ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
BẠCH VIẾT NĂM
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN HỮU LŨNG, LẠNG SƠN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG VĂN CÚC
HÀ NỘI – 2013
1
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến Ban Lãnh đạo và thầy cô giáo trường Đại học giáo dục - Đại học
Quốc gia Hà Nội, lãnh đạo Phòng Giáo dục và đào tạo huyện Hữu lũng, cán
bộ và giáo viên các trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn đã quan tâm
giúp đỡ, tạo điều kiện, cung cấp thông tin và tham gia nhiều ý kiến quý báu
cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Luận văn là sự thể hiện kết quả học tập nghiên cứu của tác giả với sự
tận tâm giảng dạy, giúp đỡ động viên của quý Thầy Cô giáo trường Đại học
Giáo dục- Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn đến TS. Đặng Văn Cúc đã
tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ tác giả về kiến thức cũng như phương pháp luận
trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù, tác giả đã có nhiều cố gắng trong q trình nghiên cứu, song
luận văn khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận
được sự đóng góp chân thành của Q thầy cơ giáo, các cấp lãnh đạo, bạn bè
đồng nghiệp để luận văn thực sự có giá trị thực tiễn và hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn
Bạch Viết Năm
1
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Viết đầy đủ
BGH
Ban Giám hiệu
CBQL
Cán bộ quản lý
CLB
Câu lạc bộ
CSVC
Cơ sở vật chất
DH
Dạy học
GD
Giáo dục
GD & ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GV
Giáo viên
GVCN
Giáo viên chủ nhiệm
HĐ DH
Hoạt động dạy học
HS
Học sinh
KTĐG
Kiểm tra đánh giá
PP
Phương pháp
PPDH
Phương pháp dạy học
QL
Quản lý
QLGD
Quản lý giáo dục
THCS
Trung học cơ sở
2
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn................................................................................................... i
Danh mục viết tắt........................................................................................ ii
Mục lục........................................................................................................iii
Danh mục các bảng, sơ đồ...........................................................................vi
MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MƠN TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ................... 6
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu........................................................ 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cúu...................................... 8
1.2.1. Quản lý, chức năng quản lý............................................................... 8
1.2.2. Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trường.......................................
12
1.2.3. Hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học......................................
14
1.3. Đặc trưng của hoạt động dạy học ngoại ngữ, dạy học Tiếng Anh...........22
1.3.1. Bản chất của ngôn ngữ và dạy học ngoại ngữ..................................
22
1.3.2. Quan hệ giữa ngôn ngữ và lời nói.............................................
22
1.3.3. Nội dung dạy học ngoại ngữ.....................................................
23
1.3.4. Phương pháp dạy học ngoại ngữ................................................... 23
1.4. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh ở
24
các trường THCS..................................................................................
1.4.1.Vị trí, vai trị của mơn tiếng Anh trong các trường THCS ........
1.4.2. Hoạt động dạy học Tiếng Anh ở các trường THCS......................
1.4.3. Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh ở các trường THCS...........
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn
24
25
27
Tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn......................29
1.5.1. Chuẩn kiến thức kỹ năng............................................................
29
1.5.2. Chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học tiếng Anh.........................
30
1.5.3. Về đội ngũ giáo viên..................................................................
31
1.5.4. Về học sinh.................................................................................
31
Tiểu kết chương 1........................................................................................31
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN HỮU LŨNG.........33
2.1. Khái quát về tình hình chung huyện Hữu Lũng, các Trường
THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn ...................................................
33
2.1.1. Đặc điểm chung của huyện Hữu Lũng.....................................
33
2.1.2. Vài nét về giáo dục huyện Hữu Lũng...............................................33
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường
THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn......................................................
35
2.2.1. Đội ngũ giáo viên môn tiếng Anh .............................................
35
3
2.2.2. Chất lượng của giáo viên môn Tiếng Anh ................................
37
2.2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Tiếng Anh của giáo viên...
38
2.3.Thực trạng hoạt động học tập môn tiếng Anh của học sinh...........
43
2.3.1. Đặc điểm học sinh.............................................................. .......
43
2.3.2 Thực trạng về học tập môn tiếng Anh của HS...........................
44
2.3.3. Chất lượng học tập môn tiếng Anh của học sinh...............................47
2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học môn Tiếng Anh...........48
2.4. Thực trạng về QL hoạt động dạy học Tiếng Anh ở các trường
THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn.............................................................49
2.4.1.Thực trạng QL hoạt động giảng dạy môn Tiếng Anh của GV...........49
2.4.2. Thực trạng QL hoạt động học tập môn Tiếng Anh của học sinh.............60
2.4.3. Thực trạng quản lý CSVC, trang thiết bị dạy học môn Tiếng Anh...........65
2.5. Đánh giá chung về thực trạng QL hoạt động dạy học môn Tiếng
Anh ở các trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn................................67
Tiểu kết chương 2........................................................................................69
Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
HỮU LŨNG, LẠNG SƠN...........................................................................70
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................70
3.1.1. Nguyên tắc tính hệ thống...................................................................70
3.1.2. Nguyên tắc tính thực tiễn..................................................................71
3.1.3. Nguyên tắc tính hiệu quả...................................................................71
3.1.4. Nguyên tắc tính đồng bộ...................................................................71
3.2. Các biện pháp QL hoạt động DH môn Tiếng Anh ở trường ................71
3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức của đội ngũ GV, HS cha
mẹ HS về tầm quan trọng của Tiếng Anh trong trường THCS.......
72
3.2.2. Nhóm biện pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy môn Tiếng
Anh của GV.................................................................................................75
3.2.3.Nhóm biện pháp đổi mới quản lý hoạt động học mơn Tiếng
Anh của HS.................................................................................................81
3.2.4. Nhóm biện pháp nâng cao năng lực cho GV Tiếng Anh..................84
3.2.5. Nhóm biện pháp tăng cường kiểm tra đánh giá hoạt động dạy
và học mơn Tiếng Anh.................................................................................87
3.2.6. Nhóm biện pháp đầu tư và quản lý sử dụng có hiệu quả
CSVC, thiết bị phương tiện trong DH Tiếng Anh ......................................90
3.3. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp quản lý....................................91
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp QL .............92
4
Tiểu kết chương 3........................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...........................................................95
1. Kết luận...................................................................................................95
2. Khuyến nghị............................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................97
PHỤ LỤC............................................................................................... 99
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Chức năng và thông tin trong QL .................................................
11
Sơ đồ 1.2: Cấu trúc chức năng của hoạt động dạy học...................................
15
Bảng 2.1: Thực trạng đội ngũ và trình độ đào tạo GV Tiếng Anh..................
36
Bảng 2.2: Kết quả khảo sát trình độ chun mơn, nghiệp vụ sư
38
phạm đáp ứng việc giảng dạy Tiếng Anh .......................................................
Bảng 2.3. Đánh giá mức độ phù hợp của chương trình và sách giáo
39
khoa Tiếng Anh ..............................................................................................
Bảng 2.4: Mức độ GV thực hiện các hoạt động dạy học................................
41
Bảng 2.5: Thực trạng sử dụng PPDH và phương tiện DH của GV ...............
42
Bảng 2.6: Số HS, HS dân tộc của các trường THCS huyện Hữu
44
Lũng, Lạng Sơn ..............................................................................................
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát thực trạng về PP học tập của HS.........................
45
Bảng 2.8: Khảo sát động lực học môn Tiếng Anh...........................................
46
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát HS đạt được ở các kỹ năng................................
47
Bảng 2.10: Kết quả học tập môn tiêng Anh các trường THCS huyện
47
Hữu Lũng từ năm học 2010-2011 đến 2012-2013 ........................................
5
Bảng 2.11: Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học môn
48
Tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn.........................
Bảng 2.12: Khảo sát nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng
50
của những nội dung quản lý HĐ DH học môn Tiếng Anh..............................
Bảng 2.13 :Thực trạng QL hoạt động lập kế hoach công tác của GV
51
Bảng 2.14: Thực trạng QL thực hiện chương trình giảng dạy của GV
52
Bảng 2.15 : Thực trạng quản lý công tác chuẩn bị bài lên lớp của GV.................
54
Bảng 2.16: Thực trạng QL công tác KTĐG kết quả học tập của HS..............
55
Bảng 2.17: Thực trạng quản lý nề nếp lên lớp của GV và vận dụng
57
các PP, phương tiện dạy học............................................................................
Bảng 2.18: Thực trạng quản lý hoạt động tự bồi dưỡng nâng cao
59
chuyên môn nghiệp vụ của GV.......................................................................
Bảng 2.19: Thực trạng QL hoạt động học Tiếng Anh trên lớp của HS................
60
Bảng 2.20: Thực trạng quản lý hoạt động tự học môn Tiếng Anh..................
62
Bảng 2.21: Thực trạng quản lý các hoạt động ngoại khóa hỗ trợ hoạt
64
động học Tiếng Anh của HS............................................................................
Bảng 2.22: Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
66
môn tiếng Anh...................................................................................................
Bảng 3.1: Mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp
92
quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh.....................................................
6
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hơn bao giờ hết thế giới ngày nay đang chứng kiến sự biến đổi vơ cùng
to lớn của xã hội lồi người với đặc trưng là: Tồn cầu hóa cơng nghệ thơng
tin, xã hội học tập. Có thể nói, sự tồn cầu hóa, sự đổi mới công nghệ, đặc
biệt là công nghệ thông tin và nhu cầu học tập suốt đời đã thôi thúc và giúp
chúng ta tổ chức lại một cách cơ bản đời sống xã hội, đưa mọi người tới lền
kinh tế tri thức, nền văn minh trí tuệ. Sự biến đổi này đang có tác động khơng
nhỏ đến sự phát triển giáo dục. Trong bối cảnh này, giáo dục vừa đảm bảo
nhiệm vụ nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực
chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài, đào tạo người công dân tốt cho xã hội.
Nghị quyết Đại hội XI của Đảng cộng sản Việt Nam khẳng định “Đổi
mới căn bản, toàn diện nền Giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện
đại hóa, xã hội hóa, dân chủ và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là
khâu then chốt” và “Giáo dục đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển
nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước,
xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam”.
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 đã định hướng “Phát
triển và nâng cao nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá
7
chiến lược” là yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển giáo dục và xã hội.
Việc nâng cao chất lượng dạy học nói chung và dạy học ngoại ngữ trong đó có
mơn Tiếng Anh nói riêng ở các trường trung học cơ sở cũng đang là nhiệm vụ cơ
bản và thường xun. Để làm được điều đó, địi hỏi các nhà trường cần phải đổi
mới tư duy ngay từ khâu quản lí hoạt động dạy học đến đổi mới nội dung PPDH,
nâng cao trình độ giáo viên để đáp ứng yêu cầu của học sinh và xã hội.
Hiện nay, vấn đề chất lượng DH môn Tiếng Anh ở các THCS nói chung
và ở các trường THCS huyện Hữu Lũng nói riêng tuy đã được các trường
quan tâm nhưng chưa thực sự đáp ứng được mục tiêu của ngành đề ra.
Biểu hiện của học sinh yếu kém về môn Tiếng Anh phổ biến nhất là
vốn từ nghèo nàn, không nắm vững ngữ pháp, phát âm không chuẩn, kĩ năng
viết chưa đạt yêu cầu và yếu nhất là kĩ năng nghe. Có nhiều ngun nhân dẫn
đến thực trạng này: ViƯc d¹y học ngoại ngữ cha đợc coi trọng
đúng mức, một số häc sinh häc tiÕng Anh mang tÝnh ®èi
phã cha tù giác. Do vậy, kết quả học tập ngoại ngữ còn nhiỊu
h¹n chÕ chưa đạt được kỳ vọng của xã hội, cng nh mc tiờu ca ngnh
ra. Nguyên nhân quan trọng là từ hai phía ngời dạy và ngời
học. Đặc biƯt lµ häc sinh trường trung học cơ sở các em đang trong
giai đoạn chuyển đổi tâm lí, nhiều em mải chơi chưa chú ý nhiều đến việc
học, cha hiÓu đợc tầm quan của ngoại ngữ đối với vic hc ở bậc
cao của mình cũng như nghỊ nghiƯp, c«ng viƯc cđa các em sau
nµy.
Việc quản lý các hoạt động dạy học mơn Tiếng Anh ở các trường THCS
cịn mang nặng tính hình thức và chưa đồng bộ về các giải pháp, cán bộ quản
lý nhiều người chưa nắm rõ được đặc thù của bộ môn quan trọng này nên sự
đầu tư trang thiết bị cho việc dạy và học tiếng Anh chưa được chú trọng do
vậy chưa đáp ứng yêu cầu của việc dạy và học bộ môn Tiếng Anh.
Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy
học tiếng Anh ở các trường trung học cơ sở huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn”
8
làm đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sỹ quản lý giáo dục, với mong muốn sẽ
góp phần làm sáng tỏ về phương diện lý luận trong khoa học quản lý các hoạt
động giáo dục trong nhà trường phổ thông nói chung và hoạt động dạy học
mơn tiếng Anh nói riêng. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp các nhà quản
lý giáo dục hoàn thiện những giải pháp thiết thực trong quản lý hoạt động dạy
học tiếng Anh ở bậc học phổ thông, từng bước nâng cao chất lượng môn tiếng
Anh trường THCS nhằm đáp ứng được mục tiêu giáo dục, phục vụ sự nghiệp
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước và q trình hội nhập quốc t.
2. Mc ớch nghiờn cu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực trạng
công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở cỏc trờng
THCS huyn Hữu Lũng, Lạng Sơn. Đề tài nghiên cứu đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường THCS huyện Hữu
Lũng, Lạng Sơn.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu và hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy
học, quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các THCS
3.2. Điều tra, khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng việc quản lí hoạt
động DH mơn tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động DH môn tiếng Anh ở các
trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường
THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các
trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn
5. Vấn đề nghiên cứu
Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các trường
THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn hiện nay như thế nào?
9
Biện pháp nào để quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các
trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn nhằm nâng cao chất lượng và đáp
ứng được mục tiêu giáo dục hiện nay?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Môn Tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn
những nm gn õy công tác quản lý hoạt động dạy học đà đạt
đợc những kết quả nhất định, song vẫn còn nhiều hạn chế.
Nếu có các biện pháp quản lý hoạt động dạy học một cách
hợp lý, khả thi, phù hợp với đặc điểm của cỏc trờng THCS da
trờn nhng luận cứ lý thuyết và thực tế xác đáng thì chất lượng dạy học môn
tiếng Anh sẽ từng bước được nâng cao, đáp ứng được mục tiêu đào tạo của
nhà trường trong giai đoạn hiện nay.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Địa bàn nghiên cứu: Đề tài thực hiên ở 4 trường THCS huyện Hữu
Lũng tỉnh Lạng Sơn: Trường THCS Thị Trấn Hữu Lũng và Trường THCS xã
Hồ Sơn, Trường THCS xã Tân Thành, Trường THCS xã Hòa Thắng.
7.2. Nghiên cứu thực trạng: Từ năm học 2010-2011 đến nay và đưa ra các
giải pháp thực hiện đến năm 2015.
7.3. Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu, khảo sát, đánh giá
hoạt động dạy học môn Tiếng Anh các trường THCS huyện Hữu Lũng. Đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh tại các trường
THCS huyện Hữu Lũng
8. Đóng góp của luận văn
8.1. Về lí luận
Đề tài góp phần làm sáng tỏ lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn
tiếng Anh trong các trường THCS.
8.2. Về thực tiễn
10
Đề tài góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học môn ở
các trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn
9. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu tác giả sử dụng phối hợp các
phương pháp nghiên cứu sau:
9.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp phân tích và tổng hợp lí luận
- Phương pháp hệ thống hố lí thuyết
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Điều tra, khảo sát các hoạt động dạy học của giáo viên và học sinh các
trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn
- Phỏng vấn ý kiến của phụ huynh học sinh
- Phân tích và tổng kết kinh nghiệm quản lý
- Phương pháp hỏi ý kiến các chun gia
9.3. Nhóm phương pháp tốn học
Thống kê, phân tích và xử lý số liệu thu thập được rút ra kết luận
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn được cấu trúc gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh
ở trường trung học cơ sở
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các
trường trung học cơ sở huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh ở các
trường trung học cơ sở huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn
11
12
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của xu hướng tồn cầu hố thì vai
trị của Tiếng Anh ngày càng được khẳng định. Trong bậc học THCS, việc dạy
và học môn Tiếng Anh như thế nào nhằm đảm bảo mục tiêu hội nhập kinh tế
quốc tế đang là vấn đề cấp thiết và là nhiệm vụ trong tâm của các nhà trường.
Đảng và Nhà nước ta coi giáo dục là “Quốc sách hàng đầu”, điều này
đã được cụ thể hoá trong chiến lược phát triển giáo dục 2011- 2020. “Phát
triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài”[25]. Đứng trước nhiệm vụ đổi mới GD& ĐT, đổi mới nội
dung chương trình và PPDH cho các mơn học trong chương trình giáo dục,
khơng đứng tách rời các môn học khác nên phần lớn các biện pháp quản lý
dạy học nói chung đều có thể áp dụng được khi nghiên cứu quản lý hoạt động
dạy học mơn tiếng Anh.
Một số giáo trình, tài liệu của các tác giả liên quan đến đề tài như: Phạm
Minh Hạc, Một số vấn đề về quản lý giáo dục và khoa học giáo dục, Nxb
Giáo dục, Hà Nội, 1986; Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Quản lý giáo
dục, quản lý nhà trường , Bài giảng cho học viên cao học quản lý giáo dục,
2009; Đặng Xuân Hải, Quản lý nhà nước về giáo dục, Bài giảng cho học viên
cao học quản lý giáo dục, 2009; Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đại
cương khoa học quản lý, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010... đã được ứng
dụng rộng rãi và mang lại một số hiệu quả nhất định trong QL nói chung,
QLGD, QL trường học nói riêng.
Kế thừa các đề tài luận văn thạc sỹ QLDG đã nghiên cứu về Quản lí
hoạt động dạy học trong nhà trường phổ thông. Liên quan trực tiếp đến đề tài
tác giả đang nghiên cứu có một số cơng trình sau đây: Lê Tường Vân, Quản lý
hoạt động dạy học cho lớp chất lượng cao tại trường trung học phổ thông
13
dân lập Nguyễn Siêu, Hà Nội, luận văn thạc sỹ QLDG, 2010; Nguyễn Thế,
Biện pháp quản lý HĐDH môn ở các trường THCS huyện Tam Dương-Vĩnh
phúc, Luận văn thạc sỹ QLGD, 2010...
Các cơng trình nghiên cứu trên đây đều đã đạt được những thành tựu
nhất định về lý luận cũng như thực tiễn. Tuy nhiên việc áp kết quả nghiên cứu
sẽ còn phụ thuộc phần lớn vào điều kiện thực tế của các nhà trường, đặc biệt
là đối với các trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn. Cho đến nay, việc
nghiên cứu các biện pháp quản lí hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các
trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn chưa có ai thực hiện. Khi tác giả
lựa chọn và tiến hành nghiên cứu đề tài này sẽ kế thừa những kết quả các
cơng trình nghiên cứu đã đề cập tới và tiếp tục đề xuất một số giải pháp khả
thi mới để QL, HĐDH môn Tiếng Anh các trường THCS huyện Hữu Lũng,
Lạng Sơn một cách hiệu qu hn. Vì vậy, để nâng cao kết quả
học tập môn tiếng Anh cần nghiên cứu tìm kiếm những biện
pháp tăng cờng QL tốt hoạt động giảng dạy và học tËp m«n
tiÕng Anh cđa các trêng THCS ngày càng trở lên cấp thiết.
Như vậy, vấn đề nâng cao chất lượng dạy học từ lâu đã được các nhà
nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm. Xã hội càng phát triển thì vấn đề
này càng được quan tâm nhiều hơn, đặc biệt là của các nhà nghiên cứu giáo
dục, ý kiến của các nhà nghiên cứu có thể khác nhau nhưng điểm chung mà ta
thấy trong các cơng trình nghiên cứu của họ là: Khẳng định vai trị quan trọng
của cơng tác quản lý trong việc nâng cao chất lượng dạy và học ở các cấp học.
Tóm lại, có rất nhiều tác giả trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã nghiên cứu
và đưa ra nhiều biện pháp QL HĐDH trong nhà trường. Có nhiều luận văn
thạc sỹ quan tâm tới đề tài “Quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường” với
nhiều cách tiếp cận về vấn đề quản lý khác nhau, ở những địa phương khác
nhau với phạm vi nghiên cứu rộng, hẹp khác nhau. Tuy nhiên việc áp dụng
kết quả nghiên cứu sẽ còn phụ thuộc phần lớn vào điều kiện thực tế của các
nhà trường đặc biệt là với các trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng sơn. Cho
14
đến nay việc nghiên cứu về QL hoạt động DH môn Tiếng Anh ở các trường
THCS huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn chưa có ai thực hiện. Do đó, đề tài tập
trung nghiên cứu sâu về cơ sở lý luận của hoạt động QLDH, thực trạng các
biện pháp QL HĐDH môn Tiếng Anh, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp
QL HĐDH môn ở các trường THCS huyện Hữu Lũng, Lạng sơn.
1.2. Các khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý, chức năng quản lý
1.2.1.1.Khái niệm quản lý
QL là một sự tác động có định hướng, mang tính hệ thống, được thực
hiện có ý thức, tổ chức của chủ thể QL lên đối tượng quản lí, bằng cách vạch ra
mục tiêu của tổ chức đồng thời kiếm tìm các biện pháp, cách thức tác động vào
tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Theo lý luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin thì “Quản lý xã hội một cách
khoa học là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay
những hệ thống khác nhau của hệ thống xã hội trên cơ sở nhận thức và vận
dụng đúng đắn những quy luật khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho
nó hoạt động và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra”[20].
Theo tác giả K.Marx : “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự
chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động
của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy
mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng”[ 19, tr.480]
Như vậy K.Marx đã cho chúng ta hiểu được bản chất QL là một hoạt động
lao động để điều khiển lao động, một hoạt động tất yếu vô cùng quan trọng trong
quá trình phát triển của xã hội lồi người. QL đã trở thành một hoạt động phổ
biến, mọi lúc, mọi nơi, mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và có liên quan đến mọi người.
Đó là một loại hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính chất cộng đồng dựa trên sự phân
công và hợp tác để làm một công việc nhằm đạt một mục tiêu chung.
15
Quan niệm về QL của các tác giả Việt Nam .
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QL là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể QL đến tập thể những người lao động (nói chung là khách
thể QL) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [22,tr.35].
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì “Hoạt
động QL là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL (người QL) đến
khách thể quản lý ( người bị QL) trong một tổ chức nhằm cho tổ chức vận hành và
đạt được mục đích của tổ chức” [5, Tr. 9].
Tác giả Phạm Văn Kha khẳng định: “ QL là quá trình lập kế hoạch, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử
dụng các nguồn lực để đạt được các mục đích đã định”[18, Tr.6].
Quan niệm về QL của các tác giả nước ngoài.
Tác giả Harold. Knoontz cũng nhấn mạnh: “QL là một hoạt động thiết
yếu, nó đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực của các nhân nhằm đạt được mục đích
của nhóm (tổ chức ). Mục đích của mọi nhà QL là nhằm hình thành mơi trường
mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của mình với thời gian, tiền
bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [15, tr 33 ].
K.Marx và Angel cho rằng"QL là một quá trình tác động có định hướng,có
tổ chức, lựa chọn trong số các tác động có thể có,dựa trên các thơng tin về tình
trạng của đối tượng và môi trường nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng ổn
định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định" " QL là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể QL đến tập thể những người lao động nhằm thực hiện
được những mục tiêu dự kiến", họ đã nghiên cứu quá trình lao động và cho rằng
"QL là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó bằng
phương pháp tốt nhất". Có nhiều định nghĩa khác nhau về QL, song nhìn chung
các định nghĩa trên đều đi đến thống nhất:
QL luôn luôn tồn tại với tư cách là một hệ thống gồm các yếu tố: chủ
thể QL (người QL, tổ chức QL); khách thể QL (người bị QL, đối tượng QL)
gồm con người, trang thiết bị kỹ thuật, vật nuôi, cây trồng và mục đích hay
16
mục tiêu chung của công tác QL do chủ thể QL áp đặt hay do yêu cầu khách
quan của xã hội hoặc do có sự cam kết, thỏa thuận giữa chủ thể QL và khách
thể QL, từ đó nảy sinh các mối quan hệ tương tác với nhau giữa chủ thể QL
và khách thể QL. Như vậy, có thể hiểu QL là một dạng hoạt động đa cấp, đa
dạng và hơn nữa lại được tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau nên có nhiều cách
hiểu khác nhau về QL. Mặc dù có những cách tiếp cận và hiểu khác nhau nhưng
về bản chất, QL là sự tác động có mục đích của người QL (chủ thể QL) đến
người bị QL (khách thể QL) nhằm thực hiện mục tiêu chung.
QL vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật. QL mang tính khoa học vì các
hoạt động của QL có tổ chức, có định hướng đều dựa trên những qui luật,
những nguyên tắc và những phương pháp hoạt động cụ thể, đồng thời QL
mang tính nghệ thuật vì nó được vận dụng một cách linh hoạt và sáng tạo vào
những điều kiện cụ thể trong sự kết hợp và tác động nhiều mặt của các yếu tố
khác nhau trong đời sống xã hội.
1.2.1.2.Các chức năng quản lý
Tồn bộ q trình QL được thực hiện thơng qua các chức năng QL đó là:
lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá. Các chức
năng QL có mối quan hệ mật thiết với nhau và diễn ra có tính chu kỳ trong
khoảng thời gian, khơng gian xác định. Hệ thống thơng tin có vai trị đặc biệt
quan trọng trong quản lý, được coi là mạch máu lưu thơng giữa các bộ phận đảm
bảo cho tồn bộ hệ thống hoạt động, đảm bảo sự thống nhất trong quản lý. Mối
liên hệ giữa các chức năng và thông tin trong QL được biểu diễn theo sơ đồ 1
Lập kế hoạch
17
Kiểm tra
Thông tin
Tổ chức
Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1: Các chức năng và thông tin trong quản lý
Chức năng lập kế hoạch: Là quá trình thiết lập các mục tiêu của hệ
thống các hoạt động và điều kiện đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đó. Kế
hoạch là nền tảng của QL, lập kế hoạch bao gồm: Xác định chức năng, nhiệm
vụ và các công việc của đơn vị, dự báo, đánh giá triển vọng, đề ra mục tiêu,
chương trình, xác định tiến độ, xác định ngân sách, xây dựng các nguyên tắc
tiêu chuẩn, xây dựng các thể thức thực hiện...
Chức năng tổ chức: là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền
hành và quyền lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể hoạt động và
đạt được mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả. Xây dựng các cơ cấu,
nhóm, tạo sự hợp tác liên kết, xây dựng các yêu cầu, lựa chọn, sắp xếp bồi
dưỡng cho phù hợp, phân cơng nhóm và cá nhân.
Chức năng chỉ đạo (lãnh đạo, điều khiển): là quá trình tác động đến các
thành viên của tổ chức làm cho họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn đấu đạt
được các mục tiêu của tổ chức.Trong chỉ đạo chú ý sự kích thích động viên,
thơng tin hai chiều đảm bảo sự hợp tác trong thực tế.
Chức năng kiểm tra: là hoạt động của chủ thể QL nhằm đánh giá và
xử lý những kết quả của quá trình vận hành tổ chức. Xây dựng định mức và
tiêu chuẩn, các chỉ số công việc, PP đánh giá, rút kinh nghiệm và điều chỉnh.
Ngoài 4 chức năng cơ bản trên đây, cần lưu ý rằng, trong mọi hoạt động của
QLGD, thông tin QLGD đóng vai trị vơ cùng quan trọng, nó được coi như
“mạch máu” của hoạt động QLGD.
Q trình QL nói chung, q trình QLGD nói riêng là một thể thống
nhất trọn vẹn. Sự phân chia thành các giai đoạn chỉ có tính chất tương đối
giúp cho người QL định hướng thao tác trong hoạt động của mình. Trong thực
18
tế, các giai đoạn diễn ra không tách bạch rõ ràng, thậm chí có chức năng diễn
ra cả ở một số giai đoạn khác nhau trong q trình đó.
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
QLGD là sự vận dụng một cách cụ thể các nguyên lý của QL nói chung
vào lĩnh vực giáo dục.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa
VIII khẳng định: “QLgiáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới
khách thể QL nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết
quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất” [28, tr.50]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: QL giáo dục theo nghĩa tổng quát, là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL
trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, điều
hành của các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công tác giáo
dục theo yêu cầu phát triển của xã hội (nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài) [2]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, khái niệm QLGD là khái niệm đa
cấp (bao hàm cả QL hệ giáo dục quốc gia, QL các phân hệ của nó, đặc biệt là
QL trường học):“QL giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ vận hành theo đường
lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình DH giáo
dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về
chất”[22, tr.35].
Tác giả Phạm Minh Hạc cũng khẳng định:“QL giáo dục là tổ chức các
hoạt động DH. Có tổ chức được các hoạt động DH, thực hiện được các tính chất
của nhà trường phổ thơng Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý được giáo dục,
tức là cụ thể hoa đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành hiện
thực, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, của đất nước” [11, tr.9].
19
Qua các định nghĩa trên chúng ta có thể rút ra những kết luận: QLGD là
hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể
QL đến tập thể GV và HS, đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường làm cho quá trình này hoạt động để đạt những mục tiêu dự định, nhằm
điều hành phối hợp các lực lượng xã hội thúc đẩy mạnh mẽ công tác giáo dục
thế hệ trẻ, theo yêu cầu phát triển xã hội. Trong QLGD, quan hệ cơ bản là
quan hệ giữa người QL với người dạy và người học, ngồi ra cịn các mối
quan hệ khác như quan hệ giữa các cấp bậc khác, giữa GV với HS, giữa nhân
viên phục vụ với công việc liên quan đến hoạt động giảng dạy và học tp.
1.2.2.2. Qun lý nh trng
Nhà trờng là thiết chế để nền giáo dục và hệ thống
giáo dục quốc dân cụ thể hóa sứ mệnh của mình trớc mục
tiêu phát triển xà hội. Nhà trờng là một tổ chức giáo dục
chuyên biệt, có nội dung chơng trình, có phơng tiện và phơng pháp hiện đại, do một đội ngũ các nhà s phạm đợc đào
tạo chu đáo thực hiện. Nhà trờng là môi trờng giáo dục thuận
lợi, có một tập thể häc sinh cïng nhau häc tËp vµ rÌn lun”
[21].
QL nhà trường chính là hoạt động QLGD của một cơ cấu, tổ chức giáo
dục, đồng thời cũng là tác động QL trực tiếp tới các hoạt động giáo dục, học
tập trong phạm vi nhà trường. Hoạt động của nhà trường rất đa dạng, phong
phú và phức tạp, nên việc QL, lãnh đạo một cách khoa học sẽ đảm bảo đoàn
kết, thống nhất được mọi lực lượng, tạo nên sức mạnh đồng bộ nhằm thực
hiện có chất lượng và hiệu quả mục đích giáo dục.
QL nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi
trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo
dục để tiến tới đạt mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo
dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh.
20
Túm li, QL nhà trờng thực chất là tác động có định hớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực
nhằm đẩy mạnh hoạt động của nhà trờng theo nguyên lý giáo
dục và tiến tới mục tiêu giáo dục, mà trọng tâm của nó là đa
hoạt động dạy và học tiến lên trạng thái míi
1.2.3. Hoạt động dạy học và QL hoạt động DH ở các trường THCS
1.2.3.1. Hoạt động DH ở trường THCS
Hoạt động DH bao gồm hai hoạt động thống nhất biện chứng, hoạt
động dạy của GV và hoạt động học của HS. Trong đó dưới sự điều khiển của
GV, Người học tự giác, tích cực tổ chức điều khiển hoạt động học tập của
mình nhằm thực hiện hoạt động DH. Trong hoạt động DH hoạt động dạy của
GV và hoạt động học của HS có liên hệ, tác động lẫn nhau. Nếu thiếu một
trong hai hoạt động đó việc dạy học sẽ khơng diễn ra.
Theo tác giả Phạm Viết Vượng “Nói đến DH là nói đến hoạt động dạy
và học của thầy và trò trong nhà trường, với mục tiêu là giúp học sinh nắm
vững hệ thống kiến thức khoa học, hình thành hệ thống kỹ năng, kỹ xảo và
thái độ tích cực đối với học tập và cuộc sống” [ 30, tr.110].
Hoạt động dạy: Là truyền thụ tri thức, tổ chức, điều khiển hoạt động
chiếm lĩnh tri thức của HS, giúp HS nắm được kiến thức, hình thành kỹ năng,
thái độ. Hoạt động dạy có chức năng kép là truyền đạt và điều khiển nội dung
học theo chương trình quy định. Có thể hiểu hoạt động dạy là q trình hoạt
động sư phạm của GV, làm nhiệm vụ truyền thụ tri thức, tổ chức, điều khiển
hoạt động nhận thức của HS.
Để đạt được mục đích, người GV và HS đều phải phát huy các yếu tố
chủ quan của cá nhân để xác định nội dung, lựa chọn PP, tìm kiếm các hình
thức, các phương tiện DH phù hợp.
Hoạt động học: Học là q trình trong đó dưới sự định hướng của
người dạy, người học tự giác, tích cực, độc lập, tiếp thu tri thức, kinh nghiệm
từ môi trường xung quanh bằng các thao tác trí tuệ và chân tay nhằm hình
21
thành cấu trúc tâm lý mới để biến đổi nhân cách của mình theo hướng ngày
càng hồn thiện. Có thể hiểu hoạt động học của học sinh là quá trình lĩnh hội
tri thức, hình thành hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo, vận dụng kiến thức vào
thực tiễn và hoàn thiện nhân cách của bản thân.
1.2.3.2. Quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học
Hoạt động dạy và học có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nó tồn tại
song song và phát triển trong cùng một quá trình thống nhất, chúng bổ sung
cho nhau, kết quả hoạt động học của học sinh không thể tách rời kết quả hoạt
động dạy của thầy và kết quả hoạt động dạy của thầy không thể tách rời kết
quả học tập của học sinh. Điều này được thể hiện bởi sơ đồ 1.2
NỘI DUNG DẠY HỌC
P.P dạy
DẠY
Truyền đạt
P.P dạy
Điều khiển hoạt
động nhận thức
P.P học
cộng
tác
PPDH
HỌC
Lĩnh hội
P.P học
Tự điều khiển hoạt
động nhận thức
Sơ đồ 1.2: Cấu trúc chức năng của hoạt động dạy học
Từ sơ đồ trên cho ta thấy mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động
học, chúng ta có thể đi đến kết luận: Hoạt động học, trong đó có hoạt động
nhận thức của HS có vai trị quyết định kết quả DH. Để hoạt động học có kết
quả thì trước tiên chúng ta phải coi trọng vai trò người GV, GV phải xuất phát
từ lơgíc của khái niệm khoa học, xây dựng công nghệ dạy học, tổ chức tối ưu
hoạt động cộng tác của dạy và học, thực hiện tốt các chức năng của dạy cũng
như của học, đồng thời bảo đảm liên hệ nghịch thường xuyên, bền vững. Vì
22
vậy, muốn nâng cao mức độ khoa học của việc dạy học ở trường thì người
hiệu trưởng phải đặc biệt chú ý hoàn thiện hoạt động dạy của GV; chuẩn bị
cho họ có khả năng hình thành và phát triển ở học sinh các phương pháp, cách
thức phát hiện lại các thông tin học tập, đây là khâu cơ bản để tiếp tục hoàn
thiện tổ chức hoạt động học của HS.
Khi xét quá trình DH như là một hệ thống thì trong đó, quan hệ giữa
hoạt động dạy của GV với hoạt động học của HS thực chất là mối quan hệ
điều khiển. Với tác động sư phạm của mình, GV tổ chức, điều khiển hoạt
động của HS. Từ đó, chúng ta có thể thấy cơng việc của người QL nhà trường
là: hành động QL (điều khiển hoạt động dạy học) của hiệu trưởng chủ yếu tập
trung vào hoạt động dạy của GV và trực tiếp đối với GV, thông qua hoạt động
dạy của GV mà QL hoạt động học của HS.
1.2.3.3. Quản lý hoạt động dạy học
QL hoạt động DH là QL một quá trình xã hội, một quá trình sư phạm
đặc thù, nó tồn tại như là một hệ thống, bao gồm nhiều thành tố như: Mục
đích và nhiệm vụ DH, nội dung DH, phương pháp DH và phương tiện DH,
GV với hoạt động dạy, HS với hoạt động học tập và KT ĐG kết quả DH để
điều chỉnh sao cho hiệu quả ngày càng tốt hơn.
* Đặc điểm của quản lý hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là một bộ phận trong hoạt động giáo dục tồn diện
của nhà trường, do đó việc QL hoạt động DH vừa phải phù hợp với QLGD
nói chung, vừa phải mang tính đặc thù của hoạt động dạy học. Xuất phát từ
yêu cầu trên, QL hoạt động DH có những đặc điểm sau:
QL hoạt động dạy học mang tính chất QL QLhành chính sư phạm, mang
tính đặc trưng của khoa học QL; có tính xã hội hóa cao do chịu sự chi phối
trực tiếp của các điều kiện kinh tế - xã hội và có mối quan hệ tương tác
thường xuyên với đời sống xã hội.
* Nội dung của quản lý hoạt động dạy học
QL hoạt động dạy học bao gồm các nội dung cơ bản sau:
23
Xác định mục tiêu các hoạt động dạy học, xây dựng kế hoạch dạy học,
tổ chức, lựa chọn, tập hợp, bồi dưỡng lực lượng giáo viên. Động viên, thúc
đẩy, tạo động lực, tạo điều kiện làm việc cho giáo viên, học sinh, cán bộ quản
lý, nhân viên, giám sát, điều hành, uốn nắn, định hướng hoạt động giảng dạy và
học tập. Đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm, rút ra bài học về thành công và
hạn chế để triển khai tiếp hoặc chấm dứt. Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên, đổi mới PPDH, tạo động cơ thúc đẩy, nâng cao động lực lao động.
* Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên
QL công tác chuẩn bị giờ lên lớp của GV: Việc chuẩn bị giờ lên lớp
quyết định đến chất lượng giờ lên lớp và chất lượng quá trình dạy học.
Việc GV tự chuẩn bị cho các giờ lên lớp là việc quan trọng nhất trong qui
trình lao động sư phạm. Việc tự chuẩn bị của GV là một khâu lao động trí óc
độc lập, GV có thể tự quyết định thực hiện ở nhà hay ở trường (nơi có điều
kiện làm việc thuận lợi nhất). Nếu người giáo viên khơng có đầy đủ tinh
thần trách nhiệm, khơng có chế độ làm việc trong ngày rõ ràng, khơng
chuẩn bị sớm cho các giờ lên lớp thì cơng việc sẽ hời hợt và mang tính hình
thức. Sự chuẩn bị của giáo viên càng chu đáo thì kết quả dạy học càng ít
sai sót. QL việc chuẩn bị các phương tiên hỗ trợ giảng dạy là một hoạt
động QL cần thiết để nâng cao hiệu quả của việc dạy và học.
QL việc thực hiên chương trình giảng dạy theo đúng phân phối chương
trình, tiến độ thực hiện KTĐG kết quả học tập của HS theo đúng chương trình
của Bộ giáo dục và đào tạo, QL việc sử dung phương tiện DH, thực hiện đổi
mới PPDH, phương pháp KTĐG theo hướng lấy người học làm trung tâm,
phát huy tính tích cực của học sinh.
Quản lý việc xây dựng kế hoạch của các bộ phận cũng như của mỗi GV
là việc làm đòi hỏi sự sâu sát của cán bộ quản lý. CBQL là người hướng dẫn
GV qui trình kế hoạch, giúp họ biết xác định mục tiêu đúng đắn và biết tìm ra
biện pháp để thực hiện mục tiêu đó. Việc thực hiện tốt kế hoạch đề ra của tổ
chuyên môn, của GV là biện pháp quan trọng nhất đảm bảo chất lượng DH.
24