Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

Giao an khoi 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 130 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Ngày soạn:18/8/2011 Ngày dạy: 19/8/2011 Tiết 1. Chương I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC §1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tin học là một ngành khoa học. - Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội. - Biết các đặt trưng ưu việt của máy tính. - Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: Làm cho các em bước đầu có sự hứng thú, chủ động nắm bắt, thu thập tri thức khoa học, từ đó làm nảy sinh nhu cầu học tập không ngừng và có động cơ, định hướng cụ thể. II. Đồ dung dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sơ đồ máy vi tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Đặt vấn đề - Chúng ta nhắc nhiều đến tin học nhưng - HS nghe giảng. thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít. - Khi ta nói đến Tin học là nói đến máy - Nghe giảng. tính cùng các dữ liệu trong máy được lưu trữ và xử lý phục vụ cho các mục đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực trong đời sống xã hội. - Thông qua các phương tiện thông tin - HS trả lời: Nghe đại chúng và những hiểu biết của các em nhạc, games,…. về máy tính. Hãy cho biết máy tính có thể làm được những gì? - Vậy các em biết ngành Tin học hình - HS trả lời. thành và phát triển như thế nào không? - Phân tích và nhận xét. * Hoạt động 2: Sự hình thành và phát 1. Sự hình thành và triển của Tin học phát triển của Tin HS nghe giảng. - Thực tế cho thấy Tin học là ngành ra học.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đời chưa được bao lâu nhưng những thành quả mà nó đem lại cho con người thì vô cùng lớn lao. Cùng với Tin học, hiệu quả công việc được tăng lên rõ ràng nhưng cũng chính từ nhu cầu khai thác thông tin của con người đã thúc đẩy cho Tin học phát triển. - Theo quan điểm truyền thống 3 nhân tố cơ bản của nền kinh tế là gì? - Ngày nay, ngoài 3 nhân tố then chốt đó x/hiện 1 nhân tố mới rất quan trọng, đó là thông tin - một dạng tài nguyên mới. - Xã hội loài người trải qua bao nhiêu nền văn minh? - Trải qua 3 nền văn minh: NN, CN, TT và mỗi nền văn minh đều gắn với 1 công cụ lao động. - Cùng với việc sang tạo ra công cụ mới là MTĐT, con người cũng tập trung trí tuệ từng bước xây dựng ngành khoa học tương ứng để đáp ứng những yêu cầu khai thác tài nguyên thông tin. - Trong bối cảnh đó, ngành tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học. - Vậy thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và những hiểu biết của các em. Hãy kể tên những ngành trong thực tế có dùng đến sự trợ giúp của tin học? - Nhận xét và phân tích. - Trong vài thập niên gần đây sự phát triển như vũ bão của tin học đã đem lại cho loài người một kỉ nguyên mới “kỉ nguyên của công nghệ thông tin” với những sang tạo mang tính vượt bậc đã giúp đỡ rất lớn cho con người trong cuộc sống hiện đại. - Câu hỏi đặt ra là vì sao nó lại phát triển nhanh và mang lại nhiều lợi ích cho con người đến thế?--> Đặc tính và vai trò của MTĐT. * Hoạt động 3: Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử - Ban đầu máy tính ra đời với mục đích giúp đỡ cho việc tính toán thuần tuý. Nếu so với máy tính hiện nay thì tốc độ xữ lý của nó rất chậm, kích thước cồng. - HS trả lời.. - Nghiên cứu sgk trả lời. - Nghe giảng.. - Là ngành khoa học xuất hiện muộn nhất, phát triển nhanh nhất và ứng dụng rộng rãi nhất.. - Suy nghĩ và trả lời.. - Nghe giảng.. - Tin học dần hình thành và phát triển trở thành 1 ngành khoa học độc lập, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu mang tính đặc thù riêng.. - Nghe giảng. 2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> kềnh, chạy bằng động cơ  tiếng ồn và tốn nhiều nhiên liệu, thời gian bảo trì lâu,…. - Vậy vai trò của MTĐT là gì? - Phân tích và nhận xét. - Các em hãy kể tên những đặc tính ưu việt của máy tính điện tử? - Lấy vd từng đặc tính? - Phân tích và nhận xét. * Hoạt động 4: Thuật ngữ “Tin học” - Chúng ta tìm hiểu 1 số thuật ngữ tin học được sử dụng - Từ những tìm hiểu ở trên ta có thể rút ra được khái niệm tin học là gì? - Hãy cho biết tin học là gì? - Phân tích và nhận xét.. * Vai trò: Là công cụ lao động do con người sáng tạo ra để trợ giúp - Suy nghĩ và trả lời. trong công việc, hiện - Nghe giảng. không thể thiếu trong - Nghiên cứu sgk và kỉ nguyên thông tin và trả lời. ngày càng có thêm - 1 đĩa mềm đường nhiều khả năng kì kính 8,89cm nó có thể diệu. lưu nội dung 1 quyển * Đặc tính: sách dày 400 trang. - Tính bền bỉ (làm việc 24/24) - Mạng Internet. - Tốc độ xử lí nhanh. - Độ chính xác cao. - Lưu trữ được nhiều thông tin trong không - Nghe giảng. gian hạn chế. - Giá thành hạTính phổ biến cao. - Ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng. - Tham khảo sgk và - Có thể lk tạo thành trả lời. mạng MTKhả năng - Nghe giảng. thu nhập và xử lí thông tin tốt hơn. 3. Thuật ngữ “Tin học” Một số thuật ngữ tin học được sử dụng là: - Pháp: Informaticque. - Anh : Informatics. - Mĩ: Computer science. * Khái niệm TH: - Tin học là ngành khoa học dựa trên máy tính điện tử. - Nó nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung của thông tin - Nghiên cứu các qui luật, phương pháp thu thập, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng của nó trong đời sống xã hội.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 1. Củng cố: Nhắc lại một số khái niệm mới. 2. Dặn dò: Học bài, làm bài 1, 2, 3, 4, 5 sgk trang 6 và xem trước bài mới (bài 2). V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 1 Ngày soạn: 19/8/2011 Ngày dạy: 20/8/2011 Tiết 2.. §2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (MỤC 14) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm thông tin, lượng tt, các dạng tt, mã hoá thông tin cho máy tính. - Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. - Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit. 2. Kĩ năng: - Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit. 3. Thái độ: II. Đồ dung dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Câu hỏi: Nêu các đặc tính ưu việt của máy tính? - Gọi 1 hs lên bảng trả lời. - Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 3. Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Thông tin và dữ liệu. 1. Khái niệm thông tin và - Trong cuộc sống xh, sự hiểu biết về - Nghe giảng. dữ liệu một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể đó càng chính xác. - Lấy một số vd để hs hiểu về thông tin. - Vậy thông tin là gì? - Suy nghĩ và trả - Thông tin: Những hiểu biết - Phân tích và nhận xét. lời. có thể có được về một thực - Hãy lấy 1 số ví dụ khác về thông tin? - Bạn A 16 tuổi, cao thể nào đó được gọi là thông - Phân tích và nhận xét. 1m65, đó là thông tin về thực thể đó. - Những thông tin đó con người có tin về A. được là do đâu, và máy tính muốn có - Do chúng ta quan được thông tin đó là nhờ đâu? sát và đưa thông tin - Nhận xét và đưa ra khái niệm dliệu. vào máy tính. - Dữ liệu: Là thông tin đã * Hoạt động 2: Đơn vị đo lượng được đưa vào máy tính. thông tin. 2. Đơn vị đo lượng thông - Mỗi sự vật, hiện tượng đều hàm chưa tin. 1 lượng tt. Có những tt luôn ở một - Nghe giảng. - Bit là đơn vị nhỏ nhất để trong 2 trạng thái hoặc đúng hoặc sai. đo lượng thông tin (bit chứa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hai trạng thái này được biểu diễn trong MT là 0 và 1. Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn tt trong máy tính. - Lấy vd minh hoạ: Trạng thái của bóng đèn chỉ có thể là sáng (1) hoặc tối (0). Nếu cô có 8 bóng đèn và chỉ có bong 1, 3, 4, 5 sáng còn lại là tối thì nó sẽ được biểu diễn như sau: 10111000. - Nếu 8 bóng đèn đó có bóng 2, 3, 5 sáng còn lại tối thì em biểu diễn ntn? - Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo lượng thông tin. - Treo bảng phụ các đơn vị bội của byte (sgk trang 8). * Hoạt động 3: Các dạng thông tin. - Các em đã xem trước bài ở nhà. Hãy cho cô biết có máy loại thông tin, kể tên và cho ví dụ? - Phân tích và nhận xét. - Với sự phát triển của khoa học-kĩ thuật, trong tương lai con người sẽ có khả năng thu thập, lưu trữ và xử lí các dạng thông tin mới khác. * Hoạt động 4: Mã hoá thông tin trong máy tính. - Thông tin là 1 khái niệm trừu tượng mà máy tính không thể xử lý trực tiếp, nó phải được chuyển đổi thành các kí hiệu mà máy có thể hiểu và xử lý. Và việc chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông tin. - Vậy thế nào là mã hoá thông tin? - Lấy vd bóng đèn ở trên. Nếu nó có trạng thái sau “Tối, sáng, sáng, tối, sáng, tối, tối, sáng” thì nó sẽ được viết dưới dạng nào? - Mỗi văn bản thường là những gì? - Nhận xét và phân tích.. 1 trong 2 trạng thái 0 và 1).. - Theo dõi vd.. - Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo lượng thông tin 1 Byte = 8 Bit. 1 KB = 1024 B. - 01010100. 1MB = 1024 KB. 1GB = 1024 MB. - Quan sát bảng 1 TB = 1024 GB. phụ. 1PB = 1024 TB.. - Thông tin có 3 dạng: + Dạng văn bản: Báo chí, sách, vở,... + Dạng hình ảnh: Bản đồ, bức tranh,. + Dạng âm thanh: Tiếng nói,….. 3. Các dạng thông tin. Có 2 loại thông tin: - Loại số: Số nguyên, số thực,... - Loại phi số: có 3 dạng cơ bản + Dạng văn bản. + Dạng hình ảnh. + Dạng âm thanh.. - Nghe giảng. 4. Mã hoá thông tin trong máy tính. - Khái niệm: Thông tin muốn máy tính xử lý được - suy nghĩ, trả lời. cần phải được đổi thành dãy - Được viết dưới bit. Cách biến đổi như vậy dạng: 01101001. gọi là mã hoá thông tin. Vd:. - Là 1 dãy các kí tự viết liên tiếp theo những quy tắc nào đó. - Các chữ cái - Các kí tự đó bao gồm những gì? - Vậy để mã hoá thông tin dạng văn thường và hoa, các chữ số thập phân, bản, ta chỉ cần mã hoá các kí tự. các dấu phép toán, - Lấy vd minh hoạ. các dấu ngắt câu,.. Vd: Kí tự A. . TT gốc. 01101001. . TT mã hoá. - Để mã hoá vb dung mã ASCII gồm 256 (28) kí tự được đánh số từ 0-225, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự. - Nếu dùng dãy 8 bit để biểu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Mã thập phân: 65. Mã thập phân: 01000001 - Yêu cầu hs lấy 1 số vd khác? - Phân tích và nhận xét. - Hiện nay nước ta đã chính thức sử dụng bộ mã Unicode (65536) như bộ mã chung để thể hiện các vb hành chính. Vd: 1 bit 21 kí tự 2 bit 22 kí tự : : n bit 2n kí tự - Để mã hoá được bảng chữ cái gồm 26 kí tự ta cần tối thiểu bao nhiêu bit? - Phân tích và nhận xét.. - Quan sát vd.. diễn thì gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự.. - Cho 1 số ví dụ.. - Cần 5 bit. - Nghe giảng.. - Ngày nay người ta đã xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 16 bit để mã hoá. Mã hoá được 65536 (= 216) kí tự khác nhau.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: - Thông tin và đơn vị đo thông tin. - Các dạng thông tin và mã hoá thông tin trong máy tính. 2. Dặn dò: Về học bài và xem trước phần tiếp theo của bài 2. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 2 Ngày soạn: 25/8/2011 Ngày dạy: 26/8/2011 Tiết 3.. §2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (MỤC 5) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính: Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. 2. Kĩ năng: - Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit. 3. Thái độ: II. Đồ dung dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: + Muốn máy tính hiểu và xử lí thông tin người ta làm thế nào? Thế nào là thông tin? dữ liệu? + Nêu những đơn vị để đo thông tin? Có mấy dạng thông tin, cho vd? - Gọi lần lượt 2 hs lên bảng trả lời từng câu hỏi. - Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 3. Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của học Nội dung sinh * Hoạt động 1: Biểu diễn thông tin 5. Biểu diễn thông tin trong trong máy tính. máy tính. - Biểu diễn thông tin trong máy tính qui - Nghe giảng. Dữ liệu trong máy tính là Tuần 1 (10-15) về 2 loại chính: số và phi số. thông tin đã được mã hoá thanh Ngày soạn: 6/9/2007 - Hãy trình bày khái niệm hệ đếm? - Nghiên cứu dãy bit. Ngày dạy: 11/9/2007 - Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm sgk trả lời. a. Thông tin loại số: Tiết 2. không phụ thuộc vị trí. + Hệ đếm: Là tập hợp các kí tự - Nghiên cứu sgk. Hãy cho biết hệ đếm - Suy nghĩ và và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó nào phụ thuộc vị trí và hệ đếm nào không trả lời. Vd: để biểu diễn và xác định giá trị phụ thuộc vị trí. Cho vd? Hệ chữ cái La các số. - Phân tích và nhận xét. Mã và hệ - Hệ thập phân (cơ số 10): Hệ - Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn thập phân. dung các số 0,..,9 để biểu diễn. phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào - Nếu một số N trong hệ số đếm người ta viết cơ số làm chỉ số dưới của số cơ số b có biểu diễn là: đó. N=dndn-1dn-2…d1d0,d-1d-2…d-m Vd: Biểu diễn số 7, ta viết: 1112 (hệ cơ số Thì giá trị của nó là: 2), 710 (hệ cơ số 10), 716 (hệ cơ số 16) N=dnbn+dn-1bn-1+…+d0b0 +.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> d-1b-1+…+d-mb-m * Hoạt động 2: Các hệ đếm thường vd: 43,3=4.101+3.100+3.10-1 dung trong tin học * Các hệ đếm thường dùng - Trong tin học thì thường có các hệ đếm trong tin học: như là: Hệ nhị phân (cơ số 2), và hệ hexa - Hệ nhị phân (cơ số 2): Chỉ (cơ số 16). - Nghe giảng. dung 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1. - Hướng dẫn hs làm các ví dụ: - Hệ nhị phân: Đổi từ nhị phân sang thập - Hệ Hexa (cơ số 16): Hệ dùng phân - Chú ý và các số 0,…,9, A, B, C, D, E, F để Vd: 1012=1*22+0*21+1*20=510 quan sát các biểu diễn. - Hệ cơ số 16: Đổi từ hệ hexa sang hệ vd. A=10, B=11, C=12, D=13, thập phân. E=14, F=15. 2 1 0 Vd: 1A3=1*16 +10*16 +3*16 =41910 * Biểu diễn số nguyên: - Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà người - Phần nhỏ nhất của bộ nhớ (còn ta có thể lấy 1 byte, 2 byte, …để biểu gọi là ô nhớ), chứa 1 trong 2 diễn. Trong phạm vi bài này ta chỉ đi xét - Nghe giảng. trạng thái (1 hoặc 0) gọi là bit, số nguyên với 1 byte. tượng trưng bằng 1 ô vuông. - Ta xét việc biểu diễn số nguyên 1 byte. - Nghe - Xét việc biểu diễn số nguyên - Hãy nhắc lại 1 byte gồm bao nhiêu bit? Giảng. bằng 1 byte Bi Bi Bi Bi Bi Bi Bi Bi - Các bit của 1 byte được đánh số như thế t7 t6 t5 t4 t3 t2 t t nào? 1 0 - Ta gọi 4 bit số hiệu nhỏ là các bit thấp, Các bit cao Các bit thấp bốn bit số hiệu lớn là các bit cao. - Bit 7 dùng để xác định số - 1 byte biểu diễn số nguyên trong phạm 1byte = 8bit nguyên đó là dấu âm (1) hay dấu vi nào? dương (0). - Phân tích và nhận xét. - Từ phải - 6 bit còn lại biểu diễn giá trị - Trong toán học ta thường viết các số lẽ sang trái bắt tuyệt đối của số viết dưới dạng như thế nào? đầu = 0. nhị phân. - Nhưng trong tin học ta viết như sau: - Nghe giảng. - 1 byte biểu diễn số nguyên vd: 13 456,25=13456.25 trong phạm vi từ -127127 - Em thấy có gì khác nhau giữa 2 cách * Biểu diễn số thực viết này? - Nghiên cứu - Trong tin học dấu ngăn cách - Mọi số thực đều có thể biểu diễn được sgk và trả lời. giữa phần nguyên và phần phân dưới dạng dấu phẩy động. được thay bằng dấu (.) - Vd: Số 13 456,25 được biểu diễn dưới - Trả lời. - Dạng dấu phẩy động: Mọi số 5 dạng 0.1345625*25 . thực đều có thể biểu diễn được ±K - Hãy lấy 1 số ví dụ khác? - Quan sát. dưới dạng ± M ∗10 - Máy tính sẽ lưu trữ các thông tin gồm 0,1 ≤ M ≤1 , M Trong đó: dấu của số, phần định trị, dấu của phần - Trả lời M: được gọi là phần định trị. bậc và phần bậc. K: Phần bậc (số nguyên không - Máy tính có thể dùng 1 dãy bit để biểu - Nghe giảng. âm) diễn một kí tự, chẳng hạn mã ASCII của kí tự đó. - Quan sát ví - Vậy để biểu diễn một dãy các kí tự, máy dụ. tính dùng gì để biểu diễn? b. Thông tin loại phi số: - Phân tích và nhận xét. - Cho ví dụ. * Văn bản: - Vd: Dãy 3 byte 01010100 01001001 - Nghe giảng. - Để biểu diễn một xâu kí tự, máy.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 01001110 biểu diễn xâu kí tự “Tin” - Hãy biểu diễn xâu kí tự “Lop”? - Ngoài thông tin loại phi số dạng văn - Nghe giảng. bản, hiện nay việc tìm cách biểu diễn hiệu quả các dạng thông tin loại phi số như: hình ảnh, âm thanh,.. cũng rất được quan - Dùng 1 dãy tâm. byte.. tính có thể dung một dãy byte, mỗi byte biểu diễn 1 kí tự theo thứ tự từ trái sang phải.. * Các dạng khác: hình ảnh, âm thanh,... - Nghe giảng. - Làm ví dụ. - Nghe giảng. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: - Cách biểu diễn thông tin trong máy tính: + Loại số: Hệ nhị phân, thập phân và hexa. + Loại phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thanh. 4. Dặn dò: Về học bài và làm các bài tập 15 sgk trang 17. Và các bài tập và thực hành 1. V. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 2 (17/9-22/9/2007) Ngày soạn:25/8/2011 soạn: 9/9/2007. Ngày dạy:27/8/2011 dạy: 20/9/2007. Tiết 4. Bài tập và thực hành 1:. LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cũng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính. - Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên. - Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động. 2. Kỉ năng: 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của học sinh * Hoạt động 1: Tin học, máy tính. - Ở 3 tiết trước chúng ta đã học được những - Nhắc lại các gì? kiến thức đã học. - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. - Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại các kiến thức đó bằng những bài tập cụ thể. - Câu a1 trang 16, mỗi tổ sẽ thảo luận 1 - Các tổ thảo phương án, xem phương án đó là khẳng định luận. Đại diện đúng hay sai? từng tổ trả lời. - Nhận xét, đánh giá và kết luận phương án - Nghe giảng. nào là khẳng định đúng. - Gọi hs lên bảng ghi lại các đơn vị dùng để - Lên bảng làm đo thông tin và cách biến đổi chúng? theo yêu cầu gv. - Phân tích và nhận xét. - Đọc a2 trang 16 và chọn những khẳng định - Nghe giảng. đúng? - Suy nghĩ và trả - Giải thích tại sao những khẳng định A và D lời. là sai? - Suy nghĩ và giải - Đọc a3 trang 16. thích. - Gợi ý cho hs là ở đây đề bài không nói đến - Đọc sgk và nghe bao nhiêu hs nam và nữ để chúng ta cho số giảng. lượng hs nam hay nữ là tuỳ ý, do đó chúng ta. Nội dung 1. Tin học, máy tính.. a1. Các khẳng định đúng: A, C và D.. a2. B.. a3. Dùng 10 bit để biểu diễn thông tin 10 học sinh nam và nữ xếp theo hang.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> có nhiều cách biểu diễn. - Một bit biểu diễn được mấy trạng thái? -Vậy thì chúng ta phải làm sao để các trạng thái này biểu diễn được nam và nữ? * Hoạt động 2: Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã. - Hướng dẫn lại cho hs cách sd bảng mã ASCII cơ sở trang 169. - Lưu ý cho hs biết sau khi biểu diễn dãy 8 bit cho kí tự tiếp theo cần phải có khoảng trắng, sau đó mới biểu diễn dãy 8 bit cho kí tự tiếp theo. - Đọc phần b1 sgk trang 16 - Chữ V biểu diễn như thế nào? - Chữ N biểu diễn như thế nào? - Lưu ý cho hs là chữ in hoa và chữ thường nó nằm ở vị trí khác nhau nên cách biểu diễn khác nhau. - Tương tự hãy biểu diễn chữ “Tin”? - Đọc phần b2. - Sử dụng bảng mã ASCII. Hãy tìm các kí tự tương thích với dãy 8 bit? - Nhận xét và đánh giá. * Hoạt động 3: Biểu diễn số nguyên và số thực: - 1 byte có mấy bit? - 1 byte biểu diễn số nguyên trong phạm vi nào? - Vậy cần dung ít nhất bao nhiêu byte để biểu diễn -27. - Nhắc lại cách biểu diễn số nguyên.. - Trả lời.. ngang. - Qui định nam: 1, nữ: 0 Vd: 0000011111 0101010101. - Trả lời. 2. Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã. - Chú ý nghe giảng.. - Đọc phần b1. - V: 01010110 - N: 01001110. - Trả lời. - Hoa.. - 8 bit. - Từ -127127. b1. Chuyển các sâu kí tư sau thành dạng mã nhị phân: VN: 01010110 01001110 Tin: 01010100 01101001 01101110 b2. Dãy bit 01001000 01101111 01100001 tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự: Hoa.. 3. Biểu diễn số nguyên và số thực. - Dùng 1 byte - Gọi hs biểu diễn số 27 thành số nhị phân? - Bit cao nhất là bit thứ 7 dùng để biểu diễn dấu: dấu âm số 1, dấu dương số 0 và dùng 8 bit để biểu diễn nếu thêm số 0 vào trước các số được đổi. - Nhắc lại cách biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động. - Yêu cầu hs lên bảng làm phần c2 sgk trang 17? - Nhận xét và đánh giá. - Nếu dư thời gian thì giải quyết các bài tập trong sách bài tập.. - Nhắc lại kiến thức. - 11011. c1. Cần dung ít nhất 1 byte để biểu diễn.. - Nghe giảng.. - Nghe giảng. - Lên bảng làm bài. - Nghe giảng.. c2. Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phẩy động 11005=0,11005.105 25,879=0,25879.102.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 0,000984=0,984.10-3 IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: - Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động. - Sử dụng được bộ mã ASCII. 2. Dặn dò: - Về làm các bt trong sách bài tập. - Xem trước bài mới: Bài 3. V. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 3 Ngày soạn: 30/8/2011 Ngày dạy: 3/9/2011 Tiết 5,6.. § 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (MỤC 1 6) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ lược về hoạt động của máy tính. 2. Kỉ năng: Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính. 3. Thái độ: Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài củ: - Câu hỏi:  Thông tin là gì? Kể tên các đơn vị đo thông tin?  Nêu khái niệm mã hoá thông tin? Hãy biến đổi: 2310  Cơ số 2 11010012  Cơ số 10 - Gv gọi lần lượt 2 hs lên bảng trả lời. - Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Gv nhận xét và đánh giá. 3. Nội dung bài mới: Tg. HĐ của giáo viên * Hoạt động 1: Khái niệm hệ thống tin học - Tiết trước các em đã được học về tt và cách mã hoá tt trong máy tính. Hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu về các thành phần trong máy tính. - Tham khảo sgk. Hãy cho biết hệ thống tin học gồm các phần nào? - Giải thích cho hs biết về các thành phần. HĐ của học sinh. Nội dung 1. Khái niệm về hệ thống tin học: - Nghe giảng. - Hệ thống tin học gồm 3 thành phần : + Phần cứng (Hardware). + Phần mềm (Software). - 3 phần: Phần cứng, + Sự quản lí và điều mềm và sự quản lí và khiển của con người. điều khiển của con.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trên. - Theo các em 3 thành phần trên thành phần nào là quan trọng nhất? - Phân tích và nhận xét. - Vậy em nào có thể đưa ra khái niệm hệ thống tin học? - Tóm lại và đưa ra khái niệm.. người. - Suy nghĩ và trả lời. - Nghe giảng. - Trả lời. - Khái niệm hệ thống tin học: dung để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin.. Nghe giảng. * Hoạt động 2: Sơ đồ cấu trúc của một máy vi tính. - Giáo viên đưa ra sơ đồ cấu trúc của 1 máy tính. - Dựa vào sơ đồ, các em hãy cho biết chiếc máy tính này gồn các bộ phận nào? - Gọi hs khác bổ sung và ghi tất cả các câu trả lời lên bảng. - Thống kê, phân loại các bộ phận. - Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về các thành phần cấu tạo của máy tính và chức năng cụ thể của chúng. * Hoạt động 3: Bộ xử lí trung tâm - Hãy cho biết trong máy tính bộ phận nào quan trọng nhất? - CPU là phần quan trọng nhất trong máy tính, đó là thiết bị thực hiện chương trình. Vùng nhớ đặc biệt được CPU sử dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được xử lí. - Tóm lại và đưa ra kết luận chung - CPU gồm có các bộ phận nào, chức năng? - Phân tích và nhận xét. - Ngoài 2 bộ phận trên, CPU còn có thêm 1 số thành phần khác như thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache). * Hoạt động 4: Bộ nhớ trong. - Em nào có thể cho cô biết bộ nhớ trong là bộ nhớ như thế nào? - Tóm lại và đưa ra chức năng của bộ nhớ trong. - Bộ nhớ trong gồm mấy phần, chức năng của từng phần? - Phân tích và nhận xét.. 2. Sơ đồ cấu trúc của - Quan sát sơ đồ. một máy tính. Gồm các bộ phận: - Trả lời. - Bộ xử lí trung tâm. - Bộ nhớ trong. - Bộ nhớ ngoài. - Trả lời (bổ sung các - Thiết bị vào. thiết bị còn thiếu). - Thiết bị ra. - Nghe giảng. - Nghe giảng.. - Tham khảo sgk và trả lời. - Nghe giảng.. - Nghe giảng. - Nghiên cứu sgk và trả lời. - Nghe giảng.. - Tham khảo sgk và trả lời. - Nghe giảng.. 3. Bộ xử lí trung tâm (CPU- Central Processing Unit) - CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. - CPU gồm 2 bộ phận chính: + Bộ điều khiển (CUControl Unit): Điều khiển các bộ phận khác làm việc. + Bộ số học/ logic ALU (Arithmetic/ Logic Unit): Thực hiện các phép toán số học và logic..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Suy nghĩ và trả lời. - Nghe giảng.. * Hoạt động 5: Bộ nhớ ngoài - Em nào có thể cho cô biết bộ nhớ ngoài có chức năng gì? - Phân tích, nhận xét và đưa ra chức năng chính của bộ nhớ ngoài - Ngày nay ta thường dùng bộ nhớ ngoài nào để lưu trữ thông tin? - Phân tích và nhận xét. * Hoạt động 6: Thiết bị vào - Hãy cho biết chức năng của thiết bị vào? - Tóm lại và đưa ra kết luận. - Để đưa thông tin vào máy ta có thể sử dụng những thiết bị nào? - Phân tích và nhận xét.. - Tham khảo sgk và trả lời. - Nghe giảng.. - CD, đĩa cứng, đĩa mềm,…. - Nghe giảng. - Tham khảo sgk và trả lời. - Nghe giảng. - Bàn phím, chuột, máy quét, webcam,.. - Nghe giảng.. 4. Bộ nhớ trong (Main Memory) - Bộ nhớ trong: Là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí. - Bộ nhớ trong có 2 phần: + ROM (Read Only Memory): Chưa chương trình hệ thống, thực hiện việc kiểm tra máy và tạo sự giao diện ban đầu của máy với các chương trình. Dữ liệu trong ROM không bị mất khi tắt máy. + RAM (Random Acess Memory) Dùng ghi nhớ thông tin trong khi máy làm việc, khi tắt máy các dữ liệu trong RAM bị xoá. 5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory) - Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong. - Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash. 6. Thiết bị vào (Input device) - Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính. - Có nhiều loại thiết bị vào như: + Bàn phím (Keyboard): Là thiết bị nhập chuẩn dung để đưa thông tin trực tiếp vào máy tính. + Chuột (Mouse). + Máy quét (Scanner): Là thiết bị nhập, dung để.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> quét hình ảnh, văn bản vào máy tính. + Webcam. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: - Các thành phần của hệ thống tin học: + Phần cứng. + Phần mềm. + Sự quản lí và điều khiển của con người. - Các thành phần chính của máy tính: + Bộ xử lí trung tâm. + Bộ nhớ trong. + Bộ nhớ ngoài. + Thiết bị vào. 2. Dặn dò: - Học bài củ và xem trước các mục 7,8 trong bài 3. - Làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 4 Ngày soạn:8/9/2011 Ngày dạy:9/9/2011 Tiết 7.. § 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (MỤC 7 8) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ lược về hoạt động của máy tính. Biết máy tính làm việc theo nguyên lí Phôn – Nôi – Man. 2. Kỉ năng: Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính. 3. Thái độ: Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài củ: - Câu hỏi: Hãy giới thiệu và và vẽ sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính? - Gv gọi hs lên bảng trả lời. - Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Gv nhận xét và đánh giá. 3. Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Thiết bị ra - Tiết trước chúng ta đã biết sử - Nghe giảng. dụng các thiết bị gì để đưa thông tin từ ngoài vào máy tính. Ta tìm hiểu tiếp dể đưa thông tin ra ngoài thì ta dung các thiết bị nào. - Thế để đưa thông tin từ máy - Tham khảo sgk 7. Thiết bị ra: tính ra ngoài ta sử dụng những và trả lời. thiết bị nào? - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. - Hãy giới thiệu sơ lược về màn - Trả lời. - Màn hình (Monitor): Được cấu tạo hình máy tính? tương tự như màn hình ti vi. - Muốn được một lá đơn, một - Nghe giảng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cuốn sách,.. ngoài việc ta nhập vào nhập tính ta còn phải in vb đó ra. - Kể một số máy in mà em biết? - Trả lời. - Máy in (Printer) - Ngoài ra ta còn có thiết bị nhập khác là máy chiếu, moden. - Nghe giảng. - Máy chiếu (Projector). - Muốn nghe được nhạc thì - Môđem (Modem) chúng ta cần phải sử dụng những thiết nào? - Trả lời. - Loa và tai nghe (Speaker and * Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt Headphone) động của máy tính. - Chúng ta đã tìm các thành 8. Hoạt động của máy tính: phần của máy tính, với các - Máy tính hoạt động theo CT. thành phần này máy tính đã - Trả lời. - Chương trình là 1 dãy các lệnh. hoạt động được chưa? Thông tin của mỗi lệnh gồm: - Trong đời sống hằng ngày để + Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ. làm việc gì đó thì cần có +Mã của thao tác cần thực hiện. chương trình. Cho 1 số vd. - Nghe giảng. + Địa chỉ các ô nhớ lien quan. - Trong TH cũng vậy, MT muốn hoạt động được cần phải có thêm phần mềm hay còn gọi là - Nghe giảng. chương trình. - Vậy chương trình là gì? - Phân tích và nhận xét. - Giới thiệu nguyên lí Phôn- Trả lời. Nôi-Man. - Nghe giảng. - Hướng dẫn hs bài tập và thực * Nguyên lí Phôn- Nôi-Man: hành 2. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: - Các thành phần của máy tính: Thiết bị ra. - Hoạt động của máy tính. 2. Dặn dò: - Học bài củ và xem trước bài tập và thực hành 1. - Làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 4 Ngày soạn: 8/9/2011 Ngày dạy:10/9/2011 Tiết 8. Bài tập và thực hành 2:. LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy in, bàn phím, chuột, ổ đĩa, cổng USB,… 2. Kỉ năng: Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột,… 3.Thái độ: Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thâm thiện với con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 4. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 5. Kiểm tra bài cũ: Không. 6. Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của học Nội dung sinh * Hoạt động 1: Làm quen với máy tính. - Ở những tiết trước chúng ta đã học và tìm hiểu biết được các bộ phận và các thiết bị của - Nhắc lại các 1. Làm quen với máy tính. máy tính, vậy em nào có thể nhắc lại cho các kiến thức đã bạn cùng nghe? học. - Phân tích và nhận xét. - Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại các kiến thức đó bằng những thiết bị cụ thể và cách sử - Nghe giảng. dụng một số thiết bị, bộ phận đó. - Nghe giảng. - Giới thiệu và hướng dẫn hs quan sát và nhận biết một số bộ phận: màn hình, chuột, bàn phím, cáp nối, nguồn điện,… - Các bộ phận của máy tính - Hướng dẫn các em làm 1 số thao tác bật/tắt - Quan sát và và một số thiết bị khác như: ổ một số thiết bị như máy tính, màn hình,.. ghi nhớ. đĩa, bàn phím, màn hình, - Em nào có thể cho cô biết cần phải làm gì nguồn điện, cáp nối, cổng để máy tính khởi động được? USB,… -Phân tích và hướng dẫn các em cách khởi - Quan sát và - Cách bật/tắt một số thiết bị động máy. làm theo như máy tính, màn hình,… * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng bàn hướng dẫn của phím. gv. - Cách khởi động. - Yêu cầu hs liệt kê các nhóm phím trên bàn - Trả lời..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> phím? - Phân tích và nhận xét. - Hướng dẫn hs phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ hợp phím bằng cách nhấn giữ. - Cho hs gõ một dòng kí tự tuỳ ý.. - Làm theo yêu cầu của gv 2. Sử dụng bàn phím. - Phân biệt các nhóm phím. - Trả lời. - Nghe giảng. - Làm theo hướng dẫn của gv.. - Phân biệt việc gõ một phím và tổ hợp phím bằng cách nhấn giữ. - Gõ 1 dòng kí tự tuỳ chọn.. - Gõ 1 dòng kí tự. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 3. Củng cố: - Nắm vững các phần của bài thực hành. 4. Dặn dò: - Xem trước phần thực hành tiếp theo. V. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần 5 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 9. Bài tập và thực hành 2:. LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách sử dụng chuột, di chuyển, nháy chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột. 2. Kỉ năng: Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột,… 3.Thái độ: Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thâm thiện với con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Nội dung bài mới: Tg. HĐ của giáo viên - Yêu cầu hs gõ lại một đoạn kí tự tuỳ ý, sau đó hướng dẫn học sinh các cách sử dụng chuột. - Muốn di chuyển chuột từ vị trí đầu đoạn văn bản đến cuối đoạn em phải làm như thế nào? - Nhận xét và hướng dẫn các em thực hiện. - Yêu cầu các em nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay ra. - Muốn mở một tập tin ta phải làm như thế nào? - Phân tích và nhận xét: Nháy chuột nhanh 2 lần liên tiếp. - Yêu cầu hs mở một tập tin bắt kì trên màn hình. - Hướng dẫn các em tô đen các kí tự đã gõ bằng cách nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột ra.. HĐ của học Nội dung sinh - Làm theo yêu 3. Sử dụng chuột: cầu của giáo viên. - Di chuyển chuột: Thay - Trả lời. đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng. - Nghe giảng. - Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay. - Trả lời. - Nghe giảng và ghi nhớ - Thực hành.. - Nháy đúp chuột.. - Quan sát và. - Kéo thả chuột..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> làm theo hướng dẫn của gv. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 4. Củng cố: a. Nắm vững các phần của bài thực hành. 5. Dặn dò: a. Xem trước bài 4: Bài toán và thuật toán. V. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần 5 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 10.. § 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Mục 1, 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán. - Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. 2. Kỉ năng: Xây dựng thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk hoặc liệt kê các bước. 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm 1. Khái niệm bài toán bài toán. - Các em đã biết bài toán trong toán học. - Nghe giảng và Vậy trong tin học ta quan niệm bài toán suy nghĩ trả lời. như thế nào? - Nhận xét và đưa ra kn bài toán. - Nghe giảng. - Bài toán là những việc mà con - Đứng trước 1 bài toán công việc đầu - Trả lời. người muốn máy tính thực hiện. tiên là gì? - Nhận xét và giới thiệu Input là tt đưa - Nghe giảng. - Khi giải một bài toán trên máy vào máy, output là tt cần lấy ra từ máy tính cần quan tâm đến 2 yếu tố: tính. Input và Output. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về thuật toán 2. Khái niệm thuật toán: - Ta xét các vd trong sgk trang 32. - Thuật toán để giải 1 bài toán là Hãy tìm input? Output? - Nghiên cứu sgk một dãy hữu hạn các thao tác - Qua các vd trên thì các em sẽ làm như và trả lời. được sắp xếp theo một trình tự thế nào để tìm ra Output? - Trả lời. xác định sao cho sau khi thực - Nhận xét và đưa ra khái niệm thuật hiện dãy thao tác ấy, từ Input toán. - Nghe giảng. của bài toán, ta nhận được - Các em hãy tìm max của 3 6 7 1? Làm Output cần tìm. thế nào em tìm được max của dãy số - Trả lời. trên? Vd: Tìm giá trị lớn nhất của một - Nhận xét và giới thiệu về thuật toán dãy số nguyên. (sgk trang 33, trong tin học. - Nghe giảng. 34) - Treo bảng phụ các bước giải bài toán.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> bằng cách liệt kê trang 34 và yêu cầu học sinh quan sát. - Giới thiệu cho hs biết đây là bài toán được mô tả theo cách liệt kê. - Một bài toán có thể có bao nhiêu cách giải? - Nhận xét và giới thiệu cách diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối. - Qua các khối hình đã giới thiệu các em hãy mô tả lại tt bằng sđk? - Nhận xét và đưa ra sđk như hình 21 sgk trang 34. - Qua khái niệm về thuật toán. Hãy cho biết thuật toán có những tính chất gì? - Phân tích và nhận xét.. - Quan sát bảng phụ. - Nghe giảng. - Trả lời. - Nghe giảng. - Trả lời. - Quan sát sđk.. - Có 2 cách diễn tả thuật toán: Cách liệt kê và sơ đồ khối. - Trong sđk, người ta dung 1 số khối, đường có mũi tên với: + : thể hiện thao tác so sánh. + : Thể hiện các phép tính toán. + : Thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu. +  Quy định trình tự thực hiện các thao tác.. - Trả lời. - Nghe giảng.. - Tính chất: + Tính dừng. + Tính chính xác. + Tính đúng đắn.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1. Củng cố: - Nắm được các khái niệm mới, xác định được input và output. - Giải bài toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối. 2. Dặn dò: - Về nhà học bài và xem kỉ phần 3 bài 4. V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần 6 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 11, 12.. § 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu và thực hiện được thuật toán trong sgk như kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương, bài toán sắp xếp. 2. Kỉ năng: Hiểu cách xây dựng được thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk hoặc liệt kê các bước. 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Trình bày khái niệm thuật toán? Tính chất. - GV gọi 1 hs lên bảng trình bày. - Gọi hs khác nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá. 3. Nội dung bài mới: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của Nội dung hs * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài toán 3. Một số ví dụ về thuật toán: kiểm tra tính nguyên tố của một số Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên nguyên dương. tố của một số nguyên dương. - Các em hãy cho cô biết số nguyên tố là - Suy nghĩ trả số như thế nào, cho ví dụ? lời. - Nhận xét và đưa ra ví dụ 1. - Nhắc lại các bước giải 1 bài toán và yêu cầu hs tìm input và output của bài - Nghe giảng. * Xác định bài toán toán trên? - Trả lời. - Input: N là số nguyên dương. - Phân tích và nhận xét. - Output: “N là số nguyên tố” - Yêu cầu hs nêu ý tưởng về việc giải hoặc “N không là số nguyên tố”. thuật toán trên. - Nghe giảng. * Ý tưởng: - Nhận xét và đưa ra thuật toán bằng - Nghiên cứu cách liệt kê từng bước. Giảng giải từng sgk và trả lời. * Thuật toán: bước của thuật toán để học sinh hiểu kỉ - Nghe giảng. a. Cách liệt kê: hơn. - B1. Nhập số nguyên dương N; - B2. Nếu N=1 thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc;.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Yêu cầu hs giải thích tại sao trong b4. i2? - Nhận xét và diễn giải. - Ngoài cách liệt kê ra ta còn có cách thứ 2 để biểu diễn thuật toán đó là dùng sơ đồ khối. - Vậy em nào có thể biểu diễn thuật toán trên bằng cách sơ đồ khối? - Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của thuật toán trên. - Hướng dẫn ví dụ mô phỏng các ví dụ trang 37 sgk * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán sáp xếp. - Trong cuộc sống, ta thường gặp những việc lien quan đến sắp xếp. Thường cho ta 1 dãy đối tượng theo 1 tiêu chí nào đó. - Ví dụ: Cô có 1 dãy số nguyên 6 1 5 3 7 4 10. hãy sắp xếp dãy trên thành dãy tăng dần? - Nhận xét và giới thiệu thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi. - Hãy xác định input và output? - Phân tích và nhận xét. - Yêu cầu hs nêu ý tưởng về việc giải thuật toán trên. - Nhận xét và đưa ra thuật toán bằng cách liệt kê từng bước. Giảng giải từng bước của thuật toán để học sinh nắm kỉ về thuật toán. - Ta thấy quá trình so sánh và đổi chỗ sau mỗi lượt chỉ thực hiện với dãy đã bỏ bớt số hạng cuối dãy. Để thuật hiện điều đó trong thuật toán sử dụng biến nguyên M có giá trị khởi tạo là N, sau mỗi lượt M giảm một đơn vị cho đến khi M<2.. - Trả lời. - Nghe giảng.. - Lên bảng trình bày. - Quan sát bảng phụ và nghe giảng. - Nghe giảng.. - B3. Nếu N<4 thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc; - B4. i2; - B5. Nếu i> [ √ N ] thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc; - B6. Nếu N chia hết cho I thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc. - B7. ii+1 rồi quay lại bước 5. b. Sơ đồ khối.. Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp. Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi (Exchange Sort). - Nghe giảng.. - Trả lời. 1 3 4 5 6 7 10 - Nghe giảng. - Trả lời. - Nghe giảng. - Làm theo yêu cầu của GV. - Nghe giảng.. - Nghe giảng.. - Qua cách giải thuật toán bằng cách liệt kê, yêu cầu hs biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối - Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi. - Lên bảng vẽ sơ. * Xác định bài toán: - Input: Dãy A gồm N số nguyên a1, a2,..aN. - Output: Dãy a được sắp xếp lại thành dãy không giảm. * Ý tưởng: * Thuật toán: a. Cách liệt kê: - B1. Nhập N, các số hạng a1, a2,..,aN - B2. MN; - B3. Nếu M<2 thì đưa ra dãy a đã được sắp xếp rồi kết thúc. - B4. MM-1, i0; - B5. ii+1; - B6. Nếu i>M thì quay lại bước 3; - B7. nếu ai >ai+1 thì tráo đổi a1 và ai+1 cho nhau; - B8. Quay lại bước 5. b. Sơ đồ khối.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đồ khối của thuật toán trên. - Nghe giảng. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 4. Củng cố: - Nắm được các cách giải bài toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối của bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên và thuật toán sắp xếp tráo đổi. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài và xem trước phần ví dụ tiếp theo của bài. V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần 7 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 13, 14.. § 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu và thực hiện được thuật toán trong sgk như bài toán tìm kiếm và bài toán tìm kiếm nhị phân. 2. Kỉ năng: - Hiểu cách xây dựng được thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk hoặc liệt kê các bước. 3. Thái độ: - Các kiến thức trên góp phần phát triển khả năng tư duy khi giải quyết các vấn đề trong khoa học cũng như trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của Nội dung hs * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài toán 3. Một số ví dụ về thuật toán: tìm kiếm. Ví dụ: Bài toán tìm kiếm - Tìm kiếm là việc thường xảy ra trong - Nghe giảng. cuộc sống như: Tìm cuốn sgk th10 trên giá sách,..Nói 1 cách khác là cần tìm 1 đt cụ thể nào đó trong tập các đt cho trước. * Xác định bài toán - Đưa ra ví dụ: Cho dãy A gồm 5 7 1 4 - Nghe giảng. - Input: A gồm N số nguyên khác 2 9 8 11 25 51 nhau a1, a2,..aN và số nguyên k. + k = 2, i = 5. - Output: Chỉ số I, mà ai = k hoặc + k = 6 thì không có số hạng nào của không có số hạng nào của dãy A dãy A có giá trị bằng k. có giá trị bằng A. - Xét bài toán tìm kiếm tuần tự trong - Nghiên cứu sgk * Ý tưởng: sgk, hãy xác định input và output? và trả lời. - Phân tích và nhận xét. * Thuật toán: - Yêu cầu hs nêu ý tưởng về việc giải - Nghe giảng. a. Cách liệt kê: bài toán trên. - Trả lời. - B1. Nhập N, các số hạng a1, - Nhận xét và hướng dẫn hs xây dựng a2,..,aN và khoá k; thuật toán bằng cách liệt kê từng bước. - Nghe giảng. - B2. i  1;.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giảng giải từng bước của thuật toán để học sinh hiểu kỉ hơn. - Ngoài cách liệt kê ra ta còn có cách thứ 2 để biểu diễn thuật toán đó là dùng sơ đồ khối. - Vậy em nào có thể biểu diễn thuật toán trên bằng cách sơ đồ khối? - Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của thuật toán trên. - Hướng dẫn ví dụ mô phỏng các ví dụ trang 42 sgk * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán sáp xếp. - Giáo viên đưa ra ví dụ về bài toán tìm kiếm nhị phân. - Hãy xác định input và output của bài toán trên? - Phân tích và nhận xét.. - Nghe giảng. - Lên bảng trình bày. - Quan sát bảng phụ và nghe giảng. - Nghe giảng.. - Quan sát ví dụ. - Trả lời. - Nghe giảng.. - Yêu cầu hs nêu ý tưởng về việc giải bài toán trên. - Nhận xét và đưa ra thuật toán bằng cách liệt kê từng bước. - Giảng giải từng bước của thuật toán để học sinh nắm kỉ về thuật toán.. - Trả lời. - Nghe giảng. - Nghe giảng.. - B3. Nếu ai = k thì thông báo chỉ số I, rồi kết thúc; - B4. ii+1; - B5. Nếu i>N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc; - B6. Quay lại bước 3. - B7. ii+1 rồi quay lại bước 5. b. Sơ đồ khối. Ví dụ : Bài toán tìm kiếm nhị phân (Binary Search) * Xác định bài toán: - Input: Dãy A là dãy tăng gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,..aN và số nguyên k. - Output: Chỉ số I mà a1 = k hoặc thông báo không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k. * Ý tưởng: * Thuật toán: a. Cách liệt kê: - B1. Nhập N, các số hạng a1, a2,..,aN và khoá k; - B2. Dau 1; Cuoi N; - B3. Giua . [. Dau+Cuoi 2. ];. - B4. Nếu aGiua = k thì thông báo chỉ số Giua, rồi kết thúc; - B5. Nếu aGiua > k thì đặt Cuoi = Giua -1, rồi chuyển đến bước 7; - B6. Dau  Giua + 1; - B7. Nếu Dau > Cuoi thì thông báo dãy A có giá trị bằng k, rồi kết thúc; - B8. Quay lại bước 3; - Qua cách giải thuật toán bằng cách liệt kê, yêu cầu hs biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối - Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 4. Củng cố:. - Làm theo yêu cầu của GV. - Nghe giảng.. b. Sơ đồ khối.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -. Nắm được các cách giải bài toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối của bài tìm kiếm. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài và làm bt tương ứng. V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần 8 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 15.. § BÀI TẬP (GIẢI CÁC BÀI TẬP VỀ THUẬT TOÁN) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. - Hiểu một số thuật toán thông dụng. 2. Kỉ năng: - Xây dựng được thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk hoặc liệt kê các bước. 3. Thái độ: - Các kiến thức trên góp phần phát triển khả năng tư duy khi giải quyết các vấn đề trong khoa học cũng như trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài toán Bài 1: Tìm và đưa ra nghiệm phương trình ax+b=0. của phương trình ax+b=0 - Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành giải - Nghe giảng. * Xác định bài toán các bài tập, để các em nắm vững hơn - Input: a, b. về bài toán và thuật toán - Output: Kết luận về nghiệm - Các em hãy suy nghĩ và tìm input, -Input: a, b. của pt ax+b=0. output của bài 1? Output: Kết luận về * Ý tưởng: - Phân tích và nhận xét. nghiệm của pt * Thuật toán: ax+b=0 a. Cách liệt kê: - Các em đã biết và giải rất nhiều bài - Suy nghĩ và lên - B1. Nhập giá trị a, b. toán phương trình bậc nhất. Vậy em bảng viết lại thuật - B2. Nếu a=0, b<>0 thì thông nào có thể xây dựng thuật toán trên toán. báo ptvn, rồi kết thúc. bằng cách liệt kê? - B3. Nếu a=o và b=0 thì thông - Gọi hs sinh khác nhận xét và bổ sung - Suy nghĩ và góp ý báo pt có nghiệm đúng với mọi (nếu có). giá trị rồi kết thúc; - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. - B4. Nếu a<>0 thì x=-b/2a - Ngoài cách liệt kê ra ta còn có cách - Trả lời: dùng sơ đồ thông báo pt có nghiệm duy nào nữa để biểu diễn thuật toán?. khối. nhất là x rồi kết thúc; - Vậy em nào có thể biểu diễn thuật toán trên bằng cách sơ đồ khối? - Lên bảng biểu diễn b. Sơ đồ khối..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của thuật toán trên. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán phương trình bậc II. - Tiếp thêo chúng ta sẽ giải quyết tiếp bài tập 2 là tìm và đưa ra nghiệm của pt bậc II tổng quát. - Hãy xác định input và output của bài toán trên? - Phân tích và nhận xét. - Yêu cầu hs nêu ý tưởng về việc giải bài toán trên. - Nhận xét và yêu cầu hs lên bảng trình bày thuật toán bằng cách lk k - Nhận xét và giảng giải từng bước của thuật toán để học sinh nắm kỉ về thuật toán. - Qua cách giải thuật toán bằng cách liệt kê, yêu cầu hs biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối - Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi.. thuật toán bằng sđk. - Nghe giảng và quan sát bảng phụ. - Nghe giảng. - Suy nghĩ và trả lời. - Nghe giảng. - Trả lời. - Nghe giảng và suy nghĩ lên bảng làm bài. - Nghe giảng. - Làm theo yêu cầu của GV. - Nghe giảng.. Bài 2: Tìm và đưa ra nghiệm của phương trình bậc II tổng quát: ax2 + bx + c = 0 (a <> 0) * Xác định bài toán: - Input: a, b, c. - Output: Kl về nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0. * Ý tưởng: * Thuật toán: a. Cách liệt kê: - B1. Nhập a, b, c (a<>0); - B2. D  b2 - 4ac; - B3. Nếu D < 0 thì thông báo ptvn rồi kết thúc; - B4. Nếu D = 0 thì x  -b/2a thông báo pt có nghiệm kép, rồi kết thúc; - B5. Nếu D > 0 thì − b −√ D ; 2a − b+ √ D x 2= 2a x 1=. b. Sơ đồ khối IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1. Củng cố: - Nắm được các cách giải bài toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối của các bài toán đã học. 2. Dặn dò: - Về xem lại bài và làm bài tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuần 8 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 16.. KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 1) I. MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ: - Kiểm tra kiến thức các bài 2, 3, 4 đã học. - Có thái độ nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra. II. MA TRẬN ĐỀ:. BÀI 2 Câu 6, 7. BIẾT HIỂU VẬN DỤNG III NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA. BÀI 3 BÀI 4 Câu 1, 2, 4, 5, 8, 9, 10 Câu 3 Câu 1 – 2 (tự luận) Câu 1 – 2 (tự luận). I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (Hãy chọn câu trả lời đúng và gạch chéo vào ô tương ứng trong bảng phía dưới.) 1/ Hệ thống máy tính tối thiểu gồm có: a CPU, bàn phím và màn hình c CPU, màn hình và máy in b Bộ nhớ trong và CD-ROM d CPU và bàn phím 2/ Phần cứng máy vi tính gồm: a Bộ xử lí, bộ nhớ và các thiết bị xuất, nhập. c Màn hình, máy in và bàn phím. b Tất cả đều đúng. d Bộ xử lý trung tâm CPU và hệ điều hành. 2 3/ Trong bài toán: "Tìm nghiệm cuả PT: ax +bx+c =0 ", thành phần Output cuả bài toán là: a Mọi số thực x c Số thực x thoả mãn : ax2 +bx+c =0 b Các số thực a, b, c, x d Tất cả đều sai. 4/ Phát biểu nào sau đây là sai? a ROM là bộ nhớ ngoài. b ROM là bộ nhớ trong có thể đọc dữ liệu mà không thể ghi dữ liệu. c ROM là bộ nhớ trong. d Dữ liệu trong ROM không bị mất khi tắt máy. 5/ Phát biểu nào sau đây là đúng: a RAM có dung lượng nhỏ hơn ROM. c Thông tin trong RAM sẽ bị mất khi tắt máy. b RAM là bộ nhớ chỉ đọc. d RAM là một thiết bị thụôc phần mềm. 6/ Thông tin được thể hiện dưới dạng: a Hình ảnh c Âm thanh. b Văn bản. d Tất cả đều đúng. 7/ Hãy chọn phương án ghép đúng: Thông tin là a văn bản và số liệu. c hình ảnh và âm thanh. b tất cả mọi thứ. d hiểu biết về một thực thể. 8/ Cách phát biều nào sau là đúng? a Bộ điều khiển dùng để lưu trữ dữ liệu trong quá trình xử lí. b Bộ điều khiển dùng để thực hiện các phép toán số học và logic. c Bộ điều khiển dùng điều khiển hoạt động đồng bộ các bộ phận trong máy tính và các thiết bị ngoại vi liên quan. d Bộ điều khiển dùng để nhập thông tin vào máy. 9/ Cách phát biểu nào sau đây là đúng: a Máy tính không thể thực hiện được các phép tính phức tạp. b Từ máy là dãy 16 hoặc 32 bít thông tin..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> c Trong máy tính, lệnh được lưu trữ dưới dạng mã nhị phân và cũng được xử lí như các dữ liệu khác. d Tốc độ truy cập ở bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài là như nhau. 10/ Nguyên lí Phôn Nôi-Man là tổng hợp của các nguyên lí sau: a Điều khiển bằng chương trình và lưu trữ chương trình. b Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương trình. c Truy cập theo địa chỉ, điều khiển bằng chương trình và mã hoá nhị phân. d Điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình, mã hoá nhị phân và truy cập theo địa chỉ. II/ PHẦN TỰ LUẬN: 1- Cho bài toán: “Tìm ƯCLN(a,b)” Yêu cầu: Xác định Input và Output của bài toán: - Input: ……………………………………………………………………………………………….. - Output: ……………………………………………………………………………………………… 2- Cho thuật toán sau:  Thuật toán : Bước 1: Nhập vào số nguyên dương N và dãy số: a1, a2, ... aN . Bước 2: Min <-- a1; i <-- 2; Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị Min rồi kết thúc. Bước 4: Nếu ai < Min thì Min <-- ai; Bước 5: i <-- i+1 rồi quay về bước 3;  Yêu cầu: Biểu diễn thuật toán trên dưới dạng sơ đồ khối? III. HƯỚNG DẪN CHẤM:. -. Phần trác nghiệm: Mỗi câu 0,5 điểm.. -. Phần tự luận: 5 điểm.. IV. ĐÁP ÁN:. Nhập N và dãy a1, …,aN Min a1, i2 Đ. i>N. Đưa ra Min rồi kết thúc. s ai <Min Đ Min  ai. ii+1. S.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần 9 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 17.. § 5. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. 2. Kỉ năng: 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về 1. Ngôn ngữ máy: ngôn ngữ máy: Máy tính chưa có - Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính khả năng thực hiện trực tiếp thuật - Nghe giảng. có thể hiểu được và thực hiện. toán theo cách lk và sđk. Vì thế ta - Các loại ngôn ngữ máy khác muốn cần phải diễn tã tt bằng 1 ngôn máy hiểu được và thực hiện phải ngữ sao cho máy có thể hiểu được dịch ra ngôn ngữ máy thông được. Kết quả diễn tả đó gọi là qua chương trình dịch. chương trình. - Ngôn ngữ dùng để viết chương - Nghe giảng. trình gọi là ngôn ngữ lập trình. - Có thể dùng nhiều ngôn ngữ - Trả lời khác nhau để viết CT không? + Ưu điểm: Khai thác triệt để các đđ - Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ là gì, - Tham khảo sgk phần cứng của máy. ưu và khuyết điểm của ngôn ngữ và suy nghĩ trả + Hạn chế: Không thuận lợi cho con máy? lời. người trong việc viết hoặc hiểu - Phân tích và nhận xét. chương trình. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hợp - Nghe giảng. 2. Hợp ngữ: ngữ: - Sử dụng một số từ để thực hiện - Để khắc phục hạn chế của ngôn lệnh trên thanh ghi. ngữ máy người ta dùng ngôn ngữ - Nghe giảng. Vd: Add Ax, Bx.(Add: phép cộng, khác gọi là hợp ngữ. Ax, Bx: các thanh ghi). - Ngôn ngữ được viết bằng hợp - Hợp ngữ muốn máy hiểu được cần ngữ thì như thế nào? muốn máy - Suy nghĩ và trả phải chuyển đổi nó sang ngôn ngữ hiểu và thực hiện thì phải làm lời. máy. sao? - Nhận xét và giải thích ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Hợp ngữ là ngôn ngữ mạnh nhưng nó không thích hợp với nhiều người sử dụng vì nó sd được các thanh ghi trong máy tính, khiến nhiều người ái ngại. Vậy còn có ngôn ngữ nào mà nhiều người có thể sd được? Hoạt động 3: Tìm hiểu về ngôn ngữ bậc cao và chương trình dịch: - Do nhu cầu về tính thông dụng của ngôn ngữ mà một loại ngôn ngữ khác xuất hiện, đó là ngôn ngữ bậc cao. - Các em đã biết các loại ngôn ngữ bậc cao nào? - Đó là các ngôn ngữ bậc cao, vậy ngôn ngữ như thế nào được gọi là ngôn ngữ bậc cao? - Ngôn ngữ này muốn máy hiểu và thực hiện thì cũng phải chuyển đổi sang ngôn ngữ máy. - Ta luôn nói phải chuyển sang ngôn ngữ máy, vậy làm thế nào để chuyển đổi được? - Em hiểu như thế nào về chương trình dịch? - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. - Nghe giảng và suy nghĩ trả lời.. 3. Ngôn ngữ bậc cao:. - Nghe giảng.. - Pascal, Basic, Cobol,… - Tham khảo sgk và suy nghĩ trả lời.. - Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy. Vd: Cobol, Basic, Pascal,… - Muốn máy hiểu được ngôn ngữ này cần phải chuyển nó sang ngôn ngữ máy.. - Nghe giảng. - Cần phải có chương trình dịch. 4. Chương trình dịch: - Là chương trình dịch từ các ngôn - tham khảo sgk ngữ khác nhau ra ngôn ngữ máy. và suy nghĩ trả lời. - Nghe giảng.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1. Củng cố: - Các loại ngôn ngữ: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. - Chương trình dịch. 2. Dặn dò: Về học bài và xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần 9 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 18.. § 6. GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải bài toán trên máy tính:Xác định bài toán, xd và lựa chọn thuật toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng. 2. Kỉ năng: 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. 4. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 4. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 5. Kiểm tra bài cũ: Không 6. Nội dung bài mới: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung * Hoạt động 1: Đặt vấn đề: * Các bước giải bài toán - Biết rằng máy tính là công cụ hỗ - Nghe giảng và - Xác định bài toán. trợ con người rất nhiều trong cuộc tham khảo sgk trả - Lựa chọn và xây dựng thuật toán. sống, con người muốn máy thực lời câu hỏi. - Viết chương trình. hiện bài toán thì phải đưa lời giải - Hiệu chỉnh. bài toán đó vào máy dưới dạng các - Viết tài liệu. lệnh. Vậy các bước để xây dựng một bài toán là gì? - Ta đi tìm hiểu từng bước. - Nghe giảng. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về việc 1. Xác định bài toán: Xđ phần xác định bài toán Input và Output của bt. Từ đó xđ - Xác định bài toán là cần phải xác - Xác định input và nnlt và ctdl một cách thích hợp. định cái gì? output. - Vậy xác định bài toán nhằm mục - Nhằm lựa chọn tt đích gì? và nhlt thích hợp. - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. Hoạt động 3: Tìm hiểu về bước 2. Lựa chọn và xây dựng tt: lựa chọn và xây dựng thuật toán a> Lựa chọn thuật toán: - Hãy nhắc lại khái niệm thuật - Suy nghĩ và trả - Mỗi tt chỉ giải 1 bt, song một bt toán? Với mỗi bài toán có phải chỉ lời. có thể có nhiều thuật toán để giải. có một thuật toán duy nhất? Vậy ta phải chọn thuật toán tối ưu - Như vậy mỗi tt chỉ giải 1 bt - Nghe giảng. nhất trong những thuật toán đưa ra. những cũng có thể nhìêu tt cùng * Thuật toán tối ưu: Là thuật toán giải 1 bt, vậy ta phải chọn tt tối ưu có các tiêu chí sau:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> nhất trong các thuật toán đó. - Vậy tt tối ưu là tt như thế nào? - Trả lời. - Giải thích rỏ hơn về các tiêu chí - Nghe giảng. này. Sauk hi chọn được tt thích hợp, ta đi tìm cách diễn tả tt, việc làm này gọi là biểu diễn thật toán. Hoạt động 4: Viết chương trình - Đến đây ta đã có được tt của bt, - Nghe giảng. công việc tiếp theo là phải chuyển đổi tt đó sang ct. - Trước tiên ta đi lựa chọn nnlt - Nghe giảng và thích hợp. Có mấy loại nnlt, đó là suy nghĩ trả lời. những loại nào? - Phân tích và nhận xét. * Hoạt động 5: Tìm hiểu về hiệu chỉnh. - CT được viết không phải lúc nào - Nghe giảng. cũng đảm bảo là hoàn toàn đúng đắn, do đó phải thử chương trình bằng các bộ input đặc trung để phát hiện sai sót. * Hoạt động 6: Tìm hiểu về viết tài liệu - Sauk hi ct đã hoàn thiện công - Nghe giảng. việc còn lại là viết tài liệu mô tả tt, chương trình và hướng dẫn sử dụng chương trình. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 3. Củng cố: - Các bước giải bài toán. 4. Dặn dò: Về học bài và xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM. - Dễ hiểu. - Trình bày dễ nhìn. - Thời gian chạy nhanh. - Tốn ít bộ nhớ. b. Biểu diễn thuật toán: Là việc diễn tả tt ở trên.Vd: Tìm Ucln(m,n). 3. Viết chương trình: - Là việc lựa chọn CTDL và NNLT để diễn đạt thuật toán trên máy. - Khi viết chương trình cần chọn ngôn ngữ thích hợp, viết chương trình trong ngôn ngữ nào thì phải tuân theo qui định ngữ pháp của ngôn ngữ đó. 4. Hiệu chỉnh: Sau khi viết xong chương trình cần phải thử chương trình bằng một số Input đặc trưng. Trong quá trình thử này nếu phát hiện ra sai sót thì phải sửa lại chương trình. Quá trình này gọi là hiệu chỉnh. 5. Viết tài liệu: Viết mô tả chi tiết bài toán, thuật toán, chương trình và hướng dẫn sử dụng,...

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tuần 9 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 19.. § 7. PHẦN MỀM MÁY TÍNH § 8. NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm phần mềm máy tính. - Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. - Biết được ứng dụng chủ yếu của Tin học trong các lĩnh vực đời sống xã hội. - Biết rằng có thể sử dụng một số chương trình ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập, làm việc và giải trí. 2. Kỉ năng: 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu phần * Khái niệm: Là các chương trình mềm máy tính thu được sau khi thực hiện giải các - Các em hãy cho biết sản phẩm thu - Cách tổ chức dl, bài toán trên máy tính và dùng để được sau khi giải bài toán trên máy chương trình và giải bài toán với nhiều bộ input khác tính là gì? tài liệu. nhau. - Nhận xét phân tích và giới thiệu bài 1. Phần mềm hệ thống: Là những 7: Phần mềm máy tính. - Nghe giảng. chương trình tạo môi trường làm - Vậy pmmt là kq sau khi thực hiện việc và cung cấp các dịch vụ cho các giải bài toán, trong các sản phẩm phần mềm khác trong quá trình hoạt phần mềm thì lại được phân thành động của máy tính. nhiều loại. - Suy nghĩ và trả 2. Phần mềm ứng dụng: Là phần - Phần mềm hệ thống là gì? Hãy kể lời. mềm được viết để giúp giải quyết tên những pmht mà em biết? các công việc thường gặp như soạn - Phân tích, nhận xét và giới thiệu - Nghe giảng. thảo văn bản, quản lí hs, xếp tkb,… phần mềm ứng dụng. Trong đó: - Hãy kể tên một số pmud mà em - Suy nghĩ và trả l ời - Phần mềm công cụ là phần mềm đã biết? hỗ trợ cho việc làm ra các sản phẩm - Gọi hs khác bổ sung và nhận xét. - Nghe giảng. phần mềm khác: Visual Basic, Asp,.. - Trong thực tế có nhiều phần - PM tiện ích: Là phần mềm giúp mềm ứng dụng được phát triển người dùng làm việc thuận lợi hơn: theo đơn đặt hang riêng có đặc thù NC, Bkav,… của một tổ chức, cá nhân: PM quản lí tiền đt, PM quản lí điểm,.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> … - Một số PM được phát triển theo yêu cầu chung của rất nhiều người thường nằm trong bộ office: Microsoft word, excel, Windows Media,… Hoạt động 2: Tìm hiểu về những ứng dụng của Tin học. - Ngày nay tin học xh ở mọi nơi và ở mọi lĩnh vực trong đời sống xh. Ta luôn nói ta đang sống trong kỉ nguyên của công nghệ thông tin. Vậy Tin học đã đóng góp những gì cho xh hiện nay mà khiến ta nói như thế? Ta cùng tìm hiểu bài 8 để hiểu rỏ hơn. - Lớp có 4 tổ, mỗi tổ tìm hiểu và thuyết trình 2 ứng dụng: + Tổ 1 ứng dụng 1, 2. + Tổ 2 ứng dụng 3, 4. + Tổ 3 ứng dụng 5, 6. + Tổ 4 ứng dụng 7, 8. - Phân tích và nhận xét từng tổ.. - Nghe giảng. § 8. Những ứng dụng của Tin học. - Nghe giảng và suy nghĩ.. - Các tổ hoạt động tìm hiểu và thuyết trình về những ứng dụng của Tin học. - Nghe giảng.. 1. Giải những bài toán khoa học kỉ thuật. 2. Bài toán quản lí. - Hoạt động quản lí rất đa dạng và phải xử lí một khối lượng thông tin lớn. - Quá trình ứng dụng TH để QL: + Tổ chức lưu trữ hồ sơ. + Cập nhật hồ sơ. + Khai thác các thông tin. 3. Tự động hoá và điều khiển. 4. Truyền thông. 5. Soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn phòng. 6. Trí tuệ nhân tạo. 7. Giáo dục. 8. Giải trí.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1. Củng cố: - Các loại phần mềm trong máy tính. - Nắm bắt các ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. 2. Dặn dò: Về học bài và xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần 10 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 20.. § 9. TIN HỌC VÀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được ứng dụng chủ yếu của tin học trong các lĩnh vực đời sống xã hội. - Biết được những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá. 2. Kỉ năng: 3. Thái độ: - Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự ảnh 1. Ảnh hưởng của tin học đối với hưởng của th đối với sự phát sự phát triển của xã hội triển của xh - Hãy nhắc lại những ứng dụng - Giải những bài của th? toán khkt, bài toán - Chúng ta đã biết những ứng quản lí, tự động hoá dụng của th trong đời sống hiện và điều khiển, đại và thấy rằng nó được áp dụng truyền thông, soạn - TH được áp dụng trong mọi lĩnh trong hầu hết các lĩnh vực của đời thảo, in ấn, lưu trữ, vực xã hội. sống xh. Như vậy sức ảnh hưởng văn phòng, trí tuệ - TH góp phần phát triển kinh tế và của th là rất lớn, ta sang bài 9 để nhân tạo, giáo dục, giúp nâng cao dân trí. thấy được sức ảnh hưởng của th giải trí. - TH thúc đẩy KH phát triển và trong cuộc sống ngày nay. ngược lại KH thúc đẩy TH phát triển - Ý thức được vai trò của th nhiều - Nghe giảng. - Sự phát triển của TH làm cho xh có quốc gia đã có chính sách đầu tư nhiều nhận thức mới về cách tổ chức thích hợp đặc biệt cho thế hệ trẻ các hoạt động. vd: Tháp ép phen, hệ và VN là một trong những nước thống ánh sáng và phun nước được như thế. điều khiển bằng máy tính. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về xã 2. Xã hội tin học hoá hội tin học hoá - Các hoạt động chính của xh trong - Với sự ra đời của mạng máy - Nghe giảng. thời đại TH sẽ được điều hành với sự tính thì các hoạt động trong các hỗ trợ của các mạng MT kết nối tt lĩnh vực như: Sản xuất hàng hoá, lớn, lk các vùng của 1 lãnh thổ và.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> việc quản lí, giáo dục…trở nên dễ giữa các quốc gia với nhau. dàng và vô cùng tiện lợi. - Tạo ra 1 phương thức giao dịch mới - Nêu một số ví dụ về xã hội tin - Làm việc và học hiệu quả, tiết kiệm thời gian. học hoá? tập tại nhà nhờ - Làm thay đổi cách suy nghĩ và tác - Phân tích và nhận xét. mạng máy tính,… phong làm việc của con người, năng - Rôbốt thay con suất lđ tăng rỏ rệt, con người sẽ tập người làm việc trung chủ yếu vào lđ trí óc. trong các môi - Nâng cao chất lượng cuộc sống cho trường độc hại, con người, vì nhiều thiết bị dùng cho nhiệt độ khắc nghiệt mục đích sinh hoạt, giải trí đều hoạt hay vùng nước sâu, động theo chương trình điều khiển: … Bán hang qua mạng, truyền hình qua - Máy giặc,.. mạng, đt qua mạng,… * Hoạt động 3: Tìm hiểu văn 3. Văn hoá và pháp luật trong xã hoá và pháp luật t rong xã hội hội tin học hoá tin học hoá - Trong xh th hoá, tt là tài sản chung - Trong xh th hoá, nhiều hđ đều - Tham khảo sách của mọi ngườicon người phải có ý diễn ra trên mạng có qui mô toàn giáo khoa và nghe thức bảo vệ thông tin. TG. TT trên mạng là tt chung của giảng. - XH phải có những quy định, điều toàn nhân loại. Do đó, cần thiết luật để bảo vệ tt và xử lí nghiêm tội phải bảo vệ thông tin- Tài sản phạm liên quan đến việc phá hoại tt. chung của mọi người. - Giáo dục, đào tạo thế hệ mới có - Xã hội phải đề ra những qui - Chú ý nghe giảng. phong cách sống, làm việc kh, có tổ định, điều luật để bảo vệ tt và xử chức và trình độ kiến thức phù hợp lí các tội phạm phá hoại tt ở nhiều với 1 xh th hoá. mức độ khác nhau. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 4. Củng cố: - Nắm bắt các ứng dụng của Tin học trong các lĩnh vực của đời sống xh. 5. Dặn dò: Về học bài và xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần 11 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 21.. § BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được kiến thức cơ bản, cũng cố được nội dung cần thiết của chương 1: Một số khái niệm cơ bản của Tin học. 2. Kỉ năng: 3. Thái độ: - Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hoá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Nội dung bài mới: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung - Hôm nay chúng ta sẽ học tiết bài - Nghe giảng. tập và cùng ôn lại toàn bộ chương 1. Bài 1: Hãy nêu những đặc tính ưu - Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ và - Làm theo yêu cầu việt của máy tính? trả lời các câu hỏi 1 và 2. của giáo viên. Bài 2: Có mấy dạng thông tin, kể tên - Gọi hs khác nhận xét và bổ sung - Nhận xét và bổ và nêu ví dụ của từng dạng? nếu có. sung (nếu có). - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - Nghe giảng. - Gọi 2 em học sinh lên bảng làm -Bài 3: 15010 = Bài 3: Biểu diễn số 150 sang hệ nhị bài 3 và 4. 111110102 phân? - Bài 4: 10112 = Bài 4: Biểu diễn số 10112 sang hệ nhị 1x23+ 0x22+ 1x21 phân? 0 +1x2 = 1110. - Nhận xét và sửa bài (nếu có). - Chú ý lên bảng. - Gọi 1 hs lên bảng vẻ sơ đồ cấu - Lên bảng vẽ sơ đồ Bài 5: Hãy kể tên các bộ phận chính trúc của một máy tính. Và 1 em cấu trúc của máy của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, sơ đứng tại chỗ kể tên các bộ phận tính. đồ cấu trúc của 1 máy tính? chíng của bộ nhớ trong, bộ nhớ - Trả lời câu hỏi. ngoài? - Gọi hs khác nhận xét và bổ sung - Nghe giảng. (nếu có). - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. Bài 6: Hãy cho biết giải bài toán trên - Gọi hs trả lời bài 6. - Có 5 bước: Xác máy tính có máy bươc? Có mấy cách.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Phân tích và nhận xét.. định bài toán, lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán, viết chương trình, hiệu chỉnh, viết tài liệu,... - Gọi lần lượt 2 em hs lên trả lời bài 7 và bài 8. - Gọi hs khác nhận xét và bổ sung. - Phân tích và nhận xét. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1.Củng cố: - Củng cố lại các kiến thức cơ bản của chương 1. 2.Dặn dò: - Về xem bài mới để tiết sau học. V. RÚT KINH NGHIỆM. biểu diễn thuật toán?. Câu 7: Thế nào là phần mềm máy tính? Phần mềm máy tính có mấy loại? Câu 8: Hãy kể những ứng dụng của tin học mà em biết?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần 11 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 22.. CHƯƠNG II: HỆ ĐIỀU HÀNH § 10. KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm hệ thống, phân biệt vai trò và chức năng của phần mềm hệ thống. 2. Kỉ năng: - Chưa đòi hỏi phải biết các thao tác cụ thể. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, có trách nhiệm bảo vệ hệ thống không tự ý thực hiện các thao tác khi không biết trước hệ quả của thao tác đó,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Nội dung bài mới: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung * Hoạt động 1:Tìm hiểu về khái 1. Khái niệm hệ điều hành niệm hệ niệm hệ điều hành. HĐH là tập hợp các ct được tổ chức - Liên hệ phần mềm hệ thống để - Nghe giảng. thành một hệ thống với nhiệm vụ: giới thiệu hệ điều hành. - Đảm bảo tương tác giữa người - Nêu khái niệm hệ điều hành? - Trả lời câu hỏi. dùng với máy tính. - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. - Cung cấp các phương tiện và dịch - Hãy kể tên một số hđh mà em - Win98, WinXP, vụ để điều phối việc thực hiện các biết? Win2000,.. chương trình. - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. - Quản lý chặt chẽ các tài nguyên * Hoạt động 2: Tìm hiểu chức của máy tính, tổ chức khai thác năng và thành phần của hđh chúng một cách thuận lợi và tối ưu. - Vậy nhiệm vụ của hđh là gì? - Nghiên cứu sgk và 2. Chức năng và thành phần của Yêu cầu hs đọc sgk rồi nêu ra các trả lời câu hỏi. hệ điều hành chức năng chủ yếu của hđh là gì? * Chức năng: - Tóm tắt lại và ghi lên bảng. - Nghe giảng và ghi - Tổ chức giao tiếp giữa người dùng bài. và hệ thống. - Cung cấp tài nguyên và tổ chức thực hiện các chương trình. - Tổ chức ltrữ, cung cấp các công cụ. - Nghiên cứu sgk và nêu ra các - Nghiên cứu sgk - Kiểm tra khai thác thiết bị ngoại vi..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> thành phần chủ yếu của hđh? - Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Phân tích và nhận xét - Hệ điều hành có những loại chính nào? Nêu ví dụ từng loại. - Phân tích và nhận xét.. và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và bổ sung (nếu có). - Nghe giảng. - Trả lời và cho ví dụ. - Nghe giảng.. - Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống (làm đĩa, vào mạng,…). * Các thành phần của hđh: Mỗi chức năng có 1 nhóm ct đảm nhiệm, các nhóm ct đó gọi là các thành phần của hệ điều hành. 3. Phân loại hệ điều hành - Đơn nhiệm một người dùng. - Đa nhiệm 1 người dùng. - Đa nhiệm nhiều người dùng.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1.Củng cố: - Khái niệm, chức năng, thành phần của hệ điều hành - Phân biệt được các loại hđh. 2.Dặn dò: Về học bài và xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tuần 12 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 23, 24.. § 11. TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm tệp và thư mục, biết nguyên lí hệ thống tổ chức lưu tệp, biết các chức năng của hệ thống quản lí tệp. 2. Kỉ năng: - Nhận diện được tên tệp, thư mục, đường dẫn. - Đặt được tên tệp, viết được đường dẫn, đường dẫn đầy đủ. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, có trách nhiệm bảo vệ hệ thống không tự ý thực hiện các thao tác khi không biết trước hệ quả của thao tác đó,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Nêu khái niệm và chức năng của hệ điều hành? - GV gọi 1 hs lên bảng trả bài. - Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và đánh giá. 3.Nội dung bài mới: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung * Hoạt động 1:Tìm hiểu về tệp 1. Tệp và thư mục và thư mục. a. Tệp và tên tệp - Để tổ chức tt lưu trên bộ nhớ - Nghe giảng. Khái niệm:Tệp là 1 t/hợp các tt ghi ngoài, người ta sử dụng tệp và trên BNN tạo thành 1 đvị ltrữ do hđh thư mục. Vậy tệp là như thế nào qlý. Mỗi tệp có 1 tên gọi khác nhau. và cách đặt tên ra sao? * Tên tệp:<P/tên>.<Phần mở rộng> - Yêu cầu hs nghiên cứu sgk - Trả lời câu hỏi. - Phần tên không được dùng các kí tự cho biết tệp là gì? Và cấu trúc - Phần tên.Phần mở \, /, :, *, !, ?, <, >,|. của nó? rộng. * Các qui ước khi đặt tên tệp - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. - Đối với hđh Windows: - Hãy cho biết cách đặt tên tệp - Nghiên cứu sgk + Phần tên: Không quá 255 kí tự. trong hđh Windows và MSvà trả lời câu hỏi. + PMR: Không nhất thiết phải có và Dos? được hđh sd để phân loại tệp. - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. - Đối với hđh MS- Dos - Hãy chỉ ra các tên tệp đúng và - Tên tệp đúng: + Phần tên: Không quá 8 kí tự. các tên tệp sai? Tho.doc, thi.dbf, + PMR: Có thể có hoặc không, nếu BT1/5.pas; Tho.doc; Thi.DBF; QL.xls, tin hoc.txt, có không quá 3 kí tự. QL.XLS; Tin hoc.Txt; phandinhphung.xls. + Tên tệp không được chứa dấu cách..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Baitap.doc.com, phandinhphung.xls. - Hãy kể những tên tệp hợp lệ với hđh windows mà k hợp lệ với hđh MS – Dos? - Phân tích và nhận xét. - Để quản lí các tên tệp được dễ dàng, hệ điều hành tổ chức lưu trữ tệp trong các thư mục. Vậy thư mục là gì? - Phân tích và nhận xét. - Yêu cầu hs xem hình 30 (sgk 66) và cho biết đâu là tm gốc, thư mục nào là thư mục mẹ, thư mục nào là thư mục con? - Phân tích và nhận xét.. - Tin hoc.TXT, phandinhphung.xls. - Nghe giảng. - Nge giảng và nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi.. b. Thư mục: - Mỗi đĩa có 1 tm tạo tự động gọi là thư mục gốc. - Trong thư mục, có thể tạo những thư mục khác gọi là thư mục con. - Nghe giảng. - Mỗi thư mục có thể chứa các tệp và - Quan sát ví dụ thư mục con. sách giáo khoa và - Thư mục chứa thư mục con gọi là trả lời câu hỏi. thư mục mẹ. - Trong 1 TM không chứa các tệp - Nghe giảng. cùng tên và các TM con cùng tên. - Tên thư mục được đặt theo qui cách đặt phần tên của tệp. c. Đường dẫn (Path): - Hướng dẫn học sinh viết - Quan sát ví dụ. - Là đường chỉ dẫn đến tệp, thư mục đường dẫn đến 1 tệp cụ thể. theo chiều đi từ thư mục gốc đến thư - Em hãy chỉ đường dẫn tới tệp mục chứa tệp và sau cùng đến tệp. BTO.pas và đường dẫn tới thư C:\Pascal\BTO.pas. Trong đó tên các thư mục và tên tệp mục Pascal? C:\Pascal. phân cách nhau bởi kí tự “\”. - Phân tích và nhận xét. 2. Hệ thống quản lí thư mục: * Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ - Nghe giảng. Là 1 thành phần của hệ điều hành thống quản lí tệp có nhiệm vụ tổ chức thông tin trên bộ - Để quản lí tệp 1 cách hiệu quả nhớ ngoài, cung cấp các dịch vụ để cần tổ chức các thông tin đó 1 - Nghe giảng. người dùng có thể dễ dàng thực hiện cách khoa học. Nói đúng hơn việc đọc/ ghi thông tin trên bộ nhớ cần có hệ thống quản lí tệp để tổ ngoài và đảm bảo chương trình đang chức các tệp cung cấp cho hệ hoạt động trong hệ thống có thể đồng điều hành đáp ứng yêu cầu của thời truy cập đến các địa chỉ. người sử dụng. Các đặc trưng của hệ thống - Hệ thống quản lí tệp cho phép quản lí tệp: ta thực hiện các thao tác gì đối - Nghiên cứu sgk - Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin với tệp & thư mục? và trả lời câu hỏi. cao. - Phân tích và nhận xét. - Độc lập giữa thông tin và phương - Để phục vụ cho 1 số xử lí trên - Nghe giảng. tiện mang thông tin. như xem, sửa đổi, in,…hệ thống - Nghe giảng. - Độc lập giữa phương án ltrữ và cho phép chỉ định chương trình phương pháp xử lí. xử lí tương ứng. - Sử dụng bộ nhớ ngoài 1 cách hiệu quả. - Tổ chức bảo vệ thông tin giúp hạn chế ảnh hưởng của các lỗi kĩ thuật hoặc chương trình Các thao tác qlí tệp thường dùng.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Tạo tm, đổi tên, xoá, sao chép, di chuyển tệp/ thư mục, xem nội dung tệp, tìm kiếm tệp/ thư mục,… IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1.Củng cố: - Tệp và thư mục. - Hệ thống quản lí tệp? tác dụng? đặc trưng? 2.Dặn dò: - Về học bài, làm bài 1 đến 7 sách giáo khoa trang71. - Và xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần 13 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 25, 26.. § 12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được qui trình nạp hệ điều hành, làm việc với hệ điều hành. 2. Kỉ năng: - Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống. Thực hiện được 1 số thao tác cơ bản xử lí tệp. 3. Thái độ: - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: không 3.Nội dung bài mới: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung * Hoạt động 1:Tìm hiểu về 1. Nạp hệ điều hành nạp hệ điều hành. Để làm việc với máy tính, hđh phải - Ở các bài trước chúng ta đã - Nghe giảng và suy được nạp vào bộ nhớ trong. Muốn nạp tìm hiểu khái niệm hệ điều nghĩ trả lời. hệ điều hành cần có đĩa khởi động – hành, chức năng và các vấn đề đĩa chứa các chương trình phục vụ liên quan đến hệ điều hành. Vậy việc nạp hệ điều hành. để có thể làm việc với hệ điều * Thực hiện một trong các thao tác: hành chúng ta phải thực hiện - Bật nguồn. như thế nào? Ta cùng tìm hiểu - Nếu máy đang ở trạng thái hoạt động tiếp xem hđh giao tiếp nht? hoặc bị “Treo” có thể thực hiện một - Hệ thống sẽ lần lượt tìm - Nghe giảng. trong các thao tác sau: chương trình khởi động trên các + Nhấn nút Reset. ổ, nếu không thấy trên ổ C, D + Cltr + Alt + Delete. nó sẽ tìm sang ổ A và ổ CD. * Phương pháp nạp hđh bằng cách bật - Khi bắt đầu làm việc với máy - Nghiên cứu sgk và nút nguồn (áp dụng 1 trong 2 cách tính thao tác đầu tiên ta cần làm trả lời câu hỏi. sau): là gì? - Lúc bắt đầu làm việc, khi bật máy - Đó chính là thao tác nạp hệ - Nghe giảng. lần đầu. điều hành cho máy tính. - Khi máy bị treo, hệ thống không chấp nhận tín hiệu từ bàn phím và trên máy không có nút Reset. * Phương pháp nạp hđh bằng nhấn Reset: áp dụng trong trường hợp máy.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> * Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách làm việc với hđh - Sau khi đã nạp được hệ điều hành chúng ta sẽ trực tiếp làm việc với hệ điều hành đó. Vậy người sử dụng sẽ giao tiếp với nó như thế nào?. bị treo. 2. Cách làm việc với hệ điều hành: - Người sử dụng đưa Có 2 cách để người sử dụng đưa ra ra các yêu cầu cho yêu cầu hay thông tin cho hệ thống: máy tính xử lý, máy - Sử dụng bàn phím (dùng câu lệnh): tính có nhiệm vụ Vd: hđh Ms- Dos thông báo cho người Coppy c:\Baitap.pas A: sử dụng biết các bước - Sử dụng chuột (dùng bảng chọn) thực hiện, các lỗi gặp * Sử dụng bàn phím (câu lệnh) phải và kết quả khi - Ưu điểm: Giúp hệ thống biết chính thực hiện chương xác công việc cần làm và thực hiện - Mỗi cách giao tiếp có một ưu trình. lệnh ngay lập tức. điểm khác nhau. - Nghe giảng. - Nhược điểm: Người sử dụng phải - Tuy nhiên có với mỗi loại có biết câu lệnh và phảo gõ trực tiếp trên các hạn chế khác nhau: Sử dụng - Nghe giảng. máy tính. lệnh: Người dùng phải nhớ * Sử dụng chuột (bảng chọn) nhiều câu lệnh và thao tác nhiều - Hệ thống sẽ chỉ ra những việc có thể trên bàn phím. thực hiện hoặc giá trị có thể đưa vào, người sd chỉ cần chọn công việc hay tham số thích hợp. - Bảng chọn có thể là dạng văn bản, dạng biểu tượng hoặc kết hợp cả văn bản với biểu tượng. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1.Củng cố: - Nhắc lại thao tác khởi động hệ thống. - Nạp hệ điều hành: Đĩa khởi động. 2.Dặn dò: - Về học bài và xem trước phần tiếp theo của bài (phần 3) V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần 14 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 27-28.. § 12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được qui trình ra khỏi hệ thống. 2. Kỉ năng: - Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống. Thực hiện được 1 số thao tác cơ bản xử lí tệp. 3. Thái độ: - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Hãy trình bài 2 cách đưa yêu cầu hoặc thông tin vào hệ thống. - GV gọi 1 hs lên bảng trả lời. - Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và đánh giá. - Trả lời: Người dùng có thể đưa yêu cầu hoặc thông tin vào hệ thống bằng hai cách: + Cách 1: Sử dụng các lệnh (bàn phím).  Ưu điểm: làm cho hệ thống biết chính xác công việc cần làm và do đó lệnh được thực hiện ngay lập tức.  Nhược điểm: Người dùng phải nhớ câu lệnh và phải thao tác khá nhiều trên bàn phím để gõ câu lệnh đó. + Cách 2: Sử dụng bảng chọn, nút lệnh, cửa sổ chứa hộp thoại… (Sử dụng chuột). 3.Nội dung bài mới: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung * Hoạt động 1:Tìm hiểu quá 1. Ra khỏi hệ thống: trình ra khỏi hệ thống. Là thao tác để hệ điều hành dọn dẹp - Sau khi đã hoàn thiện mọi - Có 3 cách: các tệp trung gian, lưu các tham số cần công việc và muốn ra khỏi hệ + Tắt máy. thiết, ngắt kết nối mạng…để tránh mất thống. Người dùng có thể có + Tạm ngừng. mát tài nguyên, chuẩn bị cho phiên làm những cách nào? + Ngủ đông. việc tới thuận lợi hơn. - Gọi hs khác nhận xét và bổ - Nhận xét và bổ sung Có 3 chế độ thoát khỏi hệ thống sung (nếu có). (nếu có). - Tắt máy (Shutdown hoặc Turn Off). - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. - Tạm ngừng (Stand By). - Trong 3 cách thoát ra hệ thống - Cách tắt máy. - Ngủ đông (Hibernate). thì cách nào là an toàn nhất? Để an toàn cho hệ thống người ta tắt - Thông thường người sử dụng - Chú ý nghe giảng. máy bằng cách: chọn chế độ Shutdown. Khi đó  Chọn nút Start ở góc trái bên.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> mọi thông tin đã được lưu lại. Chúng ta có thể yên tâm không sợ mất dữ liệu. Các chế độ còn lại đều không an toàn. - Giải thích thêm về chế độ tạm dừng.. - Nghe giảng.. - Phát phiếu học tập cho các em - Làm theo yêu cầu học sinh và yêu cầu các em suy của gv. nghĩ làm bài. - Em nào có thể cho biết đối với 1. a câu 1 thì ta chọn kết quả nào? Giải thích? - Gọi hs khác nhận xét và bổ sung. Gv phân tích và nhận xét. - Yêu cầu hs làm câu 2. - Phân tích và nhận xét. a. bộ nhớ trong. b. cần thiết cho việc nạp hệ điều hành. c. Đĩa cứng c.. dưới màn hình nền của windows và chọn Shut Down (Turn Off).  Chọn mọc Shut Down (Turn Off). - Chế độ tạm ngừng trong trường hợp cần ngừng 1 thời gian, hệ thống sẽ lưu các trạng thái cần thiết, tắt các thiết bị tốn năng lượng. Khi cần trở lại ta chỉ cần di chuyển chuột hoặc nhấn một phím bất kì trên bàn phím. Câu 1: Hệ điều hành được khởi động: a. Trước khi các chương trình ứng dụng được thực hiện. b. Trong khi các chương trình ứng dụng được thực hiện. c. Sau khi các chương trình ứng dụng được thực hiện. Chọn câu ghép đúng. Câu 2: Điền từ thích hợp vào các chỗ trống (…) dưới đây: a. Để làm việc được với máy tính, hệ điều hành cần phải được nạp vào…. b. Đĩa khởi động chứa các chương trình….. c. Thông thường, hệ thống tìm chương trình khởi động trên…. Câu 3: Em hãy sắp xếp các việc sau cho đúng với trình tự thực hiện: a. Máy tính tự kiểm tra các thiết bị phần cứng. b. Bật máy. c. Người dùng làm việc. d. Hệ điều hành được nạp vào bộ nhớ trong.. - Chúng ta đã học xong bài giao tiếp với hệ điều hành, vậy em nào có thể thông qua những - Trình tự lần lượt là kiến thức đã học mà suy nghĩ và b, a, d, c làm câu 3 trong phiếu học tập? - Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Phân tích và nhận xét. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1.Củng cố: - Nhắc lại thao tác khởi động và tắt hệ thống. - Nạp hệ điều hành: Đĩa khởi động. 2.Dặn dò: - Về học bài và xem lại bài 11 để tiết sau chúng ta làm bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tuần 15 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 29.. § BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được kiến thức cơ bản, cũng cố được nội dung cần thiết của bài 11: Tệp và quản lí tệp. 2. Kỉ năng: - Đặt được tên tệp, viết được đường dẫn, đường dẫn đầy đủ. 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Em hãy cho biết quy tắc đặt tên tệp trong windows. Nêu 3 tên tệp đúng và 3 tên tệp sai trong windows? - GV gọi 1 hs lên bảng trả lời câu hỏi. - Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV phân tích và đánh giá cho điểm. - Trả lời: * Quy tắc đặt tên tệp trong windows + Phần tên: Không quá 255 kí tự và không chứa các kí tự sau: /,\,<,>,*,”,:,?,| + Phần mở rộng: Không nhất thiết phải có và được hệ điều hành sử dụng để phân loại tệp * 3 tên tệp đúng và 3 tên tệp sai trong windows: + 3 tên tập đúng: Quần đảo Trường Sa, PROBLEM.INP, danhsach.doc + 3 tên tệp sai: Lớp10A*, A?Bcd. EF.MP3, 123*abcd”444 3.Nội dung bài mới: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của Nội dung hs - Hôm nay chúng ta sẽ học - Nghe giảng. Câu 1: Trong hđh MS_DOS, tên tệp nào sau đây tiết bài tập và cùng ôn cách sai? đặt tên tệp, cách viết đường a. Bt1.pas b. Hanoi dẫn. c. Hoso.txt d. Bai tho.doc - GV phát phiếu học tập Câu 1:d. Câu 2: Trong hđh Windows tên tệp nào sau đây cho hs trong lớp, mỗi bàn 1 Câu 2:b,c,d. hợp lệ? phiếu và yêu cầu các em a. Hi\en.doc b. Luutru.xls suy nghĩ và làm theo yêu c. Ho so.pas d. Chuthich.txt cầu của phiếu học tập đối - 2 ví dụ: Câu 3: Hãy cho 2 ví dụ về tên tệp hợp lệ trong với câu 1 và 2. Ho so.pas (có hđh windowns mà không hợp lệ trong hđh Ms- Yêu cầu 1 hs lên bảng cho dấu cách) Dos? ví dụ theo yêu cầu câu 3, và Phandinhphung Câu 4: Trong các đường dẫn sau, đường dẫn nào.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> câu 4, giải thích tại sao tên tệp đó lại không đúng trong hđh Ms-Dos?. (tên tệp dài quá 8 kí tự) Câu 4: c.. - Hướng dẫn học sinh làm câu 5 xác định tính đúng sai của các đường dẫn bằng cách đánh dấu chéo (x) vào ô nào mình cho là đúng. - Yêu cầu hs đưa ra kết quả và giải thích tại sao lại có sự lựa chọn đó? - Phân tích và nhận xét.. - Nghe giáo viên hướng dẫn.. là đường dẫn đầy đủ? a> ..\DOC\BAITAP. EXE b> C:\PASCAL\BAITAP. EXE c> BAITAP\LAPTRINH\BAITAP. EXE d> .\TMP\BAITAP. EXE Câu 5: Cho tổ chức thư mục và tệp như hình sau: D:\. Hoc tap. - Suy nghĩ đưa ra đáp án và giải thích. - Nghe giảng.. Pascal. Giai tri. Soan thao. Kehoach.DOC. Bai hat. TKB.DOC. Tro choi. Solitaire.EXE. Hãy xác định tính đúng sai của các đường dẫn dưới đây: Đúng Sai D:\Hoc tap\Soan thao\TKB.DOC D:\Hoc tap\Bai hat C:\Giai tri\Tro choi D:\Hoc tap\Giai tri\Bai hat \Hoc tap\Pascal\Solitaire. EXE D:\Hoc tap\Pascal D:\Giai tri\Tro choi\Solitaire. EXE D:\Hoc tap\Soan thao\Kehoach.DOC. - Hướng dẫn các em làm - Chú ý nghe bài tập và thực hành 3 (Nếu giảng. Nếu còn thời gian hướng dẫn các em phần bài tập còn thời gian). và thực hành 3 để tiết sau thực hành. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1.Củng cố: - Quy tắc đặt tên tệp, cách viết đường dẫn 2.Dặn dò: - Về xem trước bài thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tuần 15 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 30. Bài tập và thực hành 3:. LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống. - Thực hành các thao tác cơ bản với chuột, bàn phím. - Làm quen với ổ đĩa, cổng USB. 2. Kỉ năng: 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh phong cách say mê học tập, cẩn thận trong công việc, hợp tác tốt với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt 1. Vào ra hệ thống động vào ra hệ thống a1. Đăng nhập hệ thống - Để có thể làm việc được với máy - Đăng nhập hệ - Nhập tên và mật khẩu vào ô tương thì việc đầu tiên ta phải làm gì? thống. ứng (user name, password). - Phân tích nhận xét và thao tác trên - Quan sát và thực - Nháy đúp chuột lên một số biểu máy chủ cho hs xem. Lặp lại nếu hành trên máy. tượng ở màn hình nền. học sinh chưa rỏ. a2. Ra khỏi hệ thống - Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu - Trả lời câu hỏi. - Nháy chọn start. cách ra khỏi hệ thống. Có mấy cách - Chọn Turn off / stand by / restart / ra khỏi hệ thống và đặc điểm tương hibernate. ứng của mỗi kiểu? - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. - Thao tác trên máy chủ. - Quan sát trên máy của mình. - Yêu cầu học sinh thực hiện lại các - Thực hiện theo thao tác. yêu cầu của GV. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về các 2. Thao tác với chuột: thao với chuột, bàn phím - Di chuyển chuột. - Thực hiện 1 số thao tác với chuột - Quan sát trên - Nháy chuột. trên máy chủ để học sinh quan sát: máy của mình. - Nháy nút phải chuột. Nháy trái chuột, phải chuột, nháy - Nháy đúp chuột. đúp, kéo, thả chuột… - Kéo thả chuột. - Yêu cầu học sinh thực hành lại - Thực hành..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> các thao tác trên. - Quan sát và hướng dẫn lại đối với học sinh chưa thực hiện được. - Sử dụng một bàn phím. Thuyết minh và ghi lên bảng. - Có thể mở chương trình word để thao tác cho hs quan sát. Hoặc có thể giới thiệu với hs 1 số thao tác.. - Làm theo yêu cầu của gv. - Nghe và theo dõi trên bàn phím của mình. - Thử các thao tác trong word.. * Hoạt động 3: Tìm hiểu ổ đĩa và cổng USB - Thao tác với từng nhóm học sinh: - Theo dõi sau đó Chỉ cho học sinh biêt nơi cắm thiết thực hành. bị trên: Tác dụng của thiết bị, cách nhận biết thiết bị, cách tháo thiết bị.. 3. Bàn phím: Nhận biết một số loại phím chính: - Phím kí tự/số, nhóm phím bên phải,… - Phím chức năng như: F1, F2,… - Phím điều khiển: Enter, ctrl, alt, shift,… - Phím xoá: Delete, Backspace. - Phím di chuyển: Các phím mũi tên, home, end,.. 4. Ổ đĩa và cổng USB - Quan sát đĩa mềm, ổ đĩa CD,… - Nhận biết các cổng USB và các thiết bị sử dụng cổng USB như thiết bị nhớ flash, chuột,…. +Tác dụng của thiết bị: Lưu trữ dl, chuyển dữ liệu từ máy này sang máy khác. +Nhận biết: Mở đường dẫn của ổ đĩa để kiểm tra. +Tắt thiết bị trước khi tháo thiết bị ra.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: Cho học sinh thực hành với tất cả các thao tác đã hướng dẫn đến khi học sinh có thể tự mình thao tác thành thạo các thao tác đó trên máy của mình. 2. Dặn dò: Về thực hành lại các thao tác và xem trước bài thực hành 4. V. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tuần 16 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 31. Bài tập và thực hành 4:. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được các thao tác cơ bản tác động lên cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn trong windows xp. - Ý nghĩa các thành phần chủ yếu của một của sổ và màn hình nền. - Các kích hoạt chương trình thông qua nút start. 2. Kỉ năng: 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh phong cách say mê học tập, cẩn thận trong công việc, hợp tác tốt với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3.Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * Hoạt động 1:.Tìm hiểu về màn 1. Màn hình nền (Destop) hình nền và nút start: Các thành phần của màn hình nền: - Quan sát màn hình nền và cho biết - Các biểu - Các biểu tượng giúp truy cập màn hình nền có những thành phần tượng, bảng nhanh nhất. nào? chọn start, - Bảng chọn start: Chứa danh mục thanh công cụ các chương trình đã được cài đặt task bar. trong hệ thống và các công việc - Chốt lại các thành phần chính của - Quan sát thường dùng khác. màn hình nền. trực tiếp trên - Thanh công cụ Task bar: Hiển máy để nhận thị những công việc đang làm. - Hướng dẫn học sinh làm 1 số thao tác biết. 2. Nút Start: với nút start. - Quan sát và - Mở các c/t cài đặt trong hệ thực hành. thống. - Kích hoạt My computer, my documents. - Control panel - Trợ giúp hay tìm kiếm tệp / thư mục. - Chọn các chế độ ra khỏi hệ thống. *Hoạt động 2: Tìm hiểu của sổ, biểu 3. Cửa sổ: tượng và bảng chọn: - Các thành - Thay đổi kích thước của sổ. - Mỗi thành phần khi làm việc thông phần chính: - di chuyển cửa sổ..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> qua các của sổ làm việc. Vậy một cửa sổ bao gồm những thành phần nào? - Hướng dẫn thao tác với từng nhóm hs thực hiện từng cách thay đổi kích thước cửa sổ và di chuyển cửa sổ. - Giới thiệu chức năng của các biểu tượng: My computer, my documents, rycycle bin. Và hướng dẫn hs thực hiện các thao tác với biểu tượng: Chọn biểu tượng, kích hoạt, thay đổi tên. - Hãy thực hiện sửa tên biểu tượng My documents thanh TAILIEU. - Khi mở các b/t bao giờ cũng thấy các bảng chọn để chúng ta có thể thao tác trên cửa sổ biểu tượng đó. Chúng ta có 1 số bảng chọn file, edit, view. - Hãy mở cửa sổ my computer, sử dụng bảng chọn để tạo một thư mục Baitap trong ổ đĩa d, sửa tên thành Baitaptin, sau đó chuyển thư mục đó sang ổ đĩa C. * Hoạt động 3: Tìm hiểu 1 số hoạt động tổng hợp - Chúng ta có thể xem được ngày giờ của hệ thống và còn có thể thực hiện các phép tính toán trên máy tính. Hướng dẫn hs thực hiện một số thao tác đó. Thanh tiêu đề, bảng chọn, thanh công cụ, thanh trạng thái, thanh chọn, nút điều khiển.. - Thực hành. - Nghe giảng.. - Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.. - Nghe giảng, quan sát và thực hành.. 4. Biểu tượng - My computer: Chứa biểu tượng các đĩa. - My documents: Chứa tài liệu. - Rycycle Bin: Chứa các tệp và thư mục đã xoá. Thao tác với biểu tượng: - Chọn: Nháy chuột và biểu tượng. - Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng. - Thay đổi tên (nếu được). + Nháy chuột vào phần tên. + Nháy chuột một lần nửa vào phần tên để sửa. + Nhấn Enter sau khi đã sửa xong. - Ngoài ra còn có thể di chuyển các biểu tượng tới vị trí mới bằng cách kéo và thả chuột. 5. Bảng chọn: - Làm quen với: File, edit, view. 6. Tổng hợp - Xem ngày giờ hệ thống: Chọn Start setting  control Panel rồi nháy đúp vào biểu tượng date and time để xem ngày giờ hệ thống. - Chọn startall programsaccessoriescaculator để mở tiện ích tính toán.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1.Củng cố: Cho hs thực hành với tất cả các thao tác. Hướng dẫn hs còn chưa t/h được. 2.Dặn dò: Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tuần 16 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 32.. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức tin học trong cả học kì I, gồm chương 1 và chương 2. 2. Kỉ năng: 3. Thái độ: Có thái độ trung thực, nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. 2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn trước các chương 1 và 2. III. NỘI DUNG ÔN TẬP: 1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài củ: 3. Nội dung ôn tập: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung. - Hướng dẫn học sinh ôn lại các kiến thức đã học của các chương 1 và chương 2.. - Ôn tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.. Chương 1: 1>Bài 1: Tin học là một ngành khoa học - Sự hình thành và phát triển - Thế nào là thông tin? Hãy kể - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. của tin học. tên các dạng thông tin? 2>Bài 2: Thông tin và dữ 4 1 0 - Yêu cầu 2 em hs lên bảng - 10011=1x2 +1x2 +1x2 =19 liệu làm các ví dụ: 100112 = ?10 và 13=1101. - Khái niệm thông tin và các 13=?2 dạng thông tin. - Gọi hs nhận xét và sửa sai - Nhận xét và sửa sai (nếu có). - Cách biến đổi từ nhị phân (nếu có). qua thập phân và ngược lại. - GV phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. 3>Bài 3: Giới thiệu về máy - Thế nào là hệ thống tin học, - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. tính nguyên lí Phôn-nôi-man? - Hệ thống tin học. - Xác định input và output của -Input: M,N. - Bộ nhớ trong bài toán tìm UCLN(M,N)? Output: UCLN(M,N)=? - Nguyên lí Phôn-nôi-man. - Yêu cầu 2 em học sinh lên - Làm theo yêu cầu của giáo 4>Bài 4: Bài toán và thuật bảng trình bày thuật toán bằng viên. toán cách liệt kê và sơ đồ khối? - Bài toán tìm UCLN (M,N) - Gọi hs khác nhận xét. - Nhận xét và sửa sai (nếu có). 5>Bài 6: Giải bài toán trên - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. máy tính. - Việc giải bài toán trên máy tính thường tiến hành qua mấy bước? Kể tên các bước đó? 7>Bài 7: Phần mềm máy tính..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Thế nào là hệ điều hành, hệ - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều hành được phân thành máy loại? - Hãy cho biết qui tắc đặt tên - Trả lời câu hỏi. tệp trong hđh windown và hđh Ms-dos? - Cho 2 ví dụ về tên tệp đúng - Phandinhphung.doc trong hđh windown nhưng sai Bait tho.txt trong hđh Ms-dos? - Phân tích và nhận xét.. Chương II: 8>Bài 10: Khái niệm về hệ điều hành - Khái niệm và phân loại hệ điều hành. 9>Bài 11: Tệp và quản lí tệp - Khái niệm tệp, quy tắt đặt tên tệp. - Đường dẫn và đường dẫn đầy đủ.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Về ôn kỉ đề cương và xem lại các bài tập đã làm trong sgk và sbt. V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần 16 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 32.. ÐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 -2011 1. Mục đích – yêu cầu:. - Kiểm tra kiến thức các chương 1 và 2 đã học. - Có thái độ nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra. 2. Ma trận đề: Nhận biết Câu 1, 2, 3, 8, 9, 10, 12, 13, 14 Thông hiểu Câu 4, 5, 15, 17, 18 Vận dụng Câu 6, 7, 11 3. Nội dung đề:. Yêu cầu: Hãy khoanh tròn vào những câu mà em cho là đùng nhất Câu 1: Xã hội loài người đang được coi là bước vào nền văn minh nào? a. Neàn vaên minh coâng nghieäp. b. Neàn vaên minh noâng nghieäp. c. Neàn vaên minh thoâng tin. d. Neàn vaên minh maäu dòch. Câu 2: Tin học là ngành khoa học vì đó là ngành a. Nghiên cứu máy tính điện tử. b. Được sinh ra trong nền văn minh thông tin. c. Có các nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng. d. Sử dụng máy tính điện tử. Caâu 3: Thoâng tin laø gì? a. Caùc vaên baûn vaø soá lieäu. b. Hiểu biết của con người về sự vật, khái niệm, hiện tượng nào đó. c. Hình aûnh, aâm thanh. d. Cả a và c đều đúng. Câu 4: Sách giáo khoa thường chứa thông tin dưới dạng a. Vaên baûn. b. Hình aûnh. c. AÂm thanh. d. Cả a và b đều đúng. Caâu 5: Trong tin hoïc, muøi vò laø thoâng tin daïng a. Hình aûnh vaø aâm thanh. b. Phi soá. c. Hỗn hợp số và phi số. d. Chöa xaùc ñònh. Câu 6: Dãy bit nào dưới nay là biểu diễn nhị phân của số 87 trong hệ thập phân? a. 11010111. b. 10010110. c. 1010111. d. 1010111011. Caâu 7: Daõy 10101 (trong heä nhò phaân) bieåu dieãn soá naøo trong heä thaäp phaân? a. 39 b. 98 c. 15 d. 21 Caâu 8: Heä thoáng maùy tính bao goàm caùc thaønh phaàn: a. Người quản lí, máy tính và Internet. b. Sự quản lí và điều khiển của con người, phần cứng và phần mềm..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> c. Maùy tính, maïng vaø phaàn meàm. d. Máy tính, phần mềm và dữ liệu. Câu 9: Bộ nhớ chính (Bộ nhớ trong) bao gồm: a. Ram vaø ALU b. ALU vaø CU. c. Rom vaø CU. d. Rom vaø Ram Câu 10: Hãy cho biết nguyên lí Phôn Nôi Man đề cập đến những vấn đề nào dưới đây? a. Mã hoá nhị phân, truy cập theo địa chỉ. b. CPU, bộ nhớ chính, bộ nhớ ngoài và thiết bị vào ra. c. Điều khiển bằng chương trình và lưu trữ chương trình. d. Cả a và c đều đúng. Câu 11: Cho thuật toán mô tả bằng sơ đồ khối như sau: Nhaäp M vaø N. M=N. Sai. Đúng. Ñöa ra M roài KT. Sai. M>N. NN - M. Đúng. MM-N. 1. Với M = 91 và N = 104, giá trị của M sau khi thực hiện thực toán là bao nhiêu? a. 7 b. 8 c. 10 d. 13 2. Với M = 25, N = 10, khi kết thúc thuật toán có bao nhiêu phép so sánh đã được thực hiện? a. 4 b. 6 c. 7 d. 8 Câu 12: Để giải bài toán trên máy tính, người ta phải thực hiện các công việc sau: 1. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán. 2. Xác định bài toán. 3. Vieát taøi lieäu 4. Vieát chöông trình. 5. Hieäu chænh. Trong các sắp xếp dưới đây, sắp xếp nào đúng về thứ tự thực hiện các công việc treân? a. 1, 2, 4, 5, 3. b. 2, 1, 4, 3, 5. c. 2, 1, 4, 5, 3. d. Cả a, b, c đều sai. Câu 13: Ghép mỗi mục ở cột A với một mục ở cột B trong bảng sau sao cho phù hợp. A 1>___Phần mềm ứng duïng. 2>___Phaàn meàm tieän ích. 3>___Phaàn meàm coâng cuï. 4>___Phaàn meàm heä thoáng. Caâu 14: Heä ñieàu haønh laø. B a. Là môi trường làm việc cho các phần mềm khác. b. Dùng để phát triển các sản phẩm phần mềm khác. c. Phát triển theo yêu cầu chung của đông đảo người dùng nhằm phục vụ những công việc ta gặp hằng ngày. d. Giúp ta làm việc với máy tính thuận lợi hơn , ví dụ phần mềm diệt virus, phần mềm sửa đĩa hỏng,….

<span class='text_page_counter'>(65)</span> a. Phần mềm ứng dụng. b. Phaàn meàm vaên phoøng. c. Phaàn meàm heä thoáng. d. Cả a và b đều đúng. Câu 15: Hệ điều hành nào dưới đây không phải là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người duøng? a. Windows 2000 b. UNIX. c. MS-DOS d. LINUX. Caâu 16: Trong tin hoïc, teäp laø khaùi nieäm chæ: a. Moät vaên baûn. b. Moät goùi tin. c. Một đơn vị lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài. d. Một trang Web. Câu 17: Tên tệp nào sau đây không hợp lệ trong hệ điều hành Windows? a. BAITAP.PAS b. DETHI.* c. THUATTOAN d. ABC.DEF Câu 18: Trong các đường dẫn sau, đường dẫn nào là đường dẫn đầy đủ? a. …\DOC\BAITAP.EXE b. C:\PASCAL\BAITAP.EXE c. BAITAP\LAPTRINH\BAITAP.EXE d. .\TMP\BAITAP.EXE 4. Đáp án và hướng dẫn chấm: Mỗi câu đúng 0,5đ 1. c 2. c 3. b. 7. d 8. b 9. d 13. c, d, b, a. 14. c. 15. c 5. Rút kinh nghiệm:. 4. d 10 d 16. c. 5. d 11. d, c 17. b. 6. c 12.a 18. b.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tuần 17 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 32, 33, 34. Bài tập và thực hành 5:. THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong windows XP. - Nắm được vai trò của biểu tượng my computer. - Biết thực hiện 1 số chương trình đã được cài đặt trong hệ thống. - Biết cách xem dung lượng của một ổ đĩa. 2. Kỉ năng: 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh phong cách say mê học tập, cẩn thận trong công việc, hợp tác tốt với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3.Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * Hoạt động 1:.Xem nội dung 1. Xem nội dung đĩa/thư mục đĩa/thư mục. - Nháy đúp chuột trái/ my computer. - Hướng dẫn học sinh cách xem nội - Nháy đúp - Nháy đúp chuột trái lên ổ đĩa c. dung ổ đĩa/ thư mục chuột lên biểu tượng my computer để xem nội dung ổ đĩa và thư * Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động mục. 2. Tạo thư mục mới, đổi tên thư tạo thư mục mới, đổi tên thư mục - Quan sát mục: - Thao tác trên máy và hướng dẫn các trực tiếp trên - Mở cửa sổ chứa thư mục mới em cách tạo thư mục/ tệp mới và cách máy để nhận - Right click/ new/ folder. đặt tên tệp thư mục. biết. - Xuất hiện thư mục mới New - Hướng dẫn trực tiếp đối với những - Quan sát và Folder. em chưa thể làm được. thực hành. - Gõ tên thư mục/ enter. - Right click lên thư mục mà ta muốn đổi tên/ Rename. - Gõ lại tên mới Enter. * Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động 3. Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư sao chép, di chuyển, xoá tệp/ thư mục: mục: - Quan sát và - Chọn 1 đối tượng: Nháy chuột vào thực hành biểu tượng tương ứng..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Hướng dẫn học sinh cách chọn 1 đối tượng và nhiều đối tượng để sao chép và di chuyển hoặc là để xoá.. theo yêu cầu của giáo viên. - Chọn nhiều đối tượng: Kéo thả chuột lên những đối tượng cần chọn hoặc nhấn giữ Ctrl và nháy chuột lên từng đối tượng. a> Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục: - Copy: Sao chép. - Hướng dẫn các em cách sao chép, di - Làm theo - Cut: Chuyển. chuyển, xoá tệp/ thư mục. Nếu nhóm yêu cầu của - Paste: Dán học sinh nào chưa thực hiện được thì giáo viên b> Xoá tệp/thư mục: lại máy các em hướng dẫn trực tiếp - Delete: Xoáthùng rác. các em trên máy. - Shift+delete: Xoá khỏi đĩa từ. * Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động 4. Xem nội dung tệp và khởi động xem nội dung tệp và khỏi động chương trình: chương trình. * Xem nội dung tệp: - Muốn xem nội dung tệp thì ta phải - Tham khảo - Chọn tệp. làm như thế nào? sgk và trả lời. - Nhấp đúp chuột. - phân tích và hướng dẫn các em thực - Nghe giảng * Khởi động 1 số chương trình đã hiện. và làm theo được cài đặt trong hệ thống: yêu cầu của - Vào giáo viên. start/programs/accesieries/calculator. - Hướng dẫn các em khởi động một số - Thực hành hoặc word hay excel. chương trình đơn giản. theo sự hướng - Vào start/ all programs/ dẫn của giáo accessieries/ system tools/disk viên. cleanup IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1.Củng cố: Cho hs thực hành với tất cả các thao tác. Hướng dẫn hs còn chưa t/h được. 2.Dặn dò: Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tuần 18 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 36.. BÀI 13. MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành. - Biết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành hiện nay. 2. Kỉ năng: 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3.Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * Hoạt động 1:.Tìm hiểu hệ điều hành 1. Hệ điều hành MS-Dos: Ms-Dos - Việc giao tiếp với hệ điều hành - Có rất nhiều hđh khác nhau đang được - Nghe giảng. Ms-Dos thông qua các câu lệnh. sử dụng rộng rãi. Vậy em nào cho cô biết - là hđh đơn giản, đơn nhiệm một em đã biết hoặc nghe qua tên những hđh người sử dụng. nào? - Hãy giới thiệu về hđh Ms-Dos? - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và phân tích thêm cho hs hiểu - Nghe giảng. về hđh Ms-Dos. 2. Hệ điều hành windown: * Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ điều - Hđh - Chế độ đa nhiệm nhiều người hành windown: Windown. dùng. - Ngoài hđh Ms-Dos còn hđh nào mà em - Có hệ thống giao diện để người biết? - Nghe giảng. dùng giao tiếp với hệ thống. - Hđh windown có nhiều đặc tính thuận - Cung cấp nhiều công cụ xử lí đồ tiện hơn so với Ms-Dos. Vì vậy nó được hoạ và đa phương tiện đãm bảo sử dụng rộng rãi. - Suy nghĩ và khai thác có hiệu quả nhiều dữ - Gọi hs nhắc lại chế độ đa nhiệm nhiều trả lời câu hỏi. liệu khác nhau. người dùng? - Nghe giảng. - Đãm bảo khả năng làm việc - Hơn nữa nó cho phép ta làm việc trong trong môi trường mạng. môi trường mạng là một yếu tố rất quan trọng mà như chúng ta thấy bây giờ không thể thiếu. Nhờ có đặc tính này mà hổ trợ rất nhiều trong việc truyền tải dữ liệu..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> * Hoạt động 3: Tìm hiểu về hệ điều hành Linux và Unix: - Để có thể đảm bảo được khả năng cho phép số lượng lớn người đồng thời đăng nhập vào hệ thống phải kể đến hệ điều hành Unix. Vậy hđh Unix có những đặc trưng cơ bản gì? - Unix có thể dễ dàng thay đổi, bổ sung để phù hợp với yêu cầu. Nhờ vậy mà hệ thống trở nên linh hoạt hơn. - Tuy nhiên nó cũng có hạn chế vì thế đã có 1 hđh mới có thể khắc phục được những hạn chế trên, đó là hđh Linux. - Mỗi hđh đều có những ưu điểm và hạn chế. Vấn đề là hạn chế đó có thể có khả năng khắc phục hay không. Người ta dự đoán rằng Linux sẽ cạnh tranh với windows.. - Nghe giảng và tham khảo sách giáo khoa trả lời.. 3. Hệ điều hành Unix và Linux: a. Unix: đặc trưng cơ bản - Là hệ thống đa nhiệm nhiều người dùng. - Có hệ thống quản lí tệp đơn giản và hiệu quả. - Có hệ thống phong phú các môđun và chương trình tiện ích hệ thống.. - Nghe giảng.. -Nghe giảng.. -Nghe giảng.. b. Linux: - Cung cấp cả chương trình nguồn cho toàn bộ hệ thống làm nên tính mỡ cao: có thể đọc, hiểu các chương trình, sửa đổi, bổ sung, nâng cấp. - Hạn chế: Có tính mỡ cao nên không có một công cụ cài đặt mang tính chuẩn mực, thống nhất.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1.Củng cố: Các hđh thông dụng hiện nay là: Ms Dos, windows, linux, unix,…mỗi hệ điều hành có ưu và nhược điểm riêng. Việc sử dụng hđh nào là tuỳ thuộc vào cấu hình của máy và ý thích của mỗi người. 2.Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tuần 20 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 39, 40.. CH ƯƠNG III. SOẠN THẢO VĂN BẢN BÀI 14. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản. - Biết các đơn vị xử lí trong văn bản. - Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt. 2. Kỉ năng: 3. Thái độ: Rèn các đức tính cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức về soạn thảo văn bản. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3.Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * (Tiết 1)Hoạt động 1: Tìm hiểu các 1. Các chức năng chung của hệ chức năng chung của hệ soạn thảo soạn thảo văn bản: văn bản: * Khái niệm: Hệ soạn thảo văn bản - Trong cuộc sống có rất nhiều việc - Làm thông báo, là 1 phần mề ứng dụng cho phép liên quan đến soạn thảo vb. Em nào báo cáo, viết bài thực hiện các thao tác liên quan đến có thể kể tên một số công việc soạn trên lớp,… công việc soạn thảo văn bản: gõ thảo mà em biết? (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, - Em biết gì về soạn thảo văn bản trên - Nhanh, sạch lưu trữ và in văn bản. máy tính? đẹp, không a. Nhập và lưu trữ văn bản: - Qua câu hỏi này để biết kiến thức sơ những có chữ - Nhập văn bản nhanh chóng mà bộ của các em về soạn thảo văn bản còn có thêm hình chưa cần quan tâm đến việc trình trên máy tính. ảnh, chữ nghệ bày văn bản. - Vậy em nào cho cô biêt thế nào là hệ thuật,.. - Trong khi gõ, hệ soạn thảo tự soạn thảo văn bản? động xuống dòng khi hết dòng. - Có nhất thiết phải vừa soạn thảo văn - Tham khảo sgk - Có thể lưu trữ lại để tiếp tục hoàn bản vừa trình bày văn bản hay không? và trả lời. thiện, lần sau dùng lại hay in ra - Phân tích và nhận xét. - Suy nghĩ và trả giấy. lời. - Trong khi soạn thảo văn bản ta - Nghe giảng. b. Sửa đổi văn bản: thường có các thao tác sửa đổi nào? - Sửa đổi kí tự và từ. - Kế đến là việc trình bày văn bản, - Sửa đổi kí tự và - Sửa đổi cấu trúc văn bản..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> đây là điểm mạnh và ưu việt của các hệ soạn thảo văn bản so với các công cụ soạn thảo truyền thống, nhờ đó ta có thể lựa chọn cách trình bày phù hợp và đẹp mắt cho văn bản ở mức kí tự, đoạn văn bản hay trang văn bản,.. - Các hệ soạn thảo còn cung cấp một số công cụ giúp tăng hiệu quả của việc soạn thảo văn bản. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số qui ước trong việc gõ văn bản: - Khi soạn thảo văn bản trên máy tính có nhiều đơn vị xử lí giống so với chúng ta soạn thảo trên giấy thông thường, nhưng cũng có nhiều đơn vị xử lí khác. - Hãy kể tên các đơn vị xử lí văn bản mà em biết? - Phân tích và nhận xét. - Tham khảo sách giáo khoa và cho biết các qui ước trong việc gõ văn bản? - Gọi hs khác bổ sung. - Phân tích và nhận xét. * (Tiết 2) Hoạt động 3: Tìm hiểu về tiếng Việt trong soạn thảo văn bản. - Hiện nay đã có một số phần mềm xử lí được các chữ như: Chữ Việt, chữ Nôm,..Vậy để xử lí chữ Việt trong máy tính cần phân biệt một số công việc chính nào? - Người dùng đưa văn bản vào máy tính, nhưng trên bàn phím không có 1 số kí tự trong tiếng Việt vì vậy cần có các ct hỗ trợ. - Hiện nay có những kiểu gõ chữ Việt nào? - Phân tích và cho vd để hs hiểu. - Hãy kể tên những bộ mã chữ Việt mà em biết? - Phân tích và nhận xét.. từ, sửa đổi cấu trúc văn bản.. c. Trình bày văn bản: - Khả năng định dạng kí tự: Phông chữ, cở chữ, kiểu chữ, màu sắc,… - Khả năng định dạng đoạn văn bản: Vị trí lề trái, phải của đoạn văn bản; căn lề, dòng đầu tiên…. - Khả năng định dạng trang văn bản:Hướng giấy, kích thước trang giấy, tiêu đề trên….. - Nghe giảng. d. Một số chức năng khác: Tìm kiếm và thay thế, cho phép gõ tắt, tạo bảng…. 2. Một số qui ước trong việc gõ văn bản: - Nghe giảng. a. Các đơn vị xử lí trong văn bản: - Kí tự (Character). - Từ (word). - Nghe giảng. - Dòng (Line). - Câu (Sentence). - Kí tự, từ, dòng, - Đoạn văn bản (Paragraph). câu, đoạn văn - Trang. bản,… - Trang màn hình. - Nghe giảng. b. Một số qui ước trong việc gõ văn - Tham khảo sách bản( Tham khảo sgk) giáo khoa và trả lời. - Nhận xét và bổ sung (nếu có). - Nghe giảng. 3. Tiếng Việt trong soạn thảo văn bản: - Nghe giảng và a. Xử lí chữ việt trong máy tính: tham khảo sách Một số công việc chính: giáo khoa trả lời - Nhập văn bản chữ việt vào máy câu hỏi. tính. - Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản - Nghe giảng. tiếng Việt. b. Gõ chữ Việt: * Khởi động chương trình Vietkey hoặc unikey,… - Telex và Vni. Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến hiện nay là: - Nghe giảng. - Telex : ooô, ddđ, aaâ… - vni- win, - Vni: u7ư, d9đ, a8ă,... Unicode, TCVN3 c. Bộ mã chữ Việt: (ABC). - Vni-win: Vni-Time, Vni-Top,… - Nghe giảng. - TCVN3: .Vntime, .Vnarial,… - Unicode: Time new roman,.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Để hiển thị và in được chữ Việt, - Nghe giảng. chúng ta cần có các bộ phông chữ Việt tương ứng với từng bộ mã. Có nhiều bộ phông với nhiều bộ chữ khác nhau. - Để kiểm tra máy tính có thể làm được các công việc kiểm tra chính tả, sắp xếp,… với văn bản tiếng Việt, chúng ta cần dùng các phần mềm tiện ích riêng.. - Nghe giảng.. arial,.. d. Bộ phông chữ Việt: - Phông chữ thường: .VnTime, .Vnarial,…. - Phông chữ hoa: .VnTimeH, .VnArialH,… - Phông Unicode: Tahoma, arial,.. e. Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt: Hiện nay, đã có một số phần mềm tiện ích như kiểm tra chính tả, sắp xếp, nhận dạng chữ Việt,…. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1.Củng cố: - Đưa ra một số bài tập chuyển đổi từ nhóm kí tự gõ theo Telex (hoặc Vni) sang cụm từ tiếng Việt tương ứng và ngược lại. 2.Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài 15. V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tuần 21 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 31, 42.. BÀI 15. LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết màn hình làm việc của word. - Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: Mở tệp văn bản, gõ văn bản, ghi tệp. 2. Kỉ năng: - Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản. - Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp mới, ghi tệp văn bản. 3. Thái độ: Rèn các đức tính cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs lên bảng trả lời câu 3, 4 sgk trang 98. - Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Gv nhận xét và đánh giá. 3.Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * (Tiết 1)Hoạt động 1: Tìm 1. Màn hình làm việc của word: hiểu màn hình làm việc của Có 2 cách khởi động word: word: - Cách 1: Nhấp vào biểu tượng word - Nêu vấn đề về soạn thảo văn - Nghe giảng. trên màn hình nền. bản sau đó giới thiệu về phần - Cách 2: Chọn StartAll mềm word. Cho hs quan sát hình ProgramsMicrosoft word. 46 sách giáo khoa. a. Các thành phần chính trên màn - Hãy cho biết có mấy cách khởi - Có 2 cách khởi hình: động word? động word. Word cho phép người dùng thực hiện - Cho hs quan sát hình 47 sgk. - Quan sát hình 47 và các thao tác trên văn bản bằng nhiều Giới thiệu sơ lược về các thành nghe giảng. cách: phần trong màn hình word. - Sử dụng lệnh trong bảng chọn. - Giới thiệu các cách ra lệnh - Nghe giảng và chú ý - Các nút lệnh (biểu tượng) trên thanh trong môi trường word và đưa ra trả lời câu hỏi. công cụ. câu hỏi xem hs hiểu các cách - Các tổ hợp phím tắt. làm việc đó như thế nào? b. Thanh bảng chọn:Mỗi bảng chọn - Làm thế nào để thanh bảng - Suy nghĩ và trả lời. chứa chức năng cùng nhóm: File.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> chọn hoạt động được? - Các lệnh được khởi động bằng cách nháy chuột vào tên bảng chọn rồi nháy vào lệnh thích hợp. - Cho hs quan sát hình 48 sgk và nêu câu hỏi về thanh công cụ standard xem hs hiểu như thế nào? * Hoạt động 2: Tìm hiểu về kết thúc phiên làm việc với word: - Soạn thảo văn bản thường bao gồm: gõ nội dung, định dạng, in ấn. Trước khi kết thúc phiên làm việc với word ta thường lưu văn bản. Gv hướng dẫn các cách lưu. - Nếu muốn lưu giữ thành nhiều bản thì phải làm như thế nào? - Sau khi làm việc và lưu xong ta phải làm gì? - Khi kết thúc phiên làm việc với word thì ta phải thoát khỏi word.. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về soạn thảo văn bản đơn giản: - Sau khi khởi động, word mở một văn bản trống với tên tạm là Document1. - Giới thiệu cho hs cách tạo một văn bản trống khác và mở một tệp văn bản đã có.. (Tiết 2) -Em nào biết có mấy loại con trỏ? - “Con trỏ soạn thảo” có dạng một vệt thẳng đứng nhấp nháy, cho biết vị trí soạn thảo hiện thời, khác với con trỏ chuột. (tệp), Edit (Biên tập), View (hiển - Nghe giảng. thị), Insert (chèn), Format (định dạng), Tools (công cụ),… c. Thanh công cụ: - Để thực hiện lệnh, chỉ cần nháy - Quan sát hình 48, chuột vào biểu tượng tương ứng trên nghe giảng và trả lời thanh công cụ. câu hỏi của giáo viên. * Chú ý: Clipboard là bộ nhớ tạm thời trong windown. 2. Kết thúc phiên làm việc với word: * Lưu văn bản: - Nghe giảng. - Cách 1: Chọn FileSave - Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh Save trên thanh công cụ chuẩn. - Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S. * Lưu với tên khác: - Chọn Filesave as. File  save as. * Đóng tệp: - Ta phải đóng tệp lại. File  Close hoặc nháy chuột tại nút  ở bên phảo thanh bảng chọn. - Nghe giảng. * Thoát khỏi word: File  exit hoặc nháy tại nút  ở góc trên, bên phải màn hình word. 3. Soạn thảo văn bản đơn giản a. Mở tệp văn bản: * Mở một văn bản trống khác - Cách 1: Chọn FileNew. - Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh - Nghe giảng và ghi trên thanh công cụ chuẩn. nhớ. - Cách 3: Nhấn Ctrl + N. * Mở một tệp văn bản đã có: - Nghe giảng. - Cách 1: Chọn FileOpen. - Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh Open trên thanh công cụ chuẩn. - Cách 3: Nhấn Ctrl + O. b. Con trỏ văn bản và con trỏ chuột: Con trỏ văn bản cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ. Có 2 loại - Có 2 loại con trỏ: con trỏ: Con trỏ chuột và con - Con trỏ chuột. trỏ văn bản. - Con trỏ văn bản. - Nghe giảng. c. Gõ văn bản - Nhấn phím enter để kết thúc một đoạn và sang đoạn mới. - Có 2 chế độ gõ văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> (thường có dạng mũi tên hoặc chữ I). - Tham khảo sách giáo khoa và cho biết thế nào là gõ văn bản ở chế độ chèn và gõ văn bản ở chế độ đè? - Phân tích và nhận xét. - Muốn thực hiện 1 thao tác với phần văn bản nào thì trước hết cần chọn phần văn bản đó. - Có mấy cách chọn văn bản?. - Nếu ta soạn thảo văn bản bị sai thì ta phải làm như thế nào? - Phân tích và hướng dẫn hs các cách xoá văn bản.. - Muốn sao chép văn bản ta phải thực hiện như thế nào? - Hướng dẫn hs các cách di chuyển chuột.. - Tham khảo sách giáo khoa và trả lời. - Nghe giảng.. - Có 2 cách chọn văn bản: Sử dụng bàn phím và sử dụng chuột.. - Xoá văn bản. - Nghe giảng.. - Tham khảo sgk và trả lời câu hỏi. - Nghe giảng.. - Để di chuyển 1 phần văn bản từ - Suy nghĩ và trả lời vị trí này sang vị trí khác ta phải câu hỏi. thực hiện các bước ra sao? - Ngoài ra khi thực hành ta có thể dùng tổ hợp phím tắt để thực hiện nhanh các thao tác.. - Nghe giảng.. + Ở chế độ chèn (Insert). + Ở chế độ đè (Overtype). d. Các thao tác biên tập văn bản: * Chọn văn bản: - Sử dụng bàn phím:  Đặt con trỏ văn bản vào vị trí bắt đầu chọn.  Nhấn giữ phím Shift rồi đặt con trỏ văn bản vào vị trí kết thúc. - Sử dụng chuột:  Nháy chuột tại vị trí bắt đầu cần chọn.  Kéo thả chuột trên phần văn bản cần chọn. * Xoá văn bản: - Xoá một kí tự: Dùng Backspace hoặc Delete. - Xoá những phần văn bản lớn:  Chọn phần văn bản cần xoá.  Nhấn 1 trong 1 phím xoá (Backspace/Delete) hoặc chọn EditCut hoặc nháy chọn * Sao chép: - Chọn phần văn bản muốn sao chép. - Chọn EditCopy hoặc nháy nut - Đưa con trỏ văn bản tới vị trí cần sao chép. - Chọn EditPaste hoặc nháy nút * Di chuyển: - Chọn phần văn bản cần di chuyển. - Chọn Edit Cut hoặc nháy nút . - Đưa con trỏ văn bản tới vị trí mới. - Chọn Edit Paste hoặc nháy nút * Chú ý: Ctrl + A: Chọn toàn bộ văn bản. Ctrl + C: Copy. Ctrl + X: Cut. Ctrl + V: Paste.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1.Củng cố: - Lập bảng các lệnh trong Ms word, gồm các cột: biểu tượng, phím tắt, lệnh bảng chọn, chức năng; mỗi dòng có thể thiếu ít nhất một cột chưa điền. Yêu cầu học sinh: Điền thông tin vào ô đó tương ứng với các ô còn lại trong dòng. 2.Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Về nhà học bài và làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tuần 22 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 43.. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các nội dung kiến thức của bài §14, §15. 2. Kĩ năng: - Giúp học sinh phân biệt được các nút lệnh cũng như chức năng của từng nút lệnh, bảng chọn. 3. Thái độ: - Ý thức làm việc theo nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Máy tính, máy chiếu (nếu có). - Các nội dung câu hỏi và bài tập trong sách bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước tài liệu ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Nội dung bài mới: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh - Nhắc lại khái niệm hệ soạn thảo - Nghe giảng. Bài 14 văn bản. Bài 3.1> c ? Vậy chức năng chính của hệ soạn - Trả lời câu hỏi. Bài 3.2> thảo văn bản là gì? a. Trình bày văn bản. b. Nạp (gõ) văn bản vào máy, lưu trư. c. Sửa đổi văn bản. d. In. ? Tiến trình soạn thảo văn bản được - Gõ - chỉnh sửa – Bài 3.4> tiến hành như thế nào? trình bày – in ấn. C – a –d – b Gõ - Chỉnh sữa – Trình bày – ? Các chức năng chính của trình - Suy nghĩ và trả lời. In ấn. bày văn bản là gì? Bài 3.5> b ? Vậy sửa lỗi chính tả thuộc công - Chỉnh sửa. Bài 3.7> việc nào của soạn thảo? a> Các dấu đi liền với từ - Yêu cầu học sinh nhắc lại 1 số - Nhắc lại kiến thức sau dấu hai chấm và quy ước trong việc soạn thảo văn đã học. dấu nháy kép liền nhau. bản. b> Các lỗi về dấu cách - Trong đoạn văn bản a> và b>, hai - Suy nghĩ và trả lời trước và sau đoạn này không tuân theo quy tắc câu hỏi. Bài 3.8> soạn thảo nào? Telex - Gọi 2 em lên bảng viết dãy kí tự - 2 hs lên bảng. “Nhinf tuwf xa caauf Long.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> theo kiểu Vni hoặc Telex. ? Để soạn thảo văn bản tiếng Việt cần cài đặt những phần mềm nào?. - Yêu cầu nhón giải thích tại sao chọn đúng sai? ? Phần mềm soạn thảo Microsoft Word thuộc phần mềm nào? - Chỉ ra một vài bảng chọn, đối với bảng chọn em đưa ra nó có thể thực hiện được chức năng gì? - Giới thiệu hình 28 và yêu cầu học sinh chỉ rỏ chức năng của từng nút lệnh bằng cách ghép số thứ tự với câu trả lời tương ứng. ? Để mở bản chọn chúng ta có những cách nào? - Đối với phím tắt thì sao? - Nhắc lại hai cách gõ văn bản: gõ chèn và gõ đè. - Khi nào thì chúng ta sử dụng phím Enter để xuống dòng? - Giáo viên giải thích và yêu cầu các em lựa chọn câu trả lời.. - Suy nghĩ và trả lời.. - Đại diện nhóm trả lời. - Phần mềm ứng dụng.. Bieen nhuw moojt dayx luaj vawts ngang soong Hoongf” Bài 3.10> - Microsoft Word. - Phần mềm hổ trợ gõ chữ Việt. - Phông chữ Tiếng Việt. Chú ý: Bật chế độ gõ chữ Việt thích hợp. Bài 3.11> b. Bài 15 Bài 3.12> a. Phần mềm ứng dụng. Bài 3.13> b. Bài 3.14>. - Làm theo yêu cầu của giáo viên. - Suy nghĩ và trả lời.. - Trả lời. - Suy nghĩ và trả lời. - Nhắc lại kiến thức v ề chế độ gõ chèn và gõ đè. - Khi cần xuống dòng. - Nghe giảng.. A. B. C. Bài 3.15> b. Bài 3.18> (a), (b), (c). Bài 3.19> (a), (b), (d). Bài 3.20> File  Save as. Bài 3.26> - Chế độ gõ đè. - Cách khắc phục: Nhấn phím Insert. Bài 3.33> Khi ngắt đoạn văn bản. đến cuối văn bản thì hệ soạn thảo văn bản được thực hiện tự động. Bài 3.36> c. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: - Nhắc lại cách chọn Vietkey 2000, hai chế độ gõ văn bản. 2. Dặn dò: - Về tiếp tục thực hành các thao tác trên (nếu có máy), đọc trước nội dung bài t/h 6. VI. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tuần 22 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 44. Bài tập và thực hành 6:. LÀM QUEN VỚI WORD. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân biệt được các bảng chọn chính trên màn hình. - Tìm hiểu 1 số chức năng trong các bảng chọn: Mở, đóng lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ. - Tìm hiểu về thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang. 2. Kỉ năng: - Làm việc với phần mềm ứng dụng thong qua giao diện bảng chọn, hộp thoại, biểu tượng. 3. Thái độ: - Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3.Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * Hoạt động 1:.Tìm hiểu về 1. Khởi động Word và tìm việc khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên hiểu các thành phần trên màn màn hình của Word. hình của Word. -C1:nháy đúp chuột lên - Yêu cầu học sinh nhắc lại các - Khởi động Word. biểu tượng . trên cách khởi động Word? - Hướng dẫn học sinh khởi động màn hình nền. - C2: Chọn Word bằng 2 cách trên. StartProgramMicrosoft Word. - Hãy nhắc lại các thành phần - Phân biệt thanh tiêu đề, thanh - Quan sát trên màn chính trên màn hình Word? bảng chọn, thanh trạng thái, hình và trả lời. - Hướng dẫn học sinh phân biệt các thanh công cụ trên màn - Nghe giảng và quan các thành phần chính trên màn hình. sát trên màn hình. hình Word bằng cách nhình trực tiếp vào màn hình Word mà các em vừa khởi động. - Nhắc lại các cách ra lệnh trong - Nghe giảng và suy - Tìm hiểu các cách thực hiện môi trường Word và đưa ra câu lệnh trong Word. nghĩ trả lời..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> hỏi xem hs hiểu các cách làm việc đó như thế nào? - Thao tác trên máy và hướng dẫn các em cách mở, đóng, lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ. - Có thể có nhiều cách để thực hiện một lệnh trong Word. Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách để thực hiện một lệnh trong Word? - Hướng dẫn học sinh thực hành với lệnh mở một tệp. - Hướng dẫn học sinh thực hành với thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang.. - Quan sát và thực hành. - Tìm hiểu một số chức năng trong các bảng chọn: như mở, đóng, lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ - Có 3 cách: (chuẩn, định dạng, vẽ hình). + C1: Các lệnh trong - Tìm hiểu các nút lệnh trên bảng chọn. một số thanh công cụ. + C2: Các nút lệnh trên thanh công cụ. +C3: Tổ hợp phím tắt. - Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên - Thực hành với thanh cuộn - Quan sát và thực hành. dọc và thanh cuộn ngang để di chuyển đến các phần khác nhau của văn bản.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1.Củng cố: Nắm vững các cách khởi động Word, cách hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ. 2.Dặn dò: Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành và xem tiếp phần tiếp theo. V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tuần 23 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 45. Bài tập và thực hành 6:. LÀM QUEN VỚI WORD (Tiết 2). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: cắt, dán, xoá, sao chép. - Quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết soạn thảo văn bản chữ Việt theo một trong hai cách gõ chữ Việt. 2. Kỉ năng: - Gõ văn bản chữ Việt. 3. Thái độ: - Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3.Nội dung bài mới: Tg. HĐ của giáo viên * Hoạt động 1:.Tìm hiểu về việc việc soạn thảo văn bản đơn giản. - Để soạn thảo văn bản tiếng Việt cần có những phần mềm nào? - Yêu cầu học sinh nhập (gõ) đoạn văn bản trang 107 sách giáo khoa. - Hướng dẫn học sinh lưu văn bản vừa soạn với tên Don xin hoc. - Yêu cầu học sinh sửa lỗi chính tả (nếu có) trong bài mà các em vừa soạn. - Có mấy chế độ gõ văn bản? - Hướng dẫn học sinh thực hành. HĐ của hs. - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Nhập (gõ) đoạn văn bản trang 107 sách giáo khoa. - Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. - Sửa lỗi chính tả trong bài (nếu có).. Nội dung 2. Soạn một văn bản đơn giản. - Nhập (gõ) đoạn văn bản trang 107 sách giáo khoa.. - Lưu văn bản với tên Don xin hoc. - Hãy sửa các lỗi chính tả (nếu có) trong bài.. - Chế độ chèn và chế độ đè. - Quan sát và thực hành - Thử gõ với cả hai chế độ:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> với hai chế độ gõ chèn và gõ đề. - Hướng dẫn học sinh di chuyển, xoá, sao chép phần văn bản vừa đánh dung cả 3 cách. - Hướng dẫn học sinh lưu văn bản vừa sửa. - Yêu cầu học sinh đóng tệp văn bản và kết thúc Word. - Nếu còn thời gian yêu cầu các em gõ đoạn văn bản Hồ Hoàn Kiêm trang 108 sách giáo khoa.. theo yêu cầu của giáo Chế độ chèn và chế độ đè. viên. - Quan sát và thực hành. - Tập di chuyển, xoá, sao chép phần văn bản, dùng cả ba cách: Lệnh trong bảng chọn, nút lệnh trên thanh công cụ và tổ hợp phím tắt. - Quan sát và thực hành. - Lưu văn bản đã sửa. - Làm theo yêu cầu của giáo viên.. - Kết thúc Word.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1.Củng cố: - Giáo viên nhấn mạnh: Với soạn thảo văn bản cần sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: Cắt, dán, xoá, sao chép,… 2.Dặn dò: Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành và xem trước bài 16. V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tuần 23 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 46.. BÀI 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm và các thao tác định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang văn bản. 2. Kỉ năng: - Định dạng được văn bản theo mẫu. 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về thế nào * Khái niệm định dạng văn bản: là định dạng văn bản? Định dạng văn bản là trình bày các - Khi các em ghi bài, các em thường - Nghe giảng phần văn bản được rõ rang và đẹp, nhấn trình bày trong vỡ như thế nào: Đầu và suy nghĩ mạnh những phần quan trọng, giúp bài, các mục, các mục nhỏ hơn, nội trả lơif. người đọc năm bắt dễ hơn các nội dung dung,..các cái đó gọi là gì trong quá chủ yếu của văn bản. trình soạn thảo văn bản? - Vậy thế nào là định dạng vbản? - Trả lời. 1. Định dạng kí tự: * Hoạt động 2: Tìm hiểu về định Xác định phông chữ, kiểu chữ, cỡ dạng kí tự: chữ, màu sắc,… Có 2 cách định dạng kí - Định dạng kí tự là định dạng những - Tham khảo tự: gì? sách giáo - C1: FormatFont. - Phân tích và nhận xét. khoa và trả - C2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh - Có mấy cách định dạng kí tự, đó là lời. công cụ định dạng. những cách nào? - Nghe giảng. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về định - Tham khảo 2. Định dạng đoạn văn bản: dạng đoạn văn bản: sgk và trả lời. - Là xác định khoảng cách dòng, - Ngoài định dạng kí tự ta còn định - Suy nghĩ và khoảng cách đoạn văn, độ thụt vào so dạng gì nữa trong văn bản? trả lời. với lề trái và lề phải của các dòng văn - Định dạng đoạn văn bản là định - Tham khảo bản. dạng những gì? sách giáo - Để định dạng 1 đoạn văn bản, trước - Làm thế nào để định dạng được khoa và trả hết ta xác định đoạn văn bản cần định đoạn văn bản? lời. dạng: - Phân tích và nhận xét. - Trả lời câu + C1:Đặt con trỏ văn bản vào trong.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> hỏi. - Nghe giảng.. * Hoạt động 4: Tìm hiểu về định dạng trang: - Để hoàn thiện một trang văn bản thì - Nghe giảng. các bước định dạng trên chưa đủ, ta còn phải định dạng thêm trang văn bản.. đoạn văn bản. + C2: Chọn một phần đoạn văn bản. + C3: Chọn toàn bộ đoạn văn bản. - Sauk hi xác định đoạn văn bản cần định dạng, thực hiện một trong các cách sau: + C1: FormatParagraph. + C2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng. 3. Định dạng trang: Việc thiết đặt các thuộc tính định dạng trang được thực hiện bằng lệnh FilePage Setup… * Chú ý: Để thiết lập trang in là mặc định cho lần sau, hãy kích chuột vào nút Default.. .. - Phân tích.. - Nghe giảng.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1.Củng cố: - Định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản và trang văn bản. 2.Dặn dò: - Về nhà học bài và xem trước bài tập và thực hành 7. V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tuần 24 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 47,48. Bài tập và thực hành 7:. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Áp dụng được các thuộc tính định dạng văn bản đơn giản. 2. Kỉ năng: - Định dạng được văn bản theo mẫu. - Gõ văn bản chữ Việt. 3. Thái độ: - Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3.Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * Hoạt động 1:.Tìm hiểu về 1. Thực hiện tạo văn bản việc thực hiện tạo văn bản mới, mới, định dạng kí tự và định định dạng kí tự và định dạng dạng đoạn văn. đoạn văn. - Khởi động Word và mở tệp - Yêu cầu học sinh mở tệp Don - Mở tệp Don xin Don xin hoc.doc đã gõ ở bài xin hoc.doc đã lưu ở bài thực học.doc thực hành trước. hành trước. - Áp dụng những thuộc tính - Yêu cầu học sinh định dạng - Đinh dạng văn bản định dạng đã biết để trình bày đoạn văn bản trên như đoạn văn theo mẫu (sgk trang lại đơn xin học dựa trên mẫu bản đơn xin học trang 133 sách 113). sách giáo khoa trang 113: Đơn giáo khoa. xin nhập học. - Để định dạng được văn bản như - Suy nghĩ và trả lời câu trên thì ta cần phải áp dụng hỏi. những định dạng nào? - Hướng dẫn học sinh ở 4 dòng - Thực hành theo yêu cuối nên trình bày bằng cách kết cầu của giáo viên. hợp căn giữa và lề trái hợp lí cho phần văn bản này. - Yêu cầu học sinh lưu văn bản - Làm theo yêu cầu của - Lưu văn bản với tên cũ. với tên cũ. giáo viên. - Muốn lưu văn bản với tên cũ - Dùng File  Save. thì ta phải thực hiện như thế nào? - Đơn xin nhập học là 1 văn bản - Nghe giảng..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> hành chính. Ngày nay với sự trợ giúp của máy tính thì việc trình bày các loại văn bản hành chính trở nên thống nhất và đẹp hơn. Nhưng nội dung, cách viết, cấu trúc thì cần phải tuân thủ theo qui ước. * Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt 2. Gõ và định dạng đoạn văn động gõ và định dạng đoạn văn theo mẫu sách giáo khoa theo mẫu. trang 113: CẢNH ĐẸP QUÊ - Hãy cho biết đoạn văn cảnh đẹp - Sử dụng định dạng kí HƯƠNG. quê hương sử dụng những định tự, định dạng đoạn văn dạng nào? bản,… - Giáo viên có thể yêu cầu học - Soạn nội dung văn bản sinh soạn nội dung khác với sách theo mẫu hoặc tự soạn giáo khoa, miễn là sử dụng được một nội dung văn bản các chức năng định dạng đoạn khác. văn và trình bày sau cho đẹp. - Yêu cầu học sinh nhắc lại các - Trả lời câu hỏi. cách định dạng? - Hướng dẫn học sinh có thể - Dùng thước để định dùng thước định dạng là hợp lí dạng. và nhanh. - Giáo viên lưu ý học sinh kích - Nghe giảng và thực thước thụt vào của mỗi đoạn văn hiện theo yêu cầu của so với lề trang giấy là không giáo viên. quan trọng. Nhắc cho các em quan trọng là trong mỗi đoạn văn áp dụng định dạng “căn đều hai bên” và đoạn văn ở giữa thì thụt vào so với hai đoạn còn lại. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1.Củng cố: Nắm lại các thuộc tính định dạng văn bản đơn giản. 2.Dặn dò: Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành và xem tiếp bài 17. V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tuần 25 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 49.. BÀI 17. MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thực hành định dạng kiểu danh sách liệt kê và số thứ tự. - Ngắt trang và đánh số trang văn bản. - Chuẩn bị để in và thực hiện in văn bản. 2. Kỉ năng: - Định dạng được văn bản theo mẫu. 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu 1. Định dạng kiểu danh về định dạng kiểu danh sách: sách: Để định dạng kiểu danh - Ngoài những kiểu định - Nghe giảng và tham khảo sách sách ta thực hiện 1 trong 2 dạng như chúng ta đã học, giáo khoa trả lời. cách sau: em nào cho cô biết còn kiểu - Cách 1: FormatBullets and định dạng nào nửa? Numbering…… - GV giới thiệu một số vd - Quan sát ví dụ mẫu. - Cách 2: Sử dụng các nút mẫu về định dạng kiểu danh lệnh Numbering hoặc sách. Bullets trên thanh công - Để định dạng kiểu danh - Tham khảo sách giáo khoa trả cụ định dạng. sách ta phải thực hiện như lời. thế nào? - Nếu chúng ta muốn huỷ bỏ - Để huỷ bỏ việc địnhdạng kiểu định dạng đó thì phải làm danh sách nào chỉ cần chọn gì? phần văn bản đó rồi nháy nút * Hoạt động 2: Tìm hiểu lệnh tương ứng. 2. Ngắt trang và đánh số về cách ngắt trang và đánh trang: số trang: a. Ngắt trang: - Các em muốn sang trang - Nhấn phím Enter.  Đặt con trỏ văn bản ở vị văn bản mới thì thực hiện trí muốn ngắt trang. như thế nào?  InsertBreak…. - Ngoài cách nhắn Enter ta - Tham khảo sách giáo khoa và.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> còn có thể thực hiện như thế nào để ngắt trang? - Phân tích và nhận xét. - Ở những trang sách hoặc báo các em thường thấy phía cuối của chúng là gì? - Nếu văn bản nhiều hơn 1 trang ta nên đánh số trang nếu không sẽ không thể phân biệt được thư tự các trang in ra sử dụng. - Tham khảo sgk cho biết cách đánh số trang được thực hiện như thế nào? * Hoạt động 3: Tìm hiểu về in văn bản: - Tại sao trước khi in văn bản ta phải xem lại trang in đó? - Vậy để xem văn bản trước khi in ta phải thực hiện như thế nào? - Giáo viên giới thiệu các cách in văn bản. - Để các thiết lập trang in là mặc định cho lần sau, hãy kích chuột vào nút Default.. trả lời. - Nghe giảng. - Phía cuối những trang sách, báo là những con số được đánh có thứ tự. - Nghe giảng.. - Tham khảo sách giáo khoa và trả lời.. - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Tham khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi của giáo viên. - Nghe giảng..  Ok * Chú ý: Ctrl+Enter để ngắt trang tại vị trí con trỏ văn bản. b. Đánh số trang:  InsertPage Numbers…  Trong hộp Position chọn vị trí của số trang.  Trong hộp Alignment, chọn cách căn lề cho số trang.  Chọn (hoặc bỏ chọn) Show number on first page để hiển thị (hoặc không hiển thị) số trang ở trang đầu tiên. 3. In văn bản: a. Xem trước trang in: - C1: File Print Preview. - C2: Nháy nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ chuẩn. b. in văn bản: - C1: FilePrint… - C2: Ctrl + P. - C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ chuẩn để in ngay toàn bộ văn bản.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1.Củng cố: - Các cách định dạng kiểu danh sách, ngắt trang, đánh số trang và in văn bản. 2.Dặn dò: - Về nhà học bài và xem trước bài 18. V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tuần 25 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 50.. BÀI 18. CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm và các thao tác tìm kiếm và thay thế. 2. Kỉ năng: - Thực hiện được tìm kiếm và thay thế một từ hay một câu. 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về tìm 1. Tìm kiếm và thay thế: kiếm và thay thế. a. Tìm kiếm (Find) - Trong khi soạn thảo, có thể - Nghe giảng và suy Để tìm kiếm 1 từ hoặc cụm từ, muốn tìm vị trí một từ/ cụm từ nghĩ trả lơi. ta thực hiện theo các bước sau: nào đó hay cũng có thể cần thay  Edit  Find….(Ctrl + F) Find and thế chúng bằng 1 từ hay cụm từ Replace. khác. Công cụ Find and Replace  Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm vào ô của Word cho phép thực hiện Find what. điều đó 1 cách dễ dàng. - Tham khảo sách  Nháy chuột vào nút Find Next. - Vậy để thực hiện công việc tìm giáo khoa và trả lời. b. Thay thế (Replace) kiếm và thay thế ta phải làm như  Edit  Replace…(Ctrl + H)  Find thế nào? and Replace. - Từ tìm được (nếu có) sẽ hiển thị - Nghe giảng.  Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào ô dưới dạng bôi đen, muốn tìm tiếp Find what và gõ cụm từ thay thế tục nháy vào nút Find Next, nếu vào ô Replace with. không nháy nút Cancel.  Nháy chuột vào nút Find Next để - Các lệnh tìm kiếm và thay thế - Trong trường hợp đến cụm từ cần tìm kiếm tiếp theo. đặc biệt hữu ích trong trường hợp văn bản có nhiều  Nháy chuột vào Replace hoặc nào? trang. Replace All.  Close. c. Một số tuỳ chọn trong tìm kiếm - Microsoft Word cung cấp 1 số - Nghe giảng. và thay thế: tuỳ chọn để giúp cho việc tìm Nháy chuột vào nút để kiếm được chính xác hơn: Match thiết lập một số tuỳ chọn:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> case, Find whole words only,…. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về gõ tắt và sửa lỗi: - Ngoài công cụ tìm kiếm và thay thế ta còn có công cụ trợ giúp nào nữa? - Để gõ tắt và sửa lỗi ta phải thực hiện như thế nào? - Chức năng Auto Correct được sử dụng với hai mục đích là sửa tự động và gõ tắt.. - Gõ tắt và sửa lỗi. - Tool  Auto Correct… - Nghe giảng.. . - Để xoá đi những đầu mục không - Tham khảo sách dung đến ta thực hiện như thế giáo khoa và trả lời nào? câu hỏi. - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng.. - Match case: Phân biệt chữ hoa, chữ thường. - Find whole words only: Từ cần tìm là một từ nguyên vẹn. 2. Gõ tắt và sửa lỗi: Tool  Auto Correct để mở hộp thoại AutoCorrect rồi chọn hoặc bỏ ô Replace text as you type. - thêm các từ gõ tắt hoặc sửa lỗi mới vào danh sách này bằng cách:. Từ viết tắt. Cụm từ đầy đủ. - Xoá đi những đầu mục không dùng đến bằng cách:  Chọn đầu mục cần xoá.  Delete.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1.Củng cố: - Cho học sinh chia nhóm thảo luận, so sánh: Find and Replace; Replace and Auto Correct. 2.Dặn dò: - Về nhà học bài và xem trước bài tập và thực hành 8 V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tuần 26 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 51.. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được kiến thức cơ bản, củng cố được nội dung cần thiết của bài 17 và 18. 2. Kỉ năng: 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát các các bài tập sách xem sách giáo khoa trang giáo khoa trang upload.123doc.net để đọc và upload.123doc.net. suy nghĩ trả lời các câu hỏi. Câu 1: Hãy nêu các bước - Yêu cầu học sinh trả lời câu cần thực hiện để tạo danh 1. - Suy nghĩ và trả lời. sách liệt kê dạng kí hiệu và - Yêu cầu học sinh khác nhận dạng số thứ tự. xét và bổ sung (nếu có). - Nhận xét và bổ sung (nếu - Yêu cầu học sinh nhắc lại có). Câu 2: Có thể tạo danh sách các bước định dạng kiểu danh - Nhắc lại các cách định dạng kiểu số thứ tự a, b, c,… được sách. Qua đó giáo viên đặt kiểu danh sách và trả lời câu 2: không? Nếu được, hãy nêu câu hỏi 2 để các em suy nghĩ Có thể thực hiện được bằng các thao tác cần thiết? và trả lời. cách: FormatBullets and Numbering…, chọn trang Numbered. Chọn 1 cách đánh số thứ tự nào đó rồi chọn customize…. Trong khung Number style, chọn kiểu số là a, b, c….  Trong khung Number format, chọn định dạng thích hợp  Ok - Yêu cầu học sinh nhắc lại - Trả lời câu hỏi của giáo viên. Câu 3: Có những cách nào các cách in văn bản? để chỉ in 1 trang văn bản - Qua đó giáo viên yêu cầu trong một tệp văn bản có.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi 3.. - Yêu cầu học sinh khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Giáo viên phân tích và nhận xét. Tuy nhiên cách 3 ít khi được dùng. - Giáo viên gợi ý cho học sinh trả lời câu 4.. - Khi sử dụng nút lệnh Print để in thì toàn bộ văn bản sẽ được in ra (một bản) ngay lập tức, hệ thống không đòi hỏi thêm thông tin gì nữa.. - Có 3 cách:  Chỉ định rõ số trang trong ô pages.  Đặt con trỏ vào trang đó rồi chọn current page.  Đánh dấu trong đó rồi chọn selection. - Nhận xét và bổ sung (nếu có). nhiều trang?. - Nghe giảng. - Nghe giảng và suy nghĩ trả lời: + Ưu điểm: đơn giản, nhanh. + Nhược điểm: In bằng cách này không linh hoạt ở chỗ không được chọn các tham số in như: Chọn máy in khác máy in ngầm định, chỉ in 1 số trang nào đó, in hơn 1 bản; không in chính văn bản mà in các thuộc tính khác của nó; in nhiều hơn 1 trang văn bản trên 1 trang giấy,…và nhiều tham số khác. - Nghe giảng.. Câu 4: Hãy nêu ưu và nhược điểm khi sử dụng nút lệnh Print để ra lệnh in.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:. - Về xem lại các bài 14, 15, 16, 17 và 18 để tiết sau kiểm tra 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tuần 27 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 54.. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết màn hình làm việc của word. - Biết soạn thảo chữ việt, lưu tệp văn bản, một số lệnh định dạng trong việc soạn thảo văn bản. 2. Kỉ năng: - Thực hiện được 1 số lệnh cơ bản khi soạn thảo văn bản, định dạng văn bản. 3. Thái độ: - Có thái độ trung thực trong khi kiểm tra. II. MA TRẬN ĐỀ: Biết Hiểu Vận dụng. Bài 1418 Câu 1, 2, 3 Câu 1, 2, 3 Câu 1, 2. III. NỘI DUNG ĐỀ: Câu 1(2 Điểm): Hãy sử dụng chức năng gõ tắt để tạo từ gõ tắt sau: tt Trung Tâm Câu 2 (7 điểm): Hãy sử dụng từ gõ tắt trên để gõ nhanh đoạn văn dưới đây và trình bày theo mẫu sau:. Thư mời họp mặt. Font: Vni-Top Size: 18, color: Blue Canh giữa.(1 điểm). Font: VniNhaân dòp kyõ nieäm 3 naêm ngaøy thaønh laäp Trung Arab Taâm Size: 14, color:TH – NN (1998-2001). Giám Đốc Trung Tâm TH – NN thuộc Trung Dark red, canh đều 2 Font: Tâm GDTX Bạc Liêu kính mời: VniCác thầy cô đã từng giảng dạy, công tác với Trung Tâm, Ariston Size: 14, các học viên đã được cấp các chứng chỉ A – B anh văn color: Font: Vnivà tin học về dự họp mặt tại Trung Tâm vào lức 18 h30’ red, vaøo Times ngaøy 01/12/2001. 2 Size: tab (214, điểm). color: Ñòa ñieåm: Vaên Phoøng TT – TH – NN laàu I plum, Canh phải, định dạng kiểu danh.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Rất hân hạnh đón tiếp Quý đại biểu! Giám Đốc TT – TH – NN. Câu 3 (1 điểm): Lưu văn bản trong ổ D với tên: D:\tin hoc 10.doc IV. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Tuần 26-27 Ngày soạn: 8/2/2009. Ngày dạy: Tiết 52, 53. Bài tập và thực hành 8:. SỬ DỤNG MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được các kiến thức: - Biết định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số thứ tự. - Đánh số trang và in văn bản. - Sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo của word để nâng cao hiệu quả khi soạn thảo văn bản. 2. Kỉ năng: - Định dạng được văn bản theo mẫu. - Gõ văn bản chữ Việt. 3. Thái độ: - Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3.Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về 1. Hãy gõ và trình bày văn bản việc gõ và trình bày văn bản theo mẫu sách giáo khoa trang theo mẫu: 122: - Yêu cầu học sinh gõ và định - Thực hành theo yêu - Sử dụng kiểu chữ đậm. dạng theo mẫu đoạn văn bản cầu của giáo viên. - Bốn dòng cuối sử dụng kiểu trang 122 sách giáo khoa. định dạng danh sách liệt kê - Để định dạng được văn bản như - Dùng định dạng kiểu đơn giản. trên thì ta cần phải áp dụng danh sách. những định dạng nào? - Yêu cầu học sinh nhắc lại các - Suy nghĩ và trả lời câu cách định dạng kiểu danh sách? hỏi. - Quan sát và hướng dẫn các em - Thực hành theo yêu thực hành đoạn văn bản trên. cầu của giáo viên. - Yêu cầu học sinh mở văn bản - Nghe giảng và làm 2. Trong Đơn xin nhập học ở Đơn xin nhập học đã lưu ở các theo yêu cầu của giáo các bài thực hành trước, hãy.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> bài thực hành trước để thực hiện thay đổi tên riêng bằng các tên riêng khác. - Để thay đổi tên riêng này thành tên riêng khác ta phải công cụ gì để thực hiện? - Những văn bản ngắn thì công cụ tìm kiếm và thay thế không có tác dụng nhiều lắm (mặc dù nếu thực hiện bằng tay thì trong khi gõ nhiều lần có thể vẫn gây ra sai sót). * Hoạt động : Tìm hiểu về tập cho học sinh sửa một số lỗi với công cụ tìm kiếm và thay thế - Nếu một đoạn văn bản luôn có nhiều lỗi như: Luôn có một dấu cách trước dấu chấm và sau dấu phẩy bao giờ cũng viết liền thì các em sẽ sử dụng công cụ gì để sửa các lỗi đó và thực hiện như thế nào?. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về công cụ gõ tắt và sửa lỗi và áp dụng để gõ đoạn văn bản mẫu - Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hiện việc gõ tắt và sửa lỗi? - Hướng dẫn học sinh thực hành theo gõ tắt 1 số cụm tù trong sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh sử dụng các từ gõ tắt vừa tạo để gõ nhanh đọan văn bản trang 123 sách giáo khoa và trình bày theo ý các em. - Làm thế nào để biến đoạn văn bản các em vừa tạo thành văn bản có nhiều trang? - Hướng dẫn học sinh thực hiện chèn số trang cho văn bản với các lựa chọn khác nhau (đầu trang, chân trang, bên trái, bên phải và ở giữa). - Khi ta tạo các trang văn bản xong, muốn xem trang văn bản đó trước khi in thì ta phải thực hiện như thế nào?. viên.. yêu cầu Word thay các tên riêng bằng các tên riêng khác do em tự nghĩ ra.. - Dùng công cụ tìm kiếm và thay thế. - Nghe giảng.. 3. Giã sử có một văn bản (tương đối dài) do một người không có kinh nghiệm soạn ra, - Nghe giảng và suy trong đó có nhiều lỗi như: nghĩ trả lời câu hỏi. - Luôn có một dấu cách trước dấu chấm. - Sau dấu phẩy bao giờ cũng viết liền. Hãy dung chức năng Tìm kiếm và thay thế để sửa tự động các lỗi trên. 4. Hãy sử dụng chức năng gõ tắt để tạo các từ gõ tắt sau: - Suy nghĩ và trả lời câu vt vũ trụ hỏi. ht hành tinh td Trái Đất. - Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. - Gõ nội dung đoạn văn 5. Hãy sử dụng các từ gõ tắt bản trang 123 sgk và trên để gõ nhanh đoạn văn trình bày theo ý thích. dưới đây và trình bày theo ý của em. Thực hành đánh số - Suy nghĩ và trả lời câu trang và in văn bản vừa gõ. hỏi. - Nghe giảng, quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. - Sử dụng Print Preview để xem văn bản trước khi in..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Hướng dẫn học sinh sử dụng - Thực hành theo hướng chức năng Print Preview để xem dẫn của giáo viên. văn bản cùng số trang được chèn. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1.Củng cố: Các công cụ tìm kiếm và thay thế, gõ tắt và sữa lỗi, ngắt trang và đánh số trang, xem trước trang in. 2.Dặn dò: Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành và xem tiếp bài 19. V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Tuần 27 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 53. BÀI 19. TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết các thao tác: tạo bảng, chèn, xoá, tách, gộp các ô, hàng và cột. - Biết soạn thảo và định dạng bảng. 2. Kỉ năng: - Thực hiện được tạo bảng, các thao tác trên bảng, soạn thảo văn bản trong bảng. 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về 1. Tạo bảng: việc tạo bảng: a. Tạo bảng bằng một trong các - Mục đích của việc tạo bảng là - Nghe giảng. cách sau: để tổ chức những thông tin, dữ * Cách 1: liệu dưới dạng cột và hàng. Table Insert Table…chọn số - Hãy kể tên các văn bản được tổ - Thời khoá biểu, cột (Number of columns) và số chức dưới dạng bảng mà các em phiếu điểm, sổ đầu hàng (Number of rows) cho bảng. thường gặp? bài của lớp,… * Cách 2: - Chúng ta có thể tạo bảng bằng - Chú ý nghe giảng. Nháy nút lệnh Insert table lệnh hoặc chọn trực tiếp trên trên thanh công cụ chuẩn rồi kéo thanh công cụ. Giáo viên giới thả chuột xuống dưới và sang phải thiệu các cách tạo bảng. - Nghe giảng. để chọn số hàng và số cột. - Sau khi tạo xong bảng chúng ta - Chú ý nghe giảng, b. Chọn thành phần của bảng: tiến hành xử lí bảng: Đánh dấu tham khảo sách giáo - Cách 1: TableSelect, rồi chọn bảng (hay chọn bảng). vậy để khoa và trả lời câu tiếp cell, row, column hay table. chọn bảng ta thực hiện như thế hỏi. - Cách 2: Chọn trực tiếp: nào? + Chọn 1 ô: nháy chuột tại cạnh - Giáo viên tóm tắt ý chính và - Nghe giảng. trái của ô đó. giải thích cho học sinh hiểu gõ + Chọn 1 hàng: Nháy chuột bên các thao tác trên. trái hàng đó. - Việc chọn một phần của bảng - Nghe giảng. + Chọn 1 cột: Nháy chuột ở giúp người sử dụng có thể định đường viền trên của ô trên cùng dạng lại bảng và các thành phần trong cột đó. trong bảng, mỗi thành phần của + Chọn toàn bảng: Nháy chuột tại.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> bảng có cách lựa chọn riêng. - Đối với bảng mà có độ rộng quá lớn hoặc quá hẹp ở mỗi cột/ hàng thì ta phải làm thế nào? - Hãy trình bày các cách để thay đổi kích thước của cột/ hàng?. - Phải thay đổi kích thước của cột/ hàng đó. - Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - Nghe giảng.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các thao tác với bảng: - Khi chúng ta muốn có trong bảng nhiều hơn số dòng/ cột đã chọn thì chúng ta tiến hành chèn thêm cột hay dòng, còn nếu dư cột/dòng nào thì chúng ta sẽ xoá chúng đi. - Trong lúc làm việc với bảng rất nhiều khi ta cần phải chia nhỏ các ô hoặc gộp các ô với nhau. - Giáo viên hướng dẫn học sinh các cách tách và gộp ô.. - Chú ý nghe giảng.. - Nghe giảng. - Quan sát các thao tác. . - Nghe giảng.. - Để căn chỉnh nội dung bên trong của ô so với các đường biên ta có thể chọn lệnh Cell Alignment.. đỉnh góc trên bên trái của bảng ( ). c. Thay đổi kích thước của cột/hàng: - Cách 1: + Đưa con trỏ chuột vào đường viền của cột (hay hàng) cần thay đổi. + Kéo thả chuột để thay đổi kích thước. - Cách 2: Dùng chuột kéo thả các nút trên thước ngang và dọc. 2. Các thao tác với bảng: a. Chèn thêm hoặc xoá ô, hàng và cột:  Chọn ô, hàng hay cột sẽ xoá hoặc nằm bên cạnh đối tượng tương ứng cần chèn.  Chọn lệnh tương ứng: table  delete / table Insert. b. Tách một ô thành nhiều ô:  Chọn ô cần tách.  Table Split Cells…hoặc nút lệnh trên thanh công cụ table and borders.  Nhập số hàng/cột. c. Gộp nhiều ô thành 1 ô: Table Merge cells hoặc nút lệnh trên thanh công cụ table and borders. d. Định dạng văn bản trong ô: Cell Alignment (căn thẳng ô).. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1.Củng cố: - Nhắc lại các thao tác cho học sinh. Nếu còn thời gian gọi 1 số học sinh lên làm trực tiếp thao tác vừa học. 2.Dặn dò: - Về nhà học bài và xem trước bài tập trang 128 và sách bài tập tương ứng. V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tuần 27 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 54.. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được kiến thức cơ bản, củng cố được nội dung cần thiết của bài 19: tạo và làm việc với bảng. 2. Kỉ năng: - Thực hiện được các thao tác với bảng. 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Nêu các thao tác tạo bảng và cách thực hiện (Phần tạo bảng). - Giáo viên gọi 1 hs lên bảng trình bày. - Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 3.Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung - Yêu cầu học sinh mở sách - Quan sát các các bài tập sách Bài 2 (sgk 128) giáo khoa trang 128 để giáo khoa trang 128. Chọn phương án (C): Ô nghiên cứu và làm các bài chứa con trỏ. tập. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ - Suy nghĩ và trả lời. và đưa ra phương án đúng cho bài tập 2? - Gọi hs khác nhận xét và bổ - Nhận xét và bổ sung (nếu sung (nếu có). có). - Giáo viên nhận xét và đánh - Nghe giảng. giá. Bài 3(sgk 128) - Yêu cầu học sinh nhắc lại - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Các ô của bảng được tách các cách tách 1 ô thành nhiều hay gộp là tuỳ thuộc vào ô và gộp nhiều ô thành 1 ô? việc thông tin chứa trong - Yêu cầu học sinh suy nghĩ - Trả lời câu hỏi. chúng khác nhau hay giống và trả lời bài tập 3. nhau về bản chất. - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - Quan sát bài tập và thực - Quan sát bài tập và thực hành Bài 5 (sgk 128) hành 9 để trả lời các câu hỏi 9. Một số công cụ sạon thảo.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> sau: + Phần a sử dụng công cụ soạn thảo nào? + Phần b sử dụng công cụ nào? - Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Phân tích và hướng dẫn cụ thể các cách thực hiện bài tập và thực hành 9 để tiết sau cho các em tiến hành thực hành trên phòng máy.. - Sử dụng công cụ tạo bảng gồm 6 hàng và 7 cột. - Tạo bảng, gộp ô, định dạng kí tự trong bảng, định dạng đoạn văn bản,… - Nhận xét và bổ sung (nếu có). - Nghe giảng.. dùng để thực hiện bài tập và thực hành 9 là: - Tạo bảng. - Gộp ô. - Định dạng kí tự. - Định dạng đoạn văn. - Định dạng danh sách dạng số thứ tự và dạng liệt kê.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:. - Về xem trước bài tập và thực hành 9 để tiết sau thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tuần 28 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 55, 56.. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 9 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng tổng hợp các kĩ năng đã học trong soạn thảo văn bản. - Thực hành làm việc với bảng. 2. Kỉ năng: - Định dạng được văn bản theo mẫu. - Thực hiện được các thao tác với bảng. 3. Thái độ: - Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3.Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * Hoạt động 1(tiết 1): Tìm hiểu 1 Làm việc với bảng: về làm việc với bảng. - Hãy tạo thời khoá biểu theo - Yêu cầu học sinh tạo bảng thời - Thực hành theo yêu mẫu sách giáo khoa trang 127. khoá biểu theo mẫu trang 127 cầu của giáo viên. sách giáo khoa. - Để tạo được bảng thời khoá - Chọn lệnh Table  biểu ta phải thực hiện lệnh gì? Insert  Table… - Hãy cho biết số cột và dòng cần - Cần nhập 7 cột và 6 nhập để tạo bảng tkb? dòng. - Sau khi chúng ta chọn xong số - Chọn ok sẽ tạo được 1 dòng và cột ta sẽ làm gì tiếp? bảng trống có 6 hàng và 7 cột. - Yêu cầu học sinh hãy điền tên - Hãy điền tên các môn học - Thực hành theo yêu các môn học theo đúng thời khoá cầu của giáo viên. theo đúng thời khoá biểu của biểu của lớp em. lớp em. - Quan sát và hướng dẫn các em - Thực hành. thực hành. - Để tạo được bảng như trên ta - Cần nhập 6 dòng và 7 - Hãy trình bày bảng so sánh cần nhập số dòng và cột như thế cột. Đà Lạt, một điểm du lịch nổi nào? tiếng của Việt Nam, với một.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Giáo viên có thể hương dẫn tạo 1 bảng với số dòng, cột tuỳ ý. Xuất phát từ bảng này hãy dùng các lệnh chèn thêm hoặc xoá bớt cột và hàng để bảng có số cột và hàng theo yêu cầu. - Để trình bày được bảng ta phải thực hiện các thao tác gì?. - Yêu cầu học sinh thực hành việc tạo và trình bày bảng. - Giáo viên phân tích, nhận xét và quan sát các nhóm thực hiện, hướng dẫn trực tiếp đối với các nhóm chưa thực hành được. * Hoạt động 2(tiết 2):Tìm hiểu về việc soạn thảo và trình bày văn bảng. - Trong phần này yêu cầu 1 kĩ năng tổng hợp, hầu như các kiến thức về gõ và trình bày văn bản đều được huy động. Tuy nhiên, để làm được như mẫu có thể có nhiều cách khác nhau, nhưng nếu chọn đúng công cụ trong soạn thảo thì việc thực hiện sẽ dễ dàng hơn. - Để trình bày văn bản như sgk trang 128 thì ta phải thực hiện như thế nào?. - Nghe giảng.. vài điểm du lịch tại các nước khác theo mẫu sách giáo khoa trang 127.. - Gộp ô dùng lệnh Table  Merge Cells, điều chỉnh độ rộng cột hàng tương ứng, gõ tiêu đề cho các cột, định dạng các tiêu đề,… - Tiến hành thực hành tạo bảng vào máy. - Nghe giảng và thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên.. - Nghe giảng.. - Tạo khung cho văn bản bằng text box. - Sử dụng định dạng kiểu danh sách cho phần than và phần “nơi nhận”. - Sử dụng căn giữa, căn đều hai bên, chữ đậm, canh trái,…. - Phân tích và nhận xét, giáo viên - Nghe giảng và thực yêu cầu học sinh gõ đúng chính hành nhập văn bản tả tiếng Việt và tuân thủ các quy trang 128 sách giáo ước trong soạn thảo. khoa. - Quan sát các nhóm thực hiện, - Thực hành. giải đáp các câu hỏi của học sinh (nếu có), hướng dẫn trực tiếp những nhóm chưa thực hiện. 2. Soạn thảo và trình bày văn bản: - Hãy sử dụng các công cụ soạn thảo em biết để trình bày văn bản trang 128..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> được đúng theo yêu cầu. - Nếu còn thời gian hướng dẫn các em thực hành theo bài đọc thêm 5. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Các kiến thức về tạo bảng và soạn thảo văn bản. V. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tuần 29 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 57, 58.. CHƯƠNG IV. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET. BÀI 20. MẠNG MÁY TÍNH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết nhu cầu nối mạng máy tính. - Biết khái niệm mạng máy tính, phân loại mạng, các mô hình mạng. 2. Kỉ năng: Phân biệt được qua hình vẽ: - Các mạng LAN và WAN. - Các mạng không dây và mạng có dây. - Một số thiết bị kết nối. - Mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ. 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức về mạng máy tính và Internet. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ:Không 3.Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * Hoạt động 1(tiết 1): Tìm 1. Mạng máy tính là gì? hiểu về mạng máy tính. Mạng máy tính bao gồm 3 - Tại sao cần phải kết nối các - Khi máy tính ra đời và thành phần: máy tính thành mạng? càng ngày làm được - Các máy tính. nhiều việc hơn thì nhu - Các thiết bị mạng đảm bảo kết cầu trao đổi và xử lý nối các m/tính với nhau. thông tin cũng tăng dần - Phần mềm cho phép thực hiện và kết nối mạng là 1 tất việc giao tiếp giữa các máy tính. yếu. Việc kết nối các máy tính thành - Vậy mạng máy tính bao - Nghiên cứu sách giáo mạng là cần thiết để giải quyết các gồm những thành phần nào? khoa và trả lời câu hỏi. vấn đề sau: Và các tiện ích khi thực hiện - Trao đổi thông tin nhanh. kết nối máy tính thành mạng? - Dùng chung dl, thiết bị, phần - GV gợi ý hs trả lời các tiện - Suy nghĩ và trả lời theo mềm hoặc tài nguyên đắt tiền. ích khác có được khi nối kết gợi ý của giáo viên. các máy tính. 2. Phương thức và giao thức * Hoạt động 2: Tìm hiểu về truyền thông của mạng m/tính: phương thức và giao thức a. Phương thức truyền thông truyền thông của mạng mt: (Media): - Để tạo thành mạng, các máy - Nghe giảng. * Kết nối có dây (cable): cáp.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> tính trong mạng phải có khả năng kết nối vật lí với nhau và tuân thủ các quy tắc truyền thông thống nhất để giao tiếp được với nhau. - Vậy môi trường vật lý được sử dụng để kết nối các máy tính trong mạng gồm mấy loại và nêu đặc điểm của các loại đó? - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây? - Để có 1 mạng máy tính thì cần ít nhất bao nhiêu máy tính kết nối lại với nhau? - Kết nối vật lý mới cung cấp môi trường để các máy tính trong mạng có thể thực hiện truyền thông với nhau. Tương tự như vậy, để các mt trong mạng giao tiếp được với nhau chúng phải sử dụng cùng 1 giao thức như 1 ngôn ngữ giao tiếp chung của mạng. * Hoạt động 3 (tiết 2): Tìm hiểu về phân loại mạng máy tính: - Mạng máy tính được phân thành những loại mạng nào? - Hãy nêu sự giống và khác nhau của các mạng cục bộ và mạng diện rộng.. - Phân tích, đánh giá và giáo viên treo các bảng phụ về mạng cục bộ và mạng diện rộng để học sinh quan sát.. - Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.. - Mạng có dây giống với mkd ở điểm là cùng có cả 2 tphần mạng, tuy nhiên chủ yếu khác nhau về đường truyền (hữu tuyến và vô tuyến). Đặc trưng lớn nhất của mkd là không cần sd dây, đây là giải pháp nối mạng tiên tiến, thuận tiện hơn. - Nghe giảng.. truyền thông có thể là cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang,… - Mỗi máy tính cần có: Vĩ mạng, cáp mạng, giắc cắm, bộ khuếch đại, bộ tập trung, bộ định tuyến,… - Cách bố trí: Kiểu đường thẳng, vòng, hình sao.. * Kết nối không dây: - Cần có: Điểm truy cập không dây wap, vĩ mạng không dây, bộ định tuyến không dây,… - Phụ thuộc vào các yếu tố: + Số lượng mt tham gia mạng. + Tốc độ truyền thông trong mạng + Địa điểm lắp đặt mạng. + Khả năng tài chính. b. Giao thức (Protocol): - Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dl. - Các giao thức thường dùng: TCP/IP. 3. Phân loại mạng máy tính: - Mạng cục bộ (LAN): Là mạng kết nối các máy tính ở gần nhau.. - Được phân thành 2 loại: Mạng Lan và Wan. - Giống nhau là cách phân loại dưới góc độ địa lí của mạng máy tính. Khác nhau về: Vị trí địa lí, số lượng máy, công nghệ truyền thông. - Nghe giảng và quan sát. - Mạng diện rộng (WAN): là mạng kết nối các máy tính ở cách nhau 1 khoảng cách lớn. Mạng diện rộng thường liên kết các mạng cục bộ..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> * Hoạt động 4: Tìm hiểu về các mô hình mạng: - Xét theo chức năng của các máy tính trong mạng, có thể phân mạng thành 2 mô hình. - Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trình bày hai mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ? - Thế nào là máy chủ? Máy khách? - Mô hình khách chủ có ưu điểm là quản lí dữ liệu tập trung, chế độ bảo mật tốt, thích hợp với mạng trung bình và lớn.. - Nghe giảng. - Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - Nghiên cứu sgk và trả lời.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:. - Môi trường truyền thông gồm những loại nào? - Cần những gì thì thành 1 mạng máy tính? - Việc phân chia hay tên gọi mạng máy tính như thế nào? - Về làm các bt 1-7 (sgk 140) và xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM:. 4. Các mô hình mạng: a. Mô hình ngang hàng (pear- to pear): Trong mô hình tất cả các máy tính bình đẳng như nhau, các máy đều có thể sử dụng tài nguyên của máy khác và ngược lại. b. Mô hình khách chủ (Client sever): - Máy chủ là mt đảm bảo việc phục vụ các máy khác bằng cách điều khiển việc phân bổ các tài nguyên với mục đích sử dụng chung. - Máy khách là máy sử dụng các tài nguyên do máy chủ cung cấp..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Tuần 30 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 59, 60.. BÀI 21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU VÀ INTERNET. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/ IP. - Biết các cách kết nối với Internet. - Biết khái niệm địa chỉ IP. 2. Kỉ năng: 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức về mạng máy tính và Internet. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi 1: Nêu hai loại mô hình mạng. Hãy phân biệt máy khách và máy chủ? - Câu hỏi 2: Thế nào là giao thức? Điều kiện để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau là gì? - Câu hỏi 3: Hãy nêu sự giống và khác nhau giữa kết nối có dây và kết nối không dây? 3.Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung * Hoạt động 1(tiết 1): Tìm 1. Internet là gì? hiểu về Internet. Internet là mạng máy tính - Mạng máy tính lớn nhất - Kể những hiểu biết về khổng lồ, kết nối hàng triệu máy hiện nay là mạng Internet. Internet. tính, mạng máy tính trên khắp thế Vậy Internet là gì? giới và sử dụng bộ giao thức - Nêu các tiện ích nhờ sử - Nghe giảng. truyền thông TCP/IP. Internet đảm dụng mạng Internet, đặc biệt bảo cho mọi người khả năng thâm nhấn mạnh mạng Internet tạo nhập đến nhiều nguồn thông tin ra phương thức giao tiếp hoàn thường trực, cung cấp các chỉ dẫn toàn mới giữa con người với bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền con người. tệp, thư tín điện tử và nhiều khả - Hãy nhắc lại tại sao các máy - Để các máy tính trong năng khác nữa. tính có thể trao đổi thông tin mạng giao tiếp được với - Internet được tài trợ bởi các được với nhau? nhau chúng phải sử dụng chính phủ, cơ quan khoa học và cùng giao thức. đào tạo,…không ai là chủ sở hữu. - Internet do ai đứng ra xây - Không ai là chủ sở hữu - Thiết lập năm 1983. dựng và ai là người chủ sở của mạng Internet, mà nó hữu nó? được tài trợ bởi các chính phủ, các cơ quan khoa.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Theo em thì Internet được xây dựng vào năm nào? - Với sự phát triển của công nghệ, Internet phát triển không ngừng về số và chất lượng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về việc kết nối Internet bằng cách nào? - Các máy tính trao đổi được thông tin với nhau nhờ chúng kết nối lại với nhau. Vậy chúng ta kết nối Internet bằng cách nào? - Hãy nêu ưu và khuyết điểm của cách sử dụng môđem qua đường điện thoại? - Đường truyên này chỉ hợp với cá nhân nhu cầu sử dụng Internet không cao. Người dùng vừa phải trả tiền Internet vừa phải trả tiền điện thoại. - Vậy còn đối với cách sử dụng đường truyền riêng thì có ưu, khuyết điểm gì?. - Ngoài hai cách kết nối trên, chúng ta còn có thể kết nối mạng Internet bằng những phương thức nào nữa? - Nhận xét và phân tích.. * Hoạt động 3 (tiết 2): Tìm hiểu về việc các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào? - Các mạng trong Internet. học và đào tạo,… - Internet được xây dựng năm 1983. - Nghe giảng.. - Nghe giảng và trả lời: có 2 cách là sử dụng môđem qua đường điện thoại và sử dụng đường truyền riêng. - Cách kết nối này rất thuận tiên cho người dùng nhưng nhược điểm là tốc đường truyền không cao. - Nghe giảng.. 2. Kết nối Internet bằng cách nào? a. Sử dụng môđem qua đường điện thoại: - Máy tính cần được cài đặt môđem và kết nối qua đường điện thoại. - Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền sử dụng và mật khẩu.. b. sử dụng đường truyền riêng: - Ưu điểm của cách kết - Người dùng thuê đường truyền nối này là tốc độ đường riêng. truyền cao, phù hợp với - Một máy chủ kết nối với đường những nơi có nhu cầu kết truyền và chia sẽ cho các máy con nối liên tục và trao đổi trong mạng. thông tin với khối lượng lớn. - Một số phương thức kết c. một số phương thức kết nối nối khác: sử dụng đường khác: truyền ADSL, truyền - Sử dụng đường truyền ADSL. hình cáp, công nghê - Hiện nay đã có rất nhiều nhà không dây,… cung cấp dịch vụ kết nối Internet - Nghe giảng. qua truyền hình cáp. - Trong công nghệ không dây, WiFi là một phương thức kết nối Internet thuận tiện. 3. Các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào? Để các máy tính có thể trao đổi - Nghe giảng. thông tin được với nhau, các máy.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> thường có cấu trúc khác nhau. Các thông tin truyền đi được chia thành các gói nhỏ, các gói được chuyên trong mạng không phụ thuộc với nhau. - Bộ giao thức TCP/IP gồm nhiều giao thức, trong đó gồm hai giao thức cơ bản: TCP và IP. - Như chúng ta đã biết, mỗi bức thư muốn gửi đến đúng người nhận thì trên thư phải ghi địa chỉ của người nhận. Cũng như vậy, để 1 gói tin đến đúng máy nhận thì gói tin đó phải có thông tin để xác định máy đích. - Hãy trình bày những hiểu biết của em về địa chỉ IP và tên miền? - Trong tên miền, trường cuối cùng bên phải thường là tên viết tắt của tên nước hay tổ chức quản lý như vn, jp,…. - Nghe giảng.. - Nghe giảng.. - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.. tính trong Internet sử dụng bộ giao thức truyền thông thống nhất là TCP/IP. Nội dung gói tin bao gồm các thành phần sau: - Địa chỉ nhận, địa chỉ gửi. - Dữ liệu, độ dài. - Thông tin kiểm soát lỗi và các thông tin phục vụ khác. * Làm thế nào để gói tin đến đúng người nhận? - Mỗi máy tính tham gia vào mạng đều phải có 1 địa chỉ duy nhất và được gọi là địa chỉ IP: 1992.168.100.1. - Để thuận tiện người ta biểu diễn địa chỉ IP dưới dạng kí tự (tên miền): www.vnn.vn, www.fpt.vn - tên miền có nhiều trường phân cách bởi dấu chấm (.). - Nghe giảng.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:. - Nhắc lại các cách kết nối Internet. - Khi truyền tin, thông tin được chia nhỏ và được truyền đi không phụ thuộc lẫn nhau. - Các máy tính được đánh địa chỉ duy nhất. - Về học bài và xem trước bài 22. V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Tuần 31 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 61, 62.. BÀI 22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm trang web, website. - Biết chức năng trình duyệt web. - Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử. 2. Kỉ năng: - Sử dụng được trình duyệt web. - Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên internet. - Thực hiện được việc giữ và nhận thư điện tử. 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức về mạng máy tính và Internet. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi 1: Internet là gì? Tác dụng của Internet? - Câu hỏi 2: Có mấy cách kết nối với Internet? Kể tên? - Câu hỏi 3: Cơ chế để các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau? 3.Nội dung bài mới: Tg HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung - Nhờ có dịch vụ Internet mà người dùng có thể truy cập, tìm - Nghe giảng. kiếm thông tin, nghe nhạc,..trong những ứng dụng đó phải kể đến các ứng dụng phổ biến là tổ chức và truy cập thông tin, tìm kiếm thông tin và thư điện tử. * Hoạt động 1(tiết 1): Tìm 1. Tổ chức và truy cập thông hiểu về việc tổ chức và truy tin: cập thông tin. a. Tổ chức thông tin: - Các thông tin trên Internet - Nghe giảng và tham - Siêu văn bản là văn bản thường được tổ chức dưới dạng khảo sách giáo khoa trả thường được tạo ra bằng ngôn siêu văn bản. Vậy siêu văn bản lời câu hỏi. ngữ đánh dấu siêu văn bản là gì? HTML tích hợp nhiều phương tiện khác như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,…và liên kết tới.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Dấu hiệu nào nhận biết được là siêu văn bản? - Lấy dv để học sinh hiểu rõ hơn về dấu hiệu nhận biết. - Để tìm kiếm các trang web nói riêng, các tài nguyên trên Internet nói chung và đảm bảo việc truy cập đến chúng, người ta sử dụng hệ thống www. - Vậy thế nào là trang web?. - Có mấy loại trang web? kể tên? - Để truy cập đến trang web người dùng cần phải sử dụng 1 chương trình đặc biệt gọi là trình duyệt web. - Tham khảo sách giáo khoa hãy cho biết thế nào là trình duyệt web? - Hãy kể tên một số trình duyệt web thông dụng? - Hiện nay công việc thiết kế trang web đã trở thành đơn giản. Một người bình thường cũng có thể tạo trang web cho riêng mình. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về việc tìm kiếm thông tin trên Internet. - Một nhu cầu phổ biến của người dùng là làm thế nào để truy cập được các trang web chứa nội dung liên quan đến vấn đề mình quan tâm? - Vậy các em thường tìm kiếm thông tin bằng mấy cách? Đó là những cách nào? - Hãy kể tên một số website mà em biết? * Hoạt động 3: Tìm hiểu về thư điện tử: - Em hiểu như thế nào về thư. - Dấu hiệu nhận biết svb: từ gạch chân, đổi màu. - Quan sát ví dụ và nghe giảng. - Nghe giảng.. - Trang web là thành phần cơ bản cấu thành www. Mỗi website có thể có nhiều trang, trang đầu tiên gọi là trang chủ. - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Nghe giảng.. - Tham khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - Internet Explorer, Netcape Navigator,… - Nghe giảng.. - Nghe giảng và trả lời câu hỏi: tìm kiếm thông tin trên Internet. - Có 2 cách tìm kiếm thông tin thường được sử dụng. - google, yahoo, alta vista, MSN,…. các văn bản khác. - Từ gạch chân, đổi màu. - Siêu văn bản được gắn cho 1 địa chỉ truy cập gọi là trang web. - WWW: là hệ thống thông tin siêu phương tiện tìm kiếm các tài nguyên của Internet và đảm bảo việc thâm nhập đến chúng… - Trang web được tạo ra nhờ sử dụng ngôn ngữ siêu văn bản HTML.. - Có 2 loại trang web: Trang web tỉnh và trang web động. b. Truy cập trang web: - Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống www: truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống www và các tài nguyên khác của Internet. - Có nhiều trình duyệt web khác nhau: Internet Explorer, Netcape Navigator, Fire Fox,…. 2. Tìm kiếm thông tin trên Internet: Có 2 cách thường được sử dụng: - Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ, thông tin được nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang web tỉnh. Vd: ;... - Tìm kiếm nhờ các trang web động trên các máy tìm kiếm. * Để sử dụng tìm kiếm, gõ địa chỉ trang web vào thanh địa chỉ rồi nhấn enter. 3. Thư điện tử:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> điên tử? - Địa chỉ thư được viết như thế nào? Hãy cho một sô ví dụ minh hoạ về địa chỉ thư? - Dịch vụ chuyển thông tin trên Internet thông qua các hộp thư: thư, âm thanh, hình ảnh,… Người dùng muốn sử dụng, phải đăng kí hộp thư điện tử gồm: Tên truy cập và mật khẩu. Mỗi địa chỉ thư là duy nhất. * Hoạt động 4: Tìm hiểu về vấn đề bảo mật thông tin: - Ngoài việc khai thác các dịch vụ trên Internet, người dùng cần phải biết bảo vệ mình trước các nguy cơ trên Internet như: tin tặc, virus, thư điện tử,…vấn đề bảo mật thông tin rất quan trọng trong thời đại Internet. - Vậy em đã biết có những cách nào để bảo vệ thông tin? - Ở chương 2, ta đã nói đến mã hoá thông tin thành dữ liệu để đưa vào máy tính. Việc mã hoá thông tin còn được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. - Việc mã hoá được thực hiện như thế nào? Cho ví dụ? - Nhận xét và phân tích: C/ốc CĐMH. a c. b d. c e. d f. e h. .. ... x z. y a. Z b. Vd: từ ‘bac’  ‘dce’. - Cũng như khi mở của, ta thu được không khí thì ta cũng thu được cả bụi và vi trùng vào Internet cũng vây. - Chỉ nên sử dụng Internet vào các mục đích học tập, vui chơi, giải trí lành mạnh đúng mức.. - Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời. - <tên hộp thư>@<tên máy chủ nơi đặt hộp thư> - Nghe giảng.. -. Nghe giảng.. - Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - Nghe giảng.. 4. Vấn đề bảo mật thông tin: a. quyền truy cập website: - Người ta giới hạn quyền truy cập với người dùng bằng tên và mật khẩu đăng nhập. - Chỉ đúng đối tượng quan tâm mới có thể vào xem được.. b. Mã hoá dữ liệu: - Mã hoá dữ liệu được sử dụng để tăng cường tính bảo mật cho các - Suy nghĩ và trả lời câu thông điệp mà chỉ người biết giải hỏi. mã mới đọc được. - Nghe giảng. - Việc mã hoá được thực hiện bằng nhiều cách, cả phần cứng lẫn phần mềm. - Nghe giảng. c. Nguy cơ nhiểm virus khi sử dụng các dịch dụ Internet: - Để bảo vệ máy tính của mình - Nghe giảng. không bị nhiễm virus, người dùng nên cài đặt một phần mềm chống virus (Bkav, D2, Norton Antivirus,…) và cập nhật phiên bản mới thường xuyên để ngăn ngừa virus mới.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:. -. - Khái niệm: thư điện tử là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử. - Địa chỉ thư: <tên hộp thư> @ <tên máy chủ nơi đặt hộp thư> Vd: - Có thể đăng kí hộp thư tại các website: www.vnn.vn; www.fpt.vn; www.yahoo.com; www.hotmail.com;..... Khái niệm siêu văn bản. Khái niệm liên kết. Hệ thống WWW. Khái niệm trang web, website và trang chủ..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Nên chú ý khi sử dụng Internet. - Về học bài và xem trước các bài thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Tuần 32 (28/4-3/5/08) Ngày soạn: 18/4/2008. Ngày dạy: 28/4/2008. Tiết 62.. ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức tin học trong cả học kì I, gồm chương III và chương IV. 2. Kỉ năng: 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. 2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn trước các chương III và IV. III. NỘI DUNG ÔN TẬP: 4. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 5. Kiểm tra bài củ: 6. Nội dung ôn tập: Hoạt động của gv. - Hướng dẫn học sinh ôn lại các kiến thức đã học của các chương III và chương IV. - Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm của hệ soạn thảo văn bản và kể tên các chức năng của hệ soạn thảo văn bản? - Hãy kể tên các chức năng của Microsoft Word?. Hoạt động của hs. Nội dung. - Ôn tập theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi: các chức năng: Nhập và lưu trữ văn bản; Sửa đổi trình bày văn bản; tìm kiếm và thay thế, tạo bảng và thực hiện tính toán, sắp xếp dữ liệu trong bảng. - Tính toán và lập bảng, soạn thảo văn bản, tạo các tệp đồ hoạ, chạy các chương trình ứng dụng khác. - Kí tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang và trang màn hình. - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.. - Kể tên các đơn vị xử lí trong văn bản? - Hãy cho biết các bộ mã trong hệ soạn thảo văn bản mà em biết? - Yêu cầu học sinh kể tên các - Tìm kiếm và thay thê, gõ tắt công cụ trợ giúp soạn thảo mà và sửa lỗi. các em đã được học? - Phân tích và nhận xét qua đó - Chú ý nghe giảng. giúp cho học sinh nhớ lại các câu lệnh sử dụng trong soạn. Chương III: - Hệ soạn thảo văn bản và các chức năng chính của nó.. - Các chức năng của Microsoft Word. - Các đơn vị xử lí trong văn bản. - Các bộ mã trong hệ soạn thảo văn bản. - Các công cụ trợ giúp soạn thảo văn bản. - Các câu lệnh dùng trong soạn thảo văn bản..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> thảo văn bản. - Hãy kể tên các thiết bị mạng mà em biết? - Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm mạng máy tính, giao thức và internet?. - Hub, môđem, Vỉ mạng, giắc cắm, cáp,… - Suy nghĩ và trả lời theo yêu cầu của giáo viên.. - Hãy cho biết cấu trúc của một địa chỉ thư điện tử? - Yêu cầu học sinh so sánh sự giống và khác nhau giữa kết nối có dây và kết nối không dây? - Hãy nêu những đặc điểm chính của mạng cục bộ và mạng diện rộng? - Phân tích và nhận xét. - <tên truy cập> @ <tên máy chủ nơi đặt hộp thư>. - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.. - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.. Chương IV - Các thiết bị của mạng máy tính. - Khái niệm mạng máy tính, Internet, giao thức. - Internet được thiết lập năm nào và Việt Nam chính thức kết nối mạng năm nào? - Địa chỉ thư điện tử, website. - Kết nối mạng có dây và kết nối không dây. - Mạng diện rộng (Wan) và mạng cục bộ (Lan). - Nghe giảng.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Về ôn kỉ đề cương và xem lại các bài tập đã làm trong sgk và sbt. V. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Tuần 32 (28/4-3/5/2008) Ngày soạn: 19/4/2008. Ngày dạy: 2/5/2008. Tiết 64.. ÐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2007 -2008 1. Mục đích – yêu cầu: - Kiểm tra kiến thức các chương III và IV đã học. - Có thái độ nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra. 2. Ma trận đề: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng. Câu 1, 2, 3, 5, 6, 7, 9, 11, 12, 14, 17, 19, 20 Câu 4, 8, 10, 13, 15, 16. Câu 21, câu 22.. 3. Nội dung đề: Yêu cầu: Hãy chọn phương án trả lời đúng và gạch chéo vào ô tương ứng trong bảng. Câu 1: Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện: a. Nhập văn bản. b. Sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác. c. Lưu trữ và in văn bản. d. Các ý trên đều đúng. Câu 2: Chức năng chính của Microsoft Word là gì? a. Tính toán và lập bản. b. Tạo các tệp đồ hoạ. c. Soạn thảo văn bản. d. Chạy các chương trình ứng dụng khác. Câu 3: Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn? a. Kí tự - câu - từ - đoạn văn bản. b. Kí tự - từ - câu - đoạn văn bản. c. Từ - kí tự - câu - đoạn văn bản. d. Từ - câu - đoạn văn bản – kí tự. Câu 4: Trong các cách sắp xếp trình tự công việc dưới đây, trình tự nào là hợp lí nhất khi soạn thảo một văn bản? a. Chỉnh sửa – trình bày – gõ văn bản – in ấn. b. Gõ văn bản - chỉnh sửa – trình bày – in ấn. c. Gõ văn bản – trình bày - chỉnh sửa – in ấn. d. Gõ văn bản – trình bày – in ấn - chỉnh sửa. Câu 5: Để có thể soạn thảo văn bản tiếng Việt, trên máy tính thông thường cần phải có: a. Phần mềm soạn thảo văn bản. b. Chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt và bộ phông chữ tiếng Việt..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> c. Chương trình Vietkey. d. Cả a và c đều đúng. Câu 6: Trong các bộ mã dưới đây, bộ mã nào không hỗ trợ Tiếng Việt? a. ASCII b. UNICODE c. TCVN3 d. VNI Câu 7: Trong các phông chữ cho hệ điều hành WINDOWS dưới đây, phông chữ nào không dùng mã VNI WIN? a. Time New Roman b. VNI-Times c. VNI-Top d. Cả b & c đều đúng. Câu 8: Sau khi thay đổi định dạng một dòng của văn bản thì định dạng trang của văn bản đó: a. Thay đổi. b. Không thay đổi. Câu 9: Các công cụ trợ giúp soạn thảo, đó là: a. Tìm kiếm và thay thế. b. Gõ tắt và sữa lỗi. c. Cả a và b đều đúng. d. Cả a và b đều sai. Câu 10: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào không phải là thiết bị mạng? a. Vỉ mạng. b. Modem c. Webcam d. Hub. Câu 11: Câu nào trong các câu sau là phát biểu chính xác nhất về mạng Internet? a. Là mạng của các mạng, có qui mô toàn cầu. b. Là mạng sử dụng chung cho mọi người, có rất nhiều dữ liệu phong phú. c. Là mạng có qui mô toàn cầu hoạt động dựa trên giao thức TCP/IP. d. Là môi trường truyền thông toàn cầu dựa trên kĩ thuật máy tính. Câu 12: Việt Nam chính thức kết nối vào mạng Internet vào năm nào? a. 1992. b. 1983. c. 1997. d. 1969. Câu 13: Địa chỉ thư điên tử (E_mail) nào sau đây hợp lệ? a. Hoangminh.fpt.vn@ b. @ c. d. Dantruong.yahoo@com Câu 14: WWW là viết tắt của? a. World Wide Web. b. Word Windows Web c. Word Area NetWork d. Word Wide Web. Câu 15: LAN là viết tắt của? a. Local Approved Net b. Local Area NetWork c. List Application NetWork. d. Logo Area NetWork. Câu 16: Website nào sau đây của Bộ giáo dục và đào tạo? a. WWW.yahoo.com b. WWW.nhacso.net c. WWW.edu.net.vn d. WWW.tuoitre.com Câu 17: Ai là chủ sở hữu của Internet? a. Các cơ quan khoa học. b. Bộ quốc phòng Mỹ. c. Các tổ chức chính phủ. d. Không ai là chủ sở hữu của Internet cả. Câu 18: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau? a. Mạng có dây kết nối các máy tính bằng cáp. b. Mạng không dây kết nối các máy tính bằng song rađiô, bức xạ hồng ngoại, song truyền qua vệ tinh. c. Mạng không dây không chỉ kết nối các máy tính mà còn cho phép kết nối các điện thoại di động. d. Mạng có dây có thể đặt cáp đến bất cứ địa điểm và không gian nào. Câu 19: Hãy chọn phương án đúng nhất: Mạng cục bộ là mạng:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> a. Có từ 10 máy trở xuống. b. Kết nối các máy tính trong một phạm vi địa lí rộng lớn. c. Của một một gia đình hay của một phòng ban trong một cơ quan. d. Kết nối một số lượng nhỏ máy tính ở gần nhau. Câu 20: Hãy chọn phương án đúng nhất: Mạng diện rộng là: a. Mạng có từ 100 máy trở lên. b. Mạng Internet. c. Mạng liên kết các mạng cục bộ bằng các thiết bị kết nối. d. Mạng của một quốc gia. Câu 21: Hãy ghép mỗi chức năng ở cột bên trái với lệnh tương ứng ở cột bên phải. 1>…..Tạo bảng a> Format  Bullets and Numbering 2>…..Gộp ô b> Insert  Table  Insert 3>…..Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn c> Table  Merge Cells 4>…..Xem văn bản trước khi in d> Edit  Find 5>…..Đánh số trang e> Table  Split Cells 6>…..Tìm kiếm f> Table  Insert 7>…..Định dạng kiểu danh sách g> Table  Delete 8>…..Xoá hàng, cột h> Format  Drop Cap 9>…..Tách ô i> File  Print Preview 10>….Thêm hàng, cột j> Insert  Page Numbers 11>….Ngắt trang k> File  Page Setup 12>….Gõ tắt và sữa lỗi m> Format  Paragraph 13>….Thay thế n> Tools  Autocorrect Options 14> .…Định dạng đoạn văn bản o> Edit  Replace 15>….Định dạng trang p> Insert  Break Câu 22: Hãy tìm những cụm từ thích hợp nhất để điền vào các ô trong định nghĩa dưới đây. Giao thức truyền thông là bộ các…………………phải tuân thủ trong việc……………………thông tin …………………………….giữa các ………………………… và…………………………………. 4. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM - Từ câu 1 đến câu 20 (10 điễm) mỗi câu 0,25 điễm: 1. d 11. c 2. c 12. a 3. b 13. c 4. b 14. a 5. d 15. b 6. d 16. c 7. a 17. d 8. b 18. d 9. c 19. d 10. c 20. b - Câu 21 (3,75 điễm) mỗi ý 0,25 điễm: 1> b 9> e 2> c 10> f 3> h 11> p.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> 4> i 12> n 5> j 13> o 6> d 14> m 7> a 15> k 8> g - Câu 22 (1,25 điễm) mỗi cụm từ điền vào ô trống 0,25 điễm Quy tắc, trao đổi, trong mạng, thiết bị nhận, truyền dữ liệu. 5. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Tuần 33 (5/5-11/5/2008) Ngày soạn: 25/4/2008. Ngày dạy: 5/5/2008. Tiết 65.. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh nắm được kiến thức cơ bản, cũng cố được nội dung cần thiết của chương IV. 2. Kỉ năng: 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phiếu bài tập. 2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn toàn bộ chương IV. III. NỘI DUNG ÔN TẬP: 1.Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài củ: 3.Nội dung ôn tập: Hoạt động của gv. - Sửa bài thi cho học sinh. - Giáo viên phát phiếu bài tập cho tất cả các học sinh trong lớp và yêu cầu học sinh xem nội dung trong phiếu. - Nhắc lại các kiến thức và phương pháp làm trắc nghiệm, hướng dẫn các em làm bài. - Đối với các câu 1, 2 giáo viên yêu cầu học sinh xem lại bài 20 sách giáo khoa để có thể làm bài chính xác hơn.. Hoạt động của hs. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Nghe giảng. 1d. - Câu 2. c. - Đối với câu 3, 4, 5 thì giáo viên yêu cầu học sinh xem lại bài 21. - Câu 3. b. - Câu 4. c. Nội dung. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Mạng máy tính bao gồm 3 thành phần: a. Các máy tính. b. Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau. c. Phần mềm cho phép giao tiếp giữa các máy tính. d. Cả 3 thành phần trên. Câu 2: Mạng Lan có đặc điểm a. Có thể cài đặt trong phạm vi 1 quốc gia. b. Có thể cài đặt trong phạm vi 1 thành phố. c. Có thể cài đặt trong phạm vi có bán kính vài trăm met. d. Cả a, b, c đều sai. Câu 3: Có mấy loại địa chỉ I? a. Có 1 loại. b. Có 2 loại. c. Có 3 loại. d. Có 4 loại. Câu 4: Giao thức để máy tính nhận ra trong Internet.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Còn các câu 6, 7, 8 thì các em phải xem lại bài nào để làm?. - Câu 5. c - Bài 22.. - Câu 6. d. - Câu 7.c. - Giáo viên cho thời gian các em suy nghĩ để làm bài. - Câu 8. a. - Giáo viên gọi từng em lên làm từng câu và giải thích tại sao đúng và tại sao sai. - Giáo viên nhận xét và giải thích.. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Nghe giảng.. là: a. HTTP b. FTP c. TCP/IP d. SMTP Câu 5: Tìm kiếm thông tin trên Internet thường được sử dụng: a. 4 cách b. 2 cách c. 1 cách d. 3 cách Câu 6: Địa chỉ thư điện tử (E-mail) nào sau hợp lệ a. hoangminh.fpt.vn b. @ c. d. Câu 7: Địa chỉ website nào sau đây hợp lệ: a. hoangminh_fpt.vn b. c. www.laodong.com.vn d. manhhung.edu Câu 8: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau đây? a. www chính là Internet vì www là trang thông tin toàn cầu. b. www là một trong những dịch vụ cơ bản triển khai trên Internet. c. FPT và E_mail là 2 trong số các dịch vụ cơ bản của Internet. d. TCP/IP là giao thức triển khai trên Internet. Đáp án: 1d, 2c, 3b, 4c, 5c, 6c, 7c, 8a.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Về ôn để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết và xem trước các bài thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Tuần 33 (5/5-11/5/2008) Ngày soạn: 25/4/2008. Ngày dạy: 9/5/2008. Tiết 66..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 2) NĂM HỌC 2007 -2008 I. Mục tiêu cần đánh giá: Kiểm tra kiến thức, kĩ năng của học sinh về mạng máy tính và Internet. II. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết chức năng trình duyệt web, dịch vụ tìm kiếm thông tin, thư điện tử. 2. Kĩ năng: Sử dụng được trình duyệt web, đăng nhập hộp thư, đọc thư, soạn thư và gửi thư 3. Thái độ: Có thái độ trung thực, nghiêm túc trong khi làm bài. III. Ma trận đề: Bài 20 Bài 21 Bài 22 Nhận biết Câu 2 Câu 3, 4 Thông hiểu Câu 1 Câu 1, 5 Vận dụng Câu 5 IV. Nội dung đề: Câu 1: Chọn các câu đúng trong các câu sau: a. Chỉ có HTML mới có khả năng tạo các siêu văn bản trên Internet. b. Muốn truy cập một trang web nào đó trong một website thì phải truy cập qua trang chủ. c. Trong bộ giao thức TCP/IP không có giao thức HTTP. d. Trang web động khác với trang web tĩnh vì nội dung của nó luôn được cập nhật, đổi mới. e. Trang web tra cứu điểm thi đại học là trang web động vì ta có thể thay đổi nội dung của nó theo nhu cầu bản thân. f. Trang web tra cứu điểm thi đại học là trang web động vì ta có thể tương tác với nó để nhận được các thông tin cần thiết. g. Không có cách nào cho phép hai người khác nhau dùng chung một hộp thư điện tử. Câu 2: Em hãy trình bày các thành phần của một mạng máy tính? Câu 3: Những trình duyệt nào thường được dùng để truy cập Internet? Câu 4: Em hãy trình bày hiểu biết của mình về siêu văn bản, website, trình duyệt web. Câu 5: Em hãy nêu các bước cần thực hiện để đăng nhập hộp thư, đọc thư, soạn thư và gửi thư đối với một hộp thư trên website Yahoo. v. Đáp án và thang điểm: Câu 1 (1,5 điểm). c và f. Câu 2 (1,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Các thành phần của một mạng máy tính: các máy tính; các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau; phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính. Câu 3 (1 điểm). Internet Explorer, Netscape Navigotor. Câu 4 (3 điểm). Mỗi ý một điểm. - Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,…và liên kết tới các văn bản khác. - Website gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ thống www được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập. - Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống www: truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống www và các tài nguyên khác của Internet. Câu 5 (3 điểm) Mỗi mục đúng 1 điểm a. Đăng nhập hộp thư: để sử dụng hộp thư phải đăng nhập hộp thư, thực hiện các thao tác sau:  Mở trang chủ của website thư điện tử (http:/mail.yahoo.com.vn)  Gõ tên truy cập và mật khẩu.  Nháy chuột vào nút đăng nhập để mở hộp thư. b. Đọc thư:  Nháy chuột vào hộp thư để xem danh sách các thư.  Nháy chuột vào phần tiêu đề của thư muốn đọc. c. Soạn thư và gửi thư:  Nháy chuột vào soạn thư để soạn một thư mới.  Gõ địa chỉ người nhận vào ô người nhận.  Soạn nội dung thư.  Nháy chuột vào nút gửi để gửi thư. IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Tuần 34 (12/5-17/5/2008) Ngày soạn: 3/5/2008. Ngày dạy: 12/5/2008. Tiết 67, 68 .. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 10 SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Làm quen với việc sử dụng trình duyệt Internet Explorer. - Làm quen với một số trang web để đọc, lưu thông tin và duyệt các trang web bằng các liên kết. 2. Kỉ năng: - Sử dụng được trình duyệt web. 3. Thái độ: - Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet. - Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên * Hoạt động 1(tiết 1): Tìm hiểu về việc khởi động trình duyệt IE. - Yêu cầu học sinh tham khảo sách giáo khoa và cho biết các cách khởi động trình duyệt IE? - Nhận xét và hướng dẫn các em các cách khởi động trên. - Quan sát từng nhóm học sinh thực hiện và giới thiệu cửa sổ của IE. * Hoạt động 2:Tìm hiểu về việc truy cập trang web bằng địa chỉ. - Khi đã biết địa chỉ của một trang web vd: là trang chủ của Vietnamnet, để truy cập đến trang web đó ta phải. HĐ của hs. - Tham khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Nghe giảng.. - Nghe giảng và nghiên cứu sách giáo khoa để trả lời câu hỏi.. Nội dung 1. Khởi động trình duyệt IE: Các cách khởi động IE: - Chọn Start  All Programs  Internet Explorer. - Nháy đúp vào biểu tượng Internet Explorer trên màn hình nền. - Nhấn phím Internet trên bàn phím (nếu có). 2. Truy cập trang web bằng địa chỉ:  Gõ vào ô địa chỉ:  Nhấn phím Enter Trang web được mở ra..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> thực hiện như thế nào? - Hướng dẫn các em truy cập 1 số trang web đã chuẩn bị sẵn (cần chọn lọc trước). vd: Mở trang web của đài truyền hình Việt Nam . - Quan sát các nhóm thực hiện và hướng dẫn những nhóm chưa làm được. * Hoạt động 3 (tiết 2): Tìm hiểu về cách duyệt trang web: - Hướng dẫn học sinh sử dụng các nút lệnh để chuyển qua lại các trang web đã mở. - Các liên kết thường là những cụm từ được gạch chân hoặc được hiển thị với màu xanh dương. Có thể dễ dàng nhận biết các liên kết bằng việc con trỏ chuột sẽ chuyển thành hình bàn tay khi di chuột vào chúng. * Hoạt động 4: Tìm hiểu về việc lưu thông tin: - Nội dung trên trang web có thể được in ra hoặc lưu vào đĩa. Vậy để lưu hình ảnh trên trang web đang mở ta phải thực hiện như thế nào? - Vậy để lưu tất cả thông tin trên trang web hiện thời, ta phải thực hiện như thế nào? - Hướng dẫn học sinh thực hiện với 2 cách lưu hình ảnh và lưu thông tin trên.. - Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.. Hoặc:  Gõ địa chỉ trang web vào thanh địa chỉ. - Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.. thường bắt đầu bằng cụm từ http:// hoặc hhttp://www rồi nhấn Enter.  Nháy chuột vào liên kết trên trang web để mở trang web mới tương ứng với liên kết này. 3. Duyệt trang web: - Nháy chuột vào nút lệnh. - Nghe giảng.. để quay về trang trước đã duyệt qua. - Nháy chuột vào nút lệnh. - Nghe giảng và thực hành.. (Forward) để đến trang tiếp theo trong các trang đã duyệt qua. - Nháy chuột vào các liên kết để chuyển từ 1 trang web này đến 1 trang web khác. - Nghe giảng và suy nghĩ trả lời câu hỏi.. - Tham khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.. - Quan sát các nhóm thực hiện và - Thực hành và nghe giải đáp thắc mắc cho các em. giảng.. 4. Lưu thông tin: Để lưu hình ảnh trên trang web đang mở:  Nháy nút phải chuột vào hình ảnh cần lưu, một bảng chọn được mở ra.  Chọn save picture as…  Lựa chọn thư mục chứa ảnh và đặt tên cho tệp ảnh (nếu không chấp nhận tên mặc định).  Nháy chuột vào nút save để hoàn tất. * Để lưu tất cả thông tin trên trang web hiện thời:  Chọn File  Save as…  Đặt tên tệp và chọn vị trí lưu tệp trong hộp thoại được mở ra.  Nháy chuột vào nút save để hoàn tất việc lưu trữ.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nắm được các thao tác thực hành về trình duyệt web. - Nếu có máy về nhà tiếp tục thực hành lại các nội dung đã học. - Xem trước bài thực hành 11. V. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Tuần 35 (19/5-25/5/2008) Ngày soạn: 7/5/2008. Ngày dạy: 19/5/2008. Tiết 69, 70. .. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 11 THƯ ĐIỆN TỬ VÀ MÁY TÌM KIẾM THÔNG TIN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đăng kí một hộp thư điện tử mới. - Đọc, soạn và gửi thư điện tử. - Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin. 2. Kỉ năng: - Sử dụng được máy tìm kiếm thông tin. 3. Thái độ: - Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet. - Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên * Hoạt động 1(tiết 1): Tìm hiểu về thư điện tử. - Yêu cầu học sinh tham khảo sách giáo khoa và cho biết các bước để đăng kí thư điện tử? - Nhận xét và hướng dẫn và giải thích các bước để các em nắm được và yêu cầu học sinh thực hiện việc đăng kí thư điện tử. - Quan sát từng nhóm học sinh thực hiện và hướng dẫn các nhóm chưa thực hiện được. - Trong quá trinh trên, nếu nhập thong tin chưa đầy đủ hoặc có sai sót thì yahoo sẽ đề nghị nhập lại những thông tin đó. - Để sử dụng được hộp thư phải đăng nhập hộp thư, vậy các bước. HĐ của hs. Nội dung 1. Thư điện tử: * Đăng kí thư điện tử: - Tham khảo sách giáo Đăng kí qua địa chỉ khoa và trả lời câu hỏi.  Mở - Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.  Nháy chuột vào nút đăng ký.  Khai báo các thong tin cần thiết như tên truy cập, mật - Thực hành đăng kí thư khẩu,…. điện tử.  Theo các chỉ dẫn để hoàn thiện việc đăng kí hộp thư. - Nghe giảng * Đăng nhập hộp thư:  Mở lại trang chủ của website thư điện tử.  Gõ tên truy cập và mật khẩu. - Nghe giảng và trả lời  Nháy chuột vào nút đăng câu hỏi. nhập để mở hộp thư..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> để đăng nhập hộp thư là gì? - Phân tích và nhận xét hướng dẫn học sinh đăng nhập hộp thư. - Giáo viên hướng dẫn các em việc sử dụng hộp thư. - Giáo viên hướng dẫn học sinh việc chuyển thư đang đọc tới địa chỉ e_mail khác và cách soạn 1 thư điện tử. - Có thể tải các thong tin trong hộp thư về máy cá nhân để lưu tương tự như lưu thong tin trên trang web.. - Nghe giảng và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.. - Thực hành theo yêu cầu của giáo viên. - Nghe giảng và thực hành.. - Hãy cho biết một số thành phần - Nghe giảng. của 1 thư điện tử?. * Hoạt động 2(tiết 2):Tìm hiểu về thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin. - Trong IE, gõ địa chỉ máy tìm kiếm vào thanh Address. - Quan sát và hướng dẫn từng nhóm thực hiện, nhóm nào chưa hiểu giáo viên giải thích lại. - Có thể sử dụng các dấu nháy kép để được nội dung sát với vấn đề cần tìm kiếm hơn.. - Nghe giảng. - Thực hành theo yêu cầu của giáo viên. - Nghe giảng.. * Sử dụng hộp thư: Đọc thư  Nháy chuột vào nút hộp thư để xem danh sách các thư.  Nháy chuột vào phần chủ đề của thư muốn đọc. * Soạn thư và gửi thư:  Nháy chuột vào nút soạn thư để soạn 1 thư mới.  Gõ địa chỉ người nhận vào ô người nhận.  Soạn nội dung thư.  Nháy chuột vào nút gửi để gửi thư. * Đóng hộp thư: Nháy chuột vào nút đăng xuất để kết thúc khi không làm việc với hộp thư nữa. * Một số thành phần cơ bản của 1 thư điện tử: To, from, subject, date, main body, attachments, cc. 2. Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin: - Mở trang chủ của máy tìm kiếm (MTK). - Trong trang chủ của máy tìm kiếm, tại ô search gõ vào 1 số từ thể hiện nội dung hoặc chủ đề tìm kiếm rồi nháy chọn nút search or enter. - Danh mục các lien kết mà máy tìm kiếm đưa ra  chọn liên kết phù hợp.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nắm được các thao tác đã thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(130)</span>

<span class='text_page_counter'>(131)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×