Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Slide một số giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh của công ty VNPT thừa thiên huế trong dịch vụ viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.68 KB, 34 trang )

Một số giải pháp nâng cao lợi thế cạnh
tranh của công ty VNPT Thừa Thiên Huế
trong dịch vụ viễn thông


Nội Dung
1

Đặt Vấn Đề

2

Nội Dung Và Kết Quả

3

Giải pháp

4

Kết luận


1

Đặt Vấn Đề

1. Lý do chọn đề tài
-

Cạnh tranh giúp doanh nghiệp phát triển và thúc đẩy


sản xuất dinh doanh
Viễn thơng là ngành khơng thể thiếu trong thời đại này
Tình hình cạnh tranh ngành viễn thơng đang diễn ra
mạnh mẽ
VNPT đang dần bị các đối thủ thu hẹp khoảng cách
Lợi thế cạnh tranh giúp công ty đảm bảo được chỗ
đứng trên thị trường, phát triển và ngăn chặn được sự
tấn công của các đối thủ khác.


1

Đặt Vấn Đề

2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vẫn đề lý luận về cạnh tranh,
lợi thế cạnh tranh và
sự cần thiết phải nâng cao lợi thế cạnh tranh

Đánh giá thực trạng tình hình cạnh tranh
và lợi thế cạnh tranh của công ty
VNPT Huế trong lĩnh vực viễn thông

Đưa ra một số giải pháp nhằm giữ vững
và phát triển lợi thế cạnh tranh
của công ty VNPT Huế trong lĩnh vực viễn thông

Nghiên cứu và đề
xuất những giải pháp
nhằm nâng cao lợi

thế cạnh tranh của
công ty VNPT Huế
trong dịch vụ viễn
thông


1

Đặt Vấn Đề

3. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp chọn mẫu

1
Với mẫu 1: là khách hàng, do
quá trình điều tra khơng có
được danh sách khách hàng
nên tơi thực hiện phương
pháp chọn mẫu thuận tiện.
Mỗi bảng hỏi sẽ được điều tra
bất kỳ một khách hàng nào đó
khi họ tới thực hiện giao dịch
tại VNPT.

2
Với mẫu 2: thực hiện chọn
mẫu ngẫu nhiên có hệ
thống, các nhân viên, cán bộ
được đánh số thứ tự trong
danh sách, sau đó thực hiện

chọn ngẫu nhiên các số
bằng excel, tiến hành như
vậy cho đến khi số mẫu đảm
bảo.


1

Đặt Vấn Đề

3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tính cỡ mẫu
Theo nghiên cứu của Bollen, tính đại diện của số lượng mẫu được lựa
chọn nghiên cứu sẽ thích hợp nếu kích thước mẫu là 5 mẫu cho một ước
lượng.

1

2

Mẫu 1: Mơ hình nghiên
cứu của tơi bao gồm 5
nhân tố độc lập với 20
biến quan sát. Do đó số
lượng mẫu cần thiết là
20x5=100 mẫu.

•Mẫu 2: Mơ hình nghiên
cứu của tơi bao gồm 5
nhân tố độc lập với 19

biến quan sát. Do đó số
lượng mẫu cần thiết là
19x5=95 mẫu.


1

Đặt Vấn Đề

3. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp xử lý số liệu

Dữ liệu thứ cấp
Phân tích tổng hợp và so
sành giữa các năm và với
các đối thủ

Dữ liệu thứ cấp
- Bảng hỏi điều tra nhân
viên: Thực hiện thống kê mô
tả các biến
- Bảng hỏi khách hàng:
thống kê mô tả, chạy
cronbach’s alpha, EFA,
Pearson, kiểm định sự phù
hợp của mơ hình, sau đó
đưa ra mơ hình


2


Nội Dung Và Kết Quả

1. Cơ sở lý luận
 Các nhân tố tác động đến hình thành lợi thế cạnh tranh
Mơ hính kim cương của Micheal Porter
- Điều kiện về các nhân tố sản xuất
- Điều kiện về nhu cầu
- Chiến lược doanh nghiệp, cấu trúc ngành và mức độ cạnh tranh
- Cơ may
- Vai trò của nhà nước
- Sự liên kết và hỗ trợ của các ngành liên quan

 Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh
- Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
- Áp lực từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
- Áp lực từ khách hàng.
- Áp lực từ nhà cung cấp.
- Áp lực từ sản phẩm thay thế.


2

Nội Dung Và Kết Quả

2. Cơ sở thực tiễn
Tình hình kinh tế Tỉnh
- Năm 2012 tỉnh Thừa Thiên Huế có 10/13 chỉ tiêu đạt và vượt kế
hoạch như: Thu ngân sách đạt 5.861, 4 tỷ đồng (116% kế hoạch),
Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân đầu người (GDP) đạt 1.760

USD.
- Chỉ tiêu của Tỉnh với ngành thông tin liên lạc là tăng 20%
- Tiếp tục triển khai kế hoạch phát triển Thừa Thiên Huế thành trung
tâm CNTT mạnh
- Tiếp tục phát triển đô thị và xây dựng các khu đô thị (An Cựu, An
Vân Dương, An Đơng, Thủy Vân)
Tình hình dân số
- Thừa Thiên Huế có tổng số 220.663 hộ dân, trong đó mới chỉ có
khoảng 22.550 thuê bao sử dụng các dịch vụ truyền hình trả tiền
của các nhà cung cấp dịch vụ, chiếm tỉ lệ rất thấp khoảng 10%.


2

Nội Dung Và Kết Quả

3. Tổng quan về cơng ty
Tình hình lao động
2010

2011

2012

Đại Học, Cao Đẳng

67

37


38

Trung Cấp

35

16

16

Sơ Cấp

70

63

63

Tổng

172

116

117

Lượng nhân viên giảm mạnh từ năm 2010 đến năm
2012 ( 31.97% ), trong đó lượng lao động có trình
độ Đại học, cao đẳng giảm 43.28%, Trung cấp giảm
52.78%, Sơ cấp giảm 10%.



2

Nội Dung Và Kết Quả
Kết quả kinh doanh

Chỉ tiêu

2010

2011

2012

Doanh thu điện thoại cố định ( tỷ đồng )

23,173

25,351

27,131

Doanh thu di động ( tỷ đồng )

24,057

27,694

29,623


Doanh thu internet ( tỷ đồng )

26,178

28,764

31,246

Tổng lợi nhuận ( tỷ đồng )

6,364

8,388

11,916

Doanh thu qua và lợi nhuận qua các năm đều tăng
và mức tăng ổn định, phản ánh tình hình kinh
doanh ổn định.
Tốc độ tăng doanh thu năm 2012 là 7.62%
Tốc độ tăng lợi nhuân năm 2012 là 42.06%


2

Nội Dung Và Kết Quả

4. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh
• Áp lực từ đối thủ trong ngành

-Áp lực từ Viettel là sự cạnh tranh khốc liệt về thị phần, doanh thu, nguồn lực và sự
cạnh tranh trực tiếp trên từng dịch vụ
-Áp lực từ FPT là những chính sách mở rộng thị trường và mục tiêu tăng thị phần trong
thời gian tới
-Áp lực từ HTC là thời gian họ hoạt động trong mảng truyền hình lâu năm và uy tín của
họ
=>Lợi thế của VNPT so với các đối thủ là thị phần, chất lượng dịch vụ, công nghệ hiện
đại, mức độ phủ sóng rộng trên tồn thị trường
•Áp lực từ nhà cung cấp
-Các doanh nghiệp khó thay đổi nhà cung cấp, trong tương lai các doanh nghiệp khó tự
cung cấp các thiết bị cho mình
-Việt Nam vẫn chưa sản xuất được các thiết bị đài trạm và đều phải nhập từ nước ngồi
-Mất nhiều chi phí khi chuyển đổi nhà cung cấp
-VNPT phụ thuộc chủ yếu vào nhà cung cấp chính là Huawei


2

Nội Dung Và Kết Quả

•Áp lực từ sản phẩm thay thế
-Rất ít dịch vụ có khả năng thay thế dịch vụ viễn thông hiện nay. Cạnh
tranh giữa sản phẩm thay thế với sản phẩm ngành là thấp
- Áp lực ở đây chỉ là sự phát triển của khoa học làm cho các sản phẩm
viễn thơng tự thay thế nhau
•Áp lực từ đối thủ tiềm ẩn
-Do yêu cầu về vốn của ngành là cao, các dịch vụ đã và đang được các
nhà đầu tư hiện tại khai thác triệt để
-Sức hấp dẫn của ngành với các nhà đầu tư mới là khơng cao
Do đó áp lực từ đối thủ tiềm ẩn là không cao.



2

Nội Dung Và Kết Quả

•Áp lực từ khách hàng
- Theo kết quả nghiên cứu thì đa số khách hàng ưu tiên chất lượng dịch
vụ hơn là chi phí, khách hàng khơng mất nhiều chi phí để thay đổi nhà
cung cấp, số lượng khách hàng tiềm năng còn nhiều, Khách hàng chưa
đủ sức mạnh để ép giá nhà cung cấp.
- Áp lực đặt ra từ khách hàng đối với công ty là phải luôn làm tốt hơn đối
thủ cạnh tranh của mình về mọi mặt.


2

Nội Dung Và Kết Quả

5. Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh
Điều kiện các yếu tố sản xuất của VNPT

Nguồn
lực
Có kinh nghiệm,
lành nghề,
trong lĩnh vực
viễn thơng,
Nhưng thiếu
chun gia giỏi ở

các phòng ban
chức năng, thiếu
đội ngũ chuyên
nghiệp bán hàng
tiếp thị sản phẩm

Thương
hiệu

Hình ảnh
thương
hiệu của
VNPT là
khá quen
thuộc với
khách hàng

Mạng
lưới

VNPT có
hệ thống
mạng lưới
rộng trên
tồn Tỉnh

Kinh
doanh

Tình hình kinh

doanh của
VNPT tương
đối thuận lợi và
ổn định, nhưng
bị hạn chế
trong cách tính
cước do quy
định của Nhà
Nước

Thị
phần

Cơng ty có
thị phần
đứng đầu
trong đa
số các
dịch vụ


2

Nội Dung Và Kết Quả

Tính chất về thị trường ngành
Thị trường chuyển từ cơ chế độc quyền sang cơ chế cạnh tranh mạnh mẽ.
Tập trung vào cạnh tranh công nghệ mới, giá cước dịch vụ, và phong cách
phục vụ.
Điều kiện về nhu cầu

Trong thời gian tới Thừa Thiên Huế đẩy mạnh công tác xây dựng và phát triển
cở sở hạ tầng và phát triển đô thị, điều này tạo điều kiện cho sự phát triển các
dịch vụ viễn thông trong thời gian tới
Sự phát triển của ngành hỗ trợ
Các ngành nghề phát triển đòi hỏi ứng dụng các thiết bị hiện đại, các cơng cụ
tiện lợi, nhanh chóng hơn, do đó ngành viễn thơng sẽ phát triển để đáp ứng
một phần nhu cầu đó.
Vai trị của nhà nước
Nhà nước tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh, mở rộng thị trường viễn thông khi
gia nhập WTO, giúp các doanh nghiệp viễn thơng như VNPT có khả năng
vươn ra thị trường thế giới và kêu gọi được các nhà đầu tư nước ngoài.


2

Nội Dung Và Kết Quả

6. Kết quả đánh giá của khách hàng về dịch vụ
6.1 Thống kê mô tả
Lý do khách hàng
biết đến VNPT

Phần trăm (%)

Biết qua TiVi

94%

Biết qua báo tạp chí


63%

Biết qua hệ thống cửa hàng

73%

Biết qua pano aphich

64%

Biết qua người thân

42%

Lý do khách hàng
chọn VNPT

Phần trăm (%)
Do thói quen

53%

Giá rẻ

75%

Chất lượng dịch vụ tốt

83%


Dịch vụ chăm sóc tốt

28%

Có nhiều ưu đãi khuyến mãi

59%

Do người thân giới thiệu

42%


2

Nội Dung Và Kết Quả

Mức độ quan trọng của các yếu tố
Chất lượng dịch vụ

1

Giá dịch vụ

2

Khuyến mãi

3


Chăn sóc khách hàng

4


2

Nội Dung Và Kết Quả

Mức độ đáp ứng tốt nhu cầu và mong đợi của khách hàng
Mức đánh giá

Phần trăm (%)

Không đồng ý

2%

Trung lập

26%

Đồng ý

58%

Rất đồng ý

14%


Mức độ rất đồng ý và đồng ý chiếm 72% do đó ta kết
luận được rằng dịch vụ của VNPT đã đáp ứng tương đối
tốt nhu cầu và mong đợi của khách hàng của khách hàng


2

Nội Dung Và Kết Quả

6.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo
- Thang đo Chất lượng mạng dịch vụ có hệ số cronbachp’s alpha = 0.793
và có 1 biến không đảm bảo là “Thiết bị VNPT cung cấp sử dụng được
lâu dài” đa được loại ra
-Thang đo Giá dịch vụ có hệ số cronbachp’s alpha = 0.716
-Thang đo Khả năng đáp ứng khách hàng có hệ số Hệ số cronbachp’s
alpha = 0.724
-Thang đo Phong cách phục vụ có hệ số Hệ số cronbachp’s alpha = 0.788
và có 1 biến “Quy trình thanh tốn nhanh gọn” khơng đảm bảo đã được
loại
Thang đo Khuyến mãi có hệ số Hệ số cronbachp’s alpha = 0.793.



×