Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GATUAN 5THANKD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.28 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5. Thứ hai Đạo đức ( tiết 5 ) : CÓ CHÍ THÌ NÊN. I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: -Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Người có ý chí, có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. -Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. -Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có cho gia đình, cho xã hội. *GDKNS:-KN tư duy phê phán(biết phê phán đánh giá những quan niệm ,những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sóng) -KN đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sống và trong học tập . -Trình bày suy nghĩ ,ý tưởng. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ có phần bài cũ. III. Các hoạt động dạy – học ( 35 phút ) . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy – học bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng. -Yêu cầu HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong -HS tự đọc thông tin về Trần Bảo SGK. Đồng trong SGK. - HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 trong SKG. -HS trả lời từng câu hỏi, HS khác H:Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong bổ sung. cuộc sống và trong học tập? H:Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào? H:Em học tập được những gì từ tấm gương đó? -Yêu cầu HS trả lời GV nhận xét chốt lại: + Cuộc sống gia đình của Trần Bảo Đồng rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm. Vì thế, ngoài giờ học Bảo Đồng phải giúp mẹ bán bánh mì. + Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh và đỗ thủ khoa. + Dù hoàn cảnh có khó khăn đến đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh. - GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết săp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình HĐ 2:Xử lí tình huống..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV chia lớp thành nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thực hịên một tình huống. Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có sẽ như thế nào? Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lai bị lũ cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm.. -Mỗi nhóm thảo luận một tình huống. -Đại diện các nhóm lên trình bày, Cả lớp nhận xét, bổ sung.. -HS thảo theo cặp làm bài tập 1. -HS nhận xét trả lời, chọn đáp án -Tổ chức đại diện các nhóm lên trình bày, Cả lớp nhận đúng. xét, bổ sung. -GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học,… Biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. -Hai HS ngồi liền nhau làm thành HĐ 3:Làm bài tập 1- 2 SGK. một cặp cùng trao đổi từng trường -GV lần lượt nêu từng trường hợp. hợp của bài tập 1. -GV nhận xét chốt lại đáp án đúng: Đáp án bài 1: Biểu hiện của người có ý chí: a – b – d. -HS tiếp tục làm bài tập 2 theo - Yêu cầu HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên. cách trên. Đáp án bài 2: Biểu hiện của người có ý chí: b – đ. -HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: Trong cuộc sống, ai cũng có thể gặp khó khăn, nhưng nếu có niềm tin và cố gắng vượt qua thì có thể thành công. 4. Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về những gương HS “ Có chí thì nên” ở trên sách báo ở lớp, trường, địa phương. Toán ( tiết 21 ) : ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I.Mục tiêu: -Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. -Biết chuyển các số đo độ đà và giải các bài toán với các số đo độ dài. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III. Hoạt động dạy và học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. giấy nháp. Bài toán: Mẹ có một số tiền, nếu mua táo với giá 8000 đồng 1kg thì mua được 3kg. Hỏi nếu mua.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mận với giá 6000 đồng 1kg thì mua được mấy ki lô gam? -GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy – học bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1:BT1: On tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài: -GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét. -GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc đề và trả lời: H: 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao nhiêu dam? -GV nhận xét và viết vào cột mét:. -HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét. -HS trả lời, HS khác bổ sung.. 1 1m = 10dm = 10 dam. -GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các -HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập 1, hai em lên bảng điền vào bảng cột còn lại của bài 1. phụ. - GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và yêu -HS nhận xét bài trên bảng sửa sai. cầu HS trả lời: H: Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn? -GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé 1 bằng 10 đơn vị lớn.. HĐ 2: Làm bài tập2 và 3: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu các bài tập 2, 3 –xác định yêu cầu đề bài và làm bài. -Yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở – GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng, hợp lí: Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chổ chấm: a.. 135m = 1350dm , 342dm = 3420cm 4000m = 40hm 1 1 1 1mm = 10 cm , 1cm = 100 m , 1m = 1000. 4. km Bài 3: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:. -Đọc, xác định yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. -HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm của bài toán. -HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn sửa sai..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4km 37m = 4037m 354dm = 35m 4dm 8m 12cm = 812cm 3040m = 3km 40m 4. Củng cố- Dặn dò : -Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo. Lịch sử PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. Mục tiêu: -HS biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước đầu thế kỷ XX +PBC sinh 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An.PBC lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng DT +Từ 1905-1908 ông vân động thanh niên VN sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước.Đây là phong trào Đông du II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ thế giới (để xác định vị trí Nhật Bản), phiếu học tập. HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 35phút ) . Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: -GV nhận xét ghi điểm. HS trả lời câu hỏi: 3. Dạy – học bài mới: -Giới thiệu bài HĐ1 : Giới thiệu về cụ Phan Bội Châu: + Yêu cầu HS đọc thầm nội dung SGK và trả lời cá -HS đọc nội dung SGK, 1-2 em nhân: thực hiện trả lời trước lớp. H:Phan Bội Châu là người như thế nào?(…Là người 1-2 em thực hiện trả lời trước lớp . học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược.) H: Tại sao Phan Bội Châu lại dựa vào Nhật đánh Pháp?(…Vì cụ nghĩ Nhật cũng là nước châu Á, hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp.) HĐ2 :Tìm hiểu về: Phong trào Đông du. Nhóm 3 em thảo luận nội dung GV + Yêu cầu HS tìm hiểu SGK và thảo luận nhóm, trả nêu , cử thư ký ghi. lời các yêu cầu sau: Câu 1: Phan Bội Châu tổ chức phong trao đông du nhằm mục đích gì? Câu2: Thuật lại phong trào Đông Du ? Câu 3: Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? -Các nhóm cử đại diện trình bày, Vì sao? nhóm khác nghe nhận xét và bổ + Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày từng nội dung sung. - GV bổ sung và chốt lại:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 1: Phan Bội Châu tổ chức phong trao đông du nhằm mục đích đào tạo nhân tài cứu nước. Câu 2: Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo bắt đầu năm 1905 kết thúc năm1908. Ông cho thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập: khoa học, quân sự để sau này giúp cho nước nhà. Ngoài giờ học, họ làm đủ nghề, cuộc sống hết sức cực khổ, thiếu thốn. Phan Bội Châu ra sức tuyên truyền, cổ động cho phong trào Đông du.Vì vậy được nhân dân trong nước ủng hộ, thanh niên sang Nhật học càng đông. Câu 3:Trước sự phát triển của phong trào Đông du thực dân Pháp lo sợ nên đã cấu kết với Nhật chống lại phong trào Đông du. Năm1908 Nhật trục xuất thanh niên VN và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản, phong trào Đông du thất bại. H: Mặc dù phong trào Đông du thất bại nhưng có ý -HS trả lời, HS khác bổ sung. nghĩa như thế nào? ( …Đã đào nhiều nhân tài cho đất nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.) HĐ 3: Rút ra bài học. 2-3 em đọc phần ghi nhớ. -GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài học - rút ra ghi nhớ (như phần in đậm trong sgk). 4. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực, nhắc nhở thêm HS. -Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. Kĩ thuật ( tiết 5 ) Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong. gia đình I.Mục tiêu : HS cần phải: -Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. -Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun, ăn uống. II.Chuẩn bị TB, ĐD dạy và học: +GV: Tranh một số dụng cụ nấu ăn thông thường.; phiếu học tập. +HS: SGK +Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp. III.Nội dung và phương pháp dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ của HS. -Cả lớp có đầy đủ dụng cụ học tập. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài. 2.Các hoạt động: *Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình (Ghi tên các dụng cụ đun, nấu theo từng nhóm). *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình. -Thảo luận nhóm về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình. C.Củng cố, dặn dò: -Chốt nội dung tiết học -Nhận xét tiết học. -Dặn HS: Xem trước bài: Chuẩn bị nấu ăn.. -HS cả lớp kể được tên các dụng cụ đun, nấu, ăn, uống thông thường trong gia đình. VD: Xong, nồi, chén, bát,….. -Cả lớp nêu được đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình. -Cả 3 đối tượng trả lời được câu hỏi . -Cả lớp thực hiện ở nhà Thứ 3. Tập đọc ( tiết 9 ) :. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC. I.Mục tiêu: +Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyệnvới chuyên gia nước bạn. +Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK) II. Đồ dùng dạy học: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời -3 HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi. câu hỏi HS1.Hình ảnh của Trái Đất có gì đẹp? HS2.Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bình yên cho trái đất? HS3. Nêu ND của bài? -GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy – học bài mới: -GV giới thiệu bài: . Cho HS quan sát tranh và ghi đề lên bảng HĐ 1: Luyện đọc: +Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. -1 HS đọc, HS khác đọc thầm. +Yêu cầu HS chia đoạn -Đọc nối tiếp nhau từng đoạn *Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (1lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).hiểu nghĩa các từ: công trường, hoà.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên -HS đọc theo nhóm đôi. gia, đồng nghiệp -Thể hiện đọc từng cặp trước lớp. -Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi. -1 em đọc toàn bài. - Theo dõi -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm kết hợp trả lời câu hỏi: Câu 1:Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?. -HS đọc thần đoạn 1và 2, kết hợp trả lời câu hỏi. -(Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở một công trường xây dựng.) (…vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công Câu 2: Dáng vẻ của A-lếch-xây có những nét nhân, khuôn mặt to chất phác.) gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? Câu 3: Cuộc găp gỡ giữa hai người bạn đồng Đó là một cuộc gặp gỡ tự nhiên và thân nghiệp diễn ra như thế nào? mật giữa những người đồng nghiệp. H: Nội dung của bài nói lên điều gì? -HS nêu ND, HS khác bổ sung. -Yêu cầu HS hoạt động theo N2 em trả lời. -GV nhận xét và rút nội dung của bài. -HS đọc . ND: Tình tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4HS nối tiếp -4 HS theo đoạn -GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các -Theo dõi nắm bắt cách đọc. em sau mỗi đoạn. -Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 4: *Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc. Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý ngắt hơi: Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lất bàn tay ….lắc mạnh và nói. -HS thi đọc diễn cảm - GV đọc mẫu đoạn 4. -HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. -Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp. -Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. 4. Củng cố- Dặn dò -Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu nd. -Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS. -Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài sau . Chính tả:(Nghe viết) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I.Mục đích yêu cầu: -HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài vă và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. II.Chuẩn bị: Phiếu ghi BT2.Vở bài tập Tiếng Việt. III.Hoạt động daỵ học ( 35 phút ) . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS nêu lại mô hình cấu tạo tiếng và -1 HS nêu quy tắc viết dấu thanh cho các âm tiết như: biển, việt, bìa. 3. Dạy – học bài mới: -Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng. HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. -Gọi 1 HS đọc bài: Một chuyên gia máy xúc ( từ”Qua khung -1 HS đọc bài ở SGK, lớp cửa… giản dị, thân mật”) (ở SGK/45). đọc thầm. -Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả và đọc kĩ các từ: khung -HS đọc thầm bài chính cửa, buồng máy, ngoại quốc, chất phác. tả. -Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: -1 em lên bảng viết, lớp khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, chất phác. viết vào giấy nháp. - GV nhận xét các từ HS viết. HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả. -Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình - HS đọc thầm bài chính bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai. tả. -GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài. -GV đọc cho HS viết , mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 -HS viết bài vào vở. lượt. -HS soát lại bài -GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự -HS đổi vở theo từng cặp phát hiện lỗi sai và sửa. để sửa lỗi sai bằng bút -GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng chì. cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. - GV chấm bài của tổ 1, nhận xét. HĐ3: Làm bài tập chính tả. Bài 2: -HS đọc bài tập 2, xác -Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập và gạch định yêu cầu của bài tập. dưới các tiếng có chứ uô, ua ở đoạn văn. -HS làm bài. -GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 2 em chia các từ gạch dưới thành 2 nhóm (nhóm có âm cuối và nhóm không có âm cuối) và nhận xét về cách đánh dấu thanh. -HS trình bày nhận xét - Gọi HS nêu nhận xét của mình, GV nhận xét và chốt lại; của mình. *Tiếng chứa ua: của, mía. *Tiếng chứa uô: cuốn, cuốc, buôn, muôn. *Cách đánh dấu thanh: +Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> +Trong các tiếng có uô (tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính uô – chữ ô. Bài 3: - HS đọc và làm vào -GV treo bảng phụ có ghi bài 3, yêu cầu HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 em lên phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ. bảng làm vào bảng phụ, -Gv nhận xét bài HS và chốt lại thứ tự các từ cầu điền là: sau đó đối chiếu bài của muôn, rùa, cua, cuốc. Yêu cầu HS nêu cách hiểu các thành mình để nhận xét bài bạn. ngữ. 4. Củng cố – Dặn dò: - HS nêu lại quy tắt viết dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ua, uô. -Nhận xét tiết học -Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo. Toán ( tiết 22 ) : ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I.Mục tiêu: -Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ đà và giái các bài toán với các số đo khối lượng.(BT1,2,4) -HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, phiếu bài tập bài 1a. III. Hoạt động dạy và học ( 40 phút ) . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS lên bảng làm bài, - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào lớp làm vào giấy nháp giấy nháp Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm: a) 12m = … cm b) 7cm = … m 34dam = … m 9m = … dam 600m = … hm 93m = … hm -GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy – học bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1: Ôn tập hệ thống bảng đơn vị đo khối lương. -HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài -Yêu cầu HS tìm hiểu đề và làm bài tập 1 SGK - tập 1 ở phiếu bài tập, 2 em lên bảng HS làm vào phiếu học tập (GV hướng dẫn tương điền vào bảng phụ. tự như bài: bảng đơn vị đo độ dài.) -HS nhận xét bài trên bảng sửa sai. HĐ 2: Thực hành làm bài tập2 và 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu và làm -HS đọc đề bài, xác định yêu cầu và bài. làm bài. -GV theo dõi HS làm và giúp đỡ Hs còn yếu. - GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách làm: -Bài 2, thứ tự 4 em lên bảng làm, nhận Bài 2: Viết các số thích hợp vào chổ chấm: xét bài bạn sửa sai. a. 18 yến = 180 kg b. 430 kg = 43 yến.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 200 tạ = 20 000kg 2500kg = 25 tạ 35 tấn = 35 000kg 16 000kg = 16 tấn c. 2kg 326 g = 2326g d. 4008g = 4kg 8g 6kg 3g = 6003g 9050kg = 9tấn 50kg HĐ 3:Làm bài tập 4 Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái - HS đọc đề bài, nêu cái đã cho và cái phải tìm của bài toán. phải tìm rồi làm bài, nhận xét bài bạn -Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng sửa sai. làm. - GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách làm: Bài giải: Ngày thứ hai cửa hàng bán được là: 300 x 2 = 600 (kg) Hai ngày đầu cửa hàng bán được là: 300 + 600 = 900 (kg) 1tấn = 1000 kg Ngày thứ ba cửa hàng bán được là: 1000 – 900 = 100 (kg) Đáp số : 100kg -GV chấm bài. 4. Củng cố- Dặn dò: Yêu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền nhau. Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.. Khoa học NÓI “KHÔNG!”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I.Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia. - Từ chối sử dụng rượu, bia, huốc lá, ma tuý. *GDKNS:-KN phân tích ,xử lí thông tin một cách hện thống từ các tư liệu của SGK của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. -KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. -KN giao tiếp ưng xử kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện. II. Đồ dùng dạy học -Phiếu bài tập. -HS sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy. III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu ( 35 phút ). .. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi. ( SGK ) .. Hoạt động học -3 HS trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV nhận xét và ghi điểm cho từng học sinh. 3.Dạy - học bài mới: Giới thiệu bài: – GV ghi đề HĐ1: Thực hành sử lí thông tin: -Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK hoàn thành bảng sau: Tác hại của Tác hại của thuốc lá rượu bia. -HS đọc thông tin trong SGK hoàn thành bảng.. Tác hại của ma tuý. Đối với người sử dụng Đối với người sử dụng -Yêu cầu HS trình bày mỗi em mỗi ý. -GV nhận xét và chốt lại: Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là những chất gây nghiện. Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị Nhà nước cấm. Vì vậy, người sử dụng, buôn bán, vận chuyển ma tuý đều là phạm pháp. Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe của người sử dụng và những người xung quanh, làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, làm mất trật tự an toàn xã hội. -Yêu cầu HS hãy chia sẻ với các bạn về những trang ảnh, sách, báo đã sưu tầm được nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. -GV nhận xét khen ngợi những em chuẩn bị bài tốt. HĐ 2: Trò chơi “bốc thăm và trả lời câu hỏi” MT: Củng cố cho HS những kiến thức về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. -GV phổ biến cách chơi: GV viết các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý vào từng mảnh giấy bỏ vào hộp. Mỗi tổ cử 1 ban giám khảo và 3-5 ban tham gia bốc thăm trả lời. GV phát đáp án cho ban giám khảo và thống nhất cách cho điểm. -Tổ chức cho từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi, GV và ban giám khảo cho điểm độc lập sau đó cộng lấy điểm trung bình. -GV dựa vào số điểm trung bình để chọn ra nhóm thắng cuộc. ( câu hỏi bốc thăm có thể lấy ở SGV). -Gợi ý đáp án: Tác hại của thuốc lá Tác hại của rượu, bia - Mắc bệnh ung thư - Dễ mắc các bệnh: phổi, các bệnh về viêm và chảy máu đường hô hấp, tim thực quản, dạ dày, Đối với người sử mạch, … ruột, viêm gan, ung dụng - Hơi thở hôi, răng thư gan, rối loạn tim. -HS trình bày mỗi em mỗi ý, HS khác bổ sung.. -HS nối tiếp nhau đứng dậy giới thiệu thông tin mình sưu tầm được.. -Lắng nghe nắm bắt cách chơi.. -Từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi, ban giám khảo cho điểm. -Tổng kết điểm chọ đội thắng cuộc.. Tác hại của ma tuý - Sử dụng ma túy dễ mắc nghiện, khó cai. - Sức khoẻ giảm sút. - Thân thể gầy gộc, mất khả năng lao động..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> vàng, da xỉn, môi thâm. - Mất thời gian, tốn tiền.. Đối với người xung quanh. - Hít phải khói thuốc lá cũng dẫn đến bị các bệnh như người hút thuốc lá. - Trẻ em bắt chước và dễ trở thành nghiện thuốc lá.. mạch, ung thư lưỡi, miệng, họng. - Suy giảm trí nhớ. - Mất thời gian, tốn tiền. - Người say rượu, bia thường bê tha, quần áo xộc xệch, đi loạng choạng, ói mửa, dễ bị tai nạn; không làm chủ bản thân. - Dễ bị gây lộn. - Dễ mắc tai nạn giao thông khi va chạm với người say rượu. - Tốn tiền.. - Tốn tiền, mất thời gian. - Không làm chủ được bản thân: dễ ăn cắp, giết người. - Chích quá liều sẽ bị chết. - Nguy cơ lây nhiễm HIV cao. - Mất tư cách, bị mọi người khinh thường. - Tốn tiền, kinh tế gia đình suy sụp. - Con cái, người thân không được chăm sóc. - Tội phạm gia tăng. - Trật tự xã hội bị ảnh hưởng. - Luôn sống trong lo âu, sợ hãi.. 4. Củng cố – dặn dò: -Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 21. -Nhận xét tiết học -Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học. Hôm sau học bài: Thực hành nói không với các chất gây nghiện (tiếp).. Thứ 4 Luyện từ và câu ( tiêt 9 ) : MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I. Mục đích, yêu cầu: -Hiểu nghĩa của từ hoà bình, tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình. - Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê. -BT1,2,3 II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ chép bài tập 1; 2. HS: Vở bài tập tiếng Việt. III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai HS lên bảng làm bài. HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy – học bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. HĐ 1: Làm bài tập 1. -Yêu cầu HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu đề bài. -HS đọc bài tập 1, nêu -Tổ chức cho HS làm vào vở bài tập một em lên bảng làm vào yêu cầu đề bài. bảng phụ nội dung: -HS làm vào vở bài tập.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đánh vào dấu X vào ô trống dòng nêu đúng nghĩa từ hoà bình. một em lên bảng làm. Trạng thái bình thản. Trạng thái không có chiến tranh. Trạng thái hiền hoà yên ả. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn , GV chốt lại cách làm. (Đáp án: trạng thái không có chiến tranh) -HS nhận xét bài bạn -Yêu cầu HS khá, giỏi giải nghĩa:Trạng thái bình thản (không trên bảng. biểu lộ cảm xúc, đây là trạng thái tinh thần của con người). Trạng thái hiền hoà yên ả (hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người; yên ả là trạng thái của cảnh vật). HĐ 2: Làm bài tập 2. -Yêu cầu HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề bài. -HS đọc bài tập 2, nêu -Yêu cầu HS làm bài: Tìm từ đồng nghĩa với từ: hoà bình trong yêu cầu đề bài. các từ đã cho. -HS làm bài vào vở, 1 -GV nhận xét và chốt lại: em lên bảng làm. Các từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình yên, thanh bình, thái -Nhận xét bài bạn. bình. HĐ 3: Làm bài tập 3.GV giúp đỡ H yếu) -Yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, xác định yêu cầu đề bài: Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của -HS đọc kĩ yêu cầu bài một miền quê hoặc thành phố mà em biết. tập, xác định yêu cầu đề -Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở, 2 em lên bảng viết đoạn văn. bài. -Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý: Có thể viết cảnh thanh bình ở -HS viết đoạn văn vào địa phương em, hoặc các làng quê, thành phố khác em thấy trên vở, 2 em lên bảng viết ti vi. Điều gì đã làm nên vẻ đẹp thanh bình của nơi đó? đoạn văn. -GV hướng dẫn HS nhận xét đánh giá bài bạn, tuyên dương -HS nhận xét đánh giá những em viết hay đúng yêu cầu đề bài. bài bạn. 4. Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS đọc các từ đồng nghĩa với từ hoà bình. -Yêu cầu các em về nhà viết lại đoạn văn chưa hoàn chỉnh, chuẩn bị bài: Từ đồng âm. Kể chuyện ( tiết 5 ) : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu - Kể lại được câu chuyện đ nghe, đ đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh ; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. Chuẩn bị: GV và HS: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hòa bình. III. Các hoạt động dạy và học ( 35 phút ) . Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS kể lại 2-3 đoạn của câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. 3. Dạy – học bài mới: -GV giới thiệu bài: . – GV ghi đề lên bảng. HĐ 1: Tìm hiểu đề:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Gọi 1 em đọc đề bài. -1 HS đọc đề bài – cả lớp đọc thầm. H: Đề bài yêu cầu gì? (kể chuyện). Câu chuyện đó -HS trả lời các nhân, HS khác bổ ở đâu? (được nghe hoặc đã đọc).Câu chuyện nói về sung. điều gì? (ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh). – GV kết hợp gạch chân dưới các từ trọng tâm ở đề bài HĐ 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa -1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/48, cả lớp câu chuyện. đọc thầm và nêu câu chuyện mà -Yêu cầu 1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/ 48, cả lớp đọc mình chọn. thầm và nêu câu chuyện mà mình chọn (nếu HS chọn chưa đúng câu chuyện GV giúp HS chọn lại chuyện phù hợp). -HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm -Yêu cầu HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm và trả lời: và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. H: Em hãy nêu trình tự kể một câu chuyện? -GV chốt: * Giới thiệu câu chuyện (tên câu chuyện, tên nhân vật chính trong chuyện, người đó làm gì?). * Kể diễn biến câu chuyện (kể theo trình tự từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc, tập trung vào tình tiết yêu hòa bình, chống chiến tranh). * Nêu suy nghĩ của em về câu chuyện (hay nhân vật - HS kể chuyện theo nhóm 2 em, chính trong chuyện). trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. -GV chia HS theo nhóm 2 em kể chuyện cho nhau -HS thi kể chuyện trước lớp. nghe sau đó trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. -Tổ chức cho đại diện nhóm thi kể trước lớp – GV định hướng cho HS nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn: + Nội dung câu chuyện có hay, mới và hấp dẫn không? -HS bình chọn bạn có câu chuyện + Cách kể (giọng điệu cử chỉ). hay;kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. câu hỏi thú vị. -Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay; bạn kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị. 4. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại một số câu chuyện mà các bạn đã kể . -Tìm một câu chuyện em chứng kiến, hoặc em làm thể hiện tình hữu quốc tế Toán ( tiết 23 ) :LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuơng. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. Bi tập cần lm : BT1, BT3. II. Chuẩn bị: GV: vẽ trước hình chữ nhật bài 3 vào giấy A3.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS: Thước có chia xăng-ti-mét. III. Hoạt động dạy và học ( 40 phút ) . Hoạt động dạy 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy – học bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học. Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Tổ chức cho HS tìm hiểu đề (xác định cái đã cho, cái phải tìm). -Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi HS làm và giúp đỡ các HS còn lúng túng. -GV hướng dẫn HS suy luận từ câu hỏi của bài toán: muốn biết số quyển vở sản suất được ta phải biết số giấy vụn hai trường thu được và số giấy đó gấp 2 tấn mấy lần thì số quyển vở sản suất được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. -GV nhận xét và chốt lại cách giải. Bài 1: Bài giải: Cả hai trường thu được là: 1tấn 300kg + 2tấn 700kg = 3tấn 1000kg = 4tấn 4tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Số quyển vở sản xuất được là: 50 000 x 2 = 100 000 (quyển) Đáp số : 100 000 quyển. Bài 3: -GV gắn hình chữ nhật bài 3 ở giấy A3 lên bảng. -Yêu cầu HS đọc đề bài xác định cái đã cho và cái phải tìm. -Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi HS làm và giúp đỡ các HS còn lúng túng bằng cách: Muốn tìm diện tích mảnh vườn ta phải tính diện tích từng mảnh nhỏ rồi cộng lại. -GV nhận xét và chốt lại cách giải. Bài giải: Diện tích hình chữ nhật ABCD là 14 x 6 = 84 (m2) Diện tích hình vuông CEMN là: 7 x7 = 49 (m2) Diện tích mảnh đất là 84 + 49 = 133 (m2) DS: 133 m2 4. Củng cố:- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học.. Hoạt động học HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp (mỗi dãy bàn mỗi bài) -HS đọc các bài tập 1sgk, nêu yêu cầu của bài. -HS lên bảng làm, hs khác làm vào vở. -Đối chiếu nhận xét bài trên bảng.. -Đọc bài 3 và quan sát hình. -Tìm hiểu yêu cầu đề bài. -1HS lên bảng làm, hs khác làm vào vở. -Nhận xét bài bạn sửa sai..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Về nhà làm bài 2 SGK, chuẩn bị bài tiếp theo. Địa lí ( tiết 5 ) : VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. Mục tiêu: -HS nắm được một số đặc điểm chính của biển nước ta. -HS trình bày được đặc điểm chính của biển nước ta, chỉ vị trí biển nước ta và một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng trên bản đồ (hoặc lược đồ), nêu được vai trò của biển. II. Chuẩn bị: GV:Lược đồ hình 1 SGK, phiếu học tập. HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về du lịch, bãi tắm. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu ( 35 phút ) . Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. On định: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm. HS1: Nêu đặc điểm sông ngòi nước ta? (Xuân Tiến) 3. Dạy – học bài mới: Giới hiệu bài: GV nêu yêu của tiết học. HĐ 1:Tìm hiểu ND: Vùng biển nước ta. -GV cho HS quan sát lược đồ hình 1 và hoàn thành các gợi ý sau: + Chỉ vùng biển nước ta và cho biết biển nước ta tên gọi là -HS chỉ vùng biển nước ta gì? và trả lời cá nhân, HS khác +Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía bổ sung.. nào? Gọi HS trả lời, yêu cầu một số HS khác bổ sung – Gv sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. HĐ 2: Tìm hiểu ND: Đặc điểm của vùng biển nước ta. -Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc mục 2 SGK trả lời câu hỏi: H: Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta? -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em hoàn thành nội -HS hoạt động theo nhóm 2 dung ở phiếu bài tập sau: -Đại diện nhóm trình bày. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét bổ sung – GV GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV nói thêm: Thủy triều có sự khác nhau giữa các vùng: có vùng thủy triều mỗi ngày nước lên xuống 1 lần, có vùng thủy triều mỗi ngày lên xuống 2 lần. -HS trả lời, HS khác bổ HĐ 3: Tìm hiểu về ND: Vai trò của biển. sung. -Yêu cầu HS đọc nội dung SGK mục 3, kết hợp sự hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: H: Biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta? -Yêu cầu HS trả lời, HS khác nhận xét và GV sửa chữa và -HS trưng bày và thuyết trình giúp HS hoàn thiện phần trình bày. về tranh mình sưu tầm được..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -GV chia HS thành 4 nhóm trưng bày tranh ảnh mình sưu -HS nhận xét bình chọn tầm được về biển và thuyết trình về những bức tranh đó (ví nhóm sưu tầm nhiều ảnh và dụ: tranh chụp cảnh gì? Ở đâu? Đó là một nơi như thế thuyết trình hay. nào?... -GV tổ chức cho HS nhận xét bình chọn nhóm sưu tầm nhiều ảnh và thuyết trình hay. 4. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo. Thư 5 Tập đọc ( tiết 10 ) : Ê-MI-LI,CON… I.Mục tiêu: +Đoc đúng tên riêng nước ngoài đọc diễn cảm bài thơ . +Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.( TL câu 1,2,3,4 SGK) II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ chép 2 đoạn thơ cuối để HTL. III. Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc bài: Một chuyên gia máy xúc và trả lời câu hỏi -HS đọc bài: Một chuyên ( SGK ) . gia máy xúc và trả lời câu -GV nhận xét ghi điểm. hỏi: 3. Dạy – học bài mới: -GV giới thiệu bàiGV ghi đề lên bảng. HĐ 1: Luyện đọc: +Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp. -1HS đọc, lớp đọc thầm +GV hướng dẫn HS cách đọc từng khổ thơ. theo sgk. +Yêu cầu HS Đọc nối tiếp nhau từng khổ trước lớp (1lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).và hiểu nghĩa -HS thực hiện đọc nối các từ: Lầu Ngũ Giác, Giôn-xơn, nhân danh, B.52, Na pan, tiếp, phát âm từ đọc sai, Oa-sinh-tơn. nêu cách hiểu từ. -Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. -HS đọc theo cặp -GV đọc mẫu toàn bài. .-1 HS đọc toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài: -HS lắng nghe. -Yêu cầu HS đọc lời dẫn và trả lời câu hỏi: H:Chú Mo-ri-xơn bế bé Ê-mi-li đến Lầu Ngũ Giác để làm gì? -HS đọc thầm lời dẫn. (..Tự thiêu vì hoà bình ở Việt Nam) -HS trả lời, HS khác bổ -Yêu cầu HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng sung. của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li: giọng chú Mo-ri-xơn trang -HS đọc diễn cảm khổ thơ nghiêm, nén xúc động; giọng bé Ê-mi-li ngây thơ hồn nhiên. đầu. -Yêu HS đọc thầm khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi: H:Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của -HS đọc thầm khổ 2 và trả.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chính quyền Mĩ? lời câu hỏi, HS khác bổ Câu 2: Chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của sung phần trả lời câu hỏi. chính quyền Mỹ vì đó là một cuộc chiến tranh phi nghĩa (không nhân danh ai) và vô nhân đạo (đốt bệnh viện, trường học, giết trẻ em, giết những cánh đồng xanh,…) -Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: -HS đọc thầm khổ 3 và trả H: Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? lời câu hỏi, HS khác bổ Câu 3: Khi từ biệt chú Mo-ri-xơn nói với con: khi mẹ đến con sung phần trả lời câu hỏi. hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: cha đi vui xin mẹ đừng buồn. -HS trả lời, HS khác bổ H: Trong những lời từ biệt bé Ê-mi-li của chú câu nào đáng sung. nhớ nhất? Tại sao? ( Là câu: cha đi vui xin mẹ đừng buồn – Với câu này, chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn , bởi chú ra đi thanh thản, tự nguyện) -HS trả lời, HS khác bổ H: Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn? sung. (… Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu mình để đòi hoà bình cho nhân dân Việt Nam. Em rất cảm phục và xúc động trước hành động cao cả đó./ Hành động của chú Mo-ri-xơn là hành động rất cao -HS thảo luận nêu ND đẹp, đáng khâm phục.) của bài. H: Bài thơ ca ngợi điều gì? – GV chốt và ghi : -HS đọc lại ý nghĩa Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: -HS đọc từng khổ thơ, - Gọi một số HS đọc từng khổ. - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi -Theo dõi quan sát nắm khổ. cách đọc. - GV đọc mẫu bài thơ -HS đọc diễn cảm theo - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp khổ thơ 4. cặp. - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn HS thi đọc diễn cảm trước (có thể kết hợp trả lời câu hỏi). lớp. b) Hướng dẫn học thuộc lòng: -HS đọc thuộc khổ thơ 3 -Tổ chức cho HS đọc thuộc khổ thơ 3 và 4. và 4. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng – GV nhận xét tuyên -HS thi đọc thuộc lòng. dương 4. Củng cố- Dặn dò: - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu y nghĩa. - Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS. - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo. Tập làm văn ( tiết 9 ) LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục đích, yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình by kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ. * GDKNS:-Tìm kiếm và xử lí thông tin -Hợp tác(cùng tìm kiễm số liệu, thông tin) -Phản hồi / lắng nghe tích cực II.Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi bảng thống kê kết quả học tập. -Phiếu ghi điểm của từng HS, giấy khổ to, bút dạ. III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp. 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại bảng thống kế đã lập ở tuần 2 có những cột nào, ghi những gì? 3. Dạy – học bài mới: -GV giới thiệu bài: nêu yêu cầu nhiệm vụ tiết học HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: -Yêu cầu 1 em đọc bài tập 1. -1 em đọc bài tập 1,lớp đọc thầm. -Yêu cầu từng HS xem kết quả các điểm của mình, -HS thống kê ra giấy nháp, sau đó hoặc lấy giấy nháp ghi lại tất cả các điểm theo mức làm vào vở. điểm: a) Số điểm dưới 5. b) Số điểm từ 5 đến 6. c)Số điểm từ 7 đến 8. d)Số điểm từ 9 đến 10. -GV gọi một số HS trình bày, GV nhận xét khen ngợi -HS trình bày số điểm của mình những HS làm nhanh. đạt được. -GV có thể hỏi thêm với HS khá, giỏi: H: Nhìn vào điểm đã thống kê, em hãy nói về kết quả -HS nêu nhận xét kết quả học tập học tập của mình trong thang? (Em học như thế nào, dựa vào số điểm đã đạt được. đã cố gắng, đã chăm chưa?) HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: -1 em nêu yêu cầu của đề bài. -Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài. -HS thảo luận nhóm (mỗi tổ 1 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm : nhóm) lập bảng thống kê. -Đại diện nhóm lên bảng trình STT Họ và tên Số điểm -Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày thống kê học bày thống kê học tập của tổ mình. -HS nhận xét, đánh giá, so sánh kết tập của tổ mình. quả học tập của từng bạn và cả tổ -GV có thể hỏi thêm: trong tháng. 4.Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn về nhà viết lại bảng thống kê vào vở. --------------------------------------------------------Toán (tiết 24 ) : ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG. I Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : đề-ca-mét vuông, héctô-mét vuông. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuơng, hc-tơ-mt vuơng. - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông ; đề-ca-mét vuông với héctô-mét vuông. - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). Bi tập cần lm : BT1, BT2, BT3. II. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ biễu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm (thu nhỏ), phiếu bài tập bài 2. HS: Sách, vở học toán. III. Hoạt động dạy và học ( 40 phút ) . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp HS lên bảng làm bài, lớp làm vào làm vào giấy nháp. giấy nháp. -GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy – học bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích: Đê-ca-mét -HS nhắc lại định nghĩa những đơn vuông. vị đo diện tích đã học. -Yêu cầu HS tự nêu cách đọc và kí hiệu đề-ca-mét -HS nêu khái niệm về đề-ca-mét vuông (dam2). vuông, nêu cách đọc, kí hiệu.(2-4 -GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh dài 1dam em nêu). (thu nhỏ), GV giới thiệu chia mỗi cạnh hình vuông -HS quan sát GV làm và tính được thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm chia để tạo số hình vuông 1m2 và rút ra được : thành các hình vuông nhỏ. Yêu cầu HS xác định diện 1dam2 = 100m2 tích hình vuông nhỏ và số hình vuông nhỏ để tự rút ra nhận xét : Gồm có tất cả 100 hình vuông 1m2. Vậy: 1dam2 = 100m2 HĐ 2: Giới thiệu đơi vị đo diện tích héc-tô-mét vuông. ( GV hướng dẫn HS tương tự giới thiệu đơi vị đo diện tích đề-ca-mét vuông.) HĐ 3: Thực hành luyện tập: Bài 1 : Bài 1: HS đứng dậy đọc số HS khác -Tổ chức HS làm miệng đọc các số đo diện tích: bổ sung. 2 2 2 2 105dam ; 32 600 dam ; 492hm ; 180 350 hm . Bài 2: một em lên bảng làm, HS Bài 2: khác viết vào vở. -GV nhận xét và chốt lại. a. 271 dam2 ; b. 18 950 dam2; c. 603 hm2 ; d. 34 620 hm2 Bài 3, bốn em thứ tự làm trên bảng Bài 3 lớp, HS khác viết vào vở, sau đó a. Viết các số thích hợp vào chỗ chấm: nhận xét sửa sai. 2 2 2 2 2 2 dam = 200 m 3 dam 15 m = 315 m 2 2 30 hm = 3000 dam 12 hm2 5 dam2 = 1205.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> dam2 200m2 = 2 dam2 a.. 760 m2 = 7 dam2 60m2. Viết các phân số thích hợp vào chỗ chấm:. 1 1m2 = 100 dam2 3 2 3m = 100 dam2 27 27 m2 = 100 dam2. 1 1 dam2 = 100 hm2 8 2 8 dam = 100 hm2 15 15 dam2 = 100 hm2. .. 4. Củng cố- Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo Khoa Học THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I.Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia. - Từ chối sử dụng rượu, bia, huốc lá, ma tuý. *GDKNS:-KN phân tích ,xử lí thông tin một cách hện thống từ các tư liệu của SGK của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. -KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. -KN giao tiếp ưng xử kiên quyếttừ chối sử dụng các chất gây nghiện. - KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện. II. Chuẩn bị: -Hình trang 22, 23 SGK. -Phiếu ghi các tình huống, các câu hỏi về tác hại của chất gây nghiện. III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu ( 35 phút ) . Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Ổn định nề nếp: 2.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi. -GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy – học bài mới: HĐ3: Thực hành kỹ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện: -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 22, 23 SGK và trả -Quan sát hình minh lời câu hỏi: Hình minh họa các tình huống gì? họa. -Chia HS thành 3 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm cùng thảo luận tìm +Hình vẽ các tình cách từ chối cho mỗi tình huống trên, sau đó xây dựng thành huống các bạn học sinh một đoạn kịch đóng vai và biểu diễn trước lớp. bị lôi kéo sử dụng chất + Tình huống 1: Trong một buổi liên hoan A ngồi cùng mâm gây nghiện: rượu, thuốc với mấy anh lớn tuổi và bị ép uống rượu. Nếu em là A em sẽ lá, ma túy. xử lý thế nào? - Làm việc theo nhóm, + Tình huống 2: B và anh họ đi chơi. Anh họ B nói rằng anh xây dựng và đóng kịch.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> biết hút thuốc lá và rất thích vì khi hút thuốc lá có cảm giác phấn chấn, tỉnh táo. Anh rủ B hút thuốc cùng anh.Nếu em là B em sẽ xử lý thế nào? + Tình huống 3: Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, C gặp một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép làm thử hê-rô-in (một loại ma túy). Nếu là C bạn sẽ ứng xử ra sao? -Tổ chức cho các nhóm biểu diễn trươc` lớp. -GV nhận xét, khen ngợi nhóm có cách xử lí tình huống và đóng vai tốt. -GV kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác. Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói “Không!” đối với những chất gây nghiện. HĐ 4: Tổ chức trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”: -GV phổ biến giải thích cách chơi: - Cử 10 HS đứng quan sát, ghi lại những gì em nhìn thấy. -GV nhận xét và kết luận: 4. Củng cố – dặn dò: -Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 23. -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài tốt. theo hướng dẫn của giáo viên.. -Các nhóm lên diễn trước lớp; các nhóm khác nhận xét. Theo dõi nắm bắt cách chơi. -HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS trả lời.. Thư 6 Luyện từ và câu ( tiết 10 ) TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ). - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III) ; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố. *HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 ; nêu được tác dụng của từ đồng m qua BT3, BT4 II. Chuẩn bị: GV và HS: Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . .. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh -2 HS đọc bình của một miền quê hoặc thành phố (của tiết học trước). -GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy – học bài mới: -GV giới thiệu bài:– GV ghi đề bài lên bảng HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét – Rút ra ghi nhớ: -HS đọc phần nhận xét (bài -Gọi HS đọc phần nhận xét (bài 1 và bài 2). 1 và bài 2)..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Yêu cầu HS làm việc cá nhân với nội dung sau: * Tìm trong bài 2 dòng nào nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1? -Gọi HS trả lời cá nhân. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: +Câu (cá): bắt cá, tôm, ...bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu mỗi sợi dây.(1a) +Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn, trên văn bản …(1b) H:Từ câu trên có gì giống và khác nhau (về âm và nghĩa)? (giống nhau về âm nhưng mỗi từ lại có nghĩa khác hẳn nhau) -GV giới thiệu: Chúng là những từ đồng âm. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nội dung: *Thế nào gọi là từ đồng âm? Lấy ví dụ về từ đồng âm? -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày GV nhận xét và chốt lại: Ghi nhớ: Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc),… HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: -Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài. -Yêu cầu HS phát hiện ra từ đồng âm (chính là từ đồng) rồi sau đó mới giải nghĩa. -Yêu cầu HS theo nhóm 2 em giải nghĩa để phân biệt nghĩa của từ. -GV hướng dẫn HS nhận xét và chốt lời giải đúng: +Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện. Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam. +Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái Đất, kết thành từng hòn, từng mảng. Đá trong đá bóng: môn thể thao đá bóng. + Ba trong ba và má: bố. Ba trong ba tuổi: số 3 Bài 2: -Yêu cầu HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài. -Tổ chức cho HS làm việc cá nhân đặt câu: phân biệt các từ đồng âm: bàn, cờ, nước. -GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK. -GV nhận xét tiết học-Dặn HS. -HS trả lời, HS khác bổ sung.. HS trả lời, HS khác bổ sung.. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. -HS đọc ghi nhớ.. -Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài. -HS theo nhóm 2 em giải nghĩa từ để phân biệt nghĩa của từ. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.. -HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài. -HS làm việc cá nhân đặt câu vào vở, 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dng từ, đặt câu,…) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC ( 40 phút ) . HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bi cũ:  GV nhận xét và cho điểm 2. Giới thiệu bi mới: 3. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - GV nhận xt chung về kết quả lm bi của lớp + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý r rng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. - GV trả bi cho HS - GV hướng dẫn HS sửa lỗi - GV hướng dẫn HS sửa lỗi. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS đọc bảng thống kê - Hoạt động lớp - Đọc lại đề bài. - HS đọc lời nhận xét của thầy cô, HS tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) - GV theo di, nhắc nhở cc em - Lần lượt HS đọc lên câu văn, đoạn văn đ sửa xong  GV nhận xt - Lớp nhận xt - GV hướng dẫn HS sửa lỗi chung - HS theo di cu văn sai hoặc đoạn văn sai - GV theo di nhắc nhở HS tìm ra lỗi sai - Xác định sai về mặt nào - Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi - HS đọc lên - Cả lớp nhận xt * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dị - Hoạt động lớp - Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn - HS trao đổi tìm ra ci hay, ci đáng học và hay rút ra kinh nghiệm cho mình - GV đọc những đoạn văn, bài hay có ý ring, sng tạo.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xt tiết học. Toán ( tiết 25 ) MI-LI-MT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông ; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích. Bài tập cần làm : BT1, BT2a (cột 1), BT3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC ( 40 phút ) : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bi cũ: dam2, hm2 - HS nu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề. Vận dụng làm bài tập.  GV nhận xét - cho điểm 2. Giới thiệu bài mới: Mi-li-mét vuông Bảng đơn vị đo diện tích - Hôm nay, chúng ta học thêm 1 đơn vị diện tích mới nhỏ nhất là mm2 và lập bảng đơn vị đo diện tích. 3. Các hoạt động: 1-Giới thiệu đơn vịđo diện tích Mi-li-mét vuông: a) Hình thnh biểu tượng Mi-li-mét vuông - Mi-li-mt vuơng l gì?. - Hy nu mối quan hệ giữa cm2 v mm2..  GV chốt lại. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS - Lớp nhận xt. - HS nêu lên những đôn vị đo diện tích đ học : cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 - … diện tích hình vuơng cĩ cạnh l 1 Mi-limt - HS tự ghi cch viết tắt: - Mi-li-mt vuơng viết tắt l mm2 - HS giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 v mm2. - Cc nhĩm thao tc trn bìa cứng hình vuơng 1cm. - Đại diện trình by mối quan hệ giữa cm2 mm2 v mm2 - cm2. - Dn kết quả ln bảng 1cm2 = 100mm2 1 1mm = 100 cm2 2. - GV hỏi HS trả lời điền bảng đ kẻ sẵn. 1 dam2 = ? m2 1 m2 = mấy phần dam2. - HS hình thnh bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. - Gọi 2 HS lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn - HS nu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> vị bé hơn tiếp liền ? diện tích liền nhau. -Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần - Lần lượt HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. đơn vị lớn hơn tiếp liền ?  Bi 1: - HS đọc đề - HS lm bi  GV chốt lại - HS sửa bài (đổi vở)  Bi 2a (cột 1) - HS đọc đề - Xác định dạng - GV yêu cầu HS nêu cách đổi - HS lm bi - HS sửa bài (đổi vở) 5 cm2 = …….. mm2 12 m2 9 dm2 = …… dm2 2010 m2 = ……… dam2 ….. m2  GV nhận xt 4. Tổng kết - dặn dò :- Nhận xt tiết học.. Sinh hoạt tập thể. I. Yªu cÇu: - Đánh giá tình hình hoạt động lớp trong tuần - XÐt, xÕp lo¹i thi ®ua trong tuÇn - V¹ch, nªu kÕ ho¹ch tuÇn tíi II. ChuÈn bÞ: - N¾m b¾t, tËp hîp t×nh h×nh trong tuÇn - V¹ch kÕ ho¹ch tuÇn tiÕp III. Lªn líp: A. Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần + VÒ chuyªn cÇn + VÒ nÒ nÕp + VÖ sinh trùc nhËt + Häc bµi ë líp + Häc bµi ë nhµ + Lao động + Hoạt động đội + C«ng t¸c kh¸c A.B×nh xÐt thi ®ua: - Tuyªn d¬ng - Nh¾c nhë, khuyÕn khÝch C. KÕ ho¹ch tuÇn tíi.. Kí Duyệt BGH.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×