Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Giao an Khoa hoc lop 45 tu Tuan 1014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.74 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 10 Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày giảng: 22/10/2012 Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012 Khoa học Lớp 4A + 4B Bài 19: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp) I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe. -Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước. -Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. -Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày. -Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn. II/ Đồ dùng dạy- học: -HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. -Ô chữ, vòng quay, phần thưởng. -Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.. Hoạt động của học sinh. -HS lắng nghe. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe. * Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu.  Mục tiêu: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học và việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.  Cách tiến hành: -GV phổ biến luật chơi: -GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng -HS lắng nghe. ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm -HS thực hiện. theo lời gợi ý. +Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời. +Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm. +Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cho nhóm khác. +Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ nhất. +Tìm được từ ở hàng dọc được 20 điểm. +Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra. -GV tổ chức cho HS chơi mẫu. -GV tổ chức cho các nhóm HS chơi. -GV nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?”  Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hợp lý.  Cách tiến hành: -GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. -Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. 3.Củng cố- dặn dò: -Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. -Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng (T40) -Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra.. -Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.. -Trình bày và nhận xét. -HS lắng nghe. -HS đọc.. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. –––––––––––––––––––––––––––– Khoa học Lớp 5A + 5B BÀI 19: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I. Mục tiêu: Giúp HS: - HS nêu được một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ. - Hiểu được những hậu quả nặng nề nếu vi phạm luật giao thông đường bộ. - Luôn có ý thức chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dấn đến tai nạn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luận giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. II. Chuẩn bị - Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Ổn định 2. Bài cũ: Phòng tránh bị xâm hại. - Câu hỏi: + Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân? + Nêu những người em có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới  Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông Phương pháp: Thảo luận, trực quan, đàm thoại. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm, quan sát hình 1, 2 , 3, 4 trang 40 SGK, chỉ ra những vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 HS trả lời. - HS hỏi và trả lời nhau theo gợi ý: +Chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông? +Tại sao có vi phạm đó? + Điều gì có thể xảy ra đối với người tham gia giao thông? - Đại diện nhóm lên đặt câu hỏi và chỉ các bạn trong nhóm khác trả lời. - Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe.. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chốt: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật Giao thông đường bộ (vỉa hè bị lấn chiếm, đi không đúng phần đường quy định, xe chở hàng cồng kềnh…).  Hoạt động 2: Tìm hiểu việc thực hiện an toàn giao thông Phương pháp: Thảo luận, trực quan, giảng - HS làm việc theo cặp giải. - Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát +H5 : Thể hiện việc HS được học các hình 5, 6, 7 trang 41 SGK và nêu những về Luật Giao thông đường bộ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> việc cần làm đối với người tham gia giao thông +H6: Một bạn đi xe đạp sát lề được thể hiện qua hình. đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm +H7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định - HS trình bày trước lớp - GV yêu cầu HS nêu các biện pháp an toàn giao thông. - GV chốt: Để thực hiện tốt an toàn giao thông, chúng ta cần tìm hiểu Luật Giao thông đường bộ, một số biển báo giao thông, đi đúng phần đường của mình, không chạy xe hàng đôi, hàng ba, không đùa giỡn khi tham gia giao thông và cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy  Hoạt động 3: Trưng bày tranh ảnh. - GV trưng bày tranh ảnh tài liệu sưu tầm về - HS quan sát. tình hình giao thông hiện nay ở địa phương - Nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn giao thông 4. Tổng kết - dặn dò - Xem lại bài - Chuẩn bị: Ôn tập: Con người và sức khỏe. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. –––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 24/10/2012 Thứ sáu, ngày 26 tháng 10 năm 2012 Khoa học Lớp 4B + 4A Bài 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Quan sát và tự phát hiện màu, mùi, vị của nước. -Làm thí nghiệm, tự chứng minh được các tính chất của nước: không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất. -Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43. -HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ. +2 cốc thuỷ tinh giống nhau (có dán số) +Nước lọc, sữa..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> +Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ). +Một ít đường, muối, cát. +Thìa 3 cái. -Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: . 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Chủ đề của phần 2 chương trình khoa học có tên là gì ? -GV giới thiệu: Chủ đề này giúp các em tìm hiểu về một số sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và vai trò của nó đối với sự sống của con người và các sinh vật khác. Bài học đầu tiên các em sẽ tìm hiểu xem nước có tính chất gì ? * Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước. Mục tiêu: -Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước. -Phân biệt nước và các chất lỏng khác. Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo định hướng. -Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi : 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ? 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?. Hoạt động của học sinh -HS lắng nghe. -Vật chất và năng lượng. -HS lắng nghe.. -Tiến hành hoạt động nhóm.. -Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp. -Hs nêu cốc số… +Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc. Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa. 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ? + Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì. -Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi -Nhận xét, bổ sung. nhanh lên bảng những ý không trùng lặp về đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa. -HS lắng nghe. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm độc lập suy nghĩ và kết luận đúng: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. * Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía.  Mục tiêu: -HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”. -Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước. -Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước. -Nêu được ứng dụng thực tế này.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước. -Yêu cầu HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước. -Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực hiện, các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi. 1) Nước có hình dạng như thế nào ?. -HS làm thí nghiệm. -Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận.. -Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng. + Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. + Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn 2) Nước chảy như thế nào ? ra mọi phía. -Các nhóm nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. -Hỏi: Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có -HS trả lời. kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình dạng nhất định không ? -GV chuyển ý: Các em đã biết một số tính chất -HS lắng nghe. của nước: Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định có thể chảy tràn lan ra mọi phía. Vậy nước còn có tính chất nào nữa ? Các em cùng làm thí nghiệm để biết. * Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.  Mục tiêu: -Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua và không thấm qua một số vật. Nước hoà tan và không hoà tan một số chất. -Nêu ứng dụng của thực tế này.  Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động nhóm. -Trả lời. -Hỏi: 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường +Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước. làm như thế nào ? 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà + Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua không lo nước thấm hết vào vải ? những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay +Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất không trong nước ? đó có tan trong nước hay không. -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang -HS thí nghiệm. 43 / SGK. -1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt -Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước. +Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét +Em thấy vải, bông giấy là những vật có gì ? thể thấm nước. +Yêu cầu 3 HS ở 3 nhóm lên bảng làm thí +3 HS đem 3 loại li thí nghiệm lên bảng nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà để Hs cả lớp đều được thấy lại kết quả sau tan trong nước. khi thực hiện. +Hỏi: + Em thấy đường tan trong nước; Muối 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét tan trong nước; Cát không tan trong nước. gì ? + Nước có thể thấm qua một số vật và hoà 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tan một số chất. tính chất của nước ? 3.Củng cố- dặn dò: -GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính chất của nước ngay ở lớp. -4 em đọc -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà tìm hiểu các dạng của nước. -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. –––––––––––––––––––––––––––– Khoa học Lớp 5B + 5A Tiết 20-21 : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE. I. Yêu cầu: Giúp HS: - Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì. - Ôn tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức của người phụ nữ. - Vẽ hoặc viết sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/AIDS. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh, sơ đồ trong SGK. - Phiếu học tập cá nhân. - Giấy khổ to, bút dạ - Trò chơi: Ô chữ kì diệu. III. Các hoạt động. TIẾT 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Ổn định 2. Bài cũ - Câu hỏi: Nêu các việc làm thực hiện - 2 HS nêu. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> an toàn giao thông - GV nhận xét, đánh giá 3. Ôn tập  Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ tuổi dậy thì. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm vẽ lại sơ đồ và đánh dấu giai đoạn dậy thì ở - HS làm việc nhóm con gái và con trai - Đại diện 3 nhóm trình bày sơ đồ trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung.. Ví dụ:. 20 tuổi . Mới sinh. 10.  Dậy thì. 15. Trưởng thành. Sơ đồ đối với nữ 20 tuổi  Mới sinh. 13. Dậy thì.  17. Trưởng thành. Sơ đồ đối với nam - GV yêu cầu HS chọn đáp án đúng cho - 2 HS đọc và nêu đáp án: 2-d, 3-c bài tập 2, 3 - GV chốt: Nữ dậy thì sớm hơn nam, tuổi dậy thì là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. Ở tuổi này các em cần ăn uống đủ chất, học tập và vui chơi, giải trí lành mạnh, tham gia - Các nhóm thi vẽ sơ đồ, nhóm hoàn thành thể dục thể thao và giữ gìn vệ sinh cơ trước và có sơ đồ đúng là nhóm thắng thể. cuộc .  Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai +Nhóm 1: Bệnh sốt rét. đúng “ +Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết. - Hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng bệnh viêm gan A ở trang 43/ +Nhóm 3: Bệnh viêm não. SGK. +Nhóm 4: Cách phòng tránh nhiễm HIV/ - Phân công các nhóm: chọn một bệnh AIDS để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh - Các nhóm trình bày sản phẩm của mình. đó..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Các nhóm khác nhận xét góp ý. VD: Diệt muỗi Diệt bọ gậy. Tổng vệ sinh, khơi thông cống rãnh, dọn sạch nước đọng, ao tù, chôn kín rác thải, phun thuốc trừ muỗi. - GV chốt và chọn sơ đồ hay nhất. Phòng bệnh sốt rét. 4. Tổng kết – dặn dò - Nhắc HS xem lại bài. - Chuẩn bị:“Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 2) - Nhận xét tiết học. Chống muỗi đốt, mắc màn khi đi ngủ, mặc quần áo dài vào buổi tối.. Uống thuốc phòng bệnh. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Ổn định 2. Bài cũ Câu hỏi • Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì? • Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình bày lại cách phòng chống bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Ôn tập  Hoạt động 1: Trò chơi : Ô chữ kì diệu - GV phổ biến luật chơi: + GV đưa ra ô chứ gồm 15 hàng ngang và 1 ô chữ hình chữ S. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học với kèm theo gợi ý. + Khi GV đọc gợi ý cho các hàng, các nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời. + Nhóm trả lời đúng được 10 điểm + Nhóm trả lời sai nhường quyền trả lời cho nhóm khác + Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS trả lời. - 6 HS nối tiếp trả lời - Nhận xét, góp ý. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhiều điểm nhất. + Tìm được ô chữ hình chữ S được 20 điểm. + Trò chơi kết thúc khi ô chữ hình chữ S được mở. - GV tổ chức cho HS chơi thử - GV tổ chức cho các nhóm chơi (theo tổ) - Nhận xét, khen thưởng.  Hoạt động 2: Nhà tuyên truyền giỏi - GV cho HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền theo một trong các đề tài sau: + Vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện + Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em + Vận động nói không với ma túy, rượu bia, thuốc lá. + Vận động phòng tránh HIV/AIDS - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm - Nhận xét, giao giải cho HS vẽ đẹp, đúng chủ đề. - GV dặn HS về nhà treo tranh tuyên truyền với mọi người những điều đã học 4. Tổng kết - dặn dò - Nhắc HS vận dụng những điều đã học. - Chuẩn bị: Tre, Mây, Song. - Nhận xét tiết học.. - Các nhóm chơi thử - Các nhóm chơi. - HS vẽ tranh. - Một số HS trình bày sản phẩm trước lớp.. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––. Tuần 11 Ngày soạn: 27/10/2012 Ngày giảng: 29/10/2012 Thứ hai, ngày 29 tháng 10 năm 2012 Khoa học Lớp 4A + 4B Bài 21: BA THỂ CỦA NƯỚC I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm được những ví dụ chứng tỏ trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. - Nêu được sự khác nhau về tính chất của nước khi tồn tại ở 3 thể khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biết và thực hành cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể khí thành thể rắn và ngược lại. - Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước. II/ Đồ dùng dạy- học: - Hình minh hoạ trang 45 / SGK phóng to . - Sơ đồ sự chuyển thể của nước để dán sẵn trên bảng lớp. - Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: +Em hãy nêu tính chất của nước ? -Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Theo em nước tồn tại ở những dạng nào ? Cho ví dụ. -GV giới thiệu: Để hiểu rõ thêm về các dạng tồn tại của nước, tính chất của chúng và sự chuyển thể của nước chúng ta cùng học bài ba thể của nước. * Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.  Mục tiêu: - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. - Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.  Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động cả lớp. - Hỏi: + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2.. Hoạt động của học sinh -HS trả lời.. -HS trả lời. -HS lắng nghe.. - Trả lời: + Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình vẽ số 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa. + Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể + Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể lỏng. nào ? + Nước mưa, nước giếng, nước máy, + Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ? nước biển, nước sông, nước ao, … -Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng, yêu -Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một cầu HS nhận xét. lúc sau mặt bảng lại khô ngay. -Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng ta cùng làm thí nghiệm để biết. -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo định -HS làm thí nghiệm. +Chia nhóm và nhận dụng cụ. hướng: +Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ làm thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> +Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS:  Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra.. +Quan sát và nêu hiện tượng.  Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc lên.  Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút rồi  Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhiều nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói tên hiện hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do tượng vừa xảy ra. hơi nước ngưng tụ lại thành nước.  Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì ?  Qua hai hiện tượng trên em thấy nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng. * GV giảng: Khói trắng mỏng mà các em nhìn thấy ở -HS lắng nghe. miệng cốc nước nóng chính là hơi nước. Hơi nước là nước ở thể khí. Khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước sôi tập trung ở một chỗ, gặp không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ lại và tạo thành những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay lên. Hết lớp nọ đến lớp kia bay lên ta mới nhìn thấy chúng như sương mù, nếu hơi nước bốc hơi ít thì mắt thường không thể nhìn thấy được. Nhưng khi ta đậy đĩa lên, hơi nước gặp lạnh, ngưng tụ lại thành những giọt nước đọng trên đĩa. -Trả lời: -Hỏi:  Nước ở trên mặt bảng biến thành hơi  Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi đâu ? nước bay vào không khí mà mắt thường ta không nhìn thấy được.  Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào  Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ? không khí làm cho quần áo khô.  Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc  Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ nước nóng, sương mù, mặt ao, hồ, thể lỏng chuyển sang thể khí ? dưới nắng, … -GV chuyển ý: Vậy nước còn tồn tại ở dạng nào nữa các em hãy cùng làm thí nghiệm tiếp. * Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại.  Mục tiêu: -Nêu cách nước chuyển từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. -Nêu ví dụ về nước ở thể rắn. -Hoạt động nhóm.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. -Nếu nhà trường có tủ lạnh thì thực hiện làm nước đá, nếu không yêu cầu HS đọc thí nghiệm, quan sát -HS thực hiện. + Thể lỏng. hình vẽ và hỏi. + Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong + Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ? tủ lạnh nên nước trong khay chuển + Nước trong khay đã biến thành thể gì ? thành nước đá (thể rắn). + Hiện tượng đó gọi là gì ? + Hiện tượng đó gọi là đông đặc. + Nêu nhận xét về hiện tượng này ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Nước chuyển từ thể lỏng sang thể -Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm. rắn khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn. 0 * Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi có nhiệt độ 0 C -Các nhóm bổ sung. hoặc dưới 00C với một thời gian nhất định ta có nước -HS lắng nghe. ở thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. -Hỏi: Em còn nhìn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn -Băng ở Bắc cực, tuyết ở Nhật Bản, tại ở thể rắn ? Nga, Anh, … -GV tiến hành tổ chức cho HS làm thí nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng hoặc tiếp tục cho HS -HS thí nghiệm và quan sát hiện quan sát hiện tượng theo hình minh hoạ. tượng. Câu hỏi thảo luận: 1) Nước đã chuyển thành thể gì ? 2) Tại sao có hiện tượng đó ? -HS trả lời. 3) Em có nhận xét gì về hiện tượng này ? -Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm. * Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước -HS bổ sung ý kiến. ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00C. Hiện tượng này được -HS lắng nghe. gọi là nóng chảy. * Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước.  Mục tiêu: -Nói về 3 thể của nước. -Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.  Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động của lớp. -Hỏi: -HS trả lời. + Nước tồn tại ở những thể nào ? + Nước ở các thể đó có tính chất chung và riệng như + Thể rắn, thể lỏng, thể khí. + Đều trong suốt, không có màu, thế nào ? không có mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có -GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả lời của HS. -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, sau hình dạng nhất định. đó gọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên bảng và trình bày sự -HS lắng nghe. chuyển thể của nước ở những điều kiện nhất định. -HS vẽ. KHÍ Bay hơi LỎNG Nóng chảy. Ngưng tụ LỎNG Đông đặc. Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ. Gặp nhiệt độ thấp dưới 00C nước ngưng tụ thành nước đá. Gặp nhiệt độ cao nước đá nóng chảy thành thể lỏng. Khi nhiệt độ lên cao nước bay hơi chuyển thành thể khí. Ở đây khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn ngay lập tức ngưng tụ lại thành.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> RẮN. nước.. -GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những HS có sự ghi nhớ tốt, trình bày mạch lạc. 3.Củng cố- dặn dò: -Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh. -GV nhận xét, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS chuẩn bị giấy và bút màu cho tiết sau. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ––––––––––––––––––––––––––––. Khoa học Lớp 5A + 5B Tiết 21 : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiếp theo) I. Yêu cầu: Giúp HS: - Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì. - Ôn tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức của người phụ nữ. - Vẽ hoặc viết sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/AIDS. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh, sơ đồ trong SGK. - Phiếu học tập cá nhân. - Giấy khổ to, bút dạ - Trò chơi: Ô chữ kì diệu. III. Các hoạt động TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định 2. Bài cũ Câu hỏi • Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì? - HS trả lời. • Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình - 6 HS nối tiếp trả lời bày lại cách phòng chống bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan B, - Nhận xét, góp ý.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhiễm HIV/ AIDS)? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Ôn tập  Hoạt động 1: Trò chơi : Ô chữ kì diệu - GV phổ biến luật chơi: + GV đưa ra ô chứ gồm 15 hàng ngang và 1 ô chữ hình chữ S. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học với kèm theo gợi ý. + Khi GV đọc gợi ý cho các hàng, các nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời. + Nhóm trả lời đúng được 10 điểm + Nhóm trả lời sai nhường quyền trả lời cho nhóm khác + Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều điểm nhất. + Tìm được ô chữ hình chữ S được 20 điểm. + Trò chơi kết thúc khi ô chữ hình chữ S được mở. - GV tổ chức cho HS chơi thử - GV tổ chức cho các nhóm chơi (theo tổ) - Nhận xét, khen thưởng.  Hoạt động 2: Nhà tuyên truyền giỏi - GV cho HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền theo một trong các đề tài sau: + Vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện + Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em + Vận động nói không với ma túy, rượu bia, thuốc lá. + Vận động phòng tránh HIV/AIDS - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm - Nhận xét, giao giải cho HS vẽ đẹp, đúng chủ đề. - GV dặn HS về nhà treo tranh tuyên truyền với mọi người những điều đã học 4. Tổng kết - dặn dò. - HS lắng nghe. - Các nhóm chơi thử - Các nhóm chơi. - HS vẽ tranh. - Một số HS trình bày sản phẩm trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhắc HS vận dụng những điều đã học. - Chuẩn bị: Tre, Mây, Song. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 31/10/2012 Thứ sáu, ngày 02 tháng 11 năm 2012 Khoa học Lớp 4B + 4A Bài 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được sự hình thành mây. - Giải thích được hiện tượng nước mưa từ đâu. - Hiểu được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiênvà sự tạo thành tuyết. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước tự nhiên xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to). - HS chuẩn bị giấy A4, bút màu. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ? + Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước ? + Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Khi trời nổi giông em thấy có hiện tượng gì ? -GV giới thiệu: Vậy mây và mưa được hình thành từ đâu ? Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. * Hoạt động 1: Sự hình thành mây.  Mục tiêu: Trình bày mây được hình thành như thế nào.  Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng:. Hoạt động của học sinh -HS trả lời.. -Gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ mưa.. -HS thảo luận. -HS quan sát, đọc, vẽ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ, đọc -Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi vào đó trình bày sự hình thành của mây. nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây. -Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung. * Kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước -HS lắng nghe. bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. * Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra. -HS trả lời: Các đám mây được bay lên cao  Mục tiêu: Giải thích được nước mưa từ đâu hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước ra. lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành  Cách tiến hành: mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao, -GV tiến hành tương tự hoạt động 1. đất liền. -HS trình bày. -Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toan bộ câu chuyện về giọt nước. -HS lắng nghe. -GV nhận xét và cho điểm HS nói tốt. * Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của -Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt nước trong tự nhiên. độ thấp dưới 00C hạt nước sẽ thành tuyết. -Hỏi: Khi nào thì có tuyết rơi ? - 3 HS đọc. -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là ai ?”  Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa. -HS tiến hành hoạt động.  Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa, -Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời Tuyết. -Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm giới thiêu hay nhất. mình sau đó giới thiệu về mình với các tiêu chí sau:  Tên mình là gì ?  Mình ở thể nào ? -Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và lời  Mình ở đâu ?  Điều kiện nào mình biến thành người giới thiệu. -Cả lớp lắng nghe. khác ? -GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận xét từng nhóm. 1. Nhóm Giọt nước: Tôi là nước ở sông (biển, hồ). Tôi là thể lỏng nhưng khi gặp nhiệt độ cao tôi thấy mình nhẹ bỗng và bay lên cao vào không khí. Ở trên cao tôi không còn là giọt nước mà là hơi nước..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Nhóm Hơi nước: Tôi là hơi nước, tôi ở trong không khí. Tôi là thể khí mà mắt thường không nhìn thấy. Nhờ chi Gió tôi bay lên cao . Càng lên cao càng lạnh tôi biến thành những hạt nước nhỏ li ti. 3. Nhóm Mây trắng: Tôi là Mây trắng. Tôi trôi bồng bềnh trong không khí. Tôi được tạo thành nhờ những hạt nước nhỏ li ti. Chị Gió đưa tôi lên cao, ở đó rất lạnh và tôi biến thành mây đen. 4. Nhóm Mây đen: Tôi là Mây đen. Tôi ở rất cao và nơi đó rất lạnh. Là những hạt nước nhỏ li ti càng lạnh chúng tôi càng xích lại gần nhau và chuyển sang màu đen. Chúng tôi mang nhiều nước và khi gió to, không khí lạnh chúng tôi tạo thành những hạt mưa. 5. Nhóm giọt mưa: Tôi là Giọt mưa. Tôi ra đi từ những đám mây đen. Tôi rơi xuống đất liền, ao, hồ, sông, biển, Tôi tưới mát cho mọi vật và ở đó có thể tôi lại ra đi vào không khí, bắt đầu cuộc hành trình. 6. Nhóm Tuyết: Tôi là Tuyết. Tôi sống ở những vùng lạnh dưới 00C. Tôi vốn là những đám mây đen mọng nước. Nhưng tôi rơi xuống tôi gặp không khí lạnh dưới 00C nên tôi là những tinh thể băng. Tôi là chất rắn. 3.Củng cố- dặn dò: -Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ?. -HS phát biểu tự do theo ý nghĩ:  Vì nước rất quan trọng.  Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại thành nước và chúng ta sử dụng.. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Kể lại câu chuyện về giọt nước cho người thân nghe; Luôn có ý thức giữ gìn môi trường nước tự nhiên quanh mình. -Yêu cầu HS trồng cây theo nhóm: 2 nhóm cùng trồng một cây hoa (rau, cảnh) vào chậu, 1 nhóm tưới nước cho cây hàng ngày trong vòng 1 tuần, 1 nhóm không tưới để chuẩn bị bài 24. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. –––––––––––––––––––––––––––– Khoa học Lớp 5B – 5A.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 22: TRE, MÂY, SONG I. Yêu cầu - HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK, phiếu học tập, một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật làm từ tre, mây, song. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, ứng dụng của tre, mây, song - HS đọc thông tin có trong SGK, kết Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. - GV chia nhóm, phát cho các nhóm phiếu hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu: bài tập. Tre Mây, song Đặc - Mọc đứng, - Cây leo, điểm thân tròn, thân gỗ, dài, rỗng bên không phân trong, gồm nhánh nhiều đốt, - Dài đòn thẳng hình hàng trăm ống mét - Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng Ứng - Làm nhà, - Làm lạt, đan dụng nông cụ, đồ lát, làm đồ dùng… mỹ nghệ - Trồng để - Làm dây phủ xanh, buộc, đóng làm hàng bè, bàn ghế… rào bào vệ… - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các - GV nhận xét, thống nhất kết quả làm việc nhóm khác bổ sung.  Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ tre, mây song Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng - Các nhóm thực hiện - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác giải. - Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát hình 4, bổ sung. Hình Tên sản phẩm Tên vật.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó.. liệu 4 5 6 7. - Đòn gánh - Ống đựng nước -Bộ bàn ghế tiếp khách - Các loại rổ - Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay. Tre Ống tre Mây Tre Tre. - GV nhận xét, thống nhất đáp án - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK. - HS kể tên. - Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, - Đồ làm bằng mây, tre, song phải được song mà bạn biết? giữ gìn, khi dùng xong phải để nơi khô - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng nước, tránh ẩm mốc, tránh để ngoài mưa, tre, mây song có trong nhà bạn? nắng….. VD: Rổ, rá, đòn gánh, quang gánh… - GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu phổ - Lắng nghe biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc.  Hoạt động 3: Củng cố. - Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng - 2 dãy thi đua. tre, mây, song mà bạn biết? (2 dãy). - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Tổng kết - dặn dò - Lắng nghe - Xem lại bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ––––––––––––––––––––––––––––.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 12 Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày giảng: 05/11/2012 Thứ hai, ngày 05 tháng 11 năm 2012 Khoa học Lớp 4A + 4B Bài 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ - Vẽ và trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy- học: - Hình minh hoạ trang 48, 49 / SGK (phóng to). - Các tấm thẻ ghi: Bay hơi Mưa Ngưng tụ ↓ ↑ - HS chuẩn bị giấy A4, bút màu. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Mây được hình thành như thế nào ? + Hãy nêu sự tạo thành tuyết ? + Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ củng cố về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. * Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.  Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 48 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?. Hoạt động của học sinh -3 HS trả lời.. -HS lắng nghe.. - HS hoạt động nhóm. - HS quan sát, thảo luận và trả lời các câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm nhanh nhất lên vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ. 1) + Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển. + Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đồng. + Các đám mây đen và mây trắng. + Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển. + Các mũi tên. 2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? 2) + Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước. 3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó ? 3) Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn. - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, -Mỗi HS đều phải tham gia thảo luận. - Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, -HS bổ sung, nhận xét. nhận xét. - Hỏi: Ai có thể viết tên thể của nước vào hình vẽ -HS lên bảng viết tên. mô tả vòng tuần hoàn của nước ? Mây đen ← Mây trắng. ↓ Mưa. Nước -GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng. * Kết luận: Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển, -HS lắng nghe. không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao gặp lạnh tạo thành những hạt nước nhỏ li ti. Chúng kết hợp với nhau thành những đám mây trắng. Chúng càng bay lên cao và càng lạnh nên các hạt nước tạo thành những hạt lớn hơn mà chúng ta nhìn thấy là những đám mây đen. Chúng rơi xuống đất và tạo thành mưa. Nước mưa đọng ở ao, hồ, sông, biển và lại không ngừng bay hơi tiếp tục vòng tuần hoàn. * Hoạt động 2: Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”.  Mục tiêu: HS viết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -Thảo luận đôi.  Cách tiến hành: -Thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu. -GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. -Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan sát hình minh hoạ trang 49 và thực hiện yêu cầu vào giấy A4. -Vẽ sáng tạo.. ↑ Hơi nước.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -GV giúp đỡ các em gặp khó khăn. -Gọi các đôi lên trình bày.. -1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.. -Yêu cầu tranh vẽ tối thiểu phải có đủ 2 mũi tên và các hiện tượng: bay hơi, mưa, ngưng tụ. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. -HS lên bảng ghép. -Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ -HS nhận xét. vòng tuần hoàn của nước trên bảng. -GV gọi HS nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi: Đóng vai.  Mục tiêu: Biết cách giải quyết phù hợp với từng -HS nhận tình huống và phân vai. tình huống. -Các nhóm trình diễn  Cách tiến hành: -GV có thể chọn các tình huống sau đây để tiến hành trò chơi. Với mỗi tình huống có thể cho 2 đến 3 nhóm đóng vai để có được các cách giải quyết khác nhau phù hợp với đặc điểm của từng địa phương. * Tình huống 1: Bắc và Nam cùng học bỗng Bắc nhìn thấy ống nước thải của một gia đình bị vỡ đang chảy ra đường. Theo em câu chuyện giữa Nam và Bắc sẽ diễn ra như thế nào ? Hãy đóng vai Nam và Bắc để thể hiện điều đó. * Tình huống 2: Em nhìn thấy một phụ nữ đang rất vội vứt túi rác xuống con mương cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với bác ? * Tình huống 3: Lâm và Hải trên đường đi học về, Lâm thấy một bạn đang cho trâu vừa uống nước vừa -Các nhóm khác bổ sung. phóng uế xuống sông. Hải nói: “Sông này nhỏ, nước không chảy ra biển được nên không sợ gây ô nhiễm”. Theo em Lâm sẽ nói thế nào cho Hải và bạn nhỏ kia hiểu. 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. -Dặn HS mang cây trồng từ tiết trước để chuẩn bị bài 24. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. –––––––––––––––––––––––––––– Khoa học Lớp 5A + 5B BÀI 23: SẮT, GANG, THÉP I. Yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nêu được nguồn gốc và một số tính chất của sắt, gang, thép - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép và biết cách bảo quản các đồ dùng làm bằng sắt, gang, thép trong gia đình. II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 48 , 49 / SGK, đinh, dây thép, tranh ảnh 1 số đồ dùng làm từ sắt, gang, thép. - Phiếu học tập: Sắt Gang Thép Nguồn gốc Tính chất III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định 2. Bài cũ: Tre, mây, song. Câu hỏi: - Kể tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới  Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. - GV chia nhóm, phát phiếu học tập. + So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn dây thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc dây thép gỉ bạn có nhận xét gì về màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của chúng. + So sánh nồi gang và nồi nhôm cùng cỡ, nồi nào nặng hơn. GV chốt các kết quả: + Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có màu xám trắng, có ánh kim. Chiếc đinh thì cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn. + Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ gãy. + Nồi gang nặng hơn nồi nhôm.  Hoạt động 2: Ứng dụng của gang, thép trong đời sống Phương pháp: Quan sát, đàm thoại. - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK trả lời câu hỏi: + Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 HS nêu. - Các nhóm quan sát các vật được đem đến lớp và thảo luận các câu hỏi có trong phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát, thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.. - HS quan sát trả lời. + Thép được sử dụng : H1 : Đường ray tàu hỏa H2 : Lan can nhà ở H3 : Cầu H5 : Dao , kéo, dây thép H6 : Các dụng cụ được dùng để mở ốc, vít.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> +Gang được sử dụng : H4 : Nồi - GV thống nhất các đáp án, giảng thêm: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt… thực chất được làm bằng thép .  Hoạt động 3: Cách bảo quản một số đồ dùng được làm từ sắt và hợp kim của sắt - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép? - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn?. - HS nối tiếp nêu - VD: Dao, kéo, cày cuốc, bừa, hàng rào sắt, nồi gang, chảo…. - Dao, kéo, cày cuốc: Được làm từ hợp kim của sắt nên khi sử dụng xong phải rửa sạch, cất ở nơi khô ráo, nếu không sẽ bị gỉ - Hàng rào sắt, cánh cổng được làm bằng thép nên phải sơn để chống gỉ - Nồi gang, chảo gang được làm từ gang nên phải treo, để ở nơi an toàn, nếu bị rơi sẽ bị vỡ vì chúng rất giòn.. - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận: Những đồ dùng được - HS nêu nội dung ghi nhớ sản xuất từ gang rất giòn, dễ vỡ nên khi sử dụng phải để cẩn thận. Một số đồ dùng bằng sắt như dao, kéo, cày, cuốc dễ bị gỉ nên sử - HS lắng nghe. dụng xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo.  Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: Trưng bày tranh ảnh, về các vật - HS thực hiện. dụng làm bằng sắt, gang, thép và nêu hiểu biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó. 4. Tổng kết - dặn dò - Xem lại bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. –––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 07/11/2012 Ngày giảng: 09/11/2012 Thứ sáu, ngày 09 tháng 11 năm 2012 Khoa học Lớp 4B + 4A Bài 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết vai trò của nước đối với sự sống con người, động vật và thực vật. - Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước địa phương. II/ Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22. - Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 phóng to . - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài. +1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. +2 HS trình bày vòng tuần hoàn của nước. -GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Yêu cầu 2 nhóm mang 2 cây đã được trồng theo yêu cầu từ tiết trước. -Yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét. -Yêu cầu đại diện các nhóm chăm sóc cây giải thích lý do.. Hoạt động của học sinh -3 HS lên bảng trả lời. - 1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. -HS thực hiện. -Một cây phát triển tốt, lá xanh, tươi, thân thẳng. Một cây héo, lá vàng rũ xuống, thân mềm. -Cây phát triển bình thường là do được tưới nước thường xuyên. Cây bị héo là do không được tưới nước. -Hỏi: Qua việc chăm sóc 2 cây với chế độ khác +Cây không thể sống được khi thiếu nhau các em có nhận xét gì ? nước. -GV giới thiệu: Nước không những rất cần đối +Nước rất cần cho sự sống của cây. với cây trồng mà nước còn có vai trò rất quan -HS lắng nghe. trọng đối với đời sống con người. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về vai trò của nước. * Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.  Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. -HS thảo luận. -Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung. -Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ theo -Đại diện các nhóm lên trình bày trước nội dung của nhóm mình thảo luận và trả lời câu lớp. hỏi: +Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống +Thiếu nước con người sẽ không sống của con người thiếu nước ? nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn. +Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối +Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, thiếu nước ? cây không lớn hay nảy mầm được. +Nội dung 3: Nếu không có nước cuộc sống +Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát,.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> động vật sẽ ra sao ?. một số loài sống ở môi trường nước như cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng. -Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung, nhận -HS bổ sung và nhận xét. xét. * Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự -HS lắng nghe. sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết. -HS đọc. -Gọi 3 HS đọc mục Bạn cần biết. -GV chuyển ý: Nước rất cần cho sự sống. Vậy con người còn cần nước vào những việc gì khác. Lớp mình cùng học để biết. * Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người.  Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. -HS trả lời.  Cách tiến hành: +Uống, nấu cơm, nấu canh. -Tiến hành hoạt động cả lớp. -Hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày con người còn +Tắm, lau nhà, giặt quần áo. +Đi bơi, tắm biển. cần nước vào những việc gì ? -GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lập lên +Đi vệ sinh. +Tắm cho súc vật, rửa xe. bảng. +Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non. +Quay tơ. +Chạy máy bơm, ô tô. +Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, bánh kẹo. +Sản xuất xi măng, gạch men. +Tạo ra điện. -Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. -Nước cần cho mọi hoạt động của con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào ? -Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chứng sử dụng -HS sắp xếp nước của con người vào cùng nhóm. -Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm -HS đọc. -HS lắng nghe. 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên bảng. -Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 / SGK. * Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. * Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu em là nước. -HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV đưa ra  Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>  Cách tiến hành: trong vòng 5 phút. -HS trả lời. -Tiến hành hoạt động cả lớp. -Hỏi: Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người ? -GV gọi 5 HS trình bày -GV nhận xét và cho điểm những HS nói tốt, có hiểu biết về vai trò của nước đối với sự sống. 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà hoàn thành phiếu điều tra. -Phát phiếu điều tra cho từng HS. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. –––––––––––––––––––––––––––– Khoa học Lớp 5B + 5A BÀI 24 : ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. Yêu cầu - Nhận biết một số tính chất của đồng - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. II. Chuẩn bị Hình vẽ trong SGK trang 50, 51/ SGK, dây đồng. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định 2. Bài cũ: Sắt, gang, thép. - Hãy nêu tính chất của sắt, gang, thép? - Gang, thép được sử dụng để làm gì? GV nhận xét, cho điểm.  Hoạt động 1: Tính chất của đồng Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. - GV chia nhóm, yêu cầu + Quan sát các dây đồng + Mô tả màu sắc của sợi dây? + Mô tả độ sáng của sợi dây? + Tính cứng, tính dẻo của dây đồng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS trả lời. - Nhận xét. - Các nhóm quan sát các dây đồng được đem đến lớp, mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát thảo luận. Các nhóm khác bổ sung: Sợi dây đồng màu đỏ, có ánh kim, màu sắc sáng, rất dẻo, có thể uốn thành các hình dạng khác nhau. - GV kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. - GV chuyển ý:  Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh tính - HS hoạt động theo nhóm, quan sát và chất của đồng và hợp kim của đồng Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, giảng hoàn thiện phiếu học tập (cá nhân) giải. Đồng Hợp kim của - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm đồng việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 50, ghi Tính - Màu đỏ - Hợp kim của lại các câu trả lời vào phiếu học tập. chất nâu, có ánh đồng với thiếc có kim, dẫn màu nâu, với kẽm nhiệt, dẫn có màu vàng điện tốt. - GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Đồng là kim loại. Đồng-thiếc, đồng-kẽm đều là hợp kim của đồng. ? Theo em, đồng có ở đâu. - GV kết luận: Đồng là kim loại được con người tìm ra và sử dụng sớm nhất. Người ta đã tìm thấy đồng trong tự nhiên….  Hoạt động 3: Một số đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó. Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm +Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50 , 51 SGK.. - Bền, dễ - Có ánh kim, dát mỏng cứng hơn đồng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn - 3 HS trình bày bài làm của mình. - HS khác góp ý.. - Trao đổi và trả lời: Đồng có ở trong tự nhiên và có trong quặng đồng - Lắng nghe.. - HS làm việc nhóm, quan sát, trả lời. + Hình 1: Lõi dây điện được làm bằng đồng. Đồng dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. + Hình 2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình cổ được làm từ hợp k im của đồng. Chúng thường có ở đình chùa, miếu, bảo tàng… + Hình 3: Kèn được làm từ hợp kim của đồng. Kèn thường có ở viện bảo tàng, các ban nhạc, giàn nhạc giao hưởng… + Hình 4: Chuông đồng được làm từ hợp kim của đồng, chúng thường có ở đình, chùa, miếu…..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Hình 5: Cửu đỉnh ở Huế được làm từ hợp kim của đồng + Hình 6: Mâm đồng được làm từ hợp kim của đồng. Mâm đồng thường có trong các gia đình địa chủ thời xưa, viện bảo tàng… +Đúc tượng, kèn đồng, mâm.. + Kể tên những đồ dùng khác được làm + Làm đồ điện, dây điện, bộ phận ô tô, vũ bằng đồng và hợp kim của đồng? khí, vật dụng gia đình +Dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại….. +Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng - HS trả lời theo ý hiểu: Dùng giẻ ẩm để đồng có trong nhà bạn? lau chùi…, dùng thuốc đánh đồng để làm - GV chốt: Đồng được sử dụng làm đồ điện, đồ vật sáng… dây điện, bộ phận ô tô, tàu biển. Hợp kim - Lắng nghe của đồng dùng làm các đồ dùng gia đình như nồi, mâm, nhạc cụ, hoặc chế tạo vũ khí. Các đồ dùng làm bằng đồng, hợp kim của đồng có thể bị xỉn màu vì vậy thỉnh thoảng cần dùng thuốc lau chùi, giúp chúng sáng bóng trở lại.  Hoạt động 4: Củng cố - 2 HS nêu. - Nêu lại nội dung bài học. - Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng làm - HS thực hiện bằng đồng có trong nhà và giới thiệu hiểu biết của em về vật liệu ấy. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Tổng kết - dặn dò - Nhắc HS xem lại bài. - Chuẩn bị: “Nhôm”. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ––––––––––––––––––––––––––––. TUẦN 13 Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày giảng: 12/11/2012 Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012 Khoa học Lớp 4A + 4B Bài 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết được nước sạch và nước bị ô nhiễm bằng mắt thường và bằng thí nghiệm. -Biết được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bị ô nhiễm..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm. II/ Đồ dùng dạy- học: -HS chuẩn bị theo nhóm: +Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy. +Hai vỏ chai. +Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông. -GV chuẩn bị kính lúp theo nhóm. -Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho-to theo nhóm). III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật ? 2) Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp ? Lấy ví dụ. -GV nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Kiểm tra kết quả điều tra của HS. -Gọi 4 HS nói hiện trạng nước nơi em ở. -GV ghi bảng thành 4 cột theo phiếu và gọi tên từng đặc điểm của nước. Địa phương nào có hiện trạng nước như vậy thì giơ tay. GV ghi kết quả. -GV giới thiệu: (dựa vào hiện trạng nước mà HS điều tra đã thống kê trên bảng). Vậy làm thế nào để chúng ta biết được đâu là nước sạch, đâu là nước ô nhiễm các em cùng làm thí nghiệm để phân biệt. * Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm.  Mục tiêu: -Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát thí nghiệm. -Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo định hướng sau: -Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. -Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp.. Hoạt động của học sinh -HS trả lời.. -HS đọc phiếu điều tra. -Giơ tay đúng nội dung hiện trạng nước của địa phương mình. -HS lắng nghe.. -HS hoạt động nhóm. -HS báo cáo. -2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước cùng một lúc, các HS khác theo dõi để đưa ra ý kiến sau khi quan sát, thư ký ghi các ý kiến vào giấy. Sau đó cả nhóm cùng tranh luận để đi đến kết quả chính xác. Cử.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> đại diện trình bày trước lớp. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh những ý kiến của nhóm.. -HS nhận xét, bổ sung. +Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. +Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm. -HS lắng nghe.. -GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các nhóm. * Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, … nhưng ở sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống ? -Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy. Với chiếc kính lúp này chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao. -Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) qua kính hiển vi. -Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó. * Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và các vi khuẩn sinh sống. Nước sông có nhiều phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo … nên thường có màu xanh. Nước giếng hay nước mưa, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, … * Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm.  Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch, nước bị ô nhiễm.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: -Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm. -Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư ký ghi vào phiếu. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Yêu cầu 2 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung, GV ghi các ý kiến đã thống nhất của các nhóm lên bảng. -Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của mình. -HS lắng nghe và phát biểu: Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá , tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung quăng, … -HS lắng nghe.. -HS quan sát.. -HS lắng nghe.. -HS thảo luận. -HS nhận phiếu, thảo luận và hoàn thành phiếu.. -HS trình bày. -HS sửa chữa phiếu. -2 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> nếu còn thiếu hay sai so với phiếu trên bảng. -Phiếu có kết quả đúng là: -Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 53 / SGK. * Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai. -HS lắng nghe và suy nghĩ.  Mục tiêu: Nhận biết được việc làm đúng.  Cách tiến hành: -GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy nghĩ: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi: Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội quá -HS trả lời. Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa -HS khác phát biểu. rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam. -Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì với bạn ? -GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình. -GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết và trình bày lưu loát. 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết”. -Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi em sống lại bị ô nhiễm ? Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. –––––––––––––––––––––––––––– Khoa học Lớp 5A + 5B Bài 25: NHÔM I) Môc tiªu. Gióp häc sinh: - Kể tên một số đồ dùng, làm bằng nhôm trong đời sống. - Nêu đợc nguồn gốc của nhôm, hợp kim của nhôm và tính chất của chúng. - BiÕt c¸c b¶o qu¶n cña nh«m cã trong nhµ. II) §å dïng d¹y- häc. - H×nh minh häa trang 51,52 SGK. - HS chuẩn bị một số đồ dùng: Thìa, cặp lồng bằng nhôm thật. - Phiếu học tập kẻ sẳn bảng thống kê nguồn gốc, tính chất của nhôm (đủ theo nhãm), 1 phiÕu to. - GiÊy khæ to, bót d¹. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KiÓm tra bµi cò: GV gäi 2 HS lªn b¶ng tr¶ lêi néi dung bµi -2 HS lªn b¶ng tr¶ lêi c¸c c©u hái sau: trớc, sau đó cho điểm từng học sinh. +) HS 1: Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> +) HS 2: Trong thực tế ngời ta dùng đồng và hợp kim của đồng để làm gì?. 2. Bµi míi a) Giíi thiÖu bµi - Cho HS quan s¸t nh÷ng chiÕc th×a vµ cÆp - Quan s¸t vµ tr¶ lêi. lång. +) CÆp lång, th×a nh«m. - Hái: §©y lµ vËt g×? chóng lµm tõ vËt g×? +) Chúng đợc làm bằng nhôm. - Giíi thiÖu: Nh«m vµ hîp kim cña nh«m - L¾ng nghe. đợc sử dụng rất rộng rãi. Chúng có những tính chất gì? những đò dùng nào làm từ nh«m vµ hîp kim cña nh«m? chóng ta cïng học bài hôm này đẻ biết đợc điều đó. b) Gi¶ng bµi Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng nh«m Tæ chøc cho HS lµm viÖc trong nhãm nh 4 HS ngåi mét bµn trªn díi t¹o thµnh 1 sau: nhóm cùng nên tên các đồ vật, đồ dùng, +) Phát giấy khổ to, bút dạ của từng nhóm. máy móc để bạn th kí ghi vào phiếu. +) Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, -Hs cùng trao đổi và thống nhất: bằng các đồ dùng bằng nhôm mà em biết và Các đồ dùng làm bằng nhôm: xoong, ghi chóng vµo phiÕu. ch¶o, Êm ®un níc, th×a, mu«i, cÆp lång +) Gọi nhóm làm xong dán vào phiếu lên đựng thức ăn, mâm, hộp đựng… bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh c¸c bæ sung lªn b¶ng. - GV hỏi: Em còn biết những dụng cụ nào +) Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một lµm b»ng nh«m? sè cña bé phËn cña xe m¸y, tµu háa, « - Kết luận: Nhôm đợc sử dụng rộng rãi, tô… dùng để chế tạo các vật dụng làm bết nh: -Lắng nghe. xoong, nồi, chảo,… vỏ nhiều loại đồ hộp, khung cöa sæ, mét sè cña c¸c ph¬ng tiÖn gia th«ng nh tµu háa, xe « t«, tµu thñy, m¸y bay… Hoạt động 2: So sánh tính chất của nh«m vµ hîp kim nh«m -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm nh sau: - Nhận đồ dùng học tập và hoạt động +)Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng theo nhóm. b»ng nh«m. - 1 nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶ th¶o luËn, c¶ +) Yêu vầu Hs quan sát vật thật, đọc thông lớp bổ sung và đi đến thống nhất. tin trong SGK vµ hoµn thµnh phiÕu th¶o luËn so s¸nh vÒ nguån gèc tÝnh chÊt gi÷a nh«m vµ hîp kim cña nh«m. Gîi ý: Hs chØ ghi v¾n t¾t b»ng c¸c g¹ch ®Çu dßng. -Gọi: 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc phiÕu, yªu cÇu c¸c nhãm kh¸c bæ sung, gi¸o viªn ghi nhanh lªn b¶ng ý kiÕn bæ sung. PhiÕu häc tËp Nhãm …. Nh«m Hîp kim cña nh«m.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Nguån gèc. TÝnh chÊt. - Có trong vỏ trái đất và trong - Nhôm và một số khác nh đồng, quÆng nh«m. kÏm. - Cã mÇu tr¾ng b¹c. - BÒn v÷ng vµ dÉn nhiÖt tèt. - Nhẹ hơn sắt và đồng. - Cã thÓ kÐo thµnh sîi vµ d¸t máng. - Kh«ng bÞ gØ vµ cã thÓ bÞ mét sè axÝt ¨n mßn. - NhÉn ®iÖn vµ dÉn nhiÖt tèt.. - GV nhận xét kết quả thảo luận của học - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời: sinh, sau đó yêu cầu trả lời các câu hỏi: +) Nhôm đợc sản xuất trong quặng +) trong tù nhiªn nh«m cã ë ®©u? nh«m. +) Nh«m cã nh÷ng tÝnh chÊt g×? +) Nh«m cã mµu tr¾ng b¹c, cã ¸nh kim, +) Nhôm có thể pha chế với những kim nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm? d¸t máng. Nh«m kh«ng bÞ gØ, tuy nhiªn mét sè axÝt cã thÓ ¨n mßn nh«m. Nh«m cã thÓ dÉn ®iÖn vµ dÉn nhiÖt. +) Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. - KÕt luËn: Nh«m lµ kim lo¹i. Nh«m cã - L¾ng nghe, thể pha chế với đồng, kẽm để tạo ra của nh«m. Trong tù nhiªn nh«m cã trong quÆng nh«m. 3. Cñng cè – dÆn dß - GV nªu c©u hái: +) Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng - HS nêu theo hiểu biết về cách sử dụng nhôm hoặc hợp kim của nhôm trong gia đồ nhôm trong gia đình mình. đình em? +) Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp +) Những đồ dùng bằng nhôm dùng song phải rửa sạch để nơi khô ráo, khi bng bế bằng nhôm cần lu ý vấn đề gì? vì sao? đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì chóng mÒm dÔ bÞ cong, vªnh, mÐo. +) Lu ý không thể đựng các thức ăn có vị - NhËn xÐt tiÕt häc, khen ngîi nh÷ng häc chua l©u trong nåi nh«m v× nh«m dÔ bÞ sinh cã kiÕn thøc khoa häc, tÝch cùc tham axÝt ¨n mßn. Kh«ng nªn dïng tay kh«ng để bng, bế khi dụng cụ đang nấu thức ăn, gia x©y dùng bµi. - DÆn häc sinh vÒ nhµ häc thuéc môc b¹n v× nh«m dÉn nhiÖt tèt dÔ bÞ háng. cÇn biÕt, ghi l¹i vµo vë vµ su tÇm nh÷ng tranh ảnh về hang động ở Việt Nam. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. –––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 14/11/2012 Ngày giảng: 16/11/2012 Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2012 Khoa học Lớp 4B + 4A Bài 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Biết những nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người. - Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước. Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm; - Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước. II/ Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 phóng to . III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Thế nào là nước sạch ? 2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Bài trước các em đã biết thế nào là nước bị ô nhiễm nhưng, những nguyên nhân nào gây ra tình trạng ô nhiễm. Các em cùng học để biết. * Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước.  Mục tiêu: -Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển, … bị ô nhiễm. -Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ? 2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?. Hoạt động của học sinh -2 HS trả lời.. -HS lắng nghe.. -HS thảo luận. -HS quan sát, trả lời: +Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng. +Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn. +Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển. +Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi hôi thối. +Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm. +Hình 6: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô nhiễm nước. +Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa. +Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân -GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch tổng hợp ý kiến. nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước * Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người ngầm. gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó -HS lắng nghe. chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế.  Mục tiêu: HS biết quan sát xung quanh để tìm hiểu hiện trạng của nguồn nước ở địa phương mình.  Cách tiến hành: -Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa -HS suy nghĩ, tự do phát biểu: phương mình. Theo em những nguyên nhân nào +Do nước thải từ các chuồng, trại, của dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô mhiễm ? các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông. +Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông. +Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen. +Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> +Do các hộ gia đình đổ rác xuống sông. +Do gần nghĩa trang. +Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn không được khai thông. … -HS phát biểu. -Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ? * Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.  Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ?. -HS tiến hành thảo luận -Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, … Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, …. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm. * Giảng bài (vừa nói vừa chỉ vào hình 9): Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, -HS quan sát, lắng nghe. thực vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm. 3.Củng cố- dặn dò: -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào ? -Nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. –––––––––––––––––––––––––––– Khoa học Lớp 5B + 5A BÀI 26: ĐÁ VÔI I. Yêu cầu - Kể tên được một số vùng núi đá vôi, hang động ở nước ta. - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Tự làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. II. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55, vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định 2. Bài cũ: Nhôm Câu hỏi: + Kể tên những đồ dùng được làm bằng nhôm? +Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng - 2 HS trình bày nhôm có trong nhà bạn? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới  Hoạt động 1: Một số vùng núi đá vôi của nước ta. Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải. - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang - HS nối tiếp nhau kể tên những địa danh mà mình biết. 54 SGK và đọc tên các vùng núi đá vôi. ? Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều Ví dụ: Động Hương Tích ở Hà Tây núi đá vôi và đá vôi. + Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh + Hang động Phong Nha – Kẻ Bàng ở Quảng Bình + Núi Ngũ Hành Sơn ở Đà Nẵng + Ở Ninh Bình có rất nhiều núi đá vôi. - GV kết luận: Nước ta có nhiều vùng núi đá - HS lắng nghe. vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)… Đá vôi dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết bảng…  Hoạt động 2: Tính chất của đá vôi Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, đàm thoại, quan sát. - GV tiến hành làm 2 thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát, nhận xét +Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội - HS quan sát, nhận xét: + Chỗ cọ sát, đá cuội bị mài mòn.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào +Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn + Đá vôi mềm hơn đá cuội đá vôi và hòn đá cuội +Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên +Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi. + Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc axít loãng tạo thành chất khác và khí các-bô-nic ? Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vôi có -Đá cuội không có phản ứng với a-xít. tính chất gì. - HS nêu : Đá vôi không cứng lắm, dễ GV kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a- bị mòn, khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt. xít trong giấm chua thì tạo thành chất khác và khí các bô níc bay lên tạo thành bọt. - lắng nghe - GV chuyển.  Hoạt động 3: Ích lợi của đá vôi - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Đá vôi được dùng để làm gì? - Gọi HS trả lời. GV ghi nhanh lên bảng - HS khác nhận xét -. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi - Nối tiếp nhau trả lời, nhận xét: Đá vôi dùng để: nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm. - GV Kết luận: Có nhiều loại đá vôi. Đá vôi - Lắng nghe. có nhiều lợi ích trong cuộc sống…… 4. Tổng kết - dặn dò. - Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không ta làm thế nào? - Ta có thể cọ xát nó vào một hòn đá khác hoặc nhỏ lên đó vài giọt giấm - Nhắc HS xem lại bài và học ghi nhớ. hoặc a xít loãng. - Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”. - Nhận xét tiết học.. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ––––––––––––––––––––––––––––. TUẦN 14 Ngày soạn: 17/11/2012.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày giảng: 19/11/2012 Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2012 Khoa học Lớp 4A + 4B Bài 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số cách làm sạch nước và hiệu quả của từng cách mà gia đình và địa phương đã áp dụng. - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước. - Biết được sự cần thiết của đun sôi nước trước khi uống. - Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK phóng to . -HS (hoặc GV) chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. -Phiếu học tập cá nhân. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi: 1) Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước ? 2) Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với sức khỏe của con người ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Nguồn nước bị ô nhiễm gây ra nhiều bệnh tật, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Vậy chúng ta đã làm sạch nước bằng cách nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Các cách làm sạch nước thông thường.  Mục tiêu: Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. -Hỏi: 1. Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước ?. Hoạt động của học sinh -HS trả lời.. -HS lắng nghe.. -Hoạt động cả lớp. -Trả lời: 1. Những cách làm sạch nước là: +Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. +Dùng bình lọc nước. +Dùng bông lót ở phễu để lọc. +Dùng nước vôi trong..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> +Dùng phèn chua. +Dùng than củi. +Đun sôi nước. 2. Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả 2. Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một như thế nào ? số vi khuẩn gây bệnh cho con người. * Kết luận: Thông thường người ta làm sạch -HS lắng nghe. nước bằng 3 cách sau:  Lọc nước bằng giấy lọc, bông, … lót ở phễu hay dùng cát, sỏi, than củi cho vào bể lọc để tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.  Lọc nước bằng cách khử trùng nước: Cho vào nước chất khử trùng gia-ven để diệt vi khuẩn. Tuy nhiên cách này làm cho nước có mùi hắc.  Lọc nước bằng cách đun sôi nước để diệt vi khuẩn và khi nước bốc hơi mạnh thì mùi thuốc khử trùng cũng bay đi hết. -GV chuyển việc: Làm sạch nước rất quan trọng. Sau đây chúng ta sẽ làm thí nghiệm làm sạch nước bằng phương pháp đơn giản. * Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước.  Mục tiêu: HS biết được hiệu quả của việc lọc nước.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước đơn giản với các dụng cụ. GV làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát hiện tượng, thảo luận và trả lời câu -HS thực hiện, thảo luận và trả lời. + Nước trước khi lọc có màu đục, có hỏi sau: 1) Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi nhiều tạp chất như đất, cát, .. Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. lọc ? + Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác 2) Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy sao ? được. -GV nhận xét, tuyên dương câu trả lời của các nhóm. -Hỏi: 1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần có những gì ? 2) Than bột có tác dụng gì ? 3) Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ? -Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước tuy sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn, các chất sắt và các chất độc khác. Cô sẽ giới thiệu cho cả lớp mình dây chuyền sản xuất nước sạch của nhà máy.. -Trả lời: + Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần phải có than bột, cát hay sỏi. + Than bột có tác dụng khử mùi và màu của nước. + Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất không tan trong nước. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Nước này đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. -GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh hoạ 2 Nước được lấy từ nguồn như nước giếng, nước sông, … đưa vào trạm bơm đợt một. Sau đó chảy qua dàn khử sắt, bể lắng để loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước. Tiếp tục qua bể lọc để loại các chất không tan trong nước. Rồi qua bể sát trùng và được dồn vào bể chứa. Sau đó nước chảy vào trạm bơm đợt hai để chảy về nơi cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt. -Yêu cầu 2 HS lên bảng mô tả lại dây chuyền sản xuất và cung cấp nước của nhà máy. * Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. * Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.  Mục tiêu: Biết được vì sao chúng ta phải đun sôi nước trước khi uống.  Cách tiến hành: -Hỏi: Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay được chưa ? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ? -GV nhận xét, cho điểm HS có hiểu biết và trình bày lưu loát. -Hỏi: Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì ?. -HS quan sát, lắng nghe.. -2 HS mô tả.. -Trả lời: Đều không uống ngay được. Chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. -Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch.. 3.Củng cố- dặn dò: -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ––––––––––––––––––––––––––––. Khoa học Lớp 5A + 5B TiÕt 27: Gèm x©y dùng: G¹ch, ngãi I/ Môc tiªu Gióp HS: - Kể đợc tên của một số đồ gốm. - Phân biệt đợc gạch, gạch, ngói với đồ sành, sứ. - Nêu đợc một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Tự làm thí nghiệm để biết công dụng của gạch, ngói..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - GDMT : HS biÕt c¸ch b¶o vÖ m«i trêng vµ tuyªn tuyÒn cho mäi ngêi biÕt c¸ch sö dông nguyªn liÖu nµy mét c¸ch hîp lÝ II/ §å dïng d¹y_häc. - H×nh minh häa trang 56, 57 SGK - Mét sè lä hoa b»ng thñy tinh gèm. - Một vài miếng ngói khô, bát đựng nớc(đủ dùng theo nhóm). III/ hoạt động dạy- học chủ yếu. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động khởi động KiÓm tra bµi cò: GV gäi 3 häc sinh lªn - 3 Hs lÇn lît lªn b¶ng tr¶ lêi c¸c c©u b¶ng yªu cÇu HS tr¶ lêi c¸c c©u hái vÒ hái sau: nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho + HS 1: Làm thế nào để biết một hòn đá có phải đá vôi hay không? ®iÓm HS §a ra 2 lä hoa (1 b»ng thñy tinh,1 b»ng + HS2: §¸ v«i cã tÝnh chÊt g×? sứ). Hỏi: Đây là gì? chúng đợc làm từ vật + HS3: Đá voi có ích lợi gì? - QUan s¸t tr¶ lßi. liÖu g×? Giíi thiÖu: Gi¬ chiÕc lä hoa sµnh (sø, + §©y lµ lä hoa. gốm) và nói: Chiếc lọ hoa này thực chất + CHúng đợc làm bằng thủy tinh, sành, làm bằng vật liệu gì? Bài học hôm nay đất nung, gốm. cña c¸c em sÏ t×m hiÓu vÒ gèm x©y dùng, ngãi, g¹ch. Hoạt động 1: Sản xuất đồ gốm - Cho HS xem đồ thật hoặc tranh ảnh và - Lắng nghe. giới thiệu một số đồ vật đợc làm bằng đất sÐt nung kh«ng tr¸ng men sµnh, men sø và nêu: Các đồ vật này đều gọi là đồ gèm. - GV yêu cầu: Hãy kể tên các đồ gốm - Tiếp nối nhau kể tên: mà em biết. Ghi nhanh các đồ gốm mà Một số đồ gốm: Lọ hoa, bát, đĩa, ấm, chén, khay đựng hoa quả, tợng, chậu cây HS kÓ lªn b¶ng. cảnh, nồi đất, lọ lục bình, một số đồ lu + Tất cả các đồ gốm đợc làm từ gì niÖm: Tîng, vßng, h×nh con thó… - Kết luận: Tất cả các đồ gốm đều làm + Tất cả các loại đồ gốm điều làm từ đất từ đất sét, đồ sành, sứ mà chúng ta biết để sét nung. đợc làm từ gốm đợc tráng men, chạm - Lắng nghe. khắc các hoa văn lên đó nên trong chúng rất khác lạ và đẹp mắt. Đặc biệt còn có các đồ sứ đợc làm từ đất sét trắng một c¸c tinh x¶o. - Gi¸o viªn hái: khi x©y nhµ chóng ta - Hs tr¶ lêi theo hiÓu biÕt cña b¶n th©n: cÇn cã nh÷ng nguyªn liÖu g×? Khi x©y nhµ cÇn cã: Xi m¨ng, v«i, c¸t, - GV nêu: Gạch, ngói là những đồ gốm x©y dùng. Chóng ta h·y t×m hiÓu xem cã g¹ch, ngãi, s¾t, thÐp… nh÷ng lo¹i g¹ch, ngãi nµo? c¸ch lµm - L¾ng nghe..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> g¹ch, ngãi nh thÕ nµo nhÐ ? Hoạt động 2: Một số loại gạch, ngói và cách làm gạch ngói - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - 4 HS . ngồi 2 bàn dới tạo thành 1 nh sau : nhóm cùng trao đổi, thảo luận. + Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - Mỗi nhóm cử 1 đại diện trinh bày, mỗi trang 56, 57 SGK vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái HS chØ nãi vÒ 1 h×nh. C¸c nhãm kh¸c nghe và bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến . thèng nhÊt. - Loại gạch nào dùng để xây tờng? - Hình 1: Gạch dùng để lát tờng. - Loại gạch nào để lát sàn nhà, lát sân - Hình 2a: Gạch để lát sân hoặc bậc hoÆc vØa hÌ, èp têng? thÒm hoÆc hµnh lang, vØa hÌ. h×nh 2b - Loại ngói nào đợc dùng để lợp mái dùng để lát sân hoặc nền nhà hoặc ốp tnhà trong hình 5? êng. - Hình 2c: Gạch dùng để ốp tờng. - Gäi HS tr×nh bµy ý kiÕn tríc líp, yªu - Lo¹i ngãi ë h×nh 4a (ngãi ©m d¬ng) cầu các học sinh khác theo dõi và bổ dùng để lợp mái nhà ở hình 6. sung ý kiÕn: - Loại ngói hình 4c (ngói hài) dùng để - NhËn xÐt c©u tr¶ lêi cho HS. lîp m¸i nhµ h×nh 5. - Gi¶ng cho HS nghe c¸ch lîp ngãi hµi - L¾ng nghe. và ngói âm dơng: Mái nhà ở hình 5 đợc lîp b»ng ngãi ë h×nh 4c. C¸c viªn ngãi đợc xếp chồng lên nhau theo thứ từ dới lªn. - GV yªu cÇu HS liªn hÖ thùc tÕ: Trong - TiÕp nèi nhau tr¶ lêi theo hiÓu biÕt: VÝ khu nhà em có mái nhà nào đợc lợp bằng dụ: ngói không? Mái đó đợc lợp bằng loại + ở gần nhà em có một ngôi chùa mái ngãi g×? lîp b»ng ngãi hµi. + ở khu phố nhà em có một ngôi đình m¸i lîp b»ng ngãi ©m d¬ng. + Nhµ «ng néi em lµ kiÓu nhµ cæ, m¸i lîp b»ng ngãi hµi. + GÇn nhµ cã mét ng«i chïa lîp b»ng ngãi t©y. + Trong lớp mình, bạn nào biết quy + Gạch gói đợc làm từ đất sét:đất đợc tr×nh lµm g¹ch, ngãi nh thÕ nµo? chén víi mét Ýt níc, nhµo thËt kÜ, cho vµo - Kết luận: Việc làm ngói, gạch rất vất máy, ép khuôn, để khổồi cho vào lò, nung vả. Ngời ta lấy đất sét trộn lẫn với nớc, ở nhiệt độ cao. nhào thật kĩ rồi cho vào khuôn đóng gạch - Lắng nghe. thành viên, sau đó cho ra phơi khô rồi cho vào lò nung ở nhiệt độ cao. Ngày nay, khoa học đã phát triển, việc đóng gạch, ngói đã có sự giúp đỡ của máy mãc. Trong c¸c nhµ m¸y s¶m xuÊt g¹ch, ngói nhiều việc đợc làm bằng máy. Hoạt động 3: Tính chất của gạch, gói.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - GV cÇm 1 m¶nh ngãi trªn tay vµ HS nªu c©u tr¶ lêi:MiÕng ngãi sÏ vì hỏi: ? Nếu cô buông tay khỏi mảnh ngói thành nhiều mảnh nhỏ. Vì ngói đợc làm thì chuyện gì xảy ra? Tại sao lại nh vậy? từ đất sét đã đơc nung chín nên khô và rất rßn. - GV nêu yêu cầu của hoạt động: Chúng ta cïng lµm thÝ nhiÖm dÓ xem g¹ch, ngãi cßn cã tÝnh chÊt nµo n÷a. - Chia HS thµnh nhãm mçi nhãm 4 HS. - 4 HS ngåi 2 bµn trªn dãi t¹o thµnh 1 - Chia mçi nhãm 1 m¶nh g¹ch hoÆc nhãm. lµm thÝ nhiÖm, quan s¸t, ghi l¹i ngãi kh«. 1 b¸t níc. hiÖn tîng. - Híng dÉn lµm thÝ nghiÖm: Th¶ m¶nh g¹ch hoÆc ngãi vµo b¸t níc. Quan s¸t xem cã hiÖn tîng g× x¶y ra? Gi¶i thÝch hiện tợng đó. Gäi 1 nhãm lªn tr×nh bµy thÝ nghiÖm, - 1 nhãm HS tr×nh bµy thÝ nhiÖm, c¸c yªu cÇu c¸c nhãm kh¸c theo dâi vµ bæ nhãm kh¸c theo dâi bæ sung ý kiÕn sung ý kiÕn. và đi đến thống nhất: GV hái sau khi HS tr×nh bµy xong: + ThÝ nhiÖm bµy chøng tá ®iÒu g×? +) Khi th¶ m¶nh g¹ch,ngãi vµo b¸t níc + Em có nhớ thí nhiệm này chúng ta đã ta tháy có nhiều bọt nhỏ từ mảnh gạch, lµm ë bµi häc nµo råi? ngãi næi lªn trªn mÆt níc . Cã hiÖn tîng đó là do đát sét không ép chặt, có nhiều lç nhá, níc trµn vµo c¸c lç nhá ®Èy không khí trong đó ra tạo thành các bọt khÝ. + Qua 2 thÝ nhiÖm trªn, em cã nhËn xÐt HS tr¶ lêi: g× vÒ tÝnh chÊt cña g¹ch, ngoi? +)ThÝ nghiÖm nµy chøng tá trong g¹ch ngãi cã nhiÒu lç nhá li ti. +)thí nhiệm nay đã làm ở bài không khí - KÕt luËn: Gach. ngãi thêng xèp, cã cã ë quanh ta trong ch¬ng tr×nh khoa häc nhiÒu lç nhá li ti chøa kh«ng khÝ vµ dÔ vì líp 4. nªn khi vËn chuyÓn ph¶i lu ý - L¾ng nghe. 3 . Cñng cè – dÆn dß +) Đồ gốm gồm các đồ dùng nào? - Häc sinh tr¶ lêi. +) G¹ch, ngãi cã tÝnh chÊt g×? - NhËn xÐt tiÕt häc, khen ngîi nh÷ng hoc sinh tÝch cùc tham gia x©y dng bµi. - DÆn HS vÒ nhµ hoc thuéc môc b¹n cÇn - Häc sinh l¾ng nghe biÕt, vµ t×m hiÓu vÒ xi m¨ng Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. –––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 21/11/2012 Ngày giảng: 23/11/2012.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2012 Khoa học Lớp 4B + 4A Bài 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. - Kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. II/ Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to). - Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27). - HS chuẩn bị giấy, bút màu. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Dùng sơ đồ mô tả dây chuyển sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy. + Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ? + Em hãy nêu mục bạn cần biết. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của con người, động vật, thực vật. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.  Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. -Chia lớp thành các nhóm nhỏ, đảm bảo một hình vẽ có 2 nhóm thảo luận. -Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ được giao. -Thảo luận và trả lời các câu hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?. Hoạt động của học sinh -3 HS trả lời.. -HS lắng nghe.. -HS thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày. -HS quan sát. -HS trả lời. +Hình 4: Vẽ sơ đồ nhà tiêu tự hoại..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2) Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ? +Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống nước. Việc làm đó nên làm, vì để tránh lãng phí nước và tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất khác lẫn vào nước sạch gây ô nhiễm nguồn nước. +Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn xuống ao. Việc làm đó không nên vì làm như vậy sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, động vật sống ở đó. +Hình 3: Vẽ một sọt đựng rác thải. Việc làm đó nên làm, vì nếu rác thải vứt bỏ không đúng nơi quy định sẽ gây ô nhiễm môi trường, chất không sử dụng hết sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nước ngầm và nguồn nước.. Việc làm đó nên làm, vì như vậy sẽ ngăn không cho chất thải ngấm xuống đất gây ô nhiễm mạch nước ngầm. +Hình 5: Vẽ một gia đình đang làm vệ sinh xung quanh giếng nước. Việc làm đó nên làm, vì làm như vậy không để rác thải hay chất bẩn ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước. +Hình 6: Vẽ các cô chú công nhân đang xây dựng hệ thống thoát nước thải. Việc làm đó nên làm, vì trong nước thải có rất nhiều chất độc và vi khuẩn, gây hại nếu chúng chảy ra ngoài sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước.. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng nội dung bổ sung. -GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. -Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Liên hệ.  Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước.  Cách tiến hành: -Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa, … là công việc làm lâu dài để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước. -GV gọi HS phát biểu. -GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt. * Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi.  Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS đóng vai theo nhóm. -Chia nhóm HS. -Yêu cầu các nhóm thảo luận với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. -GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia. -GV nhận xét và cho điểm từng nhóm. 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.. -2 HS đọc.. -HS lắng nghe.. -HS phát biểu.. -Thảo luận tìm đề tài. -Thảo luận về lời giới thiệu. -HS trình bày ý tưởng của nhóm mình..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> -Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. –––––––––––––––––––––––––––– Khoa học Lớp 5B + 5A Bài 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. TiÕt 28: Xi. m¨ng. I. Môc tiªu Gióp HS: - Nªu c«ng dông cña xi m¨ng. - Nêu đợc tính chất của xi măng. - Biết đợc các vật liêu để sản xuất xi măng. II. §å dïng d¹y häc. - H×nh minh ho¹ 58,59 SGk. - C¸c c©u hái th¶o luËn ghi s½n ra phiÕu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng +) HS 1: Kể tên những đồ gốm mà em trả lời nội dung về bài cũ, sau đó nhận xét, biết? cho ®iÓm tõng HS. +) HS 2: H·y nªu tÝnh chÊt cña g¹ch, ngói và thí nghiệm chứng tỏ điều đó? +) HS3: Gạch, ngói đợc làm bằng cách 2. GV giíi thiÖu bµi. nµo? +) Cầm 1 vỏ bao xi măng và hỏi : Đây là - HS nêu: đó là vỏ bao xi măng. c¸i g× ? vµ giíi thiÖu bµi - L¾ng nghe. Hoạt động 1: Công dụng của xi măng -Yêu cầu HS làm theo cặp, trao đổi và trả - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo lêi c©u hái: luËn, tr¶ lêi c©u hái. +) Xi măng đợc dùng để làm gì? +) Xi măng đợc dùng để xây nhà, xây +) H·y kÓ tªn mét sè nhµ m¸y xi m¨ng các công trình lớn, đắp bồn hoa, gắn đá mµ em biÕt? tạo thành các cảnh đẹp, làm ngói lợp, - Cho HS quan s¸t h×nh minh ho¹ 1,2 bÌo xi m¨ng… trang 58 SGK vµ giíi thiÖu: ë níc ta cã rÊt +) Nhµ m¸y xi m¨ng Hoµng Th¹ch. nhiều đá vôi, những khu vực gần núi đá vôi +) Nhà máy xi măng Bỉm Sơn. thờng đợc xây dựng nhà máy xi măng nh +) Nhà máy xi măng Hà giang. lµ: Ninh B×nh, Hµ Giang, H¶i Phßng, Hµ +) NHµ m¸y xi m¨ng Nghi S¬n. Nam….đây là xi măng cha đợc đóng bao +) Nhà máy xi măng Bút Sơn. (chỉ hình 1b) và đợc đóng bao (chỉ hình +) Nhà máy xi măng Hải phòng. 1a). Xi măng đợc làm từ vật liệu gì? chúng +) Nhà máy xi măng Hà Tiên,….

<span class='text_page_counter'>(50)</span> cã tÝnh chÊt g×? c¸c em cïng t×m hiÓu.. - Quan s¸t l¾ng nghe.. Hoạt động 2: Tính chất của xi măng công dụng của bê tông - GV tæ chøc cho häc sinh ch¬i trß ch¬i: “t×m hiÓu kiÕn thøc khoa häc”. - C¸ch tiÕn hµnh. +) Cho HS hoạt động theo tổ. - Hoạt động theo tổ, dới sự điều khiển +) Yêu cầu học sinh trong tổ cùng đọc của tổ trởng. b¶ng th«ng tin trang 59 SGK. +) Yêu cầu HS dựa vào thông tin đó và những điều mình biết để tự hỏi đáp về công dông, tÝnh chÊt cña xi m¨ng. - Tæ chøc cuéc thi, GV híng dÉn häc sinh: +) Mỗi tổ cử một đại diện làm ban giám - Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia thi. kh¶o, líp trëng lµ ngêi dÉn ch¬ng tr×nh. VÝ dô vÒ c©u hái: 1. Xi măng đợc làm từ vật liệu nào? 1. Xi măng đợc làm từ đất sét, đá vôi vµ mét sè chÊt kh¸c. 2. Xi m¨ng cã tÝnh chÊt g×? 2. Xi m¨ng lµ d¹ng bét mÞn, mµu x¸m xanh hoặc nâu đất, có loại xi măng tr¾ng. Khi trén víi níc, xi m¨ng kh«ng tan mµ trë nªn dÎo, rÊt nhanh kh«. Khi khô kết thành tảng, cứng nh đá. 3. Xi măng đợc làm dùng để làm gì? 3.Xi măng thờng dùng để xây dựng, lµm ngãi lîp fibr«xim¨ng. 4. V÷a xi m¨ng do nguyªn liÖu nµo t¹o 4.V÷a xi m¨ng lµ hçn hîp xi m¨ng, c¸t, thµnh? nớc trộn đều với nhau. 5. V÷a xi m¨ng cã nh÷ng tÝnh chÊt g×? 5.V÷a xi m¨ng cã d¹ng bét dÎo, dÔ g¾n kÕt g¹ch, ngãi, nhanh kh«, khi kh« trë nªn nhanh cøng, kh«ng bÞ d¹n nøt, kh«ng thÊm níc. 6. Vữa xi măng dùng để làm gì? 6. Vữa xi măng dùng để xây nhà, trát tờng, trát các bể nớc. 7. Bª t«ng do c¸c vËt liÖu nµo t¹o thµnh? 7.Bê tông là hỗn hợp cát, sỏi (hoặc đá), níc trén ®iÒu. 8. Bª t«ng cã nh÷ng øng dông g× 8. Bê tông là một hỗn hợp chịu nén, đợc dùng để lát đờng, đổ trần, móng… 9. Bª t«ng cèt thÐp lµ hçn hîp xi m¨ng, 9. Bª t«ng cèt thÐp lµ g×? cát, sỏi (hoặc đá), nớc trộn đều và đổ vào c¸c khu«n cã cèt thÐp. 10. Bê tông cốt thép dùng để xây dựng 10. Bê tông cốt thép dùng để làm gì? c¸c nhµ cao tÇng, cÇu, ®Ëp níc, c¸c c«ng tr×nh c«ng céng…. 11. V÷a xi m¨ng trén xong ph¶i lµm.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 11. Cần lu ý những gì khi sử dụng vữa xi ngay, không đợc để lâu vì khi khô vữa xi m¨ng? m¨ng rÊt cøng, kh«ng tan kh«ng thÊm níc. C¸c dông cô lµm víi xi m¨ng ph¶i röa s¹ch sau khi lµm. 12. Cần phải để các bao bì xi măng cẩn 12. CÇn ph¶i b¶o qu¶n nh thÕ nµo? t¹i thËn, ë n¬i kh« r¸o, tho¸ng khÝ, bao xi sao? m¨ng dïng cha hÕt ph¶i buéc thËt chÆt. - NhËn xÐt, tæng kÕt cuéc thi. V× xi m¨ng d¹ng bét, cã thÓ g©y bôi bÈn, - Trao giải có tổ đạt nhiều điểm nhất. xi m¨ng gÆp níc hoÆc kh«ng khÝ Èm sÏ - Khen ngợi những nhóm HS có hiểu biết khô, kết tảng cứng nh đá. c¸c kiÕn thøc thùc tÕ. HS cã hiÓu biÕt c¸c kiÕn thøc thùc tÕ. 3. Hoạt động kết thúc - Kết luận: Ngời ta nung đất sét, đá vôi và một số chất khác ở nhịêt độ cao rồi nghiền nhỏ thành bột mịn, đó là xi măng. Xi măng khi trộn với nớc không tan mà trở nên dẻo, nhanh khô và kết thành tảng. cứng nh đá nên nó không thể thiếu để sảm xuất ra vữa xi măng: Bê tông, bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng đều đợc sử dụng trong công trình từ đơn giản đến phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi,, sức kéo và sức đẩy cao, nh cầu đờng nhà cao tầng, các công trình thuỷ lợi. Xi măng rất cần thiết cho xây dựng, ở nớc ta hiện nay có rất nhiều nhà máy xi măng lớn, công nghệ hiện đại, đáp ứng đợc nhu cầu thực tiễn cuộc sống. -NhËn xÐt tiÕt häc, khen ngîi nh÷ng häc sinh tÝch cùc tham gia x©y dùng bµi. -DÆn häc sinh vÒ nhµ cÇn ghi nhí c¸c th«ng tin vÒ xi m¨ng vµ t×m hiÓu vÒ thuû ®iÖn Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––.

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

×