Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu thực trạng và biến động diện tích rừng ngập mặn ven biển huyện tiên lãng, thành phố hải phòng giai đoạn 2000 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 93 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ BIẾN ĐỘNG
DIỆN TÍCH RỪNG NGẬP MẶN VEN BIỂN
HUYỆN TIÊN LÃNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
GIAI ĐOẠN 2000 - 2015

CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MƠI TRƢỜNG

NGUYỄN CƠNG ĐỒN

HÀ NỘI, NĂM 2019


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ BIẾN ĐỘNG
DIỆN TÍCH RỪNG NGẬP MẶN VEN BIỂN
HUYỆN TIÊN LÃNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
GIAI ĐOẠN 2000 - 2015

NGUYỄN CƠNG ĐỒN
CHUN NGÀNH: KHOA HỌC MƠI TRƢỜNG
MÃ SỐ: 8440301

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
HƢỚNG DẪN 1: PGS.TS. MAI SỸ TUẤN


HƢỚNG DẪN 2: PGS.TS. NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH

HÀ NỘI, NĂM 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tên tơi là: Nguyễn Cơng Đồn
Hiện đang là học viên cao học lớp CH3A.MT2 - Khoa Môi trƣờng,
Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội.
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do cá nhân tôi
thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Mai Sỹ Tuấn và PGS.TS. Nguyễn Thị
Hồng Hạnh. Số liệu và kết quả của luận văn hoàn toàn trung thực và chƣa từng
đƣợc công bố ở bất kỳ một cơng trình khoa học nào khác.
TÁC GIẢ

Nguyễn Cơng Đồn


ii

LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Nghiên cứu thực trạng và biến động diện tích rừng ngập mặn ven
biển huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng giai đoạn 2000 - 2015” là nội dung
tôi chọn để nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp sau thời gian theo học chƣơng
trình cao học chuyên ngành Khoa học môi trƣờng tại Trƣờng Đại học Tài
nguyên và Môi trƣờng Hà Nội. Qua trang viết này, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn
tới những ngƣời đã giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua.
Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Mai Sỹ

Tuấn và PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh là ngƣời hƣớng dẫn trực tiếp, định
hƣớng và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình nghiên cứu, thực
hiện và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Hồng Tính, ThS. Nguyễn Xuân Tùng,
ThS. Lê Đắc Trƣờng đã góp ý, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu, hỗ trợ tơi
trong q trình nghiên cứu.
Xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các bạn Nguyễn Hà My, Nguyễn Thị Hƣơng
Giang, Võ Văn Thành – Lớp Cao học CH3A.MT2, Trƣờng Đại học Tài nguyên
và Môi trƣờng Hà Nội đã luôn đồng hành cùng tôi trong thời gian đi thực địa.
Tơi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo chính quyền địa phƣơng và bà con
nhân dân huyện Tiên Lãng nhiệt tình hỗ trợ, hợp tác, cung cấp số liệu về hiện
trạng, hiện trạng quản lý rừng ngập mặn tại địa phƣơng và các thông tin về hoạt
động sinh kế tại địa phƣơng.
Trân trọng cảm ơn đề tài “Nghiên cứu xây dựng mơ hình dự báo xu hƣớng
thay đổi hệ sinh thái rừng ngập mặn trong bối cảnh biến đổi khí hậu ở các tỉnh
ven biển Bắc Bộ”, mã số TNMT.2018.05.06 đã hỗ trợ kinh phí thực địa, điều tra
tại địa phƣơng.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Quý thầy cô Khoa Môi trƣờng,
Trƣờng đại học Tài ngun và Mơi trƣờng Hà Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức để tơi có thể thực hiện đƣợc nội dung nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
HỌC VIÊN

Nguyễn Cơng Đồn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
THÔNG TIN LUẬN VĂN ............................................................................................ vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................3
3.1. Nghiên cứu thực trạng, biến động diện tích của rừng ngập mặn huyện Tiên Lãng,
thành phố Hải Phòng giai đoạn 2000 – 2015 ..................................................................3
3.2. Ảnh hƣởng của các hoạt động sinh kế tới rừng ngập mặn tại huyện Tiên Lãng,
thành phố Hải Phịng .......................................................................................................3
3.3. Ảnh hƣởng của điều kiện khí tƣợng, thủy văn đến rừng ngập mặn .........................4
3.4. Hiện trạng quản lý lý rừng ngập mặn tại huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng. 4
3.5. Nguyên nhân và đề xuất biện pháp quản lý rừng ngập mặn ....................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................5
1.1. Tổng quan về rừng ngập mặn ...................................................................................5
1.1.1. Phân bố rừng ngập mặn trên thế giới ....................................................................6
1.1.2. Phân bố rừng ngập mặn tại Việt Nam ...................................................................7
1.2. Sinh kế và sinh kế bền vững ...................................................................................10
1.3. Vai trò của rừng ngập mặn .....................................................................................14
1.3.1. Cung cấp môi trƣờng sống và thức ăn cho các loài động vật ..............................14
1.3.2. Làm chậm dịng chảy, giảm độ cao của sóng khi triều cƣờng ............................16
1.3.3. Hạn chế tác hại của sóng thần và bão lớn ...........................................................17
1.3.4. Tác dụng làm sạch môi trƣờng nƣớc ...................................................................19
1.3.5. Vai trị trong chu trình Cacbon ............................................................................20
1.3.6. Hạn chế xâm nhập mặn và bảo vệ nƣớc ngầm ....................................................21



iv
1.3.7. Cung cấp sinh kế cho con ngƣời .........................................................................22
1.4. Các nghiên cứu về thực trạng và biến động rừng ngập mặn tại Việt Nam .................23
1.5. Điều kiện tự nhiên huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phịng ..................................25
1.5.1. Vị trí địa lý ...........................................................................................................25
1.5.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn .................................................................................28
1.6. Tình hình kinh tế - xã hội .......................................................................................29
1.7. Hiện trạng các nguồn tài nguyên ven biển huyện Tiên Lãng .................................31
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................................35
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................................35
2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................35
2.3. Thời gian nghiên cứu ..............................................................................................35
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................36
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu ..............................................................................36
2.4.2. Phƣơng pháp khảo sát thực địa ............................................................................36
2.4.3. Phƣơng pháp điều tra xã hội học .........................................................................36
2.4.4. Phƣơng pháp chuyên gia .....................................................................................37
2.4.5. Phƣơng pháp xử lý bản đồ ...................................................................................37
2.4.6. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ..............................................................38
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................39
3.1. Hiện trạng và biến động diện tích rừng ngập mặn huyện Tiên Lãng, thành phố Hải
phòng giai đoạn 2000 - 2015 .........................................................................................39
3.2. Ảnh hƣởng của khí tƣợng và thủy văn đến diện tích rừng ngập mặn ....................45
3.3. Ảnh hƣởng của các hoạt động sinh kế đến quản lý rừng ngập mặn tại huyện Tiên
Lãng, thành phố Hải Phòng ...........................................................................................52
3.3.1. Sinh kế, cơ cấu ngành nghề và thu nhập bình quân ............................................52
3.3.2. Ảnh hƣởng của các hoạt động sinh kế đến rừng ngập mặn.................................56
3.4. Hiện trạng quản lý rừng ngập mặn của huyện Tiên Lãng ......................................61

3.4.1. Công tác chỉ đạo, điều hành, ban hành các văn bản chỉ đạo liên quan đến rừng
ngập mặn........................................................................................................................61
3.4.2. Việc phân cấp quản lý rừng ngập mặn tại huyện Tiên Lãng ...............................62


v
3.4.3. Về quyền khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên ven biển tại huyện Tiên Lãng ..64
3.4.4. Kế hoạch về quản lý và phục hồi RNM ..............................................................65
3.4.5. Các hình thức quản lý và bảo vệ RNM tại huyện Tiên Lãng, thành phố Hải
Phịng. ............................................................................................................................66
3.4.6. Những khó khăn, cịn tồn tại trong công tác quản lý, bảo vệ, khôi phục RNM ..68
3.5. Đề xuất biện pháp quản lý bảo vệ rừng ngập mặn .................................................69
3.5.1. Tăng cƣờng thể chế, chính sách và năng lực quản lý ..........................................69
3.5.2. Thực hiện định kỳ việc đánh giá hiện trạng, giám sát môi trƣờng định kỳ................71
3.5.3. Sử dụng các công cụ kinh tế trong quản lý, bảo vệ RNM ...................................72
3.5.4. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của ngƣời dân .............73
3.5.5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế ...................................................................................74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77


vi

THƠNG TIN LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Nguyễn Cơng Đồn
Lớp: CH3A.MT2

Khóa: 2017 - 2019

Cán bộ hƣớng dẫn:

Hƣớng dẫn 1: PGS.TS. Mai Sỹ Tuấn
Hƣớng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Tên đề tài: Nghiên cứu thực trạng và biến động diện tích rừng ngập mặn ven
biển huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phịng giai đoạn 2000 - 2015
Tóm tắt luận văn:
Để cung cấp thông tin và cơ sở khoa học cho việc bảo vệ, quản lý, phát
triển rừng ngập mặn trong bối cảnh biến đổi khí hậu, đồng thời tìm hiểu thực
trạng biến động diện tích rừng ngập mặn, sự ảnh hƣởng của các mơ hình sinh kế
tới hệ sinh thái rừng, luận văn Nghiên cứu thực trạng và biến động diện tích
rừng ngập mặn ven biển huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng giai đoạn 2000
– 2015 đã đƣợc triển khai thực hiện. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong giai
đoạn 2000 – 2015, diện tích rừng ngập mặn tại huyện Tiên Lãng có sự gia tăng
rõ rệt. Biểu hiện của biến đổi khí hậu, tình hình bão lũ thất thƣờng có ảnh hƣởng
tới rừng, làm diện tích rừng ngập mặn chƣa phát triển đƣợc nhƣ kỳ vọng, một số
khu vực rừng ngập mặn trồng mới bị chết, một số khu vực liên tục phải trồng bổ
sung. Biến động diện tích của rừng đã đƣợc thể hiện bằng bản đồ một cách trực
quan. Các hoạt động sinh kế ảnh hƣởng tới rừng ngập mặn là Nuôi trồng, đánh
bắt thủy hải sản trong rừng. Hoạt động sinh kế ít ảnh hƣởng tới rừng ngập mặn
là di lịch sinh thái, trồng lúa, hoa màu gần đê, nuôi ong và chăn thả gia súc trên
đê. Hoạt động sinh kế không ảnh hƣởng đến rừng ngập mặn là sản xuất công
nghiệp, xây dựng và kinh doanh, chăn ni theo mơ hình VAC. Luận văn đã đề
xuất các nhóm giải pháp nhằm góp phần quản lý, bảo vệ rừng ngập mặn tại địa
phƣơng một cách hiệu quả.


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐKH


Biến đổ khí hậu

Cs

Cộng sự

IPCC

Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (Intergovernmental
Panel on Climate Change)

IUCN

Liên minh Quốc tế Bảo tồn thiên nhiên và Tài nguyên thiên
nhiên
(International Union for Conservation of Nature and Natural
Resources)

HST

Hệ sinh thái

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
RNM

Rừng ngập mặn


CNM

Cây ngập mặn

UBND

Ủy ban nhân dân


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Hiện trạng diện tích và độ che phủ rừng các tỉnh ven biển miền Bắc tính đến
ngày 31/12/2015 ............................................................................................................10
Bảng 1.2. Đặc điểm bãi triều vùng ven biển huyện Tiên Lãng .....................................32
Bảng 1.3. Chỉ tiêu quy hoạch khơng gian của từng xã và tồn vùng ven biển huyện
Tiên Lãng đến năm 2030 ...............................................................................................33
Bảng 3.1. Biến động diện tích rừng ngập mặn huyện Tiên Lãng, giai đoạn từ
2000 - 2015 ...................................................................................................... 40
Bảng 3.2. Diện tích trồng và phục hồi RNM tại huyện Tiên Lãng, Hải Phòng do
ACTMANG tài trợ ........................................................................................................42
Bảng 3.3. Thống kê về diện tích rừng ngập mặn đã đƣợc trồng tại ba xã ven biển theo
các giai đoạn vừa qua ....................................................................................................43
Bảng 3.4. Điều kiện khí tƣợng tỉnh Hải Phòng từ năm 2000 - 2015 .............................45
Bảng 3.5. Thống kê số cơn bão đổ bộ, ảnh hƣởng tới Tiên Lãng, Hải Phòng từ
2000 – 2015 ...................................................................................................... 49
Bảng 3.6. Tình hình dân số thống kê tƣơng ứng với diện tích các xã Đơng Hƣng, Tiên
Hƣng, Vinh Quang, huyện Tiên Lãng ...........................................................................52
Bảng 3.7. Cơ cấu các lĩnh vực nghề nghiệp tại xã Tiên Hƣng, xã Đông Hƣng và xã

Vinh Quang....................................................................................................................54
Bảng 3.8. Thu nhập bình quân từ các hoat động sinh kế tại xã Đông Hƣng, Tiên Hƣng
và Vinh Quang ...............................................................................................................56
Bảng 3.9. Hiện trạng sinh kế của các nhóm đối tƣợng nghiên cứu ...............................57
Bảng 3.10. Diện tích đầm ni trồng thuỷ sản tại các xã ven biển huyện Tiên Lãng ...58
Bảng 3.11. Kết quả điều tra nguyên nhân chính ảnh hƣởng tiêu cực đến diện tích rừng
ngập mặn........................................................................................................................60


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Phân bố rừng ngập mặn trên thế giới ...............................................................7
Hình 1.2. Khung sinh kế bền vững theo DFID..............................................................11
Hình 1.3. Hiệu quả giảm sóng của Rừng ngập mặn ......................................................17
Hình 1.4. Vị trí địa lý huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phịng – Khu vực nghiên cứu26
Hình 1.5. Hình thái địa hình khu vực huyện Tiên Lãng ................................................27
Hình 3.1. Sơ họa vị trí rừng ngập mặn huyện Tiên Lãng, Hải Phịng ...........................39
Hình 3.2. Biến động diện tích rừng ngập mặn huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng
giai đoạn 2000 – 2015 ...................................................................................................40
Hình 3.3. Bản đồ hiện trạng và biến động diện tích rừng ngập mặn huyện Tiên Lãng,
thành phố Hải Phịng .....................................................................................................44
Hình 3.4. Mối tƣơng quan nhiệt độ - lƣợng mƣa huyện Tiên Lãng ..............................47
năm 2000 - 2015 ............................................................................................................47
Hình 3.5. Biểu đồ tổng diện tích RNM và số ngày có dơng bão huyện Tiên Lãng
2000 – 2015 ...................................................................................................... 48
Hình 3.6. Tổng diện tích RNM và số lƣợng cơn bão tại huyện Tiên Lãng giai đoạn
2000 - 2015 ....................................................................................................................50
Hình 3.7. So sánh cơ cấu ngành nghề tại xã Đông Hƣng, Tiên Hƣng ..........................55
và Vinh Quang ...............................................................................................................55

Hình 3.8. Biểu đồ thể hiện kết quả điều tra ngun nhân chính có ảnh hƣởng tiêu cực
đến diện tích rừng ngập mặn .........................................................................................60
Hình 3.9. Số vụ vi phạm về RNM huyện Tiên Lãng giai đoạn 2000 – 2015 ................67


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Rừng ngập mặn là một loại rừng ở những cửa sông lớn ven biển, nơi nƣớc
mặn hòa với nƣớc ngọt. Khu vực rừng ngập mặn là một hệ sinh thái quan trọng
có vai trị rất lớn ở các vùng cửa sông, ven biển nhƣ: Cung cấp sinh kế cho con
ngƣời, bảo vệ chống lại thiên tai, giảm xói lở và bảo vệ đất, giảm ơ nhiễm, cung
cấp thức ăn, mơi trƣờng sống cho nhiều lồi sinh vật và làm giảm tác động của
biến đổi khí hậu.
Với đƣờng bở biển dài 3.260 km (không kể các đảo), Việt Nam là quốc
gia có diện tích rừng ngập mặn lớn, trải dài dọc từ Bắc vào Nam. Việc tận dụng
và phát huy tối đa những lợi ích từ rừng ngập mặn đem lại sẽ giúp Việt Nam giải
quyết đƣợc nhiều vấn đề bao gồm cả việc phát triển kinh tế và bảo vệ mơi
trƣờng đặc biệt là trong tình hình biến đổi khí hậu đang diễn ra ngày càng mạnh
ảnh hƣởng lớn tới hoạt động sinh hoạt, phát triển kinh tế của con ngƣời. Tuy
nhiên, trong thời gian qua, diện tích rừng ngập mặn tại nƣớc ta đã bị suy thoái
một phần do lịch sử chiến tranh, do sức ép về dân số và kinh tế. Tình trạng khai
thác bừa bãi, phá rừng sản xuất nông nghiệp, làm ruộng muối, làm đầm nuôi
tôm... đã dẫn tới sự suy giảm cả về diện tích, cấu trúc và chất lƣợng của rừng
ngập mặn.
Trƣớc những thực trạng trên, Chính phủ đã có chủ trƣơng, ban hành các
bộ Luật, Quyết định, Quy định, hệ thống các Văn bản pháp luật nhằm bảo vệ
môi trƣờng, bảo vệ rừng ngập mặn, quản lý và phát triển hiệu quả nguồn tài
ngun này. Để có những thơng tin, dữ liệu góp phần phục vụ cơng việc đƣa ra

các biện pháp, chính sách quản lý phù hợp cho cơ quan nhà nƣớc, sự nhận thức
chung và cùng vào cuộc của cộng đồng dân cƣ tại khu vực rừng ngập mặn ven
biển thì việc có những nghiên cứu, đánh giá về thực trạng và biến động của rừng
ngập mặn là rất cần thiết.
Huyện Tiên Lãng là một huyện đồng bằng ven sơng, ven biển nằm ở phía
Tây Nam của thành phố Hải Phịng với ba mặt giáp sơng và một mặt giáp Vịnh


2

Bắc bộ. Khu vực ven biển Tiên Lãng là khu vực trọng yếu bởi khu vực này
khơng có đảo che chắn phía ngồi nên hàng năm nơi đây chịu ảnh hƣởng trực
tiếp 5 - 6 cơn bão đổ bộ từ biển Đông, gây thiệt hại không nhỏ đến đời sống
nhân dân và hơn 7 km đê quốc gia. Chính vì vậy, việc trồng và bảo vệ thảm thực
vật ngập mặn ven biển đƣợc chính quyền và nhân dân ở đây đặc biệt coi trọng,
bởi đó thực sự là bức tƣờng xanh che chắn, bảo vệ cuộc sống của ngƣời dân ven
biển. Rừng trồng nơi đây chủ yếu là trồng thuần loài trang (Kandelia obovata),
bần chua (Sonneratia caseolaris) hoặc trồng hỗn giao hai loài trang và bần chua,
rừng phát triển tốt trải dài dọc theo đê quốc gia và tiến ra biển.
Để cung cấp thông tin và cơ sở khoa học c tiếp các hoạt động quản lý sử dụng không gian và tài
nguyên ven biển của huyện dƣới sự chỉ đạo của UBND huyện. Phịng Thơng tin
và Truyền thơng chịu trách nhiệm về việc tuyên truyền, thông tin nội dung quy
hoạch đến các cấp, các ngành và toàn xã hội.


70

UBND xã: Rà soát, điều chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phƣơng. Trực tiếp triển khai các kế hoạch quản lý, giải pháp và định hƣớng cho
các vùng đã xác định. Huy động sự tham gia của cộng đồng và các nguồn lực

của địa phƣơng.
Sử dụng cơng cụ luật pháp và chính sách để điều chỉnh các hành vi của
của các đối tƣợng liên quan đến bảo vệ môi trƣờng, khai thác tài nguyên thiên
nhiên từ nhận thức đến ý thức chấp hành và các biện pháp chế tài trong trƣờng
hợp thiếu chấp hành gây hậu qủa xấu. Đối với các hành vi vi phạm nhƣ đổ thải
trái phép, chặt phá rừng ngập mặn, khai thác thuỷ sản bằng các công cụ huỷ diệt
nguồn lợi, khai thác cát xây dựng gây xói lở bờ biển, bờ sơng… cần tăng cƣờng
xử phạt nghiêm, tạo tính răn đe, tuyên truyền đối với cộng đồng.
Tăng cƣờng năng lực quản lý bao gồm cả nâng cao trình độ lý luận và
kinh nghiệm thực tiễn cho các nhà lãnh đạo, quản lý và các chuyên viên phụ
trách trực tiếp tại UBND huyện, xã.... Không chỉ nhân lực, cần chú trọng tăng
cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng cơ sở phục vụ cho cơng việc chun
mơn, ví dụ văn phòng và thiết bị văn phòng, trạm quan trắc và cơ sở thiết bị
phục vụ quan trắc, phân tích và đánh giá môi trƣờng, hệ thống cập nhật và lƣu
trữ dữ liệu, hệ thống thông tin, cơ sở đào tạo, v.v.
Bên cạnh đó, để triển khai các giải pháp và thực hiện quản lý các phân
khu chức năng cần đa dạng hóa nguồn tài chính thực hiện. Ngân sách để triển
khai thực hiện có thể đƣợc huy động từ nhiều nguồn khác nhau: ngân sách của
tỉnh, của huyện, nguồn tài trợ, vốn vay của các tổ chức quốc tế, vốn của các
doanh nghiệp, quỹ mơi trƣờng và đóng góp của nhân dân.
Ngân sách của huyện trƣớc hết cần ƣu tiên tập trung đầu tƣ cho các công
việc cấp bách nhƣ tuyên truyền giáo dục cộng đồng, hỗ trợ đàm phán, thƣơng
thảo giữa các nhóm trong khai thác sử dụng tài nguyên, xây dựng mới hoặc rà
soát các quy hoạch đơn ngành (nhƣ quy hoạch nuôi ngao), điều tra, đánh giá
hiện trạng tài nguyên, môi trƣờng làm cơ sở cho việc lập các dự án. Nguồn vốn
từ các tổ chức quốc tế và vốn vay ƣu đãi cần tập trung chủ yếu cho việc giáo


71


dục, nâng cao nhận thức cộng đồng, đào tạo nguồn nhân lực, cũng nhƣ cho các
cơng trình phúc lợi cộng đồng, cải thiện đời sống, đảm bảo an toàn và xóa đói
giảm nghèo, xây dựng cơ sở hạ tầng... Nguồn vốn từ các doanh nghiệp, quỹ
môi trƣờng ƣu tiên cho các chƣơng trình bảo vệ mơi trƣờng, xử lý nƣớc thải,
chất thải,...
3.5.2. Thực hiện định kỳ việc đánh giá hiện trạng, giám sát môi trƣờng định kỳ
Việc thƣờng xuyên thống kê, theo dõi biến động về diện tích rừng ngập
mặn, chất lƣợng rừng, tình hình phát triển của cây rừng, đặc biệt cần có sự theo
dõi chặt chẽ đối với khu vực cây non, mới trồng, trồng bổ sung.
Thực hiện quan trắc môi trƣờng cung cấp dữ liệu để đánh giá hiện trạng
và diễn biến tài nguyên và môi trƣờng vùng bờ phục vụ việc xây dựng báo cáo
hiện trạng môi trƣờng; cảnh báo kịp thời các diễn biến bất thƣờng hay các nguy
cơ ơ nhiễm, suy thối và tổn hại tài nguyên; xây dựng cơ sở dữ liệu về chất
lƣợng và động thái môi trƣờng, cập nhật, lƣu trữ và cung cấp thơng tin cho q
trình quản lý. Cảnh báo môi trƣờng và tài nguyên đƣợc đƣa ra trên cơ sở phân
tích và đánh giá xu thế diễn biến tài nguyên và môi trƣờng dựa trên các tài liệu
quan trắc và các dữ kiện phát triển kinh tế - xã hội, nhằm đƣa ra các giải pháp
quản lý về chính sách, cơng nghệ để ứng xử với các dự báo.
Đồng thời, cần phải giám sát đối với các hoạt động kinh tế biển sôi động
ở vùng bờ nhƣ cảng biển, nuôi trồng thuỷ sản, du lịch và dịch vụ. Vấn đề nƣớc
thải, khí thải từ các khu và cụm công nghiệp đã và đang tác động bất lợi tới sức
khoẻ cộng đồng và môi trƣờng sinh thái. Để đối phó với những thách thức mơi
trƣờng và bảo vệ các nguồn tài ngun nƣớc, khơng khí khỏi tác hại của các chất
ơ nhiễm, cần phải xây dựng chƣơng trình quan trắc nhằm kiểm sốt và giảm
thiểu ơ nhiễm đối với nƣớc, khơng khí, đất.
Dƣới đây là một số hoạt động giám sát cụ thể về biến động môi trƣờng
cần chú trọng, quan tâm:
- Giám sát việc đánh giá tác động mơi trƣờng của các chƣơng trình, dự án
đầu tƣ và phát triển và giám sát các giải pháp thực hiện nhằm giảm thiểu tác



72

động qua đề xuất, kiến nghị của các báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng các
dự án đầu tƣ và phát triển. Giám sát nguồn đổ thải và mức độ xử lý chất thải của
các nhà máy, cơ sở sản xuất, các bến cảng, v.v. Giám sát môi trƣờng nông
nghiệp, lâm nghiệp, khai thác mỏ, khu vực công nghiệp…
- Giám sát các vấn đề môi trƣờng xuyên biên giới nhƣ xâm nhập sinh vật
ngoại lai theo tàu thuyền, ô nhiễm theo dịng chảy sơng
3.5.3. Sử dụng các cơng cụ kinh tế trong quản lý, bảo vệ RNM
Việc sử dụng các nhóm cơng cụ kinh tế đối với bảo vệ, quản lý RNM là
rất quan trọng các nhóm biện pháp cần thực hiện. Mơ hình bảo vệ, bảo tồn tài
ngun gắn với phát triển kinh tế là hƣớng tiếp cận phát triển bền vững và phù
hợp với điều kiện thực tiễn tại huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phịng. Khơng
thể phát triển RNM, bảo vệ tốt các nguồn tài nguyên thiên nhiên trong điều kiện
kinh tế kém phát triển và đời sống cộng đồng dân cƣ cịn nhiều khó khăn. Chính
những lợi ích kinh tế tạo ra động lực để ngƣời dân tham gia tích cực hơn vào
cơng tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn.
*Thiết lập cơ chế hỗ trợ tài chính cho người bảo vệ rừng
Hiện nay, đối với những ngƣời dân đƣợc giao khoán rừng ngập mặn tại
địa phƣơng đƣợc trợ cấp 450.000/ha/năm. So với trách nhiệm bảo vệ RNM thì
số tiền hỗ trợ là không lớn, yếu tố này cũng ảnh hƣởng tới sự chuyên tâm của
ngƣời có trách nhiệm đƣợc giao bảo vệ rừng. Để công tác quản lý bảo vệ RNM
hiệu quả thì cần phải có cơ chế hỗ trợ kinh phí một cách phù hợp hơn.
*Phát triển kinh tế theo lĩnh vực, cải tiến phương pháp nuôi trồng, đánh bắt
thủy hải sản
Với 07 lĩnh vực kinh tế ven biển đang khai thác hoặc có tiềm năng khai
thác, sử dụng khơng gian và tài nguyên vùng bãi bồi ven biển của huyện Tiên
Lãng (bảo vệ rừng và trồng rừng ngập mặn; nuôi trồng thủy sản trong ao, đầm
và trên bãi; khai thác thủy sản thủ công bằng thuyền hoặc bằng tay; du lịch sinh

thái dựa vào cộng đồng; nuôi ong trong rừng ngập mặn; nuôi vịt biển kết hợp
với nuôi trồng thủy sản trong ao, đầm và đảm bảo quốc phòng-an ninh biển),


73

Các hoạt động nuôi trồng thuỷ sản trong ao, đầm, nuôi trên bãi (nuôi
ngao), khai thác thuỷ sản thủ công bằng thuyền, và bằng tay là những hoạt động
vừa có tiềm năng phát triển, vừa là nguồn sinh kế quan trọng và tạo thu nhập
cộng đồng, vừa có thể giúp bảo tồn nguồn lợi ven bờ và đƣợc xác định là những
ngành mũi nhọn trong phát triển kinh tế - xã hội ở địa phƣơng
Phát triển các sinh kế mới từ sử dụng tài nguyên ven biển, nhƣ các nghề
khai thác thuỷ sản phù hợp, các đối tƣợng nuôi mới phù hợp nhƣ nghiên cứu
nuôi hàu treo dây trong rừng ngập mặn (học tập mơ hình tại Ninh Bình: tạo
thành các rãnh nƣớc trong rừng, và treo dây hàu tại các rãnh nƣớc này, nƣớc vẫn
chảy bình thƣờng, khơng gây ảnh hƣởng đến không gian của rừng), hoặc nuôi
vịt luân canh tại các mùa không nuôi trồng thuỷ sản tại đầm nuôi quảng canh
(tháng 7-tháng 11)…
3.5.4. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của ngƣời dân
*Giáo dục, truyền thông và liên kết sự tham gia của cộng đồng
Việc bảo vệ, quản lý và phát triển rừng không thể thành cơng nếu chỉ có
hành động của cơ quan quản lý nhà nƣớc hoặc các dự án RNM. Để những kết
quả về trồng rừng, phục hồi rừng đƣợc duy trì, mang lại hiệu quả lâu dài thì cần
có sự đồng thuận và liên kết sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt động quản
lý, bảo vệ RNM.
Để đạt đƣợc mục tiêu này, cần phải tuyên truyền, giáo dục để cộng đồng
dân cƣ hiệu, nâng cao nhận thức và ý thức chung. Các hoạt động tuyên truyền
cần phải mang tính thực tiễn, thời sự, dễ hiểu, dễ nhớ. Bên cạnh đó, cần có
những hình thức động viên, khen thƣởng đối với những cá nhân, hộ gia đình có
nhiều đóng góp, hoạt động tích cực trong việc bảo vệ, phát triển RNM để động

viên, cổ vũ.
*Tuyên truyền về phương án quy hoạch và kế hoạch quản lý
Cần tiến hành công khai thông tin về quy hoạch và kế hoạch quản lý cho
các bên liên quan và ngƣời dân trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng tại địa
phƣơng, nhƣ đài phát thanh, loa phƣờng, xã, thông báo tại trụ sở ủy ban nhân


74

dân cấp huyện, phƣờng xã, gửi báo cáo và bản đồ quy hoạch cho các cơ quan địa
phƣơng có liên quan,...Vận động các cộng đồng và doanh nghiệp địa phƣơng tham
gia vào quá trình thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch. Áp dụng các văn bản
thực hiện ở cấp địa phƣơng về: xác định hành lang an toàn bờ biển; cấp, thu hồi
hoặc thay đổi giấy phép hoặc chứng nhận giao, cho thuê đất bãi bồi; giải quyết vấn
đề xử phạt, khiếu nại, tố cáo đối với các hoạt động triển khai phân vùng dƣới góc
độ tổng hợp.
Cộng đồng địa phương và các doanh nghiệp có liên quan: tham gia vào mơ
hình quản lý tài ngun dựa vào cộng đồng để có thể ứng dụng cho một số vùng
chức năng đã đề xuất. Theo đó, cộng đồng trực tiếp tham gia vào việc triển khai kế
hoạch quản lý khơng gian ven biển tại địa phƣơng mình, đặc biệt trong các hoạt
động liên quan đến cung cấp thông tin, tuyên truyền, giám sát, bảo vệ các nguồn tài
nguyên và mơi trƣờng. Ngồi ra, cần khuyến khích sự tham gia của các tổ chức xã
hội nhằm tuyên truyền, giáo dục, huy động, tổ chức cộng đồng tích cực chuẩn bị và
tham gia thực hiện các kế hoạch quản lý có liên quan.
3.5.5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
Để có đƣợc những thành quả trong việc trồng và phục hồi RNM tại huyện
Tiên Lãng giai đoạn 2000 – 2015 thì việc phối hợp tốt với các dự án quốc tế tài trợ
về kinh phí, giúp đỡ về mặt kỹ thuật là một yếu tố quan trọng.
Địa phƣơng cần tiếp tục đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tận dụng tốt các chƣơng
trình về trồng và phục hồi RNM. Tham gia các mạng lƣới, tổ chức quốc tế về bảo

tồn thiên nhiên, trao đổi học hỏi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin tƣ liệu, học tập và
đào tạo cán bộ nhằm nâng cao nghiệp vụ và năng lực quản lý.
Tìm cơ hội và thu hút các dự án đầu tƣ bảo vệ thiên nhiên theo từng nhiệm
vụ cụ thể phù hợp với các nguồn vốn khơng lớn: bảo vệ các lồi q hiếm, đặc hữu
và có nguy cơ bị đe dọa; các hệ sinh thái - sinh cảnh đặc thù; bảo vệ và phát huy
các giá trị kỳ quan, di sản địa chất và sinh thái; Hỗ trợ tuyên truyền và giáo dục
cộng đồng về ý thức bảo vệ thiên nhiên, đa dạng sinh học trong điều kiện phải ứng
phó với biến đổi khí hậu và dâng cao mực biển ở vùng bờ Hải Phòng; Hỗ trợ cộng
đồng phát triển kinh tế, chuyển đổi ngành nghề hoặc phát triển ngành nghề mới
đảm bảo cuộc sống, giảm sức ép tới môi trƣờng và bảo tồn tự nhiên.


75

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
1. Diện tích rừng ngập mặn huyện Tiên Lãng thành phố Hải Phòng trong
khoảng thời gian từ năm 2000 đến 2015 có sự gia tăng khá lớn do có các dự án
trồng rừng thƣờng xuyên trồng bổ sung, trồng mới.
Mặc dù diện tích RNM có sự gia tăng, tuy nhiên với tình hình bão lũ đang
ngày nhiều về số lƣợng, mạnh về cƣờng độ, biểu hiện của biến đổi khí hậu ngày
càng rõ rệt nên diện tích RNM tại huyện Tiên Lãng chƣa đƣợc nhƣ kỳ vọng.
Vẫn có một số lƣợng lớn diện tích RNM trồng mới bị chết, một số khu vực liên
tục phải trồng bổ sung.
2. Các hoạt động sinh kế ảnh hƣởng nhiều đến quản lý rừng ngập mặn đó
là hoạt động nuôi trồng thủy hải sản; đánh bắt, khai thác thủy hải sản trong rừng.
Hoạt động sinh kế ít ảnh hƣởng đến RNM là hoạt động du lịch sinh thái, trồng
lúa, hoa màu gần đê, nuôi ong và chăn thả gia súc trên đê. Hoạt động sinh kế
không ảnh hƣởng đến quản lý RNM là sản xuất công nghiệp, xây dựng và kinh
doanh, chăn ni theo mơ hình VAC

3. Các nhóm giải pháp đƣợc đƣa ra nhằm góp phần quản lý, bảo vệ RNM
hiệu quả là:
- Tăng cƣờng thể chế, chính sách, năng lực quản lý nhà nƣớc;
- Thực hiện đánh giá hiện trạng, giám sát môi trƣờng định kỳ ;
- Sử dụng các công cụ kinh tế trong quản lý, bảo vệ RNM;
- Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của ngƣời dân;
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế.


76

KIẾN NGHỊ
Song song với việc xây dựng các quy định bảo vệ RNM, các cơ quan
chức năng cần thúc đẩy hơn nữa công tác tuyên truyền cho cộng đồng về tầm
quan trọng của RNM. Phổ biển các quy định về bảo vệ RNM cũng nhƣ biện
pháp xử phạt đối với các hành vi xâm phạm RNM, cấm chặt cây ngập mặn lâu
năm và cây non mới trồng chƣa khép tán.
Dừng không phát triển thêm các đầm nuôi trồng hải sản trong khu vực
RNM đã trồng, đồng thời tăng cƣờng trách nhiệm của chủ đầm trong việc bảo vệ
cây đã có trong và xung quanh đầm.
Cần kiểm soát chặt chẽ hoạt động chăn thả gia súc trong khu vực RNM.
Thực hiện các biện pháp ngăn chặn việc săn bắn chim trái phép, sử dụng các
phƣơng tiện đánh bắt trái phép để khai thác thủy hải sản.
Xây dựng kế hoạch tài chính, cơ sở vật chất, cán bộ quản lý, lực lƣợng
bảo vệ đảm bảo tốt diện tích RNM hiện có.


77

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1

2

3

4
5

6

7

8

9

Ban Nghiên cứu hệ sinh thái RNM - MERD (2011), "Rừng ngập mặn - Tài
liệu giáo dục ngoại khóa dành cho giáo viên các trƣờng trung học cơ sở
ven biển", Dự án Câu lạc bộ Vì màu xanh RNM – mơ hình truyền thơng
cho học sinh THCS tình Thanh Hóa, Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và
Môi trường (CRES), Đại học Quốc gia Hà Nội.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2016), Quyết định số 3158/QĐBNN-TCLN ngày 27/7/2016 của Bộ trưởng bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về Công bố hiện trạng rừng tính đến năm 2015.
Mai Thị Hằng (2002), "Kết quả nghiên cứu tính đa dạng và vai trị của
nhóm nấm phân lập từ một số RNM ở hai tỉnh Nam Định và Thái Bình",
Tuyển tập Hội thảo khoa học Đánh giá vai trò của vi sinh vật trong hệ sinh
thái rừng ngập mặn, Tr 86 - 99.
Nguyễn Đức Cự và nnk, 2011. Báo cáo đánh giá tác động thủy thạch động lực phục vụ lập dự án tuyến đê quai lấn biển huyện Tiên Lãng.

Nguyễn Hồng Trí (1986), Góp phần nghiên cứu sinh khối và năng suất
quần xã rừng đước đơi ở Cà Mau, tỉnh Minh Hải, Luận án phó tiến sĩ Sinh
học, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
Nguyễn Quốc Hoàn (2018), Nghiên cứu ảnh hưởng của các hoạt động sinh
kế đến quản lý bền vững rừng ngập mặn tại xã Giao Lạc và xã Giao Xuân
huyện Giao Thủy, tình Nam Định, Luận văn Thạc sĩ Khoa học bền vững,
Trƣờng đại học Quốc gia Hà Nội, Tr 9-11.
Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2009), Nghiên cứu khả năng tích lũy cacbon của
rừng trang (Kandelia obovata) trồng ven biển huyện Giao Thủy, tỉnh Nam
Định. Luận án Tiến sĩ sinh học, Trƣờng đại học Sƣ phạm Hà Nội.
Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Mai Sỹ Tuấn (2007), "Vai trò của hệ sinh thái
rừng ngập mặn trong việc tích lũy cacbon giảm hiệu ứng nhà kính". Tuyển
tập hội thảo: Phục hồi rừng ngập măn, ứng phó biến đổi khí hậu hướng tới
phát triển bền vững, Tr 38-48.
Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Phạm Hồng Tính (2016), Sách chuyên khảo Định
lượng cacbon trong rừng ngập mặn trồng vùng ven biển miền Bắc Việt
Nam, Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr. 240


78

10 Nguyễn Thị Kim Cúc, Đỗ Văn Chính (2014), "Nghiên cứu chức năng và
dịch vụ của rừng ngập mặn trồng xã Đại Hợp, huyện Kiến Thụy, thành phố
Hải Phòng", Tạp chí khoa học Thủy lợi và Mơi trường, Số 44. Tr134-138.
11 Nguyễn Thị Minh Huyền, Trần Mạnh Hà, Cao Thu Trang, Đặng Hoài
Nhơn, Phạm Thế Thƣ (2011), "Các giá trị sử dụng đƣợc mang lại từ hệ
sinh thái rừng ngập mặn Tiên Lãng, Hải Phịng". Tạp chí Khoa học và
Cơng nghệ Biển T11 (2011), Số 1. Tr 57-72
12 Nguyễn Thị Thu Hà, Hà Thị Hƣờng, Nguyễn Thùy Dƣơng, Nguyễn Quang
Đạt, Trần Quyết Thắng (2002), "Nghiên cứu định lƣợng vi sinh vật đất

RNM ở một số vùng ven biển hai tỉnh Thái Bình và Nam Định", Tuyển tập
Hội thảo khoa học Đánh giá vai trò của vi sinh vật trong hệ sinh thái rừng
ngập mặn, Tr 44 - 52.
13 Phạm Văn Ngọt và cộng sự (2011)," Vai trò của rừng ngập mặn ven biển
Việt Nam", Tạp chí Khoa học – Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
14 Phan Nguyên Hồng (1991), Sinh thái thảm thực vật rừng ngập mặn Việt
Nam, Luận án tiến sĩ Khoa học Sinh học, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà
Nội, Tr 357.
15 Phan Nguyên Hồng (chủ biên), Trần Văn Ba, Viên Ngọc Nam, Hoàn Thị
Sản, Vũ Trung Tạng, Lê Thị Trễ, Nguyễn Hồng Trí, Mai Sỹ Tuấn, Lê
Xuân Tuấn (1999), "Rừng ngập mặn Việt Nam", Nhà xuất bản Nông
nghiệp Hà Nội, Tr 205.
16 Phan Nguyên Hồng (chủ biên), Trần Văn Ba, Viên Ngọc Nam, Hoàng Thị
Sản, Lê Thị Trễ, Nguyễn Hồng Trí, Mai Sỹ Tuấn, Lê Xuân Tuấn (1997),
Vai trò của Rừng ngập mặn Việt Nam, kỹ thuật trồng và chăm sóc, Nhà
xuất bản Nơng nghiệp Hà Nội, tr 74 - 92.
17 Phan Nguyên Hồng, Phan Hồng Anh, Motohiko Kogo, Asano Tetsumi,
Miyamoto Chiharu, Suda Seiji (2008), Kết quả 5 năm (1992-2007) thực
hiện chƣơng trình hợp tác nghiên cứu và phục hồi rừng ngập mặn giữa
Trung tâm nghiên cứu hệ sinh thái rừng ngập mặn và Tổ chức hành động
phục hồi rừng ngập mặn Nhật Bản.
18 Phan Nguyên Hồng, Vũ Thục Hiền, Lê Xuân Tuấn, Nguyễn Hữu Thọ, Vũ
Đồn Thái (2007), "Vai trị của rừng ngập mặn trong viẹc bảo vệ các vùng
ven biển", Vai trò của hệ sinh thái rừng ngập mặn và rạn san hô trong việc
giảm nhẹ thiên tai và cải thiện cuộc sống ở vùng ven biển. Nhà xuất bản
Nông nghiệp. Tr. 57-70.


79


19 Thủ tƣớng Chính phủ (2009), Văn bản số 405/TTg-KTN ngày 16/3/2009 về
việc phê duyệt Đề án phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển giai
đoạn 2008- 2015.
20 Trần Chí Trung (2016), Mơ hình quản lý rừng ngập mặn dựa vào cộng
đồng vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Trung tâm Tƣ vấn Quản lý thủy
nơng có sự tham gia của ngƣời dân (PIM).
21 Trần Đức Thạnh, Lê Đức Anh, Trịnh Minh Trang (2014), "Vùng cửa sơng
ở Hải Phịng - Tài nguyên vị thế và tiềm năng phát triển", Tạp chí Khoa
học và Cơng nghẹ Biển, Tập 14, số 2, Tr 110-121.
22 UBND thành phố Hải Phòng (2010), Nghiên cứu áp dụng phương pháp
lượng giá kinh tế tài nguyên một số hệ sinh thái tiêu biểu ven biển Hải
Phòng và đề xuất các giải pháp sử dụng bền vững, Chƣơng trình Đề tài
khoa học của UBND thành phố Hải Phòng năm 2010.
23 Ủy ban nhân dân huyện Tiên Lãng (2015), Báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 2015, phương hướng , nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội năm 2016.
24 Ủy ban nhân dân huyện Tiên Lãng (2016), Báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 2016, phương hướng , nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội năm 2017.
25 Ủy ban nhân dân huyện Tiên Lãng (2017), Báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 2017, phương hướng , nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội năm 2018.
26 Ủy ban nhân dân xã Đơng Hƣng (2017), Báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 2017, phương hướng , nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội năm 2018.
27 Ủy ban nhân dân xã Tiên Hƣng (2015), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm
vụ kinh tế xã hội năm 2015, phương hướng , nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2026
28 Ủy ban nhân dân xã Tiên Hƣng (2016), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm
vụ kinh tế xã hội năm 2016, phương hướng , nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2017.
29 Ủy ban nhân dân xã Tiên Hƣng (2017), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm

vụ kinh tế xã hội năm 2017, phương hướng , nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2018.


80

30 Ủy ban nhân dân xã Vinh Quang (2016), Báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 2016, phương hướng , nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội năm 2017.
31 Viên Ngọc Nam (1998), Nghiên cứu sinh khối và năng suất sơ cấp của
rừng đƣớc (Rhizophora apiculata) trồng tại Cần Giờ, thành phố Hồ Chí
Minh, Luận văn thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp.
32 Viên Ngọc Nam (2003), Nghiên cứu sinh khối và năng suất sơ cấp quần xã
mắm trắng (Avicennia alba) tự nhiên trồng tại Cần Giờ, thành phố Hồ Chí
Minh, Luận án tiến sỹ nông nghiệp, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
33 Vũ Đồn Thái (2006), "Vai trị một số kiểu rừng ngập mặn trồng làm giảm
độ cao của sóng", Tạp chí Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn, kỳ 2,
tháng 3/2006, Tr 96-99.
34 Vũ Đoàn Thái (2007), Bƣớc đầu nghiên cứu khả năng chắn sóng, bảo vệ
bờ biển trong bão qua một số cấu trúc rừng ngập mặn ven biển Hải Phòng,
Tr 77-88.
35 Vũ Đồn Thái (2011), "Vai trị của rừng ngập mặn làm giảm sóng bão tại
khu vự Đại Hợp (Kiến Thụy, Hải Phịng)", Tạp chí Khoa học và Cơng
nghệ biển T11 (2011). Số 1. Tr 43 – 55.
36 Vũ Đoàn Thái, Mai Sỹ Tuấn (2006), "Khả năng làm giảm độ cao của sóng
tác động vào bờ biển của một số kiểu rừng ngập mặn tròng ở ven biển Hải
Phòng", Tạp chí Sinh học, tập 28, số 2, tháng 6/2006, Tr 34-43.
37 Vƣơng Trọng Hào, Tống Thị Mơ (2002), "Nghiên cứu một số đặc điểm
của nấm men RNM hai tỉnh Nam Định và Thái Bình", Tuyển tập Hội thảo
khoa học Đánh giá vai trò của vi sinh vật trong hệ sinh thái rừng ngập
mặn, Tr 135 - 142.



81

TÀI LIỆU TIẾNG ANH
38 Agukai, T. (ed.) (1998), “Cacbon fixation and storage in mangrovers”,
Mangrove and salt mash (special issue) 2: 189 – 247 pp.
39 Alongi D.M., Dixon P. (2000), Mangrove primary production and above
– and belowground biomass in Sawi bay, Southern Thailand, Phuket Mar.
Bol. Center Spec: 22, 31-38 pp.
40 DFID
(1999),
Sustainabe
livelihoods
Guidance
Sheets,
/>41 Fujimoto, K., T. Miyagi, H. Adachi, T. Murofushi, M. Hiraide, T.
Kumada, M.S. Tuan, D.X. Phuong, V.N. Nam & P.N. Hong (2000),
“Belowground carbon sequestration of mangrove forests in Southern
Vietnam”, Organic material and sea-level change in mangrove habitat.
Sendai, Japan: 101- 109 pp.
42 Giri, C., Ochieng, E., Tieszen, L.L., Zhu, Z., Singh, A., Loveland, T.,
Masek, J. và Duke, N. (2010) "Status and distribution of mangrove forests
of the world using earth observation satellite data", Global Ecology and
Biogeography : 154–159 pp
43 Giri, C., Z. Zhu, L.L. Tieszen, A. Singh, S. Gillette and J.A. Kelmelis
(2008) "Mangrove forest distribution and dynamics (1975-2005) of the
tsunami-affected region of Asia", Journal of Biogeography 35: 519-528
pp.
44 Hairen and Hua Chen & Zhi’an Li & Weidong Han (2010), "Biomass

accumulation and carbon stoage of four different aged Sonneratia apetala
plantations in Southern China", Plant Soil 327: 279 – 291 pp.
45 Kaushik NK & Hynes H B N (1971), The fate ò the dead leaves fall into
stream, Department of Biology, University of Waterloo.
46 Mai Thi Hang, Nguyen Van Dien (2006), "Some saprobic Ascomycetes
species found in the mangroves of Central Vietnam", The role of
mangroves and coral reef ecosystems in natural disaster and coastal life
improvement: 341 pp.
47 Mazda, Y. Hong P.N. et al, 1997. Mangroves as a coastal protection from
waves in the Tong King delta, Vietnam. Mangroves and salt marshes, 1.


×