Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Giao an lop 4 TUAN 15 NAM 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.08 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUAÀN 15 Tiết 2:. Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Môn: Toán BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 TCT 71. I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - BT 2b, 3b dành cho HS khá giỏi. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) -KT lại SGK, bảng con, vở nháp. - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu: -HS ôn lại kiến thức. Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập) - GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: + Chia nhẩm cho 10, 100, 1000… + Quy tắc chia một số cho một tích. Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - GV ghi bảng: 320 : 40 - Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích - Yêu cầu HS nêu nhận xét: - GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chiavà số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia và số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4. - HS tính. 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 =8 320 : 40 = 32 : 4 - HS nêu nhận xét. - HS nhắc lại. - HS đặt tính. 320 40 0 8.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. - GV ghi bảng: 32000 : 400 - Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia và số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 Kết luận chung: - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. - Sau đó thực hiện phép chia như thường. Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300 Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1:GV cho học sinh làm * Số bị chia sẽ không còn chữ số 0(sau khi xóa chữ số 0). * Số bị chia sẽ còn chữ số 0(sau khi xóa bớt các chữ số 0).. -. HS tính. 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - HS nêu nhận xét. - HS nhắc lại. - HS đặt tính. 32000 400 00 8 0. - HS nhắc lại.. - HS làm bài. - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. 420 : 60 = 42 : 6 = 7 4500 :500 = 45 : 5 = 9 85000 : 500 + 850 : 5 = 170(thương có 0) 92000 : 400 = 920 : 4 = 230. Bài tập 2: -HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết - HS nhắc lại và lên bảng làm. GV cho HS nhắc lại muốn tìm thừa số chưa - 2HS làm bài. biết ta làm thế nào? - HS sửa. a, x x 40 = 25600 x = 25600 : 40 x = 640 b*, x x 90 = 37800 x = 37800 : 90 Bài tập 3:Mời HS đọc đề toán x = 420.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS đọc yêu cầu đề bài.. - 1 HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng làm. - Mời HS tóm tắt và giải. Giải a/Nếu mỗi toa chở 20 tấn thì cần số toa: 180:20 = 9(toa) b*/Nếu mỗi toa chở 30 tấn thì cần số toa: 180:30 = 6(toa) Đáp số: 9 toa ; 6 toa 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Muốn chia cho số tận cùng là chữ số 0 ta - 2 HS nêu lại. làm thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. Tieát 3:. Môn : Lịch sử. NHAØ TRAÀN VAØ VIEÄC ÑAÉP ÑEÂ TCT 15 I MỤC TIÊU: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân cả nước được lệnh mở rộng đắp đe từ đầu nguồn các sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. - GDMTMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn sông ngòi đối với đời sống của con người( đem lại phù sa màu mỡ, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt đe dọa sản xuất đời sống ). Qua đó thấy được tầm quan trọng của việc đắp đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo vệ đê điều – những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) -2HS tự trả lời. Nhà Trần thành lập - Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? - Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? - GV nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: (30 phút ) * Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp + Đặt câu hỏi cho HS thảo luận ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông - Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn nghiệp phát triển, song cũng có khi gây ra gì? lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. - Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà - HS tự trả lời em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng? GV kết luận Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại - Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên diện lên trình bày. sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải GV nhận xét. tham gia việc đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. GV giới thiệu đê Quai Vạc - HS xem tranh ảnh. Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Nhà Trần đã thu được những kết quả như - Hệ thống đê dọc theo những con sông thế nào trong công cuộc đắp đê? chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển. Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp - Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để - Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng chống lũ lụt? các trạm bơm nước, củng cố đê điều… GV kết luận. Gọi HS đọc lại bài học. - 2-4 HS đọc lại bài học SGK. 4.Củng cố Dặn dò: GDMTMT: - Nêu vai trò, ảnh hưởng lớn của sông - HS nêu lại. ngòi đối với con người? Tầm quan trọng + Sông ngòi đem lại phù sa màu mỡ, của hệ thống đê như thế nào? nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống. + Hệ thống đê điều phòng chống lũ lụt nên ta cần ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo vệ đê điều, những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. - Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế - Nhà Trần quan tâm và có những chính nông nghiệp? sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trầntrạm bơm nước, củng cố đê điều … - Chuẩn bài: Cuộc kháng chiến chống quân.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV xâm lược Mông – Nguyên. - GV nhận xét tiết học. Tiết 4:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Môn: Khoa học. BÀI : TIẾT KIỆM NƯỚC TCT 29 I.MỤC TIÊU: - Thực hiện tiết kiệm nước. - GDBVMT: GD cho HS có ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước sạch. + Cách điều chỉnh :không yêu cầu HS vẽ mà chuyển thành hoạt động đóng vai. * Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước ( quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Bảo vệ nguồn nước - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước - Để giữ gìn tài nguyên nước sạch chúng ta phải lamg gì ? - GV nhận xét, chấm điểm 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu phải làm sao để tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước Mục tiêu: HS có thể:  Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước  Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi trang 60,61 SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2HS trả lời - Giữ sạch sẽ xung quanh nguồn nước... - HS nhận xét.. - Hai HS quay lại với nhau, chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu các em thảo luận về lí do cần phải tiết kiệm nước. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc - HS trình bày kết quả làm việc. Phần trả lời của HS cần nêu được: theo cặp. Những việc nên làm để tiết kiệm nước: Hình 1: khoá vòi nước, không để nước chảy tràn. Hình 3: gọi thợ chữa ngay khi ống nước hỏng, nước bị rò rỉ. Hình 5: bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong, khoá máy ngay. Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước: Hình 2: nước chảy tràn không khoá máy. Hình 4: bé đánh răng và để nước chảy tràn, không khoá máy. Hình 6: tưới cây, để nước chảy tràn lan. Lí do cần phải tiết kiệm nước được thể hiện qua các hình trang 61. Hình 7: vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn vòi nước rất to (thể hiện dùng nước phung phí) tương phản với cảnh ngưới ngồi đợi hứng nước mà nước không chảy. Hình 8: vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn vòi nước vừa phải, nhờ thế có nước cho người khác dùng. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về việc sử - HS trả lời câu hỏi. dụng nước của cá nhân, gia đình và người dân địa phương nơi HS sinh sống với các câu hỏi gợi ý: Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không? Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý - HS nêu lại. thức tiết kiệm chưa? - Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Kết luận của GV: Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, - Vài HS nhắc lại. tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguốn nước trong.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thiên nhiên có thể dùng được là có giới hạn. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm nuớc. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm tiền cho bản thân vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước Mục tiêu: HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm nước. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước. - Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước. - Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. Bước 2: Thực hành: - GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo mọi HS được tham gia. Bước 3: Trình bày và đánh giá. - GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước. Tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng. * GV: Tiết kiệm nước là chúng ta không nên lãng phí nước. 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5phút ) * GDBVMT: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Làm thế nào để biết có không khí.. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện tiết kiệm nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện.. - 2 HS nêu lại..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 5:. Môn: Đạo đức. BÀI: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2) TCT 15 I.MỤC TIÊU: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 1) - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ. - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hoạt động1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài tập 4-5): - Trình bày tiểu phẩm trong nhóm sáng tác. - Các nhóm khác theo dõi nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương những tiểu phẩm hay nhất và thể hiện theo chủ đề. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ. - GV nêu yêu cầu HS làm cá nhân. - HS nhớ gửi tặng thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. * GV kết luận: - 2HS nêu lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2HS nêu. - HS nhận xét.. - HS trình bày tiểu phẩm theo chủ đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo, giới thiệu. - Lớp nhận xét, bình luận. - HS làm việc theo nhóm.. - Cần phải kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.. 4.Củng cố : 3 phút - Thầy cô dạy dỗ các em vậy các em cần - Cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô phải làm gì đối với thầy cô giáo? giáo. - Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của 5.Dặn dò: 2 phút lòng biết ơn. - Thực hiện các việc làm để thể hiện lòng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Chuẩn bị bài sau: Yêu lao động.. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Tiết 1:. Môn: Tập đọc. BÀI: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ TCT 29 I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết đọc với giọng vui hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các CH trong SGK ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Chú Đất Nung (tt) - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 Phút )  Giới thiệu bài GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ và nêu những hình ảnh có trong tranh Bước tranh vẽ cảnh gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 3HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS xem tranh minh hoạ bài đọc & nêu.. - Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang thả diều trong đêm trăng. Em đã bao giờ đi thả diều chưa? Cảm giác - Em sung sướng khi thả diều. Em ước mơ khi đó thế nào? mai sao bay lên cao, cất tiếng sáo du dương như tiếng diều. GV giới thiệu: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - GV gọi HS khá đọc lại bài. - 1 HS đọc lại..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. HS nêu: + Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi… vì sao sớm..  Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt). + Đoạn 2: phần còn lại.. - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo  Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn Bài.. - Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. + HS nhận xét cách đọc của bạn. - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải. - 1, 2 HS đọc lại toàn bài..  Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe. GV đọc giọng vui, tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của những cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu, trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Y/C HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu - 1HS nêu lại các chi tiết trong bài: hỏi: 1. Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả - Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, cánh diều? rồi sáo kép, sáo bè… Như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những - Tác giả quan sát cánh diều bằng tai và bằng mắt. giác quan nào ? * Đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều. * Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - 1 HS nhắc lại. - Ghi ý chính đoạn 1 - Y/C HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi: lời câu hỏi: 2. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. những niềm vui lớn như thế nào? - HS nêu - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em - Bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng tha thiết, cầu xin: những ước mơ đẹp như thế nào? Bay lên diều ơi ! Bay đi !.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả - Dự kiến: HS có thể nêu 3 ý nhưng ý đúng muốn nói lên điều gì về cánh diều tuổi thơ? nhất là: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. - Cánh diều là ước mơ khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều điều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống. * Đoạn 2 nói lên điều gì ? * Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. - GV ghi ý chính đoạn. - 1 HS nhắc. - Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều. * Bài văn nói lên điều gì ? * Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. - Ghi ND chính của bài. - 1 HS nhắc lại ý chính. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm  Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn. - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các trong bài. đoạn trong bài. - GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm. cho phù hợp.  Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi phù hợp. ……… những vì sao sớm) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng). cặp. - GV sửa lỗi cho các em. - HS đọc trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp. 4.Củng cố : 3 phút - Em hãy nêu nội dung bài văn? - 2HS nêu. 5.Dặn dò: 2 phút - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 2:. Môn: Toán BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ TCT 72. I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ). - BT2, HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: (35 phút )  Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 672 : 21 a. Đặt tính. - HS đặt tính. - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. GV. - Bước 1: Chia .67 chia 21 được 3, viết 3 - Bước 2: Nhân .3 nhân 1 bằng 3, viết 3 672 21 .3 nhân 2 bằng 6, viết 6 63 32 42 - Bước 3: Trừ .67 trừ 63 bằng 4, viết 4 42 - Bước 4: Hạ .Hạ 2 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương 0 - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ). - HS nêu cách thử. d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 779 : 18 a.Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. - Bước 1: Chia .77 chia 18 được 4, viết 4 - Bước 2: Nhân .4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3 .4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7. - HS đặt tính - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 779 18 72 43 59 54 5.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bước 3: Trừ .77 trừ 72 bằng 5, viết 5 - Bước 4: Hạ .Hạ 9 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương - tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi - HS nêu cách thử. cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 77 : 18 = ? Hướng dẫn HS lấy chữ số đầu tiên của mỗi số chia cho nhau để tìm thương lớn nhất (7 : 1 = 7) rồi tiến hành các bước nhân, trừ. Nếu trừ không được thì tăng hoặc giảm dần thương đó đến khi trừ được thì thôi . Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:Đặt rồi tính - Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng - HS làm bài. ước lượng trong phép chia. - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. GV hướng dẫn HS làm. 288 24 740 45 24 12 45 16 48 290 48 270 0 20. Bài tập 2:GV yêu cầu HS tóm tắt và giải - Yêu cầu HS làm tương tự bài 1. - GV hướng dẫn cách giải -GV nhận xét bài của học sinh. 469 67 469 7 0. 397 56 392 7 5. 2HS làm bài. - HS sửa.. Giải Số bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là: 240 : 15 = 16 ( bộ ) Đáp số: 16 bộ Bài tập 3:HS nhắc lại quy tắc tìm một 2 HS làm bai, học sinh còn lại làm vào vở. thừa số chưa biết ; tìm số chưa biết a, x x 34 = 714 b/846 : x = 18.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV mời 2 HS lên bảng làm. - HS nhận xét cho điểm.. x = 714 : 34 x = 21. x = 846 : 18 x = 47. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà làm vở bài tập, xem lại qua bài. - Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt) - GV nhận xét .. Tiết 3:. Môn: Luyện từ và câu. BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI TCT 29 I.MỤC TIÊU: - Biết thêm tên một số trò chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại ( BT3 ); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi ( BT4 ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút *Dùng câu hỏi vào mục đích khác - Yêu cầu HS nói lại nội dung cần ghi nhớ. - Yêu cầu 1 HS làm lại BT3 (Phần luyện tập). - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Gắn với chủ điểm Tiếng sáo diều, tiết học hôm nay sẽ giúp các em MRVT về đồ chơi, trò chơi. Qua giờ học, các em sẽ biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi; biết đồ chơi nào có lợi, đồ chơi nào có hại; biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS làm lại BT3 (Phần luyện tập). - HS nhận xét.. - HS lắng nghe.. - 1HS đọc yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV dán tranh minh hoạ cỡ to. - GV mời 2 HS lên bảng, chỉ tranh minh hoạ, nói tên các đồ chơi ứng với các trò chơi. - GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc các em chú ý kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại. Có thể nói lại tên các đồ chơi, trò chơi đã biết qua tiết chính tả trước. - GV nhận xét và dán lên bảng tờ giấy đã viết tên các đồ chơi, trò chơi. - GV có thể dán kèm tờ giấy ghi lời giải BT2 viết tên các đồ chơi có tiếng bắt đầu bằng tr / ch (tiết chính tả trước).. Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.. - Cả lớp quan sát kĩ từng tranh, nói đúng, nói đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh. - 1 HS làm mẫu. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng: Tranh 1: - đồ chơi: diều - trò chơi: thả diều Tranh 2: - đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió – đèn ông sao - trò chơi: múa sư tử – rước đèn Tranh 3: - đồ chơi: dây thừng – búp bê – bộ xếp hình nhà cửa – đồ chơi nấu bếp. - trò chơi: nhảy dây – cho búp bê ăn bột – xếp hình nhà cửa – thổi cơm Tranh 4: - đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình - trò chơi: trò chơi điện tử – lắp ghép hình Tranh 5: - đồ chơi: dây thừng - trò chơi: kéo co Tranh 6: - đồ chơi: khăn bịt mắt - trò chơi: bịt mắt bắt dê - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp suy nghĩ, tìm thêm những từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi bổ sung cho BT1, phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS nhìn giấy đọc lại. - HS viết vào vở một số từ ngữ chỉ đồ chơi, trò chơi mới lạ với mình: Đồ chơi – bóng, quả cầu, súng phun nước, ngựa, máy bay, vòng …… trò chơi – đá bóng, cầu trượt, chơi ô ăn quan, đánh đáo, cưỡi ngựa ………. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Thảo luận nhóm đôi. - HS trao đổi nhóm đôi. - GV nhắc HS trả lời đầy đủ từng ý của bài - Đại diện nhóm trình bày, kèm lời thuyết tập, nói rõ đồ chơi có ích, có hại thế nào? minh. Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi, thế nào thì - Cả lớp nhận xét. có hại? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a/ Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái mô tô… Trò chơi bạn gái thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, nhảy lò cò, chơi thuyền… Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, bịt mắt bắt dê… b/ Những đồ chơi, trò chơi có ích và ích lợi của chúng khi chơi: - Thả diều (thú vị, khỏe); Rước đèn ông sao(vui); Bịt mắt bắt dê (vui- rèn trí thông minh)… - Chơi các trò chơi ấy, ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập. Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt. c/ Những đồ chơi có hại và tác hại của chúng: - Súng phun nước ( làm ướt người khác ) – Đấu kiếm ( dễ làm cho nhau bị thương, không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đấu kiếm không nhọn ). Súng sao su ( giết hại chim, phá hoại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào người ). Bài tập 4: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. 1HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, trả - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: say lời câu hỏi. mê, say sưa, đam mê, mê, thích, ham thích, - HS đặt câu, từng HS nối tiếp nhau nêu. hào hứng …… - Bạn Nam rất đam mê chơi diều. - GV yêu cầu HS đặt câu với 1 trong các từ - Em gái em rất thích chơi đu quay. vừa tìm được. - Nam rất say mê chơi điện tử… 4.Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ về trò chơi vừa học; về nhà viết vào vở 1, 2 câu văn vừa đặt với các từ ngữ tìm được ở BT4. - Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.. Tiết 5:. Môn: Địa lí.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ(TIẾP THEO) TCT 15 I.MỤC TIÊU : - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống : dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,… - Dựa vào ảnh miêu tả về cảnh chợ phiên. - HS khá giỏi: + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. + Biết quy trình sản xuất đồ gốm. GIẢM TẢI : - Mô tả quá trình làm ra sản phẩm gốm ( bỏ ). II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Kể tên những cây trồng, vật nuôi của đồng bằng Bắc Bộ? - Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo? - Em hãy mô tả quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ? - GV nhận xét 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu: Hôm nay, các em tìm hiểu đặc điểm nghề thủ công, chợ phiên, quá trình tạo sản phẩm gốm, xác lập quan hệ thiên nhiên và dân cư của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ, Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi - Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ (số lượng nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, thời gian làm nghề thủ công, vai trò của nghề thủ công). HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS trả lời - HS nhận xét - Ngô, khoai, sắn... - Vì đây là nơi có vựa lúa lớn thứ hai cả nước. - HS có thể mô tả.. - HS lắng nghe.. - HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý của GV. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Có hàng trăm nghề khác nhau đạt trình - Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể độ tinh xảo, sản xuất nổi tiếng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em - Nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên biết? làng nghề.Một số làng nghề : Làng Bát Tràng, làng Vạn Phúc… - Để tạo nên một sản phẩm thủ công có - Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? giá trị, những người thợ thủ công phải - GV nói thêm về một số làng nghề và sản lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc công đoạn sản xuất khác nhau theo một Bộ. trình tự nhất định. - GV cho HS nhắc lại. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở - Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Bát Tràng và trả lời câu hỏi: Tràng, nêu các công việc trong quá trình tạo - Nhào luyện đất Tạo dáng phơi ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát Tràng? Vẽ hoa Tráng men đưa vào lo - GV có thể yêu cầu HS sắp xếp lại các hình nung Lấy sản phẩm từ lò mang theo đúng trình tự công việc trong quá trình ra. tạo ra sản phẩm rồi mới nêu quá trình tạo ra sản phẩm. - GV nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men. - GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương - HS thảo luận, đại diện nhóm nêu lại. nơi HS sinh sống. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm 4 thời gian 5 - Nhóm khác nhận xét. - HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu phút: biết để trả lời các câu hỏi Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng - Mua bán tấp nập nhất ở các chợ hoá bán ở chợ) phiên.Phần lớn sản phẩm địa phương. - Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều + Chợ diễn ra rất tấp nập người hay ít người? Trong chợ có những loại + Nhiều hàng hóa.... hàng hoá nào? Loại hàng hoá nào có nhiều? - Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa Vì sao? phương, trong chợ có nhiều hàng các nơi - GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa khác đến phục vụ cho đời sống, sản xuất phương, trong chợ còn có những mặt hàng người dân. được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân như quần áo, giày dép, cày cuốc… - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình * Bài học : SGK, 2 HS đọc lại. bày. - GV cho HS đọc bài học. - 2 HS nêu lại. 4.Củng cố : ( 3 phút ) - GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội.. Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Tiết 1:. Môn: Tập đọc. BÀI: TUỔI NGỰA TCT 30 I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu ND: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm về với mẹ. ( Trả lời được các CH 1,2,3,4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài). II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Cánh diều tuổi thơ - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi - GV nhận xét và chấm điểm Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ học bài thơ Tuổi Ngựa. Các em có biết một người tuổi Ngựa là người như thế nào không? Chúng ta sẽ xem bạn nhỏ trong bài thơ mơ ước được phóng ngựa đi đến những đâu. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Gọi HS khá đọc lại bài.  Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các khổ thơ trong bài (đọc 2, 3 lượt). HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 3HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS quan sát tranh: - Là người sinh năm Ngựa, theo âm lịch, có đặc tính là rất thích đi đây đi đó.. - 1 HS khá đọc. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc  Bước 2: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài  Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài  Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 1/ Bạn nhỏ tuổi gì? - Mẹ bảo bạn ấy tính nết thế nào? - GV nhận xét và chốt ý: Lời đối đáp giữa hai mẹ con cậu bé. * Khổ 1 cho em biết điều gì ?  Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2 2/ “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu? - GV nhận xét và chốt ý * Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ?. - Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 khổ thơ. + HS nhận xét cách đọc của bạn. - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải. -1, 2 HS đọc lại toàn bài. - HS nghe. - HS đọc thầm khổ thơ 1. - Bạn nhỏ tuổi Ngựa. - Tuổi ấy không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi. * Khổ 1 giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa. - HS đọc thầm khổ thơ 2. - “Ngựa con” rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá. “Ngựa con” mang về cho mẹ ngọn gió của trăm miền. * Khổ thơ 2 kể lại chuyện “ Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió. - HS đọc thầm khổ thơ 3.. Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3 3/ Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những - Màu sắc trắng loá của hoa mơ, hương cánh đồng hoa? thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió & nắng - GV nhận xét và chốt ý xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. *Khổ thơ 3 tả cảnh gì ? * Khổ thơ 3 tả cảnh đẹp của đồng hoa mà “ Ngựa con” vui chơi.  Bước 4: GV yêu cầu HS đọc thầm  HS đọc thầm khổ thơ 4. khổ thơ 4 4/ Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ - Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng điều gì với mẹ? buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. - Cậu bé yêu mẹ như thế nào ?  Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ. * Ghi ý chính khổ 4 - 1 HS nhắc lại. 5/ Nếu vẽ một bức tranh minh họa bài thơ  HS câu 5.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> này, em sẽ vẽ thế nào ?. *Nội dung của bài thơ là gì ? - HS nhắc lại Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm  Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài thơ - GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc và thể hiện đúng nội dung các khổ thơ.  Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (- Mẹ ơi, con sẽ phi ……… ngọn gió của trăm miền) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho các em.. - HS phát biểu tự do hoặc vẽ thành bức tranh: Vẽ cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa, đang nâng trên tay một bông cúc vàng. * Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm về với mẹ. - 2 HS nêu lại.. - Mỗi HS đọc 1 khổ thơ. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp. - HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp. - HS đọc trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (khổ thơ, bài) trước lớp.. 4.Củng cố : ( 3 phút ) - Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu - Dự kiến: Cậu bé giàu mơ ước / Cậu bé bé tuổi Ngựa trong bài thơ? không chịu ở yên một chỗ, rất ham đi / Cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ. - Nêu nội dung bài thơ? - HS nêu. 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài thơ, học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài: Kéo co.. Tiết 2:. Môn: Toán. BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) TCT 73 I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư). - BT2, BT 3b HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động: Bài mới: ( 35 phút )  Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 8192 : 64 a. Đặt tính. - HS đặt tính - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. GV. Bước 1: Chia .81 chia 64 được 1, viết 1  . 1 nhân 4 bằng 4, viết 4 1 nhân 6 bằng 6, viết 6 81 trừ 64 bằng 17, viết 17. 8192 64 64 128 Hạ 9 được 179,179 chia 64 được 2 viết 2 179 ( HS làm tiếp tục theo hướng dẫn ) 128 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương 512 512 - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 0 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải - HS nêu cách thử. được số bị chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 1154 : 62 a.Đặt tính. - HS đặt tính - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. GV. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương 1154 62 - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 62 18 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) 534 496 38 - HS nêu cách thử. d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:Đặt rồi tính - 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện phép chia (thương có hai chữ số) -4 HS làm bài. - Gv mời 4 HS lên bảng. a/ 4674 82 - HS dưới lớp làm vào vở. 410 57 - HS nhận xét, GV nhận xét. 574 574 0. 2488 35 245 71 38 35 03. 5781 47 9146 72 47 123 72 127 108 194 94 144 141 506 141 504 0 2 - 1HS đọc lại đề. - 1HS khá, giỏi làm bài. Giải Bài tập 2*: GV yêu cầu HS đọc đề bài. Thực hiện phép chia ta có : - GV hướng dẫn cách làm. 3500 : 12 = 291 ( dư 8 ) - GV nhận xét cho điểm. Vậy đọng được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì Đáp số : 291 tá bút chì Còn thừa 8 bút chì - 2 HS làm bài HS còn lại làm vào vở. - HS nhắc lại Bài tập 3: GV cho HS nhắc lại quy tắc tìm a, 75 x x = 1800 x = 1800 : 75 thành phần chưa biết của phép tính và mời 2 x = 24 HS lên bảng làm. b*. 1855 : x = 35 - HS nhận xét. x = 1855 : 35 - GV nhận xét. x = 53 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài, làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 3 :. Môn: Tập làm văn. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT TCT 29 I MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -Thầy: Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút) - Gọi HS trả lời câu hỏi: - Thế nào là miêu tả ? - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả ? - Nhận xét câu trả lời đoạn văn và cho điểm HS. 3.Bài mới: ( 30 phút ) *Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về văn miêu tả : Cấu tạo bài văn, vai trò của việc quan sát và lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật. *Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng bài văn “Chiếc xe đạp của chú Tư” -Cho HS đọc thầm tòan bài văn. Câu a: -GV yêu cầu HS tìm phần mở bài, thân bài và kết bài -Gọi HS trình bày ý kiến. -Cả lớp, GV nhận xét, chốt ý: Câu b. -GV nêu yêu cầu đề bài và cho HS trao đổi theo nhóm :. HOẠT ĐỘNG CỦA HS ø - 2 HS trả lời câu hỏi.. - HS lắng nghe.. -2 HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm,gạch dưới đoạn mở bài, kết bài. -Vài HS nêu. - HS lắng nghe, nhắc lại.  Mở bài: Trong làng tôi…của chú  Thân bài: Ơûxóm vườn…Nó đá đó  Kết bài: Đám con nít…của mình -HS lắng nghe và thảo luận nhóm đôi. -Đại diện vài nhóm nêu. -2 HS nhắc lại. - Tả bao quát, tả từng bộ phận có đặc.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thế nào?. điểm nổi bật, nói về tình cảm của chú tư với chiếc xe.. Câu c: Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác quan nào ?. -Bằng mắt, bằng tai nghe. -Đại diện vài nhóm nêu. -2 HS nhắc lại.. Câu d: Tìm lời kể xen lẫn lời miêu tả trong bài văn: -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Gv nhận xét chung và kết luận. Bài tập 2: - GV viết bảng đề bài, nhắc HS chú ý: - Tả chiếc áo em mặc hôm nay. - Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước. - Gọi HS đọc dàn ý. - GV nhận xét.. - Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh hoa vàng lấm tấm đỏ…..rất hãnh diện vì nó.. Hỏi : Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào ? - Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ? 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) -Thế nào là miêu tả ? - Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, hay cần chú ý điều gì ?. -1HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài cá nhân. Một số HS đọc dàn ý. * Mở bài : Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: Là một chiếc sơ mi đã cũ hay mới, mặc đã bao lâu ? * Thân bài : Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu…) - Aùo màu gì ? - Chất vải gì ? Chất vải ấy thế nào ? - Dáng áo trong thế nào ( rộng, hẹp, bó, …) ? - Tả từng bộ phận ( thân tay, tay áo, nẹp, khuy áo…). - Thân áo liền hay xẻ tà ? - Cổ mềm hay cứng, hình gì ? - Túi áo có nắp hay không ? Hình gì ? - Hàng khuy màu gì ? Đơm bằng gì ? * Kết bài : - Tình cảm của em với chiếc áo: + Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình ? + Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo ? - Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, cảm nhận. - Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kế hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy. - 2 HS nêu lại..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HS về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau : Quan sát đồ vật. - Nhận xét tiết học.. Tiết 5:. Môn : Kĩ thuật. BÀI: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( T1) TCT 15 I.MỤC TIÊU: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. *GDPTTNTT: Giúp học sinh: - Nhận biết dụng cụ học tập sắc nhọn và tai nạn thương tích có thể xảy ra. - Biết cách phòng tránh tai nạn khi sử dụng các dụng cụ học tập sắc nhọn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Bộ khâu thêu, kéo, bàng căn, chỉ thêu. - Học sinh : Bộ khâu thêu, kéo, bàng căn, chỉ thêu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. I.Khởi động: II.Bài cũ: (5 phút ) - Kiểm tra lại các dụng cụ khâu, thêu. - GV nhận xét. - Nhận xét những sản phẩm của bài trước. III.Bài mới: ( 30 phút ) 1.Giới thiệu bài: Bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn” 2.Phát triển: *Hoạt động 1:GV tổ chức ôn tập các -Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc xích. bài đã học ở trong chương I - Yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu, thêu đã -Nêu lần lượt. học. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu. - Nhận xét và bổ sung ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Hoạt động 2:HS tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn - HS tự chọn một sản phẩm( có thể là: khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm…) - Hướng dẫn HS chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học. IV.Củng cố:( 3 phút ) * GDPTTNTT: Khi sử dụng các loại dụng cụ để cắt, khâu phải cẩn thận không bị kim đâm vào tay hoặc kéo cắt vào tay gây chảy máu. - Dặn HS dựa vào những mũi đã học. V.Dặn dò: (2 phút ) - Về nhà xem lại bài cách thực hiện sản phẩm khâu thêu. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau: Cắt, khâu,thêu sản phẩm tự chọn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Chọn và thực hiện.. Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Tiết 1:. Môn: Luyện từ và câu. BÀI: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI TCT 30 I.MỤC TIÊU: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: Biết thư gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp ( BT1, BT2 mục III ). * Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. - Lắng nghe tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút ). HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Mở rộng vốn từ: Trò chơi – đồ chơi - 2 HS nêu lại. - 2 HS đặt câu có từ miêu tả tình cảm, thái - HS làm bài. độ của con người khi tham gia các trò chơi. - Gọi HS đọc tên các trò chơi. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: (30 phút )  Giới thiệu bài : Khi hỏi chuyện người khác, chúng ta luôn phải giữ phép lịch sự. Tại sao phải - HS lắng nghe. như vậy ? Làm thế nào để thể hiện mình là người lịch sự khi nói, hỏi? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó. Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập1: GV cho HS tìm câu hỏi. Bài tập 1. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:. - 1HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét + Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?. - Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ…. + Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: lời gọi: mẹ ơi. Bài tập 2:. Bài tập 2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đặt câu. - GV nhận xét.. - 1HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở nháp. - HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình với cô giáo, với bạn. - Cả lớp nhận xét a/ Với cô giáo, với thầy giáo em: - Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ? - Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi thầy thích xem phim đọc báo hay nghe nhạc ạ? b/ Với bạn em: - Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không ? - Cậu ơi, có thích trò chơi điện tử không? - Bạn có thích thả diều không ? - Bạn thích xem phim hơn hay nghe ca nhạc hơn? Bài tập 3. Bài tập 3: GV cho HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả - GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> minh hoạ cho ý kiến của mình. - GV kết luận ý kiến đúng: Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập * HS biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm. Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu trả lời. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ và cụ già. - GV giải thích thêm về yêu cầu của bài: trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các. - HS phát biểu. - Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. * Ghi nhớ ( SGK) - HS đọc thầm phần ghi nhớ. - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.. -2 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi nhóm đôi. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày bài làm. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS làm việc cá nhân vào VBT. - Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập. Đoạn a + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò. + Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. + Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. Đoạn b + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước và em bé yêu nước bị giặc bắt. + Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày. + Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nêu. - HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời. * Các câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ? + Chắc là cụ bị ốm ?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao? - GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Hỏi : Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác? - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc HS có ý thức hơn khi đặt câu hỏi để thể hiện rõ là người lịch sự, có văn hoá. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vố từ: trò chơi – đồ chơi. Tiết 2:. + Hay cụ đánh mất cái gì ? + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cho cụ không ạ? ( là câu hỏi thể hiện thái độ tế nhị thông cảm, sẵn lòng, giúp đỡ cụ già của các bạn ). - 2 HS nhắc lại.. Môn: Toán. LUYỆN TẬP TCT 74 I.MỤC TIÊU: - Thực hiên được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ). - BT2a, BT3 gọi HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: ( 35 phút ) Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ thực hiện phép chia - HS lắng nghe. cho số có hai chữ số , biết tính giá trị của biểu thức và thực hiện hai bài toán về phép chia hết, phép chia có dư. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Đặt rồi tính - GV cho HS làm vào bảng con. - HS tập ước lượng rồi thực hiện phép chia..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV mời 4 HS lên làm vào bảng con. - HS, GV nhận xét.. - 4HS làm bài. - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. 855 45 579 36 405 19 219 16 0 03 9009 33 9276 39 66 273 78 237 240 147 231 117 099 306 0 273 33. Bài tập 2: GV hướng dẫn HS tính - 1HS đọc đề. - HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu - 2 HS làm bài, HS còn lại làm vào vở. thức ( không có dấu ngặc đơn ) - HS khác sửa. - BT 2 a HS khá giỏi làm. a, 4237 x 18 – 34578 = 76266 – 34578 - GV nhận xét cho điểm. = 41688 8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4662 b. 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980 601759 – 1988 : 14 = 601759 – 142 = 601617 1 HS đọc yêu cầu và tìm lời giải Bài tập 3HS khá giỏi làm: Giải - Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở Mỗi xe đạp cần số nan hoa là: 36 x 2 = 72 ( cái ) - GV hướng dẫn HS cách làm. Thực hiện phép chia ta có : - 2 HS lên bảng giải , GV nhận xét 5260 : 72 = 73 ( dư 4 ) Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa: Đáp số : 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà làm VBT. - Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (TT).. Tiết 3:. Môn: Chính tả(Nghe – Viết).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> BÀI: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ TCT 15 I.MỤC TIÊU: - Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Nghe viết đúng chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a/ b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. *GDBVMT: Trực tiếp; GD ý thức yêu cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm của thơ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp. - Vất vả, tất tả, lấc cấc, - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) 3.1/ Giới thiệu bài . 3.2/ Hướng dẫn nghe- viết chính tả: a. Trao đổi về nội dung đoạn văn: Gọi HS đọc đoạn văn. - Cánh diều đẹp như thế nào ? - Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ? *GDBVM: ý thức yêu cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm của thơ. b. Hướng dẫn viết từ khó : - Y/C HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. c. Viết chính tả: - GV đọc cho HS nghe viết lại qua bài. - GV đọc lần 3 HS rà soát lại lỗi. d. Soát lỗi và chấm bài : - GV thu một số vở chấm. - Nhận xét vở viết của HS cách trình bày bài viết. 3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a - GV lưu ý HS: tìm tên cả đồ chơi và trò. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - HS nhận xét.. - 1 HS đọc lại đoạn văn. - Cánh diều mềm mại như cánh bướm. - Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phất dại nhìn lên trời.. - Các từ ngữ: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng… - HS viết lại. - HS nộp 5-8 vở. - HS còn lại đổi vở cho nhau soát lỗi.. -1HS đọc yêu cầu của bài tập. - 4 nhóm HS lên bảng làm vào phiếu (tiếp.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> chơi. sức). - GV dán 4 tờ phiếu lên bảng, mời 4 nhóm - HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết HS lên bảng làm thi tiếp sức. quả. - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - HS viết vào vở tên một số đồ chơi, trò chơi – mỗi em viết khoảng 8 từ - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt * Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi lại lời giải đúng. xe đạp,.... - Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà.... Bài tập 3a: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc HS chọn tìm 1 đồ chơi hoặc trò - HS tự làm vào VBT. chơi đã nêu, miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi - Một số HS tiếp nối nhau miêu tả đồ đó. Cố gắng diễn đạt sao cho các bạn hình chơi (các em có thể cầm đồ chơi của mình, dung được đồ chơi và có thể biết chơi trò giới thiệu với các bạn khi miêu tả). Sau khi chơi đó tả, các em có thể hướng dẫn các bạn trong lớp chơi đồ chơi đó. - Một số HS khác tả trò chơi, có thể kết hợp cử chỉ, động tác, hướng dẫn các bạn cách chơi. - GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả miêu tả đồ chơi (hoặc trò chơi) dễ hiểu nhất. đồ chơi (hoặc trò chơi) dễ hiểu nhất, hấp dẫn nhất. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. - Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Kéo co.. Tiết 5:. Môn: Khoa học. BÀI : LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ TCT 30 I.MỤC TIÊU: - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. * GDBVMT: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ bầu không khí. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ( 5 phút ) Tiết kiệm nước - Vì sao ta phảøi tiết kiệm nước? - Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ? - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài: Trong không khí có khi ô-xi rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu? Làm thế nào để biết không khí ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi này? Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật Mục tiêu: HS phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm - GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm Bước 2: - GV đi tới các nhóm để giúp đỡ. Bước 3: Trình bày.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2HS trả lời: - Tại vì phải phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có.... - HS lắng nghe.. - Nhóm trưởng báo cáo - HS đọc - HS làm thí nghiệm theo nhóm - Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết “xung quanh ta có không khí” - Làm thí nghiệm chứng minh Hai bạn trong nhóm có thể đi ra sân để chạy sao cho túi ni lông căng phồng hoặc có thể sử dụng túi ni lông nhỏ và làm cho không khí vào đầy túi ni lông rồi buộc chun lại ngay tại lớp Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xảy ra ở chỗ bị kim đâm và để tay lên đó xem có cảm giác gì? - Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Gv yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta. - Lưu ý: HS có thể làm thí nghiệm khác để chứng minh không khí có ở quanh mọi vật. *GV kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng. * GDBVMT: Không khí có vai trò quan trọng vì vậy chúng ta cần phải làm gì? - HS nêu lại. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này. - GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm. Bước 2: - GV đi tới các nhóm giúp đỡ. Bước 3: Trình bày - GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm trên Kết luận của GV (chung cho hoạt động 1 và 2) - Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí Mục tiêu: HS có thể:  Phát biểu định nghĩa về khí quyển  Kể những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. qua các thí nghiệm trên. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - 2 HS nêu lại.. * Không khí có vai trò quan trọng với mọi sinh vật. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ bầu không khí, để giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm.. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Cả nhóm cùng thảo luận đặt ra câu hỏi: Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì? Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì? - Làm thí nghiệm như gợi ý trong SGK: quan sát và mô tả hiện tượng khi mở nút chai rỗng đang bị nhúng chìm trong nước và hiện tượng khi nhúng miếng bọt biển khô vào nước. - Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - 2 HS nêu lại..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Cách tiến hành: GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận.. - Được gọi là khí quyển.. - Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? - Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.. - Khi ta dùng sách quạt ta thấy hơi mát ở mặt. Điều đó chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. - Khi ta thổi hơi vào quả bóng, quả bóng căng phồng lên. Điều đó chứng tỏ không khi có ở trong quả bóng. - Khi ta bịt một đầu bơm kim tiêm và cho xi lanh vào ta thấy nặng. Điều đó chứng tỏ không khí ở trong bơm tiêm.. 4.Củng cố – Dặn dò ( 5 phút ) GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Không khí có những tính chất gì?. Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Tiết 1:. Môn: Toán. BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) TCT 75 I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư). - BT2 HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: ( 35 phút )  Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ? a. Đặt tính. - 1HS đặt tính..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương. - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV.. d. Tìm chữ số thứ 3 của thương e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.. - HS nêu cách thử. - HS đặt tính - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV. 10105 43 150 235 215 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp 00 chia có dư 26 345 : 35 = ? Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 - HS đặt tính rồi làm. bước: Chia, nhân, trừ, hạ) 26345 35 Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi 184 752 cộng với số dư phải được số bị chia. 095 25 Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Đặt tính rồi tính. - GV hướng dẫn HS đặt tính. - HS làm vào bảng con. - HS, GV nhận xét.. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 4HS làm bài. - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả 23576 56 117 421 56 0 18510 15 35 1234 51 60 0. 31628 48 282 658 428 44 42546 37 55 1149 184 366 33. Bài tập 2 HS khá, giỏi: GV hướng dẫn HS đổi đơn vị : giờ ra phút, km ra m. - GV hướng dẫn HS tóm tát và giải. - HS đổi đơn vị. - GV mời 2 HS lên bảng giải. a/ 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km400 m = 38 400 m b/ Giải Trung bình mỗi phút người đó đi được là:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 38400 : 75 = 512 ( m ) Đáp số : 512 m. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Về nhà xem lại bài, làm VBT. - Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (TT). - GV nhận xét tiết học.. Tiết 4:. Môn:Tập làm văn. QUAN SÁT ĐỒ VẬT TCT 30 I MỤC TIÊU : - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đăc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND ghi nhớ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : -Thầy: Bảng phụ, phấn màu, một số đồ chơi… -Trò: bút, vở, một số đồ chơi (mang theo)… III.CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/Khởi động: Hát 2/Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) Luyện tập tả đồ vật - Gọi HS nhắc lại nội dung cần nhớ khi tả đồ vật. + Kể lại chuyện “Chiếc xe đạp của chú Tư” Nhận xét chung. 3/Bài mới: ( 30 phút ) * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Những điều cần lưu ý khi quan sát đồ vật *Nhận xét: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS trình bày các đồ chơi đã mang theo lên bàn và quan sát chúng. - Gọi HS nêu cách mà các em vừa quan sát đồ chơi của mình.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 HS nhắc lại. -HS đọc to.. -HS trình bày đồ chơi.. - 3HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Em có gấu bông rất đáng yêu. - Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV - GV nhận xét và cho HS đọc gợi ý ở SGK. - Cho HS áp dụng quan sát lại đồ chơi của HS. - Gọi HS trình bày những điều vừa quan sát đồ chơi của mình. Bài 2: - Thảo luận nhóm đôi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đồ chơi của em là chú thỏ đang cầm củ cà rốt rất ngộ nghĩnh. - Đồ chơi của em là một con búp bê bằng nhựa…. -Đại diện nhóm trình bày. -HS nêu ý kiến bổ sung. - Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú ý + Phải quan sát trình tự hợp lý- từ bao những gì ? quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai nghe,tay... - Khi quan sát đồ vật cần chú ý từ bao quát + Tìm ra những đặc điểm tiêu biểu ... đến bộ phận. * Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. *Hoạt động 2: Luyện tập -GV nêu yêu cầu và cho hs thảo luận theo Dàn ý (gợi ý) nhóm “lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn”. 1) Mở bài: Giới thiệu đồ chơi của em - Đó là đồ chơi gì? Có từ bao giờ? Do -Gọi lần lượt từng nhóm trình bày. đâu mà có? -Cả lớp, GV nhận xét và tuyên dương. 2) Thân bài: Tả……….. a) Bao quát: -Hình dáng: to……(hay nhỏ) trông giống như………, vật liệu…………… b) Chi tiết: -Màu sắc: màu…….., đầu…….., mắt…….., mũi………, mõm……….. - Có điểm gì khác với đồ chơi khác………. - Cách chơi như thế nào……..? 3) Kết bài: Nêu tình cảm, ý nghĩ củqa em đối với đồ chơi đó. 4/ Củng cố – Dặn dò: (5phút) - Gọi HS nêu lại nội dung ghi nhớ khi tả đồ vật. - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà lập dàn ý tả đồ chơi của em vào vở. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập giới thiệu địa phương..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiết 5:. Môn: Kể chuyện. BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC TCT 15 I.MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của tre em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Búp bê của ai? - Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Búp bê của ai? bằng lời kể của búp bê. - GV nhận xét và chấm điểm 3Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện  Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề. (Lưu ý: bài Cánh diều tuổi thơ không phải là truyện kể, không có nhân vật là đồ chơi, con vật gần gũi với các em) - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK và kể 3 truyện đúng với chủ điểm - Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của em?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2HS kể và trả lời câu hỏi - HS nhận xét. - HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp.. Bước 1 1 HS đọc đề bài. - HS cùng GV phân tích đề bài Kể lại một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.. - HS quan sát tranh minh hoạ và kể 3 truyện đúng với chủ điểm. - Truyện có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em: Chú lính chì dũng cảm (An-.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> đéc-xen), Chú Đất Nung (Nguyễn Kiên) – nhân vật là những đồ chơi của trẻ em; Võ sĩ Bọ Ngựa (Tô Hoài) – nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. - GV nhắc HS: Trong 3 câu chuyện được nêu làm ví dụ, chỉ có chuyện Chú Đất Nung có trong SGK, 2 truyện kia ở ngoài SGK, các em phải tự tìm đọc. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể chuyện đã học (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Voi nhà, Chú sẻvà bông hoa bằng lăng ………). Kể câu chuyện đã có trong SGK, các em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện. - GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS: + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình + Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện với giọng kể (không phải giọng đọc) + Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1, 2 đoạn.  Bước 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm.. - Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3. - HS nghe.. *Bước 2. a) Kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện theo cặp. - Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp b) Kể chuyện trước lớp. - GV mời những HS xung phong lên trước - HS xung phong thi kể trước lớp. lớp kể chuyện. - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể - Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy chuyện. nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện. + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách). + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện tham gia thi kể và tên truyện của các em hay nhất, hiểu câu chuyện nhất..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở tiết sau. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia (Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh). Tiết. SINH HOẠT TUẦN 15 I.DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ: - Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn. - Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn. - Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học. *Ưu điểm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………............................................................ .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... * Tồn tại: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………............................................................ .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... II.KẾ HOẠCH TUẦN 16: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... …….…………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….... ……………….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………….................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(44)</span> .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×