Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

L3 T14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.46 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14. Ngày soạn : 21 - 11 - 2012 Ngày dạy : Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Chào cờ Toán TIẾT 66 : LUYỆN TẬP. (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Tập đọc - Kể chuyện TIẾT 37 + 38 : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU. A. Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu ND : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bản đồ địa lí Việt Nam để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Tập đọc Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS đọc bài Cửa Tùng và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài. - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc. b. Luyện đọc: * GV đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc. - GV hướng dẫn cho HS hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV hướng dẫn đọc đúng một số câu. + GV gọi HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đồng thanh đọc.. Học sinh - 2 HS đọc bài Cửa Tùng và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài.. - HS nghe. - HS chú ý nghe. - HS quan sát tranh minh hoạ.. - HS nối tiếp nhau đọc trước lớp. - HS đọc trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc từng đoạn theo nhóm 4. - HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2. - 1 HS đọc đoạn 3..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4. c. Tìm hiểu bài ? Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? - Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. ? Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai - Vì vùng này là vùng người Nùng ở, ông già Nùng ? đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng. ? Cách đi đường của hai bác cháu như thế - Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi nào? nhanh nhẹn đi trước. ? Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí - Khi gặp địch, Kim Đồng tỏ ra rất và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo…Khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí. ? Nêu nội dung chính của bài ? - HS nêu. d. Luyện đọc lại - GV đọc diễm cảm đoạn 3. - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn HS cách đọc. - HS nghe. - Yêu cầu HS thi đọc phân vai theo nhóm. - HS thi đọc phân vai theo nhóm 3. - Yêu cầu 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS nhận xét. * Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS chú ý nghe. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện - GV nêu yêu cầu. - HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ. - Yêu cầu 1 HS khá - giỏi kể mẫu đoạn 1, - 1 HS khá - giỏi kể mẫu đoạn 1, 2 theo 2 theo tranh 1. tranh 1. - GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo - HS chú ý nghe. một trong ba cách. - Yêu cầu từng cặp HS tập kể. - Từng cặp HS tập kể. - GV gọi HS thi kể. - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp. - Yêu cầu 1 HS khá kể lại toàn chuyện. - 1 HS khá kể lại toàn chuyện. - Yêu cầu HS nhận xét, bình chọn. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò ? Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng - Là một người liên lạc rất thông minh, là một người như thế nào ? nhanh trí và dũng cảm,… - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS nghe. Tập đọc TIẾT 39 : NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU. - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu ND : Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi (Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc lòng 10 dòng thơ đầu). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bản đồ địa lí Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS kể lại 4 đoạn của câu chuyện Người liên lạc nhỏ. ? Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào ? - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b. Luyện đọc * GV hướng dẫn cách đọc * GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng nhịp. - GV gọi HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Đọc đồng thanh. c. Tìm hiểu bài ? Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ? ? “Ta” ở đây chỉ ai ? “Mình” ở đây chỉ ai ? Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp ? ? Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi ? ? Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?. Học sinh - 2 HS kể. - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS nghe. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ. - HS đọc nối tiếp các khổ thơ trước lớp. - HS nghe. - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc theo nhóm 3. - Cả lớp đồng thanh đọc. - Nhớ cảnh vật, nhớ người Việt Bắc… - Ta : chỉ người về xuôi, Mình : chỉ người Việt Bắc. - Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi ; Ngày xuân mơ nở trắng rừng… - Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây ; núi giăng thành luỹ sắt dày… - Chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình chung thuỷ với cách mạng… nhớ người đan nón chuốt từng sợi gang…. d. Học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc 10 dòng - HS đọc theo dãy, nhóm, bàn, cá nhân. thơ đầu. - GV gọi HS đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng. - Yêu cầu HS nhận xét, bình chọn. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò ? Nêu nội dung chính cảu bài? - 1 HS nêu. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức TIẾT 14 : QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU. - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. * Các KNS được giáo dục : - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Nội dung tiểu phẩm “Chuyện hàng xóm”. - Phiếu thảo luận cho các nhóm – Hoạt động 2- Tiết 1. - Phiếu thảo luận cho các nhóm – Hoạt động 3- Tiết 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên đọc kết luận và trả lời câu hỏi của bài trước. - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Gv giới thiệu và ghi tựa bài. b. Các hoạt động * Hoạt động 1 : Tiểu phẩm “Chuyện hàng xóm” - Yêu cầu đóng tiểu phẩm (nội dung đã được chuẩn bị trước) và trả lời câu hỏi. - Nhóm HS được giao nhiệm vụ đóng tiểu phẩm. - HS dưới lớp xem tiểu phẩm. * Kết luận : Hàng xóm láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta. Bởi vậy, chúng ta cần quan tâm và giúp đỡ họ lúc khó khăn cũng như khi hoạn nạn. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu HS thảo luận. - Treo một phiếu thảo luận (phóng to) lên bảng để các nhóm lên điền kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, có kèm theo lời giải thích. - GV nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng và lời giải thích (Nếu HS chưa nắm rõ). * Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm, tìm hiểu ý nghĩa các câu ca dao tục ngữ - Chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ nói về tình hàng xóm, láng giềng. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận là lấy ví dụ minh họa cho từng câu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các câu ca dao tục ngữ : 1. Bán anh em xa, mua láng giềng gần. 2. Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau. 3. Người xưa đã nói chớ quên Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau. Giữ gìn tình nghĩa tương giao, Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc phần lại phần kết luận bài học. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tham gia tốt các hoạt động. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Toán TIẾT 67 : BẢNG CHIA 9. (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Tập viết TIẾT 13 : ÔN CHỮ HOA K. (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Chính tả TIẾT 25 : NGHE – VIẾT : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ. (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Toán TIẾT 68 : LUYỆN TẬP. (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Tự nhiên và xã hội TIẾT 27 : TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG. (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Toán TIẾT 69 : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Luyện từ và câu TIẾT 13 : ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU. - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) ? và Thế nào? (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng lớp viết những câu thơ ở BT1, 3 câu thơ ở BT3. - 1 tờ giấy khổ to viết nội dung BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS làm lại bài tập 2, 3 (tuần 13). - HS và GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1 : - GV gọi 2HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc lại 6 câu thơ trong bài. - GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm. ? Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? (Xanh). - GV gạch dưới các từ xanh. ? Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì ? (Xanh mát). - Tương tự GV yêu HS tìm các từ chỉ đặc điểm của sự vật tiếp. - HS tìm các từ chỉ sự vật; trời mây, mùa thu, bát ngát, xanh ngắt. - 1 HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm vừa tìm được. - GV nhận xét, kết luận : Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng… * Bài tập 2 : - GV gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc câu a. ? Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ? (So sánh tiếng suối với tiếng hát). ? Tiếng suối với tiếng hát được so sánh với nhau điều gì ? (Đặc điểm trong tiếng suối trong như tiếng hát xa). - HS làm bài tập vào vở. - HS nêu kết quả. - HS nhận xét, bổ sung. - GV treo tờ phiếu đã kẻ sẵn nội dung để chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3 : - GV gọi 2 HS nêu yêu bài tập. - 1 HS nói cách hiểu của mình. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS phát biểu. - GV gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) ?, gạch 2 gạch dưới bộ phận câu hỏi Thế nào ? Câu Ai (cái gì, con gì) ? Thế nào ? Anh Kim Đồng rất nhanh Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm trí và dũng cảm. Những hạt sương sớm Những hạt sương sớm như những bóng đèn pha lê. đọng trên lá long lanh như đọng trên lá long lanh những bóng đèn pha lê. Chợ hoa trên đường Chợ hoa trên đường đông nghịt người. Nguyễn Huệ đông nghịt Nguyễn Huệ người. 3. Củng cố, dặn dò ? Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tự nhiên và xã hội TIẾT 28 : TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (TIẾP THEO). (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Chính tả TIẾT 26 : NGHE – VIẾT : NHỚ VIỆT BẮC. (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Toán TIẾT 70 : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO). (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Tập làm văn TIẾT 13 : NGHE – KỂ : TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU. - Nghe và kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác (BT1). - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác. - Bảng lớp viết gợi ý kể lại câu chuyện vui. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1 : - GV gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện lần 1. ? Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? (Ở nhà ga). ? Trong câu chuyện có mấy nhân vật ? (Hai nhận vật). ? Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ? ? Ông nói gì với người đứng cạnh ? (Phiền ông đọc giúp tôi tờ báo này với). ? Người đó trả lời ra sao ? ? Câu trả lời có gì đáng buồn cười ? (Người đó tưởng nhà văn không biết chữ). - GV nghe kể tiếp lần 2. - HS nhìn gợi ý trên bảng kể lại câu chuyện. - GV khen ngợi những HS nhớ chuyện, kể phân biệt lời các nhân vật. * Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn gợi ý nhắc HS : Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu một đoàn khách… - GV yêu cầu 1 HS khá, giỏi làm mẫu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS làm việc theo tổ lần lượt từng HS đóng vai người giới thiệu. - GV gọi HS thi giới thiệu. - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò ? Nêu lại ND bài ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thủ công TIẾT 14 : CẮT, DÁN CHỮ H, U (TIẾT 2). (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI : “CHƠI Ô ĂN QUAN”. (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Rèn chữ ÔN CHỮ HOA K I. MỤC TIÊU. - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng : Khi đói . . . chung một lòng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu chữ viết hoa K. - Mẫu tên riêng Yết Kiêu và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. - Vở rèn chữ, vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. 1. Kiểm tra bài cũ ? Nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước ? (1HS). - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp tên riêng Ông ích Khiêm. - HS dưới lớp viết vào vở nháp. - HS và GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS viết vào vở nháp * Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS mở vở tập viết. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ Y, K. - HS tập viết Y, K trên vở nháp. - GV quan sát, sửa sai cho HS. * Luyện viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu : Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo,… - GV đọc Yết Kiêu cho HS luyện viết vào vở nháp 2 lần. - GV quan sát, sửa sai..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc : Khi đói . . . chung một lòng. - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ. - HS viết câu ứng dụng vào vở nháp 2 lần. - GV quan sát, sửa sai cho HS. - GV nhận xét, kết luận. c. Hướng dẫn HS viết vào vở rèn chữ - GV nêu yêu cầu. + Viết các chữ hoa Y, K : Mỗi chữ viết 1 dòng. + Viết từ Yết Kiêu : 2 dòng. + Viết câu ứng dụng : 4 lần. - HS viết bài vào vở. d. Chấm, chữa bài - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - GV tuyên dương những HS viết đúng - đẹp. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×