Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

giao an lop 3 tuan 14 ckt le

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.89 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ( 2 tiết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I . MỤC TIÊU: - HS Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm. - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo, mong manh). - Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời các câu hỏi trong SGK). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * Đối với HS Khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. III. LÊN LỚP : Tập đọc: A. KTBC: - Đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi trong bài? (2HS) -> HS + GV nhận xét.. B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: 2. Luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm toàn bài: - GV hướng dẫn cách đọc - GV hướng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu chuyện. b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu + GV gọi HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đồng thanh đọc. - HS chú ý nghe - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.. - HS đọc trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc từng đoạn theo nhóm 4 - HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2 - 1 HS đọc đoạn 3. - Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì -> Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. - Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già -> Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng Nùng? vai ông già Nùng để dễ hoà đồng. - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? - Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước. - Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và -> Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo … khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí. - Nêu nội dung chính của bài? -> Vài HS nêu 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễm cảm đoạn 3 - HS chú ý nghe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV hướng dẫn HS cách đọc. - HS thi đọc phân vai theo nhóm 3 - HS đọc cả bài - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. KỂ CHUYỆN: 1. GV nêu nhiệm vụ: - GV yêu cầu. - HS chú ý nghe - HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ - 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 12 theo tranh 1 - GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo một -> HS chú ý nghe trong ba cách… - Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp - HS khá kể lại toàn chuyện -> HS nhận xét bình chọn -> GV nhận xet ghi điểm. IV. Củng cố - Dặn dò: - Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng -> Là một người liên lạc rất thông minh, là một người như thế nào ? nhanh trí và dũng cảm… - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. - HS làm được các bài tập: 1,2,3,4. II/ CHUẨN BỊ : - Một cân đồng hồ loại nhỏ 2 kg ; 5 kg. II/ LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Bài cũ: -3 HS đọc bảng nhân 9 2 . Bài mới a,Giới thiệu bài -3 HS nhắc lại b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Thực hiện các phép tính với số đo khối lượng bằng cách so sánh - Yêu cầu HS đọc kĩ bài tập rồi tự làm bài vào - HS làm bảng con : bảng con. 744g > 474g 305g < 350g 400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g Bài 2 : - 2 HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì ? - HS trả lời . … Tất cả có bao nhiêu gam bánh và + Bài toán hỏi điều gì ? kẹo ? -HS thực hiện: -Yêu cầu HS tự giải vào vở Bài giải Cả 4 gói kẹo cân nặng là 130 x 4 = 520g Cả kẹo và bánh cân nặng là. - GV nhận xét,chữa bài 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 gam Bài 3 : - GV hướng dẫn các em đổi 1kg = 1000g - HS theo dõi + Số đường còn lại nặng bao nhiêu gam . - HS thực hiện: + Tìm mỗi túi nhỏ nặng bao nhiêu gam . Bài giải - Yêu cầu HS thực hiện vào vở 1kg = 1000g số đường còn lại cân nặng là. 1000 - 400 = 600g mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200(g) - GV nhận xét Đ/S: 200(g) - 2 nhóm HS lên thi đua cân rồi ghi lại kết quả (hai vật) . So sánh khối lượng hai Bài 4 : GV tổ chức dưới dạng trò chơi: vật . + Cân hộp bút và can 6 hộp đồ dùng học toán - Các nhóm khác kiểm tra , nhận xét + GV cho HS so sánh khối lượng hai vật xem vật nào nhẹ hơn . - HS lắng nghe 3 . Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHÍNH TẢ ( Nghe viết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây ( BT 2 ). - Làm đúng BT3a - HS viết đúng: ông ké, Nùng, lững thững,... II . CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 1. - Băng giấy viết nội dung khổ thơ trong BT1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. KTBC:- GVđọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã (HS viết nháp) -> GV nhận xét chung.. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe viết. a) Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn chính tả.. - HS nghe. - 2 HS đọc lại.. - GV giúp HS nhận xét chính tả. + Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng -> Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. nào cần viết hoa + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân -> Nào, Bác cháu ta lên đường -> là lời ông vật? Lời đó được viết thế nào? Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - GV đọc tiếng khó: Nùng, lên đường ... - HS luyện viết vào bảng con. -> GV nhận xét. b) GV đọc bài - HS viết vào vở - GV quan sát uốn lắn thêm cho HS c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn HS làm BT. a) Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, viét ra nháp. - 2 HS lên bảng thi làm bài đúng - GV nhận xét kết luận bài đúng VD: Cây - HS nhận xét sung/ Chày giã gạo dạy học/ ngủ dậy số bảy/ đòn bẩy. b) Bài tập 3 (a): - 2 HS nêu yêu cầu Bt. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân. - GV dán bảng 3, 4 bằng giấy. - HS các nhóm thi tiếp sức. - HS đọc bài làm -> HS nhận xét -> GV nhận xét bài đúng. - Trưa nay - / ăn - nấu cơm - nát - mọi lần. - HS chữa bài đúng vào vở. 4. Củng cố dặn dò. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TẬP ĐỌC: NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. - Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu ) - Đọc đúng: nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách, mênh mông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. -Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra HS đọc 4 đoạn câu chuyện Người - 2HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi liên lạc nhỏ trong bài - GV nhận xét chung, ghi điểm. - HS nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Luyện đọc: - 2HS nhắc lại tên bài học. *Đọc mẫu - GV đọc với giọng hồi tưởng, thiết tha, tình - HS theo dõi SGK, quan sát tranh minh cảm. họa * Hướng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - GV sửa lỗi phát âm - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp - Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ. - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ - Giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Yêu cầu HS đọc cả bài - Đọc đồng thanh c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc 2 dòng đầu +Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? - GV nhận xét -Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài thơ +Tìm những câu thơ cho thấy cảnh Việt Bắc đẹp; Việt Bắc đánh giặc giỏi d. Học thuộc lòng bài thơ. - HS thi học thuộc lòng bài thơ giữa các dãy bàn, các tổ. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ và trả lời câu hỏi trong bài - Nhận xét giờ học.. - HS dựa vào chú giải nêu nghĩa, đặt câu với từ ân tình - HS đọc theo nhóm bàn -1HS đọc cả bài - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. -HS đọc 2 dòng thơ …nhớ hoa, nhớ người - HS đọc HS trả lời - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ giữa các dãy bàn, các tổ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TOÁN: BẢNG CHIA 9 I. MỤC TIÊU : - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9 - HS làm được các bài tập: BT1( cột 1,2,3 );BT 2 ( cột 1,2,3 ); BT3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của giáo viên 1 . Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bảng nhân 9 - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn lập bảng chia 9 - GV dùng các tấm bìa , mỗi tấm có 9 chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ một công thức nhân 9 thành một công thức chia 9. - GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm tròn . + 9 lấy một lần thì được mấy ? GV viết ; 9 x 1 = 9 + Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm ? GV ghi : 9:9=1 - GV cho HS quan sát và đọc phép tính : 9x1=9 ; 9:9=1 -Tương tư như vậy hướng dẫn các em tìm hiểu các phép tính : 9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2 9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3 - Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận gì ? -Vậy các em vận dụng kết luận vừ nêu tự lập bảng chia 9. - Gọi đại diện nhóm nêu - Cho HS đọc lại c.Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm -Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 nêu miệng kết quả. Hoạt động của học sinh - 5 HS đọc thuộc bảng nhân 9 - 3 HS nhắc lại. … 9 lấy 1 lần được 9 … 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm. … khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia . - HS các nhóm tự lập bảng chia 9 . - Đại diện các nhóm nêu kết quả - HS đọc xuôi , ngược bảng chia 9. -HS lần lượt dựa vào các bảng chia 9 đã học để nêu kết quả bài 1 18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9 - HS lần lượt đứng nêu miệng kết quả bài Bài 2 : Tính nhẩm 2: - GV giúp các em củng cố mối quan hệ giữa 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 nhân và chia (khi ta lấy tích chia cho thừa số 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 này thì ta được thừa số kia) 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 .. Bài 3 : - 2HS đọc đề bài toán . - Gọi HS đọc đề bài … Có 45 kg gạo , chia đều vào 9 túi - Bài toán cho biết gì ? …mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bài toán hỏi gì ? -Yêu cầu HS giải vào vở - Gọi 1 em lên bảng chữa bài - GV nhận xét,chốt lại Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu đề bài -Yêu cầu HS tự giải vào vở - Gọi HS đọc bài giải - GV nhận xét,chữa bài 3 . Củng cố - Dặn dò : -Về nhà học thuộc bảng chia 9 và làm bài tập - Nhận xét giờ học.. - HS làm vở, 1 HS lên bảng làm bài: Bài giải Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đ/S: 5 (kg) gạo - HS đọc yêu cầu của bài toán . - HS làm bài - HS đọc bài giải: Bài giải Có số túi gạo là: 45 : 9 = 5 (túi) Đ/S: 5 (túi) gạo. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ ( BT 1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào ( BT 2). -Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai? ( con gì, cái gì)?Thế nào? (BT 3). II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp kẻ sẵn những câu thơ ở BT1 ; 3 câu văn ở BT3 - Một tờ giấy phiếu khổ to viết bảng ở bài tập 2 III.LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : - HS làm miệng BT2, một HS làmBT3 . 3 . Bài mới : - 3HS nhắc lại a.Giới thiệu bài : b,Hoạt động 1: Ôn về từ chỉ đặc điểm - so sánh Bài 1: - HS nhận xét . - GV giúp các em hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm - HS làm bài, nêu kết quả trước lớp -Yêu cầu HS làm bài - GV chốt lời giải đúng: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng… Bài tập 2 : - Lớp theo dõi đọc thầm . - GV hướng dẫn HS cách làm bài - So sánh tiếng suối với tiếng hát. - Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ? -Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau - Đặc điểm tiếng suối trong như tiếng hát về đặc điểm gì ? - GV treo tờ phiếu đã kẻ bảng , điền nội dung xa. vào bảng và chốt lại lời giải đúng . -HS nêu, GV ghi c.Hoạt động 2: Ôn tập câu Ai thế nào? - GV giúp HS nắm rõ yêu cầu: Tìm đúng bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? và bộ - Lớp làm vào vở bài tập . phận trả lời câu hỏi Thế nàỏ - Anh Kim Đồng / rất nhanh trí và dũng cảm. - Những hạt sương sớm / đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê - Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ/ đông người - GV chốt lời giải đúng 3 . Củng cố dặn dò: - GV biểu dương những HS học tốt. - GV nhận xét tiết học,dặn dò HS ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán( có một phép chia ). - HS làm được các bài tập: 1,2,3,4. II. CHUẨN BỊ: - Bảng vẽ nội dung BT4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : - 3 HS đọc bảng chia 9 làm bài tập về - GV nhận xét – Ghi điểm nhà 2 . Bài mới: a.Giới thiệu bài: - HS nhắc lại b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 . Tính nhẩm. - HS lần lượt nêu miệng kết quả . Bài 2 : - 2 HS đọc yêu cầu bài 2 . - Gọi HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng điền - Gọi HS lên bảng điền kết quả -Cả lớp làm giấy nháp . - GV nhận xét . - Bài 2 củng cố cho ta gì ? - HS trả lời Bài 3 : HS đọc đề- phân tích bài toán: - 2 HS đọc bài toán -Bài cho ta biết những gì ? - Cty dự định xây 36 ngôi nhà , đến - Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? -Yêu cầu HS giải vào vở - Gọi 1 em lên bảng chữa bài. Bài 4 : - Để tìm 1 / 9 số ô vuông trong mỗi hình ta làm như thế nào ? - GV gợi ý HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả. nay đã thực hiện được. số nhà đó. - Cty còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa ? -HS làm vở: Bài giải Số ngôi nhà đã xây là: 36: 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là 36 - 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà - HS đọc yêu cầu của bài . - HS làm và tìm được : + Đếm số ô vuông của hình (18ô) + Tìm. 3. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét giờ học -Dặn dò HS. 1 9. 1 9. số đó (18:9 = 2 ôvuông). - HS đọc kết quả - HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA K I. MỤC TIÊU: - HS viết đúng chữ hoa: K, Kh, Y ( 1 dòng ). - HS viết đúng tên riêng : Yết Kiêu ( 1 dòng ). - Viết câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ viết hoa : K, Kh, Y -Tên riêng Yết Kiêu và câu tục ngữ Mường: Khi đói cùng chung một dạ/ khi rét cùng chung một lòng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : -GV chấm 1 số vở nhận xét . -Gv nhận xét phần viết bảng . a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS luyện viết - GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài - GV nhận xét - GV giới thiệu chữ mẫu :. Hoạt động của HS -HS nộp vở . -HS viết bảng con .Ông Ích Khiêm - HS lắng nghe -HS đọc các chữ hoa có trong bài - Lớp nghe nhận xét . -HS quan sát từng con chữ . Y , K. -GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét - GV viết mẫu lên bảng : Y , K - GV hướng dẫn HS viết bảng con - GV nhận xét uốn nắn . c) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV giới thiệu về Yết Kiêu - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ . Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) d) Luyện viết câu Ứng dụng . - GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ * Hướng dẫn tập viết - GV nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài vào vở . -GV thu vở chấm nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS. - HS lắng nghe. -HS quan sát - HS viết bảng con : Y , K - HS đọc tên riêng: Yết kiêu - HS viết bảng - HS đọc câu ứng dụng -Lớp lắng nghe . -HS viết bài -HS nộp vở tập viết. TỰ NHIÊN XÃ HỘI:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết : - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, của tỉnh (thành phố ). - Cần có ý thức gắn bó yêu quê hương. * Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. *GDKNS: - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin vè nơi mính đang sống. - Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống. II/ CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và 55, tranh ảnh về một số cơ quan của tỉnh. III/ LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài “Không chơi các trò chơi nguy hiểm” - 2HS trả lời về nội dung bài học trong - Nhận xét đánh giá. bài 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm * Bước 1 -Yêu cầu lớp chia thành các nhóm - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều (mỗi nhóm 4 học sinh) quan sát các hình minh họa khiển nhóm thảo luận. trong SGK trang 52, 53 ,54 thảo luận theo gợi ý: + Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình ? * Bước 2 : - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp . - Lần lượt từng cặp lên trình bày trước lớp mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan. - Lớp theo dõi và nhận xét. - KL: Ở mỗi tỉnh (TP) đều có các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ... để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe cho nhân dân. * HĐ 2: Nói về tỉnh(TP) nơi bạn đang sống Bước 1 : Hướng dẫn . - Yêu cầu HS đưa tranh ảnh, họa báo về một số cơ - HS lắng nghe và làm theo chỉ dẫn của quan hành chính của tỉnh như cơ quan văn hóa , y GV tế , hành chính vv... đã sưu tầm được theo nhóm. - Các nhóm trình bày, xếp đặt các tranh Bước 2: - Mời đại diện các nhóm trưng bày các ảnh sưu tầm được và cử đại diện lên tranh ảnh sưu tầm được và lên giới thiệu trước lớp. giới thiệu trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm việc tốt. - Lớp quan sát nhận xét và bình chọn. 3) Củng cố - Dặn dò: - HS liên hệ - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Nhận xét,dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CHÍNH TẢ: ( nghe – viết ) NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU: - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần au/ âu ( BT 2). - Làm đúng bài tập 3 a. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2 - Ba băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét – sửa sai 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn tập chép chính tả - GV đọc thong thả, rõ ràng 10 dòng thơ đầu của bài Nhớ Việt Bắc. +Bài chính tả có mấy câu thơ ? + Đây là thơ gì ? + Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? + Các chữ nào trong bài viết hoa. Hoạt động của học sinh -HS viết bảng con các từ : giày dép, dạy học, no nê, kiếm tìm … - 3HS nhắc tựa - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. …5 câu là 10 dòng thơ . .. thơ 6-8 còn gọi là thơ lục bát …Các câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô . … Các chữ đầu dòng thơ và danh từ riêng Việt Bắc.. - Hướng dẫn HS viết bài + GV cho các em ghi đầu bài, nhắc nhở cách - HS tự đọc lại đoạn thơ trình bày . - Lớp chép bài vào vở -GV quan sát lớp nhắc nhở HS cách trình bày c)Chấm chữa bài . - Chấm 5-7 bài, nhận xét -HS nộp vở d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS làm . -2 HS lên bảng viết bảng quay HS làm đến đâu GV sửa đến đó . lớp làm vở nháp - GV chốt lại lời giải đúng: Bài 3 : - GV hướng dẫn -Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm vở - GV nhận xét - HS chú ý 3,Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học , nhắc nhở. - HS chú ý ................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( Chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - HS làm được các bài tập: BT1 ( Cột 1, 2, 3); BT 2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con (HS) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra HS đọc thuộc bảng chia 9. GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới a.Giới thiệu bài : - 3 HS nhắc lại b.Hoạt động 1: Hướng dẫn chia * Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4 - HS đặt tính rồi thực hiện phép tính a) 72 : 3 = ? HS nêu cách tính: Theo thứ tự từ trái 7 chia 3 được 2 viết 2. sang phải 2 nhân 6 bằng 6; 7trừ 6 bằng 1. Hạ 2, được 12;12 chia 3 được 4 viết 4 4 nhân 3 bằng 12 ; 12 trừ 12 bằng 0 72 : 3 = 24 b) 65 : 2 = ? - HS nêu lại cách tính * 6 Chia 2 được 3 viết 3 3 nhân 2 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0 . * Hạ 5; 5 chia cho 2 được 2, vuết 2. 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1. 65 : 2 = 32 (dư 1) c.Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Tính -Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con - Bài 1 củng cố cho ta gì ? Bài 2 + Bài cho ta biết gì ? + Bài yêu cầu ta tìm gì ? -Yêu cầu HS giải vào vở - GV chữa bài Bài 3 -Hướng dẫn HS cách thực hiện -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - GV chữa bài 3 . Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS. - HS cả lớp sử dụng bảng con để làm -HS trả lời: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số -HS trả lời -HS thực hiện: Bài giải Số phút của 1/5 giờ là: 60 : 5 = 12 phút Đáp số: 12 phút - HS làm bài vào vở: Bài giải Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1) Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải Đ/S: 10 bộ quần áo, thừa 1 m.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (tiết 2) I/MỤC TIÊU : - HS biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh tỉnh (TP) nơi em đang sống. - Giáo dục HS có ý thức gắn bó yêu quê hương. * Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. *GDKNS: - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin vè nơi mính đang sống. - Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống. II/CHUẨN BỊ : - Giấy vẽ, bút chì, bút màu ... III/LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1,Giới thiệu bài: -lắng nghe 2.Hoạt động : Vẽ tranh Bước 1: : Gợi ý cho học sinh cách thể hiện những nét chính về các cơ quan hành chính, - Thực hành vẽ tranh về các cơ quan của văn hóa, giáo dục, y tế. Khuyến khích học sinh tỉnh như : cơ quan hành chính, văn hóa, y tưởng tượng để vẽ. tế, thể thao, giáo dục … Bước 2 - Yêu cầu HS dán tất cả các tranh vẽ lên tường. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình - Mời 1 số HS mô tả tranh vẽ. và giới thiệu về tranh vẽ. - GV cùng với cả lớp nhận xét, bình chọn người vẽ đẹp, đầy đủ. - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn vẽ đẹp, 3. Củng cố - Dặn dò: đầy đủ. - Các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y - Nêu lên nhiệm vu của mỗi cơ quan: tế làm nhiệm vụ gì? hành chính, văn hóc, giáo dục, y tế. - Về nhà xem trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp) I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - HS làm được các bài tập: 1, 2, 4. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Các tấm bìa hình tam giác có gắn nam châm để HS thi xếp hình (BT4) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2.Kiểm tra -5 HS đọc thuộc bảng chia 9. -GV nhận xét – Ghi điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài : - 3 HS nhắc lại b.Hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện - HS dặt tính rồi thực hiện phép tính phép chia 78 : 4 78 : 4 = ? 7 chia 4 được 1 viết 1. 1nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3. Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 viết 9 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2 78 : 4 = 19 (dư 2 ) Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Tính -GV nêu yêu cầu -Yêu cầu HS làm vào bảng con - GV nhận xét Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài + Bài cho ta biết gì ? + Bài bắt ta tìm gì ? -Yêu cầu 2 HS lên bảng giải -Lớp làm nháp -GV chữa bài. Bài 4: Tổ chức cho HS chơi TC xếp hình 4 . Củng cố - Dặn dò : -Nhận xét tiết học ,dặn dò HS. -Chú ý - HS cả lớp sử dụng bảng con - Lắng nghe - 2HS đọc đề bài toán . - HS trả lời - HS trả lời - 2 HS lên bảng giải: Bài giải: Thực hiện phép chia, ta có: 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn có hai HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa cần có thêm một bàn. Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17 ( bàn) Đáp số: 17 cái bàn. - HS thi đua chơi ( 2 lượt chơi, mỗi lượt 3 nhóm HS).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TẬP LÀM VĂN: GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản về các bạn trong tổ của mình với người khác. - Rèn kỹ năng nói, mạnh dạn, tự tin trước đông người. II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Bảng lớp viết sẵn nội dung BT2. - Học sinh chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: HĐ của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn viết viết thư tuần 13. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp bài, ghi đề lên bảng. 2. Kể về hoạt động của tổ em. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 2 - Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì? - Em giới thiệu những điều này với ai - Giáo viên hướng dẫn, gợi ý cho học sinh : Tưởng tượng về đoàn khách đến thăm các bạn trong tổ. - Nói năng đúng nghi thức với người trên, giới thiệu tính nết mỗi bạn. - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. HĐ của trò - Nghe giáo viên nhận xét bài. - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm. - Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua. - Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm lớp. - 3 học sinh nói lời chào mở đầu. - 1 học sinh nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung. - Học sinh làm việc theo tổ, từng em nối tiếp đóng vai người giới thiệu. - Đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Một nhóm học sinh đóng vai khách đến thăm lớp. - HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ĐẠO ĐỨC: TIẾT 14: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I. Mục tiêu: - HS quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. - HS có thái độ tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng. II. Tài liệu và phương tiện: - Phiếu giao việc. - Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. - Đồ dùng để đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. * Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng nghĩa xóm. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày. - HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã sưu tầm được - GV gọi trình bày. - Từng cá nhân trình bày trước lớp. - HS bổ sung cho bạn. -> GV tổng kết, khen thưởng HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. b) Hoạt động 2: Đánh giá hành vi * Mục tiêu: HS biết những hành vi, những việc làm đối với hàng xóm láng giềng. * Tiến hành: - GV yêu cầu: Em hãy nhận xét nhưng - HS nghe. hành vi việc làm sau đây. - HS thảo luận theo nhóm. a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. c. Ném gà của nhà hàng xóm … - HS cả lớp trao đổi, nhận xét. -> GV kết luận những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc không - HS chú ý nghe. nên làm. - GV gọi HS liên hệ. - HS liên hệ theo các việc làm trên. c) Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai. * Mục tiêu: HS có kỹ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ biến. * Tiến hành: - GV chia HS theo các nhóm, phát phiếu - HS nhận tình huống. giao việc cho các nhóm và yêu cầu thảo - HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình huống luận đóng vai. và đóng vai. - > Các nhóm len đóng vai. - HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống. -> GV kết luận..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Trường hợp 1: Em lên gọi người nhà giúp Bác Hai. + Trường hợp 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam + Trường hợp 3: Em lên nhắc các bạn giữ yên lặng. + Trường hợp 2: Em nên cầm giúp thư. IV. Củng cố - Dặn dò. - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 4:Thủ công: Cắt dán chữ H, U( tiết 2) Ị MỤC TIÊU: - HS kẻ, cắt dán được chữ H, U Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau Chữ dán tương đối phẳng. - Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng. * Đối với HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được chữ H, U Các nét chữ thẳng và đều nhau, chữ dán phẳng. - Hứng thú cắt, dán chữ . IỊ CHUẨN BỊ - Mẫu chữ H , U cắt đã dán và mẫu chữ H , U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn , để rời , chưa dán . - Tranh qui trình kẻ , cắt , dán chữ H , U - Giấy thủ công , thước kẻ , bút chì , kéo thủ công , hồ dán . IIỊ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài -3HS nhắc tựa 2. Hướng dẫn thực hành - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước. -HS nhắc lại các bước -GV viết bảng: Bước 1:Kẻ chữ H,U Bước 2:Cắt chữ H,U Bước 3:Dán chữ H,U - Tổ chức cho HS thực hành -HS thực hành cắt, dán chữ. -GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS. 3. Nhận xét, dặn dò -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét và -HS chọn mỗi tổ 3 sản phẩm lên đánh giá. trưng bày, cả lớp nhận xét, đánh giá. -GV nhận xét , đánh giá. -GV nhận xét sự chuẩn bị của HS.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×