Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.87 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>- Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị ntn? - Chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nơi ở Miền Trung và Nam Bộ... * Kết luận: GV chốt ý * Bài học: SGK - 3 4 học sinh nhắc lại. 6. Củng cố, dặn dò. (2 phút) - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài - Nghe và thực hiện. - Chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Tiết 5:. THỂ DỤC. (GV bộ môn dạy) ________________________________________________________ Ngày soạn : 20 / 10 / 2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 :. TOÁN Tiết 49: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN. Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Biết thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số ( Tích có không quá 6 chữ số). Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. 2. Kỹ năng : Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. 3. Thái độ: Tự giác làm bài tập. II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng số. 2. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, thực hành….. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: KT bài cũ. (3 phút) - Nêu cách tìm tích của phép nhân. - Nêu miệng bài 4. Hoạt động của HS - 1 em nêu. - 2 em nêu..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. HĐ1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. (15phút) a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau - Cho HS so sánh - 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35 5 x 7 và 7 x 5 Vậy 5 x 7 = 7 x 5 - Hướng dẫn tương tự với 4 x 3 và 3 x 4 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12 Vậy 4 x 3 = 3 x 4 - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì như thế nào với nhau? luôn bằng nhau. b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. + GV treo bảng số a b axb bxa 4 8 4 x 8 = 32 4 x 8 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 4 và b = 8 - So sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 6; b = 7 - GV hướng dẫn HS so sánh tương tự đến hết. Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b x a. - Ta có thể nói ntn? - Em có nhận xét gì về TS trong 2 tích.. - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32. - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42. - Luôn bằng nhau. -axb=bxa - 2 tích đều có TS là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Khi ta đổi chỗ các TS trong 1 tích thì - Tích đó không thay đổi. tích đó ntn? GV kết luận: Đây là tính chất giao hoán - 3 4 HS nhắc lại cuả phép nhân. - Bài tập dạng tổng quát -axb=bxa 3. HĐ 2: Luyện tập (15 phút) *Bài 1: HS tự làm và nêu miệng: - Lần lượt HS nêu, lớp nx. *Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài và chữa - GV cùng HS nx, chữa bài: bài:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1357 x 5 6785 *Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì?. 853 x 7 5971. 40263 x 7 281841. Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau 4 x 2 145 = (2100 + 45) x 4 3 964 x 6 = (2 + 4) x (3000 + 964 102 87 x 6 = (3 + 2) x 10 287 - HS đọc yêu cầu , tự làm và chữa bài: a. a x 1 = 1 x a = a b. a x 0 = 0 x a = a. - GV hướng dẫn mẫu *Bài 4: - Cho HS làm bài tập - Cho HS nêu t/c nhân với 1; 0 4. HĐ 3: Củng cố - dặn dò. (3 phút) - Nêu tính chất giao hoán của phép - HS nêu. nhân. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, làm bài tập trong VBT - Nghe và thực hiện. + Chuẩn bị bài sau. _______________________________ Tiết 2:. KỂ CHUYỆN Tiết 10: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Đọc) ( Theo đề nhà trường ra ). Tiết 3 :. TẬP LÀM VĂN Tiết 19: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Đọc thầm) ( Theo đề nhà trường ra ). Tiết 4:. ÂM NHẠC. ( GV bộ môn dạy ) Tiết 5:. MĨ THUẬT. ( GV bộ môn dạy ) _______________________________________________________ Ngày soạn : 20 / 10 / 2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 1:. TOÁN Tiết 50: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( Theo đề nhà trường ra ) _______________________________. Tiết 2:. TẬP LÀM VĂN Tiết 20: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. (Chính tả, tập làm văn) ( Theo đề nhà trường ra ) Tiết 3:. LỊCH SỬ Tiết 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT. (Năm 981). Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Nêu được tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược.. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. - Hiểu được sự việc Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. - Nêu được ý nghĩa của cuộc k/c chống quân Tống. 2. Kỹ năng: Tóm tắt sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Khâm phục ý trí thinh thần yêu nước của ông cha. Từ đố biết quý trọng giá trị lịch sử nước nhà. II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng dạy học: - Hình1 minh hoạ trong SGK 2. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm, tổng hợp…. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: KT bài cũ (3 phút) - Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân như - 1 em trả lời. thế nào? - Lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. HĐ 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. (15 phút) * Mục tiêu: Nêu được tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. * Cách tiến hành: Cho HS quan sát tranh "Lễ lên ngôi của Lê Hoàn" + GV cho HS đọc bài + HS đọc phần 1 - Tình hình nước ta trước khi quân Tống - ĐBL và con trai cả là Đinh Liễn bị giết xâm lược ntn? hại con trai thứ hai là Đinh Toàn lên ngôi nhưng còn quá nhỏ không lo được việc nước quân Tống lợi dụng sang xâm lược nước ta. Lúc đó Lê Hoàn là Thập đạo tướng quân là người tài giỏi được mời lên ngôi vua. - Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn - Khi Lê Hoàn lên ngôi quân sĩ tung hô lên ngôi vua rất được nhân dân ủng hộ? "Vạn tuế" - Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là gì? Triều - Xưng là hoàng đế, triều đại của ông đại của ông được gọi là triều gì? được gọi là triều Tiền Lê. - Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là - Là lãnh đạo ND ta k/c chống quân gì? Tống. * Kết luận: GV chốt ý 3. HĐ2: Kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. (15 phút) - Thời gian quân Tống xâm lược nước ta? - Năm 981 - Kết quả cuộc k/c ntn? - Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. - Cuộc kháng chiến chống quân Tống - Giữ vững nền độc lập của nước nhà có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta. và đem lại cho ND niềm tự hào lòng tin ở sức mạnh của dân tộc. * Kết luận: GV chốt ý 4. HĐ 3: Củng cố - dặn dò. (3 phút) - Nhận xét giờ học. - Nghe và thực hiện - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 4:. KĨ THUẬT. Tiết 10: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA. (tiết 1) I. Mục tiêu. - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột mau. - Có ý thức yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: +GV: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền. - Một số sản phẩm có đường khâu viền. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KT việc chuẩn bị đồ dùng của HS: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Quan sát - nhận xét mẫu: - HS quan sát - GV giới thiệu sản phẩm. - Mép vải được gấp 2 lần đường gấp ở - Cho HS nhận xét đường gấp mép vải và mặt trái mảnh vải, được khâu bằng mũi đường khâu viền trên mẫu. khâu đột thưa hoặc mau, đường khâu ở mặt phải mảnh vải. - GV nhận xét và tóm tắt đường khâu viền gấp mép vải. 3. HĐ2: Hướng dẫn thao thác kỹ thuật: - Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 - HS quan sát - Nêu cách gấp mép vải. - Kẻ 2 đường thẳng ở mặt trái vải đờng 1 cách mép vải 1cm đường 2 cách đường 1: 2cm - Gấp theo đường vạch dấu 1 - Gấp mép vải lần 2. - Nêu cách khâu viền đường gấp mép? - Khâu lược - Khâu viền bằng mũi khâu đột. - Cho HS thực hành - HS gấp mép vải theo đường vạch dấu. - GV quan sát. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nghe và thực hiện. - Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 5:. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 10: SINH HOẠT LỚP TUẦN 10. I. Mục tiêu. - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 10 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp. 1.. Lớp trưởng lên điều khiển : các tổ nhận xét:. - Tổ 1: Tuyên dương các bạn: Phượng, Khánh, Lan Anh - Tổ 2: Tuyên dương các bạn: Nam, Liễu, Hoàng Lan - Tổ 3: Tuyên dương các bạn: Linh, Hoàng, Hậu, Trọng - Lớp trưởng nhận xét nhất trí với ý kiến các tổ. 2 . GV Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Có ý thức tự quản cao. - Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái xây dựng bài. - Biết giúp bạn cùng tiến - Vệ sinh lớp học và Thân thể sạch sẽ. - Đội viên đeo khăn quàng tương đối đầy đủ. Tồn tại: - 1 số em đi học còn hay quên đồ dùng, về nhà không học bài làm bài tập 3. Phương hướng tuần 11: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 10. - Thường xuyên kiểm tra đồ dùng học tập trước khi đến lớp - Thi đua rèn luyện chữ viết, giữ vở sạch. - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 _________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>