Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

giao an 5 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.88 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày giảng:T2- 22/10/2012 Tiết 1: Chào cờ _______________________________________ Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. Rèn tính chính xác, cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập tiết trước. - 2hs lên bảng làm bài. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a. GT bài: b. Luyện tập: Bài tập1: - Gọi hs nêu y/c bài tập. - 1 hs nêu. - Yc hs thực hiện đặt tính rồi tính. - 2 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài của bạn. - Nhận xét cho điểm. Bài tập 2: - Yêu cầu hs đọc đề toán. - 1 hs đọc yc bài tập . - Yêu cầu hs tự làm bài. - 2 hs lên bảng làm bài . - Nhận xét, chữa bài a. 4,68+6,03+3,97=? b. 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2=? c. 3,49+5,7+1,51=? d. 4,2+3,5+4,5+6,8=? Bài tập 3: - Yc hs đọc đề và nêu cách làm. - 1 hs đọc đề và nêu cách giải. - Yc hs làm bài. - 2 hs lên bảng làm . - Chữa bài nhận xét. 3,6+5,8 > 8,9 5,7+8,8 = 14,5 7,56 < 4,3+3,4 0,5 > 0,08+0,4 Bài tập 4: - Gọi hs đọc đề toán. - 1 hs đọc đề toán . - Yc hs làm bài. - 1 hs lên bảng giải . - Chữa bài nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giải Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là: 28,4+2,2=30,6(m) Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là: 30,6 + 1,5 =32,1(m) Cả 3 ngày dệt được số mét vải là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(m) Đáp số: 91,1 mét vải 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm các bài tập phần luyện tập thêm.. - Lắng nghe, thực hiện.. Tiết 3: Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn, phối hợp với tìm lời nhân vật ( giọng bộ Thu hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi) và nội dung bài văn. Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. Giáo dục HS có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 1 HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu - 1 HS đọc bài hỏi về bài đã đọc. - Nhận xét, ghi điểm 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm - Quan sát tranh - GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc. - Mời 1 HS giỏi đọc. - HS chia đoạn - Chia đoạn. Đoạn 1: Câu đầu. Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn! . Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi - HS đọc nối tiếp đoạn phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - 1-2 HS đọc toàn bài - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1. - Cho HS đọc đoạn 1. - Trả lời câu hỏi - Bé Thu thích ra ban công để làm gì? Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công. - Nêu nội dung đoạn 1 Rút ý1: Nêu ý chính của đoạn 1? Ý thích của bé Thu. - HS đọc đoạn 2 - Cho HS đọc đoạn 2: - Trả lời câu hỏi - Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu; cây hoa giấy - bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng; cây đa ấn Độ - bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những lá nâu rõ to,… - Nêu nội dung đoạn 2 Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2? Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn. - HS đọc đoạn 3 Y/c HS đọc đoạn 3: - Trả lời câu hỏi - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn. - Nêu cách hiểu của mình - Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để tìm ăn - Nêu nội dung đoạn 3 Rút ý 3: ý chính của đoạn 3 là gì? - Nêu nội dung bài - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - 2 HS đọc lại nội dung bài - Cho 1-2 HS đọc lại. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 3 HS đọc tiếp nối cả bài - Mời HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm - HS thi đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn HS đọc hay 3. Củng cố - Dặn dò: - Nghe, ghi nhớ - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ thực tế giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. HD chuẩn bị bài học giờ sau. ________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 4: Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: HS ôn tập, củng cố, hệ thống các KT đã học Biết bày tỏ ý kiến của mình trước lớp. Biết cách xử lí và giải quyết tình huống một cách hợp lí. Tích cực trong giờ thực hành. II. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải giữ tình bạn? - TL - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GTB – Ghi bảng - Nghe b. Ôn bài cũ: - Gọi HS nêu lại các bài đã học từ đầu đến tiết này - HS nêu - Gọi HS khác bổ xung - HS khác bổ xung - Gv nhận xét, kết luận - Nghe - Đặt CH để HS TL: - HS TL CH - Thế nào là người HS lớp 5? - Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình? - Người ntn là người có ý chí? - Vì sao phải nhớ ơn tổ tiên? - Thế nào là tình bạn? - Gv nhận xét, kết luận 3. Củng cố - Dặn dò: - Nghe - NX giờ học - Củng cố nội dung bài và dặn HS chuẩn bị bài - Nghe sau: Ngày soạn: 22/10/2012 Ngày giảng: T3-23/10/2012 Tiết 1: Toán TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. Làm được các phép tính trừ hai số thập phân Giáo dục tính chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - KT bài tập về nhà vở BT - KT chéo - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe b. Kiến thức: Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 4,29 - 1,84 = ? (m) - Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện - HS đổi ra đơn vị phép trừ. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính: _ 4,29 1,84 2,45 (m) 245cm = 2,45m - Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân : 4,29 - HS nêu. trừ 1,84. Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng -HS đặt tính vào bảng con con. - GV nhận xét, ghi bảng. 45,8 19,26 26,54 - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. Nhận xét: - Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. c. Luyện tập: Bài tập 1: Tính - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét sửa chữa. Kết quả: a. 42,7 b. 37,46 c. 31,554 Bài tập 2: Đặt tính rồi tính. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - NX chữa bài. Kết quả: a. 41,7. - HS nêu. - 3 HS đọc phần nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b. 4,34 c. 61,15 Bài tập 3: - 1 HS đọc bài tập. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - HS làm bài vở. - Cho HS làm vào vở. - 2 HS chữa bài bảng - Mời 2 HS lên bảng chữa bài theo 2 cách. Bài giải: Cách 1: Số kg đường lấy ra tất cả là: 10,5 + 8 = 18,25 (kg) Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,75 - 18,5 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25kg - Cả lớp và giáo viên nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: -Lắng nghe ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị giờ sau. ____________________________________ Tiết 2: Chính tả: ( Nghe- viết ) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong Luật Bảo vệ môi trường Làm được bài tập 2 a, bài tập 3 a. Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 2 HS viết bảng một số từ có âm - 2 HS viết bảng lớp đầu l / n, âm cuối n / ng. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Lắng nghe b. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài. - HS theo dõi SGK. - Mời một HS đọc lại bài. - 1 HS đọc. - Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi - Trả lời câu hỏi trường nói gì? Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. - Cho HS đọc thầm lại bài. - Đọc thầm bài - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết - HS viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bảng con: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - 1 HS nêu cách trình bày bài - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài. - HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2 : - Mời một HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài theo tổ - HS làm bài theo tổ - Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả - Nghe hướng dẫn cách chơi tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó. - Đại diện 3 tổ trình bày. - Mời đại diện 3 tổ trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, bổ sung: Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm, cái nấm. Bài tập 3 : - Mời 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 6 vào bảng nhóm, - HS thi làm theo nhóm 6 vào trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều bảng nhóm, trong thời gian 5 từ thì nhóm đó thắng phút - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV cùng lớp nhận xét. - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV kết luận nhóm thắng cuộc. Từ láy có âm đầu n: Na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao, nao,… 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, liên hệ thực tế giáo dục - Lắng nghe, ghi nhớ - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. _________________________________ Tiết 4: Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( Tiếp ) I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức: đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. Biết cách bảo vệ sức khoẻ của bản thân và người xung quanh. Có ý thức giữ gìn sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a. GT bài:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Trực tiếp, ghi bảng. b. HĐ1 : làm việc với sgk. MT: ôn lại cho hs một số kiến thức trong các... - Yc hs làm việc cá nhân theo yêu cầu bài tập 1, - Hs làm việc 2, 3 sgk. - Gọi 1 số hs lên chữa bài. - 1số HS lên chữa bài - Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Câu 2- d ; Câu 3 - c c. HĐ2: Trò chơi “ ai nhanh ai đúng’’. MT: hs viết hoặc vẽ được sơ đồ phòng tránh 1 số bệnh đã học. - Hướng dẫn hs tham khảo sơ đồ cách phòng - Hs theo dõi sgk. tránh bệnh viêm gan A. - Phân công cho các nhóm chọn để vẽ sơ đồ về - Các nhóm thảo luận và vẽ cách phòng tránh bệnh đó. sơ đồ. - Theo dõi các nhóm làm việc . - Tổ chức cho các nhóm báo cáo. - Nhóm trưởng báo cáo. - Cùng cả lớp nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ. - Dặn hs về nhà tiếp tục ôn tập cho giờ sau. ______________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. Mục tiêu: Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ) Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III). Chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). Giáo dục HS chăm chỉ, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đại từ (Cho 1 vài HS nêu) - HS nêu. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. - HS nghe b. Phần nhận xét: Bài tập 1: - GV hỏi: - 1 HS TL CH - Đoạn văn có những nhân vật nào? - Các nhân vật làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cho HS trao đổi nhóm 2 theo yêu cầu của bài. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ xưng hô Bài tập 2: - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung Lời giải: - Những từ chỉ người nói: Chúng tôi, ta. - Những từ chỉ người nghe: chị các ngươi. - Từ chỉ người hay vật mà câu truyện hướng tới: Chúng. Lời giải: - Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với người đối thoại. - Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại. c. Ghi nhớ: - Đại từ xưng hô là những từ như thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. d. Luyện tập: Bài tập 1: - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Lời giải: - Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa. - Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ. Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS đọc thầm đoạn văn. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Mời 6 HS nối tiếp chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung. - Cho 1-2 HS đọc đoạn văn trên. Lời giải: Thứ tự điền vào các ô trống: 1 - Tôi, 2 - Tôi, 3 - Nó, 4 - Tôi, 5 - Nó, 6 Chúng ta 3. Củng cố - Dặn dò:. - Trao đổi nhóm - Lớp trình bày - Nghe - 1 HS nêu yêu cầu. - Một số HS trình bày.. - HS đọc ghi nhớ - 1 HS nêu yêu cầu. - Một số HS trình bày.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS đọc thầm - 6 HS trình bày nối tiếp.. - 2-3 HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học.. - Nghe. Ngày soạn: 23/10/2012 Ngày giảng:T4 - 24/10/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân. Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. Cách trừ một số cho một tổng. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách trừ hai số thập phân? - HS nêu - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nghe b. Luyện tập: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: - Cho HS nêu cách làm. - 1 HS nêu . - Cho HS làm vào vở, một số HS lên bảng làm bài. - Làm bài vào vở - GV nhận xét chốt lại bài làm đúng: Kết quả: a. 38,81 b. 43,73 c. 44,24 d. 47,55 Bài tập 2: Tìm x - HS nghe - Hướng dẫn HS tìm x. - HS làm nháp - Cho HS làm vào nháp. - Mời 4 HS lên chữa bài, nêu cách tìm thành phần - 4 HS làm bảng chưa biết..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Kết quả: a. x = 4,35 b. x = 3,34 c. x = 9,5 d. x = 5,4 Bài tập 3: - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg) Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg) Quả dưa thứ ba cân nặng là: 14,5 - 8,4 = 6,1 (kg) Đáp số : 6,1 kg Bài tập 4: - GV hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu thức. - Cho HS làm ra nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng, trừ hai phân số.. - HS trao đổi nhóm - HS làm vào vở. - 2 HS chữa bài. - HS nghe - HS làm ra nháp. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét - Nghe, ghi nhớ. Tiết 2: Tập đọc TIẾNG VỌNG I.Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. Hiểu ý nghĩa: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ của thế giới quanh ta. Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vì vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ. (Trả lời được câu hỏi 1, 3, 4) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS đọc trả lời các câu hỏi về bài “Chuyện một khu vườn nhỏ”. - GV nhận xét ghi điểm 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. a. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến chẳng ra đời. Đoạn 2: Đoạn còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từ đầu đến…chẳng ra đời. - Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào? Chim sẻ chết trong cơn bão. Xác nó lạnh ngắt lại bị mèo tha đi. Sẻ để lại trong tổ. - Vì sao tác giả lại băn khoăn, day dứt về cái chết của chim sẻ ? Trong đêm mưa bão , nghe cánh chim đập cửa, nằm trong chăn ấm, TG không muốn. Rút ý 1: Nêu ý chính của đoạn 1? Vì vô tâm TG đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ. - Cho HS đọc đoạn còn lại. - Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả? Hình ảnh những quả trứng không có mẹ ấp ủ để lại ấn tượng sâu sắc, khiến tác giả. - Em hãy đặt tên khác cho bài thơ? - VD: Cái chết của con sẻ nhỏ; ấn tượng sâu sắc của tác giả. Rút ý 2: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài.. - 1 HS đọc và TL câu hỏi.. - Nghe - HS đọc. - HS chia đoạn - Đọc đoạn nối tiếp - Đọc đoạn nhóm - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS nghe - Đọc thầm đoạn , bài và trả lời câu hỏi. - HS đọc và TL CH. - Nêu nội dung bài - 2 HS đọc nội dung bài - HS đọc. - HS tìm giọng đọc - HS luyện đọc diễn cảm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn 3. Củng cố - Dặn dò: - Tác giả muốn nói điều gì qua bài thơ? - GV tóm tắt nội dung bài, liên hệ thực tế giáo dục HS. Nhận xét giờ học.. - HS thi đọc. - HS trả lời - Nghe, ghi nhớ. Tiết 3 : Luyện từ và câu QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ. Nhận biết được một vài quan hệ từ ( hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng ; hiểu tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn ; biết đặt câu với quan hệ từ. Giáo dục HS chăm chỉ, tự giác làm bài. Biết ứng dụng nội dung bài học vào viết tập làm văn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm HS; Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đại từ xưng hô? Cho ví dụ? (Cho 1 - HS nêu vài HS nêu) 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. - Nghe b. Phần nhận xét: Bài tập 1: - Trao đổi nhóm 2 - Cho HS trao đổi nhóm 2 theo yêu cầu của bài. - Một số học sinh trình bày. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. GV ghi nhanh ý đúng của HS vào bảng, chốt lại lời giải đúng. Lời giải: a.Và nối say ngây với ấm nóng. b. Của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi. c. Như nối không đơm đặc với hoa đào. d. Nhưng nối hai câu trong đoạn văn. - GV nhấn mạnh: những từ in đậm được gọi là quan hệ từ. Bài tập 2: - HS trình bày - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lời giải: a. Nếu - thì ( Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết kết quả ) b. Tuy- nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản) - GV: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. c.Ghi nhớ: - Quan hệ từ là những từ như thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. d. Luyện tâp: Bài tập 1 : - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Lời giải: a. Và nối Chim, Mây, Nước với Hoa. - Của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. - Rằng nối cho với bộ phận đứng sau. b. Và nối to với nặng - Như nối rơi xuống với ai ném đá. c. Với nối ngồi với ông nội. - Về nối giảng với từng loại cây. Bài tập 2: - Cho HS đọc thầm lại bài - Mời 2 HS nối tiếp chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Lời giải: a. Vì - nên ( Biểu thị quan hệ nguyên nhân-kết quả ) b. Tuy - nhưng ( Biểu thị quan hệ tương phản) Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở . - Gọi HS đọc câu do mình đặt. - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. GV ghi điểm 3.Củng cố - Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học.. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ - HS thảo luận nhóm 4. - Một số học sinh trình bày.. - HS đọc thầm bài - Chữa bài. - HS làm bài - HS đọc - Nghe. Tiết 4: Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Dựa vào lời kể của thầy (cô), kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý dưới tranh, phỏng đoán được kết thúc của câu truyện; Hiểu ý nghĩa câu truyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng. Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. Thích kể chuyện II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể chuyện - HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc địa phương khác. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS quan sát tranh minh hoạ - Cho HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. b.GV kể chuyện: - Lắng nghe - GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn. - Nghe, quan sát tranh - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. c. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu - Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK. trong SGK. - Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. - HS nêu nội dung chính của Nội dung chính của từng tranh: từng tranh. Tranh 1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn. Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai. Tranh 3: Cây trám tức giận. Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt. - HS kể theo nhóm - Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) - HS thi kể - Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. - Yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - HS thi kể chuyện và trao đổi - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. với bạn về ý nghĩa câu chuyện: - Trả lời câu hỏi Vì sao người đi săn không bắn con nai? Vì người đi săn thấy con nai đẹp. Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? Câu chuyện muốn nói với chúng: Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. - Nhận xét, bình chọn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV cho điểm những HS kể tốt. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - Nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: 24/10/2012 Ngày giảng:T5 - 25/10/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: HS biết cộng, trừ hai số thập phân. Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm HS ( 6 cái) III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân? - 2 HS nêu - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Lắng nghe b. Luyện tập: Bài tập 1: Tính: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu bài 1 - Cho HS nêu cách làm. - HS nêu cách làm - Gọi HS nêu lại quy tắc cộng, trừ hai số thập - 2 HS nêu quy tắc phân - Chia nhóm, giao việc giới hạn thời gian - Thảo luận nhóm - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác - Đại diện nhóm báo cáo nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt lại bài làm đúng: a. 605,26 + 217,3 = 822,56 b. 800,56 - 384,48 = 416,08 c. 16,39 + 5,25 - 10,3 =11,34 Bài tập 2 : Tìm x - Mời 1 HS đọc đề bài. - Đọc đề bài 2 - Hướng dẫn HS tìm x; nêu quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên chữa bài - Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. a. x - 5,2 = 1,9 + 3,8 b. x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x - 5,2 = 5,7 x + 2,7 = 13,6 x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 - 2,7 x = 10,9 x = 10,9 Bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. a. 12,45 + 6,98 + 7,55 = (12,45 + 7,55) + 6,98 = 20 + 6,89 = 26,89 b. 42,37 - 28,73 - 11, 27 = 42,37 - ( 28,73 + 11, 27) = 42,37 40 = 2,37 Bài tập 4: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS tóm tắt và làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - GV kiểm tra nhận xét, chữa bài. Bài giải: Quãng đường đi trong giờ thứ hai là: 13,25 - 1,5 = 11,75 (km) Quãng đường đi trong hai giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25 (km) Quãng đường đi trong giờ thứ ba là: 36 - 25 = 11 (km) Đáp số: 11 km Bài tập 5: (Các bước thực hiện tương tự bài 4) Kết quả: Số thứ nhất là: 2,5 Số thứ hai là: 2,2 Số thứ ba là: 3,3 3. Củng cố - Dặn dò:. - HS làm bài vào nháp. - 2 HS lên bảng chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm - HS làm vào bài nháp. - 2 HS lên bảng chữa bài.. - Đọc bài toán 4 - HS nghe - HS tóm tắt và làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV tóm tắt nội dung bài, liên hệ giáo dục HS - Nghe, ghi nhớ - GV nhận xét giờ học.Nhắc HS về ôn lại cách cộng, trừ số thập phân.. Tiết 2: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả. Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn ; nhận biết ưu điểm của những bài văn hay ; viết được một đoạn văn trong bài cho hay hơn. Giáo dục HS chăm chỉ, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 1 HS nêu bố cục bài văn tả cảnh. - 1 HS nêu - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - HS nghe b. Nhận xét về kết quả làm bài của HS. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình. - Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - HS nghe - Những ưu điểm chính: - Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. - Diễn đạt tốt điển hình : Ngọc, Huệ Lan - Chữ viết, cách trình bày đẹp: Huệ Lan, Đức, Dương, Vân - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. - Thông báo điểm. c. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - HS nghe và QS - Mời HS lên chữa, cả lớp tự chữa trên nháp. - HS lên chữa - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. - HS đổi bài soát lỗi. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - HS đổi bài..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. - HS nghe - Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái - HS trao đổi đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: - HS viết lại đoạn văn - Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. - Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại - Một số HS trình bày. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS - Nghe, ghi nhớ viết bài được điểm cao. - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Yêu cầu HS về chuẩn bị cho tiết học sau _____________________________________ Tiết 3: Khoa học TRE, MÂY, SONG I. Mục tiêu: Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mêy, song. Nhận biết được một số đặc điểm của tre, mây, song. Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản. Biết giữ gìn, bảo vệ cây tre, mây, song II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trực tiếp, ghi bảng. - Lắng nghe. b. HĐ 1: Làm việc với sgk. MT: HS lập được bảng so sánh đặc điểm và - HS đọc sgk và hoàn thành công dụng của mây, tre, song.- Gv phát cho các phiếu. nhóm phiếu học tập. - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk và kết hợp với kinh nghiệm cá nhân để hoàn thành phiếu học tập. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo - Gv nhận xét, kết luận c. HĐ 2: Quan sát và thảo luận. MT: HS nhận ra được một số đồ dùng hàng ngày làm bằng mây, tre, song....

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc quan sát hình 4,5,6,7 trang 47 sgk và nói tên đồ dùng. - Thư ký ghi kết quả vào bảng . - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ xung. - Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong sgk. - Gv nêu kết luận. - GV hệ thống lại ND bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn hs về đọc trước bài tiết sau.. - HS làm việc. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Thảo luận - Ghi nhớ. - Nghe. Ngày soạn: 25/10/2012 Ngày giảng:T6 - 26/10/2012 Tiết 1: Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm HS 6 cái III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 HS làm 2 ý bài 1 giờ trước - 2 HS làm bài - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b.Dạy bài mới: Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 1,2 x 3 = ? (m) - HS đổi ra đơn vị cm sau đó - Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện thực hiện phép nhân ra nháp. phép nhân. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số thập phân với một số tự nhiên: Đặt tính rồi tính: 1,2 x 3 3,6 (m).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Cho HS nêu lại cách nhân số thập phân : 1,2 với số tự nhiên 3. Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, ghi bảng. 0,46 x 12 092 046 05,52 - Cho 2 - 3 HS nêu lại cách làm. Nhận xét: - Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. c.Luyện tập: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở - GV nhận xét. Kết quả: a. 17,5 b. 20,9 c. 2,048 d. 102 Bài tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Cho HS nêu cách làm. - Chia nhóm, giao việc, giới hạn thời gian - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, biểu dương nhóm làm đúng và nhanh. Kết quả: Tích: 9,54 ; 40,35 ; 23,89 Bài tập 3: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số: 170,4 km 3.Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ thực tế giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. - HD học sinh chuẩn bị bài học giờ sau. - HS nêu. - HS thực hiện đặt tính rồi tính:. - 2 - 3 HS nêu. - HS đọc phần nhận xét SGK - Nêu cách làm bài - HS làm bài vào vở - 4 HS làm bảng. - HS nêu cách làm - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe - 1 HS lên bảng làm bài. - Nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cách làm đơn. Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. Giáo dục HS biết ứng dụng nội dung bài học vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết mẫu đơn. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại bài văn về nhà các em đã viết lại. - Nhận xét, ghi điểm 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: - Trong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm Giữ lấy màu xanh, các em sẽ luyện tập viết lá đơn kiến nghị về bảo vệ môi trường. b. Hướng dẫn HS viết đơn: - Mời một HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn. - Mời 2 HS đọc mẫu đợn. - GV cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: - Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? - Quốc hiệu, tiêu ngữ - Tên của đơn là gì? Đơn kiến nghị. - Nơi nhận đơn viết như thế nào? - Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào? - Nội dung đơn bao gồm: - Giới tiệu bản thân. - Trình bày tình hình thực tế. - Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra. - Kiến nghị cách giải quyết. - Lời cảm ơn. - GV nhắc HS:. HĐ của HS - HS đọc.. - Nghe. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc mẫu đợn - HS TL CH. - Nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đề 1); bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2). - Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. - HS nêu. - Mời một số HS nói đề bài đã chọn. - HS viết vào vở. - Cho HS viết đơn vào vở. -5- 7 HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nghe, ghi nhớ - GV nhận xét chung về tiết học. - Yêu cầu HS quan sát một người trong gia đình __________________________________ Tiết 3: Địa lí LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN I. Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta. Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. GD HS biết các biện pháp bảo vệ rừng. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ kinh tế Việt Nam, tranh minh hoạ, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài - 2 hs lên bảng trả lời trước . - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : a. GT bài: - Trực tiếp, ghi bảng. b. Lâm nghiệp: HĐ1: Làm việc cả lớp. - Yc hs quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi sgk - Hs quan sát và trả lời - Kết luận: Lâm nghiệp gồm cá các hoạt động - Lắng nghe. trồng và bảo vệ rừng , khai thác gỗ và các lâm sản khác . HĐ2: Làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ. - Hs quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi sgk - Hs quan sát trả lời.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi hs trình bày kết quả - Giúp hs hoàn thiện câu trả lời - Kết luận c. Ngành thủy sản: HĐ3: làm việc theo cặp hoặc nhóm. - Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết ? - Nước ta có những điều kiện nào để phát triển thủy sản? - Gọi hs trả lời các câu hỏi ở mục 2sgk. - Gọi hs trình bày theo từng ý của câu hỏi. - Nhận xét kết luận 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn hs về học bài chuẩn bị bài sau.. Tiết 4:. Sinh hoạt lớp. - Hs trình bày - Lắng nghe. - Hs kể một số loài thuỷ sản. - Hs trả lời các câu hỏi - Vài hs trình bày - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×