Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam theo chuẩn Basel II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 200 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-----*-----

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
THEO CHUẨN BASEL II

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI, 2021


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài Luận án ............................................................................ 1
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ......................................................................... 3
2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi ...................................................................... 3
2.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước ...................................................................... 6
2.2.1. Những nghiên cứu về QTRRHĐ ......................................................................... 6
2.2.2. Những nghiên cứu về quản trị rủi ro tại Agribank ............................................ 8
3. Khoảng trống nghiên cứu ....................................................................................... 10
4. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.............................................................................. 11


4.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................................ 11
4.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 11
4.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 12
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 12
5.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 12
5.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 12
6. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 12
6.1. Cách tiếp cận ......................................................................................................... 12
6.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 14
6.2.1. Phương pháp khảo sát....................................................................................... 14
6.2.2. Phương pháp tổng hợp tài liệu ......................................................................... 16
6.2.3. Phương pháp thống kê ...................................................................................... 16
6.2.4. Các phương pháp tư duy khoa học .................................................................. 16
7. Những đóng góp mới của Luận án ......................................................................... 16
8. Kết cấu Luận án ....................................................................................................... 17


iii

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI THEO CHUẨN BASEL II ................................................ 18
1.1. Rủi ro hoạt động và QTRRHĐ của NHTM ...................................................... 18
1.1.1. Rủi ro hoạt động của NHTM ............................................................................ 18
1.1.2. Quản trị rủi ro hoạt động của NHTM ............................................................. 23
1.2. Quản trị rủi ro hoạt động của NHTM theo chuẩn Basel II .............................. 26
1.2.1. Chính sách QTRRHĐ của NHTM theo chuẩn Basel II ................................. 26
1.2.2. Tổ chức quản trị rủi ro hoạt động của NHTM theo chuẩn Basel II ............. 34
1.2.3. Quy trình QTRRHĐ của NHTM theo chuẩn Basel II ................................... 37
1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến QTRRHĐ của NHTM theo tiêu chuẩn Basel II .... 43
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro hoạt động tại một số NHTM trong, ngoài nước

và bài học kinh nghiệm đối với Agribank ................................................................. 48
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro hoạt động ........................................................... 48
1.3.2. Bài học đối với Agribank .................................................................................. 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 65
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI
AGRIBANK THEO CHUẨN BASEL II ................................................................... 66
2.1. KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK VÀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI AGRIBANK66
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Agribank ..................................................... 66
2.1.2.

Cơ cấu tổ chức của Agribank ....................................................................... 66

2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank ............................ 68
2.1.4. Rủi ro hoạt động tại Agribank .................................................................................................... 70

2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI AGRIBANK
THEO CHUẨN BASEL II .......................................................................................... 80
2.2.1. Thực trạng về chính sách quản trị rủi ro hoạt động của Agribank theo
chuẩn Basel II............................................................................................................... 80
2.2.2. Thực trạng về tổ chức QTRRHĐ của Agribank ............................................ 87
2.2.3. Thực trạng về quy trình QTRRHĐ của Agribank ......................................... 92
2.2.4. Thực trạng về các công cụ QTRRHĐ của Agribank ..................................... 99


iv

2.2.5. Thực trạng về năng lực và hoạt động đào tạo của cán bộ làm nghiệp vụ
kiểm tra, kiểm soát, quản trị rủi ro và tuân thủ. .................................................... 102
2.2.6. Thực trạng về nguồn cơ sở dữ liệu và hệ thống cơng nghệ thơng tin hỗ trợ
hoạt động kiểm tốn, giám sát trong QTRRHĐ. .................................................... 105

2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI
AGRIBANK THEO CHUẨN BASEL II ................................................................. 107
2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 107
2.3.2. Hạn chế ............................................................................................................. 108
2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ........................................................... 112
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 115
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
TẠI AGRIBANK THEO CHUẨN BASEL II ........................................................ 116
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO
HOẠT ĐỘNG TẠI AGRIBANK ............................................................................. 116
3.1.1. Chiến lược kinh doanh của Agribank giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến
năm 2030 ..................................................................................................................... 116
3.1.2. Định hướng quản trị rủi ro hoạt động hướng đến đạt chuẩn Basel II ....... 117
3.1.3. Cơ hội và thách thức khi Agribank triển khai quản trị rủi ro theo chuẩn
Basel II ........................................................................................................................ 118
3.2. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI AGRIBANK
THEO CHUẨN BASEL II ........................................................................................ 121
3.2.1. Xây dựng lộ trình và tiến tới áp dụng đầy đủ các chính sách về QTRRHĐ
theo chuẩn quốc tế và thực tiễn hoạt động tại Agribank ....................................... 121
3.2.2. Kiện tồn mơ hình tổ chức quản trị rủi ro hoạt động .................................. 125
3.2.3. Hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện quản trị rủi ro hoạt động theo
chuẩn Basel II............................................................................................................. 131
3.2.4. Giảm thiểu chi phí trong triển khai QTRRHĐ ............................................ 136
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và công tác đào tạo về QTRRHĐ ... 136


v

3.2.6. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý rủi ro hoạt động và sử dụng công nghệ
hiện đại trong QTRRHĐ........................................................................................... 140

3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 141
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .......................................................................... 141
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................ 141
3.3.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội ngân hàng ........................................................... 143
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 144
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 145
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 147


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

2

ACB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu


3

AMA

Phương pháp đo lường nâng cao

4

ATM

Máy rút tiền tự động

5

BIDV

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

6

BĐH

Ban điều hành

7

CNTT

Công nghệ thông tin


8

CTMND

Giấy chứng minh thư nhân dân

9

HĐQT

Hội đồng quản trị

10

HĐRR

Hội đồng rủi ro

11

HĐTV

Hội đồng thành viên

12

ICAAP

Đánh giá mức đủ vốn nội bộ


13

KPMG

14

KRI

Chỉ số rủi ro trọng yếu

15

KTNB

Kiểm toán nội bộ

16

KSNB

Kiểm soát nội bộ

17

KVRR

Khẩu vị rủi ro

18


LDC

Sự kiện tổn thất

19

MSB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam

20

NHB

Ngân hàng Nông nghiệp Hàn Quốc

21

NHTM

Ngân hàng thương mại

22

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

23


RCSA

Tự đánh giá rủi ro và kiểm sốt

24

RRHĐ

Rủi ro hoạt động

Cơng ty cung cấp dịch vụ kiểm toán Klynveld Peat Marwick
Goerdeler


vii

25

QLRRHĐ

Quản lý rủi ro hoạt động

26

QTRRHĐ

Quản trị rủi ro hoạt động

27


TCTD

Tổ chức tín dụng

28

TMCP

Thương mại cổ phần

29

Techcombank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

30

VNBA

Hiệp hội ngân hàng Việt Nam

31

Vietcombank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

32


VietinBank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

33

VP Bank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................13
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các thành phần của RRHĐ ........................................19
Sơ đồ 1.2. Mơ hình cơ bản tổ chức QTRRHĐ ..........................................................36
Sơ đồ 1.3. Quy trình thực hiện RCSA của Vietibank ..............................................53
Sơ đồ 1.4. Mơ hình tổ chức quản trị rủi ro của Land Bank ....................................58
Sơ đồ 1.5. Khung QTRRHĐ của Ngân hàng DBS, Singapore ................................ 61
Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức và hoạt động của Agribank ..........................................67
Sơ đồ 2.2. Mơ hình tổ chức và hoạt động của Ban Kiểm sốt - Agribank .............89
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ đánh giá mức độ RRHĐ ................................................................ 39
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức QTRRHĐ tại Vietinbank.................................................50
Hình 1.3: Cơng cụ QTRRHĐ tại Ngân hàng Nông nghiệp Hàn Quốc ...................59


ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Nội dung và tiêu chí khảo sát. .......................................................................15
Bảng 1.1. Minh họa về một số tiêu chí đo lường mức độ RRHĐ chính ..................20
Bảng 1.2. Ba trụ cột trong Hiệp định vốn Basel II ...................................................27
Bảng 1.3. Chính sách trong QTRRHĐ ......................................................................30
Bảng 1.4. Kế hoạch kiểm soát RRHĐ cơ bản ...........................................................41
Bảng 1.5. Tuyên bố khẩu vị rủi ro tại Vietinbank ....................................................49
Bảng 1.6. Phân loại sự kiện RRHĐ theo nghiệp vụ tại Vietinbank ........................51
Bảng 1.7. Ví dụ về xếp loại mức độ RRHĐ trong việc thực hiện công cụ RCSA .53
Bảng 1.8. Các chỉ số rủi ro chính (KRI) ....................................................................54
Bảng 1.9. Danh mục báo cáo dấu hiệu rủi ro chính .................................................55
Bảng 1.10. Tính vốn chịu rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Karafarin ....................60
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank .......................................68
Bảng 2.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank ..........................70
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp các khoản nợ phải thu khó địi do gian lận nội bộ được
phê duyệt trích lập dự phịng rủi ro từ 2016-2020 ...................................................74
Bảng 2.4. Văn bản định chế của Agribank nhằm hạn chế rủi ro giai đoạn 2015 - 2020 ... 83
Bảng 2.5. Thống kê văn bản liên quan đến chính sách quản trị rủi ro tại
Agribank cần sửa đổi/bổ sung/thay thế/ban hành mới liên quan đến QTRRHĐ tại
Agribank .....................................................................................................................874
Bảng 2.6. Số lỗi vi phạm RRHĐ phân loại theo nghiệp vụ tại Agribank giai đoạn
2015-2020 ......................................................................................................................94
Bảng 3.1. Đề xuất chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, bộ phận .........................126
Bảng 3.2. Biểu mẫu báo cáo KRI .............................................................................134


x

DANH MỤC BIỂU

Biểu đồ 2.1. Kết quả khảo sát về nguyên nhân gây ra RRHĐ đối với Agribank ..71
Biểu đồ 2.2. Kết quả khảo sát về nguyên nhân RRHĐ do yếu tố bên ngoài ..........73
Biểu đồ 2.3. Kết quả khảo sát về nguyên nhân RRHĐ do cán bộ ngân hàng ........78
Biểu đồ 2.4. Kết quả khảo sát về mức độ đáp ứng của khuôn khổ pháp luật đối
với công tác quản trị rủi ro hoạt động .......................................................................82
Biểu đồ 2.5. Kết quả khảo sát về chính sách, quy trình hướng dẫn .......................87
Biểu đồ 2.6. Kết quả khảo sát về tổ chức QTRRHĐ tại Agribank .........................91
Biểu đồ 2.7. Kết quả khảo sát cơ chế chia sẻ thông tin về quản trị rủi ro, các vụ
việc sai phạm trong hệ thống Agribank ....................................................................99
Biểu đồ 2.8. Kết quả khảo sát về các công cụ QTRRHĐ của Agribank...............101
Biểu đồ 2.9. Kết quả khảo sát về năng lực của cán bộ làm công tác kiểm tra, kiểm
soát, quản trị rủi ro, tuân thủ tại đơn vị ..................................................................103
Biểu đồ 2.10. Kết quả khảo sát cán bộ tham gia khóa đào tạo QTRRHĐ ...........104
Biểu đồ 2.11. Kết quả khảo sát về chất lượng và hạ tầng thông tin, dữ liệu phục
vụ công tác kiểm tra, giám sát ở Agribank trong QTRRHĐ ................................126


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài Luận án
Tính đa dạng và mối liên hệ giữa các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng ngày
càng tăng và phức tạp hơn. Bên cạnh đó, việc nhiều NHTM đang tham gia sâu, rộng vào
các nền kinh tế trên thế giới đã khiến khả năng kiểm soát rủi ro trở nên khó khăn
(Greuning and Bratanovic, 2020). So với các loại rủi ro khác, RRHĐ có khả năng gây
thiệt hại lớn hơn nhiều lần (Moosa, 2007). RRHĐ có thể tạo nên những thiệt hại lớn
bởi tính đa dạng, liên kết cao, phạm vi không gian và thời gian của loại rủi ro này rất
rộng lớn, không xác định trước (Marshall, 2001).
RRHĐ đã nhận được sự quan tâm của nhiều ngân hàng sau một loạt sự cố và tổn
thất nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến uy tín, tài sản có liên quan đến RRHĐ đã xảy ra

trên thế giới như: Ngân hàng Barings, Allied Irish, Citibank và một số công ty khác. Ngân
hàng Barings (thành lập năm 1762 ở Anh) đã bị phá sản vào năm 1995 do RRHĐ từ
một giao dịch viên. Tháng 1/2021, một tòa án ở Mỹ đã phán quyết rằng bên nhận tiền
do Ngân hàng Citibank (Mỹ) chuyển nhầm sẽ khơng phải hồn trả số tiền khoảng 500
triệu USD và đã gây ra thiệt hại to lớn cho ngân hàng này. Tại Việt Nam, RRHĐ ngày
càng xuất hiện nhiều hơn, số lượng vụ cướp ngân hàng gần đây gia tăng đột biến với
mức độ nguy hiểm cao. Hơn nữa, dịch bệnh Covid-19 bùng phát trên toàn thế giới, gây
hậu quả nặng nề, đã làm thay đổi kế hoạch kinh doanh liên tục của hầu hết NHTM trên
thế giới.
Dưới tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0, nguy cơ xảy ra RRHĐ ngày
càng lớn, khó xác định. RRHĐ tiềm ẩn trong mỗi sản phẩm, dịch vụ và quy trình
nghiệp vụ của ngân hàng, khó dự đốn và gắn liền với văn hóa, đặc điểm của từng
NHTM. Do đó, RRHĐ nếu xảy ra, có thể ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của
cả ngân hàng, khách hàng và toàn bộ nền kinh tế.
Để nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh, vấn đề đặt ra cho ngành ngân hàng
là kiểm soát, quản lý được các rủi ro gắn với hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
trong đó có RRHĐ. Một ngân hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả, có năng lực tài
chính mạnh và quản trị được rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ nâng cao uy tín, tạo


2

được niềm tin của khách hàng. Yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro trong từng hoạt động
kinh doanh phải được quản trị, kiểm soát hiệu quả, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh
và tăng lợi nhuận. Trong xu thế hội nhập quốc tế đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải đáp
ứng các yêu cầu quản trị nói chung và quản trị rủi ro nói riêng theo chuẩn mực quốc tế,
đồng thời mở ra các cơ hội để ngành Ngân hàng có thể tiếp cận nhanh và gần hơn với các
chuẩn mực đó (Đào Thị Thanh Tú, 2014).
Nhận thức được tầm quan trọng của QTRRHĐ, ngành ngân hàng đã có nhiều
chính sách, biện pháp thiết thực, kịp thời. NHNN đã xác định RRHĐ là rủi ro trọng

yếu của NHTM, được quy định tại Khoản 13 Điều 3 của Thông tư 13 ngày 18/5/2018
của NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của NHTM và chi nhánh ngân hàng
nước ngồi (Thơng tư 13). Ngồi ra, NHNN đã chỉ định mười NHTM thực hiện thí
điểm triển khai Basel II, đưa ra lộ trình khuyến khích, tạo điều kiện cho các NHTM
thực hiện. Nhiều NHTM đã đưa công tác QTRRHĐ vào chiến lược kinh doanh ngân
hàng, đầu tư nguồn lực để xây dựng hệ thống quản trị loại hình rủi ro này.
Là ngân hàng có quy mơ lớn nhất Việt Nam, Agribank có hệ thống giao dịch
rộng khắp, số lượng khách hàng lớn, sản phẩm dịch vụ đa dạng. Agribank đã sớm ý
thức tăng cường biện pháp phòng ngừa trước khi rủi ro xảy ra để không ảnh hưởng đến
lợi ích cũng như uy tín của ngân hàng, bao gồm thiết lập hệ thống kiểm toán, kiểm
soát nội bộ, ban hành khung quản trị rủi ro, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực…Tuy
nhiên, đối với QTRRHĐ, Agribank còn gặp một số hạn chế, chưa sử dụng các công cụ
để đo lường RRHĐ, chưa ban hành đầy đủ quy định, quy trình, chiến lược, khẩu vị
RRHĐ, hệ thống QTRRHĐ phân tán, chưa tập trung một đầu mối chuyên trách.
Để nâng cao năng lực cạnh tranh, đáp ứng chuẩn quốc tế, tuân thủ quy định của
NHNN theo Thông tư 41 ngày 30/12/2016 Quy định tỉ lệ an toàn đối với ngân hàng,
chi nhánh ngân hàng nước ngồi (Thơng tư 41) và Thơng tư 13 là triển khai thực hiện
Basel II, trong đó có QTRRHĐ, việc nghiên cứu thực trạng RRHĐ, QTRRHĐ tại
NHTM, khảo sát thực tiễn công tác QTRRHĐ tại Agribank theo chuẩn Basel II và đề
xuất các giải pháp phù hợp là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ lý
thuyết và thực tiễn trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân


3

hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam theo chuẩn Basel II” làm chủ
đề nghiên cứu cho Luận án nghiên cứu của mình.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Các nghiên cứu quốc tế về quản trị rủi ro nói chung và QTRRHĐ nói riêng rất
phong phú, đặc biệt sau sự ra đời của Hiệp ước Basel II. Ở Việt Nam, so với rủi ro tín

dụng, rủi ro thanh khoản thì QTRRHĐ gần đây đang được các nhà khoa học quan tâm,
nghiên cứu, đề cập đến trong một số hội thảo chun ngành và cơng trình nghiên cứu
của các chuyên gia kinh tế.
2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Sự quan tâm về quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng ngày càng tăng, đặc
biệt từ cuối những năm 1990, sau một loạt sự cố và tổn thất nghiêm trọng đã dẫn đến
việc ban hành các tiêu chuẩn về vốn cho RRHĐ theo cơng trình nghiên cứu “Basel II:
International Convergence of Capital Measurement and Capital Standards: a Revised
Framework” (BIS, 2004). Tầm quan trọng của QTRRHĐ trong ngân hàng được khẳng
định qua các nghiên cứu lý thuyết tại bài báo “Sailing through the sea of standard”
của Powell (2004).
Trong một tổ chức tài chính nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng, khái
niệm về RRHĐ đã được phát triển trong thời gian dài với xuất phát điểm từ các nghiên
cứu của những nhà khoa học lớn trên thế giới. Theo F. Hasanali (2002) tại cơng trình
nghiên cứu “Critical success factors of knowledge management”, RRHĐ liên quan
đến quá trình thiết lập quy trình, khơng phải đơn thuần là quản lý sự vụ trong quá trình
hoạt động. RRHĐ là loại rủi ro khác biệt so với các loại hình rủi ro khác, chẳng hạn
như: rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường được xem là rủi ro tài chính trong khi RRHĐ
là rủi ro phi tài chính. Theo R.M. Cooke (2004) tại bài báo “Expert judgement
elicitation for risk assessments of critical infrastructures”, RRHĐ được định nghĩa là
những rủi ro liên quan đến những tổn thất mà nguyên nhân là do tổ chức tín dụng hoạt
động thiếu hiệu quả. Trong bài báo “Money laundering control and suppression of
financing of terrorism: Some thoughts on the impact of customer due diligence
measures on financial exclusion” của De Koker (2006), RRHĐ khó xác định hoặc dự


4

đốn trước những dấu hiệu của nó vì loại rủi ro này khơng định lượng được bằng chỉ
số tài chính cụ thể như rủi ro tín dụng hay rủi ro thị trường. Việc định lượng loại hình

rủi ro này dựa trên cơ sở dữ liệu lớn, phức tạp là nhận định tại bài báo “The Pitfalls of
Gathering Operational Risk Data A Tightrope Without a Net” (Muzzy, 2003) và phải
khái quát hóa được hành vi của con người tại bài báo “The dual imperatives of action
research” (McKay và Marshall, 2001). Tính chất tiềm ẩn của RRHĐ là điều gây khó
khăn cho công tác triển khai quản lý rủi ro do không dự đoán trước được.
Ủy ban Basel đã nhấn mạnh trong Basel II về vấn đề RRHĐ và QTRRHĐ của
các NHTM, bên cạnh hai loại rủi ro truyền thống là rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường.
Theo quy định của Ủy ban Basel II, RRHĐ trong ngân hàng được định nghĩa là rủi ro
xảy ra tổn thất do thiếu hoặc do lỗi của quy trình nội bộ, cán bộ ngân hàng, hệ thống
hoặc do các sự kiện bên ngoài. RRHĐ xảy ra không chỉ gây hậu quả lớn cho ngân
hàng về mặt tài chính mà cịn gây ảnh hưởng rất lớn đến uy tín, thương hiệu của ngân
hàng theo kết luận tại bài báo “Operational risk: A survey” (Moosa, 2007) và cơng
trình nghiên cứu “Financial Sector Integration and Information Spillovers: Effects of
Operational Risk Events on U.S. Banks and Insurers” (Cummins, J. David và Wei,
2007). Tổn thất về uy tín xảy ra khó đo lường hơn nhiều so với chính RRHĐ và mức
độ nghiêm trọng cũng khó lường. RRHĐ có khả năng gây thiệt hại lớn hơn nhiều lần
so với rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường là nhận định tại bài báo “Operational risk: A
survey” (Moosa, 2007). Nguyên nhân có thể gây ra RRHĐ có thể đến từ bên trong như
cán bộ ngân hàng (nhân viên gian lận, cố ý làm sai, NHTM mất hoặc thiếu nhân lực
chủ chốt); quy trình (văn bản hợp đồng khơng đầy đủ, thiếu hướng dẫn; việc tuân thủ
nội bộ và bên ngoài kém; sản phẩm quá phức tạp), hệ thống (đầu tư cơng nghệ khơng
phù hợp, lỗi tích hợp từ vận hành hệ thống, lỗ hổng an ninh hệ thống) hoặc các yếu tố
bên ngoài (các hành vi tội phạm, việc sử dụng nguồn lực bên ngồi khơng hợp lý,
thiên tai…). Vì vậy, từ các nguyên nhân và ảnh hưởng của RRHĐ, NHTM phải thiết
lập kế hoạch ngăn ngừa, giảm thiểu RRHĐ. Các sự kiện RRHĐ cần được phân tích kỹ
lưỡng nguyên nhân và ảnh hưởng, cũng như các tổn thất và đưa vào cơ sở dữ liệu của
NHTM làm cơ sở cho việc QTRRHĐ trong tương lai.


5


Về quan điểm quản trị rủi ro tại cơng trình nghiên cứu “Basel II: International
Convergence of Capital Measurement and Capital Standards: a Revised Framework”
(BIS, 2004), quản trị rủi ro là một quá trình liên tục cần được thực hiện ở mọi cấp độ
của một TCTD và là yêu cầu bắt buộc để các TCTD có thể đạt được các mục tiêu đề ra
và duy trì khả năng tồn tại, sự minh bạch về tài chính. Chúng ta có thể hiểu QTRRHĐ
là quá trình TCTD tiến hành các hoạt động tác động đến RRHĐ, bao gồm việc thiết
lập cơ cấu tổ chức, xây dựng hệ thống các chính sách, phương pháp quản lý RRHĐ để
thực hiện quá trình quản lý rủi ro đó là xác định, đo lường, đánh giá, quản lý, giám sát
và kiểm tra, kiểm soát RRHĐ nhằm bảo đảm hạn chế tới mức thấp nhất rủi ro xảy ra.
Theo các nghiên cứu của Grabowski, M. and Roberts (1999); Hasanali (2002),
Galorath (2006) đều cho rằng cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro và phương pháp đo lường
rủi ro là các nhân tố quan trọng trong hệ thống QTRR. Ủy ban Basel (2003) về giám
sát ngân hàng tại công trình nghiên cứu “Sound Practices for the Management and
Supervision of Operational Risk” cũng đã tổng kết 4 vấn đề chính bao hàm 11 nguyên
tắc vàng trong QTRRHĐ và khuyến nghị các ngân hàng cần thực hiện. Theo đó, nội
dung QTRRHĐ tập trung vào khung QTRRHĐ và quy trình QTRRHĐ. Nội dung các
nghiên cứu trên chủ yếu tập trung vào cơ cấu tổ chức thuộc khung QTRRHĐ và các
phương pháp đo lường QTRRHĐ.
Theo Fernánde Laviada và các cộng sự (2005) tại cơng trình nghiên cứu
“Operational Risk Management Under Basel II: The Case of the Spanish Financial
Services”, mặc dù RRHĐ cho đến nay khơng cịn là khái niệm mới nhưng việc thực
hiện quản lý và đánh giá về công tác quản trị rủi ro vẫn chưa đúng “tầm” dù HĐQT
của phần lớn các tổ chức tín dụng nhận thức được rằng việc kiểm sốt và quản lý của
nó đã trở nên quan trọng hơn đối với các tổ chức tài chính để duy trì tính cạnh tranh.
Một tầm nhìn mới cho QTRRHĐ nổi lên do các yêu cầu quản lý của Basel II, Hiệp
định vốn gần nhất được Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng chấp thuận năm 2004,
bao gồm khoản vốn quy định cho RRHĐ. Hiệp định đưa ra các phương pháp khác
nhau để quản lý theo định hướng khác nhau nhằm định lượng vốn. Về mặt lý thuyết,
phương pháp đo lường RRHĐ càng phức tạp, yêu cầu vốn cho RRHĐ càng thấp theo



6

bài báo “Measuring and managing operational risk in the financial sector: An
integrated framework” (Chapelle và các cộng sự, 2005).
2.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước
2.2.1. Những nghiên cứu về QTRRHĐ
Theo quy định của Ủy ban Basel II, RRHĐ được xác định trên các nguyên nhân
gây ra rủi ro, vì vậy quản trị RRHĐ chính là việc quản lý nhằm kiểm soát các nguyên
nhân gây ra RRHĐ. Đối với hệ thống NHTM Việt Nam, đã có một số các nghiên cứu
về hoạt động QTRRHĐ và giải pháp nâng cao hiệu quả RRHĐ tại các NHTM. Một số
nghiên cứu tiêu biểu là:
Luận án tiến sỹ “Hệ thống quản trị rủi ro hoạt động tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam” của Lê Thị Vân Khanh (2016) đã đưa ra khái niệm về Hệ thống
QLRRHĐ tại các NHTM Việt Nam; căn cứ trên khung lý thuyết và các tiêu chí đánh
giá về Hệ thống Quản lý rủi ro nói chung và QLRRHĐ nói riêng của các nghiên cứu
trước và Hiệp định Basel II. Luận án đã định nghĩa, luận giải và phân tích chi tiết các
nhân tố trong hệ thống QLRRHĐ tại các NHTM bao gồm (i) Quan điểm Lãnh đạo về
QLRRHĐ của Ban lãnh đạo cấp cao; (ii) Cơ cấu tổ chức QLRRHĐ; (iii) Q trình
QLRRHĐ thơng qua các cơng cụ QLRRHĐ; (iv) CNTT (v) Đào tạo QLRRĐ; (vi)
Truyền thông QLRRHĐ. Luận án cũng làm rõ định nghĩa và tiêu chí đo lường mức độ
ảnh hưởng của từng nhân tố tới hiệu quả QLRRHĐ. Từ thực trạng của việc thực hiện
các nhân tố kết hợp với kết quả khảo sát, tác giả đã đề xuất các giải pháp phát triển hệ
thống QLRRHĐ tại các NHTM Việt Nam. Luận án nghiên cứu ở phạm vi QLRRHĐ
chung của ngân hàng.
Việc triển khai quản trị rủi ro nói chung và QTRRHĐ nói riêng theo Basel II
không chỉ dừng lại ở việc tuân thủ yêu cầu của cơ quan chức năng mà đã thực sự trở
thành nhu cầu tự thân của ngân hàng nhằm nâng cao năng lực quản trị nội tại, từng
bước đáp ứng chuẩn mực quốc tế, sẵn sàng để hội nhập. Bên cạnh những lợi ích

mang lại, khơng thể phủ nhận triển khai Basel II là một hành trình khơng có điểm
dừng, buộc các ngân hàng phải đối mặt với nhiều thách thức, trở ngại và đòi hỏi
những nỗ lực to lớn là nhận định tại Luận văn thạc sỹ “Giải pháp hồn thiện cơng tác


7

Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB)” của
Nguyễn Thị Minh Huệ (2016). Nghiên cứu “Quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam (MSB)” của Đặng Anh Tuấn
và cộng sự (2018) đã thực hiện nhằm tìm hiểu mơ hình quản trị rủi ro và các công cụ
triển khai quản lý RRHĐ đã triển khai thành công trên thế giới và tại một số NHTM
cổ phần như ACB, MSB từ đó rút ra bài học kinh nghiệm và khuyến nghị cho các
NHTM Việt Nam. Ngoài ra, nghiên cứu “Quản trị rủi ro tác nghiệp của ngân hàng
theo Basel II - Tình huống ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình” của nhóm tác
giả Trịnh Quốc Trung và Phạm Thu Thủy (2016) đã đánh giá công tác quản trị rủi ro
tác nghiệp theo Basel II trong trường hợp của NHTM cổ phần An Bình.
Nhận thấy nhiều vụ gian lận nội bộ trong ngân hàng có quy mơ lớn do chính
những cán bộ ngân hàng thực hiện như làm giả giấy tờ, con dấu, chữ ký để rút tiền gửi
khách hàng, thực hiện các giao dịch lừa đảo, làm giả thẻ tín dụng … gây những tổn
thất lớn cho ngân hàng, bài báo “Xây dựng khuôn khổ quản trị rủi ro hoạt động hiệu
quả tại ngân hàng thương mại” của Trần Thị Minh Trang (2014) đã phân tích và cung
cấp cách nhìn tổng quan về QTRRHĐ trong ngân hàng, cách tính chi phí vốn cho
RRHĐ theo Basel II và cách thiết kế hệ thống QTRRHĐ trong NHTM theo thông lệ
quốc tế tốt nhất để ngân hàng có cái nhìn tổng quan về cơng việc cần làm trong thời
gian tới và phục vụ cho mục đích nghiên cứu, ban hành văn bản về RRHĐ trong cơ
quan quản lý.
Bài báo “Xây dựng hệ thống QTRRHĐ tại các Ngân hàng thương mại Việt
Nam” của tác giả Đào Thị Thanh Tú (2014) cho rằng trong xu thế hội nhập quốc tế
đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu quản trị nói chung và quản trị

rủi ro nói riêng theo chuẩn mực quốc tế, đồng thời mở ra các cơ hội để ngành ngân
hàng có thể tiếp cận nhanh và gần hơn với các chuẩn mực đó. Bài viết đã đưa ra 4
nguyên tắc về QTRRHĐ và 08 giải pháp nâng cao QTRRHĐ.
Cơng trình nghiên cứu “Quản lý rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Kỹ thương Việt Nam” (Techcombank) của Nguyễn Thủy Hằng (2015) đã đề cập
đến thực trạng quản lý rủi ro tác nghiệp của Techcombank giai đoạn 2011-2013, trong


8

đó chỉ ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro gồm cán bộ ngân hàng, hệ thống CNTT, tác động
bên ngoài. Đồng thời, tác giả tập trung nghiên cứu về nhận thức của các cấp quản lý
đối với vấn đề rủi ro, trong đó đối tượng nghiên cứu chủ yếu là Giám đốc các chi
nhánh, là người có kinh nghiệm, nắm vững các nghiệp vụ, quy trình trong hệ thống.
Từ đó, nhằm phát hiện những loại rủi ro thường xuyên xảy ra để đề xuất biện pháp
giảm thiểu rủi ro, hỗ trợ hệ thống hoạt động an toàn hơn. Bài báo “Quản trị rủi ro hoạt
động tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng” (VP Bank) của Nguyễn Minh
Ngọc (2015) đã phân tích nguyên nhân, thực trạng QTRRHĐ tại các NHTM nói chung
và nghiên cứu chi tiết việc ứng dụng mơ hình định lượng để đo lường nhân tố tác động
đến QTRRHĐ tại VP Bank. Bài báo “Thực trạng và giải pháp về cơ cấu tổ chức quản
lý rủi ro hoạt động theo Basel II tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” của Phan
Thị Thu Hà và Lê Thị Vân Khanh (2015) đã nêu thực trạng QLRRHĐ tại các NHTM
hiện nay và khuyến nghị các NHTM thực hiện QLRRHĐ theo yêu cầu của Basel II
trên cơ sở thiết lập cơ cấu tổ chức QLRRHĐ với đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ từ
cấp HĐQT, BĐH, các đơn vị và đến cán bộ trực tiếp tác nghiệp và đề xuất một số giải
pháp trong cơng tác QLRRHĐ tại các NHTM.
Cơng trình nghiên cứu “Chất lượng dịch vụ thẻ ghi nợ tại các Ngân hàng
thương mại Việt Nam” của tác giả Phạm Thị Bích Duyên (2016) đã nêu lên cơ sở lý
luận và mơ hình nghiên cứu về QLRRHĐ. Nghiên cứu đưa ra các loại RRHĐ, hệ
thống QLRRHĐ, hiệu quả QLRRHĐ, đề xuất mơ hình nghiên cứu, kinh nghiệm thiết

lập hệ thống quản lý RRHĐ từ các NHTM; nghiên cứu thực trạng hệ thống QLRRHĐ
tại các NHTM Việt Nam; xây dựng phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả QLRRHĐ tại các NHTM Việt Nam
từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện và phát triển hệ thống QLRRHĐ tại các NHTM
Việt Nam.
2.2.2. Những nghiên cứu về quản trị rủi ro tại Agribank
Agribank là một NHTM thuộc nhóm đầu trong hệ thống các NHTM Việt Nam.
Vì vậy, các nghiên cứu về chủ đề quản trị rủi ro tại Agribank cũng rất đa dạng. Một số
nghiên cứu tiêu biểu có thể kể đến là:


9

Đối với rủi ro tín dụng, nhiều nghiên cứu đã tập trung về chủ đề này tại
Agribank. Luận án Tiến sỹ “Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II tại
Agribank” của Trần Thị Việt Thạch (2016) đã chỉ ra các lợi ích của việc quản trị rủi ro
tín dụng theo Basel II tại NHTM và các điều kiện để NHTM triển khai quản trị rủi ro
tín dụng theo Basel II. Qua thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank giai đoạn
2010-2015, Luận án đã phân tích mức độ đáp ứng chuẩn mực Basel II về quản trị rủi
ro tín dụng tại Agribank. Luận án đề xuất giải pháp và kiến nghị theo lộ trình từ năm
2016 đến năm 2020 để Agribank đạt chuẩn Basel II về quản trị rủi ro tín dụng vào cuối
năm 2020. Các giải pháp được xây dựng trên nền tảng lý luận, kinh nghiệm thực tiễn
tại Agribank và đảm bảo sự phù hợp với chủ trương của Chính phủ và NHNN Việt
Nam. Luận án tiến sỹ của Nguyễn Tuấn Anh (2012) đã tập trung đánh giá thực trạng
quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank và đề xuất các giải pháp hồn thiện quản trị rủi ro
tín dụng tại Agribank, các giải pháp của Luận án tập trung xử lý 11 các vấn đề còn tồn
tại trong quản trị rủi ro tín dụng song chưa đáp ứng được việc tuân thủ Basel II về
quản trị rủi ro tín dụng.
Đối với những loại hình rủi ro khác, Luận án Tiến sỹ của Nguyễn Hải Long
(2018) đã tập trung phân tích thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản của Agribank.

Quản trị rủi ro thanh khoản luôn là quan tâm hàng đầu của Agribank trong những năm
gần đây, bởi Ban lãnh đạo Agribank luôn nhận thức sâu sắc hệ quả từ rủi ro này xảy ra
đối với ngân hàng, khách hàng cũng như toàn bộ nền kinh tế. Nghiên cứu này đã đánh
giá lại toàn diện quản trị rủi ro thanh khoản tại Agribank để tìm ra những hạn chế cũng
như nguyên nhân nhằm định hướng tổ chức công tác quản trị rủi ro hiệu quả hơn trong
thời gian tới. Cũng về chủ đề này, nghiên cứu của Hoàng Thị Thanh Huyền (2020) đã
tập trung đánh giá thực trạng quản trị thanh khoản tại Agribank giai đoạn 2013-2018.
Đối với RRHĐ, một số nghiên cứu đã tập trung vào những khía cạnh nhỏ trong
RRHĐ của Agribank như Luận án tiến sỹ của Nguyễn Ngọc Sơn (2019) đã làm rõ công
tác QTRRHĐ trong lĩnh vực kinh doanh thẻ tại Agribank. Nghiên cứu này đã phân tích,
luận giải quy trình quản lý rủi ro về thẻ, những cơng cụ quản lý rủi ro, các tiêu chí đánh
giá, cũng như các yếu tố tác động đến QLRRHĐ trong phát hành và thanh toán thẻ của


10

NHTM. Từ đó, phân tích, rút ra bài học kinh nghiệm cho Agribank từ thực tiễn
QLRRHĐ trong lĩnh vực thẻ của một số NHTM Việt Nam. Ngoài ra, Luận văn thạc sỹ
của Phạm Thùy Liên (2014) về “Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nơng thơn Việt Nam” đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về
QTRRHĐ, các nhân tố ảnh hưởng đến QTRR và đề xuất quy trình QTRRHĐ áp dụng
trong hệ thống Agribank từ giai đoạn nhận biết rủi ro, đánh giá các rủi ro, đo lường các
rủi ro đến các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu thiệt hại của rủi ro. Đồng thời, tác
giả đã đưa ra một vài khuyến nghị giúp tăng cường QTRRHĐ, giảm thiểu sự hình
thành và những ảnh hưởng khi xảy ra các rủi ro hoạt động. Tuy nhiên, Luận văn này
chưa triển khai khảo sát toàn hệ thống, chỉ tập trung trung ở một số đơn vị tại
Agribank. Ngoài ra, Luận văn được thực hiện trong giai đoạn trước khi Agribank thuê
tư vấn triển khai Basel II và trước khi NHNN ban hành các thơng tư và thí điểm triển
khai Basel II tại các NHTM Việt Nam. So với các loại hình rủi ro khác như rủi ro tín
dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường thì chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu về

RRHĐ và chưa có cơng trình nghiên cứu về QTRRHĐ tại NHTM Việt Nam theo
chuẩn Basel II.
3. Khoảng trống nghiên cứu
Sau khi tìm hiểu các cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã thực hiện
trước đây liên quan đến RRHĐ, QTRRHĐ tại một số NHTM và Agribank, nhất là vấn
đề QTRRHĐ theo chuẩn Basel II, tác giả xác định một số vấn đề cần tiếp tục triển khai
nghiên cứu, cụ thể như sau:
Thứ nhất, bổ sung khung lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến QTRRHĐ của
NHTM. Mặc dù đã có một số cơng trình nghiên cứu về đánh giá các nhân tố ảnh hưởng
đến QTRRHĐ của TCTD nói chung và NHTM nói riêng. Tuy nhiên, đến nay, các
nhân tố này chưa có sự thống nhất về cách phân loại, mức độ ảnh hưởng. Vì vậy, việc tiếp
tục nghiên cứu để làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến QTRRHĐ tại NHTM là cần thiết.
Thứ hai, xây dựng quy trình QTRRHĐ tại NHTM theo chuẩn Basel II. Một số
cơng trình nghiên cứu về QTRRHĐ đã được thực hiện, song phạm vi nghiên cứu gắn
liền với từng nghiệp vụ riêng lẻ hoặc chỉ nghiên cứu về QTRRHĐ trong phần nguyên


11

nhân gây ra các loại rủi ro trọng yếu khác. Cách tiếp cận này chưa cung cấp giải pháp
QTRRHĐ mang tính chất tổng quát, khái quát, đồng bộ đến các nghiệp vụ tại ngân
hàng. Để có cái nhìn tổng thể, việc tiếp tục nghiên cứu quy trình QTRRHĐ tại NHTM
và đối chiếu theo chuẩn Basel II ở phạm vi tổng thể các nghiệp vụ ngân hàng là điều
nên làm.
Thứ ba, phân tích thực trạng triển khai QTRRHĐ trên tồn hệ thống Agribank.
Hầu như chưa có cơng trình nghiên cứu sâu về QTRRHĐ ở NHTM trong thời gian gần
đây, nhất là vấn đề QTRRHĐ tại Agribank với sự đánh giá thực trạng triển khai
QTRRHĐ trên tồn hệ thống Agribank có kèm thực hiện khảo sát. Trong khi đó, với
hệ thống rộng, số lượng khách hàng lớn, để có cái nhìn tổng thể về thực trạng
QTRRHĐ của Agribank, việc khảo sát trên toàn hệ thống là cần thiết. Trên cơ sở kết

quả khảo sát, công tác đánh giá thực trạng QTRRHĐ tại Agribank theo chuẩn Basel II
mang tính khách quan và các giải pháp đề xuất phù hợp với thực tiễn hơn.
4. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
4.1. Mục tiêu tổng quát
Luận án tập trung nghiên cứu công tác QTRRHĐ của NHTM và Agribank, trên
cơ sở đó đề xuất một số giải pháp tăng cường QTRRHĐ tại Agribank theo chuẩn
Basel II.
4.2. Mục tiêu cụ thể
Trên cơ sở kế thừa kết quả nghiên cứu từ các cơng trình nghiên cứu liên quan,
xác định khoảng trống và câu hỏi nghiên cứu, Luận án tập trung nghiên cứu:
Thứ nhất, hệ thống hóa các cơ sở lý luận về RRHĐ và QTRRHĐ ở NHTM theo
chuẩn Basel II, bao gồm: khái niệm, các loại RRHĐ, chính sách, tổ chức, quy trình,
cơng cụ, nguồn lực, cơ sở dữ liệu, các nhân tố tác động đến RRHĐ và QTRRHĐ;
Thứ hai, nghiên cứu kinh nghiệm về QTRRHĐ theo chuẩn Basel II từ một số
NHTM trong và ngoài nước, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm đối với Agribank trong
QTRRHĐ thời gian tới.
Thứ ba, phân tích làm rõ thực trạng RRHĐ và QTRRHĐ tại Agribank theo chuẩn
Basel II, qua đó, làm rõ các kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân.


12

Thứ tư, trên cơ sở một số dự báo về tình hình kinh tế vĩ mơ và cũng như một số
quan điểm, định hướng về chiến lược kinh doanh, QTRRHĐ ở Agribank, Luận án đã
đề xuất các giải pháp và kiến nghị đối với công tác QTRRHĐ tại Agribank trong thời
gian tới theo chuẩn Basel II.
4.3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ khoảng trống của các cơng trình nghiên cứu liên quan, tác giả xác định các
câu hỏi nghiên cứu của Luận án bao gồm:
- Các nhân tố ảnh hưởng đến QTRRHĐ của NHTM là gì? Cách phân loại như

thế nào?
- Quy trình QTRRHĐ tại NHTM theo chuẩn Basel II được thực hiện như thế nào?
- Thực trạng QTRRHĐ tại Agribank hiện nay? Những vấn đề cịn cần phải
hồn thiện trong cơng tác QTRRHĐ tại Agribank theo chuẩn Basel II?
- Agribank cần có giải pháp gì để hồn thiện cơng tác QTRRHĐ theo chuẩn
Basel II?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận án là RRHĐ và QTRRHĐ theo tiêu chuẩn
Basel II của NHTM.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: RRHĐ và QTRRHĐ thực tế áp dụng tại Agribank để hướng
đến đạt chuẩn Basel II trong tương quan so sánh với các NHTM trong và ngoài nước.
- Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2015-2020.
6. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
6.1. Cách tiếp cận
Tác giả tiếp cận từ cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực tiễn trong và ngoài nước về
RRHĐ, QTRRHĐ theo chuẩn Basel II. Trên cơ sở đó, tác giả thực hiện lập bảng hỏi,
khảo sát các chuyên gia làm việc trong lĩnh vực QTRRHĐ. Dựa trên kết quả khảo sát,
tác giả đã đi sâu phân tích thực trạng QTRRHĐ tại Agribank, đề xuất các giải pháp và


13

kiến nghị phù hợp. Quy trình nghiên cứu đề tài QTRRHĐ tại Agribank theo chuẩn
Basel II được cụ thể hóa gồm các bước như sau:
Tổng quan nghiên cứu
Quản trị rủi ro hoạt động tại NHTM theo chuẩn Basel II
Khoảng trống nghiên cứu
Xác định chủ đề nghiên cứu

Quản trị rủi ro hoạt động tại Agribank theo chuẩn Basel II

Nghiên cứu
lý thuyết

Nghiên cứu lý thuyết
- Thu thập tài liệu về chủ đề nghiên cứu qua sách,
internet, bài báo, văn bản, hướng dẫn.
- Sắp xếp, phân loại các tài liệu theo chủ đề.
- Tổng hợp các thơng tin liên quan để hình thành khung lý
thuyết của luận án.
Lập bảng hỏi
Thu thập dữ liệu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp.
- Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, chuyên gia, cán bộ
Agribank có liên quan đến cơng tác QTRRHĐ

Tổng hợp dữ liệu, phân tích chỉ số

Nghiên cứu
thực tiễn

Hoàn thiện
nghiên cứu

Nghiên cứu cuối cùng
Sơ đồ 1. Quy trình nghiên cứu
Nguồn: Tổng hợp của tác giả, 2021



14

6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Phương pháp khảo sát
Tác giả sử dụng phương pháp khảo sát thông qua việc xây dựng mẫu khảo sát
phù hợp với đối tượng và nội dung khảo sát. Trong đó, các nội dung khảo sát được cụ
thể hóa thơng qua các tiêu chí khảo sát.
6.2.1.1. Phạm vi, thời điểm, đối tượng và phương pháp khảo sát
- Phạm vi khảo sát: Bảng hỏi kết hợp phỏng vấn sâu để nghiên cứu các nội dung
thực trạng về QTRRHĐ tại Agribank.
- Thời điểm khảo sát: Năm 2020.
- Đối tượng khảo sát: Các cán bộ cấp quản lý, chuyên viên đang làm việc tại các
Phòng, Ban, Trung tâm thuộc Trụ sở chính và các chi nhánh của Agribank
- Phương pháp khảo sát: Tác giả sử dụng phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi
kết hợp phỏng vấn sâu để nghiên cứu các nội dung thực trạng về QTRRHĐ tại
Agribank. Đối tượng được thực hiện khảo sát và phỏng vấn chuyên sâu là Thành viên
Ban Kiểm soát, Ủy ban Quản lý rủi ro, Hội đồng quản lý rủi ro; đồng thời, tác giả tổ
chức gửi phiếu khảo sát đến lãnh đạo, chuyên viên thuộc một số Ban, Trung tâm, chi
nhánh của Agribank, được lựa chọn ngẫu nhiên để nắm được định hướng chung và thực
tế công tác QTRRHĐ tại từng đơn vị. Đối với thực trạng các vụ việc liên quan đến
RRHĐ, tác giả thực hiện khảo sát cán bộ tham gia xử lý kỷ luật hoặc đoàn kiểm tra tại
Trụ sở chính, thơng tin trên báo, trang web và cán bộ có liên quan nhằm thu thập thơng
tin phục vụ cho Luận án. Phiếu khảo sát được gửi trực tiếp hoặc thông qua công cụ
Google Form, dữ liệu thu thập được lưu trữ và xử lý trên excel.
6.2.1.2. Nội dung và tiêu chí khảo sát
Tác giả xây dựng mẫu khảo sát phù hợp với đối tượng và nội dung khảo sát.
Trong đó, các nội dung khảo sát được cụ thể hóa thơng qua các tiêu chí khảo sát:


15


Bảng 1. Nội dung và tiêu chí khảo sát.
Nội dung

Tiêu chí

1. Quy định, quy chế liên quan - Tính đầy đủ của khuôn khổ pháp lý và các văn bản
đến QTRRHĐ

của Agribank;
- Tính kịp thời, rõ ràng, đầy đủ và hiệu quả của các
văn bản ban hành.
Đánh giá về mức độ đáp ứng QTRRHĐ:
+ Chính sách QTRRHĐ

2.

Tổ

chức

QTRRHĐ

tại + Hệ thống công nghệ.

Agribank

+ Quan điểm, cam kết và hỗ trợ của ban lãnh đạo.
+ Bộ phận kiểm tra nội bộ và kiểm tốn.
+ Đào tạo;


3. Cơ chế chia sẻ thơng tin

Tính kịp thời, hiệu quả, công khai, minh bạch.

4. Công cụ sau để quản lý RRHĐ - Mức độ đầy đủ của các cơng cụ.
- Các phương pháp đo lường
5. Trình độ, năng lực của đội ngũ - Các khóa đào tạo chuyên biệt.
cán bộ làm chuyên môn, nghiệp - Kỹ năng của cán bộ làm công tác kiểm tra, kiểm
vụ và kiểm tra nội bộ, quản trị tra nội bộ.
rủi ro và tuân thủ

- Sử dụng hệ thống tự động tổng hợp báo cáo, số
liệu.

6. Đánh giá nguồn cơ sở dữ liệu - Mức độ thường xuyên sử dụng dữ liệu
và hệ thống CNTT hỗ trợ hoạt - Chất lượng và hạ tầng thông tin, dữ liệu.
động kiểm tra, kiểm toán, giám
sát.


×