Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

GIAO AN 4 TUAN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.55 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG (trang 134). Tiết 3 Tiết 27: I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS biết: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức bản thân; thể hiện sư tự tin. + TĐ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Mời vài HS đọc bài tập đọc Văn hay - HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời chữ tốt và trả lời các câu hỏi trong SGK, câu hỏi. nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá cùng GV. B. Giới thiệu bài - HS xem tranh minh họa chủ điểm, bài đọc trong sách giáo khoa. Nêu những hình ảnh thấy trong tranh. C.Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: Luyện đọc: *MT:Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). Luyện đọc đúng các từ khó trong bài *ĐDDH: Tranh minh họa *PPDH: Cá nhân, nhóm - Lắng nghe và đọc thầm theo - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. - 3 đoạn: - Gợi ý HS chia đoạn. + Đoạn 1: Bốn dòng đầu. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài.. + Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp + Đoạn 3 : phần còn lại - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. - HS luyện đọc cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng cho HS. - Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu 1 HS đọc chú giải. - Cho HS đọc trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: *MT: Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. Trả lời được các câu hỏi trong bài. *PPDH: Vấn đáp gợi mở - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả các câu hỏi: + Cu Chắt có những đồ chơi nào?. - HS nối tiếp đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc phần Chú giải. - HS đọc trong nhóm đôi. - 1 HS đọc toàn bài.. - HS đọc thầm đoạn bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả các câu hỏi: + Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất. *Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt. - Hãy nêu ý đoạn 1? + Chúng khác nhau: Chàng kị sĩ, + Chúng khác nhau thế nào? nàng công chúa là món quà cu Chắt được tặng nhân dịp Tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp; Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc hình người. + Đất từ người cu Đất giây bẩn hết + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? quần áo của 2 người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh. *Chú bé Đất và hai người bột làm - Hãy nêu ý đoạn 2 ? quen với nhau + HS có thể trả lời theo 2 hướng: + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành -Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là Đất Nung? nhát. - Giáo viên không bác bỏ ý kiến thư nhất -Vì chú muốn được xông pha làm mà phải gợi ý để HS tranh luận, hiểu sự nhiều việc có ích thay đổi thái độ của chú bé Đất: chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa, cuối cùng hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được “nung”. Từ đó khẳng định ý kiến thứ 2 đúng. -Phải rèn luyện trong thử thách, con + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng người mới trở thành cứng rắn, hữu cho điều gì? ích..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Giáo viên nhận xét và chốt ý .. - Hãy nêu ý đoạn 3? - Bài văn cho ta biết gì?. -Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. Được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm … *Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung. - Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.. 3.Hoạt động 3: Luyện đọc lại *MT: HS đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng theo yêu cầu *PPDH: Thực hành - Lắng nghe và đọc thầm theo. - GV đọc mẫu. - Chú ý nhấn giọng những từ ngữ - Gợi ý HS nêu cách đọc đoạn, bài. gợi tả, gợi cảm: rất bảnh, thật đoảng, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn. - HS thực hiện theo hướng dẫn. + Giáo viên treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ông Hòn Rấm cười … thành Đất Nung). - HS thảo luận, nêu cách đọc phù + Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với hợp nội dung bài, đoạn. HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng). - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. theo cặp. - Đại diện nhóm thi đọc đoạn văn - Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. đoạn văn trước lớp. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. hay. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Nội dung chính của bài là gì ? - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 4 : TOÁN Tiết 66 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ (trang 76) I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS biết: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tính. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2. + TĐ: HS yêu môn học II. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, làm mẫu, vấn đáp, thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên yêu cầu HS thực hiện các phép - 1 em lên bảng thực hiện, em khác tính: 35 x (4 + 6) ; 456 x (28 - 8) làm bài vào vở nháp. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. B. Giới thiệu bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. C.Dạy bài mới: 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. *MT:Biết chia một tổng cho một số. *PPDH: Làm mẫu, giảng giải. - Giáo viên viết bảng: (35 + 21) : 7 và yêu - HS thực hiện (35 + 21) : 7 = 56 : 7 cầu HS tính. =8 - Cho HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7 - HS thực hiện: 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3=8 - Yêu cầu HS so sánh hai kết quả. - Vậy (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Giáo viên viết bảng (bằng phấn màu): (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: - Cả lớp thực hiện. (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6 - Giáo viên gợi ý để HS nêu: - HS nêu trước lớp (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7. 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được. - Giáo viên lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia. 2. Hoạt động 2: Luyện tập *MT:Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. *PPDH: Thực hành Bài 1: - Mời HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu tính chất (SGK).. - HS nêu: tính theo hai cách. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS trình bày bài làm trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời HS trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, sửa bài nêu lại cách tính a. (15 + 35) : 5 Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 Bài 2: - Mời HS đọc yêu cầu bài. - HD HS phân tích mẫu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời HS trình bày bài làm trước lớp. - Nhận xét, sửa bài nêu lại cách tính. a. (27 – 18) : 3 Cách 1: (27 – 18) : 3 = 9 :3 = 3 Cách 2: (27 – 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 = 9 - 6 = 3. - Cả lớp sửa bài nêu lại cách tính b. 18 : 6 + 24 : 6 Cách 1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 Cách 2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 :6 = 7 - HS nêu: Tính theo hai cách (theo mẫu) - Cùng GV phân tích mẫu. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS trình bày bài làm trước lớp. - Cả lớp sửa bài nêu lại cách tính. b. (64 – 32) : 8 Cách 1: (64 – 32) : 8 = 32 :8 = 4 Cách 2: (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4 - HS nêu trước lớp (SGK).. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Nêu tính chất giao chia một tổng cho một - Lắng nghe và thực hiện. số, chia một hiệu cho một số. - Có thể làm thêm bài tập 3 ở nhà. Chuẩn bị sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 5 ĐẠO ĐỨC Tiết 14 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 1) I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS biết: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được việc làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với thầy cô giáo đã và đang dạy mình. +GDKNS: Lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô; thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. + TĐ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Thẻ màu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 1 và 3. III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao con cháu phải hiếu thảo với ông - HS thực hiện yêu cầu của GV. bà, cha mẹ ? Để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình, em cần phải làm gì ? - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. B. Giới thiệu bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. C.Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống *MT:Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. *PPDH: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các - HS hình thành nhóm và thảo luận, nhóm đọc tình huống và thảo luận. dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - Giáo viên nêu tình huống. - HS lựa chọn cách ứng xử & trình bày lí do lựa chọn. + Tại sao em chọn cách đó? + Vì để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Đối với thầy giáo, cô giáo chúng ta phải + Em phải kính trọng, biết ơn thầy có thái độ như thế nào? giáo, cô giáo đã dạy bảo mình. + Tại sao em phải biết ơn, kính trọng + Vì thầy, cô đã không quản khó thầy giáo, cô giáo? khăn, tận tình dạy dỗ chỉ bảo em nên - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo người. luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý. - Giáo viên kết luận: Các thầy giáo, cô - HS các nhóm nhận xét, bổ sung. giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, - HS lắng nghe, ghi nhớ. điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm cặp đôi *MT:Nêu được việc làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. *PPDH:Thảo luận nhóm Bài tập 1 - Giáo viên yêu cầu từng nhóm thảo luận - Các nhóm HS thảo luận theo các theo các bức tranh bài tập 1. bức tranh bài tập 1. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện nhóm trình bày kết quả luận. thảo luận. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét và đưa ra phương án + Tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đúng.. trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: thể hiện thái độ chưa kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm *MT: HS biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. *PPDH: Thảo luận nhóm Bài tập 2 - Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo và tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo. - Tổ chức cho từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào tờ giấy nhỏ. - Mời từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận. - Nhận xét, góp ý kiến bổ sung. - Giáo viên kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết học sau. - Mỗi nhóm nhận 1 băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và làm theo yêu cầu của giáo viên. - Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào tờ giấy nhỏ. - Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận. - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.. - HS đọc phần Ghi nhớ SGK. - HS kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. - Lắng nghe và thực hiện.. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (trang 77). Tiết 1 Tiết 67: I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS biết: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). - Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2); 2. +TĐ: HS biết sáng tạo; tư duy lo gic; hợp tác; quản lý thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Sách giáo khoa - Bảng phụ III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên yêu cầu HS tính bằng hai cách biểu thức sau: (25 + 45) : 5 - Nhận xét, đánh giá. B. Giới thiệu bài C.Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: HD các trường hợp trong phép chia *MT: HS biết thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). *ĐDDH: SGK (phần lí thuyết) *PPDH: Làm mẫu, giảng giải, thực hành a)Hướng dẫn trường hợp chia hết: - Giáo viên viết lên bảng 128 472 : 6 = ?. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - HS đọc phép tính và nhận xét các chữ số của các số. - Yêu cầu HS đặt tính và tính vào nháp. - HS đặt tính và tính: Nếu HS tính đúng, giáo viên cho HS nêu -Vậy: 128 472 : 6 = 21412 cách tính, sau đó giáo viên nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, giáo viên hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. - Giáo viên gọi một số HS nhắc lại cách - HS nhắc lại cách thực hiện phép thực hiện phép chia. chia. b)Hướng dẫn trường hợp chia có dư: - Giáo viên viết lên bảng 230 859 : 5 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính vào nháp. Nếu HS tính đúng, giáo viên cho HS nêu cách tính, sau đó giáo viên nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, giáo viên hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.. - HS đọc phép tính và nhận xét các chữ số của các số. - HS đặt tính và tính: 230859 5 30 46171 08 35 09 4 Vậy: 230 859 : 5 = 46171 - Giáo viên gọi một số HS nhắc lại cách - HS nhắc lại cách thực hiện phép thực hiện phép chia. chia. 2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. *MT: HS vận dụng kiến thức để làm các bài tập. *PPDH:Vấn đáp,thực hành.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 1: (dòng 1 và 2) - Mời HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời HS trình bày bài làm. - Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính. a) 278157 3 304968 4 08 92719 24 76242 21 09 05 16 27 08 0 0. - Đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS trình bày bài làm. - Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính b) 158735 3 08 52911 27 03 05 2. 475908 5 25 95181 09 40 08 3. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu đề và cách giải bài toán. - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở, 1 HS làm trên bảng. - Yêu cầu HS trình bày bài làm. - Nhận xét, đánh giá.. - HS đọc đề bài toán. - HS tìm hiểu đề và cách giải bài toán. - HS giải bài toán vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. - HS trình bày bài làm. - Nhận xét, bổ sung Bài giải Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610 : 6 = 21435 (l) V. CỦNG CỐ DẶN DÒ Đáp số: 21435 l xăng - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo phép chia cho số có một chữ số. viên - Nhận xét tiết học- Bài tập về nhà: bài 3. - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 27 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI (trang 137) I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS biết: -Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4) (không làm bài tập 5). + TĐ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1. -VBT -3 tờ giấy trắng để HS làm BT4. III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ. - Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ. - Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình. - Nhận xét, đánh giá. B. Giới thiệu bài C.Dạy bài mới: 1.Hoạt động 1: HD BT 1 *MT: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong (BT1); *Đ DDH: VBT- giấy khổ to ghi đáp án *PPDH:Thảo luận nhóm, cá nhân Bài 1: - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập.. - HS trả lời, nêu ví dụ.. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây… - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, giáo viên - Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS làm bài trên phiếu phát phiếu riêng cho 3 HS làm. - HS nêu kết quả bài làm. - Cho HS nêu kết quả bài làm. - Nhận xét, bổ sung (nếu có). - Nhận xét, chốt ý. 2.Hoạt động 2: HD BT2- 3-4 *MT:HS nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4) *ĐDDH: VBT, 3 tờ giấy A4 *PPDH: Thảo luận nhóm, cá nhân, vấn đáp Bài 2: - Đặt câu hỏi với mỗi từ sau: ai, cái - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập. gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, - Giáo viên phát phiếu cho HS trao đổi ở đâu. nhóm, mỗi nhóm viết nhanh 7 câu hỏi ứng - HS các nhóm nhận phiếu cho trao đổi nhóm, mỗi nhóm viết nhanh 7 với 7 từ đã cho. câu hỏi ứng với 7 từ đã cho. - Mời các nhóm trình bày bài làm. - Các nhóm trình bày bài làm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung (nếu có). Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.. - Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi - Yêu cầu cả lớp làm bài, giáo viên mời 3 dưới đây… HS lên bảng làm bài trên phiếu, gạch dưới - Cả lớp làm bài, 3 HS làm vào bảng phụ, gạch dưới từ nghi vấn trong mỗi từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi. câu hỏi. - Cho HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung (nếu có). a) có phải – không.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. b) phải không c) à. - Với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn - GV phát bảng nhóm cho 3 HS đặt câu. vừa tìm được, đặt một câu hỏi. - Cho HS trình bày kết quả trước lớp. - Cả lớp làm bài vào vở - Giáo viên cùng HS nhận xét - HS trình bày kết quả trước lớp. - HS nhận xét, sửa bài vào vở. + Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? + Trước giờ học các em thường làm gì? V. CỦNG CỐ DẶN DÒ + Bến cảng như thế nào? - Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ. + Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở - Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu đâu? hiệu nào? Cho ví dụ. - HS thực hiện. - Xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 3 KỂ CHUYỆN Tiết 14 BÚP BÊ CỦA AI ? (trang 138) I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS biết: - Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (không hỏi câu hỏi 3). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. + TĐ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh hoạ - 6 băng giấy để 6 HS thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh (BT1) III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu vài HS kể lại câu chuyện em - HS kể và nêu ý nghĩa của câu đã được chứng kiến hoặc tham gia thể chuyện vừa kể. hiện tinh thần kiên trì vượt khó. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, bổ sung. B. Giới thiệu bài - Lắng nghe nhắc lại tiêu đề bài. C.Dạy bài mới: 1.Hoạt động 1:HD kể chuyện *MT:Dựa theo lời kể của giáo viên, nói.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1) *ĐDDH: Bảng lớp viết gợi ý *PPDH: Đàm thoại, giảng giải - Giáo viên kể lần 1: + GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ. + Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời các nhân vật (Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật Đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần). - Giáo viên kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. 2.Hoạt động 2: Kể trong nhóm *MT: bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (không hỏi câu hỏi 3). Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. *PPDH: Nhóm Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. - HS lắng nghe. - HS giải nghĩa một số từ khó.. - HS nghe, kết hợp quan sát tranh minh hoạ.. - Dựa theo lời kể của cô giáo (thầy giáo), em hãy tìm lời thuyết minh cho các tranh dưới đây… - Giáo viên nhắc nhở HS chú ý tìm cho - HS xem 6 tranh minh hoạ. mỗi tranh 1 lời thuyết minh ngắn gọn, bằng 1 câu. - Phát 6 băng giấy cho 6 HS, yêu cầu - Từng cặp HS trao đổi, tìm lời thuyết mỗi em viết lời thuyết minh cho 1 tranh. minh cho mỗi tranh. - Giáo viên gắn 6 tranh lên bảng để HS - 6 HS viết lời thuyết minh vào băng gắn lời thuyết minh dưới mỗi tranh. giấy, gắn 6 lời thuyết minh dưới mỗi tranh. - Yêu cầu HS gắn lời thuyết minh đúng - Cả lớp phát biểu ý kiến. thay thế lời thuyết minh chưa đúng. - Mời vài HS đọc lại 6 lời thuyết minh 6 - Vài HS đọc lại 6 lời thuyết minh 6 tranh (dựa vào đó HS kể lại toàn truyện). tranh (dựa vào đó HS kể lại toàn truyện). Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê. - Lưu ý HS: kể theo lời búp bê là nhập - Lắng nghe và thực hiện. vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em. - Yêu cầu 1 HS kể mẫu lại đoạn đầu câu - 1 HS giỏi kể mẫu đoạn đầu câu chuyện. chuyện. Sau đó mời vài HS kể lại đoạn đầu của câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS từng cặp thực hành kể chuyện. - Mời HS thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Câu chuyện muốn nói với em điều gì?. - Từng cặp HS thực hành kể chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất. - Búp bê cũng biết suy nghĩ như người, hãy yêu quý nó / Đồ chơi làm - Nhận xét tiết học. bạn vui, đừng vô tình với nó / Phải -Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi … chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị - Lắng nghe và thực hiện. bài sau. Tiết 4 KHOA HỌC Tiết 27 MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC (trang 56) I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS biết: - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,… - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. +GDBVMT: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường nước. - Có ý thức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày. +GDKNS: Tự nhận thức; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác. +TĐ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Hình trang 56, 57 SGK. Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm). - Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản. III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn? - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nguồn nước bị nhiễm bẩn ảnh hưởng như thế nào đến sức khoẻ con người? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS cả lớp theo dõi nhận xét. B. Giới thiệu bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. C.Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước *MT:Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,… *PPDH: Quan sát, cá nhân - Giáo viên nêu câu hỏi với cả lớp: kể ra - HS nêu. một số cách làm sạch nước mà gia đình.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hoặc địa phương bạn đã sử dụng. - Sau khi HS phát biểu, giáo viên giảng: thông thường có 3 cách làm sạch nước a) Lọc nước: - Bằng giấy lọc, bông…lót ở phễu - Bằng sỏi, cát, than, củi…đối với bể lọc - Lọc nước có tác dụng gì? - Lọc nước có tác dụng: tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước b) Khử trùng nước - Để diệt vi khuẩn, người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, chất này thường làm nước có mùi hắc. - Khử trùng nước có tác dụng gì? - Khử trùng nước có tác dụng diệt được hầu hết các vi khuẩn nhưng c) Đun sôi nước có mùi hắc. - Hàng ngày các em uống loại nước nào? - Hàng ngày các em uống nước đã - Đun sôi nước có tác dụng gì? đun sôi. - Đun sôi nước chừng 10 phút, phần lớn vi khuần chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi nước khử trùng cũng bay hết. - Giáo viên nêu câu hỏi với cả lớp: kể tên - Có 3 cách làm sạch nước đó là: Lọc các cách làm sạch nước ? nước, khử trùng nước, đun sôi nước. - Tác dụng của từng cách? - HS nêu tác dụng của từng cách. - Nhận xét, bổ sung và chốt ý. - Nhận xét, bổ sung. 2. Hoạt động 2:Thực hành lọc nước *MT: Biết diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. *ĐDDH: Hình SGK, dụng cụ lọc nước *PPDH: Nhóm, thực hành - Giáo viên chia nhóm và hướng dẫn làm thực hành, thảo luận theo các bước trong SGK trang 56. + Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là gì?. - HS hình thành nhóm, nhận yêu cầu và thực hành theo nhóm.. + Than củi có tác dụng hấp thụ những mùi lạ và màu trong nước. Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan. + Kết quả là nước đục trở thành + Kết quả của lọc nước? nước trong, nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. + Sau khi lọc, nước chưa dùng để + Sau khi lọc, nước có thể dùng để uống uống ngay được. Ta phải đun sôi ngay được không? Ta phải làm gì? nước. - Mời đại diện các nhóm trình bày sản - Đại diện các nhóm trình bày sản.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> phẩm nước đã được lọc và kết quả thảo phẩm nước đã được lọc và kết quả luận. thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý. 3. Hoạt động 3:Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch *MT: HS nắm được quy trình sản xuất nước sạch *PPDH: Quan sát, thảo luận nhóm Làm việc theo nhóm - Các nhóm đọc thông tin trong SGK - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các trang 57 và trả lời vào phiếu học tập. nhóm đọc các thông tin trong SGK trang - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 57 và trả lời vào phiếu học tập. làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện nhóm trình bày kết quả luận. thảo luận nhóm. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS đánh số thứ tự vào cột các - HS nêu quy trình sản xuất nước giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch sạch và nhắc lại dây chuyền này theo đúng thứ tự. 4. Hoạt động 4:Sự cần thiết phải đun sôi nước *MT:Biết đun sôi nước trước khi uống *PPDH: Cá nhân -Làm việc cả lớp + Thảo luận, nêu ý kiến. - GV nêu các câu hỏi cho HS thảo luận: + Nước đã được làm sạch bằng các cách lọc nước, khử trùng nước, đã uống ngay được chưa? Tại sao? + Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao? - Lắng nghe và ghi nhớ. - Giáo viên kết luận. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Một số cách làm sạch nước: lọc, - Nêu một số cách làm sạch nước. khử trùng, đun sôi,… - Chúng ta phải đun sôi nước trước - Tại sao chúng ta phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và khi uống. loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong - Nhận xét tiết học. nước.. Tiết 1 Tiết 14. BUỔI CHIỀU THỰC HÀNH KỂ CHUYỆN BÚP BÊ CỦA AI ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. MỤC TIÊU + KT- KN: Rèn KN cho HS: - Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê. - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. + TĐ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh hoạ III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu vài HS kể lại câu chuyện em - HS kể và nêu ý nghĩa của câu đã được chứng kiến hoặc tham gia thể chuyện vừa kể. hiện tinh thần kiên trì vượt khó. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, bổ sung. B. Giới thiệu bài - Lắng nghe nhắc lại tiêu đề bài. C.Dạy bài mới: 1.Hoạt động 1: HD kể chuyện *MT:Rèn cho HS dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ *ĐDDH: Gợi ý trong SGK *PPDH: Thực hành - Giáo viên kể lần 1: - HS lắng nghe. + GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa một số từ khó. + Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời các nhân vật (Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật Đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần). - Giáo viên kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào - HS nghe, kết hợp quan sát tranh tranh minh hoạ. minh hoạ. 2.Hoạt động 2: Kể trong nhóm *MT:Rèn KN cho HS bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê. Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. *PPDH: Nhóm Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Dựa theo lời kể của cô giáo (thầy giáo), em hãy tìm lời thuyết minh cho các tranh dưới đây… - Giáo viên nhắc nhở HS chú ý tìm cho - HS xem 6 tranh minh hoạ. mỗi tranh 1 lời thuyết minh ngắn gọn,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bằng 1 câu. - Yêu cầu HS gắn lời thuyết minh đúng thay thế lời thuyết minh chưa đúng. - Mời vài HS đọc lại 6 lời thuyết minh 6 tranh (dựa vào đó HS kể lại toàn truyện). Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. - Từng cặp HS trao đổi, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. - Cả lớp phát biểu ý kiến.. - Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê. - Yêu cầu 1 HS kể mẫu lại đoạn đầu câu - Lắng nghe và thực hiện. chuyện. - Yêu cầu HS từng cặp thực hành kể - 1 HS giỏi kể mẫu đoạn đầu câu chuyện. chuyện. Sau đó mời vài HS kể lại - Mời HS thi kể chuyện trước lớp. đoạn đầu của câu chuyện. - Nhận xét, đánh giá. - Từng cặp HS thực hành kể chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi V. CỦNG CỐ DẶN DÒ nhất. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện. -Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU + KT- KN: Rèn KN cho HS: -Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy + TĐ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -VBT III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ. - HS trả lời, nêu ví dụ. - Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ. - Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. B. Giới thiệu bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. C.Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1.Hoạt động 1: HD BT 1 *MT: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong *Đ DDH: VBT *PPDH:Thảo luận nhóm, cá nhân Bài 1: - Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập. được in đậm dưới đây… - HS nêu kết quả bài làm. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, - Nhận xét, bổ sung (nếu có). - Cho HS nêu kết quả bài làm. - Nhận xét, chốt ý. 2.Hoạt động 2: HD BT2- 3-4 *MT:HS nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy *ĐDDH: VBT *PPDH: Thảo luận nhóm, cá nhân, vấn đáp Bài 2: - Đặt câu hỏi với mỗi từ sau: ai, cái - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập. gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, - Giáo viên phát phiếu cho HS trao đổi ở đâu. nhóm, mỗi nhóm viết nhanh 7 câu hỏi ứng - HS các nhóm nhận phiếu cho trao đổi nhóm, mỗi nhóm viết nhanh 7 với 7 từ đã cho. câu hỏi ứng với 7 từ đã cho. - Mời các nhóm trình bày bài làm. - Các nhóm trình bày bài làm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung (nếu có). Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.. - Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi - Yêu cầu cả lớp làm bài, giáo viên mời 3 dưới đây… HS lên bảng làm bài trên phiếu, gạch dưới - Cả lớp làm bài, 3 HS làm vào bảng phụ, gạch dưới từ nghi vấn trong mỗi từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi. câu hỏi. - Cho HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung (nếu có). a) có phải – không b) phải không c) à Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát bảng nhóm cho 3 HS đặt câu. - Cho HS trình bày kết quả trước lớp. - Giáo viên cùng HS nhận xét Bài 5: Cho HS tự làm - Nêu kết quả và chốt lại đáp án V. CỦNG CỐ DẶN DÒ. - Với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được, đặt một câu hỏi. - Cả lớp làm bài vào vở - HS trình bày kết quả trước lớp. - HS nhận xét, sửa bài vào vở. - HS thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ. - Nhận xét tiết học THỰC HÀNH TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS rèn KN: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). +TĐ: HS biết sáng tạo; tư duy lo gic; hợp tác; quản lý thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - VBT III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên yêu cầu HS tính bằng hai cách - Thực hiện theo yêu cầu của GV. biểu thức sau: (25 + 45) : 5 - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. B. Giới thiệu bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. C.Dạy bài mới: 2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. *MT: HS vận dụng kiến thức để làm các bài tập. *PPDH:Vấn đáp,thực hành Bài 1: - Mời HS đọc yêu cầu bài tập. - Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - Mời HS trình bày bài làm. - HS trình bày bài làm. - Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính. - Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính a) 278157 3 304968 4 08 92719 24 76242 b) 158735 3 475908 5 21 09 08 52911 25 95181 05 16 27 09 27 08 03 40 0 0 05 08 2 3 Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu đề và - HS đọc đề bài toán. cách giải bài toán. - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở, 1 HS - HS tìm hiểu đề và cách giải bài toán. làm trên bảng. - HS giải bài toán vào vở, 1 HS làm - Yêu cầu HS trình bày bài làm. bài trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét, đánh giá.. - HS trình bày bài làm. - Nhận xét, bổ sung. 2. Hoạt động 2: Đàn cho HSG - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo *MT:Rèn KN thực hiện một số BT nâng viên cao - Lắng nghe và thực hiện. *PPDH:Vấn đáp,thực hành Bài 1: V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Nhận xét tiết học- Bài tập về nhà: bài 3. Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo). Tiết 1 Tiết 28 I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS biết: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). - Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các cậu hỏi 1, 2, 4 trong sách giáo khoa). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. - KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Thể hiện sư tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Mời vài HS đọc bài tập đọc Chú Đất - HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời Nung và trả lời các câu hỏi trong SGK, câu hỏi. nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo nhận xét, đánh giá. B. Giới thiệu bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. C.Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: Luyện đọc: *MT:Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).Đọc được các từ khó trong bài. *ĐDDH: Tranh minh họa *PPDH: Cá nhân, nhóm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV dậy theo quy trình - Giúp đỡ HS yếu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 4 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu ……… vào cống tìm công chúa. + Đoạn 2: tiếp theo ……… chạy trốn. + Đoạn 3: tiếp theo …… vớt lên bờ phơi nắng cho se bột lại. + Đoạn 4: phần còn lại - HS đọc nối tiếp lần 1. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc phần Chú giải. - HS luyện đọc bài theo nhóm đôi. - Cả lớp chú ý theo dõi, đọc thầm 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: theo. *MT:Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các cậu hỏi 1, 2, 4 trong sách giáo khoa). *PPDH: Vấn đáp gợi mở - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài và thảo - HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận để trả lời câu hỏi: + Em hãy kể lại tai nạn của hai người luận để trả lời câu hỏi: + Hai người bột trong lọ thuỷ tinh. bột? Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai bị ngấm nước, nhũn cả + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người chân tay. + Đất Nung nhảy xuống nước, vớt bột gặp nạn? + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại. + Vì Đất Nung đã được nung trong nước, cứu hai người bột? lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay + Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối khi gặp nước như hai người bột. + Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn ấy truyện có ý nghĩa gì? có ý thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu được thử thách. + Câu nói đó có ý xem thường những người chỉ sống trong sung sướng, không chịu đựng nổi khó.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> khăn. + Câu nói có ý nghĩa: cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở thành người + Em hãy đặt tên cho truyện thể hiện ý hữu ích. nghĩa của câu chuyện? + Lần lượt từng HS tiếp nối nhau - Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? đọc tên truyện mình đã đặt. - Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu - Nhận xét, đánh giá. ích, cứu sống được người khác. 3.Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Cùng giáo viên nhận xét, bổ sung *MT:HS thực hành đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). *PPDH: Thực hành - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc đoạn, bài. - Cho HS luyện đọc toàn truyện theo cách - HS nêu. - HS thực hiện đọc toàn truyện theo phân vai cách phân vai. - Nhận xét, điều chỉnh. - Treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc - Lắng nghe và điều chỉnh. diễn cảm và đọc mẫu (Hai người bột tỉnh - HS theo dõi, thực hiện. dần ……… trong lọ thuỷ tinh mà). - Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn - HS trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm. giọng). - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn - Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm theo cặp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn theo vai. đoạn văn theo vai. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay V. CỦNG CỐ DẶN DÒ nhất - Hãy nêu nội của câu chuyện? - Chú Đất Nung nhờ dám nung mình - Câu chuyện này muốn nói với em điều trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác gì? - Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài thành người hữu ích. - Lắng nghe và thực hiện. văn, chuẩn bị bài: Cánh diều tuổi thơ. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Tiết 68. TOÁN LUYỆN TẬP (trang 78).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS biết: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (a); 4 (a). +TĐ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Sách giáo khoa, bảng phụ III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên yêu cầu HS đặt tính và tính các - Thực hiện theo yêu cầu của GV. phép tính sau: 256075 : 5; 498479 : 7 - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. B. Giới thiệu bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. C.Dạy bài mới: 1.Hoạt động 1: HD bài tập 1-2 *MT:Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. *PPDH: Vấn đáp, thực hành Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 HS trình bày bài làm. - HS trình bày bài làm. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính. a) 67494 44 29 14 0. 7 9642. 42789 5 27 8557 28 39 4. Bài 2: (câu a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. b) 359361 9 89 39929 83 26 81 0. 238057 8 78 29757 60 45 57 1. - Tìm hai số biết tổng của chúng lần lượt là… - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé - HS nhắc lại cách tìm số bé (hoặc (hoặc số lớn). số lớn). - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời HS trình bày bài làm. - Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, sửa bài vào vở. - HStrình bày bài làm. a) Hai lần số bé là: - Nhận xét, sửa bài vào vở. 42506 – 18472 = 24034.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Số bé là: 24034 : 2 = 12017 Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489 Đáp số: Số bé : 12017 Số lớn: 30489 2.Hoạt động 2: HD bài tập 4 *MT:HS biết tính biểu thức theo hai cách *PPDH: Giảng giải, vấn đáp, thực hành Bài 4: (câu a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Yeeuc ầu HS trình bày bài làm. - Nhận xét, sửa bài vào vở. - Tính bằng hai cách. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS trình bày bài làm. - Nhận xét, sửa bài vào vở. a) (33164 + 28528) : 4 C1: (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 C2: (33164 + 28528) : 4 = 33164: 4 + 28528 : 4 = 8291 + 7132 V. CỦNG CỐ DẶN DÒ = 15423 - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hai số khi - Thực hiện theo yêu cầu của GV. biết tổng và hiệu của hai số đó. Cách tính một tổng (hiệu) chia cho nột số. - Có thể làm thêm bài tập 3 ở nàh. Chuẩn - Lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3 LỊCH SỬ Tiết 14 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS : - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập. - Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. - HS khá, giỏi: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất. - Tự hào về lịch sử nước nhà. +GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. + TĐ: HS yêu môn học; Tự hào về lịch sử dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Hình minh hoạ (SGK) Phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên treo lược đồ, yêu cầu HS thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến sông Như Nguyệt của quân ta. - Nêu kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 2? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Giới thiệu bài C.Dạy bài mới: 1.Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. *MT: HS hiểu được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. *PPDH: Đồng loạt, - Yêu cầu HS đọc bài trong SGK và trả lời các câu hỏi: + Tình hình nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào?. Hoạt động của học sinh - HS thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến sông Như Nguyệt của quân ta. - HS nêu kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 2. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - HS làm việc cả lớp, đọc thầm và trả lời: + Tình hình nhà Lý suy yếu nội bộ triều đình lục đục đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào họ Trần để giữ ngai vàng. + Trước tình hình đó nhà Trần đã làm gì? + Vua Lý Huệ Tông không có con trai nhường ngôi cho con gái …… Nhà Trần thành lập. Kết luận: Khi nhà Lý suy yếu tình hình đất - HS lắng nghe và ghi nhớ. nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác việc nước được nữa, nhà Trần thay nhà Lý. 2. Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước *MT:Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. - Giáo viên phát phiếu học tập cho HS - HS làm việc cá nhân điền vào ô điền vào ý đúng. trống. + Đứng đầu nhà nước là vua + Vua đặt tục lệ nhường ngôi sớm cho con + Lập Hà đê sứ, Đồn điền sứ, Khuyến.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nông sứ + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - Giáo viên thu một số phiếu để kiểm tra, nhận xét, chốt ý. + Nhà Trần làm gì để phát triển nông + Đặt chức Hà đê sứ trông coi và nghiệp? bảo vệ đê điều. Đồn điền sứ vận động người dân đi khai hoang. Khuyến nông sứ khuyến khích người dân sản xuất. + Nhà Trần làm gì để củng cố và xây + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển dựng quân đội vững mạnh? vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến - Giáo viên treo bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cho đấu. HS thi tiếp sức - Sơ đồ tổ chức nhà nước dưới thời Trần. Lộ - Nêu thêm: Nhà Trần cai quản đất nước rất chặt chẽ ở mỗi cấp đều có quan cai quản.. Phủ Châu Huyện Xã. 3. Hoạt động 3:Mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân. *MT: HS nắm được mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân. *PPDH: Đồng loạt - Yêu cầu HS đọc thầm, trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: + Sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng: + Vua Trần đặt chuông trước cung vua, quan với dân chưa cách biệt quá xa? điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Ở V. CỦNG CỐ DẶN DÒ trong triều sau các buổi yến - Yêu cầu 2 HS nêu ghi nhớ cuối bài. tiệc…… vui vẻ. - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhà Trần đã có những việc làm gì để - HS nêu. củng cố và xây dựng đất nước? - Lắng nghe và thực hiện. - Học bài và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét tiết học. Tiết 4 TẬP LÀM VĂN Tiết 27 THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS : - Hiểu được thế nào là miêu tả (nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài văn Mưa. (BT2) + TĐ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - VBT, bảng phụ III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 1 HS lại một câu chuyện -1 HS kể lại một câu chuyện theo 1 theo 1 trong 4 đề tài đã nêu ở BT2 (tiết trong 4 đề tài đã nêu ở BT2 (tiết TLV trước), nói rõ: Câu chuyện được mở TLV trước), nói rõ: Nêu mở đầu & đầu & kết thúc theo những cách nào? kết thúc của câu chuyện . - GV nhận xét, đánh giá. B. Giới thiệu bài C.Dạy bài mới: 1.Hoạt động 1:Phần nhận xét *MT:Hiểu được thế nào là miêu tả (nội dung Ghi nhớ). *ĐDDH: Giấy khổ to *PPDH: Vấn đáp, giảng giải Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tìm tên những sự vật được - Cả lớp đọc thầm lại, tìm tên miêu tả trong đoạn văn? những sự vật được miêu tả trong -GV nhận xét, đánh giá. đoạn văn, phát biểu ý kiến. Các sự vật đó là: cây sồi - cây cơm nguội lạch nước. Bài 2. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc các cột trong bảng theo chiều ngang. - GV giải thích cách thực hiện yêu cầu - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi của bài theo ví dụ trong SGK. Nhắc HS theo nhóm, ghi lại vào bảng những chú ý đọc kĩ đoạn văn ở BT1, hiểu đúng điều các em hình dung được về cây câu văn: Một làn gió rì rào chạy qua, cơm nguội, lạch nước theo lời miêu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> những chiếc lá (lá sòi đỏ, lá cơm nguội vàng) rập rình lay động như những đốm lửa vàng lửa đỏ bập bùng cháy. - GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn. - GV nêu lần lượt từng câu hỏi: + Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc của lá sồi & lá cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - GV nhận xét, đánh giá. Ghi nhớ kiến thức: - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. tả. - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc. - Cả lớp nhận xét. - 2 HS đọc lại bảng kết quả đúng, đầy đủ nhất. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trả lời lần lượt các câu hỏi: + Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc của lá sồi & lá cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng mắt. + Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng mắt, bằng tai. + Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan. - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK. 2. Hoạt động 2: Luyện tập: *MT:Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài văn Mưa. (BT2) *ĐDDH:VBT *PPDH: Thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung để tìm câu văn miêu tả. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cuỡi ngựa tía, dây cương vàng & một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS giỏi làm mẫu, miêu tả một - Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu, miêu tả hình ảnh trong đoạn thơ Mưa mà một hình ảnh trong đoạn thơ Mưa mà mình thích mình thích. - GV chấp nhận những ý kiến lặp lại, - Mỗi HS đọc 1 đoạn thơ, tìm một.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> khen ngợi những HS viết được những câu hình ảnh mình thích, viết 1, 2 câu văn miêu tả hay, gợi tả. vào vở để tả lại hình ảnh đó. - HS đọc câu văn miêu tả vừa viết. - 1 HS nhắc lại ghi nhớ. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi - HS nghe, thực hiện. nhớ. - Muốn miêu tả sinh động những cảnh, người, sự vật trong thế giới xung quanh, các em cần chú ý quan sát để có những hiểu biết phong phú, có khả năng miêu tả sinh động đối tượng. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 TOÁN CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH. Tiết 1 Tiết 69 I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS : - Thực hiện được phép chia một số cho một tích. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2. +TĐ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 vào bảng phụ. III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá chung. - Lắng nghe và điều chỉnh. B. Giới thiệu bài C.Dạy bài mới: - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. 1. Hoạt động 1: Phần lí thuyết *MT:Giúp HS biết thực hiện được phép chia một số cho một tích. *PPDH: Vấn đáp, thực hành GV ghi bảng: 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 - Yêu cầu HS tính. - HS tính. - Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét: - HS nêu nhận xét. + Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích. + Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> số đó chia liên tiếp cho từng thừa số. - Rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. 2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành: *MT: HS vận dụng làm BT. *ĐDDH: Bảng phụ *PPDH: Thực hành. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tính. - Nhận xét, đánh giá.. - Vài HS nhắc lại.. -HS làm bài, vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính. -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -HS nêu. - HDHS phân tích mẫu. - Cùng GV phân tích mẫu. - 1 HS thực hiện tính trên bảng, em khác - 1 HS thực hiện tính trên bảng, em làm trên vở. khác làm trên vở. a. 80 : 40 = 80 : (4 x 10) = 80 : 4: 10 = 20 : 10 = 2 b. 150 : 50 = 150 : (5 x 10) = 150 : 5: 10 = 30 : 10 = 3 c. 80 : 16 = 80 : (4 x 4) = 80 : 4: 4 = 20 : 4 = 5 V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Lắng nghe, thực hiện. - Về nhà có thể làm thêm bài tập 3. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 2 CHÍNH TẢ Tiết 14: Nghe – viết: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS : - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT (2) a. + TĐ: HS yêu môn học, rèn chữ viết đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng ghi nội dung BT2a. - VBT.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc cho cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ có vần chứa âm chính i/ iê. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Giới thiệu bài C.Dạy bài mới: 1. Hoạt động1 : Hướng dẫn nghe – viết *MT: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn. *PPDH: Cá nhân, đồng loạt - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả lần 1. - Giáo viên mời 1HS đọc lại đoạn văn và yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi: + Đoạn văn tả những gì?. Hoạt động của học sinh - 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: con kiến, tìm kiếm, tiềm năng, nóng nảy, phim truyện, . . . - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - HS theo dõi trong SGK.. - 1 HS đọc đoạn văn và nêu nội dung đoạn văn: + Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may cho nó với biết bao tình cảm yêu thương. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn và tìm - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, những từ dễ viết sai. nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: phong phanh, xa tanh, hạt cườm, nhỏ xíu, bé Li, chị Khánh. - Yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai - HS luyện viết trên bảng lớp, vở vào bảng lớp, vở nháp. nháp. - Gợi ý HS nêu cách trình bày, quy tắc viết hoa… - HS nêu. - Lưu ý về tư thế ngồi viết cho HS. - Lắng nghe và thực hiện. * Đọc cho HS viết bài. - Giáo viên đọc từng câu, từng bộ phận - HS nghe và viết vào vở. ngắn của câu cho HS viết chính tả. * Đọc soát lỗi. - GV đọc soát lỗi toàn bài chính tả 1 lượt. - HS soát lại bài. *Thu vở chấm bài. - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng - HS đổi vở cho nhau soát lỗi chính cặp HS đổi vở soát lỗi. tả. - GV nhận xét chung. - Lắng nghe, chữa lỗi. 2. Hoạt động2 : Hướng dẫn làm BT *MT: Làm đúng BT(2) a *ĐDDH: Bảng phụ, VBT *PPDH: Cá nhân, đồng loạt Bài 2: a - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, vài HS làm - Thực hiện theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> trên phiếu. - Mời HS trình bày bài làm.. 2) a. Thứ tự từ cần điền: xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ. - Lắng nghe và thực hiện.. - Nhận xét, đánh giá. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài, sửa các lỗi chính tả. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 28 DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC (trang 142) I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS : - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). + TĐ: Yêu thích bộ môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Bảng phụ viết nội dung BT1. -4 băng giấy, trên mỗi băng viết một ý của BT1 (phần luyện tập). -Giấy trắng để HS làm BT2 (phần luyện tập). III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ. - Yêu cầu HS đặt một câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung. B. Giới thiệu bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. C.Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: Phần nhận xét *MT:Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (nội dung Ghi nhớ). *PPDH:Nhóm đôi, giảng giải Bài 1: - Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Hòn Rấm với chú bé Đất trong.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> truyện Chú Đất Nung. - Thực hiện yêu cầu bài tập. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giúp HS phân tích từng câu hỏi:. - Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không, chúng được dùng làm gì? - Cả lớp đọc thầm lại, tìm câu hỏi - Yêu cầu HS đọc và tìm câu hỏi trong đoạn trong đoạn văn và nêu: Sao chú văn mày nhát thế? Nung ấy ạ? Chứ sao? - Phân tích câu hỏi 1: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phân tích 2 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại (Sao chú mày nhát thế? Chứ sao?) + Câu hỏi này không dùng để hỏi + Câu hỏi của ông Hòn Rấm: “Sao chú về điều chưa biết, vì ông Hòn Rấm mày nhát thế?” có dùng để hỏi về điều chưa đã biết là cu Đất nhát. biết không? + Để chê cu Đất. + Ông Hòn Rấm đã biết cu Đất nhát, sao còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để làm gì? - Phân tích câu hỏi 2: + Câu hỏi này không dùng để hỏi. + Câu “Chứ sao?” của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì không? + Câu hỏi này là câu khẳng định: + Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? đất có thể nung trong lửa. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nêu câu hỏi: Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 2.Hoạt động 2: Luyện tập. *MT:Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). *ĐDDH: VBT *PPDH: Vấn đáp, nhóm Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV dán 4 băng giấy lên bảng.. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trả lời: Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu: các cháu hãy nói nhỏ hơn. - HS đọc thầm phần ghi nhớ.. - 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, làm bài. - 4 HS xung phong lên bảng thi làm bài - các em viết mục đích của mỗi câu vào bên cạnh từng câu.Cả.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:. lớp nhận xét. Câu a) Câu hỏi được mẹ dùng để bảo con nín khóc (thể hiện yêu cầu) Câu b) Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách. Câu c) Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống. Câu d) Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ giúp đỡ.. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV phát giấy khổ to cho các nhóm. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc theo nhóm. Các nhóm bàn bạc, viết nhanh ra giấy 4 câu hỏi hợp với 4 tình huống đã cho. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp - GV nhận xét, kết luận những câu hỏi nhận xét. được đặt đúng. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, - GV nhắc mỗi em chỉ nêu 1 tình huống. tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Lắng nghe và thực hiện. - Hệ thống lại bài. Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 4 Tiết 14. ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS : -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. - Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xanh xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 o C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. - HS khá giỏi: + Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. - Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. + GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. -Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, … ở đồng bằng Bắc Bộ. III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: -Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm - Thực hiện yêu cầu của GV. của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. B. Giới thiệu bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. C.Dạy bài mới: 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. *MT:Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ;Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước; Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xanh xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. *ĐDDH: Hình SGK *PPDH: Quan sát, vấn đáp - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK trả - HS đọc thông tin SGK suy nghĩ trả lời câu hỏi: lời câu hỏi: - Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi + Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của dồi dào, người dân cần cù lao động, cả nước? có nhiều kinh nghiệm sản xuất. - Nêu tên các công việc cần phải làm + Các công việc cần phải làm trong trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em quá trình sản xuất lúa gạo: làm đất, rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo gieo mạ, cấy lúa, chăm sóc( nhổ cỏ, của người nông dân? tát nước, bón phân), gặt lúa, tuốt lúa, phơi lúa, chế biến thành sản phẩm. - Em có nhận xét gì về việc trồng lúa của + Người dân phải tốn nhiều công người dân? sức mới sản xuất ra lúa, gạo. - Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác + Cây trồng, vật nuôi khác của đồng của đồng bằng Bắc Bộ? bằng Bắc Bộ: ngô, khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm. - Vì sao ở đây nuôi nhiều gia súc, gia + Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là cầm? lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu thông tin về vùng trồng nhiều rau xứ lạnh. *MT:Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xanh xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm; Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 o C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. *ĐDDH: Hình SGK *PPDH: Quan sát, vấn đáp - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: - Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? Vì sao? - Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?. - HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung.. + HS nêu. + Tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ: su hào, bắp cải, cà chua, cà rốt, xà lách, khoai tây, . . . . - Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng - HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu ở đồng bằng Bắc Bộ? tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. - GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió - Lắng nghe. mùa Đông Bắc đối với thời tiết của đồng bằng Bắc Bộ. - 3 HS đọc ghi nhớ bài - GV nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, ghi nhớ. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Gọi HS đọc ghi nhớ cuối bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 5 KĨ THUẬT Tiết 14 THÊU MÓC XÍCH ( tiết2 ) I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS : - Biết cách thêu móc xích. - Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. - Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành khâu. - Với HS khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích. Đường thêu ít bị bị dúm..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. + TĐ: Học sinh hứng thú khi học thêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Mẫu thêu móc xích, vải, khung thêu, kim khâu len, len, kéo, phấn, thước - Vải, khung thêu, phấn, thước, kim, chỉ, kéo III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho giờ - Chuẩn bị dụng cụ học tập. học. - Nhận xét, đánh giá chung. - Hợp tác cùng GV. B. Giới thiệu bài C.Dạy bài mới: - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 1.Hoạt động 1: HS thực hành thêu móc xích: *MT:Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm; Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành khâu. *ĐDDH: Bộ đồ dùng khâu thêu *PPDH: Thực hành - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bước thêu móc xích. - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước. - HS nêu ghi nhớ. - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành. - HS thực hành thêu. - Quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng, thao tác chưa đúng kỹ thuật. 2. Hoạt động 2 : Trưng bày, đánh giá SP *MT: HS trưng bày sản phẩm và nhận xét sản phẩm. *PPDH: Đồng loạt - HS trưng bày sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - HS tự đánh giá các sản phẩm - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: theo các tiêu chuẩn GV nêu. + Thêu đúng kỹ thuật . + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng, ít bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. BUỔI CHIỀU THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS rèn KN - Hiểu được thế nào là miêu tả - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung, bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài văn Mưa. + TĐ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - VBT III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 1 HS lại một câu chuyện -1 HS kể lại một câu chuyện theo 1 theo 1 trong 4 đề tài đã nêu ở BT2 (tiết trong 4 đề tài đã nêu ở BT2 (tiết TLV trước), nói rõ: Câu chuyện được mở TLV trước), nói rõ: Nêu mở đầu & đầu & kết thúc theo những cách nào? kết thúc của câu chuyện . - GV nhận xét, đánh giá. B. Giới thiệu bài C.Dạy bài mới: 1.Hoạt động 1:HD bài tập *MT:Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài văn Mưa. (BT2) *ĐDDH:VBT *PPDH: Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm truyện Chú Đất.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Nung để tìm câu văn miêu tả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS phát biểu ý kiến. + Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cuỡi ngựa tía, dây cương vàng & một nàng công chúa mặt trắng, ngồi Bài 2: trong mái lầu son. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu, miêu tả - 1 HS giỏi làm mẫu, miêu tả một một hình ảnh trong đoạn thơ Mưa mà hình ảnh trong đoạn thơ Mưa mà mình thích. mình thích - GV chấp nhận những ý kiến lặp lại, khen ngợi những HS viết được những câu - Mỗi HS đọc 1 đoạn thơ, tìm một văn miêu tả hay, gợi tả. hình ảnh mình thích, viết 1, 2 câu vào vở để tả lại hình ảnh đó. - HS đọc câu văn miêu tả vừa viết. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - 1 HS nhắc lại ghi nhớ. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - HS nghe, thực hiện. - Muốn miêu tả sinh động những cảnh, người, sự vật trong thế giới xung quanh, các em cần chú ý quan sát để có những hiểu biết phong phú, có khả năng miêu tả sinh động đối tượng. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS : - Thực hiện được phép chia một số cho một tích. + TĐ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - VBT III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Nhận xét, đánh giá chung. B. Giới thiệu bài C.Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: Ôn tập phần lí thuyết *MT:Giúp HS biết thực hiện được phép chia một số cho một tích. *PPDH: Vấn đáp, thực hành - GV cùng HS nhắc lại phần lí thuyết chia một số cho một tích - Rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. 2. Hoạt động 2: Luyện tập *MT: HS vận dụng làm BT. *ĐDDH: Bảng phụ *PPDH: Thực hành. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tính. - Nhận xét, đánh giá.. - HS nêu nhận xét. - Vài HS nhắc lại.. -HS làm bài, vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính. -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HDHS phân tích mẫu. -HS nêu. - 1 HS thực hiện tính trên bảng, em khác - Cùng GV phân tích mẫu. làm trên vở. - 1 HS thực hiện tính trên bảng, em khác làm trên vở. a. 80 : 40 = 80 : (4 x 10) = 80 : 4: 10 = 20 : 10 = 2 b. 150 : 50 = 150 : (5 x 10) = 150 : 5: 10 = 30 : 10 = 3 c. 80 : 16 = 80 : (4 x 4) = 80 : 4: 4 Bài 3: Dành cho HS giỏi = 20 : 4 = 5 (SGK trang 79- bài 3) - HS đọc yêu cầu, phân tích đề bài - Cho HS đọc yêu cầu và thực hiện V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Lắng nghe, thực hiện. - Về nhà có thể làm thêm bài tập 3. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tiết 1 TOÁN Tiết 70 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ (trang 79) I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS : - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. -Bài tập cần làm: Bài 1; 2. +TĐ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Viết sẵn nội dung bài tập 1 vào bảng phụ. III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. học sinh. - Kiểm tra việc học và làm bài tập ở nhà của học sinh. - Nhận xét, đánh giá chung. B. Giới thiệu bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. C.Dạy bài mới: 1.Hoạt động 1: HD cách chia một tích cho một số *MT: Giúp HS biết thực hiện được phép chia một tích cho một số. *PPDH: Làm mẫu, giảng giải *Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia. -GV ghi bảng: (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) -HS tính. (9 : 3) x 15 -HS nêu nhận xét: -Yêu cầu HS tính. + Giá trị của ba biểu thức bằng nhau. -Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra + Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi nhận xét. chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia. + Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia. - Gợi ý HS rút ra tính chất: Khi chia một - Lắng nghe, nhắc lại và ghi nhớ. tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia. * Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. - GV ghi bảng: (7 x 15) : 3 7 x (15: 3).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Yêu cầu HS tính. -HS tính. -Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra - HS nêu nhận xét: nhận xét. + Giá trị của hai biểu thức bằng - Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15? nhau. -Vì thừa số thứ nhất không chia hết * Hướng dẫn HS trường hợp thừa số cho số chia. thứ hai không chia hết cho số chia. - Hướng dẫn tương tự như trên. Sau khi xét cả 3 trường hợp nêu trên, GV - Lắng nghe và thực hiện. lưu ý HS là thông thường ta không viết các dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9 x 15 : 3 và 9 : 3 x 15. 2. Hoạt động 2: Thực hành *MT:HS vận dụng KT làm các bài tập theo yêu cầu đã cho *PPDH:Vấn đáp, thực hành Bài 1: - HS tính theo hai cách. -HS làm bài. - Nhận xét, đánh giá. -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. Bài 2: - GV cho HS tính bằng cách thuận tiện - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên nhất. bảng: - Gợi ý HS thực hiện như cách 2 của bài ( 25 x 36 ) : 9 = 25 x 36 : 9 tập 1. = 25 x 4 = 100 - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Lắng nghe và thực hiện. - Về nhà có thể làm thêm bài tập 3. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 KHOA HỌC Tiết 28 BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS : -Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước -Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước -Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước (không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. Chỉ hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm.) -Biết bảo vệ nguồn nước trong sạch +GDBVMT: HS biết những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. + GDKNS: Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệu nguồn nước; Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Hình trang 58, 59 SGK -Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành vẽ tranh cổ động. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: -Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trước khi uống? - Kể tên các cách làm sạch nước ? -GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. B. Giới thiệu bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. C.Dạy bài mới: 1.Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước *MT: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước; Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước. *ĐDDH: Tranh trong SGK *PPDH: Thảo luận nhóm Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS quan sát các hình và - Hai HS quay lại với nhau chỉ vào thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trang từng hình vẽ, nêu những việc nên và 58 SGK. không nên làm để bảo vệ nguồn nước. Bước 2: Làm việc cả lớp. + Những việc không nên làm để bảo - GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm vệ nguồn nước: Hình 1: Đục ống nước sẽ làm cho các việc theo cặp. chất bẩn thấm vào nguồn nước. Hình 2: Đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác bị chết. + Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước: Hình 3: Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ được môi trường đất vì những chai lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh. Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm. Hình 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản. - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát đình và địa phương đã làm được gì để nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm không khí. bảo vệ nguồn nước..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Để bảo vệ nguồn nước cần làm gì?. 2. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước. *MT:Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước (không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. Chỉ hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm.) *ĐDDH: Giấy khổ to, mầu vẽ *PPDH: Nhóm - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm “Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước” - Kiểm tra và giúp đỡ, Hỗ trợ nhóm gặp khó khăn.. - Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước. - Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước. - Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất làm ô nhiễm nguồn nước. - Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc theo yêu cầu của GV. - Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. -Phân công thành viên có khả năng của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục thực hiện, nếu cần.. - Nhận xét, đánh giá theo chủ đề. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 59 + Trình bày thông tin về việc sử dụng và SGK. bảo vệ nguồn nước. - Lắng nghe và thực hiện. - Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tiết 4 TẬP LÀM VĂN Tiết 28 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS : - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. -Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III). +TĐ: HS yêu thích tìm hiểu tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - VBT -Tranh minh hoạ Cái cối xay trong SGK. -Phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d (BT1, phần nhận xét) + 1 tờ giấy viết lời giải câu b, d (BT1, phần nhận xét): + Câu a) Câu văn tả bao quát cái + Anh chàng trống này tròn như cái chum, trống trường. lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá gỗ + Câu b) Tên các bộ phận của cái kê ở trước phòng bảo vệ. trống được miêu tả. - Mình trống - Ngang lưng trống + Câu c) Những từ ngữ tả hình - Hai đầu trống dáng, âm thanh của trống. + Hình dáng: tròn như cái chum; mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu; ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng; hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng . + Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã “Tùng ! Tùng! Tùng !–giục trẻ rảo bước tới trường / trống “cầm càng” theo nhịp “Cắc, tùng ! Cắc, tùng !” để HS tập thể dục / trống “xả hơi” một hồi dài là lúc HS được nghỉ. -1 tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài tả cái trống (phần luyện tập) - 3 tờ giấy trắng để 3 HS viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống (BT d phần luyện tập) III. PP- HTTC DẠY- HỌC - Cá nhân, nhóm, vấn đáp, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS làm lại BT2 (Phần luyện - 2 HS làm lại BT2 (Phần luyện tập) tập) – nói một vài câu tả một hình ảnh mà – nói một vài câu tả một hình ảnh em thích trong đoạn thơ Mưa. mà em thích trong đoạn thơ Mưa..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - GV nhận xét, đánh giá. B. Giới thiệu bài C.Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: Phần nhận xét *MT: Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. *ĐDDH: VBT, phiếu *PPDH: Nhóm, giảng giải, vấn đáp Bài 1 - GV giải nghĩa thêm: áo cối (vòng bọc ngoài của thân cối) - GV yêu cầu HS trả lời miệng các câu hỏi a, b, c; trả lời viết trên phiếu câu d. a) Bài văn tả cái gì? GV bổ sung: Ngày xưa, cách đây ba, bốn chục năm, ở nông thôn chưa có máy xay xát gạo như hiện nay, nên người ta vẫn dùng cối xay bằng tre để xay lúa. Hiện nay, ở một số gia đình nông thôn miền Bắc và miền Trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre. b)Các phần mở bài & kết bài trong bài “Cái cối tân”. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn Cái cối tân, những từ ngữ được chú thích & những câu hỏi sau bài. - HS quan sát tranh minh hoạ cái cối. - HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi: a) Cái cối xay gạo bằng tre.. c)Các phần mở bài & kết bài đó giống với + Phần mở bài: Cái cối xinh xinh những cách mở bài & kết bài nào đã học? xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống. Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả). d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự + Phần kết bài: Cái cối xay cũng như thế nào? như những đồ dùng đã sống cùng - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. tôi … theo dõi từng bước anh đi - GV nói thêm về biện pháp tu từ so … Nêu kết thúc của bài (Tình cảm sánh, nhân hoá trong bài: Các hình ảnh so thân thiết giữa các đồ vật trong nhà sánh: chật như nêm cối / cái chốt bằng tre với bạn nhỏ). mà rắn như đanh. Các hình ảnh nhân hoá: b)Các phần mở bài, kết bài đó giống cái tai tỉnh táo để nghe ngóng / cái cối các kiểu mở bài trực tiếp, kết bài xay, cái võng đay, cái chiếu manh, cái mở rộng trong văn kể chuyện. mâm gỗ, cái giỏ cua, cái chạn bát, cái + Phần mở bài: giới thiệu ngay đồ giường nứa …. – tất cả, tất cả chúng nó vật sẽ tả là cái cối tân (mở bài trực đều cất tiếng nói: … Tóm lại, tác giả đã tiếp). quan sát cái cối xay gạo bằng tre rất tỉ mỉ, + Phần kết bài: bình luận thêm (kết tinh tế, bằng nhiều giác quan. Nhờ quan bài mở rộng) sát tinh tế, dùng từ ngữ miêu tả chính xác, + Tả hình dáng theo trình tự từ bộ.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> độc đáo, sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hoá, tác giả đã viết được một bài văn miêu tả cái cối chân thực, sinh động.. phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. (Cái vành -> cái áo; hai cái tai>cái lỗ tai; hàm răng cối -> dăm cối ; cần cối -> đầu cối; cái chốt -> dây thừng buộc cần) + Tiếp theo tả công dụng cái cối. (Xay lúa, tiếng cối làm vui cả xóm).. Bài 2 - GV theo dõi, nhận xét, bổ sung câu trả - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. lời của HS. - Dựa vào kết quả BT1, HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể Ghi nhớ kiến thức hiện tình cảm với đồ vật. - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - HS đọc thầm phần ghi nhớ. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. *MT: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường. *PPDH: Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu Câu a, b, c: của bài tập. - GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả - Cả lớp đọc thầm bài tả cái trống, cái trống. suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái - HS phát biểu ý kiến, trả lời các trống / tên các bộ phận của cái trống / câu hỏi a, b, c. những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. - 1HS đọc lại theo bảng GV đã - GV treo bảng viết lời giải. chuẩn bị sẵn. Câu d: - HS làm bài tập câu d – viết thêm - GV lưu ý HS: phần mở bài, kết bài cho đoạn thân + Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc bài tả cái trống để đoạn văn trở gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hoặc thành bài văn hoàn chỉnh. không mở rộng. - HS làm bài vào vở + Khi viết, cần chú ý tạo sự liền mạch giữa - Vài HS làm bài vào giấy trắng đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân - HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài với kết bài. bài. Cả lớp nhận xét, bình chọn bài trên bảng lớp lời mở bài hay. - HS tiếp nối nhau đọc phần kết bài. Cả lớp nhận xét, bình chọn bài trên bảng lớp lời mở bài hay. Ví dụ:Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp sách đến.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> trường, có một đồ vật gây cho tôi ấn - GV nhận xét- tuyên dương những HS có tượng thích thú nhất, đó là chiếc kết bài, mở bài hay. trống trường. Mở bài gián tiếp: Kỉ niệm của những ngày đầu đi học là kỉ niệm mà mỗi người không bao giờ quên. Kỉ niệm ấy luôn gắn với những đồ vật & con người. Nhớ những ngày đầu đi học, tôi luôn nhớ tới chiếc trống trường tôi, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của nó. Kết bài mở rộng: Rồi đây, tôi sẽ trở thành một HS trung học. Rồi xa mái trường tuổi thơ, tôi sẽ không bao giờ quên hình dáng đặc biệt của chiếc trống V. CỦNG CỐ DẶN DÒ trường tôi, những âm thanh thôi - Yêu cầu HS viết chưa đạt đoạn mở bài, thúc, rộn ràng của nó. kết bài (cho thân bài tả cái trống trường) Kết bài không mở rộng: về nhà hoàn chỉnh lại bài, viết vào vở. Tạm biệt anh trống, đám trò nhỏ - Chuẩn bị bài sau. chúng tôi ríu rít ra về. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×