Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an lop 4 Tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.4 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 10 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Tập đọc Tiết 19: Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ I ( Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của đoạn, bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài, bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ trong các bài Tập đọc và Học thuộc lòng đã học theo tốc độ đã qui định (75 tiếng/phút) 3. Thái độ: Giáo dục cho HS biết sống nhân hậu,ngay thẳng,đoàn kết với mọi người. II. Đồ dùng : GV : Phiếu ghi tên các bài Tập đọcvà Học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 3. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ôn định lớp: Sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - GV nêu yêu cầu kiểm tra - Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn bài. - GV gọi HS lần lượt kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2(96) - Gọi HS trả lời. - Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?. - GV đánh giá chung. Hoạt động của trò - Hát. - HS nghe - HS bốc thăm và chuẩn bị 12' - HS thực hiện theo nội dung bốc thăm - HS nhận xét. B . - HS trình bày miệng - lớp bổ sung - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin. - Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. - HS kể. - Lớp nhận xét, bình chọn. Bài 3(96) Tìm nhanh trong 2 bài Tập đọc - HS nối tiếp nêu. trên các đoạn văn tương ứng với giọng đọc a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu - Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin" mến? b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết... ? - Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình. c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe? - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - 3 HS thực hiện- lớp đọc thầm. - HS nhận xét. - Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên. - GV nhận xét- đánh giá 4. Củng cố: Qua bài hôm nay em hoc được những gì? - HS nêu. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà tiếp tục luyện đọc và xem lại quy tắc - HS lắng nghe. viết hoa tên riêng. Toán. Tiết 46: Luyện tập (Tr.55) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. 2. Kĩ năng: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : GV-HS - Thước thẳng và ê-ke. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 4 dm. - Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD. 2. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2 .Hướng dẫn luyện tập: Bài1(55)Nêu các góc vuông ,góc nhọn, góc tù - GV vẽ hình a, b lên bảng cho HS điền tên và trả lời câu hỏi - GV nhận xét ,chữa bài.. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng- lớp vẽ trên nháp hình vuông có cạnh 4 cm.. - 1HS lên bảng, lớp làm SGK(bằng bút chì) . a) - Góc vuông BAC: - Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB; AMB. - Góc tù BMC; Góc bẹt AMC. - So với góc vuông thì góc nhọn bé hay lớn b) Góc vuông DAB; DBC; ADC hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn. - Góc nhọn ABD; BDC; BCD.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? Bài 2(56) - GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng, gọi HS nối tiếp nêu KQ. - Nêu tên đường cao của tam giác ABC. - Vì sao AB được gọi là đường cao của tam giác ABC?. - Góc tù : ABC - 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông. - HS nêu. - Đường cao của tam giác ABC là: AB - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC. - Vì sao AH không phải là đường cao của - Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng tam giác ABC? không vuông góc với cạnh BC của hình Bài 3(56) tam giác ABC. - Cho HS nêu các bước vẽ. - HS nêu và tự vẽ hình vuông ABCD - GV đánh giá nhận xét. -1 HS lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét A B 3cm D. C. D Bài 4(56) Vẽ hình chữ nhật: ABCD có ( ý b dành cho HS giỏi) chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm. - GV cho HS lên bảng vừa vẽ, vừa nêu các - 1 HS lên bảng- lớp vẽ nháp. bước vẽ. A - GV nhận xét- đánh giá M N. C. B N 4cm. D 6cm C - Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh - Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm AD. A, thước trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm trên và chấm 1 điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD. - Tương tự HS tìm trung điểm N của cạnh 4. Củng cố: BC - Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật? Nhận xét giờ học. - HS nêu 5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà cho HS. Khoa học Tiết 19:. Ôn tập con người và sức khỏe (Tiếp).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - Các chất có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các - bệnh lây qua đường tiêu hóa. 2. Kĩ năng: - Biết chăm sóc bản thân phòng tránh một số bệnh. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : GV: Tranh ảnh các mô hình về các loại thức ăn. HS: Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Kể tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên? 3. Bài mới: 3.1. HĐ1: Tự đánh giá. * Mục tiêu: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình. - GV cho HS dựa vào chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá. - Cho HS trao đổi nhóm đôi. - Gọi HS nêu miệng.. - GV kết luận : ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng và thường xuyên đổi bữa 3.2.HĐ2: Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí”. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS nêu.. - HS trao đổi nhóm đôi.tự đánh giá theo các tiêu chí nêu kết quả. + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. + Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật. + Các loại thức ăn có chứa các vi-ta-min và chất khoáng. - Lớp nhận xét - bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Mục tiêu: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc chọn thức ăn hàng ngày. - Cho HS thảo luận nhóm. -. Cho HS bày bữa ăn của nhóm mình- giới thiệu các thức ăn có những chất gì trong bữa ăn - GV nhận xét- đánh giá. - Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng? 3.3. HĐ3: Ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. * Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. - GV cho HS làm việc cá nhân. - HS thảo luận nhóm 4. - HS sử dụng những tranh ảnh, mô hình thức ăn để bày - lớp nhận xét, bình chọn - Ăn phối hợp các loại thức ăn có trong bữa ăn hàng ngày.. - HS tự ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng. - HS trình bày miệng. - Lớp nhận xét - bổ sung. - GV đánh giá 4. Củng cố: - Hàng ngày ta cần có chế độ ăn như thế nào? - 2 HS nêu. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.. Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 47: Luyện tập chung (T. 56) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. 2. Kĩ năng: Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò - Hát..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Luyện tập: Bài 1(56) Đặt tính rồi tính. - Cho HS làm vào bảng con -3 HS lên bảng. - GV nhận xét chốt ý đúng.. -2HS nêu. - HS đọc yêu cầu của bài. -3 HS chữa bài - Lớp nhận xét - bổ sung. . 386259 260837 647096. . 726485 452936 273549. . 528946 73529. 602475. Bài 2(56) Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - Để tính giá trị biểu thức bằng cách - HS nêu. thuận tiện ta áp dụng tính chất nào? - GV cho 2 HS chữa bài. - 2 HS lên bảng lớp làm nháp. - GV nhận xét - đánh giá. 6257 +989 +743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 . 5798 +322 +4678 = 5798 + (322 + 4678) = 5798 + 5000 = 10798 Bài 3 (56) - Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? - Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu? - Cho HS vẽ tiếp hình. - Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? - Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. - Cách tính chu vi hình chữ nhật. Bài 4(56) - Gọi HS dọc và phân tích bài toán. - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài - nhận xét. (ý a dành HS giỏi) - Có chung cạnh BC - Là 3cm - HS thực hiện ra nháp, 1 HS chữa bài - Cạnh DH vuông góc với cạnh AD; BC; IH Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm - HS thực hiện. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: (16 - 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 4. Củng cố: Qua bài học các em có thể giải được bài toán về hình. 5. Dặn dò: Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. Chính tả Tiết 10: Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng, bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. 2. Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả (tốc độ viết 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : GV : Bảng phụ viết lời giải bài 2 + 3. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài viết - Lớp đọc thầm. - GV giải nghĩa từ "Trung sĩ" - GV đọc từ khó cho HS viết. - HS viết lên bảng con - Bỗng, bước, sao, trận giả. - Khi viết lời thoại ta trình bày như thế nào? - Với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, dấu hai chấm mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - GV đọc cho HS viết bài - HS viết chính tả. - GV đọc lại bài viết - Soát bài. 2.3. Luyện tập: Bài 2(97) Dựa vào bài chính tả …trả lời - HS đọc yêu cầu bài tập và trảlời câu hỏi. câu hỏi. - Gọi HS trả lời. - Gác kho đạn. - Em bé được giao nhiệm vụ gì? - Em không về vì đã hứa sẽ không bỏ vị trí.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Vì sao trời đã tối em không về? - Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? - Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng không? Vì sao?. gác khi chưa có người đến thay. - Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. - Không được vì trong truyện có 2 mẩu đối thoại giữa em bé và người khách và giữa em bé với các bạn cùng chơi. Do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách uốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng - HS theo dõi và tự làm vào vở BT -2HS lên bảng, ghi kết quả - trình bày.Lớp nhận xét.. Bài 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng. - GV hướng dẫn HS lập bảng - GV nhận xét - đánh giá. Các loại tên Quy tắc viết tên riêng Tên người Viết hoa chữ cái tên địa lí đầu của mỗi VN tiếng tạo thành tên đó. Tên nước - Viết hoa chữ ngoài cái đầu của mỗi tên địa lí bộ phận tạo nước ngoài thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối. - Những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam 4. Củng cố: Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: ôn tập và kiểm tra (tiếp).. Ví dụ - Lê Văn Tám - Điện Biên Phủ - Lu-i Paxtơ Xanh Pêtec-bua. - Bạch Cư Dị -Luân Đôn. Luyện từ và câu Tiết 19: Ôn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. tập và kiểm tra giữa học kỳ I ( Tiết 3).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng”. 2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ đã qui định (75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : GV : Bảng phụ viết bài tập 2, phiếu ghi tên các bài Tập đọcvà Học thuộc lòng từ tuần 4 đến tuần 6. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (Không) 2.Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - GV tổ chức cho HS bốc thămđọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài tập Bài 2(97) - Tìm các bài tập đọc và truyện kể thuộc chủ điểm "Măng mọc thẳng" + Cho HS đọc yêu cầu. - GV cho HS nêu và GV ghi bảng.. - Cho HS làm VBT (tr.64) - GV đánh giá.. - GV cho 1 số HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ giọng đọc của bài vừa tìm. - GV nhận xét 4. Củng cố: - Những truyện kể các em vừa ôn có chung 1 lời nhắn nhủ gì? - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò:. Hoạt động của trò. - HS thực hiện theo nội dung bốc thăm.. - 1 HS đọc - lớp đọc thầm - Tuần 4: Một người chính trực - Tuần 5: Những hạt thóc giống - Tuần 6: - Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - Chị em tôi - 1 HS làm vào bảng phụ , lớp làm vở BT - Lớp nhận xét - bổ sung về: - Nội dung - Nhân vật - Giọng đọc - 4 học sinh thực hiện - Lớp nhận xét - 2 HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Về nhà luyện đọc diễn cảm và chuẩn bị bài sau: Ôn tạp và kiểm tra (tiếp) Đạo Đức Tiết 10 : Tiết kiệm thời giờ (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ 2. Kĩ năng: Biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lí. 3. Thái dộ: Giáo dục HS tiết kiệm thời gian, yêu thích môn học. II. Đồ dùng : GV-HS: Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. III. Hoạt động dạy- hoc Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra: - Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ? - Cần sử dụng thời giờ như thế nào? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài 1. HĐ1: Làm việc cá nhân. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Các việc làm tiết kiệm thời giờ là: - Các việc làm không tiết kiệm thời giờ là: -Thế nào là tiết kiệm thời giờ? Kết luận :Sử dụng thời gian 2.HĐ 2: Thảo luận nhóm - Cho HS thảo luận nhóm và nêu KQ. - Bản thân em đã sử dụng thời giờ như thế nào? - Dự kiến thời giờ của mình trong thời gian tới. - GV đánh giá chung. 3. HĐ3: Làm việc cá nhân. - Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng. - GV cho HS chọn - GV nhận xét 4. HĐ4: Thảo luận nhóm - Cho HS thảo luận nhóm đôi - Giơ thẻ : Đỏ : Tán thành. Hoạt động của trò - 2 HS nêu .- HS làm bài tập 1 SGK - Lớp làm bài tập nêu nối tiếp KQ - ý a, c, d. - ý b, đ, e - HS nêu . - HS thảo luận nhóm đôi. - HS tự nêu - Lớp nhận xét - bổ sung - trao đổi Làm Bài 3 -SGK - HS chọn và nêu KQ. Tiết kiệm thời giờ là: c) Sử dụng thời giờ một cách hợp lí. Bài 4- SGK - HS thảo luận nhóm đôi- Giơ thẻ - KQ: Thẻ đỏ. a, b, c.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Xanh: Không tán thành,Trắng: lưỡng lự và giải - Xanh : d thích vì sao chọn thẻ màu đó? - GV nhận xét - đánh giá Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? - 2 HS nêu. - Kết luận: (Bài học SGK) - 2 HS nhắc lại bài học. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.. Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010 Tập đọc Tiết 20: Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ I (Tiết 4 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học. - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. 2. Kĩ năng: Làm được các bài tập liên quan tới tục ngữ và một số từ Hán Việt... 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng thương người, sống trung thực, tự trọng. II. Đồ dùng : GV: Bảng phụ bài tập 1 + bài tập 2. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ:( Không) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1(98) - Gắn bảng phụ. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Trong các tiết LT và câu đã học những chủ điểm nào? - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng. - GV gạch dưới những chỗ quan trọng của đề. Hoạt động của trò - Hát. - HS nêu yêu cầu BT - Các chủ điểm đã học là: + Nhân hậu - đoàn kết. + Trung thực - tự trọng. + Ước mơ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS làm bài tập 1 - VBT - 1 HS làm vào bảng phụ, lớp làm vở BT - Các từ ngữ thuộc chủ điểm "Thương VD: Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, người như thể thương thân". nhân nghĩa, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ, thương yêu, bênh vực, che chắn, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu... - Chủ điểm: “Măng mọc thẳng”. - Trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, bộc trực, chính trực, tự trọng, tự tôn... - Chủ điểm: “Trên đôi cánh ước mơ”. - Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng - GV đánh giá chung. - Lớp nhận xét, bổ sung Bài 2(98) Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm và đặt câu với thành ngữ đó. - Gắn bảng phụ. - GV cho HS làm bài vào VBT (tr.66) - HS thảo luận nhóm đôi - đại diện nhóm nêu KQ. - Chủ điểm 1: - ở hiền gặp lành, hiền như bụt - Lành như đất, môi hở răng lạnh - Máu chảy ruột mềm, nhường cơm sẻ áo... - Chủ điểm 2: - Thẳng như ruột ngựa; Thuốc đắng dã tật, Cây ngay không sợ chết đứng, Giấy rách phải giữ lấy lề, Đói cho sạch, rách cho thơm,... - Chủ điểm 3: - Cầu được, ước thấy; Ước sao được vậy; Ước của trái mùa ,... - Gọi HS nối tiếp đặt câu VD: Chú em tính tình cương trực, thẳng như - Nhận xét- đánh giá ruột ngựa nên được cả xóm quý mến. Bài 3(98) Ghi chép về các nhân vật… Cho HS làm VBT (tr.66) - HS đọc yêu cầu của bài tập- trả lời câu hỏi * Nêu tác dụng của dấu hai chấm? Cho - Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói VD? của 1 nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. VD: Cô giáo hỏi: "Sao trò không chịu làm bài?" Hoặc bố tôi hỏi: - Hôm nay con đi học không? - Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? Lấy ví - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của dụ?. người được câu văn nhắc đến... VD: Bố thường gọi em tôi là "cục cưng" của bố. - Nhận xét - đánh giá . 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau:ôn tập và kiểm tra tiếp . Toán Tiết48: Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra tập trung vào những nội dung sau: - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp. - Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Kĩ năng: Giải các bài toán liên quan với kiến thức đã học. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Ổn định lớp: Sĩ Số: 2. Kiểm tra: - Đồ dùng chuẩn bị của HS 3. Bài mới: 3.1. GV giới thiệu bài 3.2. GV phát đề cho HS - GV đọc lại đề - GV quan sát, nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc - GV thu bài 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của trò - Hát.. - HS nhận đề - HS soát đề - HS làm bài(35 phút) - HS nộp bài. Lịch sử Tiết 10: I. Mục tiêu:. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Kiến thức: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Tường thuật ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. 2. Kĩ năng: Nêu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy…lên ngôi Hoàng đế (Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của ông cha ta. II. Đồ dùng : Hình1 minh hoạ trong SGK III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân như thế nào? 3.Bài mới: - Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh "Lễ lên ngôi của Lê Hoàn" 3.1. HĐ1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. - GV cho HS đọc bài - Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược như thế nào?. Hoạt động của trò. - 2 HS nêu. .. - HS đọc phần 1 - Đinh Bộ Lĩnh và con trai cả là Đinh Liễn bị giết hại  con trai thứ hai là Đinh Toàn lên ngôi nhưng còn quá nhỏ không lo được việc nước  quân Tống lợi dụng sang xâm lược nước ta. Lúc đó Lê Hoàn là Thập đạo tướng quân là người tài giỏi được mời lên ngôi vua. - Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên - Khi Lê Hoàn lên ngôi quân sĩ tung hô ngôi vua rất được nhân dân ủng hộ? "Vạn tuế" - Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là gì? Triều đại - Xưng là Hoàng đế, triều đại của ông của ông được gọi là triều gì? được gọi là triều Tiền Lê. - Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì? - Lãnh đạo ND ta kháng chiến chống quân Tống xâm lược . * GV kết luận: Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo ND ta kháng chiến chống quân Tống xâm lược . 3.2. HĐ2: Kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhómđôi - Đại diện các nhóm trình bày - Thời gian quân Tống xâm lược nước ta? - Năm 981 - Kết quả cuộc kháng chiến như thế nào? - Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. - Cuộc kháng chiến chống quân Tống có ý - Giữ vững nền độc lập của nước nhà và nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? đem lại cho ND niềm tự hào lòng tin ở sức mạnh của dân tộc. - GV kết luận: Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. Giữ vững nền độc lập của nước nhà. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau. Địa lí Tiết 10: Thành phố Đà Lạt I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm viên. + Thành phố có khí hậu trong lành,mát mẻ, có nhiều cảnh đẹp, nhiều rừng,thông,thác nước… + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch, … + Đà Lạt là nơi trồng nhiêu loại hoa quả và rau xứ lạnh. 2. Kĩ năng: - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN. 3. Thái độ: - Yêu cảnh đẹp thiên nhiên, đất nước, con người Đà Lạt. II. Đồ dùng : - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên. - Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt. .. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tây Nguyên có các con sông chính nào? Đặc điểm dòng chảy của chúng ra sao? - Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Rừng. Hoạt động của trò - 2 HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. HĐ1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt. - GV treo bản đồ và lược đồ. - Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? - Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?. - HS quan sát và tìm vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ và lược đồ. - Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.. - Đà Lạt nằm ở độ cao 1500 m so với mực nước biển. - Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế - Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm. nào? Kết luận: Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ. - 2 HS nhắc lại. 3.2. HĐ2: Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông . và thác nước - Cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li và trả lời câu hỏi. - Cho HS tìm vị trí hồ Xuân Hương và thác - 2 HS chỉ trên bản đồ Cam Li trên lược đồ. - Cho HS mô tả cảnh đẹp của hồ Xuân - HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. Hương và thác Cam Li. - Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi - Vì ở đây có những vườn hoa và rừng tiếng về rừng thông và thác nước? thông xanh tốt quanh năm, thông phủ kín sườn đồi, sườn núi và toả hương thơm mát. Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp: Cam Li, thác Pơ-ren... - GV kết luận: Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước 3.3. HĐ3: Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ - HS quan sát tranh, đọc thông tin SGK-trả mát. lời câu hỏi . - Đà Lạt có các công trình gì để phục vụ du - Có các công trình như: Nhà ga, khách lịch? sạn, biệt thự, sân gôn. - Có các hoạt động du lịch nào để phục vụ - Có các hoạt động như: Du thuyền, cưỡi khách du lịch? ngựa, ngắm cảnh, chơi thể thao... - GV kết luận: Đà Lạt thành phố du lịch và - 2 HS nhắc lại. nghỉ mát. 4. HĐ 4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt HS quan sát tranh, đọc thông tin SGK-trả Gọi HS trả lời câu hỏi . lời câu hỏi . - Rau và quả ở Đà Lạt được trồng như thế - Được trồng quanh năm với diện tích nào? rộng. Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các - Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cây rau và hoa xứ lạnh?. quanh năm nên thích hợp với các loại cây trồng xứ lạnh. - Kể tên 1 số các loại hoa quả, rau của Đà - Có các loại hoa nổi tiếng: Lan, cẩm tú, Lạt. hồng, Mi- mô- da. - Các loại quả ngon: dâu tây, đào,... - Các loại rau: Bắp cải, súp lơ,... - Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị như thế - Chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và nào? xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nơi ở Miền Trung và Nam Bộ... - GV kết luận :Đà Lạt là một vùng rau, hoa, - 3 học sinh nhắc lại. quả nổi tiếng. 4.Củng cố : - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà ôn bài - Chuẩn bị bài sau : Bài 11. Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu Tiết 20: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (Tiết 5) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học thuộc lòng đã học theo tốc độ (75 tiếng/ phút), nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. 2. Kĩ năng: - Đọc rành mạch trôi chảy và diễn cảm bài Tập đọc 3. Thái độ: Giáo dục HS ham thích môn học. II. Đồ dùng : GV : Bảng phụ viết bài tập 2 + 3, phiếu ghi tên các bài Tập đọc và Học thuộc lòng tuần 7, đến tuần 9 III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - HS lên gắp thăm và đọc bài đã chỉ định trên - GV tổ chức cho HS lên gắp thăm phiếu và trả lời câu hỏi. phiếu đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV đánh giá cho điểm. 3.2.Luyện tập Bài 2(98) Ghi tên bài, thể loại, nội dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chính, giọng đọc - GV cho HS thảo luận theo nhóm. - HS thảo luận nhóm 3, - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - GV đánh giá + Bài : Trung thu độc lập + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung: Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi. + Giọng đọc: Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, tin tưởng. - GV hướng dẫn tương tự các bài còn - HS trình bày miệng tiếp sức. lại, ghi nhanh kết quả trên phiếu - Các nhóm khác nhận xét - bổ sung. - Cho HS đọc minh hoạ 1 vài đoạn. - HS thực hiện Bài 3(98) - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS thực hiện trên vở bài tập. - HS nêu miệng - GV nhận xét, gắn phiếu kết quả lên bảng. * Bài : Đôi giày ba ta màu xanh - Nhân vật: - "Tôi"  chị phụ trách. - Lái - Tính cách: - Chị phụ trách: Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. -Lái: Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp. * Bài : Thưa truyện với mẹ - Nhân vật: Cương có tính cách hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. - Nhân vật: Mẹ Cương có tính cách dịu dàng, thương con. * Bài : Điều ước của vua Mi - đát - Nhân vật: Vua Mi-đát có tính cách tham lam nhưng biết hối hận..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhân vật: Thần Đi-ô-ni-dốt thông minh đã dạy cho vua Mi-đát một bài học. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà đọc và chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau. Toán Tiết 49: Nhân với số có một chữ số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Giúp học sinh: Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số (tích có không quá sáu chữ số). 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính nhân đúng, thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục HS ham thích môn học. II. Đồ dùng . GV: Bảng phụ kẻ bài 2, bài 3 III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: Sĩ số : 2. Kiểm tra: - Chữa bài kiểm tra. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân. a) Phép nhân số không nhớ. - VD1: 241 324 x 2 - Cho HS thực hiện phép nhân. Hoạt động của trò - Hát.. - HS đọc phép nhân- 1HS lên bảng lớp làm nháp 241 324  2. 482 648. - Cho HS nêu cách thực hiện. - Muốn thực hiện phép nhân ta + Đặt tính: Viết thừa số nọ dưới thừa số kia làm như thế nào? Đặt dấu nhân. Dấu gạch ngang + Thực hiện từ phải sang trái. b) Phép nhân có nhớ. - VD2: 136 204 x 4 - GV cho HS thực hiện - Lớp làm nháp - 1 HS lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 136204  4 544816 - Nhận xét về phép nhân. - Khi thực hiện phép nhân có nhớ - Thực hiện như phép nhân không nhớ còn nhớ sang ta làm như thế nào ? bên trái hàng trước nó. - Nêu cách thực hiện tìm tích. - 2 HS nêu 3. Luyện tập: Bài 1(57) Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bảng con, lớp làm nháp. - GV nhận xét thống nhất kết quả 102426 341231 x x 5 2. 512130 682462 Bài 2(57) Viết giá trị của biểu (Dành cho HS giỏi) thức vào ô trống. - Cho HS làm SGK, nối tiếp điền - HS làm bài, nối tiếp điền kết quả kết quả trên bảng phụ - GV nhận xét kết quả m 2 3 4 5 201634xm 403268 604902 806536 1008170 Bài 3(57) Tính. (ý b dành cho HS giỏi) - Yêu cầu 2 HS làm bảng , lớp - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. làm 321 475 + 423 507 x 2=321 475 + 847 014 nháp = 1 168 489 - GV giúp đỡ HS yếu 609 x 9 - 4 845 = 5 481 - 4 845 = 636 - GV nhận xét Bài 4(57) (Dành cho HS giỏi) - GV gọi HS tóm tắt bài toán ,nêu - HS đọc bài toán nêu tóm tắt, cách giải cách giải. - Có 8 xã vùng thấp. 1 xã: 850 ' truyện 9 xã vùng cao ? quyển 1 xã: 980 truyện truyện - Yêu cầu 1 HS chữa bài, lớp làm nháp Bài giải - GV nhận xét chữa bài Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp là: 850 x 8 = 6 800 (quyển) Số truyện 9 xã vùng cao được cấp là: 980 x 9 = 8 820 (quyển) Tổng số truyện được cấp là:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 8 820 + 6 800 = 15 620 (quyển) Đáp số: 15 620 quyển truyện. 4. Củng cố: - Muốn tìm tích của phép nhân ta - 2 HS nêu. làm như thế nào? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Giao BT về nhà cho HS Tập làm văn Tiết 19: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (Tiết 6) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người ,vật ,khái niệm ), động từ trong đoạn văn ngắn. 2. Kĩ năng: Làm được các bài tập liên quan 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng : GV: bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo của tiếng. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới: 3.1. Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1(99)- Cho HS đọc đoạn văn.. Hoạt động của trò. - 2 HS đọc đoạn văn tả chú chuồn chuồn - Lớp đọc thầm.. Bài 2(99) Tìm mô hình cấu tạo. - GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS làm bài - HS làm vở BT, trình bày miệng tập - Cho HS làm VBT * Tiếng chỉ có vần và thanh - Tiếng: ao * Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. - Tất cả các tiếng còn lại của đoạn văn. - GV đánh giá chung - Lớp nhận xét - bổ sung. Bài 3(99) Tìm 3 từ đơn, 3 từ phức, 3 từ láy - Thế nào là từ đơn? - Từ chỉ gồm có 1 tiếng..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Thế nào là từ phức? - Thế nào là từ láy? - Cho HS làm vào VBT:. - GV cho HS chữa bài. - GV nhận xét đánh giá chung.. - Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. - Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. - HS làm vở BT, nối tiếp nêu kết quả. VD: + 3 từ đơn là - Dưới, tầm, cánh, chú,... + 3 từ phức - Bây giờ; khoai nước; hiện ra + 3 từ láy - Rì rào, rung rinh, thung thăng. - HS nêu yêu cầu - HS làm VBT, 1 HS chữa bài 3 danh từ là -VD: Chuồn chuồn, tre, gió. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dăn dò: Giao BT về nhà cho HS.. Kể chuyện Tiết 10:. Kiểm tra giữa học kỳ I (Tiết 7). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc rành mạch trôi chảyvà diễn cảm bài Tập đọc- Học thuộc lòng đã học theo tốc độ (75 tiếng/ phút), nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học - HS đọc thầm bài “ Quê hương” dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng 2. Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu của HS. 3. Thái độ: Giáo dục HS tìm hiểu về quê hương và con người chị Sứ. II. Đồ dùng : III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 3. Bài mới. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Kiểm tra đọc a) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - GV tổ chức cho 8 HS lên gắp thăm phiếu đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV đánh giá cho điểm. b) Kiểm tra đọc hiểu : - GV phát đề cho từng HS - GV đọc lại đề - GV hướng dẫn HS làm bài - GV thu bài 3. Củng cố: Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. . HS lên gắp thăm và đọc bài đã chỉ định trên phiếu và trả lời câu hỏi. - HS nhận đề - HS soát đề - HS làm bài (35 phút) - HS nộp bài. Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 50: Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. 2. Kĩ năng: Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : GV: Bảng phụ kẻ bảng số. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp: Sĩ số: - Hát. 2. Kiểm tra: - Nêu cách tìm tích của phép nhân. - 2 HS nêu. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: a) So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. - GV cho HS thực hiện – nêu nhận xét kết - 1HS lên bảng- lớp làm nháp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> quả 5 x 7 và 7 x 5 - Hướng dẫn tương tự với 4 x 3 và 3 x 4. 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35 Vậy 5 x 7 = 7 x 5 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12 Vậy 4 x 3 = 3 x 4. b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. - GV treo bảng số a b axb 4 8 4 x 8 = 32 6 7 6 x 7 = 42 5 4 5 x 4 = 20 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 4 và b = 8 - So sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 6; b = 7 - GV hướng dẫn HS so sánh tương tự đến hết. - Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a. - Em có nhận xét gì về thừa số trong 2 tích.. bxa 8 x 4 = 32 7 x 6 = 42 4 x 5 = 20. - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32. - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42. - Luôn bằng nhau. - 2 tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì - Tích đó không thay đổi. tích đó như thế nào? -GV kết luận: Đây là tính chất giao hoán của - 3 HS nhắc lại phép nhân. - Viết công thức tổng quát ? axb=bxa 3.3. Luyện tập: Bài 1(58)Viết số thích hợp vào ô trống. - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm SGK, nêu kết quả - HS nêu nối tiếp KQ, lớp nhận xét - GV nhạn xét- đánh giá. Bài 2(58) Tính - HS làm bảng con. - Cho HS nêu yêu cầu BT 1357 853 40263    - Yêu cầu HS làm bảng con 5 7 7 - GV cùng HS nx, chữa bài: 5971 281841 Bài 3(58) Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng 6785 ( Dành cho HS giỏi) nhau - GV hướng dẫn mẫu: 4 x 2 145 = (2100 + 45) x 4 - 2 HS chữa bài, lớp làm nháp - Yêu cầu HS làm bài cá nhân 3 964 x 6 = (2 + 4) x (3000 + 964) - GV nhận xét, chữa bài 102 87 x 6 = (3 + 2) x 10 287 Bài 4(58) Số? ( Dành cho HS giỏi) - Cho HS làm bài tập - HS làm bài nêu miệng kết quả.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Cho HS nêu tính chất nhân với 1; 0. a. a x 1 = 1 x a = a b. a x 0 = 0 x a = a. 4. Củng cố:: - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Giao BT về nhà cho HS. Tập làm văn Tiết 20: Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I (Tiết 8) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả bài: Chiều trên sông Hương 2. Kĩ năng: Biết viết một bức thư cho người thân để thăm hỏi hoặc chúc mừng năm mới 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quê hương đất nước. Biết chia sẻ thăm hỏi bạn bè người thân II. Đồ dùng : III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài - HS lấy giấy bút để kiểm tra a.. GV yêu cầu HS lấy giấy bút để kiểm tra - GV đọc bài viết chính tả - HS nghe - GV đọc chính tả - HS viết chính tả - GV đọc lại bài viết - HS soát lỗi chính tả b. Tập làm văn - GV chép đề lên bảng - HS chép đề, soát đề - GV quan sát HS làm bài - HS làm bài - GV thu bài - HS nộp bài 4. Củng cố: Nhận xét giờ. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Khoa học Tiết 20: Nước có những tính chất gì ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách: Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất. 3. Thái độ: Giáo dục HS ham thích môn học. II. Đồ dùng : - GV: Tranh ảnh như SGK, hình vẽ T42, T43. - HS: Chuẩn bị 1 chai, 1 cốc, 1 túi ni lon, 1 khăn lau. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới 3.1.HĐ1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước * Mục tiêu: - Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước. - Phân biệt nước với các chất lỏng khác. - Cách tiến hành : - Cho HS thảo luận theo nhóm - GV cho các nhóm quan sát và nhận các chất trong vật đựng từng loại - Làm thế nào để phát hiện ra các chất có trong mỗi cốc?. - Nước có tính chấtgì? * Kết luận: Nước có tính chất trong suốt, không màu, không mùi, không vị. 2.HĐ2: Phát hiện ra hình dạng của nước: * Mục tiêu : HS hiểu khái niệm: "Hình dạng nhất định" - Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm để tìm hiểu hình dạng của nước - Cách tiến hành: - Cho các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn. - Khi ta đổi chỗ vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của cốc hoặc chai có thay đổi không? - Cho HS làm thí nghiệm.. Hoạt động của trò - Hát. - HS thảo luận theo nhóm 4 và để các đồ dùng thí nghiệm đã chuẩn bị lên mặt bàn. - HS thực hiện - HS đại diện trình bày. - Sử dụng các giác quan: mắt  nhìn; lưỡi nếm; mũi  ngửi. - Trong suốt, không màu, không mùi, không vị. .. - HS quan sát và đặt chai ở vị trí khác nhau. - Hình dạng của chai, cốc không thay đổi. 1. - Đổ nước vào 2 chai, đậy nút chặt, đặt chai ở vị trí khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét về hình dạng của nước? - GV kết luận: Nước không có hình dạng nhất định. 3.3.HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? * Mục tiêu: - Biết làm thí nghiệm để rút ra t/c chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi nơi. -Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này. - GV kiểm tra vật liệu thí nghiệmvà hướng dẫn HS thực hành. 4. HĐ4: Phát hiện tính thấm qua hoặc không thấm của nước đối với 1số vật Mục tiêu: - Làm thí nghiệm, phát hiện nước thấm qua và không thấm qua 1 số vật Nêu ứng dụng thực tế. - Đổ nước vào túi ni lông - Nhúng vào các vật: vải, báo... - GV cho HS làm thí nghiệm - Cho HS nhận xét và nêu tác dụng 3.5.HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất: - Cho thảo luậm nhóm đôi Yêu cầu HS làm thí nghiệm với đường, muối, cát ` nêu KQ. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét- đánh giá * Kết luận: Nước có thể hoà tan 1 số chất 4. Củng cố: - Nước có những tính chất gì? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài giờ sau. - Nước không có hình dạng nhất định.. - HS làm thí nghiệm Đổ nước vào tấm kính  nước chảy từ caothấp, lan ra mọi phía.. - Những vật liệu không cho nước thấm qua dùng làm đồ chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa. Thảo luậm nhóm đôi- trình bày KQ thí nghiệm. - HS pha đường, muối, cát Kết quả : - Muối và đường tan trong nước. - Cát không tan - HS nêu. Kĩ thuật Tiết 10:. Bài Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (Tiết 1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. 3. Thái độ Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - GV Mẫu khâu viền bằng mũi khâu đột - Dụng cụ vật liệu cắt, khâu. - HS: Bộ đồ dùng KT 5 III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại các bước thực hiện khâu - 2 HS nhắc lại. đột thưa 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Quan sát mẫu và hướng dẫn HS khâu mũi đột thưa. a)HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu - Giới thiệu mẫu. - HS quan sát, nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu trên mẫu và trả lời câu hỏi. - Mép vải gấp mấy lần ? - Gấp 2 lần. - Đường khâu bằng mũi khâu gì ? - Đường khâu bằng mũi khâu đột. - Yêu cầu HS quan sát hình và đọc nội dung - 2 HS đọc- lớp đọc thầm mục 1(SGK). b) HĐ2 : Thao tác kĩ thuật. - Hướng dẫn HS khâu viền đường gấp mép vải trên giấy. - HS quan sát hình 1, 2 , 3, 4 (SGK) và - Gọi HS thực hiện thao tác vạch dấu thao tác nêu các bước thực hiện.. gấp mép vải. - Một HS vạch 2 đường dấu. - Nhận xét thao tác của HS. - Một HS gấp mép vải. - Hướng dẫn HS khâu lược đường mép vải. - Hướng dẫn HS khâu viền đường gấp mép - HS khâu lược đường gấp mép vải vải. bằng mẫu khâu mũi khâu thường. - Nhận xét các thao tác của HS. - HS khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền mép vải được thực hiện theo mấy - 2 HS trả lời. bước ? - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK - 2 HS đọc. 4. Củng cố: - Nhận xét tinh thần học tập của HS. 5. Dặn dò: Về nhà thực hành khâu. Chuẩn bị cho giờ học sau..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Sinh hoạt lớp Tiết 10: Nhận xét trong tuần 10 I. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 10. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1. Nhận xét chung: Ưu điểm: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ - Thực hiện tương đối tốt nội quy của nhà trường. - Đã có tiến bộ trong học tập: - Vệ sinh lớp sạch sẽ. - Có ý thức tự quản, tự giác tương đối tốt. - Khen: Sản, Chư, ....... Tồn tại: - Đi học hay quên đồ dùng: Chư, Toàn , Đại . - Chưa Học bài và làm đày đủ 2. Phương hướng tuần 11: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 10. - Phát huy đôi bạn cùng tiến. -Tiếp tục luyện viết theo mẫu chữ 31 Phê duyệt của tổ chuyên môn .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×