Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

T14 - H9.CI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.2 KB, 4 trang )

Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học : 2008 - 2009
Ngày soạn : 10/10 /08
Tiết :14 LUYỆN TẬP

I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông.
2. Kó năng :
HS được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi,
cách làm tròn số.
3. Thái độ :
HS biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỷ số lượng giác để giải quyết các
bài toán thực tế. Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bò của GV :
SGK, Giáo án, Bảng phu, thước kẻ.
2. Chuẩn bò của HS :
Làm theo hướng dẫn tiết trước. Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước
thẳng, ê ke, bút dạ.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra só số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (7 ph)
HS1 : Làm bài tập 55 SBT(Tr.97) : Cho tam giác ABC trong đó AB = 8cm, AC = 5cm, Â =
20
0
. Tính diện tích tam giác ABC.

3. Giảng bài mới :

Giới thiệu bài :


GV : Tiết học hôm nay các em vận dụng các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông
để giải một số bài toán có liên quan

Tiến trình bài dạy :
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔÏNG HỌC SINH NỘI DUNG
8’
HOẠT ĐỘNG 1
(Chữa bài tập cho về nhà)
Bài 32. SGK(Tr. 89)
GV cho HS nghiên cứu đề
HS nghiên cứu đề bài tập 32
Một HS lên bảng vẽ hình.
1.Chữa bài tập cho về nhà
Bài 32. SGK(Tr. 89)
Có 5 phút = 1 : 12 (h)
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t14-h9-ci--13706295934909/vom1369380479.doc
Trang - 1 -
Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học : 2008 - 2009
bài tập 32. Gọi một HS lên
bảng vẽ hình.
Hỏi : Chiều rộng của khúc
sông biểu thò bằng đoạn
nào?, đường đi của thuyền
biểu thò bằng đoạn nào ?
Nêu cách tính quãng đường
thuyền đi được trong 5 phút
(AC) từ đó tính AB.
GV gọi một HS lên bảng
trình bày bài giải.
HS : Chiều rộng của khúc

sông biểu thò bằng đoạn AB.
Đường đi của thuyền biểu
thò bằng đoạn AC.
Một HS lên bảng trình bày
bài giải.
………………………………………………………
2.(1 : 12) = 1 : 6(km) ≈ 167m
Vậy AC ≈ 167 m
70
0
C
B
A
AB = AC. sin70
0
≈ 167. sin70
0
≈156, 9 (m) ≈ 157 (m)
25’
HOẠT ĐỘNG 2 (Luyện
tập)
Bài 59. (SBT-Tr.98) :
GV treo bảng phụ ghi đề bài
và hình vẽ.
Tìm x và y trong hình vẽ sau
y
x
AB // CD
< >
4

4
50
°
70
°
D
P
Q
B
C
A
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ
nêu cách tính x, y.
Bài 60. (SBT-Tr.98)
GV treo bảng phụ ghi đề bài
và hình vẽ.
S
18
°
150
°
8 5
P
T
R
Q
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
tìm hướng giải.
Gọi đại diện một nhóm lên
bảng trình bày.

HS quan sát hình vẽ, vẽ hình
vào vở và nghiên cứu cách
giải.
………………………………………………………
………………………………………………………
HS : ……
 Tính x : Dựa vào ∆CQB
vuông tại Q.
 Tính y : Tính AP (dựa vào
∆ADP vuông tại P), tính QB
(dựa vào tam giác vuông
CQB).
Từ đó y = AP + PQ + QB
HS quan sát hình vẽ và
nghiên cứu đề bài.
………………………………………………………
HS hoạt động theo nhóm tìm
hướng giải :
a) Kẻ QS ⊥ PR (S ∈ PR),
tính QS, PS, TS từ đó tính
PT.
b) S
PQR
=
2
1
QS.PR
Một HS lên bảng trình bày :
………………………………………………………
2. Luyện tập

Bài 59. (SBT-Tr.89)
Giải :
∆CQB vuông tại Q, ta có :
 cos C =
CB
CQ
⇒ x = CB =
223,6
50cos
4
Ccos
CQ
0
≈=
 QB = CQ.tgC = 4.tg50
0

≈ 4,77
∆ADP vuông tại P, ta có :
AP = DP.cotg70
0
≈ 1,46
AB = AP + PQ + QB
AB = 1,46 + 4 + 4,77 =
10,23.
Bài 60. (SBT-Tr.98)
a) Kẻ QS ⊥ PR (S ∈ PR).
∆QTS vuông tại S và
·
STQ

=
180
0

·
PTQ
= 180
0
– 150
0
=
30
0
.
QS = QT.sin QTS = 8.sin30
0

= 4 (cm).
TS = QT.cosQTS = 8.cos30
0
≈ 6,928 (cm).
∆QTS vuông tại S, có :
PS = QS.cotg P = 4.cotg 18
0

≈ 12,310 (cm)
PT = PS – TS

12.31-6.928 = 5.38
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t14-h9-ci--13706295934909/vom1369380479.doc

Trang - 2 -
Tính :
PT.
Diện tích ∆PQR
Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học : 2008 - 2009
Bài 61. (SBT-Tr.98)
GV treo bảng phụ ghi đề bài
và hình vẽ.
GV yêu cầu thảo luận nhóm,
tìm hướng giải và trình bày
các bước giải trên bảng
nhóm.
………………………………………………………
HS cả lớp nhận xét bổ sung
bài làm của bạn.
HS quan sát hình vẽ và
nghiên cứu đề bài.
HS thảo luận nhóm nêu các
bước giải :
Kẻ DE ⊥ BC (E ∈ BC).
Dựa vào tam giác đều ADB,
tính được DE. Dựa vào tam
giác vuông ADE biết góc A,
cạnh góc vuông DE, theo tỷ
số sin của góc A ta tính được
AD, theo tỷ số tang của góc
A ta tính được AE từ đó tính
được AB.
b)
S

PQR
=
2
1
QS.PR ≈ 20,766
(cm
2
)
Bài 61. (SBT-Tr.98)
E
D
C
B
A
40°
Kết quả :
a) AD ≈ 6,736 (cm)
AB ≈ 2,660 (cm)
2’
HOẠT ĐỘNG 3
Củng cố, hướng dẫn giải
bài tập :
Qua các bài tập vừa giải , để
tính cạnh, góc còn lại của
một tam giác thường, ta cần
làm gì ?
HS : ……
Ta cần kẻ thêm đường
vuông góc để đưa về giải
tam giác vuông.

4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo : (2 ph)
 Xem các bài tập đã giải.
 Làm các bài tập :64, 66, 68 - SBT(Tr.99).
 Đọc bài : “ Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn “ SGK(Tr.89).
 Tiết sau thực hành ngoài trời. Mỗi tổ cần chuẩn bò thước cuộn, máy tính bỏ túi.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

    
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t14-h9-ci--13706295934909/vom1369380479.doc
Trang - 3 -
Trửụứng THCS Nguyeón Hueọ Naờm hoùc : 2008 - 2009
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t14-h9-ci--13706295934909/vom1369380479.doc
Trang - 4 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×