Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Tài liệu Phương pháp phân tích quặng mangan doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.3 KB, 1 trang )

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
Quặng Mangan (QT MA.03 - HH/05)
1. Phạm vi áp dụng
- Dùng phương pháp bicromat (K
2
Cr
2
O
7
) để xác định MnO
2
từ 0,1% trở lên
trong quặng mangan.
2. Hóa chất
- Muối Morh 60g/l pha trong H
2
SO
4
(1+7)
- Natri florua (NaF) tinh thể.
- Axit H
3
PO
4
(d = 1,7)
- Axit H
2
SO
4
(1+7)
- Dung dịch chỉ thị Natri diphenylamin sunfonat 0,5%


- Dung dịch K
2
Cr
2
O
7
0,1N
- Dung dịch NaHCO
3
bão hòa và NaHCO
3
tinh thể
3.Xác định
- Cân chính xác 0,2 - 0,5 g mẫu quặng cho vào bình nón 250 ml.
- Thêm 0,5 g NaF, 1 g NaHCO
3
, thêm chính xác 25 - 50 ml dung dịch muối
Morh 60%, 20 ml dung dịch axit H
2
SO
4
(1+7) và thêm tiếp 1 g NaHCO
3
nữa.
- Đậy ngay phễu ngăn khí và rót nhanh dung dịch NaHCO
3
bão hòa vào phễu.
Lắc đều dung dịch, đun trên bếp cách thủy hoặc trên bếp điện yếu, đun sôi nhẹ.
Tiếp tục đun sôi khoảng 45 - 50 ph.
- Làm nguội đến nhiệt độ phòng. Nếu dung dịch NaHCO

3
trong phễu ngăn khí bị
hút vào bình nón thì rót thêm NaHCO
3
vào phễu cho đầu ống thủy tinh trong
phễu luôn ngập trong dung dịch NaHCO
3
bão hòa.
- Tiếp tục làm nguội đến nhiệt độ phòng. Thêm 7 - 10 ml axit H
3
PO
4
(d = 1,7),
và 3 giọt chỉ thị Natri diphenylamin sunfonat 0,5% vào bình.
- Tiến hành chuẩn độ lượng sắt dư bằng K
2
Cr
2
O
7
cho đến khi xuất hiện màu tím
bền trong 30 giây.
- Tính toán:
%MnO
2
=
(V
0
- V)* N*43,47*100
m*1000

Trong đó: V
0
: Thể tích của dùng K
2
Cr
2
O
7
cho mẫu trắng
V: Thể tích của dùng K
2
Cr
2
O
7
cho mẫu thực
m: khối lượng mẫu lấy phân tích
N: Nồng độ đương lượng của dung dịch K
2
Cr
2
O
7
43,47: đương lượng gam của MnO
2

×