Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Bài giảng Giải tích 2 – Chương 2 – Đạo hàm riêng vi phân khai triển Taylor cực trị (TS.Nguyễn Văn Quang) năm học 2020-2021 – UET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.91 MB, 136 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>1. Đạo hàm riêng, vi phân 2. Đạo hàm riêng, vi phân của hàm hợp 3. Đạo hàm riêng, vi phân của hàm ẩn 4. Đạo hàm theo hướng 5. Công thức Taylor, Maclaurint 6. Cực trị hàm nhiều biến. TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Định nghĩa đạo hàm riêng theo biến 𝒙 Cho hàm hai biến 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) với điểm 𝑀0 (𝑥0 , 𝑦0 ) cố định. Xét hàm một biến 𝐹 𝑥 = 𝑓(𝑥, 𝑦0 ) theo biến 𝑥. Đạo hàm của hàm một biến 𝐹(𝑥) tại 𝑥0 được gọi là đạo hàm riêng theo biến 𝑥 của hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) tại 𝑀0 (𝑥0 , 𝑦0 ), ký hiệu: f ( x0 , y0 ) F ( x0  x)  F ( x0 )  f x ( x0 , y0 )  lim x 0 x x f ( x0  x, y0 )  f ( x0 , y0 )  lim x 0 x. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Định nghĩa đạo hàm riêng theo biến 𝒚 Cho hàm hai biến 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) với điểm 𝑀0 (𝑥0 , 𝑦0 ) cố định. Xét hàm một biến 𝐹 𝑦 = 𝑓(𝑥0 , 𝑦) theo biến 𝑦. Đạo hàm của hàm một biến 𝐹(𝑦) tại 𝑦0 được gọi là đạo hàm riêng theo biến 𝑦 của hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) tại 𝑀0 (𝑥0 , 𝑦0 ), ký hiệu: f ( x0 , y0 ) F ( y0  y )  F ( y0 )  f y ( x0 , y0 )  lim y 0 y y f ( x0 , y0  y )  f ( x0 , y0 )  lim y 0 y. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ghi nhớ Đạo hàm riêng của 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) tại 𝑀0 (𝑥0 , 𝑦0 ) theo 𝑥 là đạo hàm của hàm một biến 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦0 ). Đạo hàm riêng của 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) tại 𝑀0 (𝑥0 , 𝑦0 ) theo 𝑦 là đạo hàm của hàm một biến 𝑓 = 𝑓(𝑥0 , 𝑦). Qui tắc tìm đạo hàm riêng. Để tìm đạo hàm riêng của 𝑓 theo biến 𝑥, ta coi 𝑓 là hàm một biến 𝑥, biến còn lại 𝑦 là hằng số.. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 𝑓(𝑥, 𝑦) biễu diễn bởi mặt 𝑆 (màu xanh). Giả sử 𝑓 𝑎, 𝑏 = 𝑐, nên điểm 𝑃(𝑎, 𝑏, 𝑐) ∈ 𝑆. Cố định 𝑦 = 𝑏. Đường cong 𝐶1 là giao của 𝑆 và mặt phẳng 𝑦 = 𝑏. Phương trình của đường cong 𝐶1 là 𝑔 𝑥 = 𝑓(𝑥, 𝑏). Hệ số góc của tiếp tuyến 𝑇1 với đường cong 𝐶1 là: 𝑔′ 𝑎 = 𝑓𝑥′ (𝑎, 𝑏) Đạo hàm riêng theo 𝑥 của 𝑓(𝑥, 𝑦) là hệ số góc của tiếp tuyến 𝑇1 với đường cong 𝐶1 tại 𝑃(𝑎, 𝑏, 𝑐). Tương tự, đạo hàm riêng theo 𝑦 của 𝑓(𝑥, 𝑦) là hệ số góc của tiếp tuyến 𝑇2 với đường cong 𝐶2 tại 𝑃(𝑎, 𝑏, 𝑐). 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ví dụ Cho hàm 𝑓 𝑥, 𝑦 = 4 − 𝑥 2 − 2𝑦 2 . Tìm 𝑓𝑥′ (1,1) và biễu diễn hình học của đạo hàm riêng này. 𝑓𝑥′ 𝑥, 𝑦 = −2𝑥 → 𝑓𝑥′ 1,1 = −2 Mặt bậc hai 𝑓(𝑥, 𝑦). Mặt phẳng 𝑦 = 1 cắt ngang được đường cong 𝐶1 . Tiếp tuyến với 𝐶1 tại (1,1,1) là đường thẳng màu hồng. Hệ số góc của tiếp tuyến với 𝐶1 tại (1,1,1) là đạo hàm riêng cần tìm. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ví dụ Biễu diễn hình học của 𝑓𝑥′ (1,1):. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tính chất của đạo hàm riêng Vì đạo hàm riêng là đạo hàm của hàm một biến nên tính chất của đạo hàm riêng cũng có tính chất của đạo hàm của hàm một biến. 1) ( f )x   f x. 2) ( f  g )x  f x  g x. 3)  f  g  x  f x  g  f  g x. gf x  fg x  f  4)    2 g g  x. Hàm một biến: hàm có đạo hàm cấp 1 tại 𝑥0 thì hàm liên tục tại 𝑥0 . Hàm nhiều biến: tồn tại hàm có các đạo hàm riêng cấp 1 tại (x0,y0) nhưng chưa chắc hàm đã liên tục tại điểm này. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ví dụ Tìm đạo hàm riêng f x (1, 2), f y (1, 2) , biết f ( x, y )  ln( x 2  2 y 2 ). . x. 2x x2  2 y 2. 2  f x (1, 2)  9. f y ( x, y )  ln( x 2  2 y 2 ). . y. 4y f y ( x, y )  2 x  2 y2. 8  f y (1, 2)  9. f x ( x, y )  ln( x 2  2 y 2 ) f x ( x, y ) . 30-Jan-21. . . TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ví dụ Tìm đạo hàm riêng f x (1, 2), f y (1, 2) , biết f ( x, y )  ( x  2 y ) y. . f x ( x, y )  ( x  2 y ) y. x . f x ( x, y )  y ( x  2 y ) y 1  f x (1, 2)  10 ln f  y ln( x  2 y ). f y. 2  ln( x  2 y )  y  Đạo hàm riêng hai vế theo y, ta có: f x  2y 2  y  f y ( x, y )  ( x  2 y ) ln( x  2 y )  y  x  2 y   4   f y ( x, y )  25(ln 5  ) 5 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ví dụ Cho f ( x, y )  x 2  y 3 1) Tìm. f x (1,1). 1) f x ( x, y ) . . x y 2. 2) Tìm f x (0,0) 3. . .  x. x x2  y3. 3) Tìm f y (0,0)  f x (1,1) . 1 2. 2) Không thể thay (0,0) vào công thức để tìm f x (0,0) . Ta sử dụng định nghĩa: (x) 2  0  0 f (0  x,0)  f (0,0) | x |   lim f x (0,0)  lim  lim x0 x 0 x0 x x x. Không tồn tại giới hạn này vì giới hạn trái và giới hạn phải không bằng nhau. ( y ) 3  0 f (0,0  y )  f (0,0)  lim khong  3) Tương tự: f y (0,0)  lim y  0 y 0 y y 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ví dụ Cho. x2  y 2. f ( x, y ) . . t2. e dt. 1. Tìm f x ( x, y ), f y ( x, y ).  f x ( x, y )    . x y 2. . 1. 2.  e dt   e  x t2. . x y 2. 2. . 2. . . x y 2. 2. . . e x. x2  y 2. . x x2  y 2. Vì biểu thức đối xứng đối với x và y nên, đổi chỗ x và y cho nhau ta được đạo hàm riêng theo y.  f y ( x, y )  e 30-Jan-21. x2  y 2. . y x2  y 2. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ví dụ e 1/( x 2  y 2 ) , x 2  y 2  0 Cho f ( x, y )   0, x2  y 2  0 . Tìm f x (0,0). 1/( x )2. e f (0  x,0)  f (0,0)  lim f x (0,0)  lim x0 x 0 x x. 1 Đặt t  , suy ra t   x  f x (0,0)  lim te t . 30-Jan-21. t 2. 0. (sử dụng qui tắc Lopital). TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đạo hàm riêng cấp cao Cho hàm hai biến 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦). Đạo hàm riêng theo 𝑥 và theo 𝑦 là những hàm hai biến 𝑥 và 𝑦. Ta có thể lấy đạo hàm riêng của hàm 𝑓𝑥′ (𝑥, 𝑦):  f    f ( x , y )  f ( x , y )  ( x, y )  x  x xx 2 x 2. 2  f  ( x, y )  f x ( x, y )  y  f xy ( x, y )  yx. Tương tự, có thể lấy đạo hàm riêng của hàm 𝑓𝑦′ (𝑥, 𝑦):  f   f y ( x, y)  x  f yx ( x, y)  xy ( x, y) 2. 2  f     f y ( x, y)  y  f yy ( x, y)  y 2 ( x, y). Tiếp tục quá trình, ta có khái niệm các đạo hàm cấp cao. Vì đạo hàm riêng là đạo hàm của hàm một biến nên việc tính đạo hàm riêng cấp cao cũng tương tự tính đạo hàm cấp cao của hàm một biến: dùng công thức Leibnitz và các đạo hàm cấp cao thông dụng. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chú ý Nói chung 𝜕2𝑓 𝜕2𝑓 (𝑥0 , 𝑦0 ) ≠ (𝑥0 , 𝑦0 ) 𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑦𝜕𝑥 nên khi lấy đạo hàm riêng cấp cao ta phải chú ý đến thứ tự lấy đạo hàm. Định lý Cho hàm f(x,y) và các đạo hàm riêng f x, f y , f xy , f yx xác định trong lân. cận của ( x0 , y0 ) và liên tục tại điểm này. Khi đó: 2 f 2 f ( x0 , y0 )  ( x0 , y0 ) xy yx 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ví dụ Chứng tỏ rằng hàm f ( x, y )  e x sin y thỏa phương trình Laplace: 2 f 2 f  2 0 2 x y. f x ( x, y )  e x sin y. f xx  e x sin y. f y ( x, y )  e x cos y.   e x sin y f yy. 2 f 2 f  2  2  e x sin y  e x sin y  0. x y. Hàm 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) thỏa phương trình Laplace được gọi là hàm điều hòa. Hàm điều hòa đóng vai trò quan trọng trong lý thuyết fluid flow, heat conduction, electric potential,…. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ví dụ Chứng tỏ rằng hàm 𝑢 𝑥, 𝑡 = sin⁡(𝑥 − 𝑎𝑡) thỏa phương trình sóng: 2  2u  u 2 a 2 t x 2. ut ( x, t )  a cos( x  at ). utt   a 2 sin( x  at ). ux ( x, t )  cos( x  at ). uxx   sin( x  at ). 2  2u  u 2 2  2 a   a sin( x  at ) 2 t x. Phương trình sóng mô tả sự chuyển động của các loại sóng: sóng biển, sóng âm thanh hay sóng chuyển động dọc theo một sợi dây rung. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ví dụ Chứng tỏ rằng 𝑢 𝑡, 𝑥 =. truyền nhiệt:. ux ( x, t ) . 1 2𝑎 𝜋𝑡. 𝑒𝑥𝑝. 𝑥2 − 2 4𝑎 𝑡. thỏa phương trình. 2 u  u 2 a 2 t x. 1 2a  t. e.  x 2 /(4 a 2t ).  2 x   2   4a t ) . x 2  2a 2t  x 2 /(4 a 2t )  uxx ( x, t )  5 2 e 8a t  t. 2 2 2 2  x  2 a t  x 2 /(4 a 2t ) u  1  x /(4 a t ) e  e   32 t  2a  t  t 8a t  t. 2 u  u 2  a t x 2 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ví dụ  xy , x 2  y 2  0  x2  y 2 f ( x, y )   Cho 2 2  0, x  y 0  Tìm f xx (0,0). f (0  x,0)  f (0,0) 00 f x (0,0)  lim  lim 0 x 0 x0 x x  y 3  yx 2 2 2 , x  y 0  2 2  h( x, y )  f x ( x, y )   x  y 2  2 2 0, x  y 0 . . 30-Jan-21. . TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ví dụ Tìm đạo hàm riêng cấp hai: h(0  x,0)  h(0,0) f xx (0,0)  hx (0,0)  lim x 0 x 00   f xx (0,0)  lim 0 x 0 x. Tương tự tìm được f yy (0,0)  0 và f xy (0,0); f yx (0,0) Chú ý: Để tìm đạo hàm riêng cấp hai tại (𝑥0, 𝑦0) ta phải tìm đạo hàm riêng cấp một f x ( x, y ) tại mọi điểm (tức là tìm hàm f x ( x, y ) ). Hàm này có các đạo hàm riêng cấp 1 tại (0,0) nhưng không liên tục tại đây. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ví dụ 100 f Cho hàm u ( x, y )  (2 x  3 y ) ln( x  2 y ) . Tìm 100 (1, 2). x. Sử dụng công thức Leibnitz, coi 𝑓(𝑥, 𝑦) là hàm một biến theo x. Đặt u  f  g ; f ( x, y )  2 x  3 y; g ( x, y )  ln( x  2 y ) 100 f 0 (0) (100) 1 (99) 2 (98)   ( x , y )  C f g  C f g  C f g  ... 100 x x 100 x x 100 xx x 100 x 1 (n) (n) n 1 f x  2; f xx  0; g x   ln( x  2 y )  x  (1) (n  1)! ( x  2 y)n 99 98 100 f (  1)  99! (  1)  98! 0 1 ( x, y )  C100 (2 x  3 y )   C100 2  0 100 100 99 x ( x  2 y) ( x  2 y) 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Cho 𝑓 có các đạo hàm riêng cấp 1 liên tục. 𝐶1 và 𝐶2 là hai đường cong tạo nên do hai mặt 𝑦 = 𝑏 và 𝑥 = 𝑎 cắt S. n Điểm P nằm trên cả hai đường này. Giả sử 𝑇1 và 𝑇2 ⁡là hai tiếp tuyến với hai đường cong 𝐶1 và 𝐶2 tại P. Mặt phẳng (𝛼) chứa 𝑇1 và 𝑇2 gọi là mặt phẳng tiếp diện với mặt S tại P. Tiếp tuyến với mọi đường cong nằm trong S, qua P đều nằm trong (𝛼). uT1  1, 0, f x (a, b)  , uT2  0,1, f y (a, b) Phương trình mặt phẳng tiếp diện với mặt S tại 𝑃(𝑎, 𝑏, 𝑐): z  c  f x (a, b)( x  a )  f y (a, b)( y  b). . 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. . 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ví dụ Tìm phương trình mặt phẳng tiếp diện với paraboloid elliptic: 𝑧 = 2𝑥 2 + 𝑦 2 tại điểm (1,1,3). f x  4 x  f x (1,1)  4. f y  2 y  f y (1,1)  2.. Phương trình mặt phẳng tiếp diện:. z  z0  f x ( x0 , y0 )( x  x0 )  f y ( x0 , y0 )( y  y0 ). z  3  4( x  1)  2( y  1) z  4 x  2 y  3  L ( x, y ) 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Nếu tại điểm tiếp xúc ta phóng to lên thì mặt paraboloid gần trùng với mặt phẳng tiếp diện.. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hàm tuyến tính L(x,y) = 4x +2y – 3 là hàm xấp xỉ tốt cho f = 2x2 + y2 khi mà (x,y) gần với điểm (1,1).. f ( x, y )  4 x  2 y  3 (1.1,0.95)  f (1.1,0.95)  4(1.1)  2(0.95)  3  3.3. Gần bằng với giá trị thực: f (1.1,0.5)  2(1.1)2  (0.95)2  3.3225 Nếu ta chọn điểm xa điểm (1,1) thì kết quả không còn đúng nữa. (2,3).  f (2,3)  4(2)  2(3)  3  11. Khác xa với giá trị thực: f (2,3)  2(2) 2  (3) 2  17. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Định nghĩa Cho hàm 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) và (𝑥0, 𝑦0) là điểm trong của miền xác định. Hàm 𝑓 được gọi là khả vi tại (𝑥0, 𝑦0) nếu số gia toàn phần: f ( x0 , y0 )  f ( x0  x, y0  y )  f ( x0 , y0 ). có thể biễu diễn được ở dạng: f ( x0 , y0 )  A  x  B  y   (x, y ) trong đó A, B là các hằng số; 𝜀 ∆𝑥, ∆𝑦 = 𝑜 𝜌 , 𝜌 → 0⁡⁡; ⁡𝜌 =. ∆𝑥 2 + ∆𝑦 2 .. Đại lượng 𝑑𝑓 𝑥0 , 𝑦0 = 𝐴. ∆𝑥 + 𝐵. ∆𝑦 gọi là vi phân của hàm 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) tại (𝑥0, 𝑦0). 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Định lý Định lý (điều kiện cần khả vi) Nếu hàm 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) khả vi tại (𝑥0, 𝑦0), thì: 1. 𝑓 liên tục tại (𝑥0, 𝑦0) 2. 𝑓 có các đạo hàm riêng cấp một tại (𝑥0, 𝑦0) và 𝐴 = 𝑓𝑥′ 𝑥0 , 𝑦0 , 𝐵 = 𝑓𝑦′ (𝑥0 , 𝑦0 ) Định lý (điều kiện đủ). Nếu hàm f(x,y) xác định trong một lân cận của (x0,y0) và có các đạo hàm riêng 𝑓𝑥′ , 𝑓𝑦′ liên tục tại (x0,y0), thì hàm 𝑓 𝑥, 𝑦 khả vi tại (𝑥0, 𝑦0).. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Định lý Định lý (điều kiện cần và đủ) Hàm f ( x, y) khả vi tại ( x0 , y0 ) khi và chỉ khi f ( x0 , y0 ) biểu diễn được dưới dạng:. f ( x0 , y0 )  f ( x0  x, y0  y )  f ( x0 , y0 )   f x( x0 , y0 )  x  f y( x0 , y0 )  y   (x, y ).  (x, y )  o(  ),   0 ;   x  y 2. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 2. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ghi nhớ Vi phân cấp 1 của 𝑓(𝑥, 𝑦) tại (𝑥0, 𝑦0):. df ( x0 , y0 )  f x ( x0 , y0 )dx  f y ( x0 , y0 )dy Tính chất của vi phân Cho 𝑓(𝑥, 𝑦) và 𝑔(𝑥, 𝑦) khả vi tại (𝑥0, 𝑦0). Khi đó: 1) d ( f )   df. 2) d ( f  g )  df  dg. 3) d ( fg )  gdf  fdg.  f  gdf  fdg 4) d    2 g g  . 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> z  f (a, b)  f x ( x  a )  f y ( y  b) Mặt tiếp diện 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ghi nhớ Dùng vi phân cấp 1 để tính gần đúng Cho hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) khả vi tại (𝑥0, 𝑦0). Khi đó ta có: f ( x0  x, y0  y )  f ( x0 , y0 )  f x( x0 , y0 )  x  f y( x0 , y0 )  y   (x, y ). f ( x, y )  f ( x0 , y0 )  f x( x0 , y0 )  x  f y( x0 , y0 )  y   ( x, y ) f ( x, y )  f ( x0 , y0 )  f x( x0 , y0 )  x  f y( x0 , y0 )  y (1). Công thức (1) dùng để tính gần đúng giá trị của 𝑓 tại (𝑥, 𝑦). Công thức (1) có thể viết lại: f ( x, y )  f ( x0 , y0 )  f x( x0 , y0 )dx  f y( x0 , y0 )dy hay ta có: f  df . 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ghi nhớ Qui tắc dùng vi phân cấp 1 để tính gần đúng Để tính gần đúng giá trị của hàm 𝑓 tại điểm cho trước (𝑥, 𝑦). Ta thực hiện: 1. Xác định hàm 𝑓, chọn một điểm (𝑥0, 𝑦0) gần với điểm (x,y) sao cho ∆𝑥, ∆𝑦 nhỏ. 2. Tính giá trị: x  x  x0 , y  y  y0 , f x( x0 , y0 ), f y( x0 , y0 ). 3. Sử dụng công thức:. f ( x, y )  f ( x0 , y0 )  f x( x0 , y0 ) x  f y( x0 , y0 ) y (1) Chú ý: Nếu điểm (𝑥0, 𝑦0) xa với điểm (𝑥, 𝑦) thì giá trị tính được không phù hợp. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ví dụ Chứng tỏ 𝑓 = 𝑥𝑒 𝑥𝑦 khả vi tại (1,0). Sử dụng kết quả này để tính gần đúng giá trị 𝑓(1.1, −0.1) f x ( x, y )  e xy  xye xy ; f y ( x, y )  x 2e xy. Các đạo hàm riêng cấp một liên tục trên R2, nên liên tục trong lân cận của (1,0). Theo định lý (đk đủ khả vi): 𝑓 = 𝑥𝑒 𝑥𝑦 khả vi tại (1,0).. Chọn x0  1; y0  0  x  x  x0  1.1  1.0  0.1 y  y  y0  0.1  0  0.1 f (1.1, 0.1)  f (1,0)  f x (1,0) x  f y (1,0) y  1  1(0.1)  1(0.1)  1. So sánh với giá trị thực: f (1.1, 0.1)  (1.1)e0.11  0.98542 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ví dụ 2 2 f ( x , y )  x  3 xy  y Cho 1) Tìm df ( x, y ) 2) Khi x thay đổi từ 2 đến 2.05, y thay đổi từ 3 đến 2.96, so sánh df và ∆𝑓.. 1) df ( x, y )  f xdx  f ydy  df ( x, y )  (2 x  3 y ) dx  (3 x  2 y ) dy 2) Cho x0 = 2, y0 = 3  x  0.05, y  0.04, x  2.05, y  2.96. df (2,3)  (2.2  3.3)0.05  (3.2  2.3)(0.04)  0.65 f (2,3)  f (2.05, 2.96)  f (2,3) f (2,3)   2.05) 2  3  (2.5)  (2.96)  (2.96) 2    2 2  3  2  3  32   0.6449. Ta thấy hai giá trị gần giống nhau nhưng df tính dễ hơn. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Định nghĩa Vi phân cấp cao Cho hàm 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) khi đó 𝑑𝑓(𝑥, 𝑦) cũng là một hàm hai biến 𝑥, 𝑦. Vi phân (nếu có) của vi phân cấp 1 được gọi là vi phân cấp 2. d 2 f ( x, y )  d (df ( x, y ))  d ( f xdx  f ydy )  d ( f xdx)  d ( f ydy ).  dxd ( f x )  dyd ( f y )  dx ( f x )x dx  ( f x )y dy   dy ( f y )x dx  ( f y )y dy       dxdy  f yy  dydy  f xx dxdx  f xy dxdy  f yx  dy 2  d 2 f ( x, y )  f xx dx 2  2 f xy dxdy  f yy. Một cách hình thức, có công thức tính vi phân cấp n. Sử dụng nhị thức n Newton:    n d f   dx  dy  f y   x 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ví dụ Công thức vi phân cấp 3 của hàm 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦): 3.    d f   dx  dy  f y   x 3. 2. 3.                    dx  f  3  dx   dy  f  3  dx   dy  f   dy  f  x   x   y   x   y   y  3 3 3 3  f  f  f  f 3 3 3 2 2 d f  3 dx  3 2 dx dy  3 dxdy  3 dy 2 x x y xy y 3. 2. 4.     Công thức vi phân cấp 4: d f   dx  dy  f y   x 4 4 4 4 f 4 4 f  f  f  f 4 3 2 2 3  4 dx  4 3 dx dy  6 2 2 dx dy  4 dxdy  4 dy 3 x x y x y xy y 4. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ví dụ Tìm vi phân cấp hai 𝑑 2 𝑓(1,1), biết 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑒 𝑥𝑦 f x  ye xy  f xx  y 2e xy , f xy  e xy (1  xy )   x 2e xy . f y  xe xy  f yy. Vi phân cấp hai:  dx 2  2 f xy  dxdy  f yy  dy 2 d 2 f  f xx. . d 2 f ( x, y )  e xy y 2dx 2  2(1  xy )dxdy  x 2dy 2. . d 2 f (1,1)  edx 2  4edxdy  edy 2 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ví dụ Tìm vi phân cấp hai 𝑑 2 𝑓(1,1), biết 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑦. 𝑥. y 2y 1 f x  2  f xx  3 , f xy  2 x x x 1    0. f y   f yy x. Vi phân cấp hai:  dx 2  2 f xy  dxdy  f yy  dy 2 d 2 f  f xx. d f ( x, y )  2. 2y x. dx  3 2. 2 x. 2 dxdy  0 dy 2. d 2 f (1,1)  2dx 2  2dxdy 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ví dụ Dùng vi phân cấp 1, tính gần đúng: 𝐴 = (1.03)2 +(1.98)3 Chọn hàm 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 2 + 𝑦 3 . Chọn: 𝑥0 = 1, 𝑦0 = 2.  x  x  x0  1.03  1  0.03 ; f  ( x, y )  y  y  y0  1.98  2  0.02. x. x x2  y3. ; f y ( x, y ) . 3y2 2 x2  y3. f ( x, y )  f ( x0 , y0 )  f x ( x0 , y0 ) x  f y ( x0 , y0 ) y f (1.03,1.98)  f (1, 2)  f x (1, 2).(0.03)  f y (1, 2)(0.02). 1 3.4 A  (1.03)  (1.98)  f (1.03,1.98)  3  (0.03)  ( 0.02)  2.97 3 2.3 2. 30-Jan-21. 3. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Cách tính Hàm một biến  f  f (u )  f ( x)  f (u )  u( x)   u  u ( x). Hàm hai biến: Trường hợp 1  f  f (u )  f x  f (u )  ux ; f y  f (u )  uy  u  u ( x, y ). Trường hợp 2  f  f (u , v)   u  u ( x)  f ( x)  fu  u( x)  f v  v( x)  v  v( x)  30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ví dụ u2. Tìm các đạo hàm riêng của hàm hợp f  f (u )  e , u  sin( xy) f  f ( x, y )  e. sin 2 ( xy ). u2. sin 2 ( xy ).  y cos( xy ). u2. sin 2 ( xy ).  x cos( xy ). f x  f (u )  ux  2ue  y cos( xy )  2sin( xy )e. f y  f (u )  uy  2ue  x cos( xy )  2sin( xy )e. Tìm f x , biết f  f (u, v)  u 3v  ln(uv), u  e x , v  sin 2 x 1 x  3 1 df  2  f ( x)  fu  u( x)  f v  v( x)   3u v   e   u   sin(2 x) u v dx   30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Cách tính Trường hợp 3 (Quy tắc dây chuyền)  f  f (u , v)   u  u ( x, y )   v  v ( x, y ) . f x  fu  ux  f v  vx f y  fu  uy  f v  vy. f = f(u,v). v = v(x,y). u = u(x,y) x 30-Jan-21. y. f x. x. f y. y. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ví dụ Tìm f x, f y của hàm hợp f  f (u, v)  euv , u ( x, y )  x 2  y 2 , v( x, y )  xy f  f ( x, y )  e. ( x 2  y 2 ) xy. f x  fu  ux  f v  vx  veuv  2 x  ueuv  y f x  xye. ( x 2  y 2 ) xy.  2 x  ( x  y )e 2. 2. ( x 2  y 2 ) xy. y. f y  fu  uy  f v  vy  veuv  2 y  ueuv  x f y  xye 30-Jan-21. ( x 2  y 2 ) xy.  2 y  ( x  y )e 2. 2. ( x 2  y 2 ) xy. x. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Cách tính Trường hợp 4  f  f ( x, y )   y  y ( x). 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) là một hàm hai biến theo x và y. Khi đó ta có khái niệm đạo hàm riêng theo x: f f x . x. Thay 𝑦 = 𝑦(𝑥) vào ta được hàm một biến theo 𝑥: df f dx f dy f f dy        dx x dx y dx x y dx Trong trường hợp này vừa tồn tại đạo hàm df dx của f theo x như là đạo hàm của hàm một biến x, vừa tồn tại đạo hàm riêng f x của f theo x. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ví dụ. . f df , Tìm của hàm f  f ( x, y )  e xy  x 2 y, y  y ( x)  ln x  1  x 2 x dx. . f xy 2   e  x y  ye xy  2 xy x x. . . f   e xy  x 2 y  xe xy  x 2 y y. . .  . .  dy 1 2   y ( x)  ln x  1  x  dx 1  x2. df f f dy 1 xy xy 2     ye  2 xy  ( xe  x )  dx x y dx 1  x2 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Đạo hàm cấp hai của hàm hợp  f  f (u , v)   u  u ( x, y )  v  v ( x, y ) . f x  fu  ux  f v  vx. f xx   f x  x   fu  ux  f v  vx  x. fu là hàm hợp hai biến 𝑢, 𝑣.   fu  ux  x   f v  vx  x   fu  x  ux  fu  ux  x   f v  x  vx  f v  vx  x.   fu u  ux   fu v  vx   ux  fu  uxx   f v u  ux   f v v  vx   vx  f v  vxx        ux   fuv  vx  ux  fu  uxx  f vu  vx  ux  f vv   vx   f v  vxx  fuu 2. 30-Jan-21. 2. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ví dụ Tìm f xy của hàm hợp f  f (u, v)  u 2  2v, u ( x, y )  xy 2 , v( x, y )  x  3 y. . y. f x  fu  ux  f v  vx  2u. y 2  2.1  f xy   f x  y  2u. y 2  2 . . f xy  2u. y 2. y .  2uy . y 2  2u.2 y. Tìm f xy của hàm hợp f  f (u, v)  euv , u ( x, y )  xy  y 2 , v( x, y )  2 x  y. . y. f x  fu  ux  f v  vx  veuv . y  ueuv .2  f xy  veuv . y  ueuv .2 .  y.  euv . y  v euv.   y  u euv. 30-Jan-21. .  euv. . .  y. . y  veuv  2( x  2 y )euv  2u euv.  v. .uy  euv. . . uv uv .vy  ve .( x  2 y )  ue .1. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Đạo hàm cấp hai của hàm hợp  f  f (u )  u  u ( x, y ). f (u ) là hàm f x  f (u )  ux. hợp một biến u.. f xx   f x  x   f (u )  ux  x   f (u )  x  ux  f (u )   ux  x 2           f (u )  (u )  u x   u x  f (u )  u xx  f (u )   ux   f (u )  uxx  . f xy   f x  y   f (u )  ux  y   f (u )  y  ux  f (u )   ux  y   f (u )  (u )  uy   ux  f (u )  uxy  f (u )  ux  uy  f (u )  uxy   30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ví dụ Tìm f xy của hàm hợp f  f (u )  ln u; u ( x, y )  xy 2  e y  1 2 1   2 f x  f (u )  ux  . y  f xy   f x    . y  y u u y 1 1  2 1 y 2 1  f xy    . y  .2 y   2 (2 xy  e ). y  .2 y u u u u y. Tìm f xy của hàm hợp f  f ( x 2  e y ). Đặt u ( x, y )  x 2  e y  f x  f (u )  ux  f (u ).2 x f xy   f (u ).2 x  y  2 x. f (u ).e y 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Vi phân cấp một của hàm hợp  f  f (u , v)   u  u ( x, y )  v  v ( x, y ) . 𝑢, 𝑣 là hai biến hàm, 𝑥 và 𝑦 là hai biến độc lập.. Khi thay 𝑢(𝑥, 𝑦), 𝑣(𝑥, 𝑦) vào ta được hàm f theo hai biến 𝑥, 𝑦 độc lập.. df  f xdx  f y  dy   fu  ux  f v  vx  dx   fu  uy  f v  vy  dy  fu  ux dx  uy dy   f v  vx dx  vy dy   fudu  f vdv. df  fudu  f vdv (1) df  f xdx  f ydy (2). Tùy theo bài toán mà ta dùng công thức (1) hoặc (2). Thường dùng công thức số (1). Hai công thức giống nhau. Trong (1) là biến hàm, trong (2) là biến độc lập. Nên ta nói: vi phân cấp một có tính bất biến. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ví dụ Tìm df của hàm hợp f  f (u, v)  euv , u ( x, y )  xy 2 ; v( x, y )  2 x  3 y df  fudu  f vdv. du  y 2 dx  2 xydy. dv  2dx  3dy. df  veuv ( y 2 dx  2 xydy )  ueuv (2dx  3dy )  euv (vy 2  2u )dx  euv (2vxy  3u )dy. 1 Tìm df của hàm hợp f  f (u )  , u ( x, y )  ln( x  2 y ) u df  f (u )du   1  ux dx  uy dy    1  1 dx  2 dy   x  2 y  u2 u2  x  2 y. Chú ý: Trong hai ví dụ này ta đều có thể dùng: df  f xdx  f ydy nhưng việc tính toán phức tạp hơn. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ví dụ Tìm df của hàm hợp f  f ( x 2  2 y, e xy ) Đặt u  x 2  2 y; v  e xy Ta có f  f (u , v) ; du  2 xdx  2dy. u ( x, y )  x 2  2 y, v( x, y )  e xy dv  ye xy dx  xe xy dy. df  fudu  f vdv df  fu (2 xdx  2dy )  f v( ye xy dx  xe xy dy ). Chú ý: Có thể dùng df  f xdx  f ydy 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Vi phân cấp hai của hàm hợp  f  f (u , v)   u  u ( x, y )  v  v ( x, y ) . d 2 f  d (df )  d ( fudu  f vdv ). .  .  d fu du  d f v dv. . Chú ý ở đây u, v là biến hàm nên du, dv không là hằng số. d 2 f  d  fu   du  fu  d (du )  d  f v   dv  f v  d (dv ). fu, f v là những hàm hợp hai biến d  fu    fu u du   fu v dv. d  f v    f v u du   f v v dv. d  du   d 2u , d  dv   d 2v. Vi phân cấp hai không còn tính bất biến. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Vi phân cấp hai của hàm hợp.  f  f (u )  u  u ( x, y ). d 2 f  d  df   d  f   u  du .  d  f (u )   du  f (u )  d  du . d 2 f   f (u )  (u )  du  du  f (u )d 2u  f (u )  du 2  f (u )  d 2u Tóm lại: Để tìm đạo hàm riêng (vi phân) cấp hai của hàm hợp ta lấy đạo hàm (vi phân) của đạo hàm (vi phân) cấp một và phải biết phân biệt là hàm hợp mấy biến. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ví dụ Tìm d 2 f của hàm hợp: f  f (u, v)  2u  v 2 ; u ( x, y )  xy  2 x; v( x, y )  x 2  y 2. df  fudu  f vdv  2  ( y  2) dx  xdy   2v  2 xdx  2 ydy  d 2 f  d (df )  d  2  ( y  2)dx  xdy   2v  2 xdx  2 ydy  d 2 f  d  2  ( y  2)dx  xdy   d  2v  2 xdx  2 ydy . d 2 f  2d  ( y  2)dx)  2d ( xdy   2  2 xdx  2 ydy  dv  2vd  2 xdx  2 ydy  d (( y  2)dx)  dxd ( y  2)  dxdy. d ( xdy )  dxdy. d  2 xdx  2 ydy   d (2 xdx)  d (2 ydy )  2dx 2  2dy 2 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ví dụ Tìm d 2 f của hàm hợp f  f ( x 2  3 y ) Đặt u  x 2  3 y. Ta có f  f (u ) ; u ( x, y )  x 2  3 y df  f (u )du ú  f (u )(2 xdx  3dy ) d 2 f  d (df )  d ( f (u )(2 xdx  3dy )) d 2 f  (2 xdx  3dy )  d ( f (u ))  f (u )  d (2 xdx  3dy ). d ( f (u ))  f (u )du  f (u )  (2 xdx  3dy ) d (2 xdx  3dy )  d (2 xdx)  d (3dy )  2dxdx  0  2dx 2 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Định nghĩa Giả sử phương trình F ( x, y )  0 xác định một hàm ẩn y  y ( x). sao cho F ( x, y ( x))  0 với mọi 𝑥 thuộc miền xác định. Sử dụng quy tắc dây chuyền ta có:. F dx F dy F F dy    0    0 x dx y dx x y dx Fx dy F / x   dx F / y Fy 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ví dụ Tìm y( x) biết 𝑦 = 𝑦(𝑥) là hàm ẩn xác định từ phương trình:. xy  x 2  y 2  e xy Cách 1. Đạo hàm hai vế phương trình, chú ý y là hàm theo x. xy ye  2 x  y xy y  x  y  2 x  2 y  y  e ( y  x  y)  y( x)  xy x  2 y  xe Cách 2. Sử dụng công thức. Chú ý ở đây sử dụng đạo hàm riêng! F ( x, y )  xy  x 2  y 2  e xy  0 xy xy   Fx  y  2 x  ye ; Fy  x  2 y  xe. Fx y  2 x  ye xy  y( x)     xy  Fy x  2 y  xe. Chú ý: Cần phân biệt đạo hàm theo x ở hai cách. Cách 1, đạo hàm hai vế coi y là hàm theo x. Cách 2, đạo hàm riêng của F theo x, coi y là hằng. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Định nghĩa Giả sử phương trình F ( x, y, z )  0 xác định một hàm ẩn z  z ( x, y ). sao cho F  x, y, z  x, y    0 với mọi (𝑥, 𝑦) thuộc miền xác định của z. Sử dụng quy tắc dây chuyền. Chú ý x, y là hai biến độc lập, z là hàm theo x, y.. F F z F dx F z   0    0  x z x x dx z x Fx z F x   x F z Fz 30-Jan-21. Fy z F y   y F z Fz. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ví dụ Tìm zx , biết 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦) là hàm ẩn xác định từ phương trình: z  x y x yz e Cách 1. Đạo hàm hai vế phương trình theo x, chú ý y là hằng, z là hàm theo x. z  x y 1  e 1  zx  e z  x  y ( zx  1)  zx   1. z  x y 1 e Cách 2. Sử dụng công thức. Chú ý ở đây x là biến, y và z là hằng! F ( x, y , z )  x  y  z  e z  x  y  0. Fx  1  e z  x y ; Fz  1  e z  x y. Fx 1  e z  x y  zx      1. z  x y Fz 1  e. Tương tự tìm đạo hàm riêng của z theo y. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Định lý (về hàm ẩn) Cho hàm F ( x, y ) thỏa các điều kiện sau: 1) Xác định, liên tục trong hình tròn mở B( M 0 , r ) tâm M 0 ( x0 , y0 ) bán kính r 2) F (( x0 , y0 ))  0. F ( x0 , y0 ) 0 3) y. F F , 4) Tồn tại trong B( M 0 , r ) các đạo hàm riêng liên tục x y Khi đó F ( x, y )  0 xác định trong lân cận U của x0 một hàm y  y ( x) thỏa mãn: y0  y ( x0 ) và F ( x, y ( x))  0 trong U. Ngoài ra y = y(x) khả vi, liên tục trong U. Fx dy F / x   dx F / y Fy 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Chú ý Đạo hàm riêng cấp hai của hàm ẩn: 𝑧⁡ = ⁡𝑧(𝑥, 𝑦) 1) Tìm đạo hàm riêng cấp 1 (bằng 1 trong hai cách)    Fx   2) zxy   zx  y     . Chú ý: x là hằng, y là biến, z là hàm theo y.  Fz  y Vi phân cấp 1 của hàm ẩn 𝑧⁡ = ⁡𝑧(𝑥, 𝑦): dz  zx dx  zy dy Vi phân cấp 2 của hàm ẩn 𝑧⁡ = ⁡𝑧(𝑥, 𝑦) d 2 z  zxx dx 2  2 zxy dxdy  zyy dy 2 Chú ý. Vì 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦) là hàm hai biến độc lập x và y. Nên vi phân cấp một, cấp hai hoặc cấp cao của hàm ẩn cũng giống như vi phân cấp 1 và cấp hai của hàm 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) trong phần 1. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ví dụ Tìm dz (1,1) , biết 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦) là hàm ẩn xác định từ phương trình: x3  2 y 3  z 3  3xyz  2 y  3  0, z (1,1)  2. F ( x, y, z )  x 3  2 y 3  z 3  3 xyz  2 y  3  0. Fx  3 x 2  3 yz. Fy  6 y 2  3 xz  2. Fz  3 z 2  3 xy. Fx 3 x 2  3 yz yz  x 2 1.(2)  1.1  zx     2  2  zx (1,1)   1 Fz 3 z  3 xy z  xy 4 1 Fy 6 y 2  3 xz  2 zy     Fz 3 z 2  3 xy.  zy (1,1)  . 14 9. 14 Vi phân cấp 1: dz  zx dx  zy dy  dx  dy 9 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ví dụ Tìm zxy , biết 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦) là hàm ẩn xác định từ phương trình: x 2  y 2  z 2  e x y  z. F ( x, y , z )  x 2  y 2  z 2  e x  y  z  0. Fx  2 x  e x y  z  2 x  x 2  y 2  z 2 ; Fz  2 z  e x y  z  2 z  x 2  y 2  z 2 . Fx 2 x  x 2  y 2  z 2 Đạo hàm theo y; x là hằng, zx    2 Fz x  y 2  z 2  2 z y là biến, z là hàm theo y.  2 x  x 2  y 2  z 2  zxy   2  2 2 x  y  z  2 z  y  30-Jan-21. (2 y  2 z  zy )  M  T  (2 y  2 z  z y  2  z y ). x. 2.  y  z  2z  2. 2. 2. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ví dụ 2 z Tìm , biết 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦) là hàm ẩn xác định từ phương trình: yx xyz  x 2  y 2  2 z  3. F ( x, y, z )  xyz  x  y  2 z  3  0 2. 2. Fx  yz  2 x Fy  xz  2 y Fx yz  2 x yz  2 x zx      Fz xy  2 2  xy. Fz  xy  2 x là hằng, y là biến, z là hàm theo y..  Fx   yz  2 x  zxy         F 2  xy y  zy  ( z  yzy )   2  xy   ( yz  2 x)  ( x)  2  2  xy  30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Định nghĩa. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Định nghĩa Véctơ đơn vị cùng phương, chiều với u u l0    l1 , l2  u  M ( x, y ). f = f(x,y) u   u1 , u2 . Oy. . . l0   cos  ,cos  . .  ,  là góc tạo bởi u và chiều dương trục Ox và Oy tương ứng.. M 0 ( x0 , y0 ). Ox  x  x0  t cos  , t 0 Véctơ M 0 M cùng phương, chiều với u :   y  y0  t cos  Đạo hàm của hàm f theo hướng véctơ u tại điểm M 0 là giới hạn (nếu tồn tại): f (M )  f (M 0 ) f fu ( M 0 )  ( M 0 )  lim M M 0 MM 0 u 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Định nghĩa f ( x, y )  f ( x0 , y0 ) fu ( M 0 )  lim M 0 M  ( x  x0 )  ( y  y0 )  t t t 0 f ( x0  t cos  , y0  t cos  )  f ( x0 , y0 ) f (t )  f (0) fu ( M 0 )  lim  lim  f  (0) t t t 0 t 0 Theo quy tắc dây chuyền: f (t )  f x  x(t )  f y  y(t ) 2. 2. Do đó: fu ( M 0 )  f x ( x0 , y0 )  cos   f y ( x0 , y0 )  cos .   f x( x0 , y0 ), f y ( x0 , y0 )  ,  cos  ,cos    gradf ( x0 , y0 )   f x ( x0 , y0 ), f y ( x0 , y0 )  véctơ gradient của f tại M0 . fu ( x0 , y0 ) . . fu ( M 0 )  gradf ( x0 , y0 ), l0 30-Jan-21. . Tích vô hướng của véctơ gradient tại M0 với véctơ đơn vị.. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Định nghĩa Tương tự, ta có định nghĩa đạo hàm của f=f(x,y,z) tại M0 theo hướng u : fu ( M 0 )  f x ( M 0 )  cos   f y ( M 0 )  cos   f z( M 0 )  cos . . fu ( M 0 )  gradf ( x0 , y0 , z0 ), l0. . Trong đó: véctơ đơn vị cùng hướng với u là: l0   cos  ,cos  ,cos  .  ,  ,  là các góc tạo bởi u và chiều dương trục Ox, Oy và Oz tương ứng. Véctơ gradient của f(x,y,z) tại M0 là: gradf ( M 0 )   f x ( M 0 ), f y ( M 0 ), f z( M 0 )  30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ví dụ Tìm đạo hàm của f ( x, y )  xy 2  3x 4 y 5 tại điểm M0(1,1) theo hướng của véctơ u  1, 2 . 1 2 Véctơ đơn vị cùng hướng với u là: l0   ,     cos  ,cos   5  5. f x  y 2  12 x3 y 5  f x (1,1)  11. f y  2 xy  15 x 4 y 4  f y (1,1)  13. 11 26  3 5 fl (1,1)  f x (1,1)  cos   f y (1,1)  cos    0 5 5 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ví dụ Tìm đạo hàm của f ( x, y )  x3  3xy  4 y 2 tại điểm M0(1,2) theo hướng của véctơ tạo với chiều dương trục Ox một góc 300. Véctơ đơn vị là: l0   cos  ,cos   .. . . 6. 2.   , . .  6. .  3.     3 1   l0   cos ,cos    ,  6 3   2 2 . 2  f x  3 x  3 y  f x (1, 2)  3. f y  3 x  8 y  f y (1, 2)  13. 3 3 13 fl (1, 2)  f x (1, 2)  cos   f y (1, 2)  cos     0 2 2 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ví dụ 1 3 y Tìm đạo hàm của f ( x, y )  arctan tại điểm M 0   ,  theo hướng véctơ x 2 2 . pháp tuyến ngoài của đường tròn: x2 + y2 = 2x tại M0.. F ( x, y )  x 2  y 2  2 x  0  n   Fx , Fy    2 x  2, 2 y   (1, 3)  1 3  Véctơ đơn vị là: l0   ,   2 2 . y 3 f x   2  2  f x (M 0 )   2 x y. x 1   fy  2  f y (M 0 )  2 2 x y. 3 fl ( M 0 )  f x ( M 0 )  cos   f y ( M 0 )  cos   0 2 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ví dụ Tìm đạo hàm của f ( x, y, z )  x3  2 xy 2  3 yz 2 tại điểm M0(3,3,1) theo hướng của véctơ l=(2,1,2).. 2 1 2  Véctơ đơn vị là: l0   , ,   (cos  ,cos  ,cos  ) 3 3 3. f x  3 x 2  2 y 2.  f x (3,3,1)  45. f y  4 xy  3 z 2.  f y (3,3,1)  39. f z  6 yz.  f z (3,3,1)  18. fl ( M 0 )  f x ( M 0 )  cos   f y ( M 0 )  cos   f z ( M 0 )  cos   55 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ví dụ Tìm đạo hàm của f ( x, y, z )  x 2  3 yz  4 tại điểm M0(1,2,-1) theo hướng của véctơ tạo với các trục tọa độ những góc nhọn bằng nhau. Véctơ đơn vị là: l0  (cos  ,cos  ,cos  ). 1 cos   cos   cos   1  3cos   1  cos   3 f x  2 x  f x (1, 2, 1)  2 2. 2. 2. 2. f y  3 z  f y (1, 2, 1)  3. f z  3 y  f z (1, 2, 1)  6 fl ( M 0 )  f x ( M 0 )  cos   f y ( M 0 )  cos   f z ( M 0 )  cos    30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 3 3 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Chú ý Cho hàm 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧). Đạo hàm của f tại M0 theo hướng của véctơ (1,0,0) là: f i( M 0 )  f x ( M 0 )  cos   f y ( M 0 )  cos   f z( M 0 )  cos   f x ( M 0 ). Vậy đạo hàm theo hướng véctơ (1,0,0) tại M0 là đạo hàm riêng theo x tại đó, nếu đạo hàm riêng theo x tồn tại. Nếu đạo hàm riêng theo x không tồn tại, thì đạo hàm theo hướng vẫn có thể có. (vì theo định nghĩa, đạo hàm theo hướng là giới hạn một phía).. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ví dụ Tìm đạo hàm của f ( x, y, z ) | x | 2 yz tại điểm M0(0,1, 1) theo hướng của véctơ (1,0,0). Véctơ đơn vị là: l0  1,0,0  . Không tồn tại đạo hàm riêng theo x tại M0. Tìm đạo hàm của f theo hướng của véctơ (1,0,0) bằng định nghĩa: f ( x0  t cos  , y0  t cos  , z0  t cos  )  f ( x0 , y0 , z0 ) f i (0,1,1)  lim t t 0 f (t ,1,1)  f (0,1,1) t | t | 2  2 |t | f i (0,1,1)  lim  lim  1.  lim  lim t t t 0 t 0 t t 0 t 0 t. Lý do: trong định nghĩa đạo hàm theo hướng, M dần đến bên phải của M0. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Chú ý Theo công thức tính đạo hàm đạo hàm theo hướng:. . fu ( M 0 )  gradf ( M 0 ), l0. .  gradf ( M 0 )  l0  cos .  gradf ( M 0 )  l0  gradf ( M 0 ). Đạo hàm của f tại M0 đạt giá trị lớn nhất theo hướng của véctơ gradf ( M 0 ). Giá trị lớn nhất của đạo hàm theo hướng là: gradf ( M 0 ) . Đạo hàm của f tại M0 đạt giá trị nhỏ nhất theo hướng ngược với gradf ( M 0 ). Giá trị nhỏ nhất của đạo hàm theo hướng là:  gradf ( M 0 ) . 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ví dụ Cho hàm f ( x, y, z )  xyz  2 xy 2  yz 3 và một điểm M 0  1,1, 2  . 1) Tìm hướng mà đạo hàm của f theo hướng đó tại M0 đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất này. 2) Tìm hướng mà đạo hàm của f theo hướng đó tại M0 đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất này. 1) Hướng cần tìm là hướng của véctơ gradf (M0):. . gradf ( M 0 )  f x ( M 0 ), f y ( M 0 ), f z ( M 0 ). .  f ( M )  gradf ( M 0 ) . Giá trị lớn nhất bằng độ lớn véctơ gradf (M0): f grad 0 2) Hướng cần tìm là ngược hướng của véctơ gradf (M0). 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ví dụ Cho hàm f ( x, y )  ln( xyz ) và một điểm M 0  1, 2, 3 . 1) Tìm giá trị lớn nhất của đạo hàm theo hướng của f tại M0. 2) Tìm giá trị nhỏ nhất của đạo hàm theo hướng của f tại M0. Đạo hàm theo hướng của hàm f tại M0 là một hàm phụ thuộc vào hướng của véctơ 𝑙⁡ = (𝑙1, 𝑙2, 𝑙3). Giá trị lớn nhất của đạo hàm theo hướng bằng độ lớn véctơ gradf (M0). Giá trị lớn nhất đạt được khi lấy đạo hàm theo hướng của véctơ gradf (M0). 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ví dụ 2 Cho hàm f ( x, y )  x  sin( xy ) và một điểm M 0  1,0  .. Tìm hướng mà đạo hàm của f theo hướng đó tại M0 có giá trị bằng 1. 2 2 Giả sử hướng cần tìm là hướng của véctơ đơn vị: l0  ( a, b), a  b  1.. fl ( M 0 )  f x ( M 0 )  a  f y ( M 0 )  b 0. f x  2 x  y cos( xy )  f x  M 0   2.. f y  x cos( xy )  f y  M 0   1.. fl ( M 0 )  2a  b  1. 0. a  0  a  4 / 5 ;   b  1 b  3/ 5 30-Jan-21. Vậy có hai hướng: l0  (0,1) hoặc l0  (4 / 5, 3 / 5). TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ví dụ 2 2 Cho hàm f ( x, y )  x  y  2 x  4 y.. Tìm tất cả các điểm mà tốc độ thay đổi nhanh nhất của hàm f tại những điểm này là theo hướng của véctơ i  j . Giả sử điểm cần tìm là M(a,b) .. Tốc độ thay đổi nhanh nhất của f tại M là theo hướng của véctơ gradf(M): gradf ( M )   f x (a, b), f y (a, b)   (2a  2, 2b  4).. Mà gradf(M) cùng hướng với véctơ i + j = (1,0) + (0,1) = (1,1). a  1 t / 2 a 1 s  , s0 (2a  2, 2b  4)  t (1,1) , t  0   b  2  t / 2 b  2  s Tập hợp các điểm là nửa đường thẳng. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ví dụ Nhiệt độ T tại một điểm (x,y,z) được cho bởi công thức:. T ( x, y, z )  200  e.  x 2 3 y 2 9 z 2. .. T tính bằng 0C; x, y, z tính bằng mét. 1) Tìm tốc độ thay đổi của nhiệt độ tại điểm P(2,-1,2) theo hướng đến điểm (3,-3,3). 2) Tìm hướng mà nhiệt độ thay đổi nhanh nhất tại điểm P(2,-1,2). 3) Tìm giá trị lớn nhất của tốc độ thay đổi tại điểm P(2,-1,2).. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> gradf ( x0 , y0 , z0 ). Mặt phẳng tiếp diện Mặt cong S có ptrình: f(x,y,z) = 0. P là một điểm thuộc mặt S.. Phương trình mặt phẳng tiếp diện tại P với S:. f x ( P )( x  x0 )  f y ( P )( y  y0 )  f z( P )( z  z0 )  0. Véctơ pháp tuyến của mặt phẳng tiếp diện chính là vectơ gradf(P). 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Viết phương trình mặt tiếp diện và phương trình của pháp tuyến với mặt 2 x2 z  y 2   3 tại điểm P(-2, 1, -3). 4 9. 2 x2 z F ( x, y, z )   y 2   3  0. 4 9 x 2z    Fx  ; Fy  2 y; Fz  . 2 9. Phương trình mặt tiếp diện:. 2 1( x  2)  2( y  1)  ( z  3)  0. 3. 3 x  6 y  2 z  18  0.. x  2 y 1 z  3   . Phương trình pháp tuyến qua P và có VTCP (-1, 2, -2/3): 1 2 2 / 3 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Định nghĩa Cho hàm f  f ( x, y ) có các đạo hàm riêng đến cấp (n+1) trong lân cận V của điểm M 0   x0 , y0  . Công thức Taylor của f đến cấp n tại điểm M0 là:. dk f f ( x, y )  f ( x0  x, y0  y )  f ( x0 , y0 )   ( x0 , y0 )  Rn (x, y ). k 1 k ! n. trong đó Rn (x, y ) là phần dư cấp n. Khai triển Taylor tại điểm M0(0,0) được gọi là khai triển Maclaurint. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Định nghĩa Có hai cách thường dùng để biểu diễn phần dư: 1) Nếu cần đánh giá phần dư, thì sử dụng phần dư ở dạng Lagrange:. 1 Rn (x, y )  d n1 f ( x0    x, x0    y ). (n  1)! trong đó 0    1. 2) Nếu không quan tâm phần dư, thì sử dụng phần dư ở dạng Peano:. Rn (x, y )  o(  ). n. 2 2 trong đó:   ( x  x0 )  ( y  y0 ) . 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ứng dụng khai triển Taylor 1) Xấp xỉ hàm đã cho với một đa thức (một hoặc nhiều biến) trong lân cận một điểm cho trước.. 2) Tính đạo hàm cấp cao của f tại một điểm cho trước. 3) Tính giới hạn của hàm số (giới hạn kép nếu hàm 2 biến). 4) Tính gần đúng với sai số cho trước (vi phân cấp một không làm được điều này). 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ví dụ Cho hàm f ( x, y )  x 2  2 xy và một điểm M 0  1, 2  . Tìm công thức khai triển Taylor của f (x,y) tại M0 đến cấp hai. df (1, 2) d 2 f (1, 2) f ( x, y )  f (1, 2)    o(  2 ) 1! 2!. f ( x, y )  f (1, 2)  . f x (1, 2)( x  1)  f y (1, 2)( y  2) 1!. .  (1, 2)( y  2) 2 f xx (1, 2)( x  1) 2  2 f xy (1, 2)( x  1)( y  2)  f yy 2!.  o(  2 ). 2 2   ( x  1)  ( y  2) . trong đó:. Tính tất cả các đạo hàm riêng trong công thức và thay vào biểu thức trên. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Chú ý Tìm khai triển Taylor bằng công thức trên ta phải tính các đạo hàm riêng cấp cao. Do đó, trong đa số trường hợp ta sẽ sử dụng cách sau. Tìm khai triển Taylor của f = f (x,y) tại M0(x0,y0): 1) Đặt: X  x  x0 , Y  y  y0  x  X  x0 , y  Y  y0 . 2) Tìm khai triển Maclaurint của hàm f (X,Y), sử dụng khai triển Maclaurint của hàm một biến. 3) Đổi f (X,Y) sang f (x,y) (đổi biến X  x  x0 , Y  y  y0 ). 4) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần các bậc của: ( x  x0 ),( y  y0 ). 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 92.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ví dụ 1 Tìm khai triển Taylor đến cấp hai của f ( x, y )  tại M 0  1, 2  . 2x  3y Đặt X  x  1, Y  y  2  x  X  1; y  Y  2. 1 1 1 1    f  8 1  2 X / 8  3Y / 8 2 X  3Y  8 2( X  1)  3(Y  2) 1 2 X 3Y 2 2  1  t  t  o(t ) , t   Sử dụng khai triển hàm một biến: g (t )  1 t 8 8 2  1  2 X 3Y   2 X 3Y   2 2 2 f  1       o (  ) ,   X  Y     8   8 8   8 8   Khai triển, bỏ bậc cao hơn 2, đổi biến lại, sắp xếp theo thứ tự. 1 2 3 4 9 2 12 f   2 ( x  1)  2 ( y  2)  3 ( x  1)  3 ( x  1)( y  2)  3 ( y  2) 2  o(  2 ). 8 8 8 8 8 8 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 93.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ví dụ Tìm khai triển Taylor đến cấp ba của f ( x, y )  ln( x  y ) tại M 0  1,1. Đặt X  x  1, Y  y  1  x  X  1; y  Y  1. X Y   X Y   f  ln  2  X  Y   ln  2  1      ln 2  ln 1    . 2 2  2 2    t 2 t3 X Y 3 Sử dụng khai triển hàm một biến: g (t )  ln(1  t )  t    o(t ) , t  2 3 2 2 3 X Y 1  X Y  1  X Y  3 f  ln 2       o (  ).    2 2  2  3  2  Khai triển, bỏ bậc cao hơn 3, đổi biến, sắp xếp theo thứ tự: x  1 y  1 ( x  1) 2 ( x  1)( y  1) ( y  1) 2 f  ln 2       2 2 8 4 8 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 94.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ví dụ Tìm khai triển Maclaurint đến cấp ba của f ( x, y )  e x sin y . Sử dụng khai triển Maclaurint của hàm một biến: 2 3 x x x e x  1     o( x 3 ) 1! 2! 3!. y3 sin y  y   o( y 4 ). 3!. 2 3 3    x x x y x 3 4  f ( x, y )  e sin y  1     o( x )    y   o( y )  . 3!  1! 2! 3!   . y3 xy 3 x 2 y x 2 y 3 x 3 y x 3 y 3 f ( x, y )  y   xy       o(  3 ) ,   x 2  y 2 6 6 2 36 6 36 Khai triển, bỏ bậc cao hơn 3, sắp xếp theo thứ tự:. x2 y y3 f ( x, y )  y  xy    o(  3 ). 2 6 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ví dụ x sin y  y sin x Tính giới hạn: lim ( x , y ) (0,0) x2  y 2 Cách 1: Sử dụng khai triển hàm hai biến: f ( x, y )  x sin y  y sin x. df (0, 0) d 2 f (0, 0) 2 2 2 f ( x, y )  f (0,0)    o(  ),   x  y 1! 2! f x(0,0) x  f y(0, 0) y  f (0,0)   1!.  30-Jan-21. f xx (0,0) x 2  2 f xy (0,0) xy  f yy (0,0) y 2 2! TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN.  o(  2 ) 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ví dụ x sin y  y sin x Tính giới hạn: lim ( x , y ) (0,0) x2  y 2 Vì các đạo hàm riêng cấp 1, cấp 2 tại (0,0) đều bằng 0 do đó: f ( x, y )  o(  ) 2. o2 . x sin y  y sin x Vậy: lim  lim 2 2 ( x , y ) (0,0) ( x , y ) (0,0) x y 2. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 0. 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ví dụ x sin y  y sin x Tính giới hạn: lim ( x , y ) (0,0) x2  y 2 Cách 2: Sử dụng khai triển hàm một biến: 3    y3 x 3 3  x y   o y   y  x   ox  3! 3!     f ( x, y )  x2  y 2. . 30-Jan-21. xy  x 2  y 2 . x. 2.  y   3! 2. . x  o  y 3   y  o  x3  x2  y 2. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 98.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Ví dụ. x sin y  y sin x lim Tính giới hạn: 2 2 ( x , y ) (0,0) x y xy  x 2  y 2 . Ta có:. 0. . x2  y 2 0 2   0,( x, y )  (0,0) 2  x  y   3! 2  3!. x  o  y 3   y  o  x3 . o  y3  2y. 30-Jan-21. x y 2. . o  x3  2x. 2. . x  o  y 3   y  o  x3  2 xy.  0,( x, y )  (0,0) . Do đó: TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. . x  o  y3 . lim. 2 xy. ( x , y ) (0,0). . y  o  x3  2 xy. f ( x, y )  0 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Cực trị không điều kiện Định nghĩa Hàm f  f ( x, y ) đạt cực đại địa phương tại f  f ( x, y ) , nếu tồn tại một lân cận của ( x0 , y0 ) : f ( x, y )  f ( x0 , y0 ) , với mọi (𝑥, 𝑦) thuộc lân cận đó. Tức là: B ( M 0 , r ) : M  B ( M 0 , r ) : f ( M )  f ( M 0 ). Định nghĩa tương tự cho cực tiểu địa phương. Điểm dừng: các đạo hàm riêng cấp 1 bằng 0. Điểm tới hạn: các đạo hàm riêng cấp 1 bằng 0 hoặc không tồn tại. Điểm cực trị: hàm đạt cực đại địa phương hoặc cực tiểu địa phương. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 100.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ví dụ Hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑥2 + 𝑦2 đạt cực tiểu tại (0,0). 2 2 f ( x , y )  f (0,0)  x  y 0 Xét. f ( x, y )  x 2  y 2  0  ( x, y )  (0,0). Vậy điểm (0,0) là điểm cực tiểu.. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ví dụ Khảo sát cực trị của f ( x, y)  1  ( x  1) 2  ( y  1) 2 tại (1,1).. f ( x, y )  f (1,1)  1  ( x  1)2  ( y  1) 2  1  ( x  1) 2  ( y  1) 2  0  f ( x, y )  f (1,1) f ( x, y )  1  ( x, y )  (1,1). Vậy hàm đạt cực đại tại (1,1).. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 102.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Ví dụ Khảo sát cực trị của 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑥𝑦2 tại điểm (0,0). Hàm không đạt cực trị tại (0,0). Nếu dần về (0,0) theo đường thẳng y = x (x > 0) thì f (x,y) > 0. Nếu dần về (0,0) theo đường thẳng y = x (x < 0) thì f (x,y) < 0. Trong mọi lân cận của (0,0) đều tìm được điểm (x,y) mà f (x,y) > 0 và điểm (x,y) mà f (x,y) < 0.. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Cực trị không điều kiện Định lý điều kiện cần của cực trị Hàm f đạt cực trị tại M 0 ( x0 , y0 ) thì tại đó: 1) Không tồn tại đạo hàm riêng cấp 1, hoặc 2)  f x ( x0 , y0 )  0,  f y ( x0 , y0 )  0. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Cực trị không điều kiện Định lý điều kiện đủ của cực trị Cho M 0 ( x0 , y0 ) là điểm dừng của hàm 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) và 𝑓 có các đạo hàm riêng liên tục đến cấp 2 trong lân cận của điểm 𝑀0. 1) 𝑑 2 𝑓 𝑀0 > 0: 𝑀0 là điểm cực tiểu. 2) 𝑑 2 𝑓 𝑀0 < 0: 𝑀0 là điểm cực đại. 3) 𝑑 2 𝑓 𝑀0 không xác định dấu thì 𝑀0 không phải là điểm cực trị.. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 105.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Cực trị không điều kiện Sơ đồ khảo sát cực trị của hàm hai biến 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦): 1) Tìm điểm dừng.  f x ( x, y )  0    f y ( x, y )  0.  P1 ( x1 , y1 ), P2 ( x2 , y2 ),. 2) Tính tất cả các đạo hàm riêng cấp hai f xx , f xy , f yy  .. 3) Khảo sát từng điểm dừng.  ( P1 ),   AC  B 2 P1 ( x1 , y1 ) : A  f xx ( P1 ), B  f xy ( P1 ), C  f yy.   0   P1 là điểm cực tiểu A  0.   0   P1 là điểm cực đại A  0.   0  P1 không là điểm cực trị 30-Jan-21.   0 : chưa kết luận được phải khảo sát bằng định nghĩa. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 106.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Cực trị không điều kiện Chú ý: 1) Sơ đồ này không cho phép khảo sát cực trị tại điểm mà các đạo hàm riêng không tồn tại (điểm tới hạn, nhưng không phải là điểm dừng). Những điểm này phải khảo sát bằng định nghĩa. 2) Sơ đồ này chỉ áp dụng cho hàm hai biến.. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 107.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ví dụ 2 2 Khảo sát cực trị của hàm: f ( x, y )  x  xy  y  2 x  y. 1) Tìm điểm dừng:.  f x  2 x  y  2  0    f y  x  2 y 1  0. 2) Tìm đạo hàm riêng cấp 2:.  P1 (1,0).   2 f xx  2, f xy  1, f yy. 3) Khảo sát từng điểm dừng: P1 (1,0) : A  f xx ( P1 )  2; B  f xy ( P1 )  1  ( P1 )  2;   AC  B 2  3  0 C  f yy.   0 Kết luận cho điểm dừng P1:   P 1 là điểm cực tiểu, fct  f ( P1 )  1 A  0 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 108.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ví dụ 4 4 2 2 Khảo sát cực trị của hàm: f ( x, y )  x  y  x  2 xy  y.  f x  4 x3  2 x  2 y  0 1) Tìm điểm dừng:   P1 (1,1), P2 (1, 1), P3 (0,0) 3  f y  4 y  2 x  2 y  0 2 2    f  12 x  2, f   2, f  12 y 2 2) Tìm đạo hàm riêng cấp 2: xx xy yy. 3) Khảo sát từng điểm dừng:. P1 (1,1) : A  f xx ( P1 )  10; B  2.  ( P1 )  10;   AC  B 2  102  4  0 C  f yy.   0 Kết luận cho điểm dừng P1:   P 1 là điểm cực tiểu, fct  f ( P1 )  2. A  0 Tương tự P2 là điểm cực tiểu. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 109.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ví dụ 2 P (0,0) :   AC  B  0 chưa kết luận được. Tại điểm dừng 3. Khảo sát bằng định nghĩa: f  f ( x, y )  f (0,0)  x 4  y 4  x 2  2 xy  y 2 Xét dấu của f trong lân cận của (0,0):  1  n Chọn dãy: ( xn , yn )   ,0  (0,0) n  1 1 1  n2 Khi đó: f ( xn , yn )  4  2  4  0 n n n  1 1  n Chọn dãy: ( xn , yn )   ,  (0,0) n n  1 1 2 Khi đó: f ( xn , yn )  4  4  4  0 n n n Vậy hàm không đạt cực trị tại (0,0). 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 110.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ví dụ. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 111.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ví dụ Khảo sát cực trị của hàm: f ( x, y )  1  x 2  y 2    fx  1) Tìm điểm dừng:  f   y . x x2  y 2 y x2  y 2. 0. Không có điểm dừng. 0. Dùng định nghĩa ta thấy đạo hàm riêng theo x, theo y tại (0,0) không tồn tại. Do đó (0,0) là điểm tới hạn, nhưng không phải là điểm dừng.. f (0,0)  f ( x, y)  f (0,0)  x 2  y 2  0. f (0,0)  0  ( x, y )  (0,0).. Suy ra (0,0) là điểm cực tiểu. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 112.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Ví dụ Khảo sát cực trị của 𝑓(𝑥, 𝑦) = |𝑥| + 𝑦2 tại điểm (0,0). Không tồn tại f x (0,0) Điểm (0,0) không là điểm dừng. Điểm (0,0) là điểm tới hạn. f ( x, y )  f (0,0) | x |  y 2  0. Do đó (0,0) là điểm cực tiểu.. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 113.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Cực trị có điều kiện Đồ thị của f ( x, y )  2  x  2 y là mặt phẳng. Không có cực trị ∀(𝑥, 𝑦) ∈ 𝑅 2 . Xét điều kiện: x 2  y 2  1 Khảo sát cực trị trên đường Ellipse là giao của mặt phẳng và mặt trụ. Tồn tại cực trị có điều kiện. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 114.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Cực trị có điều kiện Hàm số:. z  x2  2 y 2. 2 2 x  y 1 Xét điều kiện:. Khảo sát cực trị trên đường cong C là giao của mặt cong z(x,y) và mặt trụ. Tồn tại cực trị có điều kiện.. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 115.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Cực trị có điều kiện Định nghĩa Hàm 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) đạt cực đại tại 𝑀0 (𝑥0 , 𝑦0 ) với điều kiện 𝜑 𝑥, 𝑦 = 0 nếu tồn tại một lân cận của 𝑥0 , 𝑦0 : 𝑓 𝑥, 𝑦 ≤ 𝑓(𝑥0 , 𝑦0 ), với mọi (𝑥, 𝑦) thuộc. lân cận đó và thỏa mãn điều kiện 𝜑 𝑥, 𝑦 = 0. Tức là: B ( M 0 , r ) : M  B ( M 0 , r ) : f ( M )  f ( M 0 ) ;  ( M )  0 Định nghĩa tương tự cho cực tiểu có điều kiện.. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 116.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Cực trị có điều kiện Điểm M 0 ( x0 , y0 ) được gọi là điểm kỳ dị của đường cong  ( x, y )  0 nếu  x ( M 0 )  0; y ( M 0 )  0 Định lý (điều kiện cần của cực trị có điều kiện) Điểm M 0 ( x0 , y0 ) thỏa các điều kiện:. 1) 𝑀0 không là điểm kỳ dị của đường cong  ( x, y )  0 2) f ( x, y ),  ( x, y ) và các đạo hàm riêng cấp 1 liên tục trong lân cận của 𝑀0 3) Hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) với điều kiện  ( x, y )  0 đạt cực trị tại 𝑀0 Khi đó tồn tại một số  thỏa mãn:. 30-Jan-21.  f x ( M 0 )   x ( M 0 )  0   f y ( M 0 )   y ( M 0 )  0   (M 0 )  0 . TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 117.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Cực trị có điều kiện Số  được gọi là nhân tử Lagrange. Hàm L( x, y )  f ( x, y )     ( x, y ) được gọi là hàm Lagrange. Định lý (điều kiện đủ của cực trị có điều kiện). Giả sử f ( x, y ),  ( x, y ) khả vi liên tục đến cấp 2 trong lân cận của M 0 Trong lân cận của M 0 thỏa mãn các điều kiện trong định lý điều kiện cần.  d 2 L( M 0 )  0  M 0 là điểm cực tiểu có điều kiện.  d 2 L( M 0 )  0  M 0 là điểm cực đại có điều kiện.  d 2 L( M 0 ) không xác định dấu  M 0 không là điểm cực trị. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 118.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Sơ đồ khảo sát cực trị của 𝑓 = 𝑓(𝑥, 𝑦) với điều kiện  ( x, y )  0 1) Lập hàm Lagrange: L( x, y )  f ( x, y )     ( x, y )  P1 ( x1 , y1 ), 1  Lx ( x, y )  0    Tìm điểm dừng của 𝐿(𝑥, 𝑦):  Ly ( x, y )  0   P2 ( x2 , y2 ), 2   ( x, y )  0    , Lxy  , Lyy . 2) Tính tất cả các đạo hàm riêng cấp hai Lxx. 3) Khảo sát từng điểm dừng.. P1 ( x1 , y1 ), 1 : d 2 L( P1 )  Lxx ( P1 )dx 2  2 Lxy ( P1 )dxdy  Lyy ( P1 )dy 2 Dựa vào định lý điều kiện đủ để kết luận. Tương tự khảo sát các điểm dừng còn lại. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 119.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Chú ý: 1) Để khảo sát d 2 L( P1 ) ta có thể sử dụng điều kiện:.  ( x, y )  0.  d  ( x, y )  0.  d ( P1 )  0.   x ( P1 )dx   y ( P1 )dy  0. Từ đây ta có 𝑑𝑥 theo 𝑑𝑦 (hoặc 𝑑𝑦 theo 𝑑𝑥).. Thay vào biểu thức của d 2 L( P1 ) , ta có một hàm theo 𝑑𝑥2 (hoặc 𝑑𝑦2). 2) Trong bài toán cực trị có điều kiện: 𝑑𝑥 và 𝑑𝑦 khác 0. 3) Nếu từ 𝜑 𝑥, 𝑦 = 0 → 𝑦 = 𝑦 𝑥 hoặc 𝑥 = 𝑥(𝑦), khi đó hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) sẽ thành hàm 1 biến theo 𝑥 hoặc 𝑦. Khảo sát cực trị của hàm 1 biến này.. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 120.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 2 2 Tìm cực trị của hàm f ( x, y )  2 x  12 xy  y với điều kiện x 2  4 y 2  25. 1) Hàm Lagrange: L( x, y )  2 x 2  12 xy  y 2   ( x 2  4 y 2  25)  Lx  4 x  12 y  2 x  0  L  12 x  2 y  8 y  0  y  2 2  ( x , y )  x  4 y  25  0 . . 1  2 : P1 (3, 2), P2 (3, 2) 17 3 3 2   : P3 (4, ), P4 (4,  ) 4 2 2.   4  2 , Lxy   12, Lyy  2  8 2) Tìm đạo hàm riêng cấp 2: Lxx. 3) Khảo sát từng điểm dừng: P 1 (3, 2), 1  2 :  ( P1 )dx 2  2 Lxy  ( P1 )dxdy  Lyy ( P1 )dy 2  8dx 2  24dxdy  18dy 2 d 2 L( P1 )  Lxx.  2(2dx  3dy ) 2  0. → P1 là điểm cực tiểu có điều kiện. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 121.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Tìm cực trị của hàm f ( x, y )  6  5 x  4 y với điều kiện x 2  y 2  9 1) Hàm Lagrange: L( x, y )  6  5 x  4 y   ( x 2  y 2  9)  Lx  5  2 x  0  L  4  2 y  0  y  2 2  ( x , y )  x  y 9  0 . . 2) Tìm đạo hàm riêng cấp 2:. P1 (5, 4), 1  1 / 2 P2 (5, 4), 2  1 / 2.   2 , Lxy   0, Lyy  2 Lxx. 3) Khảo sát từng điểm dừng: P 1 (5, 4), 1  1/ 2 :  ( P1 )dx 2  2 Lxy  ( P1 )dxdy  Lyy ( P1 )dy 2  dx 2  dy 2 d 2 L( P1 )  Lxx 5 từ điều kiện: d ( P1 )  0  10dx  8dy  0  dy   dx 4 2 9 2  2 2  5 d L( P1 )  dx   dx    dx  0 → P1 là điểm cực đại có điều kiện. 16  4  30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 122.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất Định nghĩa Số 𝑎 được gọi là giá trị lớn nhất của hàm f trên một tập đóng và bị chặn D, nếu M  D : f ( M )  a và M 0  D : f ( M 0 )  a Tương tự ta có định nghĩa giá trị nhỏ nhất. Nhắc lại: Để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của 𝑓 = 𝑓(𝑥) trên [𝑎, 𝑏]: 1) Tìm điểm tới hạn thuộc (𝑎, 𝑏): x1 , x2 ,... Loại các điểm không thuộc (𝑎, 𝑏). Tính giá trị của 𝑓 tại những điểm còn lại. 2) Tính giá trị 𝑓(𝑎), 𝑓(𝑏). 3) So sánh giá trị của 𝑓 ở bước 1) và bước 2). Kết luận. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 123.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất Định lý Weierstrass Hàm nhiều biến f liên tục trên tập đóng, bị chặn D thì đạt giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất tại các điểm tới hạn trong D, hoặc tại các điểm biên của D. Để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm nhiều biến f trên D: 1) Tìm trong D (các điểm trong của D) (bài toán tìm cực trị không điều kiện) Tìm điểm tới hạn của f : P1, P2 ,... Loại các điểm không là điểm trong của D. Tính giá trị của f tại những điểm còn lại. 2) Tìm cực trị của f trên biên D (bài toán tìm cực trị có điều kiện). 3) So sánh giá trị của f ở bước 1) và bước 2). Kết luận. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 124.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất Chú ý: 1) Tìm trên biên D: giả sử biên D cho bởi phương trình  ( x, y )  0 Tìm trên biên D tức là tìm cực trị của 𝑓(𝑥, 𝑦) với điều kiện  ( x, y )  0 Lập hàm Lagrange: L( x, y )  f ( x, y )  . ( x, y ). Tìm điểm dừng của 𝐿:.  Lx ( x, y )  0    L y ( x, y )  0  ( x, y )  0 .  Q1 ( x1 , y1 )   Q2 ( x2 , y2 )  . Tính giá trị của 𝑓 tại các điểm 𝑄1, 𝑄2, … 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất Chú ý:. 2) Trường hợp đặc biệt, biên của D là những đoạn thẳng. Tìm trên từng đoạn thẳng. Giả sử tìm trên đoạn AB có phương trình:. a c ax  by  c (b  0)  y   x  b b Thay vào hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) ta có hàm một biến x, tìm GTLN, GTNN của hàm này.. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 126.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của f ( x, y )  ( x  6) 2  ( y  8) 2 trên miền D: x 2  y 2  25  f x  2( x  6)  0 1) Tìm trong D:   P1 (6, 8)  D  f y  2( y  8)  0. 2) Tìm trên biên của D:  ( x, y )  x 2  y 2  25  0. Lập hàm Lagrange: L( x, y )  ( x  6) 2  ( y  8) 2   ( x 2  y 2  25) 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất  Lx  2( x  6)  2 x  0  L  2( y  8)  2 y  0  Q1 (3, 4); Q2 (3, 4) Tìm điểm dừng của L:  y  2 2 x  y  25 . f (Q1 )  f (3,  4)  25. f (Q2 )  f (3, 4)  225. 3) So sánh giá trị của f ở bước 1) và bước 2). Kết luận.. Giá trị lớn nhất là 225 đạt tại (-3,4). Giá trị nhỏ nhất là 25 đạt tại (3,-4). 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 128.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất 2 2 Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của f ( x, y )  x  xy  y. trên miền D: | x |  | y | 1 . A(0,1). . . D(1,0). B (1,0).  C (0, 1).  f x  2 x  y  0  P1 (0,0)  D  f ( P1 )  0 1) Tìm trong D:   f y   x  2 y  0 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 129.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất 2) Tìm trên biên của D. Có 4 cạnh. Tìm trên từng cạnh một. Trên AB: phương trình AB là: y  1  x, x [0,1] f  x 2  x(1  x)  (1  x) 2  3 x 2  3 x  1. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm một biến trên [0,1]. 1  f  6 x  3  0  x   [0,1] 2 1 1 Trên AB có 3 điểm cần xét: A(0,1), B(1,0) và Q1  ,  2 2 1 Tính giá trị của f tại 3 điểm này: f ( A)  1; f ( B )  1; f (Q1 )  4 Tương tự tìm trên 3 cạnh còn lại. 3) So sánh, kết luận: GTLN: 1; GTNN: 0. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 130.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất 2 2 f ( x , y )  x  y Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của. trên miền D: x 2  y 2  2 x.  f x  2 x  0  P1 (0,0) loại vì không là điểm trong của D. 1) Tìm trong D:   f y  2 y  0 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 131.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất 2 2 2) Tìm trên biên D:  ( x, y )  x  y  2 x  0.  y 2  2 x  x2. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm một biến: f  x 2  (2 x  x 2 )  2 x 2  2 x. 1 f   4x  2  0  x  2. trên [0,2]  1  1 f    ; f (0)  0; f (2)  4 2 2. 1 3) So sánh, kết luận: Giá trị lớn nhất là 4; giá trị nhỏ nhất là 2. Chú ý: có thể lập hàm Lagrange. 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 132.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 133.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 134.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 135.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 30-Jan-21. TS. Nguyễn Văn Quang Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. 136.

<span class='text_page_counter'>(137)</span>

×