Tải bản đầy đủ (.docx) (138 trang)

GIAO AN CONG NGHE 7 DO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.8 KB, 138 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 10/09/06 Ngày dạy : 11/09/06. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng:. PHẦN 1: TRỒNG TRỌT CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT Bài 1 :. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT I. Mục tiêu. Học xong bài học này cần làm cho học sinh: 1. Kiến thức Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát và nhận biết 3. Thái độ Có hứng thú trong học kỉ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. II. Công tác chuẩn bị. Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ : không 3. Bài mới : Nước ta là nước nông nghiệp, 70% lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì ?...(1p). Hoạt động của GV Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt trong nền KT.(15p) Gv: Giới thiệu hình 1 SGK ? Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết vai trò thứ 1, 2, 3, 4 của trồng trọt là gì? Gv: Giới thiệu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp. ? Em hãy kể 1 số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em? ? Em hãy nêu 1 số nông sản ơ nước ta đã xuất khẩu ra thị trường thế giới? ? Theo em trồng trọt có vai trò gì đối với tài nguyên môi. Hoạt động của Hs. Nội dung cần đạt I. Vai trò của trồng trọt. 1. Cung cấp: lương thực, Hs lắng nghe Hs quan sát và nêu thực phẩm cho con người. 2. Cung cấp nguyên liệu được 4 vai trò của trồng cho công nghiệp chế biến. trọt Hs chú ý lắng nghe và 3. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. tự ghi nhớ 4. Cung cấp nông sản cho Hs tự liên hệ thực tế của xuất khẩu. địa phương Gạo, sầu riêng, măng cụt,... Điều hoà không khí cải tạo môi trường.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trường? Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt.(15p) Gv cho Hs đọc phần bài tập SGK Gv cho thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập vừa đọc Gv nhận xét và đưa ra đáp án đúng ? Vậy nhiệm vụ của trồng trọt là gì ? Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt?(7p) Gv: Treo bảng phụ ghi bảng SGK ? Mục đích của các biện pháp sau là gì? - Khai hoang lấn biển. - Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng. - Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt. Gv nhận xét và chốt lại. Hs chú ý lắng nghe. Hs đọc bài tập SGK Hs tiến hành thảo luận – Đại diện nhóm trả lời – Nhóm khác nhận xét và bổ sung Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Hs chú ý lắng nghe. Hs chú ý quan sát. II. Nhiệm vụ của tròng trọt. 1. Cung cấp cây lương thực. 2. Cung cấp thực phẩm. 4. Nguyên liệu cho CN 6. Nông sản để xuất khẩu. Đảm bảo đủ lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.. III. Để thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?. Hs trả lời được:. - Khai hoang lấn biển. - Tăng vụ trên đơn vị diện Tăng diên tích đất tích đất trồng. Tăng sản lượng nông - Áp dụng đúng biện pháp sản. kĩ thuật trồng trọt. Tăng năng suất Hs chú ý lắng nghe. 4. Cũng cố bài.(5p) Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? ? Để thực hiện nhiệm cụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? 5. Dặn dò.(1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà bài 2: Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 2 :. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤTTRỒNG I. Mục tiêu. Học xong bài học này cần làm cho học sinh: 1. Kiến thức Hiểu được đất trồng là gì, vai trò của đất trồng đối với cây trồng, đất trồng gồm những thành phần gì? 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát và nhận biết. 3. Thái độ Có hứng thú trong học kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. II. Công tác chuẩn bị. Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ :(5p) ? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội ? 3. Bài mới : Đất là tài nguyên thiên nhiên quý của quốc gia, là cơ sở cho sản xuất công-nông nghiệp. Vì vậy trước khi nghiên cứu các quy trình kĩ thuật trồng trọt chúng ta cần tìm hiểu thế nào là đất trồng ? Vì sao đất lại tạo điều kiện để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt ? Chúng ta tìm hiểu thông qua nội dung bài 2(1p). Hoạt động của GV. Hoạt động của Hs. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng. (17p) Gv: Cho hs đọc mục 1 sgk. ? Đất trồng là gì ? ? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Vì sao? Gv nhận xét Gv: Hướng dẫn hs quan sát hình 2 SGK ? Cây trồng trong môi trường nước và môi trường đất có điểm gì giống và khác nhau?. I. Khái niệm về đất trồng? 1. Đất trồng là gì? Hs đọc thông tin Đất trồng là lớp bề mặt Hs tự trả lời tơi xốp của vỏ trái đất trên Không vì thực vật đó thực vật (cây trồng) có không thể sống trên thể sinh sống và sản xuất ra đó được sản phẩm. Hs quan sát hình 2 SGK Giống: cc oxi, nước, chất dd. Khác: cây 2. Vai trò của đất trồng. đứng vững trong môi Đất trồng là môi trường trường đất cung cấp nước, oxi, chất ? Vậy đất có vai trò quan trọng Hs tổng hợp điểm dinh dưỡng cho cây và giữ như thế nào đối với cây trồng? giống và khác nhau cho cây đứng vững. Gv nhận xét và chốt lại của 2 môi trường Hoạt động 2: Thành phần của. II. Thành phần của đất..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đất trồngt. (15p) Gv: Cho hs quan sát sơ đồ 1 sgk. ? nhìn vào sơ đồ 1 em hãy cho biết đất trồng bao gồm những thành phần nào? Gv nhận xét Gv cho đọc thông tin SGK ? Phần khí có các chất khí nào? Phần khí có vai trò gì? ? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?Có tác dụng gì? ?Chất lỏng chính là thành phần gì trong đất? Nó có tác dụng gì? Gv: Treo bảng phụ kết quả phần bài tập SGK Gv chốt lại. Hs quan sát sơ đồ 1 Gồm 3 thành phần: khí, lỏng và rắn Hs chú ý lắng nghe Hs đọc thông tin Bao gồm Oxi, Nitơ, CO2, cung cấp Oxi cho cây hô hấp Bao gồm các chất vô cơ và hữu cơ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây Chất lỏng chính là nước trong đất, có vai trò hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất Hs chú ý quan sát kết quả Hs tự ghi nhớ. Đất trồng gồm 3 thành phần + Phần khí + Phần rắn + Phần lỏng - Các Chất khí: Bao gồm Oxi, Ni tơ, CO2, cung cấp Oxi cho cây hô hấp - Phần rắn: Bao gồm các chất vô cơ và hữu cơ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây - Chất lỏng chính là nước trong đất, có vai trò hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất Các TP VT đối với cây của Đất trồng Phần khí C2 Oxi cho cây hô hấp Phần rắn C2 chất d2 cho cây Phần lỏng C2 nước cho cấy. 4. Cũng cố bài.(5p) Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Đất trồng có vai trò gì trong đời sống cây trồng? ? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng? 5. Dặn dò.(1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Kẽ bảng “khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng” vào vở bài tập. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà bài 3: Một số tính chất chính của đất trồng.. Tiết:. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần:. Ngày giảng: Bài 3:. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì? Thế nào là đất chua, đất phèn, đất trung tính? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Thế nào là độ phì nhiêu của đất? 2. Kĩ năng Biết cách xác định thành phần cơ giới của đất 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. II. Công tác chuẩn bị. Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(5p) ? Đất trồng là gì? Đất trồng có vai trò như thế nào đối với đời sống của cây? ? Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đối với đời sống của cây? 3. Bài mới: Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lương nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Đó là bài học hôm nay…(1p). Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì?(9p) Gv cho đọc thông tin SGK Hs đọc thông tin ? Thành phần cơ giới của là gì ? Hs dựa vào thông tin để trả lời ? Việc xác định thành phần cơ giới Để chia loại đất: sét, của đất để làm gì?. thịt và cát Gv nhận xét và chốt lại Hs chú ý lắng nghe Hoạt động 2: Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?(6p) Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK. Trả lời câu hỏi sau: ? Độ pH dùng để đo cái gì? ? Trị số pH của đất được dao động trong phạm vi nào? ? Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua,trung tính,. Nội dung cần đạt. I. Thành phần cơ giới của đất là gì? -Tỉ lệ % của cát, sét, limon có trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất. - Dựa vào TPCG chia đất thành: đất sét, đất thịt và đất cát. II. Độ chua, độ kiềm của đất. Hs đọc thông tin SGK - Độ PH được dùng để và trả lời: đo độ chua, độ kiềm Đo độ chua, độ kiềm của đất. của đất Trị số PH được dao - Trị số: + PH < 6.5 => động từ 3 – 9 đất chua. PH<6,5 + PH = 6.6 PH= 6,6 – 7,5 7.5 đất trung tính..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của Gv kiềm? ? Đối với loại đất thế nào thì cần cải tạo và cải tạo bằng cách nào? Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng.(8p) Gv: Cho Hs đọc mục 3 SGK ?Vì sao đất giữ được chất dinh dưỡng và nước? Gv: Giảng giải cho Hs thấy rõ trong đất có 3 loại hạt có kích thước khác nhau: Cát, Limin, sét hạt càng bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt Gv: Cho Hs làm bài tập SGK Gv: Nhận xét và chốt lại Hoạt động 4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.(9p) ? Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào? ? Đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng cây phát triển như thế nào? Gv: Vậy nước và chất dinh dưỡng là 2 yếu tố của độ phì nhiêu. Có thể phân tích đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng chưa hẵn là đất phì nhiêu vì đất đó chưa cho năng suất cao. ? Vậy đất phi nhiêu là đất như thế nào ? ? Muốn đạt năng suất cao ngoài độ phi nhiêu của đất cần có yếu tố nào nữa? ? Nguyên nhân nào làm cho đất sấu đi và gây ảnh hưởng đến môi trường sinh thái ? ? Theo em chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ đất và môi trường ? Gv nhận xét và chốt lại. Hoạt động của Hs. Nội dung cần đạt. PH>7,5 + PH > 7.5 đất Đối với đất chua cần kiềm. phải bón vôi nhiều để cải tạo . III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của Hs đọc thông tin đất. Nhờ cát, sét, limon và chất mùn Nhờ các hạt: cát, Hs chú ý lắng nghe limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước Hs tự ghi nhớ và các chất dinh dưỡng. Hs hoàn thành bài tập Hs tự ghi nhớ IV. Độ phì nhiêu của đất Cây sinh trưởng và phát triển kém, có thể chết cây. Cây phát triển tốt, cho năng xuất cao Hs chú ý lắng nghe Hs tự ghi nhớ Đủ nước, oxi, chất dd, k có chất độc, có thể cho năng xuất cao Thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt Việc chăm bón phân không hợp lý, chặt phá rừng bừa bãi gây ra rửa trôi, xói mòn… Hs tự nhận thức để trả lời. 4. Củng cố bài.(5p) Gv: Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ. ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?. - Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng, trong đất không có chất độc hại cho cây, có thể cho cây trồng có năng xuất cao. - Muốn có năng xuất cao phải có đủ các điều kiện: đất phì nhiêu, thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Độ phì nhiêu cảu đất là gì? 5. Dặn dò.(1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 6:. BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. 2. Kĩ năng Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. 3. Thái độ Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất II. Công tác chuẩn bị. - Nghiên cứu sách giáo khoa. - Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(5p) ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. ? Độ phì nhiêu của đất là gì. 3. Bài mới: Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu: sử dụng đất như thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ? (1p). Hoạt động của Gv Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý ?(14p) Gv cho đọc thông tin SGK ? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý? Gv: Nhận xét ? Để sử dụng đất hợp lý ta phải thực hiện như thế nào? ? Thâm canh tăng vụ có tác dụng gì ? ? Không bỏ đất hoang nhằm mục đích gì ? ? Chọn cây trồng phù hợp với đất có tác dụng gì? ? Vừa sử dụng đất vừa cải tạo được áp dụng đối với những vùng đất nào? Có mục đích gì? Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 2: Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. (18p) Gv: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo. Gv: Yêu cầu q/s h 3, 4, 5 SGK. Hoạt động của Hs. Hs đọc thông tin SGK Dân số đông, lương, thực phẩm cần nhiều, S đất trồng có hạn Hs nêu được 4 biện pháp Tăng lượng sản phẩm thu được. Tăng diện tích đất trồng Cây sinh trưởng tốt cho năng suất cao. Tạo độ phì nhiêu cho đất, áp dụng đất mới khai hoang. Nội dung cần đạt I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý? - Nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao -> Nhu cầu lương thực, thực phẩm phải tăng theo mà diện tích đất trồng trọt có hạn. => Việc sử dụng đất hợp lý là điều cần thiết. - Các biện pháp sử dụng đất hợp lý. + Thâm canh tăng vụ + Không bỏ đất hoang + Chọn cây trồng phù hợp với đất + Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo . II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.. Hs chú ý lắng nghe và - Đất xám bạc màu: Nghèo tự ghi nhớ chất dinh dưỡng, tầng đất Hs q/s h3, h4, h5 SGK mặt rất mỏng, đất thường.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gv cho thảo luận nhóm để hoàn Hs tiến hành thảo luậnthành các biện pháp cải tạo đại diện nhóm trả lờinhóm khác nhận xét ? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu để tăng bề dày lớp đất cơ áp dụng cho loại đất nào và trồng, áp dụng cho đất có mục đích gì? trồng có tầng đất mỏng, nghèo chất dd ? Làm ruộng bậc thang áp dụng Hạn chế dòng nước cho loại đất nào và có mục đích chảy, hạn chế được xói gì? mòn, rữa trôi, áp dụng cho vùng đất dốc (đồi, núi). ? Trồng xen cây nông nghiệp : Tăng độ che phủ của giữa các băng cây phân xanh áp đất, hạn chế xói mòn, dụng cho loại đất nào và có mục rửa trôi, áp dụng cho đích gì. vùng đất dốc (đồi, núi) ? Cày nông, bừa sục, giữ nước Không xới lớp phèn ở liên tục, thay nước thường xuyên tầng dưới lên. Bừa sục áp dụng cho loại đất nào và có hoà tan chất phèn trong mục đích gì? nước...xổ phèn ? Bón vôi áp dụng cho loại đất Để cải tạo đối với đất nào và có mục đích gì? chua. Gv nhận xét và đưa ra đáp án Hs chú ý lắng nghe đúng Gv chốt lại Hs tự ghi nhớ. chua. - Đất mặn: Có nồng độ muối tan tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu được mặn (đước, sú vẹt, cói) - Đất phèn: Chứa nhiều muối phèn (sunphat sắt, nhôm) gây độc hại cho cây trồng, đất rất chua. * Các biện pháp cải tạo cho từng loại đất: + Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ + Làm ruộng bậc thang: + Trồng xen cây nông, lâm nghiệp bằng các băng cây phân xanh + Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thương xuyên + Bón vôi. 4. Củng cố bài:(5p) Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ. ? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? ? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? 5. Dặn dò:(1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hởi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.. N g à. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng:. Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất và cây trồng. 2. Kĩ năng Biết sử dụng phân bón hợp lí 3. Thái độ Có ý thức tận dụng những sản phẩm phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón. II. Chuẩn bị. - Nghiên cứu sách giáo khoa. - Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(5p) ? Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? ? Nêu những biện pháp cải tạo đất ở địa phương em? 3. Bài mới: Ngày xa xưa ông cha ta đã nói: “ Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống ”. Câu tục ngữ này đã phần nào nói lên được tầm quan trọng của phân bón trong nông nghiệp. Vậy bài hôm nay sẽ giới thiệu với các em Phân bón có tầm quan trong như thế nào đối với cây nông nghiệp. (1p). Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phân bón.(18p) Gv: Cho đọc thông tin SGK Hs đọc thông tin ? Phân bón là gì? Là chất dd do con người bổ sung ? Phân bón được chia thành mấy Làm 3 nhóm chính: nhóm chính? Đó là những nhóm hữu cơ, hóa học và vi nào? sinh Gv cho quan sát sơ đồ 2 SGK Hs q/s sơ đồ 2 Gv cho hoàn thành bài tập SGK Hs hoàn thành bài tập Gv nhận xét và chốt lại Hs chú ý lắng nghe Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng phân bón.(14p) Gv cho quan sát hình 6 SGK. Hs q/s hình 6 SGK ? Phân bón có ảnh hưởng như thế Làm tăng độ phì nhiêu, nào đến đất , Năng suất cây trồng tăng năng xuất và chất và Chất lương nông sản? lượng nông sản ? Nếu bón quá liều lượng, sai Làm năng xuất và chất chủng loại không cân đối giữa các lượng nông sản giảm loại phân thì năng suất cây trồng Hs tự liên hệ thực tế như thế nào? Bón đạm cho lúa lúc Gv: Cho học sinh liên hệ thực tế mới cấy, lúc mới bén. ? Bón đạm cho lúa vào thời kỳ Lúc lúa đón đòng nào là tốt nhất? ? Bón lân, kali cho lúa vào thời kỳ Gián tiếp gây ô nhiểm. Nội dung cần đạt I. Phân bón là gì? - Phân bón là những chất dinh dưỡng do con người bổ sung cho cây trồng. - Phân bón được chia làm 3 nhóm chính: Phân hữu cơ, phân hóa học và phân vi sinh. II. Tác dụng của phân bón. - Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và tăng chất lượng nông sản. - Bón phân quá liều.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nào thì thích hợp nhất? môi trường ? Bón phân không hợp lý ảnh Hs chú ý lắng nghe hưởng đến năng suất và chất lượng, ngoài ra còn ảnh hưởng gì Hs tự ghi nhớ đến môi trường? Gv: Nhận xét và chốt lại. lượng, sai chủng loại, không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng và chất lượng nông sản không tăng mà còn giảm.. 4. Cũng cố bài:(5p) Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài ? Phân bón là gì? ? Bón phân vào đất có tác dụng gì? 5. Dặn dò:(1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hởi cuối bài. - Đọc mục ”có thể em chưa biết”. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 9: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường... Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 9:. CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Hiểu được cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Kĩ năng Biết áp dụng vào thực tế. 3. Thái độ Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón. II. Công tác chuẩn bị. - Nghiên cứu sách giáo khoa. - Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(5p) ? Phân bón là gì? Bón phân vào đất có tác dụng gì? 3. Bài mới: Trong bài 6- 7 chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng bài hôm nay chúng ta sẽ học cách sử dụng sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao nhất. (1p). Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bón phân. (18p) Gv cho đọc thông tin sách giáo khoa và quan sát hình 7, 8, 9, 10 SGK ? Căn cứ vào thời kỳ bón người ta chia làm mấy cách bón ? ? Thế nào là bón lót?. I. Cách bón phân. - Bón lót: Bón phân vào Hs đọc thông tin SGK đất trước khi gieo trồng. Hs quan sát hình 7, 8, - Bón thúc: Bón phân 9, 10 SGK trong thời gian sinh Có 2 cách bón: bón lót trưởng của cây. và bón thúc - Các cách bón phân: Bón lót là bón trước + Bón theo hàng: khi gieo trồng + Bón theo hốc ? Thế nào là bón thúc? Bón thúc là bón trong + Bón vãi: thời gian sinh trưởng + Phun trên lá: Gv cho thảo luận nhóm để Hs thảo luận nhóm-đại tìm tên, ưu, nhược điểm diện trả lời-nhóm khác của hình 7, 8, 9, 10 SGK nhận xét và bổ sung Gv nhận xét và đưa ra đáp Hs chú ý lắng nghe án đúng Gv chốt lại Hs tự ghi nhớ Hoạt động 2: Giới thiệu một số cách sử dụng các loại phân. (5p) Gv cho đọc thông tin SGK ? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc ? ? Phân đạm, kali, phân hỗn hợp dùng để bón lót hay bón thúc ? ? Phân lân dùng để thực hiện bón lót hay bón thúc ? Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 3: Giới thiệu. II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường. Hs đọc thông tin SGK Phân hữu cơ dùng để bón lót Phân đạm, kali, hỗn hợp dùng để bón thúc. - Phân hữu cơ và phân lân dùng để bón lót - Phân đạm, kali và phân hỗn hợp dùng để bón thúc. Phân lân dùng để bón lót Hs tự ghi nhớ III. Bảo quản các loại.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> cách bảo quản các loại phân bón thông thường . (9p) Gv cho đọc thông tin SGK ? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân bón lại với nhau? ? Vì sao phải dùng bùn ao để trát kín bên ngoài đống phân ủ? Gv nhận xét và chốt lại. Hs đọc thông tin SGK Để lẫn lộn sẽ xãy ra các phản ứng hoá học làm giảm chất lượng phân Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải và hạn chế đạm bay hơi. giữ vệ sinh môi trường. phân bón thông thường. - Phân hóa học: + Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc gói bằng bao nilông + Giữ kín khô ráo thoáng mát + Không để lẫn lộn các loại phân với nhau - Phân chuồng: bảo quản tại chuồng hoặc ủ thành đống dùng bùn ao trát kín bên ngoài. 4 . Củng cố bài:(5p) Gv: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ. ? Thế nào là bón lót, bón thúc? ? Phân đạm, kali, phân hỗn hợp dùng để bón lót hay bón thúc ?vì sao? 5. Dặn dò:(1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Quan sát H.11 và trả lời 3 câu hỏi trang 23 SGK.. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng .. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 10:. VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Hiểu được vai trò của cây giống và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 2. Kĩ năng Biết cách chọn tạo giống cây trồng trong thực tế. 3. Thái độ Có ý thức quí trọng, bảo vệ các giống cây trồng quí hiếm trong sản xuất ở địa phương.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Công tác chuẩn bị. - Nghiên cứu sách giáo khoa. - Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(5p) ? Thế nào là bón lót? bón thúc? ? Phân đạm, lân, kali dùng bón lót hay bón thúc? Vì sao? 3. Bài mới : Bài trước chúng ta đã học cách bón phân để làm tăng năng suất cây trồng nhưng chúng ta thấy giống cũng là một yếu tố quyết định đến năng suất cây trồng. Vậy giống có vài trò như thế nào... (1p). Hoạt động của Gv Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng.(10p) Gv cho quan sát hình 11 SGK ? Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì ? ? Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đến các vụ gieo trồng trong năm? ? Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng? GV: Nhân xét và chốt lại Hoạt động 2: Giới thiệu tiêu chí của giống tốt.(7p) Gv: Dùng bảng phụ ghi 5 tiêu chí treo lên bảng cho HS quan sát. ? Theo em một giống tốt cần đạt tiêu chí nào? Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 3: Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng.(15p) Gv cho đọc thông tin SGK Gv cho q/s h.12, 13, 14 SGK ? Có mấy phương pháp tạo giống cây trồng? ? Thế nào là phương pháp chọn lọc? ? Thế nào là phương pháp lai?. Hoạt động của Hs. Hs quan sát h.11 SGK Tăng năng xuất và chất lượng nông sản Tăng số vụ gieo trồng trong năm từ 2 lên 3 vụ Làm thay đổi cơ cấu cây trồng Hs chú ý lắng nghe. Nội dung cần đạt I. Vai trò của giống cây trồng. - Quyết định tăng năng suất cây trồng. - Có tác dụng làm tăng vụ thu hoạch trong năm. - Làm thay đổi cơ cấu cây trồng. - Làm tăng chất lượng nông sản. II. Tiêu chí của giống cây trồng tốt. 1. Sinh trưởng tốt trong Hs chú ý quan sát 5 điều kiện khí hậu, đất tiêu chí trên đai và trình độ canh tác Đạt tiêu chí : 1, 3, 4, 5 của địa phương. 3. Có chất lượng tốt. Hs tự ghi nhớ 4. Có năng suất cao và ổn định. 5. Chống, chịu được sâu bệnh. Hs đọc thông tin SGK III. Phương pháp chọn Hs q/s h.12, 13, 14 tạo giống cây trồng. Có 4 phương pháp chọn tạo giống Có 4 phương pháp: Chọn cây có đặc tính tốt thu lấy hạt gieo và so sánh với cây… Cho phấn của cây bố 1. Phương pháp chọn lọc giao với nhị của cây mẹ 2. Phương pháp lai. lấy hạt cây mẹ đem 3. Phương pháp gây đột gieo, chọn các cây có biến. đặc tính tốt làm giống. 4. Phương pháp nuôi cấy.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Thế nào là phương pháp gây đột Sử dụng tác nhân vật mô. biến? lý, hoá học để sử lí các bộ phận của cây gây ra đột biến, chọn những dòng có đột biến có lợi để làm giống ? Thế nào là phương pháp nuôi Tách lấy mô nuôi cấy cấy mô ? trong môi trường đặc Gv: Nhận xét và phân tích các biệt, sau một thời gian phương pháp từ mô sống đó sẽ hình thành cây mới, đem Gv chốt lại trồng và chon lọc được giống mới. 4. Củng cố bài:(5p) Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. ? Giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt? ? Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc, nuôi cấy mô ? 5. Dặn dò:(1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hởi cuối bài. - Tìm hiểu đặc điểm của các PP giâm cành, chiết cành, ghép mắt (hoặc cành). - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 11: Sản xuất và bảo quản giống cây trồng.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 11:. SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Biết được qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống. 2. Kĩ năng Biết áp dụng vào thực tế sản xuất. 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống quý hiếm, đặc sản . II. Công tác chuẩn bị. - Nghiên cứu sách giáo khoa. - Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp.(1p).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Kiểm tra bài cũ :(5p) ? Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt ? ? Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc ? Lấy 1 ví dụ minh hoạ của gia đình em đã làm ? 3. Bài mới: Trong trồng trọt, hàng năm cần nhiều hạt giống có chất lượng hoặc cần nhiều giống tốt. Làm thế nào để thực hiện được điều này, ta nghiên cứu bài học hôm nay. (1p). Hoạt động của Gv Hoạt động 1: Tìm hiểu qui trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt.(10p) Gv cho đọc thông tin SGK Gv cho q/s sơ đồ 3 SGK Gv: Giảng giải cho học sinh hiểu thế nào là phục tráng, duy trì đặc tính tốt của giống ? Qui trình sản xuất giống bằng hạt được tiến hành trong mấy năm ? ? Nội dung công việc của năm thứ nhất, thứ 2, thứ 3, thứ 4 là gì ? ? Thế nào là hạt giống siêu nguyên chủng? ? Thế nào là hạt giống nguyên chủng ? Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp sản xuất giống bằng phương pháp nhân giống vô tính.(15p) Gv cho q/s h.15, 16, 17 SGK ? Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành? ? Tại sao khi giâm cành phải cắt bớt lá? ? Tại sao khi chiết cành người ta lại dùng nilông bó kín lại ? Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 3: Giới thiệu điều kiện bảo quản hạt giống cây trồng.(7p) Gv cho đọc thông tin SGK ? Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống? ? Tại sao hạt giống đem bảo. Hoạt động của Hs. Nội dung cần đạt I. Sản xuất giống cây trồng. 1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt.. - NT1: Gieo hạt giống đã phục tráng và chọn cây có đặc tính tốt. - NT2: Hạt của mỗi cây tốt gieo thành từng dòng, lấy hạt Hs tự ghi nhớ Được tiến hành trong của các dòng tốt nhất hợp lại thành giốn siêu nguyên chủng 4 năm - NT3: Từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống Hs dựa vào thông tin nguyên chủng để trả lời - NT4: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản Có số lượng ít nhưng xuất đại trà.. Hs đọc thông tin Hs q/s sơ đồ 3 SGK Hs chú ý lắng nghe. có chất lượng cao. Có chất lượng cao được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng. 2. Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính.. - Giâm cành: Từ một đoạn cành cắt cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau 1 thời gian từ cành giâm hình thành rễ - Ghép mắt (Ghép cành): Lấy mắt ghép (Cành ghép) ghép Hs q/s h.15, 16, 17 vào 1 cây khác (Gốc ghép) Hs tự trả lời theo - Chiết cành: Bóc 1 khoanh nhận biết vỏ của cành sau đó bó đất lại Giảm bớt sự thoát hơi khi cành đã ra rễ thì cắt khỏi nước cành mẹ và trồng xuống đất.. Để bó bầu đất và hình thành thành rể II. Bảo quản hạt giống cây trồng.. + Hạt giống phải đạt tiêu chuẩn (khô, mẩy, không lẫn tạp chất, không sâu bệnh). + Nơi cất giữ kín, phải đảm Hs đọc thông tin Hs dựa vào thông tin bảo nhiệt độ, độ ẩm thấp. + Trong quá trình bảo quản để trả lời phải kiểm tra thường xuyên nhệt độ, ẩm độ, sâu mọt để xử Hs tự trả lời.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> quản phải khô, phải sạch, không lẫn tạp ? Gv nhận xét và giảng giải cho Hs chú ý lắng nghe Hs hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng trong quá trình bảo quản Gv chốt lại Hs tự ghi nhớ. lý kịp thời. - Có thể bảo quản trong chum, vại hoặc trong bao, túi kín - Có thể bảo quản trong các kho lạnh.. 4. Củng cố bài:(5p) Gọi 2 học sinh độc phần ghi nhớ ? Sản xuất cây giống có mấy phương pháp ? Áp dụng cho những loại cây nào ? ? Thế nào là chiết cành, giâm cành, ghép cành ? ? Để bảo quản giống tốt ta phải làm gì ? 5. Dặn dò:(1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hởi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 12: Sâu, bệnh hại cây trồng.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 12:. SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Biết được tác hại của sâu, bệnh. - Hiểu được khái niệm về về côn trùng và bệnh cây . - Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu, bệnh phá hại. 2. Kĩ năng Quan sát, nhận biết 3. Thái độ Yêu thích môn học, ham học hỏi. II. Công tác chuẩn bị. - Nghiên cứu sách giáo khoa. - Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(5p) ? Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì ? Có những cách nào để tăng được số lượng cây giống ?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Bài mới: Trồng trọt, có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lượng sản phẩm.Trong đó sâu, bệnh là 2 nhân tố gây hại cây trồng nhiều nhất. Để hạn chế sâu, bệnh hại cây trồng, ta cần nắm vững đặc điểm sâu, bệnh hại. Sau khi học xong bài này các em sẽ thấy được tác hại của sâu, bệnh, hiểu được khái niệm công trùng và bệnh cây, biết được các triệu trứng thường gặp khi sâu, bệnh phá hại. (1p) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu tác hại của sâu, bệnh.(7p) I. Tác hại của sâu, bệnh. Gv cho đọc thông tin SGK Hs đọc thông tin Sâu, bệnh ảnh hưởng ? Sâu, bệnh có ảnh hưởng như thế Hs dựa vào thông tin sấu đến đời sống cây nào đến đời sống cây trồng ? SGK để trả lời trồng. Khi sâu, bệnh phá Gv: Cho học sinh nêu ra một số ví Lúa bị rầy nâu phá hại cây trồng sinh dụ cụ thể minh họa hoại,… trưởng và phát triển Gv: Nhận xét và chốt lại kém, làm giảm năng Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm suất, giảm chất lượng của sâu hại cây trồng.(13p) Hs đọc thông tin nông sản. thậm chí Gv cho đọc thông tin SGK Kiến, ong, châu chấu, không cho thu hoạch ? Em hãy kể một số côn trùng mà …Hs tự trả lời theo II. Khái niệm về côn em biết ? Vì sao em cho đó là côn nhận thức trùng và bệnh cây. trùng ? Châu chấu, bọ xít là 1. Khái niệm về côn ? Kể một số côn trùng gây hại và sâu hại, Ong, kiến trùng. một số côn trùng không gây hại ? vàng không phải là - Vòng biến thái hoàn Gv nhận xét sâu hại toàn, côn trùng phải trải Gv cho q/s h.18, 19 SGK Hs q/s h.18, 19 SGK qua 4 giai đoạn: Trứng, ?Biến thái của côn trùng là gì? Hs tự trả lời sâu non, nhộng, sâu ? Sự khác nhau của biến thái hoàn Giai đoạn nhộng là trưởng thành toàn và không hoàn toàn? điểm khác nhau - Biến thái không hoàn Gv nhận xét Hs tự ghi nhớ toàn, côn trùng trải qua Gv: Giới thiệu vòng đời của côn Hs chú ý lắng nghe 3 giai đoạn: trứng, sâu trùng non, sâu trưởng thành ? Trong giai đoạn sinh trưởng, phát Sâu non của BTHT dục của sâu hại, giai đoạn nào phá và sâu trưởng thành hoại cây trồng mạnh nhất ? của BTKHT Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh 2. Khái niệm về bệnh cây. cây.(7p) Bệnh cây là trạng thái Gv đưa vật mẫu : Ngô thiếu lân có Hs chú ý quan sát không bình thuờng về màu huyết dụ ở lá,... mẫu vật chức năng sinh lí, cấu tạo ? Cây bị bệnh có biểu hiện thế Hình dạng, sinh lí và hình thái của cây dưới nào ? không bình thường, tác động của vi sinh vật ? Nguyên nhân nào gây nên ? do sinh vật hay môi gây bệnh và đk sống trường gây nên không thuận lợi. Vi sinh ? Bệnh cây là gì ? Hs dựa vào thông tin vật gây bệnh có thể là Gv nhận xét và chốt lại để trả lời nấm, vi khuẩn, vi rút. Hoạt động 4: Một số dấu hiệu khi 3. Một số dấu hiệu sâu, cây trồng bị sâu, bệnh phá hoại. bệnh hại cây trồng. (5p) Khi cây bị sâu, bệnh Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu thông Hs tự nghiên cứu phá hoại thường có.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> tin và quan sát H20 SGK. thông tin và q/s h.20 những biến đổi về màu ? Cho biết một số dâu hiệu khi cây Hs tự trả lời khi đã sắc, hình thái, cấu tạo trồng bị sâu, bệnh hại? quan sát các hình Gv nhận xét và chốt lại 4. Củng cố bài:(5p) Gv: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ. ? Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh ? ? Thế nào là biến thái của côn trùng ? Thế nào là bệnh cây ? 5. Dặn dò:(1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Kẻ bảng ”biện pháp phòng trừ” trang 31 SGK vào vở bài tập. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 13: Phòng trừ sâu, bệnh hại.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 13:. PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải : 1. Kiến thức Biết được các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại, hiểu được các biện pháp phòng trừ sâu bệnh. 2. Kĩ năng Có khả năng vận dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất, phát triển kĩ năng quan sát. 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ cây trồng, đồng thời bảo vệ môi trường. II. Công tác chuẩn bị. - Nghiên cứu sách giáo khoa. - Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học (SGK). - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(5p) ? Nêu tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng? ? Nêu dẫu hiệu thường gặp đối với sâu, bệnh hại? 3.Bài mới : Hàng năm ở nước ta sâu, bệnh đã làm thiệt hại tới 10-12% sản lượng thu hoạch nông sản. Nhiều nơi sản lượng thu hoạch được rất ít hoặc mất trắng. Do vậy.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> việc phòng trừ sâu, bệnh phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta năm được điều này. (1p) Hoạt động của Gv Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại. (8p) Gv: Cho Hs đọc các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh trong SGK Gv: Phân tích ý nghĩa của từng nguyên tắc, có ví dụ ? Tại sao lại lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại ? Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.(22p) ? Có mấy biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại ? Kể tên ? Gv cho làm bài tập SGK - Vệ sinh đồng ruộng - Làm đất - Gieo trồng đúng thời vụ. Hoạt động của Hs. Nội dung cần đạt I. Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh, hại.. Hs đọc các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại Hs chú ý lắng nghe Hs tự ghi nhớ Cây sinh trưởng tốt, ít tốn công, giảm giá thành, giảm sâu, bệnh gây hại.. - Phòng là chính. - Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để. - Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. Có 5 biện pháp: dựa vào thông tin để trả lời Hs hoàn thành được: Phá hủy nơi ẩn nấp Diệt trừ mầm mống Tránh thời kì sâu, bệnh phát triển mạnh Tăng cường sức chống chịu sâu, bệnh Thay đổi điều kiện sống và nguồn thức ăn Sâu, bệnh không thể xâm nhập Hs chú ý lắng nghe. - Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lý - Luân phiên cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích - Sử dụng giống chống sâu, bệnh Gv: Nhận xét và phân tích cho từng biện pháp ? Bắt sâu bằng tay, bằng đèn có ưu điểm, nhược điểm gì ? Ưu: đơn giản, dễ thực hiện. Có hiệu quả khi sâu, bướm Gv nhận xét mới phát sinh. Nhược: hiệu Gv: Cho học sinh quan sát H 23 quả thấp, tốn nhân công. ? Sử dụng biện pháp hoá học Hs q/s h.23 SGK cần đảm bảo những nguyên tắc Sử dụng đúng liều lượng, nào ? loại thuốc, nồng độ. Phun đúng kỹ thuật (Phun đều không ngược chiều của ? Sử dụng thuốc trừ sâu, bệnh gió). theo những cách nào ? Phun, Vãi và trộn ? Nêu nhược điểm của phương pháp ? Ưu: diệt sâu, bệnh nhanh, Gv: Nhận xét và phân tích ưu và ít tốn công. Nhược: Gây nhược điểm của phương pháp độc hại cho người và vật. 1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại: - Vệ sinh đồng ruộng - Làm đất - Gieo trồng đúng thời vụ - Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp - Luân phiên cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích - Sử dụng giống chống sâu, bệnh 2. Biện pháp thủ công. 3. Biện pháp hoá học. 4. Biện pháp sinh học. 5. Biện pháp kiểm dịch thực vật..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hóa học cho học sinh rõ và đưa ra ví dụ chứng minh về nhược điểm của dùng thuốc hóa học. Gv: Sử dụng 1 số loại thiên địch để tiêu diệt các loại sâu hại ? Nêu ưu và nhược điểm của biện pháp sinh học ? ? Thế nào là biện pháp kiểm dịch thực vật.. nuôi, gây ô nhiễm môi trường. Hs chú ý lắng nghe Hs tự ghi nhớ Ưu: hiệu quả cao, không ô nhiễm môi trường. Nhược: giá thành cao, cần thời gian cho thiên địch lớn Kiểm tra, xữ lý sản phẩm nông, lâm nghiệp để ngăn chặn sâu, bệnh xâm nhập, lây lan từ vùng này qua vùng khác. Hs chú ý lắng nghe. Gv nhận xét và giới thiệu tác dụng của phương pháp Gv: Hiện nay trong việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng, người ta rất coi trọng vận dụng một cách tổng hợp, không được Hs tự ghi nhớ coi nhẹ hay chỉ dùng một biện pháp để phòng trừ. Gv chốt lại. 4. Cũng cố bài:(5p) Gv: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ. Gv: Hệ thống lại kiến thức toàn bài. ? Đúng hay sai? a. Phơi đất ải là biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại . b. Tháo nước cho ngập cây trồng là biện pháp phòng trừ sâu bệnh. c. Dùng thuốc phun liên tục là biện pháp tốt nhất phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng. d. Phát triển động vật ăn thịt hay ký sinh trên trứng hay sâu non của sâu hại là biện pháp phòng trừ sâu hại cây trồng có hiệu quả. 5. Dặn dò:(3p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc phần có “thể em chưa biết”. - Chuẩn bị dụng cụ (dao, kéo, dây, PE) và vật liệu (1 cành để chiết, 1 cành để giâm, 1 mắt ghép, 1 gốc ghép, 1 nền giâm) để tiết sau làm thực hành tại lớp..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 14:. THỰC HÀNH SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Biết được các kĩ thuật nhân giống vô tính: giâm cành, chiết cành và ghép. 2. Kĩ năng Phát triển kĩ năng phân tích, quan sát và trao đổi nhóm. 3. Thái độ Có ý thức bảo đảm an toàn khi thực hiện và bảo vệ môi trường. II. Công tác chuẩn bị. - Dụng cụ: Dao, kéo, dây, PE,… - Vật liệu: 1 cành để chiết, 1 cành để giâm, mắt ghép, 1 gốc ghép, 1 nền giâm III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ :(5p) ? Nêu nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh ? ? Ở địa phương em đã thực hiện phòng trừ sâu bệnh như thế nào? 3. Bài mới: Tiết trước, chúng ta đã được tìm hiểu phần lý thuyết của bài sản xuất và bảo quản giống cây trồng. Hôm nay, nhằm giúp cho các em thực hiện được các thao tác: giâm cành, chiết cành và ghép, chúng ta cùng nhau thực hành thông qua nội dung bài: sản xuất và bảo quản giống cây trồng.(1p) Hoạt động 1: Kiểm tra và giao nhiệm vụ cho học sinh.(7p) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ và vật liệu của học sinh. - Gv chia lớp thành 4 nhóm, phân chia nơi thực hành cho các nhóm. - mỗi nhóm cử từ 1- 2 HS làm thư kí để quan sát và ghi chép kết quả thực hành của nhóm. - Gv nêu lên yêu cầu của bài thực hành. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành.(20p) - Gv hướng dẫn và thao tác mẩu cho các nhóm quan sát về: Kĩ thuật giâm cành, Kĩ thuật chiết cành, Kĩ thuật ghép..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Các nhóm tiến hành thực hành theo sự hướng dẫn của Gv. - Gv theo dõi thường xuyên để kịp thời hướng dẫn và uốn nắn các nhóm thực hiện đúng các thao tác kĩ thuật. 4. Tổng kết bài thực hành.(10p) - Gọi 1 học sinh của nhóm 1 báo cáo kết quả. Các nhóm khác bổ sung. - Gv nhận xét và nêu lên ưu – nhược điểm của từng nhóm 5. Dặn dò.(1p) - Gv nhắc nhở Hs việc vệ sinh tại nơi thực hành, đảm bảo an toàn lao động. - Các em về nhà cố gắng học bài cho thật tốt để tiết sau kiểm tra 1 tiết.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng:. KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu: Vai trò của trồng trọt, tính chất của đất, các loại phân bón thông thường, giống cây trồng và sâu, bệnh hại cây trồng. - Biết: Nhiệm vụ của trồng trọt, tác hại của sâu, bệnh và cách phòng trừ sâu, bệnh hại. - Vận dụng: Từ kiến thức về giống, phân bón và đất dể dàng giúp cho Hs đi vào thực tế sản xuất ở địa phương. 2. Kĩ năng: Hs biết cách sử dụng, bảo quản các loại phân, đất, giống cây trồng phù hợp. 3. Thái độ: Có ý thức về tầm quan trọng của trồng trọt và việc bảo vệ môi trường. II. Công tác chuẩn bị: - Gv chuẩn bị đề kiểm tra. - Hs học bài thật kỉ để làm tốt bài kiểm tra. III. Tiến hành: I. Traéc nghieäm khaùch quan: (4 ñieåm) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào câu a,b,c,d mà em cho là đúng nhất (1 điểm) 1. Hạt giống có số lượng ít nhưng chất lượng cao, gọi là: a. Haït gioáng nguyeân chuûng c. Haït gioáng thuaàn chuûng b. Haït gioáng sieâu nguyeân chuûng d. Haït gioáng lai 2. Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ: a. Haït caùt, seùt c. Haït caùt, seùt, limon b. Haït caùt, limon d. Haït caùt, seùt, limon, chaát muøn 3. Phân bón gồm những nhóm sau: a. Phân: hữu cơ, hóa học, vô cơ c. Phân: hữu cơ, vô cơ, vi sinh b. Phân : hữu cơ, hóa học, vi sinh d. Cả a, b, c đều đúng 4. Phân nào dưới đây dùng để bón lót cho cây:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> a. Phân hữu cơ và phân kali. c. Phân hữu cơ và phân lân b. Phân đạm và phân kali d. Phân đạm và phân lân Câu 2: Hãy chọn câu đúng(Đ) hoặc sai(S) cho những ý sau (1 điểm) Nhieäm vuï cuûa troàng troït laø: a. Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc,… làm thức ăn cho người b. Phát triển chăn nuôi lợn. gà, vịt,… cung cấp thịt, trứng cho con người c. Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho xây dựng và công nghiệp làm giaáy d. Trồng cây đặc sản: chè, càphê, cao su, hồ tiêu để lấy nguyên liệu xuất khẩu Câu 3: Hãy chọn các từ, cụm từ để điền vào ô trống: Sinh trưởng; Gieo trồng; Thời gian sinh trưởng; Mới mọc và bén rể .(1 điểm) - Bón lót là bón phân vào đất trước khi............(1)............Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó................(2)................. - Bón thúc là bón phân trong.................(3).................của cây.Bón thúc nhằm đáp ứng chất dinh dưỡng cho cây trong từng thời kì, tạo điều kiện cho cây................. (4).................phaùt trieån toát. (1)……………………………………… (2)………………………………………. (3)……………………………………… (4)……………………………………… Câu 4: Hãy xếp nhóm từ trong cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp ý tương ứng: (1 ñieåm) Bieän phaùp caûi taïo (coät 1) Aùp dụng cho loại đất (cột 2) 1.Cày sâu, bừa kĩ, bón phân a. Đất đồi dốc hữu cơ b. Đất phèn 2.Laøm ruoäng baäc thang c. Đất xám bạc màu 3.Boùn voâi d. Đất chua 4.Cày nông, bừa sục, thay nước thường xuyên 1 ………… 2 ………… 3 ………… 4 ………… II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta? (2 điểm) Caâu 2: Gioáng caây troàng coù vai troø gì trong troàng troït? (1 ñieåm) Câu 3: Bón phân vào đất có tác dụng gì? (1,5 điểm) Caâu 4: Em haõy neâu taùc haïi cuûa saâu, beânh? (1,5 ñieåm) ------------------ Hết -----------------.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN CÔNG NGHỆ 7 I. Traéc nghieäm khaùch quan: (4 ñieåm) Câu 1:1 – b (0,25đ) 3 – b (0,25đ) 2 – d 0,25đ) 4 – c (0,25đ) Câu 2: a – Đ (0,25đ) c – S (0,25đ) b – S (0,25đ) d – Đ (0,25đ) Câu 3: 1 – gieo trồng (0,25đ) 3 – thời gian sinh trưởng (0,25đ) 2 – mới mọc và bén rễ (0,25đ) 4 – sinh trưởng (0,25đ) Câu 4: 1 – c (0,25đ) 3 – d (0,25đ) 2 – a (0,25đ) 4 – b (0,25đ) II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.(0,5đ) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.( 0,5đ) Cung cấp thức ăn cho gia súc, gia cầm.( 0,5đ) Cung cấp nông sản để xuất khẩu.( 0,5đ) Câu 2: Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng xuất(0,25đ), tăng chất lượng nông sản(0,25đ), tăng vụ(0,25đ) và làm thay đổi cơ cấu cây trồng.( 0,25đ) Câu 3: Phân bón có tác dụng làm tăng độ phì nhiêu của đất(0,5đ), tăng năng xuất cây trồng(0,5đ) và tăng chất lượng nông sản.( 0,5đ) Câu 4: Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu( 0,25đ) đến sinh trưởng( 0,25đ), phát triển của cây trồng( 0,25đ), làm giảm năng xuất( 0,25đ), giảm chất lượng nông sản( 0,25đ), thậm chí không cho thu hoạch. ( 0,25đ) * KẾT QUẢ: Xếp loại Lớp 71. Giỏi. Khá. TB. Yếu. TSHS. SL. %. SL. Kém %. SL. %. SL. %. SL. %.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 72 73 74 75 * NHẬN XÉT:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng:. CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN SUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT Bài 15:. LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Hiểu được mục đích và yêu cầu kĩ thuật làm đất, bón phân lót cho cây trồng và các công việc cụ thể. 2. Kĩ năng - Quan sát, phân tích hoạt động nhóm. - Nhận biết các công việc làm đất bón phân lót 3. Thái độ - Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường, yêu thích công việc lao động chân tay. II. Công tác chuẩn bị. - Phóng to hình 25, 26 SGK - Tìm hiểu cách làm đất ở địa phương. - Cách bón phân lót ở địa phương. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp.(1p) 2. kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Làm đất, bón phân lót là khâu đầu tiên của quy trình sản xuất cây trồng, làm tốt khâu này sẽ tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt ngay từ khi mới gieo hạt. Vậy chúng ta cần phải làm đất và bón phân lót ntn để đạt được hiệu quả? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu thông qua nội dung bài 15: Làm đất và bón phấn lót.(1p) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích I. Làm đất nhằm mục của việc làm đất ?(10p) đích gì ? Gv cho thảo luận nhóm để hoàn thành Hs thảo luận nhómcâu hỏi sau: đại diện trả lờiLàm cho đất tơi ? Có 2 thửa ruộng, 1 thửa được cày nhóm khác nhận xét xốp, tăng khả năng giữ bừa kĩ, 1 thửa chưa được cày bừa. và bổ sung nước, giữ chất dinh Theo em tình hình cỏ dại và đất ở 2 Thửa cày bừa kĩ dưỡng, diệt cỏ dại và thửa ruộng đó như thế nào? Mầm không còn cỏ và mầm mống sâu, bệnh, mống sâu bệnh 2 thửa ruộng đó ra sâu, bệnh hại. Thửa tạo điều kiện cho cây sao ? kia thì ngược lại sinh trưởng và phát.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Gv nhận xét và đưa ra đáp án đúng ?Làm đất nhằm mục đích gì ? Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 2: Tìm hiểu những công việc làm đất.(20p) Gv: Treo tranh hình 25, 26 ? Làm đất bao gồm các công việc gì ? Gv; Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu tác dụng của từng công việc trong khâu làm đất ?Ở gia đình em Bố, mẹ đi cày đất nhằm mục đích gì. ? Đối với từng loại đất có phải đất nào cũng cày như nhau không? Gv nhận xét và nhấn mạnh độ sâu của đất phụ thuộc vào từng loại đất, loại cây Gv cho quan sát tranh ? Bừa và đập đất có tác dụng gì?. Hs chú ý lắng nghe triển tốt. Hs dựa vào thông tin để trả lời II. Các công việc làm đất. Hs q/s H.25, 26 Cày, bừa đập đất, lên luống 1. Cày đất: là xáo trộn Hs chú ý lắng nghe lớp đất ở mật độ sâu từ 20 đến 30 cm, làm cho Tùy theo nhận thức đất tơi xốp, thoáng khí để trả lời và vùi lấp cỏ dại. Đất cát cày nông. Đất bạc màu cày 2. Bừa và đập đất: sâu dần Làm nhỏ đất, thu gom Đất sét cày sâu dần cỏ dại trong ruộng, Hs tự ghi nhớ trộn đều phân và san Hs q/s tranh phẳng mặt ruộng. Hs dựa vào thông 3. Lên luống: tin để trả lời Để dễ chăm sóc, Cày, bừa bằng công ? Em cho biết tiến hành cày bừa đất cụ thủ công và cơ chống ngập úng và tạo bằng công cụ gì ?Phải đảm bảo giới. Cày sâu hợp lí, tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển. những yêu cầu lĩ thuật nào? bừa nhỏ, nhuyễn... Gv nhận xét Hs dựa vào thông ? Tại sao phải lên luống? tin để trả lời ? Lên luống được tiến hành theo qui trình gì? Dưa, khoai, rau ?Lên luống áp dụng cho loại cây muống,… nào? Hs tự ghi nhớ Gv: Phân tích quy trình lên luống Hoạt động 3: Tìm hiểu việc bón lót III. Bón phân lót . trong trồng trọt.(7p) - Rải phân lên mặt ? Bón lót thường dùng loại phân gì ? Phân hữu cơ và ruộng hay theo hàng, phân lân theo hốc cây. ? Em hãy nêu các cách bón phân lót Bón vãi, bón theo - Cày, bừa hay lấp đất phổ biến mà em biết? hang, theo hốc cây vùi phân xuống dưới. Gv nhận xét và phân tích quy trình Hs chú ý lắng nghe bón lót 4. Cũng cố bài:(5p) Gv gọi 1 – 2 Hs đọc phần ghi nhớ Yêu cầu HS trả lời các bài tập sau: Đúng hay sai? a. Mục đích của việc làm đất là tạo lớp đất mới trên bề mặt b. Mục đích của việc làm đất là đễ dễ bỏ phân bón. c. Mục đích của việc làm đất là để tăng chất dinh dưỡng. d. Mục đích của việc làm đất là để tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> e. Mục đích của việc làm đất là tạo cho đất tơi xốp. 5. Dặn dò :(1p) - Học bài và trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK. - Đọc mục ”có thể em chưa biết”. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 16: Gieo trồng cây nông nghiệp. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 16:. GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Biết được mục đích kiểm tra, xử lý hạt giống và các căn cứ để xác định thời vụ. - Hiểu được các phương pháp gieo trồng - Hiểu được khái niệm về thời vụ, những căn cứ để xác định thời vụ. 2. Kĩ năng - Quan sát, phân tích hoạt động nhóm. - Hình thành kĩ năng kiểm tra và sử lí hạt giống 3. Thái độ - Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường, và sử lí hạt giống trước khi gieo trồng. II. Công tác chuẩn bị. - Phóng to hình 27, 28 SGK - Tìm hiểu cách gieo trồng ở địa phương. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(5p) ? Làm đất nhằm mục đích gì? Hãy nêu các công việc làm đất mà em biết? 3. Bài mới: Gieo trồng đúng thời vụ, đúng kĩ thuật là khâu quan trọng tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt. Bài học hôm nay giúp ta có nhiều hiểu biết, yêu cầu kĩ thuật và cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật đó ntn.(1p) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Hoạt động 1: Tìm hiểu thời vụ gieo trồng.(11p) Gv cho đọc thông tin Hs đọc thông tin ? Căn cứ vào đâu để xác định thời Khí hậu, loại cây vụ gieo trồng? trồng, tình hình sâu, bệnh ? Trong các yêu tố trên yếu tố nào Yếu tố khí hậu vì mỗi quyết định nhất đến thời vụ? Vì loại cây thích hợp với sao? nhiệt độ riêng Gv nhận xét Hs tự ghi nhớ ? Có mấy vụ gieo trồng trong 4 vụ: đông xuân, hè năm? Kể tên? thu, mùa và đông Gv cho thảo luận nhóm để hoàn Hs tiến hành thảo thành bài tập mục 2 luận-đại diện trả lời-. Nội dung cần đạt I. Thời vụ gieo trồng. 1. Căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng: - Yếu tố khí hậu - Loại cây trồng - Tình hình phát sinh sâu bệnh 2 . Các thời vụ gieo trồng: - Vụ đông xuân - Vụ hè thu - Vụ mùa - Vụ đông (chỉ có ở.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Gv nhận xét và đưa ra đáp án đúng nhóm khác nhận xét miền Bắc). Gv chốt lại và bổ sung Hoạt động 2: Kiểm tra và xử lý hạt giống.(7p) ? Tại sao phải kiểm tra hạt giống Đảm bảo hạt giống có và kiểm tra để làm gì ? chất lượng tốt, đủ tiêu chuẩn đem gieo. ? Hạt giống cần đạt những tiêu Hs dựa vào thông tin chuẩn nào? để trả lời Gv nhận xét và phân tích về tác Hs chú ý lắng nghe dụng của việc kiểm tra xử lí hạt Hs tự ghi nhớ giống ? Xử lý hạt giống nhằm mục đích Kích thích hạt giống gì? nãy mầm nhanh, trừ sâu, bệnh hại ở hạt. ? Có những phương pháp xử lý Xử lí bằng nước ấm hạt giống nào? và bằng hóa chất Gv nhận xét và chốt lại Hs chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp gieo trồng.(14p) Gv cho đọc thông tin Hs đọc thông tin ? Gieo trồng cần phải đảm bảo Bảo đảm đúng thời những yêu cầu kĩ thuật gì? vụ, mật độ, khoảng Gv nhận xét cách, và độ nông, sâu. Gv: Treo tranh H. 27 SGK Hs q/s H.27 GK ? Nêu tên và ưu, nhược điểm của Gieo vãi, theo hang, các cách gieo hạt ? theo hốc,… ? Kể tên loại cây trồng ngắn ngày Hs tự trả lời theo và dài ngày mà em biết? nhận biết Gv nhận xét Hs tự ghi nhớ Gv cho quan sát H. 28 SGK Hs q/s H.28 SGK ?Điền vào dấu … trong các H. 28 Trồng bằng củ và Gv: Nhận xét và chốt lại trồng bằng hom. II. Kiểm tra và xử lý hạt giống. 1. Mục đích kiểm tra hạt giống. - Đảm bảo hạt giống có chất lượng tốt, đủ tiêu chuẩn đem gieo. 2. Mục đích và phương pháp xử lý hạt giống. - Mục đích: Kích thích hạt giống nãy mầm nhanh, trừ sâu, bệnh hại ở hạt. - Phương pháp: + Xử lý bằng nhiệt độ + Xử lý bằng hoá chất. III. Phương pháp gieo trồng. 1. Yêu cầu kĩ thuật Bảo đảm đúng thời vụ, mật độ, khoảng cách, và độ nông, sâu. 2. Phương pháp gieo trồng. - Gieo bằng hạt - Gieo vãi - Gieo hàng và gieo hốc - Trồng bằng cây con - Trồng bằng củ và trồng bằng hom. 4.Củng cố bài:(5p) Gv gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ. ? Vì sao cây trồng đúng thời vụ mới có năng suất cao? Nước ta có những thời vụ nào trong năm ? ? Vì sao cần kiểm tra và xử lý hạt giống trước khi gieo? Muốn kiểm tra tỉ lệ nãy mầm người ta làm thế nào? 5. Dặn dò:(1p) - Học bài và trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK. - Đọc mục “có thể em chưa biết”. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 19: Các biện pháp chăm sóc cây trồng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 17-18:THỰC HÀNH. XỬ LÝ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM. XÁC ĐỊNH SỨC NẢY MẦM VÀ TỈ LỆ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Biết cách xử lý hạt giống bằng nước ấm. - Làm được các thao tác xử lý hạt giống đúng quy trình. - Biết cách xác định sức nãy mầm và tỉ lệ nảy mầm của hạt giống. 2. Kĩ năng Làm được các bước đúng qui trình, xá định sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của hạt giống 3. Thái độ Rèn ý thức cẩn thận chính xác II. Công tác chuẩn bị. - Mẫu hạt lúa, ngô. - Nhiệt kế. - Phích nước nóng. - Chậu, thùng đựng nước lã. - Rỗ. - Mẫu hạt lúa, ngô. - Đĩa Petri, khay men hãy gỗ, giấy thấm nước hay nước lọc, vải thô hoặc bông. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. KTBC:(5p) ? Làm đất nhằm mục đích gì ? căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng. 3. Bài mới: Hôm nay nhằm giúp cho các em biết cách xử lí hạt giống bằng nước ấm và biết tính sức nảy mầm, tỉ lệ nảy mầm của hạt giống.Chúng ta cùng nhau tổ chức thực hành những nội dung trên thông qua nội dung bài 17-18.(1p) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Hoạt động 1: Giới thiệu dụng cụ I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. cần thiết cho bài thực hành (5p) - Mẫu hạt lúa, ngô. Gv: Nêu yêu cầu cần đạt trong giờ - Nhiệt kế. dạy. - Phích nước nóng. Hs và Gv thực hành tại lớp. - Chậu, thùng đựng nước lã. - Rỗ. - Đĩa Petri, khay men hãy gỗ, giấy thấm nước hay nước lọc, vải thô hoặc bông. Hoạt động 2: Giới thiệu quy trình II. Quy trình thực hành. thực hành(15p) 1. Xử lý hạt giống bằng nước ấm. Gv: Yêu cầu học sinh ngồi đúng vị + Bước 1: Cho hạt vào trong nước muối để trí loại bỏ hạt lép, hạt lửng. Gv: Giới thiệu và làm mẫu pha nước - Hoà nước muối, khi nào cho trứng vào nước muối cho đủ 10 – 20 lít (tuỳ số hoà muối, nếu trứng nổi là đạt yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nhóm) ? Vì sao nước muối lại làm cho - Do tỉ trọng nước lớn, đẩy trứng nổi lên. trứng gà nổi được? - Cho thóc vào rá, nhúng cả rá và thóc và chậu nước muối. Tay khoắng đều hạt lúa, khi hạt ngấm nước, vớt hết hạt nổi, giữ lại hạt chìm, đó là hạt chắc. + Bước 2: Rửa sạch hạt chắc. Gv: Giới thiệu Đặt rá thóc có hạt chắc vào chậu, lấy nước sạch Hs: Nghe giảng và chép bài. xối cho hết muối, để hạt thóc róc hết nước. + Bước 3: Pha nước 540 C. - Dùng nước sôi pha vào chậu nước lã sạch. - Dùng nhiệt kế đo to, khi nhiệt kế chỉ 540 C + Bước 4: Ngâm thóc đã ráo nước vào chậu nước 540C từ 5 đến 10 phút, sau đó ngâm tiếp vào nước sạch 24 giờ cho hạt hút nước no. Gv: giới thiệu Chú ý: Người ta chỉ thay việc ngâm nước 540C Hs: Nghe giảng và chép bài. bằng cách cho vào lo sấy 540C từ 5 đến 10 phút. - 540C thì mầm bệnh đã chết, kích thích được hạt ? Vì sao phải dùng nhiệt độ 540C mà nãy mầm, thấp hơn 540C thì mầm bệnh không không dùng nhiệt độ cao hơn hay chết, cao hơn 540C thì mầm hạt có thể lại chết. thấp hơn ? 2. Xác định sức nảy mầm và tỉ lệ nãy mầm Gv: Giới thiệu và hướng dẫn mẫu của hạt giống. các thao tác thực hiện quy trình xác - Bước 1: Chọn từ lô hạt giống lấy mẫu từ 50 định sức nãy mầm và tỉ lệ nãy mầm đến 100 hạt (hạt nhỏ), từ 30 đến 50 hạt to. Gv: Làm mẫu cho hs quan sát. Ngâm vào nước lã trong 24 giờ. - Bước 2: Xếp 2 hoặc 3 tờ giấy lọc hoặc giấy ? Vì sao không đếm ngay 100 hạt thấm nước, vãi đã thấm nước bão hào vào đĩa trong kho hạt giống mà phải rải đều hoặc khay. mẫu hạt lấy 1/4 nhiều lần như trên ? - Bước 3: Xếp hạt vào đĩa hoặc khay đảm bảo Hs: Đảm bảo mẫu đại diện cho cả khoảng cách để mầm mọc không dính vào nhau. kho hạt giống. Luôn giữ ẩm cho giấy. ? Nếu cả kho hạt, em lấy mẫu thế Nếu sử dụng khay gỗ hay men thì cho cát nào để có 100 hạt giống đại diện? sạch vào dưới đáy với chiều dài từ 1 đến 2 cm. Hs: Lấy 5 điểm đại diện và làm như Cho nước đủ ấm rồi xếp hạt cho đều, ấn nhẹ hạt bước 1. cho dính cát. Gv: Vừa giới thiệu vừa làm mẫu Hs: Nghe giảng, quan sát và chép bài. ? Vì sao không gieo vào đất mà lại dùng bông hay vải thấm nước? Hs: Hạn chế nấm gây hại mầm hạt giống. Gv: Cho học sinh quan sát đĩa đã có giấy hay bông thấm nước xếp đều trong đĩa.. - Bước 4: Tính sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của hạt. - Để đĩa khay đã xếp hạt hay khay đã xếp hạt vào nơi cố định để theo dõi hạt nãy mầm. - Hạt được coi là nảy mầm khi có mầm nảy ra và độ dài mầm bằng 1/2 chiều dài hạt. - Sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của hạt giống được tính như sau : + Sức nảy mầm (SNM). Đếm số hạt nảy mầm sau thời gian nhất định (từ 4 đến 5 ngày) tuỳ theo loại hạt giống:. Gv: Giới thiệu. Số hạt nảy mầm SNM =. x 100% 100 hạt.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hs: Nghe giảng và chép bài.. Gv: Giới thiệu Hs: Nghe giảng và chép bài.. + Tỉ lệ nảy mầm (TLNM) là tỉ lệ % số hạt nãy mầm trên tổng số hạt đem gieo sau khi gieo được 7 ngày tuỳ theo loại hạt giống Số hạt nảy mầm TLNM =. x 100% Tổng số hạt nảy mầm. Hoạt động 3: Hs tiến hành thực III. Thực hành: Học sinh quan sát quy trình tự hành, gv phân chia nhóm, giao thực hiện các thao tác. Gv theo dõi, hướng dẫn dụng cụ để các nhóm thực hành. những HS còn lúng túng, quan sát và đánh giá (12p) quá trình thực hiện, đặc biệt kĩ năng thực hiện. Gv: Quan sát học sinh nhận biết. 4. Củng cố: (5p) - Gọi 1 học sinh của nhóm 1 báo cáo kết quả. - Gọi các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét và nêu lên ưu, khuyết điểm của giờ thực hành. 5. Dặn dò:(1p) - Về nhà xem lại toàn bộ nội dung quy trình thực hành bài 17-18. - xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 19: Các biện pháp chăm sóc cây trồng.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 19:. CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Biết được ý nghĩa quy trình và nội dung của các khâu kĩ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc... 2. Kĩ năng Vận dụng được vào thực tế sản xuất 3. Thái độ Có ý thức lao động, tinh thần chịu khó, cẩn thận II. Công tác chuẩn bị. Tranh H 29, 30 SGK trang 45, 46. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp.(1p) 2. KTBC: (5p) ? Vì sao phải gieo trồng đúng thời vụ ? Nêu ưu, nhược điểm của PP gieo trồng ? 3. Bài mới: “Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn” Câu ca giao này có ý nghĩa gì? Chăm sóc cây trồng gồm những biện pháp kĩ thuật nào?chúng ta cùng tìm hiểu thông qua nội dung bài 19: các biện pháp chăm sóc cây trồng.(1p) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu biện I . Tỉa, giặm cây pháp Tỉa, dặm cây.(6p) Gv cho đọc thông tin SGK Hs đọc thông tin - Tỉa các cây yếu, bị sâu ? Theo các em khi nào phải Tỉa khi cây bị bệnh, chổ mọc dày. tỉa cây và khi nào phải dặm sâu,yếu, chổ mọc - Dặm cây khoẻ vào cây? dày khoảng đất cây không mọc, Gv cho Hs liên hệ thực tế địa Dặm khi cây chết, cây chết. phương không mọc Gv nhận xét và chốt lại Hs tự ghi nhớ Hoạt động 2 : Tìm hiẻu nội II. Làm cỏ, vun xới. dung các biện pháp chăm sóc cây trồng.(8p) Mục đích Gv y/c quan sát H 29 a, b HS q/s H.29 a, b + Diệt cỏ dại, làm cho đất ? Công việc làm cỏ tiến Buổi sáng hoặc chiều tơi xốp. hành vào thời điểm nào? mát + Hạn chế bốc hơi của ? Mục đích của việc làm cỏ, HS dựa vào thông tin nước, bốc mặn, phèn. vun xới là gì? trả lời + Chống đổ. Gv cho Hs liên hệ thực tế Hs tự liên hệ Gv nhận xét và chốt lại Hs tự ghi nhớ Hoạt động 3: Tưới, tiêu III. Tưới, tiêu nước nước.(13p) 1. Tưới nước: Gv cho đọc thông tin SGK Hs đọc thông tin Cây cần nước để sinh ?Khi nào thì cây cần nước, HS dựa vào sự hiểu trưởng và phát triển do đó cần nước để làm gì ? biết mà trả lời cần tưới nước đầy đủ và kịp Gv nhận xét thời. ? Theo em thế nào là tưới HS dựa vào thông tin 2. Phương pháp tưới: thấm, tưới ngâm, tưới phun để trả lời - Tưới theo hàng, vào gốc mưa? cây..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Gv nhận xét Gv y/c quan sát H30 SGK ? Điền vào các từ còn thiếu trong các hình trên? Gv nhận xét Gv : Phân tích thêm ưu nhược điểm của các phương pháp tưới Gv : Giới thiệu các cách tưới nước Gv chốt lại Hoạt động 4: Bón phân thúc là cách bón như thế nào ?(5p) Gv: Giới thiệu các cách bón phân ? Em hãy cho biết các loại phân dùng để bón thúc ? ? Hãy kể tên các cách bón phân thúc cho cây? Gv nhận xét và chốt lại. - Tưới thấm HS q/s H.30 SGK - Tưới ngập a. Tưới ngập b. - Tưới phun mưa Tưới theo hốc cây 3. Tiêu nước: c. Tưới thấm d. Cây trồng rất cần nước, Tưới phun mưa. tuy nhiên nếu thừa nước sẽ HS chú ý lắng nghe gây ngập úng và có thê gây cho cây trồng bị chết. Vì thế phải tiến hành tiêu nước kịp HS tự ghi nhớ thời, nhanh chóng và bằng biện pháp thích hợp. IV. Bón phân thúc . Bón phân thúc theo qui trình sau : HS chú ý lắng nghe - Bón phân. - Làm cỏ, vun xới, vùi phân Phân hoá học, hữu vào đất cơ oai mục. Bón theo hàng, theo hốc, phun trên lá.. 4Củng cố: (5p) Gv gọi từ 1 – 2 Hs đọc phần ghi nhớ. Gv: Treo bảng phụ với bài tập như sau : Câu 1: Đúng hay sai? a. Lúa sau khi cấy cần chú ý tỉa, dặm để đảm bảo mật độ và khoảng cách. b. Khi cây ngô lên cao phải chú ý làm cỏ và vun gốc. Câu 2 : Điền từ vào các câu sau cho thích hợp. a. Khi lúa đang làm đòng nên bón thúc bằng phân ……… b. Dùng phân đạm bón thúc cho rau bằng cách………… 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 20: Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 20:. THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1. Kiến thức Hiểu được mục đích yêu cầu của các phương pháp, thu hoạch bảo quản chế biến nông sản. 2. Kĩ năng Làm được các công việc trong thu hoạch và bảo quản chế biến nông sản 3. Thái độ Có ý thức tiết kiệm tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch II. Công tác chuẩn bị. Tranh H 31,32 sách giáo khoa . III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Nêu các phương pháp tưới nước cho cây? Nêu ưu, nhược điểm của các phương pháp đó? 3. Bài mới: Thu hoạch bảo quản là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất cây trồng. Nếu kĩ thuật làm không tốt sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới năng suất cây trồng, tới chất lượng sản phẩm và giá trị hàng hóa. Vậy để biết được các phương pháp thu hoạch, chế biến, bảo quản ntn là phù hợp? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu thông qia bài 20: Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản.(1p) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Cách thu I. Thu hoạch. hoạch nông sản.(10p) 1. Yêu cầu: Thu hoạch đúng Gv cho đọc thông tin SGK Hs đọc thông tin độ chín, nhanh gọn và cẩn ? Theo em khi nào phải thu HS: đúng độ chín thận. hoạch ? - Nếu quá chín thì bị rụng Gv: Giới thiệu yêu cầu Hs: Nghe giảng và tự nhiều, dập nát. Gv: Giải thích các yêu cầu ghi nhớ - Nếu không cẩn thận làm hư về thu hoạch hỏng sản phẩm. - Có thể tuỳ theo từng mùa . 2. Thu hoạch bằng phương Gv: Treo tranh 31 . HS q/s H.31 SGK pháp nào? Gv cho thảo luận để hoàn Hs tiến hành thảo - Hái: (đổ, rau, cam quýt)… thành bài tập trang 48 SGK luận và đại diện trả - Nhổ: ( Xu hào, sắn, cà rốt, Gv nhận xét và đưa ra đáp lời củ cải …). án đúng Hs chú ý lắng nghe - Đào: Khoai... ? Cho biết các dụng cụ Hs: dao, kéo, cuốc, - Cắt: Hoa, lúa ... dùng để thu hoạch? xẻng,… Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 2: Cách bảo quản nông sản.(10p) Gv cho đọc thông tin SGK Hs đọc thông tin ? Mục đích của bảo quản Hs: hạn chế hao hụt nông sản là gì? số lượng, giảm chất lượng. ? Khi thu hoạch lúa, ngô về Hs tự trả lời theo thực nhà gia đình em thường làm tế. gì? ? Các điều kiện để bảo Hs dựa vào thông tin. II. Bảo quản 1. Mục đích: Hạn chế hao hụt số lượng, giảm chất lượng. 2. Các điều kiện để bảo quản tốt - Đối với hạt cần được phơi khô, sấy kỹ để giảm lượng nước trong hạt..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> quản nông sản như thế nào? và tự trả lời - Rau, quả không dập nát, ? Có mấy phương pháp bảo Có 3 phương pháp: sạch. quản nông sản? - Bảo quản thông - Kho bảo quản phải ở nơi Gv nhận xét thoáng cao ráo, thoáng mát, có hệ Gv: Các nông sản bằng hạt, - Bảo quản kín thống thông gió, trừ mối mọt, bằng củ, sau khi thu hoạch - Bảo quản lạnh chuột. nó còn có 1 phần có thể sống nên vẫn cần tiếp xúc 3. Phương pháp bảo quản. với môi trường. - Bảo quản thông thoáng ? Bảo quản lạnh thường áp Hs: các loại rau, củ - Bảo quản kín dụng cho những loại nông và hạt giống - Bảo quản lạnh sản nào? Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 3: Cách chế III. Chế biến biến nông sản.(12p) 1. Mục đích Gv cho đọc thông tin SGK Hs đọc thông tin Làm tăng giá trị của sản ? Tại sao lại phải chế biến - Nâng giá thành.,sử phẩm và kéo dài thời gian nông sản? dụng đất lâu dài . bảo quản ? Kể tên các loại rau quả Hs: nho khô, mít sấy, 2. Các phương pháp chế biến. thường được sấy khô? khoai lang sấy,... - Sấy khô ? Nêu các sản phẩm được Nước trái vải, nước - Chế biến thành bột mịn đóng hộp ? dứa,... hay thành tinh bột ? Có mấy phương pháp chế Có 4 phương pháp - Muối chua. biến nông sản? chế biến - Đóng hộp. Gv nhận xét và chốt lại 4. Củng cố: (5p) Gv gọi 1 – 2 Hs đọc phần ghi nhớ. ? Tại sao phải thu hoạch đúng lúc, nhanh gọn và cẩn thận ? ? Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào ? 5. Dặn dò: (1p) - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 21: Luân canh, xen canh, tăng vụ.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 21:. LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải 1. Kiến thức Học sinh hiểu được luân canh, xen canh, tăng vụ trong sản xuất trồng trọt, hiểu tác dụng của các phương pháp canh tác này 2. Kĩ năng Nhận biết các hình thức trong thực tế trồng trọt.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 3. Thái độ Tạo ý thức tích cực quan sát và vận dụng vào thực tế II. Công tác chuẩn bị. Tranh H 31,32 sách giáo khoa . III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Tại sao phải thu hoạch đúng lúc, nhanh gọn và cẩn thận ? ? Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào ? 3. Bài mới: So với độc canh, luân canh, xen canh, là những phương thức canh tác tiến bộ có tác dụng hạn chế được sâu, bệnh phá hại, tăng thêm độ phì nhiêu của đất, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Để biết được khái niệm và tác dụng của luân canh, xen canh và tăng vụ, chúng ta cùng tìm hiểu thông qua bài 21: Luân canh, xen canh, tăng vụ.(1p) Hoạt động của Gv Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm luân canh, xen canh, tăng vụ.(22p) Gv cho đọc thông tin SGK và đặt câu hỏi : ? Trên ruộng (nương) nhà em hiên nay đang trồng cây gì? ? Sau khi thu hoạch xong thì trồng tiếp cây gì? Gv nhận xét ? Luân canh là gì? ? Có những loại hình luân canh nào?. Hoạt động của Hs. Hs đọc thông tin SGK và trả lời được câu hỏi - Trồng dưa, khoai lang, lúa,..... - Trồng ngô, đậu tương, bầu,..... Hs chú ý lắng nghe Hs dựa vào thông tin để trả lời - Luân canh giữa các cây trồng cạn với nhau. - Luân canh giữa các cây trồng cạn và cây trồng nước. Hs tự cho VD về hình thức luân canh -Mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng nhiều hay ít, khả năng chống sâu bệnh Hs chú ý lắng nghe Hs quan sát hình 33 SGK - Hai loại cây như: cây cà với cây ớt,.... Gv nhận xét Gv: Cho Hs liên hệ thực tế về các hình thức luân canh ? Để xây dựng các công thức luân canh hợp lý ta cần chú ý đến các yếu tố gì ? Gv nhận xét Gv cho q/s H.33 SGK ? Trên mảnh nương nhà em cùng một thời điểm thường trồng mấy loại cây? ? Vậy xen canh là gì ? Hs dựa vào thông tin để trả lời ? Lấy VD về xen canh mà em - Ngô xen khoai hoặc đậu biết? tương. Sắn xen lạc, đỗ... ? Vậy theo em thế nào là tăng Hs dựa vào thông tin để vụ? trả lời. Nội dung cần đạt I. Luân canh, xen canh, tăng vụ. 1. Luân canh. ĐN: Luân canh là cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích. * Các loại hình luân canh - Luân canh giữa các cây trồng cạn với nhau. - Luân canh giữa các cây trồng cạn và cây trồng nước. Chú ý - Mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng nhiều hay ít - Khả năng chống sâu bệnh 2. Xen canh. ĐN: Trên cùng 1 đơn vị diện tích, trồng 2 loại hoa màu xen kẻ nhau cùng một lúc hoặc cách 1 thời gian không lâu 3. Tăng vụ . ĐN: Tăng vụ là tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một đơn vị.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Gv nhận xét Gv: Cho Hs liên hệ địa phương Gv chốt lại Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ.(10p) Gv : yêu cầu đọc bài tập SGK Gv cho thảo luận hoàn thành bài tập vừa đọc. Hs chú ý lắng nghe Hs tự liên hệ thực tế. Hs đọc thông tin bài tập Hs thảo luận – đại diện nhóm trả lời – nhóm khác nhận xét và bổ sung -Tác dụng của luân canh - Độ phì nhiêu, điều - Tác dụng của xen canh hoà..., giảm sâu bệnh. - Tác dụng của tăng vụ - Đất, ánh sáng, giảm sâu Gv : Nhận xét và đưa ra đáp án bệnh đúng - Sản phẩm thu hoạch Gv chốt lại Hs chú ý lắng nghe. diện tích. II. Tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ. - Luân canh làm cho đất tăng: độ phì nhiêu, điều hoà chất dinh dưỡng và giảm sâu bệnh. - Xen canh sử dụng hợp lý đất đai, ánh sáng và giảm sâu bệnh. - Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch. 4. Cũng cố: (5p) - Gv gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ. ? Luân canh, xen canh, tăng vụ là gì ? ? Ở địa phương em áp dụng hình thức canh tác này như thế nào? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 30: Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi.. CHƯƠNG I KĨ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG Ngày soạn: 02/11/2009 Ngày giảng: 04/11/2009 Tiết 21. Bài 22.. VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Hiểu đuợc vai trò to lớn của rừng đối với cuộc sống của toàn xã hội. 2. Kĩ năng Áp dụng vào thực tế.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực trồng cây gây rừng. II. Công tác chuẩn bị. - Tranh ảnh liên quan đến bài học. - Biểu đồ minh hoạ cho phân hoá rừng. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Luân canh, xen canh, tăng vụ là gì ? 3. Bài mới. Hoạt động 1 : GTB: ? Vì sao mùa lũ nước sông thường có màu đỏ? Sau khi học sinh trả lời giáo viên kết luận: Phá rừng là nguyên nhân gây ra nhiều tác hại nghiêm trọng cho trái đất như: Ô nhiễm môi trường, đất đai bị xói mòn khô hạn, bão lụt, nước biển ngày một dâng cao, nhiệt độ trái đất tăng dần, nhiều loại thực vật, thực vật bị tiêu diệt. Do đó loài người phải có nhận thức đúng đắn và vai trò tác dụng của rừng trong cuộc sống và sản xuất, tích cực bảo vệ rừng và phủ xanh trái đất. Vậy bài học hôm nay chúng ta sẽ hiểu rõ vai trò và nhiệm vụ của việc trồng rừng. Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của trồng rừng. ? Cho biết vai trò của cây xanh đối với môi 1. Vai trò của rừng và trồng rừng trường? (Làm sạch không khí điều hòa tỉ lệ ô xi và co2 điều tiết dòng nước chảy trên bề mặt và nguồn nước ngầm trong đất, chống rửa trôi, xói mòn, giảm tốc độ gió, chống cát bay) Gv : Cho Hs quan sát các hình ảnh ở T34 SGK để nêu lên các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất. ? Tại sao ở thành phố và khu công nghiệp lại cần trồng nhiều cây rừng? ? Trồng rừng ven biển nhằm mục đích gì? ? Em cho biết vai trò của rừng trong đời - Làm sạch môi trường không khí: hấp sống? thụ các loại khí độc hại, bụi trong không Gv: Nhận xét kết luân 4 vai trò của rừng và khí. lấy ví dụ minh hoạ. - Phòng hộ: Phòng gió bão, hạn chế lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cải tạo đất. - Cung cấp nguyên liệu phục vụ đời sống sản xuất, xuất khẩu. - Nơi nghiên cứu khoa học và sinh hoạt ? Hãy nêu 1 số ví dụ về tác hại của việ phá văn hoá khác như tồn tại hệ sinh thái. rừng ?(Thiệt hại về người, của, hàng nghìn ha đất bị bạc màu, xói mòn trơ sỏi đá, nhiệt độ trái đất tăng dần, môi trường bi ô nhiễm là rừng bị suy thoái nghiêm trọng do việc khai thác bừa bãi gây nên) Gv: Cho Hs liên hệ thực tế địa phương về vai trò của rừng và tác hại của việc phá rừng GV: Rừng không phải chỉ ảnh hưởng đến.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> một khu vực nào đó mà ảnh hưởng đến toàn cầu, bảo vệ rừng chính là bảo vệ môi trường sống của chúng ta. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta Gv: Mô tả tình hình rừng từ năm 1943 đến II. Nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta. 1995 trên biểu đồ 35 sgk. 1. Tình hình rừng hiện nay. Từ đó rút ra kết luận. Rừng Việt Nam đang bị tàn phá GV: Giới thiệu tình hình rừng nước ta trước nghiêm trọng. kia và hiện nay ? Rừng VN bị tàn phá nghiêm trọng và suy giảm là do những nguyên nhân nào? ? Theo các em nguyên nhân nào làm cho rừng bị suy giảm? ? Nêu ví dụ về tác hại của phá việc rừng ? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng? Gv: Cho Hs liên hệ thực tế địa phương về 2. Nhiệm vụ của trồng rừng tình hình rừng Gv: Từ vai trò của rừng và tình hình rừng ở + Trồng rừng sản xuất: Lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu. nước ta cho Hs thao luận + Trồng rừng để phòng hộ. Phòng hộ đầu Hs: Thảo luận và trả lời. nguồn, trồng rừng ven biển ? Trồng rừng đáp ứng nhiệm vụ gì? + Trồng rừng sản xuất: Lấy nguyên vật Hs: Trả lời câu hỏi. liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu. + Trồng rừng đặc dụng. Vườn Quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên, để nghiên cưu khoa học, văn hóa, lịch sử và du lịch. ? Ở địa phương em có thực hiện nhiệm vụ trồng không? trồng rừng để làm gì? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét kết luận và liên hệ thực tế 4. Hệ thống cũng cố bài - Gọi 1-2 học sinh đứng dậy đọc phần ghi nhớ. - Gv: Hệ thống lại toàn bài. - Cho Hs đọc phần: “ Có thể em chưa biết”. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Làm bài tập ở sách giáo khoa. - Đọc trước bài; “ Làm đất gieo ươm cây rừng”..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: 03/11/2009. Ngày giảng: 7B- 05/11/2009. 7A- /11/2009. Tiết 22. Bài 23. LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG. I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Hiểu được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm. - Hiểu được các công việc cơ bản trong quy trình làm đất hoang(dọn và làm đất tơi xốp). - Hiểu được cách tạo nền đất để gieo ươm. 2. Kĩ Năng Biết làm đất gieo ươm cây rừng 3. Thái độ Chăm sóc cây con II. Công tác chuẩn bị. - Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến bài học. - Một bầu đất có kích thước đúng quy trình. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy cho biết rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội? ? Em hãy cho biết nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta thời gian tới là gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1: GTB ? Đất cây nông ngiệp có đặc điểm gì ? Đất lâm nghiệp thường có đặc điểm khô cứng, nhiều cây cỏ hoang dại, chua và có nhiều ổ sâu bệnh. Do đó làm đất gieo ươm là khâu kĩ thuật rất quan trọng trong khâu tạo cây giống. Gv: Phân tích các mục tiêu của bài cho hs nắm vững. Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Lập vườn gieo ươm cây rừng ? Vườn ươm được đặt ở nơi đất sét có I. Lập vườn gieo ươm cây rừng. được không? Tại sao? 1. Điều kiện lập vườn ươm. ? Đất vườm ươm là đất chua, đất kiềm có được không? Vì sao? ? Đất vườm ươm nơi có địa hình dốc có được không? Vì sao? ? Đất vườm ươm nơi xa nguồn nước có được không? Vì sao? ? Vậy theo các em ta phải đặt vườn gieo - Đất pha cát hay đất thịt nhẹ, không có ổ ươm ở nơi hư thế nào? sâu, bệnh hại. - Độ pH từ 6->7 (trung tính hay it chua). ? Tại sao vườn ươm phải được đặt gần - Mặt đất bằng hay hơi dốc (từ 20 -> 40) nơi trồng rừng ? - Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. Gv: Hệ thống lại 4 yêu cầu lập vườn ươm như SGK. Gv: Treo tranh vẽ lên bảng giới thiệu các khu vực trong vườn ươm ? Phân chia đất vườn ươm phải đảm bảo 2. Phân chia đất trong vườn gieo ươm. những yêu cầu gì? - Thuận lợi cho đi lại và sản xuất. Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm Gv: Tổng kết lại ý kiến. ? Theo em ở xung quang vườn ươm có thể - Biện pháp: Trồng xen các cây phân dùng biện pháp nào để ngăn chặn trâu bò xanh, cây dứa dại, đào hào, làm hàng rào phá hoại? dây thép gai xung quanh vườn ươm. Gv: Yêu cầu Hs liên hệ thực tế địa phương về các biện pháp bảo vệ Hoạt động 3: Làm đất gieo ươm cây trồng . Gv : Giới thiệu đặc điểm của đất lâm II. Làm đất gieo ươm cây trồng. nghiệp về tình hình đất, cỏ dai, sâu, bệnh 1. Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp Hs : Chú ý nghe giảng theo qui trình sau: ? Hãy nhắc lại cách làm đất tơi xốp đã Đất hoang dại hay đã qua sử dụng  Dọn học ở phần Nông nghiệp? ? Nêu qui trình làm đất lâm nghiệp tơi cây hoang dại  cày sâu, bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại  Đập và san mặt phẳng  xốp ? Gv: Viết 2 qui trình lên bảng phụ để Hs Đất tơi xốp. so sánh tìm ra nguyên nhân của những.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> điểm khác biệt đó. Gv: Trong SX lâm nghiệp thường có 2 2. Tạo nền đất gieo ươm cây rừng. cách tạo nền đất gieo ươm: Lên luống và đóng bầu đất Gv: Cho hs quan sát H.36 SGK (phóng to) ? Qui trình lên luống, kích thước luống, a. Luống đất. - Kích thước luống. Chiều dài 10-15m, hướng luống, phân bón lót như thế nào ? rộng 0,8-1m, cao 0,15-0,2m, khoảng cách luống 0,5m - Hướng luống: Theo hướng Bắc- Nam - Bón phân lót: Với công thức phân chuồng (hoai) từ 45 kg/m2 với lân từ 40100 kg/ m2. Gv: Đưa 1 bầu đất đã chuẩn bị sẵn để cho b. Bầu đất. - Vỏ bầu có hình ống, làm bằng ni lông hs quan sát và giới thiệu. ? Vỏ bầu có thể làm bằng nguyên liệu sẫm mầu : cao 10-15cm, rộng 6-10cm - Ruột bầu chưa 80-90% đất mặt tơi xốp nào? với 10% phân hữu cơ, 1-2% lân ? Ruột bầu được làm như thế nào? ? Gieo hạt trên bầu có ưu điểm gì so với gieo hạt trên luống? Gv: Nhận xét kết luận 4. Hệ thống củng cố bài. - Gọi 12 học sinh đọc phần ghi nhớ. - Gv hệ thống lại toàn bài. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập sách giáo khoa. - Đọc trước bài 24..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn: 10 /11/2009. Ngày giảng: 7B- 12/11/2009. 7A- 23/11/2009. Tiết 23. GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN ƯƠM CÂY RỪNG I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm, hiểu được thời vụ, quy trình gieo hạt cây rừng, hiểu rõ công việc chăm sóc vườn ươm. 2. Kĩ năng Biết làm vườn gieo ươm cây rừng 3. Thái độ Có ý thưc tiết kiệm hạt giống, làm việc cẩn thận đúng quy trình. II. Công tác chuẩn bị. - Tham khảo các tài liệu có liên quan đến bài học. - Tranh vẽ hình 37, 38. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1.Tổ chức ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nơi đặt vườn ươm cây rừng cần đạt những yêu cầu gì ? ? Từ đất hoang muốn trở thành vườn ươm cần phải làm những việc gì ? Hs: Trả lời các câu hỏi. Gv: Nhận xét câu trả lời câu hỏi 3. Bài mới: Hoạt động 1: GTB..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Gv: Gieo hạt là khâu kĩ thuật rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới tỷ lệ nảy mầm của hạt giống, tới tỷ lệ sống và phát triển của cây con. Bài học hôm nay giúp chúng ta nắm được các nội dung cơ bản như kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm, quy trình gieo hạt chăm sóc vườn ươm cây rừng. Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 2 : Kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm Gv: Cho học sinh đọc thông tin sách giáo I. Kích thích hạt giống cây rừng nảy khoa. mầm. ? Xử lý hạt giống nhằm mục đích gì ?(kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm) ? Cho hs nhắc lại cách xử lý hạt giống bằng nước ấm đã được học ? ? Cách xử lý hạt giống đối với cây rừng là gì ? Gv: Cùng Hs tìm hiểu nội dung xử lý hạt 1. Đốt hạt. Hạt có vỏ dày và cứng (lim, dẻ, xoan) giống bằng cách đốt hạt, bằng lực cơ học ? Phương pháp đốt hạt áp dụng với những không làm cháy hạt, trộn với tro ẩm để ủ 2. Tác động bằng lực. loại cây nào? ? Phương pháp tác động bằng lực cơ học - Vỏ dày khó thấm nước, chú ý không làm vỡ phôi áp dụng đối vơi những loại hạt nào? GV: Sau khi Hs trả lời xong Gv bổ sung - Cách làm chặt một đầu ủ tro hoặc cát ẩm cho đầy đủ. ? Lấy ví dụ minh hoạ phương pháp kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm? ? Em hãy cho biết mục đích cơ bản của các biện pháp kỉ thuật xử lý hạt giống 3. Kích thích bằng nước ấm. Hạt có vỏ mỏng, nhiệt độ nước ngâm trước khi gieo? tùy thuộc vào độ dày vỏ hạt Mục đích: Làm mềm lớp vỏ dày và cứng để dễ thấm nước - kích thích mầm phát triển nhanh đều, diệt trừ mầm mống sâu, bệnh. Hoạt động 3: Tìm hiểu về kỷ thuật gieo hạt . II. Gieo hạt. ? Vì sao phải gieo hạt đúng thời vụ ? 1. Thời vụ gieo hạt ? Gieo hạt vào tháng nắng nóng và mưa to - Gieo hạt vào lúc thời tiết ấm và mưa nhỏ. có tốt không? - Mùa gieo cây rừng: ? Tại sao ít khi gieo hạt vào tháng giá + M Bắc: tháng 11  12 lạnh? + M Trung: tháng 1 2 + M Nam: tháng 23 Gv: Cho Hs nhắc lại các cách gieo hạt đã học phần trồng trọt ? Nêu qui trình gieo hạt? Gv: hướng dẫn hs trả lời sau đó kết luận lại 2. Qui trình gieo hạt cácqui trình. Gieo hạt  lấp đất che phủ  tưới nước  phun ? Tại sao phải sàng đất lấp hạt? thuốc trừ sâu, bệnh bảo vệ luống gieo..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ? Bảo vệ luống gieo hạt nhằm mục đích  Chống nắng nóng và ngăn chăn trâu bò. gì?  Sau khi gieo xong phải phun thuốc luống gieo và vật liệu che phủ nhằm phòng trừ sâu, bệnh chống chuột và côn trùng. Hoạt động 4: Chăm sóc vườn ươm cây rừng. ? Chăm sóc vườn gieo ươm nhằm mục III. Chăm sóc vườn ươm cây rừng. đích gì? Mục đích : Cây sống đạt tỉ lệ cao và chất Gv: Cho Hs quan sát H 38 SGK (Giáo viên lượng tốt. treo tranh ảnh lên bảng). Các công việc chăm sóc ? Qua các hình a, b, c,d nêu các công việc + Che mưa, che nắng (Hình a). chăm sóc vườn? + Tưới nước (Hình b). ? Theo em cần có những biện pháp chăm + Phun thuốc (Hình c). sóc nào nữa? + Làm cỏ xới đất ? Hạt đã nứt nanh đem gieo nhưng tỉ lệ + Bón phân thúc. nảy mầm thấp em có thể cho biết do những + Tỉa và cấy cây. nguyên nhân nào? - Do nguyên nhân thời tiết xấu, sâu bệnh Gv: Cho Hs thảo luận và trả lời (côn trùng) cắn hỏng hạt hoặc ăn hạt, bệnh Gv: Kết luận . làm thối hạt và thối rễ mầm, chăm sóc chưa đạt yêu cầu. 4. Hệ thống củng cố bài . - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ. - Gv hệ thống lại toàn bài và cho học sinh nhắc lại. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Làm hết bài tập ở sách giáo khao. - Đọc trước bài 25, chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực hành..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn:17/11/2009. Ngày giảng:7B- 19/11/2009. 7A- 30/11/2009. Tiết 24. TH: GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT. I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Củng có kiến thức về làm bầu, gieo hạt cây cây rừng 2. Kĩ năng Làm được các thao tác kĩ thuật gieo hạt và cấy cây vào bầu đất. 3. Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động. II. Công tác chuẩn bị. - Mỗi nhóm thực hiện gieo hạt vào 10 - 15 bầu đất - Mỗi nhóm cần chuẩn bị vật tư thiết bị như sau : + Đất và phân bón theo tỉ lệ: 89% đất tơi xốp; 10% phân chuông ủ hoai; 1% lân. + Hạt giống đã xử lí : 2-3 hạt trên 1 bầu đất. + Túi bầu nilon 15 túi/ nhóm. + Tranh vẽ qui trình gieo hạt + Dụng cụ: Các nhóm: cuốc, xẻng, dùi hay dao để cấy cây, chậu hay thùng đựng vật liệu, bình tưới hoa sen. + Vật liệu che phủ: rơm khô mục, cành là hoặc giàn che III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. 2. Tiến hành thực hành. Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành Gv: Nêu mục tiêu cần đạt của bài thực hành. - Làm được các thao tác kỉ thuật theo qui trình gieo hạt vào bầu đât. - Kiểm tra học sinh về một số nội dung có liên quan, thời vụ gieo hạt, qui trình gieo hạt. - Nhắc nhở học sinh vệ sinh khi tiếp xúc với đất và phân bón, an toàn lao động khi dùng cuốc, xẻng. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về các vật liệu và dụng cụ để thực hành. - Chia nhóm và phân công vị trí nhệm vụ của mỗi nhóm..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Mỗi học sinh phải thực hiện tất cả các bước trong qui trình gieo hạt vào bầu đất, mỗi nhóm phải hoàn thành chỉ tiêu được giao. Hoạt động 3: Thực hiện qui trình thực hành. 1. Gieo hạt vào bầu đất. Bước 1: Trộn đất với phân bón tỉ lệ 88 đến 89% đất mặt;10% phân hữu cơ ủ hoai và từ 1 đến 2% supe lân. Bước 2: Cho hỗn hợp đất phân vào túi bầu, vỗ và nén chặt đất trong bầu, đất thấp hơn miệng túi từ 1 đến 2 cm, xếp bầu đất thành hàng trên luống đất hay chổ đất bằng. Bước 3: Gieo hạt đất giữa bầu đất, mỗi bầu đất gieo từ 2 đến 3 hạt, lấp kín hạt bằng một lớp đất mịn dày từ 2 đến 3 lần kích thước của hạt. Bước 4: Che phủ luống bầu đất đã gieo hạt bằng rơm, rác mục, cành lá tươi cắm trên luống ... Tưới ẩm bầu đất bằng bình hoa sen. Phun thuốc trừ sâu bảo vệ bầu đất. 2. Cấy cây con vào đất . Bước 1 và 2: Thực hiện như bước 1 và 2 trong phần gieo hạt. Bước 3: Dùng dao cấy cây tạo hóc giữa bầu đất, độ sâu của hốc lớn độ dài của bộ rễ từ 0.5 đến 1 cm. Đặt bộ rễ cây thẳng đứng vào hốc. ép đất chặt kín cổ rễ. Bước 4: Che phu luống cây cấy bằng giàn che, bằng cành lá tươi cắm trên luống ... tưới ẩm bầu đất bằng bình hoa sen. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả. Hs: Thu dọn vật liệu và dụng cụ lao động làm vệ sinh nơi thực hành. - Từng nhóm, từng hs tự đánh giá kết quả thực hành. - Số lượng bầu đất đã được gieo hạt có đạt chỉ tiêu không? - Chuẩn bị vật tư và dụng cụ có đầy đủ không? Gv: đánh giá giờ thực hành của học sinh về các mặt : + Chuẩn bị vật liệu. + Các thao tác thực hành. + Kết quả, sản phẩm. + ý thức làm việc. 3. Hướng dẫn học ở nhà. - Đọc trước bài 26, 27..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: /11/2009. Ngày giảng: 7B- 26/11/2009. 7A- 07/12/2009. Tiết 25. TRỒNG CÂY RỪNG I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Biết được thời vụ trồng rừng, biết được kĩ thuật đào hố trồng cây rừng, biết được quy trình trồng cây rừng bằng cây con. - Hiểu được nội dung công việc chăm sóc sau khi trồng. 2. Kĩ năng Làm được các công việc trong trồng rừng bằng cây con 3. Thái độ Rèn ý thức lao động đúng kĩ thuật, cẩn thận, an toàn khi lao động. II. Công tác chuẩn bị. Tranh vẽ 41, 42, 43. III. Các hoạt động dạy học.p 1. Tổ chức ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Kông 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ? Theo em trước khi trồng cây ta phải làm những công việc gì ? Trước khi gieo trồng ta phải xác định thời vụ trồng, tiến hành làm đất, trồng cây. Vậy kĩ thuật làm ntn bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được các vấn đề đó. Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu thời vụ trồng rừng Gv: Trồng cây trái thời vụ sẽ gây hậu quả rất I. Thời vụ trồng rừng. nghiêm trọng, cây sinh trưởng còi cọc, tỉ lệ chết cao, thậm trí chết gần hết do đó thời vụ là yếu tố kĩ thuật quan trong trong quy trình trồng cây gây rừng, thời vụ trồng rừng vào mùa nào là thích hợp. ? Trồng rừng vào mùa hè và mùa đông có được không ? tại sao ? (đa số các loại cây rừng ở các tỉnh phía Bắc không trồng được vào mùa hè và mùa đông: Mùa hè quá nắng nóng cây mất nhiều nước, trong khi cây mới trồng rễ lại chưa hút được nhiều nước, đất.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> trồng lại khô cằn, do đó cây thường bị chết hoặc còi cọc. Mùa đông quá lạnh sương muối, khô hanh, cây cũng mất nhiều nước mà chết) - Miền bắc: Mùa xuân và mùa thu. ? Ở địa phương em trồng rừng vào mùa nào ? - Miền Trung và miền Nam: vào mùa GV: Kết luận: mưa. GV: Chúng ta vừa tìm hiểu thời vụ trồng rừng sau khi biết được thời vụ trồng, bước tiếp theo là làm đất trồng, vậy làm đất trồng cây như thế nào…II Hoạt động 3: Tiến hành làm đất trồng Gv: Làm đất trồng cây, là khâu quan trọng II. Làm đất trồng cây. trong trồng rừng, trong làm đất ta có hai bước cơ bản là: xác định kích thước hố và kĩ thuật 1. Kích thước hố đào hố Thầy và các em sẽ cùng tìm hiểu. + Loại I: 30 x 30 x 30 (cm) Gv: Treo tranh và giới thiệu về các kích thước + Loại II: 40 x 40 x 40 (cm) của hố trồng cây. ? Em hiểu như thế nào về kích thước 30 x 30 x 30 (cm)? GV: Yêu cầu Hs quan sát H. 41 2. Kĩ thuật đào hố. Dựa vào hình vẽ Gv trình bày thứ tự các công việc đào hố trồng rừng. + Vạc cỏ, phát xung quanh miệng hố ? Trước khi đào hố tại sao phải làm cỏ và và đào hố, lớp đất màu để riêng bên phát qang ở quanh miệng hố? (cỏ hoang dại miệng hố. mọc nhiều chúng sẽ chèn ép và cạnh tranh + Lấy lớp đất màu đem trộn với phân ánh sáng, chất dinh dưỡng với cây trồng còn bón. đang non yếu vì vậy phải phát dọn cỏ dại, xới Tỉ lệ: 1kg phân hữu cơ + 100g su pe lân cỏ xung quanh miệng hố, tạo điều kiện thuận + 100g NPK cho một hố. lợi cho cây trồng phát triển) ? Tại sao khi lấp hố lại cho lớp đất màu đã trộn phân bón xuống trước ? (Đất trồng rừng phần lớn ở vùng đồi núi, đất bị rửa trôi mạnh, khô cằn và thiếu dinh dưỡng. Do đó cho lớp đất màu chộn phân bón xuống trước để lớp đất màu chộn phân bón không bị rửa trôi và có đủ nguồn dinh dưỡng cho cây con nhanh phục hồi và phát triển trong thời gian mới trồng). Hoạt động 4: Trồng rừng bằng cây con. ? Đào hố xong thì công việc tiếp theo ta phải làm gì ? (trồng cây) Trồng cây như thế nào chúng ta chuyển sang p III. Gv: Trong trồng rừng thường chúng ta có ba cách trồng là: Trồng cây con có bầu, trồng cây con rễ trần, gieo hạt. Nhưng phương pháp gieo hạt hiện nay không thực hiện, mà chủ yếu là trồng cây con có bầu và trồng cây con rễ trần, đặc biệt trồng cây con có bầu.. Chú ý: Lớp đất màu chộn phân bón cho xuống trước + Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ và lấp đầy hố.. III. Trồng rừng bằng cây con..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ta cùng tìm hiểu Gv: Treo tranh H. 42 lên bảng cho Hs quan 1. Trồng cây con có bầu: - Là cách trồng phổ biến trong trồng sát rừng. - Quy trình trồng: + Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn ?Nêu quy trình trông cây con có bầu? hơn chiều cao bầu đất. Gv: Nhận xét và củng cố lại kiến thức, cho Hs + Rạch võ bầu đất. ghi vào vở. + Đặt bầu vào lỗ trong hố + Lấp và nén đất lần 1. + Lấp và nén đất lần 2. + Vun gốc. ? Tại sao trồng cây con có bầu là cách trồng phổ biến ? (Mang cây đi trồng thì bộ rễ không bị tổn thương, bầu đất đã có đủ phân bón và đất tơi xốp, cây trồng có tỉ lệ sống cao do đó…) Gv: Chúng ta vừa tìm hiểu xong quy trình trồng cây con có bầu, ta tìm hiểu cách trồng 2. Trồng cây con rễ trần. - Áp dụng với loại cây phục hồi nhanh, thứ hai… bộ rễ khỏe, nơi đất tốt và ẩm Gv: Treo tranh H. 43 lên bảng cho Hs quan - Quy trình. sát và trả lời câu hỏi. + Tạo lỗ trong hố đất. ? Theo em trồng cây con rễ trần thường áp + Đặt cây vào lỗ trong hố. dụng đối với những loại cây nào ? + Lấp đất kín gốc cây Gv: Yêu cầu Hs quan sát tranh thảo luận theo + Nén đất. nhóm bàn trong 2 phút và sắp xếp theo thứ tự + Vun gốc. đúng quy trình trồng cây con rễ trần. Gv: Nhận xét kết luận. ? Theo em chúng ta nên trồng rừng bằng cây con có bầu hay cây con rễ trần ? vì sao ? Gv: Ngoài 2 cách trồng trên người ta còn taọ cây rừng bằng phương pháp gieo hạt nhưng phương pháp này hiện nay không được sử dụng vì: (Hạt giống bị chim và côn trùng ăn, hạt bị nấm bệnh làm hỏng, cây bị cỏ dại chèn ép và chết nhiều…) 4. Hệ thống củng cố bài: - Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học. - Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. - Gọi 1 học sinh đọc phần có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Trả lời các câu hỏi cuối bài học. - Chuẩn bị bài 27..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn: 01/12/2009. Ngày giảng: 7B- 03/12/2009. 7A- /12/2009. Tiết 26. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: - Hệ thống hoá kiến thức đã học trong học kỳ I: Về trồng trọt, lâm nghiệp - Làm được một số khâu trong qui trình sản xuất lâm nghiệp. - Biết áp dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. II. Công tác chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Học sinh chuẩn bị kiến thức của phần: trồng trọt, lâm nghiệp và chăn nuôi. - Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi để học sinh trả lời. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. 2. Bài mới Hoạt động 1: Hệ thống hoá những nội dung chính trong chương 1 và 2 của phần trồng trọt. Gv: Nêu câu hỏi Hs: Trả lời các câu hỏi. Câu 1: Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt? Câu 2: Đất trông là gì? Thành phần và tính chất của đất trồng? Câu 3: Làm đất nhằm mục đích gì? Nêu các công việc lầm đất? Câu 4: Phòng trừ sâu, bệnh hại, các biện pháp canh tác để phòng trừ sâu, bệnh hại, tác dụng của các biện pháp đó? Câu 5: Nêu các tiêu chí của giống tốt, xử lý hạt giống bằng phương pháp nào? Câu 6: Nêu các biện pháp chăm sóc cây trồng? Câu 7: Các cách thu hoạch, bảo quả, chế biến nông sản? Câu 8: Nêu khái niệm và tác dụng của luôn canh, xen canh, tăng vụ? Hoạt động II: Hệ thống hoá những nội dung chính của phần lâm nghiệp. Gv: Nêu câu hỏi Hs: trả lời các câu hỏi. Câu 1: Cho biết rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội? Câu 2: Em hãy cho biết nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta trong thời gian tới là gì? Cách làm đất gieo ươm cây rừng? Câu 3: Nơi đặt vườn ươm cây rừng cần có những yêu cầu nào? Câu 4: Từ đất hoang để có được đất gieo ươm phải làm những công việc gì? Câu 5: Cấu tạo của vỏ bầu, ruột bầu, kích thước luống đất như thế nào? Câu 6: Có mấy cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm? Câu 7: Nêu thời vụ và qui trình gieo hạt cây rừng ở nước ta? Câu 9: Nêu qui trình kỷ thuật trồng cây rừng có bầu và trồng cây rễ trần? Hưỡng dẫn trả lời Câu 1: * Vai trò của rừng - Làm sạch môi trường không khí: hấp thụ các loại khí độc hại, bụi trong không khí. - Phòng hộ: Phòng gió bão hạn chế lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cải tạo đất. - Cung cấp nguyên liệu phục vụ đời sống sản xuất, xuất khẩu. - Nơi nghiên cứu khoa học và sinh hoạt văn hoá khác như tồn tại hệ sinh thái. Câu 3: * Yêu cầu khi đặt vườn ươm - Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu, bệnh hại - Độ pH từ 6 - 7 (trung tính hay ít chua) - Mặt đất bằng hay hơi dốc từ 2- 4oc - Gần nguồn nước và nơi trồng rừng Câu 7: - Phương pháp hái: VD: Cam, bưởi, hồng ... - Phương pháp nhổ: VD: Lạc, sắn .... - Phương pháp đào: VD: Khoai lang, khoai tây .... - Phương pháp cắt : VD: Lúa, hoa, bắp cải..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Câu 9: - Vạc cỏ phát xung quanh miệng hố, lớp đất màu để riêng bên miệng hố - Lớp đất màu đem trộn với phân bón, tỉ lệ 1 kg phân hưu cơ + 100g Supe lân + 100g NPK cho một hố - Lớp đất màu trộn phân bón cho xuống trước - Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ và lấp đầy hố Câu 8: + Luân canh: Là cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một diện tích + Xen canh: Trên cùng một diện tích, trồng hai loại hoa màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu + Tăng vụ: Tăng số vụ gieo trồng trên một diện tích * Tác dụng: - Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều hòa chất dinh dưỡng và giảm sâu, bệnh - Xen canh sử dung hợp lí đất đai, ánh sáng và giảm sâu, bệnh. - Tăng vụ góp phần tăng thêm sản lượng nông sản Câu 2: Nhiệm vụ của trồng rừng + Trồng rừng sản xuất: Lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu. + Trồng rừng để phòng hộ. Phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển + Trồng rừng sản xuất: Lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu. + Trồng rừng đặc dụng. Vườn Quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên, để nghiên cưu khoa học, văn hóa, lịch sử và du lịch. 3. Hướng dẫn học ở nhà. Về nhà học kỹ các phần: Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt, vai trò và phương pháp chọn giống cây trồng, thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản, luân canh, xen canh, tăng vụ, tác dụng của phân bón trong trồng trọt, vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt, kỷ thuật trông rừng, kỷ thuật trồng rừng.. Ngày soạn: /12/2009. Ngày giảng: 7B- /12/2009. 7A- /12/2009. Tiết 27. KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu. - Đánh giá mức tiếp thu kiến thức của học sinh qua phần trồng trọt, phần lâm nghiệp và phần chăn nuôi đã được học. - Rèn luyện kỹ năng tư duy, độc lập sáng tạo, áp dụng vào thực tế cuộc sống. - Làm bài nghiêm túc, độc lập sáng tạo. II. Công tác chuẩn bị. - Học sinh chuẩn bị kiến thức của phần : trồng trọt, lâm nghiệp và chăn nuôi. - Giáo viên: ra đề, đánh máy và phô tô. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 2. Ra đề. ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Em cho biết vai trò của rừng trong đời sống, sản xuất, xã hội ? Nơi đặt vườn ươm cây rừng cần có những yêu cầu nào? Câu 2: (2 điểm) Nêu các phương pháp thu hoạch sản phẩm trồng trọt ? Lấy ví dụ của mỗi phương pháp? Câu 3: (2 điểm) Nêu kĩ thuật đào hố trồng cây rừng, quy trình trồng cây con bầu ? Câu 4: (3 điểm) Nêu khái niệm, tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ là gì ? Câu 5: (1 điểm) Em hãy nêu một số ví dụ về tác hại của việc phá rừng ?. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1:. 2 điểm. * Vai trò của rừng - Làm sạch môi trường không khí: hấp thụ các loại khí độc hại, bụi trong không khí.. 0,25 điểm. - Phòng hộ: Phòng gió bão hạn chế lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cải tạo đất. - Cung cấp nguyên liệu phục vụ đời sống sản xuất, xuất khẩu. - Nơi nghiên cứu khoa học và sinh hoạt. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm. Văn hoá khác như tồn tại hệ sinh thái. * Yêu cầu khi đặt vườn ươm - Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu, bệnh hại - Độ pH từ 6 - 7 (trung tính hay ít chua) o. - Mặt đất bằng hay hơi dốc từ 2- 4 c - Gần nguồn nước và nơi trồng rừng Câu 2: - Phương pháp hái: VD: Cam, bưởi, hồng ... - Phương pháp nhổ: VD: Lạc, sắn .... - Phương pháp đào: VD: Khoai lang, khoai tây .... - Phương pháp cắt : VD: Lúa, hoa, bắp cải.. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 2 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Câu 3:. 2 điểm. - Vạc cỏ phát xung quanh miệng hố, lớp đất màu để riêng bên miệng hố. 0,5 điểm. - Lớp đất màu đem trộn với phân bón, tỉ lệ 1 kg phân hưu cơ + 100g Supe lân + 100g NPK cho một hố. 0,5 điểm. - Lớp đất màu trộn phân bón cho xuống trước. 0,5 điểm. - Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ và lấp đầy hố. 0,5 điểm. Câu 4:. 3 điểm. + Luân canh: Là cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một diện tích. 0,5 điểm. + Xen canh: Trên cùng một diện tích, trồng hai loại hoa màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu + Tăng vụ: Tăng số vụ gieo trồng trên một diện tích. 0,5 điểm 0,5 điểm. * Tác dụng: - Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều hòa chất dinh dưỡng và giảm sâu, bệnh. 0,5 điểm. - Xen canh sử dung hợp lí đất đai, ánh sáng và giảm sâu, bệnh.. 0,5 điểm. - Tăng vụ góp phần tăng thêm sản lượng nông sản. 0,5 điểm. Câu 5:. 1 điểm. - Thiệt hại về người, của, đất bi bạc màu xói mòn, nhiệt độ trái đất tăng dần, môi trườn bị ô nhiễm... 3. Hướng dẫn học ở nhà - Chẩn bị bài mới. 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn: 02 /01/2010. Ngày giảng: 7A- 04/01/2010. 7B- 07/01/2010. Tiết 28. CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải : 1. Kiến thức Biết được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng, hiểu được nội dung công việc chăm sóc sau khi trồng. 2. Kĩ năng Biết chăm sóc rừng sau khi trồng 3. Thái độ Có ý thức, chịu khó, cẩn thận an toàn lao động trong khi chăm sóc rừng. II. Công tác chuẩn bị. Tranh vẽ 44. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Gv: Chăm sóc rừng sau khi trồng là yếu tố rất cơ bản, quyết định đến tỉ lệ sống của cây và chất lượng cây trồng. Vậy quy trình chăm sóc như thế nào bài hôm nay… Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu thời gian và số lần chăm sóc. ? Mục đích của việc chăm sóc rừng là I. Thời gian và số lần chăm sóc. gì ? 1. Thời gian: ? Giải thích tại sao sau khi trồng cây Sau khi trồng cây rừng từ 01 đến 03 rừng từ 1 - 3 tháng phải chăm sóc ngay? tháng phải tiến hành chăm sóc cây ngay, ? Giải thích tại sao giảm chăm sóc khi chăm sóc liên tục đến 4 năm. rừng khép tán (sau 3 - 4 năm)? 2. Số lần chăm sóc: (Vì sau khi trồng từ 3- 4 năm rừng đã Năm thứ nhất và năm thứ hai, mỗi năm khép tán cũng là lúc cây trồng đã lớn có chăm sóc 2 đến 3 lần, năm thứ 3 và năm khả năng sống độc lập trong môi trường thứ 4 chăm sóc 1 đến 2 lần khắc nhiệt. Đồng thời khi rừng khép tán ánh sáng lọt vào rừng yếu do đó cỏ hoang dại ít không có khả năng chèn ép cây trồng) Hoạt động 3: Tìm hiểu những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng ? Nguyên nhân nào làm cho cây rừng sau II. Những công việc chăm sóc sau khi khi trồng phát triển chậm, thậm chí chỉ trồng. còn chết hàng loạt ? (Cỏ hoang dại chèn ép cây trồng, đất khô cằn thiếu dinh dưỡng, thời tiết diễn biến sấu, nắng nóng, hạn hán, mưa to lâu ngày rửa trôi làm trốc rễ cây, sâu bệnh hại, thú rừng trâu bò phá hoại.) Gv: Từ những nguyên nhân trên nên con người phải tác động, cải tạo môi trường sống để cây trồng sinh trưởng mạnh, có tỷ lệ sống cao. Cách tác động này được thể hiện qua nội dung chăm sóc cây trồng sau khi trồng. Gv: Dùng tranh vẽ hình 44 SGK cho học sinh quan sát để phân tích các nội dung chăm sóc. Gv: Cho học sinh thảo luận mục đích từng biện pháp Hs: Thảo luận Gv: Nhận xét kết luận ? Cho biết sau khi trồng rừng cây chết là do nguyên nhân nào ? Gv: Nhận xét kết luận và giảI thích về các công việc chăm sóc cây rừng.. 1. Làm rào bảo vệ. 2. Phát quang. 3. Làm cỏ. 4. Xới đất, vung gốc 5. Bón phân. 6. Tỉa và dặm cây.. 4. Hệ thống củng cố bài: - Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Trả lời các câu hỏi cuối bài học. - Chuẩn bị bài 28.. Ngày soạn: 04 /01/2010. Ngày giảng: 7A- 06/01/2010. 7B- 08/01/2010. Tiết 29. KHAI THÁC RỪNG I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức - Phân biệt được các loại khai thác rừng, hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay. - Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng 2. Kĩ năng - Biết cách khai thác rừng hợp lí 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác rừng bừa bãi II. Công tác chuẩn bị. - Bảng phụ - H 45, 46, 47. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ? Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào? Cần chăm sóc bao nhiêu năm và. Loại Các đặc điểm chủ yếu số lầnkhai chăm sóc trong mỗi năm? thác?rừng Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm những công việc gì? Cách phục hồi Số lượng cây chặt Số lần chặt Thời gian chặt Hs: Lên bảng trả lời. Khai thác Toàn bộ cây rừng Một lần chặt Trong 1 năm khai thác Trồng rừng Gv nhận xét cho điểm. trắng 3. Bàithác mới:Toàn bộ cây rừng Ba, bốn lần Năm đến mười năm Rừng tự phục hồi = TSTN Khai Hoạt dầnđộng 1: GTB. chặt Rừng tự phụccả hồivề = TSTN Khai thác số thời Kéo gian dài qua đãKéo Công việcChọn khaichặt thácmột rừng làmdài cho rừng suy giảm mạnh diện chọn cây theo yêu cầu tích, chủng loại cây, chất lượng rừng. Nguyên nhân cơ bản: khai thác bừa bãi, không đúng. các chỉ tiêu, kĩ thuật, khai thác rừng không chú ý tới tái sinh và phục hồi lại rừng. Gv: Nêu mục tiêu các bài học nhằm giúp học sinh có 1 số hiểu biết đúng đắn về khai thác rừng. Hoạt động của Gv, Hs Nộidung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khai thác rừng. Gv: Dùng bảng phụ lập bảng chi tiêu kĩ thuật I. Các loại khai thác rừng các loại khai thác rừng. ? Thế nào là khai thác trắng, khai thác dần? Khai thác chọn? ? Cách phục hồi sau khi khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn? ? Dựa vào bảng trên hãy so sánh các điểm giống nhau và khác nhau về các chỉ tiêu và kĩ thuật của các loại khai thác rừng? ? Tại sao không được khai thác trắng rừng ở nơi có độ dốc lớn hơn 150, nơi rừng phòng hộ? (Độ dốc lớn làm cho đất bị bào mòn, rửa trôi và thói hóa về mùa mưa dòng chảy có khối lượng và tốc độ lớn nên gây lũ lụt, việc trồng lại rừng gặp nhiều khó khăn, rừng phòng hộ nhằm mục đích chống gió bão, điều hòa dòng chảy để chống lũ lụt, hạn hán, chóng gió và cố định cát vì vậy không được khai thác trắng) ? Khai thác trắng nhưng không trồng rừng ngay có tác hại gì ? Hs: Thảo luận nhóm với nội dung các câu hỏi trên. Hs: Trả lời các ý kiến, các ý kiến khác bổ sung. Hoạt động 3: Điều kiện áp dụng khai thác II. Điều kiện áp dụng khai thác rừng rừng hiện nay ở Việt Nam hiện nay ở Việt Nam. Gv: Diện tích rừng ở Việt Nam hiện nay giảm mạnh đồi, búi trọc tăng nhanh độ che phủ ngày một ít, chất lượng rừng cũng giảm. Gv: Hướng dẫn HS tìm hiểu tình trạng rừng.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> hiện nay về: ? Diện tích rừng tự nhiên hiện nay như thế nào? ? Chất lượng rừng cây gỗ tốt (lim, táu) trước đây so với hiện nay như thế nào? ? Rừng gỗ tốt và sản lượng cao chỉ còn ở những vùng nào? ? Xuất phát từ tình hình rừng trên đây, việc khai thác rừng ở nước ta hiện nay nên theo + Chỉ được khai thác chọn, không được các điều kiện nào? khai thác trắng. + Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. + Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ của khu rừng khai thác. Gv: Dùng bảng phụ và yêu cầu Hs điền vào - Bảo vệ diện tích rừng hiện có, rừng có nội dung thích hợp vào chổ trống trong các khả năng tự phục hồi và phát triển tốt. câu sau Bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ đât + Rừng còn gỗ khai thác chủ yếu nơi có độ không phải trồng lại rừng dốc… + Rừng còn gỗ khai thác thuộc loại rừng đang có tác dụng… ? Các điều kiện khai thác rừng trên đây nhằm mục đích gì? Hs: Hoạt động nhóm. Hs : Đại diện từng nhóm đứng dậy trả lời. Gv : Nhận xét kết luận Hoạt động 4: Tìm hiểu biện pháp phục hồi III. Phục hồi rừng sau khi khai thác. rừng sau khi khai thác Gv : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình hình rừng sau mỗi loại khai thác (thực vật, đất) và 1. Rừng đã khai thác trắng. biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác? Trồng rừng theo hướng nông - lâm kết ? Tình hình rừng sau khi khai thác trắng như hợp thế nào? Biện pháp phục hồi ra sao? ? Tình hình sau khi khai thác chon và khai 2. Rừng đã khai thác dần và khai thác dần như thế nào? Biện pháp phục hồi thác chọn. Phải thúc đẩy tái sinh tự nhiên để như thế nào? Bằng các biện pháp cụ thể rừng tự phục hồi nào ? 4. Hệ thống củng cố bài. - Gv: hệ thống lại nộ dung bài học - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Làm bài tập sách giáo khoa. - Chuẩn bị 29 và tìm các ví dụ minh hoạ cho các tác hại của việc phá rừng và cháy rừng.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn: 09/01/2010. Ngày giảng: 7A- 11/01/2010. 7B- 14/01/2010. Tiết 30. BẢO VỆ VÀ NUÔI KHOANH NUÔI RỪNG I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng, biết được các mục đích, biện pháp bảo vệ rừng, khoanh nuôi rừng. 2. Kĩ năng Biết áp dụng vài thực tế 3. Thái độ Có thái độ bảo vệ rừng, bảo vệ tài nguyên môi trường II. Công tác chuẩn bị. Tranh ảnh minh hoạ Hình 49-Rừng bị tàn phá III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Khai thác rừng ở Việt Nam hiện nay phải tuân thủ những yêu cầu nào? ? Dùng các biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác rừng? Hs: Lên bảng trả lời. Gv: Nhận xét cho điểm 3. Bài mới :. Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv: Rừng nước ta đang giảm mạnh về số lương và chất lượng, chính các hoạt động của con người chính là nguyên nhân chủ yếu phá hoại rừng gay ra nhiều tham hoạ như lũ quét, hạn hán. Bảo vệ rừng có nghĩa là bảo vệ cuộc sống cộng đồng dân cư. Bài học này giúp ta hiểu biết được cơ bản về bảo vệ và khoang nuôi rừng - Gv ghi mục bài lên bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của nhiệm vụ bảo vệ khoanh nuôi rừng. Gv: Cho Hs nhắc lại tình hình rừng nước ta I. Ý nghĩa từ năm 1943 - 1945 và nguyên nhân làm cho rừng suy giảm. ? Hãy tìm các dẫn chứng để minh hoạ tác.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> hại của việc phá rừng? Hs: Trả lời câu hỏi Gv: Dùng tranh minh hoạ. Gv: Kết luận. Rừng là tài nguyên quý của đất nước, là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái có giá trị to lớn đối với cuộc sống và sản xuất của xã hội. Hoạt động : Tìm hiểu về hoạt động bảo vệ rừng II. Bảo vệ rừng. ? Bảo vệ rừng nhằm mục đích gì? 1. Mục đích. ? Tài nguyên rừng gồm các thành phần - Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất nào? rừng hiện có. - Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt . ? Để đạt mục đích trên chúng ta phải áp 2. Biện pháp dụng các biện pháp nào để bảo vệ rừng? Gv: Hướng dẫn học sinh trả lời một số - Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng , câu hỏi sau : gây cháy rừng, lấn chiếm rừng, đất rừng, ? Theo em các hoạt động nào của con mua bán lâm sản săn bắn động vật rừng. người được coi là lấn chiếm tài nguyên - Kinh doanh đất rừng phải được nhà nước rừng? cho phép. ? Hs tham gia bảo vệ rừng bằng cách - Chủ rừng nhà nước phải có kế hoạch định nào? canh, định cư, phòng chống cháy rừng. ? Những đối tượng nào được kinh doanh rừng? Gv: Dẫn dắt để đến kết luận về biện pháp bảo vệ rừng. Hoạt động 4: Khoanh nuôi phục hồi rừng ? Khoanh nuôi, phục hồi rừng nhằm mục III. Khoanh nuôi phục hồi rừng. đích gì ? 1. Mục đích. ? Những đối tượng nào được khoanh Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã nuôi? mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao. 2. Đối tượng khoanh nuôi. - Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng. Gv: Cả 3 đối tượng trên phải có cây tái - Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt sinh thì mới khoanh nuôi phục hồi được dày trên 30 cm. 3. Biện pháp khoanh nuôi ? Để khoanh nuôi, phục hồi rừng ta nên - Bảo vệ cấm chặt phá, chăn thả gia súc dùng các biện pháp nào ? - Cấy cây gieo giống, tổ chức phòng chống Gv: Phân tích các biện pháp kỹ thuật đã cháy... ghi trong SGK. - Phát dọn cây leo, bụi dậm, xới đất tơi xốp, ? Em hãy cho biết vùng đồi trọc lâu năm gieo giống và cấy trồng bổ sung co khoanh nuôi, phục hồi rừng được - Tra hạt, cấy cây vào nơi đất trống. không? Tại sao? Hs: Trả lời tự do Gv: Nhận xét kết luận 4. Hệ thống củng cố bài ..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Gv: Hệ thống lại kiến thức toàn bài . - Gọi 2-3 học sinh đọc phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Làm bài tập SGK. - Đọc trước bài 30, 31.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: CHƯƠNG I ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI Bài 30:. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức Hiểu được vai trò của chăn nuôi và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta 2. Kĩ năng Biết áp dụng vào thực tế sản xuất của địa phương 3. Thái độ Có ý thức say xưa học tập kĩ thuật chăn nuôi II. Công tác chuẩn bị. - Tranh ảnh các loại vật nuôi - Tranh ảnh các loại thức ăn, các sản phẩm chế biến từ chăn nuôi, sức kéo của vật nuôi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ?Thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ ?.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 3. Bài mới: Ngành chăn nuôi đã góp phần rất lớn cho việc phát triển kinh tế gia đình cũng như kinh tế quốc dân. Tuy nhiên chăn nuôi có vai trò và nhiệm vụ ntn? Để hiểu rỏ hơn về những vấn đề trên, chúng ta cùng tìm hiểu chương I: Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi với bài đầu tiên của chương, bài: 30: Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi. (1p) Hoạt động của Gv Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi. (22p) Gv: Treo tranh H 50 SGK cho Hs quan sát và hoạt động nhóm nêu vai trò của chăn nuôi ?Làm thế nào để môi trường không bị ô nhiễm vì phân của vật nuôi? ? Em hãy cho biết ngành y ngành dược dùng nguyên liệu từ ngành chăn nuôi để làm gì ? ? Chăn nuôi có vai trò như thế nào trong nền kinh tế nước ta? Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới. (10p) Gv: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 SGK mô tả nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta thời gian qua Gv: Thuyết trình về 3 nhiệm vụ của ngành chăn nuôi. Gv: nhận xét và chốt lại. Hoạt động của Hs Hs quan sát H.50 và hoạt động nhóm, nêu được 4 vai trò Xử lí phân như: ủ nóng, ủ nguội, làm khí bi ô ga Làm thí nghiệm để tìm ra vắcxin. Nội dung cần đạt I. Vai trò của chăn nuôi. a. Cung cấp thực phẩm cho con người và xuất khẩu b. Cung cấp sức kéo c. Cung cấp phân bón cho cây trồng. d. Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.. Hs tự trả lời II. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta. + Phát triển chăn nuôi toàn Hs quan sát sơ đồ 7 diện. và nêu được 3 nhiệm + Đẩy mạnh chuyển giao vụ của chăn nuôi tiến bộ kỹ thuật vào sản Hs chú ý lắng nghe xuất. và tự ghi nhớ + Đầu tư cho nghiên cứu và quản lí Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.. 4. Củng cố: (5p) - Gọi 2-3 học sinh đọc phần ghi nhớ. ?Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta? ? Em cho biết nhiệm vụ phát triển của chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 31: Giống vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 31:. GIỐNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi và vai trò của giống trong chăn nuôi. 2. Kĩ năng Biết áp dụng vào thực tế sản xuất của địa phương 3. Thái độ Có ý thức say xưa học tập kĩ thuật chăn nuôi II. Công tác chuẩn bị. - Tranh ảnh các loại vật nuôi - Sưu tầm tranh ảnh các giống vật nuôi có giới thiệu ở hình 51, 52, 53 (SGK) III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ?Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta? 3. Bài mới: Ca dao tục ngữ có câu” Tốt giống, tốt má, tốt mạ, tốt lúa ”, điều này nói lên mối quan hệ chặt chẽ giữa giống với năng xuất và chất lượng sản phẩm. Để biết được thế nào là giống vật nuôi và vai trò của giống vật nuôi đối với ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua nội dung bài 31: Giống vật nuôi. (1p) Hoạt động của Gv Hoạt động 1: Khái niệm về giống vật nuôi. (20p). Hoạt động của Hs. Nội dung cần đạt I. Khái niệm về giống vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Gv cho đọc thông tin SGK ? Muốn chăn nuôi trước hết ta phải có gì ? Gv: Treo tranh các loại vật nuôi và phân tích để học sinh nắm được khái niệm. Gv: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ a,b,c SGK rồi đưa ra khái niệm về giống vật nuôi Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở bảng phụ. Gv nhận xét ? Theo em giống vật nuôi được phân loại theo những cách nào? Cho ví dụ minh hoạ? Gv: Đưa ra một số ví dụ SGK dẫn chứng cho Hs. Hs đọc thông tin 1. Thế nào là giống vật Muốn chăn nuôi cần nuôi. phải có giống. - Giống vật nuôi là sản Hs chú ý quan sát phẩm do con người tạo ra và lắng nghe - Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống Hs đọc ví dụ SGK nhau Hs tự ghi nhớ - Có năng suất chất lượng sản phẩm như nhau Hs hoàn thành bài - Có tính di truyền ổn định, tập SGK có số lượng cá thể nhất định. Có 4 cách phân loại 2. Phân loại giống vật nuôi. và nêu 4 VD minh a. Theo địa lí. họa b. Theo hình thái, ngoại Hs chú ý lắng nghe hình. và tự ghi nhớ c. Theo mức độ hoàn thiện của giống. ? Để công nhận là giống vật nuôi - Có nguồn gốc d. Theo hướng sản xuất. cần phải có những điều kiện nào? chung. 3. Điều kiện để được công Gv nhận xét - Có đặc điểm nhận là một giống vật nuôi. Gv: Lấy thêm ví dụ minh họa cho ngoại hình và năng - Có nguồn gốc chung. từng điều kiện. suất giống nhau. - Có đặc điểm ngoại hình và Gv chốt lại - Có đặc điểm di năng suất giống nhau. truyền ổn định. - Có đặc điểm di truyền ổn - Có số lượng cá định. thể đông và phân bố - Có số lượng cá thể đông và trên một địa bàn phân bố trên một địa bàn rộng. rộng. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. (12p) Gv cho đọc thông tin SGK Gv: Qua các ví dụ ở SGK chúng ta thấy rõ giống vật nuôi có ảnh hưởng đến năng suất và sản lương chăn nuôi. ? Trong chăn nuôi muốn có năng suất cao, chất lượng tốt ta phải làm gì ? Gv: Cho quan sát bảng 3 SGK và giải thích. II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. 1. Giống vật nuôi quyết Hs đọc thông tin định đến năng suất chăn Hs chú ý lắng nghe nuôi. Trong cùng một điều kiện Hs tự ghi nhớ nuôi dưỡng và chăm sóc thì các giống khác nhau sẽ cho Phải có giống vật năng xuất chăn nuôi khác nuôi tốt nhau. Hs quan sát bảng 3 Hs tự ghi nhớ. Gv: Đưa ra ví dụ SGk HS chú ý lắng nghe Từ đó học sinh thấy rõ được vai Hs tự ghi nhớ trò của giống về việc không ngừng chọn lọc và nhân tạo giống ra. 2. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> giống tốt. 4. Củng cố: (5p) - Gọi 2-3 học sinh đọc phần ghi nhớ. ?Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi? ?Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 32: Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 32:. SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm, đặc điểm về sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi - Hiểu được các yếu tổ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi 2. Kĩ năng Nhận biết được thế nào là sự sinh trưởng, sự phát dục của vật nuôi 3. Thái độ Yêu thích môn học, có hứng thú chăn nuôi II. Công tác chuẩn bị. - Bảng phụ - Phóng to hình 54 SGK - Sơ đồ về đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Nêu điều kiện được công nhận là một giống vật nuôi ? ?Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? 3. Bài mới: Từ khi vật nuôi được hình thành đến khi vật nuôi sinh ra lớn lên và già đi trong quá trình đó vật nuôi trải qua một số quá trình biến đổi cả bên ngoài và bên trong đó là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Vậy thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua bài 32: Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.(1p) Hoạt động của Gv Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật. Hoạt động của Hs. Nội dung cần đạt I. Khái niệm về sự sinh trưởng phát dục.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> nuôi.(17p) Gv cho đọc thông tin SGK Gv: Treo bảng phụ và phân tích, giảng giải cho Hs thấy sự thay đổi của ngan Gv: Lấy thêm ví dụ khác về sự dài ra, cao thêm của lợn ? Thế nào là sự sinh trưởng ? ? Thế nào là sự phát dục ? Gv: Phân tích ví dụ sự sinh trưởng và sự phát dục của buồng trứng để học sinh phân biệt được 2 quá trình này. Gv cho làm bài tập SGK Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Gv giới thiệu 3 đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi(Hướng dẫn điều chỉnh nội dung là không dạy) Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự tác động của con người đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.(15p) Gv cho đọc thông tin SGK ? Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi ảnh hưởng bởi những yếu tố nào? Gv: nhấn mạnh yếu tố di truyền ảnh hưởng quan trọng đến sự sinh trưởng của vật nuôi. VD: lợn ỉ nuôi thật tốt, không thể tăng khối lượng bằng lợn landrat vì do gen di truyền. Gv: Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng, con người có thể tác động điều khiển sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi theo hướng có lợi cho người dùng. Gv chốt lại. của vật nuôi. Hs đọc thông tin Hs chú ý quan sát bảng 1. Sự sinh trưởng: Là sự tăng lên về phụ khối lượng, kích Hs chú ý lắng nghe thước các bộ phận Hs tự ghi nhớ - Sự sinh trưởng:Là sự của cơ thể. tăng lên ... - Sự phát dục:Là sự 2. Sự phát dục: Là sự thay đổi về thay đổi về chất ... chất của các bộ phận trong cơ thể. Hs hoàn thành bài tập Hs tự ghi nhớ. III. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.. Hs đọc thông tin Yếu tố bên trong(di truyền), yếu tố bên Các đặc điểm về di ngoài(Đ/K ngoại cảnh) truyền và các điều Hs chú ý lắng nghe kiện ngoại cảnh có ảnh hưởng đến sự Hs tự ghi nhớ sinh trưởng và phát Hs tự liên hệ thực tế để dục của vật nuôi. tìm thêm VD Hs chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ. 4. Củng cố: (5p) - Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ. ?Em cho biết các đặc điểm về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi? ?Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Hoàn thành bài tập sơ đồ 9 trang 90 SGK. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 33: Một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI. I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm, về chọn lọc giống vật nuôi. - Biết được một số phương pháp chọn lọc giống và quản lý giống vật nuôi. 2. Kĩ năng Biết cách chọn giống vật nuôi 3. Thái độ Ham học hỏi yêu thích môn học II. Công tác chuẩn bị. - Bảng phụ - Phóng to sơ đồ 9 SGK. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Em hãy cho biết các đặc điểm về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi? Mỗi đặc điểm lấy 1 ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới: Giống có vai trò rất quan trọng trong chăn nuôi cần phải chọn lọc ra những giống tốt đồng thời phải biết quản lý giống để sử dụng lâu dài. Có nhiều phương pháp chọn giống vật nuôi, trong bài 33 này chỉ giới thiệu 2 phương pháp chọn giống hiện nay đang được dùng ở nước ta, chúng ta cùng nhau tìm hiểu. (1p) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về chọn giống vật nuôi(10p) Gv: Trong chăn nuôi con người Hs chú ý lắng nghe luôn muốn có giống vật nuôi. Nội dung cần đạt I. Khái niệm về chọn giống vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ngày càng tốt hơn. Vì vậy phải thường xuyên chọn giống vật nuôi. Gv: yêu cầu đọc thông tin ? Em hãy nêu ví dụ khác để chọn giống vật nuôi ? ? Thế nào là chọn giống vật nuôi?. Hs tự ghi nhớ Căn cứ vào mục đích Hs đọc thông tin SGK chăn nuôi để chọn những Hs tự liên hệ thực tế để vật nuôi đực và cái giữ cho VD lại làm giống là chọn Căn cứ vào mục đích giống vật nuôi. chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái.... Gv: nhận xét và chốt lại Hoạt động 2: Tìm hiểu một số phương pháp chọn giống vật nuôi(10p) Gv: yêu cầu đọc thông tin ? Trong một đàn ngan em sẽ chọn những con như thế nào để làm giống ? ? Vậy thế nào là phương pháp chọn lọc hàng loạt ? Gv: Nêu VD: Để chọn lợn đực và lợn cái giống thì căn cứ vào tăng khối lượng, mức tiêu tốn thức ăn và độ dày mỡ lưng để chọn con tốt nhất ? Thế nào là phương pháp kiểm tra năng suất ? Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 3: Tìm hiểu việc quản lí giống vật nuôi.(12p) ? Quản lí giống vật nuôi bao gồm những công việc gì? ? Quản lí giống vật nuôi nhằm mục đích gì ? ? Em hãy cho biết những biện pháp quản lí giống vật nuôi? Gv: yêu cầu hoàn thành bài tập Gv: Giải thích ý nghĩa của mỗi biện pháp để giúp Hs hiểu rõ hơn về vai trò của công tác quản lí giống vật nuôi. Gv nhận xét Gv chốt lại. II. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi. 1. Chọn lọc hàng loạt: Hs đọc thông tin SGK Chọn lựa từ trong đàn Cân nặng của ngan, ít vật nuôi những cá thể tốt mỡ, thân cân đối,... nhất để làm giống Chọn lựa từ trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất để làm giống 2. Kiểm tra năng suất: Hs chú ý lắng nghe Vừa nuôi vừa kiểm tra định kì và so sánh với Hs tự ghi nhớ chất lượng chuẩn con Vừa nuôi vừa kiểm tra nào đạt chuẩn thì giữ lại định kì và so sánh với làm giống chất lượng chuẩn... III. Quản lí giống vật nuôi. Tổ chức và sử dụng - Mục đích: Giữ và nâng giống vật nuôi Vật nuôi không bị pha cao bản chất của giống. - Biện pháp: tạp về di truyền,... + Đăng kí Quốc gia Hs dựa vào sơ đồ 9 nêu các giống vật nuôi. được 4 biện pháp + Phân vùng chăn Hs hoàn thành bài tập a. Đăng kí Quốc gia các nuôi. + Chính sách chăn giống vật nuôi. b. Phân vùng chăn nuôi. nuôi. + Quy định về sử c. Chính sách chăn nuôi. d. Quy định về sử dụng dụng đực giống ở chăn đực giống ở chăn nuôi nuôi gia đình. gia đình.. 4. Củng cố: (5p) - Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ?Em cho biết phương pháp chọn giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta? ?Theo em, muốn quản lí tốt giống vật nuôi cần phải làm gì? 5. Dặn dò: (1p) - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Hoàn thành bài tập trang 92 SGK - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 34: Nhân giống vật nuôi.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 34:. NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Biết được phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng vật nuôi - Hiểu được khái niệm nhân giống thuần chủng vật nuôi 2. Kĩ năng Biết vận dụng vào thực tế 3. Thái độ Yêu thích môn học, ham học hỏi tìm hiểu thực tế II. Công tác chuẩn bị. - Bảng phụ - Sưu tầm tranh ảnh chụp các giống vật nuôi. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Thế nào là chọn giống vật nuôi ? Cho ví dụ ? ? Theo em muốn quản lí giống vật nuôi tốt thì cần phải làm gì ? 3. Bài mới: Trong chăn nuôi muốn duy trì và phát huy đặc điểm tốt củng như số lượng giống vật nuôi, người chăn nuôi phải chọn những con đực giống tốt cho lai với những con cái tốt có thể cùng giống hoặc khác giống, sử dụng con lai để chăn nuôi lấy sản phẩm hoặc tiếp tục tạo giống mới gọi là nhân giống vật nuôi. Để hiểu rỏ hơn thế nào là nhân giống vật nuôi? Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua bài 34: Nhân giống vật nuôi.(1p) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về I. Chọn phối. chọn phối : (15p) 1. Thế nào là chọn phối? Gv cho đọc thông tin SGK Hs đọc thông tin SGK Chọn phối là chọn con ? Thế nào là chọn phối? Chọn phối là chọn con đực ghép đôi với con cái cho đực ghép đôi với con cái sinh sản theo mục đích chăn cho sinh sản nuôi. ? Chọn phối nhằm mục đích Nhằm phát huy tác dụng Mục đích gì của chọn lọc giống, Chất - Nhằm phát huy tác dụng của Gv nhận xét lượng đời sau… chọn lọc giống Gv: Dùng tranh ảnh để giới Hs chú ý lắng nghe - Chất lượng đời sau sẽ đánh.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> thiệu 2 VD về chọn phối giữ con đực và con cái cùng giống để nhân giống thuần chủng, chọn giống giữa con đực và con cái khác giống cho lai tạo. Gv: Cho Hs đọc VD SGK ? Hãy tìm các ví dụ khác về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống? ? Thế nào là chọn phối cùng giống và khác giống ? Gv nhận xét Gv chốt lại Hoạt động 2: Tìm hiểu nhân giống thuần chủng: (17p) Gv cho đọc thông tin SGK ? Nhân giống thuần chủng là gì? ? Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích gì? Gv nhận xét. Hs tự ghi nhớ. giá được việc chọn lọc và chọn phối có đúng hay không đúng 2. Các phương pháp chọn phối.. Hs đọc VD SGK Hs tự cho các VD về - Chọn phối cùng giống chọn phối cùng giống và (nhân giống thuần chủng). chọn phối khác giống - Chọn phối khác giống. Chọn phối cùng giống (giống lai) (nhân giống thuần chủng).Chọn phối khác giống. (giống lai) II. Nhân giống thuần chủng. Hs đọc thông tin SGK 1. Nhân giống thuần chủng Là phương pháp nhân là gì? giống chọn ghép đôi giao + Định nghĩa: Là phương phối con đực và con cái pháp nhân giống chọn ghép cùng một giống đôi giao phối con đực và con Tạo ra nhiều cá thể của cái cùng một giống giống đã có, giữ vững và + Mục đích: Tạo ra nhiều hoàn chỉnh thuộc tính đã cá thể của giống đã có, giữ có. vững và hoàn chỉnh thuộc Hs chú ý lắng nghe tính đã có. Hs tự ghi nhớ Hs tự tìm thêm VD 2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết Hs: Làm bài tập SGK quả. + Có mục đích rõ ràng. Có mục đích rõ ràng, có + Có số lượng lớn vật nuôi số lượng lớn vật nuôi đực và cái của giống thuần đực và cái của giống chủng tham gia vào ghép thuần chủng tham gia đôi giao phối. vào ghép đôi giao phối, + Nuôi dưỡng chăm sóc nuôi dưỡng chăm sóc tốt tốt bao gồm cả việc phát bao gồm cả việc phát hiện, loại thải kịp thời hiện, loại thải kịp thời những đặc điểm không những đặc điểm không mong muốn mong muốn. Gv: Lấy VD để minh họa cho định nghĩa và mục đích Gv: Cho Hs nêu thêm ví dụ khác ngoài VD SGK. Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ? Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả cao phải có những điều kiện gì? Gv: Có thể nêu ví dụ khi nhân giống thuần chủng gà Ri thì những cá thể nào có sản lượng trứng thấp, có tính ấp bóng mạnh kéo dài bị loại bỏ. Gv nhận xét Gv chốt lại 4. Củng cố: (5p) - Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. ?Chọn phối là gì? Em hãy cho VD về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống? ?Em cho biết mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 35: Thực hành. Nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 35:. THỰC HÀNH. NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Nhận biết được một số giống gà qua quan sát ngại hình và đo kích thước một số chiều đo. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng vào thực tế 3. Thái độ - Hs học tập say mê quan sát tỉ mĩ trong việc nhận biết các giống vật nuôi. II. Công tác chuẩn bị. - Ảnh hoặc tranh vẽ, mô hình, vật nhồi hoặc vật nuôi thật các giống gà ri, ga lơ go, ga Đông Cảo, gà Hồ, gà Ta vàng, gà Tau vàng … - Thước đo. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Chọn phối là gì ? Em hãy lấy ví dụ về chon phối cùng giống và chọn giống khác giống? ? Em hãy cho biết mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng? 3. Bài mới: Hôm nay nhằm giúp cho các em nhận biết được 1 số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước 1 số chiều đo. Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua bài 35: Thực hành. Nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều. (1p) Hoạt động 1: Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh.(7p) - Nhắc nhở học sinh một số điều cần chú ý trong thực hành. - Gv giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành. - Chia nhóm: 3 bàn 1 nhóm - Gv phân công cụ thể và giao nhiệm vụ cho từng nhóm, yêu cầu hs phải trật tự khi thực hành. Hoạt động 2: Thực hiện qui trình.(20p).

<span class='text_page_counter'>(76)</span> a. Quan sát ngoại hình. - Gv treo ảnh, tranh vẽ các vật nuôi (gà). - Gv: hướng dẫn học sinh quan sát theo thứ tự + Hình dáng toàn thân: nhìn bao quát con gà để nhận xét hướng trứng, thịt. + Màu sắc của lông da: Màu lông ở thân cổ, cánh, đuôi để tìm ra đặc điểm của giống. - Quan sát màu sắc của da ở toàn thân, da ở chân gà + Quan sát để tìm đặc điểm nổi bật đặc thù của mỗi giống ở phần đầu ( mào) chân (chiều cao, số lông vàng của vùng ống chào) để phân biệt giữa các giống b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đo một số chiều đo để chọn gà mái, gv dùng tranh vẽ, vật mẫu để hướng dẫn học sinh cách đo. + Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng, đặt các ngón tay vuông góc với thân của gà mái. Nếu để lọt 3-4 ngón tay(khoảng cách rộng)đẻ trứng to. Nếu lọt 2 ngón tay , đẻ trứng nhỏ + Đo khoảng cách giữa 2 xương háng, đặt ngón tay dọc theo thân gà c. Hs thực hành theo sự phân công và hướng dẫn của giáo viên. - Kết quả quan sát và do kích thước các chiều, Hs ghi vào bảng đã chuẩn bị như sách giáo khoa. - Gv theo dõi các nhóm thực hành và uốn nắn. 4. Kiểm tra – đánh giá: (10p) - Sau khi thực hành xong các nội dung: HS ghi các kết quả thực hành theo mẫu(Sgk) - Tự đánh giá kết quả và thu dọn. - Gv nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm học sinh về: - Thực hiện qui trình - Kết quả thực hành - Thái độ học tập 5. Dặn dò: (1p) - Nhắc nhở Hs về vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 36: Thực hành. Nhận biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 36:. THỰC HÀNH. NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO) QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Nhận biết được một số giống lợn qua quan sát ngoại hình. - Biết được phương pháp đo 1 số chiều đo của lợn chuyên dụng trong xác định thể trọng của lợn không cần cân. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng vào thực tế 3. Thái độ - Hs học tập say mê quan sát tỉ mĩ trong việc nhận biết các giống vật nuôi. II. Công tác chuẩn bị. - Tranh ảnh về một số giống lợn ở địa phương. - Mô hình - Thước dây. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ?Nêu quy trình thực hành nhận biết một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều? 3. Bài mới: Tiết trước, thầy đã giới thiệu bài thực hành 35. Hôm nay, thầy giới thiệu tiếp với các em cách quan sát và đo kích thước các chiều đối với lợn thông qua bài 36: Thực hành. Nhận biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều.(1p) Hoạt động 1: Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh.(7p) - Nhắc nhở học sinh một số điều cần chú ý trong thực hành. - Gv giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành. - Chia nhóm: 3 bàn 1 nhóm - Gv phân công cụ thể và giao nhiệm vụ cho từng nhóm, yêu cầu hs phải trật tự khi thực hành. Hoạt động 2: Thực hiện qui trình.(20p) a. Quan sát ngoại hình. - Gv hướng dẫn học sinh phương pháp quan sát ngoại hình một số giống lợn theo thứ tự dựa vào hình vẽ. - Quan sát hình dạng chung của con lợn xem kết cấu toàn thân: đầu, cổ, lưng, chân có thể nhận xét ban đầu:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Cụ thể: Rắn chắc, nhanh nhẹn, dài mình => hướng sản xuất nạc (Lợn Lanđơrat). Lỏng lẽo, chậm chạp, mình ngắn => hướng sản xuất mở (Lợn ỉ). - Quan sát màu sắc của da. - Quan sát để tìm đặc điểm nổi bật đặc thù của mỗi giống ở phần đâu: ở mặt, tai, lông, da. Gv nêu ví dụ: Lợn ỉ: Mặt ngắn, mõm ngắn, trán có nhiều nếp nhăn. Lợn Đại Bạch: Mặt hơi gãy, mõm hếch, tai to hướng về trước. Lợn Lanđơrat: Tai to rủ xuống phía trước mặt Lợn Móng cái: Lưng gãy, lông đen trắng có khoang mờ. b. Đo một số chiều đo. Gv: Dùng mô hình để hướng dẫn Hs cách đo (Lợn đứng tư thế bình thường). + Đo chiều dài thân: Đặt đầu của thước dây tại điểm giữa 2 gốc tai của lợn đi theo sống lưng -> Khấu đuôi (đơn vị đo m). + Đo vòng ngực: Dùng thước dây đo chu vi lồng ngực ở vị sau lưng bả vai (đơn vị đo là m). c. Hs thực hành theo sự phân công và hướng dẫn của giáo viên. - Kết quả quan sát và do kích thước các chiều, Hs ghi vào bảng đã chuẩn bị như sách giáo khoa. - Gv theo dõi các nhóm thực hành và uốn nắn. 4. Kiểm tra – đánh giá: (10p) - Sau khi thực hành xong các nội dung: Hs ghi các kết quả thực hành theo mẫu(Sgk) - Tự đánh giá kết quả và thu dọn. - Gv nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm học sinh về: - Thực hiện qui trình - Kết quả thực hành - Thái độ học tập 5. Dặn dò: (1p) - Nhắc nhở Hs về vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 37: Thức ăn vật nuôi. - Kẽ bảng 4. Thành phần dinh dưỡng của một số loại thức ăn vào vở bài tập.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Bài 37:. THỨC ĂN VẬT NUÔI I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi. - Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. 2. Kĩ năng Nhận biết được thức ăn và thành phần dinh dưỡng của thức ăn 3. Thái độ Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi. II. Công tác chuẩn bị. - Bảng phụ - Tranh vẽ 63, 64 sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dd cần thiết cho mọi hoạt động sống của con vật, giúp cho vật nuôi sinh trưởng, phát triển và tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Thành phần dd ra sao? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu thông qua nội dung bài 37: Thức ăn vật nuôi. (1p) Hoạt động của Gv Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật nuôi (18p) ? Hãy quan sát hình vẽ và cho biết các loại vật nuôi đang ăn những thức ăn gì? ? Tại sao trâu, bò ăn được rơm, rạ lợn lại không ăn được rơm, rạ? Gv nhận xét và giới thiệu đặc điểm của dạ dày Trâu, Bò khác với dạ dày lợn và gà (Dạ dày Trâu, Bò gồm bốn túi, dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, và dạ múi khế dạ cỏ là túi to nhất chiếm 2/3 dung tích dạ dày) ? Vậy thế nào là thức ăn vật nuôi? ? Em hãy kể các loại thức ăn vật nuôi mà vật nuôi ăn? ? Mỗi con vật có ăn thức ăn giống nhau không ? Gv nhận xét Gv: Yêu cầu Hs quan sát tranh vẽ 64 (vẽ ở bảng phụ) và tìm nguồn gốc của từng loại thức ăn. Hoạt động của Hs. Nội dung cần đạt I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. Hs quan sát hình vẽ 1. Thức ăn vật nuôi. và tự trả lời câu hỏi theo thự tế Nhờ vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ tiêu hóa được rơm, rạ Là những thứ vật nuôi ăn được và phù hợp với đặc Hs chú ý lắng nghe điểm sinh lí tiêu hoá của chúng. VD: Hs tự ghi nhớ Trâu ăn chính là cỏ và rơm Gà ăn ngô, thóc... Heo ăn cám, ngô,... Hs dựa vào thông tin để trả lời Hs tự liệt kê ra 1 số loại thức ăn Hs tự trả lời là không 2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. giống nhau Hs chú ý lắng nghe Hs quan sát H.64 Thức ăn vật nuôi có SGK Hs hoàn thành bài tập nguồn gốc từ thực vật, động.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> rồi xếp chúng 1 trong 3 loại sau: TV, ĐV, chất khoáng. ? Vậy thức ăn có nguồn gốc từ đâu ? Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi (18p) Gv: Treo bảng phụ (ghi thành phần dinh dưỡng của một số loại thức ăn vật nuôi). ? Trong thức ăn có những loại chất dinh dưỡng nào? ? Những loại thức ăn nào mà lại chứa nhiều nước ? ? Thức ăn nào chứa nhiều Gluxit? ? Thứa ăn nào chứa nhiều Protein? ? Em hãy nêu nguồn gốc của thức ăn trong bảng trên ? Gv nhận xét Gv: Treo bảng phụ hĩnh vẽ 65 tương ứng với mỗi loại thức ăn ? Hãy điền tên các loại thức ăn tương ứng với mỗi hình trên? ? Thức ăn vật nuôi có thành phần dinh dưỡng như thế nào? Gv nhận xét và chốt lại. SGK. vật và chất khoáng.. Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ TV, ĐV và chất khoáng. II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. Hs chú ý quan sát bảng thành phần dinh dưỡng Nước,protein,lipit, gluxit,khoáng,vitamin Rau muống và khoai lang củ. Trong thức ăn vật nuôi có Rơm lúa và nước và chất khô. ngô(bắp)hạt. Trong chất khô của thức Bột cá. ăn có: Protein, Lipít, Gluxit, chất khoáng và Vitamin, Hs tự trả lời theo kiến nước. thức học được. Mỗi loại thức ăn khác Hs chú ý lắng nghe nhau thì có thành phần tỉ lệ Hs quan sát H.65 các chất dinh dưỡng khác SGK nhau. Hs tự trả lời dựa vào bảng 4 SGK Hs dựa vào thông tin SGK để trả lời.. 4. Củng cố: (6p) - Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. - Gv: Cho học sinh đọc phần”Có thể em chưa biết” ? Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? ? Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 38:. VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. 2. Kĩ năng Lựa chon thức ăn đủ dinh dưỡng cho vật nuôi để vật nuôi phát triển tốt 3. Thái độ Ham học hỏi áp dụng tốt vào thực tế II. Công tác chuẩn bị. Bảng phụ ghi bảng tóm tắt sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn. Sơ đồ tóm tắt về vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? 3. Bài mới: Sau khi tiêu hóa thức ăn, cơ thể vật nuôi sử dụng để tạo nên các cơ quan của cơ thể, tạo năng lượng để duy trì nhiệt độ và các hoạt động, sản phẩm chăn nuôi. Vậy thức ăn vật nuôi được tiêu hóa và hấp thụ ntn? Vai trò của các chất dd trong thức ăn đối với vật nuôi ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua nôi dung bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. (1p) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự I. Thức ăn được tiêu hoá và tiêu hoá thức ăn (16p) hấp thụ như thế nào? Gv: Yêu cầu H/s đọc, hiểu bảng Hs đọc và hiểu bảng tóm tắt về sự tiêu hoá và hấp thụ tóm tắt (bảng 5) Nước Nước thức ăn Protein Axit min Gv: Dùng bảng tóm tắt (bảng Hs chú ý quan sát Lipít Glixerin và axit béo phụ) về sự tiêu hoá và hấp thụ bảng tóm tắt Gluxít Đường bột thức ăn để hướng dẫn học sinh Muốikhoáng Ion khoáng ? Từng thành phần dinh dưỡng Hs dựa vào bảng 5 Vitamin Vitamin của thức ăn sau khi tiêu hoá nêu được chất dd được cơ thể hấp thụ theo dạng biến đổi khi được nào? hấp thụ vào cơ thể. ? Sau khi tiêu hóa thức ăn các Các chất dd thấm thành phần dd được cơ thể vật qua thành ruột non nuôi hấp thụ ra sao? vào máu đến các cơ Gv nhận xét quan để nuôi TB. Gv: Yêu cầu học sinh hoàn Hs hoàn thành bài thành bài tập SGK tập SGK Gv nhận xét và chốt lại Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai II. Vai trò của các chất dinh trò của các chất dd trong thức dưỡng trong thức ăn đối với ăn đối với vật nuôi (16p) vật nuôi. ? Nhắc lại những kiến thức đã Hs tự liên hệ kiến học về vai trò của các chất dinh thức đã học Công.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> dưỡng trong thức ăn đối với cơ thể người? ? Từ các vai trò của các chất dinh dưỡng đối với người, hãy cho biết protein, gluxit, lipit, chất khoáng, vitamin, nước có vai trò gì đối với cơ thể vật nuôi? Gv nhận xét Gv: Treo sơ đồ về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn sau khi tiêu hoá. Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập SGK Gv nhận xét ? Khi chúng ta dùng các chất kích thích sinh trưởng cho vật nuôi ăn sau đó chúng ta sử dụng ngay thức ăn đó sẽ ảnh hưởng như thế nào ? Gv nhận xét Gv chốt lại. Nghệ 6 để trả lời Pr, khoáng, vitamin hình thành các cơ quan để tạo ra sản phẩm chăn nuôi Gluxit, lipit tạo năng lượng làm việc Nước trao đổi chất Hs chú ý quan sát sơ đồ. + Tạo ra năng lượng cho cơ thể để làm việc như: Cày, kéo, cưỡi và các hoạt động khác của cơ thể. + Cung cấp các chất dinh dưỡng lớn lên và tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: Thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra. Thức ăn còn Hs hoàn thành bài cung cấp chất dinh dưỡng cho tập SGK vật nuôi tạo ra sữa, lông, da, sừng. Các chất kích thích sinh trưởng có trong thức ăn vật nuôi sẽ gián tiếp ảnh hưởng tới con người nếu con người sử dụng các sản phẩm chăn nuôi chưa đủ thời gian cách li. 4. Củng cố: (5p) - Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hóa như thế nào? ? Vai trò của thức ăn đối với cỏ thể vật nuôi ra sao? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem lại toàn bộ nội dung trương trình đã học để tiết sau chúng ta ôn tập cho thi học kì I sắp tới.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng:. ÔN THI HỌC KÌ I I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Sau khi ôn tập xong học sinh phải: 1. Kiến thức Thông qua giờ ôn tập giúp cho học sinh củng cố và hệ thống lại các kiến thức, kỹ năng đã được học ở phần trồng trọt và 1 phần của chăn nuôi. 2. Kĩ năng Rèn cho học sinh kỹ năng tái hiện lại kiến thức và khắc sâu kiến thức đã học. 3. Thái độ Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế sản xuất ở địa phương và gia đình. II. Công tác chuẩn bị. Giáo viên dựa vào các phần trọng tâm của các bài để hướng dẫn ôn tập cho học sinh. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hóa như thế nào? ? Vai trò của thức ăn đối với cỏ thể vật nuôi ra sao? 3. Bài mới: Chúng ta đã được tìm hiểu nội dung phần trồng trọt và 1 phần chăn nuôi. Hôm nay, nhằm giúp cho các em khắc sâu các kiến thức đã được học và chuẩn bị cho kì thi học kì I sắp tới đạt kết quả cao, chúng ta cùng nhau ôn lại kiến thức và hệ thống toàn bộ nội dung phần trồng trọt và 1 phần chăn nuôi.(1p) * Hoạt động: TỔ CHỨC ÔN TẬP CHO HỌC SINH (30p) Gv hệ thống lại trọng tâm của từng bài để ôn tập cho học sinh I. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT: - Vai trò của trồng trọt. - Nhiệm vụ của trồng trọt.II. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG: - Khái niệm về đất trồng. - Thành phần của đất trồng. III. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG: - Thành phần cơ giới của đất là gì? - Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. - Độ phì nhiêu của đất là gì? IV. BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT: - Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? - Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. V. TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT: - Phân bón là gì? - Tác dụng của phân bón. VI. CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG: - Cách bón phân. - Cách sử dụng các loại phân bón thông thường - Bảo quản các loại phân bón thông thường. VII. VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG: - Vai trò của giống cây trồng..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Phương pháp chọn tạo giống cây trồng. VIII. SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG: - Sản xuất giống cây trồng. - Bảo quản hạt giống cây trồng. IX. SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG: - Tác hại của sâu, bệnh. - Khái niệm về côn trùng và bệnh cây. X. PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI: - Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại. - Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. XI. LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT: - Làm đất nhằm mục đích gì? - Các công việc làm đất. XII. GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP: - Thời vụ gieo trồng. - Phương pháp gieo trồng. XIII. CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG: - Tỉa, dặm cây, làm cỏ, vun xới, tưới, tiêu nước và bón phân thúc. XIV. THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN: - Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản. XV. LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ: - Khái niệm về luân canh, xen canh và tăng vụ. - Tác dụng của luân canh, xen canh và tăng vụ. XVI. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI: - Vai trò của chăn nuôi. - Nhiệm vụ của chăn nuôi. XVII. GIỐNG VẬT NUÔI: - Khái niệm về giống vật nuôi. - Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. XVIII. SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI: - Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. - Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục. XIX. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI: - Khái niệm về chọn giống vật nuôi. - Một số phương pháp chọn giống vật nuôi. XX. NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI: - Chọn phối. - Nhân giống thuần chủng. XXI. THỨC ĂN VẬT NUÔI: - Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. - Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. 4. Củng cố: (7p) Học sinh tự hệ thống lại các kiến thức, kĩ năng phần trọng tâm của các bài mà giáo viên vừa mới ôn tập. 5. Dặn dò: (1p).

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Các em về nhà học bài thật kĩ các phần trọng tâm mà thầy vừa hệ thống lại cho các em để thi học kì I đạt kết quả tốt nhất.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày thi: ĐỀ THI HỌC KÌ I.NĂM HỌC: 2011 - 2012 MÔN: CÔNG NGHỆ 7. ĐỀ: Câu 1: Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng? Kể tên các vụ gieo trồng trong năm? (1,5điểm) Câu 2: Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta? (2điểm) Câu 3: Em hãy kể tên các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại? (1,5điểm) Câu 4: Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng phương pháp nào? (1,5điểm) Câu 5: Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi? (2điểm).

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Câu 6: Làm đất nhằm mục đích gì? (1,5điểm). ĐÁP ÁN Câu 1: - Căn cứ vào: khí hậu(0.25đ), loại cây trồng(0.25đ) và tình hình phát sinh sâu, bệnh để xác định thời vụ gieo trồng. (0.25đ) - Có 3 vụ: vụ đông xuân(0.25đ), vụ hè thu(0.25đ) và vụ mùa.(0.25đ) Câu 2: - Cung cấp thực phẩm cho con người và xuất khẩu.(0,5đ) - Cung cấp sức kéo.(0,5đ) - Cung cấp phân bón cho ngành trồng trọt.(0,5đ) - Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.(0,5đ) Câu 3: - Biện pháp canh tác(0.25đ) và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại.(0.25đ) - Biện pháp thủ công.(0.25đ) - Biện pháp hóa học.(0.25đ) - Biện pháp sinh học.(0.25đ) - Biện pháp kiểm dịch thực vật.(0.25đ) Câu 4: - Bảo quản để hạn chế(0.25đ) sự hao hụt về số lượng(0.25đ) và giảm sút về chất lượng của nông sản. (0.25đ) - Bảo quản thông thoáng(0.25đ), bảo quản kín(0.25đ) và bảo quản lạnh.(0.25đ) Câu 5: - Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc.(0,5đ) - Có đặc điểm về ngoại hình và năng xuất giống nhau.(0,5đ) - Có tính di truyền ổn định.(0,5đ) - Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng.(0,5đ) Câu 6: Làm đất có tác dụng(0.25đ) làm cho đất tơi xốp(0.25đ), tăng khả năng giữ nước(0.25đ), chất dinh dưỡng(0.25đ), đồng thời còn diệt cỏ dại(0.25đ) và mầm móng sâu, bệnh hại.(0.25đ) * KẾT QUẢ:. Xếp loại Lớp TSHS 71 72 73 74. Giỏi SL. Khá %. SL. TB %. SL. Yếu %. SL. Kém %. SL. %.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> * NHẬN XÉT:. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 39:. CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Mô tả được mục đích của chế biến và dự trữ được thức ăn vật nuôi. - Liệt kê được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. 2. Kĩ năng Biết cách chế biến và dự trự thức ăn cho vật nuôi tại gia đình 3. Thái độ Yêu thích môn học, ham học hỏi II. Công tác chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Tranh vẽ các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn (Sơ đồ bảng phụ). III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào ? ? Nêu vai trò của thức ăn đối vơi cơ thể vật nuôi ? 3. Bài mới: Sản phẩm nông, lâm, thủy sản được thu hoạch làm thức ăn cho vật nuôi phải được qua chế biến nhằm làm tăng hiệu quả sử dụng của thức ăn. Mặt khác, sản phẩm cần được dự trữ để chủ động nguồn thức ăn, nhất là những mùa khang hiếm. Vậy biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi được tiến hành ntn? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu thông qua nội dung bài 39: Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. (1p) Hoạt động của Gv Hoạt động 1: Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn. (12p) Gv: Ở lớp 6 ta đã biết mục đích việc chế biến thực phẩm cho người, ở vật nuôi cũng phải qua chế biến thì vật nuôi mới ăn được. ? Vậy chế biến thức ăn vật nuôi nhằm mục đích gì ? Gv: Lấy ví dụ minh hoạ: Say nghiền hạt, nấu chín ủ men, băm thái... ? Hãy liên hệ thực tế gia đình em đã chế biến thức ăn cho vật nuôi như thế nào? ? Giữ trữ thức ăn cho vật nuôi để làm gì ? Gv lấy ví dụ minh hoạ. ? Gia đình em đã dự trữ thức ăn cho vật nuôi chưa? cho ví dụ? Hoạt động 2: Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn (20p) Gv: Dùng sơ đồ về các phương pháp chế biến thức ăn đã chuẩn bị ở bảng phụ để học sinh quan sát ? Nêu các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi ? Gv: cho Hs hoàn thành bài tập SGK Giáo viên dùng tranh vẽ để mô tả các phương pháp dự trữ thức ăn vật nuôi đã chuẩn bị để giúp học sinh nhận biết các hình thức dự trữ các loại thức ăn vật nuôi.. Hoạt động của Hs. Nội dung cần đạt I. Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn. Hs chú ý lắng nghe 1. Chế biến thức ăn: - Làm tăng mùi vị, tăng Hs tự ghi nhớ ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ Tăng mùi vị, ngon tiêu hoá, giảm khối lượng, miệng, giảm khối giảm độ thô cứng và khử bỏ lượng, độ thô cứng chất độc hại. và khử bỏ chất độc. Hs tự liên hệ thực tế ở gia đình và trả lời 2. Dự trữ thức ăn: Giữ lâu hỏng và đủ Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng nguồn thức ăn và để luôn có đủ nguồn Hs tự ghi nhớ thức ăn cho vật nuôi. Hs tự trả lời. Hs quan sát sơ đồ về các pp chế biến Hs nêu được 7 pp chế biến thức ăn Hs hoàn thành bài tập Hình 1,2,3: pp vật lý. Hình 6,7: pp hoá học. Hình 4: pp vi sinh vật. Hình 5: Các pp tổng. II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. 1. Các phương pháp chế biến thức ăn. - PP vật lý: cắt ngắn, nghiền nhỏ, xử lý nhiệt. - PP hóa học: đường hóa tinh bột, kiềm hóa rơm rạ. - PP vi sinh vật: ủ men. - PP tạo thành thức ăn hổn hợp - Phương pháp cắt ngắn dùng cho thức ăn thô xanh, nghiền nhỏ đối với thức ăn hạt, xử lí nhiệt đối với thức ăn có chất.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> hợp Hs đọc kết luận. độc, khó tiêu Gọi học sinh đọc kết luận SGK - Các thức ăn giau tinh bột dùng phương pháp ủ lên men ? Kể các loại thức ăn được dự trữ Hs tự trả lời - Kiềm hóa với thức ăn có bằng cách làm khô, ủ xanh? nhiều sơ như rơm, da. Sau khi quan sát và thảo luận, yêu Hs hoàn thành bài - Phối trộn nhiều loại thức ăn cầu học sinh làm bài tập điền tập SGK để tạo ra thức ăn hỗn hợp. khuyết ở SGK vào vở bài tập 2. Các phương pháp dự trữ thức ăn. + Làm khô (phơi sấy) + Ủ xanh 4. Củng cố: (5p) - Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Em hãy kể tên 1 số pp chế biến thức ăn vật nuôi? ? PP nào thường hay dùng để dự trữ thức ăn vật nuôi ở nước ta? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 40:. SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Biết được các loại thức ăn của vật nuôi. - Biết được một số phương pháp sản xuất các loại thức ăn giàu Prôtêin, giàu Gluxit và thức ăn thô xanh cho vật nuôi. 2. Kĩ năng Biết chế biến thức ăn cho vật nuôi 3. Thái độ Áp dụng tốt vào thực tế chăn nuôi tại gia đình II. Công tác chuẩn bị. - Tranh vẽ Hình 68 trong sách giáo khoa - Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn ? ? Hãy kể tên một số phương pháp chế và dự trữ thức ăn cho vật nuôi ? 3. Bài mới: Chúng ta đã được tìm hiểu về các pp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. Tuy nhiên, muốn có thức ăn để chế biến và dự trữ thì phải biết được các pp sản xuất ra các loại thức ăn đó. Để hiểu rỏ hơn về các vấn đề trên chunga ta cùng tìm hiểu bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi. (1p) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân I. Phân loại thức ăn loại thức ăn vật nuôi (10p) * Tiêu chí phân loại: Gv: Đặt vấn đề: Có nhiều Hs chú ý lắng nghe + Thức ăn có hàm lượng phương pháp phân loại thức ăn Protêin > 14% thuộc loại khác nhau trong bài này chỉ giới thức ăn giàu Protêin. thiệu phương pháp dựa vào + Thức ăn có hàm lượng thành phần các chất dinh dưỡng Hs tự ghi nhớ Gluxit > 50% thuộc loại thức có trong thức ăn được gọi tên ăn giàu Gluxit. theo thành phần dinh dưỡng có + Thức ăn có hàm lượng xơ > nhiều nhất trong các loại thức ăn 30% thuộc loại thức ăn thô. đó. Gv: Nêu tiêu chí để phân loại Hs chú ý lắng nghe ? Dựa vào thành phần dinh Hs tự hoàn thành dưỡng chủ yếu em hãy phân loại bảng phân loại thưc các thức ăn ghi trong bảng (gv ăn trong SGK treo bảng phụ) thuộc loại nào? Hoạt động 2: Giới thiệu một số II. Một số phương pháp sản phương pháp sx thức ăn giàu xuất thức ăn giàu Prôtêin. Protêin (12p) - Nuôi và khai thác, chế biến Gv: Yêu cầu học sinh quan sát Hs quan sát H.68 các sản phẩm nghề cá làm tranh vẽ H. 68 sách giáo khoa rồi SGK và nêu được: thức ăn cho vật nuôi. nêu tên các phương pháp sản Sản xuất bột cá, - Nuôi và tận dụng nguồn xuất thức ăn giàu Prôtêin. Nuôi giun đất, thức ăn động vật như giun nhộng tằm... Trồng đất, nhộng tằm... ? Nêu các phương pháp sản xuất xen, tăng vụ cây họ - Trồng xen, tăng vụ cây họ thức ăn giàu Prôtêin ở địa đậu đậu phương em ? Hs nêu nuôi trùng Gv: Treo bảng phụ (ghi nội dung quế,... 4 câu ở SGK). Và yêu cầu học Hs tự hoàn thành sinh đánh dấu “x” vào những câu bài tập trong SGK nào thuộc phương pháp sản xuất Hs: Đánh dấu vào 1, thức ăn giàu Prôtêin. 3, 4 Hoạt động 3: Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit và thức ăn thô xanh (10p) Gv: Phương pháp này gần gũi Hs tiến hành thảo. II. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit và thức ăn thô xanh a. Luân canh, xen canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa,.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> với thực tế nên Gv yêu cầu học sinh làm bài tập sgk (Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm) ? Em hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh ở địa phương em ?. luận nhóm và đại ngô, khoai, sắn. diện trả lời b. Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng các loại Hs tự liên hệ thực tế cỏ, rau xanh cho vật nuôi. ở địa phương để trả c. Tận dụng các sản phẩm lời phụ trong trồng trọt như : Rơm, dạ, thân cây ngô, lạc, đỗ. 2 ? Trong các phương pháp trên - P sx giàu gluxit là phương pháp nào là sx thức ăn a. - P2 sx giàu gluxit là a, . giàu Gluxit P2giàu thức ăn thô - P2 sx thức ăn thô - P2 sx thức ăn thô xanh là b, xanh ? xanh là b, c c 4. Củng cố: (5p) - Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn thô xanh? ? Nêu các pp sản xuất thức ăn protein, giàu gluxit và thức ăn thô xanh? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 44: Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi.. Ngày soạn: 28/02/2010. Ngày giảng: 7A- 01/3/2010. 7B- 05/3/2010. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 41. TH: CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU BẰNG NHIỆT I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Biết được phương pháp chế biến bằng nhiệt đối với các loại thức ăn hạt cây họ đậu để sử dụng cho vật nuôi. 2. Kĩ năng - Chế biến được thức ăn hạt họ đậu cho vật nuôi. 3. Thái độ - Thực hiện đúng quy trình thực hành, áp dụng vào thực tế..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> II. Công tác chuẩn bị. - Đậu rang: 0,5 kg - Chảo rang, rá, đũa rang, cối xay (đâm) - Bếp ga du lịch - Bột Ngô (hoặc cám): 1 kg - Vải ni lông, cân III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy kể một số phương pháp sản suất thức ăn giàu P - G ở địa phương em ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành Gv: Nêu nội quy an toàn lao động trong khi thực hành + Cẩn thận bỏng, cháy nổ. + Phân công nhóm và bố trí cho các nhóm: Thực hành chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt Hoạt động2: Thực hiện quy trình + Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của từng nhóm + Gv: Hướng dẫn các bước thực hiện a. Nhóm : Thực hiện chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt. a1. Rang hạt đậu tương. B1: Làm sạch đậu (loại bỏ vỏ quả, rác, sạn sỏi). B2: Rang, khuấy đảo liên tục trên bếp. B3: Khi hạt đậu chín vàng, có mùi thơm, tách võ hạt dễ dàng thì nghiền nhỏ. a2. Hấp đậu tương. B1: Làm sạch vỏ quả. Ngâm cho hạt đậu no nước (làm ở nhà). B2: Vớt ra rổ, rá để ráo nước. B3: Hấp chín hạt đậu tương trong hơi nước. Hạt đậu chín tới, nguyên hạt, không bị nát là được. a3. Nấu, luộc hạt đậu mèo. B1: Làm sạch vỏ quả. B2: Cho hạt đậu vào nồi và đổ ngập nước, luộc kỹ. Khi sôi mở vung. B3: Khi hạt đậu chín, đổ bỏ nước luộc. Hạt đậu chín kỹ, bở là dùng được, cho vật nuôi ăn cùng với các loại thức ăn khác. Học sinh thực hành theo từng nhóm đã được phân công Hoạt động 4: Đánh giá kết quả tiết thực hành Thực hành xong quan sát, nhận xét và ghi kết quả vào vở bài tập theo mẫu sau: Tên nhóm………. Nguyên liệu ………… Cách chế biến……………. Chỉ tiêu đánh Chưa chế Kết quả chế Yêu cầu đạt giá biến biến được - Trạng thái hạt - Màu sắc - Mùi Gv: Nhận xét đánh giá kết quả của từng nhóm. Đánh giá sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 3. Hướng dẫn học ở nhà. - Gv: Nhận xét đánh giá giờ thực hành - Chuẩn bị dụng cụ và đồ dùng thực nhiện bài thực hành tiếp theo.. Ngày soạn: 02/3/2010. Ngày giảng: 7A- 04/3/2010. 7B- 10/3/2010. Tiết 42. TH: CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Biết sử dụng men rươu chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột làm thức ăn cho vật nuôi. 2. Kĩ năng Chế biến được thức ăn giàu Gluxit cho vật nuôi. 3. Thái độ Có ý thức làm việc cần thận, chính xác, áp dụng vào thực tế. II. Công tác chuẩn bị. - 1 kg bột - Bánh men rượu - Nước sạch - Vải ni lông, cân III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ thức hành của học sinh 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành Gv: Nêu nội quy an toàn lao động trong khi thực hành + Cẩn thận bỏng, cháy nổ. + Phân công nhóm và bố trí cho các nhóm: Thực hành chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men. Hoạt động2: Thực hiện quy trình + Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của từng nhóm + Gv: Hướng dẫn các bước thực hiện Nhóm : Thực hiện chế biến thức ăn giàu Gluxit bằng men. B1: Cân bột và men rượu theo tỉ lệ: 100 phần bột và 4 phần B2: Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu. B3: Trộn đều men rượu với bột B4: Cho nước sạch vào, nhào kỹ đến đủ ẩm..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> B5: Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ nilôn sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín gió, ấm trong 24 giờ. Hoạt động 3: Học sinh thực hành Học sinh thực hành theo từng nhóm đã được phân công Hoạt động 4: Đánh giá kết quả tiết thực hành. Thực hành xong quan sát, nhận xét và ghi kết quả vào vở bài tập theo mẫu sau: Tên nhóm………. Nguyên liệu ………… Cách chế biến……………. Chỉ tiêu đánh Chưa chế Kết quả chế Yêu cầu đạt Đánh giá sản phẩm giá biến biến được - Trạng thái hạt - Màu sắc - Mùi Gv: Nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học sinh 3. Hướng dẫn học ở nhà. - Theo dõi thức ăn ủ men trong 24 giờ. - Chuẩn bị dụng cụ và đồ dùng thựcnhiện bài thực hành tiếp theo bài 43.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 43. THỰC HÀNH. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN VẬT NUÔI CHẾ BIẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH VẬT I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Biết cách đánh giá chất lượng của thức ăn ủ xanh hoặc thức ăn ử men rượu 2. Kĩ năng Ứng dụng được vào thực tiễn chăn nuôi 3. Thái độ Có ý thức làm việc cần thận, huwnga thú trong việc chế biến thức ăn cho vật nuôi. II. Công tác chuẩn bị. - Mẫu thức ăn: + Thức ăn ủ xanh (lấy từ hầm hoặc hố ủ xanh). + Thức ăn tinh ử men rượu sau 24 giờ. - Dụng cụ : Bát(chén) sứ có đường kính 10 cm, panh gắp, đũa thuỷ tinh, giấy đo PH, nhiệt kế. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Nêu các pp sản xuất thức ăn protein, giàu gluxit và thức ăn thô xanh?.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 3. Bài mới: Nhằm giúp cho các em biết được pp dánh giá chất lượng của thức ăn đã chế biến và dự trữ bằng pp nhìn, ngửi, sờ,… Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua bài 43. Thực hành. Đánh giá chất lượng thức ăn vật nuôi chế biến bằng pp vi sinh vật.(1p) Hoạt động 1: Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm(7p) - Gv: Nêu nội quy an toàn lao động trong khi thực hành - Gv phân chia Hs thành từng nhóm tuỳ thuộc vào một số mẫu vật và thiết bị dụng cụ đã chuẩn bị, sắp xếp từng vị trí cho từng nhóm thực hành. - Gv: Nêu mục tiêu của bài thực hành như sách giáo khoa và yêu cầu của bài thực hành. - Gv: phân công cụ thể và giao nhiệm vụ cho từng nhóm Hoạt động2: Thực hiện quy trình(20p) a, Gv hướng dẫn và thao tác mẫu cho học sinh quan sát 2 qui trình như sách giáo khoa. b, Học sinh thực hành: - Thao tác trình tự như sách giáo khoa. - Các kết quả quan sát thực hành ghi vào vở theo mẫu như sách giáo khoa. - Gv theo dõi các tổ thực hiện 4. Kiểm tra – đánh giá: (10p) - Học sinh thu dọn dụng cụ làm vệ sinh chổ thực hành và các dụng cụ thực hành. - Học sinh tự đánh giá kết quả quan sát các mẫu thức ăn. - Gv dựa vào kết quả theo dõi, kết quả thực hành của các nhóm để đánh giá cho điểm từng nhóm. - Gv nhận xét về sự chuẩn bị của học sinh trong quá trình thực hành, thực hiện nội quy và kết quả thực hành của cả lớp. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà xem lại toàn bộ nội dung phần 1. Chăn nuôi để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết đạt hiệu quả cao..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ngày soạn: 06/02/2010. Ngày giảng: 7A- 11/03/2010. 7B- 17/03/2010. Tiết 44. ÔN TẬP I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: - Hệ thống hoá kiến thức đã học - Làm được một số khâu trong qui trình sản xuất chăn nuôi. - Biết áp dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. II. Công tác chuẩn bị. - Học sinh chuẩn bị kiến thức của phần: chăn nuôi. - Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi để học sinh trả lời. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. 2. Bài mới Hoạt động 1: Hệ thống hoá những nội dung chính trong chương 2 của phần chăn nuôi Gv: Nêu câu hỏi cho Hs hoạt động nhóm trả lời Hs: Trả lời các câu hỏi. Câu 1: Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm những công việc gì ?.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Câu 2: Khai thác rừng ở Việt Nam phải tuân theo những nguyên tắc nào ? Câu 3: Dùng biện pháp nào để phục hồi sau khi khai thác ? Câu 4: Nêu mục đích của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng ở nước ta ? Câu 5: Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta ? Câu 6: Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi ? Cho ví dụ ? Câu 7: Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi tốt ? Câu 8: Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi ? Câu 9: Em cho biết đặc điểm về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi ? Câu 10: Em cho biết phương pháp chon lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta ? Câu 11: Muốn quản lí tốt giống vật nuôi cần phải làm gì ? Câu 12: Chon phối là gì ? Các p chon phối ? Cho ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống ? Câu 13: Mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng ? Câu 14: Cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi ? Câu 15: Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào ? Câu 16: Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi ? Câu 17: Tại sao phải chế biến và dự chữ thức ăn vật nuôi ? Câu 18: Em hãy phân biệt thức ăn giàu P, thức ăn giàu G, thức ăn thô xanh ? Câu 19: Hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu p, giàu G ở địa phương em ? Hoạt động 2: Gv: Nhận xét kết luận Câu 1: 1. Làm rào bảo vệ. 2. Phát quang. 3. Làm cỏ. 4. Xới đất, vung gốc 5. Bón phân. 6. Tỉa và dặm cây. Câu 2 : Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam. + Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng. + Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. + Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ của khu rừng khai thác. + Bảo vệ diện tích rừng hiện có, rừng có khả năng tự phục hồi và phát triển tốt. Bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ đât không phải trồng lại rừng Câu 4: Mục đích. - Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. - Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất. Câu 5: Vai trò của chăn nuôi. a. Cung cấp thực phẩm cho con người. b. Cung cấp sức kéo c. Cung cấp phân bón cho cây trồng. d. Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác. Câu 6: Thế nào là giống vật nuôi. - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra - Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau - Có năng suất chất lượng sản phẩm như nhau - Có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định. Câu 7: Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Có nguồn gốc chung. - Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau. - Có đặc điểm di truyền ổn định. - Có số lượng cá thể đông và phân bố trên một địa bàn rộng. Câu 8: Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. a. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi. Trông cùng một điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc thì các giống khác nhau sẽ cho năng xuất chăn nuôi khác nhau. b. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Câu 9: Đặc điểm sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. - Có 3 đặc điểm: + Không đồng đều nhau. + Theo giai đoạn. + Theo chu kỳ (trong trao đổi chất, hoạt động sinh lí). Câu 10: Một số phương pháp chọn giống vật nuôi. 1. Chọn lọc hàng loạt. Chọn lựa từ trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất để làm giống 2. Kiểm tra năng suất. Câu 12. Chọn phối. 1. Thế nào là chọn phối? Chọn phối là chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. Mục đích: - Nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống Chất lượng đời sau sẽ đáng giá được việc chọn lọc và chọn phối có đúng hay không đúng 2. Các phương pháp chọn phối. - Chọn phối cùng giống (nhân giống thuần chủng). - Chọn phối khác giống. (giống lai) Câu 14: Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng. Câu 15: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô. Trong chất khô của thức ăn có: Protein, Lipít, Gluxit, chất khoáng và Vitamin, nước. Mỗi loại thức ăn khác nhau thì có thành phần tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau. Câu 16: Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. + Tạo ra năng lượng cho cơ thể để làm việc như: Cày, kéo, cưỡi và các hoạt động khác của cơ thể. + Cung cấp các chất dinh dưỡng lớn lên và tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: Thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra sữa, lông, da, sừng… Câu 17: Chế biến thức ăn: - Làm tăng mùi vị, tăng ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, giảm khối lượng, giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại. Câu 18: Tiêu chí phân loại: + Thức ăn có hàm lượng Protêin > 14% thuộc loại thức ăn giàu Protêin. + Thức ăn có hàm lượng Gluxit > 50% thuộc loại thức ăn giàu Gluxit. + Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thuộc loại thức ăn thô..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 3. Hướng dẫn học ở nhà. Về nhà học kỹ bài theo hệ thống câu hỏi Chuẩn bị giấy, bút kiểm tra một tiết.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày kiểm tra:. KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu. - Đánh giá mức tiếp thu kiến thức của học sinh qua phần chăn nuôi đã được học. - Rèn luyện kỷ năng tư duy, độc lập sáng tạo, áp dụng vào thực tế cuộc sống. - Làm bài nghiêm túc, độc lập sáng tạo. II. Công tác chuẩn bị. - Học sinh chuẩn bị kiến thức của phần chăn nuôi. - Giáo viên: ra đề. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. 2. Ra đề. I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (4 điểm) Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất: (1đ) 1. Thức ăn giàu protein có hàm lượng protein: a. = 14% b. > 14% c. < 14% d. Cả a, b, c đều sai. 2. Sự biến đổi nào ở cơ thể vật nuôi thuộc sự phát dục: a. Xương ống chân của bê dài thêm 5 cm b. Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa c. Gà mái bắt đầu đẻ trứng d. Thể trọng lợn con từ 5kg tăng lên 8kg. 3. Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ: a. Thực vật, động vật và chất khoáng b. Thực vật, động vật và vi sinh vật c. Thực vật, vi sinh vật và chất khoáng d. Cả a, b, c đều đúng. 4. Tên giống vật nuôi được phân loại theo địa lí: a. Gà Ri b. Bò vàng Nghệ An c. Lợn Đại Bạch d. Bò lang trắng đen. Câu 2 : Hãy điền các từ và cụm từ vào chổ trống: (1đ) Di truyền, Năng xuất, Ngoại hình, Chất lượng sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm…….(1).............giống nhau, có………(2)………Và………(3)………như nhau, có tính………(4)……....ổn định, có số lượng cá thể nhất định. (1) (2) (3) (4) Câu 3 : Hãy chọn câu đúng (Đ) hoặc sai (S) cho những ý sau: (1đ) Phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein: a. Chế biến sản phẩm nghề cá. b. Nuôi giun đất. c. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn. d. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. Câu 4 : Hãy xếp nhóm từ trong các cột (1) và (2) của bảng sau thành các cặp ý tương ứng (1đ) Thành phần dd của thức ăn (1) 1. Protein 2. Gluxit 3. Muối khoáng 4. Vitamin. Chất dd cỏ thể hấp thụ (2) a. Vitamin b. Axit amin c. Đường đơn d. Ion khoáng. 1 …….. 2 …… 3 …… 4 …… II / TỰ LUẬN (6 điểm) 1/ Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta ? (2đ) 2/ Em hãy kể tên một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi ? (2đ) 3/ Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi ? (2đ). ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (4 điểm) Câu 1: (1đ) 1 – b (0.25đ) 2 – c (0.25đ) 3 – a (0.25đ) 4 – b (0.25đ) Câu 2: (1đ) (1) – Ngoại hình (0.25đ) (2) – Năng xuất (0.25đ) (3) – Chất lượng sản phẩm (0.25đ) (4) – Di truyền (0.25đ) Câu 3: (1đ) a – Đ (0.25đ) b – Đ (0.25đ) c – S (0.25đ) d – Đ (0.25đ) Câu 4: (1đ) 1 – b (0.25đ) 2 – c (0.25đ) 3 – d (0.25đ) 4 – a (0.25đ) II / TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (2đ) - Cung cấp thực phẩm cho nhu cầu trong nước(0.5đ) và xuất khẩu.(0.25đ) - Cung cấp sức kéo(0.25đ). - Cung cấp phân bón cho ngành trồng trọt.(0.5đ) - Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.(0.5đ).

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Câu 2; (2đ) - Phương pháp vật lí: cắt ngắn(0.25đ), nghiền nhỏ(0.25đ) và xử lí nhiệt. (0.25đ) - Phương pháp hóa học: đường hóa tinh bột(0.25đ), kiềm hóa rơm rạ. (0.25đ) - Phương pháp vi sinh vật: ủ men. (0.25đ) - Phương pháp tạo thức ăn hỗn hợp.(0.5đ) Câu 3: (2đ) - Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc. (0.5đ) - Có đặc điểm về ngoại hình và năng xuất giống nhau. (0.5đ) - Có tính di truyền ổn định. (0.5đ) - Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng. (0.5đ). * KẾT QUẢ:. Xếp loại Lớp TSHS 71 72 73 74 * NHẬN XÉT:. Giỏi SL. Khá %. SL. TB %. SL. Yếu %. SL. Kém %. SL. %.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng:. CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI Bài 44:. CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI I. Mục tiêu. - Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Biết được vai trò của chuồng nuôi và vệ sinh bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. 2. Kĩ năng Biết cách xây dựng chuồng nuôi phù hợp. 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái trong chăn nuôi và môi trường sống của con người. II. Chuẩn bị. GV: Phóng to sơ đồ 10 và H.69, H.70, H.71 SGK. HS: Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 44. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Nêu các pp sản xuất thức ăn protein, giàu gluxit và thức ăn thô xanh? 3. Bài mới: Muốn cho vật nuôi sinh trưởng và phát dục tốt nhất, góp phần nâng cao năng xuất chăn nuôi thì chúng ta phải biết cách xây dựng chuồng nuôi và giữ vệ sinh cho vật nuôi. Vậy chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu cầu nào? Để hiểu rỏ về những vấn đề mà thầy vừa nêu, chúng ta cùng nhau tìm hiểu thông qua nội dung của bài 44: Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi. (1p) Hoạt động của Gv Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuồng nuôi (20p) Gv y/c Hs tự nghiên cứu thông tin SGK. ? Chuồng nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi? Gv y/c Hs đọc phần bài tập SGK Gv cho Hs hoàn thành bài tập vừa đọc.. Hoạt động của Hs. Nội dung cần đạt I. Chuồng nuôi. 1. Tầm quan trọng của Hs tự nghiên cứu thông chuồng nuôi. tin SGK. Hs tự trả lời. Hs đọc bài tập SGK Chuồng nuôi là nhà ở của Hs hoàn thành được 5 vật nuôi, chuồng nuôi phù vai trò của chuồng hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi. nuôi và góp phần nâng cao.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Gv: Nêu VD minh hoạ và giải thích từng vai trò của chuồng nuôi. Gv: Kết luận về vai trò của chuồng nuôi. Gv y/c Hs quan sát sơ đồ 10. Gv: Phân tích về các yếu tố ảnh hưởng đến vật nuôi. Gv y/c Hs đọc bài tập điền khuyết SGK. Gv cho Hs thảo luận (2p) để hoàn thành bài tập vừa đọc dựa vào sơ đồ 10 SGK.. Hs chú ý lắng nghe Hs tự ghi nhớ. Hs tự ghi bài Hs q/s sơ đồ 10. Hs chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ. Hs đọc bài tập điền khuyết SGK. Hs tiến hành thảo luận - Đại diện nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét và bổ sung ...Nhiệt độ ... Độ ẩm ... Độ thông thoáng. Hs quan sát H.69, H.70, H.71 SGK. Tận dụng ánh sáng mặt trời và gió Đông Nam mát mẽ nên tốt cho sức khỏe vật nuôi. Hs chú ý lắng nghe.. Gv nhận xét và đưa ra đáp án đúng. Gv y/c Hs quan sát H.69, H.70, H.71 SGK ? Tại sao nên làm chuồng quay về hướng Nam hay Đông - Nam? Gv nhận xét và kết luận các hướng khác không phù hợp. Gv giới thiệu cho Hs biết về kiểu chuồng 1 dãy và kiểu chuồng 2 dãy. Hs tự ghi nhớ. Gv kết luận về tiêu chuẩn Hs tự ghi bài. chuồng nuôi hợp vệ sinh. Hoạt động 2: Vệ sinh phòng bệnh (12p) Gv y/c Hs tự nghiên cứu thông tin SGK. ? Vệ sinh trong chăn nuôi có tác dụng gì ? ? Phương châm của vệ sinh trong chăn nuôi là gì ? ? Em hiểu thế nào về phòng bệnh hơn chữa bệnh ? Gv nhận xét. Gv y/c Hs q/s sơ đồ 11 SGK. ? Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi phải đạt những yêu cầu nào? Gv nhận xét. Gv y/c Hs tự nghiên cứu thông tin SGK.. năng suất chăn nuôi .. 2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh.. - Nhiệt độ thích hợp. - Độ ẩm trong chuồng 60 – 75%. - Độ thông thoáng tốt. - Độ chiếu sáng thích hợp từng loại vật nuôi. - Không khí: ít khí độc.. II. Vệ sinh phòng bệnh. Hs tự nghiên cứu thông tin SGK. Phòng ngừa bệnh dịch, bảo vệ sức khỏe và nâng cao năng xuất. Phòng bệnh hơn chữa bệnh. Hs tự trả lời theo sự hiểu biết. Hs tự ghi nhớ. Hs q/s sơ đồ 11 SGK. Khí hậu, thức ăn, nước và xây dựng chuồng nuôi. Hs tự nghi nhớ. Hs tự nghiên cữu thông tin SGK.. 1. Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi - Vệ sinh trong chăn nuôi là để phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi. - Phòng bệnh hơn chữa bệnh 2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. a. Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi. - Khí hậu trong chuồng: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng không khí….

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ? Kể tên một số biện pháp vệ sinh thân thể vật nuôi ? ? Tắm chải có tác dụng như thế nào với vật nuôi? Gv kết luận về vệ sinh phòng bệnh.. Tắm, chải, vận động hợp lí. Diệt trừ mầm bệnh, nâng cao sức đề kháng. Hs tự ghi bài.. - Xây dựng chuồng nuôi (hướng chuồng, kiểu chuồng). - Thức ăn - Nước (uống, tắm) b. Vệ sinh thân thể cho vật nuôi. Tắm, chải, vận động hợp lí.. 4. Củng cố: (5p) - Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. - Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh? - Tại sao nên làm chuồng quay về hướng Nam hay Đông – Nam là phù hợp? - Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu cầu nào? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Hoàn thành bài tập trang 119 SGK. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 45: Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 45:. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI VẬT NUÔI I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Hiểu được một số biện pháp kĩ thuật trong chăn nuôi vật nuôi non, vật nuôi đực và vật nuôi cái sinh sản. 2. Kĩ năng Biết cách chăm sóc vật nuôi. 3. Thái độ Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc chăm sóc nuôi dưỡng các loại vật nuôi. II. Công tác chuẩn bị. GV: Phóng to sơ đồ 12, sơ đồ 13 SGK. HS: Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 45. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi ? ? Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh ? 3. Bài mới: Nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao thì nhà chăn nuôi phải đề ra được các biện pháp chăm sóc và nuôi dưỡng các loại vật nuôi. Để biết được các biện pháp chăm sóc và nuôi dưỡng: vật nuôi non, vật nuôi đực và vật nuôi cái sinh sản như thế nào đạt hiệu quả? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu thông qua nội dung bài 45: Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi. (1p) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Hoạt động 1: Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi non. (15p) Gv: y/c Hs q/s H.72 SGK. Hs q/s H.72 SGK ? Sự phát triển cơ thể vật nuôi Hs nêu được 3 đặc non có những đặc điểm gì? điểm của cơ thể vật nuôi non Gv: Nhận xét và gợi ý cho học Hs tự liên hệ thực tế sinh lấy ví dụ về những đặc và cho các ví dụ điểm trên. minh họa theo yêu Từ những vật nuôi trong gia cầu của Gv đình như gà con, chó con, lợn con ... để học sinh liên hệ tới những đặc điểm đó. Gv: kết luận Hs tự ghi bài. Nội dung cần đạt I. Chăn nuôi vật nuôi non. 1. Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non. - Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh - Chức năng của hệ tiêu hoá chưa hoàn chỉnh. - Chức năng miễn dịch chưa tốt.. 2. Nuôi dưỡng và chăm sóc.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Gv: y/c Hs đọc phần bài tập SGK Gv: Cho Hs thảo luận nhóm (3p) để hoàn thành bài tập vừa đọc. Hs đọc bài tập SGK. Hs tiến hành thảo luận – Đại diện nhóm trả lời – Nhóm khác nhận Gv: nhận xét và đưa ra đáp án xét và bổ sung đúng Hs: 3 ý về nuôi dưỡng và 3 ý về chăm sóc. Gv: kết luận Hs tự ghi bài Hoạt động 2:Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi đực giống. (7p) Gv y/c Hs đọc thông tin SGK ? Chăn nuôi vật nuôi đực giống nhằm mục đích gì ? ? Vật nuôi đực giống cần đạt những yêu cầu gì ? Gv: Giới thiệu sơ đồ 12 SGK ? Để đời sau có chất lượng tốt, phải chăn nuôi vật nuôi đực giống như thế nào? Gv: Nhận xét Gv: Kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản. (10p) Gv: y/c Hs q/s sơ đồ 13 SGK Gv cho thảo luận nhóm (3p) hoàn thành bài tập sắp xếp về nhu cầu dd của vật nuôi cái sinh sản theo từng giai đoạn từ cao xuống thấp Gv: Nhận xét và đưa ra đáp án đúng Gv: y/c Hs đọc thông tin SGK ? Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải chú ý những vấn đề gì? Tại sao? Gv: nhận xét Gv: kết luận. Hs đọc thông tin Phối giống cao và đời sau.... Sức khỏe tốt, số lượng.... Hs q/s sơ đồ 12 Phải chăm sóc:.... và phải nuôi dưỡng:.... Hs tự ghi nhớ Hs tự ghi bài. vật nuôi con. a. Biện pháp nuôi dưỡng: - Nuôi vật nuôi mẹ tốt. - Cho bú sữa đầu. - Tập cho vật nuôi non ăn sớm. b. Biện pháp chăm sóc: - Giữ ấm cho cơ thể. - Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh sáng. - Giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi non. II. Chăn nuôi vật nuôi đực. Mục đích: Đạt được khả năng phối giống cao và đời sau có chất lượng tốt. Biện pháp: - Nuôi dưỡng: thức ăn đủ năng lượng, protein, khoáng và vitamin. - Chăm sóc: vận động, tắm chải, kiểm tra thể trọng và tinh dịch.. III. Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản. Hs q/s sơ đồ 13 Hs tiến hành thảo luận – Đại diện nhóm trả lời – Chăn nuôi vật nuôi cái sinh Nhóm khác nhận sản tốt phải chú ý cả nuôi xét và bổ sung dưỡng, chăm sóc, nhất là vệ Hs chú ý lắng nghe sinh, vận động và tắm, chải. Hs đọc thông tin Chú ý cung cấp đầy đủ các chất dd cho từng giai đoạn vì ảnh hưởng đến chất lượng của đàn con Hs tự ghi nhớ Hs tự ghi bài.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 4. Củng cố: (5p) - Gọi 2 - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. ?Sự phát triển cơ thể vật nuôi non có những đặc điểm gì? ?Em cho biết mục đích và biện pháp của chăn nuôi đực giống? ?Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải chú ý những vấn đề gì? Tại sao? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Hoàn thành các bài tập trang 122 và trang 124 SGK. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 46 : Phòng, trị bệnh cho vật nuôi.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 46:.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> PHÒNG TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Hiểu được nguyên nhân gây bệnh. - Biết được biện pháp chủ yếu để phòng và trị bệnh cho vật nuôi. 2. Kĩ năng Biết cách phòng và trị bệnh cho vật nuôi ở gia đình 3. Thái độ Ham học hỏi yêu thích môn học II. Công tác chuẩn bị. - Sơ đồ nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi. - Tranh ảnh và bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Chăn nuôi vật nuôi non cần chú ý những điều gì ? 3. Bài mới: Bệnh tật có thể làm cho vật nuôi chết hàng loạt hoặc làm giảm sút khả năng sản xuất, giảm giá trị kinh tế, giảm giá trị hàng hóa của vật nuôi. Vậy làm thế nào để hạn chế thiệt hại về mọi mặt do bệnh gây ra cho vật nuôi? Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua nội dung bài 46: Phòng, trị bệnh cho vật nuôi.(1p) Hoạt động của Gv Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về bệnh (7p) ? Hãy nêu những ví dụ gia súc, gia cầm bị bệnh ở gia đình và địa phương ? Gv: Nhận xét và lấy ví dụ về bệnh của vật nuôi rồi phân tích để hình thành khái niệm bệnh Gv chốt lại Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân sinh ra bệnh(15p) Gv: Dùng sơ đồ (bảng phụ) 14 SGK yêu cầu học sinh quan sát và hướng dẫn học sinh thảo luận theo những nội dung câu hỏi sau: ? Có mấy nguyên nhân sinh ra bệnh? ? Nguyên nhân bên ngoài thường có những nguyên nhân nào? ? Hãy lấy ví dụ những bệnh do nguyên nhân bên ngoài gây. Hoạt động của Hs. Nội dung cần đạt I. Khái niệm về bệnh Vật nuôi bị bệnh khi có sự Hs tự liên hệ thực tế để rối loạn chắc năng sinh lý trả lời trong cơ thể do có tác động của các yếu tố gây bệnh. Hs chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ II. Nguyên nhân gây ra bệnh Hs quan sát sơ đồ 14 SGK Hs tiến hành thảo luận – Đại diện nhóm trả lời – Nhóm khác nhận xét Có 2 nguyên nhân sinh ra bệnh Gồm cơ học, lí học, hóa học và sinh học.. Có 2 nguyên nhân sinh ra bệnh: - Nguyên nhân bên trong (yếu tố di truyền). - Nguyên nhân bên ngoài (môi trường sống của vật nuôi). + Do chấn thương (cơ học). Hs tự cho các VD cụ + Do nhiệt độ cao (lí thể theo kiến thức của học). mình + Do ngộ độc (hoá học)..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ra? Gv nhận xét và đưa ra đáp án đúng Gv: Lấy ví dụ dẫn chứng và phân tích cho Hs theo khái niệm trên. ? Qua tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi chúng ta phải làm gì để vật nuôi không bị mắc bệnh? Gv nhận xét và giúp phân biệt bệnh truyền nhiễm, bệnh thông thường Gv chốt lại Hoạt động 3: Tìm hiểu phòng trị bệnh cho vật nuôi.(10p) Gv cho đọc thông tin bài tập Gv cho hoàn thành bài tập vừa đọc Gv nhận xét và phân tích từng nội dung Gv chốt lại. Nâng cao nhận thức về vai trò của vệ sinh môi trường trong chăn nuôi, có ý thức bảo vệ vật nuôi, bảo vệ môi trường. Nâng cao ý thức phòng bệnh trong chăn nuôi gia đình cũng như trong cộng đồng) Hs chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ. + Do kí sinh trùng; vi sinh vật: vi rút, vi khuẩn ... (sinh học). - Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vật(vi rút, vi khuẩn) gây ra lây lan nhanh vật nuôi chết nhiều như (dịch tả, bệnh toi gà) - Bệnh không truyền nhiễm : Do kí sinh trùng giun sán gây ra. Không làm chết nhiều vật nuôi gọi là bệnh thông thường.. III. Phòng trị bệnh cho vật nuôi. Hs đọc bài tập SGK - Chăm sóc chu đáo từng Hs hoàn thành bài tập loại vật nuôi. vừa đọc - Tiêm phòng đầy đủ các Hs chú ý lắng nghe loại văc xin Hs tự ghi nhớ - Cho vật nuôi ăn đủ các chất dinh dưỡng - Vệ sinh môi trường sạch sẽ. - Báo cáo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi. - Cách li vật nuôi bệnh với vật nuôi khỏe.. 4. Củng cố: (5p) - Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Những nguyên nhân nào gây bệnh đối với vật nuôi? ? Nêu các biện pháp phòng và trị bệnh cho vật nuôi? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước nội dung bài 47: Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 47:. VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Hiểu được tác dụng và cách sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi. 2. Kĩ năng Làm được các công việc như sử dụng vắc xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm 3. Thai độ Vận dụng tốt vào chăn nuôi gia đình II. Công tác chuẩn bị. - Mẫu vắc xin thật về vắc xin phòng bệnh cho gà và tranh ảnh, bảng phụ (vẽ hình 73 – 74) III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Em hãy cho biết thế nào là vật nuôi bị bệnh? Những nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuôi? 3. Bài mới: Bệnh tật có thể làm cho vật nuôi chết hàng loạt hoặc làm giảm sút khả năng sản xuất, giảm giá trị kinh tế, giảm giá trị hàng hóa của vật nuôi. Vậy làm thế nào để hạn chế thiệt hại về mọi mặt do bệnh gây ra cho vật nuôi? Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua nội dung bài 47: Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi.(1p) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác I. Tác dụng của vắc xin dụng của vắc xin. (18p) 1. Vắc xin là gì? Gv cho đọc thông tin SGK Hs đọc thông tin - Các chế phẩm sinh học ? Vắc xin là gì ? Dựa vào thông tin để dùng để phòng bệnh ? Vắc xin được chế tạo như thế trả lời 2 câu hỏi của truyền nhiễm gọi là vắc nào ? Gv xin. Gv nhận xét Hs chú ý lắng nghe - Vắc xin được chế từ Gv: Treo bảng phụ (hình 73 sách Hs quan sát H.73 chính mầm bệnh gây ra giáo khoa) hướng dẫn học sinh SGK và phân biệt bệnh mà ta muốn phòng quan sát và cho biết có mấy loại được: vắc xin nhược ngừa. vắc xin. độc với vắc xin chết Có 2 loại vắc xin: ? Vắc xin có tác dụng như thế nào Tạo cho cơ thể có khả + Vắc xin nhược độc (vắc ? năng miễn dịch xin sống): cho miễn dịch Gv: Dùng sơ đồ h.47 sgk giải Hs quan sát H.47 mạnh, ổn định, thời gian thích để học sinh hiểu và mô tả SGK miễn dịch dài nhưng cơ thể được tác dụng của vắc xin. gay ra phản ứng Gv: Đưa vắc xin và cơ thể vật Hs chú ý lắng nghe + Vắc xin chết (vắc xin vô nuôi khoẻ (H. 47a) -> cơ thể phản hoạt) : An toàn ổn định, dễ ứng thì cơ thể có đáp ứng miễn sử dụng nhưng hiệu quả dịch tức là cơ thể sinh ra kháng thể Hs tự ghi nhớ kém, thời gian miễn dịch (H. 47b)-> Cơ thể vật nuôi chống ngắn. được bệnh khoẻ mạnh vì có đáp 2. Tác dụng của vắc xin ứng miễn dịch khi sử dụng vắc xin Tạo cho cơ thể vật nuôi có (H. 47 c). khả năng miễn dịch Gv yêu cầu hoàn thành bài tập Hs hoàn thành được Gv nhận xét và chốt lại bài tập Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số II. Một số điều kiện cần.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> điều kiện cần thiết khi sử dụng vắc xin (14p) Gv: Nhấn mạnh chất lượng và hiệu quả của vắc xin phụ thuộc vào bảo quản. ? Vậy cần bảo quản vắc xin như thế nào ? ? Hãy cho biết cách sử dụng vắc xin ? Gv: Nhấn xét kết luận và phân tích cách sử dụng vắc xin Gv chốt lại. Hs chú ý lắng nghe Hs tự ghi nhớ Hs dựa vào thông tin để trả lời Tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, vắc xin đã pha phải dùng ngay, thời gian tạo được miễn dịch sau tiêm từ 2-3 tuần. thiết khi sử dụng vắc xin. 1. Bảo quản: - Phải giữ vắc xin đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, không để vắc xin chỗ nóng và chỗ có ánh sáng mặt trời. - Nhiệt độ bảo quản thích hợp từ 4 -> 160 C. 2. Sử dụng: - Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. - Đã pha phải dùng ngay. Sau khi dùng vắc xin còn thừa phải sử lí theo đúng quy định. Thời gian tạo miễn dịch sau khi tiêm từ 2-3 tuần - Sau khi tiêm phải theo rõi vật nuôi 2-3 giờ tiếp theo. Nếu thấy vật nuôi phản ứng thuốc phải dùng thuốc chống dị ứng. 4. Củng cố: (5p) - Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Vắc xin là gì? Tác dụng của vắc xin đối với cơ thể vật nuôi ra sao? ? Khi sử dụng vắc xin cần chú ý những điều gì? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước nội dung bài 49: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản.. Bài 46 – 47:. PHÒNG TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI - VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Hiểu được nguyên nhân gây bệnh, tác dụng và cách sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Biết được biện pháp chủ yếu để phòng và trị bệnh cho vật nuôi. 2. Kĩ năng Biết cách phòng và trị bệnh cho vật nuôi ở gia đình, làm được các công việc như sử dụng vắc xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm 3. Thái độ Vận dụng tốt vào chăn nuôi gia đình II. Công tác chuẩn bị. - Sơ đồ nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi. - Tranh ảnh và bảng phụ. - Mẫu vắc xin thật về vắc xin phòng bệnh cho gà và tranh ảnh, bảng phụ (vẽ hình 73 – 74) III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Chăn nuôi vật nuôi non cần chú ý những điều gì ? ? Chăn nuôi lợn đực giống nhằm mục đích gì ? 3. Bài mới: Bệnh tật có thể làm cho vật nuôi chết hàng loạt hoặc làm giảm sút khả năng sản xuất, giảm giá trị kinh tế, giảm giá trị hàng hóa của vật nuôi. Vậy làm thế nào để hạn chế thiệt hại về mọi mặt do bệnh gây ra cho vật nuôi? Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua nội dung bài 46-47: Phòng, trị bệnh cho vật nuôi – Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi.(1p) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động1: Tìm hiểu khái I. Khái niệm về bệnh niệm về bệnh (4p) - Vật nuôi bị bệnh khi có sự ? Hãy nêu những ví dụ gia súc, Hs tự liên hệ thực tế rối loạn chức năng sinh lý gia cầm bị bệnh ở gia đình và và cho ví dụ trong cơ thể do có tác động địa phương ? của các yếu tố gây bệnh. Gv: Nhận xét và lấy ví dụ về Hs chú ý lắng nghe bệnh của vật nuôi rồi phân tích để hình thành khái niệm bệnh Hs tự ghi nhớ như sách giáo khoa. Hoạt động2 : Tìm hiểu nguyên II. Nguyên nhân gây ra bệnh nhân sinh ra bệnh (10p) Gv: Dùng sơ đồ (bảng phụ) 14 Hs quan sát sơ đồ Có 2 nguyên nhân sinh ra SGK yêu cầu học sinh quan sát 14. Hs tiến hành bệnh: và hướng dẫn học sinh thảo luận thảo luận – Đại diện - Nguyên nhân bên trong theo những nội dung câu hỏi sau: nhóm trả lời (yếu tố di truyền). ? Có mấy nguyên nhân sinh ra Có 2 nguyên nhân - Nguyên nhân bên ngoài bệnh? sinh ra bệnh (môi trường sống). ? Nguyên nhân bên ngoài Gồm các yếu tố: cơ + Do chấn thương (cơ thường có những nguyên nhân học, lí học, hóa học học). nào? và sinh học + Do nhiệt độ cao (lí học). ? Hãy lấy ví dụ những bệnh do Hs tự cho ví dụ theo + Do ngộ độc (hoá học). nguyên nhân bên ngoài gây ra? nhận thức của mình + Do kí sinh trùng; vi sinh vật: vi rút, vi khuẩn ... (sinh Gv: nhận xét và đưa ra đáp án Hs tự ghi nhớ học). đúng - Bệnh truyền nhiễm: Do các ? Qua tìm hiểu nguyên nhân gây Hs dựa vào kiến VSV(vi rút, vi khuẩn) gây ra bệnh cho vật nuôi chúng ta phải thức và thực tế để lây lan nhanh vật nuôi chết.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> làm gì để vật nuôi không bị mắc bệnh? Gv giúp cho các em phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm. Hoạt động 3: Tìm hiểu phòng trị bệnh cho vật nuôi. (5p) Gv: Treo bảng phụ ghi các nôi dung các biện pháp như sách giáo khoa. Gv: Yêu cầu hs đọc và tìm ra các biện pháp đúng trong các biện pháp trên cần làm nhằm phòng trị bệnh cho vật nuôi. Gv: Nhận xét kết luận. Hoạt động 4: Tìm hiểu về tác dụng của vắc xin. (8p) ? Vắc xin là gì ? Gv: Nêu ví dụ minh hoạ Gv: Treo bảng phụ (hình 73 sách giáo khoa) hướng dẫn học sinh quan sát và cho biết có mấy nhóm vắc xin. ? Vắc xin có tác dụng như thế nào ? Gv: Dùng sơ đồ h.47 sgk giải thích và mô tả được tác dụng của vắc xin. Gv: Đưa vắc xin và cơ thể vật nuôi khoẻ (H. 47a) -> cơ thể phản ứng thì cơ thể có đáp ứng miễn dịch tức là cơ thể sinh ra kháng thể (H. 47b)-> Cơ thể vật nuôi chống được bệnh khoẻ mạnh vì có đáp ứng miễn dịch khi sử dụng vắc xin (H. 47 c). Hoạt động 5 : Tìm hiểu một số đièu kiện cần thiết khi sử dụng vắc xin (5p) Gv: Nhấn mạnh chất lượng và hiệu quả của vắc xin phụ thuộc vào bảo quản. ? Vậy cần bảo quản vắc xin như. trả lời. nhiều như (dịch tả, bệnh toi gà) - Bệnh không truyền nhiễm : Hs chú ý lắng nghe Do kí sinh trùng giun sán gây Hs tự ghi nhớ ra. Không làm chết nhiều vật nuôi gọi là bệnh thông thường. III. Phòng trị bệnh cho vật nuôi. Hs quan sát bảng - Chăm sóc chu đáo từng loại phụ của GV vật nuôi. - Tiêm phòng đầy đủ các loại Hs tiến hành đọc văc xin thông tin bài tập - Cho vật nuôi ăn đủ các chất Hs hoàn thành bài dinh dưỡng tập vừa đọc - Vệ sinh môi trường sạch sẽ. Hs chú ý lắng nghe - Báo cáo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi. IV. Tác dụng của vắc xin 1. Vắc xin là gì? Hs dựa vào thông tin để trả lời Hs chú ý lắng nghe - Vắc xin là chế phẩm sinh học, được chế từ chính mầm Hs tự ghi nhớ bệnh gây ra bệnh mà ta Hs quan sát bảng muốn phòng ngừa. phụ và biết được 2 Có 2 loại vắc xin: nhóm vắc xin + Vắc xin nhược độc (vắc xin Tạo cho cơ thể có sống): cho miễn dịch mạnh, ổn khả năng miễn dịch định, thời gian miễn dịch dài Hs quan sát H.47 nhưng cơ thể gay ra phản ứng + Vắc xin chết (vắc xin vô hoạt) : An toàn ổn định, dễ sử Hs chú ý lắng nghe dụng nhưng hiệu quả kém, thời gian miễn dịch ngắn. Hs tự ghi nhớ. 2. Tác dụng của vắc xin Vắc xin tác dụng bằng cách tạo cho cơ thể có được khả năng miễn dịch.. V. Một số điều kiện cần thiết khi sử dụng vắc xin. 1. Bảo quản: Hs chú ý lắng nghe Chất lượng và hiệu lực của Hs tự ghi nhớ vắc xin phụ thuộc vào điều kiện bảo quản. Hs dựa vào thông 2. Sử dụng:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> thế nào ?. tin để trả lời. ? Hãy cho biết cách sử dụng vắc Tuân theo chỉ dẫn xin ? trên nhãn thuốc, vắc xin đã pha phải Gv: Nhấn xét kết luận và phân dùng ngay, thời tích cách sử dụng vắc xin gian tạo được miễn dịch sau tiêm từ 2-3 tuần. - Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. - Đã pha phải dùng ngay. Sau khi dùng vắc xin còn thừa phải sử lí theo đúng quy định. Thời gian tạo miễn dịch sau khi tiêm từ 2-3 tuần - Sau khi tiêm phải theo rõi vật nuôi 2-3 giờ tiếp theo. Nếu thấy vật nuôi phản ứng thuốc phải dùng thuốc trống dị ứng. 4. Củng cố: (5p) - Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Những nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuôi? ? Nêu cách phòng, trị bệnh cho vật nuôi? ? khi sử dụng vắc xin cần chú ý những điều gì? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu để tiết sau thực hành bài 48: Thực hành. Nhận biết một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm và phương pháp sử dụng vắc xin Niu cat xơn phòng bệnh cho gà.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 48: Thực hành.. NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO GIA CẦM VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG VẮC XIN NIU CAT XƠN PHÒNG BỆNH CHO GÀ I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Nhận biết được một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm. - Biết phương pháp sử dụng vắc xin Niu Cat xơn phòng bệnh cho gà. 2. Kĩ năng Biết áp dụng vào thực tế 3. Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác an toàn khi lao động.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> II. Công tác chuẩn bị. - Bơm tiêm, kim tiêm, panh, kẹp, khay men, bông, nước cất, cồn, thân cây chuối. - Các loại vắc xin phòng bệnh cho gà. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Những nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuôi? ? khi sử dụng vắc xin cần chú ý những điều gì? 3. Bài mới: Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về vắc xin và cách sử dụng vắc xin. Hôm nay nhằm giúp cho các em nhận biết được vắc xin và phương pháp sử dụng vắc xin Niu cat xơn phòng bệnh cho gà, chúng ta cùng tìm hiểu thông qua bài thực hành 48. (1p) Hoạt động1: Chia nhóm và phân công nhiệm vụ cho HS (7p) - Gv: Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành. - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Phân công các công việc cho từng nhóm trong và sau khi thực hành. Hoạt động 2: Thực hiện quy trình (20p) a. Giáo viên hướng dẫn và thao tác mẫu cho học sinh quan sát: - Nhận biết một số loại vắc xin đã chuẩn bị và hướng dẫn học sinh quan sát từng loại vắc xin theo qui trinh trong sách giáo khoa. - Sử dụng vắc xin Niu cat xơn phòng bệnh cho gà tiến hành theo qui trình như trong sách giáo khoa (có 4 bước). b. Học sinh thao tác – Gv theo dõi uốn nắn - Học sinh tiến hành làm thực hành theo nhóm - Gv thường xuyên kiểm tra và nhắc nhở các nhóm thực hiện đúng quy trình. - Gv theo dõi để kịp thời uốn nắn và hướng dẫn các nhóm. 4. Kiểm tra – đánh giá: (10p) - Sau khi thực hành xong - Học sinh thu gọn dụng cụ và làm vẹ sinh theo từng nhóm. - Gv dựa vào kết quả theo dõi và thực hành của các nhóm để đánh giá và cho điểm. - Gv đánh giá và nhận xét giờ thực hành, rút kinh nghiệm cho từng tiết thực hành khác. 5. Dặn dò: (1p) - Gv nhắc nhở Hs về vệ sinh, dọn dẹp sạch sẽ tại nơi thực hành của nhóm. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 49: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản của chương I: Đại cương về kĩ thuật nuôi thủy sản..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ngày soạn: 13/04/2010. Ngày giảng: 7A- 15/04/2010. 7B- 23/04/2010. Tiết 51. ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu. 1. Kiến thức Thông qua giờ ôn tập giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa các nội dung kiến thức kĩ năng đã học 2. Kĩ năng Biết vận dụng vào làm bài kiểm tra và áp dụng vào thực tế 3. Thái độ Yêu thích môn học, vận dụng vào thực tế đời sống II. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu SGK, chuẩn bị hệ thống câu hỏi đáp án cho tiết ôn tập về kiến thức trọng tâm. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Các hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 1. Tổ chức ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới GV: Nêu câu hỏi, học sinh trả lời (Sau khi thảo luận theo các nhóm học tập, tổng hợp kiểm tra, ghi) Hệ thống câu hỏi Câu1: Em hãy nêu vai trò của giống trong chăn nuôi, điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi? Câu 2: Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi? Câu3: Thế nào là chọn phối, mục đích, các phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng vật nuôi? Câu 4: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi? Câu 5: Cho biết mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? Câu 6: Cho biết một số phương pháp và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Câu 7: Vai trò của chuồng nuôi, thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh? Câu 8: Khi nào vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi? Câu 9: Vắc xin là gì? cho biết tác dụng của vác xin những điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin. Đáp án Câu1. + Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. 1. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi. - Trông cùng một điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc thì các giống khác nhau sẽ cho năng xuất chăn nuôi khác nhau. 2. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi. + Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi. - Có nguồn gốc chung. - Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau. - Có đặc điểm di truyền ổn định. - Có số lượng cá thể đông và phân bố trên một địa bàn rộng. Câu 2. Đặc điểm sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. - Có 3 đặc điểm: + Không đồng đều nhau. + Theo giai đoạn. + Theo chu kỳ (trong trao đổi chất, hoạt động Câu 3. Thế nào là chọn phối ? Chọn phối là chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. Mục đích: - Nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Chất lượng đời sau sẽ đáng giá được việc chọn lọc và chọn phối có đúng hay không đúng Các phương pháp chọn phối. - Chọn phối cùng giống (nhân giống thuần chủng). - Chọn phối khác giống. (giống lai) Nhân giống thuần chủng là gì? + Định nghĩa: Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái cùng một giống + Mục đích: Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, giữ vững và hoàn chỉnh thộc tính đã có. Câu 4. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. + Tạo ra năng lượng cho cơ thể để làm việc như: Cày, kéo, cưỡi và các hoạt động khác của cơ thể. + Cung cấp các chất dinh dưỡng lớn lên và tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: Thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra. + Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra sữa, lông, da, sừng… Câu 5. Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn. 1. Chế biến thức ăn Làm tăng mùi vị, tăng ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, giảm khối lượng, giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại. 2. Dự trữ thức ăn Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. Câu 6. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. 1. Các phương pháp chế biến thức ăn. - Phương pháp vật lý. - Phương pháp hoá học. - Phương pháp sinh vật. - Phương pháp tổng hợp 2. Các phương pháp dự trữ thức ăn. + Làm khô (phơi sấy) + Ủ xanh Câu 7. Vai trò của chồng nuôi. Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi, chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi và góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi . Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh. - Nhiệt độ thích hợp - Độ ẩm trong chuồng 60 – 70% - Độ thông thoáng tốt. - Độ chiếu sáng thích hợp từng loại vật nuôi. - Không khí: ít độc hại. Câu 8. Nguyên nhân gây ra bệnh Có 2 nguyên nhân sinh ra bệnh:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Nguyên nhân bên trong (yếu tố di truyền). - Nguyên nhân bên ngoài (môi trường sống). + Do chấn thương (cơ học). + Do nhiệt độ cao (lí học). + Do ngộ độc (hoá học). + Do kí sinh trùng; vi sinh vật: vi rút, vi khuẩn ... (sinh học). - Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vạt(vi rút, vi khuẩn) gây ra lây lan nhanh vật nuôi chết nhiều như (dịch tả, bệnh toi gà) - Bệnh không truyền nhiễm : Do kí sinh trùng giun sán gây ra. Không làm chết nhiều vật nuôi gọi là bệnh thông thường. Câu 9. Vắc xin là gì? - Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắc xin. - Vắc xin được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa. Tác dụng của vắc xin Khi đưa vắc xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể phản ứng lại bằng cách sinh ra kháng thể chóng lại sự sâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng khi mầm bệnh sâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả nang kháng bẹnh. Lưu ý khi sử dụng: - Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi khỏe (chưa nhiễm bệnh, nếu tiêm vác xin cho vật nuôi đang ủ bệnh thì vật nuôi sẽ phát bệnh nhanh hơn. Hiệu lực cử vắc xin phụ thuộc vào sức khỏe vật nuôi) - Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. - Đã pha phải dùng ngay. Sau khi dùng vắc xin còn thừa phải sử lí theo đúng quy định. - Thời gian tạo miễn dịch sau khi tiêm từ 2-3 tuần - Sau khi tiêm phải theo rõi vật nuôi 2-3 giờ tiếp theo. Nếu thấy vạt nuôi phản ứng thuốc phải dùng thuốc trống dị ứng 4. Củng cố. GV: Tóm tắt lại kiến thức trọng tâm của bài học 5. Hướng dẫn về nhà. Về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong phần ôn tập, chuẩn bi gấy kiểm tra học ki..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT NUÔI THỦY SẢN Bài 49: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THUỶ SẢN. I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Hiểu đuợc vai trò của nuôi thủy sản. Biết được 1 số nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản. 2. Kĩ năng Áp dụng vào thực tế vào sản xuất của địa phương. 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thủy sản và môi trường nuôi thủy sản. II. Công tác chuẩn bị. - Tranh vẽ của nuôi trồng thuỷ sản - Sưu tầm thêm một số thông tin về sản lượng, các loại thuỷ sản được nuôi phổ biến. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ?Vắcxin là gì? khi sử dụng vắc xin cần chú ý những điều gì? 3. Bài mới: Nuôi thủy sản ở nước ta đang trên đà phát triển, đã và đang đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta cũng như kinh tế của mỗi gia đình, địa phương. Từ.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu sang 1 ngành nghề mới trong nông nghiệp – đó là nghề nuôi thủy sản. Để hiểu rỏ về vai trò và nhiệm vụ của nuôi thủy sản ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua nội dung bài 49: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản trong chương I: Đại cương về kĩ thuật nuôi thủy sản.(1p) Hoạt động của Gv Hoạt động 1: Giới thiệu vai trò của nuôi trồng thuỷ sản. (17p) Gv: Nuôi thuỷ sản bao gồm nuôi: cá, tôm nước ngọt, nước mặn, nước lợ và một số loại đặc sản khác như ba ba, ếch... Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ (bảng phụ) ở hình 75 sách giáo khoa. ? Nuôi thuỷ sản có vai trò gì trong nền kinh tế và trong đời sống xã hội. Gv: Phân tích kỹ từng vai trò một thông qua việc cung cấp một số thông tin và gợi ý để học sinh bổ sung thêm một số thống tin. Sau đó gv kết luận và nêu 4 vai trò. Hoạt động của Hs Hs chú ý lắng nghe. - Cung cấp thực phẩm cho con người. - Cung cấp nguyên liệu Hs quan sát hình 75 cho công nghiệp chế biến SGK và xuất khẩu. Cung cấp thực phẩm - Làm thức ăn cho gia cho con người. súc, gia cầm. Cung cấp nguyên liệu - Làm sạch môi trường cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. Làm thức ăn cho gia súc, gia cầm. Làm sạch môi trường. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản ở nước ta. (15p) ? Nhiệm vụ chính của nuôi trồng Hs dựa vào thông tin thuỷ sản ở nước ta là gì? để trả lời được 3 nhiệm vụ ? Em hãy cho biết tiềm năng về mặt Diện tích mặt nước nước ở nước ta? hiện có: 1700.000 ha, sử dụng được là: 1.031.000 ha. Gv: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm Hs tiến hành thảo để trả lời các câu hỏi sau luận nhóm – đại diện : nhóm trả lời ? Em hãy cho biết những giống thuỷ Tôm, cua, baba, cá, sản nào có chất lượng tốt, có năng nghêu, sò,.... suất cao. ? Ngành nuôi thuỷ sản cung cấp Cung cấp các loại những loại thực phẩm nào. thực phẩm tươi, sạch ? Nhu cầu về thực phẩm của nhân Nhu cầu về thực dân ta hiện nay như thế nào. phẩm ngày càng tăng ? Ngành nuôi thuỷ sản đã ứng dụng Sản xuất giống, sản những tiến bộ KHKT vào những xuất thức ăn, bảo vệ khâu nào. môi trường và phòng Gv nhận xét và đưa ra đáp án đúng trừ dịch bệnh 4. Củng cố: (5p). Nội dung cần đạt I. Vai trò của nuôi thuỷ sản.. II. Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản ở nước ta. 1. Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi. - Diện tích mặt nước hiện có: 1700.000 ha, trong đó khả năng sử dụng được là: 1.031.000 ha. - Trong những năm tới đưa diện tích sử dụng mặt nươc ngọt là 69% và nước lợ, mặn 70% 2. Cung cấp thực phẩm tươi, sạch. 3. Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thuỷ sản.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Nuôi thủy sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội? ? Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “có thể em chưa biết”. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 50: Môi trường nuôi thủy sản.. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 50: MÔI TRƯỜNG NUÔI THUỶ SẢN. I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Hiểu được đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản. - Biết được một số tính chất của nước nuôi thuỷ sản - Biết cách cải tạo nước nuôi thuỷ sản và đất đáy ao. 2. Kĩ năng Áp dụng vào thực tế sản xuất của địa phương. 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ nguồn nước và môi trường nuôi thủy sản. II. Công tác chuẩn bị. - Tranh vẽ (bảng phụ) hình 76, 77, 78 (sgk) - Sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan đến bài học và thu thập một số sinh vật sống trong nước. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Nuôi thuỷ sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội? ? Nhiệm vụ chính của nuôi trồng thuỷ sản là gì? 3. Bài mới: Các động vật thủy sản và hầu hết các loại thức ăn của chúng đều sống trong nước – tức nước là môi trường sống của thủy sản. Tuy nhiên, nước có những đặc điểm và tính chất ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong nước, để hiểu rỏ hơn về những vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu thông qua nội dung bài 50: Môi trường nuôi thủy sản. (1p).

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Hoạt động của Gv Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản. (5p) Gv: Nước nuôi thuỷ sản có nhiều đặc điểm ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong nước đặc biệt là tôm, cá. ? Vậy đó là những đặc điểm nào Gv: hướng dẫn hs phân tích từng đặc điểm bằng cách nêu các câu hỏi: ? Tại sao lại dùng phân hữu cơ hay vô cơ để làm thức ăn cho cá. ? Nước mát mùa hè, ấm mùa đông có tác dụng gì. ? Nước ao tù có loại khí gì nhiều Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của nước nuôi thuỷ sản (22p) ? Tính chất vật lí gồm những tính chất nào. Gv: yêu cầu hs quan sát hình vẽ 75 sgk và trả lời các câu hỏi: ? Nguồn nhiệt được tạo ra trong ao chủ yếu do nguyên nhân nào.. Hoạt động của Hs Hs chú ý lắng nghe. Nội dung cần đạt I. Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản. 1. Có khả năng hoà tan các chất vô cơ và hữu cơ.. 2. Khả năng điều hoà Hs nêu được 3 đặc chế độ nhiệt của nước. điểm của nước nuôi thủy sản 3. Thành phần oxi (O2) thấp và cacbonnic (CO2) Cung cấp các chất cao dinh dưỡng Làm thức ăn tự nhiên phát triển thuận lợi Khí cacbonic. Nhiệt độ, độ trong, màu nước,... Hs quan sát hình 75 SGK Do nguồn ánh sáng mặt trời và sự tỏa nhiệt đất, đáy ao Gv: Thông qua độ trong để xác Hs chý ý lắng nghe định chất lượng vùng nước, độ trong tốt nhất từ 20 – 30 cm. Hs tự ghi nhớ Để xác định độ trong người ta dùng Dùng đĩa sếch xi để dụng cụ gì? đo độ trong Gv: Mô tả hình dạng, kích thước cảu đĩa Sếch xi và cách đo độ Hs tự ghi nhớ trong. Gv: Nước nuôi thuỷ sản, thường có Hs chú ý lắng nghe 3 màu sắc khác nhau. ? Nước nuôi thuỷ sản có nhiều màu Hs dựa vào thông tin khác nhau là do những nguyên để trả lời nhân nào. ? Nước nuôi thuỷ sản có màu như Màu vàng lục, màu thế nào gọi là nước béo, nước gầy, tro đục và màu đen nước bệnh. Gv: Giải thích khái niệm sự chuyển Hs chú ý lắng nghe động của nước. ? Nước chuyển động thì có tác Tăng oxi, thức ăn và dụng gì. kích thích sinh sản ? Có mấy hình thức chuyển động Có 3 hình thức của nước chuyển động. II. Tính chất của nước nuôi thuỷ sản. 1. Tính chất lí học a. Nhiệt độ + Sự toả nhiệt của đất trong đáy ao. + Cường độ chiếu sáng của mặt trời (nguyên nhân chính). b. Độ trong: Là biểu thị mức độ ánh sáng xuyên qua mặt nước. + Để xác định độ trong của nước nuôi thuỷ sản ta dùng đĩa Sếch xi c. Màu nước: - Nước có khả năng hấp thụ và phản xạ ánh sáng. - Có các chất mùn hoà tan. - Trong nước có nhiều sinh vật phù du. + Có 3 màu nước khác nhau: - Màu nõn chuối hoặc vàng lục: Nước béo. - Nước có màu tro đục, xanh đồng: Nước gầy. - Nước có màu đen, mùi thối: Nước bệnh. d. Sự chuyển động của nước..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> ? Các loại khí hoà tan trong nước và sự hoà tan phụ thuộc vào những yếu tố nào. Gv: Trong nước có nhiều khí hoà tan, nhưng chỉ có O2 Và CO2 ảnh hưởng nhiều đến tôm và cá.. Phụ thuộc vào các yếu tố: Nhiệt độ, áp suất, nồng độ muối. Hs chú ý lắng nghe. Gv: Trong nước có nhiều muối hoà tan như: Đạm, lân ... ? Nguyên nhân sinh ra các muối hoà tan là gì . ? Độ PH có ảnh hưỡng như thế nào đến tôm, cá. ? Độ PH thích hợp đối với tôm, cá là bao nhiêu. Gv: Huớng dẫn học sinh quan sát hình 78 sgk để phân biệt được các loại sinh vật theo các nhóm. ? Nêu tên các loại sinh vật theo 3 nhóm: thực vật phù du, thực vật đáy và động vật đáy Gv nhận xét. Hs lắng nghe. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp cải tạo nước và đáy ao. (5p) Gv: Ao là nơi sinh sống của sinh vật nói chung và cá, tôm nói riêng. Muốn nuôi tôm, cá có năng suất cao thì phải cải tạo nước đáy ao. Gv: Lấy ví dụ thực tiễn những đáy ao cần cải tạo. ? ở địa phương em cải tạo đáy ao bằng những biện pháp như thế nào.. Hs tự ghi nhớ. Hs dựa vào thông tin để trả lời Ảnh hưởng đến đời sống của tôm, cá Độ PH thích hợp từ 6 –9 Hs quan sát hình 78 SGK HS hoàn thành bài tập Hs tự ghi nhớ. Hs chú ý lắng nghe Hs tự ghi nhớ. Hs tự liên hệ thực tế để trả lời. 4. Củng cố: (5p) - Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Nước nuôi thủy sản có những tính chất hóa học nào? ? Trình bày các đặc điểm của nước nuôi thủy sản?. + Tác dụng: Tăng lượng oxi, thức ăn phân bố đều trong ao, kích thích cho quá trình sinh sản của tôm, cá. + Các hình thái chuyển động: sóng, đối lưu, dòng chảy. 2. Tính chất hoá học a. Các chất khí hoà tan: Có 2 loại khí O2 và CO2 có ảnh hưởng trực tiếp đến tôm cá nhiều hơn. - Khí O2 cần lượng hoà tan trong nước tối thiểu từ 4 mg\l trở lên. Nếu thấp hơn thì ảnh hưởng đến tỉ lệ sống của tôm, cá. - Khí CO2 cần 4 ->5 mg/l. Nếu CO2 tròn 25 mg/l -> ngày độc cho tôm cá. b. Các muối hoà tan. - Do nước. - Do sự phân huỷ các chất hữu cơ. - Do bón phân hữu cơ, vô cơ là chính. c. Độ pH: độ PH thích hợp từ 6 – 9 3. Tính chất sinh học: - Thực vật phù du: - Thực vật đáy: - Động vật phù du: - Động vật đáy: III. Biệp pháp cải tạo nước và đáy ao. Cải tạo nước, đất đáy ao nhằm nâng cao chất lượng của nước nuôi tôm và cá.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> ? Để nâng cao chất lượng của nước nuôi tôm và cá thì ta cần phải làm gì? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 52: Thức ăn của động vật thủy sản(tôm, cá).. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 51: XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ, ĐỘ TRONG VÀ ĐỘ PH CỦA NƯỚC NUÔI THUỶ SẢN. I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Biết cách đo và xác định được nhiệt độ, độ pH của nước nuôi thuỷ sản. 2. Kĩ năng Biết áp dụng vào thực tế 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ nguồn nước và môi trường nuôi thủy sản. II. Công tác chuẩn bị. - Nhiệt kế, Đĩa Sếch, thang màu pH chuẩn - 2 thùng nhựa đựng mẫu nước nuôi cá (nếu không có ao nuôi cá) có chiều cao tối thiểu là 60 – 70 cm, đường kính thùng 30 cm. - Giấy đo pH. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Nước nuôi thủy sản có những tính chất hóa học nào? ? Trình bày các đặc điểm của nước nuôi thủy sản? 3. Bài mới: Chúng ta vừa tìm hiểu xong bài 50: Môi trường nuôi thủy sản. Để biết được cách xác định nhiệt độ, độ trong và độ PH của nước nuôi thủy sản ntn cho tôm, cá sống và sinh trưởng, phát triển tốt? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu thông qua nội dung bài 51: Thực hành. Xác định nhiệt độ, độ trong và độ PH của nước nuôi thủy sản.(1p) Hoạt động 1: Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm(7p) - Gv: nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành. - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Phân công các công việc cho từng nhóm trong và sau khi thực hành. Hoạt động 2: Thực hiện quy trình(20p).

<span class='text_page_counter'>(126)</span> a. Giáo viên hướng dẫn và thao tác mẫu cho học sinh quan sát: - Đo nhiệt độ nước: B1: Nhúng nhiệt kế vào nước để khoảng 5 đến 10 phút. B2: Nâng nhiệt kế ra khỏi nước và đọc ngay kết quả. - Đo độ trong: B1: Thả từ từ đĩa Sếch xi xuống nước cho đến khi không thấy vạch đen, trắng (hoặc xanh, trắng) và ghi độ sâu của đĩa (cm). B2: Thả đĩa xuống sâu hơn, rồi kéo lên đến khi thấy vạch đen, trắng (hoặc xanh, trắng), ghi lại độ sâu của đĩa Kết quả độ trong sé là số trung bình của 2 bước đó. - Đo độ pH bằng phương pháp đơn giản. B1: Nhúng giấy đo pH vào nước khoảng 1 phút. B2: Đưa lên so sánh với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng với màu nào thì nước có độ pH tương đương với pH của màu đó. b. Học sinh thao tác – Gv theo dõi uốn nắn: - Học sinh tiến hành làm thực hành theo nhóm - Gv thường xuyên kiểm tra và nhắc nhở các nhóm thực hiện đúng quy trình. - Gv theo dõi để kịp thời uốn nắn và hướng dẫn các nhóm. 4. Kiểm tra – đánh giá: (10p) - Sau khi thực hành xong – học sinh thu gọn dụng cụ và làm vệ sinh theo từng nhóm. - Gv dựa vào kết quả theo dõi và thực hành của các nhóm để đánh giá và cho điểm. - Gv đánh giá và nhận xét giờ thực hành, rút kinh nghiệm cho từng tiết thực hành khác. 5. Dặn dò: (1p) - Gv nhắc nhở các nhóm về vệ sinh, dọn dẹp sạch sẽ tại nơi thực hành. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 52: Thức ăn của động vật thủy sản(tôm, cá)..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 52: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá). I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Biết được thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? - Hiểu được mối quan hệ về thức ăn. 2. Kĩ năng Áp dụng vào thực tế nuôi thủy sản. 3. Thái độ Có ý thức sử dụng thức ăn hợp lí trong việc nuôi thủy sản. II. Công tác chuẩn bị. - Phóng to H.82, H.83 SGK, sơ đồ 16. - Sưu tầm một số nhãn mác về thức ăn có liên quan đến bài học. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Nước nuôi thủy sản có những tính chất hóa học nào? ? Trình bày các đặc điểm của nước nuôi thủy sản? 3. Bài mới: Động vật thủy sản là những sinh vật dị dưỡng, các sinh vật nói chung và tôm, cá nói riêng muốn tồn tại và phát triển thì chúng cần phải có thức ăn để duy trì sự sống. Vậy thức ăn của động vật thủy sản gồm những loại nào? Mối quan hệ về thức ăn giữa các loài ra sao? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu những vấn đề trên thong qua nội dung bài 52: Thức ăn của động vật thủy sản (tôm, cá).(1p) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Hoạt động 1: Những loại thức ăn của tôm, cá. (20p) Gv y/c đọc thông tin SGK Hs đọc thông tin ? Thế nào là thức ăn tự nhiên? Có sẳn trong nước, rất giàu dinh dưỡng ? Thức ăn tự nhiên của tôm, cá Vi khuẩn, nhóm thực gồm những loại nào? vật thủy sinh,.... Gv cho quan sát H.82 SGK Hs q/s H.82 Gv cho thảo luận để hoàn thành bài Hs tiến hành thảo tập luận – Đại diện nhóm. Nội dung cần đạt I. Những loại thức ăn của tôm, cá: 1. Thức ăn tự nhiên: Thức ăn tự nhiên có sẳn trong nước gồm có: vi khuẩn, thực vật phù du, thực vật đáy, động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Gv nhận xét và đưa ra đáp án đúng GV y/c đọc thông tin SGK ? Thế nào là thức ăn nhân tạo?. trả lời Hs đọc thông tin Do con người cung cấp trực tiếp ? Thức ăn nhân tạo gồm những Thức ăn tinh, thô và loại nào? hỗn hợp ? Nêu sự khác nhau giữa thức ăn Hs dựa vào khái niệm tự nhiên và thức ăn nhân tạo? để phân biệt Gv cho quan sát H.83SGK Hs q/s H.83 ? Thức ăn tinh gồm những loại Cám, ngô, đậu tương nào? ? Thức ăn thô gồm những loại Phân vô cơ, hữu cơ nào? Có nhiều thành phần ? Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì dd trong khẩu phần khác so với thức ăn thô và tinh? ăn Gv nhận xét Hoạt động 2: Quan hệ về thức ăn. (12p) Gv y/c đọc thông tin SGK GV cho quan sát sơ đồ 16 GV giải thích sơ đồ 16. 2. Thức ăn nhân tạo: Thức ăn nhân tạo do con người cung cấp trực tiếp, có 3 nhóm: thức ăn tinh, thức ăn thô và thức ăn hỗn hợp. II. Quan hệ về thức ăn:. Hs đọc thông tin Hs q/s sơ đồ 16 Hs chú lắng nghe và tự ghi nhớ Quan hệ về thức ăn là Bón phân vô cơ, hữu thể hiện sự liên quan giữa ? Từ mối quan hệ về thức ăn làm cơ hợp lí làm tăng các nhóm sinh vật trong thế nào để tăng lượng thức ăn cho lượng thức ăn vực nước nuôi thủy sản. tôm, cá? Thể hiện sự liên quan ? Thế nào là mối quan hệ về thức giữa các sinh vật ăn của tôm, cá? trong vực nước nuôi Gv nhận xét thủy sản. 4. Củng cố: (5p) - Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? ? Nêu sự khác nhau giữa thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo? ? Trình bày mối quan hệ về thức ăn của tôm, cá? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 53: Thực hành. Quan sát để nhận biết các loại thức ăn của động vật thủy sản (tôm, cá). - Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để tiết sau làm thực hành..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 53:Thực hành. QUAN SÁT ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá). I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Biết được 1 số loại thức ăn chủ yếu của tôm, cá. Phân biệt được thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. 2. Kĩ năng Biết áp dụng vào thực tế sản xuất. 3. Thái độ Có ý thức tiết kiệm thức ăn của động vật thủy sản. II. Công tác chuẩn bị. - Kính hiển vi, lọ đựng mẫu nước có chứa sinh vật phù du,lam, la men. - Các mẫu thức ăn tự nhiên và nhân tạo. - Phóng to H.78, H.82, H.83 III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? ? Nêu sự khác nhau giữa thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo? 3. Bài mới: Chúng ta đã được tìm hiểu phần lý thuyết về 2 loại thức ăn của tôm, cá. Hôm nay nhằm giúp cho các em phân biệt được rỏ hơn về 2 loại thức ăn của tôm, cá, chúng ta cùng tìm hiểu thông qua nội dung bài 53: Thực hành. Quan sát để nhận biết các loại thức ăn của động vật thủy sản (tôm, cá) (1p) Hoạt động 1: Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm(7p) - Gv: nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành. - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Phân công các công việc cho từng nhóm trong và sau khi thực hành. Hoạt động 2: Thực hiện quy trình(20p) a. Giáo viên hướng dẫn và thao tác mẫu cho học sinh quan sát: Bước 1: Quan sát tiêu bản thức ăn tự nhiên dưới kính hiển vi (15 * 8) từ 3 đến 5 lần. Bước 2: Quan sát các mẫu thức ăn tự nhiên và nhân tạo của tôm, cá. Bước 3: Quan sát hình vẽ và các mẫu thức ăn để tìm thấy sự khác biệt của 2 nhóm thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> b. Học sinh thao tác – Gv theo dõi uốn nắn: - Học sinh tiến hành làm thực hành theo nhóm - Gv thường xuyên kiểm tra và nhắc nhở các nhóm thực hiện đúng quy trình. - Gv theo dõi để kịp thời uốn nắn và hướng dẫn các nhóm. 4. Kiểm tra – đánh giá: (10p) - Sau khi thực hành xong – học sinh thu gọn dụng cụ và làm vệ sinh theo từng nhóm. - Gv dựa vào kết quả theo dõi và thực hành của các nhóm để đánh giá và cho điểm. - Gv đánh giá và nhận xét giờ thực hành, rút kinh nghiệm cho từng tiết thực hành khác. 5. Dặn dò: (1p) - Gv nhắc nhở các nhóm về vệ sinh, dọn dẹp sạch sẽ tại nơi thực hành. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 54: Chăm sóc, quản lý và phòng, trị bệnh cho động vật thủy sản (tôm, cá)..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI THỦY SẢN Bài 54: CHĂM SÓC, QUẢN LÝ VÀ PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá) I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Biết được kĩ thuật chăm sóc tôm, cá. - Biết cách quản lý ao nuôi. - Biết được phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá. 2. Kĩ năng Áp dụng vào thực tế vào sản xuất của địa phương. 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thủy sản và môi trường nuôi thủy sản. II. Công tác chuẩn bị. - phóng to H.84, H.85, bảng 9 SGK. - Sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan đến bài học. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Chúng ta vừa tìm hiểu xong chương I, thầy sẽ giới thiệu tiếp chương II của phần 4: Thủy sản, để biết được các biện pháp chăm sóc, quản lý và phòng, trị bệnh cho động vật thủy sản ntn là phù hợp? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu thông qua nội dung bài 54: Chăm sóc, quản lý và phòng, trị bệnh cho động vật thủy sản.(1p) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kĩ thuật chăm sóc I. Kĩ thuật chăm sóc tôm, tôm, cá. (12p) cá. Gv cho đọc thông tin phần 1 Hs đọc thông tin h h ? Tại sao cho cá ăn vào lúc 7 – 8 Trời mát, thức ăn sáng là tốt nhất? phân hủy chậm,... ? Tại sao nên bón phân tập trung Tôm, cá tích lũy mỡ - Chăm sóc tốt cho tôm, cá vào mùa xuân và các tháng từ qua mùa đông, không là phải cho chúng ăn đủ tháng 8 – tháng 11? làm ô nhiễm mt lượng và đủ chất Gv cho đọc thông tin phần 2 Hs đọc thông tin - Cho ăn ”lượng ít và ? Em hiểu cho ăn ”lượng ít và Tránh lãng phí và tiết nhiều lần”. nhiều lần” là như thế nào? kiệm thức ăn,... ? Mỗi loại thức ăn có cách cho ăn Hs dựa vào thông tin ntn? nêu được 3 cách ? Cần làm gì để chăm sóc tốt cho Phải cho ăn đủ lượng tôm, cá? và đủ chất Gv nhận xét Hs tự ghi nhớ Hoạt động 2: Biện pháp quản lý II. Biện pháp quản lý ao.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> ao nuôi tôm, cá. (10p) Gv cho đọc bảng 9 SGK Gv cho quan sát H.84 SGK ? Nêu tên các công việc phải làm để kiểm tra ao nuôi tôm, cá? ? Để kiểm tra sự tăng trưởng của tôm hoặc cá cần phải tiến hành ntn? ? Những công việc của quản lý ao là gì? Gv nhận xét Hoạt động 3: Biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá. (15p) Gv cho đọc thông tin SGK ? Tại sao trong nuôi tôm, cá thì phòng bệnh phải đặt lên hàng đầu? ? Bệnh pháp phòng bệnh gồm những yêu cầu kĩ thuật nào? ? Tại sao phải dùng thuốc phòng trước mùa thường phát sinh bệnh?. nuôi tôm, cá Hs đọc bảng 9 Hs q/s H.84 Dựa vào thông tin để trả lời Quản lý là thường xuyên Kiểm tra chiều dài và kiểm tra ao nuôi và sự cân nặng tăng trưởng của tôm, cá. Kiểm tra ao nuôi và kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá III. Biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá. Hs đọc thông tin Việc chữa trị rất khó khăn, tốn kém,... Hs dựa vào thông tin - Trong công tác phòng và để trả lời chữa bệnh cho tôm, cá thì Bệnh phát triển mạnh phòng là chính. vào mùa xuân, đầu - Khi tôm, cá mắc bệnh có thu cần phòng để thể dùng thuốc thảo mộc Gv nhận xét tránh lây lan, thiệt hại hay tân dược để chữa trị. Gv cho đọc thông tin SGK Hs đọc thông tin Thuốc thảo mộc có thể là 1 Gv cho quan sát H.85 SGK Hs q/s H.85 số cây cỏ như: cây tỏi, hạt ? Khi tôm, cá bị bệnh có nên dùng Nên dùng thảo mộc cau, cây thuốc cá. thuốc để trị không? hay tân dược để trị Gv nhận xét và nêu lên mục đích Hs chú ý lắng nghe của việc dùng thuốc để phòng bệnh Hs tự ghi nhớ Gv cho thảo luận nhóm để hoàn Hs tiến hành thảo thành bài tập luận – Đại diện nhóm Gv nhận xét và đưa ra đáp án đúng trả lời 4. Củng cố: (5p) - Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Những công việc quản lý ao là gì? ? Muốn phòng bệnh cho tôm, cá. Theo em cần phải có những biện pháp gì? ? Chăm sóc tốt cho tôm, cá là phải làm như thế nào? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 55: Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản.. Tiết:. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Tuần:. Ngày giảng:. Bài 55: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Biết được các phương pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản. 2. Kĩ năng Áp dụng vào thực tế vào sản xuất của địa phương. 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thủy sản và môi trường nuôi thủy sản. II. Công tác chuẩn bị. - Phóng to H.86, H.87 SGK. - Sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan đến bài học III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Những công việc quản lý ao là gì? ? Chăm sóc tốt cho tôm, cá là phải làm như thế nào? 3. Bài mới: Muốn nâng cao hiệu quả của nghề chăn nuôi thủy sản thì công việc rất quan trọng là thu hoạch, bảo quản, chế biến sao cho sản phẩm có giá trị hàng hóa cao và bán chạy trên thị trường. Nhằm để hiểu rỏ hơn về những vấn đề trên, chúng ta cùng nhau tìm hiểu thông qua nội dung bài 55: Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản.(1p) Hoạt động của Gv Hoạt động 1: Tìm hiểu kĩ thuật thu hoạch. (10p) Gv cho đọc thông tin SGK ? Có mấy phương pháp thu hoạch? Kể tên? Gv nhận xét về 2 phương pháp trên Gv cho thảo luận nhóm để tìm ưu – nhược điểm của 2 phương pháp trên Gv nhận xét và đưa ra đáp án đúng Hoạt động 2: Một số biện pháp bảo quản. (15p) ? Các sản phẩm không được bảo quản thì sản phẩm đó ntn? Gv nhận xét và nêu lên mục đích của việc bảo quản Gv cho đọc thông tin SGK Gv cho quan sát H.86 SGK ? Có mấy phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản? ? Nêu nội dung của từng PP? Gv nhận xét và nhấn mạnh: khi bảo. Hoạt động của Hs. Nội dung cần đạt I. Kĩ thuật thu hoạch.. Hs đọc thông tin Có 2 phương pháp thu Có 2 pp: đánh tỉa thả bù, thu hoạch toàn bộ hoạch: - Đánh tỉa thả bù Hs chú ý lắng nghe - Thu hoạch toàn bộ Hs tiến hành thảo luận – đại diện nhóm trả lời – Nhóm khác nhận xét và bổ sung II. Một số biện pháp bảo quản. Hs tự liên hệ thực tế để trả lời Hs chú ý lắng nghe Hs tự ghi nhớ Hs đọc thông tin Hs q/s H.86 Có 3 phương pháp bảo Có 3 PP: ướp muối, quản: làm khô, làm lạnh - Ướp muối Hs dựa vào thông tin - Làm khô Hs chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> quản cần đảm bảo chất lượng và yêu cầu kĩ thuật ? Trong 3 PP trên PP nào là phổ biến? Vì sao? ? Tại sao muốn bảo quản thủy sản lâu hơn thì phải tăng tỉ lệ muối? Gv nhận xét Hoạt động 3: Phương pháp chế biến. (7p) Gv cho đọc thông tin SGK ? Nêu mục đích của việc chế biến sản phẩm thủy sản? ? Kể tên các sản phẩm thủy sản đã được chế biến? ? Có mấy PP chế biến sản phẩm thủy sản? Gv nhận xét. - Làm lạnh Hs tự ghi nhớ PP ướp muối vì tiện lợi, dễ làm,... Để vi khuẩn ko hoạt động được, sản phẩm ko bị ươn, thối,... III. Phương pháp chế biến. Hs đọc thông tin Có 2 phương pháp chế Tăng giá trị sử dụng biến: thực phẩm,... - PP thủ công Nước mắm, cá mồi, - PP công nghiệp chả giò,... Có 2 PP: PP thủ công và PP công nghiệp Hs tự ghi nhớ. 4. Củng cố: (5p) - Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá? ? Nêu các phương pháp bảo quản tôm, cá? ? Nêu các phương pháp chế biến tôm, cá? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 56: Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 56: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỢI THỦY SẢN. I. Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường nuôi thủy sản. Biết được 1 số biện pháp bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. 2. Kĩ năng Áp dụng vào thực tế vào sản xuất của địa phương. 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thủy sản và môi trường nuôi thủy sản. II. Công tác chuẩn bị. - Phóng to sơ đồ 17, bảng phụ. - Sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan đến bài học III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá? ? Nêu các phương pháp chế biến tôm, cá? 3. Bài mới: Môi trường nước bị ô nhiễm không chỉ ảnh hưởng đến đời sống con người mà còn có tác hại đến các sinh vật sống trong nước, đặc biệt là nguồn lợi thủy sản bị hủy hoại nghiêm trọng. Hôm nay, thông qua nội dung bài 56 sẽ giúp cho các em hiểu được những biện pháp bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.(1p) Hoạt động của Gv Hoạt động 1: Ý nghĩa của bảo vệ mt và nguồn lợi thủy sản. (7p) Gv cho đọc thông tin SGK ? Tại sao ta phải bảo vệ môi trường tránh bị ô nhiễm? ? Môi trường nước bị ô nhiễm là do đâu? Gv nhận xét Hoạt động 2: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. (12p) Gv cho đọc thông tin phần 1 SGK ? Có mấy PP xử lý nguồn nước? Kể tên? ? Trong 3 PP trên, theo em nên chọn các PP nào có hiệu quả? Tại sao? Gv nhận xét Gv cho đọc thông tin phần 2 SGK ? Người ta đã làm ntn để giảm bớt độc hại cho sinh vật và con người? ? Có mấy biện pháp bảo vệ môi trường? Kể tên? Gv nhận xét Hoạt động 3: Biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản. (13p) Gv nêu mục đích của việc bảo vệ. Hoạt động của Hs. Nội dung cần đạt I. Ý nghĩa của bảo vệ mt và nguồn lợi thủy sản. Hs đọc thông tin Môi trường thủy sản bị ô Ảnh hưởng đến sức nhiễm có ảnh hưởng xấu khỏe con người,... đối với sinh vật thủy sinh Nước thải sinh hoạt, và con người. Do đó cần nước thải công, nông được bảo vệ nghiệp gây ra II. Một số biện pháp bảo vệ môi trường. Hs đọc thông tin Có 3 PP: lắng(lọc), dùng hóa chất,... Các biện pháp bảo vệ PP lắng + dùng hóa chất vì dể thực hiện, môi trường thủy sản: - Xử lí nguồn nước hiệu quả diệt khuẩn - Quản lí cao Hs đọc thông tin Dựa vào thông tin để trả lời Có 2 biện pháp: xử lí nguồn nước và quản lí III. Biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Hs chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> nguồn lợi thủy sản Gv cho thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập SGK Gv nhận xét và đưa ra đáp án đúng ? Có mấy nguyên nhân chính ảnh hưởng đến nguồn lợi và môi trường thủy sản? Gv phân tích nội dung của từng nguyên nhân Gv cho đọc thông tin phần 3 SGK ? Làm thế nào để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí? ? Làm thế nào để duy trì nguồn lợi thủy sản lâu dài và bền vững? Gv nhận xét và giới thiệu mô hình VAC, RVAC. Hs tự ghi nhớ Hs tiến hành thảo luận – Đại diện nhóm trả lời Dựa vào thông tin để trả lời 4 nguyên nhân chính Hs chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ Hs đọc thông tin Dựa vào thông tin để trả lời Bảo vệ NLTS, đánh bắt đúng kĩ thuật,... Hs chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trước hết là chống lại sự ô nhiễm của môi trường nước có hại cho sinh vật thủy sinh, đồng thời đánh bắt hợp lý.. 4. Củng cố: (5p) - Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường thủy sản? ? Nêu 1 số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem lại toàn bộ nội dung của chương trình HKII để tiết sau tiến hành ôn tập.. Tiết: Tuần:. Ngày soạn: Ngày giảng:. ÔN THI HỌC KÌ II I. Mục tiêu: Sau khi ôn tập xong học sinh phải: 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Thông qua giờ ôn tập giúp cho học sinh củng cố và hệ thống lại các kiến thức, kỹ năng đã được học ở phần 3 Chăn nuôi và phần 4 Thủy sản. 2. Kĩ năng Rèn cho học sinh kỹ năng tái hiện lại kiến thức và khắc sâu kiến thức đã học. 3. Thái độ Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế sản xuất ở địa phương và gia đình. II. Công tác chuẩn bị. Giáo viên dựa vào các phần trọng tâm của các bài để hướng dẫn ôn tập cho học sinh. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường thủy sản? ? Nêu 1 số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản? 3. Bài mới: Chúng ta đã được tìm hiểu nội dung phần Chăn nuôi và phần Thủy sản. Hôm nay, nhằm giúp cho các em khắc sâu các kiến thức đã được học và chuẩn bị cho kì thi học kì II sắp tới đạt kết quả cao, chúng ta cùng nhau ôn lại kiến thức và hệ thống toàn bộ nội dung phần trồng trọt.(1p) * Hoạt động: TỔ CHỨC ÔN TẬP CHO HỌC SINH (30p) Gv hệ thống lại trọng tâm của từng bài để ôn tập cho học sinh I. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI: - Vai trò của chăn nuôi. - Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta. II. GIỐNG VẬT NUÔI: - khái niệm về giống vật nuôi. - Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. III. SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI: - Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. - Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. - Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. IV. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI: - Khái niệm về chọn giống vật nuôi. - Một số phương pháp chọn giống vật nuôi. - Quản lí giống vật nuôi. V. NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI: - Chọn phối. - Nhân giống thuần chủng. VI. THỨC ĂN VẬT NUÔI: - Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. - Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. VII. VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI: - Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào? - Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. VIII. CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI: - Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn. - Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> IX. SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI: - Phân loại thức ăn - Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein. - Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. X. CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI: - Tầm quan trọng của chuồng nuôi. - Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh. XI. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI VẬT NUÔI: - Chăn nuôi vật nuôi non. - Chăn nuôi vật nuôi đực giống. - Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản. XII. PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI: - Nguyên nhân sinh ra bệnh. - Phòng, trị bệnh cho vật nuôi. XIII. VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI: - Tác dụng của vắc xin. - Một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin. XIV. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THỦY SẢN: - Vai trò của nuôi thủy sản. - Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta. XV. MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN: - Đặc điểm của nước nuôi thủy sản. - Tính chất của nước nuôi thủy sản. - Biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao. XVI. THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN: - Những loại thức ăn của tôm, cá. - Quan hệ về thức ăn. XVII. CHĂM SÓC, QUẢN LÍ VÀ PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN: - Chăm sóc tôm, cá. - Quản lí. - Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá. XVIII. THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN: - Thu hoạch. - Bảo quản. - Chế biến. XIX. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỢI THỦY SẢN: - Ý nghĩa. - Một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Bảo vệ nguồn lợi thủy sản. 3. Củng cố: (7p) Học sinh tự hệ thống lại các kiến thức, kĩ năng phần trọng tâm của các bài mà giáo viên vừa mới ôn tập. 5. Dặn dò: (1p) Các em về nhà học bài thật kĩ các phần trọng tâm mà thầy vừa hệ thống lại cho các em để thi học kì II đạt kết quả tốt nhất..

<span class='text_page_counter'>(139)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×