Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Giao an Dien Dan Dung 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.22 KB, 61 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết: 1. Ngày soạn : 7/9/2012 BÀI MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được vai trò, tầm quan trọng của điện năng đối với sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng: Tìm ra những tác dụng của điện năng. 3.Thái độ: Cẩn thận nghiêm túc trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diển giảng, thuyết trình, vấn đáp C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: Tài liệu giảng dạy: Sách Điện dân dụng, giáo án. * Học sinh: Bút, vỡ D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài củ: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết điện năng không thể thiếu trong cuộc sống sinh hoạt của con người.Chúng ta cùng nghiên cứu chúng trong tiết học hôm nay. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của điện năng: GV:Nếu như không có điện năng thì sản xuất và cuộc sống sinh họat sẽ như thế nào ? HS: Cuộc sống sinh hoạt rất khó khăn GV:Hãy nêu thí dụ các thiết bị biến điện năng thành cơ năng , quang năng , nhiệt năng ...? HS:Máy quạt biến điện năng thành cơ năng..... GV:Điện năng được sản xuất từ đâu ? HS: Ở các nhà máy điệnm thuỷ điện. GV: Nêu một số thí dụ về thiết bị điện được tự động hóa và điều khiển từ xa ? HS: Máy giặt thay sức lao động cho con người, điện thoại, tivi... GV: Hãy so sánh điện năng với các dạng năng lượng khác ? HS: Điện năng có năng lượng lớn Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình sản xuất điện năng GV: So sánh năng suất lao động bằng tay với việc sử dụng máy điện ? HS: Máy cưa gổ dùng điện nhanh gấp nhiều lần so với lao động thủ công. GV: Trong thực tế có những loại nguồn điện nào ? Kể tên các nhà máy điện mà em biết ? HS: Pin, Ắc quy.... Nội dung 1.Vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống : Điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với sản xuất và đời sống vì những lí do cơ bản sau: + Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lượng khác . + Điện năng được sản xuất tại các nhà máy điện và có thể truyền tải đi xa với hiệu suất cao . + Quá trình sản xuất truyền tải phân phối và sử dụng điện năng dễ dàng tự động hóa và điều khiển từ xa . + Trong sinh hoạt điện năng đóng vai trò quan trọng . Nhờ có điện năng các thiết bị điện , điện tử mới hoạt động được . + Điện năng có thể nâng cao năng suất lao động , cải thiện đời sống , góp phần thúc đẩy khoa học kỹ thuật phát triển . 2. Quá trình sản xuất điện năng : + Có nhiều loại nguồn điện khác nhau nhưng đều được sản xuất bằng các nhà máy phát điện + Tùy theo nguồn năng lượng sản xuất ra điện mà ta có các nhà máy điện : Thủy điện , nhiệt điện , điện nguyên tử . + Điện năng từ nhà ,máy điện qua hệ thống truyền tải và phân phối điện truyền đến từng hộ tiêu thụ . Hoạt động 3:Tìm hiểu nghề trong ngành điện 3. Các nghề trong ngành điện : GV: Hãy nêu cách sản xuất ra điện tại các Ngành điện rất đa dạng , có thể chia thành các.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhà máy điện như : Thủy điện , nhiệt điện , điện nguyên tử ...? HS: Nhà máy thuỷ điện biến năng lượng nước thành điện năng.... GV : Điện năng từ các nhà máy điện được truyền tải như thế nào ? HS: Truyền tải bằng dây dẩn điện... GV: Hãy nêu một số nghề cụ thể trong ngành điện ? HS: Nghề sản xuất, chế tạo.... Hoạt động 4:Tìm hiểu các lỉnh vực hoạt động: GV: Giới thiệu cho HS các nghề cụ thể đối với từng nhóm nghề . Liên hệ thực tế . GV: Giới thiệu các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân dụng , phân biệt nghề điện dân dụng trong ngành điên Hoạt động 5: Tìm hiểu Đối tượng của nghề điện dân dụng: GV: Đối tượng của nghề điện dân dụng là gì ? HS: các nguồn điện, thiết bị.... Hoạt động 6: Tìm hiểu mục đích: GV: Mục đích lao động của nghề điện dân dụng là gì ? HS: Lắp đặt bảo dưởng, sữa chữa.... Hoạt động 7: Công cụ lao động: GV: Công cụ lao động gồm những loại nào ? HS: Dụng cụ đo lường, kiểm tra.. GV: Khi lắp đặt mạng điện hoặc lắp ráp các chi tiết của thiết bị điện ta cần phải có cái gì ? HS: Dụng cụ bảo hộ lao động, khí cụ... Hoạt động 8: Môi trường hoạt động của nghề điện dân dụng GV: Để đảm bảo an toàn lao động ta cần có những dụng cụ nào ? HS: Dụng cụ bảo hộ lao động... GV: Giới thiệu một số công cụ lao động . GV: Nêu ra một số công việc cụ thể cho HS nêu lên môi trường hoạt động của nghề điện . Hoạt động 9: Yêu cầu đối với nghề điện dân dụng GV: Muốn hành nghề điện dân dụng cần có những yêu cầu nào ? HS: Kiến thức, kỹ năng, sức khoẽ... nhóm nghề chính sau đây : + Sản xuất truyền tải và phân phối điện + Chế tạo vật tư thiết bị điện + Đo lường , điều khiển , tự động hóa quá trình sản xuất : Là những hoạt động rất phong phú , tạo nên các hệ thống máy sản xuất , dây chuyền tự động nhằm tự động hóa qúa trình sản xuất nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm . 4. Các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân dụng : Nghề điện dân dụng hoạt động rất đa dạng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống , sinh hoạt và sản xuất của các hộ tiêu thụ . 5. Đối tượng của nghề điện dân dụng : + Nguồn điện xoay chiều , nguồn điện một chiều có điện áp thấp dưới 380 V + Mạng điện sinh hoạt trong các hộ tiêu thụ + Các thiết bị điện gia dụng : Quạt , máy bơm , máy giặt .. + Các khí cụ đo lường , điều khiển , bảo vệ . 6. Mục đích lao động của nghề điện dân dụng + Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt . + Lắp đặt trang thiết bị điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt . + Bảo dưỡng , vận hành , sữa chữa , khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện . 7. Công cụ lao động : + Công cụ lao động bao gồm : Dụng cụ đo và kiểm tra , dụng cụ cơ khí + Các sơ đồ , bản vẽ bố trí và kết cấu của thiết bị + Dụng cụ an toàn lao động như găng cao su , ủng cách điện , quần áo , mũ bảo hộ lao động 8. Môi trường hoạt động của nghề điện dân dụng + Việc lắp đặt đường dây , sữa cữa , hiệu chỉnh các thiết bị trong mạng điện thường phải tiến hành ngoài trời , trên cao lưu động , gần khu vực nguy hiểm . + Công tác bảo dưỡng , sữa chữa và hiệu chỉnh các thiết bị điện được tiến hành trong nhà . 9. Yêu cầu đối với nghề điện dân dụng : + Tri thức : Có trình độ văn hóa hết cấp phổ thông cơ sở , năm vững các kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện như nguyên lý hoạt động của trang thiết bị điện , các đặc tính vận hành sử dụng kiến thức an toàn điện , các.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Đối với HS ta cần làm gì để đáp ứng quy trình kỹ thuật . được các yêu cầu đó ? + Kỹ năng : Nắm vững kỹ năng đo lường , sử HS: Học tập tốt nghề điện... dụng bảo dưỡng , sữa chữa , lắp đặt các thiết bị và mạng điện . + Sức khỏe : Có đủ điều kiện về sức khỏe không mắc các bệnh về huyết áp , tim phổi , khớp , loạn thị , điếc ... 10. Triển vọng của nghề điện dân dụng : Hoạt động 10: Triển vọng của nghề điện: Nghề điện dân dụng luôn phát triển để phục vụ GV: Triển vọng của nghề điện dân dụng hiện sự nghiệp công nghiệp hóa , hiện đại hóa nay ra sao ? - Xuất hiện nhiều thiết bị mới với tính năng HS: luôn phát triển để phục vụ sự nghiệp ngày càng tinh xảo, thông minh đòi hỏi phải công nghiệp hóa , hiện đại hóa... luôn cập nhật. 4. Củng cố : - Vai trò của điện năng đối với sản xuất và đơì sống . - Tính ưu việt của điện năng . 5. Dặn dò: - Học bài củ. - Chuẩn bị các dụng cụ như kìm, tua vít, dây, bóng đèn... để học môn này. --------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :7/9/2012 CHƯƠNG I: AN TOÀN ĐIỆN Tiết 2 - 3 AN TOÀN ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm vững các quy tắc về an toàn điện. 2. Kỹ năng: Sử dung được một số dung cụ và thiết bị bảo vệ an toàn điện; biết cách sơ cứu người bị tai nạn điện 3.Thái độ: Thực hiện công việc cẩn thận chính xác nghiêm túc.. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Đàm thoại vấn đáp. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: Tài liệu điện dân dụng- Tài liệu tham khảo- Đồ dùng dạy học. Dụng cụ, thiết bị bảo vệ an toàn, Bút thử điện, Một số dung cụ, thiết bị điện * Học sinh: Đồ dùng, dụng cụ an toàn như bút thử điện, kìm điện có bảo vệ D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài củ: - Vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống ? - Nêu đối tượng và mục đích lao động của nghề điện dân dụng ? - Khi hành nghề điện cần phải có những yêu cầu gì ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Bị điện giật rất nguy hiểm, do vậy chúng ta cần phải biết cách an toàn trong sử dụng cũng như sửa chữa, lắp đặt điện, đó chính là nội dung bài học hôm nay. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động:1Tìm hiểu tác hại của dòng điện GV : Có những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn điện? HS: Do chạm vào vật mang điện,. Nội dung I. Tác hại của dòng điện đối với cơ thể người - Điện áp an toàn : 1. Điện giật tác động đến con người như thế nào? + Tác động sinh học làm cho các cơ bị co giật.Nên khi bị tai nạn điện người ta thường nói là bị điện.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> phóng điện... GV:  Nêu và giải thích từng nguyên nhân cụ thế .  Dùng tranh vẽ giới thiệu một số trường hợp tai nạm điên do chạm vào vật mang điện.  Khuyến cáo HS lưư ý sự nguy hiểm của điện cao áp. Giới thiệu khái niệm điện áp bước và nhứng nơi có thể xảy ra hiện tượng này GV: Hãy nêu các biện pháp để phòng tránh các tai nạn về điện ? HS: Chống va chạm, sữa chữa đúng kỹ thuật, nối đất bảo vệ.... giật. + Điện giật tác động tới hệ thần kinh và cơ bắp. Dòng điện tác động vào hệ thần kinh trung ương sẽ gây rối loạn hoạt động của hệ hô hấp, hệ tuần hoàn. 2. Tác hại của hồ quang điên : Hồ quang phát sinh khi có sự cố điện, có thể gây bỏng cho người hay cháy ( do bọt kim loại bắn vào vật dễ cháy ); hồ quang điện thường gây thương tích ngoài da, có khi phá hoại cả phần mềm gân , xương. 3. Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện : Phụ thuộc vào 3 yếu tố : a. Cường độ dòng điện chạy qua cơ thể : Mức độ nguy hiểm phụ thuộc vào trị số dòng điện, loại nguồn điện 1chiều hay xoay chiều. b. Đường đi của dòng điện qua cơ thể : Dòng điện đi qua cơ thể tùy theo điểm chạm vào vật mang điện. Nguy hiểm nhất là dòng điện đi qua các cơ quan chức năng quan trọng của sự sống như : nảo, tim, phổi. Như vậy dòng điện truyền trực tiếp vào đầu là nguy hiểm nhất sau đó truyền qua hai tay hoặc dọc theo cơ thể từ tay qua chân. c. Thời gian dòng điện qua cơ thể : Thời gian càng dài lớp da bị phá hủy trở nên dẫn điện mạnh hơn, rối loạn hoạt động chức năng của hệ thần kinh càng tăng nên mức độ nguy hiểm càng lớn. 4.Điện áp an toàn : Ở điều kiện bình thường thì điện áp an toàn cho người là dưới 40V; đối với môi trường dễ gây cháy nổ và ẩm ướt thì điện áp an toàn là 12 V. Dùng bút thử điện để kiểm tra điện áp an toàn: Nếu đèn của bút sáng thì điện áp không an toàn , ngược lại đèn không sáng thì điện áp an toàn.. 4. Củng cố : - Điện giật gây nguy hiểm như thế nào đối với cơ thể người ? - Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện giật phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Hãy nê một số biện pháp an toàn điện trong sinh hoạt gia đình? 5. Dặn dò: - Học bài củ , tìm hiểu cách giải thoát nạn nhân ra khỏi dòng điện và các phương pháp hô hấp nhân tạo. -----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 14.09.2012 Tiết 4 SỬ DỤNG CÁC DỤNG CỤ AN TOÀN ĐIỆN A.Mục tiêu - Học sinh nắm vững các qui tắc về an toàn điện . - Sử dụng được một số dụng cụ và thiết bị bảo vệ an toàn điện - Thực hiện công việc cẩn thận chính xác và nghiêm túc . B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Môt số vật dụng,dụng cụ lao động điện - Một số vật lót cách điện,bút thử điện... C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II.Bài cũ - Nêu hại của dòng điện đói với cơ thể người? -Tác hại của hồ quang điện? III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò GV nêu tác dụng của nối đất bảo vệ HS có thể lấy một vài ví dụ về nối đất bảo vệ thường thấy trong thực tế GV cho HS quan sát hình vẽ về nối đất bảo vệ GV:Nối đất bảo vệ nhằm mục đích gì? HS:trả lời GV nhận xét và kết luận. Nội dung Hoạt động 1:Nối đất bảo vệ a.Mục đích:để hạ thấp điện áp của thiết bị không mang điện đến trị số an toàn khi xảy ra hiện tượng cham đất. b.Hình thức nối đất: -Nối tập trung:khi có nhiều máy vận hành nối nhiều thiết bị với nhau và cùng có chung một cọc mối đất -Nối đất hình lưới:là hình thức nối nhiều cọc GV nêu tác dụng của nối trung tính bảo vệ nối đất với nhau,tạo thành một mạng lưới nối với đất. HS có thể lấy một vài ví dụ về nối trung tính Hoạt động 2:Nối trung tính bảo vệ bảo vệ thường thấy trong thực tế Nối trung tính bảo vệ là nối phần kim loại GV cho HS quan sát hình vẽ về nối trung tính không mang điện của máy móc và thiết bị điện bảo vệ với dây trung tính của mạng điện -Tác dụng: GV:Nối trung tính bảo vệ nhằm mục đích gì? tạo điều kiện đoản mạch để tách tức khắc phần HS:trả lời kim loại bị chạm điện khỏi tác dụng trực tiếp GV nhận xét và kết luận của dòng điện GV nêu tác dụng của nối đất đẳng thế Hoạt động 3:Nối đẳng thế HS có thể lấy một vài ví dụ về nối đất dẳng thế -Nhằm bảo đảm an toàn khi sửa chửa đường thường thấy trong thực tế dây điện áp cao,người ta thường dùng phương GV cho HS quan sát hình vẽ về nối đẳng thế pháp đẳng thế GV:Nối đất bảo vệ nhằm mục đích gì? HS:trả lời GV nhận xét và kết luận Ngoài các phương pháp bảo vệ như trên còn có các biện pháp an toàn nào? Gv cho HS tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ an toàn -Em hảy mô tả kìm cách điện? -Tác dụng của kìm cách điện? HS thảo luận GV nhận xét và kết luận GV cho HS quan sát gậy cách điện -Gậy cách điện thường dùng để làm gi? Liên hệ thực tế GV giới thiệu tấm cao su và giá cách điện - Tấm cao su và giá cách điện thường dùng để làm gi? GV giải thích làm việc ở môi trường điện áp cao đòi hỏi phải có tấm cao su và giá cách điện GV mô gậy chỉ điện thế -Gậy chỉ điện thế dùng đẻ làm gì? GV ở mạng điện áp thấp người ta người ta dùng bút thử điện để kiểm. Hoạt động 4:Các biện pháp bảo vệ an toàn khác a.Kìm cách điện:được dùng trong mạng điện áp thấp,tay cầm của kìm được bọc bằng cao su cứng,cách điện b.Gậy cách điện:dùng để đóng các dao cách ly trong mạng điện áp cao hoặc dùng để mắc nối đất lưu động các đường dây trong khi sửa chửa. c.Tấm cao su và giá cách điện: *Ngăn cách đất với người đứng để đổi nối các thiết bị đang có điện -Điện áp dưới 1000V tấm cao su dày từ 3-5mm -Điện áp trên 1000V tấm cao su dày từ 7-8mm *Giá cách điện là một tấm gổ đặt trên sứ cách điện d.Gậy chỉ điện thế: -Dùng để kiểm tra thiết bị điện có điện hay.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> không ở mạng trên 1000V và dưới 1000V người ta dùng bút thử .điện IV.Củng cố: - Gv nhắc lại nội dung chính của bài V.Hướng dẫn về nhà : Về nhà xem bài mới “Một số biện pháp xử lý khi có tai nạn điện” để hôm sau học. -------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :14/9/2012 Tiết 5 - 6 MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ TAI NẠN ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cách giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện. - Biết được cách sơ cứu nạn nhân, nắm các thao tác phương pháp hô hấp nhân tạo . 2. Kỹ năng: Hiểu rõ thao tác và làm tốt các phương pháp hô hấp nhân tạo . 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác nghiêm túc trong công việc. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại vấn đáp. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: - Chuẩn bị nội dung, tài liệu - Một số dụng cụ an toàn điện . Tranh vẽ các phương pháp hô hấp nhân tạo * Học sinh: -Tài liệu điện dân dụng. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài củ: - Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Nêu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện? III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nếu có người bị ta nạn điện thì phải kịp thời cứu chữa, bài này sẽ giúp các em tìm hiểu các biện pháp xữ lý khi có tai nạn điện.. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1Tìm hiểu cách giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện: GV: Giải thích khái niệm lưới điện cao áp và lưói điện hạ áp . Lưới điện cao áp là lưới điện có điện áp lớn hơn 0,4KV , còn lưới điện hạ áp có điện áp từ 0,4KV trở xuống . GV: Tại sao đối với điện cao áp nhất thiết phải cắt điện trước mới được tới gần được nạn nhân ? HS: Điện cáo áp cực kì nguy hiểm GV: Đối với điện hạ áp ta thường gặp những tình huống nào ? HS: Bị giật do rò điện, không cẩn thận... GV: Đối với từng tình huống ta phải xử lý như thế nào ? HS: Trả lời GV: Đối với từng tình huống , dùng. Nội dung I. Giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện : 1. Đối với điện áp cao : Nhất thiết phải thông báo với trạm điện hoặc chi nhánh điện gần nhất để cắt điện từ các cầu dao trước, sau đó mới được tới gần nạn nhân để tiến hành sơ cứu. 2. Đối với điện áp thấp : a. Tình huống nạn nhân đứng dưới đất : Nhanh chóng quan sát tìm dây dẫn điện đến thiết bị và thực hiện các công việc sau : - Cắt cầu dao, tắt công tắc hoặc gở cầu chì ở nơi gần nhất. - Nếu không cắt được điện ngay thì dùng dao cán gỗ khô chặt đứt dây điện. - Nếu không có biện pháp nào cắt điện thì nắm vào phần áo khô của nạn nhân hoặc dùng áo khô của mình lót tay nắm vào tóc hoặc tay kéo nạn nhân ra. b. Người bị nạn ở trên cao : Nhanh chóng cắt điện, nhưng trước đó phải có người đón nạn nhân để khỏi bị rơi xuống đất..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tranh vẽ để giới thiệu và đưa ra biện c. Đường dây điện bị đứt chạm vào người nạn nhân : pháp xử lý đối với từng tình huống . - Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre khô, gậy gỗ khô gạt dây điện ra khỏi người bị nạn. - Đứng trên ván gỗ khô, lót tay bằng giẻ khô kéo nạn nhân ra khỏi dây điện. - Đoản mạch đường dây ( dây trần ) GV: Đối với giải pháp này cần giải * Chú ý : thích thêm vì sao có thể gây cháy nổ - Đối với điện áp cao phải chờ cắt điện. cầu chì ( vì dòng điện tăng đột ngột ) - Không chạm hoặc để mất thăng bằng ngã vào các GV: Lưu ý HS cách giải thoát nạn phần dẫn điện. nhân ra khỏi nguồn điện đối với điện - Không nắm vào người bị nạn bằng tay không, cao áp và hạ áp . không tiếp xúc với cơ thể để trần của nạn nhân. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách sơ cứu II. Sơ cứu nạn nhân : nạn nhân ra khõi nguồn điện: Điều quyết định thành công là phải nhanh chóng đúng phương pháp. GV : Sau khi giải thoát nạn nhân ra 1. Nạn nhân vẫn tỉnh : khỏi nguồn điện ta phải làm gì khi Nạn nhân vẫn tỉnh không có vết thương, không cảm nạn nhân vẫm tỉnh ? thấy khó chịu thì không cần cứu chữa. Tuy nhiên vẫn HS: Theo dõi vì nạn nhân có thể bị phải theo dõi vì nạn nhân có thể bị sốc hay rối loạn sốc hay rối loạn nhịp tim nhịp tim. GV: Đối với nạn nhân bị ngất ta làm 2. Nạn nhân bị ngất : như thế nào ? Không kịp thời cứu chữa thì nạn nhân sẽ chết sau ít HS: Làm thông đường thở, hô hấp phút. nhân tạo.... a. Làm thông đường thở: GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu cách Đặt nạn nhân nằm nghiêng theo thế ổn định để đờm làm thông đường thở và dãi có thể tự chảy ra. Có thể làm thông đường thở bằng cách lấy đờm và dãi trong miệng ra. b. Hô hấp nhân tạo: Có 3 phương pháp *Phương pháp1: Áp dụng khi chỉ có 1 người cứu Đặt nạn nhân nằm sấp, đầu nghiêng sang một bên GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu từng sao cho miệng và mũi không chạm đất, cạy miệng kéo phương pháp hô hấp nhân tạo . Trong lưỡi để họng mở ra. Người cứu quỳ đầu gối hai bên đùi quá trình giới thiệu có thể gọi một số nạn nhân đặt hai lòng bàn tay vào hai mạng sườn ( chổ HS lên bảng để làm mẫu . Cho HS so xương sườn cụt ) ngón cái ở trên lưng. sánh ưu nhược điểm của từng  Động tác 1: Đẩy hơi ra phương pháp . Nhô toàn thân về phía trước, dùng sức nặng của mình ấn xuống lưng nạn nhân và bóp các ngón tay vào chổ xương sườn cụt để hoành cách mô dồn lên nén phổi đẩy hơi ra.  Động tác 2: Hút khí vào Nới tay ngã người về phía sau và hơi nhấc lưng nạn nhân lên để lồng ngực giãn rộng, phổi nở ra hút khí vào. Làm đều đặn như vậy theo nhịp thở. * Phương pháp 2: Dùng tay Đặt nạn nhân nằm ngửa, dưới lưng kê chăn gối hoặc cuộn áo quần cho ngực ưỡn lên, cạy miệng nạn nhân kéo nhẹ lưỡi để họng mở ra. Người cứu quì sát người nạn nhân hai tay nắm lấy tay nạn nhân , dang rộng để lồng ngực giãn ra. Không khí sẽ tự tràn vào phổi, sau đó gập hai tay người bị nạn dùng sức mạnh của bản thân ép chặt hai tay lên ngực để đẩy không khí ra ngoài. Miệng đếm nhẩm 1-2-3 lặp đi lặp lại theo nhịp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Tại sao khi thổi vào mũi thì phải bịt miệng còn khi thổi vào miệng thì phải bịt mũi ? HS: Vì mũi và miệng thông với nhau, nên làm như vậy đễ phổi căng phồng lên. thở. Phương pháp này hiệu quả thấp vì không kiểm tra được đường thở có thông hay không, đưa được ít không khí vào phổi dẫn đến khó đủ lượng ôxy cần thiết cho nạn nhân hơn nữa, phương pháp này này tốn nhiều sức. * Phương pháp 3: Hà hơi thổi ngạt * Thổi vào mũi: Quỳ bên cạnh nạn nhân, đặt một tay lên trán đẩy ngửa đầu nạn nhân để thông đường thở. Tay kia nắm cằm ấn mạnh lên giử mồm nạn nhân ngậm chặt lại. Hít 1 hơi dài, miệng mở to ngậm lên mủi nạn nhân ép chặt rồi thổi mạnh, không khí đi vào phổi làm ngực nạn nhân phồng lên. Tiếp tục hít hơi khác, lúc này ngực nạn nhân xẹp xuống sẽ tự thở ra. Tiếp tục như vậy khoảng 18 - 20 lần/ phút cho đến khi nạn nhân hồi tỉnh hẳn.  Chú ý: Phải giử đầu và mồm nạn nhân đúng tư thế thì đường thở mới thông, thổi mới có hiệu quả.  Thổi vào mồm : Một tay đặt lên trán đẩy ngửa đầu nạn nhân ra, tay kia giử chặt lấy cằm, ngón tay cai đặt vào mồm hoặc ngoài mồm để mở thông đường thở. Cách lấy hơi như thổi vào mủi, nhưng trong khi thổi phải dùng má áp chặt vào mủi nạn nhân . * Xoa bóp tim ngoài lồng ngực: Khi tim nạn nhân không hoạt động thì cần có hai người cứu để vừa xoa bóp tim vừa hà hơi thổi ngạt theo tỉ lệ: 5 : 1. * Cách xoa bóp tim: Đặt nạn nhân nằm ngữa trên sàn cứng 1 tay đặt lên trên phần tim ở khoảng xương sườn thứ 3 dưới lên, tay kia đấm mạnh lên 3 cái. Nếu không có kết quả thì đặt hai tay chéo lên trên phần tim dùng cả sức thân người ấn cho lồng ngực nén xuống từ 3 - 4cm làm như vậy 60 - 80 lần/phút.. 4. Củng cố : - Cách giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện ? - Trình bày các phương pháp hô hấp nhân tạo ? 5. Dặn dò: - Học kỹ bài củ , chuẩn bị một số dụng cụ để cứu người bị điện giật như : sào, ván, ghế gỗ khô , giẻ khô , chiếu tiết sau thực hành sơ cứu... ---------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :22/9/2012 Tiết : 7 – 8 - 9 THỰC HÀNH CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cách giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện trong một số tình huống thường gặp . - Biết cách sơ cứu nạn nhân khi bị điện giật. 2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các thao tác làm hô hấp nhân tạo ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3.Thái độ: Có ý thức trách nhiệm trong việc cứu người, thao tác nhanh, chính xác, an toàn. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: - Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung. - Đồ dùng dạy học. Hình vẽ về các cách hô hấp nhân tạo. * Học sinh: - Tìm hiểu cách cứu chữa người bị tai nạn điện, quan sát và thực hiện các thao tác hô hấp nhân tạo D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài củ: - Nêu các giải pháp giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện đối với điện hạ áp ? - Có mấy phương pháp hô hấp nhân tạo ? Nêu phương pháp hà hơi thổi ngạt ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV: Cho HS nhắc lại các tình huống giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện đối với điện cao áp và hạ áp . GV: Sử dụng một số tranh vẽ giới thiệu một vài tình huống giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện đối với điện hạ áp .Sau đó chọn một số tình huống điển hình cho HS thực hành . Hoạt động 2: Ôn lại GV: Có mấy phương pháp hô hấp nhân tạo ? HS: Trả lời GV: Kể tên các phương pháp ? HS: Trả lời GV: Sử dụng tranh vẽ giưói thiệu các phương pháp hô hấp nhân tạo . Sau đó tiến hành làm mẫu cho từng phương pháp . GV: Trong các phương pháp trên phương pháp nào có hiệu quả nhất ? Tại sao ? Hoạt động 3 Tổng kết GV: Giải thích , kết luận .. Nội dung 1) Giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện : - Tình huống 1 : Giả sử có 01 HS do sờ vào ấm điện bị hỏng bộ phận cách điện nên bị điện giật . Yêu cầu : Với các dụng cụ đã chuẩn bị đưa ra các giải pháp để giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện? - Tình huống 2 : Giả sử 01 HS bị đây điện đường đưt chạm vào người - Yêu cầu : HS đưa ra các giải pháp để giải pháp để giải thoát nạn nhân . 2) Tiến hành sơ cứu nạn nhân : - Giả thiết các nạn nhân bị ngất cần hô hấp nhân tạo : + Gọi 1 HS lên làm nạn nhân + Với từng phương pháp hô hấp nhân tạo , giáo viên tiến hành làm mẫu , giới thiệu từng động tác cho HS quan sát . + Sau đó gọi lần lượt từng 02 HS một lên làm cho từng phương pháp . Trong quá trình làm 2 HS phải hoán đổi vị trí nạn nhân và người cứu cho nhau . + Giáo viên quan sát HS thực hiện , đánh giá và cho điểm . 3) Tổng kết thực hành : - Giáo viên nhận xét buổi thực hành , nêu những động tác HS đã thực hiện tốt cũng như những động tác chưa làm được cần bổ khuyết . 4) Vệ sinh dọn dẹp dụng cụ : - Cho HS thu dọn dụng cụ - Vệ sinh phòng học. 4. Củng cố : - Cách giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện trong một số tình huống điển hình - Nhắc lại các thao tác hô hấp nhân tạo 5. Dặn dò: - Tìm hiểu về mạng điện sinh họt trong gia đình mà các em đang sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 10. ----------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 25.09.2012 ĐẶC ĐIỂM MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: An toàn trong lao động, đặc điểm của mạng điện sinh hoạt, vật liệu trong mạng điện sinh hoạt. 2. Kỹ năng: Hiểu sâu về đặc điểm mạng điện mà chúng ta đang sử dụng. 3.Thái độ: Làm việc nghiêm túc. B.CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung, Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học. Bản vẽ sơ đồ mạch điện sinh hoạt (kết hợp mạch điện trong phòng học) 2. Chuẩn bị của học sinh: - Tìm hiểu về mạch điện trong gia đình các em C.TIẾN HÀNH BƯỚC LÊN LỚP I. Ổn định lớp : II. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề:. 2. Triển khai bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu dặc điểm của mạng điện sinh hoạt. GV: Nguồn điện mạng điện sinh hoạt lấy từ đâu ? HS: Trả lời GV: Kết luận đưa ra khái niệm GV: Thế nào là điện áp định mức ? Trị số điện áp định mức thường sử dụng là bao nhiêu ? HS: Trả lời GV: Mạng điện sinh hoạt gồm những mạch nào ? Vai trò của từng mạch điện ? ( Dùng tranh vẽ giới thiệu ) HS: Trả lời GV: Các thiết bị điện phải có điện áp định mức như thế nào ? HS: Trả lời GV: Mạng điện sinh hoạt thường được sử dụng những thiết bị nào ? Kể tên ? HS: Trả lời GV: Đưa ra một số thiết bị , khí cụ điện được dùng chính trong mạng điện để giới thiệu . GV: Các mạng điện sinh hoạt có thiết kế hoàn toàn giông nhau hay không ? HS: Trả lời GV: Giải thích , kết luận. Nội dung I. Tác hại của dòng điện đối với cơ thể người Điện áp an toàn : 1. Điện giật tác động đến con người như thế nào? - Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ gây tác động về nhiệt,điện phân và sinh học. - Tác động nhiệt gây bỏng cho người, - Tác động điện phân làm phân hủy các chất lỏng trong cơ thể dẫn đến phá vỡ các thành phần của máu củng như các mô trong cơ thể, -Tác động sinh học làm cho các cơ bị co giật.Nên khi bị tai nạn điện người ta thường nói là bị điện giật. - Điện giật tác động tới hệ thần kinh và cơ bắp. Dòng điện tác động vào HTKTƯ sẽ gây rối loạn hoạt động của hệ hô hấp, hệ tuần hoàn. 2. Tác hại của hồ quang điên : Hồ quang phát sinh khi có sự cố điện, có thể gây bỏng cho người hay cháy ( do bọt kim loại bắn vào vật dễ cháy ); hồ quang điện thường gây thương tích ngoài da, có khi phá hoại cả phần mềm gân , xương. 3. Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện : Phụ thuộc vào 3 yếu tố : a. Cường độ dòng điện chạy qua cơ thể : Mức độ nguy hiểm phụ thuộc vào trị số dòng điện, loại nguồn điện 1chiều hay xoay chiều. b. Đường đi của dòng điện qua cơ thể : Dòng điện đi qua cơ thể tùy theo điểm chạm vào Hoạt động 3: Tìm hiểu dây dẫn điện và dây vật mang điện. Nguy hiểm nhất là dòng điện đi qua cáp điện. các cơ quan chức năng quan trọng của sự sống như : nảo, tim, phổi. Như vậy dòng điện truyền.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Dây cáp và dây dẫn điện dùng để làm gì ? HS: Trả lời GV: Dùng bảng các mẫu dây để giới thiệu thêm một số loại dây dẫn điện . GV: Dây dẫn điện có cấu tạo gồm mấy phần ? HS: Trả lời GV: Đưa ra một số mẫu dây cụ thể để giới thiệu cấu tạo GV: Có mấy laọi dây dẫn điện ? HS: Trả lời GV: Đưa ra một số mẫu dây dẫn chính để giới thiệu ch HS GV: Dây trần có những loại dây nào ? làm bằng vật liệu gì ? HS: Trả lời GV: loại dây nào được sử dụng nhiều hơn ? Tại sao ? HS: Trả lời GV: Giải thích và dùng một số loại dây trần đã chuẩn bị sẵn để giới thiệu . GV: Nêu cấu tạo của dây bọc cách điện ? HS: Trả lời GV: Có mấy loại dây bọc ? HS: Trả lời GV: Dùng một số mẫu dây bọc để giới thiệu cụ thể . GV: Thế náo gọi là dây cáp điện ? HS: Trả lời GV: Sự khác nhau giữa dây dẫn và dây cáp ? HS: Trả lời GV: đưa ra một số mẫu dây cáp điển hình để giới thiệu GV: Dùng bảng mẫu một số laọi cáp để giới thiệu cho HS cấu tạo và phạm vi sử dụng của từng loại .. trực tiếp vào đầu là nguy hiểm nhất sau đó truyền qua hai tay hoặc dọc theo cơ thể từ tay qua chân. c. Thời gian dòng điện qua cơ thể : Thời gian càng dài lớp da bị phá hủy trở nên dẫn điện mạnh hơn, rối loạn hoạt động chức năng của hệ thần kinh càng tăng nên mức độ nguy hiểm càng lớn. 4.Điện áp an toàn : Điện trở người không phải là một hằng số mà phụ thuộc vàonhiều yêu tố như : Tình trạng sức khỏe, mức độ mồ hôi, môi trường làm việc ... Ở điều kiện bình thườngthì điện áp an toàn cho người là dưới 40V; đối với môi trường dễ gây cháy nổ và ẩm ướt thì điện áp an toàn là 12 V. Dùng bút thử điện để kiểm tra điện áp an toàn: Nếu đèn của bút sángt hì điện áp không an toàn , ngược lai đèn không sáng thì điện áp an toàn. II. Giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện : 2. Đối với điện áp cao : Nhất thiết phải thông báo với trạm điện hoặc chi nhánh điện gần nhất để cắt điện từ các cầu dao trước, sau đó mới được tới gần nạn nhân để tiến hành sơ cứu.. 2. Đối với điện áp thấp : a. Tình huống nạn nhân đứng dưới đất : Nhanh chóng quan sát tìm dây dẫn điện đến thiết bị và thực hiện các công việc sau : - Cắt cầu dao, tắt công tắc hoặc gở cầu chì ở nơi gần nhất. - Nếu không cắt được điện ngay thì dùng dao cán gỗ khô chặt đứt dây điện. - Nếu không có biện pháp nào cắt điện thì nắm vào phần áo khô của nạn nhân hoặc dùng áo khô của mình lót tay nắm vào tóc hoặc tay kéo nạn nhân ra. b. Người bị nạn ở trên cao : Nhanh chóng cắt điện, nhưng trước đó phải có người đón nạn nhân để khỏi bị rơi xuống đất. Hoạt động 4:tìm hiểu vật liệu cách điện c. Đường dây điện bị đứt chạm vào người nạn GV: Vật liệu cách điện được sử dụng ở nhân : đâu ? Tác dụng của chúng trong từng trường - Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre khô, gậy gỗ hợp ? khô gạt dây điện ra khỏi người bị nạn. HS: Trả lời - Đứng trên ván gỗ khô, lót tay bằng giẻ khô kéo nạn nhân ra khỏi dây điện. - Đoản mạch đường dây ( dây trần ) 2. Chú ý : - Đối với điện áp cao phải chờ cắt điện. GV: Yêu cầu của vật liệu cách điện là gì ? - Không chạm hoặc để mất thăng bằng ngã vào HS: Trả lời các phần dẫn điện. Nêu một số vật liệu cách điện thường sử Không nắm vào người bị nạn bằng tay không,.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dụng trong mạng điện sinh hoạt ? không tiếp xúc với cơ thể HS: Trả lời GV: Kết luận IV.Củng cố bài: - Mạng điện sinh hoạt có những đặc điểm gì ? - Dây cáp điện và dây dẫn điện - Vật liệu cách điện : Công dụng , yêu cầu V.Dặn dò: Chuẩn bị vật liệu để thực hành nối dây 1. Vật liệu: Dây dẫn đồng, đơn 1 lõi 1sợi 1,5 ly dài 1 m dây dẫn đồng, đơn 1 lõi nhiều sợi 2,5 ly dài 1 m 2. Dụng cụ: Kìm, dao ----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:.25.09.2012 Tiết 11 VẬT LIỆU DÙNG TRONG MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT A.Mục tiêu - Học sinh cần nắm được chức năng và biết sử dụng một số dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện - Hiểu được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt của một số mạch điện cơ bản trong nhà . - Làm việc nghiêm túc khoa học B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Tranh vẽ sơ đồ mạng điện sinh hoạt - Tranh vẽ cấu tạo dây dẫn , một số loại dây dẫn C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức II.Bài cũ HS1: Nêu một số biện pháp giải thoát nạn nhân khi bị tai nạn điện gây ra?. III.Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Kể tên một số vật liệu cách điện trong mạng điện? Dây đẫn điện có tác dụng gì? GV: giới thiêu đặc điểm của một số loại dây dẫn điện Dây trần là loại dây như thế nào? Nêu cách sử dụng? HS: là loại dây không có vỏ chỉ sử dụng mắc điện ở trên cao, ngoài trời. GV: Pt dây đồng và dây nhôm Nêu cấu tạo của dây bọc cách điện ? Tác dụng của từng bộ phận ? GV: cho hs quan sát một số loại dây bọc cách điện và yêu cầu phân biệt ? Nêu ưu , nhược điểm của dây bọc và dây trần? Thế nào dây cáp điện ? GV: sử dụng bảng phân loại 3.2/38 phân tích để hs biết cách phân loại dây cáp.. Nội dung HĐ2. II. Dây dẫn điện - Dùng để truyền tải và phân phối điện năng . 1. Dây dẫn điện - Cấu tạo : + Lõi làm bằng kim loại có tác dụng dẫn điện +Vỏ: nhựa, cao su, có tác dụng cách điện HĐ3. III. Dây cáp điện và vật liệu cách điện . 1. Dây cáp điện - là loại dây dẫn điện có 1, 2 hay nhiều sợi được bện chắc chắn và dược cách điện với nhau trong vỏ bọc bảo vệ chung, chịu được lực kéo lớn. - Điện áp < 1000v thường dùng loại cáp không có vỏ bảo vệ cơ học.. - Điện áp  1000v phảI dùng loại cáp có vỏ bảo vệ cơ học. 2.Vật liệu cách điện. Thế nào là vật liệu cách điện? - Dùng cách li các phần dẫn điện với nhau Vì sao trong sử dụng điện cần phải có vật liệu cách và giữa phần dẫn điện với phần không mang điện . điện ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu của vật liệu cách điện độ bền, Em hãy kể tên một số vật liệu cách điện mà em cách điện cao , chịu nhiệt tốt , chống ẩm tốt, biết ? có độ bền cơ học cao. HS: nhựa , sứ,.. - Một số vật liệu cách điện ding trong mạng điện như: sứ, gỗ, cao su lưu hoá, chất cách GV: lấy ví dụ về vật liệu cách điện ở các thể. điện tốt: puli sứ, kẹp sứ ở đế cầu chì, công tắc * Củng cố - Nêu đặc điểm của mạng điện sinh hoạt? - Nêu cấu tạo , phân loại dây dẫn điện ? - Nêu cấu tạo và phạm vi sử dụng dây dẫn điện ? *Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị giờ sau thực hành: +dây bọc đơn lõi 1 sợi (1m) dây bọc lõi nhiều sợi (1m) --------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 25.09.2012 Tiết 12 THỰC HÀNH : NỐI NỐI TIẾP VÀ NỐI PHÂN NHÁNH DÂY DẪN ĐIỆN A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững yêu cầu của mối nối và các phương pháp nối dây dẫn điện . - Biết cách nối nối tiếp và nối phân nhánh dây dẫn điện . 2. Kỹ năng: Học sinh làm được các mối nối nối tiếp và phân nhánh dây dẫn điện. Biết cách sử dụng các dụng cụ lao động , thực hiện tốt các thao tác . 3.Thái độ: Chăm chỉ , cẩn thận , nghiêm túc B.CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung, Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học. Kìm kẹp, dao, giấy nhám, dây dẫn 2 loại. Dây 1 lõi 1 sợi và 1 lõi nhiều sợi 2. Chuẩn bị của học sinh: Kìm kẹp, dao, giấy nhám, dây bọc cách điện 1 lõi 1 sợi và 1 lõi nhiều sợi( mỗi loại hai sợi x 300 mm) C.TIẾN HÀNH BƯỚC LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra: - Hãy nêu khái niệm và đặc điểm của mạng điện sinh hoạt ? - Nêu cấu tạo của dây dẫn điện ? III.Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: Trong quá trình lắp đặt , thay thế dây dẫn và sữa chữa thiết bị điện chúng ta phải thực hiên các mối nối dây dẫn điện .Làm thế nào để thực hiện các mối nối đảm bảo yêu cầu ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ đề cập đến vấn đề đó . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Trong thực tế ta thường phải thực hiện những loại mối nối nào ? HS: Trả lời GV: Dùng mô hình trực quan giới thiệu các mối nối. NỘI DUNG NỘI DUNG THỰC HÀNH 1) Yêu cầu đối với mối nối:( 7 phút) - Dẫn điện tốt : điện trở mối nối nhỏ , diện tích tiếp xúc đủ lớn , mối nối phải chặt . - Có độ bền cơ học cao.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Mối nối phải đảm bảo những yêu cầu gì ? Sau khi nối dòng điện không truyền qua có được không ? HS: Trả lời GV: Mối nối xong bị lỏng , đứt có được không ? HS: Trả lời GV: Khi nối xong phải làm gì ? Yêu cầu về kỹ thuật ? HS: Trả lời GV: Kết luận GV: Đưa ra mối nối nối tiếp dây lõi mội sợi đã hoàn thành giới thiệu cho HS . Sau đó dùng bảng mô hình tiến hành các bước nối dây lõi 1 sợi để vừa giới thiệu vừa tiến hành làm mẫu các thao tác . Khi sử dụng các dụng cụ , an toàn trong lao động .. GV: Cho HS nhắc lại các bước tiến hành nối nối tiếp dây lõi một sợi .. Đưa ra mối nối phân nhánh cho HS quan sát , giới thiệu dây chính dây nhánh . GV: Vừa giới thiệu thứ tự các bước. - An toàn điện - Đảm bảo về mặt kỹ thuật : gọn và đẹp 2)Nối dây lõi một sợi : Thực hiện hai mối nối phổ biến : nối nối tiếp và nối phân nhánh a)Nối nối tiếp : ( 33 phút ) Các bước thực hiên : - Bóc vỏ cách điện : Dùng kìm hoặc dao nhưng không được cắt vào lõi . Độ dài lớp vỏ cách điện cần bóc phụ thuộc vào đường kính dây dẫn ( khoảng từ 15 - 20 lần đường kính dây dẫn ) để mối nối đủ chắc . Có hai cách bóc : + Bóc cắt lệch : Cầm dao theo tư thế gọt bút chì , đặt dao vào điểm cắt và gọt lớp vỏ bọc 1 góc 30 độ . Đối với dây có tiết diện nhỏ , nên dùng kìm tuốt dây để bóc vỏ cách điện . + Bóc phân đoạn : Dùng cho dây có hai lớp cách điện . Lớp cách điện ngoài cắt lệch với lớp trong khoảng 810 mm . - Cạo sạch lõi : Dùng giấy ráp cạo sạch lớp men cho đến khi thấy ánh kim để mối nối tiếp xúc tốt . - Uốn gập lõi : Chỗ uốn phải có bán kính cong thích hợp và chia đoạn lõi thành hai phần : phần trong chứa khoảng 6 vòng , phần ngoài đủ quấn 5-6 vòng . - Vặn xoắn : Móc hai lõi vào nhau tại chỗ uốn gập , giữ đúng vị trí rồi xoắn dây vào nhau 2-3 vòng , sau đó vặn xoắn lần lượt từng đầu dây này vào thân dây kia khoảng từ 5-6 vòng chặt và đều . - Xiết chặt : Dùng hai kìm cặp các vòng ngoài cùng và vặn ngược chiều nhau . Sau đó mối nối phải được quấn băng cách điện để đảm bảo an toàn . - Kiểm tra sản phẩm : Mối nối chặt , gọn , sáng và các vòng dây quấn đều và đẹp . Triển khai thực hành : (15 phút) Trên cơ sở đã giới thiệu và làm mẫu các bước giáo viên phát vật liệu cho HS thực hành thực hiện mối nối nối tiếp dây lõi 1 sợi + HS tiến hành thực hành + GV quan sát uốn nắn sữa chữa các thao tác cũng như yêu cầu kỹ thuật nối dây cho HS . Hết thời gian , GV thu sản phẩm , đánh giá và cho điểm b)Nối phân nhánh : - Dây dẫn điện nối từ đường dây trục chính ra gọi là dây nhánh , chỗ nối giữa đường dây chính và dây nhánh gọi là mối nối phân nhánh , tiết diện dây chính và dây nhánh có thể khác nhau . Các bước thực hiện : - Thứ tự thực hiện các bước bóc vỏ cách điện , cạo sạch lõi như trường hợp nối nối tiếp . - Sau đó đặt dây chính và dây nhánh vuông góc với nhau . - Dùng tay quấn dây nhánh lên dây chính . - Dùng kìm xoắn tiếp khoảng 7 vòng rồi cắt bỏ dây.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thực hiện vừa làm mầu cho HS quan sát , hướng dẫn HS cách sử dụng các dụng cụ . -. GV: Đưa ra 2 mối nối nối tiếp và nối phân nhánh dây lõi nhiều sợi cho HS quan sát GV: Vừa giới thiệu vừa làm mẫu trình tự các bước thực hiện đối với mối nối phân nhánh dây lõi nhiều sợi . Chú ý các thao tác sử dụng dụng cụ .. GV: Vừa giới thiệu vừa làm mẫu trình tự các bước thực hiện nối phân nhánh dây lõi nhiều sợi .. IV. Củng cố bài:. thừa . mối nối đã hoàn thành . Kiểm tra sản phẩm . Triển khai thực hành : GV phát vật liệu cho HS thực hành , thực hiện mối nối phân nhánh dây lõi một sợi . - GV quan sát hướng dẫn uốn nắn các thao tác và yêu cầu kỹ thuật nối dây . - Hết thời gian quy định GV thu sản phẩm để đánh giá và cho điểm . - Cuối tiết GV nhận xét tiết thực hành , nêu những lệch lạc mà HS còn mắc phải để khắc phục sữa chữa . 3)Nối dây lõi nhiều sợi : Thực hiện hai mối nối phổ biến : Nối nối tiếp và nối phân nhánh . a) Nối nối tiếp : - Thư tự tiến hành tương tự như nối nối tiếp dây lõi một sợi , nhưng khi bóc vỏ cách điện cần hết sức cẩn thận để không làm đứt một sợi dây nào , khi cạo sạch phải làm sạch từng sợi . - Lồn lõi : Xòe đều hai đoạn lõi thành hình nan quạt , cắt sợi dây trung tâm khoảng 40 mm , lồng hai lõi vào nhau để chó các sợi đan chéo nhau . - Vặn xoắn : Lần lượt quấn và miết đều những sợi của lõi dây này lên lõi của dây kia , quấn khoảng 3 vòng thì cắt bỏ đoạn dây thừa . Trong lúc quấn phải chú ý về mặt kỹ thuật , vì nối không đều hoặc lỏng thì sẽ không thế sữa chữa được . - Kiểm tra sản phẩm : Mối nối phải đạt được các yêu cầu chặt , chắc chắn , đều và đẹp . b) Nối phân nhánh : - Thứ tự thực hiện các bước bóc vỏ cáh điện và làm sạch lõi như trên . - Nối dây : Tách lõi phân nhánh thành hai phần bằng nhau . Đặt lõi dây nhánh vào giữa đoạn lõi dây chính và lần lượt vặn xoắn từng nữa lõi dây nhánh về hai phía của dây chính khoảng từ 3-4 vòng , cắt bỏ dây thừa . Chiều quấn của hai phía ngược chiều nhau . - Kiểm tra đánh giá sản phẩm . Triển khai thực hành : - GV phát vật liệu cho HS thực hành , thực hiện mối nối phân nhánh dây lõi một sợi . - GV quan sát hướng dẫn uốn nắn các thao tác và yêu cầu kỹ thuật nối dây . - Hết thời gian quy định GV thu sản phẩm để đánh giá và cho điểm . - Cuối tiết GV nhận xét tiết thực hành , nêu những lệch lạc mà HS còn mắc phải để khắc phục sữa chữa . - GV nhận xét cả buổi thực hành , thu dọn dụng cụ cho HS mượn , làm vệ sinh lớp học ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -. Mối nối cần phải đảm bảo những yêu cầu gì ? Quy trình thực hiện các bước nối dây đối với từng loại mối nối ? V. Dặn dò: - Học kỹ bài , quan sát các mối nối ở hộp nối dây , mối nối ở cầu chì , ổ điện .. -Chuẩn bị kìm , dao , công tắc , ổ cắm , cầu chì , vật liệu hàn , dây dẫn , băng dính ----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :5/10/2012 Tiết :13-14-15 THỰC HÀNH NỐI NỐI TIẾP VÀ NỐI PHÂN NHÁNH DÂY DẪN ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững yêu cầu của mối nối và các phương pháp nối dây dẫn điện . - Biết cách nối nối tiếp và nối phân nhánh dây dẫn điện . 2. Kỹ năng: Học sinh làm được các mối nối nối tiếp và phân nhánh dây dẫn điện. Biết cách sử dụng các dụng cụ lao động , thực hiện tốt các thao tác . 3.Thái độ: Cẩn thận nghiêm túc an toàn. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dụng + Đồ dùng dạy học. Kìm kẹp, dao, giấy nhám, dây dẫn 2 loại. Dây 1 lõi 1 sợi và 1 lõi nhiều sợi * Học sinh: - Kìm kẹp, dao, giấy nhám, dây bọc cách điện 1 lõi 1 sợi và 1 lõi nhiều sợi (mỗi loại hai sợi x 400 mm) D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài củ: - Hãy nêu đặc điểm của mạng điện sinh hoạt ? - Nêu cấu tạo của dây dẫn điện ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong quá trình lắp đặt và sữa chữa thiết bị điện chúng ta phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện .Làm thế nào để thực hiện các mối nối đảm bảo yêu cầu ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ đề cập đến vấn đề đó . b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 Ôn tập GV: Trong thực tế ta thường phải thực hiện những loại mối nối nào ? HS: Nối nối tiếp , nối phân nhánh GV: Dùng mô hình trực quan giới thiệu các mối nối GV: Mối nối phải đảm bảo những yêu cầu gì ? HS: Kỹ thuật, bền đẹp... GV: Sau khi nối dòng điện không truyền qua có được không ? Mối nối xong bị lỏng , đứt có được không ? HS: Không GV: Khi nối xong phải làm gì ? Yêu cầu về kỹ thuật ? HS: Kiểm tra, quấn cách điện. GV: Kết luận. Nội dung NỘI DUNG THỰC HÀNH 1) Yêu cầu đối với mối nối: - Dẫn điện tốt : điện trở mối nối nhỏ , diện tích tiếp xúc đủ lớn , mối nối phải chặt . - Có độ bền cơ học cao - An toàn điện - Đảm bảo về mặt kỹ thuật : gọn và đẹp 2)Nối dây lõi một sợi : Thực hiện hai mối nối phổ biến : nối nối tiếp và nối phân nhánh a)Nối nối tiếp : Các bước thực hiên : - Bóc vỏ cách điện : Dùng kìm hoặc dao nhưng không được cắt vào lõi . Độ dài lớp vỏ cách điện cần bóc phụ thuộc vào đường kính dây dẫn ( khoảng từ 15 - 20 lần đường kính dây dẫn ) để mối nối đủ chắc . Có hai cách bóc :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Đưa ra mối nối nối tiếp dây lõi mội sợi đã hoàn thành giới thiệu cho HS . Sau đó dùng bảng mô hình tiến hành các bước nối dây lõi 1 sợi để vừa giới thiệu vừa tiến hành làm mẫu các thao tác . Khi sử dụng các dụng cụ , an toàn trong lao động . GV: Trên cơ sở đã giới thiệu và làm mẫu các bước giáo viên phát vật liệu cho HS thực hành thực hiện mối nối nối tiếp dây lõi 1 sợi + HS tiến hành thực hành + GV quan sát uốn nắn sữa chữa các thao tác cũng như yêu cầu kỹ thuật nối dây cho HS . Hết thời gian , GV thu sản phẩm , đánh giá và cho điểm. GV phát vật liệu cho HS thực hành , thực hiện mối nối phân nhánh dây lõi một sợi . GV quan sát hướng dẫn uốn nắn các thao tác và yêu cầu kỹ thuật nối dây . Hết thời gian quy định GV thu sản phẩm để đánh giá và cho điểm . GV nhận xét tiết thực hành , nêu những lệch lạc mà HS còn mắc phải để khắc phục sữa chữa . Hoạt động 2: Triển khai thực hành: GV: Cho HS nhắc lại các bước tiến hành nối nối tiếp dây lõi một sợi . Đưa ra mối nối phân nhánh cho HS quan sát , giới thiệu dây chính dây nhánh . GV: Vừa giới thiệu thứ tự các bước thực hiện vừa làm mầu cho HS quan sát , hướng dẫn HS cách sử dụng các dụng cụ .. Hoạt động 3 Tiến hành thực hành: GV: Đưa ra 2 mối nối nối tiếp và nối phân nhánh dây lõi nhiều sợi cho HS quan sát GV: Vừa giới thiệu vừa làm mẫu trình tự các bước thực hiện đối với mối nối phân nhánh dây lõi nhiều sợi . Chú ý các thao tác sử dụng dụng cụ . GV: Vừa giới thiệu vừa làm mẫu trình tự các bước thực hiện nối phân nhánh dây lõi nhiều sợi . GV phát vật liệu cho HS thực hành , thực hiện mối nối phân nhánh dây lõi một sợi .. + Bóc cắt lệch : Cầm dao theo tư thế gọt bút chì , đặt dao vào điểm cắt và gọt lớp vỏ bọc 1 góc 30 độ . Đối với dây có tiết diện nhỏ , nên dùng kìm tuốt dây để bóc vỏ cách điện . + Bóc phân đoạn : Dùng cho dây có hai lớp cách điện . Lớp cách điện ngoài cắt lệch với lớp trong khoảng 8-10 mm . - Cạo sạch lõi : Dùng giấy ráp cạo sạch lớp men cho đến khi thấy ánh kim để mối nối tiếp xúc tốt . - Uốn gập lõi : Chỗ uốn phải có bán kính cong thích hợp và chia đoạn lõi thành hai phần : phần trong chứa khoảng 6 vòng , phần ngoài đủ quấn 5-6 vòng . - Vặn xoắn : Móc hai lõi vào nhau tại chỗ uốn gập , giữ đúng vị trí rồi xoắn dây vào nhau 23 vòng , sau đó vặn xoắn lần lượt từng đầu dây này vào thân dây kia khoảng từ 5-6 vòng chặt và đều . - Xiết chặt : Dùng hai kìm cặp các vòng ngoài cùng và vặn ngược chiều nhau . Sau đó mối nối phải được quấn băng cách điện để đảm bảo an toàn . - Kiểm tra sản phẩm : Mối nối chặt , gọn , sáng và các vòng dây quấn đều và đẹp . Triển khai thực hành : b)Nối phân nhánh : - Dây dẫn điện nối từ đường dây trục chính ra gọi là dây nhánh , chỗ nối giữa đường dây chính và dây nhánh gọi là mối nối phân nhánh , tiết diện dây chính và dây nhánh có thể khác nhau . Các bước thực hiện : - Thứ tự thực hiện các bước bóc vỏ cách điện , cạo sạch lõi như trường hợp nối nối tiếp . - Sau đó đặt dây chính và dây nhánh vuông góc với nhau . - Dùng tay quấn dây nhánh lên dây chính . - Dùng kìm xoắn tiếp khoảng 7 vòng rồi cắt bỏ dây thừa . mối nối đã hoàn thành . - Kiểm tra sản phẩm . Triển khai thực hành : 3)Nối dây lõi nhiều sợi : Thực hiện hai mối nối phổ biến : Nối nối tiếp và nối phân nhánh . c) Nối nối tiếp : - Thư tự tiến hành tương tự như nối nối tiếp dây lõi một sợi , nhưng khi bóc vỏ cách điện cần hết sức cẩn thận để không làm đứt một sợi dây nào , khi cạo sạch phải làm sạch từng sợi . - Lồn lõi : Xòe đều hai đoạn lõi thành hình nan quạt , cắt sợi dây trung tâm khoảng 40 mm , lồng hai lõi vào nhau để chó các sợi đan chéo.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV quan sát hướng dẫn uốn nắn các thao tác và yêu cầu kỹ thuật nối dây . Hết thời gian quy định GV thu sản phẩm để đánh giá và cho điểm . Cuối tiết GV nhận xét tiết thực hành , nêu những lệch lạc mà HS còn mắc phải để khắc phục sữa chữa . GV nhận xét cả buổi thực hành , thu dọn dụng cụ cho HS mượn , làm vệ sinh lớp học . d) -. nhau . Vặn xoắn : Lần lượt quấn và miết đều những sợi của lõi dây này lên lõi của dây kia , quấn khoảng 3 vòng thì cắt bỏ đoạn dây thừa . Trong lúc quấn phải chú ý về mặt kỹ thuật , vì nối không đều hoặc lỏng thì sẽ không thế sữa chữa được . Kiểm tra sản phẩm : Mối nối phải đạt được các yêu cầu chặt , chắc chắn , đều và đẹp . Nối phân nhánh : Thứ tự thực hiện các bước bóc vỏ cáh điện và làm sạch lõi như trên . - Nối dây : Tách lõi phân nhánh thành hai phần bằng nhau . Đặt lõi dây nhánh vào giữa đoạn lõi dây chính và lần lượt vặn xoắn từng nữa lõi dây nhánh về hai phía của dây chính khoảng từ 3-4 vòng , cắt bỏ dây thừa . Chiều quấn của hai phía ngược chiều nhau, - Kiểm tra đánh giá sản phẩm .. 4. Củng cố : - Mối nối cần phải đảm bảo những yêu cầu gì ? - Quy trình thực hiện các bước nối dây đối với từng loại mối nối ? 5. Dặn dò: - Học kỹ bài , quan sát các mối nối ở hộp nối dây , mối nối ở cầu chì , ổ điện .. - Chuẩn bị kìm , dao , công tắc , ổ cắm , cầu chì , vật liệu hàn , dây dẫn , băng dính . -----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 05.10.2012 Tiết 16 KIỂM TRA MỘT TIẾT A.Mục tiêu -Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh,rèn luyện các kỷ năng làm bài -Nâng cao ý thức trong làm bài B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV:Đề kiểm tra C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức II. Kiểm tra Hoạt động 1:Giáo viên phát đề kiểm tra Câu 1:Em hảy nêu tác hại của dòng điện đối với cơ thể người? (2,5đ) Câu 2:Hảy nêu khái niệm về mạng điện sinh hoạt.Mạng điện sinh hoạt có những đặc điểm gì? (2,5đ) Câu 3:Nêu một số vật liệu cách điện thường dùng trong mạng điện sinh hoạt? (2,5đ) Câu 4: Nêu một số biện pháp an toàn điện trong gia đình?(2,5đ) Hoạt động 2:GV thu bài kiểm tra III.Cũng cố: Nhận xét giờ làm bài của học sinh IV.Dặn dò:Về nhà xem bài mới hôm sau học. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: (2.5đ) Tác hại của dòng điện đối với cơ thể người: a.Điện giật tác động đến con người: làm cho các cơ bị co giật,hệ thần kinh và cơ bắp gây ra rối loạn hệ hô hấp và hệ tuần hoàn. Câu 2: (2.5đ).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> *Khái niệm về mạng điện sinh hoạt:là mạng điện một pha,nhận điện từ mạng phân phối ba pha điện áp thấp để cung cấp cho các thiết bị đồ dùng điện và chiếu sáng *Đặc điểm: -Mạng điện sinh hoạt có trị số điện áp thấp là 127V và 220V - Mạng điện sinh hoạt gồm mạch chính và mạch nhánh.Mạch chính giữ vai trò cung cấp,còn mạch nhánh rẽ từ đường dây chính được mắc song song để có thể điều khiển độc lập và là mạch phân phối tới các đồ dùng điện. Mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo lường,điều khiển,bảo vệ như công tơ,cầu dao... Câu 3: (2.5đ) Một số vật liệu cách điện thường dùng trong sinh hoạt gồm sứ,gổ,cao su lưu hóa,chất cách điện tổng hợp... Câu 4: (2.5đ) Một số biện pháp an toàn điện trong gia đình -Chống chạm vào các bộ phận mang điện -Sử dụng dụng cụ và thiết bị bảo vệ an toàn -Nối đất bảo vệ và nối trung tính ---------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :13/10/2012 Tiết : 17 – 18 THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN Ở HỘP NỐI DÂY A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững phương pháp nối dây dẫn điện ở hộp nối dây , hàn và cách điện mối nối . - Nối được một số mối nối ở hộp nối dây . - Hàn và cách điện mối nối bằng băng dính cách điện và ống ghen . 2. Kỹ năng: Học sinh làm được mối nối ở hộp đấu dây mối nối phải đạt được các yêu cầu : có độ bền cơ học cao, an toàn điện và đẹp. 3.Thái độ: Chăm chỉ cẩn thận, đúng kỹ thuật B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung. + Đồ dùng dạy học : Kìm kẹp, kìm mỏ tròn, dao, giấy nhám, dây dẫn, công tắc , ổ cắm , cầu chì , đầu nối, hộp nối * Học sinh: + Kìm kẹp, dao, giấy nhám, dây dẫn, ổ cắm , phích cắm , cầu chì , công tắc , 4 em một hộp nối bằng nhựa D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ôn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài củ: - Các yêu cầu đối với mối nối ? - Các bước tiến hành nối nối tiếp đối với dây lõi một sợi . 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Khi cần nối dây dẫn với các thiết bị bảo vệ, điều khiển ... của mạng điện hoặc trong các trường hợp mối nối không yêu cầu cao về cơ học như lực căng, sức kéo thì người ta thường dùng các hộp đấu dây. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 Trình bày cách làm 1) Nối dây dẫn điện ở hộp nối dây : GV : Nêu một số mối nối dây dẫn với Trình tự các bước thực hiện : các chi tiết của thiết bị điện ? a) Bóc vỏ cách điện : HS: Trả lời Dùng dao hoặc kìm cắt bỏ lớp vỏ cách điện ở.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Khi thực hiện những mối nối này đoạn đầu dây một khoảng bằng chu vi của vít cộng người ta làm theo những bước nào ? với 20-30mm (đối vơi khuyên kín ) , hoặc bằng HS: Trả lời chu vi của vít cộng thêm 3-5mm ( khuyên hở) . GV: Giới thiệu các bước theo trình tự . b)Làm sạch lõi : Vừa giới thiệu vừa làm mẫu cho HS Dùng giấy ráp làm sạch lõi . Với lõi nhiều sợi quan sát . trong một số trường hợp cần tẩm thiếc cho cứng để đảm bảo yêu cầu của mối nối . Lớp thiếc phải bám chắc , mỏng đều và láng bóng . c)Làm đầu nối : GV: Có mấy loại đầu nối ? Làm khuyên kín : Dùng kìm đầu tròn uốn lõi HS:3, khuyên kính, khuyên hỡ, nối thành hình vòng khuyên . Đường kính vòng thẳng khuyên phải lớn hơn đường kín vít một chút . Sau GV: Đưa ra một số mối nối cho HS khi uốn đủ vòng , đầu lõi được xoắn từ 1-2 vòng quan sát như : mối nối ở cầu chì , ổ cắm vào lõi dây . Chiều uốn của vòng khuyên cùng , phích cắm ... chiều xiết chặt của vít . GV: Giới thiệu các loại đầu nối và làm Làm khuyên hở : tương tự như làm khuyên kín , mẫu cho HS quan sát . đường kính vòng khuyên phải lớn hơn đường kính vít . Làm đầu nối thẳng : Nếu nối bằng lỗ có vít (hốc vít ) thì làm đầu nối thẳng . Độ dài cần bóc của đầu nối thẳng dài hơn chiều sâu của lỗ một chút . Nếu lỗ quá lớn thì gập đôi đầu lõi . d)Nối dây : Sau khi làm đầu nối đặt vòng khuyên lên GV: Giới thiệu cách nối bằng vít và nối chỗ nối , đặt vòng đệm rồi dùng bu lông hoặc đai ốc bằng hộp nối dây . Sau đó làm mẫu cho vặn chặt vít lại . HS quan sát , chú ý cách đặt vòng + Nối bằng vít khuyên . + Nối bằng hộp nối dây e) Kiểm tra đánh giá sản phẩm : Triển khai thực hành : + Giáo viên kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của HS , phát vật liệu cho HS thực hành . GV: Trong quá trình thực hành GV tiến * Thực hiện mối nối với cầu chì : hàn làm mẫu , hướng dẫn HS làm theo . + Bóc vỏ cách điện : Độ dài cần bóc dài hơn chiều Chú ý thao tác sử dụng các dụng cụ của sâu của lỗ một chút . Thực hiện đối với dây lõi 1 HS để uốn nắn sữa chữa cho đúng . sợi . + Làm sạch lõi + Nối dây : Đút đầu nối vào hốc vít , sau đó dùng tua vít xiết chặt lại .  Thực hiện mối nối đối với ổ điện : + Bóc vỏ cách điện : Thucự hiện với dây lõi 1 sợi chú ý cách tính chiều dài đoạn bóc vỏ + Làm sạch lõi : Dùng giấy ráp + Làm đầu nối : Làm khuyên hở ,dùng kìm mỏ tròn để nối . Chú ý làm vừa sít với đường kính của vít . + Nối dây : Đặt vòng khuyên lên chỗ nối , đặt vòng đệm rồi xiết chặt . Chú ý chiều của vòng khuyên Hoạt động 2 Thực hành hàn và cách cùng chiều xiết chặt của vít . điện  Thực hiện mối nối đối với phích cắm : + Bóc vỏ cách điện : Thực hiện đối với dây 2 lõi , GV: Vừa giới thiệu từng bước vừa làm lõi nhiều sợi . Chú ý đừng để đứt dây . mẫu cho HS quan sát . Chú ý làm sạch + Làm đầu nối : Làm khuyên kín . thật kỹ mối nối trước khi hàn thì thiếc + Nối dây : Đặt vòng khuyên lên chỗ nối , đặt vòng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hàn mới bám vào được . GV : Quan sát HS thực hành để uốn nắn các thao tác cũng như về kỹ thuật cho HS Hoạt động 3: Triển khai thực hành: HS: Tiến hành thực hành GV: Theo giỏi uốn nắn các học sinh còn yếu. đệm rồi xiết chặt , cắt bỏ dây thừa . Chú ý chiều của vòng khuyên .  Kiểm tra đánh giá sản phẩm : + Cho HS kiểm tra lại tất cả các sản phẩm . + HS nộp lại sản phẩm . + GV đánh giá , nhận xét sản phẩm của HS . 2) Hàn và cách điện mối nối : a) Hàn mối nối : Trình tự các bước thực hiện : + Đánh bóng mối nối bằng giấy ráp để làm sạch tạp chất và ôxít đồng bên ngoài , làm cho mối nối chắc chắn . + Láng nhựa thông : Giúp mối hàn không bị ôxy hóa vì quá nhiệt , đồng thời giúp vật liệu hàn dễ chảy trên mặt mối hàn . + Dùng vật liệu hàn để hàn : Vật liệu hàn thường là hợp kim thiếc có nhiệt độ nóng chảy khoảng 2000 b) Cách điện mối nối : - Sau khi hàn xong phải bọc cách điện mối nối để dây điện có hình dáng cũ và đảm bảo an toàn điện . Phương pháp cách điện : lồng ống ghen hoặc quấn băng cách điện . 3) Triển khai thực hành : a) Hàn mối nối : + Phát mỏ hàn , thiếc hàn , nhựa thông cho từng học sinh . + Tiến hành các bước hàn như hướng dẫn . + Yêu cầu : Lớp thiếc phải bám chắc , mỏng đều và láng bóng . b) Cách điện mối nối : + Cách điện bằng băng dính + Cách điện bằng ống ghen 4)Kiểm tra đánh giá sản phẩm : + GV thu sản phấm đánh gía và cho điểm . 5) Tổng kết thực hành và vệ sinh : + -GV nhận xét , cho hs thu dọn dụng và vệ sinh .. Hoạt động 4: Tổng kết buổi thực hành: GV: Thu sản phẩm chấm, đánh giá nhận xét. HS: Thu dọn phòng học 4. Củng cố: - Nhắc lại quy trình các bước nối dây ở hộp nối dây - Phương pháp hàn và cách điện mối nối . 5. Dặn dò: Chuẩn bị các loại dụng cụ làm điện để học cách sử dụng. Nhất là kìm điện, tua vít, bút thử điện. --------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:20/10/2012 Tiết : 19 CÁC DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG LẮP ĐẶT ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được tên gọi và công dụng của một số dụng cụ cơ bản trong lắp đặt điện 2. Kỹ năng: Thao tác đúng các dụng cụ cầm tay thông dụng 3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và nghiêm túc B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành-Đàm thoại vấn đáp..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dụng + Đồ dùng dạy học. Các loại dụng cụ cầm tay hiện có trong trường, bảng gỗ và vít. * Học sinh: + Kìm kẹp, tua vít, bút thử điện D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài củ: Nêu các bước tiến hành nối nối tiếp đối với dây lõi 1 sợi . 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong nghề điện dân dụng ngoài dụng cụ đo và kiểm tra còn cần một số dụng cụ khác, hôm nay thầy trò chúng ta cùng nghiên cứu thêm những dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện . b. Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 Tìm hiểu các dụng cụ dùng trong lắp đặt điện GV: Thước dùng để làm gì ? HS: Đo chiều dài, khoãng cách... GV: Các loại thước thường gặp ? HS: Thước thẳng, thước cuộn... GV: Giới thiệu dụng cụ pan me , công dụng cách đo và cách đọc các trị số trên thang đo . Đưa ra một số vật để đo và đọc kích thước trên thang đo cho HS quan sát . GV: Giới thiệu dụng cụ thước cặp như tài liệu . Đưa ra 1 số vật để đo đường kính ngoài , đường kính lỗ , chiều sâu của lỗ . và đọc các trị số trên thang đo cho HS quan sát . GV: Đưa búa ra để giới thiệu công dụng và cách sử dụng . GV: Giới thiệu cách sử dụng cưa sắt . GV: Tua vít dùng để làm gì ? HS: Tháo lắp ốc vít GV: Có mấy loại tua vít ? HS: Có 2 loại:2 chấu và 4 chấu. GV: Đưa ra 1 số loại tua vít để giới thiệu cụ thể và cách sử dụng . GV: Đưa ra các loại kìm để giới thiệu công dụng và cách sử dụng . GV: Đưa ra khoan điện cầm tay và khoan tay để giới thiệu cách sử dụng của từng loại cụ thể . GV: Ta thường gặp những loại mỏ hàn nào ?. Nội dung I- Các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện : 1)Thước : - Dùng đo chiều dài , khoảng cách cần lắp đặt điện . - Các loại thước : Thước xếp , thước cuộn... 2)Panme : Khi cần đo chính xác đường kính dây điện ( tới 1/100mm) 3)Thước cặp : + Dùng đo kích thước bao ngoài của một vật hình cầu , hình trụ , kích thước các lỗ và chiều sâu của các lỗ bậc . + Cách đo : Đặt thước vuông góc với vật cần đo , chỉnh hai má thước ( má trong đo kích thước bao ngoài , má ngoài đo lỗ ) tiếp xúc vừa phải với vật đo . Vạch 0 trên má kẹp di động sẽ chỉ số đo được trên thân thước . 4)Búa nhổ đinh : + Dùng đóng và nhổ đinh . 5)Cưa sắt : + Dùng cưa cắt những ống nhựa và kim loại . 6)Tua vít : + Dùng để tháo lắp các ốc vít . + Các loại tua vít : dẹt , chấu . 7) Đục : + Dùng cắt kim loại , đục tường đặt dây dẫn 8) Kìm các loại : + Dùng cắt dây điện , tuốt dây , giữ dây khi nối . + Các loại kìm : Kìm cắt , kìm mỏ nhọn , kìm tuốt dây . 9)Khoan : + Dùng khoan lỗ trên gỗ , kim loại và bê tông để lắp đặt thiết bị và đi dây . + Các loại khoan : Khoan điện cầm tay , khoan tay 10) Mỏ hàn điện :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HS: Mỏ hàn điện... + Dùng để hàn mối nối các chi tiết . GV: Đưa ra các loại mỏ hàn và giới thiệu + Các loại mỏ hàn : Mỏ hàn điện trở , mỏ hàn cụ thể . xung . 4. Củng cố: - Công dụng và cách sử dụng của các dụng cụ cơ bản trong lắp đặt điện . - Phương pháp vạch dấu 5. Dặn dò: - Học kỹ bài , tìm hiểu cấu tạo của 1 số khí cụ và thiết bị điện như cầu dao , áp tô mát , cầu chì , công tắc điện , ổ điện và phích điện có trong gia đình. -------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:20/10/2012 Tiết 20 THỰC HÀNH:SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ TRONG LẮP ĐẶT ĐIỆN A.MỤC TIÊU - Học sinh sử dụng được dụng cụ đo và vạch dấu trong một số công việc của nghề điện dân dụng - Sử dụng được khoan tay và khoan điện cầm tay B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Một số loại dây dẫn điện và bảng gỗ - Thước lá, bút chì - Thước cặp panme - Máy khoan điện cầm tay , mũi khoan phi2mm, phi5mm C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. ổn đinh tổ chức II. Nội dung thực hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò B1: GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng HĐ1. Dùng thước cặp và Panme để đo đường - Thước cặp kính, chiều sâu - Panme H lắng nghe Dùng để đo kích thước bên ngoài của một vật H thực hành theo nhóm ( 10 hs) hình cầu, hình trụ , đường kính các lỗ, chiều HĐ2. Vạch dấu và khoan các lỗ rộng , rãnh 1. Vẽ sơ đồ B2: Yêu cầu học sinh thực hành tập đo, đường H theo dõi kính dây dẫn, đường kính bút, chiều sâu lỗ, H vẽ sơ đồ vào vở, một học sinh lên bảng vẽ vào chiều rộng rãnh, đường kính các lỗ. vở B3: G kiểm tra kết quả, gọi một số học sinh lên đo kích thước một số vật B4: Đánh giá rút kinh nghiệm GV hướng dẫn học sinh - Chọn vạch chuẩn , đường chuẩn, cạnh chuẩn hoặc mặt chuẩn. GV yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ lắp đặt 1 bảng điện gồm một ổ cắm, một công tắc, một cầu chì, một bảng gỗ GV hướng dẫn học sinh dùng một cạnh bảng gỗ làm chuẩn rồi xác định vị trí cầu chì, công tắc, ổ cắm, vị trí các lỗ khoan, lỗ khoan xuyên, lỗ khoan không xuyên 2. Khoan các lỗ GV hướng dẫn học sinh các động tác khoan bằng khoan tay HS khoan trên bảng gỗ của mình - lỗ khoan không xuyên dùng mũi khoan 2mm 3. Kiểm tra - lỗ khoan xuyên dùng mũi khoan 5mm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV quan sát nhắc nhở học sinh GV yêu cầu học sinh kiểm tra lại toàn bộ theo bản vẽ các vị trí và chất lượng mũi khoan HĐ3. Nhận xét buổi thực hành GV nhận xét buổi thực hành - Chuẩn bị - ý thức - Kết quả bài thực hành * Hướng dẫn về nhà Tìm hiểu thêm một số dụng cụ dùng trong lắp đặt điện ---------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :20/10/2012 Tiết 21 MỘT SỐ KHÍ CỤ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm , cấu tạo , nguyên lý làm việc và cách sử dụng của một số khí cụ và thiết bị của mạng điện sinh hoạt . 2. Kỹ năng: Nhận biết cấu tạo, chức năng, phạm vi sử dụng của một số khí cụ và thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt nhất là cách lắp đặt chúng. 3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và nghiêm túc B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại vấn đáp. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung. + Đồ dùng dạy học. Các loại khí cụ và thiết bị điện thông dụng, như cầu dao, cầu chì, công tắc, ổ cắm, áp tô mát , phích điện . * Học sinh: Tua vít, Công tắc,ổ cắm, cầu chì. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài củ: - Nêu công dụng của một số dụng sau : Tua vít , khoan , kìm , mỏ hàn . 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong mạng điện sinh hoạt, ngoài hệ thống dây dẫn ta còn gặp các khí cụ và thiết bị điện . Vậy chúng có cấu tạo như thế nào , nguyên lý làm việc ra sao , cách sử dụng như thế nào ? Khí cụ là gì? Thiết bị điện là gì?Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 Nghiên cứu cầu dao GV: Giới thiệu khái niệm khí cụ điện và thiết bị điện để HS phân biệt được 2 loại này . Có thể dùng mô hình mạng điện sinh hoạt để minh họa . GV: Cầu dao dùng để làm gì ? HS: Đóng cắt dòng điện. GV: Dùng trực quan để giới thiệu khái niệm cầu dao . GV: Ta thường gặp các loại cầu dao nào ? HS: Cầu dao đóng cắt làm bằng nhựa hoặc sứ. GV: Cầu dao có mấy bộ phận chính ? HS: 3 bộ phận chính. Nội dung 1) Cầu dao : a) Khái niệm : là khí cụ điện dùng để đóng cắt dòng điện trực tiếp bằng tay đơn giản nhất , được sử dụng trong các mạch điện có điện áp nguồn cung cấp đến 220V(điện 1 chiều ) và đến 500V(Xoay chiều ) b) Phân loại : Tùy theo cách chia : + Theo số pha có : 1 pha và 3 pha + Theo nhiệm vụ có : đóng cắt và đổi nối + Theo điện áp định mức có : 250V và 500V c) Cấu tạo : Gồm 3 bộ phận chính : + Bộ phận tiếp điện động + Bộ phận tiếp điện tĩnh + Vỏ d) Nguyên lý làm việc : Khi hai bộ phận tiếp điện.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV: Ở vị trí nào thì mạch điện được nối ? ở vị trí nào thì mạch điện bị cắt ? HS: Khi hai bộ phận tiếp điện với nhau thì mạch điện được nối Hoạt động 2 Tìm hiểu áptômát GV: Áptômát được lắp ở đâu trong mạng điện ? HS: Được lắp ở đường dây chính sau công tơ điện GV: Liện hệ : Vì cầu dao dùng đóng cắt toàn bộ mạng điện nên trước khi sữa chữa điện ta phải cắt cầu dao. GV: Giới thiệu các khái niệm về trạng thái làm việc không bình thường của mạch điện như : quá tải , ngắn mạch , sụt áp ... và tác hại của nó . Sau đó giới thiệu khái niệm áptômát . Lưu ý nhấn mạnh thêm chức năng bảo vệ mà cầu dao không có . GV: Dùng trực quan giới thiệu khái niệm . Nhấn mạnh cụm từ : " tự động cắt " nên còn gọi là cầu dao tự động .Hoạt động 3 Nghiên cứu cầu chì: GV: Cầu chì dùng để làm gì trong mạch điện ? HS: Dùng để bảo vệ thiết bị điện và lưới điện tránh khỏi nguồn điện ngắn mạch. GV: đưa ra 1 số loại cầu chì để giới thiệu . GV: Trong mạng điện sinh hoạt ta thường sử dụng loại cầu chì nào ? HS: ta thường sữ dụng cầu chì hộp GV: Giới thiệu kỹ cấu tạo và nguyên lý làm việc của cầu chì hộp . GV: Lưu ý tiết diện của dây chảy có nhiều cỡ khác nhau ứng với trị số của cường độ dòng điện cực đại . GV: Tại sao tiết diện dây chảy của cầu chì mạch nhánh phải lớn hơn mạch nhánh ? HS: Để khi có sự cố ở mạch nào chúng ta dể tìm chổ bị ngán mạch.. e) 2) a) b) + + c) d). e). tiếp xúc với nhau thì mạch điện được nối . Khi chúng tách rời nhau thì mạch điện bị cắt . Cách sử dụng : được lắp ở đường dây chính sau công tơ điện dùng để đóng cắt toàn bộ mạng điện Áptômát :( Cầu dao tự động ) Khái niệm : Là khí cụ điện dùng để đóng và tự động cắt mạch điện , bảo vệ quá tải , ngắn mạch , sụt áp ... Phân loại : có nhiều loại tùy theo cách chia : Theo số pha có : 1 pha , 2 pha , 3 pha Theo công dung có : Áptômát dòng điện cực đại , áp tô mát điện áp thấp . Cấu tạo : như tranh vẽ Nguyên lý làm việc : Ở trang thái bình thường , sau khi đóng điện , áptômát được giữ ở trạng thái đóng tiếp điểm nhờ móc răng 1 khớp với cần răng 5 . Khi mạch điện qúa tải hay ngắn mạch , nam châm điện sẽ hút phần ứng 4 xuống làm nhả móc 1 , cần 5 được tự do . Kết quả các tiếp điểm của áptômát được mở ra dưới tác dụng của lực lò xo 6 , mạch điện bị ngắt . Cách sử dụng : Được lắp ở đường dây chính , sau công tơ điện. 3) Cầu chì : a) Khái niệm : Là loại khí cụ điện dùng để bảo vệ thiết bị điện và lưới điện tránh khỏi dòng điện ngắn mạch . b) Phân loại :Có nhiều loại : Cầu chì hộp , cầu chì ống , cầu chì nắp vặn , cầu chì nút ... a) Cấu tạo : Gồm 3 bộ phận : + Chốt giữ dây dẫn : Làm bằng đồng được bắt chặt vào vỏ và dây chảy . + Dây chảy thường là dây chì tròn ( có thể bằng nhôm , đồng ) tiết diện được chọn theo giá trị của dòng điện cực đại . + Vỏ : thường làm bằng sứ cách điện có ghi điện áp và dòng điện định mức . Đế cầu chì được bắt chặt vào bảng điện . b) Nguyên lý làm việc : Khi có hiện tượng ngắn mạch dây chảy bị đứt cắt mạch điện c) Cách sử dụng : Dây chảy của cầu chì được nối nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ . Khi lắp đặt mạng điện cần phải tính toán đảm bảo cầu chì mạch chính có tiết diện lớn hơn cầu chì mạch nhánh .. 4) Công tắc điện : a) Khái niệm : Là khí cụ điện dùng để đóng ngắt Hoạt động 4: Tìm hiểu công tắc điện: dòng điện bằng tay đối với mạch điện công suất GV: Công tắc dùng để làm gì ? nhỏ , được sử dụng ở điện áp 1 chiều đến 440V và HS: Đóng cắt điện xoay chiều đến 500V . GV: Đưa ra 1 số loại công tắc để giới b) Phân loại : Có nhiều loại : thiệu . + Theo số chỗ nối có : Công tắc đơn , công tắc GV: Loại công tắc nào được sử dụng kép ... nhiều trong mạch điện sinh hoạt ?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS: Công tắc ấn GV: Giới thiệu kỹ cấu tạo và nguyên lý làm việc của công tắc ấn . GV: Công tắc được lắp ở đâu trong mạch điện ? HS: Được lắp ở dây pha sau cầu chì.. Hoạt động 5 Tìm hiểu ổ điện, phích điện: GV: Ổ điện dùng để làm gì ? HS: Dùng để lấy điện GV: Đưa ra 1 số loại ổ điện để giới thiệu cấu tạo .. GV: Giới thiệu cách sử dụng ổ điện trong mạch điện . GV: Phích điện dùng để làm gì ? HS: Để lấy điện từ ổ điện GV: Đưa ra một số loại phích điện để giới thiệu cấu tạo và cách sử dụng .. + Theo bộ phận tác động có : công tắc gạt , công tắc xoay , công tắc ấn ... c) Cấu tạo : Có 3 bộ phận chính : + Bộ phận tác đông : làm bằng nhựa hoặc sứ + Bộ phận tiếp điện gồm phần động và phần tĩnh , làm bằng đồng , đôi khi có thêm lò xo . + Vỏ : làm bằng nhựa hoặc sứ để cách điện và bảo vệ phần dẫn điện . d) Nguyên lý làm việc : Nhờ bộ phận tác động có thể thay đổi vị trí của bộ phận tiếp điện động để đóng hoặc cắt mạch điện . e) Cách sử dụng : Công tắc điện được mắc ở dây pha , sau cầu chì , trước phụ tải và thường đặt cố định trên bảng điện . 5) Ổ điện : a) Khái niệm : Là thiết bị điện dùng để lấy điện . Ổ điện giữ vai trò của nguồn điện . b) Phân loại : có nhiều loại : + Theo chỗ lấy điện có : 1 chỗ lấy điện , nhiều chỗ lấy điện + Theo hình dáng lỗ có : lỗ tròn , lỗ dẹt ... c) Cấu tạo : Có 2 bộ phận chính : + Vỏ : làm bằng sứ hoặc nhựa + Bộ phận tiếp điện : Bằng đồng có vít giữ đầu dây dẫn điện . d) Cách sử dụng : Thường lắp cố định trên bảng điện , là chỗ lấy điện vào đồ dùng điện . 6) Phích điện : a) Khái niệm : Là thiết bị điện dùng để lấy điện từ ổ điện . b) Phân loại : có nhiều loại như : tháo được , không tháo được , chốt cắm tròn , vuông , dẹt ... c) Cấu tạo : Có 2 bộ phận chính : + Thân : bằng nhựa hoặc sứ , có lỗ để lắp chốt tiếp điện và lỗ để luồn dây điện . + Chốt tiếp điện : bằng đồng , 1 đầu nối với dây dẫn , 1 đầu cắm vào ổ điện . d) Sử dụng : Dùng nối với dây dẫn đưa điện từ ổ điện vào đồ dùng điện .. 4. Củng cố: - Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa cầu dao và áptômát ; giữa cầu chì và công tắc ; giữa ổ điện và phích điện . 5. Dặn dò: - Học kỹ bài , quan sát cách lắp đặt điện trong gia đình chúng ta để chuẩn bị tiết sau chúng ta học cách lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện. ------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 24.10.2012 Tiết 22-23 MỘT SỐ KHÍ CỤ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm , cấu tạo , nguyên lý làm việc và cách sử dụng của một số khí cụ và thiết bị của mạng điện sinh hoạt ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Kỹ năng: nhận biết cấu tạo, chức năng, phạm vi sử dụng của một số khí cụ và thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt nhất là cách lắp đặt chúng. 3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và nghiêm túc B.CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung, Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học. Các loại khí cụ và thiết bị điện thông dụng, như cầu dao, cầu chì, công tắc, ổ cắm, áp tô mát , phiïch điện . 2. Chuẩn bị của học sinh: Tua vít, Công tắc,ổ cắm, cầu chì. C. TIẾN HÀNH BƯỚC LÊN LỚP I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra: - Nêu công dụng của một số )dụng sau : Tua vít , khoan , kìm , mỏ hàn . III.Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: Trong mạng điện sinh hoạt ngoài hệ thống dây dẫn ta còn gặp các khí cụ và thiết bị điện . Vậy chúng có cấu tạo như thế nào , nguyên lý làm việc ra sao , cách sử dụng như thế nào ? Khí cụ là gì? Thiết bị điện là gì?. 2. Triển khai bài mới: ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Giới thiệu cách sử dụng cầu chì và tác dụng của nó. GV: Cầu chìdùng để làm gì trong mạch điện ? HS: Trả lời GV: đưa ra 1 số loại cầu chì để giới thiệu . GV: Trong mạng điện sinh hoạt ta thường sử dụng loại cầu chì nào ? HS: Trả lời GV: Giới thiệu kỹ cấu tạo và nguyên lý làm việc của cầu chì hộp . GV: Lưu ý tiết diện của dây chảy có nhiều cỡ khác nhau ứng với trị số của cường độ dòng điện cực đại . GV: Tại sao tiết diện dây chảy của cầu chì mạch nhánh phải lớn hơn mạch nhánh ? HS: Trả lời GV: Giải thích , kết luận GV: Công tắc dùng để làm gì ? HS: Trả lời GV: đưa ra 1 số loại công tắc để giới thiệu . GV: Loại công tắc nào được sử dụng trong mạch điên ? HS: Trả lời GV: Giới thiệu kỹ cấu tạo và nguyên lý làm việc của công tắc ấn .. NỘI DUNG 1) Cầu chì : a) Khái niệm : Là loại khí cụ điện dùng để bảo vệ thiết bị điện và lưới điện tránh khỏi dòng điện ngắn mạch . b) Phân loại :Có nhiều loại : Cầu chì hộp , cầu chì ống , cầu chì nắp vặn , cầu chì nút ... a) Cấu tạo : Gồm 3 bộ phận : - Chốt giữ dây dẫn : Làm bằng đồng được bắt chặt vào vỏ và dây chảy . - Dây chảy thường là dây chì tròn ( có thể bằng nhôm , đồng ) tiết diện được chọn theo giá trị của dòng điện cực đại . - Vỏ : thường làm bằng sứ cách điện có ghi điện áp và dòng điện định mức . Đế cầu chì được bắt chặt vào bảng điện . b) Nguyên lý làm việc : Khi có hiện tượng ngắn mạch dây chảy bị đứt cắt mạch điện c) Cách sử dụng : Dây chảy của cầu chì được nối nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ . Khi lắp đặt mạng điện cần phải tính toán đảm bảo cầu chì mạch chính có tiết diện lớn hơn cầu chì mạch nhánh . 4) Công tắc điện : a) Khái niệm : Là khí cụ điện dùng để đóng ngắt dòng điện bằng tay đối với mạch điện công suất nhỏ , được sử dụng ở điện áp 1 chiều đến 440V và xoay chiều đến 500V . b) Phân loại : Có nhiều loại : - Theo số chỗ nối có : Công tắc đơn , công tắc kép ... - Theo bộ phận tác động có : công tăc gạt , công tắc xoay , công tắc ấn ... c) Cấu tạo : Có 3 bộ phận chính : - Bộ phận tác đông : làm bằng nhựa hoặc sứ GV: Công tắc được lắp ở đâu trong - Bộ phận tiếp điện gồm phần động và phần tĩnh , mạch điện ? lamg bằng đồng , đôi khi có thêm là xo . HS: Trả lời - Vỏ : làm bằng nhựa hoặc sứ để cách điện và bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV: Giới thiệu kết luận phần dẫn điện . GV: Ổ điện dùng để làm gì ? d) Nguyên lý làm việc : Nhờ bộ phận tác động có thể HS: Trả lời thay đổi vị trí của bộ phận tiếp điện động để đóng hoặc GV: Đưa ra 1 số loại ổ điện để giới cắt mạch điện . thiệu cấu tạo . e) Cách sử dụng : Công tắc điện được mắc ở dây pha , sau cầu chì , trước phụ tải và thường đặt cố định trên bảng điện . 5) Ổ điện : a) Khái niệm : Là thiết bị điện dùng để lấy điện . Ổ điện giữ vai trò của nguồn điện . GV: giới thiệu cách sử dụng ổ điện b) Phân loại : có nhiều loại : trong mạch điện . - Theo chỗ lấy điện có : 1 chỗ lấy điện , nhiều chỗ lấy điện - Theo hình dáng lỗ có : lỗ tròn , lỗ dẹt ... GV: Phích điện dùng để làm gì ? c) Cấu tạo : Có 2 bộ phận chính : HS: Trả lời - Vỏ : làm bằng sứ hoặc nhựa GV: đưa ra một số loại phích điện để - Bộ phận tiếp điện : Bằng đồng có vít giữ đầu dây giới thiệu cấu tạo và cách sử dụng . dẫn điện . d) Cách sử dụng : Thường lắp cố định trên bảng điện , là chỗ lấy điện vào đồ dùng điện . 6) Phích điện : a) Khái niệm : Là thiết bị điện dùng để lấy điện từ ổ điện . b) Phân loại : có nhiều loại như : tháo được , không tháo được , chốt cắm tròn , vuông , dẹt ... c) Cấu tạo : Có 2 bộ phận chính : - Thân : bằng nhựa hoặc sứ , có lỗ để lắp chốt tiếp điện và lỗ để luồn dây điện . - Chốt tiếp điện : bằng đồng , 1 đầu nối với dây dẫn , 1 đầu cắm vào ổ điện . d) Sử dụng : Dùng nối với dây dẫn đưa điện từ ổ điện vào đồ dùng điện . IV.Củng cố bài - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa cầu dao và áp tô mát ; giữa cầu chì và công tắc ; giữa ổ điện và phích điện . V.Dặn dò: - Học kỹ bài , quan sát cách lắp đặt điện trong gia đình chúng ta để chuẩn bị chúng ta học cách lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện. ------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 24/10/2012 Tiết : 24-26-26 LẮP ĐẶT DÂY DẪN VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững cách lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện trong mạng điện sinh hoạt theo kiểu nổi luồn ống, kiểu nổi trên puli sứ và sứ kẹp và kiểu ngầm . 2. Kỹ năng: Học sinh biết cách lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện trong mạng điện sinh hoạt 3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và sáng tạo B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại vấn đáp. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung, Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học. Hình vẽ, kết hợp sơ đồ mạng điện trong phòng học * Học sinh:Tìm hiểu cách lắp đặt ở gia đình. D. TIẾN HÀNH BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài củ: 1. Trình bày cấu tạo và cách sử dụng của cầu dao . 2. Trình bày cấu tạo và cách sử dụng của cầu chì . 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Khi thiết kế và lắp đặt mạng điện trong nhà, tùy yêu cầu sử dụng và đặc điểm môi trường của nơi đặt dây dẫn mà người ta áp dụng phương pháp lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện cho phù hợp. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 Nghiên cứu lắp đặt kiểu nổi: GV: Kiểu lắp đặt này thường gặp ở đâu ? HS: Dùng trong mạch điện các gia đình GV: Cách lắp đặt này được thực hiện như thế nào ? HS: Trả lời GV: Nêu các loại ống luồn dây thường dùng , các phụ kiện đi theo ? HS: Ống vuông, có đinh đóng. GV: Phương pháp lắp đặt kiểu nổi gồm mấy bước ? HS: 3 bước vạch dấu ,lắp đặt, đi dây GV: Dùng mô hình đi dây kiểu nổi trong phòng để giới thiệu cụ thế .. GV: đưa ra một số mẫu vật : quả nở , gỗ tickê để giới thiệu cho HS .. GV: Đưa ống tròn và dây dẫn ra và hướng dẫn cách đi dây .. Nội dung I. LẮP ĐẶT KIỂU NỔI DÙNG ỐNG LUỒN DÂY + Đặc điểm : Được dùng nhiều trong mạng điện gia đình . Cách lắp đặt này đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật và cũng tránh được tác động xấu của môi trường. Đường ống được đặt nổi song song với vật kiến trúc . + Các loại ống : Ống tròn PVC hoặc ống bọc tôn , ống vuông có nắp đậy . + Các loại phụ kiện đi với ống : Ống nối chữ T , ống nối chữ L , vòng ốp . + Việc lắp đặt mạng điện nổi gồm 3 bước : Vạch dấu định vị , lắp đặt và đi dây . 1. Vạch dấu : - Dựa vào sơ đồ lắp đặt mạng điện vạch dấu các điểm lắp đặt bảng điện , thiết bị điện lên mặt tường , trần nhà ... a. Vạch dấu vị trí đặt bảng điện. Dùng thước đo từ mặt đất lên mép bảng điện khoảng 1,3 m đến 1,5 m cách mép tường cửa ra vào 20 cm b. Vạch dấu các lỗ bắt vít bảng điện Đặt bảng điện lên vị trí đã vạch , dùng bút chì đánh dấu chu vi bảng điện , đánh dấu 4 lỗ vuông bắt vít vào 4 góc bảng điện vặn vít c. Vạch dấu điểm đặt các thiết bị. Đặt thiết bị lên và dùng bút chì để vạch dấu. d. Vạch dấu đường đi dây và dọc theo đường đi đánh dấu các điểm đặt vòng ốp dây . 2. Lắp đặt - Bắt vít vào nêm gỗ đặt chìm trong tường hay bắt trên bu lông , côngxon đã được chèn sẵn vào tường , dùng quả nở để bắt vít cho chắc chắn . - Lắp bảng điện và các phụ kiện giá lắp thiết bị điện .  Đi dây trong ống luồn dây : - Các ống được cố định trên tường hay trần nhà nhờ vòng ốp . - Dây dẫn đặt trong ống phải là dây có bọc cách điện , tiết diện dây dẫn luồn không vượt quá 40%.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động 2 Nghiên cứu cách lắp kiểu nổi trên puli sứ và kẹp sứ: GV: Lắp đặt kiểu nổi trên puli sứ và sứ kẹp thường dùng ở đâu ? HS: Nơi ẩm ướt ngoài trời GV: Ưu nhược điểm của phương pháp này so với kiểu ống luồn dây ? HS: Trả lời GV: Dùng mô hình đi dây trên puli sứ trong phòng để giới thiệu . GV: Đưa puli sứ và dây dẫn ra và hướng dẫn cách đi dây và buộc dây thêm vào puli sứ cho HS nắm .. GV: đưa dây dẫn và kẹp sứ để hướng dẫn cách đi dây .. GV: Khi lắp đặt dây dẫn trên puli sứ và sứ kẹp cần lưu ý những điều gì ? HS: Trả lời GV: Giới thiệu các yêu cầu công nghệ khi lắp đặt dây dẫn trên puli sứ và sứ kẹp .. Hoạt động 3 Tìm hiểu cách lắp đặt kiểu ngầm: GV: Lắp đặt mạng điện kiểu ngầm được thực hiện như thế nào ? HS: Trả lời GV: Giới thiệu cách lắp đặt và yêu cầu của mạng điện kiểu ngầm . Lưu ý các ống kim loại phải nối đất .. tiết diện ống . - Không luồn dây khác điện áp vào chung 1 ống . - Không được nối dây trong đường ống , phái nối dây tại hộp nối dây . - Nên luồn dây vào ống trước khi lắp cố định đường ống lên tường . II- LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN KIỂU NỔI TRÊN PULi SỨ VÀ SỨ KẸP : - Đặc điểm : được áp dụng ở những nơi ẩm ướt , ngoài trời, dưới mái che và đòi hỏi không bị những tác động cơ học phá hỏng dây dẫn . - Các công đoạn : Vạch dấu , định vị , lắp đặt và đi dây . Công đoạn vạch dấu , định vị , và lắp đặt tương tự như kiểu nối dùng ống luồn dây . 1) Đi dây trên puli sứ : - Dây dẫn được cố định trên puli đầu tiên , sau đó căng thẳng và cố định ở puli tiếp theo như vậy cho đến puli cuối cùng . - Để dây dẫn được ổn định cần buộc vào puli bằng một dây đồng hay dây thép nhỏ . Có 2 cách : Buộc đơn và buộc kép . 2) Đi dây trên kẹp sứ : - Cho dây dẫn vào rãnh đặt dây , dùng tua vít vặn chặt đinh vít . - Dùng cán tua vít vuốt thẳng dây dẫn , lắp tiếp vào kẹp sứ thứ 4 , sau đó quay lại lắp tiếp vào kẹp sứ thứ 2 và thứ 3 , làm như vậy việc lắp đặt sẽ nhanh , đường dây thẳng . 3) Yêu cầu công nghệ khi lắp đặt dây dẫn trên puli sứ và kẹp sứ : - Đường dây phải sông với vật kiến trúc , cao hơn mặt đất 2,5 m trở lên và cách vật kiến trúc không nhỏ hơn 10mm . - Khi dây dẫn đổi hướng hoặc giao nhau phải tăng thêm puli hoặc ống sứ . - Đường dây dẫn đi xuyên qua tường hoặc trần nhà phải luồn dây qua ống sứ phải nhô ra khỏi tường 10mm . - Tại các điểm ngoặt hoặc rẽ nhánh của dây dẫn phải bắt thêm puli , sứ kẹp ở bên trong . - Khoảng cách giữa hai dây dẫn và giữa hai puli hoặc sứ kẹp được tính theo tiết diện dây . III- LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN KIỂU NGẦM : - Mạng điện được lắp đặt ngầm là dây dẫn được đặt trong ống , trong các rãnh ngầm trong tường , trần ,sàn bê tông . Cách lắp đặt này đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật và cũng tránh được tác động của môi trường đến dây dẫn . - Dây dẫn được luồn vào ống thép mạ trong có lót cách điện hoặc ống nhựa . Các ống đặt dây và các hộp đầu dây được cố định vào cốt thép trước khi đổ bê tông . Yêu cầu :.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -. Tiến hành lắp đặt trong đièu kiện khô ráo . Phải dùng hộp nối dây ở chỗ nối đường ống . Số dây hoặc tiết diện dây dẫn phải dự tính việc tăng thêm nhu cầu tiêu thụ điện sáu này , nhưng không vượt quá 40% tiết diện ống . Bên trong lòng ống phải sạch , miệng ống phải nhẵn . Không luồn chung dây dẫn điện xoay chiều , 1 chiều và các đường dây không cùng điện áp vào cùng 1 ống . Bán kính cong của ống khi đặt trong bê tông không được nhỏ hơn 10 lần đường kính ống . Để đảm bảo an toàn điện , tất cả các ống (kim loại ) đều phải nối đất .. 4. Củng cố: - Nhắc lại quy trình lắp đặt mạng điện kiểu nổi và đặt ngầm . 5. Dặn dò: - Học kỹ bài , tìm hiểu một số ký hiệu quy ước trong sơ đồ điện . - Tìm hiểu một số mạng điện thường gặp . --------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 1/11/2012 Tiết 27 MỘT SỐ SƠ ĐỒ CỦA MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được các ký hiệu quy ước trong sơ đồ điện , phân biệt các loại sơ đồ điện và một số mạch điện cơ bản trong mạng điện sinh hoạt 2. Kỹ năng: Vẽ được các loại sơ đồ điện của một số mạch điện cơ bản trong mạng điện sinh hoạt. 3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và sáng tạo B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dụng. + Đồ dùng dạy học. Hình vẽ các ký hiệu quy ước trong sơ đồ điện , Hình vẽ sơ đồ mạch điện, kết hợp mô hình mạng điện trong phòng học * Học sinh: Tìm hiểu sơ đồ của một số mạch cơ bản. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài củ: - Nêu các bước lắp đặt kiểu nổi dùng ống luồn dây 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Khi vẽ sơ đồ điện người thường dùng các ký hiệu quy ước để biểu diễn mạch thực tế, sơ đồ nguyên lí là gì, sơ đồ lắp đặt là gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. b . Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm I. KHÁI NIỆM VỀ SƠ ĐỒ ĐIỆN. GV: Đưa ra một mạch điện trực quan gồm 1  Khái niệm : cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển 1 bóng Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ước của.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> đèn , cho mạch điện hoạt động . Hỏi mạch điện này gồm máy phần tử , là những phần tử nào ? HS: Trả lời GV: đưa ra sơ đồ mạch điện của mạch điện trực quan trên và giới thiệu các phần tử trên mạch điện . Cho hS nhận xét và hỏi : Vậy sơ đồ điện là gì ? HS :Là hình biểu diển quy ước của mạch điện và hệ thống điện GV : Kết luận và đưa ra khái niệm sơ đồ điện . GV: Vậy trong sơ đồ điện các khí cụ , thiết bị điện , đồ dùng điện , dây dẫn được vẽ quy ước như thế nào ? GV : Đưa hình vẽ : Một số ký hiệu quy ước trong sơ đồ điện để giới thiệu từng ký hiệu cho HS . Cho HS vẽ các quy ước vào vở , lưu ý HS vẽ chính xác GV: Có những loại sơ đồ điện nào ? HS : Sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt GV : Thế nào là sơ đồ nguyên lý , sơ đồ lắp đặt HS: Trả lời như ỡ bên. GV đưa hai loại sơ đồ cho HS quan sát nhận xét sự khác nhau giữa hai sơ đồ . Kết luận cho từng loại sơ đồ như tài liệu . GV: Nhắc lại mạch nối nối tiếp và mạch nối song song và các lưu ý khi vẽ sơ đồ nguyên lý . Cho HS luyện vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện đơn giản gồm 1 cầu chì, 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn . GV: Dùng mô hình trực quan giới thiệu mạch bảng điện chính GV: Mạch bảng điện chính gồm những thiết bị nào ? Hoạt động 2 Một số sơ đồ mạng điện sinh hoạt: GV: Mạch bảng điện chính dùng để làm gì ? HS: Lấy điện GV : Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ mạch bảng điện chính . Cho HS vẽ vào vở . GV: Cho HS nhìn sơ đồ để phân định giới hạn mạch bảng điện nhánh . GV: Mạch bảng điện nhánh gồm những thiết bị , khí cụ điện nào ? HS: Trả lời GV: Mạch bảng điện nhánh dùng để làm gì ? HS: Ccung cấp điện đến các đồ dùng điện GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ mạch bảng điện nhánh và cho HS vẽ vào vở . GV : Đối với từng mạch điện cho HS tự thiết lập sơ đồ nguyên lý và xây dựng sơ đồ lắp đặt . Sau đó gọi lần lượt 2 Học sinh lên bảng vẽ , cả lớp cùng bổ sung , GV hoàn chỉnh . GV: Đối với từng sơ đồ mạch điện còn lại , dùng tranh vẽ để giới thiệu và cho HS vẽ vào. mạch điện và hệ thống điện 1.Một số ký hiệu quy ước trong sơ đồ điện : - Trong sơ đồ điện người ta sử dụng các ký hiệu để biểu diễn mạch thực tế . - Khi vẽ sơ đồ điện , người ta thường sử dụng các ký hiệu quy ước là những hình vẽ được tiêu chuẩn hóa để biểu diễn dây dẫn , thiết bị điện , đồ dùng điện , cách đi dây ... 2. Phân loại sơ đồ điện : Có nhiều loại sơ đồ điện nhưng trong mạch điện sinh hoạt thường sử dụng 2 loại sơ đồ phổ biến : a) Sơ đồ nguyên lý : - Là loại sơ đồ nói lên mối liên hệ điện mà không thể hiện vị trí sắp xếp , cách lắp ráp ... của các phần tử của mạng điện . - Sơ đồ nguyên lý được dùng để nghiên cứu nguyên lý hoạt động của mạch điện , các thiết bị điện và xây dựng sơ đồ lắp đặt . b) Sơ đồ lắp đặt : - Là sơ đồ biểu thị vị trí lắp đặt , cách lắp ráp giữa các phần tử của mạch điện . - Sơ đồ lắp đặt được dùng khi dự trù vật liệu , lắp đặt sữa chữa mạch điện và các thiết bị điện . - Từ một sơ đồ nguyên lý có thể xây dựng được một số sơ đồ lắp đặt , trong đó phải chọn một sơ đồ tối ưu .. II- MỘT SỐ SƠ ĐỒ MẠNG ĐIỆN SINH HỌAT : 1. Mạch bảng điện : a. Mạch bảng điện chính : - Mạch bảng điện chính lấy điện từ sau công tơ qua máy biến áp điều chỉnh rồi đến các bảng điện nhánh để cung cấp tới các đồ dùng điện . - Cầu dao đổi nối trong bảng điện chính có chức năng giúp cho mạng điện trong nhà có thể lấy điện qua máy biến áp khi điện áp của mạng thấp hơn định mức hoặc lấy thẳng từ mạng điện cung cấp . - Bảng điện chính được quy định chung 1 cấp điện áp . Nếu muốn lấy nguồn với điện áp khác thì dùng ổ lấy điện riêng qua máy biến áp . b. Mạch bảng điện nhánh : + Có nhiệm vụ cung cấp trực tiếp tới các đồ dùng điện ỏ xa bảng điện chính ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Các khí cụ và thiết bị điện được lắp trên bảng điện nhánh phụ thuộc vào yêu cầu sử dụng . + Cở dây chảy cầu chì bảng điện nhánh phải nhỏ hơn bảng điện chính . 2. Một số mạch đèn chiếu sáng : a. Mạch điện gồm một cầu chì , một công tắc điều khiển một bóng đèn . b. Sơ đồ mắc 2 cầu chì , 1 ổ điện , 2 công tắc điều khiển 2 bóng đèn . c. Mạch công tắc ba cực : Một công tắc 3 cực điều khiển 2 mạch điện : Mạch này dùng để chuyển đổi thắp sáng luân phiên 2 cụm đèn - Hai công tắc 3 cực điều khiển 1 bóng đèn : Mạch này dùng để chiếu sáng cho hành lang cầu thang , buồng ngủ . Hai công tắc được bố trí 2 nơi điều khiển 1 bóng đèn . d. Mạch đèn huỳnh quang sử dụng chấn lưu hai , ba đầu dây : vở . + Chấn lưu hai đầu dây : GV: Chú ý HS phải nắm được công dụng của + Chấn lưu ba đầu dây : từng mạch điện 3. Mạch quạt trần : 4. Mạch chuông điện : 4. Củng cố: - Các ký hiệu quy ước trong sơ đồ điện , khái niệm sơ đồ điện , phân biệt sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt . - Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt và công dụng của một số mạch điện cơ bản . 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bảng điện, cầu chì, ổ cắm, công tắc ,bóng đèn, 2m dây để hôm sau thực hành --------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 5/11/2012 Tiết: 28-29-30 THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN 1 A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Xây dựng được sơ đồ lắp đặt , sơ đồ nguyên lý 2. Kỹ năng: Học sinh biết cách lắp đạt mạch đèn huỳnh quang . 3.Thái độ: Chăm chỉ, an toàn , cẩn thận và sáng tạo. B.CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung, Tài liệu tham khảo 2. Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ :1bảng điện, 1đèn sợi đốt,1 công tắc, cầu chì 1 1 bóng đèn sợi đốt,3m dây dẫn Kìm,bút thử điện,kìm tuốt, băng dính . C.TIẾN HÀNH BƯỚC LÊN LỚP I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra: 1. Vẽ sơ đồ lắp đặt của mạch điện gồm 01 cầu chì , 01 công tắc điều khiển 01 bóng đèn . III.Nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1. Đặt vấn đề: Buổi trước các em đã thực hành lắp mạch bảng điện gồm 01 cầu chì , 01 ổ cắm , 02 công tắc điều khiển 02 bóng đèn . Hôm nay cá em lắp mạch điện một đèn sợi đốt.. 2. Triển khai bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt đông 1::Tìm hiểu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành. GV: Cho HS nhắc lại các yêu cầu của buổi học thực hành trước , GV nhắc lại các yêu cầu của buổi học này cho HS nắm . GV: Đưa ra 01 bảng điện gồm 01 cầu chì , 1công tắc điều khiển 1 bóng đèn mạch điện hoạt động , HS quan sát và nhận xét GV: So với mạch điện đã thực hành ở buổi học trước , mạch điện lần này có gì khác ? HS: Trả lời -GV : Để lắp đặt bảng điện như đề bài ta cần những dựng cụ và vật liệu gì ? - HS : Trả lời Hoạt động 2:Tiến hành thực hành GV : Gọi 01 HS vẽ sơ đồ nguyên lý cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh , cuối cùng giáo viên đưa tranh vẽ cho HS vẽ vào vở . GV : Gọi 01 HS đọc sơ đồ nguyên lý . GV : Gọi 01 HS vẽ sơ đồ lắp đặt cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh các phương án và chọn phương án tối ưu , cuối cùng giáo viên đưa tranh vẽ cho HS vẽ vào vở . GV : Đưa bảng điện , công tắc , ổ cắm , cầu chì , đo kích thước của từng loại , xác định vị trí của từng loại trên bảng điện . Cuối cùng đưa tranh vẽ có vẽ sẵn kích thước để HS thực hiện . Cho HS tiến hành khoan , chú ý uốn nắn thao tác khoan cho HS GV : Hướng dẫn HS cách buộc nút trong đui đèn. NỘI DUNG 1) Yêu cầu : - Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện một đèn sợi đốt - Biết cách lập kế hoạch cho công việc lắp đặt mạch điện . - Lắp đặt được bảng điện gồm : 01 cầu chì , 1 công tắc điều khiển 1 đèn. - Làm việc nghiêm túc ,chính xác,khoa học,an toàn 2) Chuẩn bị : - Vật liệu : Bảng điện ,Ổ điện đơn , cầu chì công tắc, bóng đèn, dây dẫn điện , giấy ráp , băng dính . - Dụng cụ : Kìm các loại , tua vít , khoan tay .. Nội dung thực hành : a) Vẽ sơ đồ nguyên lý : b) Vẽ sơ đồ lắp đăt : c) Vạch dấu và khoan : Tiến hành vạch dấu các vị trí : - Vị trí của công tắc , cầu chì ... - Lỗ bắt vít bảng điện vào tường , - Lỗ luồn dây dẫn điện - Lỗ bắt vít các khí cụ và thiết bị - Tiến hành khoan : Sử dụng khoan tay d) Lắp đặt dây dẫn và khí cụ điện : - Cầu chì , công tắc được mắc ở dây pha . - Đi dây : Theo thứ tự các bước lắp đặt bảng điện , đi các đường dây xuống bảng điện và đường dây ra đèn . Đầu dây nối với nguồn sẽ đấu sau cùng . - Nối dây vào các khí cụ: cầu chì, công tăc, -Đấu nối mạch điện. e) Kiểm tra mạch điện : GV: dùng vật liệu và dụng cụ làm mẫu - Nối mạch điện vào nguồn điện , dùng bút thử cho học sinh theo dõi. Sau đó hướng dẫn điện để kiểm tra dây pha . HS làm theo . Chú ý các kích thước phải chính xác . GV : Chú cách làm đầu nối cho từng loại khí cụ điện , đầu nối dây lưu ý không để lại mối nối để đảm bảo an toàn điện . GV : Lưu ý các hư hỏng thường gặp khi kiểm tra sản phẩm .Chú ý các đầu nối không được thừa lõi ra ngoài . -GV : Chú ý uốn nắn các thao tác trong khi sử dụng dụng cụ Đánh giá sản phẩm : - Cho HS nộp sản phẩm và đánh giá cho điểm đối với từng sản phẩm theo các yêu cầu trên ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tổng kết thực hành : - Nhận xét ưu khuyết điểm của từng sản phẩm - Uốn nắn những lệch lạc cho HS - Vệ sinh phòng học - Thu dọn dụng cụ , vật liệu IV. Củng cố: -Nhắc lại quy trình lắp đặt mạch một đèn sợi đốt. V.Dặn dò, - Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu để tiết thực hành lắp mạch điện hai đèn sợi đốt . ------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 23.11.2012 Tiết 31-32-33 THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN 2 A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS vẽ được sơ đồ nguyên lý và xây dựng sơ đồ lắp đặt , nắm vững quy trình lắp đặt bảng điện . 2.Kỹ năng: Học sinh biết cách lắp đặt dây dẫn vào khí cụ , thiết bị và gắn các khí cụ , thiết bị đó lên bảng điện. 3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và sáng tạo B.CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: 1.Chuẩn bị của giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung, Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học. Vật liệu :Bảng điên gỗ 15 x 25 mm ,1 cầu chì,1 công tắc,1 ổ cắm,1bóng đèn ,3m dây dẫn điện ,giấy ráp , băng dính và dụng cụ : Kìm các loại , tua vít , khoan tay ,bút thử điện . 2.Chuẩn bị của học sinh: Kìm các loại , tua vít giấy ráp , băng dính . C.TIẾN HÀNH BƯỚC LÊN LỚP I. Ôn định lớp: II. Kiểm tra: III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: Chúng ta nhìn vào các bảng điện được lắp đặt ở trong phòng học, cách lắp đặt nó như thế nào? Bây giờ tự chúng ta sẽ lắp đặt một bảng điện gồm 1 công tắc, 1 ổ cắm, 1 cầu chì.. 2. Triển khai bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1:Chuẩn bị và nêu mục tiêu của bài thực hành. Chúng ta nhìn vào các bảng điện được lắp đặt ở trong phòng học, cách lắp đặt nó như thế nào? Bây giờ tự chúng ta sẽ lắp đặt một bảng điện gồm 1 công tắc, 1 ổ cắm, 1 cầu chì. GV: kiểm tra vật liệu và dụng cụ của học sinh: Học sinh theo dõi GV hướng hẫn để chuẩn bị thực hành. -GV : Để lắp đặt bảng điện như đề bài ta cần những dựng cụ và vật liệu gì ? - HS : Trả lời GV: Hướng dẫn cách kiểm tra sơ bộ các khí. NỘI DUNG 1) Yêu cầu : - Vẽ được sơ đồ lắp đặt bảng điện gồm : 01 cầu chì , 01 ổ cắm , 01 công tắc điều khiển 01 bóng đèn - Nắm được các bước tiến hành lắp bảng điện . - Lắp đặt được bảng điện gồm 01 cầu chì , 01 ổ cắm , 01 công tắc điều khiển 01 bóng đèn . - Làm việc nghiêm túc , chính xác , khoa học an toàn . 2) Chuẩn bị - Vật liệu : Bảng điện Ổ điện đơn , cầu chì công tắc , bóng đèn , dây dẫn điện , giấy ráp , băng dính . - Dụng cụ : Kìm các loại , tua vít , khoan tay . 3)Kiểm tra sơ bộ các thiết bị điện: - Cầu chì,ổ điện,công tắc,bóng đèn,đui đèn :.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> cụ thiết bị điện bằng mắt thường , kết hợp dùng phích thử . GV: Hãy xác định số lượng của từng khí cụ thiết bị điện ? HS: Trả lời GV : Gọi 01 HS vẽ sơ đồ nguyên lý cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh , cuối cùng giáo viên đưa tranh vẽ cho HS vẽ vào vở . GV : Gọi 01 HS vẽ sơ đồ lắp đặt cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh các phương án và chọn phương án tối ưu , cuối cùng giáo viên đưa tranh vẽ cho HS vẽ vào vở . Chú ý cách đi dây giữa các phần tử trong mạch điện . GV : Đưa bảng điện , công tắc , ổ cắm , cầu chì , đo kích thước của từng loại , xác định vị trí của từng loại trên bảng điện , vạch dấu vị trí của từng loại . Cuối cùng đưa tranh vẽ có vẽ sẵn kích thước để HS thực hiện . Cho HS tiến hành khoan , chú ý uốn nắn thao tác khoan cho HS , lưu ý lỗ khoan xuyên và không xuyên Hoạt động 2:Tiến hành thực hành GV : Phần này GV thao tác mẫu cho HS quan sát , chú ý làm các đầu nối tùy theo cấu tạo của từng loại khí cụ và thiết bị , cách đi dây đúng theo sơ đồ lắp đặt , hạn chế tối đa các mối nối . HS : Tập trung quan sát . GV : Hướng dẫn HS cách buộc nút trong đui đèn GV: Kiểm tra cách đi dây theo sơ đồ lắp đặt , các mối nối phải chặt . GV: Hướng dẫn HS thao tác theo đúng thứ tự các bước , chú ý các thao tác khi sử dụng các dụng cụ . Chú ý các kích thước phải chính xác . GV : Chú cách làm đầu nối cho từng loại khí cụ điện , đầu nối dây lưu ý không để lại mối nối để đảm bảo an toàn điện .. GV : Lưu ý các hư hỏng thường gặp khi kiểm tra sản phẩm .Chú ý các đầu nối không được thừa lõi ra ngoài .. -GV : Chú ý uốn nắn các thao tác trong khi. Không nứt bể , tiếp xúc tốt , nhạy ... 4)Nội dung thực hành : a) Vẽ sơ đồ nguyên lý : b)Vẽ sơ đồ lắp đặt : c) Vạch dấu và khoan : Tiến hành vạch dấu các vị trí : - Vị trí của công tắc . ổ cắm , cầu chì ... - Lỗ bắt vít bảng điện vào tường , - Lỗ luồn dây dẫn điện - Lỗ bắt vít các khí cụ và thiết bị - Tiến hành khoan : Sử dụng khoan tay d) Lắp đặt dây dẫn và khí cụ điện : - Cầu chì , công tắc được mắc ở dây pha . - Đi dây : Theo thứ tự các bước lắp đặt bảng điện , đi các đường dây xuống bảng điện và đường dây ra đèn . Đầu dây nối với nguồn sẽ đấu sau cùng . - Khi nối dây vào đui đèn phải buộc một nút ở trong đui đèn để tránh tổn hại đến dây dẫn bởi sức nặng của đèn . e) Kiểm tra mạch điện : - Nối mạch điện vào nguồn điện , dùng bút thử điện để kiểm tra dây pha .. Triển khai thực hành - Phát vật liệu cho HS Theo đề bài gồm : 01 bảng điện , 01 cầu chì , 01 ổ cắm , 01 công tắc , 01 bóng đèn , dây xúp . - Yêu cầu HS phải bám sơ đồ lắp đặt để thực hành . - Hướng dẫn HS thứ tự thực hiện các bước lắp bảng điện . 1) Vạch dấu : - Đo kích thước bảng điện và các thiết bị điện - Căn cứ vào sơ đồ lắp đặt đặt cầu chì , ổ cắm , công tắc lên bảng điện để vạch dấu . - Xác định lỗ khoan xuyên để bắt vít các thiết bị lên bảng điện . Xác định các lỗ khoan xuyên để luồn dây , lỗ để bắt vít bảg điện vào tường . 2) Lắp đặt dây dẫn và khí cụ điện : - Làm đầu nối : Tùy theo từng loại khí cụ điện - Nối dây với các khí cụ điện - Luồn dây và đấu nối dây theo sơ đồ lắp đặt , đấu dây nối với nguồn sau cùng . - Lắp các khí cụ điện lên bảng điện 3) Kiểm tra mạch điện : - Kiểm tra việc đi dây có đúng sơ đồ không - Các mối nối có đảm bảo an toàn không.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> sử dụng dụng cụ. - Các thiết bị có được bắt chặt vào bảng điện không - Các thiết bị phải được bố trí cân đối , tương xứng trên bảng điện - Cắm điện vào nguồn cho mạch điện hoạt động , đóng cắt công tắc xem đèn có sáng không - Dùng bút thử điện để kiểm tra dây pha 4) Đánh giá sản phẩm : - Cho HS nộp sán phẩm và đánh giá cho điểm đối với từng sản phẩm theo các yêu cầu trên . 5) Tổng kết thực hành : - Nhận xét ưu khuyết điểm của từng sản phẩm - Uốn nắn những lệch lạc cho HS - Vệ sinh phòng học - Thu dọn dụng cụ , vật liệu. IV.Củng cố bài -Nhắc lại quy trình lắp đặt mạch bảng điện V. Dặn dò - Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu để tiết sau tiếp tục thực hành lắp mạch bảng điện . --------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn :1/12/2012 Tiết : 34 – 35 - 36 ÔN TẬP - KIỂM TRA Đề bài: I. Phần l ý thuyết (Thời gian: 45 phút) Đề bài : 1.Em hãy phân tích những tác hại của dòng điện đối với cơ thể người? (4 điểm) 2.Nêu những đặc điểm của mạng điện sinh hoạt? (2 điểm) 3.Em hãy nêu các bước tiến hành lắp đặt mạch bảng điện gồm : 1 cầu chì ,1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn . ( có vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt ) .(4 điểm) II. Phần thực hành (Thời gian: 90 phút ) Đề bài : Lắp mạch bảng điện gồm 1 cầu chì , 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn sợi đốt . Biểu điểm : - Nối đúng theo sơ đồ lắp đặt : 6 điểm - Các mối nối chặt , đúng kiểu đầu nối đối với từng loại thiết bị điện : 2 điểm - Đảm bảo an toàn điện khi sử dụng : 1 điểm - Đảm bảo tính thẩm mỹ : 1 điểm ------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 05.12.2012 Tiết 37-38-39 THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN CẦU THANG A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS vẽ được sơ đồ nguyên lý và xây dựng sơ đồ lắp đặt,mạch đèn cầu thang nắm vững quy trình lắp đặt bảng điện . 2. Kỹ năng: Học sinh biết cách lắp đặt dây dẫn vào khí cụ , thiết bị và gắn các khí cụ , thiết bị đó lên bảng điện. 3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và sáng tạo B.CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung, Tài liệu tham khảo.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Đồ dùng dạy học. Vật liệu :Bảng điên gỗ 15 x 25 x 1,5 cm ,1 cầu chì,2công tắc ba cực,1bóng đèn sợi đốt ,3m dây dẫn điện ,giấy ráp , băng dính và dụng cụ : Kìm các loại , tua vít , khoan tay ,bút thử điện 2. Chuẩn bị của học sinh: Kìm các loại , tua vít giấy ráp , băng dính . C.TIẾN HÀNH BƯỚC LÊN LỚP I. Ôn định lớp: II. Kiểm tra: III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: Chúng ta nhìn vào các bảng điện được lắp đặt ở trong phòng học, cách lắp đặt nó như thế nào? Bây giờ tự chúng ta sẽ lắp đặt một điện cầu thang gồm 1 công tắc ba cực,1 cầu chì và 1 bóng đèn sợi đốt.. 2. Triển khai bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1:Chuẩn bị và nêu mục tiêu của bài thực hành. Chúng ta nhìn vào các bảng điện được lắp đặt ở trong phòng học, cách lắp đặt nó như thế nào? Bây giờ tự chúng ta sẽ lắp đặt một bảng điện cầu thang gồm 1 công tắc ba cực, 1 cầu chì và 1 bóng đèn sợi đốt. GV: kiểm tra vật liệu và dụng cụ của học sinh: Học sinh theo dõi GV hướng hẫn để chuẩn bị thực hành. -GV : Để lắp đặt bảng điện như đề bài ta cần những dựng cụ và vật liệu gì ? - HS : Trả lời GV: Hướng dẫn cách kiểm tra sơ bộ các khí cụ thiết bị điện bằng mắt thường , kết hợp dùng phích thử . GV: Hãy xác định số lượng của từng khí cụ thiết bị điện ? HS: Trả lời GV : Gọi 1 HS vẽ sơ đồ nguyên lý cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh , cuối cùng giáo viên đưa tranh vẽ cho HS vẽ vào vở . GV : Gọi 1 HS vẽ sơ đồ lắp đặt cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh các phương án và chọn phương án tối ưu , cuối cùng giáo viên đưa tranh vẽ cho HS vẽ vào vở . Chú ý cách đi dây giữa các phần tử trong mạch điện . GV : Đưa bảng điện , công tắc cầu chì , đo kích thước của từng loại , xác định vị trí của từng loại trên bảng điện , vạch dấu vị trí của từng loại . Cuối cùng đưa tranh vẽ có vẽ sẵn kích thước để HS thực hiện . Cho HS tiến hành khoan , chú ý uốn nắn thao tác khoan cho HS , lưu ý lỗ. NỘI DUNG 2) Yêu cầu : - Vẽ được sơ đồ lắp đặt bảng điện gồm : 01 cầu chì, 2 công tắc ba cực điều khiển 01 bóng đèn sợi đốt - Nắm được các bước tiến hành lắp bảng điện . - Lắp đặt được bảng điện cầu thang gồm 01 cầu chì, 02 công tắc ba cực điều khiển 01 bóng đèn sợi đốt . - Làm việc nghiêm túc , chính xác , khoa học an toàn . 2) Chuẩn bị - Vật liệu : Bảng điện Ổ điện đơn , cầu chì công tắc , bóng đèn , dây dẫn điện , giấy ráp , băng dính . - Dụng cụ : Kìm các loại , tua vít , khoan tay . 3)Kiểm tra sơ bộ các thiết bị điện: - Cầu chì,công tắc ba cực,bóng đèn,đui đèn : Không nứt bể , tiếp xúc tốt , nhạy ... 4)Nội dung thực hành : a) Vẽ sơ đồ nguyên lý : b)Vẽ sơ đồ lắp đặt : c) Vạch dấu và khoan : Tiến hành vạch dấu các vị trí : - Vị trí của công tắc . công tắc ba cực , cầu chì ... - Lỗ bắt vít bảng điện vào tường , - Lỗ luồn dây dẫn điện - Lỗ bắt vít các khí cụ và thiết bị - Tiến hành khoan : Sử dụng khoan tay d) Lắp đặt dây dẫn và khí cụ điện : - Cầu chì , công tắc được mắc ở dây pha . - Đi dây : Theo thứ tự các bước lắp đặt bảng điện , đi các đường dây xuống bảng điện và đường dây ra đèn . Đầu dây nối với nguồn sẽ đấu sau cùng . - Khi nối dây vào đui đèn phải buộc một nút ở trong đui đèn để tránh tổn hại đến dây dẫn bởi sức nặng của đèn e) Kiểm tra mạch điện : - Nối mạch điện vào nguồn điện , dùng bút thử điện để kiểm tra dây pha.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> khoan xuyên và không xuyên Hoạt động 2:Tiến hành thực hành GV : Phần này GV thao tác mẫu cho HS quan sát , chú ý làm các đầu nối tùy theo cấu tạo của từng loại khí cụ và thiết bị , cách đi dây đúng theo sơ đồ lắp đặt , hạn chế tối đa các mối nối . HS : Tập trung quan sát . GV : Hướng dẫn HS cách buộc nút trong đui đèn GV: Kiểm tra cách đi dây theo sơ đồ lắp đặt , các mối nối phải chặt . GV: Hướng dẫn HS thao tác theo đúng thứ tự các bước , chú ý các thao tác khi sử dụng các dụng cụ . Chú ý các kích thước phải chính xác . GV : Chú cách làm đầu nối cho từng loại khí cụ điện , đầu nối dây lưu ý không để lại mối nối để đảm bảo an toàn điện .. GV : Lưu ý các hư hỏng thường gặp khi kiểm tra sản phẩm .Chú ý các đầu nối không được thừa lõi ra ngoài .. -GV : Chú ý uốn nắn các thao tác trong khi sử dụng dụng cụ. Triển khai thực hành - Phát vật liệu cho HS Theo đề bài gồm : 01 bảng điện , 01 cầu chì, 02 công tắc ba cực , 01 bóng đèn sợi đốt , 3m dây xúp . - Yêu cầu HS phải bám sơ đồ lắp đặt để thực hành . - Hướng dẫn HS thứ tự thực hiện các bước lắp bảng điện . 1) Vạch dấu : - Đo kích thước bảng điện và các thiết bị điện - Căn cứ vào sơ đồ lắp đặt đặt cầu chì, công tắc lên bảng điện để vạch dấu . - Xác định lỗ khoan xuyên để bắt vít các thiết bị lên bảng điện . Xác định các lỗ khoan xuyên để luồn dây , lỗ để bắt vít bảg điện vào tường 2) Lắp đặt dây dẫn và khí cụ điện : - Làm đầu nối : Tùy theo từng loại khí cụ điện - Nối dây với các khí cụ điện - Luồn dây và đấu nối dây theo sơ đồ lắp đặt , đấu dây nối với nguồn sau cùng . - Lắp các khí cụ điện lên bảng điện 3) Kiểm tra mạch điện : - Kiểm tra việc đi dây có đúng sơ đồ không - Các mối nối có đảm bảo an toàn không - Các thiết bị có được bắt chặt vào bảng điện không - Các thiết bị phải được bố trí cân đối , tương xứng trên bảng điện - Cắm điện vào nguồn cho mạch điện hoạt động , đóng cắt công tắc xem đèn có sáng không - Dùng bút thử điện để kiểm tra dây pha 4) Đánh giá sản phẩm : - Cho HS nộp sán phẩm và đánh giá cho điểm đối với từng sản phẩm theo các yêu cầu trên . 5) Tổng kết thực hành : - Nhận xét ưu khuyết điểm của từng sản phẩm - Uốn nắn những lệch lạc cho HS - Vệ sinh phòng học - Thu dọn dụng cụ , vật liệu. IV.Củng cố bài -Nhắc lại quy trình lắp đặt mạch bảng điện cầu thang V. Dặn dò - Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu để tiết sau tiếp tục thực hành lắp mạch điện huỳnh quang. ---------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 12.12.2012 Tiết 40-41-42 THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN HUỲNH QUANG.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS vẽ được sơ đồ nguyên lý và xây dựng sơ đồ lắp đặt mạch đèn huỳnh quang , nắm vững quy trình lắp đặt bảng điện . 2. Kỹ năng: Học sinh biết cách lắp đặt dây dẫn vào khí cụ , thiết bị và gắn các khí cụ , thiết bị đó lên bảng điện. 3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và sáng tạo B.CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung, Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học. Vật liệu :1Bảng điên gỗ 15 x 25 x1,5 cm ,1 cầu chì,1 công tắc,1 ổ cắm,1bóng đèn huỳnh quang 1,2m,chấn lưu 220V-40W và 110-40W,stăte FS4,đế đèn,máng đèn ,3m dây dẫn điện ,giấy ráp , băng dính và dụng cụ : Kìm các loại , tua vít , khoan tay ,bút thử điện . 2. Chuẩn bị của học sinh: Kìm các loại , tua vít giấy ráp , băng dính . C.TIẾN HÀNH BƯỚC LÊN LỚP I. Ôn định lớp: II. Kiểm tra: III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: Chúng ta nhìn vào các bảng điện được lắp đặt ở trong phòng học, cách lắp đặt nó như thế nào? Bây giờ tự chúng ta sẽ lắp đặt một bảng điện gồm 1 công tắc, 1 ổ cắm, 1 cầu chì và 1 bộ đèn huỳnh quang.. 2. Triển khai bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1:Chuẩn bị và nêu mục tiêu của bài thực hành. Chúng ta nhìn vào các bảng điện được lắp đặt ở trong phòng học, cách lắp đặt nó như thế nào? Bây giờ tự chúng ta sẽ lắp đặt một bảng điện huỳnh quang gồm 1 công tắc, 1 ổ cắm, 1 cầu chì và 1 bộ đèn huỳnh quang. GV: kiểm tra vật liệu và dụng cụ của học sinh: Học sinh theo dõi GV hướng hẫn để chuẩn bị thực hành. -GV : Để lắp đặt bảng điện như đề bài ta cần những dựng cụ và vật liệu gì ? - HS : Trả lời GV: Hướng dẫn cách kiểm tra sơ bộ các khí cụ thiết bị điện bằng mắt thường , kết hợp dùng phích thử . GV: Hãy xác định số lượng của từng khí cụ thiết bị điện ? HS: Trả lời GV:Gọi 1 HS vẽ sơ đồ nguyên lý cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh , cuối cùng giáo viên đưa tranh vẽ cho HS vẽ vào vở . GV:Gọi 1 HS vẽ sơ đồ lắp đặt cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh các phương án và chọn phương án tối ưu , cuối cùng giáo viên đưa tranh vẽ cho HS vẽ vào vở .. NỘI DUNG 3) Yêu cầu : - Vẽ được sơ đồ lắp đặt bảng điện gồm : 01 cầu chì , 01 ổ cắm , 01 công tắc điều khiển 01 bóng đèn huỳnh quang - Nắm được các bước tiến hành lắp bảng điện . - Lắp đặt được bảng điện gồm 01 cầu chì , 01 ổ cắm , 01 công tắc điều khiển 01 bóng đèn huỳnh quang. - Làm việc nghiêm túc , chính xác , khoa học an toàn . 2) Chuẩn bị - Vật liệu : Bảng điện Ổ điện , cầu chì công tắc , bóng đèn huỳnh quang , dây dẫn điện , giấy ráp , băng dính . - Dụng cụ : Kìm các loại , tua vít , khoan tay . 3)Kiểm tra sơ bộ các thiết bị điện: - Cầu chì,ổ điện,công tắc,bộ đèn huỳnh quang: Không nứt bể , tiếp xúc tốt , nhạy ... 4)Nội dung thực hành : a) Vẽ sơ đồ nguyên lý : b)Vẽ sơ đồ lắp đặt : c) Vạch dấu và khoan : Tiến hành vạch dấu các vị trí : - Vị trí của công tắc . ổ cắm , cầu chì - Lỗ bắt vít bảng điện vào tường , - Lỗ luồn dây dẫn điện - Lỗ bắt vít các khí cụ và thiết bị - Tiến hành khoan : Sử dụng khoan tay d) Lắp đặt dây dẫn và khí cụ điện :.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Chú ý cách đi dây giữa các phần tử trong - Cầu chì , công tắc được mắc ở dây pha . mạch điện . - Đi dây : Theo thứ tự các bước lắp đặt bảng điện , đi các đường dây xuống bảng điện và đường dây ra đèn GV : Đưa bảng điện , công tắc , ổ cắm , . Đầu dây nối với nguồn sẽ đấu sau cùng . cầu chì , đo kích thước của từng loại , - Khi nối dây vào đui đèn phải buộc một nút ở trong xác định vị trí của từng loại trên bảng đui đèn để tránh tổn hại đến dây dẫn bởi sức nặng điện , vạch dấu vị trí của từng loại . Cuối của đèn cùng đưa tranh vẽ có vẽ sẵn kích thước e) Kiểm tra mạch điện : để HS thực hiện . Cho HS tiến hành - Nối mạch điện vào nguồn điện , dùng bút thử điện khoan , chú ý uốn nắn thao tác khoan để kiểm tra dây pha cho HS , lưu ý lỗ khoan xuyên và không xuyên Hoạt động 2:Tiến hành thực hành GV : Phần này GV thao tác mẫu cho HS quan sát , chú ý làm các đầu nối tùy theo cấu tạo của từng loại khí cụ và thiết bị , Triển khai thực hành cách đi dây đúng theo sơ đồ lắp đặt , hạn - Phát vật liệu cho HS Theo đề bài gồm : 01 bảng chế tối đa các mối nối . điện , 01 cầu chì , 01 ổ cắm , 01 công tắc , 01 bộ đèn HS : Tập trung quan sát . huỳnh quang , dây xúp . GV : Hướng dẫn HS cách buộc nút trong - Yêu cầu HS phải bám sơ đồ lắp đặt để thực hành . đui đèn - Hướng dẫn HS thứ tự thực hiện các bước lắp bảng GV: Kiểm tra cách đi dây theo sơ đồ lắp điện . đặt , các mối nối phải chặt . 1) Vạch dấu : - Đo kích thước bảng điện và các thiết bị điện - Căn cứ vào sơ đồ lắp đặt đặt cầu chì , ổ cắm , công GV: Hướng dẫn HS thao tác theo đúng tắc lên bảng điện để vạch dấu . thứ tự các bước , chú ý các thao tác khi - Xác định lỗ khoan xuyên để bắt vít các thiết bị lên sử dụng các dụng cụ . Chú ý các kích bảng điện . thước phải chính xác . Xác định các lỗ khoan xuyên để luồn dây , lỗ để bắt vít bảg điện vào tường 2) Lắp đặt dây dẫn và khí cụ điện : GV : Chú cách làm đầu nối cho từng - Làm đầu nối : Tùy theo từng loại khí cụ điện loại khí cụ điện , đầu nối dây lưu ý - Nối dây với các khí cụ điện không để lại mối nối để đảm bảo an toàn - Luồn dây và đấu nối dây theo sơ đồ lắp đặt , đấu điện . dây nối với nguồn sau cùng . - Lắp các khí cụ điện lên bảng điện 3) Kiểm tra mạch điện : - Kiểm tra việc đi dây có đúng sơ đồ không GV : Lưu ý các hư hỏng thường gặp khi - Các mối nối có đảm bảo an toàn không kiểm tra sản phẩm .Chú ý các đầu nối - Các thiết bị có được bắt chặt vào bảng điện không không được thừa lõi ra ngoài . - Các thiết bị phải được bố trí cân đối , tương xứng trên bảng điện - Cắm điện vào nguồn cho mạch điện hoạt động , đóng cắt công tắc xem đèn có sáng không -GV : Chú ý uốn nắn các thao tác trong - Dùng bút thử điện để kiểm tra dây pha khi sử dụng dụng cụ 4) Đánh giá sản phẩm : - Cho HS nộp sán phẩm và đánh giá cho điểm đối với từng sản phẩm theo các yêu cầu trên . 5) Tổng kết thực hành : - Nhận xét ưu khuyết điểm của từng sản phẩm - Uốn nắn những lệch lạc cho HS - Vệ sinh phòng học - Thu dọn dụng cụ , vật liệu.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> IV.Củng cố bài -Nhắc lại quy trình lắp đặt mạch bảng điện huỳnh quang. V. Dặn dò - Về nhà xem lại và tiếp tục thực hành mạch đèn huỳnh quang.Xem bài mới “Máy biến áp” để hôm sau học. ---------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :21/12/2012 Tiết: 43-44-45 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được công dụng và phân loại cấu tạo nguyên lí làm việc của máy biến áp. 2. Kỹ năng: Sữ dụng bão dưỡng máy biến áp một pha đúng kĩ thuật và an toàn.. 3.Thái độ: Có tác phong công nghiệp, có kĩ luật, đảm bảo an toàn lao động. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan - Vấn đáp C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung, Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học. Hình vẽ, máy biến áp thực trong phòng học * Học sinh: Tìm hiểu máy biến áp thực tế ở gia đình. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài củ: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: trong thực tiển để sử dụng nhiều cấp điện áp vd: 220V, 110V, 3,6,9V ... người ta thường dùng máy biến đổi điện gọi là máy biến áp. b . Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 GV: Theo em máy biến áp dùng để làm gì? HS: Máy biến áp dùng để thay đổi điện áp GV: Có những loại máy nào ? HS: Máy tăng áp Máy giảm áp GV: Hãy nêu những nơi mà em thường thấy máy biến áp? HS: Máy biến áp được sử dụng trong nhà, ở các cột điện dọc đường dây điện. GV: Tại sao khi truyền tải điện đi xa người ta phải sử dụng máy biến áp? Và sử dụng để tăng hay giảm điện? HS: Để tăng giảm điện áp. Nội dung I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP 1/ Định nghĩa: Máy biến áp là thiết bị điện từ tĩnh , làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ ,dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều mà vẫn giữ nguyến tần số . + Máy tăng áp + Máy giảm áp 2/ Công dụng : + Sử dụng rộng rải trong sinh hoạt + Truyền tải và phân phối điện năng từ nhà máy đến nơi tiêu thụ + Truyền tải điện đi xa + Nâng điện áp + Giảm dòng điện 3/ Phân loại: Có nhiều cách phân loại khác nhau : GV: Theo các em máy biến áp có những * Theo công dụng loại nào? + Máy biến áp điện lực: được dùng trong truyền GV: Máy biến áp điện lực thường thấy ở tải và phân phối điện năng chổ nào? và sao gọi là máy biến áp điện + Máy biến áp điều chỉnh loại công suất nhỏ được lực? dùng phổ biến trong gia đình.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> HS : Trả lời + Máy biến áp công suất nhỏ dùng cho các thiết bị GV: Dùng mô hình trực quan giới thiệu đóng cắt , các thiết bị điện tử và dùng trong gia máy biến áp điều chỉnh, máy biến áp tự đình . ngẩu tự ngẫu là 2 loại được dùng phổ + Các máy biến áp đặc biệt : Máy biến áp đo biến trong gia đình , giới thiệu thêm một lường ,máy biến áp dùng làm nguồn cho lò số máy biến áp khác . luyện kim hoặc dùng chỉnh lưu điện phân , máy biến áp hàn điện , máy biến áp dùng để thí nghiệm .  Theo số pha của dòng điện được biến đổi : máy biến áp 1 pha , máy biến áp 3 pha .  Theo vật liệu làm lõi : máy biến áp lõi thép và máy biến áp lõi không khí  Theo phương pháp làm mát : Làm mát bằng không khí và làm mát bằng dầu. 4. Củng cố: - Khái niệm chung về máy biến áp - Cấu tạo máy biến áp 5. Dặn dò: - Tiếp tục quan sát để hiểu được nguyên tác hạot động của máy biến áp và các thông số kỹ thuật của nó. ----------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :28/12/2012 Tiết : 46-47-48 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP(tt) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được công dụng và phân loại cấu tạo nguyên lí làm việc của máy biến áp. 2. Kỹ năng: Sữ dụng bão dưỡng máy biến áp một pha đúng kĩ thuật và an toàn.. 3.Thái độ: Có tác phong công nghiệp, có kĩ luật, đảm bảo an toàn lao động. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung. + Đồ dùng dạy học. Hình vẽ, máy biến áp thực trong phòng học ,mô hình trực quan * Học sinh: Tìm hiểu máy biến áp thực tế ở gia đình. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài củ: 1. Nêu khái niệm về máy biến áp ? 2. Cấu tạo của MBA gồm máy phần gồm những phần nào? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong tiết trước chúng ta dã được nghiên cứu thế nào là một máy biến áp, Vậy nó hoạt động như thế nào và sử dụng nó trong trường hợp nào? Đó là nội dung trong bài này. b . Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo máy II. CẤU TẠO MÁY BIẾN ÁP biến áp: 1) Lõi thép :.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV: Cho HS quan sát máy biến áp 1 pha . máy biến áp có mấy bộ phận chính ? Đó là những bộ phận nào ? HS : Ba bộ phận chính:lõi thép, dây quấn, võ máy GV: Giới thiệu từng bộ phận cụ thể GV: Bộ phận lõi thép được chế tạo bằng vật liệu gì ? Có nhiệm vụ gì ? Giới thiệu phương pháp để chọn lá thép tốt HS: Bằng lá thép kỹ thuật có nhiệm vụ làm vật dẩn từ đồng thời làm khung quấn dây.. GV: Cuộn dây có cấu tạo như thế nào? HS: Bằng dây dẫn đồng điện tử quấn thành từng cuộn. Dây dẫn có cách điện (sơn cách điện) GV: máy biến áp gồm mấy cuộn dây HS: Gồm hai cuộn: cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp GV: Nếu không có võ, máy biến áp có hoạt động không? HS: Vẩn hoạt động GV: Cách điện giữa những bộ phận nào? Vật liệu được sử dụng là gì ?. GV : Ngoài vỏ máy biến áp thường ghi những số liệu định mức nào ? HS : Trả lời GV : Giới thiệu cụ thể từng đại lượng , chú ý đơn vị của từng đại lượng và mối quan hệ giữa các đại lượng. - Được chế tạo bằng thép kỹ thuật điện có nhiệm vụ làm mạch dẫn từ , đồng thời làm khung quấn dây . - Thép kỹ thuật điện là thép hợp kim có thành phần si líc ,được cán thành các lá thép có độ dày 0,3; 0,35; 0,5 mm , có lớp cách điện . Tính chất của thép kỹ thuật điện thay đổi theo hàm lượng Silíc , nếu hàm lượng silíc càng nhiều thì tổn thất càng ít nhưng dễ gãy . - Lõi thép được chia làm hai loại : Kiểu lõi (Kiểu trụ) và kiểu bọc ( kiếu vỏ) 2) Bộ phận dẫn điện ( dây quấn ) : Làm bằng dây đồng mềm , có độ bền cơ học cao , khó đứt dẫn điện tốt . - Dây quấn nối với nguồn nhận năng lượng vào gọi là dây quấn sơ cấp - Dây quấn nối với phụ tải , cung cấp điện cho phụ tải gọi là dây quấn thứ cấp - Dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp không nối điện với nhau , nhưng có liên hệ với nhau về từ 3)Vỏ máy : - Thường được làm bằng kim loại để bảo vệ máy . Ngoài ra vỏ máy còn làm giá lắp đồng hồ đo , bộ phận chuyển mạch ... 4) Vật liệu cách điện của máy biến áp : + -Làm nhiệm vụ cách điện giữa các vòng dây với nhau , giữa dây quấn và lõi thép , giữa phần dẫn điện và phần không làm nhiệm vụ dẫn điện . + Tuổi thọ của máy biến áp phụ thuộc nhiều vào chất cách điện . Nếu cách điện không tốt sẽ gây sự cố cho máy biến áp Nhưng cách điện quá mức sẽ tăng kích thước máy và tăng giá thành . + Vật liệu cách điện trong máy biến áp công suất nhỏ gồm : Giấy cách điện ,4 Vải thủy tinh vải bông , sơn cách điện ... 5) Các số liệu định mức của máy biến áp : a) Công suất định mức : Sđm : Là công suất toàn phần đưa ra ở dây quấn thứ cấp máy biến áp , đơn vị : vôn-ampe (VA) hoặc bội số : KVA(Kilôvôn ampe) b) Điện áp sơ cấp định mức : U1đm : Là điện áp của dây quấn sơ cấp tính bằng vôn (V) hoặc KV - Dòng điện sơ cấp định mức I1đm : Là dòng điện của dây quấn sơ cấp ứng với công suất và dòng điện định mức , có đơn vị là A(am pe) hay KA c) Điện áp thứ cấp định mức : U2đm : Là điện áp dây quấn thứ cấp tính bằng vôn (V) hay KV(Ki lô vôn) - Dòng điện thứ cấp định mức I2đm : Là dòng điện của dây quấn thứ cấp ứng với công suất và điện áp định mức tính bằng A(am pe) hay KA (Ki lô am pe) Giữa công suất , điện áp và dòng điện định mức có quan hệ : Sđm = U1đm . I1đm = U2đm . I2đm Máy biến áp khi làm việc không được phép vượt quá.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động 2 GV: Giới thiệu và làm thí nghiệm về hình ảnh từ trường của nam châm ( Nam châm vĩnh cửu và mạt sắt ) . Giới thiệu từ trường của dòng điện có hình dạng tương tự nhưng mạnh hơn GV : giới thiệu hiện tượng cảm ứng điện từ như tài liệu. GV: Khi có dòng điện chạy trong cuộn dây có lõi thép, trong lõi thép sẽ xuất hiện gì? HS: Từ thông biên thiên GV: Nếu có từ thông biển thiên trong lõi thép thì trong cuộn dây có lõi thép đó như thế nào? HS: Sẽ xuất hiện Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây. GV: Với hình vẽ em hãy nêu các ý nghĩa của các ký hiệu có trên hình vẽ HS: Cuộn dây sơ cấp W1; Điện áp đặt vào U1; Dòng điện sơ cấp I1; Suất điện động tự cảm E1; Từ thông biến thiên  ; Cuộn dây thứ cấp W2; Điện áp thứ cấp U1; Dòng điện thứ cấp I2; Suất điện động cảm ứng E2. GV: Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ hãy vận dụng đến nguyên tắc hoạt động của máy biến áp? HS: Nối sơ cấp với nguồn xoay chiều U1. Dòng điện I1 trong cuộn dây sẽ sinh ra trong lõi thép từ thông biến thiên. Do mạch từ khép kính nên  móc vào sang cuộn thứ cấp. Trong cuộn dây thứ cấp sinh ra E2. Ở hai đầu cuộn thứ cấp ta có điện áp U2E2. các trị số định mức ghi trên nhãn máy . II. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC MÁY BIẾN ÁP 1/ Hiện tượng cảm ứng điện từ : + Nếu cho dòng điện đi qua cuộn dây nó sẽ sinh ra một từ trường biến đổi . Ta đặt cuộn dây (khép kín) thứ hai trong từ trường của cuộn dây thứ nhất thì ở cuộn dậy thứ hai sẽ sinh ra một dòng điện gọi là dòng điện cảm ứng . + Dòng điện này cũng biến đổi tương tự như dòng điện sinh ra nó . Hiện tượng đó gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ . + Hai cuộn dây đặt càng sát nhau thì mức độ cảm ứng điện từ càng mạnh . Mức độ tăng lên rất mạnh khi ta quấn cả hai cuộn dây trên cùng một lõi thép , nhất là lõi thép khép kín . Nguyên tắc làm việc của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ này . 2) Nguyên lý làm việc của máy biến áp : Máy biến áp gồm cuộn sơ cấp có N 1 vòng dây , cuộn thứ cấp có N2 vòng dây được quấn trên 01 lõi thép khép kín - Khi nối dây quấn sơ cấp vào nguồn điện xoay chiều có điện áp U1,dòng điện I1 chạy trong cuộn dây sơ cấp sẽ sinh ra trong lõi thép từ thông biến thiên . Do mạch từ khép kín nên từ thông này móc vòng sang cuộn thứ cấp sinh ra sức điện động cảm úng E2 tỷ lệ với số vòng dây N2 , đồng thời từ thông biến thiên đó cũng sinh ra trong cuộn sơ cấp một sức điện động tự cảm E1 tỷ lệ với số vòng dây N1 . Nếu bỏ qua tổn thất điện áp thì ta có : U1 E1 và U2 E2 Do đó : U1 E1 N1 U 2 E 2 N2 Trong đó U1 và U2 là trị số hiệu dụng của điện áp sơ cấp và thứ cấp máy biến áp (V) ; N1 và N2 là số vòng dây quấn sơ cấp và thứ cấp ; k là tỷ số biến đổi của máy biến áp ( Tỷ số biến áp ) + Máy biến áp có k>1 ( U1>U2) gọi là máy biến áp giảm áp + Máy biến áp có k<1 ( U1<U2) gọi là máy biến áp tăng áp + Công suất nhận từ nguồn là : P1= U1.I1 + Công suất máy biến áp cấp cho phụ tải : P2=U2.I2 + P1 và P2 là công suất toàn phần được dùng để tính lõi thép máy biến áp , có đơn vị là vôn - am pe (VA) + Bỏ qua tổn hao ta có : P1=P2 U1.I1 = U2.I2 hoặc U1/U2 = I2/I1= k Tức là tăng điện áp k lần thì đồng thời làm giảm dòng điện k lần . Máy biến áp công suất nhỏ dùng trong gia đình thường làm quấn dây kiểu tự ngẫu . Khi điện áp cung.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> cấp ( sơ cấp ) thay đổi , muốn giữ điện áp thứ cấp Hoạt động 2:Nghiên cứu ổn áp không đổi người ta thường thay đổi số vàng dây quấn GV:Ổn áp thực chất là một máy biến sơ cấp áp tự ngẫu dùng ở đâu? III- ỔN ÁP : HS: Dùng trong gia đình - Ổn áp thực chất là một máy biến áp tự ngẫu dùng trong gia đình . Khi điện áp cung cấp ( sơ cấp ) thay đổi muốn giữ điện áp thứ cấp không đổi người ta thay đổi số vòng dây quấn sơ cấp. 4. Củng cố: - Nêu nguyên tắc hoạt động của máy biến áp: - Các dạng bài tập về tính toán máy biến áp 5. Dặn dò: - Hãy suy nghĩ cách sử dụng và bảo quản máy biến áp gia đình ----------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:29/12/2012 Tiết : 49- 50-51 SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG MÁY BIẾN ÁP DÙNG TRONG GIA ĐÌNH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Cách sử dụng và bảo dưỡng máy biến áp. 2. Kỹ năng: học sinh nắm được cách sử dụng, đọc các thông số cách bảo dưỡng máy biến áp trong gia đình , những hư hỏng và biện pháp sữa chữa đối với từng trường hợp cụ thể 3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và sáng tạo B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại vấn đáp C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung. + Đồ dùng dạy học. Hình vẽ, máy biến áp thực trong phòng học * Học sinh: Tìm hiểu máy biến áp thực tế ở gia đình. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài củ: 1. Nêu nguyên lý làm việc của máy biến áp 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Làm thế nào để sử dụng máy biến áp trong gia đình được lâu dài , biết cách bảo dưỡng 1 máy biến áp đang sử dụng trong gia đình b . Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sữ dụng máy biến áp: GV: Khi sử dụng máy biến áp ta cần chú ý điều gì ? HS: Chú ý dòng điện đưa vào, công suất tiêu thụ... GV: Nếu điện áp nguồn quá cao thì máy biến áp sẽ như thế nào? HS: Máy biến áp có thể hỏng hoặc cháy. Nội dung I. SỬ DỤNG MÁY BIẾN ÁP - Máy biến áp là thiết bị làm việc đảm bảo , bền , nếu biết tuân thủ một số quy định khi sử dụng thì tuổi thọ của máy biến áp cao , làm việc đảm bảo hơn . 1/ Điện áp nguồn đưa vào không được lớn hơn điệp áp sơ cấp định mức.Khi đóng điện cần lưu ý nấc đặt của chuyển mạch . 2. Công suất tiêu thụ của phụ tải không được lớn hơn công suất định mức của máy biến áp . Ngoài ra khi điện áp nguồn giảm quá thấp máy dễ bị quá tải.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV: Công suất được ký hiệu như thế , nếu thấy máy nóng phải giảm bớt tải . nào? Và đơn vị đo của nó là gì? 3/ Chổ đặt máy biến áp phải thoáng mát, ít bụi khô HS: Vôn(V) ráo, xa nơi hoá chất , không có vật nặng đè lên máy 4. Theo dõi nhiệt độ của máy thường xuyên , thấy GV: Máy biến áp thường được đặt ở vị hiện tượng lạ phải kiểm tra máy có bị quá tải hay hư trí nào ? hỏng gì không . HS: Đặt nơi khô ráo. GV: Khi máy có tiếng kêu lạ hoặc chạy 5/ Chỉ được phép thay đổi nấc điện áp, lau chùi, tháo nóng chúng ta phải làm gì? lắp hoặc thao tác trên máy biến áp cần chú ý cắt điện HS: Kiểm tra để đảm bảo an toàn GV: Khi thay đổi điện áp, lau chùi, 6/ Cần lắp đặt các thiết bị bảo vệ tháo lắp hoặc thao tác trên máy biến áp + Bảo vệ quá tải cần làm gì? + Bảo vệ ngắn mạch HS: Phải ngắt điện + Chuông hoặc đèn báo hiệu 7/ Thử điện cho máy biến áp : Khi thử điện cần chú ý , điện áp đưa vào dây quấn phải đúng điện áp định mức của dây quấn đó . Hoạt động 2: Tìm hiểu những sự cố. II. NHỮNG HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ: GV: Hãy cho biết máy biến áp thường 1. Kiểm tra xác định hư hỏng gặp những hư hỏng gì ? Theo em cách Sử dụng đồng hồ vạn năng : sửa chữa ra sao? + Chập mạch một số vòng dây HS: Đứt dây, chạm võ, chập mạch... + Chạm võ GV: Làm thế nào để biết đứt dây? + Đứt dây HS: Trả lời 2. Những hư hỏng thường gặp và cách xử lý : GV: Những hư hỏng như thế nào gọi là - Những hư hỏng nhẹ có thể khắc phục đơn hư hỏng nhẹ? giản và cho máy tiếp tục làm việc HS: Tuột dây, mối nối không tiếp xúc, - Những hư hỏng lớn như bị cháy, chập nặng cháy cầu chì... thì phải tính toán quấn lại bộ dây quấn dảm bảo các GV: Khi máy biến áp bị cháy hoặc bị thông số ban đầu đứt nhiều dây theo em phải làm gì? a. Hiện tượng hư hỏng HS: Quấn lại + Máy không làm việc GV: Máy không làm việc theo em đó là + Máy làm việc nhưng nóng do những hiện tượng nào? + Khi chạy kêu HS: Trả lời + Rò điện ra võ GV: Phán đoán và kiểm tra hư hỏng đó + Điện áp vượt quá mức ,Chuông không báo như thế nào? + Máy cháy b. Nguyên nhân : + Cháy cầu chì , sai điện áp , hở mạch sơ thứ cấp , tiếp xúc chuyển mạch xấu , đứt ngầm dây quấn + Quá tải , chập mạch + Các lá thép ép không chặt + Chạm dây vào lõi thép ,đầu dây ra cách điện GV: Đối với từng hư hỏng cụ thể , nêu kém , chạm vỏ lõi thép , máy quá ẩm rò điện ra nguyên nhân hư hỏng và cách khắc lõi thép phục ,cách sử dụng đồng hồ vạn năng + Tắc te hỏng , cuộn nam châm đứt hoặc khe hở lớn để kiểm tra xác định hư hỏng của máy + Công suất máy không đủ cấp cho tải . c. Cách xác định hư hỏng sử dụng đồng hồ vạn năng để xác đinh hư hỏng cho máy biến áp d. Cách khắc phục + Tháo cầu chì đo kiểm tra + Nối hàn dây + Tháo ép mạch từ.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + + + +. Giảm bớt tải Tẩm sấy cách điện Quấn lại Thay thế sữa chữa. 4. Củng cố: - Nêu cáchsử dụng và bảo quản máy biến áp - Nêu các hư hỏng thường gặp , nguyên nhân và cách khắc phục đối với máy biến áp . 5. Dặn dò: - Tiết tiếp là vận hành kiểm tra máy biến áp nên chuẩn bị bút thử điện dây nối . -------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 31/12/2012 Tiết 52-53-54 ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU 1 PHA A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tìm hiểu cấu tạo nguyên lí làm việc các đại lượng cơ bản công dụng và phân loại động cơ điện 1 pha. 2. Kỹ năng: Biết cách sữ dụng bão dưỡng động cơ 3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và sáng tạo B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vấn đáp tìm tòi C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dụng + Đồ dùng dạy học. Hình vẽ, Động cơ điện * Học sinh: Tìm hiểu động cơ điện thực tế ở gia đình. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài củ: 1. Động cơ điện là loại máy điện như thế nào ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Quạt, máy xay sinh tố trong gia đình chúng ta đó chính là động cơ điện. Vậy động cơ điện là gì? b . Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm động cơ điện: GV: Động cơ điện là loại máy điện như thế nào? HS: Dùng biến đổi điện năng thành cơ năng GV: Dùng động cơ điện để làm gì? HS: Làm quay máy công tác. GV: Động cơ điện thường thấy ở đâu? HS: Động cơ điện thường sử dụng máy bơm, máy xay thịt, quạt ... Hoạt động 2: Phân loại: GV: Qua quan sát ta thấy động cơ có những loại nào? HS:  Động cơ điện 1 pha. Nội dung I. Khái niệm về động cơ điện: + Dùng để biến đổi điện năng thành cơ năng làm quay máy công tác + Được dùng phổ biến trong mọi lĩnh vực. II. Phân loại: 1. Theo kết cấu rô to + ĐC rô to lồng sóc + ĐC rô to dây quấn 2. Theo kết cấu võ máy.

<span class='text_page_counter'>(49)</span>  Động cơ điện 3 pha  Quạt chạy tụ ... GV: Với hai loại động cơ (trong phòng học) loại nào kín loại nào hở? GV: Động cơ điện thường dùng 1 pha hay 3 pha? HS: 1 pha - Sử dụng Stato động cơ quạt cóc để thấy rõ quạt có vòng chập bằng đồng.. - Đối với động cơ có cuộn dây phụ và cuộn cảm hiện tại rất ít sử dụng. - Ví dụ động cơ quạt có tụ điện dùng để khởi động mắc nối tiếp với cuộn dây phụ  Thường dùng làm máy khoan, máy xay thịt... GV: Nó có những ưu điểm nào? HS: Có khã năng khởi động mạnh. + Kiểu kín + Kiểu hở + Kiểy bảo vệ  Kiểu chống nổ 3. Theo số pha + ĐC 1 pha + ĐC 3 pha 4. Theo phương pháp khởi động Dùng vòng ngắn mạch Dùng tụ và cuộn dây khởi động III. Các loại động cơ 1 pha: 1. Động cơ dùng vòng ngắn mạch Trên cực từ người ta xẻ 1 rảnh đặt 1 vòng đồng dùng để chia từ thông trên cực từ làm hai sinh ra dòng điện cảm ứng trên vòng chập kết hợp với từ thông chính cho ra từ trường lệch tạo lực đẩy rô to + Cấu tạo + Ưu điểm + Nhược điểm 2. Động cơ có cuộn dây phụ nối tiếp với cuộn cảm + Tạo lệch pha của từ trường cuộn phụ sao với cuộn dây chính 900 kết hợp với từ thông chính cho ra từ trường lệch tạo lực đẩy rô to + > Chậm pha hơn cuộn chính 900 + Cấu tạo + Ưu điểm + Nhược điểm 3. Đông cơ có cuộn dây phụ nối nối tiếp với tụ điện 4. Động cơ 1 pha có vành góp + Ưu điểm có khả năng khởi động mạch + Nhược điểm + Cấu tạo phức tạp gồm vành góp, chổi than thường là động cơ không đồng bộ 1 pha rô to dây quấn + Thường dùng làm máy khoan, máy xay thịt.... 4. Củng cố: - Nêu khái niệm Động cơ điện - Nguyên lý hoạt động , ưu nhược điểm của 1 số loại động cơ điện . 5. Dặn dò: - Tiếp tục nghiên cứu hoạt động của động cơ điện --------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 31/12/2012 TIẾT 55: KIỂM TRA MỘT TIẾT A.MỤC TIÊU - Lắp được mạch điện huỳnh quang. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện huỳnh quang. - Làm việc cẩn thận , nghiêm túc, khoa học và an toàn lao động cao. B.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG -GV: Ra đề kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> -HS: Bảng điện , 1 công tắc,1 ổ cắm, 1cầu chì, 1 bộ đèn huỳnh quang , dây dẫn, băng cách điện , - Kìm điện , khoan tay, tua vít, , dao, thước lá. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I.ổn định tổ chức - Yêu cầu HS báo cáo KQ chuẩn bị thực hành cho bài kiểm tra. II.Tổ chức Ktra. Đề thực hành: Lắp mạch bảng điện huỳnh quang có sử dụng 1cầu chì,1 ổ cắm,1công tắc điều khiển 1 bộ đèn huỳnh quang. III.Gợi ý - Giải đáp các thắc mắc nếu có của các em trước khi làm bài. - GV cho HS phát biểu ý kiến trong vòng 5’ suy nghĩ. - GV giải đáp trong 5’ tiếp theo đó. - Nếu không còn ý kiến nào ,các HS tự làm bài của mình. Biểu điểm - Mỗi lỗi sai trừ 1 điểm: lỏng, thiếu cân đối, dây nối chưa căng thừa lõi đồng, sai mạch, các số liệu cầu chì, công tắc ổ cắm ngược IV.Thực hiện - HS làm bài. - Gv quán xuyến ,theo dõi giúp đỡ các em làm chậm chạp, nhắc lớp trật tự, làm bài tập. V.Thu bài, chấm điểm - Gv chấm một số bài tại lớp, khuyến khích động viên - Những em làm nhanh tốt. Khen ngợi các em làm đúng kĩ thuật, VI.Tổng kết - GV nhận xét chung và nêu các ưu điểm chung, - Nêu một số lỗi sai cơ bản măc phải để rút kinh nghiệm chung. Hướng dẫn về nhà: -Về nhà xem bài mới “Động cơ điện xoay chiều một pha” để hôm sau học. ------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 31/12/2012 Tiết: 56-57 ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU 1 PHA A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tìm hiểu cấu tạo nguyên lí làm việc các đsại lượng cơ bản công dụng và phân loại động cơ điện 1 pha. 2. Kỹ năng: Biết cách sữ dụng bão dưỡng động cơ 3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và sáng tạo B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vấn đáp tìm tòi C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung. + Đồ dùng dạy học. Hình vẽ. * Học sinh: Tìm hiểu Động cơ điện thực tế ở gia đình. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài củ: 1. Trình bày khái niệm động cơ điện ? Nêu 1 số thí dụ về động cơ điện ? 2. Nêu cách tạo ra từ trường quay , ưu nhược điểm của loại động cơ vòng chập ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: b . Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động 1: Nguyên lí làm việc: GV: Sử dụng hình vẽ để giới thiệu. - Với khung dây abcd - Nam châm U - Chiều đuờng sức từ đi từ N → S - Tốc độ quay n1 HS: Chú ý quan sát trên mô hình thực tế GV: Dùng nam châm và khung dây quay. Nam châm quay HS: quan sát khung dây thế nào? Thực tế: Khung dây sẽ quay chậm GV: Thuyết trình GV: Hỏi: Khi thay đổi P thì tốc độ quay của Động cơ điện như thế nào? HS Dựa vào công thức n1=. 60 f P. ta thấy tốc độ thay đổi theo Hoạt động 2: Cấu tạo: GV: Đưa một số mô hình trực quan động cơ không đồng bộ cho HS quan sát . Động cơ gồm mấy bộ phận chính ? là những bộ phận nào ? HS : Trả lời GV: Stato có cấu tạo như thế nào ? HS : Trả lời GV: Dùng trực quan giới thiệu từng loại stato. V. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CƠ BẢN: Với khung dây abcd và nam châm U có chiều đuờng sức từ đi từ NS 1. Khi quay nam châm chử U theo chiều mũi tên với tốc độ n1 thì khung dây abcd tựu động quay theo với tốc độ n < n1 2. Hiện tượng đó được giải thích Khi nam châm quay từ trường nam châm quay theo làm xuất hiện dòng điện cảm ứng ở khung dây khép kính. Vì khung dây nắm trong từ trường nên có lực điện từ tác dụng của khung dây phải quay theo chiều của từ trường. 3. Từ trường quay và lực điện từ - Từ trường quay n1=. 60 f P. P = 1 => n1 = 3000 vòng /phút P = 2 => n1 = 1500 vòng /phút P = 3 => n1 = 1000 vòng /phút P = 4 => n1 = 750 vòng /phút. VI. CẤU TẠO ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 PHA: 1. Stato (Phần tỉnh): - Gồm 2 bộ phận chính là lõi thép và dây quấn . Ngoài ra có ố bi , vó và nắp máy +Lõi thép được kết hợp bởi các lá thép kỹ thuật điện  Cuộn dây được quấn từ dây đồng - Có 2 cách thường gặp để chế tạo Stato : + Lõi thép Stato do các lá thép kỹ thuật điện được dập rãnh bên trong ghép lại với nhau thành hình trụ , bên trong có các rãnh hướng trục để đặt dây quấn . Mỗi dây quấn gồm nhiều bối dây nối tiếp hoặc song song . Dây quấn stato gồm dây quấn làm việc , dây quấn khởi động và dây quấn số . + Lõi thép stato do các lá thép kỹ thuật điện ghép lại với nhau thành hình trụ rỗng , phía trong đặt các cực từ , bối dây nối tiếp hoặc song song , khi có dòng điện chạy qua sẽ hình thành từng đôi cực từ bắc (N) GV: Có mấy loại Rôto ? Nam(S) xen kẽ . HS: Có 2 2. Rô to (phần động) : GV: Giới thiệu từng loại rô to cho HS a) Rô to lồng sóc : - Lõi thép gồm các lá thép KTĐ được dập thành rãnh bên ngoài tạo thành các rãnh theo hường trục , ở giũa GV: Hỏi: số liệu định mức gồm những có rãnh để lắp trục . Dây quấn gồm nhiều khung dây đại lượng nào? khép lại thành hình lồng sóc . Thực tế người ta đúc nhôm hoặc đồng vào rãnh lõi thép thành dây quấn lồng sóc . b) Rô to dây quấn : - Loại này chỉ khác rô to lồng sóc ở phẫn dây quấn , các đầu dây quấn nối với mạch điện bên ngoài nhờ vành trượt và chổi than . Loại rôto này phức tạp nên ítt gặp ở động cơ không đồng bộ 1 pha VII. SỐ LIỆU KỸ THUẬT: - Công suất tác dụng (có ích) Pđm + Công suất tác dụng (có ích) Pđm.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Điện áp định mức Uđm - Số đôi cục p hoặc n1đm Hoạt động 3: Sữ dụng bảo dưỡng:. + Điện áp định mức Uđm + Số đôi cực p hay tốc độ từ trường n1đm VIII. SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ ĐIỆN : GV: trước khi sử dụng chúng ta cần 1 Một số công việc cần làm khi đóng điện vào làm gì? máy. HS: kiểm tra toàn bộ * Kiểm tra toàn bộ máy + Bảo vệ + Ốc vít + Lí lịch máy GV: hãy nêu cách sử dụng và bảo - Điện áp nguồn và các thông số định mức dưỡng động cơ điện? khác 2. Sử dụng và bảo dưỡng Động cơ điện - Thường xuyên theo dõi - Đặt nơi khô ráo thoáng mát tránh xa hoá chất bụi bẩn - Tra dầu mở định kỳ - Lau chùi thường xuyên 4. Củng cố: - Nguyên tắc hoạt động của động cơ điện? - Cấu tạo Động cơ điện 1 pha có những bộ phận nào? 5. Dặn dò: - Xem xét những quạt ở gia đình các em ------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 09/1/2013 Tiết : 58 QUẠT BÀN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, sử dụng và bảo quản quạt bàn 2. Kỹ năng: học sinh nắm được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, sử dụng và bảo quản quạt bàn 3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và sáng tạo B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình , trực quan C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung,. + Đồ dùng dạy học. Hình vẽ, Động cơ điện thực trong phòng học * Học sinh: Tìm hiểu quạt bàn thực tế ở gia đình. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài củ: 1. Có mấy loại Rô to? Trình bày cấu tạo của Rôto lồng sóc? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: buổi học này chúng ta sẽ nghiên cứu một ứng dụng của động cơ điện , đó là quạt bàn - là 1 thiết bị điện khá thông dụng trong gia đình . b . Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo quạt bàn I. CẤU TẠO QUẠT BÀN GV: Nhắc lại cấu tạo của động cơ điện - Gồm 2 bộ phận chính : Động cơ và cánh quạt . thao tác: quan sát quạt bàn theo nhóm Ngoài ra còn có một số bộ phận phụ khác như : và phát biểu về hình dáng cấu tạo của lồng bao cánh , bộ phận chuyển hướng , hộp số đế.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> quạt máy. GV: Thường thường quạt máy có thêm bộ phận gì? HS: Tụ điện và cuộn dây phụ hoặc vòng chập. Hoạt động 2: Nguyên tắc cấu tạo: GV: Dòng điện qua tụ điện sẽ chậm pha hay sớm pha hơn so với dòng điện đi qua cuộn dây làm việc HS: sớm pha hơn Hoạt động 3: Tìm hiểu số liệu kỹ thuật GV: Theo hiện tượng cảm ứng điện từ hãy phân tích từ trường đi qua cục từ chính và đi qua cực từ có vòng chập?. Hoạt động 4: Bảo dưỡng: GV: Chúng ta cần sử dụng và vảo quản quạt bàn ở nhà như thế nào? HS: Nguồn điện vào, lắp đặt... GV: Khi sử dụng quạt máy cần bảo dưởng quạt như thế nào? HS: Tra dầu mỡ lau chùi thường xuyên. Chuẩn bị. GV: Cho HS quan sát quạt. HS: Quan sát tình trạng và rút ra nhận xét. GV: Lầm mẩu và diễn giải GV: Tại sao phải vặn nắp giữ cánh quạt theo chiều quay kim đồng hồ? HS: Khi động cơ hoạt động không bị văng ra.. quạt .... a) Động cơ điện : Thường sử dụng 2 loại động cơ : Động cơ vòng chập và động cơ chaỵ tụ . b) Cánh quạt : thường làm bằng nhựa , cao su , nhôm và thường có từ 2 đến 4 cánh , có độ nghiêng nhất định . c) Các bộ phận phụ khác : - Lồng bảo vệ : thường làm bằng các nan sắt , có tác dụng bảo vệ cánh quạt - Bộ phận chuyển hướng : Dùng để chuyển hướng hoặc để cho quạt đứng yên . - Hộp số : Dùng để điều chỉnh tốc độ của quạt - Vỏ quạt : Bảo vệ động cơ - Đế quạt : để quạt đứng vững khi làm việc - Bộ phận đèn nháy , đèn báo , điều khiển từ xa , hẹn giờ ... II. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG - Nguyên tăc hoạt động của quạt cũng là nguyên tắc hoạt động của động cơ điện 1 pha . Khi rôto quay sẽ làm cho cánh quạt chuyển động , đẩy không khí và tạo thành gió . III. SỐ LIỆU KỸ THUẬT : - Ngoài những số liệu ký thuật của động cơ điện , quạt bàn còn có thêm một số số liệu KT khác . Đó là : Kích thước và lưu lượng gió . Kích thước cơ bản của cánh quạt là đường kính vòng tròn đầu cánh tọa thành khi cánh quạt quay , tính bằng mm . Lưu lượng gió của quạt là lượng không khí do cánh quạt đẩy đi trong một phút với tốc độ lớn nhất tính bằng m3 trên phút (m3/phút ) . IV. BẢO DƯỠNG Muốn quạt làm việc lâu bền cần chú ý các điểm sau : + Điện áp đưa vào không được lớn hơn điện áp định mức . + Phải đặt quạt vững chắc trước khi cắm điện , tránh va chạm không làm vướng cánh . 1. Sử dụng + Thường xuyên theo dõi nhiệt độ + Tránh đặt ở những nơi ẩm ướt + Đặt quạt phải chắc chắn 2. Bảo dưỡng Quạt bàn + Thường xuyên theo dõi + Tra dầu mở định kỳ Lau chùi thường xuyên cho quạt. 4. Củng cố: -Nắm chắc quy trình tháo lắp..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> -Một số chú ý khi tháo lắp. 5. Dặn dò: Về nhà tháo lắp và bảo dưỡng quạt ở gia đình em ------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :23/1/2013 Tiết : 59-60 THỰC HÀNHTHÁO LẮP QUAN SÁT CẤU TẠO QUẠT BÀN BÃO DƯỠNG QUẠT BÀN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, sử dụng và bảo quản quạt bàn 2. Kỹ năng: học sinh nắm được Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, sử dụng và bảo quản quạt bàn 3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và sáng tạo B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành * Giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung. + Đồ dùng dạy học. Hình vẽ, Động cơ điện thực trong phòng học * Học sinh:Tìm hiểu quạt bàn thực tế ở gia đình. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài củ: 1. Động cơ điện là toại thiết bị gì? 2. Cấu tạo như thế nào? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Sử dụng và bảo dưỡng động cơ điện đúng phương pháp sẽ giảm được chi phí sửa chữa và nâng cao tuổi thọ của động cơ điện. b . Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành: GV: Trước khi đóng điện vào động cơ chúng ta cần phải làm gì? HS Trả lời: 1. Nghiên cứu lí lịch máy, hoặc xem biển máy để biết thông số kỹ thuật để sử dụng cho đúng 2. Kiểm tra và xiết chặt ốc vít 3. kiểm tra bộ phận bảo vệ và đai truyền để an toàn 4. Kiểm tra mạch bảo vệ 5. Kiểm tra xem điện áp nguồn. Nội dung I. MỘT SỐ CÔNG VIỆC CẦN LÀM TRƯỚC KHI ĐÓNG ĐIỆN VÀO QUẠT ĐIỆN 1. Nghiên cứu lí lịch máy, hoặc trong 1 số trương hợp có thể xem biển máy để biết thông số kỹ thuật để sử dụng cho đúng 2. Kiểm tra và xiết chặt ốc vít 3. kiểm tra bộ phận bảo vệ và đai truyền để an toàn đến người sử dụng 4. Kiểm tra mạch bảo vệ: cầu chì, ổ cắm, áp tô mát... nối đát an toàn, kiểm tra mạch tín hiệu đèn báo... 5. Kiểm tra xem điện áp nguồn có phù hợp với điện áp của động cơ hay không. Hoạt động 2: Sữ dụng và bão dưỡng động cơ: GV: Sử dụng và bảo dưỡng động cơ chúng ta cần làm gì? HS: 1.Thường xuyên theo dõi, quan sát, thấy hiện tượng không bình thường cần cắt điện để kiểm tra tìm nguyên. II. SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ 1.Thường xuyên theo dõi, quan sát, thấy hiện tượng không bình thường (có mùi khét, tiếng kêu lạ...) cần cắt điện để kiểm tra tìm nguyên nhân và cách xử lý. 2. Tránh đặt động cơ nơi nhiều bụi, ẩm, hoá chất. Nên đặt nơi thoáng mát 3. Thường xuyên lau chùi bụi, định kỳ tra.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> nhân và cách xử lý. 2. Nên đặt nơi thoáng mát không bụi bẩn, ẩm 3. Thường xuyên lau chùi bụi, định kỳ tra dầu mở váo ổ bi, bạc GV: Giã sử quạt máy khi không sử dụng ta càn làm gì? HS: Cần lău chùi sạch máy, tra dầu mở và bao kính để nơi khô ráo sạch sẽ. dầu mở váo ổ bi, bạc. Chú ý không tra quá nhiều dầu mở, vì có thể chảy lan sang phần khác gây ảnh hưởng xấu. 4. Khi ngừng sử dụng lâu ngày, cần lău chùi sạch máy, tra dầu mở và bao kính để nơi khô ráo sạch sẽ. 4. Củng cố: - Trước khi đóng điện vào động cơ chúng ta cần phải làm gì? - Sử dụng và bảo dưỡng động cơ chúng ta cần làm gì? 5. Dặn dò: - Xem xét phần bài củ để thực hành bảo dưởng và sửa chữa quạt điện. Về quan sát cấu tạo máy bơm nước --------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :26/1/2013 Tiết : 61 MÁY BƠM NƯỚC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Một số đồ dùng điện trong gia đình. Máy bơm nước sử dụng điện 2. Kỹ năng: Học sinh nắm được Cấu tạo,nguyên lý làm việc Máy bơm nước 3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và sáng tạo B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Dùng trực quan C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung. + Đồ dùng dạy học. Hình vẽ, máy bơm nước * Học sinh: Tìm hiểu máy bơm nước thực tế ở gia đình. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài củ: 1. Hãy mô tả máy bơm nước có ở gia đình em 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Ứng dụng của Động cơ điện rất rộng trong đó có máy bơm nước mà chúng ta đã thấy và có thể đã sử dụng ở gia đình b . Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đồ dùng I. MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH điện trong gia đình: - Máy bơm nước GV: Em hãy liệt kê những đồ dùng điện - Máy giặt trong gia đình - Máy sấy tóc ... HS: Máy giặt, Máy sấy tóc ... Hoạt động 2: Khái quát máy bơm nước: II. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÁY BƠM NƯỚC. GV: Có mấy lạo bơm mà em đã biết? 1. Phân loại máy bơm nước HS: Gồm có 2 loại máy bơm nước chính Gồm có 2 loại máy bơm nước chính - Máy bơm nước ly tâm + Máy bơm nước ly tâm - Máy bơm nước điện từ (củ + Máy bơm nước điện từ (củ chuối) chuối) + Máy bơm vạn năng (có vành góp) - Máy bơm vạn năng (có vành 2. Cấu tạo.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> góp) * Máy bơm nước ly tâm GV: Phân biệt máy bơm nước ly tâm + Phần Động cơ điện 1 pha chạy tụ, động máy bơm nước điện từ (củ chuối) cơ rô to lồng sóc (sử dụng thuận tiện bề và an toàn) động cơ chạy bằng chổi quét (công suất HS: * Máy bơm nước ly tâm mạnh nhưng chóng hư hỏng, và ít an toàn) - Phần Động cơ điện 1 pha chạy + Phần hút nước chung trục với trục Động tụ, động cơ rô to lồng sóc cơ điện - Phần hút nước chung trục với Gồm: Trục động cơ máy bơm, lỗ thoát nước trục Động cơ điện rò, đầu nối ống nước đẩy ra, thân máy bơm, rô to * Máy bơm điện từ cánh bướm, Đầu nối ống hút vào, Đai ốc hảm rô to - Gồm phần cuộn dây là nam với trục, Đệm cao su chèn kín. châm điện * Máy bơm điện từ - Phần hút nước là một màng + Gồm phần cuộn dây là nam châm điện bơm pittông + Phần hút nước Hình 5.15 trang 130 sách "Điện dân dụng" III. NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC CỦA MÁY Hoạt động 3:Nguyên tắc làm việc: BƠM NƯỚC. GV: Theo em máy ly tâm hoạt động 1. Máy bơm nước ly tâm như thế nào? Rô to cánh bơm nắm chung trục với trục của HS: Rô to cánh bơm nắm chung trục với động cơ điện chạy tụ, khi cho điện vào động cơ, trục của động cơ điện chạy tụ, khi cho động cơ chạy tụ hoạt động rôto cánh bơm quay điện vào động cơ, động cơ chạy tụ hoạt theo, tạo lực ly tâm hút nước từ ống nước hút vào động rô to cánh bơm quay theo. Toạ lực đến ống nước đẩy ra. ly tâm hút nước từ ống nước hút vào đến 2. Máy bơm vạn năng (có vành góp) ống nước đẩy ra. Hoạt động tương tự máy bơm lý tâm nhưng Thuyết trình: Giải thích tương tự Máy có khả năng tạo mômen mở lớn và quá tải tốt hơn bơm nước ly tâm (khác nhau động cơ 3. Máy bơm nước điện từ (củ chuối) điện Khi cho điện vào cuộn dây, mạch từ trở GV: Theo em máy bơm củ chuối hoạt thành nam châm hút nhả liên tục và pittông được động như thế nào? đẩy liên tục nén nước từ lổ nước vào lên lổ nước bơm ra. 4. Củng cố: - Có mấy loại máy bơm nước? - Cấu tạo thường gồm những bộ phận nào? 5. Dặn dò: - Xem xét về máy giặt có trong gia đình-Cấu tao và cách sữ dụng ------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :29/1/2013 Tiết : 62 - 63 THỰC HÀNH MÁY BƠM NƯỚC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Máy bơm nước sử dụng điện 2. Kỹ năng: Học sinh nắm được Cấu tạo,nguyên lý làm việc Máy bơm nước 3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và sáng tạo B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung. + Đồ dùng dạy học. Hình vẽ, máy bơm nước thực trong phòng học * Học sinh: Tìm hiểu máy bơm nước thực tế ở gia đình. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 2. Kiểm tra bài củ: 1. Hãy mô tả máy bơm nước có ở gia đình học sinh 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Động cơ điện có ứng dụng rất rộng trong đó có máy bơm nước mà chúng ta đã thấy và có thể đã sử dụng ở gia đình b . Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Cấu tạo máy bơm nước li tâm GV: Thuyết trình: Phần Động cơ điện 1 pha chạy tụ, động cơ rô to lồng sóc - Phần hút nước chung trục với trục Động cơ điện. Nội dung I. CẤU TẠO MÁY BƠM NƯỚC LY TÂM - Phần Động cơ điện 1 pha chạy tụ, động cơ rô to lồng sóc (sử dụng thuận tiện bề và an toàn) động cơ chạy bằng chổi quét (công suất mạnh nhưng chóng hư hỏng, và ít an toàn) - Phần hút nước chung trục với trục Động cơ điện  Gồm: Trục động cơ máy bơm, lỗ GV: Phần hút nước của máy bơm ly tâm thoát nước rò, đầu nối ống nước đẩy gồm những bộ phận nào? ra, thân máy bơm, rô to cánh bướm, Đầu nối ống hút vào, Đai ốc hảm rô to với trục, Đệm cao su chèn kín. GV: Theo em máy ly tâm hoạt động như thế nào? HS: Rô to cánh bơm nắm chung trục với trục của động cơ điện chạy tụ, khi cho điện vào động cơ, động cơ chạy tụ hoạt động rô to cánh bơm quay theo. Tạo lực ly tâm hút nước từ ống nước hút vào đến ống nước đẩy ra. Hoạt động 2: Sữ dụng và bão dưỡng máy bơm nước: GV: Khi sử dụng máy bơm ly tâm ta cần làm như thế nào? HS: Trã lời như ỡ bên.  Hoạt động máy bơm nước ly tâm Rô to cánh bơm nắm chung trục với trục của động cơ điện chạy tụ, khi cho điện vào động cơ, động cơ chạy tụ hoạt động rôto cánh bơm quay theo. Lực ly tâm hút nước từ ống nước hút vào đến ống nước đẩy ra.. II. SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG MÁY BƠM NƯỚC 1.Máy bơm lý tâm cần đặt ở chổ hợp lý để nối nước thuận tiện, càng ngắn càng tốt và không cho khí lọt vào đường hút Ống hút hở, roăng chưa kín sẽ có không khí lọt vào, dù động cơ quay đủ tóc độ nước cúng GV: Khi sử dụng máy bơm củ chuối ta cần không hút lên được 2. Máy bơm kiểu rung khi làm việc bơm làm như thế nàoếnH: Trã lời như ỡ bên GV: Nếu không ngâm trong nuớc máy ngầm trong nước nên khi chế tạo nghười ta chú ý đến bộ phận chống thấm, chống ẩm, bơm củ chuối sẽ như thế nào? Và cúng không thể để máy làm việc ngoài HS: Không đẩy nước lên được không khí thiếu nước làm mát sẽ bị cháy GV: Cần bảo dưỡng máy bơm nước như Khi bơm phải treo ổn định trong nguồn thế nào? nước rồi mới cắm điện và khi cắt điện mới nhấc HS: Tra dầu mỡ... bơm ra khỏi nguồn nước. 3. Bảo dưỡng máy bơm nước - Thường sau 4000 giờ làm việc phải tra lại dầu mở và thay chổi than nếu máy chạy bằng chổi than khi chổi than mòn gần hết - Lau chùi bôi dầu mở sau những buổi sử dụng vì nó luôn tiếp xúc với bùn nước bẩn ướt 4. Củng cố: - Cấu tạo máy bơm ly tâm thường gồm những bộ phận nào?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 5. Dặn dò: - Xem xét về máy giặt có trong gia đình các em. -----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :1/2/2013 Tiết: 64-65-66 MÁY GIẶT, MÁY SẤY TÓC A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Máy giặt, máy sấy tóc sử dụng điện 2. Kỹ năng: Học sinh nắm được Cấu tạo, hoạt động sử dụng và bảo dưỡng Máy giặt, máy sấy tóc 3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và sáng tạo B.CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung, Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học. Hình vẽ, Máy giặt, máy sấy tóc thực trong phòng học 2. Chuẩn bị của học sinh:Tìm hiểu Máy giặt, máy sấy tóc thực tế ở gia đình. C.TIẾN HÀNH BƯỚC LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra: 1. Hãy mô tả Máy giặt có ở gia đình học sinh? 2. Hãy mô tả máy sấy tóc có ở gia đình học sinh? III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: Ưng dụng của động cơ điện rất rông trong đó có Máy giặt, máy sấy tóc mà chúng ta đã thấy và có thể đã sử dụng ở gia đình. 2. Triển khai bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu máy giặt. Hỏi: Có mấy loại Máy giặt mà em đã biết Trả lời: Gồm có nhiều lại loại Máy giặt chính - Máy giặt bán tự động - Máy giặt tự động kiểu máy đứng - Máy giặt kiểu máy ngang... Hỏi: Với máy giặt thực tế trong phòng thực hành hãy cho biết Máy giặt gồm những bộ phận nào? Trả lời: - Bộ phận điều kiển bằng cơ (Máy giặt bán tự động, bộ điều kiển điện tử (Máy giặt tự động) - Động cơ điện - Buồng giặt (buồng giặt +sấy khô) - Cá bộ phận phụ khác Hỏi: Với máy giặt ở gia đình em thường thao tác giặt quần áo như thế nào? Hỏi: Qua đó hãy cho biết Máy giặt lúc này hoạt động như thế nào?. NỘI DUNG A.Lý thuyết: I. MÁY GIẶT 1. Khái quát về máy giặt Máy giặt ngày càng đươch sử dụng rộng rải trong các gia đình, giúp con người tiết kiệm thời giang và sức lao động vào công việc nặng nhọc đó là giặt giũ. 2. Phân loại máy giặt Hiện tại trên thị trường có rất nhiều loại maý giặt - Máy giặt bán tự động - Máy giặt tự động kiểu máy đứng - Máy giặt kiểu máy ngang... 3. Cấu tạo: - Bộ phận điều kiển bằng cơ (Máy giặt bán tự động, bộ điều kiển điện tử (Máy giặt tự động) - Động cơ điện - Buồng giặt (buồng giặt +sấy khô) - Cá bộ phận phụ khác 4. Trình tự thao tác b1: Đặt quần áo, xà phòng nạp nước b2: điều khiển để máy giặt b3: Máy xã nước bẩn (vắt) b4: Giũ (nạp nước sạch) b5: Vắt (xã bẩn) đem phơi 5. Hoạt động của máy giặt Trong quá trình giặt động sơ điện quay với tốc độ 120 - 150 vòng / phút với thời gian vài giây rồi dừng lại 1 giấy sau đó quay ngược lại quá trình.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hỏi: Trên Máy giặt thường có những thông số nào? Trả lời: - Dung lượng máy 25 đến 50 lít - Áp suất nguồn nước cấp phải từ 0,3 đến 8 kg/cm2 - Mức nước trong thùng 25 đến 50 lít - Lượng nước mỗi lần giặt 120 đến 150 lít - Công suất động cơ 120 đến 150 W - Điện áp nguồn cung cấp 220V Hỏi: Để sử dụng được lâu dài và sử dụng thuận tiẹn chúng ta cần làm gì? Hỏi: Cần bảo dưỡng Máy giặt như thế nào?. Hoạt động 2: Tìm hiểu máy sấy tóc. Hỏi: máy sấy tóc sử dụng trong gia đình là loại thiết bị như thế nào? Trả lời: Máy sấy tóc là thiết bị điện dùng quạt thổi gió để nhanh chóng làm khô tóc Hỏi: Hãy cho biết máy sấy tóc gồm những bộ phận nào? Trả lời: - Dây điện trở làm bằng hợp kim crôm niken quấn quanh trục sứ hoạc vật liệu chịu nhiệt - Động cơ quạt gió là động cơ 1 pha - Công tắc làm thay đổi tốc độ gió - Ngoài ra còn có rơle ngắt điện khi cuộn dây quá nóng Hỏi: Hãy cho biếc các hư hỏng thường gặp trong khi sử dụng máy sấy tóc? Hỏi: Với những hư hỏng đó chúng ta cần khắc phục như thế nào? Hỏi: Để sử dụng được lâu dài và sử dụng thuận tiện chúng ta cần làm gì? Hỏi: Cần bảo dưỡng Máy giặt như thế nào? Trả lời: - Không dùng máy sấy tóc khi đang tắm - Không để máy sấy tóc rơi xuống nước - Không dùng máy sấy tóc quá lâu - Không chọc que vào cửa thổi khi đang hoạt động, bộ phận đốt nóng khi làm việc luôn có điện. sẽ lặi đi lặp lại trong suốt quá trình giặt Giữa các quá trình thay nước sạch động cơ ngường hoạt động để xã nước sạch. 6.Thông số kỹthuật của máy giặt. - Dung lượng máy 25 đến 50 lít - Áp suất nguồn nước cấp phải từ 0,3 đến 8 kg/cm2 -Mức nước trong thùng 25 đến 50 lít - Lượng nước mỗi lần giặt 120 đến 150 lít -Công suất động cơ 120 đến 150 W - Điện áp nguồn cung cấp 220V 7.Sử dụng và bảo dưỡng máy giặt Khi sử dụng máy giặt cần chú ý đame bảo các thông số kỹ thuật đồng thời phải - Kiểm tra để bỏ vật lạ, cứng lẫn trong đồ giặt - Không giặt lẫn đồ phai màu - Giặt riêng đồng cứng và mềm - Giặt riêng đồ quá bẩn - Sau vài tuần sử dụng nên làm vệ sinh lưới lọc nước - Khi máy ngừng hoạt động một thời gian, phải cho máy ở chế độ vắt khoảng 1 phút để xã hết nước. Rút phít cắm điện. II. MÁY SẤY TÓC 1. Khái quát về máy sấy tóc Máy sấy tóc là thiết bị điện dùng quạt thổi gió để nhanh chóng làm khô tóc 2. Cấu tạo: - Dây điện trở làm bằng hợp kim crôm - niken quấn quanh trục sứ hoạc vật liệu chịu nhiệt - Động cơ quạt gió là động cơ 1 pha - Công tắc làm thay đổi tốc độ gió - Ngoài ra còn có rơle ngắt điện khi cuộn dây quá nóng 3. Hoạt động của máy giặt Khi cho điện vào cuộn dây điện trở, cuộ cây sẽ nóng lên, mặt khác phía sau có quạt gió thổi hơi nóng ra để làm khô tóc 4. Những trường hợp hư hỏng khi sử dụng máy sấy tóc - Động cơ không quay, dây điện trở không nóng trước hết kiểm tra nguồn điện (ổ cắm, phít điện or các thiết bị bảo vệ quá tải chưa khôi phục lại - Điện trở nóng nhưng gió yếu, kiểm tra cửa gió vào, kiểm tra động cơ kẹt tóc or động cơ cần sửa chữa. -Gió thổi tốt nhưng nhiệt thấp. Trường hợp này thường công tắc điện hỏng hoặc nhánh nào của dây điện trở bị đứt - Gió thổi yếu, nhiệt độ thấp do sử dụng quá tải nhiều lần cần sửa chữa. - Nếu nhiệt độ quá cao, hiện tượng dây điện trở bị chập vòng dây cần tách ra..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Không dùng khi có hơi hoá chất - Không mở màn chắn cửa gió vào ra.. 5. Một số lưu ý khi sử dụng máy sấy tóc - Không dùng máy sấy tóc khi đang tắm - Không để máy sấy tóc rơi xuống nước - Không dùng máy sấy tóc quá lâu - Không chọc que vào cửa thổi khi đang hoạt động, bộ phận đốt nóng khi làm việc luôn có điện - Không dùng khi có hơi hoá chất - Không mở màn chắn cửa gió vào ra. B.Thực hành máy giặt và máy sấy tóc: GV tổ chức cho HS thực hành trên máy giặt I.Máy giặt: và máy sấy tóc 1.Tìm hiểu cấu tạo bên trong: Quan sát máy sấy tóc và máy giặt 2.Hoạt động của máy giặt 3.Thông số kỹthuật của máy giặt GV hướng dẫn cho HS nắm được quy trình 4.Sử dụng và bảo dưỡng máy giặt tháo lắp hai loại máy trên GV chia HS thành 4 nhóm:mỗi nhóm 9-10 I.Máy sấy tóc: em 1.Tìm hiểu cấu tạo bên trong: GV theo dõi HS trong quá trình tháo lắp 2.Hoạt động của máy sấy tóc GV giải đáp những thắc mắc thường gặp 3.Thông số kỹ thuật (nếu có) 4.Sử dụng và bảo dưỡng GV nhận xét chung về buổi thực hành thông qua một số mặt +Thái độ làm việc của các nhóm +Làm việc có đúng quy trình hay không? +Chấm điểm một số nhóm C.Tổng kết thực hành: +Khen một số em làm việc tích cực +Dọn dẹp phòng học sạch sẽ sau khi thực hành IV. Củng cố bài - Cấu tạo máy giặt, máy sấy tóc thường gồm những bộ phận nào? -Nắm được quy trình tháo lắp máy giặt và máy sấy tóc -Các thông số của 2 loại máy trên. -Tìm ra các nguyên nhân hỏng hoc mà thường gặp -Vận hành 2 loại máy trên thành thạo ở gia đình V. Dặn dò: Hãy xem nội dung đã học để hôm sau ôn tập cuối năm cho tốt. --------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 7.02.2013 Tiết 67-68 ÔN TẬP HỌC KỲ II A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: Cũng cố các kiến thức về thực hành và lý thuyết của nghề điện dân dụng. 3.Thái độ: Học sinh phải nghiêm túc trong học tập. B.CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: 1. Chuẩn bị của giáo viên: hệ thống câu hỏi và đề cương ôn tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức nghề điện dd C.TIẾN HÀNH BƯỚC LÊN LỚP I. Ổn định lớp: Phát vấn lớp trưởng. II. Nội dung ôn tập: PHẦN LÝ THUYẾT:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1.Vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống. Những yêu cầu đối với nghề điện dân dụng. 2.Phân tích những tác hại của dòng điện đố với cơ thể con người. 3.Phân tích những nguyên nhân dẩn đến tai nạn điện. Biện pháp giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện. 4.Những đặc điểm của mạng điện sinh hoạt. Những yêu cầu đối với mối nối. 5.Vẽ hình và trình bày nguyên lý làm việc của Aptomat. 6.Phân biệt sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt. 7.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của mạch đèn huỳnh quang (có vẽ hình minh họa). 8.Các bước tiến hành khi lắp đặt một mạch điện. 9.Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp. 10. Những hư hỏng thường gặp ở máy biến áp và cách xử lý. 11.Nguyên lý làm việc của động cơ điện không đồng bộ. 12.Cấu tạo của các loại động cơ điện không đồng bộ 1 pha. 13.Sử dung và bảo dưỡng động cơ điện. PHẦN THỰC HÀNH: 1.Nối nối tiếp và phân nhánh dây dẫn điện. 2.Lắp đặt các mạch điện cơ bản thường dùng trong thực tế. 3.Kiểm tra máy biến áp. 4.Tháo lắp và bảo dưỡng quạt bàn. 5.Tháo lắp và bảo dưỡng động cơ điện một pha 6. Kiểm tra động cơ điện một pha. III.Dặn dò: -Về nhà ôn tập và hoàn thành các câu hỏi để hôm sau thi học kỳ II cho tốt. -----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:8/2/2013 Tiết: 69 - 70 KIỂM TRA HỌC KÌ II A. Phần lý thuyết: Câu 1(4 điểm) Em hãy nêu các bước tiến hành giãi thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện khi bị tai nạn điện. Câu 2(2 điểm) Sơ đồ nguyên lí là gì? Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 công tắc điều khiển mạch 1 sợi đốt? Câu 3 (4 điểm) Trình bày cấu tạo máy biến áp 1 pha? B. Phần thực hành: Bằng vật liệu và khí cụ cho sẵn, em hãy hoàn thành mạch điện:1 Cầu chì, 1 Ổ điện, 2 Công tắc điều khiển 2 bóng đèn sợi đốt. (6 điểm) _______________ o0o _______________.

<span class='text_page_counter'>(62)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×