Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) đổi mới phương pháp dạy học nhằm hình thành, phát triển các năng lực cho học sinh qua văn bản những ngôi sao xa xôi của lê minh khuê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.05 KB, 18 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN THỦY NGUYÊN
TRƯỜNG THCS LẬP LÊ

BẢN MÔ TẢ SÁNG KIẾN
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NHẰM HÌNH THÀNH, PHÁT
TRIỂN CÁC NĂNG LỰC CHO HỌC SINH
QUA VĂN BẢN "NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI" CỦA LÊ MINH KHUÊ
(NGỮ VĂN 9 - TẬP 2)

Tác giả: Nguyễn Hồng Khanh
Trình độ chun mơn: Đại học Ngữ văn
Chức vụ: Tổ trưởng tổ Xã hội
Nơi công tác: Trường THCS Lập Lễ - Thủy Nguyên - Hải Phòng

Thủy Nguyên, tháng 3 năm 2017
1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Năm: 2017
Kính gửi: Hội đồng khoa học huyện Thủy Nguyên
Họ và tên: Nguyễn Hồng Khanh
Chức vụ, đơn vị công tác: Tổ trưởng tổ Xã hội, trường THCS Lập Lễ
Tên sáng kiến: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm hình thành, phát triển các năng
lực cho học sinh qua văn bản "Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh Khuê.
(Tiết 141+142, Ngữ văn 9, tập 2)
Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: trong việc dạy học môn Ngữ văn ở THCS.
1. Tóm tắt tình trạng giải pháp đã biết.
- Ưu điểm: Hiện nay việc đổi mới phương pháp giảng dạy môn Ngữ văn ở cấp THCS nói


chung và trường THCS Lập Lễ nói riêng đang được các cấp quản lí và giáo viên coi là khâu
then chốt, tạo bước đột phá, nâng cao chất lượng bộ môn. Đại đa số giáo viên giảng dạy bộ
môn đã, đang áp dụng một số phương pháp, kĩ thuật dạy học truyền thống và mới như: đàm
thoại, thuyết trình, bình giảng, tự nghiên cứu, hoạt động nhóm, bàn tay nặn bột, dự án,
chuyên gia, bản đồ tư duy ... bước đầu đạt được hiệu quả khá tốt.
- Hạn chế: Cịn một bộ phận khơng nhỏ giáo viên chưa có nhận thức đầy đủ về đổi mới
phương pháp, ứng dụng CNTT; vẫn bảo thủ, chủ yếu sử dụng hình thức hỏi - đáp; áp
dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học mới lúng túng, hình thức, gị ép; khơng phát triển
được các năng lực của học sinh, không đạt mục tiêu của tiết dạy và bộ mơn.
2. Tóm tắt nội dung giải pháp đề nghị cơng nhận sáng kiến.
- Tính mới, tính sáng tạo: chuyển hóa các phương pháp dạy của thầy thành phương pháp
học tập của trò nhằm phát huy tối đa các năng lực của học sinh trong q trình dạy học văn
bản nói riêng và mơn Ngữ văn nói chung.
- Khả năng áp dụng, nhân rộng: có thể áp dụng được thường xuyên khơng chỉ cho các
tiết dạy văn bản mà cịn dùng cho cả dạy Tiếng Việt và Tập làm văn từ lớp 6 đến lớp 9.
- Hiệu quả, lợi ích thu được khi áp dụng giải pháp: phát huy được tối đa các năng lực của
học sinh như: tự học, giải quyết tình huống có vấn đề, giao tiếp, hợp tác, phát triển ngôn ngữ
2


nói, cảm thụ thẩm mĩ; học sinh học tập tích cực, hứng thú, nắm chắc kiến thức, chủ động, tự
tin, sáng tạo; giáo viên nói ít, chỉ là trọng tài hướng dẫn, tổ chức, đánh giá các hoạt động và
chốt kiến thức; từ đó làm cho bộ mơn Ngữ văn ngày càng được các em yêu thích.
CƠ QUAN ĐƠN VỊ

Thủy Nguyên, ngày 25 tháng 03 năm 2017

ÁP DỤNG SÁNG KIẾN

Người viết đơn


Nguyễn Hồng Khanh

THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm hình thành, phát triển các
năng lực cho học sinh qua văn bản "Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh Khuê.
(Tiết 141+142, Ngữ văn 9, tập 2)
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: trong việc dạy học môn Ngữ văn ở THCS.
3. Tác giả:
- Họ và tên: Nguyễn Hồng Khanh
- Ngày/tháng/năm sinh: 20/10/1977
- Chức vụ, đơn vị công tác: Tổ trưởng tổ Xã hội, trường THCS Lập Lễ
- Điện thoại: DĐ: 01205638925.
4. Đơn vị áp dụng sáng kiến:
- Tên đơn vị: Trường THCS Lập Lễ - Thủy Nguyên - Hải Phòng
- Địa chỉ: xã Lập Lễ - Thủy Nguyên - Hải Phịng
- Điện thoại: 0313875022
I - Mơ tả giải pháp đã biết.
3


1.Ưu điểm.
- Hiện nay việc đổi mới phương pháp giảng dạy mơn Ngữ văn ở cấp THCS nói
chung và trường THCS Lập Lễ nói riêng đang được các cấp quản lí và giáo viên coi là
khâu then chốt, tạo bước đột phá, nâng cao chất lượng bộ môn.
- Đại đa số giáo viên giảng dạy bộ môn đã, đang áp dụng một số phương pháp, kĩ
thuật dạy học truyền thống và mới như: đàm thoại, thuyết trình, bình giảng, nghiên cứu,
hoạt động nhóm, bàn tay nặn bột, bản đồ tư duy ... bước đầu đạt được hiệu quả nhất định.
- Việc đổi mới phương pháp kết hợp ứng dụng CNTT đã trở thành một nhiệm vụ
bắt buộc để nâng cao tay nghề, nghiệp vụ chuyên môn cho giáo viên, từ đó thúc đẩy chất

lượng bộ mơn ngày càng được cải thiện.
- Ban giám hiệu nhà trường cùng Tổ chuyên môn đã lên kế hoạch cụ thể ngay từ
đầu năm để thực hiện các chuyên đề đổi mới phương pháp, cùng với đó là các cuộc Hội
thảo về đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn ở Cụm và do Phòng giáo dục tổ
chức đã tạo được sân chơi chuyên mơn bổ ích, thiết thực cho giáo viên.
2. Hạn chế.
- Cịn một bộ phận khơng nhỏ giáo viên chưa có nhận thức đầy đủ về đổi mới
phương pháp, ứng dụng CNTT; vẫn bảo thủ, chủ yếu sử dụng hình thức hỏi - đáp; áp
dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học mới lúng túng, hình thức, gị ép; khơng phát huy
được các năng lực của học sinh, không đạt mục tiêu của tiết dạy và bộ môn.
- Khả năng tự học, tự nghiên cứu và sáng tạo của một bộ phận giáo viên khá hạn
chế, không dám nghĩ, dám làm.
- Thiết kế chương trình của Sách giáo khoa Ngữ văn hiện nay cịn nhiều bất cập,
gây ra những khó khăn không nhỏ để thực hiện các phương pháp, kĩ thuật dạy học mới.
II - Nội dung giải pháp đề nghị công nhận sáng kiến.
II.0. Nội dung giải pháp.
Để phát triển các năng lực cơ bản cho học sinh trong một giờ giảng văn, đòi hỏi
người giáo viên phải sử dụng, kết hợp thật hài hòa, tinh tế, linh hoạt các phương pháp, kĩ
thuật dạy học, ứng dụng CNTT, tích hợp liên mơn Âm nhạc, Mĩ thuật, Lịch sử, Địa lí,
Giáo dục cơng dân, Tin học(nếu có). Hiện nay việc đổi mới phương pháp dạy học mơn
Ngữ văn nói chung và các giờ dạy văn bản nói riêng đang được đặt ra rất cấp bách, địi
hỏi nỗ lực từ nhiều phía, đặc biệt là người giáo viên trực tiếp đứng lớp.

4


Để đạt được mục tiêu bài dạy, phát triển tối đa các năng lực của học sinh, ngoài
việc sử dụng các phương pháp, kĩ thuật đặc trưng của môn Ngữ văn, của tiết dạy học văn
bản, tôi đã áp dụng một vài phương pháp mới như: phương pháp tự nghiên cứu của học
sinh, phương pháp thuyết trình của cá nhân học sinh trước tập thể lớp, đặc biệt sử

dụng phương pháp dạy học theo dự án, đàm thoại, hoạt động nhóm cho học sinh
(dùng hệ thống câu hỏi để trao đổi, hỏi - đáp, chất vấn giữa học sinh với học sinh) khi
tìm hiểu văn bản. Đây là việc làm khơng mới song để thực hiện tốt, có hiệu quả thì
khơng phải đơn giản.
Sau đây, tơi xin được mơ tả cách thức tiến hành bài dạy văn bản "Những ngôi sao
xa xơi" bằng bảng dưới đây:
CÁC HOẠT
ĐỘNG
CHÍNH
1. Chuẩn bị

THẦY

TRỊ

- Đọc kĩ các tư liệu, tài liệu *Dùng phương pháp tự nghiên cứu,
liên quan trọng nhất liên hoạt động nhóm.
quan đến bài dạy.

- Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo Vở bài

- Sưu tầm tranh ảnh, phim tư tập.
liệu, bài hát phục vụ cho bài - Chuẩn bị thêm:
dạy

- Giới thiệu tác giả, tác phẩm: Đức

- Vạch ra các phương pháp, (9A3), Yến (9A4)
kĩ thuật dạy học sẽ áp dụng - Phân tích diễn biến tâm trạng Phương
trong từng hoạt động trên Định trong một lần phá bom:

lớp.

+ 9A3: Phượng(nhóm trưởng), Phú,

- Soạn giáo án điện tử, ứng Phương, Chi: làm ra giấy khổ A0
dụng CNTT cho phù hợp với + 9A4: Thanh(nhóm trưởng), Khang,
nội dung bài dạy và thời gian Vũ, Long: làm ra Usb và thuyết trình.
cho phép.

- Sưu tầm tranh ảnh, phim, nhạc, thơ,

- Giao việc cụ thể cho học văn viết về thế hệ trẻ, đặc biệt các
trò và kiểm tra sự chuẩn bị TNXP thời chống Mĩ, kết thúc là cả lớp
theo đúng qui định về dung hát bài "Cô gái mở đường"
lượng, thời gian, độ chính (ka-ra-ơ-kê)
xác của các thơng tin.

+ 9A3: Lý
5


2. Khởi động

- Giáo viên cho Hs xem và

+ 9A4: Vân Anh
- Lắng nghe, nhận biết

nghe một đoạn clip bài hát
"Cơ gái mở đường".


- Trả lời cá nhân

H: Hình tượng trung tâm bài
hát ca ngợi ai?
- Những cô gái mở đường
thời chống Mĩ.
- Gv từ đó giới thiệu vào bài học.
3.Tìm hiểu tác - Quan sát, đánh giá phần *Dùng phương pháp thuyết trình:
giả, tác phẩm.

thuyết trình của học sinh và - Học sinh cử đại diện lên thuyết trình
chốt kiến thức cơ bản.

kết hợp sử dụng màn hình điện tử để
minh họa => phát triển năng lực tự
học, xử lí tình huống, giao tiếp, sử

4. Đọc, tóm tắt - Hướng dẫn và đọc, tóm tắt.

dụng CNTT ...
- Đọc một đoạn và tóm tắt => phát

văn bản

triển ngơn ngữ nói, kĩ năng tóm tắt,

5. Hình thành

giao tiếp ...

- Sử dụng các phương pháp * Dùng các phương pháp: tự nghiên

kiến thức.

vấn đáp, phân tích, giảng cứu, dự án, hoạt động nhóm, vấn đáp,
bình, hoạt động nhóm, dạy thuyết trình cùng các kĩ thuật động não,
học theo dự án, sơ đồ tư duy khăn phủ bàn ... => phát triển các
với các kĩ thuật động não, năng lực: sử dụng CNTT, giao tiếp,
khăn phủ bàn ...

hợp tác, xử lí tình huống, đoc – hiểu,

- Sử dụng phim tài liệu "Ngã cảm thụ thẩm mĩ, ngơn ngữ nói, tư
ba Đồng Lộc", các tranh ảnh duy hình tượng, sáng tạo ...
trợ giúp.
6. Đánh giá, - Giáo viên yêu cầu học sinh *Sử dụng phương pháp thuyết trình
tổng kết.

khái quát nội dung, ý nghĩa là chính.
và những đặc sắc nghệ thuật - Khái quát nội dung, ý nghĩa và những
của văn bản.

đặc sắc nghệ thuật của văn bản.

- Gv đưa ra Sơ đồ tư duy, - Hs thuyết trình => phát triển năng
yêu cầu Hs thuyết trình thành năng lực khái quát, tổng hợp, giao
6


một đoạn văn nói hồn tiếp, ngơn ngữ nói ...

chỉnh.
7. Luyện tập, - Giáo viên cho học sinh hoạt * Sử dụng phương pháp thuyết trình
vận dụng.

động cá nhân, làm hai bài => phát triển các năng lực tự học,
tập(xem giáo án).

sưu tầm tư liệu, sử dụng CNTT, giáo

- Thầy và trị cùng hát tiếp, ngơn ngữ nói ...
vang bài "Cơ gái mở
đường".
8. Tìm tịi, mở - Giáo viên giáo cho Hs về - Hs về nhà thực hiện theo yêu cầu của
rộng

nhà sưu tầm thêm ít nhất một giáo viên => phát triển năng lực tự
sáng tác của Lê Minh Khuê học, sưu tầm tư liệu, sử dụng
viết thời chống Mĩ và nêu CNTT ...
cảm nhận.

*Lưu ý: Mọi hoạt động được thể hiện cụ thể trong giáo án minh họa. Trên đây chỉ là
những định hướng cơ bản nhất.
II.1. Tính mới, tính sáng tạo.
- Trước đây trong các giờ dạy học Ngữ văn, đặc biệt là các tiết văn bản, giáo viên
chủ yếu dùng phương pháp đàm thoại(hỏi-đáp) và thuyết trình để giảng bài nên dẫn tới
tình trạng nói rất nhiều, nói hết phần học sinh, học sinh khơng được trình bày ý kiến, chủ
yếu ngồi nghe một cách thụ động, nhàm chán. Đàm thoại, thuyết trình và tự nghiên cứu
vốn là những phương pháp truyền thống của thầy nay chuyển thành phương pháp học tập
của trò, kết hợp dạy học theo dự án, hoạt động nhóm, sử dụng tối đa lợi ích CNTT đã
phát triển các năng lực, phát huy tốt tính tích cực, chủ động, tư duy sáng tạo của học

sinh trong quá trình dạy học văn bản nói riêng và mơn Ngữ văn nói chung. Đặc biệt sự
II.2. Khả năng áp dụng, nhân rộng.
- Phương pháp này có thể áp dụng được thường xun khơng chỉ cho các tiết dạy
văn bản mà còn dùng cho cả dạy Tiếng Việt và Tập làm văn từ lớp 6 đến lớp 9, dành cho
các đối tượng học sinh ở các trường học cấp THCS.
II.3. Hiệu quả, lợi ích thu được khi áp dụng giải pháp.
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu, đàm thoại, thuyết trình kết hợp hoạt động
nhóm đã phát triển được các năng lực của học sinh như: tự học, sử dụng CNTT, giải quyết
tình huống có vấn đề, giao tiếp, hợp tác, phát triển ngôn ngữ nói, cảm thụ thẩm mĩ ... Học
7


sinh học tập tích cực, hứng thú, nắm chắc kiến thức; giáo viên nói ít, chỉ là trọng tài hướng
dẫn, tổ chức các hoạt động và chốt kiến thức; từ đó làm cho các tiết dạy Ngữ văn trở nên
nhẹ nhàng hơn, gần gũi với các em hơn, góp phần làm cho bộ môn Ngữ văn ngày càng
được các em u thích.
- Việc áp dụng các phương pháp trên khơng hề tốn kém về kinh tế và có những
hiệu ứng tích cực về tinh thần, thái độ học tập của học sinh cũng như thay đổi quan niệm
của đại bộ phận phụ huynh hiện nay về môn Ngữ văn.
- Giờ dạy này tơi đã đăng kí dạy tốt, được các đ/c trong BGH, các đ/c Tổ Xã hội
dự giờ ngợi khen, đánh giá đạt loại Giỏi(19đ).
CƠ QUAN ĐƠN VỊ

Thủy Nguyên, ngày 25 tháng 03 năm 2017

ÁP DỤNG SÁNG KIẾN

Người viết sáng kiến

Nguyễn Hồng Khanh


8


PHỤ LỤC
GIÁO ÁN MINH HỌA
- Tuần 29 Từ 20/03 đến 25/03/2017
NGÀY SOẠN

NGÀY DẠY

LỚP

TIẾN ĐỘ CT

15/03/2017

20/03/2017
21/03/2017

9A3
9A4

Đúng

TIẾT 141, 142: VĂN BẢN: NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI
( Lê Minh Khuê)

I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức.

- Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu
nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong
trong truyện.
9


- Thành cơng trong việc miêu tả tâm lí nhân vật, lựa chọn ngôi kể, ngôn ngữ kể hấp dẫn.
2. Kĩ năng.
- Đọc- hiểu một văn bản tự sấnáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngơi kể thứ nhất xưng tơi.
- Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm.
3.Thái độ .
- Giáo dục học sinh biết trân trọng và biết ơn những người đi trước đem lại nền độc lập
cho dân tộc.
II - TRỌNG TÂM.
1. Kiến thức.
- Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu
nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong
trong truyện.
- Thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật, lựa chọn ngơi kể, ngôn ngữ kể hấp dẫn.
2. Kĩ năng.
- Đọc - hiểu một văn bản tự sấnáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng tôi.
- Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm.
3.Thái độ .
- Giáo dục học sinh biết trân trọng và biết ơn những người đi trước đem lại nền độc lập
cho dân tộc.
- Tích hợp mơi trường: Giáo dục học sinh lên án chiến tranh vì chiến tranh gây hậu quả
nghiêm trọng đến môi trường sống của con người.
- Lồng ghép giáo dục quốc phòng và an ninh: Những tấm gương gạn dạ, mưu trí, sáng

tạo và hi sinh vì Tổ quốc của TNXP trong kháng chiến chống Mĩ.
4. Hình thành và phát triển một số năng lực cho HS.
a. Năng lực chung.
- Sử dụng CNTT
- Giao tiếp.
- Hợp tác
- Tự học.
- Giải quyết tình hống có vấn đề.
10


- Xử lí thơng tin.
b. Năng lực chun biệt.
- Đọc - hiểu văn bản.
- Cảm thụ thẩm mĩ.
- Phát triển ngơn ngữ nói.
- Tư duy hình tượng.
III - CHUẨN BỊ .
1. Thầy.
- Giáo án, máy chiếu, tranh ảnh, clip minh họa.
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học.
2. Trò.
* Đọc, soạn bài theo VBT và sự hướng dẫn thêm của GV như sau:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm: Đức (9A3), Yến (9A4)
- Phân tích diễn biến tâm trang Phương Định trong một lần phá bom:
+ 9A3: Phượng(nhóm trưởng), Phú, Phương, Chi: làm ra giấy khổ A0
+ 9A4: Thanh(nhóm trưởng), Khang, Vũ, Long: làm ra Usb và thuyết trình.
- Sưu tầm tranh ảnh, phim, nhạc, thơ, văn viết về thế hệ trẻ, đặc biệt các TNXP thời
chống Mĩ, kết thúc là cả lớp hát bài "Cô gái mở đường"(ka-ra-ô-kê)
+ 9A3: Lý

+ 9A4: Vân Anh
IV - TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ(5 phút)
H: Những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn "Bến quê"?
- HS trình bày, Gv nhận xét, cho điểm.
3. Tổ chức dạy và học bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
- Thời gian: 4 phút.
- Phương pháp: vấn đáp, gợi mở.
- Kĩ thuật: động não.
HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG
11

CHUẨN KT - KN


CỦA THẦY
- Giáo viên cho Hs xem và

CỦA TRÒ
- Lắng nghe, nhận biết

CẦN ĐẠT
- Bước đầu xác định được

nghe một đoạn clip bài hát

"Cơ gái mở đường".

hình tượng nhân vật sẽ tìm
- Trả lời cá nhân

hiểu trong văn bản.

H: Hình tượng trung tâm bài
hát ca ngợi ai?
- Những cô gái mở đường thời
chống Mĩ.
- Gv từ đó giới thiệu vào bài
học.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức.
- Thời gian: 65 phút.
- Phương pháp: Vấn đáp, giới thiệu, thuyết trình, nhóm, dự án.
- Kĩ thuật: động não, tia chớp, khăn phủ bàn.
- Năng lực được phát triển: tự học, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, xử lí
thơng tin, sử dụng CNTT, tư duy sáng tạo, đọc - hiểu, cảm thụ thẩm mĩ.
HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG

CỦA THẦY
- GV hướng dẫn đọc: linh hoạt

CỦA TRÒ

CHUẨN KT - KN
CẦN ĐẠT

I. ĐỌC - CHÚ THÍCH.

theo mạch cảm xúc và diễn biến - 2 HS đọc bài.

1. Đọc.

câu chuyện, phân biệt được rõ

2. Chú thích.

lời kể với lời thoại, đặc biệt chú

a/ Tác giả.

ý tạo sự căng thảng khi miêu tả - Hs kết hợp Usb

- Sinh năm 1949, quê ở Thanh

Phương Định phá bom.

Hố.

để trình bày phần

- Cho HS đọc 2 lần, GV nhận đã chuẩn bị ở nhà

- Có sở trường viết truyện ngắn

xét học sinh đọc.


với ngòi bút miêu tả tâm lí tinh

về tác giả, tác

- Gv cho Hs thuyết trình những phẩm.

tế, sắc sảo đặc biệt là nhân vật

hiểu biết của mình về tác giả, tác - Nhận xét, bổ sung nữ.
phẩm.

về phong cách và

b/ Tác phẩm.

- GV chốt, ghi bảng, nhấn mạnh nội dung

- Hoàn cảnh ra đời: viết năm

những ý trọng tâm.

1971...

Bổ sung lời giới thiệu của tác

- Thể loại truyện ngắn.

giả( xem PowerPoint)

- Đề tài: Hình ảnh những cơ gái

12


thanh niên xung phong.
- Gv cho Hs tóm tắt truyện, xác - Hs trả lời cá nhân

- Nhân vật chính - người kể

định PTBĐ, ngôi kể và tác dụng.

chuyện: Phương Định.

H: Em hiểu gì về con đường

- Tóm tắt văn bản.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.

Trường Sơn thời chống Mĩ?

- Trả lời cá nhân

- Gv nhận xét và giới thiệu thêm
một số thông tin, con số về
đường

Trương

Sơn

huyền - Quan sát, lắng 1. Hồn cảnh sống và cơng


thoại(trình chiếu PowerPoint)

nghe.

việc của các nữ thanh niên

- Chuyển ý vào nội dung 1.

xung phong trong tổ trinh sát

H: Tìm những chi tiết kể về

mặt đường.

hồn cảnh sống, chiến đấu và - Tìm, phát hiện cá - Nơi ở: trong một cái hang,
công việc của ba cơ TNXP?

nhân

dưới chân một cao điểm, là

H: Em có nhận xét gì về hồn

trọng điểm đánh phá ác liệt của

cảnh sống và chiến đấu của ba - Suy nghĩ, nhận giặc.
cô gái?

xét cá nhân


- Công việc: phá bom, lấp

- Gv nhận xét, bình.

đường.

- Gv cho hs xem một đoạn clip

=> Khó khăn, gian khổ, ác

phim "Ngã ba Đồng Lộc".

- Quan sát, nhận liệt, nguy hiểm.

* Tích hợp mơi trường: H: biết, suy nghĩ.

=> Chiến tranh tàn khốc, gây

Cuộc chiến tranh của đế quốc

ra những hậu quả nặng nề về

Mĩ đã gây ra những hậu quả về - Nêu suy nghĩ, người, của và môi trường sinh
người, của và môi trường ra quan điểm cá nhân. thái.
sao? Suy nghĩ, hành động của
bản thân?

2. Vẻ đẹp của các cô thanh


- Gv nhận xét, chuyển ý.

niên xung phong.

* Thảo luận cặp đôi(3 phút): - Thảo luận theo a. Vẻ đẹp chung.
Ba cô gái có những nét đẹp cặp và trình bày.
chung nào?

- Đều là những cơ gái trẻ, cólí

(ít nhất 2 nhóm có tưởng sống tốt đẹp, có lịng

- GV nhận xét, bổ sung: Đó là ý kiến)

dũng cảm, tinh thần trách

những phẩm chất tiêu biểu của

nhiệm cao
13

đối với nhiệm


thế hệ trẻ Việt Nam trong chiến

vụ,tình đồng đội gắn bó, thân

tranh chống Mỹ.


thiết; mơ mộng, lãng mạn, lạc
- Suy nghĩ, tìm tịi

quan.

- Gv chuyển ý
H: Chị Thao có điểm gì nổi bật?

2. Điểm riêng.
- Trả lời cá nhân

a. Chị Thao:

H: Nét ấn tượng nhất ở Nho là

- Lớn tuổi nhất, từng trải,

gì?

cương quyết, táo bạo song sợ
- Trả lời cá nhân

máu và vắt.
b. Nho:

- Gv chuyển ý.

- Nhỏ nhắn, xinh cắn, đáng

H: Phương Định giới thiệu về


yêu, rất gan góc,.

nguồn gốc xuất thân và ngoại

c. Nhân vật Phương Định.

hình mình ra sao? Nhận xét cách - Phát hiện, tìm chi * Nguồn gốc xuất thân:
gới thiệu của nhân vật?

tiết, đánh giá.

- Con gái Hà Nội

- Gv nhận xét, bổ sung

* Ngoại hình:
- Xinh đẹp, hấp dẫn.
TIẾT 2

H: Phẩm chất, tính cách của

* Tính cách, phẩm chất:

Phương Định được thể hiện ở

- Trẻ trung, hồn nhiên, trong

những hoàn cảnh nào?


- Phát hiện

sáng, lãng mạn, mơ mộng.

H: Phương Định có những sở - Đọc lại đoạn tự
thích nào? Thể hiện điều gì?

thuật - hồi tưởng

H: So với các cơ gái trong đơn của

nhân

vị, đứng trước các anh bộ đội Phương Định
Phương Định có biểu hiện gì?

vật - Kín đáo, sâu sắc, có chút
"kiêu" đầy nữ tính.

- Phát hiện

H: Qua tất cả các chi tiết trên
em thấy trong cuộc sống đời
thườn Phương Định là người
như thế nào?

- HS bình giá

* Dạy học theo dự án: Yêu cầu * Cả nhóm lên - Trong khi làm nhiệm vụ:
nhóm học sinh lên trình bày bảng, một em đại + Khi đến gần quả bom

14


phần phân tích diễn biến tâm diện trình bày kết
trang Phương Định trong một quả bằng Usb.
lần phá bom.

+ Khi đào đất, đặt mìn

- Hs ở dưới nhận
xét, bổ sung và đưa + Lúc chờ bom nổ
ra các câu hỏi:
H: Điều gì khiến
Phương Định can
đảm, dũng cảm,
khơng sợ hi sinh
như vậy?
H: Nghệ thuật kể
chuyện và miêu tả
tâm lí nhân vật của
tác giả? Tác dụng?
* Nhóm Hs hội ý,
trả lời các câu hỏi
của

bạn.

Riêng

câu hỏi về Nghệ => Gan dạ, dũng cảm, có tinh

* Gv cho Hs cả lớp cùng thảo thuật kể chuyện thần trách nhiệm cao.
luận nhóm theo bàn(5 phút) về và miêu tả tâm lí
câu hỏi: Nghệ thuật kể chuyện nhân vật của tác
và miêu tả tâm lí nhân vật của giả? Tác dụng?
tác giả? Tác dụng?

được

thảo

- Gv đưa ra thêm câu hỏi: Vì sao luận

với

nhau

lúc chờ bom nổ, tác giả lại miêu trong

5

phút.

tả tiếng kim đồng hồ tích tắc?

xin

Xong, một đại diện

- Gv nhận xét nhóm trình bày và trình bày, các bạn
các bạn khác.


nhận xét, bổ sung.

- Gv đánh giá, kết luận, chốt, - Hs trả lời cá nhân
bình (xem trên PowerPoint)
H: Tình cảm của Phương Định - Phát hiện, đánh
với đồng đội được thể hiện ra giá
15


sao?
H: Nêu cảm nhận của em về - Phát biểu cảm
nhân vật Phương Định?

nhận.

- Chốt bằng sơ đồ tư duy(xem
trên PowerPoint)
H: Qua nhân vật này em hiểu
như thế nào về tuổi trẻ Việt Nam - HS suy nghĩ trả
thời kháng chiến chống Mĩ?

lời.

- Gv đánh giá, liên hệ, mở rộng
với một vài tác phẩm khác.

- Với đồng đội: quan tâm, chăm

H. Em hiểu gì về nhà văn qua - Trả lời cá nhân


sóc, yêu thương như chị em.

tác phẩm của bà?
H. Học xong văn bản , cảm nhận

=> Là người có lí tưởng sống

được những vẻ đẹp của một thế - Nêu cảm nhận

cao đẹp, giàu lòng yêu nước,

hệ anh hùng thời máu lửa em

tâm hồn trong sáng, phong

thấy thế hệ trẻ chúng ta ngày

phú.

nay cần phải làm gì để tiếp bước

=> Hình ảnh tiêu biểu cho thế

truyền thống cao đẹp?

hệ trẻ Việt Nam anh hùng thời

- Gv bình, chốt.
H: Khái quát chủ đề, tư tưởng và


chống Mĩ.
III - TỔNG KẾT.

nghệ thuật đặc sắc của tác - Trả lời cá nhân.

1. Nội dung.

phẩm?

- Cuộc sống chiến đấu đầy gian
khổ. hi sinh và vẻ đẹp tâm hồn,
phẩm chất của các nữ TNXP.
- Hình ảnh của thế hệ trẻ anh
hùng thời chống Mĩ.
2. Nghệ thuật.
- Ngôi kể thứ nhất ...
- Miêu tả tâm lí tinh tế, sắc sảo,
- Hs sẽ thuyết

nhất là nhân vật nữ.

- Gv kết luận, dùng Sơ đồ tư trình sơ đồ bằng

- Ngơn ngữ phong phú, sinh

duy(xem PowerPoint)

động, phù hợp với nhân vật và


một đoạn văn
16


- Gv nhận xét, đánh giá
hoàn chỉnh.
* HOẠT ĐỘNG 3+4: Luyện tập, vận dụng.

nội dung truyện ...

- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp: nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kĩ thuật: động não.
- Năng lực được phát triển: Tự học, giao tiếp, xử lí tình huống, ngơn ngữ nói.
HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG

CỦA THẦY

CỦA TRÒ

CHUẨN KT - KN
CẦN ĐẠT
IV. LUYỆN TẬP

- Gv cho Hs làm các bài - Làm cá nhân.

1. Nhan đề truyện ngắn “Những ngôi


tập để củng cố, khắc sâu

sao xa xơi” mang ý nghĩa gì?

thêm kiến thức.

- Hs được giao việc

(xem PowerPoint)

lên trình bày và kết 2. Tìm những tác phẩm văn học,

- Gv nhận xét, đánh thúc bằng việc cả những bộ phim, những bài hát viết
giá, kết luận gời học và lớp hát bài "Cô gái về thế hệ trẻ Việt Nam thời kháng
hướng dẫn về nhà.
mở đường".
* HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tịi, mở rộng.

chiến chống Mĩ .

- Thời gian: 2 phút.
- Phương pháp: nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: động não.
- Năng lực được phát triển: Sử dụng CNTT, xử lí, thu thập tư liệu, tự học.
HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG

CỦA THẦY
CỦA TRÒ

- Gv giao cho Hs về nhà sưu tầm - Sưu tầm theo yêu cầu

CHUẨN KT - KN
CẦN ĐẠT

thêm ít nhất một tác phẩm viết về của Gv.
đề tài TNXP và nêu cảm nhận.
4. Bước IV: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà.
a. Bài cũ.
- Tóm tắt lại văn bản.
- Nắm vững nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
- Cảm nhận của em về nhân vật PĐ bằng một bài văn ngắn.
b. Bài mới.
- Chuẩn bị: “Rơ- bin- xơn ngồi đảo hoang” ( Đọc, trả lời câu hỏi phần “Đọc hiểu văn
bản”)
17


- Phần giới thiệu tác giả, tác phẩm:
+ 9A3: Thảo.
+ 9A4: Cường.
- Tìm câu chuyện có ý nghĩa tượng tự hoặc tương phản ở Việt Nam và thế giới.
+ 9A3: Luân
+ 9A4: Việt
====================================

18




×