Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

giao an tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.92 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 29/10/2012 Ngày dạy :31/10/2012. Tuần: 10 Tiết: 29. §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết được khi niệm ước chung và boi chung, hiểu khái niệm giao của hai tập hợp. 2.Kỹ năng: Học sinh biết tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. 3.Thái độ: Rn luyện tính cẩn thận, chính xc cho HS II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, phấn màu, Bảng phụ - HS: Học v chuẩn bị bi. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề Thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số: : 6A4…………………………………………………………………………………………… 6A5:…………………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tìm Ư(4); Ư(6); B(4); B(6). 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG- TRÌNH CHIẾU Hoạt động 1: Ước Chung 1. Ước Chung: (11’) 1 và 2. Ta Có: Ư(4) = 1;2;4 ; Ư(6) = Số nào vừa là các ước 1;2;3;6 của 4 vừa là các ước của 6? Các số 1 và 2 được gọi là ước 1 và 2 được gọi là ước chung của 4 và 6. Kí hiệu: ƯC(4,6). chung của 4 và 6. GV giới thiệu kí hiệu. HS trả lời. Định nghĩa ( SGK) Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số. HS nhắc lại khái x  ƯC(a,b) nếu:a  x và b x GV khẳng định lại thế niệm ước chung. nào là ước chung. Nếu x là ?1: 8  ƯC(16,40) là đúng vì 16 8; ước chung của a và b thì a và 40 8 b đều chia hết cho x. GV giới thiệu ước 8  ƯC(32,28) là sai vì 32 8; 28 chung của 3 số. HS trả lời ?1. 8 Cho HS trả lời ?1. 2. Bội chung: Hoạt động 2: Bội chung Ta có: (11’).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số nào vừa là các bội của 4 vừa là các bội của 6? 1 và 2 được gọi là bội chung của 4 và 6. GV giới thiệu kí hiệu.. 0, 12, 24. HS trả lời. Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số. HS nhắc lại khái GV khẳng định lại thế niệm bội chung. nào là bội chung. Nếu x là bội chung của a và b thì x phải chia hết cho cả a và b. GV giới thiệu bội chung của 3 số. HS trả lời ?2. Cho HS trả lời ?2. Hoạt động 3: Giao của hai tập hợp (8’) HS quan sát GV cho HS quan sát ba tập hợp là:Ư(4), Ư(6), Ư(4,6). Tạo thành từ hai Tập hợp ƯC(4,6) được tạo phần tử 4 và 6. thành từ những phần tử nào của hai tập Ư(4) và Ư(6)? GV giới thiệu thế nào HS nhắc lại. là giao của hai tập hợp và mô tả bằng sơ đồ Ven. HS chú ý.. B(4) =  0;4;8;12;16;20;24;28;... B(6) =  0;6;12;18;24;30;... Các số 0, 12, 24,… được gọi là bội chung của 4 và 6. Kí hiệu: B(4,6). Định nghĩa “SGK” x  BC(a,b) nếu x  a và x  b ?2: 6  BC(3, b)  b =1; b=2; b = 3 hoặc b = 6. 3. Chú ý:. Định nghĩa ” SGK” Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là: A  B Như vậy: Ư(4)  Ư(6) = ƯC(4,6) B(4)  B(6) = BC(4,6). 4. Củng Cố ( 7’) - GV cho HS làm các VD trong SSGK. Làm bài tập 134. 5. Hướng dẫn về nh: ( 2’) - Học bài, nắm vững định nghĩa ước chung và bội chung, xem lại các VD - BTVN: 135, 136, 137. 6. Rút kinh ngiệm:. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×