Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trưởng các trường mầm non huyện quế võ tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
-------------------

ĐỖ THỊ THẮNG

TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN QUẾ VÕ - TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thái Nguyên - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
-------------------

ĐỖ THỊ THẮNG

TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN QUẾ VÕ - TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số



: 60. 140. 114

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đào Hải

Thái Nguyên - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
cơng bố trong bất kì luận văn nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Thắng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu, học tập và chuẩn bị luận văn, ngoài sự cố
gắng nỗ lực của bản thân, tác giả đã đƣợc sự giúp đỡ tận tình của Nhà trƣờng,
các tổ chức, các tập thể, cá nhân trong và ngồi huyện cũng nhƣ các thầy cơ
giáo thuộc Trƣờng Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Thái Nguyên
đã giành những điều kiện tốt nhất để tôi đƣợc theo học và nghiên cứu, hoàn
thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn TS. Đào Hải đã giành thời gian và công
sức để giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và chuẩn bị luận văn.
Xin chân thành cảm ơn UBND Huyện Quế Võ đã cho phép, tạo điều kiện
để tôi đƣợc tham gia học tập, nghiên cứu và chuẩn bị luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Phịng Giáo dục - Đào tạo huyện Quế Võ, các
trƣờng Mầm non, các cán bộ QLMN, giáo viên MN ở các trƣờng MN huyện
Quế Võ đã giúp đỡ và cộng tác để tơi hồn thành nội dung nghiên cứu của luận
văn.
Cảm ơn gia đình, bạn bè, các anh, chị đồng nghiệp và tập thể lớp cao học
quản lý giáo dục K19 đã động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và thực hiện luận văn.
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Thắng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




MỤC LỤC
Lời cam đoan ... ................................................................................................... i
Lời cảm ơn ...................................................................................... ................... ii
Mục lục................................................. .............................................................. iii

Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................... ........ vi
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ................................................................ .............. vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ
CHO HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON.................................................. 7
1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu: ...................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 9
1.2.1. Quản lý ................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục .................................................................................. 12
1.2.3. Qun lý nh trng .............................................................................. 13
1.2.4. Quản lý trƣờng mầm non ..................................................................... 14
1.2.5. Nghiệp vụ quản lý: .............................................................................. 17
1.2.6. Bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý. .............................................................. 17
1.3. Lý luận về bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho Hiệu trƣởng trƣờng MN ..... 19
1.3.1. Giáo dục Mầm non trong bối cảnh mới ............................................... 19
1.3.2. Nghiệp vụ quản lý của Hiệu trƣởng trƣờng mầm non: ........................ 21
1.3.3. Néi dung båi d-ìng NVQL cho hiƯu tr-ëng tr-êng mÇm non:........... 27
1.4. Tính tất yếu của cơng tác tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho Hiệu
trƣởng trƣờng MN giai đoạn hiện nay: ............................................................... 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP
VỤ QUẢN LÝ CHO HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN QUẾ
VÕ TỈNH BẮC NINH ....................................................................................... 34
2.1. Khái quát về tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. ...... 34

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2.2.Tình hình giáo dục và giáo dục mầm non huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh ....... 37

2.2.1. Tình hình giáo dc huyn Qu vừ ........................................................ 37
2.2.2. Tình hình phát triển Giáo dục mầm non huyện Quế Võ ...................... 40
2.3. Thực trạng công tác tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho HT trƣờng mầm non
huyện Quế võ TØnh B¾c Ninh ............................................................................ 46
2.3.1. Tổ chức khảo sát thực trạng. ................................................................ 46
2.3.2. Kết quả khảo sát: .................................................................................. 47
2.4. Nhu cầu về tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho HT trƣờng MN huyện Quế Võ .... 64
2.4.1. Nhu cầu cần tổ chức bồi dƣỡng: ........................................................ 65
2.4.2.Nhu c ầu v ề hình th ức t ổ chức bồi dƣỡng: ................................... 65
2.4.3. Nhu cầu về thời điểm tổ chức bồi dƣỡng:............................................ 66
2.4.4. Nhu cầu về địa điểm tổ chức bồi dƣỡng: ............................................. 67
2.4.5. Nhu cầu về kinh phí tổ chức bồi dƣỡng: .............................................. 67
2.4.6. Nhu cầu về chế độ sau khi bồi dƣỡng: ................................................. 68
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO HIỆU
TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN QUẾ VÕ - TỈNH BẮC NINH . 74
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp bồi dƣỡng................................................ 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích...................................................... 74
3.1.2.Nguyên tắc bảo đảm tính tồn diện:...................................................... 74
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính lịch sử - cụ thể:............................................ 74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển. ....................................................... 74
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi: ........................................................ 75
3.2. Biện pháp tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho hiệu trƣởng trƣờng mầm non
huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh ............................................................................ 75
3.2.1. Kế hoạch hố cơng tác bồi dƣỡng NVQL (Biện pháp 1) .................... 75
3.2.2. Đổi mới nội dung,phƣơng pháp và đa dạng hố các loại hình bồi dƣỡng
(Biện pháp 2): . ............................................................................................... 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





3.2.3. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực bồi dƣỡng (Biện pháp 3) :
........................................................................................................................ 87
3.2.4. Tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ Hiệu trƣởng tham gia bồi dƣỡng
và tự bồi dƣỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ quản lý (Biện pháp 4) ........... 89
3.2.5. Coi trọng công tác kiểm tra, đánh giá và tự đánh giá trong và sau quá
trình bồi dƣỡng (Biện pháp 5) ........................................................................ 93
3.2.6. Thực hiện tốt công tác thi đua khen thƣởng (Biện pháp 6): ................ 97
3.3. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................................. 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 108
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 111

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCHTW

:

Ban chấp hành Trung ƣơng.

CBQL

:


Cán bộ quản lý.

CBGV

:

Cán bộ giáo viên

CĐSP

:

Cao đẳng sƣ phạm.

CNH

:

Công nghiệp hóa

CS

:

Chăm sóc

CSVC

:


Cơ sở vật chất

GD

:

Giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

GD MN

:

Giáo dục mầm non

GV

:

Giáo viên

HĐH

:


Hiện đại hóa

HS

:

Học sinh

HT

:

Hiệu trƣởng

KT – XH

:

Kinh tế - xã hội.

ND

:

Nuôi dƣỡng

NV

:


Nhân viên

NVQL

:

Nghiệp vụ quản lý

MN

:

Mầm non

QL

:

Quản lý

QLGD

:

Quản lý giáo dục

PCGD

:


Phổ cập giáo dục.

PCGDMN

:

Phổ cập giáo dục MN

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

UBND

:

Uỷ ban nhân dân.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





DANH MỤC BẢNG TRONG LUẬN VĂN
Bảng 2.1: Chuyển dịch cơ cấu trên địa bàn huyện ............................................ 34
Bảng số 2.2: Chi ngân sách trên địa bàn huyện Quế Võ- tỉnh Bắc Ninh .......... 36
Bảng 2.3 : Qui mô trƣờng, lớp, trẻ mầm non. ................................................... 40
Bảng 2.4. Chất lƣợng chăm sóc, ni dƣỡng trẻ mầm non. ............................. 41
Bảng 2. 5: Chất lƣợng giáo dục trẻ mầm non.................................................... 42
Bảng 2.6. Số lƣợng cán bộ quản lý và giáo viên mầm non...................................... 43
Bảng 2.7: Trình độ đào tạo của đội ngũ GVMN ............................................... 44
Bảng 2.8: Thống kê đội ngũ CBQL trƣờng MN ............................................... 48
Bảng 2.9 : Ý kiên đánh giá về nghiệp vụ quản lý của HT trƣờng mầm non ......... 50
Bảng 2.10 : Những khó khăn mà HT các trƣờng MN thƣờng gặp trong công tác
QL nhà trƣờng ................................................................................................... 55
Bảng 2.11: Nguyên nhân của những khó khăn mà HT trƣờng MN gặp phải
trong quản lý nhà trƣờng . ................................................................................. 56
Bảng 2.12 : Quan niệm về việc bồi dƣỡng NVQL cho HT trƣờng MN của
CBQL phòng GD & ĐT và CBQL trƣờng MN................................................. 58
Bảng: 2.13: Thực trạng công tác bồi dƣỡng NVQL cho HT các trƣờng MN ........ 61
Bảng 2.14 : Nhu cầu cần tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho HT trƣờng MN ... 65
Bảng 2.15: Nhu cầu của CBQL về hình thức tổ chức bồi dƣỡng ..................... 65
Bảng 2.16: Nhu cầu về thời điểm tổ chức bồi dƣỡng của CBQL trƣờng MN ........ 66
Bảng 2.17: Nhu cầu về địa điểm tổ chức bồi dƣỡng HT trƣờng MN .............. 67
Bảng 2.18: Nhu cầu về kinh phí tổ chức bồi dƣỡng của HT ............................. 67
Bảng 2.19 : Nhu cầu về chế độ sau khi bồi dƣỡng HT trƣờng MN .................. 68
Bảng 3: Kết quả khảo nghiệm biện pháp bồi dƣỡng NVQL .......................... 101
cho HT trƣờng MN .......................................................................................... 101

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





Biểu đồ 2. 1: Ý kiên đánh giá về nghiệp vụ quản lý của HT trƣờng MN............. 54
Biểu đồ 3.1: Tính cần thiết và tính khả thi của 6 biện phỏp ( BP) .................. 103
Sơ đồ 1: Các yếu tố hợp thành quá trình giáo dục ............................................. 14
S 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................... 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thời đại ngày nay, sự phồn vinh của mỗi quốc gia phụ thuộc vào tiềm
năng, trí tuệ của con ngƣời ở quốc gia đó. Vai trò của giáo dục là phát triển
tiềm năng của con ngƣời, là đòn bẩy mạnh mẽ nhất để tiến vào tƣơng lai, là
điều kiện tiên quyết để thực hiện công cuộc phát triển con ngƣời, phát triển đất
nƣớc trong thời đại mới.
Việt Nam đang bƣớc vào thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc và hội nhập quốc tế,
muốn thực hiện thành công CNH – HĐH trƣớc hết cần phát huy yếu tố nội lực,
nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, mà trong đó nâng cao chất lƣợng đội ngũ
cán bộ nói chung và cán bộ quản lý nói riêng là hết sức quan trọng. Nói đến
cơng tác cán bộ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ “Cán bộ là cái gốc của mọi
công việc”, “Mọi việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”,
“Có cán bộ tốt việc gì cũng xong” .
Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là nhân tố quyết định chất
lƣợng của GD&ĐT. Xây dựng đội ngũ CBQL giáo dục là một vấn đề cấp thiết
đƣợc nhấn mạnh trong kết luận của Hội nghị lần thứ 6 BCH TW Đảng khoá

IX: Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ TW Đảng: “Về việc xây
dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục” và
Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc “ Xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục, nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập, đào tạo nguồn nhân lực
có đủ trình độ năng lực đáp ứng với nhu cầu phát triển kinh tế- văn hóa- xã
hội” Nghị quyết Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ XI cũng đã khẳng định "Đổi
mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hố, hiện đại
hố, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là
khâu then chốt”[41]. Đặc biệt, ngày 14 tháng 4 năm 2011 tại Thông tƣ số

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




17/2011/TT-BGDĐT Bộ Giáo dục và đào tạo đã “BAN HÀNH QUY ĐỊNH
CHUẨN HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON” , bao gồm : Chuẩn hiệu
trƣởng và đánh giá , xếp loại hiệu trƣởng theo Chuẩn. Đây là cơ sở quan trọng
nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng mầm non trong giai đoạn mới.
Có thể nói, phát triển GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là một trong
những động lực thúc đẩy sự nghiệp CNH-HĐH là điều kiện để phát huy nguồn
lực con ngƣời. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân trong đó nhà giáo và
đội ngũ CBQL giáo dục là lực lƣợng nịng cốt đóng vai trị quan trọng. Nâng cao
chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục một cách toàn diện là nhiệm vụ
đáp ứng yêu cầu trƣớc mắt và mang tính chiến lƣợc lâu dài nhằm thực hiện thành
công chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn từ nay đến năm 2020.
Trong thời gian qua, ngành GD&ĐT đã đạt đƣợc những thành tựu quan
trọng về mọi mặt rất đáng ghi nhận. Hệ thống giáo dục quốc dân ngày một hoàn

chỉnh hơn, mạng lƣới trƣờng học các cấp từ Mầm non đến Đại học ngày càng mở
rộng, đội ngũ nhà giáo đƣợc tăng cƣờng về số lƣợng và chất lƣợng. Nhìn lại 20
năm đổi mới và phát triển, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X khẳng định:
“Giáo dục và Đào tạo tiếp tục phát triển và đầu tư nhiều hơn; cơ sở vật chất
được tăng cường; quy mô đào tạo mở rộng…”
GDMN là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, với nhiệm
vụ “thực hiện việc ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến
sáu tuổi” nhằm “Giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ,
hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp
một”[5]. Để đạt đƣợc mục tiêu, GDMN phải phụ thuộc rất nhiều ở đội ngũ
CBQL tại các cơ sở giáo dục mầm non. Do đó, việc bồi dƣỡng nâng cao chất
lƣợng đội ngũ CBQL các trƣờng mầm non là rất cần thiết, góp phần nâng cao
chất lƣợng giáo dục nói chung và chất lƣợng giáo dục mầm non nói riêng, đáp
ứng yêu cầu phát triển giáo dục trong thời kỳ CNH-HĐH đất nƣớc. Tuy nhiên,
việc bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL nói chung đến nay vẫn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




chƣa đƣợc nghiên cứu nhiều, chƣa nghiên cứu đầy đủ và chƣa có hệ thống, bởi
vậy việc nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL
giáo dục, đặc biệt là đội cán bộ quản lý GDMN trong giai đoạn hiện nay là vô
cùng cần thiết.
Giáo dục mầm non Bắc Ninh nói chung và giáo dục mầm non huyện Quế
Võ nói riêng trong những năm qua đã có chuyển biến rõ rệt cả về quy mơ lẫn
chất lƣợng. Mạng lƣới các trƣờng mầm non đã rộng khắp, đội ngũ cán bộ quản
lý và giáo viên nhiệt tình, yêu nghề có trách nhiệm...nên đã đạt đƣợc những kết
quả đáng kể. Tuy nhiên, cơng tác chăm sóc ni dƣỡng, giáo dục trong trƣờng

mầm non vẫn còn nhiều hạn chế do những nguyên nhân khác nhau. Một trong
nguyên nhân cơ bản đó là năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng Mầm
non còn hạn chế. Thực tế cho thấy đại đa số hiệu trƣởng trƣờng mầm non
huyện Quế Võ đều chƣa đƣợc bồi dƣỡng về nghiệp vụ quản lý một cách đầy
đủ, hệ thống. Họ làm việc chủ yếu bằng kinh nghiệm do bản thân tự học hỏi,
kết hợp với những kiến thức đƣợc bồi dƣỡng theo từng chuyên đề hoặc theo vụ
việc. Đặc biệt, từ khi UBND Tỉnh có Quyết định chuyển đối 100% trƣờng MN
bán cơng của huyện sang cơng lập (tháng 4/2011) thì cơng tác quản lý của HT
càng gặp nhiều khó khăn và bộc lộ nhiều hạn chế bất cập. Do đó, chất lƣợng
hoạt động quản lý trong các nhà trƣờng MN còn kém hiệu quả, khi cần giải
quyết các tình huống đặt ra cịn lúng túng ... đã có ảnh hƣởng khơng nhỏ đến sự
phát triển của nhà trƣờng nói riêng, của bậc học nói chung. Chính vì vậy, là
một cán bộ đang cơng tác tại phịng GD&ĐT Quế võ Tỉnh Bắc ninh, đã có thời
gian khá dài làm cán bộ quản lý trƣờng mầm non, em đã chọn và nghiên cứu đề
tài:“Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trưởng các trường Mầm
non Huyện Quế võ - Tỉnh Bắc Ninh” với hy vọng góp phần nâng cao chất
lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non và nâng cao chất lƣợng giáo dục
mầm non tại địa phƣơng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ
quản lý cho Hiệu trƣởng trƣờng mầm non, đề xuất biện pháp tổ chức bồi
dƣỡng nghiệp vụ quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng
mầm non Huyện Quế võ - tỉnh Bắc Ninh.
3. Giả thuyết khoa học

Trình độ nghiệp vụ quản lý của hiệu trƣởng các trƣờng mầm Huyện
Quế Võ còn những hạn chế nhất định, nếu đề xuất đƣợc biện pháp tổ chức bồi
dƣỡng nghiệp vụ quản lý phù hợp và đƣợc thực hiện một cách đồng bộ thì
trình độ NVQL của HT các trƣờng MN huyện Quế Võ – tỉnh Bắc Ninh sẽ
đƣợc nâng cao, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục mầm non trên địa bàn,
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu:
Công tác quản lý đội ngũ CBQL trƣờng mầm non của Huyện Quế Võ –
Tỉnh Bắc Ninh.
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu:
Biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trƣởng các
trƣờng mầm non Huyện Quế Võ - Tỉnh bắc Ninh .
5. Nhiệm vụ nghiên cứu :
5.1. Xác định cơ sở lý luận về bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu
trƣởng trƣờng mầm non.
5.2. Nghiên cứu thực trạng trình độ nghiệp vụ quản lý của hiệu trƣởng các
trƣờng mầm non và công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ này ở
các trƣờng mầm non của huyện Quế Võ - Tỉnh Bắc Ninh.
5.3. Đề xuất biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho Hiệu
trƣởng các trƣờng mầm non huyện Quế Võ - Tỉnh Bắc Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài đƣợc khảo sát tại một số Trƣờng mầm non thuộc địa bàn huyện
Quế Võ - Tỉnh Bắc Ninh. Trong khuôn khổ một luận văn thạc sĩ, đề tài chỉ tập

trung nghiên cứu biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho Hiệu
trƣởng các trƣờng mầm non Huyện Quế Võ - Tỉnh Bắc Ninh trên bình diện tổ
chức quản lý cơng tác bồi dƣỡng.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, hồi cứu, tổng kết, hệ thống hóa lý luận các cơng trình nghiên
cứu, các tài liệu lý luận đƣợc chọn lọc liên quan đến đề tài nghiên cứu để làm
luận cứ khoa học cho các biện pháp.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra:
Sử dụng các mẫu phiếu điều tra đối với GVMN, CBQL để thu nhập những
thông tin về thực trạng công tác bồi dƣỡng và trình độ nghiệp vụ quản lý của
HT các trƣờng mầm non huyện Quế Võ.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Lấy ý kiến của các nhà quản lí có
kinh nghiệm để xin ý kiến đề xuất biện pháp và xác định tính hiệu quả, tính khả
thi của các biện pháp đề xuất.
- Phương pháp quan sát:
Quan sát, tìm hiểu hoạt động dạy và học của GV và trẻ. Tìm hiểu cơng tác
chỉ đạo của Sở Giáo dục, phòng Giáo dục về tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho
Hiệu trƣởng trƣờng mầm non.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm:
Tổng kết kinh nghiệm quản lý công tác bồi dƣỡng NVQL
- Phương pháp khảo nghiệm:
Sử dụng nhằm minh chứng tính hiệu quả và tính khả thi của những biện
pháp đã đề xuất…

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





7.3. Nhóm phương pháp thống kê và sử dụng tốn học
Chủ yếu dùng để thống kê, phân tích, tổng hợp và xử lý các số liệu thu
thập đƣợc.
8. Đóng góp mới của luận văn
Trên cơ sở hệ thống hoá những vấn đề lý luận liên quan đến việc bồi
dƣỡng NVQL cho Hiệu trƣờng trƣờng Mầm non và làm rõ thực trạng công tác
tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho Hiệu trƣởng trƣờng mầm non huyện Quế võ Tỉnh Bắc Ninh, đề tài đã đề xuất biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản
lý cho hiệu trƣởng các trƣờng mầm non huyện Quế Võ - Tỉnh bắc Ninh, góp
phần nâng cao năng lực QL cho đội ngũ này, từ đó nâng cao chất lƣợng GDMN
trên địa bàn.
9. Cấu trúc của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu
tham khảo, các phụ lục, luận văn đƣợc cấu trúc thành ba chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về bồi dƣỡng NVQL cho Hiệu trƣởng trƣờng
Mầm non.
Chƣơng 2. Thực trạng công tác tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho Hiệu
trƣởng trƣờng mầm non huyện Quế Võ - Tỉnh Bắc Ninh.
Chƣơng 3. Biện pháp tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho Hiệu trƣởng trƣờng
mầm non huyện Quế Võ - Tỉnh Bắc Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO
HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON
1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu:

Nói đến quản lý nói chung và nghiệp vụ quản lý trƣờng mầm non nói
riêng đã có nhiều nhà khoa học trong nƣớc và nƣớc ngoài quan tâm nghiên cứu.
Ở nƣớc ngoài, tác phẩm của Hayden J. (1996) về “Quản lý trƣờng mầm
non” (Management of Early Childhood Services) - Wentworth Falls NSW,
Social Sciences Press và tác phẩm cùng tên ( Management in Pre -schools ) do
Pre - schools Learning Alliance ( PLA) ấn hành tại London năm 2000 là những
tác phẩm tiêu biểu. Bên cạnh đó, cịn một số nghiên cứu khác tìm hiểu rộng
hơn đến vai trị của ngƣời lãnh đạo ở nhà trƣờng mầm non nhƣ nghiên cứu của
Cushla Scrivens (1990) ( Professional Leadership in Early Childhood - the
New Zealand Kindergarten Experience); Stamopoulos E. ( 2003) ( Leadership
and Change Management in Early

Childhood ); và Rodd J. ( 2006)

( Leadership in Early Childhood)...
Ở Việt Nam, từ trƣớc tới nay Đảng và Nhà nƣớc ta luôn coi Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Nhiều chủ trƣơng và nghị quyết về phát
triển GDMN đƣợc triển khai. Tuy nhiên, những công trình nghiên cứu về quản
lý GDMN trong những năm tháng chiến tranh chƣa đƣợc nghiên cứu một cách
hệ thống và sâu rộng. Những nghiên cứu chuyên sâu trong lĩnh vực quản lý
trƣờng mầm non và đặc biệt là nghiệp vụ quản lý của hiệu trƣởng trƣờng mầm
non chỉ mới đƣợc quan tâm nhiều những năm gần đây, cụ thể là:
Tác giả Đinh Văn Vang (1996) đã tổng kết và phân tích những vấn đề cơ
bản trong lý luận quản lý nhà trƣờng Mầm non. Những nghiên cứu của ơng
đƣợc trình bầy trong tác phẩm “ Một số vấn đề quản lý trƣờng mầm non”. Nội
dung của tác phẩm nêu rõ: mục đích, ý nghĩa của cơng tác quản lý trƣờng mầm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





non; cơ cấu tổ chức - quản lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, những yêu cầu
về phẩm chất và năng lực của nhân cách tham gia vào công tác quản lý nhà
trƣờng, đặc biệt là hiệu trƣởng và giáo viên mầm non; nội dung công tác của
ngƣời hiệu trƣởng trƣờng mầm non…
Tác giả Trần Thị Bích Liễu ( 2001) cũng đã nghiên cứu và ra mắt tác
phẩm “ Kỹ năng và bài tập thực hành quản lý trƣờng MN của HT”. Nội dung
tác phẩm cung cấp những tri thức khoa học về nghiệp vụ quản lý trƣờng MN và
một số bài tập thực hành xử lý tình huống quản lý hay những công việc quản lý
mà HT trƣờng MN phải giải quyết trong thực tiễn.
Sau các nghiên cứu trên, Phạm Thị Châu ( 2002) cũng đã nghiên cứu vấn
đề về công tác quản lý của hiệu trƣởng trƣờng mầm non trong tác phẩm “ Một
số vấn đề quản lý giáo dục mầm non”. Nội dung của tác phẩm nêu một số khái
niệm về quản lý, quản lý giáo dục và quản lý trƣờng mầm non; chức năng quản
lý và quản lý giáo dục; hệ thống mục tiêu, nguyên tắc, phƣơng pháp quản lý
trƣờng mầm non; vị trí, tính chất,nhiệm vụ của trƣờng mầm non; tổ chức bộ
máy trƣờng mầm non; vai trị của hiệu trƣởng trong cơng tác quản lý trƣờng
mầm non…
Gần đây, một số luận văn thạc sĩ cũng đã đề cập đến công tác quản lý và
nghiệp vụ quản lý của hiệu trƣởng trƣờng mầm non, tiêu biểu là đề tài “Biện
pháp nâng cao năng lực quản lý của hiệu trƣởng các trƣờng mầm non tỉnh Bắc
Ninh” của Lƣơng Thị Biển. Luận văn đã nói lên vai trị của hiệu trƣởng trong
cơng tác quản lý trƣờng mầm non, những khó khăn mà hiệu trƣởng các trƣờng
thƣờng gặp phải trong công tác quản lý hiện nay và một số biện pháp bồi
dƣỡng năng lực quản lý chuyên môn của hiệu trƣởng nhằm nâng cao hơn chất
lƣợng giáo dục mầm non...
Ngồi ra cịn có một số luận văn thạc sĩ khác có liên quan đến vấn đề bồi
dƣỡng năng lực quản lý, nhƣ: “Biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng bồi
dƣỡng đội ngũ CBQL trƣờng Mầm non ở trƣờng bồi dƣỡng cán bộ giáo dục


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Hà Nội” của Hồ Nguyệt Ánh (2000); “Thực trạng và các biện pháp góp phần
nâng cao năng lực QL của HT các trƣờng mầm non quận Cầu Giấy” của Lê Thị
Đức (2000); “Một số biện pháp nâng cao năng lực QL cho CBQL các trƣờng
MN huyện Văn Giang tỉnh Hƣng Yên” của Đặng Thị Bích Thủy (2001); “Các
biện pháp nâng cao năng lực QL chuyên môn của HT các trƣờng MN Hà Nội”
của Nguyễn Thị Bích Thủy (2002); “Những giải pháp đào tạo bồi dƣỡng đội
ngũ CBQL bậc học mầm non tỉnh Thái Nguyên” của Nguyễn Thị Mai Loan
(2002); “Một số biện pháp tổ chức thực hiện chƣơng trình bồi dƣỡng nghiệp vụ
cho CBQL mầm non Hà Nội” của Đỗ Thúy Hảo V.v…
Các cơng trình trên đã đề cập đến những vấn đề cơ bản liên quan đến
hoạt động của HT trƣờng MN và đƣa ra một số biện pháp giúp họ nâng cao khả
năng quản lý nhà trƣờng. Các biện pháp đó bao gồm cả các biện pháp đào tạo
và bồi dƣỡng. Đồng thời cũng gợi ra một số nội dung trong NVQL của HT
trƣờng MN. Mỗi cơng trình nghiên cứu đều có góc nhìn riêng về quản lý
GDMN và QL của Hiệu trƣởng trƣờng mầm non, song chƣa có đề tài nào
nghiên cứu sâu về tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho hiệu trƣởng các trƣờng mầm
non huyện Quế Võ – Tỉnh Bắc Ninh. Vì vậy, tơi muốn đƣợc nghiên cứu theo
hƣớng này, tìm ra những biện pháp tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho hiệu trƣởng
các trƣờng mầm non huyện Quế Võ nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển GDMN
trên địa bàn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Bản chất của quản lý là các hoạt động của chủ thể quản lý tác động lên
các đối tƣợng quản lý để đạt mục tiêu đã xác định. Quản lý vừa là một nghệ

thuật, vừa là một khoa học. Đó là nghệ thuật làm cho ngƣời khác làm việc hiệu
quả hơn những điều bản thân họ sẽ làm đƣợc nếu khơng có sự quản lý. Cịn
khoa học chính là cách làm thế nào để thực hiện đƣợc nghệ thuật quản lý. Lên
kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và giám sát là bốn điều căn bản trong khoa học đó.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Từ thời cổ đại, ở các nƣớc phƣơng Đông, tiêu biểu là Trung Hoa và Ấn
Độ đã xuất hiện những tƣ tƣởng về quản lý. Đó là những tƣ tƣởng về “Đức trị”
của Khổng Tử (551-479 TCN), Mạnh Tử (372-289TCN); theo học thuyết của
Khổng Tử để trị quốc, quản lý đất nƣớc phải lấy chữ “Nhân” làm cốt lõi. Tƣ
tƣởng về “Pháp trị” (trị quốc bằng pháp luật) của Hàn Phi Tử (280-233TCN),
Thƣơng Ƣởng (390-338TCN)… Ngày nay, theo đánh giá của nhiều nhà nghiên
cứu, những tƣ tƣởng này vẫn còn ảnh hƣởng sâu sắc và đậm nét trong phong
cách quản lý và văn hóa của nhiều nƣớc Châu Á, nhất là Trung Hoa, Nhật Bản,
Việt Nam, Singapore… và là bài học quý cho việc nghiên cứu hoạt động quản lý.
Ở các nƣớc phƣơng Tây, vào thế kỷ thứ IV, III trƣớc Cơng ngun, điển
hình có Soocrat (469-399 TCN) và Platơn (427-347 TCN) với quan niệm về
ngƣời đứng đầu trong việc cai trị dân. Theo tƣ tƣởng này, những ngƣời nào biết
cách sử dụng con ngƣời sẽ điều khiển công việc hoặc cá nhân hoặc tập thể một
cách sáng suốt, trong khi những ngƣời không biết làm nhƣ vậy sẽ mắc sai lầm
trong điều hành cả hai công việc này…
Theo sự phát triển của nền sản xuất công nghiệp, từ thế kỷ XIX đã xuất
hiện nhiều nhà nghiên cứu quản lý tiêu biểu nhƣ Robert Owen (1771-1858),
Charles Babbage (1792-1871), Frederick Winslow Taylor (1856-1915) với
quản lý theo khoa học, Henry Fayol (1841-1925) với các nguyên tắc quản lý,
Max Weber (1856-1920) với quản lý hành chính và các trƣờng phái quản lý

quan tâm đến con ngƣời trong tổ chức của Elton Mayo (1890-1948)…
Nói đến khái niệm “quản lý” là một khái niệm rất tổng quát và có nhiều
quan niệm khác nhau. Dƣới đây là một số quan niệm chủ yếu:
Theo từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt
động theo những yêu cầu nhất định”;[36]
F.W Taylor cho rằng: “Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn
ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách
tốt nhất và rẻ nhất”;[15]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Harol Koontz thì khẳng định: “Quản lý là hoạt động thiết yếu bảo đảm sự
nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức”;[15]
Thomas J. Robbins – Wayned Morrison cho rằng: “Quản lý là một nghề
nhƣng cũng là một nghệ thuật, một khoa học”;[15]
Ở nƣớc ta, cũng có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý:
Theo Nguyễn Kỳ - Bùi Trọng Tuân: “Quản lý là những tác động có định
hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đối tƣợng bị quản lý trong tổ chức để
vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định”;[20]
Theo Mai Hữu Khuê: “Quản lý là sự tác động có mục đích tới tập thể
những ngƣời LĐ nhằm đạt đƣợc những kết quả nhất định và mục đích đã định
trƣớc”;[18]
Theo Đặng Vũ Hoạt – Hà Thế Ngữ: “Quản lý là một q trình có định
hƣớng, q trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống là quá trình tác động đến hệ
thống nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trƣng
cho trạng thái mới của hệ thống mà ngƣời quản lý mong muốn” ;[16]
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế

hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời LĐ (khách thể quản lý)
nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến”;[26]
Các định nghĩa trên tuy nhấn mạnh mặt này hay mặt khác, nhƣng điểm
chung thống nhất đều coi quản lý là hoạt động có tổ chức, có mục đích nhằm
đạt tới mục tiêu xác định. Trong quản lý bao giờ cũng có chủ thể quản lý,
khách thể quản lý quan hệ với nhau bằng những tác động quản lý. Từ những ý
chung của các định nghĩa và xét quản lý với tƣ cách là một hành động, có thể
định nghĩa: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản
lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra. Hay nói cách khác, Quản lý
là hoạt động có ý thức của con người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các
nguồn lực và phối hợp hành động của một nhóm người hay một cộng đồng
người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1.2.2. Quản lý giáo dục
Giỏo dc l mt hot ng đặc trƣng của lao động xã hội. Đây là hoạt
động chun mơn nhằm thực hiện q trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm
lịch sử – xã hội qua các thế hệ, đồng thời là một động lực thúc đẩy sự phát triển
xã hội. Để hoạt động này vận hành có hiệu quả, giáo dục phải đƣợc tổ chức
thành các cơ sở, tạo nên một hệ thống nhất. Điều này dẫn đến một tất yếu là
phải có một lĩnh vực hoạt động có tính độc lập tƣơng đối trong giáo dục, đó là
hoạt động quản lý giáo dục. Quản lý giáo dục đƣợc xem nhƣ là một hoạt động
chuyên biệt để quản lý các cơ sở giáo dục.
* Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý giáo dục:
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục)

nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện đƣợc tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu
điểm là hội tụ của quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới
mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [26].
Thực chất, quản lý giáo dục là một khoa học về quản lý. Chính vì lẽ đó
quản lý giáo dục có đầy đủ các nguyên tắc chung của một khoa học quản
lý.Tuy nhiên, do tính đặc thù của quản lý giáo dục, sản phẩm của giáo dục là
nhân cách con ngƣời. Quá trình tác động của chủ thể quản lý đến đối tƣợng là
tình cảm, tâm lý, ý thức con ngƣời (học sinh, giáo viên). Bởi thế, quá trình giáo
dục phải diễn ra trong một thời gian dài và huy động nhiều lực lƣợng tham gia
cùng một lúc. Cho nên, quản lý giáo dục khơng chỉ có đầy đủ các ngun tắc
chung về quản lý mà nó cịn chứa đựng những ngun tắc đặc thù riêng:
+ Thứ nhất đó là tính kế thừa.
+ Thứ hai đó là nguyên tắc nhà nƣớc và nhân dân cùng chăm lo cho sự
nghiệp giáo dục. Giáo dục là sự nghiệp chung của toàn Đảng, toàn dân.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




+ Thứ ba đó là nguyên tắc kết hợp thuyết phục với công tác tổ chức,
động viên tinh thần với khuyến khích vật chất, chăm lo đời sống giáo viên và
cán bộ giáo dục...
Nhƣ vậy, bản chất của hoạt động quản lý giáo dục là quản lý hệ thống
giáo dục, là sự tác động có mục đích có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức của
chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý theo những quy luật khách quan nhằm đƣa
hoạt động sƣ phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả .
1.2.3. Quản lý nhà trường
Trƣờng học là tổ chức giáo dục cơ sở mang tính nhà nƣớc- xã hội là nơi

trực tiếp làm công tác đào tạo, giáo dục thế hệ trẻ. Nó là tế bào cơ sở, chủ chốt
của bất cứ hệ thống giáo dục ở cấp nào (từ trung ƣơng đến địa phƣơng).
“Trƣờng học là thành tố khách thể cơ bản của tất cả các cấp quản lý giáo dục,
vừa là hệ thống độc lập tự quản của xã hội. Do đó quản lý nhà trƣờng nhất thiết
phải vừa có tính nhà nƣớc vừa có tính xã hội (nhà nƣớc và xã hội cộng đồng và
hợp tác trong việc quản lý nhà trƣờng”.
Về quản lý nhà trƣờng, GS Phạm Minh Hạc đã đƣa ra định nghĩa: “Quản
lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục, để
tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ
trẻ và từng học sinh” [13]. Trên cơ sở quan niệm ấy, có thể thấy: Quản lý
trƣờng học là tập hợp những tác động tối ƣu của chủ thể quản lý đến tập thể
giáo viên, học sinh và các bộ phận khác nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do
nhà nƣớc đầu tƣ cũng nhƣ do lực lƣợng các xã hội đóng góp, hoặc vốn tự có
của nhà trƣờng, hƣớng vào việc đẩy mạnh hoạt động của nhà trƣờng mà tiêu
điểm hội tụ là quá trình đào tạo, giáo dục thế hệ trẻ. Tất cả nhằm thực hiện có
chất lƣợng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đƣa nhà trƣờng tiến lên trạng thái mới.
Cốt lõi của quản lý nhà trƣờng là quản lý quá trình dạy học và giáo dục. Bản
chất q trình dạy học quyết định tính đặc thù của quản lý nhà trƣờng. Dạy học

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




và giáo dục trong sự thống nhất là trung tâm của nhà trƣờng. Mỗi hoạt động đa
dạng và phức tạp của nhà trƣờng đều hƣớng vào đó.
Nhƣ vậy, nhà trƣờng là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp
và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lƣợng giáo dục
khác, cũng nhƣ huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lƣợng

giáo dục và đào tạo trong nhà trƣờng. Đây thực chất là quản lý quá trình lao
động sƣ phạm của thầy, hoạt động học tập và tự giáo dục của trị diễn ra chủ
yếu trong q trình dạy học. Tuy nhiên, do tính quản lý nhà trƣờng vừa mang
tính nhà nƣớc vừa mang tính xã hội nên trong quản lý nhà trƣờng còn bao hàm
quản lý đội ngũ, CSVC, tài chính, hành chính - quản trị... và quản lý các hoạt
động phối kết hợp với các lực lƣợng xã hội để thực hiện mục tiêu giáo dục.
MT

Tr

TH

Qu¶n lý

ND

PP

CSVC

Sơ đồ 1: Các yếu tố hợp thành quá trình gi¸o dơc
1.2.4. Quản lý trường mầm non
Giáo dục mầm non là một bộ phận cấu thành không thể tách rời của hệ
thống giáo dục, là bậc học đầu tiên đặt nền móng cho sự hình thành và phát
triển nhân cách trẻ. Mục tiêu của GDMN là giúp trẻ em phát triển về thể chất,
nhận thức, ngơn ngữ, tình cảm - xã hội, trí tuệ và thẩm mĩ, hình thành những
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ bƣớc vào lớp một. Trƣờng MN
là đơn vị cơ sở của ngành GDMN thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam
do ngành GD quản lý. Trƣờng MN tiếp nhận trẻ từ 3 tháng đến 6 buổi (trƣớc
khi trẻ vào lớp 1) để CS, ND và GD. Trƣờng MN có vị trí rất quan trọng bởi nó
là cơ sở đầu tiên đặt nền móng cho việc hình thành, phát triển nhân cách của trẻ
và chuẩn bị những tiền đề cần thiết để trẻ bƣớc vào trƣờng phổ thông.[5]
- Mục tiêu đào tạo của trường MN là hình thành cho trẻ những cơ sở
đầu tiên của nhân cách con người mới xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
+ Trẻ khỏe mạnh, nhanh nhẹn, cơ thể phát triển hài hòa, cân đối.
+ Giàu lòng thƣơng, biết quan tâm, nhƣờng nhịn gần gũi mọi ngƣời,
thật thà, lễ phép, mạnh dạn, hồn nhiên.
+ Yêu thích cái đẹp, biết giữ gìn cái đẹp và mong muốn tạo ra cái đẹp ở
xung quanh...
+ Thông minh, ham hiểu biết, thích khám phá tìm tịi, có một số kỹ năng
sơ đẳng (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, suy luận...) cần thiết để vào
trƣờng phổ thơng, thích đi học.
- Nhiệm vụ của trường mầm non:
+ Tổ chức và nuôi dƣỡng, CS, GD trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi theo
chƣơng trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành.
+ Huy động trẻ em lứa tuổi mầm non đến trƣờng; tổ chức giáo dục hòa
nhập cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật.
+ Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên để thực hiện nhiệm vụ ni
dƣỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
+ Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
+ Xây dựng cơ sở vật chất theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa hoặc
theo yêu cầu tối thiểu đối với vùng đặc biệt khó khăn.
+ Phối hợp với gia đình trẻ em, tổ chức và cá nhân để thực hiện hoạt
động nuôi dƣỡng, chăm sóc và giáo dục.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×