LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới cô giáo VũThị Thúy Hằng cùng các thầy, cô giáo trong bộ mơn
Tài chính doanh nghiệp, khoa Quản trị - Kinh doanh trường Đại học Lâm
Nghiệp Hà Nội đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành khóa luận.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trường Đại học
Lâm Nghiệp Hà Nội đã trang bị cho em vốn kiến thức và hiểu biết cần thiết
để trong suốt quá trình học tập tại trường cũng như q trình hồn thành
đề tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cán bộ, công nhân viên tại
Cơng ty CP Khí Cụ Điện I đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình
thực tập tại Cơng ty.
Do vốn kiến thức và hiểu biết cịn hạn chế nên bài khóa luận này cịn
nhiều thiếu sót, vậy em rất mong được sự chỉ bảo, góp ý của thầy, cơ giáo
và các bạn để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2018
Sinh viên
Bùi Thị Thùy Linh
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ i
MỤC LỤC..................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG .....................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG
THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP ...........................................................................6
1.1.Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp ...........................................6
1.1.1.Khái niệm, bản chất, chức năng của tài chính doanh nghiệp .................6
1.1.2.Nhiệm vụ, vai trị, chức năng của tài chính doanh nghiệp ......................7
1.1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sử dụng tài chính doanh
nghiệp .......................................................................................................................................9
1.2.Tổng quan phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ............................ 12
1.2.1.Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................. 12
1.2.2.Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................ 13
1.2.3.Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................... 13
1.2.4.Ý nghĩa và vai trị của tài chính doanh nghiệp .......................................... 14
1.3.Nguồn tài liệu và phương pháp phân tích tài chính ................................... 15
1.3.1.Nguồn tài liệu phân tích tài chính doanh nghiệp ..................................... 15
1.3.2.Các phương pháp được sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
15
1.4.Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ............................... 17
1.4.1. Phân tích BCTC của doanh nghiệp ................................................................ 17
1.4.2.Phân tích khả năng độc lập, tự chủ về tài chính ....................................... 19
ii
1.4.3.Phân tích tình hình tài trợ vốn của cơng ty ................................................ 20
1.4.4.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ...................................................................... 21
1.4.5.Phân tích khả năng thanh tốn ........................................................................ 23
1.4.6.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD ............................................................. 24
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY
CP KHÍ CỤ ĐIỆN I .............................................................................................................. 26
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phẩn Khí cụ điện I 26
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty .......................................................................... 26
2.1.2. Q trình hình thành của Cơng ty.................................................................. 26
2.1.3. Q trình phát triển của Cơng ty.................................................................... 26
2.2. Đăc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................. 28
2.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................................... 28
2.2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ............................................................ 34
2.2.3. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty. .......................................... 35
2.3. Đặc điểm nguồn lực sản xuất kinh doanh của công ty ............................. 36
2.3.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty..................................... 36
2.3.2. Đặc điểm lực lượng lao động của công ty .................................................. 37
2.3.3. Đặc điểm vốn sản xuất kinh doanh của công ty....................................... 39
2.3.4. Kết quả hoạt động SXKD của công ty trong 3 năm (2015- 2017) .... 42
CHƯƠNG 3 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TỐN CỦA
CƠNG TY CP KHÍ CỤ ĐIỆN I .......................................................................................... 45
3.1. Tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của cơng ty CP Khí Cụ
Điện I ...................................................................................................................................... 45
3.1.1. Phân tích báo cáo KQKD của cơng ty ............................................................ 45
3.1.2. Phân tich bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm 2015- 2017
.................................................................................................................................................. 49
3.2. Phân tích chi tiết tình hình tài chính của Cơng ty ....................................... 55
3.2.1. Phân tích khả năng độc lập, tự chủ về tài chính ...................................... 55
iii
3.2.2. Phân tích tình hình tài trợ vốn của cơng ty ............................................... 56
3.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty............................................. 60
3.2.4. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của cơng ty ... 64
3.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD của công ty.................................... 69
3.3. Nhận xét chung về tình hình tài chính của Công ty.................................... 71
3.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................... 71
3.3.2. Những mặt hạn chế.............................................................................................. 72
3.4. Một số giải pháp góp phần cải thiện tình hình tài chính của cơng ty . 74
3.4.1. Áp dụng các biện pháp nhằm tăng doanh thu .......................................... 74
3.4.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn..................................... 74
3.4.3 Tăng cường biện pháp quản lý chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp ...................................................................................................................... 74
3.4.4. Đẩy nhanh tốc độ thu hồi các khoản nợ phải thu ................................... 76
3.4.5. Một số ý kiến, đề xuất riêng ............................................................................. 76
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Nghĩa đầy đủ
Tỷ trọng
bq
Tốc độ phát triển bình qn
lh
Tốc độ phát triển liên hồn
BH và CCDV
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BQ
Bình qn
CNKT
Cơng nhân kỹ thuật
CSH
Chủ sở hữu
ĐH, CĐ
Đại học, Cao đẳng
DN
Doanh nghiệp
GTCL
Giá trị còn lại
HĐKD
Hợp đồng kinh doanh
HĐSXKD
Hoạt động sản xuất kinh doanh
KD
Kinh doanh
LĐPT
Lao động phổ thông
LNST
Lợi nhuận sau thuế
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TĐPTBQ
Tốc độ phát triển bình quân
TĐPTLH
Tốc độ phát triển liên hoàn
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
v
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
VCĐ
Vốn cố định
VCĐbq
Vốn cố định bình quân
VKD
Vốn kinh doanh
VLĐ
Vốn lưu động
VLĐbq
Vốn lưu động bình quân
VLĐTX
Vốn lưu động thường xuyên
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.Cơ cấu cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ........................................ 36
Bảng 2.2. Tình hình lao động của Cơng ty qua các năm 2015- 2017 .......... 38
Bảng 2.3. Tình hình vốn SXKD của Công ty qua 3 năm từ 2015- 2017 ...... 41
Bảng 2.4. Báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm
(2015-2017) ....................................................................................................................... 43
Bảng 3.1. Các khoản doanh thu của Công ty trong 3 năm (2015- 2017) .. 45
Bảng 3.2. Bảng chi phí của doanh nghiệp 3 năm 2015- 2017........................ 47
Bảng 3.3. Bảng chi phí của doanh nghiệp trong 3 năm 2015- 2017 ........... 48
Bảng 3.4. Cơ cấu tài sản của cơng ty CP Khí cụ điện I trong 3 năm (20152017) ..................................................................................................................................... 52
Bảng 3.5. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2015- 2017............. 54
Bảng 3.6. Khả năng độc lập và tự chủ về tài chính của Cơng ty trong 3 năm
2015- 2017 .......................................................................................................................... 56
Bảng 3.7. Tình hình vốn lưu động thường xuyên của Công ty....................... 58
Bảng 3.8. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của Công ty .......................... 60
Bảng 3.9. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty ........................................ 61
Bảng 3.10. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................................................... 63
Bảng 3.11. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ...................................................... 64
Bảng 3.12. Các khoản phải thu, các khoản phải trả ............................................ 66
vi
Bảng 3.13. Các chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh tốn của Cơng ty ............. 68
Bảng 3.14. Bảng doanh thu doanh lợi sau thuế (ROS) ...................................... 69
Bảng 3.15. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản.......................................... 70
Bảng 3.16. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu .................................. 71
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức của Cơng ty Cổ phần Khí cụ điện I .......................... 28
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty........................................................ 34
Sơ đồ 2.3. Hạch tốn theo hình thức nhật ký chứng từ .................................... 35
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết
Ngày nay, trước xu hướng hội nhập kinh tế toàn cầu đã và đang diễn
ra mạnh mẽ theo cả chiều rộng và chiều sâu, đặc biệt là khi Việt Nam kí
kết nhiều hiệp ước thương mại tư do theo cả song phương và đa phương
quan trọng . Điều này đã làm cho các doanh nghiệp bước vào những thử
thách to lớn hơn, với những cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn.
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển họ cố gắng lấy uy tín, khẳng
định thương hiệu trên thị trường. Đặc biệt để có thể tồn tại lâu dài thì
trước tiên doanh nghiệp phải kinh doanh có lãi. Do đó, các doanh nghiệp
phải thực hiện các biện pháp nhằm tăng doanh thu lên mức cao nhất và
giảm thiểu chi phí đến mức thấp nhất mà khơng ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp cần quan tâm và coi trọng
công tác tập hợp doanh thu, chi phí và hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính
sẽ giúp cho các nhà doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy
rõ thưc trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ đúng đắn nguyên nhân
mức độ ảnh hưởng của nhân tố đến tình hình tài chính, từ đó có những
giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính.
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của việc phân tích tình
hình tài chính và khả năng thanh tốn , tơi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu
tình hình tài chính của cơng ty CP Khí Cụ Điện I- Xuân Khanh, Sơn Tây ,Hà
Nội”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng qt
Nghiên cứu tình hình tài chính tìm ra những mặt hạn chế từ đó đề
xuấtmột số giải pháp để góp phần cải thiện tình hình tài chính của Cơng ty
CP Khí Cụ Điện I
1
2
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về tình hình tài chính và khả
năngthanh toán trong doanh nghiệp
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động SXKD của Cơng ty CP Khí Cụ
Điện I trong 3 năm 2015 - 2017
- Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện
tìnhhình tài chính của Cơng ty CP Khí Cụ Điện I trong 3 năm 2015 - 2017
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình tài chính tại Cơng tyCP Khí Cụ Điện I
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công ty CP Khí Cụ Điện I
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình tài chính của Cơng ty CP
Khí Cụ Điện I trong 3 năm 2015 - 2017
4. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về tình hình tài chính và khả năng
thanhtốn của doanh nghiêp.
- Nghiên cứu đặc điểm cơ bản và KQKD của Công ty CP Khí Cụ Điện I
- Nghiên cứu thực trạng và một số giải pháp nhằm hồn thiện tình
hìnhtài chính của Cơng ty CP Khí Cụ Điện I
5.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
Các báo cáo tài chính của cơng ty: Bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết
minh báo cáo tài chính và các báo cáo liên quan đến hoạt động tài chính.
Dùng phương pháp chuyên gia để thu thập số liệu từ ban giám đốc,
ban lãnh đạo quản lý, bộ phận kế tốn thơng qua phỏng vấn, trao đổi
thông tin.
3
4
Phương pháp phân tích:
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp thay thế liên hoàn
+ Phương pháp tỷ số
+ Phương pháp liên hệ cân đối
6.Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận thì khóa luận được trình bày theo
3chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tình hình tài chính và khảnăng thanh
tốn của doanh nghiệp
Chương 2:Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của cơng ty CP
KHÍ CỤ ĐIỆN I
Chương 3: Tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của cơng ty
CP KHÍ CỤ ĐIỆN I
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH
TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, bản chất, chức năng của tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính:Là phạm trù kinh tế, phản ánh các mối quan hệ phân phối
của cải xã hội dưới hình thức giá trị. Phát sinh trong quá trình hình thành,
tạo lập, phân phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm
đạt được mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định.
Tài chính doanh nghiệp: là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền
với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ phát sinh trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhằm góp phần đạt tới các mục
tiêu nhất định của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng
lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất.
1.1.1.2. Bản chất tài chính doanh nghiệp
Bản chất tài chính doanh nghiệpđược ẩn giấu bên trong là những
biểu hiện kinh tế phức tạp dưới hình thức giá trị gắn liền với việc tạo lập
và xây dựng các quỹ tiền tệ trong SXKD.
Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giữa giá trị
giữa doanh nghiệp và các chủ thể trong nền kinh tế. Các mối quan hệ tài
chính chủ yếu của doanh nghiệp:
+ Mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước: đây là mối
quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với nhà nước như
nộp thuế, phí, lệ phí cho ngân sách nhà nước, khi nhà nước góp vốn vào
doanh nghiệp, mua cổ phiếu, góp vốn liên doanh, cấp trợ giá… cho doanh
nghiệp khi cần thiết.
+ Mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với thị trường(thị trường
hàng hóa, lao động, thị trường vốn): Mối quan hệ này được thể hiện thông
qua trao đổi mua bán vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Doanh nghiệp
6
có lúc là người mua, có lúc là người bán. Là người mua: doanh nghiệp
mua vật tư hàng hóa, dịch vụ mua cổ phiếu, trái phiếu thanh tốn tiền
cơng lao động. Là người bán: doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bán trái phiếu để huy động vốn cho doanh nghiệp.
+ Mối quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: giữa các phòng ban, tổ
đội sản xuất, các cán bộ nhân viên trong q trình tạm ứng, thanh tốn tài
sản vốn, phân phối thu nhập.
1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò, chức năng của tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Nhiệm vụ của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ chức khai thác và huy động
kịp thời các nguồn vốn nhàn rỗi phục vụ cho q trình SXKD, khơng để
cho vốn ứ đọng và sử dụng kém hiệu quả.
1.1.2.2. Vai trị của tài chính doanh nghiệp
- Huy động khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh
doanh của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn hiệu quả nhất
- Là địn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh
- Ngồi ra tài chính doanh nghiệp cịn là một cơng cụ quan trọng
để kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động SXKD của doanh nghiệp
1.1.2.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
- Chức năng tổ chức huy động chu chuyển vốn, đảm bảo cho quá
trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục
Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế cơ sở có nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh nên có nhu cầu về vốn tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà
vốn được huy động từ những nguồn sau:
+ Ngân sách nhà nước cấp
+ Vốn cổ phần
+ Vốn liên doanh
+ Vốn tự bổ sung
+ Vốn vay
7
Nội dung của các chức năng này: Căn cứ và nhiệm vụ sản xuất, định
mức tiêu hao chuẩn để xác định nhu cầu vốn cần thiết cho SXKD. Cân đối
giữa nhu cầu và khả năng về vốn, nếu nhu cầu lớn hơn khả năng về vốn
thì doanh nghiệp phải huy động them vốn. Nếu nhu cầu nhỏ hơn khả năng
về vốn thì doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất hoặc tìm kiếm thị
trường để đầu tư mang lại hiệu quả cao nhất.
- Chức năng phân phối thu nhập tài chính
Thu nhập bằng tiền từ bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lợi tức cổ
phiếu, lãi cho vay, thu nhập khác… của doanh nghiệp được tiến hành như
sau: bù đắp hao phí vật chất, lao động đã tiêu hao trong q trình sản xuất
kinh doanh bao gồm:
+ Chi phí ngun vật liệu, nhiên liệu, động lực, công cụ lao động…
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền kể cả những
khoản thuế gián thu phần còn lại là lợi nhuận trước thuế được phân phối
tiếp như sau:
+ Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định
+ Trừ các khoản phí khơng hợp lệ
+ Trích vào các quỹ doanh nghiệp
- Chức năng kiểm sốt đối với hoạt động SXKD
Kiểm sốt tài chính là việc thực hiện kiểm sốt q trình tạo lập và
sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. Muốn cho đồng vốn có hiệu quả cao,
sinh lời nhiều thì tất yếu phải kiểm sốt q trình hình thành tạo lập và
sử dụng quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp.
Nội dung:
+ Thông qua chỉ tiêu vay trả, tình hình nộp thuế cho nhà nước, ngân
hàng biết được tình hình tạo lập và sử dụng vốn của doanh nghiệp tốt hay
chưa.
8
+ Thơng qua chỉ tiêu chi phí, giá thành mà biết được doanh nghiệp
sử dụng vật tư, tài sản, tiền vốn tiết kiệm hay lãng phí.
+ Thơng qua chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi nhuận mà biết được doanh
nghiệp làm ăn có hiệu quả hay khơng.
1.1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sử dụng tài chính doanh
nghiệp
1.Cơ cấu vốn
Cơ cấu vốn là thuật ngữ dùng để chỉ một doanh nghiệp đang sử
dụng các nguồn vốn khác nhau với một tỷ lệ nào đó của mỗi nguồn để tài
trợ cho tổng tài sản đó. Các doanh nghiệp khác nhau sẽ có cơ cấu vốn
khác nhau, do đó chi phí vốn sẽ khác nhau. Cơ cấu vốn có liên quan đến
việc tính chi phí vốn. Để sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động thì nhà
quản lý phải tìm ra một cơ cấu vốn phù hợp với tình hình cụ thể của từng
doanh
nghiệp.
2.Chi phí vốn
Chi phí vốn tức là chi phí phải trả cho việc huy động và sử dụng vốn.
Nó được đo bằng tỷ số doanh lợi mà doanh nghiệp cần phải đạt được trên
nguồn vốn huy động để giữ không làm thay đổi tỷ lệ sinh lời cần thiết
dành cho cổ đơng cổ phiếu thường hay vốn tự có của doanh nghiệp.
Nguồn vốn huy động cho các doanh nghiệp khác nhau sẽ có chi phí vốn
khác nhau. Đối với các doanh nghiệp, nguồn vốn được huy động bởi các
nguồn sau: Vốn do Nhà nước cấp, vốn vay ngân hàng, lợi nhuận giữ lại,
vốn vay của các đơn vị khác, vốn liên doanh – liên kết.
3. Thị trường của doanh nghiệp.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trong điều kiện hiện nay
cũng đều chịu tác động của thị trường. Nếu hoạt động của doanh nghiệp
không được thị trường chấp nhận thì doanh nghiệp đó coi như khơng tồn
tại. Vậy nhân tố nào đảm bảo cho doanh nghiệp được xã hội cơng nhận. Có
9
rất nhiều yếu tố nhưng yếu tố không thể thiếu được phải kể đến là vốn của
doanh nghiệp.
Doanh nghiệp mạnh hay yếu, có khả năng cạnh tranh được với các
loại hình doanh nghiệp khác hay khơng thì phần lớn là bắt đầu từ nguồn
vốn mà ra. Vốn giúp cho doanh nghiệp bước vào hoạt động còn quyết
định sự tồn tại của doanh nghiệp là thị trường. Thị trường tác động đến
cả “đầu vào” và “đầu ra” của doanh nghiệp. Nếu thị trường ổn định sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và có nhiều cơ hội hội nhập vào xu
thế tồn cầu hóa. Ngược lại, nếu thị trường biến động thường xuyên liên
tục sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp như: Sự biến động về giá cả, sự tiêu
thụ hàng hóa, sự thay đổi nhu cầu người tiêu dùng, sở thích của các tác
nhân thị trường,… cuối cùng là tác động đến chi phí của doanh nghiệp, mà
hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố được xem xét và quan tâm hàng đầu đối
với nhà quản lý.
Mặt khác, thị trường cịn đóng vai trị là nơi tái tạo nguồn vốn để
doanh nghiệp thực hiện tái sản xuất kinh doanh mở rộng trên cơ sở đẩy
mạnh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Nguồn vốn
Nói đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ta nghĩ ngay đến
vấn đề vốn nhiều hay ít sẽ tạo ra doanh thu lớn hay nhỏ. Như vậy, với một
mức doanh thu nào đó, địi hỏi phải có sự cân bằng tương ứng với một
lượng vốn.
Tuy nhiên, mối quan hệ đó khơng phải lúc nào cũng tỷ lệ thuận với
nhau, điều đó cịn phụ thuộc vào hiệu quả quản lý và vốn kinh doanh. Mỗi
doanh nghiệp có một đặc điểm khác nhau, nhưng tóm lại nó thường bao
gồm các khoản vốn sau: vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, vốn
chủ sở hữu, vốn ngân sách Nhà nước cấp, vốn liên doanh - liên kết, …
5. Rủi ro kinh doanh
10
Rủi ro kinh doanh là rủi ro cố hữu trong tài sản của doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không sử dụng nợ vay. Rủi ro kinh doanh
càng lớn thì tỷ lệ nợ tối ưu càng thấp. Khi các rủi ro xảy ra dẫn đến tình
trạng bị mất uy tín, mất đối tác, mất khách hàng… và cuối cùng là thất bại
trong kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn kém. Do vậy, muốn thành công
trong kinh doanh, các doanh nghiệp phải biết chấp nhận rủi ro, phải biết
đầu tư đúng hướng, xem rủi ro nào có thể chấp nhận được và rủi ro nào
không thể chấp nhận được.
6. Các nhân tố khác.
- Nhân tố con người:
Là yếu tố quyết định nhất trong việc đảm bảo sử dụng vốn có hiệu
quả trong doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có trong tay một đội ngũ cán
bộ có năng lực, trình độ cao và giàu kinh nghiệm làm việc, khả năng tiếp
thu nhanh những cơng nghệ hiện đại, có tính sáng tạo, … sẽ đem lại hiệu
quả kinh doanh cho doanh nghiệp và ngược lại. Bên cạnh đó, với một đội
ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý có năng lực và có khả năng sẽ ảnh hưởng
không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Vì với đội ngũ
này, doanh nghiệp sẽ xây dựng cho mình một phương án kinh doanh tốt
nhất, biết vận dụng triệt để nguồn lực sẵn có, xây dựng mối quan hệ tốt
với đối tác và khách hàng, … tạo được một ê kíp làm việc từ trên xuống
dưới đồn kết, ăn ý và có hiệu quả. Ngồi ra, trình độ về mặt tài chính hết
sức quan trọng, quy trình hạch tốn của doanh nghiệp có phù hợp, số liệu
kế tốn có chính xác thì quyết định tài chính của người lãnh đạo doanh
nghiệp mới có cơ sở khoa học. Việc thu chi phải rõ ràng, đúng tiến độ, kịp
thời, tiết kiệm mới nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Việc
quản lý hàng tồn kho, quản lý khâu sản xuất, tiêu thụ cũng hết sức quan
trọng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Cơ chế quản lý và các chính sách của Đảng, Nhà nước.
11
Đây là một trong những nhân tố khách quan tác động đến hoạt
động của doanh nghiệp. Nhà nước tạo hành lang pháp lý, môi trường kinh
doanh cho doanh nghiệp hoạt động, do đó doanh nghiệp phải chấp hành
những chế độ, quy định của Nhà nước. Bất kỳ sự thay đổi nào trong cơ
chế quản lý của Nhà nước đều tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn ngày 01/01/1999 Nhà
nước ban hành và áp dụng luật thuế giá trị gia tăng đã ảnh hưởng rất lớn
đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Một cơ chế quản lý ổn định, thích hợp với các loại hình doanh
nghiệp sẽ là điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, giúp cho họ
yên tâm khi tiến hành kinh doanh, dồn hết năng lực sẵn có của mình vào
kinh doanh mà khơng sợ sự biến động của thị trường.
Ngồi những yếu tố kể trên thì hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp còn chịu ảnh hưởng của các nhân tố khác như: mối quan hệ của
doanh nghiệp đối với đối tác và khách hàng, môi trường cạnh tranh,
sản phẩm của doanh nghiệp…
Để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì
phải tìm cách hạn chế tốt nhất những nhân tố gây ảnh hưởng không tốt
tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp và phát huy mặt tích cực,
nguồn lực sẵn có với phương án kinh doanh tốt nhất sẽ đem lại sự thành
công trong kinh doanh cho doanh nghiệp.
1.2. Tổng quan phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính: là quá trình xem xét, kiểm tra về nội dung và
kết cấu, thực trạng các chỉ tiêu tài chính trên BCTC, từ đó so sánh đối
chiếu các chỉ tiêu tài chính trên BCTC với các chỉ tiêu tài chính trong quá
khứ với hiện tại và tương lai trong doanh nghiệp, ở các doanh nghiệp
khác, ở phạm vi ngành, địa phương, quốc gia… nhằm xác định thực trạng,
12
đặc điểm, xu hướng tiềm năng tài chính của doanh nghiệp để cung cấp
thơng tin tài chính phục vụ cho việc thiết lập các giải pháp quản trị tài
chính thích hợp, hiệu quả. Thơng qua việc phân tích này, người sử dụng
thơng tin có thể đánh giá tiềm năng, rủi ro cũng như hiệu quả cho hoạt
động SXKD của doanh nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp
Nhận dạng điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi và khó khăn về mặt tài
chính theo các tiêu chí: hiệu quả tài chính, rủi ro tài chính, tổng hợp hiệu
quả và rủi ro tài chính nhằm tìm hiểu, giải thích các ngun nhân đứng
sau thực trạng đó và đề xuất giải pháp cải thiện vị thế tài chính của doanh
nghiệp nhằm đáp ứng thông tin cho tất cả các đối tượng quan tâm tới
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, quản lý
doanh nghiệp, cơ quan thuế, các chú nợ, người lao động…
Định hướng các quyết định của các đối tượng quan tâm theo chiều
hướng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định
đầu tư, tài trợ , phân chia lợi nhuận.
Trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, giúp người phân tích dự
đốn được tiềm năng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai.
Cung cấp kịp thời, đầy đủ, trung thực những thơng tin bổ ích cho
các nhà đầu tư, các chủ nợ và các nhà sử dụng thơng tin tài chính khác để
họ có thể đưa ra quyết định về đầu tư tín dụng hoặc các quyết định khác
tương tự.
1.2.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp
- Đánh giá thực trạng hoạt động tài chính trên các mặt, đảm bảo
vốn cho hoạt động kinh doanh, quản lý và phân phối vốn, tình hình và
hiệu quả sử dụng vốn, tình hình và khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp, khả năng và tính chắc chắn của các dịng tiền ra, vào doanh
nghiệp…
- Xác định rõ các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như những nguyên nhân
gây nên tình trạng biến động của các nhân tố trên
13
- Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp tích cực nhằm nâng cao hơn
hiệu quả SXKD của doanh nghiệp
- Đánh giá tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp, tình hình chấp hành chế độ, chính sách tài chính, tín dụng của nhà
nước.
1.2.4. Ý nghĩa và vai trị của tài chính doanh nghiệp
Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho nhà quản lý biết được
tình hình tài chính của doanh nghiệp mình, từ đó tìm ra ngun nhân ảnh
hưởng đến tình hình tài chính và lựa chọn những biện pháp nhăm ổn
định, nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tạo điều kiện thúc đẩy q
trình SXKD phát triển.
Thơng tin tài chính của doanh nghiệp được nhiều tổ chức, cá nhân
quan tâm. Tuy nhiên mỗi tổ chức, cá nhân sẽ quan tâm đến khía cạnh
khác nhau khi phân tích tài chính cũng có ý nghĩa riêng đối với từng cá
nhân, tổ chức:
Đối với chủ sở hữu: phân tích tình hình tài chính giúp đánh giá đúng
đắn thành quả của các nhà quản lý về thực trạng tài sản, nguồn vốn, thu nhập,
chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp, hiệu quả của đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp.
Đối với khách hàng: phân tích tình hình tài chính sẽ giúp đánh giá
đúng đắn khả năng và thời hạn thanh toán của doanh nghiệp
Đối với người cho vay: mối quan tâm của họ hướng đến khả năng
trả nợ của doanh nghiệp. Qua việc phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp họ cịn đặc biệt chú ý tới số lượng tiền và các tài sản có thể chuyển
đổi thành tiền để từ đó có thẻ so sánh được và biết được khả năng thanh
toán tức thời của doanh nghiệp, đồng thời họ cũng quan tâm đến khả
năng sinh lời của doanh nghiệp vì đó chính là cơ sở để hoàn trả vốn và lãi
vay.
Đối với cơ quan quản lý chức năng: phân tích tình hình tài chính
giúp đánh giá đúng đắn thực trạng tài chính doanh nghiệp, tình hình thực
14
hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, những đóng góp hoặc tác động của doanh
nghiệp đến tình hình và chính sách kinh tế xã hội.
1.3. Nguồn tài liệu và phương pháp phân tích tài chính
1.3.1. Nguồn tài liệu phân tích tài chính doanh nghiệp
Để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiệp,
có thể sử dụng thơng tin kế tốn trong nội bộ doanh nghiệp. Căn cứ để
phân tích và đánh giá tình hình tài chính như sau:
- Các BCTC của doanh nghiệp: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động SXKD, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh BCTC, các
tài liệu liên quan như giải trình kết quả kinh doanh…
- Các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp những năm trước
1.3.2. Các phương pháp được sử dụng trong phân tích tài chính doanh
nghiệp
Phương pháp phân tích tài chính: là tổng hợp các cách thức, thủ
pháp, cơng thức, mơ hình… được sử dụng trong q trình phân tích để
nghiên cứu bản chất quy luật vận động của các hiện tượng kinh tế. Phân
tích tài chính có nhiều phương pháp trong q trình phân tích cần dựa
vào loại hình doanh nghiệp, đặc điểm SXKD, nguồn tài liệu, mục đích phân
tích… để lựa chọn phương pháp phù hợp.
1.3.2.1. Phương pháp so sánh
- Phương pháp so sánh:là phương pháp sử dụng phổ biến nhất
trong phân tích tài chính, ưu điểm của nó là có thể thấy độ lớn của các chỉ
tiêu, các khoản mục chi phí, tài sản công nợ, được phản ánh trong BCTC.
Tuy nhiên nó lại khơng cho thấy mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, các khoản
mục và hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Do đó phương pháp so sánh
ln được kết hợp với phương pháp khác.
+ So sánh theo chiều dọc để xem tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng
thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự thay đổi cả về số
lượng tuyệt đối và tương đối, cả về tốc độ phát triển định gốc, liên hoàn và
15
tốc độ phát triển bình quân của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế tốn
liên tiếp.
Tiêu chuẩn so sánh:phân tích so sánh tuyệt đối là so sánh giữa
các chỉ tiêu muốn so sánh với chỉ tiêu gốc theo giá trị. Phân tích so sánh
tương đối là so sánh giữa chỉ tiêu muốn so sánh với chỉ tiêu gốc theo tỷ lệ
phần trăm.
Điều kiện so sánh:là các chỉ tiêu tài chính phải đảm bảo thống
nhất về khơng gian, nội dung, tính chất và đơn vị. Tùy theo mục đích so
sánh mà xác định gốc so sánh, gốc so sánh được chọn là gốc về mặt thời
gian hoặc khơng gian, kỳ phân tích được chọn là ký báo cáo hoặc ký kế
hoạch, giá trị so sánh có thể là tương đối, số tuyệt đối hay bình quân.
Kỹ thuật so sánh: so sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực
hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tình hình tài chính của
doanh nghiệp, đánh giá sự tăng trưởng hay giảm sút trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.3.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn: được áp dụng khi mối quan hệ
giữa các chỉ tiêu và giữa các nhân tố, các hiện tượng kinh tế có thể biểu thị
bằng một hàm số. Thay thế liên hoàn được sử dụng để tính tốn mức ảnh
hưởng của các nhân tố tác động tới cùng một chỉ tiêu phân tích.
Sắp xếp các nhân tố ảnh hưởng trong cơng thức theo trình tự nhất
định và chú ý:
- Nhân tố lượng thay thế trước, nhân tố chất thay thế sau
- Nhân tố khối lượng thay thé trước, nhân tố trọng lượng thay thế
sau
- Nhân tố ban đầu thay thế trước, nhân tố thứ phát thay thế sau.
1.3.2.3. Phương pháp tỷ số
Là phương pháp trong đó các tỷ số được sử dụng để phân tích. Đó
là các chỉ số đơn được thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Đây là
phương pháp có tính thực hiện cao với các điều kiện áp dụng ngày càng
được bổ sung và hoàn thiện bởi vì: Nguồn thơng tin kế tốn và tài chính
được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn. Đó là cơ sở để hoàn thành những tỷ
16
lệ tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một tỷ số của doanh nghiệp hay
một nhóm doanh nghiệp
1.3.2.4. Phương pháp liên hệ cân đối
Các BCTC đều có đặc trưng chung là thể hiện tính cân đối tài sản và
nguồn vốn, cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả, giữa dòng tiền vào
và dòng tiền ra, cân đối giữa tăng và giảm
Cụ thể:
Tổng tài sản = tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn
Tổng nguồn vốn = nợ phải trả + nguồn vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
Dịng tiền thuần = dịng tiền vào – dịng tiền ra
1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích BCTC của doanh nghiệp
1.4.1.1. Phân tích báo cáo kết quả HĐKD
Nội dung chính của báo cáo này là chi tiết các chỉ tiêu có liên quan
đến tồn bộ kết quả HĐKD: các loại doanh thu, các loại chi phí, các loại lợi
nhuận.
Phân tích doanh thu:
Doanh thu BH và CCDV là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và doanh thu chỉ
được ghi nhận khi có căn cứ chắc chắn.
Doanh thu BH và CCDV = sản lượng X giá bán
Doanh thu thuần = doanh thu BH và CCDV – các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu hoạt động tài chính:phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu tài chính khác được
ghi nhận khi có khả năng thu lại lợi ích kinh tế từ giao dịch và xác định
tương đối chắc chắn.
17