Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

bai soan tuan 17 lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.55 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17:. Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 CHÀO CỜ Đ/c An tổ chức TẬP ĐỌC Tìm ngọc (2T). I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi. Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà thông minh, tình nghĩa thực sự là bạn của con người.(trả lời câu hỏi 1,2,3) - Rèn KN đọc đúng, đọc lưu loát, ngắt nghỉ sau dấu câu, nhấn giọng đúng. - Biết yêu quý vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa trong SGK( GTB). - BP viết câu khó đọc ( HĐ1). III.Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ :Gọi HS nối tiếp đọc theo đoạn bài Thời gian biểu và trả lời câu hỏi GV nhận xét .. 2/Bài mới. GV đưa tranh vẽ - Tranh vẽ cảnh gì? - Thái độ của những nhân vật ra sao? HĐ1. Luyện đọc: - Đọc mẫu, tóm tắt nội dung. - HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó: Long Vương, nuốt, ngoan, rắn nước, … Kết hợp giảng từ khó. - HD HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Luyện đọc câu khó: (BP) + Xa/ có chàng trai/ thấy bọn trẻ bắt được con nước/ liền bỏ tiền ra mua/rồi thả rắn đi.//Không ngờ/ con rắn đó là con của Long Vương.// - Giảng từ khó: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. - Luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức thi đọc trước lớp - Đọc cả bài HĐ 2. Tìm hiểu bài Đọc đoạn 1, 2, 3 - Bọn trẻ định giết con rắn, chàng trai đã làm gì? - Con rắn đó có gì kì lạ? - Con rắn đã tặng chàng vật quý gì? - Ai đã đánh tráo viên ngọc? - Thái độ của chàng trai ra sao? Đọc đoạn 4, 5, 6 - Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên. HS quan sát tranh minh hoạ - HS nêu * gần gũi với chủ Theo dõi, đọc thầm theo - học sinh đọc nối tiếp câu Đọc từ khó đọc - HS đọc. Đọc CN - HS đọc câu khó. Tiếp tục nối tiếp nhau đọc từng đoạn Thi đọc giữa các nhóm, CN * HS đọc - Lớp đọc đồng thanh. - HS đọc - HS nêu. - con trai của Long Vương - HS nêu câu trả lời * HS trả lời câu hỏi - Rất buồn - HS đọc - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ngọc quý ? - Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và * HS nêu ( thông minh, tình nghĩa) chó? Qua câu chuyện này muốn nói nên điều gì? * HS nêu Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - Gia đình em nuôi những con vật nào? - HS nêu - Tình cảm của em đối với các vật nuôi trong - Liên hệ bản thân gia đình ra sao? Giáo dục HS phải biết yêu quý, quan tâm, chăm súc các con vật nuôi trong nhà. HĐ 3. Luyện đọc lại: - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm từng đoạn, cả - HS tham gia đọc bài. * HS đọc phân biệt được lời kể - Lưu ý: Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của nhân vật. của nhân vật. 3/ Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện nói lên điều gì? Em học tập được điều gì qua câu chuyện? - GV NX, đánh giá giờ học. - Chuẩn bị bài: Gà “ tỉ tê” với gà. TOÁN Ôn tập về phép cộng và phép trừ. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 . Biết giải toán về nhiều hơn. - Rèn kĩ năng tính nhẩm, đặt tính, giải bài toán có lời văn. - GD HS ý thức tự giác, tích cực luyện tập. II. Đồ dùng: Bảng phụ bài 2, 4. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng 9 ( 8, 7) cộng với 1 số; đọc bảng 11 trừ đi một số; 12 trừ đi 1 số? 2. Bài mới: Bài tập 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS nhẩm cặp đôi - HS trao đổi cặp đôi Lớp nhận xét, đánh giá. - GV ghi bảng: 9 + 7 và 7 + 9? Nêu nhận * HS nêu xét của mình về hai phép tính đó? 16 - 7= ?; 16 - 9 = ? nêu cách nhẩm? - học sinh nêu Bạn nào có cách làm khác nhanh hơn? * dựa vào phép cộng 7 + 9 = 16 Củng cố về tính chất phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2(BP): ( Thoát li sgk)Đặt tính và tính: - HS nêu yêu cầu bài. 58+32 8+ 59 63 + 37 90 - 32 85 - 47 100 - 63 - Yêu cầu HS làm bài. 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con. -Nêu cách thực hiện Nêu rõ cách đặt tính và tính..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * HS có cách làm nhanh Củng cố về cách đặt tính, cách cộng trừ có nhớ, mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. Bài tập 3a,c: Điền số (BP). - HS nêu yêu cầu bài +1 +7 YC HS nhẩm điểm KQ ? - 9 + 8 bằng mấy? 9 + 1 + 7? - Hãy so sánh 1 + 7 và 8? Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không ? Vì sao? - Kết luận: 1 + 7 = 8 => 9 + 8 = 9 + 1 + 7 - Yêu cầu HS làm tiếp phần c - MR cách tính nhanh. Củng cố kĩ năng cộng 1 số với 1 tổng Bài 4: Thoát li sgk (BP) Lớp 2B trồng được 56 cây và trồng ít hơn lớp 2C 27 cây. Hỏi lớp 2C trông được bao nhiêu cây? - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi - Yêu cầu HS làm bài vở. - HS nêu - 17 - 17 * HS nêu ( không vì có 9 + 1 + 7 = 17). - HS làm nháp, 1 HS làm bài * HS giải thích cách làm.. - HS đọc đề. - Phân tích đề theo nhóm đôi ( BT cho biết gì/ bài toán hỏi gì/...) - HS làm vở, 1 HS làm bảng * HS lập đề toán tương tự Nhận xét chữa bài.. Củng cố dạng toán "nhiều hơn". 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu phép tính bất kì trong phạm vi 100, nêu cách thực hiện? Rèn KN đặt tính, tính. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Chiều. ĐẠO ĐỨC Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng; Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. - GD HS tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy học: Kết quả điều tra ( HĐ 1) III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thế nào là giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? Vì sao cần giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng? Em đó làm gì để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp?. 2. Bài mới HĐ 1. Báo cáo kết quả điều tra. -Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra về vệ sinh nơi - Vài HS báo cáo KQ điều tra công cộng ở khu em ở . - Nhận xét ý kiến - HS nêu. - Vậy nguyên nhân nào gây nên tình trạng mất vệ sinh ở đây? - HS nêu ( vứt rác bừa bãi, không quét dọn vệ sinh,…) - Mọi người cần làm gì để giữ vệ sinh ở nơi công - HS liên hệ bản thân cộng? ( không vứt rác, quét dọn vệ sinh,…) - Nêu những việc em đã làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? * HS nêu ý kiến ( nhặt rác, quét …) - Em có tham gia giữ vệ sinh đường làng, ngõ xóm không? VD? - HS nêu ( cuối tuần tham gia quét ngõ, nhắc người thân không vứt rác ra đường,…) - Nếu em thấy người dân đổ rác thải ra đường thì em làm thế nào? * HS nêu ( khuyên không đổ rác ra đường làm mất vệ sinh MT…. - Nếu trong gia đình em có người không giữ vệ sinh chung thì Em nhắc nhở họ như thế nào? - Nếu cạnh nhà em hàng xóm mở đài to em không - liên hệ học được em sẽ làm gì? Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh môi trường trong lành, và có lợi cho sức khoẻ. HĐ 2. Trò chơi: Tập làm hướng dẫn viên GV đưa tình huống “ Là một HDV dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách du lịch phải ruân theo những gì? GV chia nhóm 4, yêu cầu thảo luận theo TH đã cho - thảo luận nhóm 4 - Yêu cầu các nhóm trình bày * HS trình bày - Tuyên dương nhóm có bài giới thiệu hay. GD HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, giữ trật tự nơi công cộng. 3. Củng cố, dặn dò: - Để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng bản thân em cần làm những việc gì? GD HS thực hành hàng ngày vệ việc giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường công cộng trong lành, sạch đẹp, văn minh, góp phần bảo vệ môi trường. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. - Chuẩn bị bài: Thực hành KN cuối học kì 1. THỂ DỤC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trò chơi: Bịt mắt bắt dê, nhóm ba nhóm bảy I.Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn lại cách chơi hai trò chơi đã học: Bịt mắt bắt dê, nhóm ba nhóm bảy. Chơi trò chơi đúng yêu cầu. Tham gia chơi tích cực, chủ động. - Rèn tác phong nhanh nhẹn, ý thức kỷ luật. - Có thái độ tự giác tập luyện, có hứng thú và yêu thích môn học. Giáo dục 4 tố chất: nhanh, mạnh, bền, khỏe. II. Chuẩn bị: Vệ sinh sân tập, còi. III. Hình thức tổ chức dạy học: Ngoài sân, cá nhân, nhóm. IV. Các hoạt động dạy học: Nội dung Định Phương pháp tổ chức lựợng 1. Mở đầu: 4-6 GV và cán sự lớp làm thủ tục - GV nhận lớp phút đầu giờ. - nêu mục tiêu, nội dung giờ học. * * * * * * * KĐ: - Xoay các khớp. 2-3 * * * * * * * - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. phút * * * * * * * - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo (*) nhịp. • GV 2. Cơ bản: 28- 30’ Lớp tập đồng loạt. + Ôn 8 động tác đã học của bài thể dục 1-2 GV + LT điều khiển. phát triển chung: lần * HS nêu tên và tập mẫu ĐT - 1 HS nêu lại tên 8 động tác đó học. - Cả lớp thực hành. 3- 4 lần HS chia thanh 3 tổ luyện tập - GV quan sát, sửa sai. Lớp trưởng chỉ đạo. 1-2’ + Chuyển đội hình vòng tròn, điểm số 1- 2, 1- 2: 6-8 Đội hình vòng tròn. + Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. phút - Nêu tên trò chơi. - lắng nghe - Nhắc lại cách chơi. * HS chơi mẫu - Tổ chức cho HS chơi thử để nhớ lại. GV điều khiển. - HS thực hành chơi (kết hợp đọc vần điệu). + Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy. 6-8 Đội hình vòng tròn phút - Nêu tên trò chơi, nêu cách chơi * HS nêu cách chơi - Nhắc lại cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi thử để nhớ lại. * HS chơi mẫu - Thực hành chơi cả lớp. GV điều khiển. 3-5 3. Kết thúc: GV cho lớp thả lỏng. phút - Thả lỏng, hồi tĩnh. * * * * * * * - GV và học sinh hệ thống ND bài học * * * * * * * - Nhận xét, đánh giá giờ học. * * * * * * * - Dặn dò chuẩn bị bài sau - Giải tán. • GV.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TOÁN TĂNG Luyện tập: Phép cộng, phép trừ, giải toán I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố, khắc sâu về cộng, trừ trong phạm vi 100, tên gọi các số trong phép tính. Giải toán có lời văn với phép cộng và phép trừ. - Rèn kĩ năng tính nhẩm, đặt tính, giải bài toán có lời văn. - HS có ý thức tự giác, tích cực luyện tập. II. Đồ dùng: Bảng phụ bài 2, 3( HĐ 2), phiếu bài 1 ( HĐ 2 ) III. Các hoạt động dạy học: HĐ 1. Củng cố kiến thức: - Nêu phép tính trong các bảng cộng, trừ đã Thảo luận nhóm đôi. học? ( Nói cho nhau nghe) - Nêu cách thực hiện các phép tính cộng, trừ có nhớ đã học? - Khi đặt tính, cần chú ý điều gì? - Nhận xét HĐ 2. Bài tập bổ sung: Bài 1phiếu: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: 81 - 43 = ? A. 48 B. 38 C. 39 D. 37 Câu 2: 100 - 17 + 8 = ? A. 91 B. 81 C. 92 D. 25 Câu 3: Sau khi cho Đức 5 cái kẹo thì Đạt còn lại 17 cái kẹo. Hỏi Đạt có bao nhiêu cái kẹo? A. 17 - 5 = 12 (cái kẹo) B. 17 + 5 = 23 (cái kẹo) C. 17 + 5 = 67 (cái kẹo) D. 17 + 5 = 22 (cái kẹo) Câu 4: Tâm đi ngủ lúc 10 giờ đêm. Tâm ngủ trong 8 giờ. Tâm sẽ thức dậy lúc: A. 8 giờ sáng B. 18 giờ C. 6 giờ sáng D. 2 giờ Bài 2 (BP): Đặt tính rồi tính 35 + 26 65+28 62 + 38 26 + 35 93 - 65 100 -38 - Bài yêu yêu cầu gì? - HS nêu - Yêu cầu HS tự làm - HS làm bảng con, 3 HS làm bảng lớp - Nêu cách làm * HS có cách làm nhanh. ( cột 1 đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi; …) Củng cố về cách đặt tính, cách cộng trừ có nhớ, mối quan hệ giữa phép cộng và trừ, tính chất phép cộng. Bài 3 (BP): Tìm y a. y + 26 = 52 b. 100 - y = 58 c. y - 16 = 29 + 28 - Bài yêu yêu cầu gì? - HS nêu - Yêu cầu HS tự làm - HS làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp - Nêu cách làm * HS làm phần c. Củng cố về tên gọi thành phần, cách tìm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> số hạng,số bị trừ,số trừ. Dựa vào bài 2, 3 đặt một đề toán ?. * HS nêu Nhà Hân nuôi 27 con gà, nhà Hân nuôi nhiều hơn nhà Ngọc 9 con gà. Hỏi nhà Ngọc nuôi bao nhiêu con gà?. GV ghi bảng ( bài 4) Nhà Hân nuôi 27 con gà, nhà Hân nuôi nhiều hơn nhà Ngọc 9 con gà. Hỏi nhà - HS đọc lại đề Ngọc nuôi bao nhiêu con gà? - Yêu cầu HS phân tích cặp đôi - HS trao đổi cặp đôi phân tích bài toán. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng * HS lập đề toán tương tự. Củng cố về giải toán có lời văn Gia đình có những con vật nào? - HS nêu Em chăm sóc chúng như thế nào? - HS liên hệ bản thân. GD HS yêu quý vật nuôi có ích. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ND bài học? - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 KỂ CHUYỆN Tìm ngọc. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Rèn KN kể chuyện tự nhiên, đúng nội dung, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, giọng kể phù hợp. Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét lời kể của bạn. - Yêu quý vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK ( HĐ 1) III. Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: - Kể lại câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”. - Qua câu chuyện, em học tập được điều gì? - GV nhận xét. 2/ Bài mới. HĐ 1. Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Yêu cầu HS quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK và nói nội dung từng tranh. - Lưu ý: Không phải mỗi tranh minh họa một đoạn. Tranh và gợi ý chỉ có tác dụng giúp nhớ lại truyện. Không nên phụ thuộc quá vào tranh - Yêu cầu HS kể mẫu - Kể chuyện trong nhóm. - Kể chuyện trước lớp. - HD HS nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện giọng kể.. HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, nêu nội dung tranh.. * HS kể mẫu tranh 1. Nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.. - Đại diện nhóm thi kể trước lớp * HS chuyện tự nhiên, đúng nội dung, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lớp nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện: - Nêu yêu HS kể nối tiếp câu chuyện theo tranh. - GV gợi ý nếu cần. - Nhận xét, đánh giá: Nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện (cử chỉ, nét mặt). - Nêu yêu HS kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.. + Qua câu chuyện, em học tập được điều gì? GD HS yêu quý vậy nuôi có ích.. - 6 HS kể nối tiếp. * HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ… Lớp nhận xét, đánh giá - HS liên hệ bản thân. Bình chọn nhóm (bạn) diễn xuất tốt nhất.. 3/ Củng cố, dặn dò : - Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào. Khen ngợi về điều gì? - NX, đánh giá giờ học. - Chuẩn bị ôn tập KTĐK. TOÁN Ôn tập về phép cộng, phép trừ (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.Thực hiện phép cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100.Biết giải toán ít hơn. - Rèn kĩ năng tính nhẩm, đặt tính, giải bài toán có lời văn. - GD ý thức tự giác, tích cực luyện tập. II. Đồ dùng: Bảng phụ bài 2 III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng cộng ( trừ) đã học? - Nhận xét . 2. Bài mới Bài 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS nhẩm cặp đôi HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính. Củng cố về cách tính nhẩm các dạng cộng, trừ trong các bảng cộng, trừ đã học. Bài 2 (BP- thoát li sgk). Đặt tính và tính: - HS nêu yêu cầu bài. 7 + 93 56 + 29 72 - 28 100 - 7 91 - 44 72 - 44 - 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con. - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu cách đặt tính và tính. * HS nêu mối quan hệ giữa phép cộng, trừ. Viết các chữ số thẳng cột. Tính từ phải sang trái. Mối quan hệ giữa phép trừ và cộng... Bài 3a, c : Số? - HS nêu yêu cầu bài -3 -6.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> YC HS điền số thích hợp vào ô trống? - 17 - 9?; 17 - 3 - 6? So sánh 2 cách làm? - Kết luận: 17 - 3 - 6 = 17 - 9 - Yêu cầu HS làm phần c. Củng cố kĩ năng 1 số trừ đi 1 tổng. Bài 4: - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi phân tích đề. - Yêu cầu HS làm bài. Thi đua nêu miệng kết quả. - HS nêu KQ, cách làm * HS giải thích cách làm. Lớp nhận xét, đánh giá. - HS tự làm phần c * HS giải thích cách làm - HS đọc đề - trao đổi cặp đôi phân tích đề - HS lên bảng giải, lớp làm vở * HS nêu đề toán khác cùng dạng nhưng dùng thuật ngữ "nhiều hơn" Nhận xét, chữa bài.. Củng cố dạng toán "ít hơn". GD HS có ý thức dùng tiết kiệm nước, bảo vệ MT nước …. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu phép tính trong phạm vi 100? Nêu cách đặt tính, cách tính? Rèn KN đặt tính, tính. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập phép cộng, phép trừ. THỦ CÔNG Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (Tiết 1) I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Rèn KN gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc nhỏ hơn kích thước GV hướng dẫn. - Có hứng thú học giờ thủ công. II. Chuẩn bị: - Bài mẫu ( HĐ 1), Giấy thủ công, kéo, hồ ( HĐ 3), Quy trình gấp, cắt, dán có hình vẽ minh hoạ ( HĐ 2) III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS . B. Bài mới: HĐ 1. Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe. -HS quan sát hình mẫu và nhận xét. -Yêu cầu HS nhận xét sự giống và khác *Giống nhau: ở kích thước biển báo nhau về kích thước, màu sắc, các bộ phận của và chân biển báo. biển báo giao thông cấm đỗ xe với những *Khác nhau ở mặt của biển báo... biển báo giao thông đã học? GV nêu ý nghĩa của biển báo và nhắc nhở HS.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> về luật ATGT. HĐ 2. GV hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe. - GV đưa hình vẽ minh họa - GV làm mẫu - Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6ô. - Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4ô - Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô. - Cắt hình chữ nhật khác màu có chiều dài 10 ô, rộng 1ô làm chân biển báo. Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe. - Khi dán biển báo cần lưu ý điều gì?. -HS quan sát hình vẽ minh hoạ cho từng bước. Quan sát GV làm mẫu.. * Khi dán hình tròn màu xanh lên trên hình tròn màu đỏ cần cho các đường cong cách đều, dán hình chữ nhật màu đỏ ở giữa hình tròn màu xanh chia đôi hình tròn màu xanh làm 2 phần bằng nhau. - Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. - Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô. - Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ. - Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh. - Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông - 2 bước cấm đỗ xe gồm có mấy bước? HĐ 3.HS tập cắt dán biển báo cấm đỗ xe. - GV tổ chức cho HS tập cắt, dán biển báo -HS thực hành trên giấy nháp. cấm đỗ xe trên giấy nháp. * HS đường cắt ít mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm - Nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp Tổng kết cuộc trưng bày và giáo dục HS ý thức chấp hành luật ATGT. C. Nhận xét, dặn dò. - Nêu lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS giờ sau mang giấy thủ công, kéo, thước kẻ, bút chì, hồ dán để học tiếp bài tiết 2. CHÍNH TẢ (NV) Tìm ngọc I. Mục tiêu : - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện “Tìm ngọc”. Làm đúng BT2,3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày bài sạch đẹp. - HS có thói quen viết nắn nót, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bài tập 2 ( HĐ 2). III. Các hoạt động dạy - học: 1/ KTBC:- Viết: quản công, ruộng, nông gia, nối nghiệp, ăn no, nườm nượp, … - Nhận xét chung. 2/ Bài mới: HĐ 1. Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc bài viết: - HS đọc lại. - Ai tặng cho chàng trai viên ngọc quý? - HS nêu ( Long Vương) - Chó và mèo là những con vật như thế nào? - thông minh… - GD HS yêu quý vậy nuôi có ích. - Đoạn văn có mấy câu? Trong bài những chữ nào - HS nêu ( Long Vương; viết hoa? Vì sao? Chó; Mèo) - Tìm trong bài những từ khó viết, dễ lẫn? - Luyện viết chữ khó: Long Vương,thông minh, tình - HS nêu nghĩa…. - HS viết bảng, lớp viết vào bảng con. - Đọc mẫu lần 2. Hướng dẫn cách ngồi, cách viết, cách cầm bút, để vở. - Đọc cho HS viết. Học sinh viết bài vào vở. - GV quan sát, uốn nắn * HS viết đúng, viết đẹp - Đọc soát lỗi Soát bài, chữa lỗi. - Chấm, chữa bài HĐ 2. HD làm bài tập: Bài tập 2(BP): Điền vào chỗ trống ui/uy, d/r/gi. - GV tổ chức trò chơi: “ Thi điền nhanh điền đúng” - HS nghe - GV chia lớp thành 3 nhóm chơi, mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia trò chơi, mỗi bạn tìm 1 từ điền vào chỗ chấm, mỗi từ tìm đúng được 10 điểm… - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi - HS tham gia trò chơi - Tổng kết trò chơi. Tuyên dương nhóm thắng cuộc - chữa bài nx-bs. -chữa bài: . thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi, chuột chũi, vui lắm. Khi nào thì viết với ui? Khi nào thì viết uy? * HS nêu Củng cố chính tả uy/ui. Bài tập 3: Bài yêu cầu gì? - HS nêu ( điền r/d/gi) - GV YC HS làm miệng Thi đua nêu miệng. - Nhận xét * HS tìm thêm từ, đặt câu với từ vừa tìm được Rừng núi, dừng lại, cây rừng, rang tôm. ( ra vào, giảng bài, dạy Củng cố chính tả r/d/gi học…) 3/ Củng cố, dặn dò: - Nêu từ có viết với r/d/gi? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Gà tỉ với gà..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chiều nghỉ: Đ/c Nhàn dạy Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012 Sáng nghỉ: Đ/c Nhàn dạy Chiều. TOÁN TĂNG Luyện tập: Phép cộng, phép trừ, giải toán. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Luyện tập, củng cố, bồi dưỡng về: phép cộng (trừ) có nhớ trong phạm vi100 - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán. - Làm các bài tập đạt kết quả II. Chuẩn bị: - Bảng phụ bài 1, 2, 3, 4 ( HĐ 3) III. Các hoạt động dạy - học: HĐ 1. Củng cố kiến thức Trao đổi cặp về bảng cộng : - trao đổi cặp đôi + 9 cộng với 1 số; 6 cộng với 1 số. 7 cộng với 1 số... + 12 trừ đi 1 số, 13 trừ đi 1 số, 14 trừ đi 1 số... HĐ 2. Bài tập bổ sung Bài 1( phiếu ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. 100 - 43 =? A. 28 B. 57 C. 48 D. 38 Câu 2. 48 - x = 19 A. x = 29 B. x = 21 C. x = 67 D. x = 51 Câu 3. Số đường thẳng có trong hình bên là: A. 7 B. 5 C. 8 D. 6 Câu 4. Đạt có 22 viên bi trong đó có 5 viên bi xanh còn lại là bi đỏ. Hỏi Đạt có bao nhiêu viên bi đỏ? A. 22 + 5 = 27 (viên bi) B. 22 - 5 = 18 (viên bi) C. 22 - 5 = 17 (viên bi) D. 2 - 5 = 7( viên bi) GV phát phiếu - học sinh đọc ND phiếu - YC HS làm bài trên phiếu - HS làm bài trên phiếu chấm bài, chữa bài, nhận xét * nêu cách làm GV củng cố kiến thức có liên quan. Bài 2( BP). Đặt tính rồi tính 72 + 28 90 - 48 100 - 93 62 - 49 48 + 42 100 - 7 GV đưa BP ghi ND bài - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở nháp, 3 HS làm bài bảng, nêu cách làm nhận xét chữa bài, chốt kết quả đúng * HS nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ. Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện cộng,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trừ có nhớ. Mối quan hệ của phép cộng và phép trừ, tính chất của phép cộng Bài 3 : Thực hiện tính: a. 72 l + 19 l - 25 l b. 15kg – 9kg +27kg c. 5dm + 17cm – 18cm - Yêu cầu HS làm bài. Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức có 2 dấu phép tính cộng và trừ. Dựa vào bài 2, 3 đặt đề toán?. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở nháp, 2 HS làm bài bảng, * nêu cách làm nhận xét chữa bài, chốt kết quả đúng * HS đặt đề toán Đàn gà nhà Thủy có 72 con, sau khi mẹ đem ra chợ bán thì còn 27 con. Hỏi mẹ Thủy đã bán bao nhiêu con gà?. GV ghi bảng bài toán ( bài 4) Đàn gà nhà Thủy có 72 con, sau khi mẹ đem ra chợ bán thì còn 27 con. Hỏi mẹ Thủy đã bán bao nhiêu con gà? - đọc lại đề bài - Yêu cầu HS làm bài cặp đôi - HS làm bài cặp phân tích bài toán - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài nhận xét chữa bài * HS lập đề toán tượng tự Củng cố KN giải toán có lời văn Nhà em có những con vật nuôi nào? - HS nêu Em chăm sóc chúng như thế nào? - Liên hệ bản thân GD HS yêu quý vật nuôi 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học và nhắc nhở HS xem lại các bài đã chữa. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học. MĨ THUẬT: Đ/c An dạy TIẾNG VIỆT TĂNG Luyện nghe - viết: Cò và Vạc I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe, viết chính xác và trình bày đúng đoạn văn từ “ Cò và Vạc….chẳng nghe” trong bài Cò và Vạc TV 2 tập 1 trang 151. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Rèn kĩ năng viết chữ đúng chính tả, đúng kĩ thuật, đúng khoảng cách, đều và đẹp; Phân biệt n/l. - Có ý thức giữ vở sạch, luyện viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn bài tập ( Hđ 2) III. Các hoạt động dạy - học: GV nêu mục tiêu bài học HĐ 1. HD luyện viết - GV đọc bài viết 1 lần - HS đọc lại.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cò là một học sinh như thế nào? - Vạc có điểm nào khác Cò? Trong đoạn trích này em học tập ai? vì sao? - GD HS chăm chỉ học tập như Cò, không được lười biếng như Vạc - Tìm trong bài những từ khó viết dễ lẫn? - Yêu cầu HS luyện viết - GV đọc cho HS viết bài. - HD tư thế ngồi viết…. - HS nêu ( ngoan ngoãn, chăm chỉ,..) * lười biếng, không chịu học hành… * liên hệ. - là, Cò Vạc, lười, ngoan ngoãn,… - HS luyện viết chữ khó, dễ lẫn vào bảng con; 1 HS viết trên bảng lớp. - HS viết bài * HS viết đúng, viết đẹp… HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Chấm bài, nhận xét HĐ 2. Bài tập GV treo bảng phụ Điền l hay n vào chỗ chấm: ….ung linh; ăn ...o; …o sợ; hôm …ay; ánh…ắng; … ắng đọng; …ắn…ót; ..ỗi ..ào. GV tổ chức trò chơi thi nối tiếp - HS lắng nghe - GV chia lớp thành 3 nhóm chơi, mỗi nhóm cử 6 bạn tham gia trò chơi, mỗi bạn tìm 1 từ điền vào chỗ chấm, mỗi từ tìm đúng được 10 điểm… - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi - tham gia trò chơi - Tổng kết trò chơi. Tuyên dương nhóm thắng cuộc HS luyện phát âm đúng, phân biệt l/n Củng cố chính tả l/n Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S, từ nào sai - HS đọc đề bài thì sửa lại cho đúng nao xao; Hà lội; nấu xôi; trăm ngoan; xiêng lăng; nắng đọng. - Cho học sinh làm bài - HS làm bài cá nhân ( có thể thảo nhóm nếu cần) YC HS nêu ý kiến - HS nêu * sửa lại cho đúng nao xao S lao xao; Hà lội S Hà Nội ; nấu xôi Đ; trăm ngoan S chăm ngoan; xiêng lăng S siêng năng; nắng đọng S lắng đọng. . Nhận biết từ sai chính tả và biết viết lại cho đúng. IV. Củng cố dặn dò - Nêu tiếng có phụ âm đầu l/n? - Rèn kĩ năng viết đúng l/n. - GV nhận xét giờ học và nhắc nhở HS luyện viết ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào? I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh(BT1). Bước đầu biết thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2,3). - Rèn kĩ năng dùng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật. Biết nói câu có dụng ý so sánh. - GD HS yêu quý vật nuôi có ích. II. Đồ dùng: tranh bài 1 III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm về loài vật. - Nhận xét chung. 2. Bài mới Bài 1: Chọn cho mỗi con vật dưới đây1 từ - HS nêu yêu cầu bài tập. chỉ đúng đặc điểm của nó. - Giáo viên đưa tranh minh họa. - quan sát tranh minh họa. Tổ chức trao đổi cặp đôi Trao đổi theo cặp. Yêu cầu HS nêu Đại diện nhóm nêu ý kiến. * HS đặt câu với từ chỉ đặc điểm. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS nêu câu ca dao, tục ngữ, thành * HS nêu ngữ nói về con vật? Nhanh như sóc. Chậm như rùa. Mỗi con vật có một đặc điểm riêng một số thành ngữ: Khỏe như trâu, chậm như rùa ... - Tìm từ chỉ đặc điểm của 1 số loài vật khác * HS nêu không có trong bài mà em biết? ( con voi - khỏe; …) HS nhận biết từ chỉ đặc điểm đúng với con vật. Bài 2: Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ HS nêu yêu cầu bài. GV đưa từ: đẹp ( đẹp là từ chỉ đặc điểm…) Người ta ví đẹp như gì? Đẹp như tiên. Đẹp như tiên.( chỉ 1 người nào đó rất đẹp, ) Hình ảnh so sánh là gì? * Hình ảnh so sánh là tiên - Yêu cầu HS nêu các thêm hình ảnh so sánh vào các từ còn lại Nối tiếp nhau nêu * HS có nhiều cụm từ so sánh + Nhanh như chớp (điện, cắt, sóc ). + Đỏ như gấc (son, lửa ...) + cao như sếu.( như sào)… Lớp nhận xét, đánh giá. Dùng biện pháp so sánh để làm gì? * HS nêu ( nhấn mạnh thêm đặc điểm con vật,…) Dùng biện pháp so sánh để nhấn mạnh thêm đặc điểm của vật, con vật nào đó. GV liên hệ đến viết văn cho HS. Bài 3. Viết thêm ý so sánh vào các cụm từ - HS nêu yêu cầu bài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cho trước GV đưa câu: Mắt con mèo nhà em tròn… - Yêu cầu HS nói tiếp - Yêu cầu HS làm bài.. * HS nêu tiếp ( như hòn bi ve/ …) - HS cùng bàn nói cho nhau nghe. - Vài HS nói trước lớp.. - Nhận xét, chữa bài. - Khi kể về con vật người thường dùng hình * HS nêu ảnh so sánh để làm gì? Khi kể về con vật, người ta thường dùng cách nói so sánh để thể hiện rõ hơn đặc điểm của con vật ấy. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu 1 câu có hình ảnh so sánh nói về con vật mà em thích. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. - Chuẩn bị ôn tập KTĐK Âm nhạc: Đ/c Đào dạy LUYỆN CHỮ BÀI 17 Chữ hoa Ô, Ơ I. Mục tiêu: : Giúp HS - Nắm cấu tạo, cách viết chữ hoa Ô, Ơ ( chữ đứng). Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng Ôn tồn niềm nở, Ơn Đảng, ơn Bác đời đời. Biết viết chữ hoa Ô, Ơ theo cỡ to, vừa và nhỏ.Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Rèn kĩ năng viết chữ đúng kĩ thuật, đẹp. - HS có thói quen viết nắn nót, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ III. Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: HS viết bảng O, Ong. 2/ Bài mới:. HĐ 1. HD viết chữ hoa Ô, Ơ - Giới thiệu chữ mẫu. - Chữ gồm mấy nét? Là những nét nào? - GV viết mẫu chữ Ô trên bảng, vừa vừa viết vừa nhắc lại cách viết - GV nhận xét, uốn nắn HĐ 2. HD viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ: Ôn tồn niềm nở - Em hiểu cụm từ này ntn? - HD quan sát, nhận xét: - Những con chữ nào cao 2,5 ly? - Con chữ nào cao1,5 ly? - Các con chữ còn lại cao bao nhiêu? - Khoảng cách giữa các chữ khoảng bao nhiêu? - Chữ nào viết hoa? Vì sao?. HS quan sát, đọc, nêu NX 2 nét 1, 2 HS TB HS tập viết trên bảng con. HS đọc CN, ĐT * HS nêu ( vui vẻ,…) - HS nêu (Ô) - HS nêu ( t ) - cao 1 ly - HS nêu . * HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Viết mẫu chữ Ô trên dòng kẻ kết hợp HD cách viết HS luyện viết bảng con + Cụm từ thứ 2 tương tự. HĐ 3. HD viết vở Nêu yêu cầu tập viết HS nêu ( viết chữ hoa Ô, Ơ,…) - HD tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. YC HS viết bài HS viết bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ nêu cần . GV chấm bài - Đánh giá,nhận xét, chữa bài 3/ Củng cố: - Nhắc lại cách viết chữ hoa Ô, Ơ? - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài 18 TOÁN Ôn tập về hình học I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận dạng được và gọi đúng tên các hình đã học hình tứ giác, hình chữ nhật. Biết vẽ hình theo mẫu. - Rèn kĩ năng nhận dạng và vẽ hình theo các điểm trên ô vuông. - GD HS có ý thức tực giác học tập, yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - BP bài 1, 4 III.Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ : - Kể tên một số vật có dạng hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông? - Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước? - Nhận xét 2. Bài mới Bài 1. GV đưa BP HV a b c d e - Có bao nhiêu hình tam giác? đó là những hình nào? - Có bao nhiêu hình tứ giác? đó là những hình nào? - Có bao nhiêu hình vuông? đó là những hình nào? - Có bao nhiêu hình chữ nhật? đó là những hình nào? - Có mấy hình tròn? Là hình nào? - Nêu HV HCN là hình tứ giác đặc biệt thì có tất cả mấy TG?. g h i k l - HS nêu ( 2 tam giác, hình e, i) * HS nêu đặc điểm tam giác ( có 3 góc, 3 cạnh) - HS nêu ( 2 tứ giác, hình c, g) * HS nêu đặc điểm tứ giác - HS nêu ( 2 HV, hình d,l) * HS nêu đặc điểm HV ( 4 cạnh bằng nhau, 4 góc vuông) - HS nêu ( 3 HCN, hình a, h, k) * HS nêu đặc điểm HCN - HS nêu * HS nêu ( 7 TG ).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HV có là HCN đặc biệt không? - Có mấy HCN? HS nhận dạng hình. Bài 2: - Để vẽ được độ dài của đoạn thẳng em làm thế nào? Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài. GV chú ý thao tác vẽ đoạn thẳng của HS.. GV chốt cách vẽ đoạn thẳng Bài 4: ( BP) - Hình vẽ được là hình gì? - Hình có những hình nào ghép lại? GV hướng dẫn HS làm vào vở nháp. GV quan sát HD nếu cần.. * HS nêu * HS nêu HS nêu - HS làm bài * HS nêu cách vẽ. ( chấm 1 điểm trên giấy, đặt vạch của thước trùng với điểm đó,…) lớp nx-bs - HS nêu ( ngôi nhà) - tam giác, chữ nhật - HS chỉ hình TG, HCN HS làm vào vở ,đổi chéo vở để kiểm tra . * HS có hình vẽ chuẩn.. HS vẽ được hình theo mẫu. 3.Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung luyện tập? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về đo lường. Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012 CHÍNH TẢ ( tập chép) Gà “ tỉ tê” với gà I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu .Làm được bài tập 2, 3. - Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày bài sạch đẹp. - HS có thói quen viết nắn nót, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: BP bài chính tả ( HĐ 1), Bảng phụ 3a ( HĐ 2) III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng lên bảng viết bài, cả lớp viết bảng con - mùi khét, rừng núi, dừng lại, khéc nơ tuya,… - GV cho điểm ,nhận xét . 2. Bài mới: HĐ 1. Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc bài - HS nghe. - 2 HS đọc bài. - Đoạn văn nói về ai, nhân vật nào? - Gà mẹ và gà con - Đoạn văn nói đến điều gì? - Cách gà mẹ báo tin cho gà con.. - Đoạn văn có mấy câu? - 4 câu. - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? * Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép - Các chữ đầu câu viết như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS nêu các từ khó viết, dễ lẫn - Các chữ nào cần viết hoa? - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được - GV đưa BP yêu cầu HS chép bài - theo dõi chỉnh sửa cho HS. Chấm bài – nhận xét : - GV tuyên dương HS có tiến bộ , HS viết chữ đẹp . HĐ 2. Bài tập Bài 2: - GV tổ chức trò chơi nhanh tay, nhanh mắt - GV nêu cách chơi, luật chơi ( chia lớp thành nhóm 3, mỗi nhóm có 5 bạn,..) - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi - GV chốt lại đáp án đúng. (sau, gạo, sáo , xao, rào, báo, mau, chào,…) - Tổng kết trò chơi Nêu ND đoạn văn? HS nắm chính tả au/ao Bài 3a: - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS hoạt động theo cặp đôi . VD: bánh rán / con gián. - Yêu câù HS trình bày ( dán BP). - HS nêu ( thong thả, lắm, …) +Các chữ đầu câu viết hoa. - HS viết từ khó ở bảng con: + thong thả , nguy hiểm, lắm,miệng,.. - 2HS viết bảng , lớp viết bảng con. + HS chép bài. * HS viết đẹp, viết đúng. - HS soát lỗi. - HS nghe.. - lắng nghe - HS tham gia trò chơi. * HS nêu - HS nêu yêu cầu của bài. - Lớp làm vở bài tập cặp . - HS dán BP lên bảng. VD: dán giấy/ dành dụm… * HS đặt câu với từ tìm được.. - GV nhận xét chốt lại kiến thức. HS phân biết chính tả gi/d/r 3. Củng cố dặn dò: - Nêu tiếng có phụ âm đầu gi/r/d? Rèn kĩ năng nói viết đúng chính tả. - GV nhận xét giờ học . - Xem lại các bài tập đã học ở lớp, ôn tập chuẩn bị KTHK 1. TOÁN Ôn tập về đo lường. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12 giờ. - Rèn kĩ năng cân, đo, đong, đếm, xem giờ, xem lịch. Vận dụng thực hành thành thạo. - HS tự giác , tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ bài tập 1. Mô hình đồng hồ, lịch tháng 10,11 năm 2012. III. Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: - Kể tên các đơn vị đo khối lượng, đo dung tích, đo thời gian?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2/ Bài mới Bài 1: Gv sử dụng một số vật thật, sử dụng cân đồng hồ thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc các số đo. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật( có giải thích). - Đọc số đo các vật Gv cân đồng thời tự cân và và thông báo cân nặng của một số vật khác. - HS nêu ( Con vịt nặng 3 kg ) * vì kim đồng hồ chỉ đến số 3. - HS nêu (Gói đường nặng 4kg) * vì gói đường + 1kg = 5 kg. Vậy gói đường 5 kg- 1kg = 4kg. - HS nêu (Bạn gái nặng 30 kg) * vì kim đồng hồ chỉ số 30.. HS biết xác định khối lượng của vật. Bài 2, 3: Trò chơi hỏi - đáp. - Treo tờ lịch tháng 10,11 năm 2012 lên bảng. - Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau. Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì giành được quyền hỏi. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp, nếu sai thì 2 đội oản tù tì để chọn quyền hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi - Hs thực hành chơi trò chơi theo hướng dẫn. - GV tổng kêt trò chơi Củng cố cách xem lịch Bài 4: - Gv cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời. - GV cho HS liên hệ ở trường mình tổ chức chào cờ vào lúc mấy giờ?... Củng cố cách xem đồng hồ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấyngày bao nhiêu, tháng nào. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán. TẬP LÀM VĂN Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2); Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3) - Rèn kĩ năng nói, nghe, viết, giao tiếp. - Có ý thức làm việc đúng theo thời gian biểu. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kiểm soát cảm xúc. - Quản lí thời gian. - Lắng nghe tích cực. III. Đồ dùng: Tranh bài tập 1, BP bài 3.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> IV.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài viết : Vật nuôi trong nhà 2. Bài mới: Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát bức tranh ( sgk) - HS quan sát bức tranh - YC HS đọc lời cậu bé? - HS đọc - Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? *Ngạc nhiên thích thú. Lời của cậu bé thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng và lòng biết ơn mẹ. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - Cho nhiều HS nói câu của mình. + Ôi! Con cảm ơn bố ! Con ốc biển đẹp - GV sửa từng câu nói cho HS quá! + Cảm ơn bố ! Đây là món quà em rất thích. Khi được người khác cho cái gì cần bày * HS nêu tỏ thái độ như thế nào? ( vui mừng, ngạc nhiên,…) Khi được người khác cho cái gì, cần bày tỏ sự thích thú, ngạc nhiên và tỏ lòng cảm ơn. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV YC HS làm cặp đôi - HS làm việc theo nhóm đôi - Nhận xét từng nhóm làm việc. - Sau 5 phút dán bảng phụ. - HS nhận xét bổ sung. VD: 6 giờ 30 Ngủ dậy và tập thể dục. 6 giờ 45 Đánh răng , rửa mặt. 7 giờ 00 Ăn sáng. 7 giờ 15 Mặc quần áo. 7 giờ 30 Đến trường. 10 giờ Về nhà ông bà. Thời gian biểu phải phù hợp và tùy theo từng bạn, có thể khác nhau nhưng phải thực hiện được. Yêu cầu HS nêu thời gian biểu của mình? * HS nêu GD HS học tập, làm việc khoa học. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu ND bài học? Thực hiện thời gian biểu của mình. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị ôn tập để KTĐK cuối HK 1. SINH HOẠT Nhận xét các hoạt động trong tuần.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thấy được ưu, khuyết điểm tuần 17. Từ đó có ý thức phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. Nắm được phương hướng tuần 18. - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. Có thói quen phê và tự phê. - Tự giác, tích cực học tập. Có ý thức phấn đấu vươn lên. II. Nội dung: 1. Nhận xét tình hình trong tuần: - Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp trong tuần qua về các mặt hoạt động: + Học tập + SHTT + ý thức đạo đức - Các thành viên trong lớp phát biểu ý kiến. - Giáo viên chủ nhiệm tổng kết chung: Tuyên dương - Nhắc nhở. 2. Phương hướng tuần 18 - Duy trì nề nếp lớp, rèn thói quen tự giác học tập, có ý thức kỷ luật. - Duy trì và nâng cao chất lượng vở sạch chữ đẹp. Nâng cao chất lượng đại trà. - Tích cực học tập, ôn luyện để chuẩn bị khảo sát chất lượng cuối kì 1. 3. Văn nghệ - HS tham gia các tiết mục văn nghệ ( cá nhân, nhóm…) CHIỀU TỔ CHỨC HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG CẤP TRƯỜNG Phượng Hoàng, ngày 17 tháng 12 năm 2012 …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×