Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.9 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
I. TỔNG QUAN:
<b>1. TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP</b>
<b> CÁC CẤP ĐỘ TÍCH CỰC TRONG HỌC TẬP</b>
<b>2. THẾ NÀO LÀ DẠY HỌC PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC C</b>
<b>ỦA HỌC SINH</b>
<b> ĐẶC TRƯNG CỦA PHƯƠNG PHÁP DHTC</b>
1. TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP:
Thực chất là tích cực nhận thức, thể hiện ở 3 đặc trưng:
khát vọng hiểu biết
cố gắng trí tuệ trong chiếm lĩnh tri thức
nghị lực cao
CÁC CẤP ĐỘ CỦA TÍNH TÍCH CỰC:
- Bắt chước : gắng sức làm theo mẫu của thầy, bạn
- Tìm tịi : độc lập giải quyết vấn đề, tìm mhiều cách giải quyết
khác nhau
YÊU CẦU:
- Về chương trình, kế hoạch dạy học:dựa trên nhu cầu, hứng thú, năng lựcHS
- Về quá trình dạy học:HS chủ động tiếp thu kiến thức, kĩ năng
-Về hoạt động tư duy của học sinh : phải luôn được khơi dậy và phát triển
ĐẶC TRƯNG CỦA PPDH TÍCH CỰC
- Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động của HS
- Chú trọng rèn phương pháp tự học (hs học như thế nào)
- Tăng cường học tập cá thể phối hợp với hoạt động hợp tác
- Kết hợp đánh giá của GV với đánh giá của HS
KẾT LUẬN: PPDH Tích cực là
ĐƯỢC PHÁT TRIỂN
ĐƯỢC HIỂU BIẾT
ĐƯỢC THỪA NHẬN
ĐƯỢC YÊU THƯƠNG
TRẢI NGHIỆM : tự tìm hiểu, làm thử-sai-làm thử...
TƯƠNG TÁC : học từ người lớn, bạn bè qua hợp tác làm
việc, qua chia sẻ kinh nghiệm.
RÚT KINH NGHIỆM : suy nghĩ về kinh nghiệm học tập
của mình và rút kinh nghiệm áp dụng cho các tình huống
khác.
GIAO TIẾP : trao đổi những điều đã học và cách thức học
1.
<b>a. VẤN ĐÁP TÌM TỊI</b>
<b>b. ĐẶT VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ</b>
<b>c. HỢP TÁC NHÓM NHỎ</b>
<b>d. THỰC HÀNH GIAO TIẾP</b>
<b>e. ĐÓNG VAI</b>
KHÁI NIỆM
- Vấn đề : một câu hỏi nảy ra hay được đặt ra cho HS mà Hs
chưa biết lời giải, phải tìm tịi sáng tạo lời giải nhưng HS đã có
sẵn một số phương tiện để sừ dụng thích hợp vào sự tìm tịi đó
- Giải quyết vấn đề: phương pháp hướng dẫn HS xem xét, phân
tích những vấn đề về tiếng Việt và xác định cách giải quyết
CÁC CÁCH NÊU VẤN ĐỀ:
- Cách 1: Nêu 1 hiện tượng ngơn ngữ,u cầu HS tìm ngun nhân
- Cách 2: Nêu 1 hiện tượng ngôn ngữ và những ý kiến khác nhau,
yêu cầu HS bày tỏ thái độ, ý kiến của mình
- Cách 3: Nêu 1 hiện tượng ngơn ngữ tưởng như phi lí nhưng lại
rất có lí. u cầu HS phát hiện, giải quyết.
MỨC 1: GV đặt vấn đề - GV nêu cách giải quyết vấn đề
HS thực hiện theo hướng dẫn
GV đánh giá kết quả
MỨC 2: GV nêu vấn đề
GV gợi ý để HS tìm ra cách giải quyết vấn đề
MỨC 3: GV cung cấp thơng tin, tạo tình huống có vấn đề
HS xác định vấn đề nảy sinh, tự lực giải quyết
MỨC 4: HS tự phát hiện vấn đề trong hoàn cảnh, trong cộng đồng
- <sub> </sub>HS tự giải quyết, tự đánh giá chất lượng, hiệu quả
CÁC KIỂU NHĨM CHÍNH:
- Nhóm cùng trình độ (*)
- Nhóm nhiền trình độ (*)
- Nhóm tình bạn
- Nhóm cùng sở thích
1.GV lần lượt đọc tên HS và tên Nhóm cùng trình độ hay
Nhóm mà HS được xếp vào nhiều trình độ
2. GV xếp HS ngồi cạnh nhau Nhóm nhiều trình độ chọn
vào một nhóm ngẫu nhiên
3. GV chia nhóm theo biểu tượng Nhóm nhiều trình độ hay
phát ngẫu nhiên cùng trình độ ngẫu nhiên
4. HS tự chọn Có thể cùng , khác trình độ
5. GV tổ chức chia nhóm cố định Nhóm được GV chọn, có thể
đặt tên cố định, khi có lệnh, HS cùng hoặc khác trình độ
I. TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC
(TLBDTX-Tập 2-trang 33)
II. NỘI DUNG TÍCH HỢP:
Kiến thức
Trong nhà trường
Trong cuộc sống
Kĩ năng
1. TÍCH HỢP NGANG
1.1. KIẾN THỨC:kết hợp dạy nhiều kiến thức trong 1 bài, 1 đơn
vị học.
THKT giữa các mơn học: Tiếng Việt-Tốn-Đạo đức-Tự nhiên xã hội
THKT giữa các phân môn trong môn Tiếng Việt
TH giữa các kiến thức trong nhà trường với đời sống ngoài xã hội
1.2. KĨ NĂNG
Kết hợp rèn nhiều kĩ năng trong 1bài học, 1đơn vị học
1.3. KIẾN THỨC + KĨ NĂNG
Cung cấp kiến thức qua rèn kĩ năng và ngược lại
1.4. HOẠT ĐỘNG – PHƯƠNG PHÁP
CÁCH TÍCH HỢP:
-
1. Chỉ ra định hướng tích hợp được thể hiện trong bài LT& C sau.
2. Xây dựng kế hoạch dạy thể hiện quan điểm tích hợp.
-
<b>3. HOÀN CẢNH GIAO TIẾP</b>: nơi chốn, thời gian diễn ra cuộc
giao tiếp
-Hoàn cảnh rộng: hoàn cảnh địa lí, kinh tế, lịch sử, xã hội
-Hồn cảnh hẹp (tình huống giao tiếp): nơi chốn, thời gian cụ thể,
tình trạng sức khoẻ...
<b>4. PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾP:</b> là hệ thống tín hiệu được sử
dụng làm cơng cụ giao tiếp(ngơn ngữ)
-Các nhân vật giao tiếp phải sử dụng cùng một ngôn ngữ.
<b>5. SẢN PHẨM CỦA GIAO TIẾP</b>:là ngôn bản, và những lời được