Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

chu diem gia dinh tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.66 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TUẦN CHỦ ĐỀ NHÁNH 4: Đồ dùng trong gia đình (Từ ngày 05/09/2012 đến 09/09/2012 ) Tên Hoạt động. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. Thứ 6. - Cô đón trẻ vào lớp cho c/c cất ĐD đúng quy định, gọn gàng ngăn nắp - Cô cho c/c hát bài “ Cả nhà thương nhau”, sao đó cô trò chuyện với c/c: Thể dục sáng:Tập theo bài hát “thể dục buổi sáng”. - TV1: Đứng thẳng 2 tay đưa ra trước, lên cao ( 2 lần 8 nhịp) - CC1 : ngồi khuỵu gối.( 2 lần 8 nhịp) - BL2: Đứng thẳng, tay chống hông quay người sáng 2 bên.( 2 lần 8 nhịp) - B4: Tiến về trước(2lần/8nhịp). HĐ CHUNG. Giáo Dục Phát Giáo dục nhận Triển Thể Chất thức. Giáo dục phát triển ngôn ngữ. Giáo dục phát triển thẩm mỹ. VẬN ĐỘNG:. Thơ :. Tạo hình:. - Trường sấp trèo qua ghế thể dục HOẠT ĐỘNG GÓC. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. TOÁN -Nhận biết khối. cầu khối trụ. Làm anh. Vẽ ấm trà. Giáo dục phát triển tình cảm và kỷ năng xã hôi Bé giữ gìn đồ dùng trong gia đình như thế nào?. - Phân vai : cô giáo, gia đình, bán hàng . - Xây dựng: ngôi nhà của bé - Nghệ thuật : hát, múa, vẽ , đồ dùng đồ chơi… - Học tập: tô màu, ghép hình, so hình về, đồ dùng đồ chơi trong gia đình. - Thiên nhiên: chăm sóc cây xanh. - Quan sát - Quan sát tranh - Quan sát - Quan sát Quan sát tranh tranh ảnh chủ ảnh chủ đề gia tranh ảnh chủ tranh ảnh chủ ảnh chủ đề gia đề gia đình đình đề gia đình đề gia đình đình - Hướng dẫn - Hướng dẫn các - Hướng dẫn - trò chuyện Trò chuyện các cháu nhận cháu thuộc thơ : cháu vẽ ấm trà về công dụng về chủ đề mới biết khối cầu “ làm anh” và chất liệu “ nghề khối trụ Trò chơi Kéo mộ số đồ nghiệp” Trò chơi Kéo Trò chơi: Kéo co dùng trong co co gia đình Trò chơi: cao Trò chơi: cao và thỏ và thỏ LQVH: Âm nhạc: MTXQ: LQVH: Trò chuyện về - Đồng dao: “ ông cháu Phân thơ: “ làm Chủ điểm nghề biệt đồ dùng đi cầu di quán anh” nghiệp theo chất Ôn hoạt động Ôn hoạt động Ôn hoạt động Ôn hoạt động liệu góc góc góc góc Ôn hoạt động góc. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> THỨ HAI 05/09/2012 ĐÓN TRẺ – TRÒ CHUYỆN  HỌP MẶT ĐÓN TRẺ:. - Hướng dẫn , kiểm tra trẻ cất đồ dùng cá nhân. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập, sức khỏe của cháu, chú trọng các cháu học chậm, các cháu suy dinh dưỡng. - Cô cháu cùng kể nhau nghe về những sự việc, câu chuyện vui trong ngày nghỉ ở nhà. - Cô hỏi trẻ hôm nay là thứ mấy? ( thứ 2) - Hôm nay là thứ 2, còn hôm qua thứ mấy? ( chủ nhật) - Chủ nhật ở nhà các con làm gì ? được ba mẹ chở đi đâu ? - Nhà con có những ai ? - Cách xưng hô giữa các thành viên trong gia đình - Những ngày nghỉ ở nhà các con đã làm gì giúp ba mẹ. - Các con đã thương yêu bố mẹ như thế nào? - Giáo dục trẻ biết thương yêu giúp đỡ người thân của mình  ĐIỂM DANH.  TIEU CHUẨN BÉ NGOAN:. -. -. Đi học dúng giờ, có mang khăn tay. Chăm phát biểu, không làm ồn trong giờ học. Biết chào cô chào khách Bỏ rác đúng nơi qui định..  THỂ DỤC BUỔI SÁNG. 1 Mục đích yêu cầu: - Cháu tập được các động tác thể dục sáng - Qua bài tập giúp cháu phát triển tốt thể lực - Rèn cho cháu cò thói quen thể dục sáng 2 Chuẩn bị : - Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát, máy casset 3 Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Khởi động: - Trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát, kết hợp các động tác : kiểng chân, nhón chân. Sau đó tập trung hàng ngang theo tổ.(trẻ làm theo yêu cầu của cô ) 2. Hoạt động 2: Trọng động: Bài tập phát triển chung: Tay vai 1: đưa tay ra phía trước, lên cao. ( Thực hiện 2 lần 8 nhịp) TTCB: đứng thẳng, tay thả xuôi + Nhịp 1: chân dang ngang đưa hai tay ra trước ngang vai. +Nhịp 2: Đưa thẳng tay lên cao. +Nhịp 3: về nhịp 1. +Nhịp 4: Về TTCB. +Nhịp 5,6,7,8: như trên +Nhịp 5,6,7,8: như trên - Động tác chân 1 : ngồi khuỵu gối. (2 lần 8 nhịp). Hoạt động của trẻ -. Trẻ tập trung ra sân tập trung thành 3 hàng dọc. -. Trẻ tập theo hiệu lênh của cô. -. ( 2 lần 8 nhịp).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + TTCB: Đứng thẳng hai tay thả xuôi. + Nhịp 1:hai tay dang ngang + Nhịp 2: Nhún xuống, đầu gối hơi khuỵu tay ra trức ngang vai + Nhịp 3,4,5,6,7,8: Như trên. - Động tác bụng 2 : Đứng thẳng, tay chống hông quay người sang hai bên( 2 lần 8 nhịp) + TTCB: Khép chân tay chông hông. + Nhịp 1: Quay người sang phải. + Nhịp 2: Đứng thẳng. + Nhịp 3: Quay người sang trái. + Nhịp 4: Đứng thẳng. (2lần/8nhịp). -. ( 2 lần 8 nhịp). -. ( 2 lần 8 nhịp). -. ( 2 lần 8 nhịp). - Động tác bật 1: Bật tiến về phía trước:. -. TTCB:Đứng khép chân tay chống hông. Thực hiện : bật tiến về phía trước 4 nhịp, quay ra sau bật 4 nhịp ( 2 lần 8 nhịp) 3. Hoạt động 3: Hồi Tĩnh Trò chơi : uống nước. Cho cả lớp đi hẹ nhàng vào lớp.. Cháu chơi Đi vào lớp.  HOẠT ĐỘNG HỌC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT ĐỀ TÀI: ĐI BƯỚC DỒN NGANG TRÊN GHẾ THỂ DỤC. I/ Mục đích- Yêu cầu : - Dạy trẻ thực hiện vận động trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục - Khi trườn trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng trườn sát sàn trèo qua ghế nhẹ nhàng nhanh nhẹn - Phát triển tố chất vận động: sự nhịp nhàng khéo léo, phát triển cơ tay, cơ chân - Giáo dục trật tự chú ý lắng nghe cô. II/ Chuẩn bị : - Ghế thể dục - 6 vòng thể dục, túi cát III. Hướng dẫn Hoạt động của Cô A. Hoạt dộng 1Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu: đi kiểng chân-> đi thường-> đi gót chân-> đi thường-> đi khom lưng-> đi dậm chân-> chạy chậm-> chạy nhanh-> nhanh hơn-> chạy chậm-> về đội hình dọc-> hàng ngang tập hợp BTPTC. B. Hoạt dộng 2 trọng động. 1. Bài tập phát triển chung * Động tác tay : - TTCB: đứng thẳng chân khép , thả tay xuôi, đầu không cúi. Hoạt động của trẻ - Trẻ đi các kiểu đi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - N1: bước chân trái sang trái tay đưa ra trước ( lòng bàn tay sấp) - N2: đưa hai tay lên cao lòng bàn tay hướng vào nhau - N3: như N1 - N4: về TTCB * Động tác chân: - TTCB: đứng thẳng chân khép tay thả xuôi, đầu - Thực hiện 3l x 8n không cúi - N1: đưa hai tay lên cao lòng bàn tay hướng vào nhau - N2: ngồi khụy gối( lưng thẳng) không kiễng chân, - Thực hiện 2l x 8n hai tay đưa ra trước, lòng bàn tay sấp - N3: như N1 - N4: về TTCB * Động tác bụng : - Thực hiện 2l x 8n - TTCB: đứng thẳng chân khép tay thả xuôi đầu không cúi - N1: bước chân trái sang một bước tay đưa lên cao( lòng bàn tay hướng vào nhau) - N2: cuối gập người về phía trước( chân thẳng) tay chạm ngón chân - N3: như N1 - N4: về TTCB - Thực hiện 2l x 8n * Động tác bật : - TTCB: Đứng thẳng, chân khép tay thả xuôi, đầu - Trườn sấp trèo qua ghế thể dục không cúi - N1: Bật tách chân, hai tay đưa ra trước lòng bàn tay - Trẻ thực hành theo yêu cầu của cô sấp - N2: bật khép chân, hai tay để xuôi - Dạ thích - N3: như N1 - N4: về TTCB - Trẻ chú ý lắng nghe 2. Hoạt dộng 3Vận động cơ bản - Trẻ chơi 2-3 lần - Các con ơi! Hôm trước cô đã dạy các con thực hiện vận động gì? - Trẻ đi hít thở nhẹ nhàng - Bạn nào còn nhớ cách thực hiện lên thực hiện cho cô và cả lớp xem nào? - Cô nhắc trẻ thêm: Các con nhớ khi trườn phải biết phối hợp chân tay nhịp nhàng và trườn sát sàn nghe các con. * Trẻ thực hành: - Cho cả lớp thực hiện 2-3 lần. Cô sửa sai khuyến khích động viên trẻ. - Trẻ yếu cho thực hiện thêm một lần - Nhận xét và tuyên dương 3. Hoạt dộng 4 Trò chơi vận động - Các con ngoan lắm! Cô sẽ cho các con chơi trò chơi" Ai nhanh nhất" . Các con thích không? - Để chơi vui trò chơi này bây giờ các con chú ý lắng nghe cô giải thích cách chơi và luật chơi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cách chơi: Các con sẽ chia làm 3 đội. Khi nghe hiệu lệnh của cô, bạn đầu tiên sẽ nhảy đến vòng tròn thứ 1 lấy túi các ném vào vòng tròn thứ 2, rồi tiếp tục nhảy đến vòng tròn thứ 2, lấy túi cát ném lại vào vòng tròn số 1 rồi chạy về cuối hàng, bạn kế tiếp nhảy tiếp. - Cứ như vậy cho đến hết. Nhóm nào nhanh hơn và nhiều người hơn vào vòng tròn là thắng cuộc. + Luật chơi: Phải nhảy bằng hai chân - Cho trẻ chơi thử một lần cô nhận xét. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Sau mỗi lần chơi cô nhận xét khuyến khích trẻ C. Hoạt dộng 5 Hồi tỉnh - Cho trẻ chơi trò chơi thổi bong bóng bay * Kết thúc: nhận xét và tuyên dương.  HOẠT ĐỘNG GÓC I. Yêu cầu : -Cháu chơi các trò chơi tự nguyện , hứng thú . Biết nhường nhịn nhau khi chơi . - Qua các trò chơi, chơi với các đồ chơi, hình thành cho trẻ biết mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình và một số công việc hàng ngày trong gia đình. - Giáo dục lòng yêu thương chia sẽ với các thành viên trong gia đình , biết kính trọng người trên, nhường nhịn các em nhỏ. -Biết lấy cất đồ chơi đúng nơi qui định . + Góc phân vai: phản ánh được vai các thành viên trong gia đình như: bố đi làm, mẹ ở nhà chăm sóc con dẫn con đi học, chị ở nhà giữ em, vệ sinh nhà cửa. Cô giáo dạy học sinh hát, kể chuyện, đọc thơ, …Bác sĩ khám bệnh, y tá phát thuốc, người bán hàng thì vui vẻ với khách,… - Giáo dục cháu biết kính trọng, yêu thương mọi người trong gia đình, yêu mến công việc của cô giáo, bác sĩ, cô chú bán hàng . + Góc xây dựng: Biết tái tạo và phản ánh được quan cảnh ngôi nhà của bé . - Biết bố cục hợp lý, thể hiện vai chơi sáng tạo. - Giáo dục cháu biết yêu mến, vệ sinh , trông coi nhà cửa sạch sẽ, ngân nắp . + Góc nghệ thuật: trẻ biết phản ánh qua các tác phẩm của bé về 1 số tranh như: xé, vẽ, nặn về thành viên gia đình, đồ dùng trong gia đình ….. - Rèn kỷ năng đã học để tạo bức tranh đẹp. - Cháu hát múa, nghe các bài hát về gia đình . + Góc học tập: Cháu biết tự lựa đồ chơi để ghép được tranh giá đình , biết xếp lô tô hình số, so hình đồ dùng trong gia đình - Phát huy óc sáng tạo và giáo dục trí tuệ. - Rèn trẻ có ý thức trong khi chơi. + Góc thiên nhiên: tự làm và làm cẩn thận các công tác lao động tập thể của trường mầm non cũng như chăm sóc cây ở nhà.. - Biết chăm sóc cây xanh ở góc thiên nhiên. - Giáo dục cháu biết bảo vệ cây xanh và môi trường. II. Chuẩn bị : - Đồ chơi ở các góc theo chủ điểm gia đình..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Góc phân vai: chuẩn bị đồ dùng, đồ chơi sinh hoạt gia đình, đồ chơi bán hàng: trái cây, nón, dép, …., đồ chơi bác sĩ : áo, nón,hộp thuốc, cô giáo: truyện, trống lắc,… + Góc học tập: chữ cái, chữ số, bút chì, bút màu, tranh ghép hình:gia đình 1 con, gia đình 2 con , tranh so hình đồ dùng gia đình , …. + Góc nghệ thuật: đất nặn , bảng con, tranh xé dán, giấy màu, hồ, giấy vẽ,bút màu, nhạc cụ… + Góc xây dựng: hàng rào, bồn hoa, cây xanh, xích đu, ngôi nhà của bé, cổng, …. + Góc thiên nhiên: cây xanh, cây kiểng, dụng cụ tưới nước. III. Tổ chức hoạt động :. Hoạt động của cô 1. Hoạt dộng 1 Ổn định : hát “Ngày vui của bé” 2 Hoạt dộng 2 .Giới thiệu : - Các con ơi đã đến giờ chơi rồi. Hôm nay lớp chúng ta sẽ qua chủ điểm mới , đó là chủ điểm gia đình ? - Lớp chúng ta có những góc chơi nào ? - Cô giới thiệu từng góc chơi: + Góc chơi xây dựng : Xây ngôi nhà của bé gồm có : hàng rào quanh nhà , cây cảnh , vườn hoa, xích đu, mô hình ngôi nhà… Cách xây các con sẽ xây hàng rào quanh nhà, đặt ngôi nhà vào, sau đó các con đặt cây xanh, xích đu, hoa vào cho đẹp nhé ! + Góc phân vai :gồm có 4 nhóm chơi : * Bác sĩ : bác sĩ sẽ khám bệnh cho gia đình và các bạn học sinh * Bán hàng : bạn bán hàng phải trưng bày hàng cho đẹp, luôn vui vẻ với khách, khách mua hàng xong phải cám ơn khách. * Gia đình : phân công công việc cho từng thành viên trong nhà : mẹ đi chợ , làm thức ăn, chị thì giữ em bé và trông nhà, ba đi làm,…. * Cô giáo: dạy học sinh đọc thơ, kể chuyện , tập thể dục, hát,…. + Góc học tập : đọc sách , ghép hình gia đình , so hình đồ dùng gia đình , tô viết chữ cái, chữ số, … + Góc nghệ thuật : vẽ , nặn , cắt dán , ca múa hát những bài hát theo chủ điểm, làm đồ dùng gia đình , … + Góc thiên nhiên : chăm sóc cây xanh . - Trẻ nêu tiêu chuẩn vui chơi , - Đọc bài thơ” Đồ chơi của lớp” về góc chơi. - Cô gia nhập từng nhóm chơi , hướng dẫn trẻ chơi góc xây dựng .Sau đó cô gia nhập các nhóm chơi còn lại. - Các nhóm chơi phối hợp với nhau : gia đình đi mua hàng và khám bác sĩ, cô giáo dẫn học sinh tham quan ngôi nhà của bé, bác sĩ khám bệnh cho gia đình và học sinh,…. Hoạt động của trẻ Trẻ ngồi hàng ngang. - đồng thanh trẻ kể tên 5 góc chơi trẻ xem cô hướng dẫn cách xây.. Trẻ nghe cô hướng dẫn cách chơi góc phân vai.. Xem cách ghép hình , so hình,…. Đọc đồng thanh Trẻ về góc chơi tự do Trẻ phối hợp nhóm chơi với nhau Thu dọn đồ chơi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cô đến từng góc nhận xét và cho bé cắm hoa + Hát “Bạn ơi hết giờ rồi” trẻ dọn dẹp đồ chơi cùng cô . - Cô nhận xét chung. 3. Hoạt dộng 3 Kết thúc : nhận xét- cắm hát Hát “Đường và chân”.  HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. 1. Yêu cầu : Trẻ nhận biết, phân biệt được khối cầu, khối trụ. Kể tên được 1 số đồ dùng có dạng khối cầu, khối trụ. Trẻ biết bật nhảy đùng tư thế đểv thi đua chọn khối và ném xa 1 tay vào rỗ. 2. Chuẩn bị : Khối cầu, khối trụ cho cô và trẻ, 2 ngôi nhà có mang chữ cái e, ê. Đồ dùng, đồ chơi có dạng khối cầu, khối trụ, rỗ, chư số 5, 6. III. Tổ chức hoạt động :. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Quan sát : Tranh vệ sinh thân thể - Cô gắn tranh : + hàng ngày các con vệ sinh thân thể của mình như thế nào ? + Buổi sáng các con làm gì ? + Một ngày các con tắm mấy lần, đáng răng mấy lần ?… 2. Hoạt động 2: Truyền thụ kiến thức: Nhận biết, phân biệt khối cầu, khối trụ . Luyện tập nhận biết các khối. Chơi TC : “ Chọn khối theo yêu cầu của cô” Chơi TC “Xem tranh gọi tên dụng cụ của các - Cháu xem tranh gọi tên dụng cụ nghề” a. Mục đích : Củng cố vốn từ của trẻ. Phân loại dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng. b. Chuẩn bị : các dụng cụ của các nghề ( bảng, bút viết, phấn, - Tham gia trò chơi cưa, búa, đục, thước đo, kéo, máy khâu, ống nghe, kim tiêm…) c. Cách chơi : Chơi theo nhóm 5-7 trẻ. Trẻ ngồi theo hình vòng cung. Cô giơ lần lượt các tranh cho trẻ xem và hỏi : “Đây là cái gì ? cháu có thể nói gì về bức tranh này ?” ( cô có thể gợi ý : cái này dùng để làm gì ? / ai làm nghề gì thường dùng cái này ?…) . Cô để riêng những tranh mà trẻ nhớ được tên dụng cụ , gọi được tên nghề tương ứng và những tranh mà trẻ không nhớ được. Khi hỏi hết các tranh, cô và.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trẻ cùng đếm số tranh trẻ đã nhớ được tên gọi, cô đặt chữ số tương ứng và nói số lượng. Tiếp theo,cô và trẻ đếm số tranh trẻ không nhớ được tên gọi, cô đặt chữ số tương ứng và nói số lượng 2. Hoạt động 2: Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc  Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các - Tham gia trò chơi bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. * Chú ý: có thể không dùng dây thừng mà cho hai trẻ đứng đầu cầm tay nhau kéo, các bạn tiếp theo ôm ngang lưng bạn.  HOẠT ĐỘNG CHIỀU. NẶN ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH. I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ đọc thuộc bài đồng dao thể hiện giọng đọc tươi vui khi đọc, hiểu nội dung bài đồng dao và trả lời được các câu hỏi đàm thoại - Cảm nhận và thể hiện âm điệu nhộn nhịp, vui tươi của bài thơ. - Rèn luyện giọng đọc thơ diễn cảm cho trẻ, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ qua đọc bài đồng dao. - Qua bài đồng dao giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình - Lớp đạt 88% II. Chuẩn bị: - Soong loang, hai cái khăn, tranh vẽ về các trò chơi dân gian: Kéo co, kéo cưa lừa xẻ... * Phương pháp: Trực quan - Dùng lời – Đàm thoại – Trò chơi III. Tiến hành tổ chức hoạt động có chủ đích: Hoạt động của cô Hoạt động 1: - TC: “ Đi chợ” Hoạt động 2: - Các con đọc tho rất hay cô sẽ thưởng cho các con trò chơi các con có thích không nào ? - Cô treo tranh “Kéo co” cho trẻ xem. - Bức tranh cô vẽ các bạn nhỏ đang chơi gì?. Hoạt động của trẻ - Lớp đọc - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi “Kéo co” đấy. Đây là một trò chơi dân gian có từ rất lâu và được các bạn nhỏ rất thích chơi. - Các con xem cô còn có bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì vậy? - À! Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” đấy. Đây cũng là trò chơi dân gian có từ rất lâu và các bạn nhỏ rất thích chơi. Khi tham gia vào các trò chơi này giúp cho con người chúng ta khỏe mạnh. - Vậy bây giờ cô sẽ tổ chức cho các con tham gia chơi các trò chơi nhé ! - Cô tổ chức cho lớp chơi trò chơi: “Kéo co” - Các con chơi có vui không ? - Vậy cô tổ chức cho các con chơi tiếp nha. - Cô tổ chức cho lớp chơi trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” - Các thấy chơi trò chơi này có vui không ? - Ngoài những trò chơi cô tổ chức cho các con chơi thì các con còn biết những trò chơi dân gian nào nữa? - À! Còn có rất nhiều trò chơi nữa như: “Bịt mắt bắt dê, mèo bắt chuột, ô ăn quan, chi chi chành chành...” - Các con biết không ngoài những trò chơi dân gian này có rất nhiều trò chơi khác nữa và còn có những bài đồng dao rất hay nữa đấy. Vì thế hôm nay cô sẽ cho lớp mình vui chơi với bài đồng dao “Đi cầu đi quán” nha. - Các con đã được cô dạy bài đồng dao “Đi cầu đi quán” chưa nào? - Bây giờ các con lắng nghe cô đọc bài đồng dao đó nhé! - Cô đọc bài đồng dao diễn cảm lần 1. - Cô đọc bài đồng dao lần 2 kết hợp gõ đệm - Các con thấy nhịp điệu bài đồng dao thế nào? Bài đồng dao nhắc nhở ta điều gì? Hoạt động 3 - Bài đồng dao thật là hay và ý nghĩa phải không các con. - Để mua và bán được các đồ dùng thì phải đi đến đâu? + (Phải đi đến chợ, đến quán) - Bạn nhỏ đi bán gì nào? Bạn mua cái gì về để nấu? + (Đi bán lợn con, mua cái soong đêm về đun nấu) - Bạn mua gì về biếu ông bà? + (Mua quả dưa hấu, về biếu ông bà). - Trẻ trả lời. - Lớp tham gia chơi trò chơi: “ kéo co” - Trẻ trả lời - Lớp chơi trò chơi: “kéo cưa lừa xẻ”. - Trẻ kể tên các trò chơi trẻ biết. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Mua con gì về cho ăn thóc ? + (Mua một đàn gà về cho ăn thóc) - Bạn còn mua gì để chải tóc? và mua gì để kẹp tóc? + (Mua lượt chải tóc, mua kẹp gài đầu) - Bài đồng dao khuyên chúng ta nên đi như thế nào? + (Đi mau, về mau kẻo trời sắp tối) Hoạt động 4 - Trong gia đình có rất nhiều đồ dùng vậy các con phải biết giữ gìn bảo vệ các đồ dùng đó. Khi sử dụng các con phải cẩn thận không được làm hư hỏng, khi đi đâu các con nhớ đi nhanh để về nếu không trời tối. - Các con biết không những hình ảnh đó đã được khắc họa vào bài đồng dao “Đi cầu đi quán” đấy! - Bây giờ lớp chúng ta hãy cùng vui với bài đồng dao “Đi cầu đi quán” này nhé! - Cho lớp đọc bài đồng dao lần 1 - Để bài đồng dao hay hơn và vui nhộn hơn thì các con vừa đọc vừa gõ đệm đi vòng tròn nhé!. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Trẻ đọc - Trẻ vừa đọc vừa gõ đệm. - Tổ Chim xanh đọc gõ đệm. - Tổ Bướm vàng đọc gõ đệm - Cô mời các bạn ở tổ Chim Xanh hãy thể hiện tài năng của - Bạn nam đọc bước vào mình nào. trong vòng tròn và làm điệu bộ - Các bạn ở tổ Bướm vàng hãy thể hiện tài năng đi nào! - Các bạn nữ đọc bước vào trong vòng tròn và làm điệu - Các bạn nam đâu các con hãy thể hiện giọng đọc đồng dao bộ của mình đi nào! - 2 trẻ của 2 đội đọc và bước vào vòng tròn. - Nào cô mời các bạn nữ hãy thể hiện tài năng của mình. - Lắng nghe - Cho 2 trẻ đại diện 2 đội vừa đọc vừa gõ đệm Hoạt động 5 - Khi trẻ đọc cô chú ý sữa sai cho trẻ. - Cô thấy lớp mình vừa đọc vừa gõ đệm thật hay nên bây giờ để thay đổi không khí cô sẽ cho các con tham gia chơi một trò chơi nữa nhé! * Đó là trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” + Cách chơi: Cô cho lớp ngồi thành vòng tròn chọn một trẻ - Lớp chơi làm “Người bắt dê”, 1 trẻ làm “dê” cho cả 2 trẻ bịt mắt bò trong vòng tròn. Khi nghe hiệu lệnh trò chơi bắt đầu thì “Người bắt dê” đi bắt “dê” bạn làm “dê” kêu “be be” để “người bắt dê” nghe và bắt “dê” + Luật chơi: Người bắt dê - Lớp đọc mà bắt được “dê” thì sẽ được khen nếu bắt không được “Dê” thì sẽ bị nhảy lò cò một vòng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, sau mỗi lần chơi cô đổi trẻ chơi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Khi trẻ chơi cô quan sát động viên khuyến khích trẻ chơi. - Cho lớp đọc lại bài đồng dao “Đi cầu đi quán” - Giáo dục trẻ - Cô nhận xét lớp học./.. * NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Hát “ hoa bé ngoan” - Cô nêu tiêu chuẩn để được bé ngoan - Cô mời những cháu đạt 4-5 hoa đứng lên - Mời cháu nêu tên cô chấm vào sổ bé ngoan - Cháu hát “đi học về” PHIẾU ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY * Sỉ số: - Vắng ( tên trẻ, lý do) ……………………………………………………………………… * Sức khỏe:………………………………………………………………………………. * Kết quả hoạt động: - Tên và nội dung trẻ chưa thực hiện được: …………………………………....................... …………………………………………………………………………………………….. - Tên và nội dung trẻ nổi trội ( thực hiện tốt , cá biệt): ……………………………………. ……………………………………………………………………………………………. * Biện pháp khắc phục: ………………………………………………………………………………………… .………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> THỨ BA 06/11/2012.  HỌP MẶT ĐÓN TRẺ:  ĐIỂM DANH.  TIEU CHUẨN BÉ NGOAN:  HOẠT ĐỘNG HỌC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHÂN THỨC ĐỀ TÀI:. Nhận biết khối cầu khói trụ. 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ nhận biết và gọi đúng tên khối cầu, khối trụ. Phân biệt đặc điểm giống và khác nhau của khối cầu và khối trụ. - Phát triển khả năng nhân biết đặc điểm hình dạng của đồ vật thông qua khảo sát. - Rèn luyện các giác quan và phát triển ngôn ngữ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết và tham gia vào các hoạt động tập thể. 2. Chuẩn bị: - Một số đồ dùng, đồ chơi có dạng khối cầu , khối trụ như: Hộp sữa, lon nước, lon bia, hộp rượu, viên bi, quả bóng…một số đồ chơi có dạng khối vuông, chữ nhật… - Một số khối cầu, khối trụ. - Đất nặn các màu, bảng con, chiếu… 3. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ * Hoạt động 1: Trò chuyện, gây hứng thú - Hát: Mùa xuân đến rồi - Trò chuyện với trẻ về mùa xuân: Thời tiết, cây cối, lễ hội… (tết Nguyên đán) về hội xuân và các trò chơi trong hội xuân. Hỏi trẻ: + Hội xuân thường có các trò chơi gì? - Hôm nay chúng ta sẽ tổ chức chơi một số trò chơi để chuẩn bị cho hội xuân. - Chia trẻ thành 2 nhóm: + 1 nhóm chơi với bóng như: Đá bóng, truyền bóng, lăn bóng… + 1 nhóm chơi với các lon bia, lon nước có dạng khối cầu như: Xếp chồng các khối lên nhau, xếp thẳng hàng, lăn… - Cho đại diện các nhóm nhận xét về nhóm chơi của mình như: + Nhóm của con chơi với đồ chơi gì? + Đã chơi được những trò chơi gì? Hoặc đã tạo ra được sản phẩm gì: * Hoạt động 2: Nhận biết, phân biệt, gọi tên khối cầu, khối trụ - Cho trẻ về chỗ ngồi - Tiếp tục hỏi trẻ: Đã dùng những hộp bia, lon nước…để xếp, tạo ra các sản phẩm gì? - Nhóm chơi với bóng có thể tạo ra được các sản phẩm như vậy không? Tại sao? - Cô và trẻ trẻ thực hành với khối cầu, khối trụ: (cô cùng làm với trẻ) + Cho mỗi trẻ 1 khối cầu và 1 khối trụ.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ hát - Trẻ ngồi xúm xít xung quanh cô - Ném còn, đá bóng, đánh cầu… - Trẻ chơi theo nhóm - Trẻ đá, lăn bóng, xếp bóng, xếp chồng các khối trụ…. - Chơi với bóng, với hộp… - Đá , lăn bóng, xếp chồng các hộp…. - Xếp hàng rào, xếp tháp… - Không xếp được thành hình tháp….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Yêu cầu trẻ lăn cả hai khối và cho trẻ nhận xét: + Khối cầu lăn được không? tại sao + Khối trụ lăn được không?Tại sao?). - Lăn được về nhiều hướng. - Lăn được nhưng chỉ lăn được về một hướng - Cho trẻ dùng tay sờ xung quanh khối cầu, khối trụ, nhận - Khối cầu xung quanh tròn xét và gọi tên khối. đều, không có góc cạnh, không có mặt phẳng. Khối trụ có 2 mặt phẳng 2 bên. - Cô giải thích thêm: Đường bao quanh của khối cầu đều tròn nên lăn được về mọi hướng còn khối trụ có 2 mặt phẳng ở 2 bên nên chỉ lăn được về một hướng. + Yêu cầu trẻ xếp chồng 2 loại khối lên nhau. (2 trẻ thực hành với nhau). - Khối trụ chồng lên nhau được, khối cầu không chồng lên nhau - Cho trẻ đàm thoại dựa trên kết quả của bước 3: được + Khối cầu chồng lên nhau được không? Vì sao? - Không được, vì các mặt đều + Khối trụ chồng lên nhau được không? Vì sao? cong tròn - Cô và trẻ rút ra kết luận : Các khối trụ chồng lên nhau - Chồng lên được, vì hai đầu có được vì hai đầu có hai mặt phẳng, khối cầu các mặt tiếp 2 mặt phẳng xúc đều cong tròn nên không chồng lên nhau được. * Hoạt động 3: Ôn nhận biết phân biệt khối cầu, khối trụ. * Trò chơi 1: Đội nào nhanh tay: - Chuẩn bị: Các loại khối vuông, tròn, chữ nhật, một số loại đồ chơi đồ dùng có dạng các khối trên - Luật chơi: Mỗi lần 1 trẻ đi theo đường zích zắc lên thò - Trẻ cùng chuẩn bị với cô tay vào hộp (không được nhìn) lấy khối theo yêu cầu của cô giáo ví dụ: (đội 1 tìm và lấy khối tròn, đội 2 tìm và lấy khối trụ). Nếu khi đi zích zắc chạm và làm đổ hộp hoặc - Trẻ lắng nghe lăn bóng thì không được tính và phải quay về để lên lần khác. Cuối lần chơi đội nào lấy được đúng và nhiều khối theo yêu cầu thì đội đó thắng. - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội xếp thành 2 hàng dọc, phía trước mỗi hàng xếp 5 vật cản là các khối cầu, khối trụ (các quả bóng nhựa, các hộp rượu hình trụ). Để mỗi hộp cách nhau 40em để trẻ đi zích zắc qua 5 vật cản. cuối đoạn đường để 2 hộp giấy to bịt kín chỉ để một lỗ nhỏ đủ - Trẻ chơi. cho trẻ thò tay vào. Khi có hiệu lệnh yêu cầu mỗi đội lên chọn và lấy khối, trẻ đi theo đường zích zắc lên thò tay vào hộp, dùng tay sờ và lấy khối theo yêu cầu của cô và mang về cho đội của mình. Mỗi lần mỗi đội một trẻ lên lấy, khi trẻ đó mang khối về tới vạch xuất phát trẻ khác mới được lên. - Kiểm tra: Cho trẻ đếm các khối chọn được đúng theo yêu cầu của cô. - Cho trẻ chơi 2 lần, đổi yêu cầu cho 2 đội ví dụ: lần 1 đội 1 tìm và lấy khối tròn, đội 2 tìm và lấy khối trụ. Lần 2 đội 1 tìm và lấy khối trụ, đội 2 tìm và lấy khối tròn. * Trò chơi 2: Thi nặn mâm quả và bánh kẹo ngày tết….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cho trẻ ngồi theo nhóm. Cho trẻ nặn các loại quả - Đếm sản phẩm cùng cô tròn, bánh trưng, bánh kẹo ngày tết…có các dạng khối tròn, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật… Cô trò chuyện và yêu cầu trẻ đặt tên cho một số bánh kẹo, hoa quả có dạng khối cầu và khối trụ mà trẻ nặn được. Ví dụ: Bánh trưng vuông, bánh trưng tày, kẹo sôcôla (tròn) quả cam. quả quýt…Các loại quả, bánh kẹo đó có dạng khối nào… - Kết thúc: Cả lớp bày mâm quả và hát múa về mùa xuân… - Trẻ thực hiện theo nhóm.  HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. I.Yêu cầu - Thông qua nội dung bài thơ, trẻ biết yêu thương, chia sẻ với anh chị em trong gia đình và nhường nhịn các em nhỏ. - Biết vị trí của mình trong gia đình ( là anh, chị, em ) II.Chuẩn bị: - Tranh minh họa( 2 tranh ) - Giấy A4, bút chì , bút màu. III.Cách tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ  1.Hoạt động 1 Quan sát : Tranh gia đình Trẻ ngồi quanh cô - Gia đình 1 con - Gia đình 2 con - Gia đình đông con. 2. .Hoạt động 2 Truyền thụ kiến thức: - Cô gắn tranh đọc thơ cho trẻ nghe hai lần -Dạy đọc thơ : cô sửa sai - đàm thoại : Lớp, tổ, nhóm, cá nhân, lớp Các con vừa đọc bài thơ gì ? Thơ : làm anh + Tác giả là ai ? Cô Phan thị Thanh Nhàn + Làm anh phải làm gì ? Dỗ em khóc, nhường bánh + Làm anh có khó không ? vì sao ? Trẻ kể - Tạo hình : vẽ đồ chơi, bánh tặng em Lớp về bàn thực hiện 3..Hoạt động 3 Trò chơi: kéo co Lớp chơi mỗi lần 2 cháu.. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ ĐỀ TÀI: ÂN : ÔNG CHÁU”. I/ Mục đích- Yêu cầu : - Trẻ hát đúng vui tươi hồn nhiên, yêu quí ông. - Biết hát và gõ nhịp bài hát “ ông cháu” - Thích nghe cô hát và chơi trò chơi hứng thú. II. Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Tranh minh hoạ bài dạy hát và nghe hát. - Nhạc cụ cho trẻ ( trống, phách tre) - đồ vật để trẻ chơi trò chơi. - Tích hợp: văn học ( thơ “ ông em” ) III. Tổ chức hoạt động : Hoạt động của cô 1.Hoạt động 1 Ổn định : thơ “ông em” 2. 1.Hoạt động 2 Giới thiệu :. - Các con vừa đọc bài thơ nói về ai ? - Bạn nào có ông ? - Hàng ngày ở nhà ông con làm gì ? - Ông rất thương yêu các cháu và cháu cũng rất quí ông. Tình cảm đó được thể hiện qua bài hát “ ông cháu” do Phong Nhã sáng tác. Hôm nay cô cháu ta cùng hát nhé! Dạy hát: ông cháu - Cô hát lần 1, gắn tranh . * Giảng nội dung: - Bài hát này nói đến tình cảm của ông và cháu, ông luôn dành nhiều thời gian để dắt các cháu đi chơi, kể chuyện cho các cháu nghe, các cháu rất thích và luôn thương ông, mong ông luôn trẻ, thêm khỏe thêm vui và sống đời đời cùng các cháu. - Cô hát lần 2. - Dạy hát :.. Hoạt động của cháu - cả lớp đọc bài thơ “ ông em” Ông em tóc bạc Ông mượt như tơ Ông ngồi kể chuyện Ngày xửa, ngày xưa Em ngồi nghe chuyện Mãi mê. Say sưa ( cháu ngồi 1 nhóm) - Nói về ông - Cháu có ông giơ tay - Bé kể ra. Đồng thanh 3 lần. - Cả lớp hát - Từng tổ 1 lần - Từng nhóm 1 lần - Cá nhân 2-3 cháu - Cả lớp hát .. *Đàm thoại: - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát này do ai sáng tác? - Bài hát này nói lên điều gì? Dạy vận động: Vỗ nhịp - Bài hát càng hay hơn khi cô cháu ta vừa hát vừa gõ nhịp. Nào chúng ta cùng hát gõ nhịp bài hát nhé! - Vận động :. - Ông cháu - Do Phong Nhã sáng tác - Nói lên tình cảm của ông và cháu.. -chia trẻ 2 nhóm : nhóm nào sống chung với ông đứng 1 bên, không có sống chung với ông đứng 1 bên ( so sánh số lượng). - Cháu đưa tay. - Cả lớp hát và gõ nhịp 2 lần - Từng tổ 1 lần - Từng nhóm 1 lần - - Cả lớp vận động lần cuối cất nhạc cụ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3 .Hoạt động 3 Nghe hát: Cô gắn tranh và hỏi trẻ : cô có tranh gì nay? Cô : các con biết không mẹ là người yêu thương chúng ta nhất , không gì có thể sánh được tình cảm của mẹ.Có một bài hát nói về tình mẹ luôn yêu thương con qua lời ru rất hay các con có muốn nghe không ? Bài hát đó là bài “ru con” - Cô hát diễn cảm lần 1 * Giảng nội dung: - tình cảm của mẹ đối với con thật cao cả, tình mẹ ngọt ngào như mía lau, như xôi nếp một và như chuối ba hương.Không ai yêu mẹ bằng còn và không ai thong con bằng mẹ cả . - Cô hát lần 2 4.Hoạt động 4 Trò chơi: Nghe tiết tấu tìm đồ vật Trẻ chơi trò chơi. Kết thúc : nhận xét – cắm hoa. Trò chơi : “con thỏ ”. Ngồi quanh cô. Tranh mẹ và con.. Dạ muốn - Cháu lắng nghe - Các cháu ngồi vòng tròn - 1 lần chơi 1 cháu chơi. * NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Hát “ hoa bé ngoan” - Cô nêu tiêu chuẩn để được bé ngoan - Cô mời những cháu đạt 4-5 hoa đứng lên - Mời cháu nêu tên cô chấm vào sổ bé ngoan - Cháu hát “đi học về” PHIẾU ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY * Sỉ số: - Vắng ( tên trẻ, lý do) ……………………………………………………………………… * Sức khỏe:………………………………………………………………………………. * Kết quả hoạt động: - Tên và nội dung trẻ chưa thực hiện được: …………………………………....................... …………………………………………………………………………………………….. - Tên và nội dung trẻ nổi trội ( thực hiện tốt , cá biệt): ……………………………………. ……………………………………………………………………………………………. * Biện pháp khắc phục: - Cô: ………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. - Trẻ: ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> THỨ TƯ 07 /11/2012.  HỌP MẶT ĐÓN TRẺ:  ĐIỂM DANH.  TIEU CHUẨN BÉ NGOAN:  HOẠT ĐỘNG HỌC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ ĐỀ TÀI:. THƠ “ LÀM ANH”. I –Mục đích yêu cầu:  Kiến thức: Cháu hiểu nội dung bài thơ. Cháu biết trong gia đình có nhiều người thân ( anh, chị, em) ruột và biết quan hệ tình cảm trong gia đình.  Kỹ năng: Cháu cảm nhận âm điệu vui tươi của bài thơ. Cháu đọc thơ diễn cảmthể hiện được âm điệu vui tươicủa bài thơ. Cháu đọc thơ dưới nhiều hình thức.  Giáo dục: Giáo dục cháu biết trân trọng tình cảm gia đình. Thông qua bài thơ giáo dục cháu biết ỵêu thương và nhường nhịn em bé. Cũng thông qua bài thơ cháu hiểu thêm câu tục ngữ: “Chị ngã em nâng”; “ Khôn ngoan đấu đá người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau”. II- Chuẩn bị: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ: “Làm anh”, Tranh vẽ: “Anh nâng em bé” “ Tranh vẽ em nhường em bé”, “Tranh vẽ anh dỗ giành em bé” Cụm từ: Làm anh. III- Tổ chức hoạt động: Cấu trúc Hoạt động 1 Búp bê của em  Gây hứng thú: Cháu chơi búp bê. Cháu hát: Búp bê bằng bông. Em búp bê thật là xinh xắn và dễ thương. Càng dễ thươnghơn là các em nhỏ.Vậy ở nhà các con ai có em nhỏ không? Các con có yêu em bé không?Làm anh làm chị thật khó đấy các con ạ! Để thấy được làm anh khó như thế nào hôm nay cô dạy các con bài thơ: Làm anh Của nhà thơ: Phan Thị Thanh Nhàn các con có thích không? Hoạt động 2 Bé muốn làm anh  Nội dung: - Cô đọc mẫu trích giảng nội dung và đàm thoại: + Cô đọc lần 1 diễn cảm thể hiện nhịp điệu + Cô đọc lần 2 diễn tả điệu bộ cử chỉ nét mặt. + Cô dọc trích dẫn giảng nội dung “ Làm anh khó đấy Phải đâu chuyễn đùa Với em bé gái Phải người lớn cơ!”. Hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Làm anh rất là khó phải tập làm người lớn. Ý nói làm anh làm chị phải tập làm người lớn: Là phải nhường nhịn em bé, thương yêu, dỗ giành em bé đó chình là người lớn. “ Khi em bé khóc Anh phải dỗ giành Nếu em bé ngã Anh nâng dịu dàng” Trách nhiệm của người anh là yêu thương em bé. Khi em bé khóc anh là người dỗ giành em. Thấy em bé ngã thì nâng đỡ. “ Mẹ cho quà bánh Chia em phần hơn Có đồ chơi đẹp Cũng nhường em luôn” Khi mẹ mua cho đồ chơi mơi mới con phaủi làm gì? ( Nhưòng nhịn em).Mặc dầu mình rất là thích nhưng vì em nhỏ, mình là anh là chị nên mình phải nhường nhịn em bé  Đàm thoại: - Bạn nào đã làm anh rồi? - Làm anh có khó không? - Làm anh thì làm những công việc gì? - Câu thơ nào nói lên công việc của người anh? - Con có muốn làm anh không? Hoạt động 3 Cùng nhau thi tài  Dạy lớp đọc thơ: Cô dạy nhóm, tổ Qua bài htơ con ó biết câu tục ngư nào nói về tình cảm anh em? ( chị ngã em nâng; khôn ngoan…) Chơi “ Gió thổi” Cho 2 nhóm đọc đối đáp. Cháu đọc thơ theo tranh.  Trò chơi: Cháu gắn hình ảnh còn thiếu vào từng khổ thơ. Ai gắn đủ, dúng thì thắng cuộc. Cho cháu đọc htơ chữ to. Cho cá nhân lên đọc thơ hteo ý thích. ( Cháu chọn tranh hoặc thơ chữ to tuỳ ý) - Các con vừa đọc bài thơ gì? - Bài thơ của ai? Hoạt động 4 Lắng nghe tiếng thơ  Cô ngâm thơ cho các cháu nghe. Cô ngâm thơ cháu nghe 1-2 lần. Kết thúc: Nhận xét tuyên dương. I. Yêu cầu :.  HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Trẻ miêu tả các phần hợp lý của ấm trà trên giấy đặt dọc. - Thích tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Tranh mẫu , ấm pha trà thật. - Giấy vẽ , bút màu. III.Cách tiến hành : Hoạt động của cô 1. Quan sát : Am trà - các cọn nhìm xem cô có tranh gì đây ? - Am trà có hình dáng thế nào? - các con biết ấm để làm gì không ? - gia đình con ai thường uống trà ? 2. Truyền thụ kiến thức: - Cô vẽ mẫu cho cháu xem - Gợi ý cho trẻ về cách vẽ sáng tạo - Cho cháu về nhóm thục hiện vẽ ập vẽ “ấm trà”, cô hướng dẫn trẻ vẽ yếu.. Hoạt động của trẻ Trẻ ngồi quanh cô xem tranh. Am trà Trẻ kể Pha trà Cá nhân Trẻ vẽ Trẻ tham gia trò chơi.. 3. Trò chơi: Kéo co.. ư HOẠT ĐỘNG CHIỀU : GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC PHÂN LOẠI ĐỒ DÙNG THEO CÔNG DỤNG VÀ CHẤT LIỆU. I.Yêu cầu: - Trẻ nhận biết được các đồ dùng hàng ngày được làm từ những chất liệu khác nhau. - Nhận biết được công dụng của từng đồ vật theo cấu tạo, hình dáng. - Biết cách sử dụng đồ dùng theo chức năng riêng của nó. - Giáo dục trẻ biết cách giữ gìn và sử dụng đồ dùng trong sinh hoạt - Phát triển khả năng quan sát, phân loại. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng bằng nhựa: chén, muỗng… , thủy tinh: ly, sành: chén, tách,bình trà ,gỗ: đũa, nhôm: muỗng . - Giấy để trẻ vẽ đồ dùng cháu thích. - Tích hợp: âm nhạc ( cả nhà thương nhau) tạo hình ( tô màu tranh) văn học ( câu đố) III. Hướng dẫn : Hoạt động của cô Hoạt động của cháu 1.Ổn định : Cả lớp chơi trò chơi “ Đi chợ” -Mua gì? Mua gì? Mua gì đây? ( cô lấy 1 số đồ dùng sắp trước bàn ) 2. Giới thiệu: -Cô mua cái xoang, cái nồi, cái ca Gia đình nào cũng cần có đồ dùng sinh hoạt. Hôm nay cô cháu ta hãy tìm hiểu xem những đồ dùng đó được làm từ chất liệu gì và công dụng của đồ dùng để chúng ta sử dụng cho đúng nhé các con. Cái chén: Cái chén An cơm các con dùng để đựng cơm?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Cái chén làm bằng gì? Cái chén dùng để làm gì? Khi rơi xuống chén có bị vỡ không? Ngoài chén làm bằng sành ra chén con làm bằng gì nữa? Đôi đũa: Hai cây nho nhỏ Nhăn nhẵn dài dài Bé dùng hàng ngày Và cơm gấp cá? - Đó là cái gì ? - Đũa làm bằng gì? - Đũa dùng để làm gì? - Đũa làm bằng tre có bị vỡ không? Cái muỗng: - Cái muỗng làm bằng gì? - Cái muỗng dùng làm gì? - Ngoài muỗng làm bằng nhôm còn có muỗng làm bằng sứ, mêca, inox. Cái ghế: Có mặt, có chân Mà chẳng biết nhìn Đi cũng không được Mặt thì phẳng lì Cho bé ngồi lên Bé đặt cái tên Nó là cái gì ? - Ghế làm bằng gì? - Ngoài gỗ ra ta còn biết nó làm bằng chất liệu gì nữa? - Ghế dùng để làm? - Có những loại ghế nào? Cây lược Tôi hay giúp bạn Chải tóc gọn gàng Suông sẽ mịn màng Hàng ngày đến lớp - Đó là cái gì ? - Lược làm bằng gì? - Dùng để làm gì ? - Cho tình huống rơi xuống. Khi rơi xuống có bị vỡ không? Cái nón: Mỗi khi trời nắng chang chang Thì tôi lại được người mang trên đầu - Cái gì vậy các con ? - Cái nón làm bằng gì ? - Dùng để làm gì? - Ngoài nón vải ra, nón còn làm bằng gì?. Bằng sành Dùng đựng chén Sẽ bị vỡ Mêca, thủy tinh, nhựa. - Đôi đũa - Tre, gỗ - Gấp thức ăn - Không,bị gãy - Nhôm - Múc thức ăn. - Cái ghế - Gỗ - Nhôm , nhựa, inox… - Để ngồi - Ghế nệm, ghế salon, ghế mây.. - Cây lược - Nhựa - Chải tóc - Không. - Cái nón - Vải - Dùng để đội cho mát - Nón lá, nón len, mây, cối.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Cái tách: Cái gì nho nhỏ hoa đỏ tím xanh Thủy tinh trong ngần bé dùng để uống? - Đó là cái gì vậy ? - Cái tách làm bằng gì? - Dùng để làm gì? - Tách rơi xuống có bị vỡ không? - Ngoài tách làm bằng sứ ra còn có tách làm bằng gì? Nãy giờ cô và các con vừa tìm hiểu về các đồ dùng có chất liệu khác nhau như: nhựa, gỗ, thủy tinh, nhôm, sành, sứ… Vậy bạn nào cho cô biết những đồ dùng làm bằng chất liệu nào dễ bị vỡ? - Đồ dùng nào dùng để ăn? Để nấu? Để uống dùng trong sinh hoạt? - Đồ dùng nào làm bằng gỗ, bằng nhựa? * So sánh: Ly thủy tinh, chén, sứ + Giống nhau: Đều là đồ dùng trong gia đình + Khác nhau: chén: làm bằng sứ dùng để ăn Ly: làm bằng thủy tinh dùng để uống. * Trò chơi: chọn đồ dùng theo yêu cầu( cô nêu số lượng can lấy) Cô cho 2 đội thi đua lấy đồ dùng theo yêu cầu của cô về công dụng. Cô hướng dẫn các cháu đi bước dồn trước và bước dồn ngang trên ghế thể dục để lấy theo yeu cầu của cô -Tạo hình: Đồ dùng trong gia đình thì có rất nhiều bé thích đồ dùng nào nhất , bé hãy vẽ và tô màu đồ dùng đó cho đẹp nhé! - Cô chọn 2 tranh vẽ đẹp cho lớp xem. 3. Củng cố : - Hôm nay cô cho các con tìm hiểu gì? Giáo dục tư tưởng: Các con ạ! Các đồ dùng trong gia đình được làm từ những chất liệu khác nhau. Các con nhớ sử dụng đồ dùng cho đúng công dụng và giữ gìn cẩn thận để chúng ta sử dụng được lâu bền hơn. 4. kết thúc : Nhận xét – cắm hoa, hát“ Cô và mẹ ”. - Cái tách - Bằng sứ - Đựng trà uống - Rơi xuống dễ vỡ - Nhựa, nhôm… - Sành, sứ, thủy tinh - Bé kể ra - Cháu kể ra. - Bé lên chọn gắn lên bảng. - Cả lớp đếm. So sánh tuyên dương đội lấy đúng, lấy được nhiều - Bé hát “ cả nhà thương nhau” về bàn thực hiện. Phân loại đồ dùng theo công dụng và chất liệu.. * NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Hát “ hoa bé ngoan” - Cô nêu tiêu chuẩn để được bé ngoan - Cô mời những cháu đạt 4-5 hoa đứng lên - Mời cháu nêu tên cô chấm vào sổ bé ngoan.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cháu hát “đi học về” PHIẾU ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY * Sỉ số: Vắng ( tên trẻ, lý do) ……………………………………………………………………… * Sức khỏe:………………………………………………………………………………. * Kết quả hoạt động: - Tên và nội dung trẻ chưa thực hiện được: …………………………………....................... …………………………………………………………………………………………….. - Tên và nội dung trẻ nổi trội ( thực hiện tốt , cá biệt): ……………………………………. ……………………………………………………………………………………………. * Biện pháp khắc phục: - Cô: ………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. - Trẻ: ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………. -.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> THỨ NĂM 08/11/2012.  HỌP MẶT ĐÓN TRẺ:  ĐIỂM DANH.  TIEU CHUẨN BÉ NGOAN:  HOẠT ĐỘNG HỌC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ ĐỀ TÀI:. VẼ : ấm trà. I/ Mục đích- Yêu cầu : - Trẻ miêu tả các phần của ấm pha trà trên giấy đặt dọc. - Biết sử dụng và giữ gìn cẩn thận. - Rèn luyện khả năng tạo hình của cháu vân dụng sáng tạo. II/ chuẩn bị : - Giấy , bút màu cho trẻ. - Tranh mẫu của cô. -Tích hợp: âm nhạc (ông cháu) môi trường xung quanh (quan sát ấm trà) III/ Cách tiến hành : Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1 : Hát “ông cháu” 2. Hoạt động 2 : Ong của con ở nhà thường làm gì ? Những lúc rãnh rỗi thì ông làm gì ? - Uống trà bằng gì ? - Và ông đựng trà ở đâu ? - Vậy hôm nay trong tiết tạo hình cô sẽ daỵ các con vẽ ấm pha trà để mang về tặng cho ông mình nhé! - 3. Hoạt động 3 : a. Cô giới thiệu và quan sát vật thật : - Ấm có mấy phần ? gồm những phần nào ? - Thân ấm có dạng hình gì ? - Thân ấm có gì ? - Bạn nào lên chỉ quai ấm ? quai ấm thế nào ? - Đâu là vòi ấm ? Vòi ấm thế nào ? - Phía trên thân ấm có gì ? - Nắp ấm còn có gì ? - Cho trẻ nhận xét miệng ấm nhỏ, thân ấm phình ra. b. Cô vẽ mẫu và giải thích cách vẽ : Trước tiên vẽ nét cong bên trái từ trên xuống, nét cong bên phải từ trên xuống sau đó nối phía dưới là một nét gạch ngang làm thân ấm. Cô vẽ 2 nét cong song song bên hông thân ấm làm quai ấm, còn 1 bên hông thân ấm vẽ vòi ấm gồm 2 nét xiên dính vào thân vòi,nét ngang làm miệng vòi. Phía trên vẽ 1 nét thẳng ngang và một nét cong làm nấp ấm, trên nắp ấm vẽ 1 chấm tròn nhỏ làm núm nấp ấm . sau đó trang trí hoa lá trên ấm hoặc vẽ các nét cong trang trí hoa lá trên ấm.. Hoạt động của trẻ -Tưới cây, chăm sóc cây kiểng. Đọc sách , uống trà - Ong uống trà bằng ly, tách. - Đựng trà ở ấm. - ĐT - Có 2 phần, nấp ấm và thân ấm. - Có dạng bầu tròn. - Có vòi, có quai. - Quai ấm cong tròn. - Vòi ấm nhọn. - Nắp ấm. - Núm.. - Trẻ quan sát.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cô hỏi cách vẽ. - cô nhắc trẻ tô màu không lan ra ngoài. - Vài cháu - ngồi ngay ngắn, cầm bút màu bằng tay phải. c. Trẻ thực hiện: - Cô theo dõi. - Trẻ thực hiện. - Cháu vẽ xong gắn lên giá: bạn trai chữ a, bạn gái chữ ă. - Chọn 3-4 tập đẹp tuyên dương. 4. Củng cố : Hỏi lại đề tài GDTT: Hôm nay cô thấy các con vẽ ấm pha trà rất đẹp, cô mong rằng về nhà các con vẽ nhiều mẫu khác để tặng cho ông bà các con nhé và tiết học sau các con vẽ đẹp hơn nữa nhé. Khi sử dụng cái ấm các con phải cẩn thận và nhẹ tay, sử dụng xong nhớ rửa sạch, cất dẹp ngăn nắp đúng qui định nhé! 5. Nhận xét – cắm hoa :.  HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. I/- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Cháu nhận biết các đồ dùng hàng ngày được làm từ những chất liệu khác nhau. biết công dụng của từng đồ vật theo cấu tạo, hình dáng, biết cách sử dụng đồ vật theo các chức năng của từng đồ vật. Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh và sử dụng để ngăn nắp trong sinh họat hàng ngày. II/- TÍCH HỢP: - GDAN : Mẹ đi vắng, cháu yêu bà, cả nhà thương nhau. - LQVH: Cái bát xinh xinh. III/- CHUẨN BỊ: - Một số đồ dùng đồ chơi : Nồi, chén, quần, áo. IV/- CÁCH TIẾN HÀNH: HỌAT ĐỘNG CÔ *Họat động 1: Quan sát -. Gia đình 1 con Gia đình 2 con Gia đình đông con.. *Họat động 2: - Cho cả lớp đọc bài thơ “ Cái bát xinh xinh” - Các con vừa đọc bài thơ nói về gì? - Các cô chú công nhân làm ra gì cho ta sử dụng? - Các con ơi cô chú công nhân là những người làm ở nhà máy hay lao động thủ công để tạo ra các sản phẩm cho mọi người sử dụng. Vậy cô đố các con cô chú công nhân làm ra những sản phẩm gì mà chúng ta đang sử dụng trong gia đình? - Vậy để biết đó là những đồ dùng gì thì hôm nay. DỰ KIẾN HĐ TRẺ - Cả lớp đọc thơ. - Nói về cô chú công nhân - Làm ra cái tô, chén, dĩa… - Trẻ kể. - Trẻ đồng thanh. - Đọc đồng dao về bốn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> hôm nay cô và các con cùng tìng tìm hiểu một số đồ dùng trong gia đình nhé! *Họat động 3: - Cho cháu đọc đồng dao “đi cầu đi quán”về bốn nhóm(cho trẻ trao đổi, thảo luận) - cô đố các con đây là cái gì?làm bằng gì? - Chén để làm gì vậy các con? - Còn đây là gì? - Những đồ dùng này thuộc nhóm nào? - Ngòai những đồ dùng vừa quan sát các con còn biết đồ dùng nào thuộc nhóm đồ dùng để ăn nữa không? - Cô có cái này là cái gì vậy các con? - Làm bằng gì? Đây là nhóm đồ dùng để làm gì? - Ngoài áo, váy đồ dùng để mặc còn có những đồ dùng nào nữa và làm bằng chất liệu gì? - Bạn nào nói cho cô biết đồ dùng để uống gồm những đồ dùng nào ? Những lọai đồ dùng này làm bằng gì? - Các con ơi ở nhà khi ngủ để tránh bị muỗi chít chúng ta phải làm gì? - Vậy ngòai mùng ra các con còn cần gì nữa? - Nhóm đồ dùng này là đồ dùng để làm gì? - Các con nhìn xem cô có chiếc gì đây? - Xe honda để làm gì? - Ngoài xe honda, các phương tiện đi lại còn có những phương tiện nào nữa? - Những phương tiện này đi lại trên đâu? - Chúng ta vừa tìm hiể một số đồ dùng, vậy bạn nào cho cô biết sự giống nhau và khác nhau của các lọai đồ dùng? - Các con ơi ! các lọai đồ dùng này do ai làm ra? Và khi sử dụng chúng phải như thế nào? - Ngoài những đồ dùng mà cô và các con vừa kể ở nhà còn đồ dùng nào nữa không? - Những đồ dùng này do cô chú công nhân vất vả lắm mới làm ra, vậy chúng hãy hát một bài để tặng cho cô chú công nhân đi. - Cho các cháu lên phân nhóm các lọai đồ dùng theo công dụng và chất liệu.Cho cháu chọn lôtô. nhóm. - Cái chén.Làm bằng mũ, mêka, sành sứ - Để ăn cơm. - Dĩa, tô, nồi - Thuộc nhóm đd để ăn. - Cháu kể - Cái váy, áo. - May bằng vải. Là đd để mặc - Có quần jean, quần tây, áo sơmi….. -Ca, ly, tách, bình.Làm bằng thủy tinh, sành sứ…. - Cần mắc mùng. - Gối, mèn, nệm… - Đồ dùng để ngủ. - Xe honda - Để đi lại - Còn có xe ôtô, xe khách…. - Trê đường bộ. +Giống : Điều là đồ dùng phục vụ cuộc sống. +Khác : công dụng, màu sắc, hình dạng , chất liệu… - Cô chú công nhân làm ra.Sử dụng chúng phải cẩn thận - Trẻ kể. - Hát “Cháu yêu cô chú công nhân” - Hai cháu lên phân lọai. Chọn lôtô..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> theo lệnh của cô. Tò chơi : cáo và thỏ.  HOẠT ĐỘNG CHIỀU GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ THƠ: LÀM ANH. I/ Yêu cầu : Trẻ cảm nhận âm diệu vui tươi, hóm hỉnh của bài thơ. Thông qua nội dung bài thơ, trẻ biết yêu thương chia sẽ với anh chị em trong gia đình và nhường nhịn em nhỏ. II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa bài thơ. Cô tham khảo bài thơ. - Tích hợp : âm nhạc ( cả nhà thương nhau ) III/ Cách tiến hành : Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: hát “cả nhà thương nhau” 2. Hoạt động 2: - huhuhuhu………….. - ai khóc vậy các con? - A bạn Tí sao khóc vậy?( em của con giành đồ chơi của con huhuhu) - Tí ơi con làm anh phải nhường nhịn em chứ.( anh phải nhường em sao cô) - con muốn biết làm anh làm chị như thế nào không. Hôm nay cô và các con cùng đọc bài thơ “Làm anh”, bài thơ này của cô Phan Thị Thanh Nhàn sáng tác. 3. Hoạt động 3: - Cô dọc thơ diễn cảm lần 1 ( kết hợp xem tranh ) - Đây là bài thơ “ làm anh” của cô Phan Thị Thanh Nhàn . Lắng nghe lắng nghe - Cô đọc lần 2 ( giảng nội dung , từ khó ) + Nội dung : Bài thơ nói lên vai trò của người anh, làm anh phải biết thương yêu và nhường nhịn em, nếu ai thương em bé thì sẽ làm được tất cả. + Từ khó : Phải người lớn cơ : làm anh phải thương yêu em, chăm sóc em, nhường nhịn em, đó mới chính là người lớn. Phải đâu chuyện đùa : không phải chuyện giỡn chơi. Nâng : đỡ dậy * Đọc thơ : * Đàm thoại : - Cô vừa nói đến bài thơ gì vậy con ? - Cô treo tên bài thơ. Hoạt động của trẻ - Trẻ trả lời.. - ĐT. - Cá nhân, tổ nhóm, cả lớp. - Làm anh.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Bài thơ này do ai sáng tác? - Khi em bé khóc anh phải làm sao? - Khi em bé ngã anh phải làm gì? - Cô viết bảng từ : dỗ dành, nâng dịu dàng - Mẹ cho quà bánh, anh phải làm gì ? - Có đồ chơi đẹp anh phải như thế nào? - Làm anh thật khó nhưng muốn làm được phải thế nào đối với em? - Lớp đồng thanh tên bài thơ và các từ viết bảng. - Tìm chữ cái học rồi. 4.Giáo dục tư tưởng : Qua bài thơ, ở nhà bạn nào có em các con phải biết thương yêu và nhường nhịn em của mình nhe! Cô và các cháu đọc thơ lần cuối. Trẻ về bàn vẽ anh chị em trẻ yêu thích. 5. Nhận xét – cắm hoa :. - Phan Thị Thanh Nhàn. - Dỗ dành. - Nâng dịu dàng. - Chia em phần hơn. - Cũng nhường em luôn. - Phải yêu em. - Trẻ lên tìm.. - Trẻ thực hiện.. * NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Hát “ hoa bé ngoan” - Cô nêu tiêu chuẩn để được bé ngoan - Cô mời những cháu đạt 4-5 hoa đứng lên - Mời cháu nêu tên cô chấm vào sổ bé ngoan - Cháu hát “đi học về” PHIẾU ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY * Sỉ số: - Vắng ( tên trẻ, lý do) ……………………………………………………………………… * Sức khỏe:………………………………………………………………………………. * Kết quả hoạt động: - Tên và nội dung trẻ chưa thực hiện được: …………………………………....................... …………………………………………………………………………………………….. - Tên và nội dung trẻ nổi trội ( thực hiện tốt , cá biệt): ……………………………………. ……………………………………………………………………………………………. * Biện pháp khắc phục: - Cô: ………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. - Trẻ: ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> THỨ SÁU 09/11/2012.  HỌP MẶT ĐÓN TRẺ:  ĐIỂM DANH.  TIEU CHUẨN BÉ NGOAN:  HOẠT ĐỘNG HỌC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM KỶ NĂNG XÃ HỘI ĐỀ TÀI:. Đoán xem tôi là hinh gì?. I/ Mục đích- Yêu cầu : - GD trẻ biết cách sử dụng và giữ gìn đồ dùng. - Trẻ nói đúng tên, công dụng, chất liệu của 1 số đồ dùng trong gia đình. - Dạy trẻ quan sát được đặc điểm giống và khác nhau rõ nét giữa 2 đồ dùng. - Rèn luyện giác quan và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. II/ Chuẩn bị : - Đồ dùng trong gia đình, đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống, đồ dùng để nấu, đồ dùng để mặc, đồ dùng bằng điện. - Tranh đồ dùng trong gia đình. - Tích hợp: thơ ( cái bát xinh xinh), tạo hình ( tô màu tranh) III/ Cách tiến hành : Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: đọc thơ “ cái bát xinh xinh” 2. Hoạt động 2: - bát dùng để làm gì? Ở mỗi gia đình, ai cũng cần có những đồ dùng sinh hoạt hàng ngày. Vậy hôm nay cô cháu ta cùng nhau tìm hiểu về 1 số đồ dùng trong gia đình nhé! 3. Hoạt động 3 : * Bạn nào hãy kể cho cô nghe những đồ dùng để ăn đi nào ? -các con xem cô có gì nè? - Cái chén được làm bằng gì ? - Cái nào được làm bằng sành nữa ? -con thấy dĩa có hình gì? - khi ăm cơm ngoài chén còn cần gì nữa? - đôi đũa được làm bằng gì ? - ngoài đũa ra con còn dùng gì để múc cơm ? - Cái muỗng được làm bằng gì ? - Cái nào được làm bằng nhôm nữa ? - Cái nồi dùng để làm gì ? * Đồ dùng gì để nấu nữa ? Ngoài ra ở nhà con có những đồ dùng nào nữa hãy kể cho cô nghe. - Ơ nhà các con có những đồ dùng nào để uống ? - Cái ly được làm bằng gì? - Cái ca làm bằng gì? - Cái tách làm bằng chất liệu gì?. Hoạt động của trẻ - ăn cơm - ĐT - Cháu kể. -cái chén. - Sành, mê ca, mũ, Inox. - Tô, dĩa - hình tròn. - đũa ạ. - Bằng tre, mêca, Inox. - Cái muỗng. - Nhôm,Inox, mêca. - Nồi , thao. - Để nấu. - Chão, ấm. - Trẻ kể. - Thủy tinh, nhựa,mê ca. - Nhựa, mê ca…..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Những đồ dùng này khi sử dụng phải thế nào? Tại sao? GV : Đồ dùng làm bằmg sành sứ, thủy tinh rất dễ vỡ, nên khi sử dụng các con phải nhẹ tay. * Đồ dùng để mặc ? * Đồ dùng bằng điện ? * Đồ dùng may vá ? * Đồ dùng cá nhân ? * Đồ dùng vệ sinh ? - Bàn ủi để ủi đồ, tủ lạnh để giữ đồ cho lạnh nước đá, bóng đèn để thấp sáng. - Kim chỉ, máy may để may quần áo - Lược để chải đầu, khăn lạnh để lau mặt, bàn chải để chúng ta đánh răng. - Chổi để quét nhà, ki rác để đựng rác, xà phòng để tắm cho thân thể sạch sẽ. - Mỗi gia đình cần có đồ dùng để ăn, mặc, đi lại, giải trí… nhưng mỗi gia đình đều khác nhau, có gia đình đông con thì cần nhiều đồ dùng hơn , gia đình ít con cần ít đồ dùng hơn. - Muốn có được những đồ dùng đó thì ba mẹ các con phải làm sao? - Vậy khi sử dụng những đồ dùng đố thì ba mẹ các con phải làm sao? - À ! gia đình đông con thì cần nhiều đồ dùng hơn gia đình ít con, nên gia đình đông con ba mẹ phải làm việc vất vả, cực khổ hơn gia đình ít con. - Vậy các con thích gia đình đông con hay gia đình ít con ? - Các con biết không, những đồ dùng trong gia đình đều do ba mẹ đi làm việc mới có tiền mua sắm. Vì thế khi sử dụng đến những đồ dùng đó con phải biết giữ gìn cẩn thận và sắp xếp đúng chỗ. - Vậy con hãy sắp xếp và phân loại đồ dùng theo nhóm (bằng lôtô) * So sánh giống và khác nhau 2 loại đồ dùng: Đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống. - Giống nhau : đều là đồ dùng trong gia đình. - Khác nhau : ly, ca, tách, là đồ dùng để uống. 4.Củng cố : Hỏi lại đề tài GDTT: Các con vừa tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình, các con biết được cách sử dụng của các đồ dùng ra sao rồi, muốn có được những đồ dùng này thì ba mẹ các con phải làm việc vất vả để có tiền mua sắm những đồ dùng này, vì sử dụng xong các con phải cất xếp đúng chỗ gọn gàng, luôn lau chùi, giặt rửa cho sạch để sử dụng được lâu bền.. - Bằng sành, mê ca. - Khi sử dụng phải nhẹ tay. Vì nó rất dễ vỡ.. - Ao, quần, giầy, nón,.. - Tivi, bàn ủi, tủ lạnh, bóng đèn. - Kim, chỉ, máy may. - Lược, khăn, bàn chải đánh răng. - Chổi, ki rác, xà phòng.. - Ba mẹ phải làm việc vất vả và cực khổ. - Phải giữ gìn cẩn thận.. - Thích gia đình ít con. - Cho 2 cháu lên sắp đồ dùng nào để ăn như chén dĩa, đũa, muỗng, tô…… 1 bên. Đồ dùng nào để uỗng như ly, ca, tách, ấm..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Cho 1 nhóm tô màu đồ dùng để ăn,1 nhóm đồ dùng để uống, 1 nhóm đồ dùng bằng điên. 5.Nhận xét –cắm hoa :. Trẻ thực hiện..  HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. I. Yêu cầu Cháu nhận biết hứng thú với chủ đề mới Nắm một số kiến thức cơ bản về chủ đề nghề nghiệp II. Chuẩn bị : - Sân bãi sạch sẽ, - Tranh về một số nghề III.Cách tiến hành : Hoạt động của cô. * Hoạt động 1: Vệ sinh sân trường CTC: Dung dăng dung dẻ - Cô trò chuyện về sân trường còn rất nhiều lá. Hôm nay cô cùng các con vệ sinh sân trường. - Cô hướng dẫn trẻ cách nhặt lá bỏ vào thùng rác. - Cô cùng trẻ vệ sinh sân trường => Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh mội trường sạch sẽ. * Hoạt động 2: CTC: Bánh xe quay * Hoạt động 3. - Cho trẻ chơi tự do. Hoạt động của trẻ. Trẻ hoạt động ngoài trời. - Trẻ chơi t/c. - Trẻ trò chuyện cùng cô . - Trẻ nhặt lá.  HOẠT ĐỘNG CHIỀU ĐỀ TÀI:. chủ điểm nghề nghiệp. I/ Mục đích- Yêu cầu :. - Trẻ biết: Trong xã hội có nhiều nghề khác nhau. - Trẻ biết được các hoạt động của 1 số nghề phổ biến trong xã hội. - Thông qua tìm hiểu về nghề, trẻ biết yêu mến quí trọng người lao động. II/- CHUẨN BỊ: - Hình ảnh về 1 số nghề: Nghề chữa bệnh, dạy học, thợ may, thợ xây… - Băng đĩa có bài hát về nghề. - Tích hợp: AN III/-TIẾN HÀNH: - Trẻ biết: Trong xã hội có nhiều nghề khác nhau. - Trẻ biết được các hoạt động của 1 số nghề phổ biến trong xã hội. - Thông qua tìm hiểu về nghề, trẻ biết yêu mến quí trọng người lao động. II/- CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Hình ảnh về 1 số nghề: Nghề chữa bệnh, dạy học, thợ may, thợ xây… - Băng đĩa có bài hát về nghề. - Tích hợp: AN III/-TIẾN HÀNH: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG 1: Tập trung chú ý trẻ. Cô cho trẻ hát kết hợp vận động minh họa bài : “Cháu yêu cô chú công nhân”. - Cô đố… Bài con vừa hát nói về ai? - Con có yêu cô chú công nhân không? Vì sao? - Thế con có biết cô chú công nhân làm những ngành nghề nào không? - Vậy hôm nay chúng ta sẽ cũng nhau tìm hiểu về 1 số ngành nghề trong xã hội nhé! HOẠT ĐỘNG 2: Cho trẻ xem tranh và trò chuyện về một số nghề. - Hát bài “Cháu đi mẫu giáo” 1. Nghề chữa bệnh: - Bạn nhỏ trong bài hát đi học để cha mẹ làm gì? - Ai giỏi kể cho cô và các bạn nghe ông bà, cha mẹ mình làm nghề gì? - Cô mời vài trẻ. - Nhìn xem cô có tranh vẽ hình ảnh gì đây? - Bạn nào đã từng đi khám bệnh? Con khám bệnh ở đâu? Đi đến đó con gặp ai? - Con thấy bác sĩ và y tá làm gì khi khám bệnh cho bệnh nhân? - Cô chỉ vào tranh nhấn mạnh: Bác sĩ đang khám bệnh cho bệnh nhân trong bệnh viện, còn y tá và nữ điều dưỡng thì chăm sóc và tiêm thuốc cho bệnh nhân mau khỏi bệnh. 2.Nghề buôn bán: - Ông bà, cha mẹ con làm nghề gì? - Cha mẹ con bán đồ là làm nghề gì con biết không? - Cha mẹ con bán ở đâu? - Con thấy mẹ làm gì khi khách hàng đến mua?. DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ. - Cả lớp hát và vận động cùng cô. - …….. - Trẻ tự trả lời.. - Trẻ hát cùng cô. - Cha mẹ đi làm… - Trẻ tự trả lời. -……. -Vẽ Bác sĩ đang khám bệnh... - Trẻ tự trả lời. -………. - Trẻ tự trả lời. - Nghề buôn bán…. - Trẻ tự trả lời. - Cô nhấn mạnh: À, các con ơi! Nhờ có nghề bán - Mẹ mời khách, hỏi khách cần hàng mà mọi người mới mua được những đồ dùng gì?... để sử dụng trong gia đình hàng ngày đó các con. 3. Nghề chạy xe ôm: - Người chạy xe chở khách là nghề gì con biết không? - Chạy xe ở đâu? - Trước khi chở khách, chú hay nói gì với khách - Nghề chạy xe ôm..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> hàng? - À, nhờ có nghề chạy xe ôm mà mọi người khách hàng có điều kiện để đi lại từ ơi này đến nơi khác đó các con. 4. Nghề dạy học: - Đọc thơ: “Bàn tay cô giáo” - Các con vừa đọc bài thơ nói về nghề gì? - Bạn nào có cha mẹ làm giáo viên? - Giáo viên là làm nghề gì? - Nghề dạy học là làm công việc gì? Dạy ở đâu? - Cô chỉ vào tranh, và nhấn mạnh công việc của cô giáo. (…) 5. Nghề thợ xây: - Cô đố… cô có tranh vẽ ai đây? - Chú công nhân đang làm gì? - Dụng cụ của nghề thợ xây có gì? - Cha bạn nào làm nghề thợ xây? - Công việc của chú thợ xây là làm gì?. - Ở bến xe… - Hỏi khách muốn đi đến đâu?.... - Trẻ đọc thơ cùng cô. - Nghề dạy học. - Trẻ tự trả lời. - Nghề dạy học. - Trẻ tự trả lời.. - Chú thợ xây - Đang xây… - Cây bay, thước, bàn chà,... - Trẻ tự trả lời. - Chú đào đất làm móng nền, - Cô nhấn mạnh: Các con biết không, nhờ có cô chú trộn hồ, xây tường, vận chuyển công nhân xây dựng mà ta có nhà để ở, có trường gạch,.. để học, có bệnh viện để đi khám bệnh… Vì thế nên ai ai cũng yêu quý chú công nhân xây dựng. 6. Nghề thợ may: - Hát bài : Cháu yêu cô chú công nhân” - Trong bài hát nói đến ai? - Bạn nào có cha mẹ làm nghề thợ may? - Làm thợ may là làm những công việc gì? - Cháu hát cùng cô. - Trẻ tự trả lời. - Vậy nghề thợ may có cần thiết không? Vì sao? - Trẻ tự xung phong trả lời. - Đúng rồi! Nghề thợ may giúp cho mọi người có - Đo đồ, cắt vải, vắt sổ, may đồ, quần áo đẹp để mặc. cô chỉ vào tranh thợ may và ủi đồ… nói cho cháu biết. - Trẻ tự trả lời. 7. Nghề làm ruông: - Chú công nhân xây nhà cao tầng, còn cô công nhân thì dệt may áo mới. vậy ai làm ra cơm gạo cho các con ăn hàng ngày? - Bạn nào có cha mẹ làm nghề làm ruộng? - Các cô bác nông dân… - Làm ruộng ở đâu? - Công việc của cha mẹ con là làm gì? - Trẻ tự trả lời. - …….. - Dụng cụ của nghề nông là gì? - Làm đất, nhổ cỏ, xạ lúa, dặm - Sản phấm của nghề nông là gì? lúa, bòn phân, xịt thuốc… - Để có hạt lúa, hạt gạo thì cô bác nông dân và cha - Cuốc, dao, bình xịt, thúng,... mẹ phải vất vã thế nào? - Lúa gạo, rau, củ, quả….

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -. Đúng rồi! Để có hạt lúa, hạt gạo thì cô bác nông dân và cha mẹ phải vất vã , phải dãi nắng dầm mưa rất là cực nhọc mới có được hạt lúa, hạt gạo. Vì vậy, chú Trần Đăng Khoa rất thương cha mẹ vất vả ngoài đồng làm ra hạt gạo, chú đã sáng tác ra bài hát rất hay, các con nghe nhé! - Cô mở băng bài: “Hạt gạo làng ta” - Ngoài nghề nông ra, trong xã hội còn có những ngành nghề nào khác nữa? - Các con biết không, trong xã hội có rất nhiều nghề khác nhau, nghề nào cũng có ý nghĩa cao quí, được mọi người trân trọng. - Mỗi người khi lớn lên đều cần phải làm một nghề để nuôi sống bản thân và giúp ích cho xã hội. Muốn làm nghề giỏi thì bây giờ con phải làm gì? HOẠT ĐỘNG 4: Trò chơi “Đoán tên nghề qua động tác mô phỏng” - Cô làm động tác mô phỏng- Trẻ đoán tên các nghề: Xây dựng, bác sĩ, dạy học, nghề nông. - Trẻ đoán biết và trả lời qua việc tìm tranh. Cho trẻ hát các bài về chủ điểm (Nếu trẻ còn hứng thú ) HOẠT ĐỘNG 5: Kết thúc. - Hôm nay các con tìm hiểu về gì? - Con đã biết 1 số nghề trong xã hội? Vậy khi lớn lên các con thích làm nghề gì? - Vì sao con chọn nghề đó? Cô giáo dục cháu lòng yêu quý mọi người. - Phải dãi nắng dầm mưa…. - Trẻ nghe nhạc… - Trẻ tự trả lời.. - Trẻ tự trả lời théo ý thích của mình…. * NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - Hát “ hoa bé ngoan” - Cô nêu tiêu chuẩn để được bé ngoan - Cô mời những cháu đạt 4-5 hoa đứng lên - Mời cháu nêu tên cô chấm vào sổ bé ngoan - Cháu hát “đi học về” PHIẾU ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY * Sỉ số: Vắng ( tên trẻ, lý do) ……………………………………………………………………… * Sức khỏe:………………………………………………………………………………. * Kết quả hoạt động: - Tên và nội dung trẻ chưa thực hiện được: …………………………………....................... …………………………………………………………………………………………….. - Tên và nội dung trẻ nổi trội ( thực hiện tốt , cá biệt): ……………………………………. ……………………………………………………………………………………………. * Biện pháp khắc phục: -.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -. Cô: ………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. - Trẻ: ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………. ............................................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Hiệp Xương, ngày tháng năm 20.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ĐÓNG CHỦ ĐỀ - Giáo viên tổ chức buổi Văn nghệ giao lưu. - Cô hướng dẫn chương trình, giới thiệu cá nhân, nhóm xung phong biểu diễn thơ ca, hát, múa, kể chuyện về chủ đề GIA ĐÌNH. - Đọc thơ Làm anh, sau bài thơ giáo viên phỏng vấn về tình cảm anh em trong gia đình, thơ Em yêu nhà em. Trò chuyện về các đồ dùng trong gia đình, về nhu cầu ăn uống, bữa ăn sum họp gia đình có ông bà, cha mẹ. - Hát Cả nhà thương nhau, cô phỏng vấn về những người thân trong gia đình bé. Bài Nhà của tôi, trẻ nói về địa chỉ nhà, kiểu nhà, tình cảm của bé dành cho ngôi nhà yêu thương của mình, kỷ niệm của gia đình, kể về buổi sinh nhật hoặc buổi đi chơi cả gia đình. - Kết thúc chương trình, giáo viên cho trẻ trưng bày các sản phẩm vẽ về ngôi nhà của bé, bộ sưu tậm Album của bé, trang trí cây gia đình. Giáo viên cho trẻ nói lên những ước mơ của bé về một gia đình hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> PHIẾU ĐÁNH GIÁ TRẺ SAU CHỦ ĐỀ Trường: Mẫu Giáo Hiệp Xương Lớp: Lá 4 Chủ đề: Bản Thân Thời gian thực Hiện chủ đề: từ ngày 12 tháng 9 đến ngày 30 tháng 9 năm 2011 Nội dung đánh giá Xác đinh nguyên nhân 1. Về mục tiêu của chủ đề: -Mục đích chủ đề đặt ra có khả thi Các mục tiêu trẻ đã thực hiện được: -Nội dung chủ đề đã hoàn toàn a/ phát triển thể chất: phù hợp với trẻ của lớp.. - Thực hiện bài vận động cơ bản như: đi nhảy lò cò, ném trúng đích bằng một tay - Sử dụng bút, kéo, giấy thủ công cùng cô giáo. + Vì vào thời điểm dịch bệnh (tay- Có thói quen và ham thích tập TD buổi sáng. chân - miệng) bùng phát, nên có 2. b/ phát triển nhận thức:. Biết quy mô gia đình đông con- gia đình ít con; gia đình lớn, gia đình nhỏ. - Trẻ hiểu biết về các nhu cầu về dinh dưỡng- tình cảm, đồ dùng sinh hoạt gia đình. - Biết phân loại đồ dùng trong gia đình theo 1-2 dấu hiệu. - Đếm sô người trong gia đình, liên hệ số người trong gia đình mình. - Biết đếm đến 7 nhận biét mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 7, chia nhóm có số luọng 7 ra 2 phần.. c/ phát triển ngôn ngữ:. tuần cháu đi học chưa đều. Gây khó khăn trong việc truyền thụ kiến thức, kĩ năng của cô cũng như tiếp thu nội dung học tập của các cháu. + Đối với bài hát khó ngắt nhịp như bài “Bé quét nhà” cô phải dạy cháu kĩ hơn phần nhịp nhàng để cháu nắm vững và hát đều hơn. + Hữu Phương: Nặn còn chậm.. Nghe hiểu nội dung câu truyện, bài thơ được làm +Hiếu, Thiên, Bình, Liên chưa tự quen trong chủ đề tin khi vẽ ngôi nhà, còn chờ cô Biết kể chuyện theo tranh liên hoàn, sáng tạo về gia giúp đỡ. đình. + Các cháu thiếu sự chú ý nên tìm - Nhận dạng và phát âm một số chữ cái.. chữ cái và chơi trò chơi chưa đúng theo yêu cầu của cô: Lộc, Luân - Biết thể hiện các bài hát về gia đình một cách tự em, Chí Nhựt - Thích giúp đỡ bạn bè và người thân. d/ phát triển thẩm mỹ:. nhiên, vui tươi và vận động nhịp nhàng cùng lời ca của bài hát. - Biết thể hiện tình cảm của mình về gia đình. - Biết các sản phẩm tạo hình. - Tích cực tham gia đóng kịch, đóng vai về gia đình. e/ Phát triển tình cảm xã hội: - Có ý thức về bản thân, về những điều không được làm trong gia đình. - Nhận biết, phân biệt trạng thái xúc cảm của mọi người trong gia đình. - Hình thành một số kỹ năng ứng xử, tôn trọng và giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình Việt Nam.. -.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Vui vẻ, mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động của ngày. - Có ý thức tôn trọng, giúp đỡ các thành viên trong gia đình.. 2. Về nội dung chủ đề: Các nội dung trẻ thực hiện tốt: * PTNT: - Môi trường xung quanh: + Một số đồ dùng trong gia đình + Phân biệt đồ dùng theo công dụng, chất liệu. + Trò chuyện về gia đình, họ hàng của bé. - Làm quen với toán: +Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6 +Thêm bớt, chia nhóm đối tương có số lượng 6 ra làm 2 phần. +Nhận biết phân biệt khối cầu, khối trụ. * PTTC: + Bật xa, ném xa bằng một tay + Bò dích dắc bằng bàn tay, cẳng chân qua 5-6 hộp cách nhau 60cm + Ném xa bằng hai tay, bật xa + Đập bóng xuống sàn và bắt bóng. * PTTM: - Âm nhạc: + VĐ: Nhà của tôi (TT.chậm) + VĐ: Bé quét nhà (Nhịp) + VĐ: Múa cho mẹ xem (Múa) + DH: Ai thương con nhiều - Tạo hình: + Vẽ bình trà (mẫu) + Nặn cái làn (Mẫu) + Vẽ người thân trong gia đình * PTNN: - Làm quen chữ viết: + Làm quen e – ê + Tập tô e – ê + Ôn: a-ă-â, e-ê - Làm quen văn học: + Thơ: em yêu nhà em. + Truyện: Ba cô gái.. -Nội dung chủ đề đã hoàn toàn phù hợp với khả năng nhận thức của trẻ. -Phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động chuyển tải nội dung đã phù hợp với đặc điểm của trẻ với mục đích của chủ đề -Phương tiện học liệu, giảng dạy phù hợp với mục đích của hoạt động. -Xây dựng môi trường lớp học đảm bảo an toàn và hợp lí.. + Cháu vô tư đóng vai và thích bắt.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Thơ: Giữa vòng gió thơm * PT TÌNH CẢM-XÃ HỘI: Giờ chơi hoạt động góc.. -Các nội dung trẻ chưa thực hiện được hoặc chưa phù hợp và lý do: + PTTM: Vẽ người thân trong gia đình cháu vẽ được nhưng chưa có sản phẩm sáng tạo đặc sắc.. chước công việc của người lớn ( Gia đình ,cô giáo; Bán hàng, cửa hàng ăn uống.) qua cách thể hiện vai chơi. + Thích thiết kế công trình (Xây các kiểu nhà; Xây khu tập thể) theo ý thích của mình, nhưng trong quá trình xây còn nói chuyện nhiều. + Cháu tích cực tham gia các hoạt động vì được tự mình tham gia nhận xét vai chơi của bạn. Biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong trường , lớp. Biết lấy-cất đồ dùng đồ chơi đúng quy định. +Vẽ cảnh vật dễ vẽ, vẽ người là đề tài khó đối với trẻ.. +Một số cháu còn thiếu sự chú ý + LQCV: Cháu còn tìm nhầm và phát âm sai chữ nên tìm chữ cái chưa đúng theo yêu cầu của cô và do lỗi phát âm. cái trong giờ học và khi chơi trò chơi. 3. Về tổ chức hoạt đọng chủ đề: Hoạt động học: +Hoạt động học trẻ tham gia tích cực, hứng thú và tỏ ra phù hợp với khả năng: PTTM (tạo hình: - các hoat động phù hợp với khả Nặn), PTNN ( LQVH), PTNT , PTTC. năng của cháu +Hoạt động học nhiều trẻ tỏ ra không hứng thú, không tích cực tham gia: Tạo hình (vẽ).. +Hoạt động học mà trẻ còn gặp những khó khăn trong việc tiếp nhận kiến thức, kỹ năng: âm nhạc. Hoạt động chơi ở các góc: +Các khu vực chơi được trẻ lựa chọn nhiều nhất: góc xây dựng, góc phân vai, góc học tập, góc tạo hình..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> +Các khu vực chơi được trẻ lựa chọn ít nhất: góc thiên nhiên: Chỉ có từ 1-2 trẻ chọn chơi.. - Phần lớn các cháu thích được tự sáng tạo. +Trò chơi được nhiều trẻ thích chơi nhất: Gia đình, cô giáo; Bán hàng, cửa hàng ăn uống; Xây các kiểu nhà; Xây khu tập thể +Hoạt động của trẻ trong các trò chơi : Trẻ đã biết đoàn kết với các bạn khi chơi, không giành đồ chơi. Cháu biết lấy- cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định nhưng chơi còn ồn. Chơi ngoài trời: +Khu vực chơi ngoài trời được trẻ lựa chọn chơi nhiều nhất: Sân trường với các đồ chơi như: cầu trượt, đu quay, xích đu, nhà banh. +Các hoạt động được trẻ thích tham gia nhiều nhất: hoạt động vui chơi tập thể, chơi tự do, nhặt rác. 4. Những vấn đề khác + Về sức khỏe trẻ, thói quen, hành vi trong ăn uống, vệ sinh: - Các cháu có ý thức trong việc giữ vệ sinh trong ăn uống, sinh hoạt.. + Những trẻ nghỉ dài ngày không tham gia vào các chủ đề đầy đủ: Phi Yến,Ngọc Sang + Những sự cố đặc biệt: + Những trẻ cần lưu ý đặc biệt:. - Các cháu thích được chơi nhiều hơn do đò chơi hấp dẫn các cháu.. +Vì thời tiết nắng rất nóng và vào mùa dịch bệnh nên lớp có rất nhiều trẻ bị bệnh cảm, ho, sổ mũi và nghĩ học: Hữu Nhân, Thị Duy, Yến Duy, Trọng Phúc, Tâm Nhi, Nhựt, Khương, Huỳnh, Huy, Phúc Trí, Hằng, Trâm. + Vì cháu bệnh hoặc gia đình có việc không đi học đều.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×