Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giao an lop 3 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.08 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 1: TIẾT 2:. TUẦN 14 Thứ 2 ngày 19 tháng 11 năm 2012 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ************************************** MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP. I- Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào được giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dụng học tập. * Thực hiện theo mục tiêu chung II-Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài toán trong SGK. Cân đồng hồ loại nhỏ. - HS: Bảng con, VBT III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra : (4') -Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học và - 1-2 HS nêu sự liên hệ giữa các đơn vị đó. . - GV nhận xét 2- Bài mới: *Giới thiệu bài: (1 ') - HS lắng nghe *Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV viết lên bảng 744g … 474g - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh -Yêu cầu HS so sánh. nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài -Vì sao các em biết 744g > 474g? của nhau. Vậy khi so sánh các số đo khối lượng, chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên. -Yêu cầu HS làm tiêp phần còn lại. Bài tập 2: -Gọi HS đọc đề bài. - HS làm tương tự -Gọi vài HS nêu cách làm. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. + Tính 4 gói kẹo nặng mấy gam. + Tính xem mẹ Hà đã mua bao nhiêu gam bánh, kẹo. -Cho HS làm rồi chữa bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Cả 4 gói kẹo cân nặng là: 130 x 4 = 520 ( g) Cả kẹo và bánh cân nặng là: 520 + 175 = 695 ( g) Bài tập 3: -Gọi HS đọc đề bài. Đáp số: 695 gam. +Cô Lan có bao nhiêu đường? - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. +Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam +Có 1 kg đường. đường? +Dùng hết 400 gam. +Cô Lan làm gì với số đường còn lại? -Bài toán yêu cầu làm gì? +Chia đều vào 3 túi nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Yêu cầu HS suy nghĩ giải bài toán.. -Tính số đường có trong mỗi túi. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: 1 kg = 1000 g. Số đường còn lại cân nặng là: 1000 – 400 = 600 ( g) Mỗi túi đường cân nặng là: 600 : 3 = 200 ( g) Bài tập 4: GV tổ chức cho HS: Cân hộp Đáp số: 200 gam đường. bút chì rồi cân hộp đồ dùng học toán. Ghi - HS thực hành cân theo nhóm 4. lại khối lượng của hai vật đó. -Cho HS so sánh khối lượng của hai vật trả lời. - HS trả lời 3.Củng cố-dặn dò: (3 ') -Cho HS nêu lại các bước giải bài tập 2,3 -Về nhà làm lại các bài tập vào vở.. TIẾT 3: TIẾT 4-5:. - 1-2 HS nêu - HS lắng nghe. ************************************** MĨ THUẬT (Gv chuyên dạy) ************************************** TẬP ĐỌC BÀI: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ. I- Mục tiêu: TĐ :- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lồi các nhân vật . - Hiểu ND : Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các CH trong SGK ) * Luyện đọc các từ khó theo cô và bạn và thực hiện được mục tiêu chung. KC: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện * Nghe bạn kể được và kể được một đoạn của câu chuyện. II-Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa chuyện trong SGK .Bảng phụ viết sẵnđoạn văn cần HS luyện đọc. HS: SGK ,xem trước nội dung bài học. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4') -Gọi3 HS đọc bài: Cửa Tùng,trả lời câu - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời hỏi: +Em hiểu như thế nào là bà chúa của bãi tắm? +Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét 2- Bài mới:-Giới thiệu bài: (1') Hoạt động 1: Luyện đọc: (26') -GV đọc diễn cảm toàn bài. -Đọc từng câu, sửa phát âm các từ khó.. - HS lắng nghe. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc một câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết. * Đọc cùng bạn -Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. +Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu Thực hiện theo yêu cầu của GV. nghĩa các từ khó: ông ké, Nùng, Tây * Nghe bạn đọc và đọc lại đồn, thầy mo, thong manh. -Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc 1 đoạn. -Cả lớp đọc đồng thanh. - HS cả lớp đồng thanh cả bài. * Đọc cùng bạn Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10') -Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: +Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? - Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. +Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một -Vì vùng này là vùng người Nùng ở, ông già Nùng? đóng vai ông già Nùng để che mắt địch. +Cách đi đường của hai bác cháu như - HS trả lời thế nào? * Trả lời lại -Cho HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4, Trả lời: +Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí -Kim Đồng nhanh trí. và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp Gặp địch không hề sợ sệt, bình tĩnh địch? huýt sáo báo hiệu. -Kim Đồng dũng cảm vì còn nhỏ đã là một chiến sĩ liên lạc, dám làm những công việc quan trọng. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: (6') -GV đọc diễn cảm đoạn 3. Hướng dẫn - HS luyện đọc theo vai. HS đọc đúng đoạn 3. -Tổ chức cho HS thi đọc. - 3 HS thi đọc theo vai đoạn 3. - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc ba đoạn của bài. Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất. Tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN 1-GV nêu nhiệm vụ: (2') Dựa theo 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện. HS kể toàn bộ câu chuyện. 2-Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh: 18' - HS quan sát 4 tranh minh hoạ. -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. * Quan sát cùng bạn -GV hướng dẫn HS kể một trong ba cách:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Cách 1: Kể ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ. +Cách 2: Kể có dầu có cuối nhưng không kỹ như văn bản. +Cách 3: Kể khá sáng tạo. *Yêu cầu HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. - 1 HS kể, cả lớp chú ý theo dõi. -Yêu cầu HS kể theo cặp. - Từng cặp HS tập kể. -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - 4 HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện. - 2 nhóm HS thi kể toàn bộ câu chuyện theo vai trước lớp. -Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất. -GV nhận xét chung. 3. Củng cố- dặn dò: (3') - Qua câu chuyện, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? - HS trả lời -Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho - Hs lắng nghe bạn bè và người thân nghe.. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 3 ngày 20 tháng 11 năm 2012 BUỔI SÁNG TIẾT 1: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) BÀI: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I- Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT điền tiếng có vần ay ây ( BT2) - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phuơng ngữ do GV soạn . * Thực hiện được theo mục tiêu chung II-Chuẩn bị: -GV: -Ba băng giấy viết nội dung bài tập 2. -HS: -SGK, vở chính tả. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4 '). -GV đọc các từ ngữ: huýt sáo, hít thỏ, - 2 HS lên viết trên bảng, lớp viết suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt. bảng con - Gv nhận xét 2-Bài mới: (31') -Giới thiệu bài: (1') - Hs lắng nghe Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả (19’) Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV đọc rõ ràng, thong thả đoạn chính - HS theo dõi SGK. 1 HS đọc lại. tả..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. +Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa? +Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật? Lời đó được viết như thế nào? -Yêu cầu HS viết chữ khó dễ lẫn. -Viết chính tả: -GV đọc cho HS viết đúng theo yêu cầu. -Chấm chữa bài: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. -Chấm 5 – 7 bài. Nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (8’) Bài tập 2: -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. -GV mời 2 HS thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp, sau đó đọc lại kết quả. -Nhận xét, chốt lời giải đúng.. - Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quãng. Nào, Bác cháu ta lên đường! Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - HS đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó: ông ké, mỉm cười, chống gậy, nhanh nhẹn, lững thững. - Nghe GV đọc viết lại bài văn. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau soát lỗi, chữa bài.. - HS làm bài - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhiều HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng. Cây gậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, đòn bẩy.. Bài tập 3: -GV nêu yêu cầu bài tập 3b. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân. -Dán 3 băng giấy đã viết nội dung bài, - Mỗi HS điền vào một chỗ trống và mời mỗi nhóm 5 HS thi tiếp sức. đọc kết quả. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Chữa bài theo lời giải đúng. Tìm nước, dìm chết, chim gáy, thoát -GV nhân xét, chốt lại lời giải đúng. hiểm. 3-Củng cố-dặn dò: (3') -Yêu cầu HS đọc lại bài tập 2 và bài tập - 1-2 HS đọc lại 3. - Nhắc những HS viết chính tả còn mắc - HS lắng nghe lỗi, - về nhà viết lại cho đúng. TIẾT 2:. ************************************** TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> BÀI: BẢNG CHIA 9 I- Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) * Đọc rõ, thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) II-Chuẩn bị: GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. HS: SGK, vở toán trường. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra: (5') - Nêu lại các bước giải BT1(Tiết 66). - 1-2 HS nêu - Một HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9. - 2- 3 HS đọc - GV nhận xét 2- Bài mới: (30') -Giới thiệu bài: (1 ') - HS lắng nghe H.động 1:Giới thiệu bảng chia 9 . (15’) -Nêu phép nhân 9. Có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? Ta có: 9 x 3 = 27 ( chấm tròn) -Nêu phép chia cho 9. Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? Ta có: 27 : 9 = 3 ( tấm bìa) -Từ phép nhân 9 ta lập phép chia 9. Từ 9 x 3 = 27 Ta có: 27 : 9 = 3. -Tiến hành tương tự với các phép tính - Thành lập bảng chia 9. khác để hoàn thành bảng chia 9. -Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 9. - HS tự học thuộc lòng bảng chia 9 * Học cùng bạn H.động 2:Thực hành: 15’ Bài tập 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính nhẩm -Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài và chữa - Làm bài. Sau đó 12 HS nối tiếp bài. nhau đọc từng phép tính trước lớp. - HS thực hiện Bài tập 2: Xác định yêu cầu của bài, sau - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. đó cần HS tự làm bài. +Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay - Có 45 kg gạo chia đều vào 9 túi. kết quả của 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9 được Mỗi túi có mấy ki-lô-gam gạo? không? Vì sao? Bài giải: Yêu cầu HS giải thích tương tự với các Số kg trong mỗi túi có: trường hợp còn lại. 45 : 9 = 5 ( kg) Đáp số: 5 kg gạo. Bài tập 3: -Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 ( túi) Đáp số: 5 túi gạo.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Theo dõi bạn giải 3. Củng cố-dặn dò: (3 ') -Cho HS xung phong đọc bảng nhân 9 -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về học thuộc bảng chia 9.. - 1-2 HS đọc - HS lắng nghe. ************************************** TIẾT 3: THỂ DỤC (Gv chuyên dạy) ************************************** TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC BÀI: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG (T1) I- Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. II-Chuẩn bị: - GV:Tranh minh hoạ Chuyện chị Thuỷ của em. Phiếu giao việc cho hoạt động 3. SGK. Tìm các câu ca dao, tục ngữ, truyện về chủ đề bài học. - HS:Vở bài tập đạo đức. Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra : (4 ') -Thế nào là tích cực tham gia việc - 1 HS trả lời trường việc lớp? - 1 HS trả lời -Vì sao cần phải tích cực tham gia việc trường, việc lớp? - GV nhận xét - HS lắng nghe 2- Bài mới: (31') -Giới thiệu bài: (1') Hoạt động 1:(10') Phân tích truyện Chị Thuỷ của em. -GV kể chuyện ( có sử dụng tranh minh - HS lắng nghe. hoạ). -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi theo gợi ý: +Vì sao bé Viên lại càn sự quan tâm - Vì mẹ Viên đi làm ngoài đồng của Thuỷ? không có ai trông nom em. +Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở - Làm chong chóng, làm cô giáo dạy nhà? cho bé Viên học. +Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm - Vì Thuỷ đã trông bé Viên lúc không ơn bạn Thuỷ? ai trông bé Viên. +Em biết được điều gì qua câu chuyện - Nên giúp đỡ mọi người xung quanh. trên? +Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng - Vì hàng xóm láng giềng là những xóm làng giềng?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV kết luận Hoạt động 2: (9') Đặt tên tranh. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV kết luận về nội dung từng bức tranh, khẳng định những việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Hoạt động 3: (8') Bày tỏ ý kiến. - Yêu cầu HS làm việc. - Yêu cầu báo cáo. Kết luận: Các ý a, c, d là đúng. Ý c là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ háng xóm láng giềng. 3- Củng cố, dặn dò: (3') -Thực hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - GV nhận xét tiết học TIẾT 5:. người sống bên cạnh, gần gũi gia đình chúng ta. - HS lắng nghe - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.. - HS bày tỏ ý kiến - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. ************************************** HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHÚC MỪNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO. I -Mục tiêu: - Mỗi hs có ít nhất một tiết mục văn nghệ thể hiện trước lớp để mừng ngày nhà giáo VN . - GD học sinh luôn luôn kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo . II- Chuẩn bị : -Khăn bàn ; lọ hoa , cây hoa ; các bông hoa gắn các câu hỏi , bài hát , bài thơ trang trí lớp . - Lớp trưởng cùng với lớp phó văn thể dẫn chương trình . III- Cách thức tổ chức : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .- GV hướng dẫn ban cán sự lớp tổ - Lớp trưởng tuyên bố lý do và giới chức thiệu đại biểu - Lớp trưởng , lớp phó tổ chức cho các bạn trong lớp lên hái hoa và thể hiện . - Sau mỗi lần các bạn thực hiện cả lớp cùng vỗ tay cỗ vũ , động viên . - Lời phát biểu của GV chủ nhiệm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gv nhận xét đánh giá. TIẾT 1:. ************************************** BUỔI CHIỀU TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC : CỬA TÙNG. I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng rành mạch được đoạn của tập đọc Cửa Tùng - Phát âm đúng các tiếng khó hoặc dễ lẫn. - Biết gạch dưới các hình ảnh so sánh trong hai câu sau. * Nghe bạn, cô đọc và đọc tương đối rõ các từ khó và làm theo mục tiêu chung. II. Đồ dùng dạy học: -GV chuẩn bị bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: -Nghe -Ghi đề bài lên bảng -Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc -Gọi 1 HS đọc 1 đoạn , trong bài Cửa -1Đọc Tùng +Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu theo -Đọc theo yêu cầu từng dãy bàn * HS đọc cùng bạn +Luyện đọc đoạn, nối tiếp : gọi 3 HS - 3 HS đọc nối tiếp đọc nối tiếp +Hướng dẫn HS luyện đoạn : -Đọc đoạn *Nghe bạn đọc và đọc lại -Gv đọc mẫu -Nghe -Gọi 4-5 HS đọc -Luyện đọc đoạn -Nhận xét -Theo dõi bạn đọc, nhận xét +Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn ( Chú ý ngắt giọng đúng -Gọi 4-5 HS đọc -Luyện đọc đoạn -Nhận xét -Theo dõi, nhận xét -Hoạt động 2:Luyện đọc lại -Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi -Thực hành luyện đọc theo nhóm nhóm có ba HS và yêu cầu HS luyện đọc lại. Gc giúp đỡ HS yếu -Tổ chức cho một số nhóm thi đọc -3,4 nhóm thi đọc trước lớp -Lớp theo dõi, nhận xét - Bài tập 2: - GV đính các ý trả lời đúng. - Hs làm theo y/ cầu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gạch dưới hình ảnh so sánh - GV chốt ý đúng 2.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, dặn dò HS. TIẾT 2:. - Hs nhận xét - Hs lắng nghe - HS lắng nghe. ************************************** TĂNG CƯỜNG TOÁN TIẾT 1. I. Mục tiêu: - Củng cố lại bảng chia 9 - Tính được các phép tính có mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia trong bảng nhân chia 9 - Củng cố lại bài toán giải có lời văn. * HS biết thực hiên theo mục tiêu chung của lớp II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng nhóm, phiếu bài tập -HS : vở bài tập toán, bảng con, III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài -Ghi đề bài - Nghe - Hoạt động1: Bài1 - Cho HS nêu yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài tập. GV giúp đỡ HS - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở yếu - HS nhận xét, sửa sai - GV nhận xét sửa sai Hoạt động 2: Bài tập 2 - Cho HS nêu yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài tập. GV giúp đỡ HS - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào yếu bảng con - GV nhận xét sửa sai - HS nhận xét, sửa sai Hoạt động 3: Bài tập3 -Cho HS đọc đề toán - 1HS nêu yêu cầu - GV phân tích đề - Cho HS làm bài. GV giúp đỡ HS - Chia lớp làm 3 nhóm làm yếu - Các nhóm nhận xét - GV nhận xét sửa sai Hoạt động 4: Bài tập 4 -Cho Hs đọc đề toán - 1HS nêu yêu cầu - GV phân tích đề - HS lắng nghe - Cho HS làm bài. GV giúp đỡ HS - Chia lớp làm 3 nhóm làm yếu - Các nhóm nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. ************************************** TIẾT 3: THỦ CÔNG (Gv chuyên dạy) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 4 ngày 21 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1: TẬP ĐỌC BÀI: NHỚ VIỆT BẮC I- Mục tiêu: - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát - Hiểu ND: ca ngợi đất nước và người việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( Trả lời được các CH trong sgk thuộc 10 dòng thơ đầu ) * HS đọc tương đối rõ các từ khó trong bài và thực hiện theo mục tiêu của cả lớp. II-Chuẩn bị: - GV:Tranh minh hoạ bài thơ. Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc. - HS: VBT III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra : (4) - Mỗi em kể lại một đoạn câu chuyện - 4 HS đọc nối tiếp nhau Người liên lạc nhỏ và trả lời câu hỏi: Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? - GV nhận xét 2- Bài mới: (32') -Giới thiệu bài: (1') - HS lắng nghe Hoạt động 1: Luyện đọc (14') -GV đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ - Theo dõi GV đọc mẫu. nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả. . -Đọc từng dòng thơ. - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2dòng . GV theo dõi, phát hiện và sữa lỗi phát - HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. âm cho HS. - Luyện đọc theo nhóm đôi. -Đọc từng đoạn trong nhóm. * Luyện đọc cùng bạn -Đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (8') -Cho HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời: - HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời: +Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở -Nhớ hoa... Việt Bắc? -Cho HS đọc thầm khổ thơ 2, trả lời: - Việt Bắc rất đẹp với cảnh: +Tìm những câu thơ cho thấy:a)-Việt Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Bắc rất đẹp. Ngày xuân mơ nở trắng rừng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b)-Việt Bắc đánh giặc giỏi. -Cho HS đọc thầm bài thơ, trả lời: +Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc? Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ: (6') -GV đọc lại bài thơ. -GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.. Ve kêu rừng phách đổ vàng Rừng thu trăng rọi hoà bình. -Việt Bắc đánh giặc giỏi với các hình ảnh: Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây Núi giăng thành luỹ sắt dày Rừng che bộ đội,rừng quay q/ thù - HS trả lời * Nghe bạn trả lời và nhắc lại - HS lắng nghe - HTL theo sự hướng dẫn của GV. - 2 HS thi đọc khổ thơ. - 3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. * Đọc cùng bạn - Cả lớp theo dõi nhận xét,bình chọn. -GV nhận xét tuyên dương. 3.Củng cố- Dặn dò: (3 ') - Cho HS nêu nội dung chính bài thơ. - 1 HS nêu - Tình cảm của tác giả đối với con người - HS trả lời và cảnh núi rừng Việt Bắc như thế nào? -Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - HS lắng nghe TIẾT 2:. ************************************** TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP. I- Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9). * Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán II-Chuẩn bị: GV: -Bảng phụ, phấn màu. HS: - Bảng con III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra : (4 ') -1 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9, trả -1 HS đọc và TL lời: 9 x 5, 9 x 7, 9 x 9. -1 HS đọc thuộc lòng bảng chia 9, trả -1 HS đọc và TL lời: 81 : 9, 54 : 9, 72 : 9. - GV nhận xét 2- Bài mới: ( 31') -Giới thiệu bài: (1 ') - HS lắng nghe Hoạt động 1: 28’ Hướng dẫn giải bài tập Bài tập 1: - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm phần a. bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> +Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 được không? Vì sao? -Yêu cầu HS giải thích tương tự các trường hợp còn lại. -Cho HS tự làm tiếp phần b. Bài tập 2: -Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương, rồi làm bài. -Cho HS nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: -Gọi HS đọc đề bài. +Bài toán cho ta biết gì? +Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS trình bày bài giải.. Bài tập 4: -Bài tập yêu cầu gì? +Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông? +Muốn tìm 1/9 số ô vuông trong hình a ta phải làm thế nào? -Hướng dẫn HS tô màu. -Tiến hành tương tự với phần b. - Cho HS làm bài và chữa bài. 3-Củng cố-dặn dò: (3 ') - Cho vài HS đọc thuộc bảng chia 9. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bảng chia 9. TIẾT 3: TIẾT 4:. - Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 9 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - HS nêu - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc. - Phải xây 36 ngôi nhà, đã xây đựơc 1/9 số nhà. - Hỏi số nhà còn phải xây. Bài giải: Số ngôi nhà còn phải xây là: 36 : 9 = 4 ( ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây là: 36 – 4 = 32 ( ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà. - Tìm 1/9 số ô có trong mỗi hình. - Có tất cả 18 ô vuông. 18 : 9 = 2( ô vuông). -HS thực hiện yêu cầu.. - 1-2 HS đọc. - HS lắng nghe. ************************************** TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (Gv chuyên dạy) ************************************** TẬP VIẾT BÀI: ÔN CHỮ HOA K. I- Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa K (1dòng), KH,Y (1dòng); viết đúng tên riêngYết Kiêu (1dòng) và câu ứng dụng:Khi đói ... chung một lòng(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ * HS k/g viết hết bài. * Thực hiện theo mục tiêu chung II-Chuẩn bị: GV: -Mẫu viết chữ hoa K. Các chữ Yết Kiêu và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô ly. HS: -Vở tập viết 3-T1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra:(4') -Yêu cầu HS viết:Ông Ích Khiêm, Ít. - GV nhận xét 2-Bài mới: (31') -Giới thiệu bài: (1') Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con (12’) a-Luyện viết chữ hoa: -Trong tên riêng và câu ứng dựng có những chữ hoa nào? -Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết. -GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. -Yêu cầu HS tập viết chữ Y, K. b-Luyện viết từ ứng dụng: -Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. -GV giới thiệu: Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng nhều thuyền của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời Trần. -GV viết mẫu, lưu ý cách viết. -Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng.. Hoạt động của học sinh -2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết BC - HS lắng nghe. - Có các chữ hoa K, Y. - 2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi. - HS theo dõi GV viết - 2 HS lên viết bảng,cả lớp viết BC - 1 HS đọc: Yết Kiêu. - HS lắng nghe. - 2 HS viết bảng,cả lớp viết BC.. c-Luyện viết câu ứng dụng: -Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng. 1 HS đọc: -GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: -Khi cùng chung một dạ Khuyên con người phải đoàn kết, giúp Khi đói rét cùng chung một lòng. đỡ nhau trong gian khổ khó khăn. -Yêu cầu HS tập viết chữ Khi. - HS viết bảng, cả lớp viết BC. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết: (15') - HS theo dõi -GV nêu yêu cầu. - HS viết vào vở theo yêu cầu của +Viết chữ K: 1 dòng. +Viết chữ Kh, Y: 1 dòng. GV +Viết tên riêng Yết Kiêu: 1 dòng. +Viết câu tục ngữ: 1 lần. -Yêu cầu HS viết vào vở.. -Chấm chữa bài:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -GV chấm nhanh 5-7 bài. -Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.. - HS lắng nghe 3.Củng cố-Dặn dò: (2') -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. -Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ K. -Nhận xét tiết học. -Tập viết phần chữ nghiêng ở nhà. TIẾT 5:. - 1-2 HS nêu - HS lắng nghe. ************************************** TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ.. I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng rành mạch được đoạn 3 của câu chuyện( cộtA), tập đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (cột B) Người liên lạc nhỏ -Đọc rõ ràng rành mạch - Biết khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất * Nghe bạn đọc và luyện đọc từ khó, thực hiện theo mục tiêu chung II. Đồ dùng dạy học: -GV chuẩn bị bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: -Nghe -Ghi đề bài lên bảng -Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc -Gọi 1 HS đọc từng đoạn , trong bài -1Đọc +Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu theo -Đọc theo yêu cầu từng dãy bàn * Đọc từ khó theo bạn +Luyện đọc 3 đoạn, nối tiếp : gọi 3 - 3 HS đọc nối tiếp HS đọc nối tiếp đoạn của bài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> +Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn : -Gv đọc mẫu -Gọi 4-5 HS đọc -Nhận xét +Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn ( Chú ý ngắt giọng đúng -Gọi 4-5 HS đọc -Nhận xét -Hoạt động 2:Luyện đọc lại -Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có ba HS và yêu cầu HS luyện đọc lại -Tổ chức cho một số nhóm thi đọc trước lớp - Bài tập 2: - GV đính các ý trả lời đúng.Câu nào dưới đây là lời hỏi thăm của bạn nhỏ với bà ? Khoanh tròn chữ cái ý đúng - GV chốt ý đúng 2.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, dặn dò HS. -Đọc từng đoạn *Nghe bạn đọc và đọc lại -Nghe -Luyện đọc đoạn -Theo dõi bạn đọc, nhận xét -Luyện đọc đoạn -Theo dõi, nhận xét *Theo dõi bạn đọc và đọc lại -Thực hành luyện đọc theo nhóm -3,4 nhóm thi đọc -Lớp theo dõi, nhận xét. - Hs làm theo y/ cầu * Làm bài vào vở - Hs nhận xét - Hs lắng nghe - HS lắng nghe. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 5 ngày 22 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN BÀI:CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I- Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia II-Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 4. -HS: SGK, vở toán trường. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra:(4') - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 9 - 2 HS đọc - GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2- Bài mới: (31') -Giới thiệu bài: (1') H.động 1:Hướng dẫn HS thực hiện chia . (10') a-Phép chia 72 : 3 -GV nêu phép chia 72 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. -Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép 72chia. 3 GV6cho 24 HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS ghi nhớ. -Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.. - HS lắng nghe. b-Phép chia 65 : 2 -Tiến hành tương tự như 72 : 3 = 24. -Giới thiệu về phép chia có dư.. - HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.. Lưu ý: Số dư bé hơn số chia Hoạt động 2: Thực hành (18’) Bài tập 1: -Cho HS xác định yêu cầu của đề bài, sau đó cho HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -Yêu cầu HS nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài. Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS nêu cách tìm 1/5 của một số và tự làm. Bài tập 3: -Gọi HS đọc đề bài. -Có tất cả bao nhiêu mét vải? -May một bộ quần áo hết mấy mét vải? -Muốn biết 31mvải may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo ta làm thế nào? -Vậy ta có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? -Hướng dẫn HS trình bày bài giải.. - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. .7chia 3 được 2, 2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 còn 1. .Hạ2,được 12,12 chia 3 12 bằng 4, 4 nhân 3 bằng12 12 12 trừ 12 bằng 0. 0. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS nêu - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Ta lấy số đó chia cho 5. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Có tất cả 31m vải. - May một bộ hết 3m vải. - Làm phép tính chia: 31 : 3 = 10 ( dư 1) May nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải. Bài giải: Ta có: 31 : 3 = 10 ( dư 1) Vậy có thể may được nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thừa 1mvải. Đáp số: 10 bộ quần áo thừa 1m vải.. 3-Củng cố-dặn dò: (2') - ChoHS nêu lại cách thực hiện một số - Một vài HS nêu phép chia - Về nhà luyện tập thêm về phép chia cho - HS lắng nghe số có hai chữ số cho số có một chữ số. ************************************** TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I- Mục tiêu: -Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ( BT1) - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2) -Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi:Ai(con gì,cái gì)?thế nào?(BT3) *HS thực hiện được theo mục tiêu chung của lớp II-Chuẩn bị: - GV: Bảng lớp viết những câu thơ ở BT1;3 câu văn ở BT3. Bảng phụ viết BT2. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra :(4') -1HS làm lại BT2 ( tuần 13). - 1 HS lên bảng làm -1 HS làm lại bài tập 3. - 1 HS làm - GV nhận xét 2- Bài mới: (31') Giới thiệu bài: (1') - HS lắng Hoạt động 1: Xác định từ chỉ đặc điểm(20 ') -Bài tập 1: -Gọi HS đọc nội dung bài tập. - 1-2 HS đọc -Giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm. +Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? - Tre lúa có đặc điểm : xanh. GV gạch dưới các từ Xanh. +Sông máng ở dòng 3 , 4 có đặc điểm - Sông máng có đặc điểm: xanh mát. gì? GV gạch dưới từ xanh mát. - Bát ngát, xanh ngắt. -Tương tự GV yêu cầu HS tìm các từ chỉ đặc điểm của trời mây, mùa thu. - HS nhắc lại -Cho 1 HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ. GV: các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của Tre, - HS làm bài vào vở. Lúa, Sông máng, Trời mây, Mùa thu. * Làm vào vở -Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài tập 2: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe -GV hướng dẫn: Cá em phải đọc lần lượt từng dòng thơ, tìm xem trong mỗi dòng thơ tác giả muốn so sánh các sự vật với -1 HS đọc: nhau về những đặc điểm gì? -Tiếng suối trong như tiếng hát xa -Yêu cầu HS đọc câu a. - So sánh tiếng suối vơi tiếng hát. +Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau? +Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì? - HS làm bài -Cho HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại. Hoạt động 2:Ôn tập câu : Ai thế nào? (10') - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc: Anh Kim Đồng rất nhanh -Yêu cầu HS đọc câu văn a. trí và dũng cảm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> +Anh Kim Đồng. +Bộ phận: Anh Kim Đồng.. +Ai rất nhanh trí và dũng cảm? +Vậy bộ phận nào trong câu a trả lời cho +Bộ Phận: Rất nhanh và dũng cảm. câu hỏi Ai? +Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Như - HS thực hiện thế nào? * HS thực hiện -Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài. - 2 HS nhắc lại 3-Củng cố, dặn dò: (3') -Gọi HS nhắc lại lời giải bài tập 1,2. -Hệ thống lại bài. -Về nhà xem lại các bài tập vừa làm, học - HS lắng nghe thuộc lòng các câu thơ có hình ảnh so sánh bài tập 2 TIẾT 3: TIẾT 4:. ************************************** ÂM NHẠC (GV chuyên dạy) ************************************** CHÍNH TẢ (Nghe- viết) BÀI: NHỚ VIỆT BẮC. I- Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát . - Làm đúng BT điền tiếng có vần au / âu ( BT2) - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II-Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2. Ba băng giấy viết nội dung BT3b. - HS : SGK, vở chính tả. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4') -GV đọc các từ: thứ bảy, giày dép, dạy - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết học, kiếm tìm, niên học. bảng con. - GV nhận xét 2-Bài mới: (31') -Giới thiệu bài: (1') - HS lắng nghe Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết (20’) a-Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV đọc 1 lần đoạn thơ. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Hướng dẫn HS nhận xét. +Bài chính tả có mấy câu thơ? - 5 câu là 10 dòng thơ. +Đây là bài thơ nào? - Thơ 6-8 còn gọi là lục bát. +Cách trình bày các câu thơ như thế nào? - Câu 6 viết cách lề vở 2 ô. - Câu 8 viết cách lề vở 1 ô. +Những chữ nào trong bài chính tả viết - Các chữ đầu dòng thơ, Việt Bắc..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hoa? -Luyện viết từ khó, dễ lẫn. b-Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết theo yêu cầu.. - HS đọc thầm bài thơ và tự viết ra vở nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài. - Nghe GV đọc, viết lại bài thơ.. c-Chấm – chữa bài: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để tiếng khó cho HS chữa. soát lỗi, chữa bài. -Thu chấm 5-7 bài. Nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (7’) a-Bài tập 2: -GV nêu yêu cầu bài tập. - HS cả lớp làm bài vào vở. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Mỗi tốp 3 HS nối tiếp nhau thi -GV mời 2 tốp HS làm bài. làm bài trên bảng lớp. - Lớp theo dõi nhận xét. - HS chữa bài theo lời giải đúng. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. b-Bài tập 3: - 1HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Cách tiến hành tương tự như bài tập 2. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Cho HS nhận xét chữa bài. 3-Củng cố-dặn dò: (2') -Cho HS đọc lời giải bài tập 2. - 1 HS đọc -Một HS đọc lời giải đúng bài tập 3b. - 1 HS đọc -Nhận xét tiết học .Dặn HS về luyện viết - HS lắng nghe lỗi sai. ************************************** TIẾT 5: TẬP LÀM VĂN BÀI: TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I- Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác ( BT1) - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác ( BT2) * HS thực hiện theo mục tiêu chung II-Chuẩn bị: - GV:Tranh minh hoạ chuyện vui Tôi cũng như bác.Bảng lớp viết gợi ý BT2 - HS: SGK, vở TLV. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4'). -Viết thư gởi bạn miền khác. -Ba HS đọc lại bức thư - GV nhận xét 2-Bài mới: (30) -Giới thiệu bài: (1') - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động 1: Nghe kể Tôi cũng như bác(28’) Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -GV kể chuyện lần 1, hỏi: +Câu chuyện này xảy ra ở đâu? - Ở nhà ga. +Trong câu chuyện có mấy nhân vật? - Có 2 nhân vật: nhà văn già và người đúng cạnh. +Vì sao nhà văn không đọc được bảng - Vì ông quên không mang kính. thông báo? +Người đó trả lời ra sao? - Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với. +Câu trả lời có gì đáng buồn cười? - Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ bị mù chữ. -GV kể tiếp lần 2. - HS lắng nghe -Cho HS kể chuyện. - HS nhìn gọi ý trên bảng thi kể lại -GV khen ngợi những HS nhớ truyện, biết câu chuyện. kể phân biệt lời các nhân vật. Hoạt động 2: Giới thiệu hoạt động của tổ. Bài tập 2: -Gọi HS nhắc lại yêu cầu của bài. -GV nhắc HS: +Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình. +Nói năng đúng nghi thức với người trên. +Em cần giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin, nói được những điểm tốt và điểm riêng của bạn. -GV gọi 1 HS khá, giỏi kể mẫu. -Cho HS kể theo nhóm,Yêu cầu HS giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ,điệu bộ. -Tổ chức thi kể trước lớp. - GV tuyên dương những HS giới thiệu chân thành, đầy đủ, gây ấn tượng nhất về các bạn trong tổ mình 3-Củng cố- dặn dò: (2 ') -Gọi HS kể chuyện Tôi cũng như bác. -Gọi HS giới thiệu về tổ của mình. -Nhận xét tiết học.. TIẾT 1:. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.. - 1 HS khá kể -1 HS nói trước lớp ,lớp theo dõi. - HS làm việc theo tổ. Từng em nối tiếp nhau đóng vai người giới thiệu. - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Cả lớp theo dõi bình chọn.. - 1 HS kẻ - 1 HS nêu. ************************************** BUỔI CHIỀU TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Đề bài: LUYỆN VIẾT.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả : Một trường tiểu học ở vùng cao( tù đầu đến cùng học sinh) - Làm đúng BT 2 , BT3 a/b II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các từ cho HS - 2 HS lên bảng viết. viết: - GV đọc - Cả lớp viêt bảng con. Nhận xét, cho điểm HS. B. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính - HS theo dõi. tả: a. Trao đổi về nội dung đoạn viết: - GV đọc lần 1. - 1 HS đọc lại. - GV nêu câu hỏi trong bài chính tả cho - HS trả lời HSTL b. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? -HS trả lời - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Ngoài chữ đầu câu, còn chữ nào phải viết hoa ? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu từ khó. - HS viết bảng. - Đọc và viết các từ vừa tìm được. d. Viết chính tả: - GV đọc lần 2. - HS lắng nghe. - GV đọc bài viết. - HS viết bài vào vở. e. Soát lỗi: - GV hướng dẫn chấm chữa bài. - HS chấm lỗi chính tả. g. Chấm bài: - Thu vở chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 VBT/51,52 - Tiến hành trò chơi: - HS tham gia chơi. Bài 3a/ - Cho Hs nêu yêu cầu - 1Hs nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cho Hs làm bài. GV giúp đỡ HS yếu - GV nhận xét sửa sai. C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. TIẾT 2:. - 1HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở - HS nhận xét - HS lắng nghe. ************************************** TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT. I. Mục tiêu: - HS viết được đoạn văn ngắn nói về tổ học tập của em. II. Đồ dùng dạy học: -GV chuẩn bị bảng phụ viết sẵn câu gợi ý III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: -Ghi đề bài lên bảng -Nghe -Hoạt động 1: Hướng dẫn - Gọi HS đọc yêu cầu -1HS đọc yêu cầu - HS nhẩm theo - Cho HS đọc các câu hỏi gợi ý -Đọc câu hỏi gợi ý - HS thảo luận theo nhóm tổ - Cho HS thảo luận nhóm * Thảo luận cùng bạn - Đại diện nhóm trình bày - Cho HS trình bày - Nhóm khác nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe - GV nhận xét * Lắng nghe Hoạt động 2: làm bài tập - Cho HS làm vào vở -GV theo dõi HS làm. GV giúp đỡ HS yếu - GV thu vở chấm điểm - Nhận xét tuyên dương bài hay và cho đọc 2.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, dặn dò HS TIẾT 3:. - HS làm bài vào vở * Làm bài vào vở - HS lắng nghe * Lắng nghe -Lớp theo dõi, nhận xét. ************************************** TĂNG CƯỜNG TOÁN TIẾT 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I.Mục tiêu: - Củng cố các phép tính chia trong bảng. - Biết đặt tính rồi tính phép chia - Củng cố về đơn vị đo thời gian. - Biết giải được bài toán có lời văn * Biết thực hiện được phép tính đơn giản. Biết giải được bài toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng nhóm, phiếu bài tập -HS : vở bài tập toán, bảng con, III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài -Ghi đề bài - Nghe - Hoạt động1: Bài1 - Cho HS nêu yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài tập - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - GV nhận xét sửa sai - HS nhận xét, sửa sai Hoạt động 2: Bài tập 2 - Cho HS nêu yêu cầu - 1 Hs nêu yêu cầu - Cho HS làm bài tập. GV giúp đỡ HS - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào yếu bảng con - HS nhận xét, sửa sai - GV nhận xét sửa sai Hoạt động 3:Bài tập 3 -Cho HS đọc đề toán - 1Hs đọc đề toán - GV phân tích đề - HS lắng nghe - Cho HS làm bài. GV giúp đỡ HS yếu - 1HS làm bảng nhóm cả lớp làm vào vở - GV nhận xét sửa sai - HS nhận xét Hoạt động 3:Bài tập 3 -Cho HS đọc đề toán - 1HS đọc đề toán - GV phân tích đề - HS lắng nghe - Cho HS làm bài. GV giúp đỡ HS yếu - 1HS làm bảng nhóm cả lớp làm vào vở - GV nhận xét sửa sai - HS nhận xét C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 6 ngày 23 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1-2: ANH VĂN (GV chuyên dạy) **************************************.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TIẾT 3: TOÁN BÀI: GAM I- Mục tiêu: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với các số đo khối lượng là gam II-Chuẩn bị: - GV: Cân đĩa, cân đồng hồ. Các quả cân và một gói hàng nhỏ để cân. - HS: VBT III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : (4’) - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 9 - 2 HS đọc -1 HS nêu các bước giải của bài tập 3 ( Tiết - 1 HS nêu 64). - GV nhận xét 2- Bài mới: (28’) -Giới thiệu bài: (1 ‘) - HS lắng nghe Hoạt động 1: Giới thiệu cho HS về gam (12’) -GV cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã - HS nêu: ki - lô gam học là ki-lô-gam.Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg, ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn 1 kg. -GV:Gam là một đơn vị đo khối lượng-viết - HS nhắc lại vài lần để ghi nhớ tắt là g. đơn vị đo này. 1000 g = 1 kg. -GV giới thiệu các quả cân thường dùng . -HS quan sát. -GV giới thiệu đĩa cân, cân đồng hồ. Hoạt động 2: Thực hành (15’) Bài tập 1: -Cho HS quan sát tranh vẽ trả - HS quan sát tranh vẽ trả lời: lời: +Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam? - Hộp đường cân nặng 200 g. -GV cho HS quan sát tranh vẽ cân 3 quả táo Cân thăng bằng nên khối lượng 3 để nêu khối lượng của chúng. quả táo bằng khối lượng của 2 quả cân 500 g và 200 g. -Cho HS tự làm với 2 tranh vẽ còn lại,rồi - HS tự làm chữa bài. Bài tập 2: Cho HS quan sát hình vẽ cân quả - Quả đu đủ cân nặng 800 g. đu đủ bằng cân đồng hồ. -Cho HS tự làm câu còn lại,đổi chéo vở - Làm bài và kiểm tra bài bạn. chữa bài. Bài tập 3: -Yêu cầu HS tính.22g + 47 g - Tính 22g + 47g = 69g. +Làm thế nào để tìm ra kết quả 69g? - Lấy 22 + 47 = 69 ghi tên đơn vị.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> +Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm thế nào? Bài tập 4: -Gọi HS đọc đề. +Cả hộp sữa cân nặng bao nhêu kg? Cân nặng cả hộp sữa chính là vỏ hộp và sữa .+Muốn tính số g của sữa bên trong hộp ta làm ntn? -Yêu cầu HS làm bài. 3 -Củng cố-Dặn dò: (3 ‘) -Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học.1kg= ...g -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện.. đo là g vào sau số 69. -HS nêu cách làm và làm bài. - 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK. - Cân nặng 455g. - Lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân nặng của vỏ hộp. - HS làm và chữa bài. - 1-2 HS nêu - HS lắng nghe. ************************************** TIẾT 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (GV chuyên dạy) ************************************** TIẾT 5: AN TOÀN GIAO THÔNG - SINH HOẠT TẬP THỂ (Soạn giáo án riêng) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×