Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Tuan 12 ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.15 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 12 Tiết PPCT: 56. Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày dạy: 13/11/2012. Văn bản : ÁNH TRĂNG Nguyễn Duy A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Biết được những đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt Nam vào nền văn học dân tộc. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nghĩa tình của người lính. - Kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại. - Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ được sáng tác sau 1975. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm ân nghĩa, thuỷ chung cùng quá khứ, thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn”. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, phát vấn, thảo luận với kĩ thuật khăn phủ bàn, bình giảng. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bếp lửa” và nêu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ? 3. Bài mới: Ánh trăng từ lâu đã trở nên quen thuộc đối với mỗi chúng ta. Trong thơ ca, trăng đã trở thành nhân vật trữ tình. Có một ánh trăng tìm vào chốn ngục tù trong thơ Hồ Chí Minh; có một ánh trăng rọi đầu giường khiến Lí Bạch nhớ nhà. Còn trong thơ Nguyễn Duy ánh trăng mang những ý nghĩa triết lí nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GIỚI THIỆU CHUNG - Nêu vài nét chính về tác giả? - Hoàn cảnh ra đời của bài thơ? - Bài thơ được viết theo thể thơ nào? HS suy nghĩ và trả lời. Gv chốt ý. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Nguyễn Duy là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Bài thơ được sáng tác năm 1978, tại thành phố Hồ Chí Minh b. Thể thơ: Thơ 5 chữ trữ tình, giàu triết lí. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: GV:Hướng dẫn HS đọc: to, rõ, truyền cảm, 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: ngắt nhịp đúng, thay đổi giọng đọc cho phù 2. Tìm hiểu văn bản: hợp với nội dung của bài. a. Bố cục: 2 phần GV nhận xét GV :Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội dung chính của từng phần ?. b. Phân tích: * HS đọc 2 khổ thơ đầu. b1. Cảm nhận về vầng trăng trong quá khứ với GV :Mối quan hệ giữa nhà thơ với vầng những kỉ niệm : (từ đầu…tình nghĩa) trăng trong quá khứ như thế nào? - Nhỏ sống với đồng, sông, bể -> Nghệ thuật: điệp HS: Là người bạn tri kỷ từ GV Tri kỷ là gì ? Em đó gặp từ này ở bài - Chiến tranh ở rừng - Trăng + người = tri kỉ nào? GV: giải thích thêm. ->Nhân hóa: Tình nghĩa với vầng trăng suốt một thời GV : Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ?Nhận tuổi nhỏ, đến những năm tháng trận mạc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> xét về hình ảnh vầng trăng trong quá khứ ? HS suy nghĩ và trả lời.GV: chốt ý *HS đọc hai khổ tiếp GV: Hoàn cảnh của nhà thơ lúc này như thế nào? HS: Về thành phố có cuộc sống đầy đủ, giàu sang GV : Sống trong hoàn cảnh như vậy thái độ của con người với vầng trăng như thế nào? HS : Như người dưng qua đường GV:Khi thay đổi hoàn cảnh, người ta dễ dàng lãng quên quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn, gian khổ. Trước vinh hoa phú quý người ta dễ có thể thay đổi tình cảm với nghĩa tình đã qua, phản bội lại chính mình. Đó chính là quy luật của cuộc sống tình cảm con người, không ít người sống và nghĩ như vậy, coi đó là chuyện bình thường đương nhiên. GV: Trong hoàn cảnh đó bất ngờ tình huống gì đã xảy ra? GV: Từ thình lình gợi cho ta điều gì? Tác giả đó sử dụng nghệ thuật gì? GV: Khi đèn điện tắt, nhân vật trữ tình vội vã đi tìm nguồn sáng thì bất ngờ gặp ánh sỏng của vầng trăng tròn vành vạnh khi xưa. GV: Nhận xét về tư thế, tâm trạng, cảm xúc của tác giả khi đột ngột gặp lại vầng trăng? GV: Nhận xét về nghệ thuật của tác giả khi diễn tả cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? * HS đọc khổ thơ cuối. GV: Ngoài ý nghĩa tả thực, ánh trăng còn có ý nghĩa gì? HS: thảo luận nhóm theo “kĩ thuật khăn phủ bàn”– 4 phút và trả lời GV: vầng trăng im phăng phắc thể hiện: thái độ nghiêm khắc nhắc nhở có gì đó không vui, sự trách móc trong im lặng, sự tự vấn lương tâm, con người có thể lãng quên quá khứ nhưng thiên nhiên nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy bất diệt. HS nhận xét về nghệ thuật GV chốt ý và liên hệ giáo dục HS GV.Nêu nghệ thuật và ý nghĩa văn bản? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa văn bản. Ý nghĩa vầng trăng. b2. Cảm nhận về vầng trăng ở hiện tại (còn lại) *Cuộc sống ở thành phố: (tiếp…qua đường) "quen ánh điện cửa gương. vầng trăng đi qua ngõ như người dưng qua đường" -> Nhân hóa: Cuộc sống đầy đủ, giàu sang dửng dưng với trăng => Khi thay đổi hoàn cảnh: người ta dễ dàng lãng quên quá khứ. *Cuộc gặp gỡ bất ngờ giữa con người và vầng trăng + Tình huống: - Thình lình đèn điện tắt: phòng tối, mở cửa vầng trăng tròn ->Nghệ thuật : sử dụng tính từ, động từ: sự bất ngờ, ngỡ ngàng. + Con người nhận ra sự vô tình: - “Ngửa mặt lên nhìn mặt Có cái gì... Như là .. Như là...” -> Tư thế tập trung chú ý, mặt đối mặt-> từ láy, so sánh, liệt kê, điệp ngữ: Tự nhìn lại lỗi lầm, nuối tiếc những kỉ niệm qua. “Trăng cứ tròn vành vạnh Ánh trăng im phăng phắc” -> Nhân hoá, từ láy : Trăng thủy chung, nghiêm khắc, soi rọi vào lương tri con người. => Tự sự và trữ tình, tự sự làm cho trữ tình, sáng tạo kết hợp hình ảnh thơ có nhiều tầng nghĩa: Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên; là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên, vĩnh hằng.. 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Kết cấu kết hợp giữa tự sự và trữ tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất sâu nặng. - Sáng tạo kết hợp hình ảnh thơ có nhiều tầng nghĩa: Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên, là bạn gắn bó với con người; là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên, vĩnh hằng.. b. Nội dung: Kỷ niệm về ánh trăng và tâm trạng người lính. * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ là một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng, thủy chung sau trước. * Ghi nhớ (SGK/155) III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa văn bản - Soạn "Làng" – Kim Lân, chú phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai khi nghe tin làng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> theo giặc. E. RÚT KINH NGHIỆM:. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ************************* Tuần : 12 Ngày soạn: 12/11/2012 Tiết PPCT: 57 Ngày dạy: 15/11/2012. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được sự khác nhau giữa phương ngữ mà học sinh đang sử dụng với phương ngữ khác và ngôn ngữ toàn dân thể hiện qua những từ ngữ chỉ sự vật, trạng thái, đặc điểm , tính chất..... B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất. - Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản. 3. Thái độ: Có cái nhìn và sử dụng thích hợp đối với phương ngữ toàn dân và địa phương C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, giải thích minh họa, phân tích, phát vấn, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3. Bài mới: GV nói về sự phong phú của các phương ngữ vùng miền rồi vào bài. “Thân em như cá trong lờ Hết phương vùng vẫy không biết nhờ nơi đâu?”. “Cá - lờ” là một hình tượng cụ thể, tác giả dân gian đã lấy hình tượng cụ thể này để làm đối tượng so sánh với con người, cụ thể ở đây là cô gái. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS LUYỆN TẬP GV: Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ chỉ các sự vật, hiện tượng,…..không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân? * Thảo luận nhóm – 3 phút Cho biết vì sao những từ ngữ địa phương như ở bài tập 1.a không có những từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội trên các vùng miền của đất nước ta như thế nào?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. LUYỆN TẬP: Bài 1: Chỉ các sự vật, hiện tượng,…..không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. VD: Sầu riêng, chôm chôm (phương ngữ Nam bộ) - Nhút là thức ăn muối ăn mặn, chẻo là một loại nước chấm, tắc: một loại quả họ quít, nuộc chạc: mối dây, nốc: chiếc thuyền (phương ngữ Nghệ An, Hà Tĩnh) - Nam Bộ: mắc (đắt), reo (kích động) - Thừa Thiên – Huế : sương (gánh), bọc (cái túi áo) => Những từ ngữ địa phương như: sầu riêng, chôm chôm, nhút,….không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân vì những cây ăn quả ấy chỉ có ở Nam Bộ, món ăn ấy chỉ có ở Nghệ An, Hà Tĩnh GV: Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử Bài 2: Tìm từ ngữ đang sử dụng hoặc trong những dụng hoặc trong một phương ngữ mà em phương ngữ mà bản thân có biết những từ ngữ đồng biết những từ ngữ đồng nghĩa nhưng khác.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> về âm với những từ ngữ trong các phương nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các ngữ trong các ngôn ngữ khác và trong ngôn phương ngữ trong các ngôn ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân? ngữ toàn dân. HS cho biết trường hợp nào sử dụng ngôn Phương ngữ Phương ngữ Phương ngữ ngữ toàn dân? Bắc Trung Nam Cá quả Cá tràu Cá lóc Ngã, bố,mẹ Bổ, ba, mạ Té, ba(tía), má GV: Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử Lợn Heo heo dụng hoặc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ đồng âm nhưng khác về => Những từ ngữ sau đây thuộc ngôn ngữ toàn dân: nghĩa với những từ ngữ trong các phương Cá quả, lợn - Bắc: bố, mẹ, giả vờ, nghiện, vào, xa ,cái bát, vừng, ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân? thuyền, quả, quả doi, quả dứa, tuyệt vời, thấy… - Nam: ba (tía), má, giả đò, vô, cái chén, mè, ghe, trái, trái mận, trái thơm, hết sảy… HS cho biết trường hợp nào sử dụng ngôn - Trung: ba (bọ), mạ (mụ), giả đò, mô, vô, ngái, cái tô, mè, trái, trái đào (quả doi), chộ ngữ toàn dân? Bài 3: Tìm từ ngữ đang sử dụng hoặc trong những GV: Hướng dẫn HS tìm những bài thơ, văn phương ngữ mà bản thân có biết những từ ngữ đồng âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong các có sử dụng từ ngữ địa phương phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân. Phương ngữ Phương ngữ Phương ngữ Bắc Trung Nam Ốm :bị bệnh Ốm:gầy Ốm:gầy Nón,hòm Nón( dùng để (đựng đồ đạc), chỉ cả mũ), VD: VD: Thơ Tố Hữu nỏ (cái nỏ, củi hòm (quan Bài thơ Đi đi em (Tố Hữu) nỏ) tài) Rứa là hết chiều ni em đi mãi =>Những từ ngữ thuộc ngôn ngữ toàn dân: ngã, ốm Còn mong chi ngày trở lại Phước ơi! - Bắc: nón, hòm (đựng đồ đạc), sương (hơi nước), Quên làm sao, em hỡi lúc chia phôi trái (bên trái, tay trái), bắp (bắp chân, bắp cày), nỏ Bởi khác cảnh, hai đứa mình nghẹn nói (cái nỏ, củi nỏ) Bài Chuyện em …… - Nam : nón (dùng để chỉ cả mũ), hòm (quan tài), trái Đi mo cho ngái cho xa (quả), bắp (ngô) Ở nhà với mẹ đặng mà nuôi quân! (để) - Trung: hòm ( quan tài), sương (gánh), trái (quả), Mình nghèo, không tạ thì cân bắp (ngô), nỏ (không) Mít thơm bán chợ, góp phần mua lương Bài4: Phân tích việc sử dụng từ ngữ địa phương (quả dứa) trong một văn bản cụ thể Mẹ con, một bữa,về đường Đoạn trích bài thơ “Mẹ Suốt” của Tố Hữu SGK/ 176 Gạo ngon một ghánh em sương nặng đầy có những từ ngữ thuộc phương ngữ Trung là: chi, (gánh) rứa, nờ, tui, cớ răng, mụ, ưng. =>Nhà thơ Tố Hữu sử dụng những từ ngữ địa HƯỚNG DẪN TỰ HỌC phương đó khiến cho hình tượng mẹ Suốt trở nên GV gợi ý: Ví dụ: sinh động, chân thực, gợi cảm - Nghệ An Con Bê ở gọi là con Me III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Hà Tĩnh : đi chơi -> đi nhỡi, lúa -> ló, - Điền thêm một số từ ngữ, cách hiểu vào bảng đã nước -> nát… lập. Ôn lại bài học và tìm nhiều ví dụ về phương ngữ - Thanh Hóa: Chân gọi là Chò, con Gáo địa phương múc nước gọi là Chuộc. - Chuẩn bị bài “Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội - Quảng Trị: Đầu - Chốc; Mông – Khu, tâm trong văn bản tự sự” Quét - Xuốc; Trên cao - Côi - Trả lời các câu hỏi trong bài đó..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM:. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ********************** Tuần : 12 Ngày soạn: 12/11/2012 Tiết PPCT: 58 Ngày dạy: 15/11/2012. Tiếng Việt : TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Vận dụng kiến thức đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ động nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các phép tu từ từ vựng.. - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được các từ vựng, các phép tu từ trong văn bản. - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản. 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, phát vấn, thảo luận với kĩ thuật khăn phủ bàn, sử dụng kĩ thuật động não. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các biện pháp tu từ từ vựng đã học? Ứng với mỗi biện pháp HS lấy 1 ví dụ tương ứng? - Hai câu thơ sau đã sử dụng biện pháp tu từ gì đã học: “Ông trời nổi lửa đằng đồng Bà Sân vấng chiếc khăn hồng trao tay” 3. Bài mới: Tiết trước chúng ta đã ôn tập hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ động nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các phép tu từ từ vựng và tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật .Tiết này chúng ta đi vào luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY LUYỆN TẬP I.LUYỆN TẬP: Bài tập 1 GV hướng dẫn HS so sánh 2 dị 1. Bài tập 1: (SGK/ 158) So sánh 2 dị bản: Điểm khác bản của ca dao.HS thực hiện, chú ý phân biệt ở đây là 2 chữ gật đầu và gật gù. tích sắc thái nghĩa khác nhau giữa 2 từ gật - Gật đầu: cúi xuống rồi ngẩng lên ngay, cử chỉ bày tỏ đầu, gật gù. sự đồng ý, tán thưởng của đôi vợ chồng với món ăn HS động não và suy nghĩ trả lời ngon, dân dã, đạm bạc. GV: Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp - Gật gù: vừa có ý tán thưởng, vừa mô phỏng tư thế ý nghĩa cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm của hai vợ chồng. bạc nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng => Xét trong câu ca dao trên, từ gật gù sẽ hay hơn, thể vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ hiện được nhiều sắc thái đồng cam cộng khổ, sẵn sàng trong cuộc sống. chia sẻ ngọt bùi. Bài tập 2 2.Bài tập 2 (SGK/ 158) GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ được - Chồng: + Cả đội chỉ có một cầu thủ có khả năng ghi nêu ở bài tập2. bàn thắng. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người - Vợ + Cậu thủ ấy chỉ có một chân vợ trong truyện cười sau. => Người vợ không hiểu cách nói của người chồng: + Vì sao người vợ lại hỏi như vậy? Nói theo biện pháp tu từ hoán dụ lấy bộ phận chỉ toàn thể) nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập 3 HS đọc yêu cầu của bài tập. + Các từ : vai , miệng, chân, tay được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển .?Phương thức ẩn dụ hay hoán dụ? GV gọi HS trình bày, trao đổi Bài tập 4 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 - HS đọc yêu cầu bài tập. Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài thơ.? Các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao người khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh say đắm, ngất ngây.(đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc( Cây xanh …..theo hồng) GV liên hệ bài Cuộc chia ly màu đỏ của Nguyễn Mỹ Đó là cuộc chia ly chói ngời sắc đỏ Tươi như cánh nhạn lai hồng Trưa một ngày sắp ngã sang đông Thu, bỗng nắng vàng lên rực rỡ Tôi nhìn thấy một cô áo đỏ Tiễn đưa chồng trong nắng vườn hoa Bài tập 5 HS nêu yêu cầu và làm bài tập 5 tại lớp. 1HS đọc yêu cầu bài tập. + Tìm 5 VD về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng. HS thảo luận với kĩ thuật khăn phủ bàn – 4 phút. bàn. Ở đây người vợ hiểu theo nghĩa đen. Đây là hiện tượng ông nói gà – bà nói vịt 3-Bài tập 3: (SGK /159) - Những từ dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay. - Những từ được dùng theo nghĩa chuyển. + Vai: phương thức hoán dụ. + Đầu: phương thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi đạn được thoát ra). 4-Bài tập 4:(SGK /159) - Nhóm từ : đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường nghĩa chỉ màu sắc - Nhóm từ: lửa, cháy, tro thuộc cùng trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có liên quan đến lửa. => Xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh mẽ vơí người đọc, qua đó thể hiện tình yêu mãnh liệt của tác giả. 5-Bài tập 5 (SGK/ 159) - Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách : + Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới : rạch, rạch Mái Giầm + Dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên : kênh, kênh Bọ Mắt… - VD: Chim lợn là loài chim cú có tiếng kêu eng éc như lợn. - Xe cút kít: xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có tiếng kêu cút kít. - Mực: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực. - Cá bạc má, rắn sọc dưa, khỉ mặt ngựa, gấu chó, cà Bài tập 6 tím, ớt chỉ thiên, cây xương rồng, chè móc câu… GV gợi ý để HS tìm chi tiết gây cười trong 6-Bài tập 6: (SGK /160) văn bản? - Chi tiết gây cười: “Đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố ông Đọc truyện cười. đốc tờ!” + Chi tiết nào trong truyện gây cười? => Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài của ông bố, thay vì dùng từ bác sĩ, kẻ sắp chết vẫn không HƯỚNG DẪN TỰ HỌC chừa, cứ một mực đòi dùng từ đốc tờ. GV gợi ý: HS liệt kê các phép tu từ từ vựng II.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: đã học và viết thành đoạn văn hoàn chỉnh, - Luyện tập viết đoạn văn có sử dụng các phép tu từ từ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chú ý đoạn văn phải logic các ý liền mạch vựng đã học: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp và cùng nói về một nội dung cụ thể. ngữ, nói quá, nói giảm – nói tránh, chơi chữ. - Chuẩn bị: Kiểm tra tiếng Việt E. RÚT KINH NGHIỆM:. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ***************************** Tuần : 12 Ngày soạn: 12/11/2012 Tiết PPCT: 59 Ngày dạy: 15/11/2012. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đoạn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đoạn văn tự sự. - Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ. - Phân tích tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự. 3. Thái độ: Vận dụng yếu tố lập luận trong nói và tạo lập văn bản tự sự C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích, phân tích, phát vấn,thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT ĐỀ BÀI A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1: Từ đơn là: A. Từ có nhiều nghĩa B. Từ có một tiếng C. Từ có từ hai tiếng trở lên D. Từ có một nghĩa. Câu 2: Từ nào không phải là từ tượng hình? A. Ngất ngưỡng B. Lom khom C. Rì rào D. Dong dỏng. Câu 3: Từ nào không phải là từ tượng thanh? A. Màu mè B. Sù sụ C. Khò khè D. Đùng đùng. Câu 4: “Trong như tiếng hạc bay qua Đục như tiếng suối mới sa nửa vời” . Hai câu thơ trên, Nguyễn Du đã sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ gì đã học? A. Điệp ngữ B.So sánh C. Nói quá D. Chơi chữ. Câu 5: “Có tài mà cậy chi tài Chữ tài đi với chữ tai một vần” A. Ẩn dụ B. Nhân hóa C. Điệp ngữ. D. Chơi chữ. Câu 6: “Đánh trống bỏ dùi” có nghĩa là: A. Không thích đánh trống bằng dùi B. Phải bỏ dùi trước khi đánh trống C. Đề xướng công việc rồi bỏ không làm D. Phải làm một khoảng trống rồi bỏ dùi vào đó. B. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Hãy nêu các cách phát triển từ vựng? Câu 2 (5.0 điểm) Hs viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, chủ đề tự chọn có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa, điệp ngữ, so sánh, nói quá? ĐÁP ÁN: A. TRẮC NGHIỆM ( 3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN B C A C D C B. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 Có 2 cách phát triển nghĩa của từ vựng: - Cách 1: Phát triển nghĩa của từ ngữ: 1.0 điểm + Thêm nghĩa mới + Chuyển nghĩa - Cách 2: Phát triển số lượng từ ngữ 1.0 điểm + Tạo từ mới + Vay mượn Câu 2 * Yêu cầu về hình thức: 1.0 điểm - Hs viết đoạn văn ngắn đủ số câu theo yêu cầu, viết không sai chính tả, diễn đạt gãy gọn, đảm bảo các ý lo gic * Yêu cầu nội dung: 4.0 điểm - Đoạn văn chứa mỗi biện pháp tu từ nhân hóa, so sánh, điệp ngữ, nói quá Hs được 1.0 điểm 3. Bài mới: Các em đã được tìm hiểu về mặt lý thuyết yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Giờ học này chúng ta cùng nhau luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị lụân. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG I.TÌM HIỂU CHUNG: GV củng cố kiến thức liên quan đến văn * Củng cố kiến thức: tự sự với người kể, ngôi kể, các yếu tố - Sự việc được kể, người kể, trình tự kể….. nghị luận......trong văn bản tự sự - Các yếu tố nghị luận được sử dụng để làm cho tự sự sâu Phát vấn HS trả lời. GV chốt ý sắc hơn với việc bày tỏ quan điểm, lập trường, cách nhìn, đánh giá…. - Trong đoạn văn tự sự, các yếu tố nghị luận không được lấn át tự sự. LUYỆN TẬP II.LUYỆN TẬP: 1 HS đọc đoạn văn(SGK /160) Bài tập 1 : Đoạn văn: “Lỗi lầm và sự biết ơn” GV:Yếu tố nghị luận thể hiện ở những - Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn : câu văn nào? + “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xoá nhoà theo HS hoạt động độc lập, suy nghĩ và trả lời thời gian, trong lòng người”. GV: Chỉ ra vai trò của các yếu tố nghị -> Yếu tố nghị luận mang tính triết lí về cái giới hạn và luận trong việc làm nổi bật nội dung của cái trường tồn trong đời sống tinh thần con người. đoạn văn? + “Vậy mỗi chúng ta... ghi những ân nghĩa lên đá”. GV: Nếu lược bỏ các yếu tố nghị luận ->Yếu tố nghị luận này nhắc nhở con người cách ứng xử đó đi có được không? Vì sao? có văn hóa trong cuộc sống HS: suy nghĩ và trả lời => Vai trò của các yếu tố nghị luận trên: GV: Bài học rút ra từ đoạn văn trên là - Làm cho câu chuyện sâu sắc, giàu tính triết lý giàu tính gì?.GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 giáo dục cao. Nếu bỏ các yếu tố nghị luận trên thì tư HS viết đoạn văn tự sự dựa vào văn bản tưởng của của đoạn văn sẽ bị giảm Ánh trăng đã học => Bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao dung, lòng nhân Thực hành viết đoạn văn tự sự ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình. HS đọc lại văn bản Ánh trăng – Nguyễn Bài tập 2 :Viết đoạn văn tự sự và xác định sự việc, thứ Duy tự kể, ngôi kể, người kể : GV:Xác định thứ tự kể, ngôi kể? HS viết đoạn văn tự sự dựa vào văn bản Ánh trăng đã học GV: Yếu tố nghị luận?HS Trả lời - Ngôi kể thứ nhất, người kể xưng tôi HS tập viết đoạn – 5 phút – 4 nhóm - Thứ tự kể : theo trình tự thời gian từ nhỏ ở rừng , đến lúc Gv sửa chữa và chốt ý. Sau khi viết chiến tranh và về thành phố xong, HS thử thay đổi ngôi kể bằng ngôi - Yếu tố nghị luận : triết lí về hình ảnh ánh trăng có nhiều thứ ba và lựa chọn yếu tố nghị luận cho tầng nghĩa: Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên, là.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phù hợp khi viết một đoạn văn tự sự. HS đọc yêu cầu bài tập 3, GV hướng dẫn làm bài GV đọc đoạn văn mẫu (“Thứ bảy vừa qua, chi đội em sinh hoạt tại phòng học của lớp như thường lệ. Mai Lan, lớp trưởng bé nhỏ điều khiển chương trình buổi sinh hoạt. Không khí của buổi sinh hoạt thật sôi nổi. Cả lớp tranh luận xem Nam có phải là người bạn tốt. Nam vốn là người ít nói lại không mấy chịu thanh minh cho mình. Một lần Nam mách cô về việc các bạn tự ý bỏ học đi đá bóng. Một số bạn trong lớp đã hiểu lầm Nam. Tôi thiết nghĩ bạn Nam nói với cô là một việc nên làm. Có như vậy Nam mới giúp các bạn nhận ra khuyết điểm”) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: Hs viết hoàn chỉnh đoạn văn kể về buổi sinh hoạt lớp. bạn gắn bó với con người; là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên, vĩnh hằng....Nhắc nhở con người thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn” Bài tập 3:Viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp * Gợi ý: Những nội dung cần trình bày trong đoạn văn: - Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào? + Thời gian : tiết 5 ngày thứ 7 + Địa điểm :tại phòng học của lớp + Người điều khiển: lớp trưởng + Không khí của buổi sinh hoạt : nghiêm túc - Nội dung của buổi sinh hoạt: tổng kết việc thực hiện các nội dung, kế hoạch trong tuần + Phát biểu về vấn đề: Nam là người bạn tốt ( lý do:lớp tuyên dương những bạn đã biết giúp đỡ các bạn khác nhưng không có bạn Nam ) - Thuyết phục cả lớp với lý lẽ như thế nào?(đưa ra ví dụ, lời phân tích....) III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Rút ra bài học trong việc viết đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận: đoạn văn được sắp xếp thành mục đích tự sự, yếu tố nghị luận được đưa vào bài khi cần thiết và không làm ảnh hưởng đến việc kể chuyện - Viết một đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong một câu chuyện đã học - Chuẩn bị: “Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự”. E. RÚT KINH NGHIỆM:. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ************************ Tuần : 12 Ngày soạn: 14/11/2012 Tiết PPCT: 60 Ngày dạy: 17/11/2012. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nhận diện thể thơ tám chữ qua các đoạn văn bản và bước đầu biết cách làm thơ tám chữ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của thể thơ tám chữ . 2. Kỹ năng: - Nhận biết thể thơ tám chữ. - Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, đặc biệt thể thơ tám chữ. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa,phân tích, thuyết trình, HS tự bộc lộ bản thân qua những sáng tác của mình, thảo luận theo phương pháp “khăn phủ bàn”. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, kiểm tra việc sáng tác thơ 8 chữ ở nhà. 3. Bài mới: Gv chép một khổ thơ bài “Cuộc chia ly màu đỏ” của Nguyễn Mỹ lên bảng rồi vào bài : “....Vườn cây xanh và chiếc nón trắng kia Không giấu nổi tình yêu cô rực cháy Không che được nước mắt cô đã chảy.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Những giọt long lanh, nóng bỏng, sáng ngời...”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG Nhận diện thể thơ 8 chữ: 1. Nhận diện thể thơ 8 chữ: HS đọc các đoạn trích SGK.Nhận xét về số * VD : SGK/148-149 chữ ở mỗi dòng(Mỗi câu có 8 chữ) a. Được gieo vần liên tiếp, chuyển đổi theo từng cấp GV: Tìm những chữ có chức năng gieo vần “tan - ngàn, mới - gợi, dừng - rừng, gắt - mặt ở mỗi đoạn. Nhận xét về cách gieo vần ở b. Các cặp vần: về- nghe, học - nhọc, bà – ta mỗi đoạn? -> Vần chân theo từng cặp khuôn âm Nhận xét về cách ngắt nhịp? c.Các cặp vần: ngát - hát, non – son, đứng – dựng, - GV treo bảng phụ, HS xác định cách gieo tiên – nhiên vần, ngắt nhịp của đoạn thơ? -> Vần chân, gián cách ( vần ôm) “Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối. Ta => Cách ngắt nhịp của thơ 8 chữ rất đa dạng và linh say mồi đứng uống ánh trăng tan. Đâu hoạt những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn. 2. Kết luận: Thơ có 8 tiếng. Mỗi bài tùy theo có thể có Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới” 4 câu, tám câu hoặc nhiều khổ thơ HS suy nghĩ và trả lời, GV dẫn dắt. - Ngắt nhịp linh hoạt 4/4 hoặc 3/3//2 hoặc 3/2/3. GV: Từ phân tích VD, em hãy rút ra đặc * Ghi nhớ: SGK/ 150 điểm của thơ 8 chữ? HS thảo luận theo phương pháp khăn phủ bàn, GV nhận xét và chốt ý. II. LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP Bài mẫu : Bài thơ “Phương xa” – Vũ Hoàng Thực hành làm thơ 8 chữ Chương Tìm từ thích hợp( đúng thanh, đúng vần) để Nhổ neo rồi, thuyền ơi ! Xin mặc sóng điền vào chỗ trống trong khổ thơ SGK Xô về đông hay dạt tới phương đoài Làm thêm câu thơ cuối còn thiếu một Xa mặt đất, giữa vô cùng cao rộng câu( chú ý: câu thơ này phải có 8 chữ và Lòng cô đơn, cay đắng, họa dần vơi. chữ cuối phải có khuôn vần âm”ương” hoặc “a” mang thanh bằng Lũ chúng ta, lạc loài dăm bảy đứa - Mỗi nhóm cử đại diện và trình bày bài thơ Bị quê hương ruồng bỏ, giống nòi khinh trước lớp. Cả lớp tham giá đánh giá, nhận Bể vô tận xá gì phương hướng nữa xét bài thơ Thuyền ơi thuyền ! Theo gió hãy lênh đênh. - Mỗi nhóm cử đại diện đọc bài thơ 8 chữ mà cô giáo cho về nhà tự làm. Sau đó, sửa Lũ chúng ta đầu thai nhầm thế kỉ lại cho đúng cách ngắt nhịp, gieo vần (vần Một đôi người u uất nỗi chơ vơ chân, vần lưng, vần liền, vần gián cách..) Đời kiêu bạc không dung hồn giản dị cho thích hợp. Mỗi nhóm cử đại diện trình Thuyền ơi thuyền ! Xin ghé bến hoang sơ bày Lớp nhận xét và sửa chữa, cô giáo cho điểm Men đã ngấm bọn ta chờ nắng tắt Theo buồm cao cùng cao tiếng hò khoan Gió đã nổi, nhịp giăng chiều hiu hắt Thuyền ơi thuyền ! Theo gió hãy cho ngoan. Đoạn thơ : Người ấy là cha tôi (sưu tầm) Người đàn ông tóc đã hoa râm ấy Rất thương tôi và cũng rất giống tôi Là người tôi yêu quý nhất trên đời Đó chính là người đã sinh ra tôi. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. Tôi vẫn nhớ thời ấu thơ dại dột Vì mải chơi nên quên cả học bài Xấu hổ lắm chẳng hở môi với ai Những lần cha tôi đánh đòn quắn đít….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV gợi ý: Tập làm thơ 8 chữ về chủ đề gia đình, quê hương, tình yêu nước… cho đúng cách ngắt nhịp, gieo vần (vần chân, vần lưng, vần liền, vần gián cách..). HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Sưu tầm một số bài thơ 8 chữ. - Tập làm thơ 8 chữ không giới hạn về câu, về chủ đề trường lớp, bạn bè. - Chuẩn bị “Làng” - Kim Lân. E. RÚT KINH NGHIỆM:. ………………………………………………………………………………………………………. ............................................................................................................................................................. ………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×