Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.21 KB, 79 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

Kin
ht
ếH
uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ọc

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

Trư


ng

Đạ
ih

NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ

Niên Khóa: 2013-2017



ĐẠI HỌC HUẾ

Kin
ht
ếH
uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
------

ọc

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG

Đạ
ih

CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ

ng

Giảng viên hướng dẫn:

Trư



Th.S Bùi Thành Công

Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Thanh Nhàn
Lớp: K47 TCDN
Niên Khóa: 2013-2017

Huế, tháng 05 năm 2017


Kin
ht
ếH
uế

TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Với vai trị là trung gian tài chính, các Ngân hàng Thương Mại có vai trị đặc biệt
quan trọng trong nền kinh tế. Những năm gần đây, cùng với quá trình phát triển kinh tế
của nước ta thì ngành Ngân hàng đã có những bước phát triển mới, ngày càng có nhiều
Ngân hàng được thành lập kể cả Ngân hàng trong nước và Ngân hàng ngồi nước.
Chính vì vậy, để có thể cạnh tranh trong thị trường khốc liệt thì các Ngân hàng phải
phát triển khơng ngừng tiềm kiếm lợi nhuận bằng cách: tăng cường huy động vốn và
nâng cao hoạt động tín dụng của mình. Trong đó, hoạt động tín dụng là hoạt động đem
lại nguồn thu lớn nhất cho Ngân hàng. Trong giai đoạn gần đây, lĩnh vực cho vay
khách hàng cá nhân là một thị trường tiềm năng và đang được khai thác mạnh mẽ của
tất cả các Ngân hàng.

Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “ Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân


ọc

tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế” là
một quá trình nghiên cứu, kết hợp từ những kiến thức về Ngân hàng đã được trang bị
tại nhà trường, sách báo và thực tiễn thực tập tại Chi nhánh. Nội dung của khóa luận

Đạ
ih

này gồm có một số cơ sở lý thuyết chung về hoạt động cho vay và hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân. Tìm hiểu tổng quan về cơ cấu tổ chức quản lý và các hoạt động
chính tại Chi nhánh. Phân tích tổng quát về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ đó
phân tích rõ về thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh trong
giai đoạn 2014 – 2016. Khóa luận đi sâu vào đánh giá tình hình doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ quá hạn và nợ xấu, lợi nhuận của hoạt động cho

ng

vay khách hàng cá nhân. Tìm hiểu nguyên nhân gây ra các hạn chế cịn tồn tại từ đó đề
xuất xuất một vài biện pháp chủ yếu, góp phần nâng cao chất lượng trong hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân.

Trư


Bên cạnh phân tích thực trạng của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, khóa

luận cũng xin gửi một số kiến nghị đến ban lãnh đạo của Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Ngoại Thương Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước nhằm mục đích để ban lãnh
đạo bằng quyền và nghĩa vụ của mình đề ra những chính sách phù hợp, giúp cho các

hoạt động của Chi nhánh ngày càng được nâng cao và bền vững.


Kin
ht
ếH
uế

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp cuối khóa, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
Thầy Bùi Thành Công và Anh Ngô Quang Hải là người đã tận tình hướng dẫn em
trong suốt q trình hồn thành đề tài “ Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam – Chi nhánh Huế”.

Em chân thành cảm ơn q Thầy, Cơ trong khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường
Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian em
học tập tại trường. Vốn kiến thức đã được tiếp thu trong q trình học tập khơng chỉ
tạo nền tảng cơ bản cho q trình nghiên cứu, báo cáo mà cịn là hành trang thiết yếu
cho công việc của em sau khi ra trường.

Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại

ọc

Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực
tập tại chi nhánh. Quảng thời gian này em khơng những được trải nghiệm thực tế mà
cịn bổ sung thêm nhiều kiến thức bổ ích cho bản thân mình.

Đạ
ih


Mặc dù bản thân đã nỗ lực cố gắng hết sức để hồn thiện khóa luận tốt nghiệp
này, song do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, em kính mong q Thầy, Cơ có thể chỉnh sửa và góp ý để
khóa luận của em được hồn thiện hơn.

Cuối cùng em kính chúc q Thầy, Cơ dồi dào sức khỏe và thành công trên con

ng

đường nhà giáo cao q. Đồng kính chúc các Cơ, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương – Chi nhánh Huế sức khỏe dồi dào và đạt được

Trư


nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.

Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Trần Thị Thanh Nhàn


CBTD
KHCN
KHDN
TMCP
NHNN
SXKD
TSĐB

NHTMCP

Cán bộ tín dụng

Khách hàng cá nhân

Khách hàng doanh nghiệp
Thương mại cổ phần
Ngân hàng nhà nước
Sản xuất kinh doanh
Tài sản đảm bảo

Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại

Trư


ng

Đạ
ih

ọc

NHTM

Kin
ht
ếH

uế

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Kin
ht
ếH
uế

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ. ...............................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài. .........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu. ....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung. .........................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể. .........................................................................................................2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ...............................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu. .............................................................................................2
5.Kết cấu đề tài. ...............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ...................................................................................4

ọc

1.1 Tổng quan về các hoạt động của Ngân hàng thương mại .........................................4
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại.....................................................................4
1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại. ..............................................4


Đạ
ih

1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn. ....................................................................................4
1.1.2.2 Hoạt động tín dụng ..............................................................................................5
1.1.2.3 Hoạt động thanh tốn và ngân quỹ ......................................................................5
1.1.2.4 Các hoạt động khác .............................................................................................6
1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại. ........................................................................6

ng

1.2 Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương Mại7
1.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ...............................................7
1.2.2 Nguyên tắc tín dụng đối với khách hàng cá nhân. ................................................7

Trư


1.2.3 Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ..........................................7
1.2.4 Phân loại hoạt động cho vay nhóm khách hàng cá nhân........................................8
1.2.4.1 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay................................................................8
1.2.4.2 Căn cứ vào hình thức hồn trả............................................................................8
1.2.4.3 Căn cứ vào đảm bảo tài sản. ................................................................................9
1.2.5 Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ..............................................9


1.2.5.1. Vai trò đối với các khách hàng...........................................................................9

Kin
ht

ếH
uế

1.2.5.2. Vai trò đối với Ngân hàng ................................................................................10
1.2.5.3. Vai trò đối với nền kinh tế................................................................................10
1.2.6 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân. .................11
1.3 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ...............12
1.3.1 Doanh số cho vay và tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay khách hàng cá nhân. ..12
1.3.2 Dư nợ cho vay và tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân. ............13
1.3.3 Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân ............................13
1.3.4 Vòng quay vốn cho vay khách hàng cá nhân. ......................................................13
1.3.5 Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân.............................................14
1.3.6 Lợi nhuận từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. .........................................14
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại.....................................................................................................................15

ọc

1.4.1 Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng. ....................................................................15
1.4.2 Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng. ......................................................................16
1.4.3 Nhóm nhân tố thuộc về nền kinh tế.....................................................................17

Đạ
ih

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH HUẾ. ........................................................................................19
2.1 Giới thiệu về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế......................................................................................................................19


ng

2.1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Ngoại thương - Chi nhánh Huế. ...........................................................................19
2.1.2 Các hoạt động chính của Vietcombank chi nhánh Huế........................................20

Trư


2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Vietcombank chi nhánh Huế. ...............................................21
2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy.............................................................................21
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban..................................................................22
2.1.4 Các kết quả đạt được qua các năm của Vietcombank chi nhánh Huế..................23
2.1.4.1 Tình hình nhân sự qua các năm của chi nhánh..................................................23
2.1.4.2 Kết quả hoạt động huy động vốn của chi nhánh. ..............................................25


2.1.4.3 Kết quả hoạt động cho vay của chi nhánh.........................................................27

Kin
ht
ếH
uế

2.1.4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. ..................................................29
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank chi nhánh Huế.
.......................................................................................................................................31
2.2.1 Phân tích quy trình cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Vietcombank chi
nhánh Huế......................................................................................................................31

2.2.2 Phân tích các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank chi nhánh
Huế.................................................................................................................................34
2.2.3 Phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank chi nhánh
Huế.................................................................................................................................37
2.2.3.1 Quy mô của doanh số cho vay khách hàng cá nhân. ........................................37
2.2.3.2 Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân. ........................40
2.2.3.3 Quy mô và tỷ lệ tăng trưởng của dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ..............44

ọc

2.2.3.4 Vòng quay vốn cho vay khách hàng cá nhân ...Error! Bookmark not defined.
2.2.3.5 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.........45
2.2.3.6 Lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân...........................48

Đạ
ih

2.3 Kết quả đạt được của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank chi
nhánh Huế......................................................................................................................49
2.4 Những hạn chế và nguyên nhân của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Vietcombank chi nhánh Huế. ........................................................................................51
2.4.1 Hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng. ..............51

ng

2.4.2 Nguyên Nhân dẫn đến những hạn chế cho vay khách hàng cá nhân. ..................52
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH

Trư



HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ ...........................................................54
3.1 Kế hoạch phát triển kinh doanh năm 2017 của Vietcombank Huế. .......................54
3.2 Định hướng nâng cao chất lượng cho vay của Vietcombank Huế. ........................56
3.3 Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Vietcombank Huế. .........................................................................................................57
3.3.1 Hồn thiện chính sách cho vay khách hàng cá nhân. ...........................................57


3.3.2 Đa dạng và phong phú hóa các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân. .............60

Kin
ht
ếH
uế

3.3.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư .......................................60
3.3.4. Đẩy mạnh cơng tác kiểm tra, kiểm sốt sau khi vay. ..........................................61
3.3.5 Tăng cường công tác quản lý nợ và xử lý nợ quá hạn .........................................62
3.3.6. Hợp lý hóa cơ cấu và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng. ......................63
3.3.7 Đẩy mạnh các hoạt động truyền thơng và Marketing. .........................................63
3.3.8 Nâng cao trang thiết bị công nghệ và cơ sở vật chất kỹ thuật..............................64
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................64
1.Kết luận.......................................................................................................................64
1.1 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. ....................................................................................65
1.2 Hạn chế của đề tài....................................................................................................65
1.3 Hướng phát triển đề tài. ...........................................................................................65
2. Kiến nghị. ..................................................................................................................65


ọc

2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. ............................65

Trư


ng

Đạ
ih

2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước..................................................................66


Kin
ht
ếH
uế

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1 Biểu đồ doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn........................38
Hình 2.2 Biểu đồ doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo đối tượng cho vay giai
đoạn 2014 -2016 ............................................................................................................39
Hình 2.3 Biểu đồ doanh số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 – 2016
.......................................................................................................................................41
Hình 2.4 Biểu đồ dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh giai đoạn 2014 –
2016. ..............................................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.5 Biểu đồ dư nợ cho vay khách hàng cá nhân phân theo đảm bảo tiền vay giai

đoạn 2014 – 2016. .........................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.6 Biểu đồ tình hình nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 2016 ...............................................................................................................................46

ọc

Hình 2.7 Biểu đồ tình hình nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 - 2016.
.......................................................................................................................................48
Hình 2.8 Biểu đồ tình hình lợi nhuận cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 –

Trư


ng

Đạ
ih

2016 ...............................................................................................................................49


Kin
ht
ếH
uế

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016 .............................24
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của chi nhánh giai đoạn 2014-2016 ......................26
Bảng 2.3: Tình hình cho vay của chi nhánh trong giai đoạn 2014 – 2016....................27

Bảng 2.4: Tình hình kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016........................29
Bảng 2.5: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn. ..................................37
Bảng 2.6: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo đối tượng cho vay. ..................39
Bảng 2.7 Tình hình doanh số thu nợ và hệ số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân giai
đoạn 2014 – 2016. .........................................................................................................40
Bảng 2.8 Tình hình vịng quay vốn cho vay khách hàng ..............................................44
cá nhân giai đoạn 2014 - 2016......................................................................................44
Bảng 2.9 Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 - 2016. . Error!

ọc

Bookmark not defined.

Bảng 2.10 Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân phân theo đảm bảo tiền vay giai đoạn
2014 – 2016. ..................................................................Error! Bookmark not defined.

Đạ
ih

Bảng 2.11 Tình hình nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh giai đoạn
2014 – 2016. ..................................................................................................................46
Bảng 2.12 Tình hình nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 - 2016........47
Bảng 2.13 Lợi nhuận của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..............................48

Trư


ng

giai đoạn 2014 -2016. ...................................................................................................48



Kin
ht
ếH
uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Vietcombank - Huế. .............................................21

Trư


ng

Đạ
ih

ọc

Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay khách hàng cá nhân Vietcombank – Huế.......................31


1. Lý do chọn đề tài.

Kin
ht
ếH
uế


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.

Trong điều kiện cạnh tranh giữa các Ngân hàng với hệ thống các định chế tài
chính trung gian và tài chính trực tiếp diễn ra với cường độ ngày càng lớn, xu hướng
tăng tỷ trọng dư nợ của các hoạt động tín dụng bán lẻ đang là một xu hướng chung của
các Ngân hàng thương mại trên khắp thế giới. Trong bối cảnh đó, các Ngân hàng
thương mại Việt Nam cũng không phải là một ngoại lệ. Thật vậy, hiện nay các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng đặc biệt là các sản phẩm tín dụng đang được các Ngân hàng
cung cấp rất đa dạng, phong phú và trở thành những công cụ cạnh tranh chủ yếu.
Không chỉ những Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam mà các Ngân hàng nước
ngoài tên tuổi như HSBC, ANZ, SCB...hay các công ty tài chính mới ra đời cũng nhảy
vào giành giật khách hàng trong thị trường bán lẻ. Điều này làm cho mức độ cạnh

ọc

tranh về tín dụng bán lẻ này trở nên gay gắt và quyết liệt hơn bao giờ hết.

Hiện nay, trên địa bàn Huế có các Ngân hàng hoạt động mạnh trên lĩnh vực bán
lẻ như Viettinbank, ACB, BIDV, Agribank, Vietcombank với các sản phẩm dịch vụ

Đạ
ih

bán lẻ phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và sản xuất kinh doanh cho các
cá nhân và hộ kinh doanh. Thành phố Huế là một cực tăng trưởng của vùng kinh tế
trọng điểm miền trung, đang trong thời kỳ tăng trưởng tạo môi trường kinh doanh năng
động và rộng mở. Dù vậy, so với các thành phố lớn như Hồ Chí Minh, Hà Nội thì mơi
trường kinh tế cũng như là mức sống của người dân tại địa bàn còn thấp gây ra khó


ng

khăn chung cho các Ngân hàng trong hoạt động tiềm kiếm khách hàng, tìm kiếm nhu
cầu vốn, mở rộng cho vay mảng thị trường bán lẻ. Ngân hàng Vietcombank Huế cũng
không phải là ngoại lệ, theo báo cáo hoạt động thường niên của Ngân hàng năm 2016

Trư


thị phần bán lẻ của chi nhánh Vietcombank Huế so với hệ thống Ngân hàng
Vietcombank chiếm 2% trong tổng số và theo báo cáo hoạt động bán lẻ của các Ngân
hàng tại Huế tính đến cuối năm 2016 chiếm 12% thị phần trong thị trường bán lẻ so
với các Ngân hàng khác trên địa bàn Huế. Nhìn chung, các sản phẩm bán lẻ tại Ngân
hàng chưa được phong phú, đa dạng bằng các Ngân hàng khác trên địa bàn. Việc mở

1


rộng và phát triển thị trường bán lẻ của các Ngân hàng trong khu vực gây ra áp lực lớn

Kin
ht
ếH
uế

cho Ngân hàng Vietcombank Huế.
Là một trong những chi nhánh của hệ thống Ngân hàng Cổ Phần Ngoại Thương
Việt Nam, chi nhánh Vietcombank Huế cũng đang từng bước đẩy mạnh hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân để góp phần và sự phát triển kinh tế của Thành phố Huế đồng
thời nâng cao vị thế của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương trong việc

xây dựng hình ảnh thành một tập đồn tài chính số một Việt Nam.

Với lý do trên em xin chọn đề tài: “ Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế ”
làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp cuối khóa.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1 Mục tiêu chung.

Dựa vào phân tích hệ thống chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay để phân tích

Chi nhánh Huế.
2.2 Mục tiêu cụ thể.

ọc

tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam -

cách khoa học.

Đạ
ih

- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân một

- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng Vietcombank Huế.

- Phát hiện nguyên nhân, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng

ng


cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

Trư


TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
 Thời gian: Giai đoạn 2014 - 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu.

2


- Để hồn thành tốt nội dung khóa luận tốt nghiệp, ngoài những kiến thức tiếp


Kin
ht
ếH
uế

thu được từ thực tế, khóa luận cịn sử dụng một số phương pháp sau để xử lý số liệu:
Phương pháp nghiên cứu số liệu: tham khảo sách báo, tạp chí chuyên nghành

kinh tế, internet, các đề tài của các khóa trước và một số tài liệu hướng dẫn hoạt động
tín dụng ngân hàng Vietcombank Huế.



Phương pháp thu thập số liệu từ bảng báo cáo hoạt động kinh doanh, bảng cáo

bạch và một số báo cáo thường niên của ngân hàng.

 Phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá sau đó xử lý số liệu tiến hành so
sánh chênh lệch tăng giảm. Đánh giá các chỉ tiêu chất lượng cho vay thông qua sự trợ
giúp của phần mềm excel.
5. Kết cấu đề tài.

Nội dung đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần lớn:
Phần I: Đặt vấn đề.

ọc

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

Chương I : Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương

Đạ
ih

Mại.

Chương II: Thực trạng cho vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Huế.


Trư


ng

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.

Kin
ht
ếH
uế

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.

1.1 Tổng quan về các hoạt động của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại

Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:

Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.

Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thương mại
là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của cơng

chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài ngun đó
cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính".

ọc

Ở Việt Nam, Định nghĩa Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là tổ
chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ
khách hàng với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện

Đạ
ih

nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh tốn1.
Thơng qua những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế
tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản
là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Ngồi ra, NHTM cịn
cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của

ng

xã hội.

1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại
Ngày 12 tháng 12 năm 1997 tại kỳ họp Quốc hội khóa X lần thứ 2 đã thơng qua

Trư


bộ Luật các tổ chức tín dụng thì NHTM có những hoạt động chủ yếu sau: Huy động
vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ và các hoạt động khác.


1

Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản

Thống kê, trang 3

4


Kin
ht
ếH
uế

1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn
Đối với mỗi NHTM thì huy động vốn là hoạt động đầu tiên và quan trọng nhất.
Với nguồn vốn tự có trong Ngân hàng thì không thể đáp ứng tất cả các hoạt động của
ngân hàng. Vì vậy, Ngân hàng phải huy động và tập hợp các nguồn vốn nhàn rỗi bên
ngoài để mở rộng nguồn vốn kinh doanh của mình nhằm thực hiện các nghiệp vụ khác
của Ngân hàng.

NHTM huy động vốn dưới các hình thức sau:

- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các tổ chức tín
dụng khác dưới các hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền
gửi khác.

- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi được cho phép.


tín dụng nước ngồi.

ọc

- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức

- Vay vốn ngắn hạn của NHNN.

Đạ
ih

- Một số hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.
1.1.2.2 Hoạt động tín dụng

Tín dụng là hoạt động tạo ra nguồn lợi nhuận lớn nhất cho Ngân hàng, tuy nhiên
cũng là hoạt động chứa đựng rủi ro cao nhất cho Ngân hàng. Là hoạt động tài trợ
thương mại vận hành dựa trên cơ sở tín nhiệm của Ngân hàng đối với khách hàng.

ng

Tín dụng NHTM được cấp cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức sau: cho
vay, chiết khấu thương phiếu, cho thuê tài sản( cho thuê hoạt động), cho thuê tài chính,

Trư


bảo lãnh hoặc tái bão lãnh.

1.1.2.3 Hoạt động thanh toán và ngân quỹ

Hoạt động thanh tốn và ngân quỹ tại NHTM có những nội dung chính sau:
- Cung cấp cơng cụ thanh tốn cho các hoạt động diễn ra tại ngân hàng.
- Thực hiện thanh toán các giao dịch trong nước cho khách hàng và các dịch vụ

thanh toán khác theo quy định của NHNN.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
5


- Thực hiện các dịch vụ chi hộ và thu hộ cho khách hàng.

Kin
ht
ếH
uế

- Thực hiện và phát triển dịch vụ thu và chi cho khách hàng.
- Phát triển hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên Ngân
hàng.

- Khi được sự cho phép của Ngân hàng nhà nước thì tham gia vào hệ thống thanh
tốn quốc tế.
1.1.2.4 Các hoạt động khác

NHTM ngồi thực hiện các hoạt động chính đã nêu trên NHTM cịn thực hiện
một số hoạt động khác như: ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng các dịch vụ bảo hiểm,
tư vấn tài chính, kinh doanh ngoại hối, góp vốn mua cổ phần, tham gia thị trường tiền
tệ và bảo quản vật có giá trị.

Với sự phát triển khơng ngừng của nền kinh tế trong tương lai, các NHTM cũng

hứa hẹn phát triển theo xu thế kinh doanh đa năng để đáp ứng nhu cầu thực tiễn của

ọc

khách hàng, giảm thiểu rủi ro và tăng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại

Ngân hàng phải đảm nhận nhiều vai trò để tồn tại, phát triển tăng khả năng cạnh

hiện nay:

Đạ
ih

tranh và đáp ứng các nhu cầu xã hội hiện nay. Một số vai trò cơ bản của các NHTM

- Vai trò trung gian: NHTM thực hiện huy động vốn từ các nguồn vốn nhàn rỗi
trong nền kinh tế chủ yếu là từ các hộ gia đình sau đó dùng số vốn này để đáp ứng nhu
cầu về vốn của nền kinh tế để SXKD. Nói cách khác là thực hiện chuyển tiết kiệm

ng

thành đầu tư để thu lợi nhuận.

- Vai trị thanh tốn: thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán cho việc mua bán
hàng hoá và dịch vụ bằng cách phát hành và bù trừ séc, cung cấp mạng lưới thanh toán

Trư



điện tử, kết nối các quỹ và phân phối tiền giấy và tiền đúc.
- Vai trò người bảo lãnh: cam kết trả nợ cho khách hàng khi khách hàng mất khả

năng thanh toán chẳng hạn phát hành thư tín dụng.
- Vai trị đại lý: thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài sản của họ, phát hành

hoặc chuộc lại chứng khoán, thường được tiến hành tại phòng uỷ thác.

6


- Vai trị thực hiện chính sách tiền tệ: thực hiện các chính sách kinh tế của chính

Kin
ht
ếH
uế

phủ, góp phần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu xã hội, đồng
thời cũng góp phần lớn trong việc đẩy lùi lạm phát, cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường
đầu tư và SXKD.

1.2 Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
Thương Mại

1.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

Theo thông tư số 13/2010/ TT–NHNN và Quyết định số 457/2005/QĐ–NHNN:
Cho vay KHCN là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho KHCN một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích tiêu dùng hay SXKD trong một khoảng thời gian

nhất định với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn cho Ngân hàng.
1.2.2 Nguyên tắc tín dụng đối với khách hàng cá nhân

- Sử dụng vốn có mục đích: Khách hàng phải cam kết với Ngân hàng sử dụng

ọc

đúng mục đích đã khai trong hồ sơ vay vốn, không được trái với quy định của pháp
luật, các quy định khác của Ngân hàng cấp trên và quy định riêng của mỗi Ngân hàng.
- Quan hệ tín dụng thực hiện trên cơ sở thoả thuận giữa 2 bên: Hợp đồng tín

Đạ
ih

dụng được ký kết dựa trên tinh thần tự nguyện và quyết định lựa chọn của cả hai bên.
Đồng thời cũng phải phù hợp với những khuôn khổ nhất định của pháp luật.
- Ngun tắc có kỳ hạn, hồn trả vốn gốc và lãi: Khách hàng phải cam kết hoàn
trả vốn gốc và lãi với một thời gian xác định. Nguồn vốn Ngân hàng dùng cho vay là
từ hoạt động huy động vốn, các khoản tiền này cũng có thời gian hồn trả xác định.

ng

Cho nên, nguyên tắc này là để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng.
- Nguyên tắc có hiệu quả kinh tế xã hội cao: Nguyên tắc này cũng có ý nghĩa
như nguyên tắc sử dụng vốn có mục đích. Nếu các dự án cho vay mang lại lợi ích cho

Trư


khách hàng, có nghĩa là cũng đem lại hiệu quả xã hội. Cũng chứng minh rằng khách

hàng sử dụng khoản vay đúng mục đích, tuân theo quy định của pháp luật. Từ đó, có
khả năng hoàn trả vốn và lãi đúng hạn cho Ngân hàng.
1.2.3 Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
- Tín dụng đối với KHCN có độ rủi ro cao : cho vay đối với KHCN có thời gian

vay ngắn thì sẽ dễ quản lý rủi ro hơn so với vay trung hạn hay dài hạn tuy nhiên khoản
7


vay thường được đảm bảo bởi chính mức thu nhập của khách hàng, việc khách hàng

Kin
ht
ếH
uế

gặp bất trắc như đau ốm, bệnh tật, tử vong …thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu
nhập đó, có thể giảm sút hoặc mất hoàn toàn. NHTM phải đối mặt với những sự việc
không lường trước được, mà công tác thẩm định và quản lý KHCN lại khơng thể kiểm
sốt hết được.

- Lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với KHCN lớn: KHCN thường vay vốn
cho các mục đích tiêu dùng hay SXKD nhỏ lẻ nên món vay thường có giá trị nhỏ hơn
so với các món vay của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối tượng KHCN lại rất đông, số
lượng nhu cầu tiêu dùng và SXKD phát sinh lại thường xuyên. Vì thế mà số lượng các
khoản vay nhiều làm tăng lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHCN.

- Chi phí thẩm định cho vay đối với KHCN lớn: Để tránh những rủi ro gây tổn
thất cho Ngân hàng thì mất khá nhiều thời gian và tiền bạc vào hoạt động thẩm định và
giám sát khoản vay. Chính vì vậy mà lãi suất cho các món vay KHCN thường có lãi


ọc

suất cao hơn để bù đắp các chi phí về thời gian, nhân lực, thẩm định, quản lý…
1.2.4 Phân loại hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
1.2.4.1 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay

Đạ
ih

+ Vay tiêu dùng: Là các khoản vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân,
hộ gia đình như: mua sắm nội thất, mua sắm vật dụng gia đình, mua phương tiện đi
lại, sửa chữa hay xây dựng nhà ở, đi du học, chi phí chữa bệnh, cưới hỏi...
+ Vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ cho việc tìm nguồn vốn
SXKD, đầu tư vào các dự án kinh doanh, đầu tư cho hộ gia đình như gia tăng vốn lưu

ng

động, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động SXKD, mua sắm thêm thiết bị dụng cụ mới,
đầu tư kinh doanh chứng khốn, vàng.
Đối với cả hai hình thức cho vay trên, thời gian cho vay có thể là ngắn hạn (

Trư


dưới 1 năm), trung hạn (từ 1 năm đến 5 năm) và dài hạn (trên 5 năm).
1.2.4.2 Căn cứ vào hình thức hồn trả
+ Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà chủ thể vay vốn và Ngân hàng

thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng cho mỗi lần vay. Đối tượng áp

dụng thường là khách hàng khơng có quan hệ thường xuyên với ngân hàng, nguồn thu
nhập không ổn định và mỗi lần vay là mỗi nhu cầu khác nhau.
8


+ Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà tổ chức tín dụng và khách hàng

Kin
ht
ếH
uế

xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả
nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
+

Cho vay hạn mức thấu chi : Là phương thức cho vay qua đó ngân hàng cho

phép người vay được chi trội trên số dư tiền gửi thanh tốn của mình đến một giới hạn
nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này còn được gọi là hạn mức
thấu chi.

1.2.4.3 Căn cứ vào đảm bảo tài sản
+

Cho vay có tài sản đảm bảo: Đối với những khách hàng mới lần đầu, chưa

từng giao dịch với Ngân hàng thì thường được yêu cầu phải có tài sản đảm bảo.
+


Cho vay khơng có tài sản đảm bảo (tín chấp): hầu như là những khách hàng

thân thuộc với Ngân hàng, có lịch sử giao dịch tốt, nguồn tài chính vững mạnh… hạn
mức tùy thuộc vào mức độ tín nhiệm của Ngân hàng đối với khách hàng.

ọc

1.2.5 Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

Cho vay nói chung và cho vay KHCN nói riêng ngày càng đóng góp vai trị quan
trọng cho sự phát triển của tổng thể nền kinh tế và Ngân hàng của đất nước. Góp phần

Đạ
ih

thúc đẩy, kích thích sự chuyển dịch, định hướng cơ cấu nền kinh tế của nước nhà. Dạo
gần đây, khi nền kinh tế nước ta ngày một ổn định và phát triển, cuộc sống của người
dân ngày càng được cải thiện dẫn đến nhu cầu về tiêu dùng và kinh doanh tăng lên, tỷ
lệ cá nhân muốn tiếp xúc với nguồn vốn ngày càng cao. Vì vậy, hiện nay hoạt động
cho vay KHCN ngày càng trở nên quan trọng.

ng

1.2.5.1. Vai trò đối với khách hàng
- Khoản vay cấp cho các KHCN sẽ giúp cho các khách hàng có khả năng trang
trải các khoản chi phí phát sinh trong cuộc sống như chi phí sinh hoạt, chi phí học tập,

Trư



chi phí chữa bệnh.. tạo điều kiện cho khách hàng có vốn SXKD, nâng cao thu nhập,
cải thiện cuộc sống, giúp các cá nhân có đủ khả năng về nguồn vốn kịp thời, nắm bắt
cơ hội kinh doanh, đem lại thành công cho bản thân.
- Người dân ở các vùng sâu vùng xa: nông thôn, hải đảo, miền núi… hầu hết

cuộc sống của họ còn gặp nhiều khó khăn. Ước mơ về một cuộc sống sung túc và ấm
no hơn khiến họ có động lực vươn lên làm giàu, cải tiến đổi mới cách làm ăn hay thực
9


hiện một ý tưởng kinh doanh mới khác. Muốn thực hiện được điều đó họ cần nguồn

Kin
ht
ếH
uế

vốn có uy tín và ổn định. Chính vì vậy, thơng qua cho vay KHCN tại NHTM, Nhà
nước ln có những chính sách hỗ trợ đáp ứng một phần nào đó cho nhu cầu của
người dân, góp phần khuyến khích và tạo cơ hội phát triển cho các cá nhân.
1.2.5.2. Vai trò đối với Ngân hàng

- Bất cứ một Ngân hàng nào muốn tồn tại và phát triển tốt thì phải ln nổ lực
tìm kiếm nguồn vốn trong xã hội, tập trung nguồn vốn sau đó đẩy mạnh hoạt động cho
vay để kiếm lợi nhuận. Có như vậy mới tăng cường được sức mạnh cạnh tranh đối với
các tổ chức kinh tế khác trong xã hội. Ngân hàng có vững mạnh hay khơng phụ thuộc
vào việc Ngân hàng có sử dụng vốn hiệu quả hay khơng.

- Việc cho vay KHDN ln có giá trị lớn hơn so với cho vay KHCN cho nên
cũng đem lại nguồn thu lớn hơn cho Ngân hàng. Tuy nhiên, hiện nay thì nhu cầu chi

tiêu và kinh doanh của các cá nhân ngày càng nhiều, số lượng cá nhân có trong xã hội

ọc

là đơng nhất. Có thể nhận thấy rằng dù các khoản vay của các cá nhân là nhỏ nhưng về
quy mơ người đi vay thì lại rất đơng. Vì vậy, nếu có thể khai thác hợp lý về hoạt động
cho vay KHCN thì sẽ đem lại một nguồn lợi lớn và thường xuyên cho Ngân hàng.

Đạ
ih

1.2.5.3. Vai trò đối với nền kinh tế

- Cho vay KHCN nâng cao chất lượng sống của người dân, phát triển nền kinh
tế nước nhà: Cho vay KHCN có vai trị quan trọng đến q trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, góp phần vào việc chu chuyển, lưu thơng tiền tệ trong xã hội và
SXKD, nâng cao mức sống người dân, phát triển nền kinh tế của nước nhà.

ng

- Cho vay KHCN giúp rút ngăn sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội, góp phần
ổn định an ninh kinh tế, chính trị của đất nước: Dù là một nước đang phát triển tuy
nhiên việc phát triển của đất nước chỉ đang tập trung chủ yếu ở các trung tâm thành

Trư


phố, vùng đơ thị lớn cịn những nơi vùng sâu vùng xa như miền núi, biển đảo thì vẫn
cịn rất nhiều bất cập. Chính phủ đã đưa ra nhiều chính sách kinh tế hổ trợ cho các khu
vực này, nhờ đó mà chất lượng cuộc sống của người dân ở đây cũng được nâng lên

phần nào. Tuy nhiên, các điểm dân cư cần giúp đỡ thì rất nhiều nên việc thi hành các
chính sách để đáp ứng nhu cầu của mọi người thì nguồn vốn nhà nước khơng cho
phép. Để có thể vươn lên làm giàu thì người dân cần những nguồn vốn dồi dào và ổn
10


định hơn. Vì Vậy, nguồn vốn từ Ngân hàng là nơi tin cậy để người dân thỏa mãn nhu

Kin
ht
ếH
uế

cầu vốn của mình.
- Cho vay KHCN của Ngân hàng giúp cá nhân có thể tự ổn định thu nhập : bằng
cách mở SXKD, đầu tư dự án. Đây chính là yếu tố quan trọng trong các chính sách vĩ
mơ của nhà nước : đẩy lùi nạn thất nghiệp, xóa đói giảm nghèo, hội nhập hóa, cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

1.2.6 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay KHCN của NHTM nếu được mở rộng thì sẽ đem lại nhiều lợi ích cho cả
phía bên Ngân hàng, khách hàng và cả với nền kinh tế. Cụ thể như sau:

Nâng cao chất lượng của hoạt động cho vay KHCN có vai trị quan trọng đối với
sự phát triển của Ngân hàng.

- Khi chất lượng hoạt động cho vay KHCN của NHTM được nâng cao thì sẽ
giảm được các phí phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, các chi phí phát sinh do sự chậm trể.

ọc


Từ đó, tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng, mang lại
nguồn lợi nhuận đáng kể cho Ngân hàng, đảm bảo khả năng thanh toán và nâng cao
thế mạnh cạnh tranh trên thị trường.

Đạ
ih

- Ngoài ra, chất lượng cho vay cá nhân được nâng cao, hoạt động cho vay cá
nhân cũng được mở rộng hơn, đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh, có nhiều nguồn
thu hơn nên sẽ phân tán được rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng hơn.
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay KHCN của NHTM cần thiết để nâng cao
chất lượng cuộc sống của khách hàng.

ng

Cuộc sống người dân ngày càng được tăng cao thì nhu cầu về vốn cửa người dân
ngày càng tăng cao. Vì vậy hoạt động cho vay KHCN cũng ngày một phát triển để
cung cấp các phương tiện giao dịch đáp ứng nhu cầu về vốn của khách hàng. Cho nên

Trư


chất lượng của hoạt động cho vay KHCN ngày càng được quan tâm.
Nâng cao chất lượng cho vay KHCN có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế.
- Khi KHCN sử dụng khoản vay của mình để tiêu dùng về hàng hóa và dịch vụ

trong nước thì nó có tác dụng rất tốt cho việc kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, tạo nhiều công ăn việc làm cho người lao động trong xã hội.


11


- Chất lượng cho vay được nâng cao có nghĩa là vòng quay vốn cho vay tăng,

Kin
ht
ếH
uế

Ngân hàng thực hiện cho vay nhiều lần hơn, củng cố sức mua của đồng tiền và tiết
kiệm lượng tiền trong lưu thông. Như vậy, nâng cao chất lượng hoạt động cho vay
KHCN sẽ tạo khả năng giảm bớt tiền thừa trong lưu thông, ổn định tiền tệ, hạn chế lạm
phát, tăng trưởng kinh tế, tăng uy tín quốc gia…

Từ những lợi ích trên, việc phân tích và đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng cho
vay KHCN là điều cần thiết cho sự tồn tại và phát triển bền vững, lâu dài của NHTM
cũng như đảm bảo lợi ích cho cá nhân khách hàng và cả nền kinh tế.

1.3 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Phân tích hoạt động cho vay KHCN chính là phân tích các chỉ tiêu cụ thể để biết
được tình hình nguồn vốn tài trợ có ổn định và thường xuyên, có đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng, có tạo ra lợi nhuận, hoàn trả vốn và lãi cho ngân hàng đúng thời
hạn cam kết. Để đánh giá tình hình cho vay trung và dài hạn dưới góc độ của ngân

ọc

hàng thì ta có thể sử dụng các chỉ tiêu sau:

1.3.1 Doanh số cho vay và tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay khách hàng cá

nhân

Đạ
ih

Chỉ tiêu doanh số cho vay KHCN phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng đã phát ra cho vay KHCN trong một khoảng thời gian nhất định, bất kể món cho
vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng,
quý, năm.

DSCV năm nay – DSCV năm trước

ng

Tỷ lệ tăng trưởng DSCV(%) =

x 100%
DSCV năm trước

Chỉ tiêu tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay dùng để so sánh sự tăng trưởng cho

Trư


vay KHCN qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tiềm kiếm khách hàng và đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch cho vay KHCN của Ngân hàng. Tương tự như chỉ tiêu
dư nợ cho vay nhưng bao gồm toàn dư nợ cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và
dư nợ trong năm đã thu hồi.

12



Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của Ngân hàng càng ổn định và có hiệu

Kin
ht
ếH
uế

quả, ngược lại là Ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách
hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.

1.3.2 Dư nợ cho vay và tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân
Chỉ tiêu dư nợ cho vay KHCN phản ánh số tiền mà Ngân hàng đã cho vay tại
một thời điểm nhất định.

Dư nợ năm nay – Dư nợ năm trước

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay (%) =

x 100%

Dư nợ năm trước

Chỉ tiêu tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ
cho vay qua các năm để đánh giá khả năng cho vay KHCN, tiềm kiếm khách hàng và
đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch cho vay của Ngân hàng.

Trong điều kiện đáp ứng yêu cầu về giới hạn nguồn vốn và mức độ an toàn do


ọc

NHNN quy định trong từng thời kỳ thì tỷ lệ tăng trưởng này càng lớn càng tốt và
ngược lại.

1.3.3 Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân

Đạ
ih

Doanh số thu nợ là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho
vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
Doanh số thu nợ cho vay KHCN

Hệ số doanh số thu nợ cho vay KHCN=
Doanh số cho vay KHCN

ng

Hệ số thu hồi nợ đánh giá hiệu quả cho vay trong việc thu nợ của Ngân hàng.
Nó phản ánh trong một thời kì nhất định, với doanh số nhất định thì Ngân hàng sẽ thu

Trư


về được bao nhiêu đồng vốn. Tỷ lệ này càng lớn thì càng tốt và ngược lại.
1.3.4 Vòng quay vốn cho vay khách hàng cá nhân
Doanh số thu nợ cho vay KHCN

Vòng quay vốn cho vay KHCN =

Dư nợ bình quân

13


×