Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Báo cáo thực tậpHOÀN THIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG TRONG Quy TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN BDO VIỆT NAM THỰC HIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.47 MB, 113 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
-------o0o-------

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG
TRONG QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN BDO VIỆT NAM THỰC HIỆN

Họ tên sinh viên

: Trấn Quốc Hưng

Mã sinh viên

: 11162619

Lớp

: Kiểm toán 58C

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Hà Hồng Hạnh

HÀ NỘI – 2020


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU......................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG CĨ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
TNHH BDO VIỆT NAM.........................................................................................2
1.1 ĐẶC ĐIỂM KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG CĨ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN BDO
THỰC HIỆN.............................................................................................................. 2

1.1.1. Đặc điểm và phân loại chi phí bán hàng trong doanh nghiệp..........................2
1.1.2. Đặc điểm tổ chức và ảnh hưởng của khoản mục chi phí bán hàng đến cơng tác
kiểm tốn BCTC........................................................................................................3
1.1.3. Những sai sót đối với khoản mục chi phí bán hàng trong BCTC.....................7
1.1.4 Kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục chi phí bán hàng.....................................9
1.2 MỤC TIÊU KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG TRONG KIỂM
TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN BDO THỰC HIỆN...................10

1.2.1 Vai trị kiểm tốn chi phí bán hàng trong kiểm toán BCTC............................10
1.2.2 Nhiệm vụ kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng..........................................11
1.2.3 Mục tiêu và căn cứ kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng trong kiểm tốn
BCTC .....................................................................................................................12
1.3 KIỂM TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG TRONG QUY TRÌNH KIỂM TỐN BCTC
DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN BDO THỰC HIỆN.........................................14

1.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán..................................................................15

1.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán......................................................................35
1.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm tốn........................................................................42
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN
VÀO KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG TRONG KIỂM

i


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH BDO VIỆT NAM
THỰC HIỆN......................................................................44
2.1. GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN...................................................44

2.1.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn.........................................................................44
2.1.2. Tìm hiểu đặc điểm, hoạt động kinh doanh của khách hàng...........................50
2.1.3. Tìm hiểu hệ thống kế tốn và các chính sách về chi phí bán hàng.................51
2.1.4. Tìm hiểu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm sốt.................................52
2.1.5. Phân tích sơ bộ BCTC...................................................................................61
2.1.6. Xác định mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán của khoản mục chi phí bán hàng.....64
2.1.7. Thiết kế chương trình kiểm tốn....................................................................65
2.2. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KIỂM TỐN....................................................68
2.2.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm sốt đối với khoản mục chi phí bán hàng..........68
2.2.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục chi phí bán hàng........70
2.3 GIAI ĐOẠN KẾT THÚC KIỂM TỐN.............................................................81

2.3.1 Sốt xét giấy tờ làm việc của kiểm toán viên..................................................81
2.3.2 Kiểm tra các sự kiện phát sinh sau ngày lập BCTC........................................81
2.3.3 Họp, đánh giá sau kiểm toán...........................................................................81
2.3.4 Lập báo cáo kiểm toán....................................................................................83

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN VẬN DỤNG
QUY TRÌNH KIỂM TỐN VÀO KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN
HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH
BDO VIỆT NAM THỰC HIỆN...........................................................................84
3.1. ĐÁNH GIÁ VỀ KIỂM TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG TRONG QUY TRÌNH
KIỂM TỐN BCTC TẠI BDO................................................................................84

3.1.1. Ưu diểm........................................................................................................84
3.1.2. Nhược điểm..................................................................................................85
3.2. ĐỀ XUẤT HỒN THIỆN KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG
TRONG QUY TRÌNH KIỂM TỐN BCTC DO BDO THỰC HIỆN...........................89

KẾT LUẬN............................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................98

ii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT

:

Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD


:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC

:

Báo cáo tài chính

BGĐ

:

Ban giám đốc

CPBH

:

Chi phí bán hàng

CPQLDN

:

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DN


:

Doanh nghiệp

GTGT

:

Giá trị gia tăng

KH

:

Khách hàng

KSNB

:

Kiểm soát nội bộ

KTV

:

Kiểm toán viên

TSCĐ


:

Tài sản cố định

CDCC

:

Công cụ dụng cụ

RRTT

:

Rủi ro tiềm tàng

RRKS

:

Rủi ro kiểm soát

RRPH

:

Rủi ro phát hiện

RRKT


:

Rủi ro kiểm toán

iii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm tốn BCTC Cơng ty TNHH Kiểm tốn BDO......................15
Sơ đồ 1.2: Xác định, đánh giá và xử lý đối với rủi ro có sai sót trọng yếu.....................31
Bảng 1.1: Hệ thống tài khoản chi phí bán hàng.............................................................5
Bảng 1.2: Mẫu đánh giá về HTKSNB cấp toàn doanh nghiệp......................................18
Bảng 1.3: Bảng câu hỏi đánh giá về KSNB đối với với khoản mục chi phí bán hàng....23
Bảng 1.4: Bảng hướng dẫn áp dụng tính mức trọng yếu..............................................26
Bảng 1.5: Yếu tố ảnh hưởng đến ước tính mức trọng yếu thực hiện.............................28
Bảng 1.6: Chương trình kiểm tốn mẫu cho khoản mục Chi phí bán hàng của Cơng ty
TNHH Kiểm toán BDO..............................................................................33
Bảng 1.7: Các thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục chi phí bán hàng....................35
Bảng 2.1: Đánh giá duy trì khách hàng cũ..................................................................46
Bảng 2.2: Đánh giá hệ thống KSNB của Công ty Cổ phần ABC..................................53
Bảng 2.3: Đánh giá rủi ro kiểm sốt đối với chi phí bán hàng......................................58
Bảng 2.4: Bảng câu hỏi đánh giá về KSNB đối với với khoản mục chi phí bán hàng....59
Bảng 2.5 : Phân tích sơ bộ BCTC Cơng ty Cổ phần ABC............................................62
Bảng 2.6: Phân tích sơ bộ về khoản mục chi phí bán hàng...........................................63
Bảng 2.7: Xác định mức trọng yếu Công ty Cổ phần ABC..........................................64
Bảng 2.8: Chương trình kiểm tốn khoản mục CPBH.................................................66
Bảng 2.9: Trích Bảng tìm hiểu hệ thống KSNB chi phí bán hàng.................................69

Bảng 2.10: Bảng đối chiếu số liệu trên bảng số liệu tổng hợp......................................70
Bảng 2.11: Phân tích chi phí bán hàng của Công ty Cổ phần ABC theo từng loại chi phí
cấu thành theo năm.....................................................................................71
Bảng 2.12: Phân tích CPBH theo loại chi phí cấu thành và theo tháng.........................72
Bảng 2.13: Trích giấy tờ làm việc kiểm tra đối ứng khoản mục chi phí bán hàng..........74
Bảng 2.14: Bảng chọn mẫu kiểm tra chi tiết khoản mục chi phí bán hàng....................76
Bảng 2.15: Kiểm tra chi tiết khoản mục chi phí bán hàng............................................74
Bảng 2.16: Kiểm tra tính đúng kỳ..............................................................................78
Bảng 2.17: Kiểm tra tính phân loại trình bày...............................................................80
Bảng 2.18: Thuyết minh khoản mục chi phí bán hàng.................................................82

iv


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh

LỜI MỞ ĐẦU
Trên con đường đổi mới, hội nhập khu vực và quốc tế, nền kinh tế Việt Nam có
sự chuyển biến mạnh mẽ. Các doanh nghiệp trong nước tăng nhanh về số lượng, hình
thức và quy mơ hoạt động cũng từng bước phát triển, đặt ra yêu cầu cấp thiết về tính
minh bạch của các thơng tin phản ánh tình hình hoạt động của các doanh nghiệp. Các
thơng tin này được thể hiện trên BCTC của một doanh nghiệp. Trước thực trạng đó,
kiểm tốn ra đời và phát triển như một điều tất yếu. Kiểm tốn khơng chỉ đảm bảo tính
trung thực và hợp lý về tình hình tài chính của doanh nghiệp mà cịn góp phần giúp các
đơn vị được kiểm tốn cải thiện cơng tác kế tốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để đạt
được mục đích này, KTV phải xem xét, kiểm tra các bộ phận của BCTC.
Chi phí bán hàng đóng một vai trị rất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Khoản mục chi phí bán hàng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Vì vậy, cơng tác hạch tốn chi

phí bán hàng cần phải được ghi chép đúng đắn và chính xác, đồng thời, kiểm tốn chi
phí bán hàng đóng vai trị quan trọng trong kiểm toán BCTC.
Nhận thức được tầm quan trọng của chi phí bán hàng, bằng những kiến thức
được học tại trường và trải qua một quá trình thực tập tại cơng ty TNHH Kiểm tốn
BDO Việt Nam, em đã tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện kiểm tốn
khoản mục chi phí bán hàng trong quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính do
Cơng ty TNHH Kiểm toán BDO thực hiện” cho chuyên đề thực tập của mình.
Nội dung báo cáo chuyên đề thực tập của em gồm 3 phần chính:
Chương 1: Đặc điểm của khoản mục Chi phí bán hàng có ảnh hưởng
đến kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn BDO thực hiện
Chương 2: Thực trạng vận dụng kiểm toán vào kiểm toán khoản mục
chi phí bán hàng trong quy trình kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn BDO thực hiện
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện kiểm tốn khoản
mục chi phí bán hàng trong quy trình kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH
Kiểm tốn BDO thực hiện
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của TS. Hà Hồng Hạnh cũng
như sự giúp đỡ của các canh chị trong Cơng ty TNHH Kiểm tốn BDO đã giúp đỡ
em trong thời gian thực tập để em có hồn thành chuyên đề thực tập này.

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM CỦA KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG CĨ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY TNHH BDO VIỆT NAM

1.1 ĐẶC ĐIỂM KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG
CĨ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN BDO THỰC HIỆN
1.1.1. Đặc điểm và phân loại chi phí bán hàng trong doanh nghiệp
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung”, mục 31, “Chi
phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ dưới hình thức các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến
làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đơng hoặc
chủ sở hữu”.
 Chi phí bán hàng: là các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản
phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hố (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
Theo Thơng tư 200/2014/TT_BTC, nội dung chi phí bán hàng như sau.
“Chi phí nhân viên; chi phí vật liệu, bao bì; chi phí dụng cụ, đồ dùng; chi phí khấu
hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngồi; chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm
kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp,tài khoản CPBH
(TK641) có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Tài khoản Chi phí bán hàng
thường có 7 loại như sau:
- Chi phí nhân viên: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên
đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,... bao gồm tiền lương, tiền ăn
giữa ca, tiền cơng và các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp,...)
- Chi phí vật liệu, bao bì: bao gồm các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho
việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản
phẩm, hàng hố, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển
sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản
TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng.
2



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là chi phí về cơng cụ, dụng cụ phục vụ cho q
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính tốn,
phương tiện làm việc,...
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán
hàng, như: nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương
tiện tính tốn, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,...
- Chi phí bảo hành: dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hố. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành cơng trình xây lắp phải được phản
ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không ghi nhận ở TK 641.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ
cho bán hàng như chi phí th ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán
hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi
bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,...
- Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí phát sinh trong khâu bán hàng
ngồi các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới
thiệu sản phẩm, hàng hố, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng...”
Trong chi phí của doanh nghiệp, khoản mục chi phí bán hàng chiếm phần tỷ
trọng khá lớn. Theo Thông tư 200/2014/TT_BTC, quy định về BCTC của doanh
nghiệp, khoản mục chi phí này được trình bày trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh
doanh với chỉ tiêu mã số 25 - Chi phí bán hàng .
Đồng thời trên thuyết minh Báo cáo tài chính, Doanh nghiệp phải trình bày
chi tiết chi phí bán hàng đã được thể hiện trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh
doanh để giúp người đọc Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của chi phí bán
hàng.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức và ảnh hưởng của khoản mục chi phí bán hàng đến
cơng tác kiểm tốn BCTC
1.1.2.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn.

1.1.2.1.1. Đặc điểm hạch tốn chi phí bán hàng
Ngun tắc và u cầu kế tốn cơ bản trong việc ghi nhận các yếu tố trên báo
cáo tài chính là trung thực, hợp lý và hợp pháp. Đối với việc hạch tốn chi phí bán
hàng thì cần chú trọng các nguyên tắc sau:
-Nguyên tắc nhất quán: Các nguyên tắc và phương pháp doanh nghiệp áp dụng
phải thống nhất ít nhất trong vịng một năm tài chính như chính sách khấu hao,
3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
chính sách phân bổ.
-Nguyên tắc thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần
thiết để lập các ước tính kế tốn trong điều kiện khơng chắc chắn. Như vậy, kế tốn
phải phản ánh ngay chi phí bán hàng khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi
phí và khơng được phản ánh thấp hơn hay cao hơn giá trị thực của khoản chi phí đó.
-Ngun tắc phù hợp: Ghi nhận doanh thu, chi phí bán hàng phải phù hợp với
nhau tức là khi ghi nhận một khoản doanh thu thì đồng thời ghi nhận một khoản chi
phí bán hàng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
-Ngun tắc trọng yếu: Thơng tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu
thiếu thơng tin đó hoặc thiếu chính xác của thơng tin đó làm sai lệch đáng kể thơng
tin trình bày trên BCTC, làm ảnh hưởng quyết định của người sử dụng thông tin
trên BCTC.
-Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Chi phí bán hàng phát sinh trong kì nào thì hạch
tốn vào đúng kì đó.
1.1.2.1.2. Hệ thống chứng từ sổ sách
Chứng từ sử dụng để hạch toán CPBH liên quan đến nhiều phần hành khác
nhau.
- Chứng từ về tiền: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, biên bản
xác nhận, các quyết định đi kèm…

- Chứng từ phân bổ chi phí trả trước: Chính sách phân bổ chi phí, bảng tính
việc phân bổ, cá chứng từ khác liên quan dến việc hình thành chi phí….
- Chứng từ về hàng tồn kho: Các phiếu nhập- xuất hàng hóa, bảng kê mua
hàng
- Chứng từ tài sản cố định: Chứng từ và quyết định mua sắm liên quan đến
việc hình thành TSCĐ, bảng tính phân bổ khấu hao, biên bản bàn giao, biên bản
thanh lý TSCĐ…..
- Chứng từ về lương nhân viên: Bảng chấm công, bảng thanh tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương…
Tùy theo u cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, TK 641 có thể
được mở thêm một số tiểu tài khoản khác để theo dõi các khoản chi phí thuộc về
quản lý doanh nghiệp.
1.1.2.1.3. Hệ thống tài khoản kế toán
Theo chế độ kế toán hiện hành, tài khoản 641 được chia thành các tiểu khoản sau:
Bảng 1.1: Hệ thống tài khoản chi phí bán hàng
Số hiệu
641
6411

Tên tài khoản
Chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên
4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
6412
6413
6414

6415
6417
6418

Chi phí vật liệu – bao bì
Chi phí dụng cụ - đồ dùng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí bảo hành
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác

( Nguồn: Theo điều 91 thơng tư 200/2014)
Ngồi ra có các tài khoản liên quan để phản ánh CPBH, như: TK 111, 112, 141,
142, 242, 331, 334…
1.1.2.2. Ảnh hưởng của khoản mục chi phí bán hàng đến cơng tác kiểm tốn BCTC
 Như đã đề cập, trong Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, khoản mục chi phí
bán hàng chiếm tỷ trọng khá lớn trong chi phí sản xuất kinh doanh, đồng thời có liên
quan đến những chỉ tiêu quan trọng khác trên. Chi phí bán hàng là những khoản chi phí
khơng liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm do đó khơng cấu thành
nên giá thành sản xuất sản phẩm (cịn gọi là chi phí ngồi sản xuất) nhưng lại là một
trong những căn cứ để tính chỉ tiêu lợi nhuận và số thuế TNDN phải nộp. Mặt khác,
các chỉ tiêu lợi nhuận và thuế TNDN phải nộp đều là các chỉ tiêu rất nhạy cảm với các
gian lận, sai sót như: tăng chi phí để giảm lợi nhuận từ đó giảm thuế hoặc ngược lại
giảm chi phí để tăng lợi nhuận nhằm khuếch trương kết quả hoạt động kinh doanh, thu
hút đầu tư, dễ dàng vay vốn ngân hàng,… . Do đó, trong trường hợp có những sai
phạm thì sẽ dẫn đến những hậu quả gây ảnh hưởng có tính chất dây chuyền đến BCTC
đồng thời tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì lẽ đó, trước khi thực hiện kiểm tốn, kiểm tốn viên cần phải có những hiểu
biết rõ về quy mơ, tính chất, đặc điểm kinh doanh của khách hàng được kiểm tốn.Qua
đó có sự xét đốn về chi phí phát sinh phù hợp với đặc điểm quy mô, ngành nghề kinh

doanh của đơn vị. Trên cơ sở đó có thể phát hiện ra các gian lận, sai sót một cách nhanh
chóng, thuận lợi hơn.
 Khoản mục chi phí bán hàng thơng thường có phát sinh nhiều, thường
xun. Do đó, khi thực hiện cơng việc kiểm tốn, KTV khơng thể kiểm tra hết
100% được mà phải tiến hành chọn mẫu. Điều này dựa trên xét đoán, kinh nghiệm
của KTV nên không thể tránh khỏi rủi ro khơng phát hiện được các gian lận, sai sót;
 Trong chi phí bán hàng bao gồm nhiều khoản chi phí như: chi phí nhân
viên; chi phí vật liệu; chi phí dụng cụ, đồ dùng; chi phí khấu hao TSCĐ; Thuế, phí,
lệ phí; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác. Do

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
vậy, u cầu phải có sự kết hợp trong kiểm tốn các phần hành có liên quan với
nhau để tạo ra sự hiệu quả trong cơng tác kiểm tốn;
 Có sự khác biệc trong việc trình bày khoản mục chi phí bán hàng tại từng
doanh nghiệp khác nhau. Việc quản lý chi phí bán hàng thơng thường rất phức tạp.
KTV cần phải tiến hành tìm hiểu, năm bắt được các quy định, chính sách, tài liệu
liên quan đến việc kiểm sốt nội bộ của doanh nghiệp được kiểm toán, bên cạnh đó
phải nắm bắt được những quy định pháp luật liên quan đến chi phí bán hàng . Từ
đó, KTV có thể đưa ra những nhận định để giới hạn, khoanh vùng các sai phạm có
thể xảy ra với hai khoản mục này.
 Việc hạch tốn chi phí bán hàng phụ thuộc vào một số ngun tắc kế tốn,
trong đó có nguyên tắc mang tính chủ quan phụ thuộc vào sự lựa chọn của doanh
nghiệp. Có thể thấy nguyên tắc phù hợp phải được kế toán tuân thủ khi hạch toán
chi phí phát sinh (chi phí phải phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ); Nguyên
tắc trọng yếu: phân loại các khoản chi phí; Nguyên tắc thân trọng: khi xác định
chính sách khấu hao và phương pháp tính khấu hao của tài sản cố định phục vụ bộ

phận bán hàng. Từ đó, KTV sẽ phát hiện ra các sai phạm về chính sách khấu hao và
ảnh hưởng của những sai phạm này đến chi phí và lợi nhuận trong kì của doanh
nghiệp. Đòi hỏi KTV phải lưu ý để xác định những loại rủi ro có thể xảy ra khi
kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng.
1.1.3. Những sai sót đối với khoản mục chi phí bán hàng trong BCTC
1.1.3.1 Những chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách ghi nhận giảm
Khi doanh nghiệp muốn làm đẹp thêm báo cáo tài chính bằng cách khai tăng
lợi nhuận để thu hút vốn đầu tư hay công ty đang được xem xét để được trở thành
công ty đại chúng được niêm yết chứng khốn có thể dẫn đến rủi ro những chi phí
phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế tốn thấp hơn chi phí thực tế. Có thể khái qt
một số tình huống dẫn đến rủi ro này như sau:
 Một số khoản thực tế đã chi nhưng vì chứng từ thất lạc mà doanh nghiệp
khơng có những biện pháp cần thiết để có chứng từ hợp lệ nên khoản chi này khơng
được hạch tốn vào chi phí trong kỳ.
 Một số khoản thực tế đã chi ra như khoản tạm ứng cho cán bộ đi thực hiện
nhiệm vụ, họ hoàn thành ngay trong kỳ nhưng đến cuối kỳ chưa làm thủ tục thanh
tốn do đó những khoản chi này chưa ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
 Doanh nghiệp đã theo dõi, hạch toán các khoản chi tiêu theo những cơng việc
chưa hồn thành trong kỳ kế tốn (chi phí dở dang) cao hơn so với chi phí thực tế
6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
của những công việc này.
 Doanh nghiệp không ghi nhận các chi phí phát sinh từ kỳ trước nhưng được
phân bổ trong nhiều kỳ.
 Doanh nghiệp chưa hạch toán vào chi phí bán hàng những khoản đã tiêu
dùng trong kỳ nhưng đến kỳ sau mới phải thanh toán cho kỳ này như chi phí điện,
nước, điện thoại của tháng 12, sang tháng 1 năm sau mới có giấy báo của người

cung cấp.
1.1.3.2. Những chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách ghi nhận tăng
Với những nguyên nhân khác nhau như trình độ nghiệp vụ chun mơn của
nhân viên kế tốn cịn thấp kém hay cá nhân với mục đích gian lận, biển thủ tư lợi
cá nhân; cơng ty có mục đích trốn thuế có thể dẫn đến rủi ro KTV khơng phát hiện
ra khi chi phí phản ánh trên sổ sách kế tốn lớn hơn chi phí thực tế khi mà:
 Doanh nghiệp hạch tốn vào chi phí bán hàng cả những khoản chi khơng đầy
đủ, khơng có chứng từ hoặc có chứng từ nhưng chứng từ gốc khơng hợp lệ
 Doanh nghiệp đã hạch tốn vào chi phí bán hàng cả những khoản chi mà theo
quy định của Nhà nước khơng được hạch tốn vào chi phí sản xuất kinh doanh như:
các khoản tiền phạt do vi phạm pháp luật, các khoản chi phí kinh doanh, chi phí
cơng tác nước ngoài vượt quá định mức, các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản,
mua sắm TSCĐ, các khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác đài thọ, các khoản chi
ủng hộ các cơ quan, tổ chức, xã hội…
 Kế toán có sự nhầm lẫn trong việc tính tốn, ghi sổ, do đó đã làm cho chi phí
ghi trong sổ sách, báo cáo kế toán tăng lên so với phản ánh trên chứng từ kế toán.
 Doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí bán hàng cả những khoản chi thực tế
chưa phát sinh trong kỳ kế toán, hoặc ghi vào kỳ này những khoản trích trước thực
tế chưa chi hết như: trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí bảo hành sản
phẩm, chi phí lãi vay.…
 Doanh nghiệp đã hạch tốn vào chi phí bán hàng trong kỳ những khoản thực
tế đã chi nhưng do nội dung, tính chất hoặc độ lớn của các khoản chi nên theo quy
định các khoản chi này cần được phân bổ vào nhiều kỳ sản xuất kinh doanh.
1.1.3.3. Phân loại chi phí theo đối tượng phản ánh trên sổ sách kế toán có sự
nhầm lẫn
Do năng lực chun mơn nghiệp vụ của nhân viên kế tốn cịn hạn chế mà
rủi ro xảy ra có thể là nhầm lẫn giữa chi phí bán hàng với chi phí sản xuất, chi phí
hoạt động tài chính, chi phí hoạt động khác. Nếu nhìn chi tiết về chi phí bán hàngcó

7



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
thể thấy: Chi phí bán hàng bao gồm những chi phí có liên quan đến tiền lương,
nguyên vật liệu (hàng tồn kho), TSCĐ, tiền mặt, tiền gửi,… Do đó những rủi ro
KTV bắt gặp khi kiểm tốn chi phí bán hàng có thể là những rủi ro ở việc hạch tốn
các khoản chi phí trên có liên quan đến chi phí bán hàng.
Đối với các khoản chi phí bán hàng liên quan đến thanh toán bằng tiền mặt
(như mua nguyên vật liệu dùng cho hoạt động bán hàng, chi phí dịch vụ, chi phí bảo
hành, …) thì những rủi ro có thể xảy ra đối với việc thanh toán này đã làm cho sự
ghi nhận chi phí khơng chính xác như: cùng một hoá đơn nhưng đã được thanh toán
hai lần, nội dung chi khơng đúng hoạt động kinh doanh (có thể là chi cho bán hàng
nhưng lại ghi nhầm sang chi cho hoạt động quản lý).
Đối với việc xuất dùng ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, bao bì dùng cho
bán hàng, các rủi ro có thể xảy ra đó là: Công tác quản lý hao hụt, bảo quản không
tốt; phân bổ công cụ, dụng cụ theo tiêu thức không phù hợp, khơng nhất qn,
khơng có bảng tính phân bổ công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ.
Đối với chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng, có thể xảy ra
các rủi ro: phương pháp tính, trích khấu hao không phù hợp, không nhất quán; xác
định thời gian hữu ích khơng hợp lý, mức trích khấu hao khơng đúng quy định; vẫn
trích khấu hao đối với tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn đang sử dụng.
Phân loại chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn chưa phù hợp, chi phí liên
quan đến nhiều kỳ nhưng không phân bổ hoặc phân bổ theo tiêu thức không phù
hợp.
Đối với khoản Thuế rủi ro có thể xảy ra đó là: Khơng hạch tốn tiền th đất
nhưng khơng có văn bản chính thức của cơ quan có thẩm quyền về việc miễn giảm
tiền thuê đất, chưa ký được hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên môi trường của
địa phương.
Đối với chi phí về tiền lương, phụ cấp và các khoản trích BHXH, BHYT,

KPCĐ của nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp và ban giám đốc,
có thể xảy ra các rủi ro : xuất hiện những bất thường ngoại lệ về tiền lương của Ban
lãnh đạo doanh nghiệp, tiền lương của nhân viên bán hàng tăng đột biến, thanh tốn
lương khống. Hạch tốn tồn bộ BHXH, BHYT, KPCĐ vào TK 622 mà không phân
bổ riêng cho chi phí bán hàng .
1.1.4 Kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là một trong những chỉ tiêu được nhà quản lý của mỗi
doanh nghiệp rất quan tâm. Vì nếu chi phí được quản lý tốt đồng nghĩa rằng vấn đề
8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
chi tiêu đạt hiệu quả cao, chi đúng mục đích, chi tiêu phù hợp, lợi nhuận của doanh
nghiệp tăng lên và tăng khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị
trường.
Một số thủ tục kiểm soát nội bộ áp dụng nhằm kiểm sốt chi phí bán hàng có
hiệu quả là:
 Thủ tục kiểm tra tính bất kiêm nhiệm: Thủ tục này cách ly thích hợp về
trách nhiệm giữa bốn chức năng phê duyệt, thực hiện, giữ tài sản và ghi sổ. Đây là
thủ tục có tác dụng kiểm sốt tương đối hữu hiệu vì bản thân việc phân chia trách
nhiệm là một yếu tố tạo nên sự kiểm soát hiện hữu.
 Thủ tục phê duyệt: Biện pháp này cho phép nghiệp vụ chi phí được phát
sinh khi có đầy đủ sự phê duyệt. Việc phê duyệt phải phù hợp với quy chế và chính
sách của Cơng ty, phải đúng thẩm quyền. Khi phê duyệt cần tuân thủ các quy định
như cấp phê duyệt chi phí, dấu hiệu của cấp phê duyệt chi phí, cấp ủy quyền.
Thủ tục đối chiếu: Khi phát sinh chi phí giữa các bộ phận, cần tiến hành đối
chiếu từ đó giúp phát hiện và ngăn ngừa các gian lận sai sót trong việc ghi nhận các
nghiệp vụ chi phí đồng thời cũng góp phần tăng tinh thần trách nhiệm giữa các cá
nhận trong doanh nghiệp.

Một số bước nhằm kiểm sốt chi phí bán hàng mà kiểm tốn có thể đưa ra
như:
Lập định mức về chi phí: Định mức cho các khoản chi phí bán hàng theo tỷ
lệ với doanh thu bán hàng năm trước,...Trên cơ sở phân tích hoạt động kinh doanh,
nghiên cứu năm trước.
Phân tích biến động trong kỳ: Dựa vào các thơng tin chi phí thực tế và so
sánh với định mức đã thiết lập, doanh nghiệp xác định được sự khác biệt giữa chi
phí thực tế và định mức đã đề ra, từ đó để nhận thấy những nơi chi phí biến động.
 Điều tra những biến động chi phí: Khi đã biết được nơi có biến động chi
phí lớn, doanh nghiệp tiến hành xác minh nguyên nhân biến động chi phí là do
nguyên nhân nào? Chủ quan hay khách quan? Đông thời tìm ra cách giải quyết vấn
đề.
1.2 MỤC TIÊU KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG TRONG
KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN BDO THỰC HIỆN.
1.2.1 Vai trị kiểm tốn chi phí bán hàng trong kiểm tốn BCTC
Kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng đóng vai trị quan trọng trong các cuộc
kiểm tốn BCTC bởi vì:
 Các khoản mục chi phí trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là
9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
những chỉ tiêu quan trọng phản ánh tổng quát quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ. Chi phí bán hàng ảnh hưởng nghiêm trọng đến báo cáo kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bị phản ánh sai lệch sẽ thay đổi lợi
nhuận trước thuế, thuế lợi tức và lợi nhuận sau thuế nghiêm trọng đến Báo cáo kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp, dẫn đến số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh
phản ánh không trung thưch kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Mọi
sai sót liên quan đến việc phản ánh chi phí đều có ảnh hưởng trực tiếp tới việc đánh

giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Chi phí bán hàng cũng ảnh hưởng tới các khoản mục trên Bảng cân đối kế
toán. Một sự thay đổi lớn về chi phí sẽ làm thay đổi số dư của tài khoản lợi nhuận,
thuế phải nộp....
 Chi phí bán hàng phát sinh thường liên quan đến các khoản phải trả ngắn
hạn hay các khoản phải trả ngay là những yếu tố có khả năng tồn tại gian lận cao.
 Đối với ngân sách thì các chỉ tiêu chi phí là một trong các cơ sở để xác
định thu nhập chịu thuế do đó ln địi hỏi đơn vị hạch toán tuân thủ theo đúng quy
định, điều này cũng địi hỏi các kiểm tốn viên phải thận trọng khi kiểm tốn các
khoản mục này nếu họ khơng muốn khách hàng của mình bị truy thu thuế vì hạch
tốn chi phí khơng hợp lý, hợp lệ.
1.2.2 Nhiệm vụ kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng
Với vai trị khá quan trọng đã được nêu ở phần 1.2.1, nên khi thực hiện kiểm
tốn khoản mục chi phí bán hàng cần thực hiện được các nhiệm vụ sau:
KTV phải tìm hiểu được mơi trường kiểm sốt, phong cách làm việc, cách
thức quản lý của KSNB đối với chi phí bán hàng, các nghiệp vụ phát sinh tăng giảm
chi phí, đồng thời nắm rõ các thủ tục, chính sách mà cơng ty đang áp dụng để hạch
tốn chi phí bán hàng, làm cơ sở để xác định phạm vi, thủ tục kiểm toán áp dụng để
tìm ra các bằng chứng và đưa ra ý kiến về sự trung thực hợp lý của các thơng tin về
chi phí bán hàng phản ánh trên BCTC của đơn vị.
Phân tích biến động chi phí: KTV phân tích tình hình biến động chi phí của
năm này so với năm trước, phân tích biến động các thành phần chi phí bán hàng cảu
các tháng trong năm,... để có cái nhìn tổng quát nhất về tình trạng phát sinh chi phí
bán hàng của doanh nghiệp trong năm vừa qua.
Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ chi phí bán hàng: KTV kiểm tra các nghiệp vụ
dựa trên kế hoạch đã lập sẵn sau khi đã có đánh giá về KSNB của đơn vị, đồng thời,
10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
trong q trình kiểm tra chi tiết, KTV cần có những xét đoán nghề nghiệp để chọn
mẫu kiểm tra chi tiết các khoảnn chi phí bán hàng phát sinh trong năm

11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
1.2.3 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng trong kiểm
tốn BCTC
1.2.3.1

Mục tiêu kiểm tốn

 Mục tiêu chung: Nhằm thu thập tất cả các bằng chứng thích hợp, từ đó cho
ý kiến về mức độ trung thực, hợp lý của khoản mục chi phí bán hàng được trình bày
trên BCTC. Đồng thời cung cấp các thơng tin, tài liệu làm cơ sở tham chiếu khi
KTV thực hiện kiếm tốn các khoản mục, chu trình liên quan khác.
 Mục tiêu cụ thể: Nhằm thu thập đầy đủ các BCKT thích hợp để xác minh
cho các cơ sở dẫn liệu liên quan đến các nghiệp vụ, số dư của khoản mục chi phí
bán hàng bao gồm:
 Mục tiêu về sự hiện hữu: KTV cần thu thập đầy đủ các BCKT thích hợp
nhằm đảm bảo mọi nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng đã ghi sổ phải thực sự
phát sinh thực tế tại đơn vị. Các chứng từ kế tốn và các tài liệu có liên quan được
công nhận là hợp pháp, hợp lệ là một sự đảm bảo cho sự phát sinh của các nghiệp
vụ này.
 Mục tiêu về sự định giá và phân bổ: KTV cần thu thập đầy đủ các BCKT
thích hợp nhằm đảm bảo các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng trong kỳ
được kế tốn của đơn vị tính tốn và ghi chép đúng giá trị và xem xét việc đánh giá

chi phí của đơn vị có phù hợp với các nguyên tắc kế toán và chế độ kế toán hiện
hành.
 Mục tiêu về sự hạch toán đầy đủ: KTV cần thu thập đầy đủ các BCKT
thích hợp nhằm đảm bảo tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí bán
hàng đều được hạch tốn và ghi nhận đầy đủ.
 Mục tiêu về sự phân loại, trình bày: KTV cần thu thập đầy đủ các BCKT
thích hợp nhằm đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng
được phân loại đúng đắn.
 Mục tiêu về sự hạch toán đúng kỳ: KTV cần thu thập đầy đủ các BCKT
thích hợp nhằm đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng
được ghi nhận vào đúng kỳ mà chúng phát sinh và đủ điều kiện được ghi nhận.
 Mục tiêu về sự chính xác cơ học: Tổng hợp đầy đủ, chính xác và công bố
phù hợp với quy định của chuẩn mực, chế độ hiện hành hoặc được chấp nhận.
Để đạt được mục tiêu trên, KTV cần tiến hành khảo sát và xác định mức độ tin
cậy của hoạt động kiểm soát nội bộ doanh nghiệp thực hiện đối với khoản mục này,

12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
làm cơ sở xác định phạm vi và triển khai các thử nghiệm cơ bản.
1.2.3.2Căn cứ kiểm toán
Tùy thuộc vào mỗi khâu liên quan và cũng tùy thuộc vào từng loại hình doanh
nghiệp với cách luân chuyển chứng từ khác nhau từ đó dẫn đến căn cứ kiểm tốn sẽ
khác nhau. Nhưng hầu hết mọi cuộc kiểm tốn chi phí bán hàng đều có các căn cứ
sau:

 Các quy định pháp lý, các chính sách, quy chế về kiểm sốt nội bộ đối với


khoản mục chi phí bán hàng.
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh BCTC phần liên quan
đến khoản mục chi phí bán hàng.
 Các sổ kế tốn tổng hợp, sổ kế tốn chi tiết có liên quan (sổ TK 641, TK
334, …).
 Bảng chấm công hàng tháng, bảng thanh toán tiền lương, chứng từ thanh
toán tiền lương, thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp,…
 Bảng phân bổ vật liệu - công cụ dụng cụ. Các chứng từ liên quan đến chi
phí nhiên vật liệu; chi phí về cơng cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phịng; chi phí vận
chuyển hàng hóa; chi phí văn phòng phẩm;…
 Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại
TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
 Biên bản đối chiếu công nợ, biên bản giao nhận hàng kèm phiếu xuất kho,
bảng trích lập dự phịng phải thu khó địi,…
 Tờ khai thuế mơn bài; các chứng từ nộp phí, lệ phí của doanh nghiệp,...
 Các chứng từ kế toán liên quan: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo của ngân
hàng, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh tốn, biên lai thu tiền, hóa đơn
GTGT, phiếu xuất nhập kho,…
 Các tài liệu khác có liên quan, bao gồm: hợp đồng lao động, quy chế lương
thưởng, quyết định tăng lương; chính sách bán hàng, chính sách bảo hành sản phẩm,
hàng hóa; quy định về trích lập dự phịng; hợp đồng bán hàng hóa cung ứng dịch
vụ; hợp đồng th văn phịng, nhà xưởng,…
1.3

KIỂM TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG TRONG QUY TRÌNH KIỂM

TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN BDO THỰC HIỆN
Quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính được hiểu là các giai đoạn, các bước
cơng việc được thực hiện trong q trình kiểm tốn BCTC. Quy trình kiểm tốn
Báo cáo tài chính có một vai trị quan trọng quyết định sự thành cơng của toàn bộ

13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
cuộc kiểm tốn, KTV có thể thu thập, tập hợp một cách đầy đủ những bằng chứng
kiểm tốn, có giá trị làm căn cứ cho kết luận của kiểm toán viên, qua đó hiệu quả và
chất lượng của tồn bộ cuộc kiểm tốn được nâng cao.
Nội dung quy trình kiểm tốn BCTC bao gồm 3 bước:lập kế hoạch kiểm toán;
thực hiện kiểm tốn; kết thúc kiểm tốn.
Quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng cũng nằm trong quy trình
kiểm tốn báo cáo tài chính. Do vậy, nội dung quy trình cũng gồm 3 giai đoạn: lập
kế hoạch kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng; thực hiện kiểm tốn khoản mục
chi phí bán hàng; kết thúc kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng.

14


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm tốn BCTC Cơng ty TNHH Kiểm toán BDO
- Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
LẬP KẾ

- Thu thập thơng tin ban đầu về khách hàng

HOẠCH

- Tìm hiểu hệ thống KSNB


KIỂM

- Phân tích, đánh giá sơ bộ BCTC.

TOÁN

- Xác định mức trọng yếu và rủi ro kiểm tốn

THỰC

-- Thiết
kế chương
kiểmkiểm
tốn sốt.
Thực hiện
các thửtrình
nghiệm

HIỆN

- Thực hiện thủ tục phân tích.

KIỂM

- Thực hiện kiểm tra chi tiết.

TỐN
KẾT
THÚC
KIỂM

TỐN

- Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa
sổ.
- Tổng hợp và đánh giá kết quả kiểm tốn.
- Cơng
báotốn
cáo kiểm
(Nguồn:
Phịngbốkiểm
cơng tốn.
ty TNHH Kiểm toán BDO)

1.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn
Để đảm bảo cuộc kiểm tốn có hiệu quả, kế hoạch kiểm toán phải được lập
cho mọi cuộc kiểm toán. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 - “Lập kế
hoạch kiểm tốn báo cáo tài chính” quy định: “ Kế hoạch kiểm tốn phải được lập
một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc
kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn; và đảm bảo cho cuộc
kiểm tốn được hồn thành đúng thời hạn. Kế hoạch kiểm tốn trợ giúp KTV phân
cơng cơng việc cho trợ lý kiểm toán, phối hợp với KTV và chuyên gia khác về cơng
việc kiểm tốn”. Trong giai đoạn này KTV thực hiện những bước công việc sau: lập
kế hoạch kiểm tốn tổng thể; thiết kế chương trình kiểm tốn.
1.3.1.1. Chấp nhận khách hàng kiểm tốn
Quy trình kiểm tốn bắt đầu khi KTV và cơng ty kiểm tốn tiếp nhận một
khách hàng. Trên cơ sở xác định được đối tượng khách hàng có thể sẽ phục vụ
trong tương lai, cơng ty kiểm tốn sẽ tiến hành các cơng việc cần thiết để chuẩn bị
lập kế hoạch kiểm toán bao gồm:
 Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán:
Kiểm toán viên và cơng ty kiểm tốn sẽ tiến hành đánh giá xem, có nên


15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
chấp nhận khách hàng này hay khơng. Để làm điều đó, KTV có thể thực hiện các
cơng việc như:

Xem xét hệ thống kiểm soát chất lượng: đánh giá KSNB của khách hàng.
Căn cứ theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 220: “…doanh nghiệp kiểm tốn
phải thu thập các thơng tin cần thiết trong từng tình huống cụ thể trước khi chấp
nhận một khách hàng mới hoặc khi quyết định việc tiếp tục duy trì quan hệ khách
hàng hiện tại và khi cân nhắc việc chấp nhận cung cấp dịch vụ mới cho khách hàng
hiện tại...”

Tính liêm chính của Ban giám đốc cơng ty khách hàng: tính liêm chính
của Ban giám đốc cơng ty khách hàng rất quan trọng, vì nó là bộ phận cấu thành của
mơi trường kiểm sốt, là nền tảng để hình thành các thủ tục KSNB đối với khoản
mục chi phí bán hàng.

Liên lạc với KTV tiền nhiệm: Đối với các khách hàng cũ, cơng ty kiểm
tốn đã có dữ liệu về khách hàng, dễ dàng đánh giá hơn. Cịn đối với khách hàng
mới, KTV có thể liên lạc với KTV tiền nhiệm, để tìm hiểu các nguyên nhân việc
thay đổi kiểm toán, các vấn đề cần lưu ý trước đây liên quan đến chi phí bán hàng
của khách hàng,…
 Nhận diện lý do kiểm toán của công ty khách hàng:
Thực chất, đây là việc xác định người sử dụng BCTC và mục đích sử dụng của
họ. Từ đó đánh giá các rủi ro và gian lận, sai sót có thể có liên quan đến khoản mục
chi phí bán hàng.

 Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm tốn:
Cuộc kiểm tốn nói chung, cần các kiểm tốn viên đã có kinh nghiệm và
năng lực chun mơn liên quan đến kiểm toán. Đối với việc kiểm toán khoản mục
TSCĐ, kiểm toán viên chịu trách nhiệm phải là người nắm rõ các quy định, và có
kinh nghiệm liên quan đến khoản mục chi phí bán hàng.
 Hợp đồng kiểm tốn:
Sau khi chấp nhận khách hàng, 2 bên sẽ thực hiện lập một hợp đồng kiểm
toán, quy định rõ các điều khoản, quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ giữa 2 bên.
1.3.1.2. Tìm hiểu khách hàng, mơi trường hoạt động và thu thập thơng tin
liên quan chi phí bán hàng
Sau khi ký kết hợp đồng kiểm toán, KTV sẽ thực hiện tìm kiếm, thu thập
thơng tin về khách hàng, bao gồm: lĩnh vực kinh doanh, đặc điểm kinh doanh, hệ
thống kế toán, KSNB và các bên liên quan. Trên cơ sở hiểu biết đó, đưa ra đánh giá

16


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
về rủi ro tiềm tàng, RRKS tại đơn vị được kiểm tốn.
Để thu thập thơng tin trong kiểm tốn chi phí bán hàng, KTV thực hiện các
cơng việc sau:
- Tìm hiểu các phương thức bán hàng: bán hàng theo hình thức giao hàng
trực tiếp tại kho, bán hàng theo hình thức chuyển hàng trực tiếp tại kho, bán hàng
đại lý, bán lẻ hàng hóa, xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu ủy thác sản phẩm, hàng
hóa… Nắm được các phương thức bán hàng của doanh nghiệp sẽ giúp KTV có
được sự hiểu biết về hoạt động bán hàng nói chung cũng như các yếu tố chi phí cấu
thành nên CPBH như chiết khấu bán hàng, chi phí hoa hồng xuất khẩu ủy thác…
- Tìm hiểu về chính sách bán hàng: Chính sách bán hàng quy định các yếu tố
cơ bả như giá cả của từng mặt hàng; hình thức thanh tốn; cách thức giao nhận hàng

hóa; chính sách đổi trả hàng trong trường hợp hàng hóa bán ra khơng đúng quy
cách; các chương trình chăm sóc khách hàng; chương trình giảm giá, khuyến mãi…
Việc tìm hiểu chính sách bán hàng của doanh nghiệp giúp cho KTV xác định sự hợp
lý của khoản mục CPBH phát sinh có phù hợp với chính sách bán hàng của doanh
nghiệp hay khơng?
- Tìm hiểu chính sách bảo hành sản phẩm: KTV cần tìm hiểu các vấn đề liên
quan đến chính sách bảo hành như danh mục những sản phẩm được bảo hành và
không được bảo hành, thời hạn bảo hành, điều kiện để sản phẩm được bảo hành,…
- Tìm hiểu chính sách khác: chi trả lương, thưởng, phụ cấp và các khoản
trích theo lương; chính sách phân bổ NVL, CCDC; chính sách quản lý, sử dụng và
trích lập khấu hao TSCĐ cho hoạt động bán hàng và để phục vụ cho việc kiểm tra
những khoản mục chi phí cấu thành
1.3.1.3. Đánh giá ban đầu hệ thống KSNB và rủi ro kiểm soát dự kiến
Việc đánh giá HTKSNB của công ty khách hàng để đưa ra kết luận về tính
hiệu quả của HTKSNB là một cơng việc rất quan trọng hỗ trợ hữu hiệu cho quá
trình đánh giá rủi ro kiểm soát, gắn với từng khoản mục, chu trình. Những thơng tin
thu thập được giúp KTV đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát và nhận diện sơ bộ
những rủi ro có khả năng ảnh hưởng đến tồn bộ cuộc kiểm tốn và các rủi ro được
nhận diện đối với từng khoản mục, chu trình cụ thể. Cơng việc này thường được các
trưởng nhóm hoặc chủ nhiệm kiểm tốn thực hiện, vì điều này địi hỏi khả năng xét
đốn chun mơn cao và am hiểu về khách hàng. Trên cơ sở các kết quả, trưởng
nhóm kiểm toán rút ra được những vấn đề cần lưu ý và hình thành nên kế hoạch
17


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
kiểm toán chi tiết phù hợp với từng khách hàng. Tuy nhiên, việc tìm hiểu và thu
thập thơng tin cơ sở, thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách thể kiểm toán thường
được tiến hành ở mức độ sơ lược, chủ yếu thông qua phỏng vấn, quan sát và thu

thập tài liệu từ nội bộ công ty.
Bảng 1.2: Mẫu đánh giá về HTKSNB cấp toàn doanh nghiệp
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB

Y/N

Mơ tả/
ghi chú

1. MƠI TRƯỜNG KIỂM SỐT
1.1 Truyền đạt thơng tin và yêu cầu thực thi tính chính
trực và các giá trị đạo đức trong DN
- DN có quy định về giá trị đạo đức (ví dụ, trong Quy chế
nhân viên, Nội quy lao động, Bộ quy tắc ứng xử…) và các
giá trị này có được thơng tin đến các bộ phận của DN khơng
(ví dụ, qua đào tạo nhân viên, phổ biến định kỳ…)?
- DN có quy định nào để giám sát việc tuân thủ các nguyên
tắc về tính chính trực và giá trị đạo đức khơng?
- Có quy định rõ và áp dụng đúng các biện pháp xử lý đối
với các sai phạm về tính chính trực và giá trị đạo đức không?
1.2 Cam kết đối với năng lực và trình độ của nhân viên
- DN có cụ thể hóa/mơ tả các u cầu về trình độ, kỹ năng
đối với từng vị trí nhân viên khơng (ví dụ, trong Quy chế
nhân viên)?
- DN có chú trọng đến trình độ, năng lực của nhân viên
được tuyển dụng không?
- DN có biện pháp xử lý kịp thời đối với nhân viên khơng
có năng lực khơng?
1.3 Sự tham gia của BQT
- Thành viên BQT có độc lập với BGĐ DN khơng?

- BQT có bao gồm những người có kinh nghiệm, vị thế
khơng?
- BQT có thường xun tham gia các hoạt động quan trọng
của DN không?
- Các vấn đề quan trọng và các sai phạm có được báo cáo
kịp thời với BQT khơng?
- BQT có họp thường xun hoặc định kỳ và các biên bản
họp có được lập kịp thời khơng?
18


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB

Y/N

Mơ tả/
ghi chú

- BQT có giám sát việc thực hiện của BGĐ khơng?
- BQT có giám sát cách làm việc của BGĐ với kiểm toán
nội bộ và kiểm tốn độc lập khơng?
1.4 Phong cách điều hành và triết lý của BGĐ
- Thái độ của BGĐ đối với KSNB (ví dụ, có quan tâm và
coi trọng việc thiết kế, thực hiện các KSNB hiệu quả không)?
- Phương pháp tiếp cận của BGĐ đối với rủi ro?
- Thu nhập của BGĐ có dựa vào kết quả hoạt động hay
khơng?
- Mức độ tham gia của BGĐ vào quá trình lập BCTC

(thơng qua việc lựa chọn và áp dụng các chính sách kế tốn,
xây dựng các ước tính kế tốn …)
- Quan điểm của BGĐ đối với việc lập và trình bày BCTC?
- Quan điểm của BGĐ đối với việc xử lý thơng tin, cơng
việc kế tốn và nhân sự?
1.5 Cơ cấu tổ chức
- Cơ cấu tổ chức DN có phù hợp với mục tiêu, quy mô,
hoạt động kinh doanh và vị trí địa lý kinh doanh của đơn vị
khơng?
- Cơ cấu tổ chức DN có khác biệt với các DN có quy mơ
tương tự của ngành khơng?
1.6 Phân cơng quyền hạn và trách nhiệm
- DN có các chính sách và thủ tục cho việc uỷ quyền và
phê duyệt các nghiệp vụ ở từng mức độ phù hợp khơng?
- DN có sự giám sát và kiểm tra phù hợp đối với những
hoạt động được phân quyền cho nhân viên không?
- Nhân viên của DN có hiểu rõ nhiệm vụ của mình và của
những cá nhân có liên quan đến cơng việc của mình hay
khơng?
- Những người thực hiện cơng tác giám sát có đủ thời gian
để thực hiện cơng việc giám sát của mình khơng?
- Ngun tắc bất kiêm nhiệm có được thực hiện phù hợp
trong DN khơng? (ví dụ, tách biệt vị trí kế tốn và cơng việc
mua sắm tài sản)
1.7 Các chính sách và thơng lệ về nhân sự
19


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Hà Hồng Hạnh

CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB
-

Y/N

Mơ tả/
ghi chú

DN có chính sách và tiêu chuẩn cho việc tuyển dụng, đào

tạo, đánh giá, đề bạt, và sa thải nhân viên khơng?
- Các chính sách này có được xem xét và cập nhật thường
xun khơng?
- Các chính sách này có được truyền đạt đến mọi nhân viên
của đơn vị khơng?
- Những nhân viên mới có nhận thức được trách nhiệm của
họ cũng như sự kỳ vọng của BGĐ không?
- Kết quả công việc của mỗi nhân viên có được đánh giá và
sốt xét định kỳ khơng?
2. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC
- BGĐ/BQT đã xây dựng quy trình đánh giá rủi ro kinh
doanh liên quan tới BCTC chưa (gồm: đánh giá rủi ro, ước
tính mức độ ảnh hưởng, khả năng xảy ra, các hành động…)?
- Mô tả các rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC được
BGĐ xác định, ước tính mức độ ảnh hưởng, khả năng xảy ra
và các hành động tương ứng của BGĐ?
3. GIÁM SÁT CÁC KIỂM SOÁT
3.1 Giám sát thường xuyên và định kỳ
- DN có chính sách xem xét lại KSNB định kỳ và đánh giá

tính hiệu quả của KSNB khơng? (Mơ tả việc đánh giá - nếu
có, lưu ý nguồn thơng tin sử dụng để giám sát và cơ sở để
BGĐ tin tưởng là nguồn thông tin đáng tin cậy cho mục đích
giám sát)
- DN có duy trì bộ phận kiểm tốn nội bộ phù hợp khơng?
- Bộ phận kiểm tốn nội bộ có đủ kinh nghiệm chun mơn
và được đào tạo đúng đắn khơng?
- Bộ phận kiểm tốn nội bộ có duy trì hồ sơ đầy đủ về
KSNB và kiểm tra KSNB của DN khơng?
- Bộ phận kiểm tốn nội bộ có quyền tiếp cận sổ sách,
chứng từ kế tốn và phạm vi hoạt động của họ không bị hạn
chế?
3.2 Báo cáo các thiếu sót của KSNB
- DN có các chính sách, thủ tục để đảm bảo thực hiện kịp
20


×