Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Giao an lop 5 CKTKNS tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.52 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC (Tiết 25) NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1;2;3b) - Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bài - Giáo dục học sinh kĩ năng bảo vệ môi trường rừng và lòng dũng cảm II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi câu văn luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. 1, 2 HS đọc bài. Bài văn có thể chia làm mấy phần ? Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng 3 HS đọc nối tiếp từng phần . phần. HS phát âm từ khó. - Sửa lỗi cho HS. HS đọc chú giải. GV ghi bảng âm cần rèn. 1, 2 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - GV nêu câu hỏi và HD HS trả lời lớp - HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. + Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân + “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào” người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? + Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc; bọn trộm + Lần theo dấu chân, bạn nhỏ nhìn thấy gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào những gì, nghe thấy những gì? buổi tối. -Nhận xét chốt ý phần 1. - Nhận xét, bổ sung. - Cho HS hoạt động nhóm đôi. - Đọc lướt đoạn 3, thảo luận nhóm đôi. + Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy + Thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân lạ; lần bạn thông minh và dũng cảm như thế nào? theo dấu chân để giải thích thắc mắc. Khi phát hiện bọn trộm gỗ, ... tắt, gọi điện cho công an. + Dũng cảm: Gọi điện thoại báo công an. Phối hợp - Nhận xét chốt ý phần 2 với công an bắt bọn trộm gỗ. - Cho HS hoạt động nhóm 4: - 2 HS trình bày kết quả thảo luận. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc - Lớp nhận xét bổ sung. bắt bọn trộm gỗ? Em học tập được ở bạn - 1 HS đọc đoạn 4, 5 điều gì? - Thảo luận nhóm 4 . - Nhận xét chốt ý phần 3 - Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. - Cho Hs thảo luận và rút ra nội dung chính - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét tuyên dương. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. - GV nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”. - Nhận xét tiết học --------------------------------------------TOÁN (Tiết 61) LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 ; B2 ; B4a. + Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. + Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ nhân các số thập phân, kĩ năng nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. -*HS yếu làm bài 1 II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Luyện tập. HS sửa bài 3/61 (SGK). GV nhận xét và ghi điểm.. 2. Bài mới: Luyện tập chung. Bài 1: Cho HS làm vào vở. • GV hướng dẫn HS ôn kỹ thuật tính. • GV cho HS nhắc lại quy tắc +; –;  số thập phân.. - HS đọc đề. HS làm bài vào vở. 3 HS sửa bài trên bảng. Cả lớp nhận xét. Nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân số thập phân. HS đọc đề. 3 HS nêu kết quả bằng miệng. Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001. - Lớp nhận xét bổ sung. - Đọc đề bài và nêu yêu cầu. a. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - HS so sánh kết quả của 2 biểu thức. - Rút ra kết luận - 2 HS nhắc lại. Bài 2: - Cho HS tính nhẩm, ghi kết quả vào vở nháp. - GV chốt lại. - GV nhận xét sửa bài. Bài 4 a: - Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài. - GV treo phiếu giấy to ghi câu a lên bảng. - Cho HS rút tính chất. - Nhận xét kết luận. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. - GV cho HS nhắc lại nội dung ôn tập. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học -----------------------------------------------ĐẠO ĐỨC: (Tiết 13) KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2). I. Mục tiêu: - Học sinh có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép đối với người già, nhường nhịn em nhỏ. - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. * GD KNS: biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng sử không phù hợp với người già và trẻ em II. Chuẩn bị: GV + HS: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.On định : 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc ghi nhớ đọc ghi nhớ. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)  Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2. - Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2  Sắm vai. - Kết luận. a) Vân lên dừng lại, dỗ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫn em bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 Học sinh đọc ghi nhớ . - Thảo luận nhóm4. - Thảo luận giải quyết tình huống. - Đại diện các nhóm lên thể hiện. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. b) HD các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. c) Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết, em trả lời cụ một cách lễ phép.  Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3, 4. - Giao nhiệm vụ cho học sinh : - Làm việc nhóm - bài tập 3, 4. -GV kết luận: + Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 01/10 - Đại diện nhóm lên trình bày. hàng năm. - Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến. + Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 01/6. + Tổ chức dành cho người cao tuổi là hội người cao tuổi + Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội thiếu niên tiền phong HCM, Sao Nhi Đồng. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. - Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ. Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 25) MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. MỤC TIÊU: - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; viết được doạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3. -Rèn kĩ năng tìm hiểu cụm từ Khu bảo tồn đa dạng sinh học, kĩ năng thực hành xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp ; viết được đoạn văn ngắn về môi trường . II. CHUẨN BỊ: Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ. • HS tìm quan hệ từ và nêu tác dụng, của chúng trong các câu sau: - Chẳng kịp can Tâm, cô bé đứng thẳng lên thuyền xua tay và hô to. - Ở vùng này, lúc hoàng hôn và lúc tảng sáng, phong cảnh rất nên thơ. • GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: MRVT: Bảo vệ môi trường. Bài 1: - HS đọc bài 1. GV chia nhóm thảo luận để tìm xem Cả lớp đọc thầm. đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo Tổ chức nhóm thảo luận đoạn văn để làm rõ nghĩa cho tồn đa dạng sinh học” như thế nào? cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học như thế nào?” Đại diện nhóm trình bày. - Rừng này có nhiều động vật, nhiều loại lưỡng cư (nêu số liệu) Thảm thực vật phong phú, hàng trăm loại cây khác nhau; nhiều loại rừng. Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ. Đa dạng sinh • GV chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa học: nhiều loài giống động vật và thực vật khác nhau dạng sinh học. - HS đọc bài 2. Bài2: Cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV dán 4 phiếu lên bảng. 4 nhóm thi Thực hiện nhóm, mỗi nhóm trình bày trên 2 tờ giấy A 4 đua tiếp sức xếùp từ cho vào nhóm thích (Phân loại hành động bảo vệ – hành động phá hoại). hợp. HS sửa bài. Chọn 1 – 2 cụm từ gắn vào đúng cột (bảng ghi cụm từ để lẫn lộn). • GV chốt lại: Cả lớp nhận xét. Bài 3: - Đọc đề bài và nêu yêu cầu. HDHS vận dụng các từ ngữ đã học ở - HS thực hiện viết. BT 2 để viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu. - 2 HS trình bày bài làm của mình trước lớp. - GV nhận xét + Tuyên dương. - Lớp nhận xét, bổ sung IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. - Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường?”. Đặt câu. - Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------TOÁN: (Tiết 62) LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 ; B2 ; B3b + Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. + Vận dụng tính chất nhân một số TP với một tổng , một hiệu hai số TP trong thực hành tính. - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. -Kĩ năng vận dụng tính chất nhân một số TP với một tổng , một hiệu hai số TP trong thực hành tính. * HS yếu: bài 1, 2 II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Luyện tập chung. HS sửa bài 4b (SGK). GV nhận xét, ghi điểm.. 2. Bài mới: Luyện tập chung. Bài 1: • Tính giá trị biểu thức. GV cho HS nhắc lại quy tắc trước khi làm bài. Bài 2: • Tính chất. a  (b + c) = a x b + a x c GV chốt lại tính chất 1 số nhân 1 tổng. Cho nhiều HS nhắc lại. - Nhận xét chốt lại. Bài 3b: Quy tắc tính nhanh.. - HS đọc đề bài – Xác định dạng (Tính giá trị biểu thức). HS làm bài. HS sửa bài. Cả lớp nhận xét. HS đọc đề. 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. a. C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42. C2: (6,75 x 4,2) + (3,25 x 4,2) = 42. b. HS làm tương tự. - HS sửa bài theo cột ngang của phép tính - So sánh kết quả, xác định tính chất. HS đọc đề bài. - Thi làm bài nhanh. HS sửa bài. Nêu cách làm, cách tính nhanh, tính chất kết hợp Lớp nhận xét.. • GV chốt: tính chất kết hợp. - Thu tập chấm 5 em. - Nhận xét ghi điểm IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập. - Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------KHOA HỌC (Tiết 25).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NHÔM. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. - Giáo dục HS ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà. II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK trang 46, 47. Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm. Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng. - Nêu nguồn gốc, tính chất của đồng và hợp kim đồng? - Nhận xét ghi điểm.. 2. Bài mới: Nhôm.  Hoạt động 1: Làm vệc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. Bước 1: Làm việc theo nhóm.. - HS viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ - Các nhóm treo sản phẩm cử người làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ trình bày. phận của phương tiện giao thông, làm cửa nhà…  Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn Bước 1: Làm việc theo nhóm. quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng GV đi đến các nhóm giúp đỡ. nhôm khác được đem đến lớp và mô tả Bước 2: màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của Làm việc cả lớp. - GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu các đồ dùng bằng nhôm đó. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng. - Các nhóm khác bổ sung.  Hoạt động 3: Làm việc với SGK. Bước 1: Làm việc cá nhân. GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn HS làm vào phiếu học tập cá nhân. SGK trang 53. Nhôm Hợp kim của nhôm - Có nhiều trong vỏ trái đất ở dạng hợp chất Nguồn và có ở quặng nhôm gốc - Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo sợi mảnh hơn sợi tóc, có thể dát mỏng, nhẹ, dẫn Tính nhiệt tốt. Không bị gỉ, 1 số a-xít có thể ăn chất mòn nhôm.. - Gồm có nhôm và 1 số kim loại khác như đồng, kẽm… - Bền vững, rắn chắc, nhẹ, dẫn nhiệt và điện tốt.. Bước 2: Chữa bài tập. - HS trình bày bài làm, HS khác góp ý. - GV kết luận. • Nhôm là kim loại, có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo thành hợp kim của nhôm. • Sử dụng: Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, dễ bị a-xít ăn mòn. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. -Xem lại bài, đọc học ghi nhớ. -Chuẩn bị: Đá vôi -Nhận xét tiết học . ………………………………………………………… Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC: (Tiết 26).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được các CH trong SGK) -Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bài. -Giáo dục học sinh kĩ năng bảo vệ môi trường rừng ngập mặn. II. CHUẨN BỊ: Tranh Phóng to. Bảng phụ viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Người gác rừng tí hôn. - GV nhận xét cho điểm.. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Gọi 2 HS khá đọc bài Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?. - 2 HS lần lượt đọc bài. 3 đoạn: Đọc nối tiếp từng đoạn. HS phát hiện cách phát âm sai của bạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. HS đọc lại từ saiø. Đọc từ trong câu, trong đoạn. - GV rèn phát âm cho HS Yêu cầu HS giải thích từ: trồng - chồng HS theo dõi. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - Cho HS đọc chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài Yêu cầu 1, 2 em đọc lại toàn • GV đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn Tìm hiểu bài. Các nhóm thảo luận – Thư kí ghi vào phiếu ý kiến • Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. của bạn. Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời Đại diện nhóm trình bày. + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc Nguyên nhân: chiến tranh, các quá trình quai đê lấn phá rừng ngập mặn. biển, làm đầm nuôi tôm ... Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều GV chốt ý. bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão, sóng lớn. Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời HS đọc + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào + Vì làm tốt công tác thông tin tuyên truyền. trồng rừng ngập mặn? + Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc - GV chốt ý. bảo vệ đê điều. Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được HS đọc, Thảo luận nhóm 4. + Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho phục hồi. người. + Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều. + Các loại chim trở nên phong phú. Lần lượt các nhóm trình bày. GV chốt ý. Cả lớp nhận xét, chọn ý đúng.  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thi 3 HS đọc toàn đọc diễn cảm. HS nêu cách đọc diễn cảm ở từng đoạn: ngắt câu, Gọi 3 HS đọc toàn bài nhấn mạnh từ, giọng đọc mạnh và dứt khoát. GV đọc diễn cảm đoạn văn. HS lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn. Yêu cầu HS lần lượt đọc diễn cảm từng 2, 3 HS thi đọc diễn cảm. câu, từng đoạn. Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. - GV nhận xét Nêu nội dung chính : Nguyên nhân khiến rừng ngập - Yêu cầu HS nêu ý chính cả bài. mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cho HS thi đua GV nhận xét, tuyên dương. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. - Về nhà rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị bài: Chuỗi ngọc lam. - Nhận xét tiết học .. hồi. HS 2 dãy đọc thi đọc diễn cảm đoạn 3. ------------------------------------TOÁN: (Tiết 63) CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 ; B2. - Biết thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Biết vận dụng trong bài thực hành. - Rèn kĩ năng thực hành chia một số thập phân cho một số tự nhiên II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ ghi sẵn Quy tắc chia trong SGK. Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: - HS sửa bài: 4/62 - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được HS đọc đề. quy tắc chia một số TP cho một số TN - Cả lớp đọc thầm – Phân tích, tóm tắt. GV hướng dẫn HS tìm kiếm quy tắc chia. HS thực hiện phép chia bằng cách đổi đơn vị mét về Ví dụ 1: Viết đề bài toán lên bảng. đơn vị đề-xi-mét. - Yêu cầu HS thực hiện 8,4m : 4 = 84dm : 4 8,4 : 4 ¿ GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện. 84 4 GV HDHS chia: 04 21 dm 0 ¿. ¿. 8,4 4 04 2,1 0 ¿. dm => 8,4 : 4 = 2,1 (m) GV hướng dẫn HS rút ra quy tắc chia. - GV nêu ví dụ 2. GV chốt quy tắc chia. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề. Nêu yêu cầu đề bài. GV yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét. Bài 2: GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm thừa số chưa biết? - Nhận xét sửa sai. 21dm = 2,1m HS giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương. HS nêu quy tắc. - HS nêu ví dụ 2. HS làm vào vở nháp. 1 HS làm trên bảng. Lớp nhận xét, bổ sung. HS kết luận nêu quy tắc. - HS đọc đề, nêu yêu cầu bài. HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét. HS đọc đề – Cả lớp đọc thầm. 1 HS nêu. 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. Lớp nhận xét bổ sung.. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. Cho HS nêu lại cách chia số thập phân cho số tự nhiên. - Làm các bài tập còn lại..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học -------------------------------------------TẬP LÀM VĂN: (Tiết 25) LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. (Tả ngoại hình) I. MỤC TIÊU: - HS nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp.(BT2) -Rèn kĩ năng nhận biết các chi tiết ngoai hình nhân vật liên quan đến tính cách nhân vật cần miêu tả và thực hành lập dàn ý bài văn tả người II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà. Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người (tả ngoại hình). III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Yêu cầu HS đọc lên kết quả quan sát về ngoại hình của người thân trong gia đình. GV nhận xét. 2. Bài mới: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. • Yêu cầu HS nêu lại cấu tạo của bài văn HS lần lượt nêu cấu tạo của bài văn tả người. tả người. HS trao đổi nhóm 4, trình bày từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2. a)Bà tôi Tả ngoại hình. + Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình + Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt của đứa của bà? cháu là một cậu bé + Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu từng câu Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó - Các chi tiết đó quan hệ với nhau như Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên thế nào? ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn. - Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về + Các chi tiết đó có quan hệ chặt chẽ với nhau chi tiết ngoại hình của bà? sau làm rõ chi tiết trước. + Các đặc điểm đó quan hệ với nhau như + Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà. thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính *Các đặc điểm về ngoại hình có liên quan chặt chẽ với tình của bà? nhau. Chúng không chỉ khắc họa rõ nét vè hình dáng b) Chú bé vùng biển của bà mà còn nói lên tính tình của bà: bà dịu dàng, dịu - Đoạn văn tả ngững đặc điểm nào về hiền, tâm hồn tươi trẻ, tươi vui. ngoại hình của cậu bé? - Đoạn văn tả: thân hình, cổ, vai, ngực bụng, tay, chân, - Những điểm ấy cho biết điều gì về tính mắt, miệng, trán của bạn Thắng tình của Thắng? * Những đặc điểm ấy cho biết Thắng là một cậu bé - GV két luận: thông minh, bướng bỉnh, gan da.ï Bài 2: - Lắng nghe - Gọi HS đọc Y/c bài tập - HS đọc to bài tập 2. • GV yêu cầu HS lập dàn ý chi tiết với Cả lớp đọc thầm. những em đã quan sát. Cả lớp xem lại kết quả quan sát. - GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát HS khá giỏi đọc lên đọc kết quả quan sát. của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc HS lập dàn ý theo yêu cầu bài2. GV nhận xét. HS trình bày. Cả lớp nhận xét. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. - Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -----------------------------------------------------------CHÍNH TẢ: (Tiết 13) NHỚ-VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG. I. MỤC TIÊU: - Nhớ – viết đúng bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT(2) a - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, kĩ năng trình bày hình thức bài thơ. II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ. SGK, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: - 2 HS lên bảng viết 1 số từ ngữ chúa các tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học - GV nhận xét.. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. GV cho HS đọc hai khổ thơ + Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong? + Bài thơ được trình bày ntn? Những chữ nào được viết hoa? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - GV chấm bài chính tả. - Sửa các lỗi phổ biến.  Hoạt động 2: HD HS luyện tập. Bài 2a: Yêu cầu đọc bài. - Cho HS chơi: “Thi tiếp sức tìm chữ” • GV nhận xét. . 3HS lần lượt đọc - Công việc của loài ong rất lớn lao. Ong giữ hộ cho người nhưng mùa hoa đã tàn phai, mang lại cho đời những giọt mật tinh túy. - ...trình bày theo thể thơ lục bát; những chữ đầu dòng được viết hoa Rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời … - HS luyện viết đúng các từ khó. HS nhớ-viết bài vào vở. Từng cặp HS đổi tập soát lỗi chính tả. - HS tự sửa lỗi viết sai. -1 HS đọc yêu cầu. Đại diện 4 nhóm lên thi tìm những tiếng có phụ âm s/x Cả lớp nhận xét.. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. Chuẩn bị: “nghe-viết: Chuỗi ngọc lam”. Nhận xét tiết học. ………………………………… KỂ CHUYỆN: (Tiết 13) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. MỤC TIÊU: - Kể được 1 việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. -Rèn kĩ năng nghe-kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. Soạn câu chuyện theo đề bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: 1 HS kể lại mẫu chuyện về bảo vệ môi trường. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: “Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm đúng đề tài cho câu chuyện của mình. - HS lần lượt đọc từng đề bài. Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của HS đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2. những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ Có thể HS kể những câu chuyện làm phá hoại môi trường. môi trường. • GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu đề bài. HS lần lượt nêu đề bài. • Yêu cầu HS xác định dạng bài kể chuyện. • Yêu cầu HS đọc đề và phân tích. • Yêu cầu HS tìm ra câu chuyện của mình..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn HS xây dụng cốt truyện, dàn ý.. HS tự chuẩn bị dàn ý. + Giới thiệu câu chuyện. + Diễn biến chính của câu chuyện. (tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện) Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh, em có những hành động như thế nào trong việc bảo vệ môi trường. 2 HS trình bày dàn ý câu chuyện của mình. - Thực hành kể dựa vào dàn ý. HS kể lại mẫu chuyện theo nhóm - Đại diện nhóm tham gia thi kể. - Cả lớp nhận xét. - Chọn bạn kể hay. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện.. - Chốt lại dàn ý. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện. - Lưu ý HS kể chuyện với giọng kể lưu loát, lên giọng, xuống giọng đúng theo tình huống của câu chuyện. Nhận xét, tuyên dương. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. GV liên hệ. Chuẩn bị: Pa-xtơ và em bé Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 26) LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các cặp QHT theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp QHT phù hợp (BT2) ; bước đầu nhận biết được tác dụng của QHT qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3). - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của QHT (BT3). - Rèn kĩ năng thực hành các bài tập về quan hệ từ. II. CHUẨN BỊ: Giấy khổ to, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: - 2 HS đọc kq’ bài tập 3. - GV nhận xét,ghi điểm.. 2. Bài mới: “Luyện tập về quan hệ từ”. Bài 1: Cho HS thảo luận nhóm. HS đọc yêu cầu bài 1-Cả lớp đọc thầm. HS làm bài theo nhóm đôi- nêu ý kiến + Câu a:Nhờ… mà… + Câu b:Không những …mà còn… • GV chốt lại, ghi bảng. - Cả lớp nhận xét. Bài 2: Cho HS làm vào vở nháp. - HS đọc yêu cầu bài 2 - Cả lớp đọc thầm. HS làm bài vào vở nháp. HS nêu mối quan hệ. HS trình bày và giải thích theo ý câu. • GV chốt lại, ghi bảng mối quan hệ. Cả lớp nhận xét. Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm HS đọc yêu cầu bài 3- Cả lớp đọc thầm. - Lưu ý HS thảo luận và trả lời theo đúng HS thảo luận nhóm 4. trình tự yêu cầu bài. - Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. + Đoạn b có thêm một số cặp quan hệ từ : Câu 6: Vì vậy, mai … Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé … + Hai đoạn văn có gì khác nhau? Câu 8: Vì chẳng kịp, nên cô bé … + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm + Đoạn nào hay hơn? Vì sao? cho câu văn nặng nề..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét, kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nêu lại môí quan hệ từ. - Nêu lại Ghi nhớ về quan hệ từ. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. - GV liên hệ. - Chuẩn bị: Ôn tập về từ loại. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------TOÁN: (Tiết 64) LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 ; B3. - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. -Rèn kĩ năng thực hành chia số thập phân cho số tự nhiên II. CHUẨN BỊ:Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Luyện tập. HS sửa bài tập 3/64 (SGK). GV nhận xét, ghi điểm.. 2. Bài mới: Bài 1: HS đọc đề. • GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia. 4 HS làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét sửa sai. Lớp làm vào vở. Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm. Cả lớp nhận xét. - HDHS chia số dư cho đến hết: - 1 HS đọc yêu cầu bài. 21,3 5 - Thảo luận nhóm đôi, tìm cách chia số dư 13 4,26 - 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. 30 - Nhận xét, bổ sung. 0 * Lưu ý HS khi chia số dư (SGK) IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. - Gọi HS nhắc lại chia một số thập phân cho số tự nhiên, cách chia số dư. - Làm các BT còn lại - Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10, 100, 1000 …................................................................................................. LỊCH SỬ: (Tiết 13) “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”. I. MỤC TIÊU: - HS biết: Thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: + CMT8 thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng th. dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết định toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt tại thủ đô HN và các thành phố khác trong toàn quốc. - Giáo duc học sinh lòng yêu nước và niềm tự hào về ông cha ta đã có công giữ nước. II. CHUẨN BỊ: Aûnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. GV nhận xét ghi điểm.. 2. Bài mới: “Thà hi sinh tất cả ... không chịu mất nước”.  Hoạt động 1: Nêu nhiệm vụ bài học cho HS.  Hoạt động 2: Tiến hành toàn quốc kháng chiến. GV treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946. GV trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu. - Theo dõi, nắm nhiệm vụ học tập. - HS nhận xét về thái độ của.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> câu hỏi. thực dân Pháp. “Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến - HS lắng nghe và trả lời câu đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?”. hỏi.  Hoạt động 3: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. • Nội dung thảo luận. -Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân - HS thảo luận thủ đô HN như thế nào? Đại diện nhóm phát biểu -Noi gương quân và dân thủ đô, đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? -Nhận xét về tinh thần cảm tử của quân và dân Hà Nội qua một - Các nhóm khác bổ sung, nhận số ảnh tư liệu. xét. - GV chốt. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. - GV nhận xét, giáo dục. - Học bài, ôn bài. - Chuẩn bị: Thu Đông 1947,VB mồ chôn giặc Pháp. - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------KHOA HỌC: (Tiết 26) ĐÁ VÔI. I. MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số tính chất của đá vôi và công dụng của đã vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi. -Rèn kĩ năng quan sát và nhận biết được một số tính chất và công dụng của đá vôi. II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK trang 48, 49. Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Nhôm. - Gọi 2 HS lên bảng trả lời - GV tổng kết, cho điểm. 2.Bài mới: Đá vôi. Hoạt động 1: Làm việc với các - Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào thông tin và tranh ảnh sưu tầm khổ giấy to. được. - Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV kết luận. - HS thảo luận nhóm 6  Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV yêu cầu nhóm làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng 1. Cọ xát hòn đá vôi - Chỗ cọ xát và đá cuội bị mài mòn vào hòn đá cuội -Chỗ cọ xát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào 2. Nhỏ vài giọt giấm - Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí hoặc a-xít loãng lên bay lên hòn đá vôi và hòn - Trên hòn đá cuội không có phản ứng đá cuội giấm hoặc a-xít bị loãng đi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Bước 2: GV nhận xét, uốn nắn nếu phần Đại diện nhóm báo cáo kết quả. mô tả thí no hoặc giải thích của HS chưa chính xác. HS nêu nội dung bài. - GV kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. - Chuẩn bị: “Gốm xây dựng: gạch, ngói”. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 TẬP LÀM VĂN: (Tiết 26) LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.(Tả ngoại hình) I. MỤC TIÊU: - Viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. -Rèn kĩ năng thực hành viết 1 đoạn văn miêu tả ngoai hình của người. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Yêu cầu HS đọc dàn ý tả người thân trong gia đình. GV nhận xét.. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu đề bài. - Viết đề bài lên bảng. - Cho HS đọc đề bài. - Nhận xét bổ sung, kết luận.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết đoạn văn hoàn chỉnh. - Lưu ý HS: có thể viết đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu như: Tả đôi mắt hay tả mái tóc, dáng người. - Nhận xét ghi điểm.. - 3 HS đọc đề bài. - Nêu yêu cầu đề bài. - 1 HS khá đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. - 1 HS đọc gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và yêu cầu viết đoạn văn. - HS nêu lựa chọn của mình. - Thực hành viết đoạn văn. - 5 HS trình bày bài viết của mình trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp. Lớp nhận xét – bình chọn. HS đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người.. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. GV đúc kết. Về nhà hoàn tất bài 3. Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------TOÁN: (Tiết 65) CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 ... I. MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 ; B2(a,b) ; B3. - Biết chia 1 số thập phân cho 10 ; 100 ; 1000 ; … và vận dụng để giải bài toán có lời văn. -Rèn kĩ năng thực hành các bài tập về chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,.. -Trò chơi: Rèn kĩ năng chia nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.. -Tạo cho học sinh không khí học tập vui vẻ, linh hoạt trong học toán. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phấn màu. Bảng con.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS lần lượt sửa bài 4/65 (SGK). GV nhận xét, ghi điểm.. 2. Bài mới: Chia 1 số TP cho 10, 100,… Hoạt động 1: Ví dụ 1: 213,8 : 10 = ?. HS đọc đề. - 1 HS Nhắc lại quy tắc chia một số TP cho một số TN. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Đặt tính: 213,8 10 13 21,38 => Vậy 213,8 : 10 = 21,38 38 80 0 HS nêu nhận xét: khi chia một số TP cho 10. - HS đọc đề bài. - Lớp làm tương tự VD 1. - Nêu nhận xét: khi chia một số TP cho 100. - HS nêu quy tắc.. GV chốt lại: Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ? - Cho HS làm tương tự VD 1. - Chốt lại quy tắc.  Hoạt động 2: Luyện tập HS đọc đề. Bài 1: HS lắng nghe hướng dẫn luật chơi Cách chơi: GV dự kiến 2 đội chơi (4 em/đội). Sắp xếp theo số thứ tự 1, 2, 3,4 trong tổ. 2 đội chơi lên đứng hàng ngang gần bảng. khi nghe GV hô số 1 thi bạn số 1 của mỗi đội sẽ lên điền kết quả tính vào bài toán hàng thứ nhất, khi bạn đó điền xong về vị trí thì bạn khác sẽ lên hoàn thành phần thi của mình, cứ thế cho đến bạn còn lại. Nếu đội nào có 2 bạn cùng đứng trên bảng là phạm luật sẽ bị trừ 3 điểm/lần và đội nào hoàn thành đúng kết quả và thời gian quy định trước hoặc 5’ thi đội thắng cuộc. HS chơi trò chơi (Lớp chú ý theo dõi) -Tổ chức chơi Lớp nhận xét, chữa bài GV chốt lại.tuyên dương. HS lần lượt đọc đề, nêu yêu cầu. Bài 2 (a,b): HS tính nhẩm và nêu kết quả. • GV cho HS tính nhẩm và so sánh. HS so sánh nhận xét. - Nhận xét kết luận. HS đọc đề bài Bài 3: Các nhóm làm vào giấy A4, trình bày kết quả - Cho HS thảo luận nhóm -Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, ghi điểm. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. - GV cho HS nhắc lại quy tắc chia nhẩm 10 ; 100 ; 1000 … - Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.” - Nhận xét tiết học ..................................................................................... ĐỊA LÍ: (Tiết 13) CÔNG NGHIỆP (TT). I. MỤC TIÊU: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ 1 số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng, ….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS khá, giỏi : + Biết 1 số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TP HCM. + Giải thích vì sao các ngành CN dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển : do có nhiều LĐ, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ. -Rèn kĩ năng sử dụng các bản đồ, lược đồ đểnhận biết một số thông tin về công nghiệp II. CHUẨN BỊ: Bản đồ Kinh tế Việt Nam.Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: “Công nghiệp”. - Kể tên các ngành CN và sản phẩm của các ngành công nghiệp đó. - Kê tên một số một số sản phẩm nổi tiếng của nghề thủ công ở nước ta. Nhận xét, đánh giá.. 2. Bài mới: Công nghiệp (tt) Hoạt động 1: Sự phân bố của các nghành CN ở nước ta. + Bước 1: Cho HS quan sát hình 3. . Tìm những nơi có các nghành CN khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tit, công nghiệp nhiệt điện, thủy điện. + Bước 2: Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Kết luận: - Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển. - Phân bố các ngành: + Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh; a-pa-tít ở Lào cai; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta. + Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa-Vũng Tàu,..thủy điện ở Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An,..  Hoạt động 2: Các trung tâm công nghiệp ở nước ta. + Bước 1: cho HS làm các bài tập mục 4 + Bước 2: cho Hs trình bày kết quả - Gv kết luận:Các trung tâm công nghiệp lớn: TP HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì … - Gọi Hs đọc phần ghi nhớ IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’. Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Giao thông vận tải Nhận xét tiết học. ----------------------------------------. - Quan sát hình 3 và thảo luận nhóm. - HS trình bày kq’ thảo luận - Lắng nghe. - Hs thảo luận nhóm 6 - HS chỉ trên bản đồ và trình bày kết quả - Lớp nhận xét bổ sung - 3 HS đọc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×