Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

GA Lop 3 t14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.1 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14:. Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tập đọc – kể chuyện ( tiết 40,41 ) : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật. - Hiếu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẩn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( hs khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện - GDHS tinh thần dũng cảm vượt khó khi gặp khó khăn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh mih họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. III. Hoạt động dạy học ( 80 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 3’ - Gọi ba em đọc bài “Cửa Tùng“. - 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn - Nêu nội dung bài văn vừa đọc ? trong bài “Cửa Tùng“ và TLCH. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi. 2.Bài mới: Giới thiệu chủ điểm và bài học : - HS quan sát tranh chủ điểm. a.Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: 15’ * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rải, - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . nhẹ nhàng. - HS quan sát tranh minh họa và chỉ trên bản - HS quan sát tranh minh họa và bản đồ để giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. đồ, theo dõi giới thiệu về hoàn cảnh - HS nói những điều mình biết về anh Kim xảy ra câu chuyện. Đồng. - HS nói những hiểu biết của mình về * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . anh Kim Đồng. - HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV theo - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp dõi sửa sai. luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn bài. với giọng thích hợp ,. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Kết hợp giải thích các từ ù: Kim Đồng, ông - Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ mới Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh … trong bài. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu. - Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu - Một học sinh đọc đoạn 3. của bài. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. - Một học sinh đọc đoạn 3 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’ - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm bài. theo và TLCH: - 1 em đọc đoạn 1 câu chuyện, cả lớp đọc thầm. + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một ông + Vì vùng này là vùng người Nùng ở. già Nùng? Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ. + Cách đi đường của hai bác cháu như thế + Đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi nào? đi trước một quãng. Ông Ké lững - 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4, cả lớp đọc thững đằng sau ... thầm lại trao đổi và TLCH: - 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4. + Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng + Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch ? huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời -KL: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi hai bác cháu đi qua. tiếp: Già ơi! Ta đi thôi! c.Luyện đọc lại: 25’ ( tiết 2 ). - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3. - Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện - Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn 3 , Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. theo cách phân vai. - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Mời 1HS đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc - GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương. hay nhất. d.Kể chuyện: 25’ 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - Cho quan sát 4 tranh minh họa. - Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa. - Gọi 1HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo tranh. - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . - HS tập kể theo cặp. - Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của - 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu câu chuyện trước lớp. chuyện. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương những em kể hay. trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất . 4. Củng cố dặn dò: 3’ - Anh Kim Đồng là 1 chiến sĩ liên lạc - Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm Đồng là một thiếu niên như thế nào? khi làm nhiệm vụ : dẫn đường và bảo - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. vệ cán bộ CM. .......................................................................................... Toán ( tiết 66 ) : LUYỆN TẬP ( Đ/C ) I. Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làmpheps tính với số đo kối lượng và vận dụng được vào giải toán - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập - GDHS yêu thích học toán.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ loại nhỏ. III. Hoạt động dạy học ( 40 phút ): Hoạt động dạy 1.Bài cũ: 3’ - Gọi 2HS lên bảng làm BT5 tiết trước. - KT vở 1 số em. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập: 32’ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Mời 1HS giải thích cách thực hiện. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Hoạt động học - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài . 744 g > 474 g ;305 g < 350g 400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g 1kg > 900g + 5g ; 760g + 240g = 1kg Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài tập 2. Bài 2: - Một học sinh nêu bài toán. 4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g - Cả lớp thực hiện vào vở. 1 gói bánh : 175g ?g - Một học sinh lên bảng trình bày bài - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. giải, lớp bổ sung: - Yêu cầu HS làm bài vào vở . Bài giải: - Mời một em lên bảng giải bài. Cả 4 gói kẹo cân nặng là : - Nhận xét bài làm của học sinh . 130 x 4 = 520 (g ) - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. Cả kẹo và bánh cân nặng là : 520 + 175 = 695 (g) Đáp số: 695 g Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 2. - Đổi vở KT bài nhau. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Một em đọc bài tập 3. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm bài vào vở. - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Bài giải: Đổi 1 kg = 1000g Số đường còn lại là : 1000 – 400 = 600 (g ) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là : 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200g Bài 4: Trò chơi: Dùng cân để cân vài đồ dùng HS thực hành cân đồ dùng học tập học tập - Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ dùng học toán, ghi lại kết quả của 2 - Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật. vật đó rồi TLCH: vật nào nhẹ hơn? - Nhận xét đánh giá tiết học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Dặn về nhà học và làm bài tập . ...................................................................................... Đạo đức ( tiết 14 ) : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG( Đ/C ). I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giêng - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giêng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - GDHS hiểu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng *KNS: - Lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đõ hàng xóm những việc vừa sức II. Phương pháp dạy học tích cực : - Trình bày 1 phút ; - Thảo luận III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện "Chị Thủy của em" IV. Hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe Hoạt động 1: Phân tích truyện "Chị Thủy của em. - Quan sát tranh và nghe GV kể 12’ chuyện. - Kể chuyện "Chị Thủy của em" + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Có chị Thủy, bé Viên. + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy? + Vì mẹ đi vắng ... + Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? + Làm chong chóng, Thủy giả làm cô giáo dạy cho Viên học. + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thủy? + Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ bé Viên. + Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? + Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng + Vì ai cũng có lúc gặp khó giềng? khăn, hoạn nạn. Những lúc đó - Kết luận: SGV. rất cần sự cảm thông, giúp đỡ Hoạt động 2: Đặt tên tranh. 10’ của những người xung quanh. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt - Thảo luận theo nhóm. tên cho tranh. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày KL: Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1, 3 kết quả thảo luận, các nhóm và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. khác bổ sung. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. 10’ - Gọi HS nêu Yêu cầu BT3 - VBT. - 2 em nêu cầu BT3. - HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ thái độ của mình - Thảo luận nhóm và làm BT. đối với các quan niệm có liên quan đến bài học. - Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - Đại diện từng nhóm bày tỏ ý - KL: Các ý a, c, d là đúng : ý b là sai. kiến của nhóm mình đối với các 3. Hướng dẫn thực hành: 3’ quan niệm liên quan đến bài học. - Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng Các nhóm khác nhận xét bổ giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng sung. - Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, ... và vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 4.Củng cố - Dặn dò: 3’:- Yêu cầu đọc lại bài học. - Dặn về chuẩn bị bài sau . ................................................................................... Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Chính tả ( tiết 27 ) : NGHE – VIẾT NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các BT điền từ có vần ay / ây (BT 2). - Làm đúng bài tập 3 a /b . - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT1. III. Hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số bảng con các từ: Huýt sáo, suýt ngã, tiếng dễ sai ở bài trước. hít thở, nghỉ ngơi, vẻ mặt. - Nhận xét đánh gía 2.Bài mới: Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. a.Hướng dẫn nghe viết: 20’ * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Gọi 1HS đọc lại bài . - Một học sinh đọc lại bài. + Đoạn văn vừa đọc có những tên riêng nào? + Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, Nùng. + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân + Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!" vật? Lời đó được viết như thế nào? là lời của ông Ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết + Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, hoa ? tên riêng. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực luyện viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh hiện viết vào bảng con. nhẹn, lững thững, ... * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. b.Hướng dẫn làm bài tập: 12’ - Học sinh làm bài vào VBT. Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời giải đúng.. chọn bạn làm đúng, nhanh. - 2HS đọc lại từng cặp từ theo lời giải đúng. - Lớp chữa bài vào vở bài tập: Cây sậy, chày giã gạo; dạy học / ngủ dậy; số bảy, đòn bẩy. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập - Hai em nêu yêu cầu bài tập. 3b. - Thực hiện làm bài vào vở. - Yêu cầu các nhóm làm vào vở. - Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn - Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức. để thi tiếp sức trên bảng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng. - Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn Lời giải đúng bài 3b: chỉnh. Tìm nước, dìm chết, chim gáy thoát hiểm - Cả lớp chữa bài vào vở . 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết - Nhận xét đánh giá tiết học chính tả. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . .......................................................................................... Toán ( tiết 67 ). BẢNG CHIA 9 I. Mục tiêu : Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 9 ) - Học sinh giải đúng các bài tập trong SGK . - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán III. Hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 3’ - Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước. - 1HS lên bảng làm bài. - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi, nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. * Hướng dẫn Lập bảng chia 9: 12’ + Để lập được bảng chia 9, em cần dựa vào + Dựa vào bảng nhân 9. đâu? - Gọi HS đọc bảng nhân 9. - 2HS đọc bảng nhân 9. - HS dựa vào bảng nhân 9 lập bảng chia 9 theo - HS làm việc theo cặp - lập chia 9. cặp. - 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các - Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận. nhóm khác bổ sung để hoàn thiện GV ghi bảng: 9:9=1 bảng chia 9. 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 ...... - Cả lớp HTL bảng chia 9. - Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9. Luyện tập: 20’ Bài 1: - Yêu cầu nêu bài tập 1. - 1HS nêu yêu cầu BT: Tính nhẩm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - tự làm bài vào vở. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 18 : 9 = 2 ; 27 : 9 = 3 ;63 : 9 = 7 45 : 9 = 5 ; 72 : 9 = 8 ; 63 : 7 = 9 9 : 9 = 1; 90 : 9 = 10 ; 72 : 9 = 8 Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Tự làm bài vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài: - Yêu cầu từng cặp HS đổi vở để KT bài nhau. 9 x 5 = 45 ;9 x 6 = 54 ; 9 x 8 = 72 - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 45 : 9 = 5 ; 54 : 9 = 6 ;72 : 9 = 8 .... Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài tập 3. - Một em đọc đề bài 3. - Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải. - Cả lớp phân tích bài toán rồi làm - Mời 1 học sinh lên bảng giải. vào vào vở. - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng. - 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: Bài giải: Số kg gạo trong mỗi túi là : 45 : 9 = 5 ( kg ) Đáp số: 5 kg gạo Bài 4: - Hướng dẫn tương tự như BT3. - 2HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nêu điều bài toán cho biết và điều - Chẫm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. bài toán hỏi. - Tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét chữa bài. Bài giải: Số túi gạo có tất cả là : 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ 45 : 9 = 5 ( túi ) - Yêu cầu đọc lại bảng chia 9.. Đáp số: 5 túi gạo - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Đọc lại bảng chia 9. ………………………………………………………. Tự nhiên xã hội ( tiết 27 ) : Tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống I/ Mục tiêu: - Kể được tên một số cơ quan hành chính , văn hóa , giáo dục , y tế ...ở địa phương - GDHS : Yêu mến, có ý thức gắn bó, yêu quê hương. *KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống . II. Các phương pháp dạy học tích cực: - Quan sát thực tế; - Đóng vai . III. Chuẩn bị: - GV: Hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55. - HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). Giáo viên Học sinh 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: + Hãy kể tên những trò chơi mà em.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thường chơi? + Trong những trò chơi đó trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. PP: Quan sát, thảo luận. - Gv chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu Hs quan -Hs từng nhóm thảo luận và trả lời sát các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và trả các câu hỏi. lời câu hỏi: + Kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình? - Các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên - Đại diện từng nhóm lên trả lời. một vài cơ quan. Hs nhận xét. * Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn PP: Luyện tập, thực hành. đang sinh sống. *(KNS) Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : - Nói về một danh lam , di tích lịch Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sử hay đặc sản của địa phương sống - Gv phát cho mỗi nhóm các phiếu học tập. - Các nhóm trình bài cách nối : - Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập đó. *Phiếu bài tập. Em hãy nối các cơ quan – công sở với chức Kết quả : 1.Trụ sở UBND : Điều năng nhiệm vụ tương ứng. khiển HĐ của xã , huyện hoặc tỉnh , 1. Trụ sở UBND Truyền phát thông tin cho ND. Thành phố. 2. Bệnh viện b) Vui chơi, giải trí. 2. Bệnh viện : Khám chữa bệnh cho 3. Công viên c) Khám chữa bệnh cho nhân nhân dân. dân. 3. Công viên: Vui chơi, giải trí. 4. Trường học d) Trao đổi buôn bán hàng hóa. 4. Trường học: Nơi học tập của Hs. 5. Đài phát thanh e) Nơi học tập của Hs. 5. Đài phát thanh : Truyền phát 6. Chợ g) Điều khiển HĐ của tỉnh thông tin cho ND. TP. 6. Chợ : Trao đổi buôn bán hàng * Hoạt động 3: Vẽ tranh. hóa. - Gv gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hóa,…… khuyến khích trí tưởng tượng của HS. - Gv yêu cầu Hs tiến hành vẽ tranh. - Hs cả lớp tiến hành vẽ tranh. - Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi 1 số Hs - Hs dán tranh lên tường và mô tả miêu tả tranh vẽ. bức tranh vẽ của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương các em vẽ tranh đẹp. 4. Củng cố- Nhận xét tiết học : - Dặ HS chuẩn bị bài sau . ………………………………………………………… Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Mĩ thuật ( tiết 14 ) :VẼ THEO MẪU: VẼ CON VẬT QUEN THUỘC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I/ Mục tiêu: - HS hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của một số con vật nuôi quen thuộc. - HS biết cách vẽ, vẽ được con vật con vật quen thuộc và tô màu theo ý thích. - HS thêm yêu quý biết chăm sóc và bảo vệ các con vật. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh, ảnh một số con vật quen thuộc . - Tranh vẽ của họa sĩ về con vật. - Bài của HS năm trước. - Hình gợi ý cách vẽ. III/ Các hoạt động dạy- học ( 35 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng. 2/ Bài mới: - GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV: Treo tranh, ảnh một số con vật mà cô đã - HS chú ý lắng nghe. sưu tầm yêu cầu HS quan sát thảo luận theo nội dung: + Em hãy kể tên các con vật trong tranh. + Lợn, chó, mèo, gà… + Hình dáng của chúng? + Mỗi con có một dáng vẻ riêng. + Các bộ phận chính? + Màu sắc rất đa dạng. + Đặc điểm, màu sắc của chúng? - HS trình bày. + Giữa các con vật đó có đăc điểm gì giống và - HS nhận xét. khác nhau? * GV kết luận : Có rất nhiều các con vật khác nhau, mỗi con vật có màu sắc và vẻ đẹp riêng. Muốn vẽ được các con vật đó thật đẹp các em cần nắm chắc đặc điểm hình dáng của con vật. - GV: Đặt câu hỏi. ? Vật nuôi có ích lợi gì với con người. - HS thảo luận nhóm đôi phát biểu Hoạt động 2: Cách vẽ. - GV: Yêu cầu HS trao đổi nhanh theo cặp để nhớ lại cách vẽ. - GV: Yêu cầu đại diện hai cặp trình bày. - HS trình bày. - GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét. - HS nhận xét. - GV: Kết luận và vẽ nhanh các bước lên bảng. + Vẽ các bộ phận chính trước. + Vẽ chi tiết. + Vẽ thêm các phần phụ. + Vẽ màu theo ý thích. Hoạt động3: Thực hành. - GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm trước. - HS tham khảo bài. - GV: Yêu cầu HS thực hành. - GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng - HS thực hành. túng. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. _-GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận - HS hoàn thành bài. xét theo tiêu chí: + Bố cục( Cân đối) - HS nhận xét theo cảm nhận + Hình vẽ( Sinh động) riêng. + Đặc điểm. + Màu sắc. + Theo em bài vẽ nào đẹp nhất. - GV: Nhận xét chung. + Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. + Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài. - HS lắng nghe cô nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò. - GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ của bài - GV: Nhận xét và đặt câu hỏi: - GV: Dặn dò HS. ………………………………………………………………….. Tập đọc ( tiết 42 ) : NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu : - Rèn đọc đúng các từ: Việt Bắc, thắt lưng, đan nón, chuốt, ... - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu ND: ca ngợi đất nước và con người Việt Bắcddepj và đánh giặc giỏi ( trả lời được các câu hởi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu) - GDHS yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bản đồ để chỉ cho học sinh biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. III. Hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ - Gọi 4 em nối tiếp kể lại 4 đoạn câu chuyện - 4 em lên tiếp nối kể lại 4 đoạn của "Người liên lạc nhỏ" theo 4 tranh minh họa. câu chuyện. + Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm ntn? - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu - Nhận xét đánh giá. chuyện. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. a. Luyện đọc: 12’ * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ. - Nối tiếp nhau đọc từng câu ( mỗi em - GV sửa lỗi HS phát âm sai. đọc 2 dòng thơ), kết hợp luyện đọc các từ ở mục A - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em một khổ - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ. thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài thơ. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa - Tìm hiểu nghĩa các từ mới sau bài danh trong bài.(Đèo, dang, phách ân tình ) đọc. Đặt câu với từ ân tình:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. b.Hướng dẫn tìm hiểu bài: 12’ - HS đọc thầm 2 dòng thơ đầu và TLCH:. Mọi người trong xóm em sống với nhau rất ân tình, tối lửa tắt đèn có nhau. - Đọc từng câu thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .. - Cả lớp đọc thầm hai dòng đầu của khổ thơ 1 và trả lời: +Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt + Nhớ cảnh vật, cây cối, con người ở Bắc? Việt Bắc. - 1HS đọc từ câu thứ 2 cho đến hết bài thơ, cả - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. lớp đọc thầm. + Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đẹp? + Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi, ngày xuân mơ nở trắng rừng, phách đổ vàng, trăng rọi hòa bình .. + Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh + Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây. giặc giỏi? Núi giăng thành lũy sắt dày, Rừng che - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ . bộ đội ... - Cả lớp đọc thầm bài . + Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của + Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, người Việt Bắc ? đánh giặc giỏi , ân tình thủy chung: “ - Giáo viên kết luận. Đèo cao …thủy chung “ c.Học thuộc lòng bài thơ: 8’ - Mời 1HS đọc mẫu lại bài thơ . - Lắng nghe bạn đọc mẫu bài thơ. - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng - Học sinh HTL từng câu rồi cả bài nhẹ nhàng tha thiết. theo hướng dẫn của giáo viên . - Tổ chức cho học sinh HTL 10 dòng thơ đầu. - Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ - Yêu cầu 3 em thi đọc tuộc lòng 10 dòng đầu trước lớp - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ đúng, hay. - Bài thơ ca ngợi gì ? - Ca ngợi đất và con người Việt Bắc - Dặn về nhà tiếp tục HTL bài thơ và xem đẹp và đánh giặc giỏi. trước bài mới. .......................................................................................... TOÁN ( tiết 68 ) : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán ,giải toán ( có một phép chia 9 ). - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 . - Giáo dục HS thích học toán. III. Hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 3’ - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4 - 1HS lên bảng làm bài tập 4. trang 68. - Hai em đọc bảng chia 9..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - KT 1 số em về bảng chia 9. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: Giới thiệu bài: *Luyện tập: 32’ Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả từng cột tính - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - 1HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng kết quả nhẩm. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 9 = 81 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 81 : 9 = 9 Bài 2: - Yêu cầu một em nêu yêu cầu - Một học sinh nêu yêu cầu bài bài. - Cả lớp thực hiện nhẩm tính ra kết qua.û -Yêu cầu 1HS lên bảng giải, cả lớp - 1 em lên bảng làm bài. làm vào vở. - Cả lớp nhận bài làm trên bảng, bổ sung. - Yêu cầu từng cặp đổi vở để KT bài - Đổi chéo vở để KT bài nhau. nhau. SBC 27 27 27 63 63 63 - Nhận xét bài làm của học sinh. SC 9 9 9 9 9 9 Thương 3 3 3 7 7 7 1 Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài .3 - Một em đọc bài toán. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề 9 - Nêu:cần xây 36 ngôi nhà, đã xây được số bài. nhà đó. Hỏi còn phải thêm mấy ngôi nhà? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û - Cả lớp làm vào vào vở. - Gọi một em lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Bài giải: Số ngôi nhà đã xây là: 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây thêm là : 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) 1 Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. Đáp số: 32 ngôi nhà 9 - Cho HS đếm số ô vuông trong mỗi - Một học sinh nêu đề bài: Tìm số ô vuông hình, rồi tìm Số ô vuông. của mỗi hình. - Gọi HS nêu kết quả làm bài. - HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 1 a/ 9. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Yêu cầu HS đọc bảng chia 9. - Dặn về nhà học và làm bài tập .. 1 9. số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô. vuông) b/. số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông). - Đọc bảng chia 9. ........................................................................................................... Luyện từ và câu ( tiết 14 ) : ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU "AI THẾ NÀO?".

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục tiêu : - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1 ) - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2) - Tìm đúng bộ phân trong câu trả lời câu7 hỏi Ai ( con gì, cái gì )? Thế nào? (bt3) - GDHS yêu thích học tiếng việt. . II.Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ở bài tập 2. III. Hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ - Yêu cầu HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết -2HS lên bảng làm bài tập 1 và 3, mỗi trước. em làm một bài . - Nhận xét, ghi điểm. - lớp theo dõi, nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Cả lớp theo dõi giáo viên giới thiệu Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 32’ bài. Bài 1: - Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài -Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập1. tập1. - Một em đọc lại 6 dòng thơ của bài - Mời một em đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương. Vẽ quê hương. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài: + Tre xanh , lúa xanh + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? + xanh mát , xanh ngắt + Sông Máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm + Trời bát ngát , xanh ngắt . gì - Cả lớp làm bài vào VBT. + Trời mây mùa thu có đặc điểm gì? - GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm. - Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ. - KL: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Bài 2:- Một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Một học sinh đọc bài tập 2 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm . - Cả lớp hoàn thành bài tập . - Mời hai em đại diện lên bảng điền vào - Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền bảng kẻ sẵn. nhanh , điền đúng vào bảng kẻ sẵn. - Mời một em đọc lại các từ sau khi đã điền - Hai em đọc lại các từ vừa điền. Sự vật A So sánh Sự vật B xong. tiếng hát - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận Tiếng suối trong Ông - bà hiền hạt gạo xét. Giọt nước vàng mật ong Bài 3: - HS đọc nội dung bài tập 3, cả lớp đọc - 2 em đọc nội dung bài tập 3. - HS làm bài cá nhân vào VBT: gạch thầm. chân đúng vào các bộ phận các câu trả - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào bộ lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì?) và gạch.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> phận trả lời trong câu hỏi vào các tờ giấy dán hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu trên bảng. hỏi Thế nào ? - HS đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu - 1HS làm bài trên bảng lớp. được điền. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS chữa bài trpng vở (nếu sai). 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Hai học sinh nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. ........................................................................................... Thủ công ( tiết 14 ) : CẮT, DÁN CHỮ H, U (tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chư H, U. Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - Hs thích cắt, dán chữ.Yêu thích sản phẩm gấp, cắt dán. II.Chuẩn bị: - Mẫu chữ H, U.Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo… - HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. II.Các hoạt độNg dạy học cơ bản ( 35 phút ): Giáo viên Học sinh 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: Cắt, dán chữ H, U (tiết 1). - Gv kiểm tra sản phẩm của Hs. - Gv nhận xét. 3.Bài mới : Giới thiệu và nêu vấn đề * Hoạt động 3: Hs thực hành cắt dán chữ H, U. PP: Luyện tập, thực hành. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại và thực hiện các bước Hs trả lời gồm có 3 bước. cắt dán chữ H, U. - Gv nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt Hs thực hành lại các bước. dán chữ H, U lên bảng. - Gv nhắc lại các bước thực hiện: + Bước 1: Kẻ chữ H, U. + Bước 2: Cắt chữ H, U. + Bước 3: Dán chữ H, U. Hs thực hành chữ U, H - Gv tổ chức cho Hs thực hiện cắt dán chữ H, HS lắng nghe. U. Hs trưng bày các sản phẩm của mình - Gv giúp đỡ, uốn nắn những Hs làm chưa làm được. đúng. Với HS khéo tay : Kẻ, cắt, dán được - Gv tổ chức cho Hs trưng bày các sản phẩm chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều của mình. nhau. Chữ dán phẳng. - Gv đánh giá sản phẩm thực hành của Hs. 4. Củng cố - dặn dò : Nhắc lại các bước cắt, dán H;U , Giáo dục HS . Dăn tiết sau . .................................................................................................. Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Tập viết ( tiết 14 ) : ÔN CHỮ HOA K.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa K ( 1dòng) , KH , Y ( 1dòng) ; viết đúng tên riêng Yết Kiêu ( 1dòng) và câu ứng dụng : Khi đói ... chung một lòng (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ - GSHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa K. Tên riêng Yết Kiêu & câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 3’ - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - 2HS lên bảng viết: Ông Ích Khiêm, Ít. - HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở - Lớp viết vào bảng con. bài trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. a.Hướng dẫn viết trên bảng con: 10’ * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Theo dõi giáo viên viết mẫu. từng chữ. - HS tập viết vào bảng con các chữ vừa - Lớp thực hiện viết vào bảng con. nêu. * Học sinh viết từ ứng dụng ( tên riêng): - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Yết - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. Kiêu. - Giới thiệu: Yết Kiêu là một ông tướng - Lắng nghe để hiểu thêm về một vị tài thời nhà Trần. Ông có tài bơi lặn dưới tướng thời Trần nổi tiếng của đất nước ta nước nên đã đục thủng nhiều thuyền của . giặc. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - 1HS đọc câu ứng dụng: *Khi đói cùng chung một dạ,/ Khi rét cùng chung một lòn . + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? + Khuyên chúng ta phải đoàn kết, giúp - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ: đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng Khi khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn b.Hướng dẫn viết vào vở: 15’ kết, giúp đỡ nhau. - Nêu yêu cầu viết chữ K một dòng cỡ - Lớp luyện viết chữ Khi vào bảng con. nhỏ - Chữ Y và Kh : 1 dòng . - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng - Viết tên riêng Yết Kiêu 2 dòng cỡ nhỏ . dẫn của giáo viên. - Viết câu tục ngữ 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng - Nhắc lại cách viết học chữ K. đúng mẫu. Chấm chữa bài: 7’ 4. Củng cố - Dặn dò: 3’.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Về nhà luyện viết phần bài ở nhà. ........................................................................................................ Toán ( tiết 69 ) : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Đ/C ). I. Mục tiêu : - Biết đặc tính và tính chia số có hai chữ số co số có một chữ số( chia hết và chia có dư ) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 3’ - Gọi HS lên bảng làm BT 2 và 3 tiết - Hai học sinh lên bảng làm bài . trước. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: a.Khai thác:12’ - Tự thực hiện phép chia. * Ghi lên bảng phép tính 72 : 3 = ? . - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ - Yêu cầu học sinh thực hiện chia. sung. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. 72 3 - GV ghi bảng như SGK. 12 24 * Nêu và ghi lên bảng: 65 : 2 = ? 0 - Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia. - Hai học sinh nhắc lại cách chia. - Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận - Lớp tự làm vào nháp. xét bổ sung. - 1 em lên bảng thực hiện phép tính. - GV ghi bảng như SGK. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, cả - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép lớp nhận xét bổ sung. chia. 65 2 b.Luyện tập: 20’ 05 32 1 Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1) Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Hai em thực hiện trên bảng, lớp bổ - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. sung. - HS lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa - Đổi chéo vở để KT bài nhau. bài - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. 84 3 96 6 90 5 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 24 38 36 16 40 18 Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . 0 0 0 - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Gọi một em lên bảng giải bài. -.Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Nhận xét bài làm của học sinh. - Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. 1 5. giờ có số phút là : 60 : 5 = 12. ( phút ) - Một em đọc bài toán. - nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. Bài giải: Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là : 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ 31 : 3 =10 ( dư 1) - Nhận xét đánh giá tiết học. Đáp số : 10 bộ, thừa 1m vải. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học. ....................................................................................... Tự nhiên xã hội( tiết 28) : TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (tiếp theo ) I . Mục tiêu : - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, ý tế của tỉnh + Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương . *KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống . II. Các phương pháp dạy học tích cực: - Quan sát thực tế; - Đóng vai . III.Đồ dùng dạy học : Các hình trong sgk trang : 52, 53 ,54 , 55 tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh . IV. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Kiểm tra bài học tiết 1 bài này . - 3HS nhắc lại bài học -Nhận xét 3 . Bài mới : Giới thiệu bài *Hoạt động 1 : Làm việc với SGK *Yêu cầu làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các em quan sát hình trong SGK trang 52, 53, 54 và nói về những gì các em quan sát được . - Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, ý tế cấp tỉnh có trong các - HS các nhóm lên trình bày , mỗi em chỉ hình . Nhận xét chốt ý đúng :Ở mỗi tỉnh kể tên một vài cơ quan . (thành phố) đều có cơ quan: hành chính , - HS các nhóm khác bổ sung . văn hoá , giáo dục , y tế cấp tỉnh có trong các hình . *Hoạt động2 Nói về tỉnh nơi em đang - Học sinh thảo luận nhóm đôi phát biểu. sống . * Hoạt động 3 : Vẽ tranh cổ động.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh - Kể lại những gì các em đã quan sát toàn cảnh có các cơ quan ở hành chính, Tiến hành vẽ văn hoá, y tế,… của tỉnh nơi em đang - dán tất cả các tranh vẽ lên bảng mô tả sống . Gợi ý cách thực hiện những nét tranh các em vừa vẽ. chính về những cơ quan hành chính, văn hoá … khuyến khích trí tưởng tượng của các em 3.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học ....................................................................................... Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Chính tả ( tiết 28 ) : NGHE – VIẾT : NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức thơ lục bát - Làm đúng các BT diền tiếng có vần au / âu ( bt2 ).Làm đúng ( bt3 ) - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ lớp viết hai lần bài tập 2. - 2 băng giấy để viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3 . III. Hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 3’ - Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 từ có - Ba em lên bảng viết làm bài. vần ay và 2 từ có âm giữa vần i / iê . - Cả lớp viết vào bảng con . - Nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. a.Hướng dẫn nghe- viết: 20’ * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài . - Một HS đọc lại bài. Cả lớp theo dõi bạn - Gọi một em đọc lại . đọc . + Bài chính tả có mấy câu thơ ? + Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng. + Đây là thế thơ gì ? + Là thể thơ lục bát. + Cách trình bày trong vở như thế nào? + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. + Những từ nào trong bài chính tả cần + Chữ cái đầu dòng thơ, tên riêng Việt viết hoa ? Bắc. - Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện bảng con. viết vào bảng con. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Dò bài, chữa lỗi. b.Hướng dẫn làm bài tập: 12’ Bài 2: - Gọi một em đọc yêu cầu của bài. - 1 em nêu yêu cầu BT. - Giúp học sinh hiểu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bổ sung. bảng nối tiếp nhau thi làm bài (mỗi em - 5 - 7 em đọc lại kết quả. viết 1 dòng). - HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng: - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. hoa mẫu đơn , mưa mau hạt , lá trầu ,.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em đại diện nhóm lên chơi trò chơi thi tiếp sức. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng.. đàn trâu , sáu điểm , quả sấu. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT. - 3 nhóm thảo luận và cử người lên chơi tiếp sức. - Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. * Tiên học lễ , hậu học văn / Kiến tha lâu đầy tổ .. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà đọc lại BT2 và 3b. ............................................................................................... Toán ( tiết 70 ) : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo ) ( Đ/C ) I. Mục tiêu : - Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ( chia có dư ở các lượt chia ). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ - 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi - 3HS lên bảng làm bài. tính: - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 49 : 2 ; 77 : 5 ; 72 : 3. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. a.Khai thác: 12’ - Cả lớp thực hiện vào nháp. - Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng . - 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. - Mời một em thực hiện đặt tính và tính. 78 4 - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. 38 19 - GV nhận xét chốt lại ý đúng. 2 b.Luyện tập: 20’ - Hai học sinh nhắc lại cách chia . Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu 2 em lên bảng tự tính kết quả. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . -Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự - Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp. chữa bài. - 1HS thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. bạn Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét bài làm của học sinh.. Bài giải: 33 : 2 = 16 (dư 1 ) Số bàn cần ít nhất là : 16 + 1 = 17 ( bàn ) Đáp số: 17 bàn - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp tham gia chơi. - học sinh lên bảng thi xếp hình :. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. - Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình . - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - 2HS lên bảng thi tính nhanh: - 2 em lên thi làm bài nhanh. 54 : 3 ; 90 : 4 - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. ……………………………………………………………… Tập làm văn ( tiết 14 ) : NGHE KỂ : TÔI CŨNG NHƯ BÁC - GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG ( Đ/C ). I. Mục tiêu : - HS nghe và kể lại được câu chuyện "Tôi cũng như bác" - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác - GDHS yêu thích học tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa về câu chuyện trong sách giáo khoa. - Bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1), gợi ý của BT2. III. Hoạt động dạy học ( 40 phút ) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ - Gọi 3 HS đọc lại bức thư viết gửi bạn miền - 3 em đọc thư của mình viết cho bạn khác. miền khác. - Nhận xét ghi điểm. - Lắng nghe. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: *Hướng dẫn làm bài tập: 32’ Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập . - 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - GV kể câu chuyện lần 1. - Đọc thầm lại câu hỏi gợi ý và kết - Cho HS quan sát 3 bức tranh minh họa và hợp quan sát tranh minh họa. đọc lại 3 câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - Giáo viên kể chuyện lần 2. - Lắng nghe GV kể chuyện và TLCH: + Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? + Câu chuyện xảy ra ở nhà ga . + Trong câu chuyện có mấy nhân vật? + Có 2 nhân vật: nhà văn già và một người đứng bên cạnh. + Vì sao nhà văn không đọc được bản thông + Vì ông quên không mang theo kính. báo ? + Ông nói gì với người đứng bên cạnh? + Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo + Người đó trả lời ra sao ? này với. + "Xin lỗi tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ "..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HS xung phong kể lại câu chuyện . - Yêu cầu từng cặp học sinh kể . - Mời HS thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương.. - Lớp theo dõi bạn kể.. -Từng cặp học sinh kể . - Bốn em thi kể lại câu chuyện trước lớp . - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. + Câu chuyện có gì đáng buồn cười? + Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình . Bài 2: - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS cách giới thiệu. - Theo dõi GV hướng dẫn. + Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là - 2 em giới thiệu mẫu. người dân tộc nào? - Các tổ làm việc - từng em tập giới + Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? thiệu. + Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt? - 2HS giỏi làm mẫu. - Yêu cầu HS làm việc theo tổ. - Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. của mình trước lớp. - Theo dõi nhận xét, ghi điểm. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ thiệu hay nhất. - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Hai đến ba em nhắc lại nội dung bài - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . học. .................................................................. SINH HOẠT TUẦN 14 I. Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn luyện tốt nền nếp ra vào lớp, nền nếp học tập ở trường và ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh. II. Nội dung sinh hoạt : 1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua. - Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần.. - Lớp trưởng nhận xét chung - GV tổng hợp ý kiến đưa ra biện pháp khắc phục tồn tại. Tuyên dương: ………………………………………….. 2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau: Tiến hành tập tiết mục dân ca để dự thi, khắc phục tồn tại tuần qua. - Phân công trực tuần cho tổ - Dặn dò những em cần khắc phục thiếu sót trong tuần qua về các mặt: ăn mặc, học tập, vệ sinh, nền nếp, … …………………………………………………………………. Ý kiến người kiểm tra …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×