Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

GA Lop 5 Tuan 192021 Hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.53 KB, 54 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 19 :. Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013 Khoa học ( tiết 37 ) : DUNG DỊCH I.Mục tiêu -Nêu được một số ví dụ về dung dịch. -Biết cách tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng Hình ảnh sgk. Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc thuỷ tinh, thìa nhỏ . III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Thực hành tạo một dung dịch đường Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định: Học sinh làm việc theo nhóm 4 với SGK, làm thí Hs nghe,quan sát tranh nghiệm, tạo ra dung dịch đường Hs hoạt động nhóm ( dung dịch muối), quan sát, ghi kết quả vào Hs trình bày bảng Cả lớp nhận xét, bổ sung Tên và đặc điểm của Tên dung dịch, đặc từng chất tạo ra dung điểm của dung dịch dịch - Nước sôi để nguội, - Dung dịch nước đường, (muối) đường có vị ngọt. - Dung dịch nước muối có vị mặn. -Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? HS Thảo luận , phát biểu -Dung dịch là gì? -Kể tên một số dung dịch mà em biết? -Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý. Kết luận: Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có HS Lắng nghe từ hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó. -Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất được hòa c.Hđ 2: Phương pháp tách các chất ra khỏi dung -Nhóm trưởng: Hướng dẫn các bạn quan sát các Học sinh quan sát trong sách. hình 2,3 trang 77, thảo luận, đưa ra dự đoán kết + Quan sát: thảo luận, đưa ra dự quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK và làm đoán kết qua thí nghiệm và làm thí nghiệm. thí nghiệm: - Úp đĩa lên một cốc nước muối.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra. - Lần lượt từng cá nhân nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa rồi rút ra nhận xét, so sánh với kết quả ban đầu. + Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.. - Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc. Vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn còn lại trong cốc. -Qua thí nghiệm trên, ta có thể làm thế nào để tách các chất lỏng trong dung dịch? =>Ta có thể tách các chất lỏng trong dung dịch +Học sinh lần lượt nêu mục bạn bằng cách chưng, cất. cần biết SGK trang 77. d.Hđ 3:Trò chơi “Đố bạn” Nghe Yêu cầu Hs giải thích về phương pháp tách các chất trong dung dịch 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiết sau. ………………………………………………… Tập đọc ( tiết 37 ) : NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tiết 1) I.Mục tiêu : - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật. -Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong sgk. ( không cần giải thích lí do ) . -Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4) -Giáo dục Hs có ý thức là người công nhân. II. Đồ dùng : Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. Ảnh chụp bến Nhà Rồng. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. Hs nghe,quan sát tranh b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài *Luyện đọc: 3 đoạn ( xem SGV ) . 1Hs đọc toàn bài Hướng dẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa Hs đọc nối tiếp đoạn phát âm Hs luyện đọc cặp Gv đọc diễn cảm toàn bài 1Hs đọc toàn bài -Tìm hiểu bài H. Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Tìm việc làm ở Sài Gòn - Ý 1: Anh Thành có ý thôi làm việc ở Sài H. Những câu nói nào của anh Thành cho - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? đỏ ... Anh có khi nào nghĩ đến đồng Ý 2: Sự lo lắng của anh Thành về dân, về bào? Vì anh với tôi ... chúnh ta là công nước. dân nước Việt ....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> H. Những chi tiết nào cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau? Ý 3: Anh Thành luôn nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm Gv đọc mẫu. - Vì anh Lê nghĩ đến công ăn việc làm, miếng cơm manh áo…mà anh Thành chỉ nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.. Nôi dung: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành . - 3 Hs đọc phân vai Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. 3.Củng cố, dặn dò Hs luyện đọc diễn cảm. Gv nhận xét tiết học Hs thi đọc. Chuẩn bị phần tiếp theo của đoạn kịch sau. Hs nhắc lại nội dung chính của bài .................................................................................. Toán ( tiết 91 ) : DIỆN TÍCH HÌNH THANG I.Mục tiêu : -Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học, rèn tính chính xác. II. Đồ dùng : Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. *.Hình thành công thức tính diện tích hình thang ( như SGK ) Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK. Hs so sánh Diện tích hình thang ABCD là: (DC + AB) x AH : 2 Hs phát biểu qui tắc (S: diện tích; a,b độ dài các cạnh đáy; h: S = (a + b) x h : 2 chiều cao) *.Thực hành : Gv hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Tính diện tích hình thang… Bài 1:a. Diện tích hình thang Hs làm bảng ( 12+ 8) x 5: 2 = 50 ( cm2) Cả lớp nhận xét Đáp số: 50 cm2 Bài 2: Tính diện tích mỗi hình thang… Bài 2: a. Diện tích hình thang 2Hs làm bảng lớp ( 9+ 4) x 5: 2 = 32,5 ( cm2) Cả lớp nhận xét Đáp số: 32,5 cm2 b. Diện tích hình thang vuông ( 7+ 3) x 4: 2 = 20 (cm2) Bài 3: Tóm tắt, giải Đáp số: 20 cm2 Hs làm vào vở Bài 3:1HS lên bảng làm,lớp làm vào vở. Cả lớp sửa bài. Chiều cao thửa ruộng hình thang Hs nhắc lại bài học (110+ 90,2) : 2 = 100,1 (m2) Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung Diện tích thửa ruộng hình thang : 3.Củng cố, dặn dò (110+ 90,2) x 100,1: 2 = 10020,01 (cm2).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gv nhận xét tiết học Đáp số: 10020,01 cm2 Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ………………………………………………………….. Đạo đức ( tiết 19 ) : EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( tiết 1 ) I.Mục tiêu - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê , tham gia góp phần xây dựng quê hương. -Giáo dục Hs có ý thức học tập để xây dựng quê hương. * - Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương. II. Phương pháp dạy học tuchs cực : Thảo luận , giảng giải . II. Đồ dùng : Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. *.Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em, H. Quê hương em ở đâu? Hs đọc yêu cầu Có điều gì khiến em luôn nhớ về quê hương? Hs đọc thầm, thảo luận nhóm Nêu một số biểu hiện tình yêu quê hương? Đại diện nhóm trình bày Gv kết luận : Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho Các nhóm khác bổ sung cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà. Mời đại diện một số nhóm trình *.Hoạt động 2: Thảo luận, xử lí tình huống bày. ( BT1 sgk ) Các nhóm khác nhận xét, bổ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: sung. a, b, c, d, e – là thể hiện tình yêu quê hương. Gv nhận xét chung : - Tình huống (a) : Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình ; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp ; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách … - Tình huống (b) : Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội , vì đó là một việc làm góp phần làm sạch , đẹp làng xóm . Hs nhắc lại bài học *.Hoạt động tiếp nối Vẽ tranh, viết bài; sưu tầm bài hát nói lên việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài học sau. ……………………………………………….. Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tập đọc ( tiết 38 ) : NGƯỜI CỘNG DÂN SỐ MỘT (tiết 2) I.Mục tiêu - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật. -Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2 và 3 . -Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4). -Giáo dục Hs có ý thức là người công nhân. II. Đồ dùng Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. Ảnh chụp bến Nhà Rồng. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. Hs nghe,quan sát tranh b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài -Luyện đọc: 2 đoạn 1Hs đọc toàn bài Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm Hs đọc nối tiếp đoạn Hs luyện đọc cặp Gv đọc diễn cảm toàn bài 1Hs đọc toàn bài c,Tìm hiểu bài H. Anh Lê, anh Thành đều là những thanh Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu... niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác Anh Thành: không cam chịu, rất tin nhau? tưởng ở con đường mình đã chọn. H. Quyết tâm đi tìm đường cứu nước của - ... để giành lại non sông ... làm thân anh Thành được thể hiện qua những lời nói , nô lệ ...yên phận nô lệ thì ... cử chỉ nào? "Người công dân số một" trong đoạn kịch - Là Nguyễn Tất Thành. trên là ai? Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? Hs nêu c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm 2Hs đọc phân vai Gv đọc mẫu Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Hs luyện đọc diễn cảm. Hs thi đọc. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs nhắc lại nội dung chính của bài Chuẩn bị bài sau. …………………………………………………. Chính tả ( Nghe viết ) ; ( tiết 19 ) : NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I.Mục tiêu -Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật ; không mắc quá 5 lỗi. -Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Đồ dùng Bút dạ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài Hs nghe,quan sát tranh b.Hdẫn Hs nghe viết Gv đọc bài chính tả Hs lắng nghe, giải nghĩa từ Tìm từ khó Hs đọc thầm, viết bảng từ dễ viết sai Bài viết cho em biết điều gì? Hs trả lời Gv đọc từng câu hoặc cụm từ Hs viết chính tả Gv đọc lại toàn bài Hs tự soát lỗi Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung c.Hdẫn làm bài tập Bài tập 2: Tìm chữ cái thích hợp… Gv kết luận: Điền theo thứ tự như sau : Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài Giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. Hs làm bài vào vở Bài tập 3a:Tìm tiếng bắt đầu r,d hay gi... Hs làm bài vào vở Ra, giải, già, dành. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs nhẩm thuộc quy tắc Hs ghi nhớ quy tắc viết chính tả trên. ………………………………………………….. Toán ( tiết 92 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Biết tính diện tích hình thang. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng : Đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs làm bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 3a sgk Bài 1:Tính diện tích hình thang… Bài 1:Tính diện tích hình thang… Hs lên bảng ( 14+ 6) x 7: 2 = 70 ( cm2) Cả lớp nhận xét b) Diện tích hình thang 2. 1. 9. 21. ( 3 + 2 ) x 4 : 2 = 16 21. Bài 2: Tóm tắt, giải Hs làm bảng lớp Cả lớp sửa bài.. Đáp số: a,70 cm2 b, 16 Bài 2: Tóm tắt, giải. m2. ( m2 ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2 Đáy bé của hình thang là: 120 x 3 = 80 (m) Chiều cao của hình thang là: 80 – 5 = 75 (m) Diện tích hình thang là: (80 + 120) x 75 : 2 = 7500 (m2) Thửa ruộng thu được số thóc là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg) Bài 3: a) Đ ; b) S. Bài 3: Quan sát hình vẽ… Hs làm vở Gv chấm 7 - 10 bài , nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs nhắc lại bài học Về nhà ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài sau. ……………………………………………. Lịch sử ( tiết 19 ) : CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I.Mục tiêu : -Kể lại được chiến dịch Điện Biên Phủ: Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch; Ngày 7 - 5 – 1954, Bộ chỉ huy cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi… -Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng ĐBP: Là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. -Giáo dục Hs lòng truyền thống của nước ta. II. Đồ dùng : Bản đồ hành chính Việt Nam; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1:Tập đoàn cứ điểm ĐBP và -HS tham khảo SGK thảo luận âm mưu của giặc Pháp. nhómvà trả lời câu hỏi. H. Nêu tình thế của quân Pháp từ sau thất + Địch rơi vào thế bị động, trong khi bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến 1953? đó ta chủ động mở nhiều chiến dịch … H.Thực dân Pháp đã xây dựng ở Điện Biên làm cho địch thụ động, lúng túng. Phủ thế nào? + Một tập đoàn cứ điểm kiên cố vào Gv nhận xét, kết luận bậc nhất ở chiến trường Đông Dương c.Hoạt động 2:Chiến dịch ĐBP và Ý nghĩa -HS quan sát tranh và lược đồ, thảo H. Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt tấn luận theo nhóm bàn. Đại diện nhóm công? Thuật lại các đợt trình bày, lớp nhận xét bổ sung. + Ngày 13 /3 /1954 quân ta nổ súng mở màn. Trong suốt 5 ngày đêm chiến đấu dũng cảm, ta lần lượt tiêu diệt các vị trí phòng ngự của địch …Anh Phan Đìmh Giót đã lấy thân mình lấp lỗ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> châu mai để đồng đội xông lên tiêu diệt địch. + Ngày 30/3/1954 ta đồng loạt công kích địch lần thứ hai. Sân bay Mường Thanh bị uy hiếp, máy bay địch không xuống được sân bay … bộ đội ta thu được nhiều chiến lợi phẩm… + Ngày 1/5 và đến ngày 7/5 kết thúc thắng lợi. Tướng Đờ Ca-xtơ-ri và bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm Điện Biên H. ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Phủ bị bắt sống. Biên Phủ + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng Gv kết luận, rút ra bài học lợi chín năm kháng chiến chống thực 3.Củng cố, dặn dò dân Pháp xâm lược. Gv nhận xét tiết học - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39 Chuẩn bị bài sau …………………………………………………… Tập làm văn ( tiết 37 ) : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Dựng đoạn mở bài ) I.Mục tiêu - Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người. -Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. -Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân. II. Đồ dùng Tranh minh họa sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Nhận xét về kết quả bài làm của Hs Bài 1: Cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác Hs nghe. nhau? Hs rút kinh nghiệm a/ Mở bài theo kiểu trực tiếp b/ Mở bài theo kiểu gián tiếp Gv nhận xét, biểu dương. Bài 2: Hãy viết hai đoạn mở bài theo hai cách đã biết… Một em đọc yêu cầu bài tập Gọi Hs nói tên đề bài đã chọn Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. Lưu ý: Người em định tả là ai? Tên gì? Em gặp Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã gỡ, quen biết trong trường hợp nào? Ở đâu? Em chọn. kính trọng, yêu mến, ngưỡng mộ người ấy như Một số em giới thiệu đề được thế nào? chọn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gọi Hs trình bày. GV nhận xét, cho điểm. Gv phân tích để hoàn thiện đoạn mở bài. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau.. Hs viết đoạn mở bài Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. Lớp nhận xét Hs viết vào vở. Hs nhắc lại bài học.. ………………………………………….. Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013 Toán ( tiết 93 ) : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : -Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. -Giải toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng : Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs làm bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2 sgk Bài 1:Tính diện tích hình tam giác… 1 3Hs làm bảng 2 2 2 30 Cả lớp nhận xét Đáp án : a/ 6 cm ; b/ 2 m ; c/ dm Bài 2: Tóm tắt, giải Diện tích của hình thang ABED là: Hs làm bảng lớp (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2) Cả lớp nhận xét Diện tích của hình tam giác BEC là: 2 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm ) Diện tích hình thangABED lớn hơn diện tích của hình tam giácBEC là: 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) Bài 3: Tóm tắt, giải Hs làm bài vào vở a)Diện tích mảnh vườn h.thang là: 2 (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m ) Diện tích trồng đu đủ là: 2400 : 100 x 30 = 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b) Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 x 25 = 600 (m2) Hs nhắc lại bài học Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600 (cây).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 – 480 = 120 (cây) Gv chấm bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. …………………………………………. Kể chuyện ( tiết 19 ) : CHIẾC ĐỒNG HỒ I.Mục tiêu : -Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; Kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. -Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. -Giáo dục Hs có ý thức tôn trọng người khác. II. Đồ dùng : Tranh minh họa truyện sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs kể chuyện Gv kể lần 1, kể chậm rải. Hs quan sát tranh, nghe kể Giải nghĩa từ khó Gv kể lần 2, kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. Hs nghe c.Hdẫn Hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS Kể chuyện theo cặp Hs kể theo cặp, tìm ý nghĩa câu chuyện - HS Kể chuyện trước lớp Hs kể từng đoạn, kể toàn bộ câu Gv nhận xét, theo dõi. chuyện, cả lớp nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, 3.Củng cố, dặn dò cá nhân kể chuyện hay nhất. Gv nhận xét tiết học Hs nhắc lại bài học Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tiết sau …………………………………………… Địa lý ( tiết 19 ) : CHÂU Á I.Mục tiêu : -Biết tên lục địa và đại dương trên thế giới: châu Á, Âu, Mĩ,Phi, Đại Dương, Nam Cực, các đại dương: Thái bình dương , Đại tây dương , Ấn độ dương , Bắc băng dương. -Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á: ỏ bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương; có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. -Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á: 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới; châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đới, hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á; đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ. -Hs khá, giỏi dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lực và đại dương giáp với châu Á. -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. Đồ dùng Bản đồ thế giới; Bản đồ tự nhiên châu Á, ảnh sgk.. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn Dựa vào quả địa cầu và hình 1, em hãy cho Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á. Hs trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét Kể tên 6 châu lục, 4 đại dương Hs chỉ bản đồ, trình bày, cả lớp Đọc tên các khu vực trên lược đồ. nhận xét Gv nhận xét, kết luận c.Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên Hoạt động nhóm Dựa vào bài học và vốn hiểu biết, hãy kể tên Hs trình bày kết quả một số cảnh thiên nhiên của châu Á. Cả lớp nhận xét Gv kết luận, rút ra bài học Tổ chức làm hướng dẫn viên du lịch Hs liên hệ 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs nhắc lại bài học Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau ……………………………………………… Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013 Toán ( tiết 94 ) : HÌNH TRÒ, ĐƯỜNG TRÒN I.Mục tiêu : -Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính. -Biết sử dụng com pa để vẽ đường tròn. -Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. Đồ dùng Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs làm bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Giới thiệu về hình tròn, đường tròn GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói: Hs làm vào nháp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> “Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn”. 2Hs lên bảng Giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn. Cả lớp sửa bài. Nhận xét về đặc điểm của bán kính. Giới thiệu cách tạo dựng một đường kính. Hs làm tương tự Nhận xét độ dài của bán kính và đường kính. c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2 sgk Bài 1: Vẽ đường tròn… a)Bán kính: 3cm Hs làm bài vào vở b)Đường kính: 5cm Bài 2:Hãy vẽ hai đường tròn tâm A và tâm B… Hs làm vào vở Đường kính AB = 4cm, bán kính 2cm Bài 3: Vẽ theo mẫu Hs làm tương tự Đường kính hình tròn 8 ô li. Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Hs nhắc lại bài học Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ……………………………………….. Khoa học ( tiết 38 ) : SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC I.Mục tiêu -Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. -Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm; kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm. -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng : Chuẩn bị phiếu như sgk; hình ảnh trong sgk III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1: Thế nào là sự biến đổi Hs quan sát hình sgk hóa học Hs làm theo nhóm Sự biến đổi hóa học là gì? Hs trình bày, cả lớp nhận xét Gv kết luận c.Hoạt động 2: Phân biệt sự biến đổi Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học, tại sao? Hs quan sát hình sgk Hình 2 là sự biến đổi hoá học. Hs thảo luận nhóm Hình 3 là sự biến đổi lí học. Đại diện nhóm trình bày Hình 4 là sự biến đổi lí học. Cả lớp nhận xét, bỗ sung Hình 5 là sự biến đổi hoá học Hình 6 là sự biến đổi hoá học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hình 7 là sự biến đổi lí học. Gv kết luận Hs làm thí nghiệm d.Hoạt động 3: Vai trò của nhiệt, ánh Hs trình bày sáng Hs liên hệ Gv kết luận Hs đọc lại mục bạn cần biết 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. ……………………………………………….. Luyện từ và câu ( tiết 37 ) : CÂU GHÉP I.Mục tiêu : -Nắm được khái niệm câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. - Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép ( BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3) -Hs khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của (BT2). II. Đồ dùng : Bút dạ; Bảng phụ( giấy A4). III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn phần nhận xét - GV gọi2 HS đọc to toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp - 2 HS đọc nội dung bài theo dõi SGK. tập, lớp đọc thầm lại nội +Xác định C-V của đoạn văn dung đoạn văn của Đoàn Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / cũng nhảy Giỏi, C V - Lần lượt HS xác định phóc lê ngồi trên lưng con chó to C-V đoạn văn. Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai tai chó C V C V giật giật. Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng như C V C V người phi ngựa. Chó / chạy thong thả, khỉ / buông C V C V thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. + Xếp các câu trên thành hai nhóm câu đơn và câu ghép: -Câu đơn: Câu 1( do 1 cụm C – V tạo thành ): -Câu ghép: Câu 2, 3, 4. ( do nhiều cụm C – V bình đẳng với nhau tạo thành ) - Cho 2: 3 HS đọc to nội dung ghi nhớ SGK. c. Hướng dẫn phần luyện tập Bài tập 1: Tìm câu ghép …. - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ, cả lớp theo dõi SGK..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gv kết luận: Trời / xanh thẳm, biển / cũng thẳm xanh, như ….. C V C V Trời / rải mây trắng nhạt, biển / mơ màng dịu hơi sương. C V C V. - Một em đọc yêu cầu bài tập Hs làm theo cặp Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài. Trời / âm u mây mưa, biển / xám xịt nặng nề. C V C V Trời / ầm ầm dông gió, biển / đục ngầu giận dữ….. C V C V Biển / nhiều khi rất đẹp, ai / cũng thấy như thế. C V C V Bài tập 2: Có thể tách mỗi vế câu ghép… - Không thể tách mỗi vế câu ghép thành mỗi câu đơn, vì - HS khá,giỏi thực hiện mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của được yêu cầu BT 2 vế câu khác. Bài 3: Thêm một vế câu vào chỗ trống… Bài 3: Hs làm theo cặp a/…muôn hoa đua nở. Hs trình bày, cả lớp nhận b/…ánh nắng ấm áp. xét c/…người anh lười biếng, tham lam. Hs làm bài vào vở Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung Hs nhắc lại bài học 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. ………………………………………….. Kỹ thuật ( tiết 19 ) : NUÔI DƯỠNG GÀ I.Mục tiêu : -Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. -Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết kiên hệ thực tế để nêu cách cho gà uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). -Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ vật nuôi. II. Đồ dùng : Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1:Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa việc nuôi gà Nuôi gà thì chúng ta cần cung cấp những gì cho Thảo luận nhóm nó? Đại diện các nhóm trình bày Muốn cho gà khỏe mạnh ta cần phải làm gì? Cả lớp nhận xét, bổ sung Nếu ta cho gà ăn uống kém thì sẽ như thế nào? Gv kết luận c.Hđ 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống Em hãy cho biết vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn Thảo luận nhóm 4.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cung cấp chất bột đường và chất đạm? Hs trả lời câu hỏi Theo em, cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào (kể Cả lớp bổ sung tên) để cung cấp nhiều chất đạm, chất khoáng và vi-ta-min? Vì sao cần phải cung cấp đủ nước uống cho gà? Nước cho gà uống phải như thế nào? d.Hđ 3: Đánh giá kết quả học tập Cho HS làm vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm. Hs liên hệ Gv Kết luận 3.Củng cố, dặn dò Hs nhác lại bài học Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. ………………………………………… Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 Tập làm văn ( tiết 38 ) : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I.Mục tiêu -Nhận biết được hia kiểu theo hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK. -Viết được đoạn kết bài cho bài theo yêu cầu của BT2. -Hs khá, giỏi làm được BT3. -Giáo dục Hs có ý thức vận dụng kiến thức đã học . II. Đồ dùng Bảng phụ; Mẫu đơn. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài. 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs làm bài tập Bài 1:Cho biết cách kết bài ở hai Hs đọc đề bài đoạn có gì khác nhau… Hs làm việc nhóm đôi Gv kết luận: Đại diện nhóm trình bày * Kết bài của đoạn a Cả lớp nhận xét - không mở rộng * Kết bài của đoạn b – mở rộng. * Kết bài b khác với kết bài a: ngoài bộc lộ tình cảm của người viết, còn suy luận, liên hệ về vai trò của người nông dân. Bài 2: Hãy viết hai đoạn kết bài Hs đọc đề. theo hai cách đã biết cho một Hs viết vào vở. trong bốn đề văn ở bài tập 2. Hs đọc kết bài vừa viết 3.Củng cố, dặn dò Hs liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tuần sau. Hs nhắc lại bài học. ………………………………………………………… Toán ( tiết 95 ) ; CHU VI HÌNH TRÒN I.Mục tiêu : -Biết qui tắc tính chu vi hình tròn -Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. -Giáo dục Hs tính chính xác, yêu thích môn học. II. Đồ dùng Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs làm bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn Công thức: C = d x 3,14 Hoặc C = r x 2 x 3,14 Hs rút ra nhân xét, nêu quy tắc. C là chu vi, d là đường kính ,r là bán kính c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1(a, b),2 c, 3 sgk Bài 1:Tính chu vi hình tròn a/C = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm) Hs lên bảng làm b/ C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm) Cả lớp nhận xét, sửa bài c/ Đổi 4/5 m = 0,8 m C = 0,8 x 3,14 = 2,512 (m) Bài 2: Tính chu vi hình tròn… Hs làm vào vở a/ C = 2,75 x 2x 3,14 = 17,27 cm b/ C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 dm c/ C = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 m Bài 3: Tóm tắt, giải Chu vi của bánh xe ô tô đó là: Hs làm vào vở 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs nhắc lại bài học. Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ………………………………………………….. Luyện từ và câu ( tiết 38 ) : CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I.Mục tiêu ; -Nắm được hai cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối. - Nhận biết một số câu ghép trong đoạn văn ;viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. -Giáo dục Hs biết vận dụng kiến thức đã học. II. Đồ dùng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bút dạ; Bảng phụ( giấy khổ to);Từ điển. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs làm bài Gv nhận xét, ghi điểm 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn phần nhận xét Câu 1:Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép … a)Vế 1/ thì/ vế 2; vế 1/ trong khi ấy/ vế 2. Hs làm việc nhóm b)Vế 1/ : / vế 2. Hs trình bày c)Vế 1/ ; / vế 2. Cả lớp bổ sung Câu 2: Ranh giới giữa các vế câu… Đoạn a: Nối bằng các từ có tác dụng nối ( thì, trong Hs làm tương tự khi ấy). Đoạn b, c: Nối trực tiếp (: , ;). *Ghi nhớ Hs đọc phần ghi nhớ trong c.Hdẫn Hs làm bài tập sgk Bài tập 1:Tìm câu ghép và nêu rõ tác dụng… -Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi, / nó kết thành … to lớn nó lướt qua Hs làm nhóm … khó khăn ,/ nó nhấn chìm … lũ cướp nước Đại diện nhóm trình bày -Bốn vế câu được nối với nhau trực tiếp giữa các vế Cả lớp nhận xét câu có dấu phẩy. -Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu. -Nó nghiến răng ken két,/ nó cắn lại anh,/ nó không Hs viết đoạn văn, trình bày chịu khuất phục. Cả lớp nhận xét  Ba vế câu nối với nhau trực tiếp giữa các vế câu có dấu phẩy. -Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu. Hs nhắc lại bài học -Chiếc lá …, / chú nhái bén …, / rồi chiếc thuyền … xuôi dòng.  Vế 1 và 2 nối trực tiếp bằng dấu phẩy vế 2 và 3 nối với nhau bằng quan hệ từ. Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn... Gv lưu ý : Tả ngoại hình: vóc dáng; khuôn mặt; mái HS lắng nghe tóc; hàm răng; cách ăn mặc… Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ……………………………………………. SINH HOẠT TUẦN 19 I. yêu cầu: - Ổn định tổ chức nề nếp lớp. Học nội quy trường lớp..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 19. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót. II. Nội dung: 1. Nhận xét chung: - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. - Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ. - Khen: ... - Tồn tại:… - Một số em Hs ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài chậm. - Đi học quên đồ dùng. - Nhắc nhở những HS còn vi phạm nội quy của lớp. 2.Phương hướng tuần 20: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 19. - Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Nhắc HS nộp tiền theo quy định. ………………………………………………….. Tuần 20 : Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 Khoa học ( tiết 39 ) : SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học. - Nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học. - GDHS : Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - Hình 80 – 81, SGK. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là sự biến đổi hoá học? cho ví dụ? - HS Đọc mục bạn cần biết bài tiết 38 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”. Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình - HS chơi trò chơi theo nhóm 7. chơi trò chơi theo hướng dẫn ở trang 80 SGK Bước 2: Làm việc cả lớp - Từng nhóm giới thiệu các bức thư của - Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm nhóm mình với các bạn nhóm khác. mình. - GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK. - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80, - HS đọc, quan sát tranh để trả lời các câu 81 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở hỏi. mục đó. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi . - Đại diện các nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét. - GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. ………………………………………………….. Tập đọc ( tiết 39 ) : THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I.Mục tiêu : -Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc phân biệt lời các nhân vật. -Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh,công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước .(Trả lời được các câu hỏi trong sgk) -Giáo dục Hs có ý thức là người công nhân. II. Đồ dùng : Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. Hs nghe,quan sát tranh b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài -Luyện đọc: 3 đoạn Đ 1: Trần Thủ Độ …. ông mới tha cho 1Hs đọc toàn bài Đ 2: Một lần khác …. Lụa thưởng cho. Hs đọc nối tiếp đoạn Đ 3: Phần còn lại Hs luyện đọc cặp Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm 1Hs đọc toàn bài Gv đọc diễn cảm toàn bài -Tìm hiểu bài H. Khi có người muốn xin chức câu đương, - Ông đồng ý nhưng yêu cầu chặt 1 Trần Thủ Độ đã làm gì? ngón chân để phân biệt với câu đương H. Trước việc làm của người quân hiệu, khác . Trần Thủ Độ xử lí ra sao? - Không những không trách móc mà còn H. Khi biết có viên quan tâu với vua rằng thưởng cho vàng, lụa. mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói như - Ông nhận lỗi và xin vua thưởng cho thế nào ? người dám nói thẳng. H. Những lời nói và việc làm của Trần Thủ - Nghiêm minh, không vì tình riêng,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Độ cho thấy ông là người như thế nào? * Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm Gv đọc mẫu. nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương , phép nước . Hs nêu 3Hs đọc phân vai Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. 3.Củng cố, dặn dò Hs luyện đọc diễn cảm. Gv nhận xét tiết học Hs thi đọc. Chuẩn bị bài tiết sau. Hs nhắc lại nội dung chính của bài ……………………………………………. Toán ( tiết 96 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu -Biết tính chu vi hình tròn,tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Áp dung công thức, quy tắc giải tốt các bài tập ở SGK . -Giáo dục ý thức yêu thích môn học, rèn tính chính xác. II. Đồ dùng : Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Thực hành Gv hdẫn làm bài tập: 1(b, c), 2 (a, b), 3 sgk. Bài 1:Tính chu vi hình tròn… a/ 9 x 2 x 3,14 = 56,52(m) Hs lên bảng làm b/ ) 27,632(dm) Cả lớp nhận xét 1 c/ Đổi 2 2 = 2,5cm. C = 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7(cm) Bài 2: Tính đường, bán kính… a/d = 15,7 : 3,14 = 5 (m). b/r = 18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm) Bài 3: Tóm tắt, giải a) Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 x 10 = 20,41 (m) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 x 100 = 204,1 (m) Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước… B. 9,42 (cm) Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò. Hs làm bảng Cả lớp nhận xét 2Hs làm bảng lớp Cả lớp nhận xét. Hs làm vào vở Cả lớp sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Gv nhận xét tiết học Hs nhắc lại bài học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ............................................................................. Đạo đức ( tiết 20 ) : EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2) I.Mục tiêu : -Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. -Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương. -Giáo dục Hs có ý thức học tập để xây dựng quê hương. II. Đồ dùng Phiếu học tập. Thẻ màu. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Họat động 1: Triển lãm nhỏ(bt 2, sgk) Gv kết luận: a, d – là ý kiến tán thành Hs đọc yêu cầu b, c - là ý kiến không tán thành. Hs giơ thẻ c.Hoạt động 2:Thảo luận, xử lí tình huống sgk) Hs đọc thầm, thảo luận nhóm Bài tập 3 : Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Tình huống a : Tuấn có thể góp Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sách báo của mình, vận động cá bạn cùng tham gia đóng góp, nhắc nhở các bạn giữ gìn sách … + Tình huống b : Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp Gv kết luận phần làm sạch, đẹp làng xóm. Hoạt động 3:Trình bày kết quả sưu tầm. -Yêu cầu hS trình bày kết quả sưu tầm được về - HS trình bày kết quả đã sưu tầm các cảnh đẹp, phong tục tập quán, các bài thơ, được. bài hát về quê hương. -Bình chọn bạn có bài thơ, bài hát -Vẽ tranh, viết bài; sưu tầm bài hát nói lên việc hay về quê hương. làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương. 2HS đọc phần ghi nhớ. Lớp theo 4. Củng cố - Nhận xét tiết học : dõi SGK. Chuẩn bị bài học sau. ……………………………………………………. Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 Tập đọc ( tiết 40 ) : NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I.Mục tiêu : -Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. -Hiểu nội dung : Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho cách mạng . (Trả lời được các câu hỏi 1,2) -Hs khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước(Câu hỏi 3). - GDHS : Kính trọng biết ơn ông Đỗ Đình Thiện đã tài trợ cho CM … II. Đồ dùng : Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. Hs nghe,quan sát tranh b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài -Luyện đọc: 5 đoạn 1Hs đọc toàn bài Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa Hs đọc nối tiếp đoạn phát âm Hs luyện đọc cặp Gv đọc diễn cảm toàn bài 1Hs đọc toàn bài -Tìm hiểu bài H. Kể lại những đóng góp to lớn và Ông đã có những trợ giúp to lớn về tiền bạc, tài liên tục của ông Thiện qua các thời sản cho cách mạng qua những thời kì khác kì ? nhau... H. Việc làm của ông Thiện thể hiện - Ông là 1 người yêu nước, có tấm lòng vì đại những phẩm chất gì? nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản lớn của mình cho cách mạng... H. Từ câu chuyện này,em suy nghĩ Hs phát biểu ntn về trách nhiệm của người công dân với đất nước? Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? Hs nêu c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm 5Hs đọc nối tiếp Gv đọc mẫu Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Hs luyện đọc diễn cảm. 3.Củng cố, dặn dò Hs thi đọc. Gv nhận xét tiết học Hs nhắc lại nội dung chính của bài Chuẩn bị bài sau. …………………………………………………….. Chính tả ( tiết 20 ) , ( Nghe viết ) : CÁNH CAM LẠC MẸ I.Mục tiêu : -Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ; không mắc quá 5 lỗi. -Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dung : Bút dạ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Hdẫn Hs nghe viết Hs nghe,quan sát tranh Gv đọc bài chính tả Hs lắng nghe, giải nghĩa từ Tìm từ khó Hs trả lời Bài viết cho em biết điều gì? Hs đọc thầm, viết bảng từ dễ viết sai Gv đọc từng câu hoặc cụm từ Hs viết chính tả Gv đọc lại toàn bài Hs tự soát lỗi Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung c.Hdẫn làm bài tập Bài tập 2a: Tìm chữ cái thích hợp… Gv kết luận: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài gì, ra, giấu, giận, rồi. Hs làm bài vào vở 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs nhẩm thuộc quy tắc Hs ghi nhớ quy tắc viết chính tả trên. …………………………………………………………. Toán ( tiết 97 ) : DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I.Mục tiêu -Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - HS Áp dụng quy tắc giải tốt bài tập trong SGK -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dung : Đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs làm bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn VD: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 dm . Diện tích hình tròn là: Hs làm vào nháp 2 2 x 2 x 3,14 = 12,56 ( dm ). Hs lên bảng S = r x r x3,14 Cả lớp nhận xét ( S: Diện tích hình tròn) Hs rút ra quy tắc c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1(a, b), 2(a, b), 3 sgk Bài 1:Tính diện tích hình tròn… a)S = 5 x 5 x3,14= 78,5 (cm2) Hs làm bảng lớp 2 b)S =0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024(dm ) Cả lớp sửa bài. c) Đổi r = 3/5 m = 0,6 m S = 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304(m2) Bài 2: Tính diện tích hình tròn… a)12 : 2 = 6(cm) b) 7,2 : 2 = 3,6 (dm) Hs làm tương tự 2 6 x 6 x 3,14 = 113, 04(cm ) 3,6 x 3,6 x3,14 = 2 40,6944(dm ).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> c) 4/5: 2 = 4/5 x 1/2 = 2/5(m) 2/5 x 2/5 x 3,14 = 0,5024 Bài 3: Tóm tắt, giải… Hs làm vở 2 Diện tích mặt bàn: 45 x 45 3,14 = 283,5 (cm ) Gv chấm 7 - 10 bài , nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Hs nhắc lại bài học Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài sau. …………………………………………………….. Lịch sử ( tiết 20 ) : ÔN TẬP CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP( 1945 – 1954 ) I.Mục tiêu : -Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói”,”giặc dốt”,”giặc ngoại xâm”. -Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: 19-12 – 1946 toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp; Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947; Chiến dịch Điện Biên Phủ. -Giáo dục Hs về truyền thống chống ngoại xâm của nước ta. II. Đồ dùng : Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1:Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu Hoạt động nhóm 4 từ 1945 - 1954. Đại diện các nhóm trình H, Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng bày tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? - Cum từ “ Nghìn cân treo sợi tóc “ . H, Em hãy kể tên ba loại “giặc” mà CM nước ta phải - Giặc đói, giặc dốt và giặc đương đầu từ cuối năm 1945? .“ ngoại xâm . H, Chín năm làm một Điện Biên, Nên vành hoa đỏ, nên Cả lớp nhận xét thiên sử vàng!” Em hãy cho biết : Chín năm đó được - Bắt đầu năm 1945 kết bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? thúc năm 1954 . H, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ - Khảng định quyền độc Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp lập và toàn vẹn lãnh thổ em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng của dân tộc ta . liên tưởng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 . bài thơ “ Bên sông cầu “ H, Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược HS Thảo luận , nêu Gv nhận xét, kết luận c.Hoạt động 2:Trò chơi “Tìm địa chỉ đỏ” Hs tham gia chơi Gv kết luận, rút ra bài học Hs liên hệ 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs nhắc lại bài học.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Chuẩn bị bài sau ………………………………………………. Tập làm văn ( tiết 39) : TẢ NGƯỜI (kiểm tra viết) I.Mục tiêu : - HS nhớ các phần cơ bản của một bài văn tả người -Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý;dùng từ, đặt câu đúng. -Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân. II. Đồ dung : Tranh minh họa sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. Kiểm tra Lưu ý: Người em định tả là ai? Tên gì? Em gặp gỡ, quen biết trong trường hợp nào? Ở đâu? Em Hs nghe. kính trọng, yêu mến, ngưỡng mộ người ấy như thế Hs đọc đề nào? Hs chọn đề theo khả năng của Nếu chọn một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu mình diễn . Nếu chọn tả một nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó . Nếu chọn tả một nhân Suy nghĩ tìm ý,sắp xếp thành vật trong truyện đã đọc thì phải hình dung, tưởng dàn ý,dựa vào dàn ý đã xây tượng rất cụ thể về nhân vật (hình dáng, khuôn dựng được, viết bài văn hoàn mặt …) khi miêu tả . chỉnh. Nhắc Hs cách trình bày 1 bài tập làm văn hòan chỉnh. Hs làm bài. Gv thu bài, chấm GV nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. ………………………………………………. Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 Toán ( tiết 98 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu -Biết tính diện tích hình tròn khi biết: Bán kính của hình tròn. Chu vi của hình tròn. - HS biết áp dụng quy tắc giải tốt các bài tập trong SGK -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dung : Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs làm bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2 sgk Bài 1:Tính diện tích hình tròn… a/S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) 3Hs làm bảng 2 b/S = 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm ) Cả lớp nhận xét Bài 2: Tính diện tích hình tròn… Bán kính của hình tròn là: 6,28 : (2 x 3,14) = 1 (cm) Hs làm bảng lớp Diện tích hình tròn đó là: Cả lớp nhận xét 2 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm ) Bài 3: ( HS khá , giỏi ) Tóm tắt, giải Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng giếng) là: 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2) Bán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1 (m) Hs làm bài vào vở Diện tích của hình tròn lớn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) Diện tích thành giếng (phần tô đậm) là: 3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2) Gv chấm bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs nhắc lại bài học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ……………………………………………………. Kể chuyện ( tiết 20 ) : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu : -Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh;biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS kể được một câu chuyện ngắn, đơn giản về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh -Giáo dục Hs có ý thức tôn trọng người khác. II. Đồ dung : Tranh minh họa truyện sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs kể chuyện Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu đề bài: về những tấm Hs đọc đề gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp Hs giới thiệu câu chuyện sống văn minh. c.Hdẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu Hs kể theo cặp, tìm ý nghĩa câu chuyện chuyện K/c theo cặp Hs kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện, cả lớp nhận xét, trao đổi K/c trước lớp về ý nghĩa câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Gv nhận xét, theo dõi. Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, 3.Củng cố, dặn dò cá nhân kể chuyện hay nhất. Gv nhận xét tiết học Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tiết sau …………………………………………………… Địa lý ( tiết 20 ) : CHÂU Á ( tiếp theo) I.Mục tiêu : -Biết tên lục địa và đại dương trên thế giới: châu Á, Âu, Mĩ,Phi, Đại Dương, Nam Cực, các đại dương: TBD, ĐTD, AĐD, BBD. -Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á: ỏ bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương; có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. -Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á: 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới; châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á; đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ. -Hs khá, giỏi dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lực và đại dương giáp với châu Á. -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. Đồ dung : Bản đồ tự nhiên châu Á, Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1: Dân cư châu Á c) Cư dân châu Á: Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để so sanh : Hs đọc bảng số liệu + Dân số Châu Á với dân số các châu lục Hs thảo luận nhóm khác. Hs trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét + Dân số châu Á với châu Mĩ. Hs chỉ bản đồ, trình bày, cả lớp nhận + HS trình bày kết quả so sánh. xét + Cả lớp và GV nhận xét. - Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3: + Người dân châu Á chủ yếu là người có + Màu da vàng . Họ sống tập trung màu da gì? Địa bàn cư trú chủ yếu của họ ở đông đúc ở các vùng châu thổ màu mỡ. đâu? + Người dân sống ở các vùng khác + Nhận xét về màu da và trang phục của nhau có màu da và trắng…. người dân sống trong các vùng khác nhau. GV bổ sung và kết luận: Châu á có số dân - HS lắng nghe đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đồng bằng châu thổ. Hoạt động kinh tế: Hoạt động 2: (Làm việc CN, làm việc theo nhóm). Cho HS quan sát hình 5, đọc bảng chú giải. - Cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ,… - HS làm việc nhóm nhỏ với hình 5. GV kết luận: Người dân châu á phần lớn làm nông nghiệp , nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp : khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô... Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp). Hoạt động nhóm Hs trình bày kết quả Cả lớp nhận xét Hs liên hệ Hs nhắc lại bài học. -Cho HS QS hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18. + GV xác định lại vị trí khu vực ĐNA. + ĐNA có đường xích đạo chạy qua vậy khí hậu và rừng ĐNA có gì nổi bật? GV nhận xét- Kết luận: Khu vực ĐNA có + Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong khí hậu gió mùa , nóng ẩm . Người dân khu vực. trồng nhiều lúa gạo , cây công nghiệp, khai - Nêu địa hình của ĐNA thác khoáng sản. - Cho HS liên hệ với HĐSX và các SP 3.Củng cố, dặn dò CN, NN của VN. Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau ………………………………………………….. Thứ năm ngày 17 tháng 1năm 2013 Toán ( tiết 99) : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : -Ôn lại quy tắc tính chu vi, diện tích hình tròn - Vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. -Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. Đồ dung : Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs làm bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2, 3 sgk Bài 1: Tính độ dài sợi dây thép… 2Hs lên bảng 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm) Cả lớp sửa bài. Bài 2:Tóm tắt, giải….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bán kính của hình tròn là: 60 + 15 = 75 ( cm ) Hs làm tương tự Chu vi của hình tròn lớn là: 75 x 2 x 3,14 = 471(cm) Chu vi của hình tròn bé là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm). Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là. 471 – 376,8 = 94,2 (cm) Bài 3: ( HS Khá, giỏi )Tính diện tích hình… Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2) Hs làm bài vào vở Diện tích của hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs nhắc lại bài học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. .................................................................. Khoa học ( tiết 40 ) : NĂNG LƯỢNG I.Mục tiêu : - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng . Nêu được ví dụ về biến đổi năng lượng - Giáo dục ý thức tiết kiệm năng lượng. II. Đồ dung : Nến, diêm; ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin( nhóm). Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1: Thí nghiệm - Hs làm thí nghiệm theo nhóm và thảo Trong mỗi thí nghiệm nêu rõ: luận,trả lời câu hỏi: Khi dùng tay nhấc Hiện tượng quan sát được. cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp Vật bị biến đổi như thế nào? đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. Nhờ đâu vật có biến đổi đó? - Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát Gv kết luận ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí c.Hoạt động 2:Quan sát và thảo luận nghiệm Hãy kể tên một số nguồn cung cấp năng - Hs tự đọc mục bạn cần biết trang 83. lượng cho các hoạt động của con người, Từng cặp quan sát hình và nêu thêm các động vật,.. ví dụ về hoạt động của con người, động Gv kết luận vật,máy móc …..và chỉ ra nguồn năng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> lượng cho hoạt động đó. Hs làm vào phiếu học tập 3.Củng cố, dặn dò Hs trình bày. Cả lớp nhận xét. Gv nhận xét tiết học Hs liên hệ Chuẩn bị bài tiết sau. Hs đọc lại mục bạn cần biết …………………………………………………………… Luyện từ và câu ( tiết 39 ) : MỞ RỘNG VỐN TỪ CÔNG DÂN I.Mục tiêu : -Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1);xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ;nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3,BT4). -Hs khá,giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. -Giáo dục Hs có ý thức tôn trọng người lao động. II. Đồ dung : Bút dạ; Bảng phụ( giấy A4). III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn phần luyện tập Bài tập 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa… Gv kết luận: b- Người dân của 1 nước, có quyền Hs làm nhóm, trình bày lợi và nghĩa vụ với đất nước. Cả lớp bổ sung Bài tập 2: Xếp những từ chứa tiếng “công”… Hs đọc yêu cầu bài tập a/công dân, công cộng, công chúng. Hs làm theo cặp b/ công bằng, công lí, công minh, công tâm. Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét c/công nhân ,công nghiệp. bài Bài tập 3: Tìm những từ đồng nghĩa với công dân… Hs làm theo cặp Gv kết luận: nhân dân, dân chúng, dân Hs trình bày, cả lớp nhận xét Bài tập 4:Thử thay từ “công dân”… Gv kết luận: Không thể thay thế từ công dân bằng + không thể thay thế từ công dân những từ đồng nghĩa. bằng những từ đồng nghĩa ở Hs làm bài vào vở BT3 vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập” Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung khác với các từ : nhân dân, dân 3.Củng cố, dặn dò chúng, dân. Hàm ý này của từ Gv nhận xét tiết học công dân ngược lại với ý của từ Chuẩn bị bài tiết sau. nô lệ. ……………………………………………………. Kỹ thuật ( tiết 20 ) : CHĂM SÓC GÀ I.Mục tiêu : -Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà.Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương. -Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ, chăm sóc vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> II. Đồ dùng : Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng việc chăm sóc gà Thảo luận nhóm đôi Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà ? Đại diện các nhóm trình bày Gv kết luận Cả lớp nhận xét, bổ sung c.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà - Thảo luận nhóm 4 Về mùa lạnh chúng ta cần chăm sóc cho gà như thế Hs trả lời câu hỏi nào? Cả lớp bổ sung Về mùa hè chuồng trại gà phải như thế nào? Ta phải làm gì để phòng ngộ độc thức ăn cho gà ? Nêu tên các công việc chăm sóc gà ? Hs trả lời theo phiếu d.Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập Cho Hs làm vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm. Hs liên hệ Gv Kết luận Hs nhắc lại bài học 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. ………………………………………………………. Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013 Tập làm văn ( tiết 40 ) : LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I.Mục tiêu: -Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. -Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm) -Hợp tác. Thể hiện sự tự tin. Đảm bảo trách nhiệm. -Giáo dục Hs có ý thức vận dụng kiến thức đã học . II. Đồ dung : Bảng phụ ( nếu có ). III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài. 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs làm bài tập Bài tập 1. - Yêu cầu HS đọc đề bài . 2 HS nối tiếp nhau đọc mẩu chuyện Một buổi - GV giải nghĩa từ : việc bếp núc. sinh hoạt tập thể. Lớp theo dõi SGK. Yêu cầu HS đọc thầm lại mẩu chuyện trả lời câu hỏi : H : Các bạn trong lớp tổ chức …chúc mừng các thầy cô nhân Ngày Nhà giáo buổi liên hoan văn nghê nhằm Việt Nam 20 –11; bày tỏ lòng biết ơn với thầy.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> mục đích gì ? cô. H : Để tổ chức buổi liên hoan, cần - Cần chuẩn bị : làm những việc gì ? + Bánh kẹo, hoa quả, …. + Làm báo tường + Chương trình văn nghệ H: Lớp trưởng đã phân công ntn? - Phân công + Bánh kẹo, hoa quả : Các bạn nữ. + Trang trí : Trung, Nam ... + Các tiết mục khác …. H : Hãy thuật lai diễn biến của - Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ ... khen các buổi liên hoan? tiết mục biểu diễn tự nhiên, buổi liên hoan tổ chức chu đáo. HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý . 2-3 HS đọc cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. - GV treo bảng phụ ghi mẫu cấu Lớp theo dõi . tạo 3 phần của một CTHĐ. Bài tập 2 1 HS đọc to. -Yêu cầu HS đọc đề bài. - Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4. lập CT HĐcủa lớp …. chào mừng - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ngày Nhà giáo VN 20-11. GV nhận xét, tuyên dương môt số 1 HS đọc lại. nhóm làm tốt. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tuần sau ………………………………………………………… Toán ( tiết ) : GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I.Mục tiêu -Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - HS Giải đúng các bài tập của bài ở SGK -Giáo dục Hs tính chính xác, yêu thích môn học. II. Đồ dùng : Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs làm bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Giới thiệu biểu đồ hình quạt Ví dụ 1 - HS quan sát biểu đồ hình quạt SGK , nhận xét : -Biểu đồ có dạng hình gì ? - … có dạng hình tròn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Trên mỗi phần của hình tròn được ghi các tỉ số phần trăm tương ứng . -GV hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ . -Nhìn vào biểu đồ, hãy cho biết : -Số sách trong thư viện được phân làm mấy loại ? + Có bao nhiêu phần trăm số sách là truyên thiếu nhi? + Có bao nhiêu phần trăm số sách là SGK +Có bao nhiêu phần trăm số sách là các loại sách khác ? Ví dụ 2 GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ. - Nhìn vào biểu đồ, hãy cho biết : + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia bơi? + Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? - Yêu cầu HS tính số HS tham gia bơi? c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1 sgk Bài 1:Hãy cho biết … Hs làm vào vở 1 HS khá làm trên bảng lớp. - HS tập đọc biểu đồ . Phân làm 3 loại . +Có 50% số sách là truyên thiếu nhi. + Có 25% số sách là SGK . + Có 25% số sách là các loại sách khác . * 1 số HS đọc biểu đồ . …12,5 % HS tham gia bơi. …có 32 hs Số HS tham gia môn bơi là : 32 x 12,5 : 100 = 4 (học sinh ). Bài 1: Số Hs thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (học sinh) Số Hs thích màu đỏ là: 120 x 25 : 100 = 30 (học sinh) Số Hs thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh) Số Hs thích màu trắng là: Bài 2: 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) - Phần nào trên biểu đồ chỉ số HSG, Đáp số : 24 Học sinh HSK, HS trung bình ? Bài 2: - Số HS được phân làm mấy loại ? - Số HS giỏi chiếm bao nhiêu phần % ? Hs giỏi chiếm 17,5% - Số HS khá chiếm bao nhiêu phần trăm? Hs khá chiếm 60% - Số HS TB chiếm bao nhiêu phần trăm? Hs trung bình chiếm 22,5% - Yêu cầu HS đọc các tỉ số phần trăm của số HSG, HSk, HS trung bình. Gv nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ........................................................................... Luyện từ và câu ( tiết 40) : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.Mục tiêu : -Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ .(ND Ghi nhớ) - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ đựoc sử dụng trong câu ghép.(BT1) ; biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép.(BT3)..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -Hs khá, giỏi giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt QHT trong đoạn văn ở bài tập 2. -Giáo dục Hs biết vận dụng kiến thức đã học. II. Đồ dùng : Bút dạ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs làm bài Gv nhận xét, ghi điểm 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn phần nhận xét Câu 1: Các câu ghép: câu 1, câu Hs làm việc nhóm 2, câu 3 +Câu 1: có 3 vế câu …, anh công nhân I –va– nốp - Xác định các vế câu… dang chờ tới lượt mình /thì cửa phòng lai mở, /một - HS trình bài . Lớp và GV nhận người nữa tiến vào. xét , bổ sung . +Câu 2: Câu 2 có 2 vế câu : Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự /nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. + Câu 3 có 2 vế câu : Lê –nin không tiện từ chối, đồng chí cảm ơn I–va–nốp và ngồi vào ghế cắt tóc. c.Hdẫn HS làm bài tập Bài tập 1:Tìm câu ghép trong đoạn văn…. Bài tập 2: Hãy khôi phục lại... Nếu…thì. Vì để cho câu văn ngắn gọn, không bị lặp từ mà người đọc vẫn hiểu đúng.. -1 hs đọc to, lớp đọc thầm. -HS thảo luận theo nhóm phát biểu. - Đại diện các nhóm trình bày. +Câu 1 : Là câu ghép có 2 vế câu. Căp QHTtrong câu là : nếu …thì . - HS nhận xét, bổ sung. Bài tập 2 : 1 hs đọc to, lớp đọc thầm. -Đại diện các nhóm trình bày : +(Nếu) Thái hậu hỏi người hầu hạ … giúp nước (thì ) thần xin … Trần Trung Tá . Tác giả lược bớt các từ đó để câu văn ngắn gọn, thoáng, tránh lăp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng. -1hs đọc yêu cầu bài tập. Lớp theo dõii SGK. -Hs tự làm bài vào vở BT, 3 HS lên bảng. Bài 3: Tìm quan hệ từ thích hợp…; Các từ cần điền là : a/ còn b/nhưng Cả lớp nhận xét c/hay Gv chấm 5-7 bài, nhận xét Hs nhắc lại bài học chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học dặn HSchuẩn bị bài sau ………………………………………………… SINH HOẠT TUẦN 20.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> I. yêu cầu: - Ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Học nội quy trường lớp. - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 20. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót. II. Nội dung: 1/ Nhận xét chung: 2/ Phương hướng tuần 21: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tuần 20. nhanh nhẹn. - Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. học sinh. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Ôn tập cho đại trà Hs. - Chữ viết có tiến bộ. - Nhắc HS nộp tiền theo quy định. - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. - Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ. - Khen: ... - Tồn tại:… - Một số em Hs ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài chậm. ……………………………………………………………… Tuần 21 Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013 Khoa học ( tiết 41 ) : NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I.Mục tiêu : -Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện,... -Giáo dục ý thức tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng : Tranh ảnh sgk. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - 2HS trả lời. - Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho - HS lắng nghe. các hoạt động đó. 2. Bài mới: Giới thiệu bài:- GV giới thiệu bài- ghi đầu bài. *Hoạt động1: : Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất. H : Mặt trời cung cấp năng lượng ở những dạng nào ? - Ánh sáng và nhiệt H : Vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự - Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm sống ? muôn loài, giúp cho cây xanh tốt, H: Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với người và động vật khoẻ mạnh. thời tiết và khí hậu ? - Năng lượng mặt trời còn gây ra GV cung cấp thêm : Than đá dầu mỏ và khí tự nắng, mưa, gió, bão,… trên Trái nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng Đất..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là mặt trời. Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được . Hoạt động 2: Con người sử dụng năng lượng mặt trời. - Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK thảo luận theo các nội dung : - Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày? - Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời? - Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương ? - GV nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 3: Trò chơi. - Cho hai nhóm tham gia, mỗi nhóm khoảng 5 HS - Yêu cầu :Mỗi lần HS lên chỉ được ghi một vai trò, ứng dụng; không được ghi trùng nhau. Ví dụ : phơi thóc, phơi ngô coi như là trùng. Đến lượt nhóm nào không ghi được nữa sau khi đếm đến 10 coi như thua. Sau đó, GV có thể cho HS cả lớp bổ sung thêm - GV tổng kết tuyên dương các nhóm. - Cho HS đọc mục bạn cần biết Phơi thóc 3. Củng cố. 4.Dặn dò Chiếu sáng - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Các nhóm thảo luận trình bày. - chiếu sáng phơi khô các đồ vật, lương thực thực phẩm, làm muối, … - Chẳng hạn máy tính bỏ túi, sử dụng pin mặt trời trên vệ tinh nhân tạo, xe ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời. - Sử dụng năng lượng mặt trời để làm muối, phơi quần áo, phơi cà phê, tiêu, lúa, … - Hs chơi trò chơi …. sưởi ấm sáng. chiếu. làm muối ….. Sưởi ấm …… Phơi thóc ............................................................................... Tập đọc ( tiết 41 ) : TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. -Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk). -Giáo dục Hs có ý thức tự hào dân tộc. * KNS : Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc). -Tư duy sáng tạo , Đọc sáng tạo, Gợi tìm, Trao đổi, thảo luận -Tự bộc lộ ( bày tỏ sự cảm phục Giang Văn Minh; nhận thức của mình ).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> II.Phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực : - Trao đổi thảo luận nhóm đôi . II. Đồ dung : Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. Hs nghe,quan sát tranh b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài -Luyện đọc: 4 đoạn 1Hs đọc toàn bài Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm Hs đọc nối tiếp đoạn Gv đọc diễn cảm toàn bài Hs luyện đọc cặp -Tìm hiểu bài 1Hs đọc toàn bài H.Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để -Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ? để cúng giỗ cụ tổ 5 đời...bỏ lệ bắt Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông góp giỗ Liễu Thăng Giang Văn Minh và đại thần nhà Minh? Hs nhắc lại cuộc đối đáp H.Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông -Vì dám lấy việc quân đội cả 3 triều Giang Văn Minh ? đại Nam Hán, Tống, Nguyên đều thảm bại trên sông Bach Đằng để đối Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là lại người trí dũng song toàn ? - Vì ông vừa mưu trí, vừa bất khuất, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? - Hs nêu c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm 4Hs đọc phân vai Gv đọc mẫu Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Hs luyện đọc diễn cảm. 3.Củng cố, dặn dò Hs thi đọc. Gv nhận xét tiết học Hs nhắc lại nội dung chính của bài Chuẩn bị bài tiết sau. …………………………………………………….. Toán ( tiết 101 ) : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I.Mục tiêu : -Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học, rèn tính chính xác. II. Đồ dung : Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định . 2.Bài mới : Giới thiệu bài. a.Giới thiệu cách tính Tính diện tích của mảnh đất có kích thước như sgk. Học sinh đọc ví dụ ở Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích sgk. của toàn bộ mảnh đất. Nêu cách chia hình. Chọn cách chia hình chữ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> c.Thực hành nhật và hình vuông. Gv hdẫn làm bài tập: 1 sgk. Tính S từng phần, tính S Bài 1:Tính diện tích của mảnh đất… của toàn bộ. Chiều dài hcn lớn : 3,5 x 2 + 4,2 = 11,2 (m) - Hs yếu , trung bình làm 2 Diện tích hcn lớn : 11,2 x 3,5 = 39,2 (m ) bảng lớp và vở . 2 Diện tích hcn bé : 6,5 x 4,2 = 27,3 (m ) Cả lớp nhận xét 2 Diện tích mảnh đất : 39,2 + 27,3 = 66,5(m ) Bài 2: Tóm tắt, giải… Chiều dài hcn: 40,5 + 100,5 = 141(m) Chiều rộng hcn: 50 + 30 = 80(m) Diện tích hcn lớn: 141 x 80 = 11280(m2) - Hs làm vào vở 2 Diện tích hcn nhỏ: (50 x 40,5) x 2 = 4050 (m ) Cả lớp sửa bài. 2 Diên tích khu đất đó:11280 – 4050 = 7230(m ) Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs nhắc lại bài học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. …………………………………………………………… Đạo đức ( tiết 21 ) : ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM (tiết 1) I.Mục tiêu-Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). -Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Ủy ban nhân dân xã (phường) tổ chức. ( bỏ BT4 ) . -Giáo dục Hs có ý thức tôn trọng ủy ban nhân dân xã phường. II. Đồ dùng : Phiếu học tập. Thẻ màu. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Tìm hiểu truyện “Đến Ủy ban nhân dân xã phường”. Hs đọc yêu cầu - Hs đọc thầm, thảo luận nhóm Mời đại diện một số nhóm trình bày. H. Bố dẫn Nga đến UBND phường để -Các nhóm phát biểu, thống nhất kết quả: làm gì? - Bố đi làm giấy khai sinh cho em. H. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND - Các công việc: xác nhận chỗ ở, quản lí phường, xã còn làm những việc gì? Theo công việc xd trường học, điểm vui chơi em, UBND phường, xã có vai trò như cho trẻ em, tổ chức tiêm chủng mở rộng. thế nào? H. Ta đối với UBND như thế nào ? - Cần tôn trọng và giúp đỡ UBND xã Gv kết luận:UBND xã phường giải quyết hoàn thành công việc..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> nhiều công việc quan trọng đối với người dân địa phương .Vì vậy mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ uỷ ban hoàn thành tốt công việc . c.Hoạt động 2:Làm bài tập 1, sgk Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài. - YC thảo luận theo nhóm 4. GV phát phiếu bài tập cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, ghi các công việc cần đến UBND xã (phường) để giải quyết.. + Ghi các công việc cần đến UBND xã (phường) để giải quyết: b) Cấp giấy khai sinh cho em bé. c) Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm. d)Tổ chức các đợt tiêm vắc-xin phòng bệnh. đ) Tổ chức giúp đỡ các gđ có hoàn cảnh khó khăn. e) Xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em. h) Tổng vệ sinh đường làng. i) Tổ chức các hoạt động khuyến học - Gv nói thêm: các hoạt động a) Đăng kí (khen thưởng học sinh giỏi, trao thưởng tạm trú cho khách ở lại qua đêm, g) học sinh nghèo…). Mừng thọ người già là các hoạt động không cần đến UBND xã. Bài tập 3: - HS thống nhất kết quả: b, c là hành vi, - YC học sinh thảo luận theo cặp, tìm việc làm đúng; a là hành vi không nên những hành vi , việc làm phù hợp khi làm đến UBND xã. a) Nói chuyện to trong phòng làm việc. b) Chào hỏi khi gặp các bác cán bộ của UBND xã. 3.Củng cố. c) Xếp thứ tự để giải quyết các công - Mời học sinh nhắc lại ghi nhớ việc. -Gv nhận xét tiết học. - 2 học sinh. Chuẩn bị bài học sau. Hs nhắc lại bài học ……………………………………………………………………. Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 Tập đọc ( tiết 42 ) : TIẾNG RAO ĐÊM I.Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiên được nội dung câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh ; Trả lời được câu hỏi 1,2,3 -Giáo dục Hs có ý thức biết ơn anh thương binh. II. Đồ dùng : Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài -Luyện đọc: 4 đoạn Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm Gv đọc diễn cảm toàn bài -Tìm hiểu bài H.Đám cháy xảy ra vào lúc nào ? H.Người cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gi đặc biệt? H. Chi tiết nào gây bất ngờ cho người đọc? H. Câu chuyện gợi cho em ý nghĩ gì về trách nhiệm của mỗi người trong cuộc sống? H. Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm Gv đọc mẫu. Hs nghe,quan sát tranh 1Hs đọc toàn bài Hs đọc nối tiếp đoạn Hs luyện đọc cặp 1Hs đọc toàn bài - Vào lúc nữa đêm. - Người bán bánh giò; là 1 thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò, anh có hành động cao đẹp, dũng cảm; anh báo cháy, xả thân, lao vào đám cứu cháy. - Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện...có một cái chân gỗ… - Hs phát biểu - Hs nêu 4Hs đọc nối tiếp Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Hs luyện đọc diễn cảm. Hs thi đọc. Hs nhắc lại nội dung chính của bài. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. ........................................................................... Chính tả ( tiết 21 ) , Nghe viết: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.Mục tiêu : -Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . -Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng : Bút dạ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Hdẫn Hs nghe viết Hs nghe,quan sát tranh Gv đọc bài chính tả Hs lắng nghe, giải nghĩa từ Bài viết cho em biết điều gì? Hs trả lời Tìm từ khó Hs đọc thầm, viết bảng từ dễ viết sai Gv đọc từng câu hoặc cụm từ Hs viết chính tả.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Gv đọc lại toàn bài Hs tự soát lỗi Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung c.Hdẫn làm bài tập Bài tập 2: Tìm từ thích hợp… - 1 HS đọc đề bài. a, Các tiếng chứa bắ đầu bằng r,d gi - Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét -Giữ lại để dùng về sau : dành dụm, để bài dành. Hs làm bài vào vở -Biết rõ, thành thạo : rành, rành rẽ. - Một số Hs trình bày. - Đồ dùng làm bằng tre , nứa …: cái giành. b, Các từ chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã - Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm: dũng cảm. - Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: vỏ. - Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ Bài 3: Hs làm bài vào vở - Một số Hs trình bày. *Lời giải: 3.Củng cố, dặn dò Các từ cần điền lần lượt là: Gv nhận xét tiết học a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng. Hs ghi nhớ quy tắc viết chính tả trên. - Hs nhẩm thuộc quy tắc …………………………………………………….. Toán ( tiết 102 ) : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo) I.Mục tiêu : -Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - HS giải đúng bài tập 1 . -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dung : Đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs làm bài 2.Bài mới : Giới thiệu bài ….. a. Giới thiệu công thức tính : HD như SGK . Chia hình đã cho thành 2 hình nhỏ: hình thang, hình Học sinh làm bài. tam giác. Chọn cách chia hợp lý. Kết quả đo ở bảng số liệu. Tính diện tích từng phần Tính diện tích toàn bộ nhỏ,diện tích của toàn hình đã cho. hình. c.Thực hành Hs rút ra quy tắc Gv hướng dẫn làm bài tập: 1 sgk Bài 1:Tính diện tích hình bên… Diện tích hình tam giác ABE: 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Hs yếu, trung bình làm Diện tích hình chữ nhật AEGD: 84 x 63 = 5292(m2) bảng lớp và vở . Diện tích hình tam giác BGC: Cả lớp sửa bài. (28 + 63) x 30 : 2 = 1365(m2) Diện tích mảnh đất: 1176 + 1365 + 5292 = 7833(m2) Bài 2: Tính diện tích hình vẽ… Diện tích hình tam giác ABM:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8(m2) Diện tích hình thang BCNM: (38 + 20,8) x 37,4 : 2 = 1099,56(m2) Hs khá làm vở Diện tích hình tam giác CDN: 38 x 25,3 : 2 = 480,7(m2) Diện tích mảnh đất ABCD: 254,8 + 1099,56 + 480,7 = 1835,06(m2) Gv chấm 7 – 10 bài , nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài sau. Hs nhắc lại bài học ……………………………………………… Lịch sử ( tiết 21 ) : NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I.Mục tiêu : -Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954: Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. Mĩ - Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đướng lên chống Mĩ - Diệm: thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. -Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. -Giáo dục Hs có ý thức biết ơn các anh hùng, liệt sĩ. II. Đồ dung : Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ. - Lắng nghe. - GV nêu đặc điểm nổi bật của tình hình - HS đọc sgk và trả lời câu hỏi. nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống * Nội dung chính của Hiệp định: Pháp thắng lợi. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở - Gv nêu nhiệm vụ bài học. Việt Nam và Đông Dương. Quy định vĩ - Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp tuyến 17 (Sông Bến hải) làm giới tuyến định Giơ-ne-vơ? quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra -GV nhận xét chốt lại. Bắc. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc, chuyển vào Nam. Trong 2 năm, quân Pháp phải rút khỏi Việt Nam. Đến tháng Hoạt động 2: Nguyện vọng chính của 7/ 1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhân dân không được thực hiện. nhất đất nước. - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận : -HS thảo luận theo cặp và trả lời. - Nêu nguyện vọng chính đáng của nhân -Sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia dân? đình sẽ sum họp. - Nguyện vọng đó có được thực hiện - Không thực hiện được. Vì đế quốc Mỹ không? Vì sao? ra sức phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> -Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ - Mỹ dần thay chân Pháp xâm lược miền của Mỹ Diệm như thế nào? Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống, lập ra chính phủ thân Mỹ, tiêu diệt lực lượng cách mạng. - Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ +Đế Quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình của Mĩ – Diễm được thể hiện qua những Diệm ra sức chống phá các lực lượng cách mạng khủng bố dã man những hành động nào ? người đòi hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất đất nước…Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “tố cộng”, “ diệt cộng”.Với khẩu hiệu “ giết nhầm còn hơn bỏ sót”, chúng thẳng tay + Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá giết hại các chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội… bỏ nỗi đau chia cắt ? -Cầm súng đứng lên chống đế quốc Mỹ - GV kết luận lại. - GV hướng dẫn các nhóm HS thảo luận và chính chính quyền tay sai Ngô Đình để giải quyết nhiệm vụ 3 (Vì sao nhân Diệm. dân ta chỉ còn con đường duy nhất đứng lên cầm súng đánh giặc?) theo các gợi ý -Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi. sau. + Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao ? + Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất + Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều nước, nhân dân ta sẽ chịu cảnh nô lệ, chịu cảnh áp bức. gì sẽ xảy ra ? + Sự lựa chọn cầm súng đánh giặc của -Nhân dân ta sẽ bị thiệt hại sức người sức của, chịu mất mát, hy sinh,… nhân dân ta thể hiện điều gì ? - Gv mời đại diện một số nhóm lên trình -Thể hiện sự quyết tâm chiến đấu không chịu bị áp bức, không chịu làm nô lệ, bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò : Gv nhận xét tiết học quyết tâm làm chủ đất nước. Chuẩn bị bài sau ………………………………………. Tập làm văn ( tiết 41 ) : LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I.Mục tiêu – Biết cách lập chương trình hoạt động đơn giản . -Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong sgk. Hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học phù hợp với thực tế địa phương . -Giáo dục ý thức biết hợp tá trong công việc. *KNS: Hợp tác(ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). -Thể hiện sự tự tin, Đảm nhận trách nhiệm -Trao đổi cùng bạn đê góp ý cho chương trình hoạt động (Mỗi HS tự viết) II.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : - Trao đổi cùng bạn để góp ý về chương trình hoạt động III. Đồ dung : Tranh minh họa sgk; Bảng phụ. IV. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) ..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2 Hs tả bài. 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn Hs lập chương trình hoạt động Hs nghe. - Tìm hiểu yêu cầu của đề bài Hs đọc đề Nhắc lại yêu cầu Đưa bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 Hs chọn đề theo khả năng của CTHĐ. mình Tổ chức cho Hs lập chương trình hoạt động: Một số Hs nói tên của hoạt Phát bảng nhóm cho 4 Hs động vừa chọn Hs làm trên giấy khổ to Dán kết quả lên bảng Cả lớp nhận xét, bổ sung Nhận xét, khen Hs làm bài tốt Hs làm bài vào vở Chọn bài tốt nhất, bổ sung thêm để tham khảo Gv thu bài, chấm GV nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố, dặn dò Hs nhắc lại bài học. Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. ……………………………………………. Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013 Toán ( tiết 103 ) : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu :-Biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. -Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế ; BT cần làm bài 1,3 . -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng : Bộ dạy học toán 5 ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs làm bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 3 sgk Bài 1:Tóm tắt, giải… Độ dài đáy của hình tam giác: Hs làm bảng 5 1 5 Cả lớp nhận xét x2 : = (m) 8 2 2. ( ). Bài 2: Tính diện tích … Diện tích khăn trải bàn: 2 x 1,5 = 3 (m2) Diện tích hình thoi: 2 x 1,5 : 2 = 1,5(m2) Bài 3: Tóm tắt, giải ( HS khá , giỏi ) . Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35m:. Hs làm bảng lớp Cả lớp nhận xét Hs làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 0,35 x 3,14 = 1,099(m) Độ dài sợi dây: 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299(m) Gv chấm bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs nhắc lại bài học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. …………………………………………… Kể chuyện ( tiết 21 ) : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu : -Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ . -Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ các công trình công cộng. II. Đồ dùng : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs kể chuyện Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu đề bài: chọn một Hs đọc đề trong 3 đề. Hs giới thiệu câu chuyện Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Hs lập dàn ý câu chuyện sẽ kể c.Hdẫn Hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa Hs kể theo cặp, tìm ý nghĩa câu câu chuyện chuyện K/c theo cặp Hs kể từng đoạn, kể toàn bộ câu K/c trước lớp chuyện, cả lớp nhận xét, trao đổi về Gv nhận xét, theo dõi. ý nghĩa câu chuyện Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá 3.Củng cố, dặn dò nhân kể chuyện hay nhất. Gv nhận xét tiết học Hs nhắc lại bài học Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tiết sau …………………………………………… Địa lý ( tiết 21 ) : CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I.Mục tiêu : -Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này. Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền KT Cam-pu-chia và Lào: Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo. Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo, Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt. -Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. -Hs khá, giỏi nêu được những điểm khác nhau của Lào, Cam-pu-chia, về vị trí địa lí và.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> địa hình. -Giáo dục ý thức đoàn kết với nước bạn. II. Đồ dung : Bản đồ các nước châu Á, Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Cam Pu Chia - HS thảo luận theo nhóm 4, đại - Cho hs thảo luận theo nhóm 4, đại diện diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung sung + Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam Pu Chia ? (Nằm ở đâu, có chung biên giới với nước - Cam Pu Chia nằm trên bán đảo nào? ở những phía nào? đông dương trong khu vực Đông Nam Á. Phía bắc giáp Lào, Thái Lan, phía đông giáp Việt Nam, phía Nam giáp biển phía Tây nam giáp + Thủ đô Cam Pu Chia ? Thái Lan. + Nét nổi bật của địa hình Cam Pu Chia? - Phnôm Pênh - Tương đối bằng phẳng đồng bằng chiếm đa số diện tích của Cam Pu + Dân cư Cam Pu Chia sản xuất ngành gì là Chia, một phần nhỏ là đồi núi thấp. chủ yếu? Sản phẩm chính của ngành này? - Ngành nông nghiệp là chủ yếu, sản phẩm gạo, hồ tiêu, đánh bắt + Vì sao Cam Pu Chia đánh bắt nhiều cá nhiều cá nước ngọt. nước ngọt ? - Vì Cam -pu-chia có địạ hình đồng bằng dạng lòng chảo … Cam Pu Chia là Biển Hồ một hồ nước ngọt + Tôn giáo ngưòi dân Cam Pu Chia? lớn. Kết luận : Cam Pu Chia nằm ở Đông Nam Á, - Theo đạo Phật. Cam Pu Chia có giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam Pu nhiều đền chùa. Chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản . HĐ 2: Lào + Hãy nêu vị trí của nước Lào? - Lào nằm trên bán đảo đông dương trong khu vực đông nam Á, phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Đông +Thủ đô nước Lào ? và Đông Bắc giáp Việt Nam , phía + Nét nổi bật địa hình Lào ? Nam giáp Cam pu chia, phía Tây + Sản phẩm của Lào ? giáp Thái Lan Người dân theo đạo gì? - Viêng Chăn GV kết luận: Lào không giáp biển, có diện - Đồi núi và cao Nguyên tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, - quế, cánh kiến, gỗ quí, lúa gạo. ngành công nghiệp ở Lào đang được chú - Đạo Phật.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> trọng phát triễn. *Hoạt động 3: Trung Quốc -Cho hs đọc sgk, Gv nêu câu hỏi cho HS trả lời. - Thảo luận nhóm đôi +Vị trí của Trung Quốc ? - Trung Quốc trong khu vực Đông Nam Á. Trung Quốc có chung biên + Thủ đô của Trung Quốc ? giới với nhiều quốc gia như Mông + Em có nhận xét gì về diện tích và số dân Cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, . .. của Trung Quốc ? - Bắc Kinh + Sản phẩm của Trung Quốc ? - có diện tích lớn, dân số đông nhất + Em biết gì về Vạn Lý Trường Thành của thế giới . Trung Quốc ? - Chè, gốm sứ, tơ, lụa, các thiết bị GV kết luận : Trung Quốc có diện tích lớn, đồ điện, đồ chơi, . . . có số dân đông nhất thế giới nền kinh tế đang -Xây dựng bắt đầu từ thời Tần được phát triển mạnh với một số mặt hàng Thuỷ Hoàng (Trên hai nghìn năm công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng. trước đây. Đời vua Trung Hoa sau 3.Củng cố, dặn dò này tiếp tục xây thêm Trường Gv nhận xét tiết học Thành ngày càng dài. Tổng chiều Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau dài của Vạn Lý Trường Thành là 6700km. Hiện nay là khu du lịch nổi tiếng. ……………………………………………….. Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013 Toán ( tiết 104 ) : HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG I.Mục tiêu : -Có biểu tượng về HHCN, hình lập phương. -Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng HHCN, HLP. -Biết các đặc điểm của các yếu tố của HHCN, HLP. - Bài tập cần làm bài tập : 1,3 . -Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. Đồ dung : Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs làm bài 2. Bài mới : Giới thiệu bài a.Giới thiệu hình hộp chữ nhật : Như SGK . Giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật để tất cả Hs quan sát, nhận xét về các Hs quan sát, biết: Hình hcn có 6 yếu tố của hình hộp chữ nhật. mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh *Hình lập phương giới thiệu tương tự c.Thực hành - Hs làm tương tự Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 3 sgk Hs rút ra quy tắc Bài 1: Điền số thích hợp… Hình hộp chữ nhật, hình lập phương: có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. - Hs tự làm bài.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Bài 2: a/ Những cạnh bằng nhau… AB = MN = QP = DC AD = MQ = BC = NP AM = DQ = CP = BN b/Tính diện tích MNPQ, ABNM, BCPN: 6 x 3 = 18 (cm2) 6 x 4 = 24 (cm2) 3 x 4 = 12 (cm2) Bài 3: Tìm hình… Hình A là hình hộp chữ nhật; Hình C là hình lập phương Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. Một số Hs nêu kết quả Cả lớp nhận xeta - Hs lên bảng làm Cả lớp làm vào vở Cả lớp nhận xét. - HS làm miệng. - Hs nhắc lại bài học. …………………………………………….. Khoa học ( tiết 42 ) : SỨ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I.Mục tiêu : -Kể tên một số loại chất đốt. Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất : sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,... -Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. -Giáo dục ý thức tiết kiệm năng lượng. II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : - Phương pháp động não ; Phương pháp thảo luận thảo luận nhóm . III. Đồ dùng Nến, diêm; ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin( nhóm). Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt *Cách tiến hành: + Các chất đốt ở thể rắn như : củi, - Cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi: than, rơm, rạ… + Hãy kể tên và một số chất đốt thường + Các chất đốt ở thể lỏng như: xăng, dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt nào ở dầu, cồn… thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí? + Các chất đốt ở thể khí như: ga, khí - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. bi- ô-ga… - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hs đọc lại mục bạn cần biết - GV kết luận. Chất đốt tồn tại ở cả ba thể ; rắn, lỏng, khí b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Bước 1: Làm việc theo nhóm HS quan sát các hình trang 86 - 88 SGK và - HS quan sát các hình trong SGK thảo luận nhóm 7 theo các nội dung: - Đại diện một số HS báo cáo kết - Sử dụng các chất đốt rắn. (Nhóm 1) quả thảo luận nhóm + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng - Củi, tre, rơm, rạ,… ở các vùng nông thôn và miền núi? - Dùng để chạy máy phát đIện, chạy + Than đá được dùng trong những việc gì? ở một số động cơ, đun, nấu, sưởi,… nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở Khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh. đâu? - Than bùn, than củi,… + Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác? - Xăng, dầu,… chúng thường được - Sử dụng các chất đốt lỏng.(Nhóm 2) dùng để chạy các loại động cơ, đun, + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, nấu,… chúng thường được dùng để làm gì? - Dầu mỏ được khai thác ở Vũng + Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? Tàu. - Sử dụng các chất đốt khí. (Nhóm 3) - Khí tự nhiên, khí sinh học. + Có những loại khí đốt nào? - Người ta ủ chất thải, mùn, rác, + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh phân gia súc. Khí thoát ra được theo học? đường ống * Chúng ta cần sử dụng các chất đốt trên - Chúng ta cần sử dụng các chất đốt như thế nào để đảm bảo an toàn, tránh lãng một cách hợp lí, khi sử dụng cần phí, tránh ô nhiễm môi trường thận trọng, khi không dùng nữa phải 3.Củng cố, dặn dò : Gv nhận xét tiết học xếp gọn tránh gây hoả hoạn, ... Dăn HS chuẩn bị bài tiết sau. ……………………………………………… Luyện từ và câu ( tiết 41 ) : MỞ RỘNG VỐN TỪ CỘNG DÂN I.Mục tiêu : -Làm được bài tập 1,2. -Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của bài tập 3. -Giáo dục Hs có ý thức công dân với đất nước. II. Đồ dung : Bút dạ; Bảng phụ( giấy A4). III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn phần luyện tập Bài tập 1: Ghép từ Công dân… Gv kết luận: nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý Hs đọc yêu cầu bài tập thức công dân, bổn phận công dân, công dân gương Hs làm theo cặp mẫu, danh dự công dân, Hs lên bảng làm, cả lớp Bài tập 2: Tìm nghĩa cột A thích hợp… nhận xét bài Gv kết luận: Ý 1 nối với ;- Quyền công dân Ý 2 nối với :- Ý thức công dân Hs làm theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ý 3 nối với : – Nghĩa vụ công dân Hs trình bày, cả lớp nhận Bài tập 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu… xét Gv kết luận Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Hs làm bài vào vở Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. Hs nhắc lại bài học ………………………………………………….. Kỹ thuật ( tiết 21 ) : VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I.Mục tiêu : -Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. -Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương. -Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ, chăm sóc vật nuôi. II. Đồ dung : Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Tìm hiểu MĐ, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - HS đọc mục 1 SGK + Kể tên các công việc vệ sinh phòng + Làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ bệnh cho gà? các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. + Thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà? + Những công việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh + Tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho tốt. gà? + Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó, gà khoẻ mạnh, ít bị các * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh bệnh đường ruột, hô hấp và các dịch phòng bệnh cho gà. bệnh cúm gà, niu- cát - xơn, tụ huyết a) Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống trùng... + Kể tên các dụng cụ cho gà ăn uống và + Gồm máng ăn, máng uống. cách vệ sinh? + Thức ăn, nước uống của gà được cho vào máng để đảm bảo vệ sinh và tránh rơi vãi. b) Vệ sinh chuồng nuôi + Cọ rửa thường xuyên để làm sạch vi + Chuồng nuôi có tác dụng gì trong việc trùng và các chất bẩn. nuôi gà? + ý nghĩa của việc vệ sinh chuồng nuôi + Bảo vệ gà không bị cáo, chồn, chuột gà? cắn và che nắng, che mưa chắn gió cho.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> gà. + Nếu như không thường xuyên làm vệ + Giữ cho không khí chuồng nuôi luôn sinh chuồng nuôi thì không khí trong trong sạch và tiêu diệt các vi trùng gây chuồng nuôi sẽ ntn? bệnh có trong không khí. c) Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch + Trong phân gà có nhiều khí độc ... sẽ bệnh cho gà làm cho không khí trong chuồng bị ô + Dịch bệnh là gì? nhiễm. Gà hít phải dễ bị mắc bệnh về + Tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc hô hấp. phòng dịch bệnh cho gà? + Những bệnh do vi sinh vật gây ra và 3, Củng cố dặn dò: có khả nănh lây lan rất nhanh. Gà bị - Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ, chăm dịch thường bị chết nhiều. sóc vật nuôi , Gv nhận xét tiết học . + Giúp gà không bị bệnh dịch. …………………………………………….. Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013 Tập làm văn ( tiết 42 ) : TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I.Mục tiêu : -Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. -Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho hay hơn. -Giáo dục Hs có ý thức thể hiện tình cảm với người được tả. II. Đồ dùng : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài. 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn Hs nhận xét chung bài làm Hs đọc đề bài Hiểu, viết đúng thể loại văn miêu tả Bố cục rõ ràng, trình bày lời văn hợp lí Hs đọc yêu cầu bài Diễn đạt câu văn trôi chảy, có cảm xúc, Hs lắng nghe trình bày sạch,… Cả lớp nhận xét và bổ sung c) Hướng dẫn HS tự chữa bài - Hs tự chữa, trao đổi với bạn ngồi - Hs chọn một đoạn, viết lại theo cách khác bên cạnh hay hơn. Hs làm vào vở. Hs đọc kết bài vừa viết 3.Củng cố, dặn dò Hs liên hệ Gv nhận xét tiết học Hs nhắc lại bài học Chuẩn bị bài tuần sau …………………………………………. Toán ( tiết 105 ) : DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I.Mục tiêu : -Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật. -Giáo dục Hs tính chính xác, yêu thích môn học. II. Đồ dung : Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Hình thành khái niệm và cách tính diện tích xunh quanh của hình hộp chữ nhật ( như SGK ) . Sxq = ( a + b ) x 2 x h Stp = Sxq + s 2 đáy = Sxq + ( a x b x 2 ). Hoạt động của HS 2Hs làm bài Hs quan sát, biết: - Diện tích xq = chu vi đáy nhân với chiều cao - Diện tích TP = diện tích Xq + diện tích 2 đáy Hs quan sát, trả lời Hs rút ra nhân xét, nêu quy tắc.. c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1 sgk Bài 1:Tính diện tích… Chu vi đáy: (5 + 4) x 2 = 18 (dm) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhât: 1HS lên bảng làm 2 18 x 3 = 54 (dm ) Hs làm vào vở 2 Diện tích mỗi đáy: 5 x 4 = 20 (dm ) Cả lớp nhận xét, sửa bài Diện tích toàn phần của hhcn: 54 + 20 x 2 = 94(dm2) Bài 2: ( HS khá , giỏi giải ) .Tóm tắt, giải… Diện tích một mặt đáy: 6 x 4 = 24(dm2) 1HS khá lên bảng làm Diện tích xung quanh của thùng tôn: Hs làm vào vở 2 (6 + 4) x2 x 9 = 180(dm ) Diện tích tôn dùng để làm thùng: 180 + 24 = 204(dm2) Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Hs nhắc lại bài học. ………………………………………… Luyện từ và câu ( tiết 42 ) : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.Mục tiêu : -Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân – kết quả (ND ghi nhớ ). Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu ; (BT1), thay đổi vị trí của các vế câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ;biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). -Hs khá, giỏi thích được vì sao chọn quan hệ từ ở bài tập 3, làm được toàn bộ bài tập 4. -Giáo dục Hs biết vận dụng kiến thức đã học. II. Đồ dung : Bút dạ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs làm bài.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Gv nhận xét, ghi điểm 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs làm bài tập Bài tập (1):Tìm các vế câu … Gv kết luận: Bài tập (1): a)Bởi chưng…vế 1 / cho nên ...vế 2, :Vế 1-nguyên nhân/ - Hs làm nhóm vế 2-kết quả. Đại diện nhóm trình b)Vì…vế 1/ , …vế 2, : vế 1 – nguyên nhân/ vế 2 – kết quả. bày c)Vế 1/ vì…vế 2, : Vế 1 – nguyên nhân/ vế 2 – kết quả Cả lớp nhận xét Bài tập (2): Hãy tạo ra câu ghép mới... Như sau : Bài tập (2): a) Tôi phải băm bèo,thái khoai vì gia đình tôi nghèo. - HS Khá , giỏi làm b) Chú phải bỏ học vì nhà quá nghèo. c) Vì người ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được nên lúa gạo rất quý. Vì vàng rất đắt và hiếm nên vàng cũng rất quý. Bài tập 3: Chọn quan hệ từ thích hợp…:a/ Nhờ ; b/Tại Bài tập 3: - Hs đặt a) Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. câu theo yêu cầu b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. Bài tập 4:Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp… Bài tập 4: - Hs làm Ví dụ : tương tự ( HS khá , a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn ấy bị điểm kém. giỏi ). b) Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao. Hs làm vào vở c) Do kiên trì nhẫn nại nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ Hs nhắc lại bài học trong học tập. Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ……………………………………………….. SINH HOẠT TUẦN 21 I. Mục tiêu : - Ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Học nội quy trường lớp. - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 21. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót. II. Nội dung: GV ổn định tổ chức lớp học: 1. Nhận xét chung: - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. Chữ viết có tiến bộ. - Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ. - Một số em Hs ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài chậm. - Nhắc nhở những HS còn vi phạm nội quy của lớp. 2. Phương hướng tuần 22: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 21. - Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Nhắc HS nộp tiền theo quy định. …………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(55)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×