Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GIAO AN TUAN 15 LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.52 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Ngày dạy, Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010.. Tập đọc - Kể chuyện. HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4). * HS K-G: Trả lời được câu 5. B. Kể chuyện: - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. * HS khá-giỏi kể được cả câu chuyện. + Lồng ghép GD KNS: Kĩ năng xác định giá trị. II. Chuẩn bị: GV: SGK - bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc HS: SGK - Vở - bút III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH Tiết 1 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS đọc thuộc bài “Nhớ Việt Bắc” - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đọc mẫu toàn bài lần 1. - hát - Đọc bài - Nhận xét - lắng nghe.. - Theo dõi - nối tiếp nhau đọc từng câu - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn - HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + luyện phát âm, đọc chú giải. - Treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc - Lớp theo dõi, nhận xét. câu văn dài: - luyện đọc theo nhóm 4. “ Cha muốn trước khi nhắm mắt/ thấy - thi đọc - Lớp theo dõi nhận xét. con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm và mang tiền về đây.//” Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS đọc bài - 1HS đọc - Lớp đọc thầm + Câu 1: Ông lão người Chăm buồn vì + Ông buồn vì người con trai của ông chuyện gì? rất lười biếng. + Ông muốn con trai trở thành người như + Ông muốn người con siêng năng, thế nào? chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. + Em hiểu “ Tự kiếm nổi bát cơm” là thế + Là tự làm, tự nuôi sống mình,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nào? + Câu 2: Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? + Câu 3: Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ? + Câu 4: Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con trai đã làm gì ? * Vì sao ? - Chốt ý, giảng thêm.. không phải nhờ bố mẹ. + …để thử xem tiền đó có phải do chính con ông làm ra hay không. + Anh ta tìm vào một làng xin xay thóc thuê ..... anh bán lấy tiền. + Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, * vì đó là những đồng tiền do anh vất vả lắm mới tạo ra được và vì anh sợ để lâu tiền sẽ bị chảy ra,… + Câu 5: Hãy tìm những câu trong câu + Có làm lụng vất vả, người ta mới chuyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? biết quý trọng đồng tiền. Hũ bạc (HS K-G) tiêu không bao giờ hết chính là hai Tiết 2 bàn tay con. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Đọc bài lần 2 - Theo dõi - YC HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3 - Luyện đọc phân vai - Gọi 1-2 nhóm đọc trước lớp - thi đọc - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét. Kể chuyện - Nêu nhiệm vụ - Hướng dẫn HS kể: - YC HS quan sát các tranh minh hoạ, sắp xếp lại tranh cho đúng thứ tự. - Gọi 1 HS khá giỏi kể đoạn 1 - Nhận xét - Yêu cầu HS quan sát tranh luyện kể theo nhóm đôi 1 đoạn câu chuyện. - Gọi 3HS thi kể trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò - Giảng: Qua câu chuyện, ta thấy được: Bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải không bao giờ hết. Chỉ có lao động bằng chính sức lực của mình thì mới nên người. + Ở tuổi các em cần làm gì để trở thành người có ích? - Dặn HS về nhà đọc lại bài và đọc trước bài: “ Nhà rông ở Tây Nguyên”. - Nhận xét giờ học.. - đọc - Quan sát và sắp sếp tranh đúng thứ tự : 3-5-4-2-1 - kể - Nhận xét - Luyện kể theo nhóm đôi - 3 HS thi kể, mỗi HS kể 1 đoạn - Nhận xét - nghe giảng.. + Chăm chỉ học tập, giúp đỡ bố mẹ những công việc phù hợp với lứa tuổi - lắng nghe.. Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :……….…………………………………… …………………………………………………………………………………. Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3, 4), 2, 3. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm. HS: Sách giáo khoa, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS mỗi em làm một phép tính. - Nhận xét 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: HD chia. a) Giới thiệu phép tính 648 : 3 - Nêu phép tính 648 : 3 = ? - Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và quy trình thực hiện phép tính chia - Đặt tính và hướng dẫn HS thực hiện, GV ghi bảng:. HỌC SINH - Hát. - Lên bảng làm BT:. 75 5 5 15 25 25 0 - laéng nghe. 91 6 31 30 1. 6 15. - nêu cách đặt tính - thực hiện theo GV. 648 3 + 6 chia 3 được 2, viết 2 6 216 + 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. 04 + Hạ 4, 4 chia 3 được 1, viết 1, 1 3 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1. 18 + Hạ 8,được 18, 18 chia 3 được 6, 18 viết 6, 6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 0 bằng 0. Vậy 648 : 3 = 216 - Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép - nhắc lại cách thực hiện. chia 648 : 3 b) Giới thiệu phép tính 236 : 5 - Nêu phép tính 236 : 5 = ? - Đặt tính, gọi 1HS thực hiện, GV ghi bảng: 236 5 20 47 36. +23 chia 5 được 4, viết 4 + 4 nhân 5 bằng 20, 23 trừ 20 bằng 3..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 35 1. + Hạ 6, được 36, 36 chia 5 được 7, viết 7, 7 nhân 5 bằng 35, 36 trừ 35 bằng 1. Vậy 236 : 5= 47 ( dư 1) - Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 236 : 5 + Muốn chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ta làm thế nào? * Lưu ý HS: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số ( trường hợp 648 : 3) hoặc 2 chữ số (trường hợp 236 : 5) Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1(72): Gọi 1 HS nêu YC của BT. - HD HS làm miệng phần a, phần b làm BC.. - Nhắc lại cách thực hiện + ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải… - nghe giảng. + Tính: - Làm miệng + Bảng con: b). a). 872 4 390 6 905 5 8 218 36 65 5 181 07 30 40 4 30 40 32 05 0 32 5 0 0 - Nhận xét Bài tập 2(72): Gọi 1 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Tóm tắt bài toán và gọi 1HS làm vào bảng nhóm, lớp làm vở Tóm tắt: 9 học sinh: 1 hàng 234 học sinh: ... hàng? - Nhận xét Bài tập 3(72): Gọi 1 HS nêu YC của BT. - Hướng dẫn HS thực hiện mẫu. - Chia lớp thành 3 nhóm, YC HS thảo luận làm bài + báo cáo:. 457 4 489 5 4 218 45 97 05 39 4 35 17 4 16 1 - Nhận xét + Bài toán - 2HS nêu. 230 6 18 38 50 48 2. - 1HS làm vào bảng nhóm, lớp làm vở: Bài giải: Số hàng có tất cả là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng - Nhận xét + Viết (theo mẫu) - Thực hiện mẫu. - thảo luận làm bài + báo cáo:. Số đã cho. 888kg. 600giờ. 312 ngày. Giảm 8 lần. 888 kg : 8= 111 kg. 600 giờ : 8= 75 giờ. 312 ngày : 8= 39 ngày. Giảm 6 lần. 888 kg : 6= 148 kg 600 giờ : 6= 100 giờ. 312 ngày : 6= 52 ngày. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại quy trình thực - Nhắc lại hiện phép chia. - Dặn HS về làm lại bài tập 1. - lắng nghe. - Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :……….………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Ngày dạy, Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010.. Chính tả (Nghe - viết). HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui / uôi (BT2). - Làm đúng BT 3a). II. Chuẩn bị: GV: SGK - bảng phụ HS: SGK - vở chính tả - bút - BC III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Ổn định: - hát 2. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: - 2HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp húyt sáo, hít thở - Nhận xét - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. - lắng nghe. Hoạt động 1: HD nghe- viết. - Đọc bài chính tả lần 1 - dò bài SGK - Gọi 1 HS đọc - 1HS đọc + Những chữ nào cần viết hoa? + Viết hoa chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng + Chữ đầu đoạn được viết ntn ? + Viết lùi vào 1 ô so với lề - Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vào - viết vào nháp 1 số từ khó. giấy nháp - GV sửa sai - Đọc bài chính tả lần 2 - theo dõi - Hướng dẫn HS cách trình bày bài - Đọc bài chính tả cho HS viết vào - viết bài vào vở vở - GV uốn nắn, nhắc nhở - Đọc bài cho HS soát lỗi - soát bài - Chấm điểm 1 số vở, nhận xét Hoạt động 2: HD làm BT CT. Bài tập 2: Gọi 1HS đọc YC BT. + Điền vào chỗ trống ui hay uôi ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - YC HS làm bài vào SGK. - Gọi 3HS lên bảng thi làm bài, mỗi HS làm 1 phần - Nhận xét, tuyên dương - Gọi HS đọc lại bài. Bài tập 3a): Gọi HS đọc YC BT. - Yêu cầu HS nêu miệng, sau đó ghi kết quả vào BC. - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: -Dặn HS về viết lại những từ dễ lẫn - Nhận xét giờ học.. - Làm bài vào SGK bằng bút chì. - 3 HS lên bảng thi làm bài: + mũi dao - con muỗi + hạt muối - múi bưởi + tuổi trẻ - tủi thân + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu = s/ x, có nghĩa như đã cho. - ghi kết quả vào BC: sót, xôi, sáng. - Nhận xét - lắng nghe.. Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :……….…………………………………… ……………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010.. Tập đọc. NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. ( trả lời được các CH trong SGK ) II. Chuẩn bị: GV: SGK - bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc HS: SGK - Vở - bút III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: Hũ bạc của người cha. - Gọi HS kể lại 1 đoạn câu chuyện - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đọc mẫu lần 1 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng trong khổ thơ: “ Theo tập quán của nhiều dân tộc. HỌC SINH - hát - kể - Nhận xét - lắng nghe. - dò bài S/ 127. - nối tiếp nhau đọc từng câu - nối tiếp nhau đọc từng đoạn + luyện phát âm 1 số từ khó. + đọc chú giải S/ 128..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thiểu số,/ trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình/ đều ngủ tập trung ở nhà rông/ để bảo vệ buôn làng.//” - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS đọc bài + Câu 1: Vì sao nhà Rông phải chắc và cao ?. - Đọc từng đoạn trong nhóm - các nhóm thi đọc bài, lớp theo dõi - Nhận xét. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Vì nhà Rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp mọi người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà Rông phải cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn, phải cao để khi múa trống chiêng, ngọn giáo không vướng mái. + Gian đầu nhà Rông là nơi thờ thần + Câu 2: Gian đầu nhà Rông được làng, trên vách có treo một giỏ mây trang trí như thế nào ? đựng hòn đá thần, đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế. + Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của + Câu 3: Vì sao gian giữa được coi là nhà Rông, nơi các già làng tụ họp để trung tâm của nhà Rông ? bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà Rông. * Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của * Từ gian thứ ba của nhà Rông dùng trai tráng trong buôn làng đến tuổi 16, để làm gì ? chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng. - lắng nghe. - Giảng: Nhà Rông là ngôi nhà đặc biệt quan trong với đồng bào các dân tộc Tây Nguyên. Nhà Rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt công đồng quan trọng của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Theo dõi - Đọc bài lần 2 - 3 HS thi đọc - Gọi 3 HS thi đọc cả bài - Nhận xét - Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò: - lắng nghe. - Giảng: Qua bài, nhà rông là nơi sinh hoạt cộng đồng của buôn làng, nơi thể hiện nét đẹp văn hoá của đồng bào Tây Nguyên. - Dặn HS đọc bài và đọc trước bài.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> “ Đôi bạn” - Nhận xét giờ học. Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :……….…………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010.. Toán. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 4), 2, 3. II. Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ. HS: SGK, vở ghi, bảng con, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Ổn định: 2. KTBC: Gọi 2HS lên bảng làm bài: + HS Y: 452 : 2 + HS K-G : 457 : 4 - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: HD cách chia. a) Giới thiệu phép tính 560 : 8 - Nêu phép tính 560 : 8 = ? - Gọi 1HS nêu cách đặt tính và quy trình thực hiện phép tính chia - Đặt tính và hướng dẫn HS thực hiện như SGK… Vậy 560 : 8 = 70. - Hát. - 2HS lên bảng làm BT, lớp làm bài vào nháp: + = 226 + = 114 (dư 1) - Nhận xét - lắng nghe.. - Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 560 : 8. b) Giới thiệu phép tính 632 : 7 - Nêu phép tính 632 : 7 = ? - Đặt tính và gọi 1HS thực hiện, GV ghi bảng như SGK…. - Nhắc lại. Vậy 632 : 7= 90 ( dư 2) - Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện. - quan sát, theo dõi. - nêu - thực hiện. - theo dõi.. - Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phép chia 632 : 7 + Em có nhận xét gì về thương của 2 phép tính. - Giảng: Khi chia số có ba chữ số cho số có bốn chữ số, từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia nhỏ hơn số chia ta viết 0 vào thương theo lần chia đó. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài tập 1(73): Gọi 1 HS đọc YC BT. - HD HS làm miệng phần a, phần b làm BC. a) 350 7 420 6 480 4 35 50 42 70 4 120 00 00 08 0 0 8 0 00 0 0 0 Bài tập 2(73): Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Tóm tắt bài toán, hướng dẫn và gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vở: Tóm tắt: 7 ngày : 1 tuần 365 ngày : ... tuần? - Nhận xét Bài tập 3(73): Gọi 1 HS đọc YC BT. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS thảo luận làm bài. + Thương của cả hai phép tính đều có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - 2-3 HS nhắc lại. + Tính: - Làm miệng phần a, phần b làm BC: b). 490 7 49 70 00 0 0. 400 5 40 80 00 0 0. 725 6 6 120 12 12 05 0 5. + Bài toán: - 2HS nêu - 1HS làm bài vào bảng nhóm, lớp làm vở: Bài giải: Ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1ngày Đáp số: 52 tuần lễ và 1ngày + Đ/ S ? - thảo luận làm bài + báo cáo:. a) 185 6 18 30 05 0 5 - thực hiện. b) 283 7 28 80 03. - Nhận xét - Gọi 1HS thực hiện lại phép chia sai 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại cách thực hiện phép - nhắc lại chia có chữ số 0 ở thương. - lắng nghe. - Dặn HS về làm lại bài tập 1. - Nhận xét giờ học.. Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010.. Tự nhiên và Xã hội. CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I. Mục tiêu:. Đ S.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Kể tên một số hoạt động thông tin, liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. * Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống. II. Chuẫn bị: GV: SGK, bảng phụ. HS: Sách giáo khoa, vở III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi HS đọc bài học tiết trước - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - YC HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi: + Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa ? + Hãy kể tên về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.. HỌC SINH - Hát - Đọc bài học - Lắng nghe.. - thảo luận nhóm 4 theo gợi ý: + một vài HS trả lời + Những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh: chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài, bán sách, báo, tạp chí,... + Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện ? + Nhờ hoạt động bưu điện mà chúng ta nhận được thư tín, bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc gọi được điện thoại liên lạc giữa nơi này với nơi khác,... - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết - Đại diện các nhóm báo cáo. quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận: Bưu điện tỉnh - lắng nghe. giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - YC HS qs tranh, suy nghĩ trả lời: - quan sát tranh SGK và TLCH: + Nêu ích lợi và nhiệm vụ của hoạt + Đài truyền hình, phát thanh là động phát thanh, truyền hình. những cơ sở thông tin liên lạc phát những tin tức trong và ngoài nước. Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những tin tức về văn hóa, giáo dục, kinh tế, xã hội… trong và ngoài nước. - Nhận xét, Giảng: Hiện nay truyền - Nhận xét. Lắng nghe. hình Việt Nam chúng ta đang phát triển rất mạnh, đã có rất nhiều kênh dành cho các đối tượng khác nhau trong đó có kênh dành riiêng cho.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đồng bào các dân tộc. Hoạt động 3: Chơi trò chơi. - Cho HS đóng vai hoạt động tại nhà bưu điện. - Nhận xét, tuyên dương - Rút ra bài học 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS học thuộc bài học. - Nhận xét giờ học.. - 1 số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng; 1 số em đóng vai người gửi thư, quà. - 1 số HS chơi trò chơi điện thoại. - đọc ( CN - ĐT) - lắng nghe.. Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :……….…………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………. Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010.. Luyện tập Tiếng Việt Cho HS tiếp tục luyện chính tả nghe viết Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy:……….…………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………. Ngày dạy, Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010.. Đạo đức. QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 2) I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Củng cố để nâng cao nhận thức cho HS về tình làng nghĩa xóm và HS biết đánh giá những hành vi đối với hàng xóm láng giềng - HS biết Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. - Học sinh có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng. II. Chuẩn bị: Vở bài tập Đạo đức HS: Vở bài tập Đạo đức. III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng (tiết 1) - Gọi HS đọc ghi nhớ tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm. - Cho HS trưng bày các tranh vẽ, bài thơ, ca dao, tục ngữ sưu tầm được. - Cho các nhóm thảo luận trình bày - Tổng kết, khen ngợi HS sưu tầm và trình bày tốt. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - Nêu YC: em hãy nhận xét các hành vi, việc làm sau đây (Nội dung BT 5 VBT) - Cho HS lên trình bày. Kết luận: các việc a, d, e, g là những việc tốt, nên làm; các việc b, c, d là những việc không nên làm - Cho HS thảo luận tự liên hệ theo các việc làm trên - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai. - Chia nhóm, phát phiếu giao việc cho nhóm và yêu cầu: Mỗi nhóm thảo luận một tình huống. - Cho HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống. - Nhận xét, Kết luận: + TH 1: em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai. + TH 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam. + TH 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. + TH 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại tên bài. - Dặn HS thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - Nhận xét giờ học.. HỌC SINH - Hát - nêu tựa bài cũ - Đọc ghi nhớ - lắng nghe. - trưng bày cá nhân. - 1 số HS lên trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. - thảo luận. - trình bày, cả lớp trao đổi, nhận xét. - lắng nghe. - tự liên hệ theo các việc làm trên. - Các nhóm thảo luận, xử lý tình huống và chuẩn bị đóng vai. - lắng nghe.. - Nhắc lại tên bài. - lắng nghe.. Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :……….…………………………………… ………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ………………………………………………………………. Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010.. Toán. GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng nhân. Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS mỗi em làm một phép tính: + HS Y : 480 : 8 + HS K-G : 562 : 7 - Nhận xét 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. a) Giới thiệu cấu tạo bảng nhân - YC HS QS bảng nhân trong SGK. - YC HS đếm số hàng, số cột trong bảng. + Hàng đầu tiên trong bảng gồm các số nào ? + Đây là các thừa số trong bảng nhân đã học. Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong các bảng nhân đã học. - YC HS đọc hàng thứ 3 trong bảng. + Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học ? - YC HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép nhân trong bảng mấy ? - Giảng: Vậy, mỗi hàng trong bảng này (không kể số đầu tiên của hàng) ghi lại kêứ quả một bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ 2 là bảng nhân 2…; hàng cuối cùng là bảng nhân 10. b) Cách sử dụng bảng nhân: - Nêu ví dụ: 4 x 3 = ?. HỌC SINH - Hát. - Lên bảng làm BT:. 480 48 00 0 0. 8 60. 562 56 02 0 2. 7 80. - quan sát SGK. + Bảng có 11 hàng, 11 cột. + Các số từ 1 đến 10 - lắng nghe.. - Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20. + Các số trên chính là kết quả của phép tính trong bảng nhân 2. + Các số trong hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng x 3. - lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HD: Tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên,đặt thước ngang và dọc theo 2 mũi tên gặp nhau ở số 12. Số 12 là tích của 3 và 4. Vậy 4 x 3 = 12 - Lấy thêm một số ví dụ: 5 x 3; 6 x 7; ... để hướng dẫn HS Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1(74): Gọi 1 HS nêu YC của BT - Hướng dẫn HS thực hiện mẫu và YC HS làm miệng các phần còn lại - Nhận xét Bài tập 2(74): Gọi 1 HS nêu YC của BT - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài Thừa số 2 2 2 7 Thừa số 4 4 4 8 Tích 8 8 8 56 Bài tập 3(74): Gọi 1 HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - YC 1HS làm bài giải vào bảng nhóm, lớp làm vở Tóm tắt 8 huy chương Vàng Bạc ? ? 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại cách sử dụng bảng x - Dặn HS về xem lại bài. - Nhận xét giờ học.. - Theo dõi.  Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu) - thực hiện mẫu và làm miệng: - Nhận xét  Số ? - Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo: 7 7 10 10 10 8 8 9 9 9 56 56 90 90 90  Bài toán: - 2HS nêu - lớp làm vở: Bài giải: Số huy chương bạc giành được là: 8 x 3 = 24 (huy chương) Số huy chương đội tuyển đó giành được tất cả là: 8 + 24 = 32 (huy chương) Đáp số: 32 huy chương - Nhắc lại - lắng nghe.. Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :……….……………………………………. Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010.. Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I. Mục tiêu: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1 ). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống ( BT2 ). - Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Chuẩn bị: GV: SGK - bảng phụ viết BT2, băng giấy viết đáp án BT 1, phiếu học tập BT2 HS: SGK - vở - bút, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Ổn định: - Hát 2. KTBC: Ôn về từ chỉ đặc điểm. - nêu tựa bài cũ. Ôn tập câu Ai thế nào ? - Gọi 1HS nêu miệng BT 1, 2 S/117. - 2HS làm miệng BT 1, 2. - Nhận xét, củng cố lại bài. 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. S/ 126 - lắng nghe. Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của BT.  Hãy kể tên 1 số dân tộc thiểu số ở - Hỏi: nước ta mà em biết. + Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ? + Là dân tộc ít người - Chia lớp thành 3 nhóm, YC HS thảo - Thảo luận làm bài + báo cáo: luận làm bài vào bảng nhóm. Các dân tộc thiểu số Tày, Nùng, Tái, Mường, Dao, H’mông, ở miền Bắc Hoa, Giáy,... Các dân tộc thiểu số Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê, Ba ở miền Trung na, Gia - rai, Chăm,… Khơ - me, Chăm, Hoa, Xtiêng,... Các dân tộc thiểu số ở miền Nam Bài tập 2: Gọi HS đọc YC BT .  Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn - YC HS làm bài vào phiếu học tập điền vào chỗ trống: - Chấm chữa bài, gọi HS nêu kết quả - làm bài trong phiếu học tập: đúng, chốt ý. a. bậc thang. b. nhà rông. c. nhà sàn. - Nhận xét d. Chăm. Bài tập 3: Gọi HS đọc YC BT.  Viết những câu có hình ảnh so sánh - YC HS quan sát từng cặp tranh vẽ các sự vật trong tranh: - Gọi 4HS nối tiếp nhau nói tên sự - Quan sát. Nối tiếp nhau nói, lớp nhận vật được so sánh với nhau trong mỗi xét, bổ sung. tranh và đặt câu cho mỗi tranh. + Tranh 3: Ngọn đèn - ngôi sao. + Tranh 1: Trăng - quả bóng. Ngọn đèn chói sáng như 1 ngôi sao. Trăng tròn như quả bóng. + Tranh 4: Hình dáng nước ta - hình + Tranh 2: Nụ cười của bé - bông chữ S. hoa. Nụ cười của bé tươi tắn như 1 Nước Việt Nam ta cong cong như hình bông hoa. chữ S. Bài tập 4: Gọi HS đọc YC BT.  Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi - HD HS điền từ tự do nhưng phải chỗ trống: thích hợp vào chỗ chấm. - vài HS nêu miệng, lớp nhận xét, bổ - Gọi nhiều HS nêu kết quả. sung: a) như trời, như biển. - Nhận xét, chốt ý. b) như bôi mỡ. c) như núi..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài - Nhận xét giờ học.. - lắng nghe.. Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :……….…………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010.. Tập viết. ÔN CHỮ HOA L I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Lời nói…cho vừa lòng nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. * HS K-G: viết đủ các dòng trong vở tập viết. II. Chuẩn bị: GV: Vở Tập viết - Chữ mẫu HS: Vở Tập viết – bút - bảng con III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Ổn định: 2. KTBC: Ôn chữ hoa K. - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. - Nhận xét. 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: HD HS viết bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu HS đọc thầm bài TV + Trong bài có những chữ cái nào viết hoa ? + Con chữ L hoa gồm mấy nét cơ bản ? - Viết mẫu lên bảng kết hợp nêu quy trình viết: + Chữ L: ĐB trên ĐK6, viết một nét cong dưới như viết phần đầu các chữ C; sau đó, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu); đến ĐK1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở dưới chữ. - Cho HS tô khan chữ L - Hướng dẫn HS viết vào bảng con - sửa sai b. Luyện viết từ ứng dụng: - Gọi 1HS đọc từ ứng dụng. - Giảng: Lê Lợi (1385 - 1433) là một vị anh hùng dân tộc, có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà. - hát + Yết Kiêu, Khi đói cùng chung một dạ, Khi rét cùng chung một lòng.. - Đọc thầm bài Tập viết +L + 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. - quan sát, nghe giảng.. - tô khan chữ L - Viết bảng con : L - 1HS đọc - nghe giảng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lê. + Các con chữ có độ cao như thế nào? - Viết mẫu tên riêng kết hợp nêu cách viết: - Hd HS viết tên riêng vào bảng con - sửa sai. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi 1HS đọc câu ứng dụng + Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói làm người nói chuyện với mình thấy dễ chịu, hài lòng. + Các con chữ có độ cao như thế nào ? - YC HS viết chữ “ Lời, Lựa” vào BC - sửa sai. Hoạt động 2: Hd HS luyện viết vào vở. - Nêu yêu cầu: + Viết chữ hoa L: 1 dòng + Viết tên riêng "Lê Lợi ": 1 dòng + Viết câu ứng dụng: 1 lần - YC HS viết bài vào vở - uốn nắn, nhắc nhở. - Chấm điểm một số bài, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1HS đọc nội dung bài Tập viết - Dặn HS về luyện viết phần ở nhà. - Nhận xét giờ học.. + Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - quan sát - viết bảng con - đọc câu ứng dụng - nghe giảng. + chữ L, h, g cao 2li rưỡi, chữ t cao 1li rưỡi, các chữ còn lại cao 1li. - viết bảng con: Lời- Lựa - lắng nghe.. - Viết bài vào vở - đọc - lắng nghe.. Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :……….…………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Ngày dạy, Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010.. Chính tả (Nghe - viết). NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày bài viết sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi/ ươi (điền 4 trong 6 tiếng)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Làm đúng BT 3a). II. Chuẩn bị: GV: SGK - bảng phụ - bảng nhóm. HS: SGK - vở chính tả - bút – giấy nháp. III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Ổn định: 2. KTBC : Nghe-viết: Hũ bạc của người cha. - Gọi 2HS lên bảng viết các từ: mũi dao, con muỗi - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: HD nghe-viết. a) Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài chính tả lần 1 - Gọi 1 HS đọc + Những chữ nào cần viết hoa ?. - hát - nêu tựa bài cũ. - 2HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp. + Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ? - Hd HS viết từ dễ lẫn vào nháp - GV sửa sai b) Viết bài: - Đọc bài chính tả lần 2 - Hướng dẫn HS cách trình bày bài - Đọc bài CT cho HS viết vào vở - GV uốn nắn, nhắc nhở c) Chấm, chữa bài: - Đọc bài cho HS soát lỗi - Chấm điểm 1 số vở, nhận xét Hoạt động 2: HD HS làm BT CT. Bài tập 2: Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào SGK, GV nhắc nhở - Gọi 2HS lên bảng thi làm bài, mỗi HS làm 1 phần.. - lắng nghe. - dò bài S/127. - đọc + Viết hoa chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng + Viết lùi vào 1 ô so với lề - viết từ khó vào nháp. - theo dõi - viết bài vào vở - soát bài.  Điền vào chỗ trống ưi hay ươi ? + khung cửi, cuỡi ngựa, sưởi ấm. + mát rượi, gửi thư, - Nhận xét, tuyên dương tưới cây. Bài tập 3a): Gọi HS đọc yêu cầu của BT 3a)  Tìm những tiếng có thể - Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu thảo luận làm ghép với mỗi tiếng sau: bài vào bảng nhóm. - Thảo luận làm bài: + xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu + sâu: nông sâu, sâu rộng, bánh, xâu xé,... sâu bọ, chim sâu, sâu sa, sâu sắc,... + xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ + sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san tà, máy xẻ,... sẻ, nhường cơm sẻ áo,... 4. Củng cố - dặn dò : - Dặn HS về tập viết những từ dễ lẫn - lắng nghe. - Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :……….…………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………. Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010.. Toán. GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng chia. Bài tập cần làm: 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, phấn. III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 2HS lên bảng làm bài 1 S/ 74. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. a) Giới thiệu cấu tạo bảng chia - YC HS QS bảng chia trong SGK. + Đếm xem trong bảng chia có bao nhiêu số hàng, số cột trong bảng ? + Các số trong hàng đầu tiên trong bảng gồm các số nào ? - Giảng: Đây là các thương của 2 số + Các số trong cột đầu tiên của bảng gồm những số nào ? - Giảng: Đây là các số chia. Các số còn lại trong bảng chính là số bị chia của phép chia. - Gọi HS đọc hàng thứ 3 trong bảng. + Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ? - Yêu cầu HS đọc các số trong bảng thứ 4 và tìm xem các số này là số bị chia trong bảng chia mấy ?. HỌC SINH - Hát. - Lên bảng làm BT - Nhận xét - lắng nghe. - Quan sát + Bảng có 11 hàng, 11 cột. + Các số từ 1 đến 10. + Các số từ 1 đến 10.. - Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,……..20. + Các số trên chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 2. + Là số bị chia trong bảng chia 3..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giảng: Vậy mỗi hàng trong bảng này không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia. Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2…hàng cuối cùng là bảng chia 10. b) Giới thiệu về cách sử dụng: - Nêu ví dụ: 12 : 4 = ? - Hướng dẫn: Tìm số 4 ở cột đầu tiên. Từ số 4 theo chiều mũi tên dóng đến số 12. Từ số 12 dóng lên hàng đầu tiên gặp số 3. Số 3 là thương của 12 và 4. Vậy 12 : 4 = 3 - Lấy 1 số VD: 15 : 5; 21 : 3; ...để YC HS tự dùng bảng chia để tìm thương. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1(75): Gọi 1 HS nêu YC BT. - Hướng dẫn HS thực hiện mẫu và yêu cầu HS làm miệng các phần còn lại - Nhận xét Bài tập 2(75): Gọi 1 HS nêu YC BT. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài: Số bị chia 16 45 24 21 Số chia 4 5 4 7 Thương 4 9 6 3 Bài tập 3 (75): Gọi 1 HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Gọi 1HS làm vào BN, lớp làm vở. Tóm tắt: Đã đọc ? trang. - lắng nghe.. - quan sát. - lắng nghe.. - Vài HS phát biểu.  Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu): - thực hiện mẫu và làm miệng: - Nhận xét  Số ? - Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo: 72 72 81 56 54 9 9 9 7 6 8 8 9 8 9  Bài toán: - 2HS nêu - 1HS lên bảng giải, lớp làm vở: Bài giải: Số trang bạn Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang) Số trang bạn Minh còn phải đọc là: 132 – 33 = 99 (trang) Đáp số: 99 trang.. 132 trang 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại cách sử dụng bảng - nhắc lại chia. - Dặn HS về xem lại bài. - lắng nghe. - Nhận xét giờ học.. Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :……….…………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010.. Tự nhiên và Xã hội. HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp. - Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp. * Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể. + Lồng ghép BVMT: Biết các hoạt động nông nghiệp và ích lợi của các hoạt động đó. + Lồng ghép GD KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. II. Chuẩn bị: GV: SGK, giấy khổ A0, một số tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp HS: SGK, vở, sưu tầm một số tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: Các hoạt động thông tin liên lạc. - Gọi HS đọc bài học tiết trước - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - YC HS quan sát hình vẽ trang 58, 59 SGK + Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình ?. HỌC SINH - Hát - nêu tựa bài cũ. - Đọc bài học - lắng nghe.. - QS, thảo luận theo nhóm. + Chăm sóc bảo vệ rừng, nuôi cá, chăn nuôi gà, lợn, gặt lúa. + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? + Mang lại lương thực, thực phẩm, cuộc sống ấm no cho con người. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét - Nhận xét + Hãy giới thiệu thêm một số hoạt động khác + Trồng ngô, khoai, sắn, chè; ở các vùng miền khác nhau. chăn nuôi trâu, bò, dê, cá… Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn - lắng nghe. nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng,... được gọi là hđ nông nghiệp. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. - YC HS thảo luận theo cặp kể cho nhau - Thảo luận theo cặp nghe về hđ nông nghiệp nơi em đang sống. - Gọi 1 số cặp trình bày - trình bày. VD: Nơi em ở có.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét, chốt ý. Kết luận: Ở địa phương chúng ta chủ yếu sống bằng nghề chăn nuôi, trồng trọt. Trong đó phát triển mạnh về trồng cà phê đã mang lại những lợi ích kinh tế rất cao cho các hộ gia đình. - Rút ra bài học Hoạt động 3:Triển lãm góc hđ nông nghiệp. - Chia lớp thành 3 nhóm và nêu nhiệm vụ cho các nhóm. - Nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại tên bài - Nhận xét giờ học.. các hoạt động nông nghiệp như: Trồng rừng, ngô, khoai, sắn, chè, cà phê,… chăn nuôi bò, lợn, gà, dê, cá…. - đọc (CN - ĐT) - Các nhóm trình bày tranh ảnh sưu tầm về hoạt động nông nghiệp vào giấy khổ A0 - Nhắc lại tên bài - lắng nghe.. Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :……….…………………………………… …………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010.. Thủ công. CẮT, DÁN CHỮ V I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V. - Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II. Chuẩn bị: GV: Mẫu chữ V, Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo,.... HS: Giấy thủ công, Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ,.... III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.. HỌC SINH - hát. - Để ĐDHT lên bàn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét. 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu chữ V . - Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét. + Nét chữ rộng mấy ô ? + Chữ V có nửa bên trái và bên phải như thế nào với nhau ? + Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên phải và bên trái của chữ như thế nào ? - Dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - Làm mẫu kết hơp giảng giải: Lật mặt trái của tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công. Bước 1: Kẻ chữ V. - Chấm các điểm đánh dấu chữ V vào HCN. Sau đó kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu. Bước 2: Cắt chữ V. - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa ( Mặt trái ra ngoài) cắt theo đường kẻ nửa chữ V bỏ phần gạch chéo. Mở ra ta được chữ V. Bước 3: Dán chữ V - Kẻ 1 đường chuẩn. Đặt ướm chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. - Bôi hồ vào mặt kẻ ô của chữ và dán vào vở. Hoạt động 3: Cho HS thực hành. - Gọi 1HS nhắc lại các bước cắt, dán chữ V. - Cho HS thực hành kẻ, cắt chữ V vào giấy màu. - Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm; GV nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và nhận xét. Chú ý khen ngợi những em có sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo của HS. - Đánh giá sản phẩm thực hành của HS . 4. Củng cố, dặn dò : - Gọi 1 HS nhắc lại các bước Cắt, dán chữ V - Dặn HS chuẩn bị dụng cụ học tập cho tiết sau. - Nhận xét giờ học.. - lắng nghe. - quan sát các mẫu chữ và nhận xét. + Rộng 1 ô. + 2 nửa giống nhau. + 2 nửa trùng khít lên nhau. - Quan sát - Quan sát, lắng nghe.. - làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.. - Nhắc lại - thực hành kẻ, cắt chữ V.. - Nhắc lại - lắng nghe.. Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :……….…………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010.. Luyện tập Toán Cho HS ôn lại cách giải bài toán có hai phép tính Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :……….…………………………………… …………………………………………………………………………………. ……………………………………………………. Ngày dạy, Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010.. Tập làm văn. NGHE - KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM I. Mục tiêu: - Nghe - kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2). II. Chuẩn bị: GV: sách giáo khoa, bảng phụ viết các gợi ý ở BT1, BT2 HS: Sách giáo khoa, vở III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: - Hát 2. KTBC: Gọi 2HS kể lại câu chuyện “ - 2HS kể Tôi cũng như bác” - Nhận xét - Nhận xét, ghi điểm.. HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Bài tập 1: Gọi 1HS đọc yêu cầu của BT - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc gợi ý. - Kể chuyện 2 lần + Khi được gọi về ăn cơm, bác nông cân nói thế nào ? + Vì sao bác bị vợ trách ? + Khi thấy mất cày, bác đã làm gì ? + Vì sao câu chuyện đáng cười ?. - Kể chuyện lần 3. - Treo bảng phụ viết gợi ý, yêu cầu HS dựa vào gợi ý luyện kể theo nhóm đôi. - Gọi 3 HS thi kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương Bài tập 2: Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài. - Giảng: Bài tập yêu cầu các em dựa vào bài tập 2 tiết TLV tuần 14 để viết lại đoạn văn giới thiệu về tổ em. Vì vậy, các em chỉ cần viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn. - Treo bảng phụ viết gợi ý, gọi 1HS đọc. - Gọi 1HS khá giỏi làm mẫu trước lớp - Nhận xét - Yêu cầu HS viết bài vào vở, GV quan sát, theo dõi. - Gọi 3 - 4 HS đọc bài trước lớp - Nhận xét, chấm điểm 4. Củng cố - dặn dò : - Gọi 1 HS nhắc lại tên bài. - Dặn HS về tập kể lại chuyện Giấu cày. - Nhận xét giờ học.. - lắng nghe  Nghe và kể lại câu chuyện Giấu cày. - Quan sát và đọc gợi ý. - Theo dõi. + Bác nói to: “Để tôi giấu cái cày vào bụi đã.” +… trách vì bác giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất. + Bác chạy về thì thào vào tai vợ: “ Nó lấy mất rồi.” + Vì bác nông dân ngốc nghếch, khi giấu cày cần kín đáo để mọi người không biết thì bác lại la thật to chỗ bác giấu cày. Khi mất cày, đáng lẽ phải hô to cho mọi người biết đi tìm giúp thì bác lại chạy về thì thào vào tai vợ. - Theo dõi - Luyện kể theo nhóm - 3 HS thi kể - Nhận xét  Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. - lắng nghe.. - 1HS đọc. - vài HS nêu miệng - Nhận xét, bổ sung. - viết bài vào vở - đọc bài - nhắc lại - lắng nghe.. Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :……….…………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010.. Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. Bài tập cần làm: bài 1 (a, c); bài 2 (a, b, c); bài 3; 4. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 sgk Toán trang 76. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Bài tập 1(76): Gọi 1HS nêu YC BT. - YC HS nhắc lại cách nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - Yêu cầu 3HS lên bảng làm bài. - Nhận xét Bài tập 2(76): Gọi 1HS nêu YC BT. - Hd HS thực hiện mẫu như SGK. - Gọi 1HS nêu lại cách chia. - Hướng dẫn HS thực hiện miệng.. - Nhận xét. Bài tập 3 (76): Gọi 1HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu thảo luận làm bài. - Nhận xét Bài tập 4 (76): Gọi 1HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì ?. HỌC SINH - Hát. - Lên bảng làm BT - Nhận xét - lắng nghe.  Đặt tính rồi tính: - nhắc lại cách nhân. - 3HS làm 3 câu, lớp làm vào nháp. 213 3 639 208 4 832. ¿ ¿ ¿. 374 2 748.  Đặt tính rồi tính (theo mẫu): - nêu - 3HS thực hiện miệng: a) 396 : 3 b) 630 : 7 c) 457 : 4 396 3 630 7 457 4 09 132 00 90 05 114 06 0 17 0 1  Bài toán: - 2HS nêu - Thảo luận làm bài + báo cáo: Bài giải: Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Bài toán hỏi gì ? - Tóm tắt bài toán và gọi 1HS làm bài vào bảng nhóm, lớp làm vở. Tóm tắt: Đã dệt ? chiếc. 450 chiếc 4. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét giờ học..  Bài toán: - 2HS nêu - 1HS làm bài vào bảng nhóm, lớp làm vở: Bài giải: Số áo len đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc) Số áo len còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc) Đáp số: 360 chiếc áo len - lắng nghe.. Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :……….…………………………………… ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×