Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.51 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Thứ hai:. NS:5/9/2011 ND:28/8/2011. Tiết 1:. Địa lý. Tiết 2:. LỊCH SỬ. Tiết 3:. TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I. Mục tiêu: 1/MTC: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nd: Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(trả được các câu hỏi sgk) 2/MTR: 3/MTKT: - Đọc 2 đoạn trong bài II. Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy- học:. TG HĐ của GV 1p 1.Ổn định lớp: -Cho hs hát. 4p 2. Kiểm tra: -Gọi 2 HS tiếp nối đọc truyện “Người ăn xin” trả lời câu hỏi 3, 4 trong SGK - Nxét ghi điểm hs 30p 3. Dạy bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học( GT tranh) HĐ1: Luyện đọc - Cho hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện 2, 3 lượt.. -Kết hợp sữa lỗi phát âm cho hs 1 số từ, cách ngắt nghỉ 1 số câu dài. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm cả bài. - KNS: HĐ2: Tìm hiểu bài Câu 1:(SGK T36) y/c hs đọc thầm đ1 trả lời. HĐ của HS. HTĐB. -2 hs thực hiện.. - Ghi tựa bài -Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. -QS hs đọc Đoạn 1: Từ đầu đến :Đó là vua Lý Cao Tông. Đoạn 2: Tiếp theo đến: tới thăm Tô Hiến Thành Đoạn 3: Phần còn lại - Đọc từ khó - 2 hs ngồi cạnh cùng luyện đọc. - 1 hs đọc cả bài. - Theo dõi + Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất Ông cứ theo di chiếu mà. Gợi ý hs đọc đoạn tương ứng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét Câu 2: (T36) Cho hs đọc thầm phần còn lại trả lời. - Nhận xét Câu 3:( T36) T/c cho hs HĐ nhóm.. -N xét chốt lại -Gợi ý hs nêu nd bài. 4p 1p. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại theo cách phân vai. - cho hs thi đọc - Nhận xét - CĐ. 4. Củng cố: - Gọi hs nêu lại nd bài. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 4:. lập thái tử Long Cán lên làm vua. trả lời - NX + Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. - NX - HĐ nhóm trả lời - đại diện trình bày + Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng... - NX - - Hiểu nd: Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa - 3 hs đọc lại. - Lớp tìm giọng đọc hay - Luyện đọc, thi đọc diễn cảm đối thoại theo vai với nhau.. HD hs luyện đọc đúng giọng. - 4- 6 em thi dọc - NX - 2 hs nhắc lại. TOÁN So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu chung: - Bước đầu biết hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. 2. MTR: HS khá, giỏi làm TB1 (cột 2); 2(b); 3(b) 3/MTKT: - Bài 1 3/MTKT: - Làm bài tập 1 II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Bảng nhóm (2 tờ) -HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: TG. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HTĐB.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1p. 1.Ổn định lớp: - Cho hs hát. 4p 2.KTBC: - Y/c hs làm lại BT2 của tiết trước. - N xét ghi điểm. 30p 3.Bài mới: a/ GTB: GT tên bài ghi tựa b/So sánh số tự nhiên -Hãy so sánh hai số 100 và 99. -Số 99 có mấy chữ số ? -Số 100 có mấy chữ số ? -Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ? -Khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? - y/c HS nhắc lại kết luận -Y/c hs so sánh các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; .. -Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. -Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ?. - hát. - 2 hs thực hiện - Ghi vào vở. + Có 2 chữ số. + Có 3 chữ số. + Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn. + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - 3 hs nhắc lại. +So sánh và nêu kết quả: 123 <456; 7891 > 7578. + Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau. +So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn. - Hãy nêu cách so sánh 123 với 456. +So sánh hàng trăm 1<4 nên 123 < 456 hay 4 > 1 nên 456 > 123. - Nêu cách so sánh 7891 với 7578. + Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891. -Hai số có cùng số các chữ số đều bằng + Thì hai số đó bằng nhau. nhau thì như thế nào với nhau ? c/ Xếp thứ tự các số tự nhiên - Nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và y/c: +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé +7689,7869, 7896, 7968. đến lớn. +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn +7986, 7896, 7869, 7689. đến bé. - Số nào lớn nhất, số nào bé nhất -Lớn 7986 ; Bé 7689 HD hs s2 và -Vậy với một nhóm các số tự nhiên, + Vì ta luôn so sánh được các số tự xếp thứ tự chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo nhiên với nhau. thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ? -Y/c HS nhắc lại kết luận - Nhắc lại kết luận như trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> d/Thực hành BT1: (cột 1) -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở,gọi 1 hs lên làm. - GV chữa bài -NX cho điểm HS. BT2: (a,c) -GV y/c HS làm bài vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm. -NX ghi điểm HS BT3:- Gọi ha đọc y/c - y/c HS làm vào bảng con. 3p 1p. -NX tuyên dương HS 4. Củng cố: -Gọi hs nêu lại cách so sánh 2 số 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 5:. QS hd hs 1. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm làm bài vào vở - NX 2/ Làm bài- nhận xét- sữa chữa. a) 8136, 8316, 8361 c) 63841, 64813, 64831 - Bài b hs khá làm - NX - 1 em đọc - 1 em lên bảng a) 1984, 1978, 1952, 1942 - 1 em khá làm bài b - NX. Đến hd hs làm. -2 hs nhắc lại.. CHÀO CỜ. Thứ ba:. NS:6/9/2011 ND:29/8/2011. Tiết 1:. CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I. Mục tiêu: 1/MTC: Nhớ- viết lại đúng chính tả, biết trình bày đúng 10 dòng đầu của bài thơ sạch sẽ, đúng các dòng thơ lục bát.Làm đúng BT2a ,b 2/MTR: 3/MTKT: - Viết không sai quá 6 lỗi II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu khổ to viết nd BT2, bảng nhóm(2 tờ) - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy- học: TG 1p. Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp: - Cho hs hát. Hoạt động của hs. HTĐB.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4p. 2. Kiểm tra: - T/C 2 nhóm HS thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu tên các đồ vật trong nhà có thanh hỏi/ thanh ngã . -Nhận xét tuyên dương. 25p 3. Dạy bài mới: a/ GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1:Hướng dẫn nhớ- viết - Gọi HS đọc t/ lòng đoạn thơ nhớ – viết -HD HS cách trình bày bài thơ lục bát. Những chữ cần viết hoa. -Y/c hs gấp sgk tự viết bài. - Chấm chữa bài cho hs (5 vở). 4p 1p. - Nêu nhận xét chung . HĐ2: HD làm bài tập chính tả - BT2: Chọn cho hs làm câu a -Treo phiếu khổ to viết sẳn nd BT . -Gọi hs đọc y/c -Phát bảng nhóm cho 2 hs làm, cả lớp làm vào VBT - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: - Hôm nay viết chính tả bài gì? 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài -Dặn hs c/bị tiết sau. - Nxét tiết học.. Tiết 2:. - 2 nhóm thực hiện.. - Ghi vào vở -1 hs đọc. - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ.. QS hs đọc. - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài - HS dưới lớp đổi vở soát lỗi cho nhau .. QS nhắc chữ đầu cho hsnhớ. - 1 hs đọc y/c BT.. - Gợi ý hs làm. -Làm bài- trình bày- Nxét sữa chữa. - NX - HSTL. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I. Mục tiêu: 1/MTC:Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép ); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau ( từ láy). Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1) , từ láy chứa tiếng đã cho ( BT2) II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ kẻ bảng để hs làm BT1 ( phần LT), phiếu BT2 - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy- học: TG 1p 4p. HĐ của GV 1.Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. Kiểm tra: - Cho HS làm lại BT4 tuần trước, sau. HĐ của HS. -2 hs thực hiện. HTĐB.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 25p. đó đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT3, 4 -Nxét tuyên dương 3. Dạy bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Phần nhận xét - Gọi HS đọc nội dung BT và gợi ý. -Gọi HS đọc câu thơ thứ nhất " Tôi nghe... đời sau" nêu cấu tạo của từ phức in đậm. -Nhận xét hs -Gọi hs đọc khổ thơ tiếp theo suy nghĩ , nêu nhận xét.. -Nhận xét chốt lại( Ghi nhớ) HĐ2: Phần ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK HĐ3: Phần luyện tập BT1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . Cho HS làm bài tập cá nhân vào VBT. Gọi 1 hs lên làm trên bảng phụ. - NX - KL BT2: -Cho HS đọc làm bài theo nhóm. -Phát phiếu cho các nhóm thi làm bài. 4p 1p. -Nhận xét tuyên dương các nhóm. 4. Củng cố: -Gọi hs tìm 3 từ láy 3 từ ghép. -Chốt lại nd bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nxét tiết học.. - Ghi tựa bài - Một HS đọc Gơi ý hs -Cả lớp đọc thầm. nêu - Một HS đọc . Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ , nêu nhận xét. - Từ phức : truyện cổ, ông cha do các Gợi ý hd tiếng có nghĩa tạo thành hs nêu - Từ phức thầm thì do hai tiếng có âm đầu ( th ) lặp lại tạo thành - Từ phức lặng im do hai tiếng có nghĩa tạo thành - Ba từ phức ( chầm chầm, cheo leo, se sẽ ) do những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại tạo thành. - 3-4 hs đọc. - 1em đọc - HS làm bài tập. QS gợi ý hs làm. -Nhận xét sữa chữa -Làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. a/ thật: chân thật ,thành thật, thật lòng... b/ thẳng: thẳng băng, thẳng đuột, thẳng đứng... c/ngay: ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng... - NX -2 hs thực hiện.. Gợi ý 1 số từ theo y/c.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 3:. Khoa học Bài 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. I. Mục tiêu: 1/MTC: Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. -Biết được để có sức khoẻ tốtcần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. -Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng can đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường’ nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứ nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. 2/MTR: 3/MTKT: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. II. Đồ dùng dạy - học: - GV:Hình trang 16, 17-SGK . - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy và học: TG HĐ của GV HĐ của HS 1p. 1.Ổn định lớp: - Cho hs hát. 4p 2. Kiểm tra: -Nêu vai trò của vi-ta min, chất khoáng, chất sơ. -Nhận xét ghi điểm. 25p 3. Dạy bài mới: GTB:-Nêu y/c tiết học. - KNS: HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn . * Cách tiến hành: - Thảo luận theo nhóm - Cho thảo luận câu hỏi: +Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn... - Làm việc cả lớp - Gọi HS trả lời. * KL:Không một loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng nên chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn... - KNS: HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối * Cách tiến hành: - Làm việc cá nhân - Cho HS mở SGK và nghiên cứu - Làm việc theo cặp - Hd hs trả lời câu hỏi: Cần ăn đủ. Ăn vừa phải.. - 2 HS trả lời - Nhận xét bổ sung. - Ghi vào vở. - Thảo luận theo nhóm.. - HS trả lời - NX. - Mở SGK và quan sát - Tự nghiên cứu tháp dinh dưỡng. - HS thảo luận và trả lời.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ăn có mức độ. Ăn ít. Ăn hạn chế - Làm việc cả lớp - Tổ chức cho lớp báo cáo kết quả. - Nhận xét kết luận -Gọi hs đọc mục BCB sgk 4. Củng cố: Hỏi: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học.. 4p 1p. Tiết 4:. - Thức ăn chứa chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải . - Thức ăn nhiều chất béo nên ăn có mức độ. - Không nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối - NX -3-4 hs đọc -2-3 hs nhắc lại. TOÁN LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: 1.MTC:- Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x <5, 2< x <5 với x là số tự nhiên. 2.MTR: HS khá, giỏi làm được bài 2,5 3.MTKT: - Làm bài 1,2 II.Đồ dùng dạy - học: -GV: SGK -HS: SGK III.Hoạt động dạy học: TG HĐ của GV HĐ của HS 1.Ổn định lớp: - Cho hs hát. 4p 2.KTBC: - Y/c hs làm lại BT1 của tiết trước. -2 hs thực hiện - Nxét ghi điểm. 30p 3.Bài mới: a/GTB: Nêu y/c tiết học. - Ghi vào vở b/ HD luyện tập Bài 1: -Cho hs tự làm bài vào vở, gọi 1 hs lên - 2 em lên bảng làm. 1/ a) 0, 10, 100. b) 9, 99, 999. -NX ghi điểm HS. - NX Bài 2: - Gọi hs đọc y/c - 1 em đọc - Y/c hs tự làm - Gọi hs TL - 2 em khá TL a) Có 10 số. HTĐB. 1p. HD hs viết. Đến hd mẫu.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - NX - CĐ Bài 3:- Gọi hs đọc y/c - HDHS làm - Cho hs làm bảng nhóm - NX - CĐ Bài 4 : -Y/c HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài vào vở.. 4p 1p. NX ghi điểm HS. - Bài 5: - Gọi hs đọc y/c - HDHS làm - Gọi hs lên bảng làm - NX - CĐ 4. Củng cố: -Gọi hs so sánh 1-2 cặp số do GV nêu. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. b) Có 90 số - NX - 1 em đọc. Gợi ý những số cần điền. - 2 em làm - NX -HS làm bài và giải thích. 4/ -Làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. a) 1,2,3,4<5 b) 2 < 3,4 < 5 - NX - 1 em đọc y/c - 1 em khá lên bảng làm - NX -2 hs thực hiện.. Đạo đức. Tiết 5:. Bài 2: Vượt khó trong học tập (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1/MTC:- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. 2/MTR:- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. 3/ MTKT: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh SGK HS: SGK, tranh SGK III. Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1p. 1.Ổn định lớp: -Cho hs hát 4p 2.KTBC: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Nxét tuyên dương 25p 3.Bài mới: - GTB: - GVGT, Nêu y/c tiết học - KNS: HĐ1: Thảo luận nhóm.. -Hát tập thể - Hai học sinh đọc - Ghi vào vở.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV cho HS làm BT 2.. 4p 1p. - GV kết luận và khen những em biết vượt khó khăn trong học tập. - GV cho HS làm BT 3. - Y/c hs thảo luận nhóm đôi - Gọi hs trình bày - NX - KL - KNS: HĐ2: Làm việc cá nhân. - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng. * GV kết luận: - Khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn để học tốt. - GV kết luận chung: Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt cần cố gắng để vượt qua những khó khăn. - Gọi hs đọc lại ghi nhớ 4.Củng cố: - Qua bài học hôm nay chúng ta có thể rút ra được gì? 5.Dặn dò: - Về nhà xem lại bài -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nxét tiết học.. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày - Lớp n/x. - HS thảo luận nhóm đôi. - Một số HS trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS làm BT 4 và nêu khó khăn và biện pháp mà em đã khắc phục để học tốt. - NX. - 2hs đọc lại - 2 em TL. Thứ tư:. NS:7/9/2011 ND:30/8/2011. Tiết 1:. KỂ CHUYỆN Một nhà thơ chân chính. I. Mục tiêu: 1/ MTC: - Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK) kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền . 2/MTR: 3/MTKT: - Kể được vắng tắt câu chuyện II. Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh minh họa truyện trong SGK. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy- học: TG 1p. HĐ của GV 1.Ổn định lớp. HĐ của HS. HTĐB.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4p. -Cho hs hát 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS kể một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người -Nhận xét.- CĐ 3. Dạy bài mới: GTB: - GVGT, Nêu y/c tiết học HĐ1: GV kể chuyện - GV kể lần 1 - GV giải nghĩa một số từ khó được chú thích sau truyện kể. Có thể vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa từ. - GV kể lần 2 -Kể đến hết đoạn 3, kết hợp giới thiệu tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. - GV kể lần 3 HĐ2: HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a/ Yêu cầu 1: - Gọi HS đọc các câu hỏi a, b, c, d. - Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào? - Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?. - Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?. a/ Yêu cầu 2, 3 : - Tổ chức hs kể chuyện theo nhóm đôi. 4p 1p. - T/chức hi kể toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: -Gọi hs nêu lại ý nghĩa truyện. 5. Dặn dò:. -3 hs kể.. Gợi ý truyện cho hs kể. - NX - Ghi vào vở - HS lắng nghe. -HS đọc thầm yêu cầu 1 - Một HS đọc ,cả lớp lắng nghe, suy nghĩ + Dân chúng phản ứng bằng cách truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của dân. + Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nhà hát rong. + Nhà vua thay đổi thái độ vì thực sự khâm phục , kính trọng làng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật - Kể chuyện theo nhóm đôi. - Từng cặp HS luyện kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 2-3 hs thi kể. - NX - BS -2 hs nêu lại. Gợi ý hs trả lời. Gợi ý hs nêu ý nghĩa truyện.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Về nhà xem lại bài - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nxét tiết học.. Tiết 2:. THỂ DỤC. Tiết 3:. TẬP ĐỌC Tre Việt Nam. I. Mục tiêu: 1.MTC: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu ngay thẳng chính trực.( trả lời được CH1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ.) 2/ MTR: 3/ MTKT: - Đọc được bài thơ II. Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh minh hoạ trong bài, bảng phụ viết đoạn thơ cần hd luyện đọc. HS:SGK. III. Các hoạt động dạy- học: TG. HĐ của GV. 1.Ổn định lớp: -Cho hs hát 4p 2. Kiểm tra: - Gọi hs đọc lại bài một người chính trực , trả lời câu hỏi nội dung bài. -Nxét ghi điểm. 25p 3. Dạy bài mới: GTB:- GVGT, Nêu y/c tiết học HĐ1:Luyện đọc -Cho hs nối tiếp đọc bài thơ theo 4 đoạn (3 lượt) -Giúp h/s hiểu nghiã 1 số từ khó. - HD hs phát âm chuẩn 1 số từ. - Cho HS luyện đọc theo cặp. -Gọi hs đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài thơ. HĐ2:Tìm hiểu bài Câu 1: (SGK T42) cho hs đọc thầm lại bài trả lời.. HĐ của HS. HTĐB. 1p. Câu 2:(SGKT42) Gọi nhiều h/s nêu, giải thích lí do em thích. - 3 em thực hiện.. Qs hs đọc. - Ghi vào vở -Lần lượt 4 hs đọc.. Hd hs đọc đúng giọng. - 1 em đọc chú giải - Đọc từ khó -2 hs ngồi cạnh cùng luyện đọc - 1 hs đọc cả bài. - Theo dõi - Đọc thầm bài nêu những hình ảnh gợi lên phẩm chẩm chất cần cù, đoàn kết, ngay thẳng của người VN. -Nêu những h/ảnh mình thích, nêu lí do. + Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của. Gơi ý hs đọc đoạn văn tương ứng trả lời.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gợi ý hs nêu nd bài thơ.. 4p 1p. con người Việt Nam: giàu tình thương yêu ngay thẳng chính trực.. HĐ3: HD đọc diễn cảm và học thuộc lòng -Cho 4 hs đọc lại bài -4 hs đọc nối tiếp - HD hs tìm giọng đọc phù hợp đoạn 4. - HS nối tiếp đọc diễn cảm đoạn 4. -T/c hs thi đọc diễn cảm - 4-6 hs thi đọc. -Cho hs luyện HTL những câu thơ mình -Nhẩm HTL. thích. -T/c thi HTL -Nhiều hs thi HTL những câu thơ mình thích. -Nhận xét ghi điểm. - NX 4. Củng cố: - Gọi hs nêu lại ý nghĩa bài thơ. -2 hs nêu. -Hệ thống lại bài. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nxét tiết học.. Tiết 4:. HD hs luyện đọc đúng giọng. Toán Yến , Tạ, Tấn. I.Mục tiêu: 1.MTC:-Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối liên hệ của, tạ, tấn với ki-lô-gam. -Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. -Biết thực hiện phép tính với các số đo :tạ , tấn. 2.MTR: HS khá, giỏi làm được hết bài 3 (cột 2),bài 4. 3.MTKT: - Làm bài 1,2 II.Đồ dùng dạy - học: -GV: Bảng nhóm (3 tờ) -HS: SGK III.Hoạt động dạy học: TG HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1p 4p. 1.Ổn định lớp: - Cho hs hát. 2.KTBC: -Y/c hs làm lại BT3 của tiết trước. -Nxét ghi điểm. 3.Bài mới: a/ GTB:- GVGT, Nêu y/c tiết học. b/Giới thiệu yến, tạ, tấn * Giới thiệu yến: - y/c hs nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. -Để đo các vật nặng hàng chục kg người ta dùng đơn vị yến.. -3 hs thực hiện - Ghi vào vở - 2 hs nêu lại. Đọc: 1 yến= 10kg 10kg = 1yến. Gợi ý hs nêu lại.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4p 1p. 1 yến = 10kg Hỏi: 1 người mua 20 kg gạo tức là -2 yến gạo. mua mấy yến gạo? b) GT tạ, tấn tương tự như yến. c/ thực hành Bài 1:- Gọi hs đọc y/c - 1 em đọc - Gọi 3 HS lên bảng viết vào chỗ - 1 em lên bảng chấm , cả lớp làm vào vở 1) -Con bò cân nặng 2 tạ. -Con gà cân nặng 2 kg . -Con voi nặng 2 tấn . -NX ghi điểm HS - NX Bài 2:- Gọi hs đọc y/c - 1 em đọc -Phát bảng nhóm cho 3 hs làm, cả lớp - 3 em làm bảng nhóm làm vào vở. 2) a/ 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg 10 kg = 1 yến b/1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ ... c/ 1 tấn =10 tạ 3 tấn = 30tạ 10 tạ = 1tấn... -NX ghi điểm HS - NX Bài 3: - Gọi hs đọc y/c - 1 em đọc - Cho hs thực hiện bảng nhóm - 2 em làm 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 173 tạ... - 2 cột cuối hs khá tính 135 tạ x 4 = 540 tạ 112 tấn : 8 = 64 (tấn) -Nxét tuyên dương. - NX Bài 4: - Gọi hs đọc đề bài -1 em khá lên bảng. - HDHS tính - Theo dõi - NX - CĐ - NX 4. Củng cố: -Gọi hs nêu mối quan hệ của yến, tạ, -2 hs nêu lại. tấn, 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nxét tiết học.. Tiết 5:. ÂM NHẠC Học hát: Bài Bạn ơi lắng nghe – Kể chuyện âm nhạc. I. Mục tiêu: 1.MTC: - Biết đây là bài dân ca.. Đến hd hs xđ và ghi.. Nhắc lại mqh của tấn, tạ, yến. Nhắc hs điền đv vào kquả.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết nội dung câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ 2.MTR: 3/MTKT: - Hát được bài bạn ơi lắng nghe II. ĐDDH: - GV: - SGK - HS: - SGK II. Các hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của GV. 1P. 1. ổn định:. 3P. 2. KiÓm tra bµi cò. Hoạt động của HS - Hát tập thể. - Gäi 2 em h¸t bµi “Em yªu hßa b×nh”. - 2 em lªn b¶ng h¸t. - Giáo viên nhận xét, đánh giá 22P 3. Bµi míi a. GTB: - GVGT, nªu y/c bµi häc. - Ghi vµo vë. b. Néi dung: - Gi¸o viªn h¸t mÉu. - Häc sinh chó ý l¾ng nghe.. - Gi¸o viªn d¹y häc sinh h¸t tõng c©u:. - HS thực hiện. - Cho häc sinh h¸t kÕt hîp c¶ bµi h¸t nhiÒu lÇn víi nhiÒu h×nh thøc c¶ líp, bµn, tæ. * KÓ chuyÖn ©m nh¹c:. - Häc sinh l¾ng nghe. - Gi¸o viªn kÓ cho häc sinh nghe c©u chuyÖn “TiÕng h¸t §µo ThÞ HuÖ”. 3P. - Cho hs kÓ theo nhãm. - kÓ trong nhãm. - Gäi 1 - 2 em kÓ l¹i chuyÖn. - 1 sè em kÓ. - NX - BD. - NX. 4. Cñng cè : - H«m nay häc bµi g×?. 1P. - 2 em TL. 5. DÆn dß - VÒ nhµ xem l¹i bµi - ChuÈn bÞ giê sau. - NX tiÕt häc. Thứ năm: Tiết 1:. NS:8/9/2011 ND:31/8/2011 Tập làm văn.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Cốt truyện I. Mục tiêu: 1.MTC:- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại chuyện đó (BT mục 3). 2.MTR: 3.MTKT: - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện II. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng lớp viết y/c bài 1, bảng phụ chép 6 sự việc chính truyện cây khế. HS: SGK ,VBT. III. Các hoạt động dạy- học: TG. HĐ của GV. 1.Ổn định lớp: -Cho hs hát 4p 2. Kiểm tra: -Gọi hs nêu cấu trúc 1 bức thư, đọc lại bức thư em viết cho bạn học ở trường khác 25p 3. Dạy bài mới: GTB:- GVGT, Nêu y/c tiết học HĐ1: Phần nhận xét BT1,2: -Gọi hs đọc y/c BT1,2 - Chia lớp theo các nhóm 4 h/s. HĐ của HS. HTĐB. 1p. - GV nhận xét, chốt lời giải Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3 - Cho hs làm bài cá nhân vào VBT. - Chốt lại ( ghi nhớ) HĐ2:Phần ghi nhớ - Gọi hs ghi nhớ SGK. HĐ3:Phần luyện tập Bài tập 1: - Treo bảng phụ, nêu y/c. - Chốt ý đúng( b,d,a,c,e,g ). 4p. Bài tập 2:- Gọi hs đọc y/c - Y/c hs kể lại câu chuyện theo cốt truyện ở bài 1 -Nxét tuyên dương. 4. Củng cố: -Gọi hs nêu lại 3 phần cơ bản của cốt truyện.. - 3 hs thực hiện.. - Ghi vào vở. - 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2 - Hoạt động nhóm, tìm và ghi ý chính trong truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Trả lời miệng bài tập 2 - NX. QS các nhóm làm việc. Gợi ý hs nêu - 1 hs đọc y/c BT - Vài em nêu 3 phần cơ bản cốt truyện -3 em đọc nội dung ghi nhớ SGK. - HS sắp xếp lại 6 ý chính để tạo thành cốt truyện. - 2 em đọc - Nhiều hs kể - Lớp nhận xét -2 hs nêu lại.. QS hd hs sắp xếp đúng theo thứ tự kể mẫu 1-2 câu.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1p. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Dặn hs c/b tiết sau, - N/xét tiết học.. Luyện từ và câu. Tiết 2:. Luyện tập về từ láy và từ ghép I. Mục tiêu: 1.MTC:- Bước đầu nắm được 2 loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) BT1, BT2. -Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)BT3. 2. MTR: 3.MTKT: - Bước đầu nắm được 2 loại từ ghép II. Đồ dùng dạy- học: GV: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại bài tập 2, 3. HS: SGK ,VBT. III. Các hoạt động dạy- học: TG. HĐ của GV. 1.Ổn định lớp: -Cho hs hát 4p 2. Kiểm tra: +Thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy ? cho vd. -Nxét tuyên dương. 30p 3. Dạy bài mới: GTB: - GVGT,Nêu y/c tiết học HĐ1:HD làm bài tập Bài tập 1: -Gọi hs đọc nd, y/c bt1 - GV nêu câu hỏi cho HS làm bài cá nhân.. HĐ của HS. HTĐB. 1p. - Nxét chốt lại. Bài tập 2: - Gọi hs đọc nội dung bài 2 -cho h/s làm bài theo cặp vào VBT -Treo bảng phụ, gọi đại diện các cặp lên làm.. - Nhận xét tuyên dương. Bài tập 3: - Gọi hs đọc yêu cầu. - Hát tập thể -3 hs trả lời, nêu vd.. - Ghi vào vở -1 hs đọc - Làm bài cá nhân, nêu kết quả. - Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp . - Từ bánh rán có nghĩa phân loại - NX - 1 em đọc -Làm bài theo cặp . Đại diện làm bài trên bảng. a) Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay. b) Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc -Nxét bổ sung. -1 hs đọc.. Gợi ý nghĩa hs nêu. QS hd hs thực hiện. Qs gợi ý hs.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4p 1p. - Cho hs xác định các từ láy trong đoạn - Làm và nêu văn . - Từ láy âm đầu: Nhút nhát -Y/c hs làm vào VBT sau đó nêu kết - Từ láy vần: Lạt xạt, lao xao quả. - Từ láy cả âm đầu và vần: Rào rào -Nxét sữa chữa - NX 4. Củng cố: -Gọi hs nhắc lại các kiểu từ láy - 2 hs nhắc lại 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nxét tiết học. Tiết 3:. làm. KHOA HỌC Bài 8: Tại sao cần ăn phối hợp ăn đạm động vật và đạm thực vật. I. Mục tiêu: 1.MTC: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đày đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm gia súc gia cầm. 2.MTR: 3.MTKT:- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đày đủ chất cho cơ thể. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Hình T 18, 19 SGK; phiếu học tập HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: TG HĐ của GV HĐ của HS 1p 1. Ổn định lớp: Cho hs hát. - Hát 4p 2. KTBC: + Tại sao nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn - 3 HS trả lời và thường xuyên thay đổi món - Nhận xét và bổ sung - Nxét ghi điểm 25p 3. Bài mới: GTB: - GVGT, Nêu y/c tiết học. - Ghi vào vở HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 đội - Tổ trưởng 2 đội lên rút thăm đội nào được nói trước - Cách chơi và luật chơi - Theo dõi - Cùng trong một thời gian là 10 phút thi kể - 2 đội thi kể tên món ăn chứa nhiều chất đạm ( Gà, cá, đậu, tôm, cua, mực, lươn, ..vừng lạc) - Cho hs tiếng hành chơi - Bắt đầu chơi - Bấm đồng hồ và theo dõi - Nxét tuyên dương. - Nhận xét và bổ sung HĐ2: Tìm hiểu lý do cần ăn phối hợp đạm.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> động vật và đạm thực vật * Cách tiến hành: - Thảo luận nhóm - Cho HS đọc danh sách các món ăn và hướng dẫn thảo luận - Làm việc với phiếu học tập theo nhóm - Cho hs trình bày Nhận xét và kết luận: - Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng. Vì vậy cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật Hỏi thêm: Trong nhóm đạm đv tại sao cần ăn nhiều cá?. 4p 1p. - Chốt lại ND bài học: Gọi hs đọc mục BCB sgk. 4. Củng cố: +Tại sao cần ăn phối hợp đạm đv và đạm tv? 5.Dặn dò: - Về nhà học bài - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nxét tiết học.. Tiết 4:. - HS thảo luận - Một vài em đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm vừa tìm được ở HĐ1 - Nhận phiếu và thảo luận - Đại diện trình bày. - Nhận xét và bổ sung. + Vì đạm do các loài cá cung cấp thường dễ tiêu - 3-4 hs đọc. - 2 hs nêu lại .. Toán Bảng đơn vị đo khối lượng. I.Mục tiêu: 1.MTC: -Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, đọ lớn của Đề- ca- gam, hec-tô-gam; quan hệ giữa đề-ca-gam,héc-tô-gam và gam. -Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. -Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. 2.MTR:HS khá giỏi làm được bài 3, 4 3/ MTKT: - Làm bài tập 1,2 II.Đồ dùng dạy - học: -GV: Bảng nhóm (2 tờ) -HS: SGK III.Hoạt động dạy học: TG HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1p 1.Ổn định lớp: Cho hs hát. 4p 2.KTBC: - Y/c hs làm lại BT3 của tiết trước. -3 hs thực hiện - NX ghi điểm HS 30p 3.Bài mới: a.GTB: - GVGT, Nêu y/c tiết học. - Ghi vào vở b. Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam *GT Đề-ca-gam:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Y/c hs nêu các đơn vị đo khối lượng đã học GT: để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-ca-gam. +1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam. +Đề-ca-gam viết tắt là dag. -GV viết lên bảng 10 g =1 dag. -Hỏi :Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag. *Héc-tô-gam: -HD tương tự như đề-ca-gam c. GT bảng đơn vị đo khối lượng - Y/c HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học . - Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng. -Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn ki-lô-gam ? -Những đơn vị nào lớn hơn ki-lôgam ? -Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ? -Viết vào cột dag : 1 dag = 10 g -Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ? -GV viết vào cột : 1hg = 10 dag. -Hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như SGK. -Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ? -Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ? -Cho HS nêu VD. d. Thực hành Bài 1:- Gọi hs đọc y/c - Cho hs tự làm vào vở .. - 1hs nêu -Nghe. Gợi ý hs nêu các đv đã học. -HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam.. -10 quả.. -Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học.. Gợi ý hs nêu.. +Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam, đề-cagam, héc-tô-gam. +Lớn hơn kí-lô-gam là yến, tạ, tấn. 10 g = 1 dag. 10 dag = 1 hg.. + Gấp 10 lần . + Kém 10 lần. -HS nêu VD.. - 1 em đọc - 2 em lên bảng 1/ a) 1dag = 10g 10g = 1dag... b) 4dag = 40g... - Nxét sữa chữa. - NX Bài 2:- Gọi hs đọc y/c - 1 em đọc - Phát bảng nhóm cho 4 hs làm, cả lớp - 4 em làm bảng nhóm làm vào vở. 2/ a)380g +195g =575g 928dag -274dag =654dag b) 452hg x3 =1356 hg. Đến hd hs làm. QS hd hs làm.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4p 1p. - NX - CĐ Bài 3: - Gọi hs đọc y/c - HDHS điền , lớp làm vào vở - NX - CĐ Bài 4:- Gọi hs đọc đề bài - HDHS giải bài toán - Cho hs làm bảng nhóm - NX - CĐ 4. Củng cố: -Gọi hs nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng. 5. Củng cố: - Về nhà xem lại bài - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nxét tiết học.. Tiết 5:. 768hg : 6 =128 hg. - NX - 1 em đọc - 2 em khá lên bảng - NX - 2 em đọc - Theo dõi - 2 em khá làm bảng nhóm - NX -2 hs nhắc lại.. Kĩ thuật Bài 3 : Khâu thường (tiết 1). I.Mục tiêu : 1.MTC:-HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim ,xuống kim khi khâu. -Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 2.MTR: 3.MTKT: -HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim ,xuống kim khi khâu II. Đồ dùng dạy học: GV:Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu thường HS:Bộ khâu thêu III.Các HĐ dạy học: Tiết 1 TG HĐ của GV HĐ của HS 1p 1.Ổn định lớp: -Cho hs hát - Hát 4p 2. KTBC: -KT dụng cụ của hs 25p 3. Bài mới: GTB:- GVGT, Nêu y/c tiết học. *HD HS thực hiện theo tác khâu ,thêu cơ bản HĐ1: HD HS quan sát, nhận xét mẫu. -GT mẫu khâu mũi thường và giải thích : Khâu -Lắng nghe, HS quan sát nhận xét thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn. -HD HS QS mặt trái , mặt phải của mẫu khâu thường, kết hợp QS hình 3a, 3b (SGK) để nêu NX về đường khâu mũi thường. -Nêu KL đặc điểm của đường khâu mũi thường. -2 HS nêu nhận xét về đường khâu mũi thường. - Gọi HS đọc mục 1 của phần ghi nhớ . -3 HS đ ọc sgk.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -HD HS cách cầm vải, cầm kim khi khâu , cách lên kim và xuống kim . -Cho HS quan sát H1 (SGK) để nêu cách cầm vải và cầm kim khi khâu . NX HD thao tác theo sách. -HD HS QS hình 2a, 2b, (SGK) và gọi 1 HS nêu cách lên kim xuống kim khi khâu. HĐ2: HD thao tác kĩ thuật *HD HS thao tác kĩ thuật khâu thường -Treo tranh quy trình , HD HS QS tranh để nêu các bước khâu thường . -HD HS QS H4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường. -NX và HD HS vạch dấu đường khâu. -Gọi HS đọc nd phần b mục 2, kết hợp QS hình 5a, 5b, 5c (SGK) và quy trình để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu thường theo vạch dấu. -HD 2 lần thao tác kĩ thuật khâu thường: +Lần đầu HD chậm từng thao tác có kết hợp giải thích. +Lần hai HD nhanh hơn toàn bộ thao tác để HS hiểu và biết cách thực hiện theo quy trình. -Nêu câu hỏi: +Khâu đến cuối đường vạch dấu chúng ta cần phải làm gì? -HD HS khâu lại mũi và nút chỉ cuối cùng đường khâu theo SGK. -Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài -T/c cho HS tập khâu thường trên giấy kẻ ô li. 4p 1p. 4. Củng cố: -Gọi hs nhắc lại các bước khâu thường. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại ở nhà -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học.. -Quan sát , trả lời nhận xét. -QS ,1 HS nêu cách lên kim xuống kim khi khâu.. -QS và nêu . -Thực hiện yêu cầu. -1 HS đọc nd phần b mục 2 . Cả lớpQS H5a, 5b, 5c (SGK) và quy trình để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu thường theo vạch dấu. -Chú ý QS. + Cần kết thúc đường khâu. - 1 hs đọc. -Tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau 1 ô trên giấy kẻ ô li. - 2 hs nhắc lại. Thứ sáu:. NS:9/9/2011 ND:1/9/2011. Tiết 1:. THỂ DỤC. Tiết 2:. MĨ THUẬT. Tiết 3:. Tập làm văn Luyện tập xây dựng cốt truyện.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> I. Mục tiêu: 1.MTC: Dựa vào gơi ý về nhân vật và chủ đề(SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. 2.MTR: 3.MTKT: - Biết xây dựng cốt truyện II. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng lớp chép sẵn đề bài, tranh minh hoạ HS: SGK. III. Các hoạt động dạy- học: TG 1p. HĐ của GV 1.Ổn định lớp: -Cho hs hát 4p 2. Kiểm tra: -Gọi hs nêu ghi nhớ tiết trước, kể truyện Cây khế -Nhận xét ghi điểm 25p 3. Dạy bài mới: GTB: - GVGT, Nêu y/c tiết học HĐ1: Hướng dẫn xây dựng cốt truyện a) Xác định yêu cầu đề bài -Gọi hs đọc yêu cầu đề bài - Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng. - Có mấy nhân vật ? - Đây là truyện có thật hay tưởng tượng, vì sao em biết? - Yêu cầu chính của đề là gì? b)Lựa chọn chủ đề câu truyện - Gọi hs đọc gợi ý 1,2 SGK c) Thực hành xây dựng cốt truyện - GV đưa ra các tranh để gợi ý. - Yêu cầu h/s làm bài. 4p 1p. -T/c hs thi kể - Khen những h/s kể tốt 4. Củng cố: - Gọi HS luyện kể chuyện. - Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Dặn hs chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học.. HĐ của HS. HTĐB. - 3 hs thực hiện. - Ghi vào vở. - 1em đọc y/c đề bài. - Phân tích tìm từ quan trọng.. Gợi ý hs nêu. + Có 3 nhân vật + Là truyện tưởng tượng vì có nhân vật bà tiên. + Xây dựng cốt truyện(không kể chi tiết). -2 hs đọc - Nhiều em nói chủ đề mình lựa chọn - HS qs tranh, nêu nd. - 1em làm mẫu trước lớp - Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chuẩn bị - HS thi kể trớc lớp - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - 2 em kể. Gợi ý 1-2 chủ đề.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 4:. Toán Giây, thế kỉ. I.Mục tiêu: 1.MTC: -Biết đơn vị giây, thế kỉ. -Biết mối quan hệ giữa phút và giây, năm và thế kỉ . -Biết xác định 1 năm cho trước thuộc thế kỉ. 2.MTR:HS khá giỏi làm được bài 2(c) và bài 3. 3.MTKT: - Làm bài 1,2 II.Đồ dùng dạy - học: -GV: Vẽ trục thời gian như SGK -HS: SGK III.Hoạt động dạy học: TG HĐ của GV HĐ của HS 1.Ổn định lớp: -Cho hs hát. 4p 2.KTBC: -Y/c hs làm lại BT2 của tiết trước. -NX ghi điểm HS 30p 3.Bài mới: a. GTB:- GVGT, Nêu y/c tiết học. b. Giới thiệu giây, thế kỉ: * Giới thiệu giây: -Cho hs QS đồng hồ thật, y/c hs chỉ kim giờ, kim phút. -Cho hs nhắc lại 1 giờ = 60 phút. -GT kim giây trên mặt đồng hồ, cho hs QS và nêu sự chuyển động của nó. -Viết bảng: 1 phút = 60 giây.. HTĐB. 1p. * Thế kỉ GT: ĐV đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ. -Viết bảng: 1 thế kỉ = 100 năm -Hỏi: 100 năm = mấy thế kỉ? GT: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ 1( ghi tóm tắt bảng), từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ 2 (như SGK). - Gọi hs nhắc lại c. Thực hành Bài 1: Nêu y/c của bài, cho hs tự làm bài vào vở.. -Nxét ghi điểm HS.. -3 hs thực hiện. - Ghi vào vở -QS chỉ theo y/c.. HD hs qs đồng hồ. -Nêu + Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch Gợi ý hs trả đến 1 vạch tiếp liền là 1 giây. lời +Khoảng thời gian đi hết 1 vòng là 1phút, tức là 60 giây.. - Đọc + 1 thế kỉ. - 2 em nhắc lại. - 1 em đọc y/c - 1 số em lên bảng 1/ a) 1 phút = 60 giây 1/3 phút = 20 giây 2 phút= 120 giây b) 1 thế kỉ = 100 năm... - NX. QS hd hs làm. QS hd hs.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 2:- Gọi hs nêu y/c - Cho hs hđ cặp đôi trả lời câu hỏi.. 4p 1p. -Nxét ghi điểm HS. Bài 3:- Gọi hs nêu y/c - HDHS làm bài, lớp làm vào vở - NX - CĐ 4. Củng cố: -Hỏi: 1 phút bằng bao nhiêu giây? 1 thế kỉ bằng mắy năm? 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học.. Tiết 5:. - 1 em đọc y/c làm - HS làm theo cặp TL 2/ a) Bác Hồ SN 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX. b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX. - Bài 2 c hs khá TL c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ thứ III. - NX - 1 em đọc y/c - 2 em khá làm - NX -2 hs trả lời.. SINH HOẠT * Nhận xét tình hình hoạt động, học tậphưa có ý thức trong tuần. Nhắc nhở các em đọc yếu thường trong tuần: Nhắc nhở những học sinh cxuyên luyện đọc. Đi học điều đúng giờ, ATGT. Luôn chăm sóc cây xanh, thay nước.. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(26)</span>