Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.39 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 12 - Tiết 17: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: - Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2. Kĩ năng: - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể trong tự nhiên, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị để HS làm thí nghiệm: Đun nước muối, đốt cháy đường - GV: làm thí nghiệm: Bột sắt tác dụng với lưu huỳnh - Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl - Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp thực hành thí nghiệm, phương pháp hoạt động nhóm. IV. Tính liên môn của bài: 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức môn vật lý như: Tính nhiễm từ của sắt, sự chuyển hóa các dạng năng lượng, sự chuyển hóa trạng thái của các chất, quá trình phóng tia lửa điện, lực hút của măt trăng. - Vận dụng các kiến thức địa lý để xác định loại hiện tượng như: Hiện tượng thủy triều, hiện tượng bảo. - Vận dụng kiến thức môn sinh học để xác định loại hiện tượng như: Quá trình quang hợp của cây xanh, quá trình phân hủy xác động thực vật. 2. Kỉ năng: - Rèn luyện kỉ năng quan sát và kỉ năng giải thích các hiện tượng. V. Tính thực tiển của bài dạy: - Với bài “ Sự biến đổi chất ” là bài đầu tiên của chương II Phản ứng hóa học đây là bài quan trọng giúp HS có được kiến thức cho việc xác định phản ứng hóa học III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Bài mới: Các em đã biết hoá học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi chất. Vậy chất có thể xảy ra những biến đổi gì? Thuộc hiện tượng nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nghiên cứu..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Hiện tượng vật lý: - GV yêu cầu HS quan sát H2.1 SGK - HS: Quan sát H2.1 ? Hãy trình bày quá trình biến đổi. ? Nhận xét về quá trình biến đổi trên.( Yếu tố nào biến đổi? Chất có biến đổi không?) - HS thảo luận trả lời. - GV: Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không thay đổi về chất. - GV hướng dẫn HS làm TN hòa tan muối ăn dạng hạt và cô cạn dung dịch muối yêu cầu HS rút ra nhận xét về trạng thái, tính chất của muối trước, trong và sau khi làm thí nghiệm có sự biến đổi về chất hay không? Yếu tố nào biến đổi? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Hãy cho biết điểm giống nhau của hai hiện tượng trên. - HS: Nước và muối ăn qua quá trình biến đổi vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. - GV: Những quá trình như thế gọi là hiện tượng vật lý.Vậy hiện tượng vật lý là gì? - GV: Chiếu bài tập 1 lên màn chiếu yêu cầu HS trả lời. Bài tập 1: Hãy chọn đáp án đúng hoặc sai. Nội dung I. Hiện tượng vật lý Quá trình biến đổi: + Nước Nước Nước Rắn Lỏng Hơi => Nước chỉ biến đổi về trạng thái. + Muối ăn(r) hòa tan vào nước dd 0. t nước muối (l) Muối ăn(r). => Muối ăn chỉ biến đổi về trạng thái. Hiện tượng vật lý là quá trình biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.. trong các đáp án sau: Các quá trình sau đều là hiện tượng vật lí: a. Nước để trong ngăn đá tủ lạnh thành đá lạnh. b.Sắt bị gỉ tạo thành một chất mới màu nâu đỏ. c.Hoà tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng dùng làm giấm ăn. d.Dây sắt bị cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh. - HS thảo luận trong 2 phút và trả lời.. II. Hiện tượng hóa học:. - GV: Hiện tượng ở ý b thuộc loại hiên tường nào? Để trả lời câu hỏi này chúng ta. Bột sắt và bột lưu huỳnh. đun. Sắt.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> sang phần hai. - GV: Chuyển ý: Trong tự nhiên có nhiều quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác. Đó là hiện tượng gì? Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học: - GV: Làm thí nghiệm biểu diễn: HS quan sát nhận xét. - Trộn bột sắt với bột lưu huỳnh tỷ lệ 7:4. Cho hổn hợp và hai ống nghiệm 1 và 2. + Ống nghiệm 1: Đưa nam châm lại gần ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và rút ra kết luận về tính chất của các chất có trong hổn hợp. - HS: Hổn hợp bị nam châm hút, sắt vẫn giữ nguyên là sắt chưa có sự biến đổi. + Ống nghiệm 2: Đun nóng sau đó đưa nam châm lại gần. Quan sát hiện tượng và rút ra kết luận về tính chất của các chất trong ống nghiệm sau khi đun. - HS quan sát thảo luận rút ra nhận xét. - GV yêu cầu HS tiến hành làm thí nghịêm. - Cho một ít đường vào 2 ống nghiệm 1 và 2: + Ống 1 để yên, ống 2 đun nóng cho đến khi đường chuyển thành chất rắn màu đen thì ngừng đun. + Nhỏ 1ml nước vào hai ống nghiệm trên, lắc đều. - Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn? ? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét? - Thảo luận nhóm và cho biết điểm giống nhau của 2 thí nghiệm trên. - HS: Trong 2 thí nghiệm trên có chất mới tạo thành. ? Các quá trình trên có phải là hiện tượng vật lý không? Tại sao? - GV: Các hiện tượng đó là hiện tượng hóa học vậy hiện tượng hóa học là gì? - Như vậy hiện tượng ở ý b bài tập trên thuôc lại hiện tượng nào? ? Muốn phân biệt hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lý dựa vào dấu hiệu nào?. II sunfua Có sự thay đổi về chất. Đường đun Nước + Than Có sự thay đổi về chất. - Hiện tượng hóa học là là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.. 4. Củng cố – luyện tập: Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều hiện tượng đòi hỏi học sinh cần phải vận dụng kiến thức của nhiều môn học để giải thích và xác định chính xác hiện tượng đó thuộc loại hiện tượng nào? Nhằm củng cố kiến thức vừa được học về hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học giáo viên yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trong các hiện tượng kể dưới đây: Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học. Giải thích? 1. Hiện tượng thủy triều. 2. Quá trình quang hợp của cây xanh 3. Hiện tượng sấm sét. 4. Hiện tượng tuyết rơi 5. Hiện tượng bóng đèn sáng lên khi có dòng điện chạy qua. 6. Hiện tượng thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu. 7. Hiện tượng sủi bọt khí khi mở chai nước giải khát có ga. 8. Hiện tượng ma trơi. GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức của các môn như: Vật lý, sinh học, địa lý kết hợp với môn hóa học để giải thích và xác định. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập ở Sgk - Đọc trước bài mới..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>