Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.42 KB, 46 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 2 tháng 1 năm 2012. Tập đọc:. Bốn anh tài. I. Mục tiêu: -Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. -Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa bài tập đọc -Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV A. Mở đầu: -Giới thiệu tên về 5 chủ điểm của sách Tiếng việt tập II B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục yieeu bài học_Ghi đề bài lên bảng 2. Luyện đọc: -Mời 1 HS đọc mẫu. -Phân đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) *Cho HS luyện đọc đoạn: +Lần 1- Rút từ khó: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. +Lần 2-Giải thích từ: Cẩu Khẩy, tinh thông, yêu tinh. - Luyện đọc câu văn dài: +Đến một cánh đồng…..làm vồ đóng cọc / để đắp đập…..vào ruộng. +Họ ngạc nhiên/ thấy một cậu bé…tát nước suối /lên một thửa ruộng…mái nhà. -Lần 3: mời HS đọc nối tiếp . *Luyện đọc theo nhóm: -Cho HS luyện đọc nhóm 4. -Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. -Nhận xét_Mời 1 HS đọc toàn bài. -Đọc mẫu. 3. Tìm hiểu bài: *Yêu cầu HS đọc thầm 6 dòng đầu, trao đổi trả lời câu hỏi: + Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khẩy có gì đặc biệt. Hoạt đông của HS - Lắng nghe. -Đọc lại đề. -1HS giỏi đọc. -Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn. - 5 HS đọc nối tiếp - Luỵên đọc từ khó. - 5 HS đọc nối tiếp - Đọc chú giải trong SGK -Vài HS đọc câu văn dài.. -5HS đọc nối tiếp. -Luyện đọc nhóm 4. -Các nhóm thi đọc. Nhận xét. - 1HS đọc. -Lắng nghe. -Đọc thầm, trao đổi trả lời: + Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức khoẻ đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Chuyện gì đã xảy ra với quê hương Cẩu Khẩy ?. quyết diệt trừ cái ác. + Yêu tinh xuất hiện, bắt nhười và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.. -Nhận xét_Chốt ý chính. *Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi trả lời câu hỏi: + Cẩu Khẩy lên đường diệt trừ yêu tinh cùng với những ai ? +Mỗi người bạn của Cẩu Khẩy có tài năng gì?. -Đọc thầm, trao đổi trả lời:. -Nhận xét_Chốt ý chính. -Ý nghĩa của bài là gì?. -Suy nghĩ, trả lời: Ca ngợi sức khỏe , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.. 4. Luỵên đọc diễn cảm: -Mời 5 HS đọc nối tiếp đoạn. -Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc diễn cảm: đoạn 1 và 2. -Hướng dẫn cách đọc: +Đọc với giọng kể khá nhanh , nhấn giọng ở những từ ngữ chín chõ xôi, lên mười , mười lăm tuổi, tinh thông võ nghệ, tan hoang, không còn ai, quyết chí. -Đọc mẫu. -Cho HS luyện đọc nhóm đôi. -Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp theo tổ.. -5 HS đọc nối tiếp -Quan sát.. Nhận xét, ghi điểm. 5.Củng cố _dặn dò: - Em đã làm gì để giúp đỡ cho những người xung quanh ? -Giáo dục: Chăm rèn luyện sức khỏe , tài năng để gúp ích cho mọi người -Nhận xét giờ học -Dặn HS về nhà học bài, tập kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau: Chuyện cổ tích về loài người .. +Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. +Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.. -Lắng nghe.. -Theo dõi GV đọc mẫu. -Luyện đọc nhóm đôi. -Thi đọc theo tổ. -Lớp nhận xét -Lần lượt trả lời. -Lắng nghe, thực hiện. -Lắng nghe. -Ghi nhớ, thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ tư , ngày 4 tháng 1 năm 2012. Tập đọc:. Chuyện cổ tích về loài người. I. Mục tiêu: -Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. -Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV A. Bài cũ: -Gọi 2 đọc bài Bốn anh tài, yêu cầu trả lời về nội dung truyện. Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu bài học_Ghi đề bài lên bảng 2. Luyện đọc: -Mời HS đọc mẫu -Phân đoạn : 7 khổ thơ -Cho HSluyện đọc đoạn: +Lần 1- Rút từ khó: chăm sóc, loài người, sáng lắm. +Lần 2 - Luyện đọc đoạn : Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Để bế bồng chăm sóc Thầy viết chữ thật to “Chuỵên loài người” / trước nhất +Lần 3: mời HS đọc nối tiếp -Luyện đọc theo nhóm: -Cho HS luyện đọc theo nhóm 6. -Cho các nhóm thi đọc trước lớp. -Nhận xét_Mời HS đọc toàn bài. -Đọc mẫu. 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm khổ 1và trả lời câu hỏi: +Trong ''câu chuyện cổ tích'' này ai là người được sinh ra đầu tiên? Nhận xét, chốt ý. -Yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời câu hỏi: +Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay mặt trời?. Hoạt đông của HS - 2 HS thực hiện. Nhận xét.. -Đọc lại đề. -1 HS giỏi đọc. + 7 HS đọc nối tiếp – Luyện đọc từ khó. +7 HS đọc nối tiếp – Một vài HS đọc đoạn thơ.. -7 HS đọc nối tiếp. -Luyện đọc nhóm 6. -Các nhóm thi đọc. Nhận xét. - 1HS đọc toàn bài. -Lắng nghe. -Đọc thầm và trả lời: +Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất -Đọc thầm và trả lời: + Để trẻ nhìn cho rõ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có người mẹ ? +Bố giúp trẻ em những gì ? +Thầy giúp trẻ em những gì ? Nhận xét, chốt ý. -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bộ bài thơ và cho biết: Ý nghĩa của bài là gì?. -Nhận xét, chốt ý_Ghi nội dung lên bảng. 4. Luỵên đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: -Mời HS đọc nối tiếp đoạn. -Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc diễn cảm: Nhưng còn cần cho trẻ …………………. Bố dạy cho biết nghĩ -Hướng dẫn cách đọc: +Đọc giọng kể chậm, dàn trả, dịu dàng, nhấn giọng các từ ngữ: tình yêu, lời ru, bế bồng chăm sóc, biết ngoan, biết nghĩ. -Đọc mẫu. -Cho HS luện đọc nhóm đôi. -Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp theo dãy. -Nhận xét_Yêu cầuHS đọc nhẩm bài thơ. -CHo HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. Nhận xét, ghi điểm. 5.Củng cố _dặn dò: -Nhận xét giờ học -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Bốn anh tài (tt). + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cầm bế bồng, chăm sóc. +Giúp trẻ em hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ + Dạy trẻ em học hành. -Suy nghĩ trả lời: Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em. -Lắng nghe_Một vài HS nhắc lại nội dung. -7 HS đọc nối tiếp. -Quan sát.. -Lắng nghe. -Theo dõi GV đọc mẫu. -Luyện đọc nhóm đôi. -Thi đọc theo dãy. -Lớp nhận xét. -Đọc nhẩm. -Thi đọc thuộc lòng.. -Lắng nghe. -Ghi nhớ, thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba , ngày 3 tháng 1 năm 2012. Luyện từ và câu :. Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?. I .Mục tiêu : -Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) -Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn các câu kể Ai làm gì ở phần nhận xét BT1 phần luyện tập. -Tranh minh họa (trang 7-SGK) III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV A. Bài cũ: -Gọi 2 HS đặt câu kể Ai làm gì? Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu bài học_Ghi đề bài lên bảng 2. Phần nhận xét: -Mời 2 HS đọc nối tiếp nhau phần nhận xét trang 6. -Hướng dẫn HS thực hiện từng bài tập: Bài tập 1: -Bài tập yêu cầu ta làm gì? -Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.. -Nhận xét, treo bảng phụ chốt ý đúng. Bài tập 2: -Yêu cầu của bài tập là gì? -Yêu cầu HS đọc lại các câu kể và xác định chủ ngữ. -Mời HS lên bảng làm vào bảng phụ.. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng thực hiện. Nhận xét.. -Đọc lại đề -2 HS đọc, lớp đọc thầm.. -Trả lời : Tìm câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn. -Trao đổi và tìm câu kể Ai làm gì: +Câu 1 : Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. +Câu 2 : Hùng đút vội cây súng vào túi quần, chạy biến. +Câu 3 : Thắng mếu máo nấp sau lưng Tiến. +Câu 5 : Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. +Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. -Trả lời : Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. -Đọc và xác định chủ ngữ. -1 HS lên bảng làm :.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Câu 1 : Một đàn ngỗng +Câu 2 : Hùng +Câu 3 : Thắng +Câu 5: Em +Câu 6: Đàn ngỗng -Nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, chốt ý đúng. Bài tập 3 : -Bài tập yêu cầu ta làn gì ? +Những sự vật nào làm chủ ngữ? -Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của chủ ngữ. -Nhận xét, kết luận. Bài tập 4 : -Mời HS đọc yêu cầu bài tập 4. -Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi chọn ra ý đúng. -Nhận xét_Hỏi : Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ chỉ cái gì ?. -Trả lời: Nêu ý nghĩa của chủ ngữ. +Người, vật, con vật -Nêu: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Là người, vật, con vật có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.. -1 HS đọc. -Trao đổi nhóm đôi, chọn ra ý đúng: ý a -Nhận xét. -Trả lời: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Chỉ sự vật (người, vật, con vật, đồ vật, cây cối được nhân hóa). +Chủ ngữ thường do loại từ ngữ nào tạo +Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc thành ? cụm danh từ) tạo thành. 3.Ghi nhớ : -Mời HS đọc phần ghi nhớ. -Một vài HS đọc. 4. Luyện tập : Bài tập 1 : -Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn đã -1 HS đọc, lớp theo dõi. chuẩn bị_Mời HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. -Mời đọc các câu kể Ai làm gì? Trong -Đọc câu kể: câu 3, 4, 5, 6, 7 đoạn văn. -Lần lượt lên bảng xác định chủ ngữ: -Nhận xét_Mời HS lên bảng xác định chủ +Câu 3: chim choc ngữ trong đoạn văn. +Câu 4: Thanh niên +Câu 5: Phụ nữ +Câu 6: Em nhỏ +Câu 7: Các cụ già -Nhận xét. -Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: -Mời HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc. -Yêu cầu HS làm vào vở_Mời 3 HS lên -Làm vào vở_3 HS lên bảng làm: bảng làm. a. Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu. b. Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sánh cho cả nhà. c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xnh thẳm..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Nhận xét_Mời một vài HS dưới lớp đọc bài của mình. Bài tập 3: -Mời HS đọc yêu cầu bài tập. -Treo tranh minh họa đã chuẩn bị_Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt một vài câu về hoạt động của mỗi người được miêu tả trong tranh.. -Mời HS đọc bài trước lớp. -Nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố_dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Tài năng.. -Nhận xét. -Một vài HS đọc. -1 HS đọc. -Quan sát trsnh và đặt câu vào vở. +VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn HS tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ chim sơn ca vụt bay vút lên bầu trời xanh thẳm. -Một vài HS đọc bài mình trước lớp. -Nhận xét. -Lắng nghe. -Ghi nhớ, thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Luyện từ và câu :. Mở rộng vốn từ : Tài năng. I .Mục tiêu : -Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ từ Hán Việt) nói về tài năng của con người. -Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa-đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2). -Hiểu ý nghĩa ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học -Phiếu học tập cho bài tập 1. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV A. Bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng nhắc lại nội dung ghi nhớ: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Cho ví dụ? Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu bài học_Ghi đề bài lên bảng 2. Luyện tập Bài tập 1: -Mời HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cho HS hoạt động nhóm 4_Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu phân loại từ theo nghĩa vào phiếu.. -Mời các nhòm trình bày kết quả. -Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. Bài tập 2 : -Mời HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự đặt câu vào vở_Mời 2 HS lên bảng đặt câu.. -Nhận xét_Mời một vài HS dưới lớp đọc câu của mình. -Nhận xét, sửa sai, ghi điểm. Bài tập 3: -Mời HS đọc đề bài tập. -Gợi ý : Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi tìm. Hoạt động của HS -2 thực hiện. Nhận xét.. -Đọc lại đề -1 HS đọc. -Hoạt động nhóm 4_Thảo luận, hoàn thành vào phiếu: a. Tài cõ nghĩa là ’’cư người bình thường’’ là: tài hoa, tài nghệ, tài giỏi, tài ba, tài năng. b. Tài có nghĩa là ’’tiền của’’ tài nguyên, tài trợ, tài sản. -Đại diện các nhóm trình bày phiếu học tập. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -1 HS đọc. -Làm vào vở_2 HS lên bảng làm. VD: + Nguyễn Tuân là một nhà văn tài hoa. +Thể thao nước ta đã được nhiều doanh nghiệp tài trợ. -Nhận xét. -Một vài HS đọc.. -1 HS đọc. -Trao đổi tìm nghĩa bóng của các câu.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> các nghĩa bóng của các câu tục ngữ xem câu tục ngữ: nào có nghĩa bóng thông minh, tài trí của a/ Ca ngợi con người là tinh hoa, là con người. thứ quý nhất của trái đất. b/ Muốn nói: Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ khả năng của mình c/ Ca ngợi những người từ 2 bàn tay trắng, nhờ có tài năng , có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. -Mời HS phát biểu ý kiến. -Phát biểu: a. Người ta là hoa đất. b. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. -Nhận xét. -Nhận xét_Chốt ý: Câu a, c ca ngợi tài trí -Lắng nghe. của con người. Câu b là một câu nhận xét, muốn biết rõ một vật, một người cần thử thách, tác động , tạo điều kiện để người đó bộc lộ khả năng Bài tập 4: -Đề bài hỏi gì ? -Trả lời : Em thích câu tục ngữ nào ? Vì sao? -Yêu cầu HS dựa vào nghĩa của các câu tục -Thực hiện yêu cầu. ngữ trên, suy nghĩ trả lời. *VD: ài a/ Vì nêu nhận định chính xác về con người. b/ Vì hình ảnh chuông, đèn… làm cho người nghe rất dễ hiẻu lời khuyên của câu tục ngữ c/ Vì hình ảnh nước lã mà vã thành hồ trong câu tục ngữ rất hay -Nhận xét_Hỏi : Theo em những câu tục -Một số HS khá giỏi trình bày. ngữ trên có thể sử dụng trong trường hợp Vd: nào? Cho vd +Chi gái em được diều đi công tác xa, chị hơi ngại. Mẹ em động viên chị “Chuông có gõ mới kêu / đèn có khêu mới tỏ” +Bạch Thái Bưởi là kiểu người “Nước lã….mới ngoan” -Nhận xét_Ghi điểm. C.Củng cố_dặn dò: -Nhận xét tiết học -Lắng nghe. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng 3 câu tục -Ghi nhớ, thực hiện. ngữn ở bài tập 3, xem lại bài và chuẩn bị bài sau:Luyện tập về câu kể Ai làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chính tả: Nghe viết: Kim tự tháp Ai Cập I. Mục tiêu: -Nghe- viết đúngbài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : -GV nêu gương một số học sinh viết chữ -Lắng nghe đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở học kỳ 1. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : -Nêu mục đích , yêu cầu của tiết dạy. -Lắng nghe. 2.Hướng dẫn học sinh nghe - viết : a. Trao đổi về nội dung đoạn văn: -Mời HS đọc bài chính tả. -1 HS đọc. -Hỏi: Đoạn văn nói về điều gì? -Trả lời: Giới thiệu về kiến trúc Kim tự tháp Ai Cập và ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đạI của ngườI Ai Cập cổ đại b. Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ viết sai trong -Tìm từ khó: lăng mộ, nhằng nhịt, bài chính tả. chuyên chở, hành lang, giếng sâu, quan tài. -Cho HS viết các từ vừa tìm được vào bảng -Viết vào bảng con_2 HS lên bảng con_Mời 2 HS lên bảng viết. viết. -Nhận xét. -Nhận xét, sửa sai. c. Viết chính tả: -Đọc lại bài chính tả một lượt. -Lắng nghe. -Yêu cầu HS đóng sách lại_Nhắc HS về tư -Thực hiện yêu cầu. thế ngồi viết, chú ý những từ cần viết hoa, những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày rõ ràng, sạch đẹp. - Đọc cho HS viết (đọc từng câu, cụm từ,...) -Viết bài. - Đọc lại toàn bài chính tả để HS soát lại - Soát lại bài . bài. -Yêu cầu HS đổi vở nhau chấm. - Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những chữ viết sai vào sổ tay Tiếng Việt. -Thu một số bài chấm. - Nêu nhận xét chung. -Lắng nghe. 3 .Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: *Bài tập 2: -Treo bảng phụ đã chuẩn bị_Nêu yêu cầu -Quan sát, lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> bài tập. - Cho HS thi tiếp sức theo dãy_Hướng dẫn cách chơi: các em tiếp nối nhau dùng bút gạch những chữ viết sai chính tả, viết lại những chữ đúng. -Tổ chức cho HS chơi.. -Nhận xét_Kết luận lời giải đúng. -Mời HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. C. Củng cố_dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai lỗi chính tả, về nhà xem lại bài chính tả, bài tập và chuẩn bị bài sau.. -Lắng nghe GV hướng dẫn cschs chơi. -Đại diện mỗi dãy thi với nhau (mỗi dãy 3 em): + sinh vật - biết - biết – sáng tác tuyệt mĩ- xứng đáng. -Nhận xét. -Lắng nghe, sửa bài theo lời giải đúng. -1 HS đọc. -Lắng nghe. -Ghi nhớ, thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kể chuyện:. Bác đánh cá và gã hung thần. I.Mục tiêu: -Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ rang, đủ ý (BT2). -Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh họa truyện như SGK III.Các hoạt động day học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: -Chuyện xưa kể rằng có một bác đánh -Lắng nghe cá đã thắng được một gã hung thần, nhờ đâu bác thắng được gã hung thần đó các em hãy nghe cô kể câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần. 2.GV kể chuyện: -Treo tranh minh họa. -Chú ý nghe GV kể -Kể lần 1: Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh hơn, căng thẳng ở độan sau (cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần); hào hứng ở đoạn cuối. Kể phân biệt lời các nhân vật +Kết hợp giải thích các từ khó: ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn. -Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng -Nghe kể kết hợp xem tranh tranh minh họa. 3. Hướng dẫn thực hiện yêu cầu bài tập: a.Tìm lời thuyết minh cho tranh: -Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận -Hoạt động nhóm 4_Thảo luận tìm lời nhom 4 tìm lời thuyết minh cho 5 tranh. thuyết minh: +Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cưới cùng được một mẻ lưới bên trong có chiếc bình to. +Tranh 2: Bác mừng lắm vì cái bình mang ra chợ bán cũng được khối tiền. +Tranh 3: Từ trong bình một làn khói đen tuôn ra rồi hiện thành một con quỷ +Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó.Con quỷ noi bác đã đến ngày tận số. +Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt cái bình xuống biển sâu. -Mời các nhóm trình bày. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Nhận xét, chốt ý đúng. b. HS tập kể: *Cho HS tập kể theo nhóm: -Mời HS đọc yêu cầu bài tập 2. -1 HS đọc. -Cho HS luyện kể theo nhóm 4_Yêu -Luyện kể theo nhóm 4, trao đổi về ý cầu trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. nghĩa câu chuyện. *Kể trước lớp: -Tổ chức cho các nhóm thi kể trước lớp -Các nhóm thi kể và nêu ý nghĩa : kết hợp với nêu ý nghĩa câu chuyện. + Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá mưu trí, dũng cảm đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác -Nhận xét, bình chọn. -Nhận xét, chốt ý_Bình chọn nhóm kể -Lắng nghe. hay nhất và có nội dung truyện chính xác nhất và ghi điểm. -Mời HS kể lại cả câu chuyện. -1 HS kể. C. Củng cố_dặn dò: -Mời HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -Một vài HS nhắc lại. -Nhận xét giờ học -Lắng nghe. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho -Ghi nhớ, thực hiện. người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.. Lịch sử:. Nước ta cuối thời Trần.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu: -Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: +Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. +Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. -Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly-một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. II. Đồ dùng dạy- học - Hình minh họa như SGK. -Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1.Nhận xét kết quả kiểm tra cuối HKI 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu bài học_Ghi đề bài lên bảng. b. Hoạt động 1:Tình hình nước ta cuối thời Trần. -Mời HS đọc nội dung SGK đoạn: Từ giữa thế kỉ XIV…. Ông xin từ quan” -Cho HS hoạt động nhóm 6_Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu thảo luận hoàn thành vào phiếu các câu hỏi: *Vào nửa sau thế kỉ XIV: +Vua quan nhà Trần sống như thế nào? +Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? +Cuộc sống của nhân dân như thế nào?. Hoạt động của HS. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -Hoạt động nhóm 6_Hoàn thành vào phiếu:. +Vua quan ăn chơi sa đoạ. +Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu. +Đê điều không ai quan tâm, nhiều năm xảy ra lụt lội, mất mùa, cuộc sống của nhân dân càng thêm cơ cực. +Thái độ phản ứng của nhân dân ta với +Nhân dân đã nổi dậy đấu tranh, một triều đình như thế nào? số quan lại cũng bất bình. Chu Văn An dâng án xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. Vua không nghe, ông xin từ quan. -Mời các nhóm trình bày. -Đại diện các nhóm trình bày phiếu. -Nhận xét, bổ sung. *Nhận xét_Kết luận: Giữa thế kỉ thứ XIV, -Lắng nghe. nhà Trần bước vào thời kì suy yếu. Vua quan ăn chơi sa dọa, bốc lột nhân dân tàn khốc. Nhân dân cực khổ, căm giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. c. Hoạt động 2_ Nhà Hồ thay thế nhà Trần:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Mời 1 HS đọc nội dung SGK đoạn: -1 HS đọc. Trong tình hình…..đến hết. -Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi trả lời câu -Trao đổi nhóm đôi, trả lời: hỏi: +Em biết gì về Hồ Quý Ly? +Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của nhà Trần. +Ông đã làm gì? +Thoát chết sau một vụ mưu sát Năm 1400 Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua, lập nên nhà Hồ dời thành về Tây Đô đổi tên nước là Đại Ngu… Ông đã thực hiện nhiều cải cách +Việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và +Hành động truất quyền vua là hợp tự xưng làm vua có hợp lòng dân không? lòng dân. Vì lúc đó nhà Trần chỉ lo ăn Vì sao? chơi, không quan tâm đến sự phát triển của đất nước. Còn Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. +Do đâu nhà Hồ lại không chống lại được +Vì nhà Hồ chưa đủ thời gian nên quân xâm lược nhà Minh? không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào quân đội nên đã thất bại. -Nhận xét_Kết luận: Năm 1400 Hồ Quý -Lắng nghe. Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. Nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ thất bại trog cuộc kháng chiến chống quân Minh. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. 3.Củng cố_dặn dò: -Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự -(Một số HS khá-giỏi trả lời) Do vua sụp đổ của một triều đại phong kiến? quan lao vào ăn chơi sa đọa, không quan tâm đến sự phát triển đất nước. -Nhận xét_Mời HS đọc phần ghi nhớ. -Một vài HS đọc. -Nhận xét giờ học. -Lắng nghe. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: -Ghi nhớ, thực hiện. Chiến thắng Chi Lăng. Thứ năm, ngày 5 tháng 1 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn. miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: -Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, giàn tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). -Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: -2 HS thực hiện theo yêu cầu. +Có mấy cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật? Đó là những cách nào? +Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? Nhận xét. * Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : -Ở cuối HKI các em đã được học về - Lắng nghe. kiểu bài văn miêu tả, được luyện tập viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả. Tiết học hôm nay các em sẽ được thực hành viết đoạn mở bài của bài văn miêu tả đồ vật với hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1: -Mời HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. -Cho HS hoạt động nhóm đôi_Yêu cầu -Hoạt động nhóm đôi, trao đổi, thảo thảo luận tìm điểm giống và khác nhau luận, so sánh tìm điểm giống nhau và của các đoạn mở bài. khác nhau của từng đoạn mở bài: + Điểm giống nhau : Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. + Điểm khác nhau : Đoạn a,b là kiểu mở bài trực tiếp giới thiệu ngay vào chiếc cặp sách cần tả. Đoạn c là kiểu mở bài gián tiếp, nói chuyện sắp xếp đồ đạc rồi mới giới thiệu chiếc cặp cần tả. -Mời HS phát biểu ý kiến. -Phát biểu ý kiến. Nhận xét, bổ sung. *Nhận xét_Kết luận: Cả 3 đoạn văn - Lắng nghe. trên đều là phần mở đoạn của bài văn miêu tả đồ vật. Đoạn a, b giới thiệu ngay chiếc cặp cần tả, đoạn c lại nói chuyện khác rồi mới dẫn vào giới thiệu.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> chiếc cặp cần tả. * Bài tập 2: -Mời HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở_Cho 3 HS viết vào giấy khổ to. +Nhắc nhở HS: Các em chỉ viết mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em (ở nhà, hoặc ở trường). Viết mở bài theo hai cách: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp. -Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng, đọc các đoạn văn của mình. -Mời HS dưới lớp đọc 2 cách mở bài của mình. - Nhận xét, sửa lỗi về câu, dùng từ của HS và ghi điểm những bài viết tốt. 3. Củng cố_dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.. - 1 HS đọc. -Viết đoạn mở bài vào vở_3 HS làm vào giấy khổ to. -Lắng nghe.. -3 HS dán bài lên bảng và đọc. -Lớp theo dõi, nhận xét. -Một vài HS đọc bài làm của mình. -Lắng nghe, sửa lỗi. -Lắng nghe. -Ghi nhớ, thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tập làm văn: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn. miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: : -Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). -Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: -2 HS thực hiện theo yêu cầu. +Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật? Đó là những cách nào? +Thế nào là kết bài mở rộng, thế nào là kết bài không mở rộng ? Nhận xét * Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Muốn có một bài văn hay, sinh động - Lắng nghe. không chỉ cần có mở bài hay, thân bài hay mà cần phải có một kết bài hấp dẫn. Tiết học hôm nay các em cùng thực hành viết đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật. b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1: -Mời HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. -Lần lượt đặt câu hỏi và yêu cầu trao - Trao đổi nhóm đôi, trả lời: đổi nhóm đôi trả lời các câu hỏi: + Bài văn miêu tả đồ vật nào ? + Bài văn miêu tả cái nón. + Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài +Đoạn kết bài là đoạn văn cuối cùng văn miêu tả cái nón ? trong bài. Má bảo : “Có của phải biết giữ gìn thì mới lâu bền”. Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế dễ bị méo vành. + Theo em, đó là kết bài theo cách nào ? + Đó là kiểu kết bài mở rộng, vì tả cái Vì sao ? nón xong còn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. *Nhận xét_Kết luận: Ở bài văn miêu tả - Lắng nghe. cái nón, sau khi tả cái nón xong, bạn nhỏ lại nêu lên lời dặn của mẹ và ý thức.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> giữ gìn cái nón của mình. Từ đó, ta thấy được tình cảm của bạn nhỏ đối với chiếc nón. Đó là kết bài mở rộng. * Bài tập 2: -Mời HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Cho 3 HS làm vào giấy khổ to. -Yêu cầu HS dán giấy lên bảng, đọc đoạn kết bài của mình. Gọi HS dưới lớp nhận xét, sửa lỗi về câu, dùng từ cho bạn. -Mời HS dưới lớp đọc đoạn kết bài của mình. - Nhận xét, sửa lỗi về câu, dùng từ về bài làm của từng HS và ghi điểm những bài viết tốt. 3. Củng cố_dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết). - 2 HS đọc. -Viết đoạn kết bài vào vở_3 HS làm vào giấy khổ to. -3 HS dán bài lên bảng và đọc. -Lớp theo dõi, nhận xét. -Một số HS đọc bài làm của mình. -Lắng nghe, sửa sai.. -Lắng nghe. -Ghi nhớ, thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Khoa học:. Tại sao có gió ?. I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh họa SGK/74,75. -HS chuẩn bị: chong chóng, nến, diêm. III. Các hoạt động dạy học :. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: +Không khí cần cho sự thở của người, động vật, thực vật như thế nào ? +Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? * Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : -Gió thổi làm lá cây lay động, diều bay lên, nhưng tại sao có gió ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi đó. b. Hoạt động 1_ Trò chơi “Chơi chong chóng”: -Kiểm tra sự chuẩn bị đồ chơi chong chóng của HS. -Yêu cầu HS giơ chong chóng ra phía trước. Trong qua trình chơi yêu cầu HS tìm hiểu xem: + Khi nào chong chóng quay ? + Khi nào chong chóng không quay ? + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm ? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả. -Nhận xét, hỏi: + Theo em, tại sao chong chóng quay ? + Tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong chóng của bạn lại quay nhanh ? + Nếu trời không có gió, làm thế nào để chong chóng quay nhanh ? + Khi nào chong chóng quay nhanh,. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.. Nhận xét.. - Lắng nghe.. -Trưng bày đồ chơi. - Thực hiện theo yêu cầu, tìm hiểu các câu hỏi: +Khi gió có gió thổi thì chong chóng quay. +Khi gió ngừng thổi thì chong chóng không quay. +Chong chóng quay nhanh khi gió thổi mạnh, quay chậm khi gió thổi yếu. - Tổ trưởng báo cáo kết quả. -Lắng nghe, trả lời: + Chong chóng quay là do gió thổi. +Vì khi bạn chạy nhanh thì tạo ra gió. Gió làm quay chong chóng. + Muốn chong chóng quay nhanh khi trời không có gió thì ta phải chạy. + Chong chóng quay nhanh khi có gió.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> quay chậm ?. thổi mạnh, quay chậm khi gió thổi yếu. *Kết luận: Khi có gió thổi sẽ làm chong - Lắng nghe. chóng quay. Không khí có ở xung quanh ta nên khi ta chạy, không khí xung quanh chuyển động tạo ra gió. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. c. Hoạt động 2 : Nguyên nhân gây ra gió. - Yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm theo -Làm thí nghiệm thao nhóm 4 và quan hướng dẫn của SGK theo nhóm 4, quan sát các hiện tượng. sát các hiện tượng xảy ra. -Mời các nhóm báo cáo kết quả quan sát. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi: -Thảo luận trả lời: + Phần nào của hộp có không khí nóng ? +Phần hộp bên ống A không khí nóng Tại sao ? lên là do một ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A. + Phần nào của hộp có không khí lạnh ? + Phần hộp bên ống B có không khí lạnh. + Khói bay qua ống nào ? + Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống A và bay lên. -Mời các nhóm trình bày. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. *Nhận xét_Kết luận: Không khí ở ống - Lắng nghe. A có ngọn nến đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao. Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, không khí lạnh nặng hơn và đi xuống. Khói từ mẩu hương cháy đi ra qua ống A là do không khí chuyển động tạo thành gió. Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. -Trả lời: -Hỏi: + Vì sao có sự chuyển động của không +Do sự chênh lệch nhiệt độ trong khí ? không khí làm cho không khí chuyển động. + Không khí chuyển động theo chiều +Không khí chuyển động từ nơi lạnh như thế nào ? đến nơi nóng. + Sự chuyển động của không khí tạo ra + Sự chuyển động của không khí tạo cái gì ? ra gió..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> d. Hoạt động 3: Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. - Treo tranh minh họa 6, 7 SGK. Yêu cầu -Quan sát hình, trao đổi và trả lời: HS quan sát hình, trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi: +Hình vẽ khoảng thời gian nào trong + Hình 6 : Vẽ ban ngày và hướng gió ngày? Mô tả hướng gió được minh họa thổi từ biển vào đất liền. trong hình? Hình 7 : Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liền ra biển. + Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi + Ban ngày không khí trong đất liền vào đất liền và ban đêm có gió từ đất liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. Do thổi ra biển ? đó làm cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn không khí ngoài biển.Vì thế không khí chuyển động từ đất liền ra biển hay gió từ đất liền thổi ra biển. *Nhận xét_Kết luận: Trong tự nhiên, - Lắng nghe. dưới ánh sáng Mặt Trời, các phần khác nhau của Trái Đất không nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước và cũng nguội đi nhanh hơn phần nước. Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền nên ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. 3. Củng cố_dặn dò -Tại sao có gió ? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần -Ghi nhớ, thực hiện. biết và chuẩn bị bài sau: Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Khoa học:. Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão. I. Mục tiêu : -Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. -Nêu cách phòng chống: +Theo dõi bản tin thời tiết. +Cắt điện. Tàu thuyền không ra khơi. +Đến nơi trú ẩn an toàn. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh họa SGK/76. - HS sưu tầm tranh (ảnh) về thiệt hại do dông, bão gây ra. III. Các hoạt động dạy học :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu: -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. +Mô tả thí nghiệm giải thích tại sao có gió ? +Dùng tranh minh họa giải thích hiện tượng ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. Nhận xét. * Nhận xét, ghi điểm. 2 Bài mới a. Giới thiệu bài: Bài học trước các em đã làm thí nghiệm chứng minh rằng tại sao có gió. Vậy gió có những cấp độ nào? Ở cấp độ gió nào sẽ gây hại cho cuộc sống của chúng ta ? Chúng ta sẽ phải làm gì để phòng chống khi có gió bão ? Sau bài học hôm nay các em sẽ trả lời được các câu hỏi đó. b. Hoạt động 1 : Một số cấp độ của gió. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết SGK/76. -Hỏi: Em thường nghe thấy nói đến các cấp độ của gió khi nào ? -Cho HS hoạt động nhóm 6, phát phiếu học tập cho các nhóm _Yêu cầu các nhóm quan sát hình SGK/76 và hoàn thành vào phiếu. a) Khi có gió này, mây bay, cây cỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn. b) Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, mái nhà có thể bị tốc. c) Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im.. - Lắng nghe.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. -Trả lời: nghe trong chương trình Dự báo thời tiết. -Hoạt động nhóm 4_Quan sát hình và hoàn thành vào phiếu: +Cấp 5 : Gió khá mạnh +Cấp 9 : Gió dữ +Cấp 0 : Không có gió..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> d) Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, +Cấp 2 : Gió nhẹ bạn có thể cảm thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được làn khói bay. đ) Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất +Cấp 7 : Gió to khó khăn vì phải chống lại sức gió. e) Gió mạnh liên tiếp, kèm theo mưa to có gió xoáy, có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy, đổ cây cối . +Cấp 12 : Bão lớn. -Mời các nhóm trình bày.. -Đại diện các nhóm trình bày phiếu học tập. -Nhận xét, bổ sung. *Nhận xét_Kết luận : Gió có khi thổi mạnh, có - Lắng nghe. khi thổi yếu. Gió càng lớn càng gây tác hại cho con người. c. Hoạt động 2: Thiệt hại do bão gây ra và cách phòng chống bão. -Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có dông? -Lần lượt nêu: Khi có gió mạnh kèm mưa to là dấu hiệu của trời có dông. +Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? +Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, bầu trời đầy mây đen, đôi khi có gió xoáy. -Mời 1 HS đọc mục Bạn cần biết SGK/ 77. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -Cho HS hoạt động nhóm 4_Yêu cầu quan sát -Hoạt động 4, thảo luận trả lời: hình 5-6 SGK trả lời câu hỏi: + Tác hại do bão gây ra. +Làm ngã lúa, cây bị ngã, làm đứt dây diện. + Một số cách phòng chống bão mà em biết. +Theo dõi bản tin thời tiết. -Mời các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xết, bổ sung. *Nhận xét_Kết luận: Các hiện tượng dông, - Lắng nghe. bão gây thiệt hại rất nhiều về nhà cửa. Cơn bão càng lớn, thiệt hại về người và của càng nhiều. Bão thường làm gãy đổ cây cối, làm nhà cửa bị hư hại. Bão to có lốc có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy, đổ cây cối, gây thiệt hại về mùa màng, gây tai nạn cho máy bay, tàu thuyền như ở một số tranh ảnh các em đã sưu tầm. Vì vậy, cần tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, để phòng tai nạn do bão gây ra. Khi cần, mọi người phải đến nơi trú ẩn ân toàn. Ở thành phố cần cắt điện. Ở vùng biển, ngư dân không nên ra khơi vào lúc có gió to. d. Hoạt động 3: Trò chơi “Ghép chữ vào.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> hình và thuyết minh”. -Phổ biến luật chơi: - Nghe GV phổ biến luật chơi. +Dán 4 hình minh họa SGK/76 lên bảng. Gọi HS tham gia thi lên bốc các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh họa. Sau đó thuyết minh về những hiểu biết của mình về cấp gió đó. -Mời HS lên tham gia trò chơi. - HS tham gia chơi. +Ví dụ : Thưa các bạn, đây là gió cấp 5, tức là gió khá mạnh. Khi trời có gió này chúng ta có thể quan sát thấy trời nhiều mây, mây di chuyển nhanh, các loài cây nhỏ đung đưa, sóng nước trong hồ dập dờn theo chiều gió. Cấp độ gió này chưa gây thiệt hại gì về người và của nhưng chúng ta vẫn phải chú ý theo dõi bản tin thời tiết đề phòng cấp gió tăng đột ngột. - Nhận xét và ghi điểm. C. Củng cố_dặn dò: -Hỏi: Từ gió cấp nào trở lên sẽ gây hại người -Trả lời. và của? +Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết? - Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết -Ghi nhớ, thực hiện. và chuẩn bị bài sau: Không khí bị ô nhiễm..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Toán:. Ki-lô-mét vuông. I.Mục tiêu: -Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. -Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. -Biết 1km2 = 1000000m2. -Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ một cánh đồng, khu rừng. -Bảng phụ vẽ bảng số như bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: -Gọi 2 HS, yêu cầu: Nêu dấu hiệu chia -2 HS thực hiện yêu cầu. hết cho 2, 5, 3, 9. Nhận xét. - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : -Trong thực tế, người ta phải đo diện tích - Lắng nghe. của quốc gia, của biển, của rừng ... khi đó nếu dùng các đơn vị đo diện tích chúng ta đã học thì sẽ khó khăn vì các đơn vị này còn nhỏ. Chính vì thế, người ta dùng một đơn vị đo diện tích lớn hơn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về đơn vị đo diện tích này. 2. Giới thiệu ki-lô-mét vuông: -Treo lên bảng bức tranh về cách đồng_ -Lắng nghe, thực hiện tính: Nêu vấn đề: Một cánh đồng hình vuông, 1km x 1km = 1km2 mỗi cạnh của nó dài 1km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng ? -Nhận xét_Giới thiệu: 1km x 1km = -Lắng nghe và đọc: ki-lô-mét vuông. 1km2. Ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km. +Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2, đọc là ki-lô-mét vuông. -Hỏi: -Trả lời: +1 ki-lô-mét bằng bao nhiêu mét? +1 km = 1000m + Em hãy tính diện tích của hình vuông +Tính: 1000m x 1000m = 1 000 000 có cạnh dài 1000m ? m2 -Nhận xét -Dựa vào diện tích của hình vuông có -Trả lời: 1km2 = 1 000 000 m2 cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2 ?.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Nhận xét_Chốt ý đúng. -Nêu ví dụ: Diện tích của thủ đô Hà Nội -Lắng nghe, ghi nhớ. (theo số liệu năm 2002) là 921km2. Nhưng đến năm 2009, do tỉnh Hà Tây nhập vào nên có diện tích là 3324,92 km2 3. Luyện tập thực hành: Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4b * Bài tập 1: - Yêu cầu bài tập 1 là gì? -Trả lời : Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống. -Quan sát. -Treo bảng số đã chuẩn bị. -Mời HS đọc các số và chữ số có trong -Một vài HS đọc. bảng. -Yêu cầu HS làm vào vở_Mời 2 HS lên - Lớp làm bài vào vở_2 HS lên bảng bảng làm. thực hiện. -Nhận xét. -Nhận xét_Có thể đọc cho HS cả lớp viết -Lắng nghe, viết bảng con. vào bảng con các số đo diện tích khác. * Bài tập 2: -Yêu cầu của bài tập là gì? -Trả lời: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 2 2 -Hỏi: 1km =?m -Trả lời: 1km2 = 1000000 m2 1m2 = ? dm2 1m2 = 100 dm2 -Nhận xét_Cho HS làm vào bảng con -Nhận xét. theo dãy (mỗi dãy 2 câu), mời 3 HS của 3 -Làm bảng con theo dãy_3 HS lên dãy lên bảng làm. bảng làm: 1km2 = 1 000 000m2 1 000 000m2 = 1km2 1m2 = 100dm2 5km2 = 5 000 000m2 32m249dm2 = 3249dm2 2 000 000m2 = 2 km2 -Nhận xét. -Nhận xét_Chữa bài, sau đó hỏi : Hai đơn -Trả lời: Hai đơn vị đo diện tích liền vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau nhau hơn kém nhau 100 lần. bao nhiêu lần ? * Bài tập 4b: -Mời HS đọc đề bài tập. -1 HS đọc. -Yêu cầu HS suy nghĩ chọn ra đơn vị đo -Suy nghĩ, thực hiện yêu cầu. diện tích cho phù hợp với yêu cầu. -Mời HS trả lời. -Trả lời: +Diện tích phòng học là 40m2 +*Diện tích nước Việt Nam là 330991 km2 -Hỏi: Vì sao 5000000 m không phải là -Trả lời: Vì: 5000000 m2 = 5km2, nó diện tích của nước Việt Nam? quá nhỏ so với diện tích của một nước..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố_dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị -Ghi nhớ, thực hiện. bài sau: Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Toán :. Luyện tập. I. Mục tiêu : -Chuyển đổi được các số đo diện tích. -Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ mật độ dân số của ba thành phố lớn ở bài tập 5. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nêu các đơn - HS thực hiện yêu cầu. vị đo diện tích đã học - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học này, - Lắng nghe. các em sẽ được rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, làm các bài toán liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài tập cần làm: bài 1, bài 3b, bài 5. * Bài tập 1: -Mời HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc. -Cho HS làm vào bảng con theo dãy_Mời -Làm bảng con_3 HS lên bảng làm: 3 HS lên bảng làm (mỗi em làm 2 ý). 530dm2 = 53000cm2 13dm229cm2 = 1329cm2 84600cm2 = 846dm2 300dm2 = 3m2 10km2 = 10 000 000m2 9 000 000m2 = 9km2 Nhận xét. -Nhận xét_Chữa bài, yêu cầu HS nêu - HS nêu. cách đổi đơn vị của mình. *Bài tập 3b: - Yêu cầu HS đọc số đo diện tích của các -Đọc và trả lời: thành phố và trả lời câu hỏi trong SGK +Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất là 2095km2 . +Thành phố Hà Nội có diện tích nhỏ nhất là 921km2. Nhận xét. - Nhận xét và ghi điểm. -Giải thích: diện tích của Hà Nội trong -Lắng nghe, ghi nhớ. năm 2002 bé nhất là do lúc đó tỉnh Hà Tây chưa được nhập vào, nhưng đến năm 2009 khi tỉnh Hà Tây được nhập vào thì lúc này diện tích của Hà Nội không phải.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> là 291 km2 mà là 3324, 92 km2 * Bài tập 5: -Mời HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc. -Giới thiệu mật độ dân số. -Lắng nghe. -Treo bảng đồ vẽ sẵn biểu đồ_Yêu cầu -Quan sát và trả lời: HS quan sát biểu đồ và cho biết: +Biểu đồ thể hiện điều gì? -Mật độ dân số của ba thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh. +Hãy nêu mật độ dân số của từng thành +Mật độ dân số của Hà Nội là 2952 phố? người/km2. +Mật độ dân số của Hải Phòng là 1126 người/km2. +Mật độ dân số của Hồ Chí Minh là 2375km2. -Nhận xét_Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Làm vào vở: a) Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. b) Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp đôi mật độ dân số Thành phố Hải Phòng. - Yêu cầu HS nêu kết quả bài làm của -Nêu kết quả. mình. -Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố_dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Dặn HS về nhà xem lại bài, làm bài tập -Ghi nhớ, thực hiện. trong hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Hình bình hành..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Toán:. Hình bình hành. I. Mục tiêu : -Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ vẽ các hình ở bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1 trang -3 HS thực hiện yêu cầu. 100. Nhận xét. - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : -Trong giờ học này, các em sẽ được làm - Lắng nghe. quen với một hình mới đó là hình bình hành. 2. Giới thiệu hình bình hành: - Cho HS quan sát hình bình hành, vẽ lên - Quan sát và hình thành biểu tượng bảng hình bình hành ABCD và giới thiệu về hình bình hành. đây là hình bình hành. 3. Đặc điểm của hình bình hành - Yêu cầu HS quan sát hình bình hành - Quan sát, thực hiện yêu cầu: ABCD trong SGK/102 và cho biết: +Tìm các cạnh song song với nhau trong +Các cạnh song song với nhau là: hình bình hành ABCD. AB song song với DC, AD song song với BC. +Yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài - HS đo, nêu kết quả : hình bình hành các cạnh hình bình hành. ABCD có hai cặp cạnh bằng nhau là AB = DC, AD = BC. -Nhận xét_Giới thiệu: Trong hình bình -Lắng nghe. hành ABCD thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là hai cạnh đối diện. -Hỏi: Vậy trong hình bình hành các cặp -Trả lời: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện như thế nào với nhau ? cạnh đôi diện song song và bằng nhau. -Nhận xét_Kết luận. - Yêu cầu HS tìm trong thực tế các đồ vật -Phát biểu. có mặt là hình bình hành. 3. Luyện tập thực hành: Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. Bài tập 1: -Treo bảng phụ đã chuẩn bị_Yêu cầu HS - Quan sát và tìm hình. quan sát các hình và chỉ rõ đâu là hình bình hành. -Hãy nêu tên các hình là hình bình hành ? -Nêu tên các hình bình hành : Hình 1,.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2, 5. +Vì sao em khẳng định hình 1, 2, 5 là +Vì các hình này đếu có các cặp cạnh hình bình hành ? đối diện song song và bằng nhau. +Vì các hình này chỉ có hai cặp cạnh +Vì sao các hình 3, 4 không phải là hình song song với nhau nên chưa đủ điều bình hành ? kiện để thành hình bình hành. -Nhận xét_Chốt ý đúng. Bài tập 2: -Mời HS đọc yêu cầu bài tập. - Vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ. +Chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD, của hình bình hành MNPQ. -Hỏi: Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau ?. -1 HS đọc. -Quan sát, lắng nghe.. -Trả lời: Hình bình hành ABCD có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.. -Nhận xét_Kết luận. C. Củng cố_dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Dặn HS về nhà xem lại bài và yêu cầu -Ghi nhớ, thực hiện. mỗi em chuẩn bị 1 hình bình hành bằng tấm nhựa để chuẩn bị cho riết học sau: Diện tích hình bình hành..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Toán:. Diện tích hình bình hành. I. Mục tiêu : -Biết cách tính diện tích hình bình hành. II Đồ dùng dạy học: -Mô hình hình bình hành trong bộ đồ dùng học toán. -Bảng phụ kẻ sẵn hình bình hành ABCD. III Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV A. Bài cũ: -Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm của hình bình hành. - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : -Trong giờ học này, các em sẽ cùng nhau lập công thức tính diện tích hình bình hành và sử dụng công thức này để giải các bài toán có liên quan đến diện tích hình bình hành. 2. Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. - GV tổ chức trò chơi cắt ghép hình : Yêu cầu mỗi HS suy nghĩ để tự cắt miếng bìa hình bình hành mình đã chuẩn bị thành hai mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì được một hình bình hành. -Nhận xét_Tuyên dương những em ghép đúng. -Hỏi: Diện tích hình chữ nhật ghép được như thế nào so với diện tích của hình bình hành ban đầu ? -Hãy tính diện tích của hình chữ nhật?. Hoạt động của HS -2 HS thực hiện yêu cầu. Nhận xét.. - Lắng nghe.. - HS thực hành ghép hình:. -Trả lời: diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình bình hành.. -Thực hiện đo chiều dài rồi tính diện tích của mình. -Treo bảng phụ đã kẻ sẵn hình binh hành -Quan sát. lên bảng_Giới thiệu: cạnh đáy của hình bình hành là CD. +Hướng dẫn HS kẻ đường cao của hình -Lắng nghe. bình hành: Kẻ đường cao của hình bình hành từ đỉnh A xuống cắt cạnh CD tại điểm H. -Yêu cầu HS kể đường cao vào hình -Thực hành kẻ đường cao của HBH. mình chuẩn bị. -Tiến hành đo và nêu kết quả: Chiều -Yêu cầu HS đo chiều cao của hình bình cao hình bình hành bằng chiều rộng hành, cạnh đáy của hình bình hành và so của hình chữ nhật, cạnh đáy của hình sánh chúng với chiều rộng, chiều dài của bình hành bằng chiều dài của hình hình chữ nhật đã ghép được. chữ nhật..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Nhận xét. -Nhắc lại: S = a x b -Nhận xét_Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích HCN. -Hỏi: Theo em, ngoài cách cắt ghép HBH thành HCN, để tính diện tích HBH chúng ta có thể tính diện tích HBH theo cách nào? -Nhận xét_Gọi S là diện tích của hình bình hành, h là chiều cao và a là độ dài cạnh đáy. Hãy viết công thức tính diện tích HBH? -Nhận xét_Yêu cầu HS phát biểu quy tắc tính diện tích nình chữ nhật. -Nhận xét_Kết luận. -Mời HS nhắc lại quy tắc. 3. Luyện tập thực hành: Bài tập cần làm: bài 1, bài 3b Bài tập 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. -Trả lời: Lấy chiều cao nhân với đáy.. -Lớp viết vào bảng con_2 HS lên bảng viết: S=axh Nhận xét. -Phát biểu: Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). -Một vài HS nhắc lại.. -Trả lời: Tính diện tích của các hình bình hành. -Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện -Một vài HS nhắc lại. tích HBH. - HS áp dụng công thức tính diện tích - Yêu cầu HS tự làm bài vở_Mời 3 HS hình bình hành để tính_3 HS lên lên bảng làm. bảng làm: - Nhận xét, ghi điểm. +S = 9 x 5 = 45 (cm2) +S = 13 x 4 = 52 (cm2) +S = 7 x 9 = 63 (cm2) Nhận xét. Bài tập 3b: -Mời HS đọc đề bài tập. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài vào vở_Cho 2 HS -Làm vào vở_2 HS làm vào bảng làm vào bảng nhóm. nhóm: a. 4dm = 40cm Diện tích hình bình hành là: 40 x 34 = 1360cm2 Đáp số: 1360cm2 b. 4m = 40dm Diện tích hình bình hành là: 40 x 13 = 52 dm2 Đáp số: 52dm2 Nhận xét. -Nhận xét, chữa bài và ghi điểm. * Bài tập2: Giải a. Diện tích hình chữ nhật là:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 10 x 5 = 50(cm2) b. Diện tích hình bình hành là: 10 x 5 =50 (cm2) C. Củng cố_dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Dặn HS về nhà ôn lại cách tính diện tích -Ghi nhớ, thực hiện. các hình đã học và chuẩn bị bài sau: Luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Thứ sáu, ngày 6 tháng 1 năm 2012. Toán:. Luyện tập. I. Mục tiêu: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. -Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. II. Đồ dung dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số như bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng nêu quy tắc -2 HS thực hiện yêu cầu. tính diện tích hình bình hành và thực hiện tính diện tích hình bình hành: +HS1: Độ dài cạnh đáy là 60cm, chiều cao là 3dm. +HS2: Độ dài cạnh đáy là 10m, chiều cao là 200dm. Nhận xét. - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : -Trong giờ học này, các em sẽ - Lắng nghe. cùng lập công thức tính chu vi của hình bình hành, sử dụng công thức tính diện tích, chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3a Bài tập 1: - Vẽ lên bảng hình chữ nhật - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu (mỗi HS ABCD, hình bình hành EGHK một hình): và hình tứ giác MNPQ, sau đó + Hình chữ nhật ABCD : Cạnh AB đối diện gọi 3 HS lên bảng chỉ và gọi tên với CD, cạnh AD đối diện với BC. các cặp cạnh đối diện của từng + Hình bình hành EGHK : Cạnh EG đối diện hình. với KH, cạnh EK đối diện với GH. + Hình tứ giác MNPQ : Cạnh MN đối diện với PQ, cạnh MQ đối diện với NP. Nhận xét. -Nhận xét_Hỏi: Những hình nào -Trả lời: Hình chữ nhật ABCD và hình bình có các cặp cạnh đối diện song hành MNPQ có cặp cạnh đối diện song song song và bằng nhau ? và bằng nhau. +Nói hình chữ nhật cũng là hình +Đúng, vì hình chữ nhật có hai cặp cạnh song bình hành, theo em câu nói đó song và bằng nhau. đúng hay sai ? Vì sao ?.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> -Nhận xét_Chốt ý đúng. Bài tập 2: -Mời HS đọc đề bài tập. -Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình bình hành. -Nhận xét_Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng số. -Yêu cầu HS làm bài vào vở_Mời HS lên bảng làm vào bảng phụ.. - Nhận xét, chữa bài và ghi điểm. Bài tập 3a: -Hỏi: Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào ? -Nhận xét_Vẽ hbh ABCD và giới thiệu: +Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b. -Em hãy tính chu vi của hình bình hành ABCD ? - Gọi chu vi của hình bình hành là P, em hãy đọc công thức tính chu vi của hình bình hành và diễn đạt bằng lời? - Yêu cầu HS áp dụng công thức để tính chu vi của hình bình hành câu a_Mời 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét và ghi điểm. * Bài tập4:. C. Củng cố_dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc. -Một vài HS nêu: S= a x h -Quan sát. -Làm vào vở_1 HS lên bảng làm: Độ dài 7cm 14dm đáy Chiều 16cm 13dm cao Diện 7 x 6 = 14 x 13 = tích 112 (cm2) 182 (dm2) hình bình hành Nhận xét.. 23m 16m 23 x 16 = 368 (m2). -Trả lời: Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. -Lắng nghe.. - HS tính: a+b+a+b (a + b) x 2 -Một vài HS đọc và diễn đạt bằng lời : P = (a + b) x 2 +Muốn tính chu vi hình bình hành, ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2. -Làm vào vở_2 HS lên bảng làm: a) P = (8+3) x 2 = 22 (cm2) Nhận xét. *b. P = (10 + 5) x 2 = 30 (cm2) Giải Diện tích mảnh đất đó là: 40 x 25 = 1000 (cm2) Đáp số: 1000 cm2 -Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> -Dặn HS về nhà ôn lại bài và -Ghi nhớ, thực hiện. chuẩn bị bài sau: Phân số..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> BÁO GIẢNG TUẦN 19 Từ ngày :2 /1 / 2012 Đến ngày: 6/1/ 2012 Thứ hai 2/1. Thứ ba 3/1. Thứ tư 4/1 Thứ năm 5/1. Thứ sáu 6/1. Tập đọc Toán Khoa học Âm nhạc. Bốn anh tài Ki- lô- mét vuông Tại sao có gió ? Học hát: Bài chúc mừng Một số hình thức trình bày bài hát. LTVC Toán Lịch sử. Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Luyện tập Nước ta cuối thời Trần. Tập đọc Toán Đạo đức. Chuyện cổ tích về loài người Hình bình hành Kính trọng và biết ơn người lao động. Tập làm văn. Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật Diện tích hình bình hành Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão. Lợi ích của việc trồng rau, hoa Nghe viết: Kim tự tháp Ai Cập Thành phố Hải Phòng.. Toán Khoa học Kĩ thuật Chính tả Địa lí Toán LTVC Tập làm văn Kể chuyện SHTT. Luyện tập Mở rộng vốn từ : Tài n ăng Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật Bác đánh cá và gã hung thần.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Địa lí:. Thành phố Hải Phòng. I. Mục tiêu: -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: +Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm. +Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,... -Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ). II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu bài học_Ghi đề bài lên bảng. b. Hoạt động 1_Hải Phòng-thành phố cảng: -Treo bản đồ Việt Nam-lược đồ Hải Phòng_Yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi: +Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu? +Hải Phòng giáp với các tỉnh nào?. +Từ Hải Phòng có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? -Mời 1 HS lên bảng chỉ và xác định vị trí của Hải Phòng trên bản đồ. Nhận xét_Kết luận. -Hỏi: Nêu một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển.. -Nhận xét_Yêu cầu HS: Mô tả hoạt động của cảng Hải Phòng?. Hoạt động của HS. -Quan sát, thảo luận nhóm đôi, trả lời: +Thành phố Hải Phòng nằm ở phía đông bắc, ở đồng bằng Bắc Bộ. +Hải Phòng giáp với các tỉnh: Phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Bình. Phía Nam giáp với tỉnh Thái Bình. Phía Tây giáp với tỉnh Hải Dương. Phía Đông giáp với biển đông. +Từ Hải Phòng có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông là: đường ô-tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không. -1 HS lên bảng thực hiện. -Đọc nội dung SGK và trả lời: +Một số diều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển là: *Vị trí: Hải Phòng nằm bên bờ sông Cấm, cách biển 20km. *Nhiều cầu tàu lớn để tàu cập bến. *Nhiều bãi rộng và nhà kho để chứa hàng cùng nhiều phương tiện phục vụ cho việc bốc dỡ, chuyên chở hàng được dễ dàng, nhanh chóng. -Dựa vào nội dungo và hình minh họa trong SGK để mô tả:Cảng Hải Phòng thường xuyên có nhiều tàu trong nước và ngoài nước cập bến. Hải Phòng đã tiếp nhận, vận chuyển một khối lượng.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> lớn hàng hóa phục vụ cho công cuộc xây dựng đất nước. -Nhận xét_Chốt ý. c. Hoạt động 2_Đóng tàu là ngành công nghiệp quang trọng của Hải Phòng: -Yêu cầu HS đọc thầm nội dung SGK, trả lời câu hỏi: +Ngành công nhiệp đóng tàu ở Hải Phòng chiếm vị trí như thế nào? +Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng? +Công việc chính của các nhà máy là gì? +Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu?. -Nhận xét_Chốt ý. d. Hoạt động 3_Hải Phòng là trung tâm du lịch: -Mời 1 HS đọc nội dung SGK. -Yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi: +Những điều liện nào để phát triển ngành du lịch?. -Đọc thầm nội dung SGK và trả lời: +Ngành công nghiệp đóng tàu ở Hải phòng chiếm vị trí quan trọng nhất. +Tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng là: Bạch Đằng, cơ khí Hải Phòng,... +Công việc chính của các nhà máy là: đóng mới và sửa chữa phương tiện đi biển. +Các sản phẩm của ngành đóng tàu là: sà lan, ca nô, tàu đáng cá, tàu du lịch, tàu chở khách trên sông và ven biển, tàu vận tải cỡ hàng vận tấn.. -1 HS đọc. -Dựa vào nội dung SGK và trả lời:. +Hải Phòng là trung tâm du lịch: *Có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà với nhiều cảnh đẹp, hang động kì thú. *Có các lễ hội: Chọi Trâu, đua thuyền truyền thống trên biển,... *Có nhiều di tích lịch sử, thắng cảnh nổi tiếng, cửa biền Bạch Đằng, tượng đài Lê Chân. *Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ đủ tiện nghi. +Cửa biển Bạch Đằng gắn liền với sự kiện lịch +Ngô Quyền dùng cọc cắm trên sông sử nào? Bạch Đằng chống quân Nam Hán 938. -Nhận xét_Giới thiệu: Tên Ngô Quyền đượt -Lắng nghe. đăt cho 1 quận lớn ở tỉnh Hải Phòng. -Hỏi: Nơi nào của Hải Phòng được công nhận -Trả lời: Cát bà, vườn quốc gia Cát bà. là khu dự trữ sinh quyển của thế giới? Nhận xét_Chốt ý. 3. Củng cố_dặn dò: -Mời HS đọc ghi nhớ trang 115 SGK. -Nhận xét tiết học. -Một vài HS đọc. -Dặn HS về nhà học bài và sưu tầm một số -Lắng nghe. trannh ảnh về đồng bằng Nam Bộ để chuẩn bị -Ghi nhớ, thực hiện. cho bài sau: Đồng bằng Nam Bộ.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Đạo đức:. Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 1). I. Mục tiêu: -Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. -Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. -Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. II. Đồ dùng dạy học: -Một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ nói về lao động. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu: Hãy nêu ý nghĩa, tác dụng của lao động. +Hãy kể về một công việc mà em yêu thích? -Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu bài học_Ghi đề bài lên bảng. b. Hoạt động 1_Giới thiệu nghề nghiệp bố mẹ em: -Mời HS nối tiếp đứng lên giới thiệu về nghê nghiệp của bố mẹ mình cho cả lớp nghe. -Nhận xét_Giới thiệu truyện: Buổi học đầu tiên. c. Hoạt động 2_Phân tích truyện: Buổi học đầu tiên (từ đầu ….đến rơm rớm nước mắt): -Cho lớp hoạt động nhóm 4_Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi: +Vì sao các bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình? +Nếu là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?. -Mời các nhóm trình bày. -Nhận xét, chốt ý đúng. -Kể phần chuyện còn lại. -Kết luận: Tất cả người lao động, kể cả người lao động bình thường nhất cũng. Hoạt động của HS -2 HS thực hiện yêu cầu. -Nhận xét.. -Lắng nghe.. -HS lần lượt giới thiệu. -Lắng nghe, ghi nhớ nội dung chính.. -Hoạt động nhóm 4_Thảo luận trả lời: +Vì mấy bạn cho rằng nghề quét rác không đáng được tôn trọng. +Em sẽ không cười Hà, mà sẽ đứng lên nói trước lớp rằng bố mẹ bạn Hà là những người lao động chân chính, giúp cho môi trường xanh sạch đẹp để các bạn đã cười Hà thấy được lỗi sai của mình. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> cần được tôn trọng. d. Hoạt động 3_Kể tên nghề nghiệp: -Chia lớp thành hai đội, yêu cầu trong 2 phút đội nào kể nhiều nghề nghiệp nhất (không trùng lặp) thì đội đó thắng. -Chia bảng thành 2 cột, ghi nhanh ý các đội lên bảng. -Nhận xét, tổng kết, tuyên dương đội kể nhiều và chính xác. -Vẫn giữ hai đội như cũ, tiến hành cho hai đội chơi trò chơi: Tôi làm nghề gì? -Phổ biến cách chơi: +Mỗi lượt chơi, bạn ở đội 1 sẽ lên trước lớp diễn tả hành động, đôi 2 sẽ đoán và nói tên nghê nghiệp và ngược lại. +Trong vòng 4 phút, đội nào diễn xuấtđoán đúng nhiều nghề nghiệp hơn thì đội đó thắng. -Tiến hành cho hai đội chơi.. -Nhận xét_Kết luận. e. Hoạt động 4_Bày tỏ ý kiến (bài tập 1): -Cho lớp hoạt động nhóm 6_Yêu cầu các nhóm quan sát hình trong SGK, thảo luận trả lời câu hỏi: +Người lao động trong tranh làm nghề gì? +Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? -Mời các nhóm trình bày. -Nhận xét_Kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc,lái xe ôm,, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, nhà thơ đều là những người lao động. +Những người ăn xin, buôn bán ma túy, không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội 3. Củng cố_dặn dò:. -Chia làm hai đội theo yêu cầu của GV. -Tiến hành kể miệng. -Nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe.. -Lắng nghe GV phổ biến cách chơi.. -Tiến hành chơi. VD: +Đội 1: 1 HS lên diễn tả một người tay cầm sách, một tay đang cầm phấn viết lên bảng. +Đội 2: Đoán là nghề giáo viên. -Cả lớp theo dõi, nhận xét cách diễn, thể hiện và đoán đúng của hai đội.. -Hoạt động nhóm 6_Quan sát tranh thảo luận trả lời: +Tranh 1: Đây là bác sĩ. +Tranh 2 : Đây là thợ may. +Tranh 3 : Đây là thợ điện. +Tranh 4 : Đây là ngư dân. +Tranh 5 : Đây là kiến trúc sư. +Tranh 6 : Đây là các bác nông dân. -Đâị diện các nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe, ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị các -Ghi nhớ, thực hiện. câu ca dao, tục ngữ, truyện thơ ca ngọi về người lao động..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> ÂM NHẠC:. HỌC HÁT BÀI:CHÚC MỪNG (Dân ca Nga_Đặt lời Hoàng Lân) MỘT SỐ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BÀI HÁT.. I.MỤC TIÊU Biết đây là bài hát nhạc nước ngoài. Biết hát theo giai điệu và lời ca. II.GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ Đàn Organ, băng nhạc, máy nghe Hát chuẩn xác bài hát Bảng phụ chép sẵn lời ca bài hát Chúc mừng III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. NỘI DUNG 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới Hoạt động 1:Học hát bài:Chúc mừng -Giới thiệu bài. -Hát mẫu -Chia câu hát -Luyện thanh -Dạy hát từng câu. -Hát hoàn chỉnh cả bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV nhắc nhở trật tự, HS ngồi ngay ngắn. HS hát 1 bài. HOẠT ĐỘNG HS HS thực hiện. Các em ạ! Trong mỗi chúng ta ai cũng có những người thân yêu, và dù ở nơi đâu Việt Nam hay bất cứ nước nào thì ngày tết là 1 ngày vui luôn vang lên tiếng nhạc, tiếng hát.Mọi người trao cho nhau những tình cảm chân thành tha thiết. Và đó cũng chính là nội dung của bài học hôm nay – Bài hát Chúc mừng Nhạc Nga lời Việt Hoàng Lân Để biết bài hát như thế nào Các em cùng nghe giai điệu của bài(GV ghi bảng) GV trình bày bài hát Bài hát có 6 câu ngắn, các em nhớ lấy hơi đúng và ngân đủ phách. Trước khi học hát cô mời các em đứng lên khởi động giọng Các em ngồi thẳng và cùng học hát. GV đàn giai điệu và hát mỗi câu vài lần sau đó bắt giọng cho HS hát. (GV chú ý sửa sai và lưu ý HS ngân đủ phách) Học được 3 câu GV nối 1 lần và yêu cầu cả lớp thực hiện. Gọi cá nhân,tổ hát lại … Cho cả lớp nghe lại toàn bài hát. Lắng nghe-Ghi nhớ. HS hát. Nghe giai điệu Lắng nghe Theo dõi Khởi động giọng. Nghe và hát theo Nghe và HS hát nối HS thực hiện Nghe toàn bài.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. 4.Củng cố dặn dò. HS nghe nhạc và hát bài Chúc mừng Luyện tập theo tổ, nhóm ( Có nhận xét- tuyên dương) Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp Vd:Cùng đàn cùng hát vang lừng. * * Họp vào ngày tết tưng bừng * * HS thực hiện( GV sửa sai) HS nam hát HS nữ gõ và ngược lại. Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca Hỏi: Em hãy nhắc lại cách hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca? Vd: Cùng đàn cùng hát vang lừng * * * * * * Họp vào ngày tết tưng bừng * * * * * * Cả lớp thực hiện (2 lần) Nhóm 1 hát nhóm 2 gõ đệm và ngược lại(Nhận xét) Tổ chức cho nhóm hát kết hợp gõ HS hát kết hợp nhún chân nhịp nhàng Biểu diễn trước lớp theo nhóm, cá nhân. Nhận xét – Tuyên dương GV nhận xét tiết học HS nêu lại nội dung vừa học? Dặn dò về nhà ôn lại bài. HS hát lại bài Chúc mừng.. Hát theo nhạc Tổ, nhóm thực hiện Theo dõi. Cả lớp cùng thực hiện Hát theo yêu cầu HS nêu lại Theo dõi. HS cùng thực hiện theo yêu cầu của GV HS làm theo hướng dẫn Cả lớp hát kết hợp vận động theo nhạc và biểu diễn HS trả lời Ghi nhớ Cả lớp hát.
<span class='text_page_counter'>(47)</span>