Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GA L4 TUAN 12 1 BUOI 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.73 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 4E Tuần 12 - Từ ngày 21 tháng 11 đến ngày 23 tháng 11 năm 2012. Tư 21/11. Năm 22/11. Năm 22/11. Sáu 23/11. Sáng. Chiều. Sáng. Chiều. Sáng. Tiết. Tư 21/11. Thời gian. Thứ ngày. Môn dạy. Tên bài dạy. 1 2 3 4 5 6. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán Sử GDNGLL. Chào cờ Hiếu thảo với ông bà , cha mẹ (T1) Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi Nhân một số với một tổng Chùa thời Lý Biết ơn thầy - cô. 1 2 3 4 5. Thể dục Toán Chính tả Khoa học Âm nhạc. Học đi thăng bằng Nhân một số với một hiệu Nghe viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Học bài hát : Cò lả. 1 2 3 4 5. Toán Địa LT&C Kể chuyện Kỷ thuật. Luyện tập Đồng bằng Bắc Bộ Mở rộng vốn từ : ý chí – Nghị lực Kể chuyện đã nghe , đã đọc Khâu viền đường gấp mép vảibằng mũi khâu đột. 1 2 3 4 5 6. Toán Tập đọc TLV Khoa học LT&C Thể dục. Nhân với số có 2 chữ số Vẽ trứng Kết bài trong bài văn kể chuyện Nước cần cho sự sống Tính từ (T2) Động tác nhảy - TC. 1 2 3 4. Toán TLV Mỹ thuật HĐTT. Luyện tập Kẻ Chuyện (Kiểm tra viết) Vẽ tranh:Đè tài Sinh hoạt Sinh hoạt lớp. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2012. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BUỔI SÁNG Tiết 1: Chào cờ ----------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: Môn : Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BA, CHA MẸ ( Tiết 1) I. MUC TIÊU: * Mục tiêu bài học: Biết được : + con cháu phải hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ nuôi dạy mình . + Thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong đời sống hằng ngày ở gia đình. *Mục tiêu KNS: - KN xác định giá trị ( HĐ3). KN lắng nghe. - KN thể hiện tình cảm ( HĐ1). II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định - HS hát 2 . Bài mới a. Giới thiệu bài mới b. Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm phần thưởng - Cho HS đóng vai tiểu phẩm - Cả lớp xem. - GV phỏng vấn : Vai Hưng . Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà - Bạn Hưng rất yêu quý bà, biết quan tâm , em vừa được thưởng? chăm sóc bà. . Bà cảm thấy thế nào trước việc làm của cháu đối - Bà sẽ rất vui. với mình? - Yêu cầu cả lớp nhận xét cách ứng xử. -HS trao đổi , thảo luận. - GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. - Lắng nghe. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (bài tập 1 , SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi các nhóm nhận xét , bổ sung. - Các nhóm nhận xét , bổ sung. - GV kết luận : Việc làm của bạn Loan (b), Hoài - HS lắng nghe và ghi nhớ. (d), Nhâm (đ) thể hiện lòng hiếu thảo ông ba,ø cha me . Việc làm của bạn Sinh (a) và bạn Hùng (c) là chưa quan tâm đến ông ba,ø cha mẹ. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (bài tập 2 – SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . - Các nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận về các bức tranh và khen những - HS lắng nghe. nhóm HS đặt tên phù hợp. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 1, 2 HS đọc. 4. Củng cố , dặn dò: - GV nhắc nhở HS thực hiện theo bài học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nghe và thực hiện. -----------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: Môn : Tâp đọc VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BUỞI I. MỤC TIÊU : * Mục tiêu bài học: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . - Hiểu ND : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu bé mồi côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng . . ( trả lời được CH 1 , 2 4 trong SGK ) - HS khá , giỏi trả lời được CH3 ( SGK ) * Mục tiêu KNS: - KN xác định giá trị ( Tìm hiểu bài). - KN tự nhận thức bản thân ( Củng cố). - KN đặt mục tiêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh mịnh họa bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - HS hát. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . * Luyện đọc - Gọi HS đọc bài văn. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trong SGK . (2, 3 - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự (mỗi lần lượt). Kết hợp sửa lỗiø phát âm và cách đọc cho HS . xuống dòng là 1 đoạn) - Gọi 1 HS đọc chú giải . - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - GV đọc mẫu . - Cả lớp theo dõi. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 TLCH : - HS đọc thầm SGK, suy nghĩ và trả lời: . Bạch Thái Buởi xuất hiện như thế nào? . Mồ côi ………ăn học . Truớc khi mở công ty vận tải đuờng thủy , Bạch . Bạch Thái Buởi …..khai thác mỏ. Thái Buởi đã làm những công việc gì ? - Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn còn lại , TLCH sau : . Bạch Thái Buởi mở công ty vận tải đuờng thủy vào Vào lúc ….miền Bắc. thời điểm nào? . Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh . Ông cho …trông nom. không ngang sức với các chủ tàu nuớc ngòai như thế nào? . Là bậc anh hùng mà không phải chiến trường . Em hiểu như thế nào là một bậc anh hùng kinh tế? mà trên thương trường. . Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? . Nhờ ý chí vuơn lên , thất bại không ngã lòng , biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc hành khách * Đọc diễn cảm người Việt. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - GV hướng dẫn để HS tìm ra giọng đọc. - HS tìm giọng đọc. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc - 3 HS đọc. diễn cảm đoạn 1,2. - .Nhận xét cho điểm . - HSNX. 4. Củng cố , dặn dò - Gọi HS nêu nội dung bài ? - HS nêu: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu bé mồ côi cha nhờ nghị lực ý chí vươn lên đã.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét tiết học trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy - Về nhà học bài và xem trước bài sau. - HS nghe và thực hiện. -----------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4 Môn : Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn ND bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức - GV viết lên bảng : 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Yêu cầu HS tính - 1 HS lên bảng tính, cả lớp làm nháp. 4 x ( 3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 = 20 = 32. - Giá trị hai biểu thức bằng nhau. - Yêu cầu HS so sánh - Vậy 4 x (3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 c. Quy tắc một số nhân với một tổng - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là một số, (3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức 4 x (3 + 5) có dạng tích của một số (4) nhân với một tổng (3 + 5) - Yêu cầu HS đọc biểu thức bên phải dấu = . - GV nêu : Tích 4 x 3 chính là tích của số thứ nhất - HS thực hiện y/c. - HS lắng nghe và ghi nhớ. trong biểu thức 4 x (3 + 5) nhân với số hạng của tổng (3 + 5) . Tích thứ hai 4 x 5 cũng là tích thứ nhất trong biểu thức 4 x (3+ 5) nhân với số hạng còn lại của tổng. - Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x5 chính là tổng của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3 + 5) với các số hạng của tổng (3 + 5) . Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng , …lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi chúng ta làm thế nào? cộng các kết quả lại với nhau. - Gọi số đó là a, tổng (b + c) hãy viết biểu thức a - HS viết : a x (b +c) nhân vơi tổng (b + c) . - Biểu thức a x (b + c) có dạng một số nhân với một tổng khi thực hiện tính giá trị biểu thức này ta - HS viết : a x b + a x c còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức. Vậy ta có : a x (b + c) = a x b x + a x c - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc 1 số nhân với - HS nêu như SGK. một tổng. d. Thực hành Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1HS nêu, cả lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gv treo bảng phụ , yêu cầu hS đọc các cột trong - Tính giá trị của biểu thức. - 1 hS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào SGK..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bảng. - Yêu cầu HS tự làm bài.. 3 x (4 + 5) = 27 6 x (2+ 3) = 30. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV hướng dẫn HS làm bài a. - Yêu cầu tự làm.. - Tính theo hai cách. - HS theo dõi - 2 HS lên bảng. Lớp làm vào vở Cách 1: 36 x (15 + 5) = 36 x 20 = 720. 207 x (21 + 9) = 207 x 30 = 6 210 Cách 2: 36 x(15 +5) = 36 x15 +36 x5 = 540 + 180 =720 C2: 207 x( 21 +9) = 207 x 21 + 207 x 9 = 4347 +1863 = 6210 -2 HS lên bảng làm .lớp làm vở. Cách 1: 5 x38 + 5 x 62 =190 + 330 =500 Cách 2 : 5 x 38 x 62 = 5 x ( 38 + 62) =5 x 100 = 500 - 1 HS nêu yêu cầu. _ Một HS lên bảng làm . lớp làm vào vở. ( 3+5) x4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 +5 x 4 =12+ 20 = 32 _ giá trị hai biểu thức bằng nhau …. - GV viết lên bảng và làm mẫu bài b. - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại - GV nhận xét cho điểm. Bài 3- Goị HS đọc yêu cầu - Gọi HS lên bảng làm. - Yêu cầu Học sinh so sánh .Vậy khi thực nhân một tổng với một số chúng ta có thể làm thế nào ? -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc.. 3 x 4 + 3x 5 = 27 6 x 2 + 6 x 3= 30. Lấy từng số hạng trong tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau . - 1 HS nêu, cả lớp nghe.. Bài 4: ( Giảm ) 4. Củng cố , dặn dò: - 1 HS nêu lại, cả lớp nghe. - Gọi HS nêu lại cách tính một số nhân với một tổng. - HS nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau . ================================= KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 5: Lịch sử CHÙA THỜI LÝ I. MỤC TIÊU: Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.Nhiều vua thời Lý theo đạo Phật. Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh chụp phóng to chùa một Cột, chùa Keo, tượng phật đài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài: - GV giới thiệu thời gian đạo phật vào nước ta và giải thích vìa sao dân ta nhiều người theo đạo phật Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi : Vì sao nói : “Đến thời Lý, đạo phật trở nên phát triển (Thay thịnh đạt bằng phát . Nhiều vua đã từng theo đạo phật. Nhân dân triển )? theo đạo phật rất đông. Kinh thành Thăng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> . Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật? . Đạo phật du nhập nước ta từ bao giờ ? Và có giáo lý như thế nào?. Long và các làng xã có rất nhiều chùa. . Vì giáo Lý của đạo phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta nên sớm được nhân dân ta tiếp nhận. . Du nhập nước ta từ rất sớm. Đạo phật khuyên người ta phải biết thương yêu đồng loại, nhường nhịn. - HS lắng nghe.. Kết luận : Nhân dân ta có nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo phật du nhập nước ta từ thời phong kiến phương Bắc đô hộ. Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân -GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò , tác dụng + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của các đạo dụng vốn hiểu biết của bản thân , HS điền dấu x phật. vào ô trống sau những ý đúng. + Chùa là trung tâm văn hóa của làng - GV nhận xét. xã. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. - GV mô tả chàu một Cột, chùa Keo, tượng phật A – di – đà. - HS lắng nghe và theo dõi. 4. Củng cố dặn dò : ? Chúng ta cần có thái độ gì đối với các công trình mà ông cha ta để lại. - HS suy nghĩ và trả lời. * GDMT: Các di sản của ông cha ta để lị là những di sản quí báu, chúng ta cần có ý thức trân trọng, - HS lắng nghe và thực hiện. giữ gìn, bảo vệ và có ý thức giữ gìn môi trường sạch đẹp. - GV chốt lại những kiến thức đã học. - HS nghe và ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem bài và chuẩn bị bài sau. - HS nghe và thực hiện. ----------cd&cd-----------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 6 : GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THÁNG 11 TUẦN 3 BIẾT ƠN THẦY - CÔ I/.MỤC TIÊU : -Công lao các thầy cô giáo đối với sự trưởng thành của mỗi học sinh -Biết ơn sâu sắc, kính trọng thầy cô giáo -Biết ứng sử lẽ phép, chăm ngoan, học giỏi II/.NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG 1) Nội dung -Công lao Thầy cô giáo -Những kinh nghiệm sâu sắc về tình cảm Thầy trò -Những bài hát, bài thơ, câu chuyện cảm động 2) Hình thức hoạt động : -Trao đổi, kể chuyện, tâm tình, ca hát, đố vui thông qua hình thức hái hoa dâng chủ III/,CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG 1) Phương tiện hoạt động -Các câu hỏi và đáp án 2) Về tổ chức : -Người điều khiển chương trình -Mời đại biểu -Trang trí lớp. IV/.TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN +Dẫn chương trình (Giới thiệu và bắt giọng cho cả lớp hát một bài hát tập thể ) +Dẫn chương trình. +Dẫn chương trình. +Dẫn chương trình. +Dẫn chương trình. +Dẫn chương trình. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG -Cả lớp hát bài “Xòe hoa” -Giới thiệu nội dung buổi sinh hoạt -Vào nội dung cụ thể : +Tuyên bố lý do +Giới thiệu khách dự : (nếu có ) + Mời các bạn cho ý kiến bầu ban giám khảo , thư ký… + Nội dung và thể lệ như sau : -Chọn ra hai đội chơi, mỗi đội 5 bạn ( Còn lại chia làm 2 một bên ủng hộ một đội) -Hình thức : Hái hoa dâng chủ -Mỗi câu trả lời được, đúng được 10 điểm cho đội đó -Nếu 2 đội không có câu trả lời thì khán giả trả lời -Đội hạng nhất sẽ có quà +Chương trình mời lần lượt đại diện hai đội lên hái hoa : Câu hỏi : *Câu 1: Bạn hiểu công lao của các thầy cô đối với sự trưởng thành của các bạn và đối với sự phát triển của xã hội như thế nào ? *Câu 2 : Hãy giải thích câu “không thầy đố mày làm nên” *Câu 3 : Em hãy nêu vai trò của thầy cô giáo đối với việc giáo dục. *Câu 4 : Để đền đáp công ơn thầy cô giáo bạn phải làm gì ? *Câu 5 : Bạn hãy hát một bài hát nói về Thầy cô ? *Câu 6 : Bạn hãy đọc một bài thơ về Thầy cô giáo ? *Câu 7: BGH trường gồn những thầy cô nào ? *Câu 8: Trong các môn học em thích môn học nào nhất ? vì sao ? *Câu 9: Ước mơ của em sau này làm nghề gì ? Vì sao phải yêu thích nghề ấy ? * Câu 10 : Cô chủ nhiệm của bạn tên là gì ? +Tổng kết điểm của 2 đội -Nhận xét chung cà lớp tham gia tích cực . . . -Trao phần thưởng khuyến khích cả hai đội +Sau đây các bạn nghe ý kiến của :  Mời ý kiến khách dự (nếu có)  Mời ý kiến GVCN : -Bế mạc -Hát bài tập thể “Em yêu trường em”. V/.Kết thúc hoạt động :  Mời ý kiến khách dự  Mời ý kiến nhận xét buổi sinh hoạt GVCN +Nhận xét, đánh giá biểu dương tinh thần tích cực tham gia của từng cá nhân, tập thể lớp +Các mặt hạn chế ********************************************************************** Thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2012 BUỔI CHIỀU KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: THỂ DỤC HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG - TRÒ CHƠI ” MÈO ĐUỔI CHUỘT” Ngày dạy: 9/11/2010 I/MỤC TIÊU: -Học động tác thăng bằng..Yêu cầu HS nắm được kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng. -Trò chơi “ Mèo đuổi chuột”.Yêu cầu HS nắm được luật chơi. II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. -Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập, còi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: T-G. NỘI DUNG I/ PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp , phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. +Khởi động: - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng. II/ PHẦN CƠ BẢN: a) Bài thể dục phát triển chung: + Ôn 5 động tác đã học 2 lần, mỗi động tác 2x8 nhịp.. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC - Theo đội hình 4 hàng ngang. - Lớp nhanh chống tập hợp báo cáo sĩ số . - Động tác mỗi chiều 5 lần. -Theo địa hình tự nhiên quanh sân trường. + Lần 1: GV điều khiển + Lần 2: Cán sự điều khiển,GV đi lại quan sát, sửa sai cho HS.. + Học động tác thăng bằng:(Tập 4 -5 lần). + Sau khi nêu tên động tác,GV vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS tập bắt chước theo.Dần dần GV không làm mẫu mà chỉ hô cho HS tập. Xen kẽ mỗi động tác tập GV có nhận xét. - Tập từ đầu đến động tác thăng bằng 1-2 lần. - Thi đua giữ các tổ.. b)Trò chơi Mèo đuổi chuột.. + GV nêu tên trò chơi, cách chơi luật chơi, (nếu HS đã quen với trò chơi này thì chỉ nhắc lại tên trò chơi) cho chơi thử 1 lần , sau đó GV điều khiển cho HS chơi chính thức. - Theo đội hình 4 hàng ngang. III/PHẦN KẾT THÚC: @ Đứng vỗ tay hát. - Thực hiện động tác thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống bài. -GV nhận xét, đánh giá, công bố kết quả giờ học và giao bài tập về nha.ø ------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: Môn : Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số . - Biết giải bài toán và tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn bài 1/ 67 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định - HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới a. Giới thiệu bài b. So sánh giá trị hai biểu thức - GV viết lên bảng biểu thức - HS tính và so sánh. 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 3 x (7-5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 - Yêu cầu HS tính rồi so sánh - Giá trị 2 biểu thức bằng nhau C. Quy tắc một số nhân với một hiệu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV chỉ vào biểu thức và nêu 3 là một số (7-5) là một hiệu . Vậy biểu thức 3 x (7-5) có dạng tích của 1 số 5 nhân với hiệu (7-5) - Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu = 3 x7–3x5 - GV nêu . Tính 3 x7 là tính số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7-5) nhân với số bị trừ của hiệu (7-5) . Tích thứ hai 3 x 5 củng là tích của số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7-5) nhân với số trừ của hiệu (7-5) Như vậy biểu thức 3 x 7 – 3 x 5 chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7-5) với số bị trừ của hiệu (7-5) trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu (7-5) Vậy khi thực hiện phép nhân một số với một hiệu chúng ta làm như thế nào ? - Gọi số đó là a hiệu là (b-c) . Hãy viết biểu thức a nhân với hiệu (b-c) - Biểu thức a x (b-c) có dạng là một số nhân với một hiệu khi thực hiện tính giá trị biểu thức này ta còn có cách nào ? Hãy viết lại biếu thức đó - Vậy ta có: a x (b-c) = a x b – a x c - Yêu cầu HS nêu quy tắc d Luyện tập thực hành . Bài 1 : GV treo bảng phụ viết sẵn - Yêu cầu HS đọc các cột trong bảng - GV yêu cầu HS làm bài GV nhận xét, sửa chữa. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài . Bài toán cho biết gì và hỏi gì? . Yêu cầu HS giải - Gọi HSNx. - GVNX, chữa bài. Bài 4 :Yêu cầu HS tính. - HS theo dõi và lắng nghe. - HS thực hiện. - HS theo dõi và lắng nghe.. - HS theo dõi và lắng nghe. … Lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ hai kết quả với nhau -HS viết: a x (b-c). - HS suy nghĩ và nêu: a x b – a x c - HS nêu như phần bài học - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc, cả lớp nghe. - 1 HS lên bảng làm . Lớp làm vào vở. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. + Có 40 gia để trứng, mỗi giá có 175 quả. Bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu quả? - 2 HS lên bảng tóm tắt, giải -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở (7-5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 - Bằng nhau - … Lần lượt nhân số bị trừ số trừ của hiệu với số đó rồi trừ hai kết quả với nhau. - Gọi HSNX. - Giá trị 2 biểu thức này như thế nào với nhau - Vậy khi thực hiện 1 hiệu với một số ta có thể làm như thế nào ? - GVNX. 4. Củng cố , dặn dò: - 2 HS nêu lại. - Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc - Nhận xét tiết học - HS nghe và thực hiện. - Chuẩn bị bài sau . ------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: Môn : Chính tả NGUỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU : - Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn . - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) / b..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bút dạ và một số khổ to viết nội dung BT2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : - HS hát . 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn HS nghe , viết - GV đọc bài - HS nghe và theo dõi. - Yêu cầu HS đọc 4 khổ thơ. - 1HS đọc. Cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả . Nhắc HS chú ý - HS đọc thầm và nhắc lại những từ viết sai. tìm những từ viết sai, cách trình bày bài. - HS viết bài . - GV đọc cho HS viết - Từng cặp HS đổi vở soát bài . - Cho Hs soát lỗi. - GV chấm chữa 7 , 10 bài . - GV nêu nhận xét c. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2b : -1 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu . - HS làm bài vào vở. - Cho HS làm bài. - HS thi tiếp sức, mỗi HS ghi 1 từ vào chỗ - Yêu cầu các tổ thi tiếp sức mỗi HS chỉ điền 1 chỗ trống. trống. - HSNX. - Gọi HS nhận xét bổ sung - Chốt lại lời giải đúng . 4. Củng cố dặn dò: - HS lắng nghe. - GV nhắc nhở HS những lỗi thường sai. - Nhận xét tiết học - HS nghe và thực hiện. - Về nhà xem bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4: Môn : Khoa học SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Hệ thống lại kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. - Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động giảng dạy: T-G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Khởi động: B/ Bài cũ: C/ Bài mới:  Hoạt động 1: Hệ thống hố kiến thức về vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên *Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. *Cách tiến hành: - HS quan sát và liệt kê. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên và liệt kê:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Các đám mây.  Giọt mưa  Dòng suối  Bên bờ sông  Dãy núi.  Các mũi tên - GV treo sơ đồ vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên được phóng to lên bảng và giảng Bước 2: Sau khi giúp HS hiểu sơ đồ / 48, GV yêu cầu HS trả lòi câu hỏi: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ cua nước trong tự nhiên. - GV chốt ý và kết luận.  Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên. *Mục tiêu: - HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp GV giao nhiệm vụ cho HS như yêu cầu ở mục Vẽ/49 Bước 2: Làm việc cá nhân Bước 3: Trình bày theo cặp. - 2,3 HS diễn đạt và trả lời.. HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu / 49 sgk 2 Hs trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân - HS lên trình bày. HS khác nhận xét và góp ý kiến.. Bước 4: Làm việc cả lớp GV gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp D/ Củng cố và dặn dò: - Trình bày lại vòng tuần hoàn của nước. - Chuẩn bị bài 24. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 5: ÂM NHẠC ******************************************************************** Thứ năm, ngày 22 tháng 11 năm 2012 BUỔI SÁNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân với số có hai chữ số . - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động dạy 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phép nhân 36 x 23. - GV viết lên bảng phép tính 36 x 23 - Yêu cầu HS tính. Hoạt động học - HS hát.. 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 702 + 108. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 : Môn : Địa lý ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: * Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta . + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác , với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ, lược đồ tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ: sông Hồng, sông Thái Bình. * Mục tiêu GDSDNLTK/ HQ: ( Củng cố). Khai thác hợp lí để đảm bảo môi trường tự nhiên thêm trong lành, sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam . - Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ , sông Hồng , đê ven sông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài 1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc. Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản - HS quan sát và dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu HS dựa bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK. vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK. - Yêu cầu HS chỉ đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - Vài HS lên bảng chỉ. - GV chỉ trên bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh Việt - HS quan sát, lắng nghe. Trì , cạnh đáy là đường bờ biển. Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân Bước 1: - HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ , kênh chữ trong SGK , TLCH : . Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên? . Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các - Sông Đáy, Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Đuống, Sông Cầu. đồng bằng ở nước ta? . Thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ. . Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì ? Bước 2 : - Khá bằng phẳng. - Trình bày kết quả làm việc. 2. Sông ngòi và hệ thống đê. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp GV hỏi : - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi của mục 2 , sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam Sông Hồng, Sông Thái Bình của đồng bằng Bắc Bộ. . Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? - GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng và sông Thái Bình. Và mô tả sơ lược về sông Hồng. - Yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết , TLCH : . Khi mưa nhiều , nước sông ngòi , ao, hồ thường như thế nào? - Yêu cầu vốn hiểu biết , TLCH :. - HS trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung.. - 2 HS lên bảng chỉ vị trí sông Hồng và sông Thái Bình . Vì có nhiều phù sa , nên nước sông quanh năm có màu đỏ , do đó sông có tên là sông Hồng. - HS nghe và quan sát. . Thường dâng cao, gây lụt đồng bằng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> . Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? . Vào mùa mưa nước sông như ở đây như thế - HS suy nghĩ và trả lời. nào? Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ và trả lời. Bước 1: - Yêu cầu HS dưa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân để TLCH : . Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven - Để ngăn lũ lụt bảo vệ đồng bằng. sông để làm gì? . Hệ thống ngăn đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc - Hệ thống đê vững chắc. điểm gì? . Ngoài việc đắp đê , người dân còn làm gì để sử - Đào kênh, mương dẫn nước tưới tiêu cho đồng dụng nước các sông cho sản xuất? ruộng. . Việc sử dụng tài nguyên ở ĐBBB đã hợp lí - HS trả lời. chưa? Bước 2 : - Gọi HS trình bày kết quả. - Một số HS trình bày. - Gọi HSNX - HSNX. - GVNX. - HS lắng nghe. 4 . Củng cố dặn dò : - GV nhắc lại nội dung bài học. * GD: ĐBBB là nơi có nhiều phù sa bồi đắp, - HS lắng nghe và ghi nhớ. đồng thời là nguồn nước tưới và nguồn năng lượng vơ giá. Chúng ta cần có kế hoạch khai thác hợp lí để đảm bảo môi trường tự nhiên thêm trong lành, sạch sẽ. - Nhận xét tiết học . - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS nghe và thực hiện. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3 : Luyên từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I/ Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ ( Kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,3 III/ Các hoạt động dạy-học: T-G Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Tính từ B/ Dạy-học bài mới: Giới thiệu bài: - Lắng nghe HD làm bài tập: Hoạt động 1 Bài 1: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Dán phiếu viết sẵn nội dung lên bảng - Gọi hs lần lượt lên chọn và điền từ thích hợp - Lần lượt hs lên bảng điền (mỗi em một từ), cả vào cột, cả lớp làm vào VBT lớp làm vào VBT - Nhận xét, kết luận lại lời giải đúng - Sửa bài (nếu sai) - Gọi hs đọc lại kết quả đúng trên bảng - 2 hs đọc to trước lớp * Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ * chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cao nhất) * Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp Hoạt động 2 Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm câu nêu đúng nghĩa của từ nghị lực. - Gọi hs nêu ý kiến của mình - Thế sao em không chọn câu a? - Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? - Dòng d là nghĩa của từ gì? Hoạt động 3 Bài tập 4: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy đọc thầm lại 3 câu tục ngữ, suy nghĩ về lời khuyên nhủ trong mỗi câu - Giúp các em hiểu nghĩa đen của các câu tục ngữ a) Lửa thử vàng gian nan thử sức b) Nước lã mà vã nên hồ,.... c) Có vất vả mới thanh nhàn.... - Gọi hs phát biểu ý kiến về ý nghĩa của các câu tục ngữ được suy ra từ nghĩa đen. * ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí - 1 hs đọc y/c - Thảo luận nhóm đôi - Các nhóm lần lượt nêu ý kiến + Dòng b là đúng nghĩa của từ nghị lực - Vì câu a là nghĩa của từ kiên trì - Nghĩa của từ kiên cố - Chí tình, chí nghĩa - HS đọc y/c và các từ ở phần chú thích - Đọc thầm, suy nghĩ - Lắng nghe a) Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay vàng giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, tài năng b) Từ nước lã mà làm thành bột, từ tay không mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi ngoan cường c) Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn cầm lọng che cho . - HS lần lượt phát biểu a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp cho con người vững vàng, cứng cỏi hơn. b) Nước lã mà vã nên hồ... Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục c) Có vất vả mới thanh nhàn...Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt .. - Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu Hoạt động 4 - 1 hs đọc y/c Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện trò - Tổ chức cho hs thi tiếp sức chơi - Chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 bạn - Các từ cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, - Tuyên dương nhóm thắng cuộc kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Gọi hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Tính từ (tt) Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4 : Kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý (SGK ) biết chọn và kể lại được câu chuyện , đoạn chuyện ( Mẩu chuyện , đoạn truyện ) đã nghe , đã đọc nói về một người có nghị lực có ý trí vươn lên trong cuộc sống . - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện - HS khá , giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK ; lời kể tự nhiên , có sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số truyện viết về người có nghị lực. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : - HS hát . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn HS kể chuyện * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc - GV phân tích đề bài , dùng phấn màu gạch dưới các từ : đã nghe, được đọc có nghị lực. - HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - Gọi HS đọc gợi ý - Gọi HS giới thiệu những truyện đã đọc , đực nghe. - 4 HS tiếp nối nhau đọc - Gọi HS giới thiệu vê câu chuyện mình định kể - 2-3 HS giới thiệu câu chuyện của mình định kể. - Yêu cầu HS đọc thầm gợi ý 3. - HS đọc thầm gợi ý 3. C. HS thực hành kể chuyện tro đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS kể theo cặp cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS kể theo cặp. - Cho HS thi kể trước lớp. Mỗi HS kể xong phải nói ý - 3 – 5 HS thi kể. nghĩa của truyện. - HSNX bình chọn người kể hay. - Cả lớp và GV nhận xét, chọn người kể hay nhất 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện . - HS nghe và thực hiện. - Về nhà học bài và xem trước bài sau. ================================= KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 5 Kỷ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (Tiết 2, 3) I.. MỤC TIÊU: - Như tiết 1. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: T-G Hoạt động của GV A. Bài cũ: Tiết 1 - Nêu thao tác kĩ thuật. B. Bài mới: I. Giới thiệu bài: Tiết 2, 3 II. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải. - Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét, củng cố các bước:. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bước 1: Gấp mép vải. Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hồn thành sản phẩm.  . - HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.. - GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn cho HS còn lúng túng. + Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Các tiêu chuẩn đánh giá.  Gấp được mảnh vải phẳng, đúng kĩ thuật.  Khâu viền bằng mũi khâu đột.  Mũi khâu tương đồi đều, phẳng.  Hồn thành sản phẩm đúng thời hạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập. III. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS tự đánh giá sản phẩm. - Chuẩn bị bài: Cắt, khâu túi rút dây. ******************************************************************** Thứ năm, ngày 22 tháng 11 năm 2012 BUỔI CHIỀU KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Vận dụng được tính chất giao hoán , kết hợp của phép nhân , nhân một số với một tổng ( hiệu ) trong thực hành tính , tính nhanh II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động dạy 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới a. Giới thiệu bài b Luyện tập Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS lên bảng trình bày. - Gọi HSNX. - GV nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thực hiện tính - Gọi HSNX. - GVNX. - Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chất nhân 1 số với 1 tổng - GV hướng dẫn làm bài mẫu yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại Bài 3 Gọi HS lên bảng trình bày.. Hoạt động học - HS hát.. - 1 HS nêu, cả lớp nghe. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng . Lớp làm vở - 2 HSNX. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng tính cả lớp làm vở a. 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2600 5 x 36 x 2 = 5 x 2 x 36 = 10 x 36 = 360 -Tính theo mẫu. - 2 HS nêu, cả lớp theo dõi. . 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3+97) = 137 x 100 = 13 700 - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.. ----------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: Môn : Tập đọc VẼ TRỨNG I. MỤC TIÊU : - Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Lê-ô-nác-đô- đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô ) bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng , khuyên bảo ân cần ). - Hiểu ND : nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nac-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài . ( trả lời được CH trong SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Chân dung Lê – ô – nác – đô đa Vin - xi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - HS hát . 2. Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài . * Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn. Đoạn 1 : Từ đầu …như ý. Đoạn 2 : Còn lại. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2 , 3 lượt . Kết hợp sửa lỗi , phát âm cho HS và giúp HS hiểu nghĩa từ mới . - Gọi HSđọc chú giải - Gọi 1 HS đọc toàn bài . - GV đọc mẫu lần 1 * Tìm hiểu bài . - Yêu cầu HS đọc đoạn 1a và TLCH : . Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê – ô – nác – đô cảm thấy chán ngán? - Yêu cầu HS đọc đoạn 1b, 1c và TLCH : . Thầy Vê- rô – ki – ô cho học trò vẽ thế để làm gì? - yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH: . Lê-ô-nác –đô đaVin thành đạt như thế nào?. . Theo em, những nguyên nhân nào khiến Lê-ô- nác đô đa Vin xi trở thành họa sĩ nổi tiếng?. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS theo dõi. - 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS lắng nghe. . Vì suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng. . Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. . Lê-ô-nác-đô trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn , là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng. VD : Lê-ô-nác –đô là người bẩm sinh có tài. Lê-ô-nác-đô gặp người thầy giỏi… . Cả 3 nguyên nhân trên tạo nên thành công của Lê-ô-nác-đô.. . Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào quan trọng nhất? c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài . - 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc từng đoạn - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn - HS lắng nghe và luyện đọc. cảm 1 đoạn tiêu biểu : Thầy …được như ý. - Cho HS thi đọc trước lớp. . 3 đến 5 HS thi đọc. 4. Củng cố dặn dò : - Gọi HS nêu nội dung bài. - HS nêu: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác- Nhận xét tiết học. đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS nghe và thực hiện. ------------------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3 : Tập làm văn KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được hai cách kết bài ( kết bài mở rộng , kết bài không mở rộng ) trong bài văn kể truyện ( mục I và BT1 , BT2 mục III ) - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng . ( BT3 , mục III ) II. ĐỒ DÙNG –DẠY HỌC - 1 tờ phiếu kẻ bảng so sánh hai cách kết bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV  Khởi động:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Bài cũ  Bài mới:  Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1, 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV nhận xét, khen ngợi những lời đánh giá hay. - Ví dụ: + Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời của cha ông: Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. + Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu một tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em. Bài tập 4 - GV dán tờ phiếu viết 2 cách kết bài. - GV chốt lại lời giải đúng. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều, tìm phần kết bài của truyện: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. - 1 HS đọc nội dung bài tập - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến, thêm vào cuối truyện Ông Trạng thả diều một lời đánh giá (viết nháp) - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ, so sánh, phát biểu ý kiến. - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK. - 5 HS đọc tiếp nối nhau đoc yêu cầu của bài tập - Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời đại diện 2 nhóm - Đại diện 2 nhóm chỉ phiếu trả lời chỉ phiếu trả lời - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Lời giải đúng: a) Kết bài không mở rộng. Bài tập 2: b) , c), d), e) Kết bài mở rộng. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp mở SGK, tìm kết bài các truyện Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS phát biểu - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài - GV nhắc HS lưu ý: cần viết kết bài theo lối mở - HS lựa chọn viết kết bài theo lối mở rộng cho rộng sao cho đoạn văn tiếp nối liền mạch với đoạn một trong hai truyện trên, suy nghĩ, làm bài cá trên (vốn là kết bài theo lối không mở rộng) nhân vào vở. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả  Củng cố - Dặn dò: lớp nhận xét - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài - Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra TLV viết trong tiết TLV tới. - HS nghe và thực hiện. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 4 : Khoa học NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG. I/ Mục tiêu: Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: + Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. + Ý thức bảo vệ nguồn nước. II. Các hoạt động dạy học: III/ Đồ dùng dạy-học:. IV/ Các hoạt động dạy-học: T-G. Hoạt động dạy A/ KTBC: B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài:. 2) Vào bài: * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. - Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh họa trong SGK để trả lời các câu hỏi sau (2 nhóm thảo luận 1 câu hỏi) - phát phiếu cho 3 nhóm 1) Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước?. Hoạt động học - Lắng nghe. - Chia nhóm thảo luận - Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận. 1) Thiếu nước con người sẽ không sống nổi . Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thu được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn 2) Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước? 2) Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được. 3) Không có nước, cuộc sống của động vật sẽ ra 3) Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, sao? một số loài sống ở môi trường nước như cá, cua, tôm sẽ tuyệt chủng - Gọi đại diện nhóm trình bày (dán phiếu) - Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự - Lắng nghe sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ 10-20% nước trong cơ thể sinh vật - 2 hs đọc to trước lớp sẽ chết - Gọi hs đọc mục bạn cần biết/50 * Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số - HS lần lượt phát biểu: hoạt động của con người + tắm, lau nhà, giặt quần áo - Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần + Tắm cho súc vật, rửa xe, nước vào những việc gì? + uống, nấu cơm, nấu canh + Đi bơi, tắm biển + Trồng lúa, tưới rau, + Sản xuất xi măng, gạch men + Tạo ra điện + Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp,.. - Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - Nước cần cho mọi hoạt động của con người, dựa vào những ý kiến trên, các em hãy cho biết con người sử dụng nước vào những loại nào? - Chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 6 bạn - Dán 2 tờ phiếu lên bảng, tổ chức cho hs thi tiếp sức điền những ý kiến vào cột thích hợp - Nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Tuyên dương nhóm nào xếp nhanh và thêm những ý kiến vào cột thích hợp ngoài những ý kiến trên - Lắng nghe Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa - 3 hs đọc to trước lớp phương mình. - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/51 - HS trả lời theo sự tiếp thu bài của các em C/ Củng cố, dặn dò: - Nêu vai trò của nước? - Hãy giữ vệ sinh nguồn nước Nhận xét tiết học ================================= KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 5: Môn : Luyện từ và câu TÍNH TỪ(tt) I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm , tính chất ( ND Ghi nhớ ) - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất ( BT1 mục III ) ; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất đặt câu với từ tìm được ( BT2,BT3,mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bút dạ và giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nhận xét Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến a. Mức độ trung bình - Yêu cầu cả lớp nhân xét. Gv nhận xét. b. Mức độ thấp c. Mức độ cao - GV kết luận : Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có - HS lắng nghe và ghi nhớ. thể thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép hoặc các từ láy đã cho. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc, cả lớp nghe. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm vào vở. Cả lớp và GV - Thêm từ rất vào trước tính từ trắng – rất nhận xét , chốt lại lời giải đúng. trắng. - Tạo ra phép so sánh với các từ hơn , nhất – trắng hơn , trắng nhất. c. Ghi nhớ - Gọi HS đọc - 3,4 HS đọc d. Luyện tập Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc, cả lớp nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất. - Gọi HS chữa bài và nhận xét. - HSNX. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại đoạn văn - HS đđọc.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và tìm từ. - Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc các từ đại diện đọc các từ vừa tìm được. - GV kết luận từ đúng Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu đặt câu và đọc yêu cầu của mình. - GV chốt lại lời giải đúng.. - 1 HS đọc, cả lớp nghe. - HS trao đổi , tìm từ và ghi các từ vào phiếu. - 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ vừa tìm được. - 1 HS đọc, cả lớp nghe. - đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ thắm. - cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vợi. - vui vẻ, vui như Tết , vui hơn Tết. + Mẹ về làm em vui quá + Mũi chú hồ đỏ chót + Bầu trời cao vút. + Em rất vui mừng khi được điểm 10. 4. Củng cố dặn dò : - Gv nhắc lại tác dụng của tính từ. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học . - Về nhà học bài và xem trứơc bài sau. - HS nghe và thực hiện. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 6 : Thể dục HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY - TRÒ CHƠI ” MÈO ĐUỔI CHUỘT” I/MỤC TIÊU: -Ôn 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác và chủ động tập đúng kĩ thuật. - Học động tác nhảy. Yêu cầu nhớ tên và tập đúng động tác. -Trò chơi “ Mèo đuổi chuột”.Yêu cầu tham gia chơi đúng luật. II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. -Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập, còi.. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: T-G. NỘI DUNG I/ PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp , phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. +Khởi động các khớp. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay hát. II/ PHẦN CƠ BẢN: a) Bài thể dục phát triển chung: + Ôn 6 động tác đã học : + Học động tác nhảy:. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC - Theo đội hình 4 hàng ngang. - Lớp nhanh chống tập hợp báo cáo sĩ số . - Động tác mỗi chiều 5 lần.. + GV điều khiển cho HS tập 2 lần, sau đó chia nhóm lên tập rồi thi đua giữa các tổ. + GV nêu tên, làm mẫu động tác, sau đó vừa tập vừa hô và cho HS tập bắt chước từng nhịp.GV hô chậm vừa cho HS thực hiện cả động tác. Cứ như thế GV hô tăng dần tốc độ để HS thực hiện cho đến khi hô nhịp có tốc độ vừa phải. + Khi HS đã thuộc động tác, GV có thể chọn một vài HS lên thực hiện 1 lần cho cả lớp xem,GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương kịp thời. * GV điều khiển cho HS tập hồn chỉnh động tác vừa học 1-2 lần..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b)Trò chơi Mèo đuổi chuột.. + GV nêu tên trò chơi, cách chơi luật chơi, (nếu HS đã quen với trò chơi này thì chỉ nhắc lại tên trò chơi) cho chơi thử 1 lần , sau đó GV điều khiển cho HS chơi chính thức. - Theo đội hình 4 hàng ngang. III/PHẦN KẾT THÚC: - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập. - Tập các động tác thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống bài. -GV nhận xét, đánh giá, công bố kết quả giờ học và giao bài tập về nha. ********************************************************************** Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2012 BUỔI SÁNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số . - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Ổn định HS hát 2 Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Luyện tập . Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng làm bài lớp làm vào vở. - Gọi HSNX a. 17 x 86 = 1462 - GVNX. b. 428 x 39 = 16 692 c. 2057 x 23 = 47 311 Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi. - GV kẻ bảng như bài tập - 234, 2340, 1794, 17940 - GV hướng dẫn HS tính vào giấy nháp rồi nêu kết - 2 HS nêu kết quả. quả tính - Gọi HSNX. - 2 HSNX - GVNX. Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi. - Cho HS tự giải - Gọi HS lên bảng giải. - 1 HS lên bảng giải. Lớp làm vào vở. - Gọi HSNX. - 1 HSNX. - GVNX. 4. Củng cố dặn dò : - GV nhắc lại nội dung bài học. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS nghe và thực hiện. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 : Môn : Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU : - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài , có nhân vật , sự việc , cốt truyện ( mở bài , diễn biến , kết thúc ) . - Diễn đạt thành câu , trình bày sạch sẽ ; độ dài bài khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu ) II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy , bút kiểm tra - Bảng lớp viết đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt đông học 1. Ổn định - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : KT giấy kiểm tra. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã được nghe được đọc về một người có tấm lòng nhân - HS thực hành làm bài theo yêu cầu. hậu. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài về chấm. 4. Củng cố dặn dò : - HS nghe và rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: MỸ THUẬT --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×