Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giao an Lop 4 Tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.97 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 17 - 08 - 2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012 Tiết 1 :. CHÀO CỜ. Lớp trực tuần nhận xét ___________________________ Tiết 2:. TOÁN. Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới cần được hình quan đến bài học thành: - Các số tự nhiên từ 0 đến 100 000 - Ôn tập cách đọc, viết số đến 100 000 - Biết phân tích cấu tạo số I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết phân tích cấu tạo số . 2.Kĩ năng: - Ôn tập cách đọc, viết số đến 100 000 3.Thái độ: - GiúpHS hứng thú, tích cực học tập II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng: - Bảng phụ , phiếu bài tập 2. Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, luyện tập thực hành III. Các hoạt động dạy - Học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ 1: Khởi động (3p) - Ở các lớp dưới các em đã được học những - Các số tự nhiên từ 0 đến 100 số tự nhiên nào? 000 - Hãy lên bảng viết một vài số tự nhiên trong phạm vi đã học và đọc chúng. - 2HS lên bảng , lớp viết nháp + VD: 10, 120, 500... -NX cho điểm -NX 2 .HĐ2 : Bài mới (15 phút) 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn lại cách đọc số, viết số và các - Lắng nghe hàng. - Viết lên bảng số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng - Đọc: Tám mươi ba nghìn hai trăm , hàng nghìn, ...là những số nào. trăm năm mươi mốt..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tương tự với các số: 83001; 80201; 80001. + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?. - Nêu: 8 hàng chục nghìn, 3 hàng nghìn, 2 hàng trăm, 5 hàng chục, 1 hàng đơn vị. VD:. 1 chục = 10 đv + Nêu các số tròn chục, tròn trăm , tròn 1 trăm = 10 chục... nghìn , ...? VD: 10, 100, 1000, 10000... 3. HĐ3 : Thực hành (19 Phút) *Bài 1 ( T3 ) - Chép đề lên bảng +Các số trên tia số được gọi là số gì ? a.Hs đọc yêu cầu - Cho HS quan sát hai vạch liền tiếp trên tia + Là các vạch của tia số số (vạch số 0 và vạch 10000) và hỏi: -Quan sát + Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? + Hai vạch liền kề nhau trên tia + Vậy sau vạch số 10000 viết số nào ? số hơn kém nhau 10000 đơn vị +Cho học sinh làm tiếp. + Số 20 000 +1 HS lên bảng lớp làm vào vở 0 10 000 20 000 30 000 40 000 -Phần b : Cho HS theo dõi hai số liền tiếp nhau (36000; 37000) và hỏi để HS nhân ra -Theo dõi quy luật + Số liền sau hon số liền trước bao nhiêu đơn vị? + Số liền sau hon số liền trước -Cho HS làm 1000 đơn vị. - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng 36 000; 37 000; 38 000; 39000; 40 000; 41 000; 42 000. *Bài 2(T3) Viết theo mẫu. - Cho HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - G v kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào bảng: - Theo dõi cách thực hiện Viết Chục Nghìn Trăm Chục ĐV số nghìn 42571 4 2 5 7 1 91070 9 1 0 7 0 -HS đọc mẫu - Cho HS đọc - 1 HS lên bảng làm những số - Cho HS làm còn lại tương tự như cách làm ở mẫu, lớp làm vào vở * Bài 3(T3 ) Viết số sau thành tổng(theo - Đọc lại yêu cầu bài tập mẫu) -Phần a HD HS làm số 8723 + Số 8723 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy - gồm 8 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 3 chục, mấy đơn vị?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Vậy ta sẽ phân tích thành : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - Các số khác tương tự: 9171; 3082, 7006 - Cho HS làm b,9000 + 200 +30 + 2 =?. đơn vị. - Đọc lại. -1 HS lên bảng, lớp làm vào vở 9171 = 9000 + 100 + 70 +1 3082 + 3000 + 000 + 80 +2 - Gv chấm bài , nx. 7006 + 7000 + 000 + 00 + 6 - Phần b HD số 9232 - NX + Số 9232 bằng mấy nghìn, mấy trăm , mấy -Bằng : 9000 + 200 +30 + 2 = chuc , mấy đơn vị cộng lại ? 9232 -Cho HS làm các số còn lại -1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra nhận xét. 4. HĐ3:Củng cố - dặn dò. (3 Phút): - Nx tiết học. - Lắng nghe - Dặn HS về nhà học bài và xem trước các - Về nhà học bài và xem trước bài ôn tập tiếp theo. các bài ôn tập tiếp theo. ____________________________ Tiết 3 :. TẬP ĐỌC. Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn ...) - Phát hiện được những lời nói ,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; - Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3. Thái độ - GD HS Bình đẳng giữa kẻ mạnh người yếu . II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2, tranh ảnh minh họa cho bài - Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài) III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS - Hát.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Kiểm tra sách vở , đồ dùng của HS C. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới - Cho HS quan sát tranh chủ điểm và hỏi tranh vẽ gì? + Chủ điểm này nói về điều gì? - Cho HS quan sát tranh của bài Dế Mền bênh vực kẻ yếu và hỏi tranh vẽ gì? - giới thiệu vào bài 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Lấy đồ dùng ra -QS trả lời - Nói về lòng nhân ái - QS trả lời - Lắng nghe. nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn nh1HS khá đọc toàn bài , lớp theo dõi đọc thầm - Cho HS chia đoạn + Đ1 từ đầu đền tảng đá cuội + Đ2 từ Chị Nhà Trò... chị mới kể + Đ3 từ Năm trước... vặt cánh ăn thịt + Đ4 từ Tôi xòe cả hai càng ra đến hết - Lắng nghe - HD cách đọc từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết tìm từ khó đọc hợp tìm từ khó đọc VD: cỏ xước xanh, Nhà Trò, chùn chùn, thui thủi, ăn hiếp... - Phát âm CN, N - Cho HS phát âm từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết giải nghĩa từ khó trong bài hợp giải nghĩa từ khó trong bài VD : cỏ xước, Nhà Trò, bự... - Đọc theo nhóm đôi - Cho HS đọc theo nhóm +Một vài nhóm đọc trước - Gọi một vài nhóm đọc bài trước lớp - NX đọc mẫu toàn bài b, Tìm hiểu bài + Đọc thầm tìm ý trả lời - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết + Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê + Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong bên tảng đá cuội. hoàn cảnh nào? - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. + Đoạn 1 ý nói gì? - Một vài HS nhắc lại - Ghi ý 1 lên bảng - Cho HS đọc thầm đoạn 2 và cho biết + Thân hình chị bé ư mới lột. Cánh chi + Những chi tiết cho thấy chị nhà Trò mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại rất yếu ớt ? chưa quen mở, mà dù có mở cũng chẳng bay được xa. + Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của Dế Mèn + Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn + Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà thấy qua con mắt của ai? Trò.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò? - Đoạn 2 nói về điều gì ? - Chốt ý đúng ghi bảng - Cho HS đọc thầm đoạn 3 và cho biết + Nhà Trò bị bọn nhiện ức hiếp đe dọa ntn ?. + Sự yếu ớt của chị Nhà Trò - Nhắc lại. + bọn nhiện đã đánh chị Nhà Trò mấy bận. Chăng tơ chặn đường , đe bắt, vặt chân, vặt cánh ăn thịt + Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy + Cuộc sống của chị rất vất vả khó được điều gì ? khăn - Đoạn 3 nói về điều gì ? + Hoàn cảnh của chị rất bi thảm đáng - Chốt ý đúng ghi bảng thương. - Cho HS đọc thầm đoạn 3 và cho biết - Nhắc lại + Trước tình cảnh đáng thương của Nhà - Đọc thầm tìm ý trả lời Trò, Dế Mèn đã làm gì? - Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò : + Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho " Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ em biết Dế Mèn là người như thế nào? yếu" + Đoạn 4 ca ngợi ai, ca ngợi về điều - Có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, gì ? bênh vực người yếu hơn mình. - Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế + Qua câu chuyện tác giả muốn nói với Mèn ta điều gì? - Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, - Chốt lại nội dung bài ghi bảng xoá bỏ bất công. + Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân - Nhắc lại hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì - Cho học sinh tự do nêu theo ý các em sao? c, Đọc diễn cảm - Cho HS đọc lại 4 đoạn trong bài - 4 HS đọc, lớp đọc thầm - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung - Theo dõi lắng nghe đoạn 2 và HD cách đọc - Cho HS tìm từ cần nhấn giọng - Tìm từ cần nhấn giọng - Cho HS đọc - Đọc theo nhóm đôi - Một vài nhóm thi đọc trước lớp - NX bình chọn bạn đọc hay - NX cho điểm C. Củng cố, dặn dò - Cho HS nhắc lại nội dung bài - Nhắc lại - NX tiết học. Dặn HS về nhà học bài - Lắng nghe và xem trước bài Mẹ ốm. - Về nhà học bài và xem trước bài Mẹ ốm. ____________________________.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 4 :. ĐẠO ĐỨC. Tiết 1 : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiết 1 ). I. Mục tiêu: -Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập . - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. - Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập . II. Đồ dùng dạy học - Hs mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV 1.Hoạt động 1: Xử lý tình huống. -Mục tiêu: Biết đề ra các cách xử lý cho tình huống và chọn cách giải quyết có nhiều mặt tích cực hơn - Cách tiến hành. - Cho Hs quan sát tranh SGk, đọc nội dung tình huống +Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết nào? - GV ghi tóm tắt các cách giải quyết. Hoạt động của HS. -Cả lớp quan sát. 1,2 học sinh đọc tình huống. + Nhiều học sinh trả lời với các cách giải quyết khác nhau. a- Mượn tranh ảnh của bạn đưa cô xem. b- Nói dối cô đã sưu tầm mà quên. HS thảo luận nhóm câu 2 c- Nhận lỗi với cô và sưu tầm nộp -Trả lời: sau. - Mỗi nhóm đều có các cách giải -Gv kết luận. quyết -Cách giải quyết (c) phù hợp , thể hiện - Các nhóm thảo luận. tính trung thực trong học tập. - Đại diện nhóm -Cho HS đọc ghi nhơ sgk - Lớp trao đổi, bổ sung. 2, Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 / Sgk ) . - Mục tiêu: Nhận biết được những việc làm thể hiện tính trung thực và những - Hs đọc ghi nhớ trong Sgk việc làm thiếu tính trunh thực. Đồng tình ủng hộ hành vi có tính trung thực. - Cách tiến hành :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV hỏi: ... - GV kết luận: Việc (c) : "Không chép bài của bạn trong giờ kt" là trung thực trong học tập . Việc a, b, d... thiếu trung thực -Nhắc nhở HS thực hiện tốt : cần trung thực. 3, Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Bài tập 2 Sgk . - Mục tiêu : Bày tỏ thái độ của mình đối với hành vi có tính trung thực. - Cách tiến hành : - GV chia nhóm 2, tổ chức thảo luận. - GV kết luận: ý kiến : b,c đúng a , sai 4, Hoạt động 4: Liên hệ bản thân ( Làm việc cả lớp ) . - Mục tiêu : Tự vận dụng bài học để phân biệt những việc làm của bản thân, việc làm có tính trung thực và thiếu trung thực.. - HS nêu yêu cầu bài. - Học sinh trả lời theo cá nhân. - HS khác có ý kiến khác trao đổi và giải thích tại sao. - HS nhắc lại việc làm có tính trung thực.. - HS thảo luận, lựa chọn ý kiến nêu trong nhóm và giải thích lí do sự lựa chọn đó. - Trình bày ý kiến: -Đỏ - tán thành - trắng - lưỡng lự - xanh - không tán thành.. - Cách tiến hành: - HS nhắc lại ý kiến tán thành - GV tổ chức làm việc cả lớp +Nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực ? + Nêu những hành vi thiếu trung thực mà em biết ? + Tại sao trong học tập cần trung thực? - Cho HS trả lời - NX kl 5, Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò - HS suy nghĩ trả lời - Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Chia lớp theo nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề " trung thực trong học tập ".

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -HS trả lời. -HS khác bổ sung, trao đổi. -Về nhà sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. -Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề " trung thực trong học tập " ________________________________. Tiết 5:. THỂ DỤC. ( GV bộ môn dạy ) ____________________________________________ Ngày soạn: 17 - 08 - 2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012 Tiết 1:. ÂM NHẠC. ( GV bộ môn dạy ) ________________________________. Tiết 2 :. TOÁN. Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp). Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới cần được hình quan đến bài học thành - Các số tự nhiên từ 0 đến 100 000 - Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến năm chữ số; Nhân(chia)số có đến năm chữ số với số có một chữ số I.Mục tiêu 1.Kiến thức. - Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến năm chữ số; Nhân(chia)số có đến năm chữ số với số có một chữ số 2. Kĩ năng -Biết so sánh , xếp thứ tự (đến 4 số ) các số đến 100 000. 3. Thái độ - Có ý thức học tập tốt II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng - Pbt 2. Phương pháp - Hỏi đáp, giảng giải, luyện tập, thực hành III. Các hoạt động dạy học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của GV 1.HĐ 1: Khởi động (3phút) - Viết số sau thành tổng : 6789 ; 4578 - NX cho điểm - Giới thiệu bài mới 2.HĐ 2: Thực hành(34 phút) *Bài 1 : Tính nhẩm -Cho HS đọc yêu cầu bài 1 + Bài 1 yêu cầu ta làm gì? - Cho HS làm. -NX chữa bài, cho điểm * Bài 2 : Đặt tính rồi tính -Cho HS đọc yêu cầu bài tập + Bài 2 yêu cầu ta làm gì? - Cho HS nêu cách trình bày -Cho HS làm -NX chữa bài * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài > 4327...3742 28676...28676 < 5870...5890 97321...97400 = 65300...9530 100000...99999 -Cho HS làm. - NX tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động của GV -Lớp làm nháp , 2 HS lên bảng 6789 = 6000 + 700 + 80 + 9 4578 = 4000 + 500 + 70 + 8 - NX. -1 HS đọc trước lớp -Tính nhẩm -Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài theo hình thức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” 7000 + 2000 = 9000 9000 – 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000 3000 x 2 = 6000 16000 : 2 = 8000 8000 x3 = 24000 11000 x 3 = 33000 49000 : 7 = 7 000 -NX -Đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - Nêu lại cách trình bày -Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng -NX -Đọc yêu cầu bài tập. -Lớp làm vào vở - 2 nhóm mỗi nhóm 3 HS lên bảng làm bài theo hình thức thi tiếp sức 4327 > 3742 28676 = 28676 5870 < 5890 97321 < 97400 65300 > 9530 100000 > 99999 - NX.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Bài 4 : (T4) -Cho HS đọc yêu cầu bài tập +Bài yêu cầu ta làm gì?. -Đọc yêu cầu bài tập a, Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn b,Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé +Muốn viết đúng thư tự trước tiên ta -Trước tiên ta cần so sánh các số cần cần làm gì ? viết với nhau - Cho HS làm bài -Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng a, 56731; 65371; 67351; 75631 b, 92678; 82697; 79682; 62978 - NX - NX * Bài 5 : ( HD HS về nhà làm) 3.HĐ 3: Củng cố, dặn dò(3p) -NX tiết học nhắc HS về nhà học bài và - Về nhà học bài và xem trước bài mới. xem trước bài mới. ____________________________ Tiết 3 :. CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT).. Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục đích, yêu cầu. - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ : BT ( 2a hoặc 2b) II.Đồ dùng: -Bảng phụ viết bài tập 2 (T5). III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV A . Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS C. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới -Tiết tập đọc trước chúng ta vừa học bài gì ? -Hôm nay chúng ta sẽ nghe viết một số đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và làm một số bài tập về ngữ âm. 2.HD HS nghe viết chính tả a, Tìm hiểu về nội dung bài viết -Cho HS đọc lại bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu từ Một hôm...đến vẫn khóc. + Đoạn này nói về điều gì ?. Hoạt động của GV -Hát -Lấy đồ dùng của tiết học đạt lên bàn -Dế Mèn bênh vực kẻ yếu -Lắng nghe. -Một HS đọc trước lớp, lớp theo dõi đọc thầm - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò và hoàn cảnh của chị rất bi thảm đáng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thương. b, HD viết từ khó -Cho HS tìm từ khó dễ viết sai trong -HS tìm VD: cỏ xước, tỉ tê, ngắn đoạn chính tả cần viết chùn chùn... -Cho HS viết từ khó viết, dễ sai. -2 HS lên bang, lớp viết nháp -NX -NX sửa lỗi c, Viết chính tả - Cho HS nêu lại cách trình bày -Nêu lại cách trình bày -Đọc cho HS viết -Viết vào vở chính tả -Đọc lại bài cho HS soát lại -Đổi chéo vở soát bài d, Thu vở chấm bài -5;6 HS nộp vở chấm -Thu một số vở chấm điểm và NX 3. HD làm bài tập chính tả * Bài 2 : (T5) -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Bài yêu cầu gì? -Điền vào chỗ trống a, l hay n? b, an hay ang - Y/c hs tự làm bài vào sgk bằng chì -Lớp làm bài vào sgk bằng chì, 2 HS làm vào bảng phụ và treo lên bảng - Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: a, lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà,làm b, ngan, dàn, ngang, giang, mang, ngang * Bài 3 : (T6) -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Một HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm -Bài yêu cầu gì? -Giải câu đố -Cho HS thảo luận tìm lời giải - Thảo luận tìm lời giải -Cho HS nêu đáp án -Nêu đáp án -NX chhoots lại đáp án đúng a, Cái la bàn b, Hoa ban D. Củng cố, dặn dò -NX tiết học - Lắng nghe -Dặn HS về nhà học bài và xem trước - Về nhà học bài và xem trước bài bài mới. mới. _______________________________ Tiết 4:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG Những kiến thức HS đã biết liên quan Những kiến thức mới cần được.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đến bài học - Âm, vẩn, thanh. hình thành - Điền được các bộ phận cấu táo của từng tiếng trong câu tục ngữ ởBT1 vào bảng mẫu. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Điền được các bộ phận cấu táo của từng tiếng trong câu tục ngữ ởBT1 vào bảng mẫu 2.Kĩ năng: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng gồm (âm đầu, vần, thanh.)- Nội dung ghi nhớ 3.Thái độ: -Yêu quý và giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng: - Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. 2. Phương pháp: - Giảng giải ,thảo luận, thực hành III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1.HĐ 1: Khởi động(3p) - Cho HS hát 2.HĐ 2: Bài mới(17p) 1.Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét. - Đếm số tiếng trong câu tục ngữ sgk . - Đánh vần tiếng bầu?. Hoạt động của HS -Hát. - HS đếm 14 tiếng ( đếm thầm). - 1 em đánh vần thành tiếng, lớp đánh vần thầm. - HS quan sát.. - GV ghi kết quả đánh vần: bờ- âu- bâu- huyền- bầu. - GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ bảng phụ. - Tiếng bầu gồm mấy bộ phận đó là - Thảo luận nhóm 2 và trả lời: những bộ phận nào? Tiếng bầu gồm 3 bộ phận: Âm đầu, vần, thanh - Phân tích tiếng còn lại trong câu tục - Mỗi bàn phân tích 1 tiếng điền vào ngữ? bảng phụ. - Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? - Nêu ý 1 - ghi nhớ -7. - Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng - thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, bầu? khác, giống, nhưng, chung, một, giàn. - Tiếng nào không có đủ bộ phận như - Tiếng ơi- khuyết âm đầu tiếng bầu? - Trong tiếng bộ phận nào không thể - Vần và thanh là không thể thiếu, âm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thiếu, bộ phận nào có thể thiếu? - GV chốt ý 2 - ghi nhớ. 3. Ghi nhớ: 3.HĐ 3. Luyện tập(17P). *Bài 1 (7). - Bài yêu cầu gì? - GV quan sát hs làm bài. Chữa bài tập: Tiếng Âm đầu Vần Thanh Nhiễu Nh iêu Ngã Điều Đ iêu Huyền Phủ Ph u Hỏi Lấy L ây Sắc Giá Gi a Sắc Gương G ương Ngang *Bài 2. Bài yêu cầu gì? - Cho HS làm bài miệng và chốt đáp án đúng. 4.HĐ 4:Củng cố,dặn dò(3p) - Tiếng gồm có những bộ phận nào? Bộ phận nào không thể thiếu, bộ phận nào có thể thiếu? -Về nhà học thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị bài luyện tập (12).. đầu có thể thiếu - HS nhắc lại ghi nhớ nhiều lần.. - Phân tích tiếng theo mẫu sgk - Hs làm bài vào vở. - Mỗi em phân tích 1 tiếng.. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Giải câu đố. - HS suy nghĩ giải đố dựa vào nghĩa của từng dòng. ( ao, sao). -Trả lời -Về nhà học thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị bài luyện tập (12).. _____________________________________ Tiết 5:. KHOA HỌC. Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? Những kiến thức HS đó biết liên Những kiến thức mới cần được hình quan đến bài học thành - Con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.(Thức ăn , nước uống không khí, ánh sáng, nhiệt độ ) I- Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.(Thức ăn , nước uống không khí, ánh sáng, nhiệt độ ) 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông, giải trí... 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần. * Quyền bình đẳng giới - Quyền được chăm sóc sức khoẻ. - Quyền được bảo vệ . - Quyền được học tập. - Quyền được vui chơi , giải trí. - Quyền được sống . II.Chuẩn bị. 1. Đồ dùng: - Các hình minh họa trong SGK , phiếu học tập theo nhóm, bộ phiếu cắt hình cái túi đựng trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”. 2. Phương pháp: - Quan sát, thảo luận , giảng giải , thực hành III.Hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1.HĐ1 : Khởi động(3p) - Giới thiệu chương trình học + Yêu cầu HS mở phần mục lục đọc tên các chủ đề. - Bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu là bài “Con người cần gì để sống ?”. Trong chủ điểm “Con người và sức khỏe”. Các em cùng học bài này để tìm hiểu về cuộc sống con người. 2.HĐ 2:Con người cần gì để sống?(13p) - Cho HS thảo luận nhóm câu hỏi sau: + Con người cần những gì để duy trì sự sống? - Yêu cầu các nhóm trình bày. Hoạt động của HS - HS mở phần mục lục đọc tên các chủ đề. - Lắng nghe. - Thảo luận theo nhóm 4 vào giấy - Đại diện nhóm trình bày VD: + Con người cần phải có: không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở.. + Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong gia đình, bạn bè, hàng xóm... - Nhóm khác NX bổ sung. - NX kết luận - Yêu cầu : Khi GV ra lệnh , tất cả tự bịt - Làm theo yêu cầu của GV mũi lại, ai cảm thấy không chịu được nữa thì bỏ tay ra và ghi lại thời gian mình nhịn thở được.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Em có cảm giác ntn ? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ? - KL : Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá lâu. + Nếu nhịn ăn, nhịn uống em cảm thấy ntn ? + Nếu hàng ngày chúng ta không nhận được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao ? - KL :Để sống và phát triển con người cần: + Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà cửa, các đồ dùng trong gia đình... + Tình cảm gia đình, bạn bè, hàng xóm, các phương tiệ vui chơi giải trí... 3.HĐ 3: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ con người mới cần(14p) - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa T4,5 SGK và trả lời cho câu hỏi : + Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình ?. + Cảm giác khó chịu và không thể nhị lâu hơn nữa. - Lắng nghe + Cảm thấy đói, khát, mệt + Cảm thầy buồn, cô đơn -Lắng nghe. - QS các hình minh họa. + Cần ăn uống, hít thở, xem ti vi, đi học, chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo mặc, xe máy, ô tô, tình cảm - Phát pbt và yêu cầu HS thảo luận theo gia đình.... nhóm để biết con người và sinh vật khác -Nhận phiếu thảo luận theo nhóm 4 cần những gì cho cuộc sống của mình rồi điền vào phiếu. Những yếu tố Con Động cần cho sự sống người vật 1, Không khí X X 2, Nước X X 3, ánh sáng X X 4, Nhiệt độ X X 5, Thức ăn X X 6, Nhà ở X 7, Tình cảm gia X đình 8, Phương tiện X giao thông 9, Tình cảm bạn bè X 10, Quần áo X 11, Trường học X 12, Sách báo X 13, Đồ chơi X - Gọi các nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + giống như động vật con người cần gì để sống ? + Hơn hẳn động vật con người cần gì để sống ? - NX KL: Ngoài những yếu tố mà cả con người và động vật đều cần như : Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện vật chất và tinh thần như : Nhà ở, bệnh viện ,trường học, tình cảm gia đình, quần áo, các phương tiện vui chơi giải trí... 4.HĐ 4 : Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”(7p) - Phát cho HS các phiếu có hình chiếc túi và yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết thứ mình muốn mang theo vào túi . Trong khoang thời gian 5 phút thì nộp lại kết quả. -NX tuyên dương những em làm tốt 5.HĐ 5: Củng cố, dặn dò(3p) + Như vậy con người cần những gì để sống? -NX tiết học. Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài mới.. -Các nhóm gắn phiếu lên bảng cử đại diện trình bày - Các nhóm khác nx bổ sung + Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn + Nhà ở, bệnh viện ,trường học, tình cảm gia đình, quần áo, các phương tiện vui chơi giải trí... Lắng nghe. -Nhận phiếu lắng nghe HD và thực hiện. -Một vài em trả lời trước lớp: VD + Thức ăn, nước uống, quần áo, đèn pin, đài... + Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn. Nhà ở, bệnh viện ,trường học, tình cảm gia đình, quần áo, các phương tiện vui chơi giải trí... - Lắng nghe. Về nhà học bài và xem trước bài mới.. __________________________________________________ Ngày soạn: 17 - 08 - 2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2012 Tiết 1:. TẬP ĐỌC. Tiết 2: MẸ ỐM I. Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hiểu ND bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Trả lời được các câu hỏi: 1,2,3, thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài 2.Kĩ năng - Đọc. Rành mạch, trôi chảy,bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng,tình cảm 3. Thái độ - HS hiểu được quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại con cái phải biết quan tâm ,chăm sócvà yêu thương cha mẹ. II. Chuẩn bị. - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1.tranh ảnh III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV A.Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ. - Vì sao Dế Mèn bênh vực chị Nhà Trò? - Bài ca ngợi điều gì? - NX, ghi điểm C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Cho HS chia đoạn - HD cách đọc từng đoạn - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp tìm từ khó đọc. Hoạt động của HS -Hát -2,3 HS nêu -NX. - 1HS khá đọc toàn bài , lớp theo dõi đọc thầm -Mỗi đoạn là một khổ - Lắng nghe - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp tìm từ khó đọc - Cho HS phát âm từ khó VD: vui chơi, khép lỏng, nóng ran, y - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp sĩ, mưa rào... giải nghĩa từ khó trong bài - Phát âm CN, N - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp - Cho HS đọc theo nhóm giải nghĩa từ khó trong bài - Gọi một vài nhóm đọc bài trước lớp VD : cơi trầu, y sĩkheps lỏng, nóng ran... - Đọc theo nhóm đôi + Một vài nhóm đọc trước lớp - NX đọc mẫu toàn bài -NX b. Tìm hiểu bài. -Lắng nghe - Đọc 2 khổ thơ đầu: +Bài thơ cho ta biết chuyện gì? - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. - Mẹ bạn nhỏ bị ốm, ai cũng quan tâm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Em hiểu những câu thơ sau nói lên điều lo lắng cho mẹ. gì? " là trầu khô giữa cơi trầu... sớm - Vì mẹ ốm không ăn được trầu, trưa" không được đọc truyện Kiều, mẹ không làm + Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm việc được.... thì lá trầu, truyện Kiều, ruộng vườn sẽ ntn? -Lá trầu xanh mẹ ăn hàng ngày, ruyện + Em hiểu "lặn trong đời mẹ"? Kiều mẹ lật giở từng trang... + Mẹ bị ốm mọi người quan tâm ntn?. -Những vất vả nơi ruộng đồng qua ngày + Những việc làm đó nói lên điều gì? tháng để lại trong mẹ, mẹ ốm. + Những câu thơ nói lên tình yêu thương -Đến thăm cho trứng, cho cam, anh y của bạn nhỏ đối với mẹ? sĩ đến khám... + Bài thơ muốn nói với các em điều gì? -Tình làng, nghĩa xóm sâu nặng đậm đà... -NX chốt lại nd bài: tình cảm yêu thương - Câu thơ 15,16,17,18 và khổ thơ 6. sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm - Tình cảm giữa người con đối với c. Luyện đọc diễn cảm và HTL: mẹ; -Cho HS đọc lại toàn bài Tình cảm làng xóm... -HD lại cách đọc từng đoạn -Ghi vở, một vài HS nhắc lại -Treo bảng phụ lên bảng ghi sẵn đoạn 4,5 và đọc mẫu -Cho HS tìm từ cần nhấn giọng -Cho HS đọc diễn cảm -5 hs đọc trước lớp -Lắng nghe -Theo dõi, lắng nghe -NX -Cho HS đọc TL -Tìm từ cần nhấn giọng -Gọi một vài em đọc thuộc lòng trước -Luyện theo nhóm đôi lớp - Một vài em đọc trước lớp -NX bình chọn bạn đọc hay -NX cho điểm D. Củng cố,dặn dò: - Hs luyện đọc nhiều lần. +Bài thơ viết theo thể thơ nào? -Một vài em đọc trước lớp + Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? -NX +Dặn dò: Vn học thuộc bài và xem trước bài mới -Trả lời -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> __________________________________ Tiết 2:. TOÁN. Tiết 3 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo ). Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới cần được hình quan đến bài học thành - Cộng trừ, nhân chia các số đến 100 - Nhẩm, thực hiện được phép cộng, 000 phép trừ, các số có đến năm chữ số; Nhân ( chia ) số có năm chữ số với số có một chữ số . I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Tính nhẩm,thực hiện được phép cộng, phép trừ, các số có đến năm chữ số; Nhân( chia )số có năm chữ số với số có một chữ số . 2.Kĩ năng: . Tính được giá trị của biểu thức 3.Thái độ: -Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng: -Pbt 2. Phương pháp: - Luyện tập thực hành, giảng giải, hỏi đáp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.HĐ1: Khởi động(3p) -Cho HS thực hiện phép tính 90000 + 3000 =? 6000 x 2 =? -NX cho điểm 2.HĐ 2: Thực hành (34p) *Bài 1(T5) -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Bài 1 yêu cầu ta làm gì? -Cho HS làm. Hoạt động của GV -2 HS lên bảng, lớp làm vào vở 90000 + 3000 = 93000 6000 x 2 = 12000 -NX. -1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp -Tính nhẩm -2HS làm vào phiếu bài tập, lớp làm vào vở. a, 6000 + 2000 – 4000 = 4000 90000- (70000- 20000) = 40000 90000- 70000- 20000 = 0 12000 : 6 = 6000.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b , 21000 x 3 = 63000 9000 – 4000 x 2 = 1000 (9000 – 4000 ) x 2 = 10000 8000- 6000 : 3 = 5000 -NX -1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp -Đặt tính rồi tính -Nêu lại cách làm -4 HS lên bảng, lớp làm vào vở -Làm xong đổi chéo vở kiểm tra -NX. -NX *Bài 2(T5): Đặt tính rồi tính -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Bài 2 yêu cầu ta làm gì? -Cho HS nêu cách thực hiện -Cho HS làm -NX *Bài 3.Tính giá trị của biểu thức(T5) -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Bài 3 yêu cầu ta làm gì? -a. 3257+4659 -1300 - HS Nêu thứ tự thực hiện các phép tính rồi làm bài và chữa bài. - GV nhận xét -b. Làm tương tự phần a 6000 – 1300 x 2 -HS nêu cách làm -Cho HS thực hiện. -HS đọc yêu cầu bài tập - giá trị của biểu thức. Thực hiện phép tính cộng xong thực hiện phép tính trừ - Hs làm bài vào vở, 1 em thực hiện trên bảng lớp. 325 +465 – 1300 = 7916 -1300 = 6616 -Lớp nhận xét -Nêu cách làm - Lớp làm vào vở .1 HS lên bảng làm -thực hiện phép tính nhân trước 6000 – 1300 x 2 = 6000 -2600 = 3400 -NX. -NX chữa bài *Bài 4,5(T5) -HD HS về nhà làm 3. HĐ 3: Củng cố, dặn dò(3p) -NX tiết học dặn HS về nhà học bài và -Lắng nghe xem trước bài mới. -Về nhà học bài và xem trước bài mới. _______________________________ Tiết 3:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG ( Tiếp theo) Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới cần được hình quan đến bài học thành - Cấu tạo của tiếng - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm, vần, thanh), theo.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> bảnh mẫu ở BT1 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm, vần, thanh), theo bảnh mẫu ở BT1 - HS khá giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vấn vứi nhau trong thơ (BT4) giải được câu đố ở bài tập 5 2.Kĩ năng: - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.. 3.Thái độ: - Có ý thức học tập II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần. - Bộ chữ cái. 2. Phương pháp : -Giảng giải,động não,luyện tập thực hành. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.HĐ1 :Khởi động(5 phút) * Hướng dẫn học sinh làm -Lớp làm vào vở, 1HS lên bài tập. bảng - Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu " Lá lành đùm lá rách". 2.HĐ2:Luyện tập. (32 Hs đọc đề bài cả mẫu. phút) *Bài 1 (12). - Bài yêu cầu làm gì? - Phân tích cấu tạo của từng tiếng theo mẫu. - Tổ chức cho h/s làm việc - Hs thực hành vào VBT/6. theo cặp: - Tổ chức đánh giá kết quả. - Lần lượt học sinh nêu kết quả phân tích từng tiếng. *Bài 2: (12) Tìm nhứng - ngoài - hoài giống nhau tiếng bắt vần với nhau vần oai. trong câu tục ngữ trên? *Bài 3 ( 12). - Đọc yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu gì? Ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nêu các cặp tiếng bắt vần với nhau ? - Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn? Cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn? 4.Bài 4 ( 12) Em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau? *Bài 5: Giải đố: - Gv yêu cầu học sinh giải và chốt lại lời giải đó? 3. HĐ3. Củng cố - dặn dò(3P) +Nêu lại ghi nhớ (7). -NX tiết học -Dặn HS Về nhà học bài và xem trước bài mới. nhau trong đoạn thơ. - choắt - thoắt; xinh nghênh. - choắt - thoắt có vần giống nhau hoàn toàn; - xinh - nghênh có vần giống nhau không hoàn toàn. Là 2 tiếng có vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn. - Hs đọc câu đố và suy nghĩ. - Hs tự tìm và nêu. - Chữ : bút. -1HS nêu lại -Lắng nghe -Về nhà học bài và xem trước bài mới. ________________________________ Tiết 4:. ĐỊA LÍ. Tiết 1: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới cần được hình quan đến bài học thành - Bản đồ - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề nặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Biết bản đồ là hình vẽthu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề nặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định 2.Kĩ năng: -Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng ,kí hiệu bản đồ. 3.Thái độ: -Yêu thích môn học.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng: - Bản đồ Thế giới, châu lục, Việt nam. 2. Phương pháp: - Quan sát ,thảo luận thực hành. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp: - GV treo các loại bản đồ đã chuẩn bị lên bảng ( từ lớn đến nhỏ). -Nêu phạm vi lãnh thổ trên bản đồ?. Hoạt động của GV. - HS đọc tên các bản đồ.. - Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất... - Bản đồ Việt Nam thể hiện.... - Bản đồ là gì? - Là hình vẽ thu - Nhiều HS nhắc lại. nhỏ1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 1 tỉ lệ nhất định. 3. Hoạt động 3: - Đọc bài sgk/4. Làm việc cá nhân. - Yêu cầu hs quan - HS quan sát. sát H1,2: - Chỉ vị trí Hồ Hoàn - HS chỉ trên hình Kiếm và đền Ngọc vẽ. Sơn trên từng hình? - Ngày nay muốn vẽ - Sử dụng ảnh chụp bản đồ người ta từ máy bay vệ phải làm ntn? tinh... thu nhỏ tỉ lệ.... - Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ H3 trong sgk lại nhỏ - Thu nhỏ tỉ lệ. hơn bản đồ ĐLTNVN treo tường? 4. HĐ4. Một số yếu tố của bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV cho HS đọc SGK - Hướng dẫn thảo luận theo gợi ý: - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông Tây ntn? Chỉ trên H3? - Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? Dùng để làm gì? 5.HĐ5: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân. - GV quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng.. - Tổ chức nhóm 2:. - Đọc bài sgk/5. - Hs thảo luận nhóm 2. - Đaị diện nhóm trả lời kết quả. Các nhóm khác bổ sung. + ND chốt sgk/5.. - Quan sát bảng chú giải H3. và vẽ: Đường biên giới Quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản... - 1 em vẽ, 1 em nói kí hiệu thể hiện cái gì.. 6. HĐ6: Củng cố, dặn dò: -Lắng nghe về nhà -NX tiết học. Dặn học bài và xem hs về nhà học bài và trước bài mới. xem trước bài mới. _________________________ Tiết 5:. THỂ DỤC. ( GV bộ môn dạy ) __________________________________________________________. Ngày soạn: 17 - 08 - 2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2012 Tiết 1:. MĨ THUẬT. ( GV bộ môn dạy ).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ____________________________ Tiết 2 :. TOÁN Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ Những kiến thức HS đã biết liên quan Những kiến thức mới cần được đến bài học hình thành - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. 2.Kĩ năng: - Biết tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số. 3.Thái độ: Thích học toán . II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn ví dụ ( cột 2,3) để trống. 2. Phương pháp : -Hỏi đáp ,giảng giải,thực hành. III. Các hoạt động - dạy học. Hoạt động của GV 1.HĐ 1:Khởi động(3p) -Cho HS thực hiện phép tính 72415 – 11246 : 2 =? - GV kiểm bài nhận xét và cho điểm 2.HĐ2. Bài mới: (18P) 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu bài học 2. Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ a. Biểu thức có chứa 1 chữ - Yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ - Treo bảng phụ lên bảng Có Thêm Có tất cả 3 1 3+1 3 2 3+2 3 3 3+3 … … … 3 a 3+ a -Yêu cầu HS quan sát trên bảng phụ và cho biết : +Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển. Hoạt động của HS -1HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp 72415 – 11246 : 2 = 66792 -Nhận xét bài trên bảng. -Một số HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm +Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm … quyển vở. Lan có tất cả … quyển vở ? -Quan sát bảng phụ. - Bạn Lan có 3 + 1 quyển vở.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> vở? - GV ghi vào bảng - Làm tương tự với các trường hợp lên 2,3,4,5… quyển vở b. Giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ - Vừa nêu vừa viết như SGK - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ? 3.HĐ 3. Luyện tập - thực hành(15P) *Bài 1.Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) - Gọi HS nêu yêu cầu - Viết lên bảng biểu thức: 6 + b vói b = 4 Hướng dẫn làm mẫu -Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 – 4 = 2 - Cho HS làm. -NX chữa bài *Bài 2(T6) -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Gắn phiếu bài tập lên bảng và làm mẫu ýa x 8 30 100 125 + x 125+8 = 133 - Hướng dẫn: dòng thứ nhất, thứ hai cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại vào vở. - HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp - Theo dõi - Ta có giá trị biểu thức: 3 + a - Tính giá trị của biểu thức. - 1 HS đọc trước lớp , lớp theo dõi sgk -Theo dõi cách làm - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở b , 115 – c với c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 c, a + 80 với a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95 -NX - Một HS đọc bảng. - Dòng thứ nhất là giá trị của x - Giá trị của biểu thức: 125 + X -2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở a, x 8 30 100 125 + 125+8 125+30 125+100 x = 133 = 155 = 225 b, y 200 960 1350 y - 20 200 – 960– 135020 20 20.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> = 180 - NX chữa bài *Bài 3(T6) -Yêu cầu HS đọc đề bài - HD cách làm - GV yêu câu HS làm bài vào vở. - NX. Chấm một số vở. = 940. = 1330. -NX -1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm -Lắng nghe - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở a , 250 + m với m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260 với m = 0 thì 250 + m = 250 + 30 = 280 với m = 80 thì 250 + m = 250 + 0 = 250 với m = 30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280 b, 837 – n với n = 10 thì 837 – n = 837 - 10 = 827 với n = 0 thì 837 – n = 837 - 0 = 837 với n = 70 thì 837 – n = 837 - 70 = 777 với n =300 thì 837 – n = 837 - 300 = 537 -NX. 4.HĐ4. Củng cố dặn dò: (3P) -Lắng nghe -NX giờ học dặn HS về nhà học bài và -Về nhà học bài và xem trước bài xem trước bài mới. mới. _________________________________ Tiết 3:. KỂ CHUYỆN. Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ , kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện,Sự tích hồ Ba Bể. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện , giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái II. Chuẩn bị. - Tranh minh hoạ sgk phóng to. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV A. Khởi động. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV giới thiệu bài B. Bài mới 1. Giáo viên kể chuyện. - Lần 1: Không dùng tranh - Hs lắng nghe - Lần 2: Kể theo tranh kết hợp giải - Theo dõi. Lắng nghe nghĩa: Cầu phúc, giao Long, bà goá, bâng quơ, làm việc thiện (SGV - 42). * Tìm hiểu chuyện: + Bà cụ ăn xin xuất hiện ntn? - Không biết bà từ đâu đến: gớm ghiếc, lở loét, hôi,... + Mọi người đối xử với bà ntn? - Ai cũng xua đuổi. + Ai đã cho bà cụ ăn nghỉ? - Mẹ con bà goá. + Chuyện gì xảy ra trong đêm? - Chỗ bà cụ nằm sáng rực lên...con giao long to lớn. + Khi chia tay bà cụ đã làm gì? - Dặn dò,... cho nắm tro và 2 vở trấu.... + Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xảy ra? - Lụt lội, nước phun lên, tất cả chìm nghỉm... + Mẹ con bà goá đã làm gì? Dùng thuyền cứu người.... + Hồ Ba Bể được hình thành như thế - Chỗ đất sụt là hồ ba Bể, nhà 2 mẹ nào? con... đảo... 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn. - Chia nhóm 3: - Mỗi em kể 1 tranh sau đó 1 em kể lại cả truyện. 3. Hướng dẫn kể chuyện. - Thi kể chuyện theo tranh và kể cả - Nhóm 3 thực hiện. truyện? - Vài em thi kể cả chuyện - Ngoài mục đích giải thích sự hình - Ca ngợi lòng nhân ái của con người. thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với Khẳng định lòng nhân ái sẽ được đền ta điều gì? đáp. - Cả lớp và gv bình chọn hs kể chuyện hay nhất và hs hiểu câu chuyện nhất C. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét giờ học, tuyên dương hs kể -Lắng nghe chuyện hay, chú ý, nhận xét tốt. -Về nhà kể lại câu chuyện cho người - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, bạn bè nghe và chuẩn bị bài Nàng thân, bạn bè nghe và chuẩn bị bài tiên ốc (t18). Nàng tiên ốc (t18). Tiết 4 :. TẬP LÀM VĂN.. Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. ND ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối , liên quan đến một, hai nhân vậtvà nói lên được một điều có ý nghĩa . - GD HS biết quan tâm đến người khác. II. Đồ dung dạy học: - Giấy khổ to + bút dạ. Ghi sẵn nội dung bài tập1 - Bảng phụ ghi sẵn sự việc chình trong truyện Sự tích hồ Ba Bể - VBT tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A.Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS G C. Bài mới 1 Giới thiệu bài: - Mỗi ngày trôi qua trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều chuyện sảy ra mà ta được chứng kiến vậy ta làm như thế nào để kể lại cho người khác nghe những câu chuyweenj đó thì chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay: Thế nào là kể chuyện? 2. Phần nhận xét: *Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắc câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể - Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho HS - Yêu cầu các nhóm thảo luận - Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung - GV ghi các câu trả lời thống nhất vào 1 bên bảng *Bài 2: + Bài văn có những nhân vật nào ? + Bài văn có các sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật ? + Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể 3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 4. Luyện tập * Bài 1(T11). Hoạt động của HS -Hát -Lấy đồ dùng của tiết học ra -Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 1 đến 2 HS kể vắn tắc, cả lớp theo dõi - Chia nhóm, nhận đồ dung học tập - Thảo luận nhóm - Dán kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung. + Bài văn không có nhân vật + Bài văn không có sự kiện + Bài văn giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể - 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Gọi HS lên đọc yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - HS đọc yêu cầu trong SGK -2HS Làm bài vào giấy khổ to, lớp làm vào vở - Gọi 2 đến 3 HS đọc câu chuyện của mình - Trình bày Các HS khác và GV đặt câu hỏi - Nhận xét - NX cho điểm HS *Bài 2(T11) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu trong SGK - Gọi HS trả lời câu hỏi - 3 đến 5 HS trả lời - KL: Trong cuộc sống cần quan tâm giúp - Lắng nghe đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa câu chuyện các em vừa kể D. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ , - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ , nhà kể lại câu chuyện mình xây dựng cho nhà kể lại câu chuyện mình xây người thân nghe và làm bài vào vở dựng cho người thân nghe và làm bài vào vở _________________________________ Tiết 5:. KHOA HỌC Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới cần được hình quan đến bài học thành - Biết được những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kể được những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. 2.Kĩ năng: - Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng : -Các hình minh họa sgk, Phiếu BT 2. Phương pháp: -Hỏi đáp, giảng giải,Quan sát,thảo luận thực hành..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.HĐ1: Khởi động (3p) -Giống như động vật con ngưiời cần những gì để duy trì sự sống ? và hơn hẳn động vật con người cần những gì đê sống?. Hoạt động của HS. -Ngoài những yếu tố mà cả con người và động vật đều cần như : Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện vật chất và tinh thần như : Nhà ở, bệnh viện ,trường học, tình cảm gia đình, quần áo, các phương tiện vui chơi giải trí... - NX cho điểm -NX -Giới thiệu bài mới : Con người cần -Lắng nghe những điều kiện về vật chất và tinh thần để sống. Vậy trong quá trình sống con người lấy những gìtừ môi trường và thải những gì ra môi trường và qua trình đó diễn ra ntn ? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. 2.HĐ2: Trong quá trình sống cơ thể người lấy gì và thải ra những gì? (17P) -Cho HS quan sát tranh theo nhóm đôi và -HS quan sát tranh theo nhóm đôi và thảo luận: thảo luận: +Hãy quan sát các bức tranh tronng T6 và + Con người lấy thức ăn, nước uống, cho biết: Trong quá trình sống cơ thể không khí, ánh sáng từ môi trường người lấy gì và thải ra những gì? +Con người thải ra môi trương phân, nước tiểu, khí các-bo-níc -NX câu trả lời của HS -NX, bổ sung -KL: Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ -Lắng nghe môi trường những thức ăn , nước uống, khí ôxi và thải ra ngoài môi trương phân,nước tiểu, khí cac-bo-níc. -Cho HS nhắc lại kết luận -Nhắc lại KL -Cho HS đọc mục bạn cần biết và trả lời - HS đọc mục bạn cần biết và tìm ý câu hỏi: quá trình trao đổi chất là gì?. trả lời: + Con người lấy thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng từ môi trường, thải ra môi trường chất cặn bã. -NX kết luận : Qua quá trình cơ thể lấy -Lắng nghe thức ăn , nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra những chất riêng và tạo năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình , đồng thời thải.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ra ngoài những chất cặn bã được gọi là quá trình trao đởi chất. Nhờ có quá trình trao đổi chất với môi trường mà con người mới sống được. 3.HĐ3: Trò chơi “Ghép chữ vào sơ đồ”(9P) -Chia lớp thành 3 nhóm phát thẻ có ghi chữ cho các nhóm và yêu cầu: + Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chât giữa cơ thể người với môi trường. +Hoàn thành sơ đồ cử một đại diện trình bày -NX sơ đồ và khả năng trình bày của từng nhóm 4. HĐ4: Vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với mối trường(7P) -HD HS vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với mối trường -Gọi một vài HS trình bày -NX 5.HĐ 5:Củng cố, dặn dò(3p) -NX giờ học ,dặn HS về nhà học bài và xem trước bài mới.. -Lớp chia thành 3 nhóm, nhận thẻ và thảo luận -Các nhóm thảo luận, nhóm trưởng điều hành các bạn dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. -Các nhóm cử đại diện trình bày -Nhóm khác nx bổ sung. -HS vẽ vào vở -Một số HS trình bày -NX -Lắng nghe - Về nhà học bài và xem trước bài mới.. ___________________________________ Ngày soạn: 17 - 08 - 2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012 Tiết 1:. TOÁN. Tiết 5: LUYỆN TẬP Những kiến thức HS đã biết có liên quan Những kiến thức mới cần hình đến bài học thành cho HS. - Nhận biết được biểu thức có chứa một - Làm quen với công thức tính chu chữ, giá trị của biểu thức có chứa một chữ vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - Biết tính các giá trị biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Rèn kĩ năng tính toán 3. Thái độ: - HS tích cực học tập II.Chuẩn bị 1.Đồ dùng : PBT 2.Phương Pháp dạy học: -Hỏi đáp, giảng giải; thực hành III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ1: Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra và chữa bài tập về nhà. - Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ - HS nêu ta làm thế nào? -GV nhận xét cho điểm 2.HĐ2: Luyện tập, củng cố: *Bài 1 (7). - Hs đọc đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức theo mẫu. - Gv hướng dẫn mẫu: - Hs lắng nghe, phân tích. a 6 x a - Hs thực hiện làm bài vào sgk các 5 6 x 5 = 30 phần còn lại của bài 1. 7 10 - Cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ? - Thay chữ bằng số rồi tính kết quả. *Bài 2(7). - Hs đọc đề bài. -Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức. - Muốn tính được em làm thế nào? - Thay chữ bằng số. a. 35 + 3 x n . -Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56. - Hs làm tương tự với phần b - Mỗi biểu thức yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện. *Bài 4(7). - Gv vẽ hình vuông cạnh a. - Nêu cách tính chu vi hình vuông này? - Độ dài cạnh x 4. - Khi độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông - P gọi là chu vi hình vuông. là P = a x 4. - Tính chu vi hình vuông cạnh a = 3 cm? P = 3 x 4 = 12 ( cm) Cạnh a = 5 dm? P = 5 x 4 = 20 ( cm) Cạnh a = 8 m P = 8 x 4 = 32 ( cm)..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3.HĐ3: Củng cố - dặn dò -Làm lại bài 4 vào vở. - Nghe và thực hiện ____________________________ Tiết 2:. TẬP LÀM VĂN. Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN. I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND ghi nhớ) - Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bả) trong câu chuyện ba anh em ( BT1 mục III) -Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước , đúng tính cách nhân vật ( BT2 mục III ) II. Chuẩn bị: - 3,4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở chỗ nào? B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích tiết học 2. Phần nhận xét. - Trong tuần em đã học những truyện nào? - Ghi tên những nhân vật em mới học vào nhóm thích hợp? a. Nhân vật là người? b. Nhân vật là vật? - Tổ chức cho học sinh đánh giá kết quả. * Nêu nhận xét đánh giá tính cách của nhân vật: - Dế Mèn ( trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu) - Mẹ con bà nông dân trong Sự tích hồ Ba Bể? - Căn cứ vào đâu để nhận xét như vậy? 3. Ghi nhớ: - GV nhắc các em học thuộc bài. 4. Phần luyện tập:. Hoạt động của HS - HS nêu. - Hs đọc yêu cầu bài. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ Ba Bể. - HS nghi - Thảo luận nhóm 2 và trình bày vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Khảng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công. - Giàu lòng nhân hậu. - Lời nói việc làm cụ thể của các nhân vật. - HS đọc phần ghi nhớ sgk. - HS đọc yêu cầu bài tập 1 ( Đọc cả chuyện ba anh em và chú giải)..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - HS thực hiện theo N2. *Bài 1 (13) - Hướng dẫn hs quan sát tranh (14) và trả lời câu hỏi bài 1. * Tổ chức đánh giá kết quả: - Các nhóm trao đổi kết quả. - Nhân vật trong truyện là 3 anh em Ni - ki - ta; Gô - sa; Chi - ôm - ka và bà ngoại. - Bà nhận xét về tích cách của từng đứa cháu: Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. Gô - sa láu lỉnh. Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ. - Em đồng ý với nhận xét của bà. - Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. . Ni - ki - ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. . Gô - sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất... . Chi - ôm - ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn bi ết ngh ĩ đến c ả nh ững con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn..... *Bài 2 - HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh trao đổi về các - Bạn nhỏ quan tâm đến người khác. hướng sự việc có thể diễn ra ntn? - Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác. - GV và cả lớp bình chọn người kể hay - HS suy nghĩ thi kể trước lớp. nhất. C. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ghi nhớ của bài. - Nghe và thực hiện - Dặn dò hS chuẩn bị tiết 3. ______________________________ Tiết 3 :. LỊCH SỬ Tiết 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ. Những kiến thức HS đã biết có liên Những kiến thức mới cần hình thành quan đến bài học cho HS. - Biết môn lịch sử và địa lí góp phần GD HS tình yêu thiên nhiên , con người và đất nược Việt Nam . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết môn lịch sử và đĩa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người VN, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dợng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn lịch sử và địa lí góp phần GD HS tình yêu thiên nhiên , con người và đất nước Việt Nam. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu về đất nước Việt Nam 3. Thái độ: HS tích cực học tập.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học; - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. 2. Phương pháp dạy học: - PP quan sát, hỏi đáp, thuyết trình III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1.HĐ1: Ôn định tổ chức. 2.HĐ2: Kiểm tra: -Sách vở học môn lịch sử và địa lí. 3.HĐ3: Bài mới. 1. Vị trí, giới hạn dân cư của đất nước ta. Đọc bài sgk/ 3. - Nước Việt Nam gồm những phần nào?. Hoạt động của HS. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.. - Đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời. - Nêu hình dạng của nước ta? - Hình chữ S. - Xác định giới hạn của nước ta? - Phía Bắc giáp TQ, phía Tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phía Đông và Nam là vùng biển. - Cho hs xác định trên bản đồ tự nhiên. - Nhiều hs lên chỉ trên bản đồ. - Em đang sống ở nơi nào trên đất nước - Phía Tây Bắc Bộ. ta? - Nước Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? - 54 dân tộc... Em thuộc dân tộc nào? - Kể tên một số dân tộc mà em biết? - Tày, Thái, Nùng, Hmông, Dao,... 2. Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng, song đều có chung một lịch sử Việt Nam, 1 Tổ quốc Việt Nam. - GV cho HS quan sát tranh, ảnh về cảnh - Thảo luận nhóm 2 sau đó trình bày sinh hoạt của một dân tộc nào đó và mô tả trước lớp. bức tranh đó. - Nhắc lại kết luận 2 ở trên. 3. Môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp em hiểu điều gì? - Để có cuộc sống tươi đẹp như hôm nay - Lao động, đấu tranh, dựng nước và ông cha ta phải làm gì? giữ nước. - Vì sao em biết được điều đó? - Học lịch sử và địa lí. - Môn lịch sử và địa lí giúp em hiểu điều - Hiểu biết về thiên nhiên con gì? người... biết công lao của ông cha.... - Để học tốt môn lịch sử và địa lí em cần - Tập quan sát thu thập tài liệu,... làm gì? 4.HĐ4: Củng cố - dặn dò - Hs đọc ghi nhớ sgk - 4. - Đọc - Học thuộc bài, chuẩn bị bài 2.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ______________________________ Tiết 4:. KĨ THUẬT. Tiết 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT ,KHÂU,THÊU I. Mục tiêu: - Hs biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng ,bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt ,khâu, thêu. - Biết cách cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (rút chỉ). - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Chuẩn bị: - 1 số loại vải thường dùng; chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo. C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn đinh tổ chức -Hát B. Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS C. Bài mới 1. HD HS quan sát, nx, về vật liệu khâu thêu a.1.Vải: Cho HS đọc bài (T4) - Cho hs quan sát một số mẫu vải thường - HS quan sát. dùng. - Kể tên một số vải mà em biết? - Vải sợi bông, sợi pha, xa tanh, lanh, lụa tơ tằm... - Kể tên một số sản phẩm được làm Quần, áo, chăn, ga, gố, khăn,... từ vải? - Em có nhận xét gì về màu sắc, độ - Màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng dày, mỏng của các loại vải đó? khác nhau. - Hướng dẫn học sinh chọn vải để - Vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày khâu, thêu? không sử dụng lụa , xa tanh . a2. Chỉ: - Hướng dẫn học sinh quan sát H1(5) - HS quan sát. - Nêu tên loại chỉ trong H1? - Chỉ khâu và chỉ thêu. - Nên nhận xét về màu sắc về các - Màu sắc phong phú đa dạng. loại chỉ? - Chỉ được làm từ nguyên liệu nào? Sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học, tơ,... - Vì sao chỉ có nhiều màu sắc? - Nhuộm màu. 2. Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và sử dụng kéo? - Cho HS quan sát hình 2? - HS quan sát. - H2 vẽ gì? - Kéo cắt vải, cắt chỉ. - Nêu cấu tạo của kéo? - Có 2 bộ phận chính kéo và tay nắm. - So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ? - HS dựa vào hình vẽ để nêu. - Hd học sinh quan sát H3 (5). - HS quan sát..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Nêu cách sử dụng kéo cắt vải? - 1 số em thực hành cầm kéo trước - Hs dựa vào H3 để nêu. lớp, cả lớp thực hiện. 3. Quan sát NX 1 số dụng cụ khác. - ChoHS quan sát H6 (7). - HS quan sát. - Nêu tên và tác dụng ? - HS nêu... D. Củng cố dặn dò. - HS đọc phần ghi nhớ ( sgk - 8 ). -NX tiết học , dăn HS về nhà Chuẩn bị -Lắng nghe dụng cụ cho T2. - Về nhà Chuẩn bị dụng cụ cho T2. ____________________________ Tiết 5:. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 1 : SINH HOẠT LỚP. I. Ôn định tổ chức - Hát II. Lớp trưởng lên điều khiển sinh hoạt 1.Các tổ trưởng nhận xét thành viên của tổ mình về ưu ,nhược điểm của tổ mình * Tổ 1: - Tổ trưởng nhận xét *Tổ 2 - Tổ trưởng nhận xét * Tổ 3: - Tổ trưởng NX 2.Lớp trưởng nhận xét chung a.Đạo đức - Các bạn ngoan ngoãn lễ phép với người trên và thầy cô giáo. Đoàn kết biết giúp đỡ bạn bè b.Học tập : - Đa số các bạn có ý thức học tập .ở lớp cũng như ở nhà.Xong bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa thưc sự chú ý trong giờ học như hiện tượng nói chuyện riêng gây mất trật tự -Đi học tương đối đấy đủ đúng giờ. -Thực hiện giờ truy bài chưa thực sự hiệu quả. *Tuyên dương:…………………………………..................................................... *Nhắc nhở:.............................................................................................................. c.Thể dục - vệ sinh - Vệ sinh trường lớp nhanh nhẹn ,sạch sẽ III. GVCN nhận xét - Giáo viên nhận xét chung,nhất trí với nhận xét của lớp trưởng - Xếp loại các tổ Tổ 1: Xếp loại :................... Tổ2: Xếp loại :.................... Tổ3: Xếp loại :.................... IV. Phương hướng tuần tới - Ổn định và duy trì các nề nếp đã có.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Ôn tập tốt để kiểm tra định kì chất lượng đầu năm.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×