Tải bản đầy đủ (.docx) (306 trang)

GIAO AN VAN 9 HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 306 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 1 Tiết 1+2 Văn bản:. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Lê Anh Trà. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs hiểu được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. - Rèn hs có kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng. - Gdhs có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại. B/ Chuẩn bị: - Hướng dẫn học sinh sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở, làm việc của Bác, đọc văn bản tìm hiểu chú thích và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. C. Tiến trình hoạt động: 1.Ổn định lớp học 2. KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS 3. Bµi míi. - Giíi thiÖu bµi - Vµo bµi H§1 I/ Tìm hiểu chung - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu đoạn đầu. - Gv gọi hs đọc tiếp - KiÓu lo¹i VB: V¨n b¶n nhËt - GV - VB nµy thuéc kiÓu lo¹i VB nµy ? Chia ®o¹n dông. cho v¨n b¶n? - Chia ®o¹n : 3 ®o¹n. - Gv hướng dẫn hs quan sát đoạn 1 SGK và hoạt động độc lập trả lời câu hỏi. GV. Theo em tại sao vốn tri thức văn hoá của Chủ tịch Hồ Chí Minh lại sâu rộng? Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đi nhiều nơi trên thế giới, học nhiều thứ tiếng, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá của các nước phương Đông và phương Tây. Bác cũng đã làm nhiều nghề. Qua lao động bác học hỏi và tìm hiểu đến mức sâu sắc. GV. Em hãy kể một vài nghề mà Bác đã làm khi bác ở nước ngoài? - Gv gợi ý để hs chỉ ra được các nghề mà Bác đã làm trong thời gian Bác ở nước ngoài. GV. Theo em cách tiếp thu nền văn hoá thế giới của Bác ntn? Cách tiếp thu văn hoá của Bác có sự chọn lọc, Bác luôn học hỏi những điều tốt, có lợi để vận dụng vào cuộc sống thực tại của đất nước. Phê phán những hạn chế tiêu cực của họ.. II/ Đọc- hiểu văn bản 1/ Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh - Hồ Chí Minh là người đi nhiều nơi, tiếp thu với nhiều nền văn hoá trên thế giới. - Bác học hỏi qua lao động.. - Có sự chọn lọc trong tiếp thu  Bác tiếp nhận những tinh hoa, tạo nên một nhân cách, một lối sống rất Việt Nam, rất Phương Đông, rất mới và rất hiện đại..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV. Theo em qua cách tiếp nhận đó em thấy nhân cách, lối sống của chủ tịch Hồ Chí Minh ntn? Cách tiếp nhận văn hoá trên thế giới của Bác là cách tiếp nhận những tinh hoa (cái đẹp) đã tạo nên một nhân cách, một lối sống rất Việt Nam, rất phương Đông, rất mới và rất hiện đại.. Tiết 2 H§1 - Hs quan sát phần còn lại của văn bản, hoạt động độc lập, trả lời câu hỏi. GV. Với cương vị là một chủ tịch nước, vị lãnh đạo cao nhất của đảng và nhà nước ta, Bác Hồ đã có lối sống ntn? Em hãy tìm một số chi tiết nói về nơi ở, trang phục, ăn uống của Bác? - Chiếc nhà sàn nhỏ là nơi làm việc và cũng là nơi ở của Bác. - Vài ba bộ quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép cao su. - Ăn rau muống luộc, cà ghém, cháo hoa... hết sức đạm bạc. GV. Tg có nhận xét gì về lối sống đó của Chủ tịch Hồ Chí Minh? Lối sống của Bác không phải là lối sống khắc khổ tự vui trong cảnh nghèo khó, cũng không phải là cách thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn người. mà đây là cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ. Cái đẹp đó là sự giản dị, tự nhiên. Nét đẹp ở lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh rất dân tộc, rất Việt Nam GV. Chú thích 8, 9,11,12 ? GVVì sao nói lối sống của Bác kết hợp giản dị và thanh cao? GV. Từ đó em hãy phát biểu 1 quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống? GV. Cách sống của Bác gợi cho ta nhớ đến cách sống của ai? Kết hợp xem tranh minh hoạ, em có bình luận gì? - Hs đọc đoạn cuối của bài và cho hs phân tích hai câu thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm để làm nổi bật cuộc sống của các vị hiền triết thời xưa rất đạm bạc mà thanh cao.(Tích hợp câu thơ: Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc/ Thuyền chở yên hà nặng vạy then; Ao cạn vớt bèo cấy muống/ Đìa thanh vớt cỏ ương sen - Nguyễn Trãi) GV. Theo em bài viết đã được tác giả sử dụng nghệ thuật đặc sắc nào?. 2/ Lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh - Nơi ở và làm việc đơn sơ. - Trang phục giản dị. - Tư trang ít ỏi. - Ăn uống đạm bạc.  Đó là lối sống hết sức giản dị, tự nhiên của Bác nhưng rất thanh cao và sang trọng.. Quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. 3/ Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lê Anh Trà đã khéo léo sử dụng nghệ thuật đối lập trong bài để diễn tả cuộc sống hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, VN của một vị Chủ tịch, một nguyên thủ quốc gia. Tác giả cũng đã sử dụng giữa tự sự và bình luận, đan xen những lời kể và những lời bình rất tự nhiên. Tác giả cũng đã chọn lọc các chi tiết để đề cập đến sự tiếp thu văn hoá nhân loại, cách sống của Bác rất tiêu biểu. Đồng thời tác giả lại đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm để kết hợp sự hài hoà, gần gủi giữa Bác và các vị hiền triết xưa. H§2. - Nghệ thuật đối lập độc đáo: giữa sự giản dị với một vĩ nhân. - Kết hợp tự sự với bình luận - Chọn lọc chi tiết đặc sắc. - Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm. * Ghi nhớ: Sgk/ 8 GV. Em hãy nêu nhận xét chung của mình về nội III/ Luyện tập: dung và nghệ thuật? - Thi kể chuyện Bác Hồ. - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 8 H§3 - Gv cho hs kể chuyện về chủ tịch hồ chí minh - Hs kể chuyện, gv nhận xét cách kể chuyện của hs 4. Củng cố: Gv khái quát lại toàn bộ nội dung bài học - Lối sống của Bác thể hiện như thế nào? - Vì sao lại nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao? 5. Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Phương châm hội thoại. **********************************. Tiết 3. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A/ Mục tiêu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Hs nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. - Có ý thức sử dụng các phương châm này trong giao tiếp. - Nhận biết được các phương châm này trong các văn bản. B/ Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp học 2. KiÓm tra 3. Bµi míi. – Giíi thiÖu bµi - Vµo bµi H§1 I/ Phương châm về lượng Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học Ví d ụ 1: - Gv gọi hs đọc đoạn đối thoại GV. Câu trả lời của Ba có đáp ứng yêu cầu mà An cần hỏi không? Điều An cần biết là gì? - Câu trả lời của Ba không Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần đúng với nội dung mà An biết. Điều mà An cần biết là địa điểm học bơi. Chắng cần hỏi. hạn: Bể bơi thành phố, sông, hồ hay ao... GV. Cách nói của Ba có nội dung chưa? Cách nói đó của Ba chưa có nội dung. GV. Nếu là em em sẽ trả lời ntn? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Gv nhận xét và hướng hs cách trả lời câu hỏi theo địa điểm. - Gv gọi hs đọc câu truyện cười Ví dụ 2: GV. Vì sao truyện lại gây cho em muốn cười? Truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói. Hai anh đều có ý khoe của. - Các nhân vật hỏi và trả lời GV. Theo em thì chỉ cần trả lời thế nào là đủ? nhiều hơn những gì cần nói. - Gv cho hs tự suy nghĩ và trả lời đúng với yêu cầu của câu hỏi. GV. Qua đó em có thể rút ra được bài học gì trong giao tiếp? Khi nói cần phải có nội dung đúng với mục đích giao tiếp, không nên nói thừa, cũng không nên nói thiếu vì  Trong giao tiếp cần nói như thế sẽ gây khó hiểu cho người khác. đúng nội dung cuộc giao GV. Em hiểu thế nào là phương châm hội thoại về tiếp, không nên nói thừa lượng? hoặc thiếu về nội dung. - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/9 * Ghi nhớ: sgk/ 9 - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk GV. Truyện phê phán điều gì? Trong giao tiếp cần tránh điều gì? Truyện phê phán tính nói khoác, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật. hoặc không có bằng chứng xác thực.. II/ Phương châm về chất Ví dụ: Sgk - Nói điều không đúng sự thật, không có bằng chứng xác thực..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV. Hãy kể một câu chuyện tương tự? - Vd: chuyện Con rắn vuông. GV. Nếu không biết chắc 1 tuần nữa lớp sẽ tổ chức đi cắm trại thì em có thông báo điều đó với các bạn không? GV. Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời thầy là bạn ấy nghỉ vì ốm không? GV. Phân tích sự khác nhau giữa 2 yêu cầu trên? Yêu cầu 1: ta không nên nói những gì trái với điều ta nghĩ Yêu cầu 2: ta không nên nói những gì chưa có cơ sở để xác định là đúng. GV. Em hiểu thế nào là phương châm về chất? - HS đọc ghi nhớ trong sgk/ 10.. Trong giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật. Trong giao tiếp không nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực.. * Ghi nhớ: sgk/ 10.. H§2 Bài tập1: - Gv cho hs tự phân tích lỗi dùng trong giao tiếp. - Hs thực hiện- gv kết luận và ghi bảng:. Bài tập 2: - Gv cho hs điền từ vào chỗ trống. - Gv nhận xét và ghi bảng:. Bài tập 3: Xác định phương châm hội thoại không được tuân thủ trong câu chuyện. Bài tập 4: - Hs xác định kiểu phương châm hội thoại dùng trong các câu. - Gv nhận xét và kết luận ghi bảng:. 4. Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. III/ Luyện tập: Bài tập1:Phân tích lỗi dùng từ: a, Thừa cụm từ"nuôi ở nhà"vì từ "gia súc" đã hàm chứa điều đó. b, Tất cả loài chim đều có hai cánh vì thế nói đến "én" là nói đến chim cho nên cụm từ "hai cánh" là cụm từ thừa. Bài tập 2: Điền từ thích hợp a, Nói có sách, mách có chứng. b, Nói nhăng nói cuội. c, Nói trạng. d, Nói mò. e, Nói dối Bài tập 3: Câu nói"rồi có nuôi được không" người nói đã vi phạm phương châm về lượng Bài tập 4: Xác định các phương châm hội thoại trong các ý a, Phương châm về chất. b, Phương châm về lượng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Thế nào là phương châm về chất? - Thế nào là phương châm về lượng? 5. Dặn dò: Gv dặn hs học bài Chuẩn bị bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh - Ôn lại văn bản thuyết minh. - Đọc văn bản: Hạ Long đá và nước + trả lời câu hỏi sách giáo khoa. **********************************. Tiết 4:. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để làm cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn. - Rèn kĩ năng sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - GDHS ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B/ Chuẩn bị: - GV Tham khảo những diều cần lưu , chuẩn bị thêm ví dụ minh họa. C/ Tiến trình dạy học: 1-Ổn định lớp học 2-Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3- Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: I/ Tìm hiểu việc sử dụng một Ôn kiến thức về văn bản thuyết minh số biện pháp nghệ thuật trong Bước1: Ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh văn bản thuyết minh GV- Thuyết minh là gì? 1/ Ôn tập văn bản thuyết Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong minh. mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về - Khái niệm đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện - Mục đích của văn bản tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức thuyết minh trình bày, giải thích, giới thiệu. - Phương pháp thuyết minh GV- Văn bản thuyết minh có những tính chất nào? Văn bản thuyết minh đòi hỏi phải có tính khách quan, xác thực, hữu ích. Trình bày phải chính xác, rõ ràng, chặt chẽ. GV- Em hãy nêu các phương pháp thuyết minh thường dùng? Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích, lịêt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại. Bước 2: Tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật 2/ Viết văn bản thuyết minh có trong văn bản thuyết minh một số biện pháp nghệ thuật - Gv gọi hs đọc văn bản "Hạ Long đá và nước". Ví dụ: Hạ Long đá và nước GV- Văn bản này thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào? Tác giả thuyết minh sự kì lạ của Vịnh Hạ Long do - Sự kì lạ của Hạ Long là do đá đá và nước tạo nên, tức là thuyết minh vẻ đẹp hấp và nước tạo nên. dẫn kì lạ của Hạ Long. Đá chen chúc khắp vịnh, nước tạo nên sự di chuyển. GV-Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng không? Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng cách đo đếm, liệt kê - Đá và nước Hạ Long đem đến không? cho du khách một cảm giác thú Khác với các cách thuyết minh của các nhà văn vị. khác. Nguyên Ngọc giới thiệu Hạ Long theo một phương diện ít ai nói tới. Có thể nói là một phát hiện của nhà văn, đá và nước nơi Hạ Long đã đem đến cho du khách những cảm giác thú vị. GV- Theo em văn bản đã sử dụng phương pháp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thuyết minh nào là chủ yếu? Bài văn thuyết minh đã sử dụng nhiều phương pháp như giải thích, liệt kê... phương pháp liệt kê vẫn là cơ bản nhất. GV- Để cho bài văn sinh động tác giả còn dùng biện pháp nghệ thuật nào khi thuyết minh? Trong bài văn này tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật tưởng tượng và liên tưởng. Tưởng tượng những cuộc dạo chơi, đúng hơn là khả năng dạo chơi (bài văn dùng nhiều lần từ "có thể" khơi gợi những cảm giác có thể có. Đồng thời tác giả dùng nghệ thuật nhân hoá để tả các loài đá (gọi chúng là thập loại chúng sinh, là thế giới người, là bọn người bằng đá hối hả trở về) GV- Cách sử dụng nghệ thuật ấy có tác dụng gì? Cách sử dụng các nghệ thuật ấy có tác dụng giới thiệu Vịnh Hạ Long không chỉ là đá mà là cả một thế giới sống có hồn. GV- Em hãy cho biết các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng ntn? - Gv cho hs đọc ghi nhớ sgk/ 13. Hđ3: Luyện tập - Gv gọi hs đọc văn bản Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh GV-Em hãy xác định nghệ thuật sử dụng trong bài văn? Văn bản như 1 truyện ngắn vui vậy có phải là văn bản thuyết minh không? Có thể xem đây là 1 văn bản thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật không? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Gv nhận xét và ghi bảng:.  Thuyết minh bằng phương pháp liệt kê..  Sử dụng nghệ thuật liên tưởng, tưởng tượng và nhất là nhân hoá.. * Ghi nhớ: sgk/ 13. II/ Luyện tập: Bài tập 1/13: Văn bản: Ngọc Hoàng xử tội Ruồi Xanh a/ -Đây là văn bản thuyết minh. - Yếu tố thuyết minh và ytố nghệ thuật kết hợp chặt chẽ. Thuyết minh: Gthiệu loài ruồi có hệ thống: Những tính chất chung về họ, giống, loài, về các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, cung cấp các kiến thức chung đáng tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt ruồi. - Phương pháp thuyết minh: định nghĩa, phân loại, nêu số liệu, liệt kê. b/Sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá dưới dạng đối thoại. c/ Các biện pháp nghệ thuật có.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gv gọi hs đọc đoạn văn, gv hướng dẫn hs làm bài.. tác dụng gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui vừa học thêm tri thức. Bài tập 2/ 15: Đv này nhằm nói về tập tính của chim cú dưới dạng 1 ngộ nhận (định kiến) thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. Biện pháp nghệ thuật: lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.. 4- Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. - Nhắc lại các phương pháp thuyết minh. - Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong văn bản thuyết minh? 5- Dặn dò: Gv dặn hs học bài, làm bài tập về nhà số 3,4. Chuẩn bị bài luyện tập và lập dàn bài. Tiết 5 : LUYỆN. TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Biết cách lập dàn ý chi tiết và viết được phần mở bài đúng yêu cầu của văn bản thuyết minh. B/ Tiến trình các hoạt động: 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3- Bài mới - GV nhấn mạnh những yêu cầu về văn bản thuyết minh + Về nội dung: Phải nêu được cấu tạo, chủng loại, lịch sử, công dụng…của đối tượng + Về hình thức: Phải biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật để giúp cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng Hđ 1: I/ Chuẩn bị ở nhà GV-Hãy nêu các biện pháp nghệ thuật trong Đề: Thuyết minh một trong các văn bản thuyết minh? (Đáp án tiết 4) đồ dùng sau: cái quạt, cái bút, Hđ2: cái kéo, chiếc nón. Gv hướng dẫn hs thực hiện nội dung bài học. - Hs đọc phần yêu cầu và chuẩn Bước1: Gv cho hs thảo luận nhóm bị ở nhà - Hs đọc lại các đề bài trong sgk. II/ Luyện tập trên lớp - Gv chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các đề bài 1/ Lập bàn bài: trong sgk. Đề: Thuyết minh về cái quạt. - Nhóm 1, 2 : Thuyết minh về cái quạt - Quạt có nguồn gốc như thế - Nhóm 3, 4: Thuyết minh về cái bút. nào?(có từ lâu đời) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Quạt có đặc điểm ra sao?(tuỳ - Gv nhận xét và hướng các em tìm ra đặc điểm, theo từng loại để giới thiệu) tính chất, nguồn gốc và công dụng của các vật đó. - Tác dụng của quạt dùng để Đồng thời gợi ý để hs sử dụng được các biện pháp làm gì? ( Chủ yếu là để quạt nghệ thuật như nhân hoá. mát) - Có những loại quạt nào?(quạt bàn, quạt tường, quạt giấy, quạt mo, quạt kéo...) Đề: Thuyết minh về cái bút. - Bút có từ khi nào? ( từ lâu, khi con người biết viết chữ) - Bút dùng để làm gì?( để viết, vẻ, tẩy...) - Có những loại bút nào mà em Bước 2: Gv cho hs lập dàn bài. biết? (bút mực, bút bi, bút chì, - Gv cho các nhóm lập dàn bài theo đề thảo luận. bút tẩy...) - Gv nhận xét và ghi ý cơ bản lên bảng: - Bút có tầm quan trọng ntn? (Gv có thể cung cấp dàn ý tham khảo sau: MB: giới thiệu cái quạt tự thuật: Chúng tôi là một dụng cụ mà con người dùng để tạo ra những làn gió nhẹ làm mát cơ thể họ. TB:- Sự đông đúc của họ nhà quạt: quạt nan, quạt giấy, quạt điện. (Cấu tạo và công dụng của mỗi loại) - Gặp người biết bảo quản thì chúng tôi được bảo về và tuổi thọ được kéo dài. - Ở nhiều nơi công sở, họ coi chúng tôi là của.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> công, thậm chí có lần họ ra về mà quên không cho chúng tôi nghỉ, chúng tôi phải làm việc qua đêm một cách vô ích. - Ngày xưa, người ta vẽ tranh, đề thơ lên quạt giấy, chúng tôi tự hào mình là sản phẩm mĩ thuật. Còn ở nông thôn chúng tôi giúp các bác nông dân quạt thóc lép. KL: Lòng tự hào của họ nhà quạt chúng tôi. Bước 3: - Gv cho hs viết phần mở bài - Gv nhận xét bài viết của hs. 2/ Viết phần mở bài 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Nhắc lại các bước cần làm cho bài văn thuyết minh 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bình - Đọc văn bản - Đọc và trả lời câu hỏi sách giáo khoa + Nguy cơ chiến tranh hạt nhân? + Vì sao nói chạy đua vũ trang là một việc làm phi lí? + Nhiệm vụ của con người?. TUẦN 2 Tiết 6,7: Văn bản:. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (G. G. Mác két) A/ Mục tiêu: - Hs hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn cầu, đe doạ sự sống của nhân loại. Nhiệm vụ toàn thể của nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. - Hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu tính thuyết phục, lập luận chặt chẽ - Rèn kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GDHS thái độ yêu quý và biết bảo vệ nền hoà bình của nhân loại. B/ Tiến trình dạy học: 1/ - Ổn định lớp học 2/ - Kiểm tra: - Tóm tắt những vẻ đẹp của phẩm chất Hồ Chí Minh? - Kể mẫu chuyện về Bác? 3/ - Bài mới: Hđ1: Giới thiệu bài, vào bài Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học I/ Đọc- chú thích VB: Bước1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. a- Tác giả: Gabrien Gacxia - Gv gọi hs đọc chú thích trong sgk Macket sinh (1928), người GV- Em hiểu gì về nhà văn G.G Mác két và xuất Côlômbia, nhận giải thưởng xứ của bài vặn này? Nôben năm 1982. G.G Mác két là nhà văn Cô- lôm- bi- a (1928), b- Tác phẩm: thuộc kiểu văn người đã được nhận giải thưởng Nô- ben về văn bản nhật dụng, thể loại văn học. nghị luận. Bài văn là tác phẩm tham luận trong cuộc họp các nguyên thủ quốc gia của các nước ấn Độ, Mê- hicô, Thuỵ Điển, Ác- hen- ti- na, Hi Lạp... về chấm dứt chạy đua vũ trang, chiến tranh vũ khí hạt nhân để đảm bảo an ninh và thế giới hoà bình. GV: Xác định bố cục văn bản? P1: từ đầu... vận mệnh thế giới: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân - Bố cục văn bản: 4 phần P2: niềm an ủi...mù chữ cho toàn thế giới: Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả năng để con người được sống tốt đẹp hơn. P3: một nhà tiểu thuyết lớn...xuất phát của nó: Cuộc chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí của con người. P4: còn lại: Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân. Bước 2: Gv hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản II/ Đọc- hiểu văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp đến hết bài GV- Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân đã được tác 1/ Nguy cơ chiến tranh hạt giả đề cập đến trong phần đầu của văn bản ntn? nhân Tác giả đã nêu lên bằng những sự việc xác định cụ thể về thời gian, só liệu cụ thể về đầu đạn hạt nhân. tác giả đã khẳng định:"nói nôm na, điều đó - Thời gian: 8.8.1886. có nghĩa là mỗi người, không trừ trẻ em đang ngồi - Số liệu: hơn 50.000 đầu đạn trên một thùng bốn tấn thuốc nỏ. Tất cả chỗ đó sẽ hạt nhân nỏ tung lên và làm biến hết thảy, không phải là - Ảnh hưởng: Một người với một lần mà là mười bốn lần" bốn tấn thuốc nổ (không kể GV- Chiến tranh hạt nhân có thể tàn phá những trẻ em).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> gì? Sự tàn phá của kho vũ khí hạt nhân có sức tàn phá khủng khiếp, kho vũ khí ấy có thể tiêu diệt tất cả hành tinh đang xoay quanh mặt trời cộng thêm bốn hành tinh nữa và phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời. GV- Em có nhận xét gì về cách lập luận trong đoạn này? Tg sử dụng phép lập luận nào? Cách vào đề trực tiếp và bằng các chứng cứ xác thực, phép lập luận so sánh đã thu hút người đọc và gây ấn tượng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề đang được nói tới. Hết tiết 1 GV- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã ảnh hưởng ntn đến sự phát triển của thế giới? - Gv cho hs đọc đoạn từ năm 1981 đến thế giới. - Gv cho hs lần lượt nêu những so sánh về y tế, giáo dục, tiếp tế thực phẩm, để thấy được sự tốn kém ghê gớm và tính chất phi lí của cuộc chạy đua vũ trang. (Có thể cho hs lập bảng so sánh) - Gv kết luận: Tác giả đã đưa ra những dẫn chứng với sức thuyết phục cao trong nhiều lĩnh vực của xã hội để chứng minh cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã và đang cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện đời sống con người, nhất là đối với các nước nghèo. GV- Với cách phê phán đó ta thấy tác giả đã sử dụng phép luận gì? Đó là cách lập luận hết sức đơn giản nhưng lại có sức thuyết phục cao không thể bác bỏ được. GV- Vì sao chiến tranh hạt nhân "không những đi ngược lại lí trí con người mà còn đi ngược lai sự tiến hoá tự nhiên"? Em hiểu gì về lời cảnh báo đó? So sánh quá trình tiến hoá và quá trình huỷ diệt? Chiến tranh hạt nhân không chỉ tiêu diệt nhân loại mà còn tiêu diệt mọi sự sống trên trái đất. Vì vậy nó phản lại sự tiến hoá tự nhiên. Với cách đưa ra những dẫn chứng từ khoa học địa chất và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá hết sức lâu dài của tự nhiên, một quá trình được tính từ hàng triệu năm "từ khi mới nhen nhúm... để làm đẹp mà thôi". Từ đó để thấy được chiến tranh hạt nhân là sự phản tự nhiên.. - Nguy cơ: Nổ tung cả hành tinh.  Sự khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân.  Cách vào đề trực tiếp với những dẫn chứng xác thực. Phép lập luận so sánh.. 2/ Ảnh hưởng của cuộc chạy đua vũ trang. - Y tế: 10 chiếc tàu= 14 năm phòng bệnh cho hơn một tỉ người. - Giáo dục: Hai chiếc tàu ngầm hạt nhân đủ xoá mù cho toàn thế giới. - Tiếp tế thực phẩm: 27 tên lửa MX dủ trả tiền công cụ cần thiết cho các nước nghèo.  Đó là một sự tốn kém làm mất đi khả năng để con người sống tốt đẹp hơn.  Phép lập luận so sánh  lập luận đơn giản, có sức thuyết phục cao. 3/ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại mọi quy luật - Chiến tranh hạt nhân tiêu diệt nhân loại, tiêu diệt mọi sự sống trên trái đất.  Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân được nhận thức sâu sắc ở tính chất phản tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV- Trước hiểm hoạ của chiến tranh hạt nhân, tác giả đã có cách nói như thế nào để đấu tranh bảo vệ hoà bình? Em hãy chỉ ra các chi tiết đó? Trước hiểm hoạ của chiến tranh hạt nhân, tác giả đã nói"chúng ta đến đây để chống lại việc đó, đem tiếng nói của chúng ta tham gia vào bản đồng ca của những người đòi hỏi một thế giới không có vũ khí vì một cuộc sống hoà bình". Kết thúc lời kêu gọi tác giả đã có một đề nghị "cần lập một nhà băng lưu trữ trí nhớ". GV- Em hiểu gì về tiêu đề của văn bản"đấu tranh cho một thế giới hoà bình"? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả và gv kết luận. GV- Hiện nay trên thế giới chưa xảy ra chiến tranh hạt nhân nhưng có phải là không có nguy cơ nào khác đe dọa sự sống không? (Gv hướng hs vào việc nhìn nhận được nguy cơ ô nhiễm môi trường sống, hiện tượng trái đất đang nóng lên và các hệ quả của hiệu ứng nhà kính.) Hđ3: Tổng kết GV- Qua văn bản em hiểu gì về nội dung và nghệ thuật của bài? - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 21. Hđ4: Luyện tập - Gv cho hs tóm tắt hệ thống luận cứ của bài, nêu luận điểm. - Gv cho hs phát biểu cảm nghĩ về đấu tranh cho một thế giới hoà bình. - Gv nhận xét.. 4/ Nhiệm vụ:. - Đem tiếng nói đòi một thế giới không có vũ khí hạt nhân. - Chống lại vũ khí hạt nhân đến cùng.  Nhiệm vụ của toàn nhân loại.. Ghi nhớ: sgk/ 21. III/ Luyện tập Phát biểu cảm nghĩ. 4/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học - Nêu nội dung chính của văn bản - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân? - Ảnh hưởng của cuộc chạy đua vũ trang? - Nhiệm vụ của con người? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài các phương châm hội thoại (tiếp) - Giải thích các thành ngữ và rút ra kết luận về các phương châm hội thoại.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 8:. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt). A/ Mục tiêu: - Hs nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự - Rèn kĩ năng nhận biết các phương châm này trong văn bản và trong giao tiếp. - GDHS ý thức sử dụng tốt các phương châm này một cách phù hợp B/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp học: 2/ Kiểm tra: -Nêu tên các phương châm hội thoại đã học? - Thế nào là phương châm về lượng, về chất? -GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3/ Bài mới: Hđ1: - Gv giới thiệu bài, vào bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hđ2: Hình thành kiến thức Bước1: Tìm hiểu phương châm quan hệ. - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk GV- Ông nói gà, bà nói vịt có nghĩa như thế nào? Có nghĩa trong giao tiếp mọi người không hiểu ý nhau, mỗi người hiểu theo những cách khác nhau, không ăn ý. GV- Trong giao tiếp xuất hiện tình huống đó thì điều gì sẽ xảy ra? Vì không hiểu ý nhau nên cuộc giao tiếp sẽ khó khăn và những hoạt động của xã hội sẽ trở nên rối loạn. GV- Vậy khi giao tiếp cần phải chú ý điều gì? - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/21. Bước 2: Tìm hiểu về phương châm cách thức: - Gv gọi hs đọc hai câu thành ngữ trong sgk GV- Em hiểu hai câu thành ngữ đó nói lên điều gì? - Hs trả lời –Gv kết luận: Đó là cách nói rườm rà chuyện nọ bắt vào chuyện kia; ấp úng không rõ ràng rành mạch. GV-Vậy những cách nói đó có ảnh hưởng gì đến giao tiếp không? Cách nói đó sẽ làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội dung truyền đạt, sẽ làm cho cuộc giao tiếp đạt kết quả thấp. - Gv chép câu mẫu phần 2 lên bảng GV- Câu nói trên có thể được hiểu theo mấy cách? C1: Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy. C2: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn . GV-Tại sao 1 câu lại dẫn đến nhiều cách hiểu như vậy? - Vì câu viết không rõ ý, còn mơ hồ, tối nghĩa GV- Em nhận ra điều gì trong giao tiếp? - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 22. I/ Phương châm quan hệ Ví dụ: Sgk  Không hiểu ý nhau.. Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề II/ Phương châm cách thức Ví dụ: Sgk  Nói rườm rà, lúng túng, không rành mạch.  Nói mơ hồ không rõ ý..  Cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói Bước 3: Tìm hiểu phương châm lịch sự mơ hồ. - Gv gọi hs đọc câu chuyện trong sgk III/ Phương châm lịch sự: GV- Ông lão xin cậu bé cái gì? Cậu bé có cho ông Ví dụ: Sgk được những thứ ấy không? Ông lão định xin tiền, vật dùng. Cậu bé không có gì cho ông lão. GV- Vậy sao ông lão lại cảm thấy nhận được cái gì - Thái độ lịch sự, nhã nhặn đó? của hai người. Vì cậu bé cho ông lão lòng cảm thông, sự lễ độ, tôn trọng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV-Qua câu chuyện em nhận ra điều gì ở cậu bé và người ăn xin? Cậu bé không hề tỏ ra khinh miệt, xa lánh người ăn xin mà vẫn có thái độ, lời nói hết sức chân thành, thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đến người khác. Ngược lại người ăn xin cũng rất khiêm nhường với cậu bé mặc dù ông không nhận được vật chất từ cậu bé đó. GV- Em có nhận xét gì về cách cư xử của hai người này? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày- gv nhận xét và kết luận: Cả hai đều không có tiền bạc, của cải gì mà cả hai đã nhận được tình cảm mà họ dành cho nhau. Đặc biệt là tình cảm của cậu bé với người ăn xin. GV- Em có thể rút ra điều gì từ câu chuyện này? Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 23. Gv giới thiệu thêm để lưu ý hs về trường hợp đặc biệt của phương châm qhệ: Khách- nóng quá. Chủmất điện rồi. (Người chủ dùng hàm ngôn gián tiếp nói không thể bật quạt được vì mất điện) Hđ3: Luyện tập Bài tập1: - Gv cho hs nhận biết ý nghĩa của câu ca dao. - Gv nhận xét và ghi bảng:. Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác.. IV/ Luyện tập: Bài tập1: Nhận biết ý nghĩa của câu ca dao. Những câu ca dao, tục ngữ đó khẳng định vai trò ngôn ngữ trong đời sống và khuyên chúng ta trong giao tiếp phải dùng lời lẽ lịch sự, - Chẳng được miếng thịt miếng xôi nhã nhặn. Cũng được lời nói cho tôi vừa lòng Ví dụ: - Một lời nói quan tiền thúng thóc -Chim khôn kêu tiếng rãnh Một lời nói dùi đục cẳng tay. rang/ Người khôn nói tiếng - Vàng thì thử lửa thử than nhẹ nhàng dễ nghe. Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời. - Một câu nhịn, chín điều Bài tập 2: lành. Xác định phương châm hội thoại trong trường hợp sử Bài tập 2: Xác định phương dụng của các biện pháp tu từ. châm hội thoại. Phép tu từ nói giảm, nói tránh có liên quan trực tiếp đến phương châm hội thoại lịch sự. Bài tập 3: Bài tập 3: Điền từ vào chỗ Gv gọi hs lên bảng trình bày trống..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập 4: - Gv cho hs tìm hiểu và giải thích các kiểu nói. a, Nói mát. b, Nói hớt. c, Nói móc. d, Nói leo. e, Nói ra đầu ra đũa. Bài tập 4: Giải thích các kiểu nói: a, Khi người nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không đúng đề tài mà hai người đang trao đổi Tuân thủ phương châm quan hệ. b, Người đó muốn nói một điều mà sẽ làm tổn thương thể diện của người đối thoại, nên nói như vậy để giảm nhẹ ảnh hưởng  Tuân thủ phương châm lịch sự. c, Báo cho người đối thoại biết là họ đã tuân thủ phương châm lịch sự, phải chấm dứt cách đối thoại đó ngay.. 4/ Củng cố: Nội dung bài học. - Thế nào là phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự? - Cho ví dụ về tình huống phương châm hội thoại quan hệ không được tuân thủ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ chuẩn bị bài Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Đọc các văn bản và chỉ ra yếu tố miêu tả. Tiết 9: SỬ. DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A/ Mục tiêu: - Hs nhận biết yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Để bài văn thuyết minh được hay và hấp dẫn thì cần sử dụng yếu tố miêu tả. - Rèn kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. B/ Tiến trình dạy học: 1/Ổn định lớp học 2/Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. Hđ1: Gv giới thiệu, vào bài. Hđ2: Hình thành kiến thức I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả - Gv gọi hs đọc văn bản "cây chuối trong đời sống trong văn bản thuyết minh. Việt Nam" 1/Văn bản: Cây chuối trong GV- Em hãy giải thích nhan đề đó?( đối tượng đời sống Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thuyết minh của bài văn) Bài văn thuyết minh có đối tượng là cây chuối; phạm vi rộng- trong đời sống VN GV- Em hãy tìm những câu trong bài thuyết minh về đặc điểm của cây chuối? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Gv gợi ý để hs chỉ ra được các ý sau: Sự phân bố của cây chuối. Công dụng của chuối Quả chuối, các tác dụng của quả chuối. GV- Bên cạnh những câu văn thuyết minh đã xác định, hãy xác định những câu văn miêu tả? - Hs trả lời –Gv kết luận Thân chuối mềm vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng, toả ra vòm lá. Quả chuối trứng quốc khi chín vỏ chúng có những vệt lốm đốm như vỏ trứng quốc. Những buồng chuối dài từ ngọn cây trĩu xuống tận gốc cây. GV- Trong văn bản này nếu loại bỏ những yếu tố miêu tả đi thì em có hiểu được đối tượng thuyết minh (cây chuối) không? - Vẫn hiểu hết đặc điểm được thuyết minh. GV- Em hãy cho biết tác dụng của các yếu tố miêu tả đó? Trong bài thuyết minh khi sử dụng yếu tố miêu tả sẽ có tác dụng làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật và gây ấn tượng. GV- Có nên đưa quá nhiều yếu tố miêu tả vào bài thuyết minh không? - Không nên. GV- Theo các yêu cầu của văn bản thuyết minh thì bài này cần bổ sung vấn đề gì? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả: - Gv nhận xét và bổ sung: Nêu được cảm nghĩ đối với cây chuối trong đời sống Việt Nam. Công dụng của thân cây chuối, bắp chuối, lá chuối... GV- Em hãy cho biết công dụng của thân lá và nõn chuối? Thân chuối dùng làm thức ăn cho gia súc, gia cầm. lá chuối dùng để gói bánh, lá khô dùng để làm chất đốt. nõn chuối và bắp chuối dùng làm thức ăn. GV- Em hiểu yếu tố trong văn bản thuyết minh có. - Vị trí, vai trò của cây chuối trong đời sống Việt Nam. - Nguồn gốc, thân, quả các loại chuối..  Sử dụng yếu tố miêu tả làm bài văn nổi bật và gây ấn tượng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> tác dụng gì? - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 25. Hđ3:Luyện tập Bài tập1: - Gv cho hs thảo luận nhóm, yêu cầu hs bổ sung các yếu tố miêu tả Bài tập 2: - Gv gọi hs đọc đoạn trích GV- Em hãy cho biết các yếu tố miêu tả trong đoạn văn là gì? - Gv hướng dẫn hs về nhà làm bài tập 3. * Ghi nhớ: sgk/ 25. II/ Luyện tập: Bài tập1: Sử dụng yếu tố miêu tả: - Thân cây chuối có hình tròn - Lá chuối tươi có màu xanh - Lá chuối khô có màu xám( màu nâu)… Bài tập 2: Xác định yếu tố miêu tả. - bưng hai tay mời - Bác vừa cười vừa làm động tác - Có uống thì nâng hai tay lên xoa xoa rồi mới uống. 4/ Củng cố: Gv khái quát nội dung bài học - tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ chuẩn bị bài Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh - Lập dàn ý đề: con trâu ở làng quê Việt Nam - Viết một đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả. Tiết 10:. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. A/ Mục tiêu: - Hs rèn luyện được kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Hiểu được tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh đó. B/ Tiến trình lên lớp: 1/Ổn đinh lớp: 2/ Kiểm tra: - Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì? - Kiểm tra viêc chuẩn bị bài ở nhà. 3/ Bài mới: Hđ1: - Gv giới thiệu bài, vào bài. I/ Chuẩn bị ở nhà: Hđ2: Hs đọc phần tham khảo chuẩn bị ở nhà SGK/ 28-29 Đề bài: Con trâu ở làng quê em. Xem SGK/ 28-29.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hđ3: Hs đọc phần luyện tập Bước1: Tìm hiểu đề. GV- Theo em đề yêu cầu trình bày vấn đề gì? (Bài con trâu ở làng quê Việt Nam) Đề trình bày về vị trí và vai trò của con trâu trong đời sống của người nông dân, nhất là đối với những người làm nghề nông ở Việt Nam. GV- Em hiểu như thế nào về làng quê Việt Nam, về con trâu ở làng quê này? Đó là cuộc sống của những người làm ruộng, con trâu trong việc đồng áng, con trâu trong cuộc sống làng quê. Bước 2: Lập dàn ý - Gv gợi ý cho hs tìm hiểu đề và tìm ý. - Gv cho hs lập dàn ý cho đề bài. - Hs thực hiện- gv nhận xét và ghi bảng:. II/ Luyện tập: Đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam 1/ Tìm hiểu đề: - Thuyết minh về vị trí và vai trò của con trâu đối với đời sống của người nông dân.. 2/ Lập dàn bài. GV- Để cho bài văn sinh động và hấp dẫn em hãy cho biết nghệ thuật sử dụng trong bài là nghệ thuật nào? Để bài văn sinh động và hấp dẫn khi thuyết minh cần sử dụng yếu tố miêu tả kết hợp vận dụng những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ, khẩu ngữ thể hiện tình cảm của người nông dân đối với con trâu. + Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam + Thân bài: - Con trâu với nghề nông: kéo cày, kéo xe, trục lúa... Con trâu trong lễ hội, đình đám: chọi trâu, tế lễ bằng trâu. - Con trâu với nguồn cung cấp thịt, da, sừng. - Con trâu và trẻ trâu, việc chăn trâu. + Kết bài: - Con trâu trong tình cảm của người nông dân VN.. Bước 3: Gv hướng dẫn hs viết đoạn văn - Gv cho hs viết phần mở bài cho đề bài trên. - Hs viết và đọc bài viết của mình- gv nhận xét.. 3/ Viết đoạn văn: - Viết phần mở bài. - Viết phần kết bài.. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài Chuẩn bị bài Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. - Đọc văn bản - Thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới - Nhiệm vụ của cộng đồng quốc tế.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ư. TUẦN 3 Tiết 11,12 Văn bản: TUYÊN. BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM. A/ Mục tiêu: - Hs hiểu được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. - Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em. - Về Nghệ thuật là loại văn bản nhật dụng thuộc dạng nghị luận CT – XH mạch lạc, rõ ràng liên kết chặt chẽ luận chứng đầy đủ và toàn diện - Rèn kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng dạng nghị luận CT - XH. - GDHS hiểu được và biết tôn trọng quyền được bảo vệ và chăm sóc trẻ em. B/ Tiến trình lên lớp: 1/Ổn định lớp học: 2/ Kiểm tra: - Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân có những ảnh hưởng như thế nào đối với con người? và nhiệm vụ của chúng ta phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3/ Bài mới: Hđ1: - Gv giới thiệu bài, vào bài. GV đọc đoạn 1 HS lần lượt đọc tiếp HS tìm hiểu chú thích – đọc chú thích 1 GV: Văn bản này thuộc kiểu loại nào? GV: Xuất xứ của văn bản?. Hđ2: Đọc hiểu văn bản Bước1: Tìm hiểu xuất xứ tác phẩm GV- Em hãy cho biết bài văn này có nguồn gốc từ đâu? Đây là bài viết được trích từ tuyên bố hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em, trong Việt Nam và các văn kiện Quốc tế về quyền trẻ em của Nhà xuất bản Quốc gia- uỷ ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam, Hà Nội 1979. -Gv nêu bối cảnh thế giới cuối thế kỉ XX liên quan đến vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em ->tạo thế tiếp nhận văn bản. Bước 2: Hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu, gọi hs đọc hết bài. GV- Văn bản được chia làm 17 mục rõ ràng? Em hãy phân tích tính chặt chẽ , hợp lí của văn bản? Văn bản gồm 17 mục, 2 mục đầu tác giả khẳng định quyền được sống, được phát triển của mọi trẻ em trên thế giới và kêu gọi khẩn thiết toàn cầu hãy quan tâm vấn đề này. 15 mục còn lại là thách thức, cơ hội và nhiệm vụ. với các tiêu đề của các phần đã nêu lên tính chặt chẽ, hợp lí của bố cục văn bản. GV- Bố cục của văn bản như thế nào? Vb chia 4 phần: P1: 2 đoạn đầu:khẳng định quyền trẻ em, kêu gọi nhân loại hãy quan tâm đến vấn đề này. P2: sự thách thức: thực tế về cuộc sống của trẻ em. P3: cơ hội khẳng định những điều kiện thuận lợi để phát triển việc chăm sóc trẻ. P4: nhiệm vụ: xác định nhiệm vụ cụ thể, cấp bách.. I/ Đọc- chú thích VB 1/ Thể loại - Kiểu loại văn bản nhật dụng dạng nghị luận chính trị xã hội. 2/ Xuất xứ - Trích tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em. - Văn kiện quốc tế về quyền trẻ em. II/ Đọc- hiểu văn bản. 1/ Tính chặt chẽ, hợp lí của văn bản:. - Quyền: được sống, được phát triển và bảo vệ trẻ em - Thách thức: nêu thực tế. - Cơ hội: khẳng định điều kiện thuận lợi. - Nhiệm vụ: cụ thể từng quốc gia..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV- Theo em thực tế của trẻ em trên thế giới hiện nay ra sao? Thực tế về trẻ em trên thế giới mấy chục năm cuối của thế kỉ XX bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, của sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lược chiếm đóng và thôn tính của nước ngoài. Trẻ em chịu những sự thảm hoạ của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vô gia cư, dịch hạch, mù chữ, môi trường xuống cấp. nhiều trẻ em chết do suy dinh dưỡng và bệnh tật. GV- Khi đọc đoạn này em có suy nghĩ gì? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Trẻ em là đối tượng trong sáng nhất nhưng lại phải chịu nhiều khổ cực bởi tác động bên ngoài nhất là đối với trẻ em của các nước chưa phát triển. ( Hết tiết 1) Tiết 2. - Gv gọi hs đọc phần cơ hội. GV- Việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện nay có những điều kiện thuận lợi gì? Sự liên kết của các quốc gia trên thế giới cùng ý thức cao của cộng đồng quốc tế trên lĩnh vực này, đã có công ước về quyền của trẻ em làm cơ sở, tạo ra một cơ hội mới. bên cạnh đó sự hợp tác Quốc tế ngày càng có hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh vực, phát triển giải trừ quân bị được đẩy mạnh tạo điều kiện cho một số tài nguyên lớn có thể chuyển sang phục vụ các mục tiêu kinh tế, tăng cường phúc lợi xã hội. GV- Em có suy nghĩ gì về điều kiện của nước ta hiện nay? - Gv cho hs thảo luận: Trẻ em nước ta ngày nay đã và đang được Đảng và Nhà nước, các tổ chức xã hội và toàn dân quan tâm trên nhiều lĩnh vực. GV- Cơ hội để thực hiện bản tuyên bố này ntn? - Cơ hội có nhiều. - GV gọi hs đọc phần nhiệm vụ GV- Xác định những nhiệm vụ mà bản tuyên bố đưa ra? Bản tuyên bố đã xác định nhiều vấn đề, nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng quốc tế và từng quốc gia, từ tăng cường sức khoẻ, chế độ dinh dưỡng đến phát triển giáo dục cho trẻ em, từ quan tâm các đối tượng hàng đầu đến củng cố giai đoạn, xây dựng môi trường xã hội, từ đảm bảo quyền bình đẳng. 2/ Sự thách thức: - Trẻ em trở thành nạn nhân của cuộc chiến tranh, của sự phân biệt chủng tộc. - Đói nghèo và khủng hoảng kinh tế. - Suy dinh dưỡng và bệnh tật  Trẻ em bị rơi vào những hiểm hoạ, cuộc sống khổ cực về nhiều mặt.. 3/ Cơ hội:. - Sự liên kết của các quốc gia - Công ước về quyền trẻ em. - Sự đoàn kết và hợp tác quốc tế..  Thuận lợi cho việc bảo vệ quyền trẻ em.. 4/ Nhiệm vụ: - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng. - Hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh sống đặc biệt khó khăn. - Quyền bình đẳng, xoá bỏ sự phân biệt..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nam nữ đến khuyến khích trẻ em tham gia vào sinh hoạt văn hoá xã hội. GV- Ý nghĩa quan trọng của những nhiệm vụ này? Tầm quan trọng của vđề? - Nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng hàng đầu của từng quốc gia, của cộng đồng quốc tế, liên quan đến tương lai của đất nước, nhân loại. Qua đó ta nhận ra trình độ văn minh của 1 xã hội. Hđ3: Tổng kết GV- Em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật của văn bản này? - Gv cho hs đọc phần ghi nhớ trong sgk/ 35.. - Xóa mù chữ, đặc biệt là trẻ em nữ. - Kế hoạch hoá gia đình. - Khôi phục tăng trưởng, phát triển kinh tế các nước.  Nhiệm vụ cấp thiết. * Ghi nhớ (sgk/35). Hđ4: Luyện tập - Gv hướng dẫn hs thực hiện theo sgk - Hs nêu ý kiến của bản thân về sự quan tâm của III/ Luyện tập: chính quyền địa phương đối với trẻ em. - Nêu ý kiến của bản thân về sự quan tâm của chính quyền địa phương đối với trẻ em. 4 Củng cố: - Gv khái quát nội dung bài học. - Những thách thức đối với sự phát triển của trẻ em ? - Nhiệm vụ của con người đối với sự phát triển của trẻ em? - Theo em, hiện nay nhà nước có quan tâm đến sự phát triển của trẻ em không? Nếu có hãy nêu những biểu hiện cụ thể mà em biết? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ chuẩn bị bài Các phương châm hội thoại (tiếp) - Ôn lại các phương châm hội thoại đã học - Mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại đã học?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 13:. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI( tt). A/ Mục tiêu: - Hs nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. - Phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp, vì nhiều lí do khác nhau các phương châm hội thoại có thể không được tuân thủ. - GDHS biết sử dụng phương châm hội thoại đúng phong cách. B/ Tiến trình lên hớp: 1/ Ổn định lớp học 2/ Kiểm tra: - Thế nào là phương châm quan hệ, phương châm lịch sự? - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3/ Bài mới:. Hđ1 - Gv giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Hình thành kiến thức Bước1: Tìm hiểu quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. - Gv gọi hs đọc câu chuyện chào hỏi. GV- Anh chàng rể này có thực hiện đúng phương châm lịch sự không? Vì sao? Anh chàng trong câu chuyện đã không thực hiện. I/ Quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. Ví dụ: sgk.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> đúng phương châm lịch sự, vì với câu hỏi trong tình huống này người được hỏi bị anh chàng ngốc gọi xuống khi người đó đang làm việc từ trên cây cao. Rõ ràng anh chàng ngốc đã quấy rối, gây phiền hà trong lúc làm việc. GV- Em tìm tình huống tương tự nhưng lời hỏi thăm được dùng 1 cách thích hợp bảo đảm phương châm lịch sự? - Gv phân tích sự khác nhau của tình huống truyện để hs thấy được sự khác nhau trong ngữ cảnh giao tiếp: nói với ai, nói khi nào, nói ở đâu, nhằm mục đích gì. GV- Từ câu chuyện đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp? - Gv cho hs thảo luận nhóm Trong giao tiếp cần chú ý đến đặc điểm của tình huống giao tiếp. Có thể phù hợp với tình huống này mà không phù hợp với tình huống khác. - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 36. Bước 2: Tìm hiểu những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại - Gv cho hs nhắc lại các ví dụ về phương châm hội thoại đã học. GV- Em hãy cho biết các ví dụ đó, ví dụ nào đã không tuân thủ phương châm hội thoại? Ngoài tình huống trong phương châm lịch sự thì tất cả các tình huống khác (chất, lượng, quan hệ, cách thức) đều không tuân thủ phương châm hội thoại. GV- Vì sao lại có tình trạng đó xảy ra? Có thể trong giao tiếp người nói vụng về, vô ý, thậm chí là thiếu văn hoá. - Gv gọi hs đọc lại đoạn thoại giữa An và Ba (mục 2) GV- Câu trả lời của Ba như thế nào? Phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ? Vì sao? Câu trả lời của Ba đã không đáp ứng yêu cầu của An, vì An muốn biết rõ chiếc máy bay đó được chế tạo vào năm nào. Ba không tuân thủ phương châm về lượng. Song vì không rõ nên Ba chỉ trả lời "khoảng đầu thế kỉ XX". Đó là cách trả lời chung chung, để tuân thủ phương châm về chất. GV- Em có nhận xét gì về cách tuân thủ phương châm hội thoại đó? - Gv gọi hs đọc mục 3(II) và yêu cầu hs thực hiện yêu cầu câu hỏi. GV- Vì sao bác sĩ phải làm như vậy? Bác sĩ không thể nói thật về tình trạng sức khoẻ của bệnh nhân. Làm như vậy khi biết bệnh không chữa. - Chàng rể không tuân thủ phương châm lịch sự.. Cần chú ý đến đặc điểm của tình huống giao tiếp (vì câu nói có thể thích hợp trong trường hợp này lại không thích hợp trong 1 tình huống khác). II/ Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.. - Do vụng về, vô ý, thậm chí là thiếu văn hoá.. - Trong hội thoại phải ưu tiên cho một phương châm hội.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> được thì tốt nhất không nên cho bệnh nhân biết. Cách của bác sĩ là nhằm động viên bệnh nhân và là việc làm nhân đạo. GV- Tìm tình huống giao tiếp khác mà phương châm đó cũng không được tuân thủ? - Ng chiến sĩ sa vào tay giặc không thể tuân thủ phương châm về chất mà khai thật tất cả những gì mình biết về bí mật của đơn vị, về đồng đội. GV- Khi nào các phương châm hội thoại ko được tuân thủ mà vẫn được chấp nhận? - Gv gọi hs đọc ví dụ 4 trong sgk. GV- Có phải người nói đang không tuân thủ phương châm hội thoại không? Nếu xét về nghĩa tường minh thì câu này không tuân thủ phương châm về lượng, bởi vì dường như nó không cho người nghe hiểu thêm về một thông tin nào. Nhưng xét về hàm ý thì câu này có nội dung của nó, nghĩa là vẫn đảm bảo phương châm về lượng. Kiểu nói như vậy sẽ gây được chú ý cho người đọc hiểu câu nói theo một hàm ý khác. GV- Vậy theo em hiểu thì câu nói này có nghĩa như thế nào? Tiền bạc chỉ là một phương tiện để sống chứ không phải là mục đích cuối cùng của con người. -Có những cách nói tương tự: Chtranh là chtranh; Nó là con của bố nó mà... - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 37. Hđ3: Luyện tập - Gv gọi hs thực hiện các bài tập trong sgk - Gv nhận xét và ghi ý cơ bản lên bảng:. thoại nào đó.. - Yêu cầu khác quan trọng hơn việc tuân thủ phương châm hội thoại. - Gây chú ý cho người đọc hiểu câu nói theo hàm ý khác.. III/ Luyện tập: Bài tập1: - Người nói không rõ ràng  Vi phạm phương châm hội thoại cách thức. Bài tập 2: - Có thái độ giận dữ  Vi phạm phương châm lịch sự 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. - Quan hệ giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp? - Nguyên nhân không tuân thủ phương châm hội thoại 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài viết số 1 - Ôn lại các văn bản thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 14, 15:. BÀI VIẾT SỐ 1 ( Thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả). A/ Mục tiêu: - Học sinh viết được bài thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. - Xác định được đúng yêu cầu của đề bài viết. - GDHS ý thức trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày có bố cục. B/ Chuẩn bị: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tư liệu cho đề bài “ Cây quế Văn Yên” C/Tiến trình dạy học: 1/Ổn định lớp 2/ Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị cho giờ viết bài. 3/ Bài mới: §Ò bµi: Cây lúa ở quê em. Yêu cầu: - Hs có nhiều cách trình bày khác nhau, song yêu cầu bài làm phải sử dụng được biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong thuyết minh. Đồng thời bài viết phải có bố cục ba phần rõ ràng, và các phần phải thể hiện được nội dung như sau: +/ Mở bài (2đ): -Giới thiêu được đối tượng thuyết minh cây quế, cây quế ở Văn Yên. +/ Thân bài (6đ): - Thuyết minh được nguồn gốc, chủng loại của cây lúa (2đ) - Sức sống của cây lúa (1đ).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Lợi ích của cây lúa: * Tạo nguồn lao động (1đ) * Tạo thu nhập (1đ) * Giá trị kinh tế, sản lượng (1đ) + Kết bài (2đ): - Cảm nghĩ của em về cây lúa D/ Dặn dò: Gv dặn hs chuẩn bị bài Chuyện người con gái Nam Xương - Đọc văn bản - Phân tích nhân vật Vũ Nương? - Nỗi oan của Vũ Nương?. TUẦN 4 Tiết 16, 17 Văn bản:. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích truyện Truyền kì mạn lục) ( Nguyễn Dữ). A/ Mục tiêu: - Hs cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương. - Thấy được số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ xã hội phong kiến. - Tìm hiểu những thành công nghệ thuật của tác phẩm: Nghệ thuật dựng truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảovới những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì. - Rèn kĩ năng phân tích truyện truyền kì, tóm tắt văn bản tự sự và phân tích nhân vật trong văn bản tự sự. - GDHS niềm tự hào về phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam. B/ Chuẩn bị: Sưu tầm tác phẩm truyền kỳ mạn lục C/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra: - Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản tuyên bố về sự sống còn, quyền được chăm sóc, bảo vệ và phát triển của trẻ em. - Qua tìm hiểu tuyên bố thế giới em cảm nhận như thế nào về sự quan tâm của người lớn đối với trẻ em ở nước ta? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3/Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hđ1. - Gv giới thiệu bài,vào bài. Hđ2: Đọc chú thích văn bản Bước1: Tìm hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm - Gv gọi hs đọc chú thích và chú thích 1 trong sgk GV- Em hãy nêu vài nét cơ bản về tác giả Nguyễn Dữ? Ông là học trò của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Có học rộng, tài cao. Nhưng do chiến tranh nội chiến kéo dài nên ông chỉ ra làm quan có một năm rồi về ở ẩn như những trí thức đương thời. GV- Thế nào là truyện Truyền kì mạn lục. Là loại truyện viết bằng chữ Hán ghi chép những điều tản mạn li kì, khai thác những truyện cổ dân gian và các truyền thuyết lịch sử, dã sử Việt Nam. Nhân vật thường là những người phụ nữ đức hạnh, khao khát cuộc sống hạnh phúc nhưng thường gặp nhiều bất hạnh do chế độ xã hội phong kiến đương thời; hoặc người trí thức bất mãn với thời cuộc.. I/ Đọc- chú thích VB 1/ Tác giả: Nguyễn Dữ quê Thanh Miện- Hải Dương. Sống ở TK XVI, học rộng tài cao, sống ẩn dật.. Bước 2: Hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp đến hết. GV- Xác định bố cục truyện? Bố cục 3 phần P1: Từ đầu ...lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mìnhCuộc hôn nhân của Trương Sinh và Vũ Nương, sự xa cách và phẩm hạnh của nàng trong xa cách. P2: Qua năm sau...việc đã lỡ rồi- Nỗi oan khuất và cái chết của Vũ Nương. P3: Phần còn lại- Vũ Nương gặp Phan Lang, Vũ Nương được giải oan. GV- Theo em nhân vật Vũ Nương đã được tác giả giới thiệu như thế nào? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả về nhân vật Vũ Nương? Vũ Nương là người con gái thuỳ mị, nết na, có tư dung tốt đẹp. GV- Đức tính đó của nàng được thể hiện trong những hoàn cảnh nào? Ở từng hoàn cảnh Vũ Nương bộc lộ những đức tính đó ra sao? Đức tính của nàng được thể hiện ở nhiều hoàn cảnh sống khác nhau, thế nhưng ở những hoàn cảnh đó đức tính của nàng vẫn không thay đổi. GV- Sống với chàng Trương, một người chồng hay ghen, Vũ Nương đã có cách cư xử ntn? Trương là người chồng hay ghen tuông vô cớ, song. II/ Đọc- hiểu văn bản:. 2/ Tác phẩm: Truyền kì mạn lục có 20 truyện viết bằng chữ Hán.. 1/ Nhân vật Vũ Nương: - Người con gái thuỳ mị, nết na có tư dung tốt đẹp. + Với chồng: - Nàng luôn giữ mình khuôn phép, chưa bao giờ có sự thất hoà xảy ra. - Chia tay chồng đầy sự quyến luyến, nói những lời ân tình đằm thắm, thông cảm với nỗi vất vả của chồng. - Nỗi buồn nhớ dài theo năm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nàng vẫn luôn giữ mình khuôn phép, chưa từng để sự tháng. thất hoà xảy ra. GV- Em có nhận xét gì về những lời lẽ của nàng lúc tiễn chồng đi lính? Trong lúc chia tay chàng Trương, nàng đã có những lời dặn chồng đầy tình nghĩa"Không mong mang áo => Vũ Nương là người vợ gấm trở về, chỉ mong ngày về mang được hai chữ hết mực thuỷ chung. bình yên thế là đủ rồi". Đồng thời nàng thông cảm với nổi vất vả gian nan mà chàng Trương sẽ phải chịu đựng. GV- Những lúc xa chồng, tình cảm của nàng thể hiện ntn? Thử tìm những chi tiết thể hiện điều đó? Những chi tiết ước lệ thể hiện nỗi buồn nhớ cứ dài theo năm tháng"bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi" tác giả đã mượn cảnh vật thiên nhiên để miêu tả sự trôi chảy của thời gian cùng với nỗi nhớ chồng của Vũ Nương. GV- Qua đó em hiểu Vũ Nương là người như thế nào? GV- Với mẹ chồng, lúc chồng đi vắng, nàng đã đối xử với mẹ như thế nào? Khi mẹ đau ốm nàng thuốc thang chạy chữa, lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn. khi mẹ mất nàng ma chay tế lễ thần phật chu đáo, phàm việc ma chay tế lễ. GV-Lời trăng trối của bà mẹ chồng thể hiện điều gì? Mẹ chồng ghi nhận công lao của nàng đối với gđ chồng, đánh giá cao nhân cách của nàng. GV- Qua cách cư xử đó của Vũ Nương em có nhận xét gì về tình cảm của nàng đối với mẹ chồng? GV- Em có nhận xét gì về cách sống của Vũ Nương? - Gv chuyển ý GV- Chàng Trương trở về Vũ Nương đã gặp phải điều gì? Khi chàng Trương trở về Vũ Nương đã gặp phải điều oan trái. Chàng Trương là người đa nghi nên cho rằng Vũ Nương là kẻ thất tiết. GV- Liệt kê lời thoại của Vũ Nương, qua đó nhận xét về tính cách của nàng? Lời thoại 1: Phân trần để chồng hiểu rõ lòng mình. Vũ Nương nói đến thân phận mình, tình nghĩa vợ chồng, khẳng định tấm lòng thuỷ chung trong trắng, cầu xin chồng đừng nghi oan. Lời thoại 2: Nỗi đau đớn, thất vọng không hiểu vì. + Với mẹ: - Chạy chữa thuốc thang - Ma chay tế lễ chu đáo. => Người con hiếu thảo.. @ Vũ Nương là người vợ thuỷ chung, người con hiếu thảo. 2/ Nỗi oan của Vũ Nương - Chàng Trương đa nghi, vô học, lại hay ghen. Nghe lời con và một mực cho rằng vợ mình là kẻ thất tiết. - Nàng hết lòng tìm cách hàn gắn cái gia đình đang c ó nguy cơ tan vỡ. - Hạnh phúc tan vỡ, tuy không còn, nỗi đau khổ chờ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> sao bị đối xử bất công, bị mắng nhiếc, đuổi đi, không chồng đến hoá đá trước đây có quyền tự bảo vệ, ngay cả khi “họ hàng làng xóm cũng không còn có thể làm bênh vực và biện bạch cho” lại được nữa. - Vũ Nương bị dồn đẩy đến Lời thoại 3: Thất vọng đến tột cùng, cuộc hôn nhân bước đường cùng, nàng đã đã đến độ không thể nào hàn gắn nổi. Nàng đành mất tất cả, đành phải chấp mượn dòng nước con sông quê hương để giãi tỏ tấm nhận số phận sau mọi cố lòng trắng trong. Lời than như một lời nguyền. gắng không thành. GV-Cái chết của nàng có phải là sự bộc phát không? - Đây là hành động quyết liệt cuối cùng để bảo toàn danh dự, có sự chỉ đạo của lí trí, không phải bộc - Vũ Nương là người đáng phát. được hưởng hạnh phúc trọn vẹn vậy mà lại phải chết một cách oan uổng, đau đớn. GV- Em có nhận xét gì về Vũ Nương? - GV hướng dẫn hs thảo luận câu hỏi 3 SGK (51) GV- Nguyên nhân nỗi oan khuất của Vũ Nương? Do tính cách đa nghi của Trương Sinh. Trong cuộc hôn nhân của hai người lại có phần không bình đẳng, vì Vũ Nương là con nhà kẻ khó, Trương Sinh lại là con nhà hào phú. Sự cách bức giàu nghèo ấy đã cộng thêm vào cái thế cho chàng Trương. Tình huống bất ngờ: lời của đứa trẻ ngây thơ chứa những dữ kiện đáng ngờ. Cách xử sự hồ đồ độc đoán của Trương Sinh. Chàng Trương đã không còn đủ bình tĩnh để phán đoán, phân tích, bỏ ngoài tai những lời phân trần minh oan của vợ, không tin cả ở hàng xóm. Trương đã mắng nhiếc, đánh đập và đuổi nàng đi. Dẫn đến cái chết của Vũ Nương. Bên cạnh cái thế của người chồng trong gia đình, người đàn ông trong xã hội dưới chế độ xã hội phong kiến đã khiến Vũ Nương gặp oan mà không được giải oan. Cái chết của nàng khác nào bị bức tử. GV- Qua cái chết đó của Vũ Nương em có cảm nhận gì về thân phận người phụ nữ dưới chế độ phong kiến Cái chết của Vũ Nương là lời tố cáo xã hội phong kiến xem trọng quyền uy của kẻ giàu có và của người đàn ông trong xã hội phong kiến.. Đồng thời tác giả bày tỏ niềm cảm thông đối với số phận oan nghiệt. - Bi kịch của Vũ Nương là lời tố cáo XH Phong kiến trọng nam quyền, quyền uy kẻ giàu đồng thời bày tỏ niềm cảm thương của tác giả với số phận oan nghiệt của người phụ nữ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> của người phụ nữ. Họ không những không được bênh vực, che chở mà còn bị đối xử một cách bất công, vô lý. GV- Em có nhận xét gì về cách tạo tình huống về nổi oan của Vũ Nương? Nổi oan của Vũ Nương được tác giả diễn tả một cách sinh động như một màn kịch ngắn, có tạo tình huống xung đột thắt mở. GV- Sau cái chết điều gì đã đến với Vũ Nương? Sau cái chết Vũ Nương đã gặp được Linh Phi, vợ vua Rùa Nam Hải, rẻ nước cho nàng vào động. Sau đó nàng đã gặp được Phan Lang người cùng làng để rồi khi Phan Lang ra về nàng có điều kiện gửi chiếc hoa vàng về cho chàng Trương và nhờ đó Trương nhận ra nổi oan của nàng và liền lập đàn tràng giải oan bên bờ sông Hoàng Giang. GV- Cách đưa các yếu tố đó vào truyện có tác dụng gì? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Điều đó làm hoàn chỉnh nét đẹp vốn có của Vũ Nương, một người đã ở thế giới khác mà vẫn nặng tình với chồng con, gia đình. GV- Theo em truyện đã để lại điều gì? Đó là ước mơ của người xưa về sự công bằng trong cuộc đời. người tốt dù có trải qua bao oan khuất, cuối cùng cũng sẽ được minh oan..  Tình huống truyện có nhiều xung đột hấp dẫn. 3/ Cuộc sống của Nương nơi cung nước. - Được Linh Phi giúp đỡ. - Gặp được Phan Lang - Được giải oan. - Người luôn coi trọng nghĩa tình => Ước mơ công bằng trong xã hội.. Hđ3: Tổng kết - Gv cho hs khái quát lại nội dung và nghệ thuật của truyện. * Ghi nhớ: Sgk - Hs đọc ghi nhớ III/ Luyện tập - Hs kể lại truyện. GV: Truyện có thể kết thúc ở chỗ nào mà vẫn hoàn chỉnh? - Đoạn sau có giá trị gì? - Nhận xét về nghệ thuật, tình tiết truyện? - Điều gì làm em xúc động khi đọc truyện này?. Vũ.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Truyện mở đầu cho nhiều tác phẩm về sau cùng nói lên nỗi bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến như chinh phụ ngâm, cung oán ngâm khúc, truyện Kiều mà chúng ta sẽ học ở bài sau. Hđ4: Luyện tập - Hs đọc phần luyện tập 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. - Thân phận của Vũ Nương như thế nào? - Nguyên nhân dẫn đến cái chết của Vũ Nương? - Ý nghĩa của truyện? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Xưng hô trong hội thoại. - Tìm một số từ ngữ xưng hô . Tiết 18: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI A/ Mục tiêu: - Hs hiểu được sự phong phú tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt. - Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp. - Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô. B/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp học. 2/ Kiểm tra: - Nêu các mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp? 3/ Bài mới: Hđ1: - Gv giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Hình thành kiến thức Bước1: Tìm hiểu từ ngữ xưng hô GV- Em hãy chỉ ra các từ ngữ thường dùng để xưng hô? - Gv cho hs thảo luận: Từ dùng để xưng hô như: mày, tao, tớ, cậu, nó, ông, bà, tôi, chúng ta, chúng tôi… Em hãy so sánh với ngôn ngữ châu Âu (tiếng Anh) dùng xưng hô để thấy sự phong phú của cách xưng hô trong tiếng việt: GV- Trong Tiếng Việt em đã gặp tình huống nào mà. I/ Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô. - Tiếng Việt có hệ thống từ ngữ xưng hô tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> không biết xưng hô như thế nào chưa? - VD: xưng hô với bố (mẹ), thầy cô giáo ở trường mình, trước mặt các bạn trong giờ chơi, giờ học; xưng hô với em họ, cháu họ đã nhiều tuổi. Câu chuyện chàng rể đến nhà mẹ vợ. Mẹ vợ ngang tuổi mình. Chàng ta không biết xưng hô thế nào. Chàng dùng từ “bản thân” Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu cách sử dụng từ ngữ xưng hô. - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk GV- Em hãy xác định từ dùng để xưng hô trong đoạn trích? Và hãy nêu nhận xét của em về cách xưng hô đó? a, Anh- Em (Choắt nói với Mèn) Ta- Chú mày (Mèn nói với Choắt)  Xưng hô trên dưới b, Anh- Tôi(Cả hai nói với nhau)  Xưng hô ngang bằng. GV- Vì sao Mèn và Choắt lại có sự thay đổi trong xưng hô? Hãy phân tích cách xưng hô của Mèn và Choắt trong hai đoạn trích? - Gv cho hs thảo luận nhóm Đoạn a cách xưng hô của hai nhân vật khác nhau. Đó là cách xưng hô không bình đẳng. Một kẻ ở vị thế yếu cảm thấy mình thấp hèn, cần nhờ vả người khác. Và một kẻ ở vị thế mạnh hơn nên kiêu căng và hống hách. Đoạn b cách xưng hô thay đổi hẳn. Đó là sự xưng hô bình đẳng không ai thua kém ai. Dẫn đến sự giao tiếp thay đổi, vị thế của hai nhân vật cũng có sự thay đổi. Dế Choắt trong đoạn b không còn coi mình là đàn em, không cần nhờ vả, nương tựa Dế Mèn nữa mà nói với dế mèn những lời trăng trối với tư cách là một người bạn GV-Từ những phân tích đó em hãy chỉ ra cách sử dụng từ ngữ xưng hô trong hội thoại? - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/39. Hđ3: Luyện tập Bài tập1: GV- Em có nhận xét gì về cách xưng hô của cô học viên người Châu Âu đó? Cách xưng hô của cô học viên có phần nhầm lẫn:"chúng ta"là cách nói ngôi gộp trong tiếng việt có lúc là "chúng em"."Chúng tôi" là ngôi trừ. Ngoài ra có phương tiện xưng hô vừa có thể dùng để chỉ. VD: sgk. - Khi nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp.. * Ghi nhớ (sgk/ 39) III/ Luyện tập: Bài tập1:. - Cách xưng hô của cô học viên người Châu Âu không đúng vì đã không phân biệt.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ngôi gộp vừa có thể sử dụng ngôi trừ như"chúng mình". Với người Châu Âu không có sự phân biệt đó vì thế cách nói của cô học viên người châu Âu khiến cho người đọc(nghe) tưởng như lễ thành hôn giữa vị giáo sư và cô học viên đó. Bài tập 2: - Gv cho hs đọc bài tập và thực hiện theo yêu cầu - Hs trả lời –Gv kết luận: Việc dùng "chúng tôi" thay cho "tôi" trong văn bản khoa học nhằm tăng tính khách quan cho những luận điểm khoa học. Ngoài ra còn thể hiện tính khiêm tốn của tác giả Bài tập 3: - Gv cho hs đọc bài tập và thực hiện theo yêu cầu - Hs trả lời –Gv kết luận:. Bài tập 4: - Gv cho hs đọc bài tập và thực hiện theo yêu cầu - Hs trả lời –Gv kết luận:. Bài tập 5: - Gv cho hs đọc bài tập và thực hiện theo yêu cầu - Hs trả lời –Gv kết luận:. Bài tập 6: - Gv cho hs thực hiện - Gv kết luận và ghi bảng:. được chúng ta hay chúng tôi. - Nguyên nhân do ảnh hưởng thói quen trong tiếng mẹ đẻ dẫn đến nhầm lẫn. Bài tập 2: - Thể hiện tính khách quan - Thái độ khiêm tốn.. Bài tập 3: Đứa bé gọi mẹ theo cách thông thường, nhưng xưng hô với sứ giả thì dùng từ ông- ta chứng tỏ Gióng là đứa bé khác thường. Bài tập 4: Vị tướng vẫn gọi thầy xưng con. Ngay khi người thầy giáo già gọi vị tướng là ngài thì ông vẫn không hề thay đổi cách xưng hô. Cách xưng hô đó thể hiện thái độ kính cẩn và lòng biết ơn của v ị tớng đối với thầy giáo mình. -> Bài học sâu sắc về tinh thần tôn sư trọng đạo. Bài tập 5: Trước năm 1945, người đứng đầu nhà nước không xưng tôi mà xưng là trẫm. Việc Bác xưng hô là tôi- đồng bào tạo cho người nghe cảm giác gần gũi thân thiết, đánh dấu bước ngoặt trong quan hệ giữa lãnh tụ và nhân dân trong 1 đất nước dân chủ Bài tập 6: Các từ ngữ xưng hô trong đoạn trích được kẻ có vị thế (cai lệ) và người bị áp bức (chị Dậu) dùng. Cách xưng hô của cai lệ thể.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> hiện sự trịch thượng, hống hách. Cách xưng hô của chị Dậu ban đầu hạ mình, nhẫn nhục (nhà cháu- ông) nhưng sau thay đổi hoàn toàn: tôi- ông, bà- mày. Sự thay đổi đó thể hiện thay đổi thái độ và hành vi ứng xử của nhân vật -> sự phản kháng quyết liệt của 1 con người bị dồn đến bước đường cùng. 4/ Củng cố: Hs đọc lại ghi nhớ - Thế nào là từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô? Cho ví dụ 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài, làm các bài tập còn lại Chuẩn bị bài Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp - Đọc và trả lời câu hỏi SGK - Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp? - Viết đoạn văn nghị luận có sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Thuật lại lời nhân vật Vũ Nương theo cách dẫn gián tiếp..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tiết 19:. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP. A/ Mục tiêu: - Hs nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp - GDHS ý thức sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong văn bản. B/ Tiến trình lên lớp: 1/Ổn định lớp học 2/ Kiểm tra: - Cần lưu ý điều gì khi sử dụng từ ngữ xưng hô?Nêu một số từ ngữ xưng hô? 3/ Bài mới: Hđ1: - Gv giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Hình thành kiến thức Bước1: Tìm hiểu cách dẫn trực tiếp I/ Cách dẫn trực tiếp - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk Ví dụ: Sgk GV- Em hãy cho biết bộ phận in đậm trong ví dụ là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó được ngăn cách với bộ phận trước nó bằng dấu hiệu nào? Phần in đậm ở câu (a) là lời nói vì trước nó có từ"nói" trong phần lời người dẫn. Nó được tách ra - Đoạn (a) là lời nói của nhân khỏi phần câu đứng trước bằng dấu hai chấm và vật dấu ngoặc kép. Phần in đậm ở câu(b) là ý nghĩ vì trước nó có từ "nghĩ", dấu hiệu tách hai phần câu cũng bằng dấu - Đoạn (b) là ý nghĩ của nhân hai chấm và dấu ngoặc kép. vật GV- Hai bộ phận ấy được ngăn cách với nhau bằng dấu gì? Giữa hai bộ phận ấy được ngăn cách với nhau bằng dấu ngoặc kép và bằng dấu gạch ngang..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV- Vậy có thể thay đổi vị trí giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước nó được không? Trong câu đó hai bộ phận đó có thể thay đổi được vị trí cho nhau. GV- Em hiểu thế nào là lời dẫn trực tiếp? Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của nhân vật và được đặt trong dấu ngoặc kép Bước 2: Tìm hiểu cách dẫn gián tiếp - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk GV- Em hãy xác định phần in đậm ở đoạn trích a,b là lời nói hay ý nghĩ? Phần in đậm ở đoạn (a) là lời nói. Đây là nội dung của lời khuyên trong phần lời của người dẫn. Phần in đậm ở đoạn (b) là ý nghĩ vì trước đó có từ "hiểu". GV- Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có từ gì? Có thể thay từ đó bằng từ gì? Giữa phần ý nghĩ được dẫn có từ "rằng". Trong trường hợp này có thể thay từ "là" cho từ "rằng". GV- Em hiểu thế nào là lời dẫn gián tiếp? Dẫn lời nói hay ý nghĩ của nhân vật nhưng có sự điều chỉnh và không cần đặt trong dấu ngoặc kép. - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 54.. Hđ3: Luyện tập - Gv gọi hs Cách dẫn ở câu a và câu b đều là dẫn trực tiếp. Trong câu a phần lời dẫn bắt đầu từ "A.....lão già...". Đó là ý nghĩ mà nhân vật gán cho con chó. Trong câu b lời dẫn bắt đầu từ" cái vườn..." Đó là ý nghĩ của nhân vật. Bài tập 2: - Gv hướng dẫn hs viết đoạn văn - Hs viết- gv nhận xét và đưa đoạn văn mẫu.. Bài tập 3: - Gv hướng dẫn hs viết đoạn văn. - Hs viết- gv nhận xét và đưa đoạn văn mẫu..  Có thể thay đổi vị trí hai bộ phận và ngăn cách các bộ phận bằng dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang. => Dẫn y nguyên lời nói hay ý nghĩ của nhân vật đặt trong dấu ngoặc kép. II/ Cách dẫn gián tiếp Ví dụ: Sgk - Đoạn (a) là lời nói. - Đoạn (b) là ý nghĩ.. => Dẫn lời nói hay ý nghĩ của nhân vật có sự điều chỉnh và không đặt trong dấu ngoặc kép. * Ghi nhớ (Sgk/ 54) III/ Luyện tập: Bài tập1: a/ Lời dẫn trực tiếp là ý nghĩ của nhân vật lão Hạc gắn cho con chó. b/ Lời dẫn trực tiếp là ý nghĩ của nhân vật Bài tập 2: Viết đoạn văn Ví dụ: Trong "báo cáo chính trị tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của đảng" Hồ Chí Minh đã nêu rõ:" Chúng ta phải biết...." Bài tập 3: Thuật lại lời nhân vật Vũ Nương Hôm sau, Linh Phi .... Vũ Nương nhân đó cũng đưa gửi một chiếc hoa vàng và dặn.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Phan nói hộ với chàng Trương (rằng) nếu chàng Trương còn nhớ chút tình xưa nghĩa cũ thì xin lập một đàn giải oan ở bến sông, đốt cây đèn thần chiếu xuống nước, Vũ Nương sẽ trở về. 4/ Củng cố: Củng cố lại nội dung bài học - Thế nào là cách dẫn trực tiếp? - Thế nào là cách dẫn gián tiếp? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học ghi nhớ và chuẩn bị bài Tóm tắt văn bản tự sự. - Tìm hiểu các tình huống và trả lời câu hỏi + Ôn lại văn bản tự sự đã học ở lớp 6 - Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự Tiết 20:. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ ( ĐỌC THÊM). A/ Mục tiêu: - Hs ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự. - Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự. - GDHS ý thức tóm tắt văn bản tự sự. B/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp học 2/ Kiểm tra: - Nhắc lại những yêu cầu cần thiết khi tóm tắt văn bản tự sự? 3/ Bài mới: Hđ1: - Gv giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Hình thành kiến thức I/ Sự cần thiết của việc tóm Bước1: Tìm hiểu sự cần thiết của việc tóm tắt văn tắt văn bản tự sự. bản tự sự - Gv gọi hs đọc các tình huống trong sgk GV- Em hãy rút ra nhận xét về sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự? - Nắm được nội dung các sự Tóm tắt văn bản tự sự là giúp người đọc, người nghe việc và nhân vật chính. nắm được nội dung chính của câu chuyện một cách dễ dàng. Do đó tước đi những chi tiết, những nhân vật, và các yếu tố phụ không quan trọng. Nên văn - Ngắn gọn nên dễ hiểu. bản tóm tắt làm nổi bật được các sự việc và nhân vật chính, văn bản tóm tắt thường ngắn gọn nên dễ nhớ. GV- Hãy tìm hiểu và nêu các tình huống khác trong cuộc sống cần tóm tắt văn bản tự sự? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Hstl- Gv nhận xét và chuyển ý khác Bước 2: Cách thực hiện tóm tắt văn bản tự sự. II/ Thực hành tóm tắt văn - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk/ 58. bản tự sự:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> GV- Em hãy cho biết các sự việc chính đã được nêu đầy đủ chưa? Có thiếu việc nào quan trọng không, đó là sự việc gì? Vì sao? Các sự việc trong "Chuyện người con gái Nam Xương" đã nêu lên khá đầy đủ các chi tiết. Chi tiết còn thiếu là: Sau khi Vũ Nương chết, một hôm Trương cùng con trai ngồi bên đèn., đứa con đã chỉ bóng trên tường và nói đó chính là người hay tới vào ban đêm. Chính sự việc này làm cho chàng Trương hiểu ra vợ mình bị oan (Hiểu ngay sau khi vợ mất chứ không cần đợi đến lúc Phan Lang về kể lại) - Hs viết văn bản tóm tắt Chuyện người con gái Nam Xương ngắn gọn hơn. Văn bản tham khảo SGV (tr 60) GV- Qua việc tìm hiểu em hiểu sự cần thiết cho việc tóm tắt văn bản tự sự là gì? - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 59. * Ghi nhớ: sgk/ 59 Hđ3: Luyện tập Bài tập1: - Gv cho hs tóm tắt tác phẩm Lão Hạc của Nam Cao (văn8 tập1) - Hs trình bày tóm tắt- gv nhận xét và kết luận. Bài tập 2: - Gv cho hs tóm tắt một câu chuyện xảy ra trong đời sống. 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học -Tóm tắt văn bản là gì? - Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs tập tóm tắt văn bản tự sự Chuẩn bị bài :Sự phát triển của từ vựng - Tìm hiểu sự biến đổi nghĩa và phát triển nghĩa của từ. III/ Luyện tập: Bài tập1: Tóm tắt văn bản Lão Hạc của Nam Cao (văn 8- tập1) Bài tập 2: Tóm tắt câu chuyện xảy ra trong đời sống.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 22:. CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH ( ĐỌC THÊM) (Trích Vũ trung tuỳ bút) ( Phạm Đình Hổ). A/ Mục tiêu: - Hs hiểu được cuộc sống xa hoa của Vua Chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê Trịnh và thái độ phê phán của tác giả. - Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể tuỳ bút thời xưa và đánh giá được giá trị nghệ thuật của những dòng ghi chép đầy đủ và hiện thực này. - GDHS ý thức phê phán lối sống xa hoa. B/ TiÕn tr×nh lªn líp: 1/Ổn định lớp học: 2/ KiÓm tra: - Em hãy phân tích nguyên nhân dẫn đến cái chết của Vũ Nương (Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ) ? -Nêu phẩm hạnh của Vũ Nương? - GV KiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi cña häc sinh. 3/ Bµi míi: Hđ1: - Gv giới thiệu bài, vµo bµi. I/ Đọc –Chú thích VB 1/ Tác giả: Hđ2: Đọc chú thích văn bản - Phạm Đình Hổ (1768Bước1: Tìm hiểu sơ lược về tác giả và tác phẩm. 1839) là người có tư tưởng - Gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk (61) ẩn cư. Gia đình khoa bảng, GV- Em hiểu gì về tác giả và tác phẩm này? Phạm Đình Hổ là một nho sĩ thời phong kiến nhưng làm quan 2/ Tác phẩm: có tư tưởng sống ẩn dật. Vũ trung tuỳ bút là ghi lại một cách sinh động, hấp - Truyện cũ: ghi chép về dẫn hiện thực đen tối của lịch sử nước ta thời kì đó. cuộc sống xa hoa của phủ chúa thời Thịnh Vương Trịnh Sâm - Viết khoảng đầu thế kỉ XIX gôm 88 mẫu chuyện nhỏ Bước 2: Tìm hiểu nội dung bài học - Gv hướng dẫn hs cách đọc bài- gv đọc - Thể loại: tuỳ bút.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> mẫu- gọi hs đọc tiếp đến hết bài. II/ Đọc- hiểu văn bản: GV- Căn cứ vào các đôí tượng tác giả ghi chép, em phân đoạn như thế nào? - Có thể chia hai đoạn: Từ đầu… triệu bất tường và phần còn lại. 1/ Thói ăn chơi của chúa GV- Em hãy tìm các chi tiết thể hiện lối sống của trịnh và các quan hầu cận: Chúa Trịnh và bọn quan hầu cận. Hãy phân tích và nhận xét về lối sống đó? Sự việc Mức độ sự việc Xây đền đài Liên miên Tổ chức những cuộc du 1 tháng 3-4 lần hí Không thiếu thứ gì Thu của quí trong thiên hạ GV- Qua cách miêu tả đó em có nhận xét như thế nào ? - Gv cho hs thảo luận nhóm Các sự việc đưa ra đều cụ thể, chân thực và khách quan, không xen lời bình của tác giả, có liệt kê và có miêu tả rất tỉ mỉ vài sự kiện để khắc hoạ ấn tượng. GV- Em hãy phân tích đoạn trích:" Mỗi khi ...bất thường" để làm rõ ý nghĩa của đoạn văn? Đó là cảnh miêu tả rất thực ở những khu vườn rộng, đầy "trân cầm dị thú, cổ mộc quái lạ"lại được bày vẽ, tô đậm như bến bể, đầu non, những âm thanh lại gợi cảm giác ghê sợ trước một cái gì đang tan tác, đau thương chứ không phải là một cảnh đẹp bình yên, phồn thịnh. GV- Qua đó em hiểu được thái độ của tác giả như thế nào? Với tác giả ông xem đây là một triệu chứng bất thường, tức là điềm gở. Nó như báo trước sự suy vong tất yếu của một thời đại chỉ biết ăn chơi hưởng lạc trên mồ hôi, nước mắt và xương máu của dân lành. -Gv mở rộng về chúa Trịnh Sâm: thông minh tài giỏi nhg sau kiêu căng, ăn chơi sa đoạ. - Hs quan sát phần còn lại của văn bản. GV- Theo em trước tình cảnh đó bọn hầu cận lại là những kẻ như thế nào? Chúng luôn được sủng ái, bởi chúng có thể giúp chúa bày ra các trò chơi hưởng lạc. Vì thế, chúng ỷ. - Xây nhiều cung điện, đình đài. - Thích chơi đèn đuốc - Thích ngắm cảnh đẹp. - Dạo chơi thường xuyên. -Cướp đoạt của quý của nhân dân..  Liệt kê các sự việc ăn chơi xa xỉ của Chúa Trịnh. - Những âm thanh ghê rợn.  Cảnh tan tác đau thương chứ không phải cảnh bình yên, phồn thịnh. => Tác giả phê phán Chúa Trịnh chỉ biết hưởng lạc trên mồ hôi, xương máu của nhân dân; ông cảnh báo sự suy vong tất yếu.. 2/ Sự nhũng nhiễu của bọn quan hầu cận: - Được sủng ái - Hoành hành nhân dân: ăn cướp trắng trợn, vu oan tống tiền => Kẻ tàn bạo, vô nhân.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> thế mà hoành hành, tác oai tác quái trong nhân dân. GV- Bọn quan lại hầu cận đã làm việc gì? Đó là bọn vừa ăn cướp vừa la làng. như thế người dân bị cướp của hai lần bằng không cũng phải tự tay huỷ bỏ của quý của nhà mình. Đó là một điều hết sức vô lí, bất công. GV- Ở đoạn kết tác giả kể lại việc nhà mình như thế nào? cách dẫn dắt chuyện ra sao? Bà mẹ phải sai lính chặt đi một cây lê và hai cây lựu quý rất đẹp trong vườn nhà để tránh tai hoạ. Cách dẫn dắt câu chuyện như thế đã làm tăng đáng kể sức thuyết phụcvì nhà quan lại còn bị thế, dân còn đến mức nào. Đồng thời cũng làm cho cách viết thêm phong phú và sinh động. Hđ 3 GV- Em hãy nêu những nhận xét chung về nội dung và nghệ thuật của toàn văn bản? - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 63. đạo. 3/ Nghệ thuật:. - Kể chuyện có sức thuyết phục - Ghi chép chân thực. * Ghi nhớ (sgk/63) Hđ4: Luyện tập - Gv cho hs viết đoạn văn phát biểu cảm tưởng về IV/ Luyện tập: - Viết đoạn văn đoạn trích 4/ Củng cố: Củng cố nội dung bài học, mở rộng thêm phần so sánh sau cho hs khá giỏi Tuỳ bút trung đại Ghi chép sự việc Miêu tả khách quan Thái độ kín đáo. Tuỳ bút hiện đại Ghi chép cảm xúc Miêu tả sáng tạo, tưởng tượng Tính trữ tình đậm đà hơn. Tuỳ bút trung đại Truyện trung đại Chủ yếu ghi chép sự việc khách quan Có cốt truyện, có nhân vật ( khắc hoạ không có hư cấu không rõ nét). Có yếu tố hư cấu - Thái độ của tác giả qua văn bản trên? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ chuẩn bị bài: Hoàng lê nhất thống chí (hồi 14) - Đọc văn bản - Tìm hiểu tác giả- tác phẩm - Nêu cảm nhận của em về hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ? - Sự thất bại của quân Thanh và bọn vua quan Lê Chiêu Thống được tác giả miêu tả như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> TUẦN 5 Tiết 21:. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG. A/ Mục tiêu: - Hs nắm được cách phát triển của từ vựng thông dụng nhất: Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu để phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ. - Rèn luyện kỹ năng mở rộng vốn từ theo cách phát triển từ vựng. - GDHS ý thức sử dụng từ đúng nghĩa. B/ TiÕn tr×nh lªn líp: 1/ Ổn định lớp học: 2/ Kiểm tra:- Khi sử dụng từ ngữ xng hô trong hội thoại cần lu ý những vấn đề gì? - GV kiÓm tra sù chuËn bÞ bµi ë nhµ cña häc sinh. 3/ Bµi míi: Hđ1: - Gv giới thiệu bài, vµo bµi. Hđ2: Hình thành kiến thức Bước1: Tìm hiểu sự biến đổi của từ vựng. - Gv gọi hs đọc phần1(I) - Gv cho HS đọc lại bài thơ “ vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” của Phan Bội Châu GV- Em hiểu"kinh tế" trong câu"bủa tay ôm chặt bồ kinh tế" có nghĩa như thế nào? Kinh tế trong câu thơ của Phan Bội Châu"bủa tay ôm chặt bồ kinh tế" có nghĩa là kinh bang tế thế (trị nước cứu đời) cả câu thơ có nghĩa tác giả ôm hoài bão trông coi việc nước cứu giúp người đời. GV- Theo em ngày nay từ đó được hiểu như thế nào? Kinh tế ngày nay được hiểu là toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra. GV- Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ?. I/ Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ Ví dụ 1: Sgk 1/ Sự biến đổi: - Kinh tế (xưa): trị nước giúp đời.. - Kinh tế (nay): của cải, vật chất..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Nghĩa của từ không phải là bất biến. Nó có thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ bị mất đi, và có những nghĩa mới được hình thành. => Nghĩa của từ không phải bất biến mà có thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ bị mất đi và nghĩa mới được hình Bước 2: Tìm hiểu về sự phát triển nghĩa của từ vựng thành. 2/ Sự phát triển nghĩa của - Gv gọi hs đọc mục 2. từ: GV- Em hiểu về nghĩa của từ"xuân", "tay" như thế Ví dụ 2: Sgk/55 nào? hãy chỉ ra các nghĩa của các từ đó? Từ"xuân" (chơi xuân) là mùa chuyển tiếp của thời gian từ đông sang xuân, thường được coi là mở đầu cho một năm (nghĩa gốc). Còn"xuân" (ngày xuân) - Xuân(1): thời gian nghĩa thuộc về tuổi trẻ (nghĩa chuyển). gốc Cách chuyển nghĩa này theo phương thức ẩn dụ. - Xuân(2): tuổi trẻ nghĩa Từ"tay" (trao tay) là một bộ phận trong cơ thể con chuyển người để cầm, nắm (nghĩa gốc). Còn"tay" (tay buôn => Phương thức ẩn dụ người) chỉ về người chuyên hoạt động về một nghề - Tay(1): bộ phận cơ thể nào đó (nghĩa chuyển). Cách chuyển nghĩa này theo nghĩa gốc phương thức hoán dụ, lấy cái bộ phận để nói cái toàn - Tay(2): nghề của một thể. người  nghĩa chuyển GV- Em hiểu thế nào về sự biến đổi và phát triển từ => Phương thức hoán dụ. vựng? - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 56 * Ghi nhớ( sgk/56) Hđ3: Luyện tập Bài tập1: III/ Luyện tập: - Gv hướng dẫn hs xác định nghĩa và phương thức Bài tập1: Xác định nghĩa chuyển nghĩa của từ. và phương thức chuyển Chân: chỉ về con người( nghĩa chuyển). chuyển nghĩa nghĩa. theo cách hoán dụ. Chân: bộ phận dưới cùng Chân: bộ phận dưới cùng của đồ vật (nghĩa chuyển) của cơ thể con người dùng theo cách ẩn dụ. để đứng, đi lại. Chân: phần dưới núi (nghĩa chuyển) theo cách ẩn dụ. a/ Chân: nghĩa gốc b/ Chân: nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ. c/ Chân: nghĩa chuyển theo Bài tập 2: phương thức ẩn dụ. - Gv gọi hs đọc bài tập d/ Chân: nghĩa chuyển theo GV- Em có nhận xét gì về cách dùng các tên " trà" ? phương thức ẩn dụ. Cách dùng các tên"trà" như trà hà thủ ô, trà atisô, trà Bài tập 2: Giải nghĩa cách tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng) được dùng với dùng từ. nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. nghĩa tương Trà: búp hoặc lá cây chè đã đồng: loại cây đã chế biến để pha nước uống sao, đã chế biến để pha Bài tập 3: nước uống.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Hs đ ọc b ài t ập - Hs trình bày- gv nhận xét. Dùng với nghĩa tương đồng: dùng để đo 1 cách chính xác.. Cách gọi tên trà atiso, trà hà thủ ô là theo nghĩa chuyển  Theo phương thức ẩn dụ.. Bài tập 4 Hs đọc bài tập Gv cho hs thảo luận báo cáo kết quả. - Hội chứng học đường - Ngân hàng dữ liệu, ngân hàng máu, ngân hàng gen. - Sốt gạo( nhu cầu tăng đột ngột làm cho hàng trở nên khan hiếm) - Vua dầu hỏa, vua ô tô, vua cờ. Bài tập 3: Đồng hồ: dụng cụ đo giờ một cách chính xác. Đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng là nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. Bài tập 4 Hội chứng: Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh Ngân hàng: Tổ chức ktế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ. Sốt: Tăng nhiệt độ lên quá mức bình thường do bị bệnh. Vua: Người đứng đầu nhà nước quân chủ thường lên nắm quyền bằng con đường kế vị. B ài tập 5 Mặt trời 2 được sử dụng theo phép tu từ nghệ thuật ẩn dụ (mối quan hệ tương đồng giữa hai đối tượng được hình thành theo cảm nhận của nhà thơ). Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ, vì sự chuyển nghĩa này chỉ có tính chất lâm thời, nó không làm từ có thêm nghĩa mới và không đưa vào giới thiệu trong từ điển được.. B ài tập 5 Hs đọc bài tập Gv cho hs thảo luận báo cáo kết quả. Gv thống nhất ý kiến. 4/ Củng cố: Hs đọc lại ghi nhớ sgk/56 - Thế nào là sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ? - Nghĩa của từ có thay đổi theo thời gian không?.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và làm bài tập 4, 5 Chuẩn bị bài : - Đọc thêm: Chuyện cũ trong phủ chúa trịnh - Đọc văn bản và tóm tắt nội dung chính - Tìm chi tiết miêu tả thói ăn chơi của vua chúa - Truyện và tuỳ bút có gì khác?. Tiết 23, 24: Văn bản:. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Trích: hồi thứ 14) (Ngô gia văn phái). A/ Mục tiêu: - Hs cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh. Sự thất bại thảm hại của quân xâm lược và số phận của lũ vua quan bán nước hại dân. - Hiểu sơ lược về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chân thực và sinh động. - GDHS niềm tự hào dân tộc trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. B/ TiÕn tr×nh lªn líp: 1/ Ôn định lớp học: 2/ KiÓm tra:- Thuật lại cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê- Trịnh trong"Chuyện cũ trong Phủ Chúa Trịnh”, nêu thái độ của tác giả? 3/ Bµi míi: Hđ1: Khởi động - Gv giới thiệu bài, vµo bµi. I/ Đọc- chú thích VB Hđ2: HS đọc phần chú thích văn bản Bước1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược về tác giả, 1/ Tác giả: - Nhóm tác giả dòng họ Ngô tác phẩm Thì ở Tả Thanh Oai - Hà - Gv gọi hs đọc phần chú thích* trong sgk Tây, đều là những người có GV- Em có nhận xét gì về nhóm tác giả này? Đây là nhóm tác giả thuộc họ Ngô Gia Văn Phái ở thiện chí với nhà Lê làng Tả Thanh Oai, tỉnh Hà Tây. Là những người rất - Ngô Thì Chí làm quan thời có thiện chí với nhà Lê. Ngô Thì Chí làm quan thời vua Lê Chiêu Thống. vua Lê Chiêu Thống, Ngô Thì Du làm quan thời Nhà - Ngô Thì Du làm quan thời Nhà Nguyễn. Nguyễn. 2/ Tác phẩm: GV- Em hiểu gì về thể " chí" ? Chí là lối văn ghi chép sự việc, sự vật. tác phẩm - Viết bằng chữ Hán, gồm được coi là một cuốn tiểu thuyết lịch sử viết theo lối 17 hồi. chương hồi, tái hiện lại một giai đoạn lịch sử đầy - Đoạn trích viết về sự kiện Quang Trung đại phá quân biến động. Thanh, đoạn trích tái hiện lại một giai đoạn lịch sử đầy biến động. II/ Đọc- hiểu văn bản: Bước 2: Gv hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản. - Gv hướng dẫn hs cách đọc..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp đến hết bài. GV- Em hiểu toàn bộ văn bản này đã đề cập đến vấn đề gì? Đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy lừng của nghĩa quân Tây Sơn dưới sự chỉ huy của vua Quang Trung và sự thất bại thảm hại của tướng quân nhà Thanh cùng với số phận nhục nhã của bọn vua quan bán nước hại dân. GV- Theo em văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung chính của các đoạn như thế nào? Văn bản được chia làm ba đoạn như sau: đ1: Từ đầu Mậu Thân(1788): Quân Thanh chiếm Thăng Long. Nguyễn Huệ lên ngôi và thân chinh cầm quân đánh giặc. đ2: Tiếp Kéo vào thành: Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của quân Tây Sơn. đ3: Còn lại: Thất bại của quân Thanh và số phận nhục nhã của vua tôi nhà Lê. - Gv chia nhóm cho hs thảo luận về người anh hùng Nguyến Huệ: GV- Em hãy tìm các chi tiết mà tác giả giới thiệu về Nguyễn Huệ. Em hãy phân tích những chi tiết đó? Nguyễn Huệ là người hành động xông xáo, nhanh gọn có chủ đích và rất quả quyết. Nghe tin giặc đã đánh chiếm đến tận Thăng Long mà không hề nao núng, thế mà chỉ trong vòng hơn một tháng ông vừa lên ngôi, vừa đốc xuất đại binh và có kế hoạch đối phó với quân Thanh. Chứng tỏ ông là người có hành động mạnh mẽ, quyết đoán. Nguyễn Huệ luôn sáng suốt trong việc phân tích tình hình thời cuộc và thế tương quan chiến lược giữa ta và địch. Khi tuyển binh ở Nghệ An ông đã khẳng định rõ chủ quyền dân tộc và lên án hành động xâm lăng phi nghĩa trái đạo trời của giặc. Đồng thời ông đã nêu rõ giả tâm xâm lược của giặc. Nguyễn Huệ còn rất nhạy cảm trong việc lựa chọn người thể hiện qua cách xử trí với các tướng sĩ. GV- Ý chí của nguyễn huệ được tác giả miêu tả ntn? Nguyễn Huệ là người có tầm nhìn xa trông rộng, ông nói chắc như đinh đóng cột, lại còn tính cả kế hoạch ngoại giao sau khi chiến thắng đối với một nước lớn như mãn thanh. Nguyễn Huệ còn là người có tài cầm quân, có ý thức tổ chức lực lượng. GV- Hình ảnh Quang Trung trong trận chiến được tác giả miêu tả như thế nào? Em có suy nghĩ gì về vua Quang Trung?. 1/ Người anh hùng Nguyễn Huệ - Người có hành động mạnh mẽ, chủ đích quả quyết và tính quyết đoán cao. - Sáng suốt nắm bắt tình hình của ta và địch, nhận rõ giã tâm xâm lược của địch. - Nhạy bén trong việc lựa chọn người thể hiện qua cách xử trí với tướng sĩ. - Có ý chí quyết thắng và có tầm nhìn xa trông rộng, có tài tổ chức và dụng binh - Thân chinh cầm quân đánh giặc, oai phong lẫm liệt. - Là một tổng chỉ huy tài giỏi..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoàng Đế Quang Trung thân chinh cầm quân không phải chỉ trên danh nghĩa, ông là một tổng chỉ huy chiến dịch thực thụ, hoạch định phương châm chiến dịch đánh, tổ chức quân sĩ, tự mình thống lĩnh một mũi tiến công, cưỡi voi đi đốc thúc công phá tên đạn, bày mưu tính kế. đội quân Tây Sơn không phải là lính thiện chiến, lại vừa trải qua những ngày tấn công thần tốc, không có thì giờ nghỉ ngơi. Vậy mà dưới sự chỉ huy của Quang Trung đã nhanh chóng đánh thắng quân thù, bắt sống quân do thám, giữ bí mật để tạo thế bất ngờ đã vây kín làng Hạ Hồi. Khí thế đó làm cho quân Thanh kiếp vía. GV-Qua đây em thấy quan điểm phản ánh hiện thực của tác giả như thế nào? - Tác giả tôn trọng sự thực lịch sử và ý thức dân tộc. ( HÕt tiªt 1) GV- Theo em Tôn Sĩ Nghị là ai? Đang làm gì? Nêu nhận xét của em về nhân vật này? Tôn Sĩ Nghị là một vị tướng Quân Thanh, sang nước Nam để thực hiện lợi ích riêng, chúng muốn biến Nước Nam trở thành quận huyện của Phương Bắc. Bọn chúng chỉ biết quân Tây Sơn một cách đại khái, và chỉ lang thang bên bờ sông để doạ dẫm mà thôi. Hơn thế nữa vị tướng này còn là một kẻ bất tài luôn kiêu căng, buông tuồng, chủ quan khinh địch, chỉ lo ăn chơi tiệc tùng. GV- Thất bại của quân Thanh được tác giả miêu tả như thế nào? Tướng sợ mất mật bỏ chạy, quân sợ hãi ra hàng, những doanh trại mới nghe đến quân Tây Sơn đã bỏ chạy tán loạn, tự giẫm đạp lên nhau mà chết. GV- Khi miêu tả đoạn này tác giả đã dùng nghệ thuật gì? Với lối cường điệu hoá trong dân gian tác giả đã miêu tả sự thất bại thảm hại của quân Thanh. Cả đội binh hùng tướng mạnh chỉ quen diễu võ dương oai giờ đây chỉ còn biết tìm đường tháo chạy"ngày đêm đi gấp không dám nghỉ ngơi". GV- Theo em lúc này vua tôi nhà Lê như thế nào? Tác giả đã miêu tả họ ra sao? Vua Lê và những bề tôi trung thành của ông đã vì lợi ích riêng của họ và đem vận mệnh của cả dân tộc đặt vào tay kẻ thù xâm lược, lẽ tất nhiên họ phải chịu đựng nỗi xỉ nhục của kẻ đi cầu cạnh van xin, không còn tư cách bậc quân vương. Lê Chiêu Thống cùng với bề tôi đưa thái hậu ra ngoài chạy bán sống, bán. => Nguyễn Huệ là linh hồn của chiến công vĩ đại.. 2/ Sự thất bại của quân Thanh và sự thất bại nhục nhã của vua tôi nhà Lê. a/ Sự thất bại của quân Thanh. - Chúng chỉ biết quân Tây Sơn một cách đại khái. - Có thái độ chủ quan. - Chỉ lo ăn chơi tiệc tùng. - Tướng sợ mất mật. - Quân chạy tán loạn, tự giẫm đạp lên nhau mà chết - Nghệ thuật cường điệu hóa để diễn tả sự thất bại thảm hại của tướng quân nhà Thanh.. b/ Số phận nhục nhã của vua tôi nhà Lê. - Chịu sự xỉ nhục của kẻ đi cầu cạnh. - Vua tôi đưa thái hậu ra.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> chết, cướp cả thuyền dân để qua sông "luôn mấy ngày không ăn" may gặp người thổ hào thương tình cho ăn và chỉ đường chạy trốn, đuổi kịp được Tôn Sĩ Nghị. GV- Em có nhận xét gì về lối văn trần thuật này? Đây là lối văn kể chuyện xen lẫn miêu tả một cách sinh động, cụ thể gây được ấn tượng mạnh cho người đọc. GV- Em hãy so sánh hai cuộc tháo chạy (tướng nhà Thanh và vua tôi nhà Lê) để thấy sự hèn nhát của chúng? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Đoạn miêu tả tướng quân nhà Thanh tháo chạy một cách nhanh, mạnh, hối hả "ngựa không kịp đóng yên, người không mặc áo giáp, tan tác bỏ chạy" miêu tả một cách khách quan và hàm chứa sự hả hê, sung sướng của người thắng cuộc Đoạn miêu tả vua tôi nhà Lê chậm hơn, miêu tả tỉ mỉ cả những giọt nước mắt thương cảm của người thổ hào GV- Em có nhận xét gì về nghệ thuật của toàn bài? Nghệ thuật của bài viết là nghệ thuật tả thực, chi tiết, cụ thể, dùng nhiều nghệ thuật cường điệu khi miêu tả sự thất bại. Hđ3: Tổng kết - Gv gọi hs đọc phần ghi nhớ trong sgk/ 72. ngoài, nhịn ăn mấy ngày liền. - Cướp thuyền của dân để sang sông.. - Kể xen lẫn miêu tả tạo ấn tượng mạnh về sự nhục nhã của kẻ bán nước hại dân.. 3/ Nghệ thuật: - Tả thực, chi tiết, cụ thể, cường điệu hóa. * Ghi nhớ: sgk/ 72. IV/ Luyện tập: Kể tóm tắt lại câu chuyện.. Hđ4: Luyện tập - Tóm tắt lại nội dung câu chuyện -Gv giao hs về nhà viết đoạn văn ngắn miêu tả chiến công đại phá quân Thanh của vua Quang Trung năm Kỉ Dậu (1789) 4/ Củng cố: Gv cho hs đọc lại ghi nhớ - Cảm nhận của em về người anh hùng Nguyễn Huệ? - Số phận của quân Thanh và bọn quan lại hại nước được tác giả miêu tả nhưi thế nào? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ chuẩn bị bài Sự phát triển của từ vựng( tt) - Tìm hiểu việc cấu tạo từ ngữ mới và từ mượn. - Giải thích nghĩa các từ ngữ mới. -.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết: 25:. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp). A/ Mục tiêu: - Hs nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một số ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ, nhờ: + Tạo thêm từ mới + Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. - GDHS ý thức sử dụng từ ngữ đúng với hoàn cảnh xã hội. B/ TiÕn tr×nh lªn líp: 1/ ổn định lớp: 2/ KiÓm tra: - Em hãy nêu sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng? Nêu các phương thức chuyển nghĩa của từ ? - GV kiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi cña häc sinh. 3/Bµi míi: Hđ1: Khởi động - Gv giới thiệu bài, vµo bµi. Hđ2: Hình thành kiến thức Bước1: Tìm hiểu việc tạo từ ngữ mới GV- Em hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ điện thoại, kinh tế, sở hữu... và giải nghĩa các từ ngữ đó? Điện thoại di động: Loại điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo bên người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao. Kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào nền sản xuất lưu thông, phân phối các sản phẩm, có hàm lượng tri thức cao. Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài, với những chính sách ưu đãi. Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghệ. GV- Em có nhận xét gì về cách tạo từ mới đó? GV- Em hãy tìm những từ mới xuất hiện theo mô hình X+ tặc và giải nghĩa các từ đó? - Gv cho hs thảo luận nhóm Không tặc: Kẻ cướp máy bay. Tin tặc: Kẻ dùng kinh tế xâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc. I/ Tạo từ ngữ mới: 1/ cho các từ: - Điện thoại di động - Kinh tế tri thức - Sở hữu trí tuệ. => Việc ghép các yếu tố có sẵn để tạo từ mới làm tăng vốn từ và phát triển từ vựng.. 2/Tìm từ ngữ mới theo mô hình X+ tặc Tin tặc- Sơn tặc Lâm tặc....

<span class='text_page_counter'>(54)</span> phá hoại tin tức. Lâm tặc: Kẻ phá hoại tài nguyên rừng. - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 73. * Ghi nhớ: sgk/ 73 Bước2: Tìm hiểu việc mượn từ ngữ để phát triển từ vựng. - Gv gọi hs đọc hai đoạn trích trong sgk GV- Em hãy chỉ ra các từ Hán Việt trong hai đoạn trích? II/ Mượn từ ngữ tiếng nước - Gv cho hs thảo luận nhóm. ngoài: Ví dụ1: sgk a, Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân GV-Theo em mục đích của việc mượn từ Hán Việt b, Bạc mệnh, duyên phận, để làm gì? thần, linh, chứng giám, thiếp, tiết, trinh bạch, ngọc - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu mục 2(II) => Mượn từ tiếng Hán, tạo thành từ Hán Việt. Ví dụ 2: sgk a, AIDS - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 74. b, maketting Hđ3: Luyện tập => Một số từ có nguồn gốc Bài tập1: từ các ngôn ngữ khác chủ - Gv cho hs tìm mô hình tạo từ mới. yếu là tiếng Anh, Pháp.. Bài tập 2: - Gv cho hs tìm từ mới và giải nghĩa từ bằng cách làm bài tập nhanh Chẳng hạn: Bàn tay vàng: Chỉ người khéo léo, tài giỏi Cầu truyền hình: Hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ thống camêra Cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán trg hàng quán nhỏ, tạm bợ Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở KH-KT hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao Công viên nước: công viên trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo. III/ Luyện tập: Bài tập1: Tìm mô hình tạo từ mới X+ Trường (Môi trường, thương trường, công trường, nông trường...) X+ Hóa (Lão hóa, biến hóa, cơ giới hoá, điện khí hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa...) Bài tập 2: Tìm từ mới - Bàn tay vàng. - Cầu truyền hình. - Cơm bụi - Công nghệ cao - Công viên nước - Đa dạng sinh học.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Đa dạng sinh học: phong phú, đa dạng về nguồn gen, về giống loài sinh vật trong tự nhiên Bài tập 3: - Gv gọi hs lên bảng làm bài tập, thống nhất ý kiến và chữa bài tập Bài tập 3: Từ mượn tiếng Hán. Từ mượn các ngôn ngữ khác. Mãng xà, Ôtô, ra-đi-ô, biên ôxi,càphê,canô Bài tập 4: phòng,tô GV- Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay thuế, phê đổi được không? bình, phê phán, ca sĩ Bài tập 4: +Các cách phát triển từ vựng: Phát triển về nghĩa của từ ngữ nghĩa gốc và nghĩa chuyển Phát triển về số lượng từ ngữ- tạo từ ngữ mới; mượn từ ngữ của nứơc ngoài +Từ vựng của một ngôn ngữ không thể không thay đổi vì thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh ta luôn thay đổi. Nhận thức về thế giới cũng vận động và phát triển theo. 4/ Củng cố: Nội dung bài học và đọc ghi nhớ - Những cách để từ vựng phát triển? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ chuẩn bị bài Truyện Kiều của Nguyễn Du - Đọc và tìm hiểu về tác giả, tác phẩm( cuộc đời, sự nghiệp, sáng tác…) - Tóm tắt tác phẩm Truyện Kiều. Tiết 26:. TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> A/ Mục tiêu: - Hs nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. - Bước đầu nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều. Từ đó thấy được Truyện Kiều là kiệt tác của văn học dân tộc. - Rèn kĩ năng tóm tắt tác phẩm truyện. - GDHS biết tôn trọng những nhân tài đất việt. B/ TiÕn tr×nh lªn líp: 1/ ổn định lớp: 2/ KiÓm tra:- Văn bản Hoàng Lê nhất thống chí của họ Ngô Gia Văn Phái đã đề cập đến vấn đề gì? - KiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi cña häc sinh. 3/ Bµi míi: Hđ1: - Gv giới thiệu bài, vµo bµi. Hđ2: Đọc hiểu văn bản Bước1: Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Du. - Gv gọi hs đọc phần tác giả GV- Thời đại Nguyễn Du có gì đặc biệt? - XHPK khủng hoảng trầm trọng -> các cuộc khởi nghĩa nd lớn nhất là khởi nghĩa Tây Sơn, nhà Tây Sơn bị lật đổ, triều Nguyễn được thiết lập: Trải qua một cuộc bể dâu Những điều trông thấy mà đau đớn lòng. GV- Hoàn cảnh gia đình Nguyễn Du như thế nào? Nguyễn Du sinh trưởng trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan và có truyền thống văn học. Song cuộc đời của ông đầy bất trắc: mồ côi cha lúc 9 tuổi, mồ côi mẹ lúc 12 tuổi. Bản thân Nguyễn Du cũng đã từng chống lại cuộc khởi nghĩa Tây Sơn, đã bị bắt và sau này ông làm quan cho triều đại Nhà Nguyễn. GV- Cuộc đời của Nguyễn Du trải qua những thăng trầm như thế nào?. GV- Sự nghiệp văn chương của nhà thơ này ntn? Ông đã để lại nhiều tác phẩm bằng chữ Hán và chữ Nôm có giá trị. Hs đọc phần giới thiệu về Truyện Kiều - Tác phẩm Truyện Kiều viết khoảng năm nào? Bước 2: Tìm hiểu về tóm tắt tác phẩm. - Gv gọi hs đọc bài. I/ Sơ lược vài nét về Nguyễn Du: * Thời đại: nhiều biến động tác động đến tình cảm, nhận thức để ông hướng ngòi bút vào hiện thực. * Gia đình: đại quý tộc nhiều đời làm quan, có truyền thống về văn học. Hcảnh gia đình có tác động lớn tới cuộc đời Nguyễn Du * Cuộc đời: - Nhiều năm lưu lạc tiếp xúc với nhiều số phận khác nhau -> ông là người giàu vốn sống, có trái tim giàu yêu thương. - Ông từng làm quan cho nhà Nguyễn, đi sứ TQ, tiếp xúc với nền văn học rực rỡ -> ông am hiểu, giàu kiến thức. * Sáng tác cả chữ Hán và chữ Nôm. - Để lại nhiều tác phẩm có giá trị II/ Truyện Kiều 1/ Xuất xứ: Viết khoảng năm 1805- 1809 2/ Thể loại: Thơ lục bát.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> GV- Truyện Kiều thuộc thể loại nào? Có nguồn gốc từ đâu? Truyện Kiều là truyện nôm tự sự. Được dựa theo cốt truyện của Kim Vân Kiều Truyện của Thanh Tâm Tài Nhân ở Trung Quốc. GV- Truyện được chia làm mấy phần? Và nội dung các phần như thế nào? Truyện được chia làm ba phần: + Gặp gỡ và đính ước + Gia biến và lưu lạc. + Đoàn tụ GV- Truyện kể về cuộc đời của ai? Truyện kể về cuộc đời của Thúy Kiều với 15 năm lưu lạc. GV- Vì sao Kiều phải lưu lạc? Lưu lạc bao nhiêu năm và lưu lạc những đâu? Kiều phải lưu lạc vì kẻ xấu đã vu oan cho gia đình, nên Kiều đã phải bán mình để chuộc cha và em. Kiều đã phải lưu lạc 15 năm, nàng đã phải trải qua “ Thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần”. Nàng đã hai lần lấy chồng, một lần làm vợ lẽ. Trong thời gian lưu lạc nhiều khi nàng rơi vào con đường cùng quẫn và có lần đã tìm đến cái chết nhưng không thành. Nàng đã nương nhờ cửa Phật cho đến ngày trở về đoàn tụ. GV- Trước khi lưu lạc nàng đã có cuộc sống như thế nào? Nàng sống trong một gia đình phong lưu, có một mối tình đầu với chàng Kim Trọng thật đẹp đẽ và đầy hứa hẹn. GV- Kết thúc truyện ta hiểu được cuộc sống của nàng ra sao? Cuộc sống của nàng đầy truân chuyên, song cuối cùng cũng trở về đoàn tụ cùng gia đình và người yêu. GV- Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều? Hs đọc phần giá trị nội dung và nghệ thuật. - Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện?. 3/ Tóm tắt tác phẩm - Truyện được chia làm ba phần: + Gặp gỡ và đính ước + Gia biến và lưu lạc. + Đoàn tụ - Truyện kể về cuộc đời nhân vật chính là Thúy Kiều.. 4/ Giá trị * Nội dung: - Giá trị hiện thực: Phản ánh trung thực toàn cảnh xã hội Phong kiến; Tố cáo xã hội PK. - Giá trị nhân đạo: Đề cao tài năng, nhân phẩm, cảm thương trước những đau khổ của con người. *Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hđ3: Tổng kết - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 80.. - Ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đạt đến đỉnh cao. TK đ ược mệnh danh là Tập đại thành ngôn ngữ dân tộc. Mẫu mực về ngôn ngữ kể chuyện, ngôn ngữ nhân vật. - Tự sự có bước phát triển từ dẫn chuyện đến miêu tả thiên nhiên, từ khắc họa tính cách đến miêu tả tâm lý con người. * Ghi nhớ: sgk/ 80. 4/ Củng cố: Gv cho hs tóm tắt lại toàn bộ tác phẩm. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật truyện Kiều? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị đoạn trích: chị em Thúy Kiều. Đọc đoạn trích và chia bố cục? Phân tích vẻ đẹp Thuý Vân và Thuý Kiều? . Tiết 27:. CHỊ EM THÚY KIỀU (Trích Truyện Kiều) ( Nguyễn Du).

<span class='text_page_counter'>(59)</span> A/ Mục tiêu: - Hs hiểu được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du, khắc họa những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thúy Vân, Thúy Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển. - Hiểu được cảm hứng nhân đạo ttrong tác phẩm: trân trọng ca ngợi vẻ đẹp của con người. - Rèn kĩ năng miêu tả nhân vật. - GDHS biết trân trọng cái đẹp tự nhiên B/ TiÕn tr×nh lªn líp: 1/ Ôn định lớp: 2/ KiÓm tra: - Tãm t¾t néi dung phÇn gÆp gì vµ ®inh? Nêu xuất xứ và thể loại Truyện Kiều? - Nêu ghi nhớ và nêu giá trị nội dung Truyện Kiều? - GV kiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi ë nhµ cña häc sinh. 3/ Bµi míi: Hđ1: - Gv giới thiệu bài, vµo bµi. I/ Đọc chú thích VB: Hđ2: Đọc chú thích văn bản 1/ Giới thiệu vị trí đoạn Bước1: Tìm hiểu vị trí của đoạn trích. trích: GV- Đoạn trích thuộc phần nào của truyện? Đoạn trích thuộc phần "gặp gỡ và đính ước" của tác Đoạn trích nằm ở phần đầu truyện ( từ câu 15- 38) phẩm. Gthiệu gia đình Vương viên ngoại. II/ Đọc- hiểu văn bản Bước 2: Gv hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc bài- gv đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp. GV- Theo em trong đoạn trích tác giả đã đề cập đến những nhân vật nào? Từ đó xác định kết cấu đoạn trích? Đoạn trích giới thiệu về Thúy Vân và Thúy Kiều. Kết cấu đoạn trích chia 4 phần: - 4 câu đầu giới thiệu khái quát 2 chị em Thuý Kiều - 4 câu tiếp gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân - 12 câu tiếp gợi tả vẻ đẹp Thuý Kiều - 4 câu cuối nhận xét về cuộc sống chung của 2 chị em. GV- Đọc lại 4 câu thơ đầu, cho biết tố nga là gì? Cụm từ “mai cốt cách, tuyết tinh thần” chỉ ai? Tác giả gợi tả vẻ đẹp duyên dáng thanh tao của 2 thiếu nữ. GV- Vẻ đẹp của Thúy Vân đã được tác giả miêu tả 1/ Vẻ đẹp của Thúy Vân: như thế nào? Hãy chỉ ra các chi tiết dùng để miêu tả Thúy Vân? - Hs chỉ ra được những câu thơ miêu tả về Thúy Vân GV-Em có nhận xét gì về nét đẹp của Thúy Vân? Tác giả vừa giới thiệu vừa khái quát đặc điểm của Tác giả vừa giới thiệu vừa nhân vật. với hai từ “trang trọng" đã làm toát lên vẻ khái quát đặc điểm nhân.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> cao sang, quý phái. GV- Tác giả đã dùng thủ pháp gì để miêu tả Thúy Vân? Qua cách miêu tả đó ta có thể đoán được gì về tính cách và cuộc đời của nàng? Vẫn là ước lệ nhưng nội dung có chiều hướng cụ thể hơn với bút pháp liệt kê. Cụ thể trong việc sử dụng từ ngữ để làm nổi bật nét riêng của đối tượng miêu tả “đầy đặn, đoan trang, nở nang" tất cả đều nhằm thể hiện vẻ đẹp trung thực, phúc hậu và quý phái của người phụ nữ. Vẻ đẹp của Vân là vẻ đẹp hài hòa, êm đềm với xung quanh, mây thua, tuyết nhường. Vẻ đẹp đó khiến ta nghĩ ngay đến cuộc đời đầy hạnh phúc của con người. GV- Vì sao Thúy Vân là em mà lại được miêu tả trước? Điều này khiến em suy nghĩ gì? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Đây chính là nghệ thuật độc đáo của Nguyễn Du. Ông miêu tả Thuý Vân trước để làm nền cho việc miêu tả Thúy Kiều sau này. Đó là nghệ thuật tả chủ hình khách, nghệ thuật đòn bẩy. GV- Em hãy cho biết để miêu tả Thúy Kiều tác giả đã dùng bao nhiêu câu thơ? Có 12 câu thơ tác giả dùng để miêu tả Thúy Kiều. - Hs đọc 12 câu thơ tiếp GV- Cách sử dụng hình tượng nghệ thuật mang tính ước lệ của tác giả có điểm gì giống và khác với khi tả Thuý Vân? Câu thơ đầu miêu tả về Thúy Kiều vẫn là cách miêu tả khái quát:"Kiều càng sắc sảo mặn mà". Vẫn là nghệ thuật ước lệ để tạo vẻ đẹp tuyệt thế giai nhân. Với cái tài đạt tới mức lí tưởng theo quan niệm thẩm mĩ thời phong kiến gồm:"cầm, kì, thi, họa". Nhưng vẻ đẹp của Thuý Kiều lại khác. Vẻ đẹp của Kiều khiến cho thiên nhiên phải ghen tị. Điều đó khiến ta hiểu số phận của nàng sẽ gặp truân chuyên.. vật,vừa sử dụng nghệ thuật ước lệ có tính liệt kê: - vẻ đẹp đoan trang, quý phái. - tính cách phúc hậu => Sự đoan trang phúc hậu của Thúy Vân dự báo cuộc đời đầy may mắn.. 2/ Vẻ đẹp của Thúy Kiều. Nghệ thuật ước lệ - Vẻ đẹp trí tuệ sắc sảo, tâm hồn mặn mà. - Sắc đẹp hoa ghen, liễu hờn, nghiêng nước nghiêng thành, có một không hai. - Tài năng cầm kì thi hoạ. Đặc biệt là cung đàn “Bạc mệnh” thể hiện trái tim đa sầu đa cảm. - Vẻ đẹp khiến thiên nhiên phải ghen tị. => Nét đẹp tuyệt thế giai nhân, vẻ đẹp lí tưởng của sắc, tài, tình khiến cho thiên nhiên ghen tị. Tác giả dự báo số phận éo le, đau khổ do tạo hoá ghen ghét. 3/ Cảm hứng nhân đạo của GV- Qua cách miêu tả nhân vật em nhận ra điều gì ở Nguyễn Du.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du? Nguyễn Du đã đề cao giá trị con người. Đó có thể là nhân phẩm, tài năng, khát vọng, ý thức về số phận cá nhân. Gợi tả tài sắc chị em Thúy Kiều, tác giả đã trân trọng đề cao vẻ đẹp của con người một vẻ đẹp toàn vẹn"mười phân vẹn mười". Ở đây nghệ thuật lí tưởng hoá hoàn toàn phù hợp với cảm hứng ngưỡng mộ, ca ngợi con người. Hđ3: Tổng kết - Gv gọi hs đọc phần ghi nhớ trong sgk/ 83.. Hđ4: Luyện tập - Gv cho hs đọc thuộc lòng đoạn thơ miêu tả về chị em Thúy Kiều.. Đề cao giá trị con người về vẻ đẹp mười phân vẹn mười, nhân phẩm và tài năng khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân. * Ghi nhớ ( SGK/83). IV/ Luyện tập: - Đọc thuộc lòng đoạn trích.. 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. - Nêu vẻ đẹp của Thuý Vân? - Nêu tài sắc của Thuý Kiều? - Chị em Thuý Kiều có cuộc sống như thế nào? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị đoạn trích Cảnh ngày xuân. - Đọc và nêu vị trí đoạn trích? - Khung cảnh lễ hội được miêu tả như thế nào? - Khung cảnh ngày xuân được miêu tả ra sao? . Tiết 28:. CẢNH NGÀY XUÂN (Trích Truyện Kiều) (Nguyễn Du). A/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Hs hiểu được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du, kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả tả cảnh mà nói lên được tâm trạng của nhân vật. - Rèn kĩ năng phân tích thơ tả cảnh ngụ tình trong thơ Nguyễn Du. - GDHS lòng yêu mến cảnh quan thiên nhiên nhất là những ngày xuân. B/ TiÕn tr×nh lªn líp: 1/Ôn định lớp: 2/ Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng đoạn trích chị em Thuý Kiều?Bút phát chủ yéu đợc dùng để tả 2 chị em Thuý Kiều? - Tài và sắc của Thuý Kiều được tác giả miêu tả như thế nào? - KiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi ë nhµ cña häc sinh. 3Bµi míi: Hđ1: - Gv giới thiệu bài, vµo bµi. I/ Đọc- chú thích VB: Hđ2: Đọc chú thích văn bản Bước1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu vị trí của đoạn 1/ Vị trí đoạn trích: Đoạn trích nằm ở phần đầu trích. GV- Em hãy cho biết đoạn trích thuộc phần nào của truyện ( từ câu 40-58) tác phẩm? Sau khi tả tài sắc của chị em Thúy Kiều. Tác giả đã tả cảnh chị em Thúy Kiều đi du xuân nhân tiết thanh minh. Đoạn trích thuộc phần đầu của tác phẩm. II/ Đọc- hiểu văn bản Bước 2: Gv hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp. 1/ Khung cảnh ngày xuân: GV- Theo em đoạn trích đã đề cập đến vấn đề gì? Đoạn trích đề cập đến cảnh ngày xuân, cảnh lễ hội, - Tiết thanh minh, bầu trời trong sáng. khung cảnh chị em Thúy Kiều đi du xuân trở về. - Chim én bay lượn như thoi GV- Từ đó xác định kết cấu đoạn trích? đưa. - Bốn câu đầu: khung cảnh ngày xuân - Tám câu tiếp: khung cảnh lễ hội trg tiết thanh - Bông lê trắng điểm xuyết minh giữa thảm cỏ xanh. - Sáu câu cuối: cảnh chị em Kiều du xuân trở về GV- Theo em chi tiết nào gợi lên đặc điểm riêng của => Mùa xuân giàu sức ngày xuân? sống, khoáng đạt, trong trẻo, Cảnh ngày xuân được tác giả đề cập đến qua bốn nhẹ nhàng, thanh khiết. Cảnh câu thơ đầu. Tiết thanh minh, chim én bay rộn ràng vật sinh động có hồn. như thoi đưa giữa bầu trời trong sáng. Cỏ non xanh tận chân trời điểm xuyết một vài bông lê trắng, màu sắc hài hoà tuyệt diệu, tràn đầy sức sống. GV- Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và bút pháp miêu tả. qua đó em hiểu gì về mùa xuân ở đây? Cách sử dụng từ “điểm” thể hiện bút pháp tả để gợi. Trong bức tranh xuân có nền màu xanh non của cỏ tràn trề sức sống đến tận chân trời, có điểm xuyết vài bông lê trắng tạo một cảm giác thanh khiết nhẹ nhàng..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Hs đọc 8 câu thơ tiếp theo GV-Trong ngày Thanh minh có những hoạt động 2/ Cảnh lễ hội trong tiết nào cùng diễn ra? thanh minh Lễ tảo mộ, hội đạp thanh (du xuân) - Lễ tảo mộ. - Hội đạp thanh. GV- Thống kê các từ ghép là danh từ, động từ, tính từ? Danh từ Động từ Tính từ thanh minh dập dìu gần xa yến anh sắm sửa nô nức chị em tài tử giai nhân GV- Những từ đó gợi lên không khí và hoạt động của lễ hội như thế nào? Cảnh lễ hội được diễn ra thật rộn ràng. Cách sử dụng danh từ gợi sự đông vui có nhiều người đến dự. Các động từ gợi sự rộn ràng, náo nhiệt của ngày hội. Tính từ làm tăng thêm tâm trạng náo nức của người đi lễ hội. GV- Tác giả đã dùng nghệ thuật gì để tả cảnh đoàn người đi hội? Cụm từ gần xa nô nức gợi tâm trạng của người đi hội. Cách nói ẩn dụ"nô nức yến anh" chỉ cảnh người đi chơi xuân như chim én, chim oanh ríu rít. GV- Nêu cảm nhận của em về lễ hội truyền thống trong đoạn trích? - Trong ngày lễ tảo mộ, ai ai cũng thành kính tưởng nhớ người đã khuất, chăm sóc phần mộ và đốt tiền vàng giấy. Tác giả đã khắc họa một truyền thống văn hóa xã hội ngày xưa, tiết thanh minh mọi người sắm sửa lễ hội. Đó là đi tảo mộ và vui hội ngày xuân. - Hs đọc 6 câu thơ cuối GV- Ở sáu câu cuối khung cảnh ngày xuân có gì khác so với bốn câu đầu? Vẫn là cảnh thanh dịu của ngày xuân: nắng nhạt, khe nước nhỏ, một nhịp cầu bắc ngang, mọi chuyển động đều nhẹ nhàng. Tuy nhiên cái khung cảnh rộn ràng không còn nữa, tất cả đang nhạt dần, lãng quên. Cảnh ngày xuân ở cuối và đầu đoạn bên cạnh những nét giống nhau còn có sự khác nhau về thời gian, không gian thay đổi. điều cơ bản cảnh được.  Sử dụng nhiều danh từ, động từ và tính từ.. => Không khí lễ hội rộn ràng, đông vui và náo nhiệt. Người người ríu rít như chim oanh, chim yến. Lễ tảo mộ trang nghiêm thành kính. Truyền thống văn hóa xã hội đẹp ngày xưa. 3/ Khung cảnh chị em Thúy Kiều chơi xuân trở về - Nắng nhạt dần. - Mọi vật chuyển động nhẹ nhàng. - Không còn không khí rộn ràng của lễ hội nữa.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> cảm nhận qua tâm trạng con người. GV- Theo em cách dùng từ láy ở cuối đoạn khiến em có suy nghĩ gì? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Từ láy: tà tà, thanh thanh, nao nao không chỉ để biểu đạt sắc thái cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng con người. Hai chữ "nao nao" đã nhuộm màu tâm trạng lên cảnh vật. Hđ3: Tổng kết - Gv gọi hs đọc phần ghi nhớ trong sgk/ 87. Hđ4: Luyện tập - Gv cho hs đọc thuộc lòng 12 câu thơ đầu trong đoạn trích.. => Cảnh được cảm nhận qua tâm trạng con người. Cảm giác bâng khuâng xao xuyến * Ghi nhớ: sgk/ 87. IV/ Luyện tập: - Đọc thuộc lòng 12 câu thơ đầu của đoạn trích.. 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. - Khung cảnh ngày xuân được miêu tả như thế nào? - Khung cảnh lễ hội ra sao? - Cảnh chị em Kiều vui xuân trở về? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Thuật ngữ. - So sánh hai cách giải thích và rút ra khái niệm về thuật ngữ? - Nêu đặc điểm của thuật ngữ?. Tiết 29:. THUẬT NGỮ. A/ Mục tiêu: - Hs hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của thuật ngữ. - Rèn kĩ năng nắm bắt thuật ngữ. - GDHS cách sử dụng thuật ngữ một cách chính xác..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> B/ TiÕn tr×nh lªn líp: 1/ ¤n ®inh líp: 2/ KiÓm tra: - Theo em việc phát triển từ vựng dựa trên những cơ sở nào? - GV kiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi ë nhµ cña häc sinh. 3/ Bµi míi: Hđ1: - Gv giới thiệu bài,vµo bµi. Hđ2:Hình thành kiến thức Bước1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về I/ Thuật ngữ là gì? 1/ So sánh hai cách giải thích thuật ngữ. Ví dụ1: sgk - Gv gọi hs đọc các cách giải nghĩa trong sgk. GV- Em hãy so sánh hai cách giải nghĩa của từ Cách 1: giải thích từ ngữ theo cách thông thường. "nước"và từ "muối"? Cách1: Dừng lại ở những đặc tính bên ngoài của sự Cách 2: cách giải thích nghĩa vật. Đó là cách giải thích hình thành trên cơ sở kinh theo kết quả nghiên cứu bằng nghiệm có tính chất cảm tính (cách giải thích thông lí thuyết và phương pháp khoa học. thường) Cách 2: Thể hiện đặc tính bên trong của sự vật. những đặc tính này phải qua nghiên cứu bằng lí thuyết và phương pháp khoa học (qua việc tác động vào sự vật để sự vật bộc lộ đặc tính của nó). Nếu thiếu kiến thức hoá học thì không thể hiểu được cách giải thích 2. 2/ Đọc: - Gv gọi hs đọc ví dụ 2 trong sgk GV- Em đ ã học các định nghĩa đó ở những bộ môn Ví dụ2: sgk nào? - Địa, hoá, ngữ văn, toán - Gv cho hs thảo luận nhóm hai ng ười - văn bản khoa học công nghệ Em đã học các định nghĩa này ở bộ môn sau: Thạch nhũ (địa lý) Ba zơ (hóa học) Ẩn dụ (ngữ văn) Phân số thập phân (toán học) - Gv: những từ ngữ đó gọi là thuật ngữ GV-Những thuật ngữ đó chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào? GV- Ngoài ra còn có thể sử dụng loại thuật ngữ đó ở đâu? - Ở bản tin, phóng sự, bài bình luận trên báo chí cũng có thể sử dụng khi đề cập đến những khái - Thuật ngữ là những từ ngữ niệm có liên quan. biểu thị khái niệm khoa học, GV- Vậy em hiểu thế nào là thuật ngữ? công nghệ. - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 88. GV- Tìm một số thuật ngữ liên quan tới lĩnh vực - Thuật ngữ chủ yếu được dùng trong văn bản về KH môi trường? Hệ sinh thái, chất thải công nghiệp, ô nhiễm môi công nghệ trường… Bước 2: Tìm hiểu về đặc điểm của thuật ngữ..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> GV- Theo em những thuật ngữ trên còn có nghĩa nào nữa không? Những từ đó không có nghĩa nào khác. - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk. GV- Từ "muối"nào trong các câu có sắc thái biểu cảm? Từ "muối"(a) là một thuật ngữ không có tính biểu cảm, không gợi lên ý nghĩa bóng bẩy. Từ "muối"(b) là một từ thông thường chỉ tình cảm sâu đậm của con người. GV- Em hiểu gì về đặc điểm của thuật ngữ? - Gv cho hs đọc ghi nhớ sgk/ 89.. Hđ3: Luyện tập Bài tập1: - Gv cho hs thực hiện bài tập nhanh. - Hs thực hiện- gv chấm ba bài nhanh nhất.. Bài tập 2: - Hs đọc bài tập 2 - Gv cho hs xác định nghĩa của từ.. II/ Đặc điểm của thuật ngữ - Mỗi thuật ngữ chỉ được biểu thị bằng một khái niệm và ngược lại mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ. - Thuật ngữ không có tính biểu cảm.. III/ Luyện tập Bài tập1: Điền từ và xác định bộ môn khoa học. - Lực (vật lý) - Xâm thực (địa lý) - Hiện tượng hóa học (hóa học) - Trường từ vựng (ngữ văn) - Di chỉ (lịch sử) - Thụ phấn (sinh học) - Lưu lượng (địa lý) - Trọng lực (vật lý) - Khí áp (địa lý) - Đơn chất (hóa học) - Thị tộc phụ hệ (lịch sử) - Đường trung trực (toán học) Bài tập2: Xác định nghĩa Điểm tựa là một thuật ngữ vật lí: Là điểm cố định của một đòn bẩy thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản. "Điểm tựa" trong đoạn trích.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Bài tập 3: Hs đọc bt 3 - Gv cho hs xác định thuật ngữ.. Bài tập 4: - Gv cho hs xác định nghĩa từ cá. Bài tập 5: - Gv cho hs thảo luận về hiện tượng này. không được dùng như một thuật ngữ. Nó được dùng chỉ nơi làm chỗ dựa chính. Bài tập3:Xác định thuật ngữ - Từ hỗn hợp(a): là thuật ngữ - Từ hỗn hợp(b): hiểu theo nghĩa thông thường. Vd thức ăn hỗn hợp, đội quân hỗn hợp. Bài tập4: Định nghĩa thuật ngữ cá Cá: động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang. Theo cách hiểu thông thường của người Việt trong từ cá voi, cá heo, cá sấu, cá không nhất thiết phải thở bằng mang. Bài tập 5 Hiện tượng đồng âm giữa thuật ngữ thị trường của kinh tế học và thị trờng c ủa quang học không vi phạm nguyên tắc 1 thuật ngữ- 1 khái niệm ì 2 thuật ngữ này dùng trong 2 lĩnh vực khoa học riêng biệt chứ không phải cùng 1 lĩnh vực.. 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. - Thế nào là thuật ngữ ? - Nêu đặc điểm của thuật ngữ ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị : trả bài viết số 1 - Xem lại bài làm văn số 1 để sữa bài. Tiết 30 :. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 A/ Mục tiêu: - Củng cố lại được phương pháp thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. - Nhận biết ưu khuyết điểm trong bìa viết của mình. - Gdhs ý thức viết bài lần sau. B/ Các bước lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1. Ổn định lớp học. 2. Trả bài. Hoạt động 1: Phân tích đề, tìm hiểu đề Đề bài: Giới thiệu cây Lúa ở quê em Yêu cầu: - Hình thức: đủ bố cục, trình bày sạch, đúng chính tả. - Nội dung: thuyết minh về cây Lúa- một loại cây nông nghiệp trồng ở đồng ruộng 1/ Nguồn gốc, chủng loại của cây Lúa 2/ Nơi phân bố của cây Lúa 3/ Lợi ích của cây Lúa + tạo nguồn lao động + tạo thu nhập + giá trị kinh tế, sản lượng 4/ Vị trí của cây Lúa trong lòng người dân quê em. Xen kẽ yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thật cho phù hợp Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá bài viết - Hs đối chiếu với dàn ý, tự nêu ưu điểm, nhược điểm của mình. Hoạt động 3: Bổ sung, sửa chữa lỗi của bài viết. Gv trả bài - Hs trao đổi, sửa chữa các lỗi của bài viết. - Gv bổ sung, kết luận. - Gv củng cố, dặn dò hs chuẩn bị bài : Kiều ở lầu Ngưng Bích - Cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích được miêu tả như thế nào? - Tâm trạng của Thuý Kiều? - Nỗi nhớ thương của Kiều?. Tiết 32:. MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A/ Mục tiêu: - Hs hiểu được yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự có vai trò tạo sự hấp dẫn, sinh động cho hành động, sự việc, cảnh vật trong văn tự sự. - Rèn luyện kĩ năng, vận dụng các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự. B/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Đặc điểm của văn tự sự?.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3.Bài mớ Hđ1: - Giới thiệu bài- vào bài Hđ2: Hình thành kiến thức - Gv gọi hs đọc đoạn trích. GV- Đoạn trích kể về nhân vật nào? Trong trận đánh đó nhân vật vua Quang Trung làm gì? Xuất hiện như thế nào?. I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự 1/ Đọc đoạn trích Ví dụ: sgk - Kể về trận đánh Đồn Ngọc Hồi.. Đoạn trích kể về vua Quang Trung tiến đánh Đồn - Quang Trung chỉ huy đánh Ngọc Hồi. Trong trận đánh vua cho ghép ván thành giặc. tấm vừa khiêng ván che vừa đánh. Vua Quang Trung xuất hiện như một chiến binh dũng cảm. Đồng thời là một vị chỉ huy cầm đầu trận đánh. GV- Em hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn trích? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Ghép ba tấm làm một bức, bên ngoài lấy rơm dấp nước phủ kín, cứ 10 người khiêng một bức, lưng  Tái hiện trận đánh bằng các dắt dao ngắn. yếu tố miêu tả trong văn tự sự. GV- Theo em các chi tiết ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào? Các chi tiết ấy thể hiện cuộc chiến của quân Tây Sơn với Quân Thanh. GV- Em có nhận xét gì về đoạn trích? Đoạn trích vừa kể vừa tả lại trận đánh Đền Ngọc Hồi nên rất sinh động và hấp dẫn. => Sử dụng yếu tố miêu tả GV- Theo em người bạn (sgk) kể lại nội dung câu giúp đoạn trích sinh động và chuyện như vậy đã đầy đủ các nội dung chính hấp dẫn chưa? Kể như vậy có sinh động không? Vì sao? Với cách nêu các sự việc như vậy thì ta thấy đã đầy - Liệt kê các sự việc chính. đủ các nội dung chính của đoạn văn, nhưng cách kể đó không tạo được sự hấp dẫn và sinh động cho  Thiếu sinh động và hấp dẫn câu chuyện kể vì đó mới chỉ là kể lại các sự việc tức là mới trả lời câu hỏi là việc gì chứ chưa trả lời việc đó diễn ra ntn. GV- Vậy theo em yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự có vai trò quan trọng như thế nào? Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự đã tạo nên sự sinh động và hấp dẫn cho bài..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 92. * Ghi nhớ: sgk/ 92 II/ Luyện tập: Bài tập1: Tìm yếu tố miêu tả.. Hđ3: Luyện tập Bài tập1: ? Em hãy tìm các yếu tố miêu tả trong đoạn trích"chị em Thúy Kiều"? - Khuôn trăng đầy đặn, nét - Hs chỉ ra các câu thơ miêu tả về chị em Thúy ngài nở nang... Kiều: - Làn thu thủy, nét xuân sơn... => Tái hiện chân dung của chị em Thúy Kiều Bài tập 2: Bài tập 2: Viết đoạn văn - Gv cho hs tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả. Bài tập 3: Giới thiệu vẻ đẹp Bài tập 3: của chị em Thúy Kiều bằng lời - Gv cho hs giới thiệu về vẻ đẹp chị em Thúy Kiều văn của em bằng lời văn của em? 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. - Tác dụng của yếu tố miêu tả 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị : Trau dồi vốn từ - Đọc các đoạn trích. - Trả lời câu hỏi theo sách giáo khoa. Tiết 34, 35. BÀI VIẾT SỐ 2 ( Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn tự sự) A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng biết vận dụng kiến thức đã học để thực hành viết bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả cảnh vật, con người, hành động. - Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày và trau dồi vốn từ trong bài viết. - GDHS ý thức tự giác trong khi làm bài. B/ Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài viết của hs. Hđ1: Gv chép đề lên bảng. Hđ2: Gv giám sát hs làm bài Hđ3: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. C/ Phần đề bài và đáp án I/ Đề bài: Em hãy kể lại một giấc mơ, trong đó em được gặp Bác Hồ. II/ Đáp án và biểu điểm: Hs có nhiều cách làm bài, song cần nêu được các ý cơ bản sau đây: + Về nội dung - Giới thiệu thời điểm xảy ra giấc mơ.(1đ) - Diễn biến của giấc mơ(5đ) + Tâm trạng lúc được gặp Bác Hồ + Tình cảm của em đối với Bác Hồ. + Tình cảm của Bác Hồ đối với em. + Cuộc trò chuyện của em với Bác Hồ. + Không khí của buổi gặp Bác. - ấn tượng của em về giấc mơ đó.(1đ) + Về hình thức: - Bài viết phải sử dụng được các yếu tố miêu tả, nhất là phải tả được hình dáng, cử chỉ, hành động...(2đ) - Trình bày phải rõ ràng, sạch đẹp, trình bày có bố cục.(1đ) D/ Dặn dò: Gv dặn hs chuẩn bị bài : Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga Đọc và nêu vài nét về tác giả- tác phẩm Nêu vài nét chính về hình ảnh Vân Tiên- Kiều Nguyệt Nga. Tiết 31:. KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích Truyện Kiều) ( Nguyễn Du). A/ Mục tiêu: - Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, hs cảm nhận được tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng qua đoạn trích Kiều ở Lầu Ngưng Bích. - Hiểu được nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả thể hiện qua đối thoại nội tâm và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du. - Rèn kĩ năng phân tích nhân vật qua cảnh. - GDHS ý thức cảm thông với người bị nạn trong xã hội xưa..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> B/ Tiến trình lên lớp: 1- Ổn định lớp học: 2 - Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng đoạn trích cảnh ngày xuân và phân tích khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh? (Đáp án tiết 28). -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3 - Bài mới: Hđ1: - Gv giới thiệu bài Hđ2: Đọc- chú thích Bước1: Tìm hiểu về vị trí đoạn trích - Gv gọi hs đọc chú thích trong sgk và giới thiệu vị trí đoạn trích. GV- Cho biết đoạn trích nằm ở vị trí nào của tác phẩm? - Đoạn trích tả cảnh để ngụ tình. I/ Đọc- chú thích VB: 1/ Vị trí đoạn trích. Đoạn thơ thuộc phần Gia biến và lưu lạc ( từ câu 1033- 1054). GV- Theo em đoạn trích có kết cấu như thế nào? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Đoạn trích có kết cấu: 3 phần - 6 câu đầu: hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều khi ở Lầu Ngưng Bích. - 8 câu tiếp: Nỗi nhớ Kim Trọng và cha mẹ - 8 câu cuối: Tâm trạng đau buồn, lo âu của nàng Kiều thể hiện qua cách nhìn của cảnh vật. II/ Đọc - hiểu văn bản: Bước 2: Hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản 1/ Cảnh cô đơn, tội GV- Khoá xuân là gì?Câu thơ này tác giả muốn nói điều nghiệp của nàng Kiều: gì? -Kiều bị giam lỏng nơi - Hs trả lời theo chú thích SGK. Lầu Ngưng Bích. GV-Nhận xét không gian xung quanh lầu Ngưng Bích (chiều rộng, chiều xa và tầm cao)? Tại Lầu Ngưng Bích Kiều là kẻ bị giam lỏng được tác giả đặt trong cảnh "khóa xuân". Tại đây, không gian mênh - Kiều cô đơn, trơ trọi mông, hoang vắng. cảnh "non xa, trăng gần" như gợi lên chỉ làm bạn với trăng, cảnh Lầu Ngưng Bích chơi vơi giữa mênh mông trời đất. núi, mây… Từ lầu nhìn ra chỉ thấy những dãy núi mờ xa, những cồn cát bay mù mịt. Tất cả có thể là cảnh thực, cũng có thể là cảnh với hình ảnh mang tính ước lệ để gợi sự mênh mông, rợn ngợp của không gian. Qua đó diễn tả tâm trạng cô đơn của nàng. GV- Tại sao tác giả lại để Kiều thấy “Non xa trăng gần”? Nói như vậy liệu có vô lý không?Em hãy thử giải thích? Non xa trăng gần tưởng như vô lý nhưng lại không, đây - Bơ vơ giữa không gian không phải là tả cảnh khách quan mà là cảnh được tả qua.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> tâm trạng của người ngắm. mênh mông, vắng vẻ, GV- Em hiểu “Ở chung” là như thế nào? “ Chia tấm lòng” lạnh lẽo là như thế nào? Người- trăng- non cùng hòa điệu cùng chung nỗi sầu. GV- Trước cảnh không gian đó ta thấy thời gian được Kiều cảm nhận có gì khác? "Mây sớm, đèn khuya" gợi thời gian tuần hoàn khép kín. Thời gian cũng như không gian giam hãm con người.Sớm và khuya, ngày và đêm, Kiều thui thủi nơi đất khách quê người một mình, rơi vào hoàn cảnh cô đơn tuyệt vọng không có ai để làm bạn ngoài cảnh thiên nhiên. Bởi vậy Kiều thấy “bẽ bàng” sao là cảnh đó. - Cảnh vật ở nhiều thời điểm khác nhau đó là tâm cảnh, cảnh chứa tâm trạng. GV: Tâm trạng Kiều rơi vào hoàn cảnh như thế nào?. GV- Trước Lầu Ngưng Bích Kiều đã nhớ về ai trước, ai sau? Vì sao? Kiều nhớ Kim Trọng trước, cha mẹ sau. Vì theo qui luật tâm lí, vả lại đối với cha mẹ, nàng đã trả hiếu còn đối với tình lang, nàng coi như đã phụ tình chàng nên nàng day dứt khôn nguôi. GV- Kiều nhớ Kim Trọng như thế nào? Tâm trạng của nàng? Kiều nhớ đến Kim Trọng, nhớ đến lời thề lứa đôi. nàng cũng tưởng tượng ra Kim Trọng cũng đang ngày đêm đau đớn chờ nàng hướng về nàng. Nàng nhớ Kim Trọng với tâm trạng xót đau. GV- Nàng nhớ cha mẹ như thế nào? Tâm trạng của Thuý Kiều ? Kiều nhớ thương cha mẹ vì cha mẹ cũng đang ngày ngày ngóng tin con. Cha mẹ tuổi già sức yếu mà nàng không tự tay chăm sóc được. Nàng tưởng tượng quê nhà có nhiều thay đổi, cha mẹ thêm già yếu. GV-Nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm trạng trong đoạn này? Tác giả đã sử dụng nhiều thành ngữ để nói lên tâm trạng thương nhớ, tấm lòng hiếu thảo của Kiều. GV- Em có nhận xét gì về tâm trạng của Kiều trong đoạn trích này? - Gv cho hs thảo luận nhóm - GV: Tại lầu Ngưng Bích Kiều là người đáng thương, nhưng nàng đã quên hết cảnh ngộ của bản thân để nghĩ về. => Kiều rơi vào cảnh cô đơn tuyệt vọng giữa cảnh thiên nhiên mờ mịt ấy. 2/ Tâm trạng nhớ thương người thân của Kiều - Nhớ Kim Trọng với tâm trạng đau đớn xót xa, nàng nhớ đến lời thề ước dưới trăng cùng Kim Trọng - Nhớ và thương cha mẹ thiếu người chăm sóc, xót xa ân hận mình đã phụ công nuôi dạy của cha mẹ..  Sử dụng nhiều thành ngữ..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Kim Trọng và cha mẹ.. GV- Em hãy phân tích tám câu thơ cuối của đoạn thơ để thấy được tâm trạng của Kiều khi ở Lầu Ngưng Bích? Mỗi biểu hiện của cảnh chiều tà bên biển, từ cánh buồm thấp thoáng, cánh hoa trôi man mác đến nội cỏ dầu dầu đều thể hiện tâm trạng và cảnh ngộ của nàng. sự cô đơn, thân phận trôi nổi vô định, nỗi buồn tha hương, lòng nhớ người yêu và cha mẹ là sự bàng hoàng, lo sợ.Ngọn gió cuốn mặt duềnh và tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi là cảnh tượng hãi hùng như báo trước giông bão của số phận sẽ nổi lên xô đẩy vùi dập cuộc đời Kiếu.Và quả thực ngay sau lúc này Kiều đã mắc lừa Sở Khanh để rồi phải lâm vào cảnh thanh lâu hai lượt thanh y hai lần.. => Kiều là người thủy chung, người con hiếu thảo và giàu đức hi sinh. 3/ Tâm trạng buồn lo của kiều. - Cánh buồm gợi sự cô đơn, nhớ quê hương. - Hoa trôi gợi thân phận nổi trôi vô định. - Nội cỏ rầu rầu gợi nỗi buồn triền miên vô tận. -Tiếng sóng ầm ầm gợi sự bàng hoàng lo sợ bão táp cuộc đời.. GV- Em có suy nghĩ gì về cách dùng điệp ngữ trong đoạn thơ này?  Điệp ngữ “ buồn trông” Điệp ngữ"buồn trông" tạo âm hưởng trầm buồn. Nó là tạo âm hưởng trầm buồn điệp khúc của đoạn thơ và cũng là điệp khúc của lòng vô vọng. nàng. Hđ3: Tổng kết - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 96. * Ghi nhớ( SGK/ 96). Hđ4: Luyện tập - Gv cho hs đọc thuộc lòng tám câu thơ cuối của đoạn thơ IV/ Luyện tập: Đọc thuộc lòng tám câu thơ cuối của đoạn trích. 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung và nghệ thuật của bài. - Cảnh thiên nhiên ở Lầu Ngưng Bích được miêu tả như thế nào? - Tâm trạng của Kiều được miêu tả ra sao? - Ở Lầu Ngưng Bích Kiều đã nhớ những ai? Nổi nhớ đó dược miêu tả như thế nào? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ Bài tập : Thử tượng tượng vẽ một bức tranh ở lầu Ngưng Bích theo ý của em? Chuẩn bị:Miêu tả trong văn bản tự sự..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Đọc đoạn trích và tìm hiểu yếu tố trong văn bản tự sự. . Tiết 33 :. TRAU DỒI VỐN TỪ. A/ Mục tiêu: - Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. - Rèn luyện ý thức dùng vốn từ một cách phong phú hơn. - GDHS ý thức dùng từ chính xác với ngữ cảnh. B/ Các bước lên lớp: 1- Ổn định lớp học: 2 - Kiểm tra bài cũ: - Thuật ngữ là gì? Thuật ngữ có đặc điểm như thế nào? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3 - Bài mới: Hđ1:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Gới thiệu bài- vào bài Hđ2: Hình thành kiến thức Bước1: Rèn cách hiểu nghĩa của từ để dùng từ. -Gv gọi hs đọc đoạn trích sgk. GV- Em hiểu trong đoạn trích tác giả muốn nói điều gì? Thứ nhất: Tiếng Việt là ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt Thứ hai: Muốn phát huy tốt khả năng của Tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi vốn từ. - Gv gọi hs đọc ví dụ 2. GV- Em hãy xác định lỗi dùng từ với những câu đó? Và giải thích vì sao? a, Thắng cảnh đẹp b, dự đoán những chiếc bình đã có… Dự đoán: đoán trước tình hình, sự việc có thể xảy ra trong tương lai. c, đẩy mạnh qui mô đào tạo Đẩy mạnh: Thúc đẩy phát triển nhanh lên. nói về quy mô thì có thể mở rộng hay thu hẹp chứ không thể nhanh hay chậm. GV- Theo em vì sao lại có lỗi này? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Sở dĩ có những lỗi này vì người nói (viết) không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ mà mình sử dụng. GV-Do tiếng ta nghèo hay người viết không biết dùng tiếng ta? - Rõ ràng là không phải do tiếng ta nghèo mà do người nói (viết) không biết dùng tiếng ta. GV- Để “biết dùng tiếng ta” cần phải làm gì? - Như vậy, muốn biết dùng tiếng ta thì trước hết phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. - Hs đọc ghi nhớ SGK Bước 2: Rèn luyện để tăng vốn từ. - Gv gọi hs đọc đoạn trích. GV- Em hiểu ý kiến của Tô Hoài như thế nào? Nhà văn Tô Hoài đã phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. GV- Hãy so sánh hình thức trau dồi vốn từ ở phần 1 và hình thức trau dồi vốn từ của Nguyễn Du qua đoạn văn? Trau dồi vốn từ ở phần 1 bằng cách rèn luyện để biết đầy đủ, chính xác nghĩa và cách dùng của từ. Việc dùng từ của Tô Hoài còn đề cập đến việc thực hiện. I/ Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. 1/ Đọc đoạn văn . Ví dụ1: sgk - Tiếng Việt có khả năng lớn để diễn đạt. - Phải không ngừng trau dồi vốn từ. Ví dụ 2: sgk + Những từ dùng sai: a, Đẹp. b, Dự đoán. c, Đẩy mạnh. Nguyên nhân: Không biết chính xác nghĩa.. => Phải nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. * Ghi nhớ ( sgk/100) II/ Rèn luyện để làm tăng vốn từ Ví dụ: sgk - Học lời ăn tiếng nói của nhân dân.. - Học thêm từ mà mình chưa biết.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> hình thức học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết - gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 101. Hđ3: Luyện tập - Gv hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong sgk - Hs lần lượt thực hiện các bài tập trong sgk, gv nhận xét và ghi bảng. * Ghi nhớ: sgk/ 101. III/ Luyện tập: Bài tập1: Chọn cách giải thích đúng. - Hậu quả: Kết quả xấu. - Đoạt: Chiếm được phần thắng. - Tinh tú: Sao trên trời (nói khái quát) Bài tập 2: a/ * Tuyệt: dứt, không còn gì - Tuyệt chủng: bị mất hẳn nòi giống. - Tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp - Tuyệt tự: không có con nối dõi - Tuyệt thực: nhịn đói không chịu ăn * Tuyệt: cực kì, nhất - Tuyệt đỉnh: điểm cao nhất, mức cao nhất Tuyệt mật: cần được giữ bí mật tuyệt đối - Tuyệt tác: tác phẩm văn học, nghệ thuật hay, đẹp đến mức coi như không còn có thể có cái hơn - Tuyệt trần: nhất trên đời, không có gì sánh bằng b.* Đồng: cùng nhau, giống nhau Đồng âm: có âm giống nhau Đồng bào: những người có cùng một giống nòi, một dân tộc, một tổ quốc- với hàm ý có quan hệ thân thiết như ruột thịt Đồng bộ: phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng đồng chí: người cùng chí hướng chính trị Đồng dạng: có cùng một dạng như nhau.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> GV: Sữa lỗi dùng từ?. GV: Em hãy bình luận ý kiến của Chế Lan Viên ?. Đồng khởi: cùng vùng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp Đồng môn: cùng học một thầy, một trường hoặc cùng môn phái Đồng niên: cùng một tuổi Đồng sự: cùng làm việc ở một cơ quan- nói về những người ngang hàng với nhau * Đồng: trẻ em Đồng ấu: trẻ em khoảng 6-7 tuổi Đồng dao: lời hát dân gian của trẻ em Đồng thoại: truyện viết cho trẻ em * Đồng: chất đồng (một kim loại) Trống đồng: nhạc khí gõ thời cổ, hình cái trống, đúc bằng đồng, trên mặt có chạm những hoạ tiết trang trí. Bài tập 3: Sữa lỗi dùng từ a. Im lặng: Từ dùng để nói về người, về cảnh tượng con người. Thay bằng yên tĩnh, vắng lặng b. Thành lập: Lập nên, xây dựng nên một tổ chức như nhà nước, đảng hội, công ty. Thay bằng thiết lập quan hệ ngoại giao b. Cảm xúc (dùng như một danh từ): Nghĩa là sự rung động trong lòng khi tiếp xúc với sự việc gì , như: "Bài thơ gây cảm xúc rất mạnh". (Dùng như một động từ): Rung động trong lòng do tiếp xúc với việc gì, như:"Cô ấy dễ xúc động. Thay bằng cảm động Bài tập 4: Bình luận ý kiến của Chế Lan Viên..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> GV: Để làm tăng vốn từ ta cần làm gì ?. GV: Điền từ ?. GV: Phân biệt nghĩa của một số từ ?. Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp. Điều đó được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của người nông dân. Muốn giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ Bài tập 5: Để làm tăng vốn từ cần: Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng như phát thanh, truyền hình. Đọc sách báo, nhất là nhg tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng. Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe được, đọc được. Gặp những từ ngữ khó không tự giải thích được thì tra cứu từ điển hoặc hỏi người khác, nhất là hỏi thầy cô giáo. Tập sử dụng những từ ngữ mới trong nhg hoàn cảnh giao tiếp thích hợp. Bài tập 6: Điền từ: a. Điểm yếu. b. Mục đích cuối cùng. c. Đề đạt. d. Láu táu. e. Hoảng loạn Bài tập 7: Phân biệt nghĩa các từ: a/ Nhuận bút là tiền trả cho người viết một tác phẩm; Còn thù lao là trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra. Như vậy nghĩa từ thù lao rộng hơn nghĩa của nhuận bút nhiều b/ Tay trắng là không có chút vốn liếng, của cải gì;.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Còn trắng tay là bị mất hết tất cả tiền bạc, của cải, hoàn toàn không còn gì. c/ Kiểm điểm là xem xét đánh giá lại từng cái hoặc từng việc để có được một nhận định chung; Còn kiểm kê là kiểm lại từng cái, từng món để xác định số lượng và chất lượng của chúng. d/ Lược khảo là nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính, không đi vào chi tiết; Còn lược thuật là kể, trình bày tóm tắt. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Thế nào là trau dồi vốn từ? - Muốn trau dồi vốn từ ta phải làm gì? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài , học ghi nhớ. Làm bài tập 8,9 và đọc phần đọc thêm. Chuẩn bị: Viết bài tập làm văn số 2 ( xem thể loại văn tự sự). Tiết 36: MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU ( CHƯƠNG TRÌNH GIẢM TẢI- KHÔNG HỌC).

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tiết 37, 38. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích truyện Lục Vân Tiên) Nguyễn Đình Chiểu. A/ Mục tiêu : - Hs nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả Nguyễn Đình Chiểu. - Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của Lục Vân Tiên và Nguyệt Nga. - Hiểu được nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật của Nguyễn Đình Chiểu. - GDHS biết quý trọng nhân nghĩa và biết làm việc thiện.. B/ Tiến trình lên lớp: 1 - Ổn định lớp học: 2 - Kiểm tra: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy phân tích cảnh vật và tâm trạng của nhân vật Thứy Kiều trong đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Hoạt động của thầy và trò Hđ1: - Giới thiệu bài- vào bài Hđ2: Bước 1 :HS đọc chú thích - Nêu sơ lược tiểu sử, sự nghiệp, cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu? - Những nét đáng chú ý về phẩm chất, tính cách?. - Nêu vài nét chính về tác phẩm Lục Vân Tiên? - Dựa vào văn bản tóm tắt 4 phần trong SGK kể lại ngắn gọn cốt truyện?. Hđ3: Đọc hiểu văn bản Bước 2: Hướng dẫn đọc hiểu đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. - Gv hướng dẫn hs đọc bài- gv đọc mẫu. - Gv gọi hs đọc bài. ? Em hãy tìm những chi tiết tác giả miêu tả về đặc điểm và phẩm chất nổi bật của Lục Vân Tiên và phân tích những đặc điểm đó?. Ghi bảng I/ Đọc chú thích VB: 1/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm a. Tác giả: Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888): - Quê nội: Thừa Thiên - Huế, quê ngoại ở Gia Định. - Đỗ tú tài ở Gia Định năm 1843. - Chưa kịp thi tiếp thì mẹ mất, bố ốm nặng, bị mù, bị bội hôn. - Về quê mẹ bốc thuốc chữa bệnh cho dân, mở lớp dạy học. - Cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn mưu chống Pháp. - Sáng tácnhiều thơ văn khích lệ lòng yêu nước và tư tưởng chỉ đạo của nhân dân Nam Bộ. - Trung thành với dân, với nước. 2. Truyện thơ Nôm Lục Vân Tiên: - Được viết khoảng những năm 50 của thế kỉ XIX, trong thời gian nhà thơ dạy học và làm nghề thầy thuốc. - Cốt truyện: Hoàn toàn do tác giả sáng tác, toàn truyện dài 2082 câu thơ lục bát được lưu truyền rộng rãi, được tái bản nhiều lần, dịch ra tiếng Pháp. - Truyện chia 4 phần: + Gặp gỡ + Tai nạn và ân nhân + Thuỷ chung + Đoàn tụ II/ Đọc- hiểu van bản:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Hs chỉ ra các chi tiết miêu tả về Lục Vân Tiên. - Hs phân tích- gv kết luận: Vân Tiên là người tài giỏi, cứu được cô gái thoát khỏi hiểm nguy, rồi đi từ ân tình đến tình yêu (Đó là mô típ quen thuộc ở truyện nôm truyền thống). Đó là mong ước của tác giả và cũng là của nhân dân ta trong thời điểm nhiễu nhương, hỗn loạn này. ? Khi gặp bọn cướp Vân Tiên đã có hành động như thế nào? - Hs trả lời- Gv kết luận : Vân Tiên một mình với hai bàn tay không, chàng đã bẻ gậy xông vô đánh cướp. Việc đánh cướp diễn ra chỉ trong chốc lát. ? Cứu được Kiều Nguyệt Nga, Vân Tiên đã có thái độ và hành động ntn? - Hs trả lời- Gv kết luận: Vân Tiên tìm cách an ủi và ân cần hỏi han Kiều Nguyệt Nga. Thái độ cư xử với tư cách của người chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, rất từ tâm, nhân hậu. ? Em có nhận xét gì về tính cách của nhân vật Lục Vân Tiên? Điều đó làm rõ hình ảnh Vân Tiên ra sao? - Hs trả lời- Gv kết luận và ghi bảng Vân Tiên làm ơn mà không đòi trả ơn. Với những tư cách đó Vân Tiên là một hình ảnh đẹp, đáng kính. Hình ảnh lí tưởng mà Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm niềm tin và ước vọng của mình vào nhân vật đó. Hết tiết 1 ? Nhân vật Kiều Nguyệt Nga là người như thế nào. Em hãy phân tích cử chỉ, ngôn ngữ của nàng? - Hs trả lời- Gv kết luận: Kiều Nguyệt Nga có lời lẽ thuỳ mị, nết na có học thức. Cách xưng hô hết sức khiêm nhường, nói năng dịu dàng, mực thước, trình bày rõ ràng, khúc chiết vừa đáp ứng những lời thăm hỏi ân cần của Vân Tiên, vừa thể hiện chân thành niềm cảm kích xúc động của mình. ? Trước tình cảnh đó của Vân Tiên nàng đã có quyết định như thế nào? - Hstl- Gvkl: Nàng tự nguyện gắn bó cuộc đời của mình với Vân Tiên, và dám liều mình giữ trọn ân tình thuỷ chung của nàng, nét đẹp đó đã làm cho Kiều Nguyệt Nga chinh phục được tình cảm yêu mến của nhân dân. ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả nhân vật của. 1/ Nhân vật Lục Vân Tiên. - Người tài giỏi. - Cứu người gặp nạn. - Đi từ ân tình tới tình yêu.  Mong ước làm việc thiện của nhân dân trong thời điểm nhiễu nhương, hỗn loạn.. - Đánh nhau với bọn cướp đường. - Thái độ cư xử chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài..  Vân Tiên là người giàu nghĩa khí, đáng kính trọng.. 2/ Phẩm chất Kiều Nguyệt Nga. - Thuỳ mị, nết na. - Xưng hô khiêm tốn. - Nói năng dịu dàng, mực thước, rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> tác giả? - Hstl- Gvkl: Cách miêu tả nhân vật của tác giả chủ yếu qua hành động, cử chỉ, lời nói. Truyện kể mang nhiều tính chất dân gian. Nhân vật được đặt trong mối quan hệ xã hội, trong những tình huống, những xung đột của đời sống, rồi bằng hành động, cử chỉ, lời nói của mình và để lại ấn tượng khó quên cho người đọc. Hđ4: Tổng kết ? Em hãy nêu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? - Hstl. - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 105.. - Tự nguyện gắn bó suốt đời với lục vân tiên.  Người thuỷ chung, biết trọng ân nghĩa. 3/ Nghệ thuật: - Miêu tả nhân vật qua cử chỉ, hành động. - Truyện mang nhiều tính chất dân gian. - Nhân vật được đặt trong mối quan hệ xã hội. : * Ghi nhớ: sgk/ 105. IV/ Luyện tập - Đọc diễn cảm đoạn trích. Hđ5: Luyện tập - Gv cho hs đọc diễn cảm đoạn trích. 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học - Nhân vật Lục Vân Tiên được miêu tả như thế nào? - Kiều Nguyệt Nga có những phẩm chất gì? - Truyện Lục Vân Tiên xoay quanh vấn đề gì? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ Chuẩn bị: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - Tìm hiểu yếu tố nội tâm trong văn bản tự sự ở các đoạn trích trong sách giáo khoa. Tiết 39,40:. MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN TỰ SỰ. A/ Mục tiêu - Hs hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong văn tự sự và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. - Rèn luyện kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật trong văn tự sự. - GDHS ý thức bộc lộ nội tâm phù hợp với ngữ cảnh. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học. 2 - Kiểm tra GV- Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự có tác dụng gì? 3 - Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng. Hđ1: - Giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Hình thành kiến thức I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả - Gv gọi hs đọc đoạn trích Kiều ở Lầu Ngưng nội tâm trong văn tự sự..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Bích. GV- Em hãy chỉ ra những câu tả cảnh và những câu miêu tả tâm trạng của Kiều trong đoạn thơ? Trước lầu…dặm kia( tả cảnh) Buồn trông…ghế ngồi ( tả cảnh) Bên trời…người ôm ( nội tâm ) GV-Dấu hiệu nào giúp ta hiểu được điều đó? Đó là những câu tả cảnh thiên nhiên nơi Lầu Ngưng Bích. Câu miêu tả nội tâm là câu miêu tả những suy nghĩ thầm về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất khách, nghĩ về cha mẹ chốn quê nhà của Kiều. GV- Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ ntn với việc thể hiện nội tâm nhân vật? - Hs trả lời- Gv kết luận: Giữa tả cảnh và miêu tả nội tâm có mối quan hệ với nhau. Nhiều khi từ việc miêu tả hoàn cảnh, ngoại hình mà người viết cho ta thấy được tâm trạng bên trong của nhân vật. Ngược lại từ việc miêu tả tâm trạng người đọc hiểu được hình thức bên ngoài. GV- Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào đối với việc khắc hoạ nhân vật trong văn tự sự? - Hs trả lời – Gv kết luận: Miêu tả nội tâm có tác dụng nhằm khắc hoạ chân dung tinh thần nhân vật, tái hiện những trăn trở dằn vặt, những rung động tinh vi trong tình cảm tư tưởng của nhân vật(những nhân vật này nhiều khi không thể tái hiện được bằng miêu tả ngoại hình). Vì thế miêu tả nội tâm có vai trò to lớn trong việc khắc hoạ đặc điểm, tính cách của nhân vật. GV Lưu ý : Phân biệt giữa tả canh thiên nhiên và miêu tả nội tâm chỉ là tương đối bởi trong miêu tả cảnh thiên nhiên đã gửi gắm tình cảm và trong miêu tả nội tâm cũng có yếu tố ngoại cảnh đan xen ví dụ câu: Buồn trông cửa bể chiều hôm- thì khó mà hân biệt được một cách rạch ròi đâu là tả cảnh đâu là tả tình. - Gv gọi hs đọc đoạn trích"Lão Hạc" của Nam Cao(sgk) GV- Em có nhận xét gì về đoạn miêu tả nội tâm Lão Hạc của Nam Cao? - Hstl- Gvkl: Thái độ đau đớn, khổ sở, dằn vặt của Lão Hạc. GV- Em hiểu thế nào là miêu tả nội tâm? - Gv cho hs thảo luận nhóm.. 1/ Đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”. - miêu tả suy tư của Kiều nơi Lầu Ngưng Bích. - Tả cảnh giúp ta hiểu nội tâm nhân vật và ngược lại.  Miêu tả nội tâm có tác dụng khắc hoạ được đặc điểm, tính cách nhân vật.. 2/ Đoạn văn (Nam Cao). Thái độ khổ sở, đau đơn, dằn vặt của Lão Hạc..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 117. Hđ3: Luyện tập * Ghi nhớ: sgk/ 117 Bài tập1: II/ Luyện tập: ? Em hãy thuật lại đoạn miêu tả nội tâm của Kiều Bài tập1: Thuật lại đoạn trích trong đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều bằng “ Mã Giám Sinh mua Kiều” văn xuôi? bằng văn xuôi . - Gv gợi ý cho hs thuật lại bằng văn xuôi: Có thể ở Bài tập 2: Đóng vai nàng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba. Kiều viết đoạn văn ngắn kể lại - Gv nhận xét việc báo ân, báo oán. Bài tập3: Bài tập 3: Ghi tâm trạng ? Ghi lại tâm trạng của em sau khi để xảy ra một chuyện có lỗi với bạn? - Hs thực hiện C/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự? - Nêu những cách miêu tả nội tâm? D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ. Sưu tầm một số đoạn văn miêu tả nội tâm Chuẩn bị: Chương trình địa phương ( phần văn) - Sưu tầm các bài thơ, bài hát về quê em?. - Tìm hiểu một số tác giả ở quê em?. Tiết 41:. LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN (Trích truyện Lục Vân Tiên) Nguyễn Đình Chiểu. Chương trình giảm tải ( không học).

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tiết 42:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN). A/ Mục tiêu cần đạt: - Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc hiểu thêm một số tác giả và tác phẩm từ sau 1975 viết về khu vực của địa phương. - Biết và sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương. - GDHS thái độ yêu mến đối với văn học địa phương. B/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp học: 2.Kiểm tra: - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. -Hs sưu tầm, chọn lọc các tác giả và tác phẩm là người địa phương và viết về địa phương Yên Bái. 3.Bài mới: Hđ1: Giới thiệu bài, vào bài Hđ2: Hướng dẫn HS trình bày danh mục tác giả, tác phẩm của địa phương Lưu ý: + Chú trọng các tác giả người địa phương ( nếu không có thì tìm tác giả ở địa phương khác) + Thống kê theo trình tự thời gian xuất hiện tác phẩm. + Tóm tắt ngắn gọn nội dung chính của tác phẩm.. STT. Tên tác phẩm. Tên tác giả. Năm sinh. Quê quán.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 1. - Người và đất Nguyên Văn Hậu Giang Thế 2 - Kỉ vật cuối cùng Hà Lâm Kì 1953 1992 - Xôn xao lá rừng 1992 3 - Vị Đông quê tôi Nguyễn Hoàng To Hđ3: Tìm hiểu một tác phẩm: Kỉ vật cuối cùng. Vị Thanh- Hậu Giang Văn Chấn – Yên Bái. Vị Đông- Vị Thuỷ- HG. - Dựa vào tài liệu dành cho HS – HS tóm tắt nội I/ Tóm tắt nội dung chính của dung chính của tác phẩm? tác phẩm: - Tác giả, nội dung chính của tác phẩm Hđ4: II/ Tìm hiểu phần nội dung - Đọc “Bọn giặc nghênh ngang  hết. của truyện - Sự bình tĩnh, ý thức kỉ luật của - Nội dung phần vừa đọc là gì? Hoàng Văn Thọ, tinh thần dũng cảm, sự hy sinh anh dũng của anh. - Thọ nghĩ gì, làm gì trước tình huống du kích xã - Thọ còn trẻ nhưng đã kiên quyết tham gia chiến đấu. Khi Đại lịch tổ chức trận đánh địch ở đèo dốc? thấy địch Thọ nhớ tới Lòng – người bạn thân đã bị địch bắt giam ở đồn Đồng, nghĩ tới mẹ, tới em, tới người bạn gái,… - Qua suy nghĩ cuả anh, ta nhận thấy anh là  Sống có tình cảm, yêu quê người như thế nào? hương và người thân của mình, Hđ5: Củng cố dặn dò căm thù giặc – hồi hộp trong - Củng cố nội dung theo trận đánh đầu tiên. - Dặn dò hs về nhà chuẩn bị bài Tổng kết từ vựng - Khi được lệnh giật mìn thì bình tĩnh quan sát lũ giặc bị tiêu diệt rồi, nghĩ ngay tới việc cướp súng giặc và dũng cảm leo ra đường giằng súng giặc, bất chấp hiểm nguy. - Lối kể: Mộc mạc, chân chất, - Em có nhận xét gì về cách kể chuyện của tác sinh động. giả? - Ngôn ngữ: Cách dùng từ dân tộc ít người. Hđ6: Tổng kết - Qua tìm hiểu em thấy đội ngũ tác giả và tác phẩm viết về địa phương có số lượng như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Nội dung các tác phẩm phản ánh điều gì? - Qua việc tìm hiểu em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân? * Ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ? 4/ Củng cố: Nội dung bài học - Viết đoạn văn ngắn và nêu lên cảm nghĩ của em về tác phẩm viết về địa phương mà em sưu tầm được. 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài tổng kết từ vựng. Tiếp tục sưu tầm, ghi vào sổ tay. Tìm hiểu kĩ một tác phẩm thơ.. Tiết 43:. TỔNG KẾT TỪ VỰNG. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học như: từ phức, từ đơn, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - GDHS có ý thức dùng từ đúng trong khi nói và viết. B/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp học: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện bài tổng kết Bước1: Ôn tập về từ đơn và từ phức - Gv cho hs ôn lại khái niệm về từ đơn và từ phức. - Có hai loại từ phức: từ ghép, từ láy - Gv cho hs thực hiện phần bài tập GV- Em hãy xác định từ ghép và từ láy trong bài tập 2? - Gv giảng thêm cho hs hiểu: những từ phức ở bài tập có các yếu tố cấu tạo giống nhau về võ ngữ âm, sự giống nhau có tính chất. I/ Từ đơn, từ phức 1/ Khái niệm: - Từ đơn: là từ do một tiếng có nghĩa tạo thành. - Từ phức: là từ do hai tiếng trở lên có nghĩa tạo thành. 2/ + Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cây cỏ, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ngẫu nhiên về mặt ngữ âm. - Gv gọi hs đọc phần bài tập GV- Em hãy xác định từ láy có sự giảm, tăng nghĩa so với từ gốc?. Bước 2: Ôn tập thành ngữ và tục ngữ - Gv cho hs ôn tập lại khái niệm về tục ngữ và thành ngữ - Gv cho hs đọc bài tập? Trong các câu đó câu nào là thành ngữ, câu nào là tục ngữ? - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. Bước 3: Ôn tập về nghĩa của từ - Gv cho hs nhắc lại khái niệm về nghĩa của từ. - Gv gọi hs đọc bài tập GV- Em hãy xác định cách giải nghĩa nào là đúng? Trong hai cách giải nghĩa thì chọn cách (a), không chọn cách (b) vì nghĩa của mẹ chỉ khác nghĩa của bố ở phần nghĩa người phụ nữ. Không chọn (c) vì. + Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh. 3/ Từ láy tăng, giảm nghĩa: + Giảm: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. + Tăng: sạch sành sanh, sát sàn sạt. II/ Thành ngữ: 1/ Khái niệm: Là một ngữ cố định biểu thị khái niệm 2/ Chỉ ra thành ngữ và tục ngữ, giải nghĩa - a, c: tục ngữ - b, d, e: thành ngữ - Giải nghĩa: + Câu a: hoàn cảnh môi trường ảnh hưởng đến nhân cách con người + Câu b: làm việc không đến nơi, đến chốn, thiếu trách nhiệm. + Câu c: Muốn giữ gìn thức ăn thì phải treo, đậy + Câu d: tham lam. + Câu e: sự thương xót, giả dối 3/ Tìm thành ngữ chỉ động vật, thực vật. - Thành ngữ động vật: Chuột sa hủ nếp, kiến tha lâu có ngày cũng đầy tổ. - Thành ngữ thực vật: Tre già măng mọc III/ Nghĩa của từ: 1/ Khái niệm: là nghĩa về vật, việc được phản ánh trong câu. 2/ Chọn cách hiểu đúng - Cách (a) đúng.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> trong hai câu này nghĩa của từ mẹ có thay đổi. Không chọn (d) vì nghĩa của từ mẹ và bà có chung là người phụ nữ. GV- Cách giải nào đúng? Vì sao?. 3/ Chọn cách giải đúng, giải thích - Cách b là đúng. Vì “độ lượng” là tính từ IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện Bước 4: Ôn tập về từ nhiều nghĩa và hiện tượng tượng chuyển nghĩa của từ chuyển nghĩa của từ 1/ Khái niệm: - Gv cho hs nhắc lại khái niệm về từ nhiều nghĩa và - Từ nhiều nghĩa là một từ hiện tượng chuyển nghĩa của từ. có nhiều nghĩa khác nhau. - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là từ ngoài nghĩa gốc còn có nghĩa chuyển. 2/Xác định nghĩa từ “hoa” Từ"hoa" không phải là từ GV-Từ" hoa"có phải là từ nhiều nghĩa không? Vì nhiều nghĩa mà đó là hiện sao? tượng chuyển nghĩa của từ - Từ hoa dùng với nghĩa chuyển 4/ Củng cố: - Đặt 1 câu đơn và 1 câu ghép. - Đặt câu có thành ngữ động vật? - Đặt câu có từ “Xuân” với nghĩa gốc và nghĩa chuyển? 5/ Dặn dò: gv dặn hs ôn lại các khái niệm chuẩn bị phần ôn tập còn lại. .

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tiết 44:. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp). A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ và trường từ vựng. - GDHS ý thức sử dụng từ vựng khi nói và viết. B/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs. 3. Bài mới: I/ Từ đồng âm 1/ Khái niệm:Là những từ có vỏ âm thanh giống nhau nhưng nghĩa khác nhau. Hđ1: Gv giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện các yêu cầu của tiết tổng kết Bước1: Ôn tập về từ đồng âm. - Gv cho hs nhắc lại khái niệm về từ đồng âm. - Gv cho hs thực hiện bài tập trong sgk GV- Em hãy xác định từ đồng âm và từ nhiều 2/ Từ nhiều nghĩa: câu a nghĩa trong bài tập? Từ đồng âm: câu b Từ"lá" là từ nhiều nghĩa vì nghĩa của từ (lá phổi) có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của từ "lá" (lá xa cành). Từ"đường" có hiện tượng là từ đồng âm vì hai từ có võ ngữ âm giống nhau, nhưng nghĩa từ.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> "đường"(đường ra trận) không có mối quan hệ nào với nghĩa của từ"đường" (ngọt như đường). Hoàn toàn không có cơ sở để cho rằng nghĩa này được hình thành trên cơ sở của nghĩa kia. Bước 2: Ôn tập từ đồng nghĩa - Gv cho hs nhắc lại khái niệm về từ đồng nghĩa. - Gv củng cố lại và cho hs thực hiện phần bài tập trong sgk. GV- Em hãy chọn cách giải nghĩa đúng? Câu (a) không được vì đó là hiện tượng phổ quát của ngôn ngữ nhân loại. Câu (b) Không được vì đồng nghĩa có thể là quan hệ giữa hai, ba hoặc nhiều hơn nữa. Câu (c) không được vì bao giờ từ đồng nghĩa cũng hoàn toàn giống nhau. Câu (d) được GV- Tìm từ xuân thay thế cho từ tuổi, tác dụng?. II/ Từ đồng nghĩa 1/ Khái niệm: Là những từ có nghĩa tương tự nhau 2/Chọn cách hiểu đúng Cách d. 3/Cơ sở thay thế từ, tác dụng diễn đạt - Xuân là một mùa trong năm, thời gian tương ứng với một tuổi. Bước 3: Ôn tập từ trái nghĩa - Gv cho hs ôn tập lại khái niệm từ trái nghĩa. - Gv cho hs thực hiện nhóm học tập theo yêu cầu bài tập. GV:Tìm cặp từ có quan hệ trái nghĩa? GV: Xếp cặp từ trái nghĩa thành nhóm?. III/ Từ trái nghĩa 1/ Khái niệm: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 2/ Tìm cặp từ có quan hệ trái nghĩa Xấu- đẹp, xa- gần, rộng- hẹp… 3/Xếp cặp từ trái nghĩa thành nhóm - Sống- chết: Trái nghĩa lưỡng phân. - Già- trẻ: Trái nghĩa thang độ.. Bước 4: Ôn tập về cấp độ khái quát nghĩa của từ. - Gv nhắc lại khái niệm về cấp độ khái quát nghĩa của từ. - Gv cho hs vẽ sơ đồ theo mẫu trong sgk và điền vào cấp độ khái quát đó.. IV/ Cấp độ khái quát nghĩa của từ 1/Khái niệm:Nghĩa của từ là một từ có nghĩa rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác V/ Trường từ vựng: 1/ Khái niệm: là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa 2/ Sự độc đáo trong cách dùng từ. Bước 5: Ôn tập về trường từ vựng - Gv cho hs nhắc lại khái niệm về trường từ vựng - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk GV- Em hãy xác định trường từ vựng.. + Trường từ vựng: tắm- bể góp phần làm tăng giá trị biểu cảm,.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> có sức tố cáo mạnh mẽ 4/ Củng cố: - Tìm trường từ vựng “cá” ? - Thế nào là từ đồng âm? Đồng nghĩa? - Tìm vài cặp từ trái nghĩa ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài thật kĩ hơn. - Chuẩn bị: Trả bài viết số 2 - Xem lại bài viết số 2 đã làm ở tiết trước. Tiết 45:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. A/ Mục tiêu cần đạt: - Nắm được yêu cầu của đề bài. - Nhận biết ưu khuyết điểm của bài viết. - Rèn kĩ năng viết bài lần sau. B/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: 2.Trả bài: Hđ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài- gv ghi lên bảng Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý Gv giới thiệu dàn ý (theo đáp án tiết 34, 35) Hđ3: Gv nhận xét bài làm của hs + Ưu điểm:- Hs có sử dụng yếu tố miêu tả. - Bố cục ba phần rõ ràng. - Có sự tưởng tượng về Bác Hồ. + Khuyết điểm: - Trình bày chưa lô gíc, còn rườm rà. - Từ ngữ sử dụng chưa chính xác - Có quá nhiều lỗi chính tả, dấu câu chưa sử dụng linh hoạt. - Chưa xây dựng được văn bản tự sự có chuỗi sự việc. Hđ4: Gv cho hs sữa lỗi bài viết Hđ5: Gv trả bài cho hs Gv cho hs đọc bài viết ( tốt- trung bình- yếu). Yêu cầu hs trao đổi bài, cùng sửa. 3/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà tiếp tục sửa lỗi bài viết - Chuẩn bị bài Đồng chí của Chính Hữu..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Đọc và tìm hiểu về tác giả, tác phẩm - Phân tích hình ảnh các anh bộ đội ? . Tiết 46. ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu). A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng đội, đồng chí và hình ảnh người lính cách mạng trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp được thể hiện trong bài thơ. - Hiểu được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ, chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng. - Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà bay bổng. - GDHS biết yêu quý, tôn trọng bè bạn nhất là trong hoàn cảnh khó khăn. B/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra:- Nhận xét về bố cục của đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn’’ qua đó tác giả gửi gắm ước mơ gì? - Quan niệm sống của tác giả qua nhân vật Ngư Ông? 3. Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. Bước1: Tìm hiểu vài nét về tác giả chính hữu và hoàn cảnh ra đời của bài thơ - Gv cho hs đọc phần chú thích* trong sgk. - Gv cho hs tự khái quát những nét chính về tác giả và tác phẩm. - GV: Bài đồng chí viết năm nào ?. I/ Đọc- chú thích VB 1/ Tác giả - Chính Hữu tên thật Trần Đình Đắc, sinh 1926. - Quê: Hà Tĩnh - Từng tham gia kháng chiến chhống Pháp, Mĩ - Làm thơ không nhiều, chủ yếu viết về người lính và chiến.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> tranh 2/ Tác phẩm: “Đồng chí” viết 1948 II/ Đọc- hiểu văn bản Bước 2:Gv hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản - Gv hướng dẫn hs đọc bài, gv đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp. GV- Em có suy nghĩ gì về mạch cảm xúc của toàn bài thơ? Bài thơ tập trung thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng đội, đồng chí. Sáu câu đầu là sự lí giải về cơ sở hình thành tình đồng đội, đồng chí. mười câu tiếp theo thể hiện tình đồng chí và sức mạnh của nó. Ba câu còn lại là biểu tượng giàu chất thơ của người lính. GV- Theo em những hình ảnh nào tác giả giới thiệu về nguồn gốc xuất thân của các chiến sĩ? Qua đó ta hiểu được gì về quê hương của các anh? Quê hương của các anh rất nghèo. Họ là những người ở những miền quê "nước mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá". Là những người có chung cảnh ngộ, đó là từ mọi miền quê nghèo khó. Đó là những cơ sở cùng chung giai cấp xuất thân của những người lính cách mạng. GV- Theo em câu 3, 4 có ý nghĩa ntn? Vì các anh xuất thân từ nhiều miền quê khác nhau nên họ là những người xa lạ của nhau. Song vì cùng chung mục đích, chung lí tưởng chiến đấu khiến họ trở nên thân quen của nhau. GV- Ngoài những cơ sở đó tình đồng đội, đồng chí còn được nảy sinh ntn? Súng bên súng, đầu sát bên đầu/ đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Do các anh cùng chung nhiệm vụ chiến đấu và nảy nở trong sự chan hoà, chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui. Đó là mối tình tri kỉ của những người bạn chí cốt, mà tác giả đã biểu hiện bằng một hình ảnh thật cụ thể, giản dị. GV- Ở câu thơ thứ bảy của bài đã để lại cho em có những suy nghĩ gì? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Câu thơ là một lời khẳng định, một sự gắn bó keo sơn chặt chẽ của những người lính trong chiến tranh. GV- Em hãy tìm những biểu hiện tình đồng đội, đồng chí làm nên sức mạnh tinh thần của những. 1/ Cơ sở của tình đồng chí:. - Quê hương của các anh rất nghèo.. - Xuất thân từ mọi miền quê khác nhau, là người xa lạ của nhau. - Chung lí tưởng chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc.. - Chia sẻ mọi gian khổ trong chiến tranh. - Là những người tri kỉ của nhau  Sự gắn bó keo sơn, chặt chẽ của những người lính trong chiến tranh. 2/ Tình đồng chí và sức mạnh của nó..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> người lính cách mạng. Phân tích ý nghĩa giá trị của những chi tiết, hình ảnh đó? - Thông cảm sâu xa với nỗi Đó là sự thông cảm sâu sắc những tâm tư, nỗi lòng lòng của nhau. của nhau:"ruộng nương anh gửi bạn thân cày/ gian nhà không mặc kệ gió lung lay/ giếng nước gốc đa - Cùng nhau chia sẻ mọi gian nhớ người đi lính". Đồng chí là cùng nhau chia sẻ lao, thiếu thốn của cuộc đời mọi gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người người lính. lính:"áo anh rách vai/ quần tôi có vài mảnh vá/ - Cùng trải qua những cơn sốt miệng cười buốt giá/ chân không giày" và nhất là rét rừng. cùng trải qua những cơn :" sốt run người vầng trán ướt mồ hôi" GV- Em có suy nghĩ gì về cách xây dựng đoạn truyện:"anh với tôi….chân không giày" ? Qua đó em hiểu được gì về tình cảm của các anh? - Gv cho hs thảo luận nhóm.  Nghệ thuật sóng đôi nhau. Đoạn thơ được xây dựng bằng nghệ thuật sóng đôi  Sự gắn bó keo sơn của người để diễn tả sự gắn bó chia sẻ, sự giống nhau của mọi lính trong mọi cảnh ngộ khác cảnh ngộ của người lính. Sự gắn bó của các anh nhau. thật sâu nặng giữa người lính vừa gián tiếp vừa thể hiện sức mạnh của tình cảm bằng câu thơ:" thương nhau tay nắm lấy bàn tay" 3/ Biểu tượng về người lính: GV- Em có suy nghĩ gì về ba câu cuối của bài thơ về hình ảnh người lính? Hãy phân tích? Với hình ảnh:" người lính, khẩu súng, vầng trăng"là - Rừng hoang sương muối. bức tranh về tình đồng chí của người lính. Đó là - Đứng cạnh nhau chờ giặc. biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ. Trong - Đầu súng trăng treo. cảnh rừng hoang sương muối, những người lính  Biểu tượng đẹp về người phục kích đứng bên nhau chờ giặc đến để đánh. chiến sĩ trong cuộc kháng Sức mạnh của tình đồng chí đã giúp họ vượt lên tất chiến chống Pháp. cả những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ, thiếu thốn. Tình đồng chí đã sưởi ấm lòng họ giữa cánh rừng hoang sương muối giá rét của mùa đông. Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết. * Ghi nhớ: sgk/ 131. - Gv cho hs khái quát lại nội dung và nghệ thuật của bài III/ Luyện tập: - Hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 131. - Đọc diễn cảm bài thơ Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs đọc diễn cảm bài thơ. 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung của bài học. - Cho biết hoàn cảnh xuất thân, hoàn cảnh sống và chiến đấu của người lính ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ Học thuộc lòng bài thơ - Chuẩn bị bài bài thơ về tiểu đội xe không kính. + Tìm hiểu tác giả, tác phẩm? + Hình ảnh về những chiếc xe không kính? + Hình ảnh người lái xe?.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Tiết 47. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH Phạm Tiến Duật. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng hình ảnh những người lính lái xe trong tuyến đường Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm và sôi nổi thời kháng chiến Chống Mỹ. - Hiểu được nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ. - Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ. - GDHS lòng biết ơn, thái độ kính trọng anh bộ đội cụ hồ. B/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra:- Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ đồng chí của Chính Hữu và cho biết cơ sở hình thành tình đồng đội, đồng chí của các anh bộ đội Cụ Hồ trong thời kỳ kháng chiến Chống Pháp?(Đáp án tiết 46) 3.Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học Bước1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về tác giả và tác I/ Đọc- chú thích VB: phẩm bằng những nét sơ lược. 1/ Sơ lược về tác giả: - Gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk - Phạm Tiến Duật ( 1941-2007). - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nét sơ lược về tác giả - Quê: Phú Thọ và tác phẩm theo chú thích - Từng vào bộ đội lăn lộn trên - Nêu vài nét sơ lược về tác giả? tuyến đường Trường Sơn - Là nhà thơ tiêu biểu cho phong trào trẻ trong kháng chiến chống Pháp - Bài thơ ra đời vào thời gian nào ?Nêu xuất xứ ? 2/ Tác phẩm: - “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” viết năm 1969, in trong tập “ Vầng trăng quầng lửa”.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> II/ Đọc- hiểu văn bản Bước 2: Hướng dẫn hs đọc- hiểu văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc bài- gv đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp. GV- Em có nhận xét gì về nhan đề của bài thơ này? Nhan đề của bài thơ đã làm rõ hình ảnh toàn bài với những chiếc xe không kính. Hình ảnh này là một phát hiện thú vị của tác giả, thể hiện sự gắn bó và am hiểu hiện thực cuộc sống chiến tranh trong trận tuyến đường Trường Sơn. GV- Em hãy tìm các chi tiết tác giả tả về những chiếc xe tải? Qua đó em có nhận xét gì về những chiếc xe đó? Xe không đèn, không kính, không mui, thùng xe bị rách. Đó là những chiếc xe trần trụi có trong chiến tranh. GV- Nguyên nhân nào dẫn đến có những chiếc xe đó? Do bom đạn của chiến tranh đã phá huỷ nó. Cách giải thích của tác giả rất rõ, rất thực, lại được tác giả diễn tả hai câu thơ rất gần với giọng điệu văn xuôi, lại có giọng thản nhiên càng gây thêm sự chú ý về vẻ khác lạ của nó. GV- Qua đó em có cảm nhận được gì về cuộc chiến tranh? Đó là cuộc chiến tranh đầy cam go và ác liệt nhất tại chiến trường đường Trường Sơn. GV- Hình ảnh những chiếc xe không kính đã làm nổi bật lên đối tượng nào? Họ là những con người ra sao? Đó là hình ảnh các chiến sĩ lái xe. Họ luôn ở tư thế ung dung, hiên ngang, bất chấp tất cả mọi thiếu thốn về vật chất để lái những chiếc xe dị hình dị dạng đó, bất chấp tất cả mọi khó khăn nguy hiểm và những tác động bên ngoài. GV- Cách diễn tả đoạn thơ này của tác giả giúp em có những cảm nhận ntn? Tác giả đã diễn tả một cách cụ thể và gợi cảm những ấn tượng, cảm giác của người lái xe trên những chiếc xe không kính, đồng thời diễn tả được những cảm giác về tốc độ trên chiếc xe đang lao nhanh qua nhung cửa không còn kính chắn gió. GV-Theo em động cơ nào giúp người lính vượt qua tất cả mọi khó khăn đó?. 1/ Hình ảnh những chiếc xe không kính: - Không kính, không đèn, không mui, thùng xe bị xước - Bom đạn Mỹ đã phá huỷ những chiếc xe đó.  Kể kết hợp miêu tả..  Cuộc chiến tranh của Đế quốc Mỹ đầy cam go ác liệt đã khiến cho những chiếc xe trở nên trần trụi và hết sức độc đáo. 2/ Hình ảnh người chiến sĩ lái xe. - Tư thế ung dung, hiên ngang. - Thái độ bất chấp mọi khó khăn gian khổ. - Tinh thần luôn vui vẻ, lạc quan..  Diễn tả cụ thể và gợi cảm..  Các chiến sĩ là người đầy lòng nhiệt huyết, luôn lạc quan và.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tất cả là lòng nhiệt huyết cách mạng, là sự khao khao khát giải phóng Miền Nam, khát giải phóng Miền Nam thống nhất Đất Nước. thống nhất Đất Nước. GV- Bài thơ đã diễn tả tình cảm của các chiến sĩ lái xe ntn? Đó là thứ tình cảm cao quý trong chiến tranh, tình cảm đó đã được nâng lên thành tình cảm gia đình. GV-Em có nhận xét gì về giọng điệu của bài thơ? Bài thơ có giọng điệu ngang tàng pha chút tinh nghịch của thanh niên. Tác giả đã kết hợp được thơ bảy chữ và tám chữ tạo cho bài thơ có giọng gần giống lời nói, tự nhiên, sinh động. Hđ3: Thực hiện phần tổng kết - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 133. Hđ4: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập. - Gv cho hs học thuộc lòng bài thơ - Phân tích khổ thơ thứ hai để làm rõ hình ảnh người chiến sĩ lái xe.. 3/ Nghệ thuật: - Giọng thơ ngang tàng, tinh nghịch, giống lời nói thường ngày. - Diễn đạt tự nhiên, sinh động. *Ghi nhớ: sgk/ 133 IV/ Luyện tập: - Đọc thuộc lòng bài thơ - Phân tích khổ thơ thứ hai. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Nêu đại ý bài thơ ? - Hình ảnh những chiếc xe không kính thể hiện điều gì ? - Tư thế, thái độ, tinh thần người lái xe như thế nào ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ Chuẩn bị bài: Kiểm tra truyện trung đại. Xem lại nội dung bài những truyện Trung Đại đã học.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tiết 48:. KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs hiểu đề và trình bày được những kiến thức mà các em đã lĩnh hội được về truyện trung đại. - GDHS ý thức tự giác trong khi làm bài. B/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra: Câu 1: Truyện Kiều được viết theo thể thơ nào ? Bố cục? Câu 2: Tìm phẩm chất chung giữa Vũ Nương Thúy Kiều, và Kiều Nguyệt Nga Câu 3:Cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua hai nhân vật : Vũ Thị Thiết ( Truyện người con gái Nam Xương) và Thúy Kiều ( Truyện Kiều). Đáp án và biểu điểm: Câu 1: Thơ lục bát- Bố cục: 4 phần ( 1 điểm) Câu 2: Tài sắc vẹn toàn, nhân hậu, bao dung( 2 điểm) Phần II : Câu 3:( 7 điểm) Học sinh phải nêu được các ý:- Khẳng định được vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ qua hai nhân vật. - Cảm thương cho số phận bi kịch của họ. - Mở rộng liên hệ, so sánh. III. Thu bài: 3/ Dặn dò: Gv dặn hs chuẩn bị bài tổng kết từ vựng(tiếp theo) Ôn lại nội dung các bài đã học: Từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tiết 49:. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Tiếp theo). A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vợng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội, các hình thức trau dồi vốn từ) - Có ý thức thực hành tốt các bài tập về từ vựng. B/Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra: 3. Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện tiết tổng kết I/ Sự phát triển của từ vựng Bước1: Tổng kết cách phát triển từ vựng. - Gv cho hs ôn lại khái niệm về cách phát triển từ 1/ Các cách phát triển từ vựng vựng GV-Em hãy nêu các cách phát triển từ vựng? - Phát triển về nghĩa của từ Có hai cách phát triển từ vựng là phát triển về VD: Chân -> Chân bóng nghĩa và phát triển về số lượng từ ngữ. - Phát triển về số lượng từ ngữ GV-Phát triển về số lượng cần thực hiện các yêu gồm: cầu nào? + Mượn từ ngữ tiếng nước Đó là tạo từ ngữ mới và mượn từ. ngoài. HS đọc câu 3 + Cấu tạo thêm từ ngữ mới GV- Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát 2/ Ngôn ngữ đều phát triển cả triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay về nghĩa và số lượng không? Vì sao? - Gv cho hs thảo luận nhóm Nếu không có sự phát triển nghĩa thì nói chung mỗi từ ngữ chỉ có một nghĩa, và để đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng của người bản ngữ thì số lượng từ ngữ sẽ tăng lên gấp nhiều lần. Vì vậy II/ Từ mượn ngôn ngữ đều phát triển theo tất cả các cách thức. 1/ Khái niệm: Là những từ Bước 2: Ôn tập về từ mượn. mượn của tiếng nước ngoài GV-Em hãy nêu khái niệm về từ mượn, và xác.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> định đúng khái niệm về từ mượn? - Hs nêu được khái niệm về từ mượn - Gv nhắc lại cho đúng. - Gv hướng dẫn hs thực hiện bài tập trong sgk GV: Chọn nhận định đúng? GV: So sánh từ mượn này với từ mượn khác?. Bước 3: Ôn lại từ Hán việt và xác định quan niệm đúng về từ Hán Việt. - Gv cho hs nhắc lại khái niệm về từ Hán Việt. - Gv cho hs đọc bài tập trong sgk GV- Cách giải nghĩa nào về từ Hán Việt là đúng? Bước 4: Ôn tập về thuật ngữ và biệt ngữ xã hội - Gv cho hs nhắc lại khái niệm về thuật ngữ(văn 9) và biệt ngữ xã hội(văn 8) GV- Thuật ngữ trong đời sống hiện nay ntn? Xã hội ngày nay phát triển về khoa học công nghệ. Dân trí ngày càng phát triển và nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và nhận thức ngày càng tăng. Thuật ngữ ngày càng quan trọng hơn. - Gv cho hs thảo luận nhóm ( 3 phút) - Nêu vai trò của thuật ngữ?. GV:Liệt kê một số biệt ngữ mà em biết ?. Bước 5: Ôn tập kiến thức về trau dồi vốn từ - Gv cho hs nhắc lại khái niệm. làm bài tập trong sgk GV: Giải thích nghĩa các từ ?. 2/ Chọn nhận định đúng Nhận định C đúng 3/ So sánh từ mượn: Các từ: săm, lốp, bếp ga, xăng, phanh là từ mượn nhưng đã được Việt hoá. Các từ ra-đi-ô, a xít, vi ta min còn giữ nét ngoại lai. III/ Từ Hán Việt 1/ Khái niệm:Là những từ mượn từ tiếng Hán 2/ Chọn quan niệm đúng: Cách b giải nghĩa đúng. IV/ Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội 1/ Khái niệm: a- Thuật ngữ: Là những từ ngữ biểu thị khái niệm, khoa học công nghệ b- Biệt ngữ xã hội: Là những từ ngữ được dùng trong một tầng lớp nào đó. 2/ Vai trò của thuật ngữ: Thuật ngữ có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội nhất là khái niệm về các vấn đề của sự vật, sự việc 3/ Liệt kê một số biệt ngữ: - Con ngỗng ( 2đ), cây gậy (1đ), … V/ Trau dồi vốn từ 1/ Khái niệm: - Nắm vững nghĩa. - Học để biết thêm những từ chưa biết 2/ Giải thích nghĩa: - Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa ghi đầy đủ tri thức các ngành - Bảo hộ mậu dịch: Bảo vệ sản xuất trong nước, chống lại sự cạnh tranh hàng hoá nước.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> GV: Chữa lỗi một số từ sau?. ngoài. 3/ Sữa lỗi: a- Béo bổ- > béo bở b-Đạm bạc- > tệ bạc. 4/ Củng cố: - Những cách để phát triển từ vựng ? - Thuật ngữ là gì ? - Biệt ngữ là gì ? - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng biệt ngữ ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài nghị luận trong văn bản tự sự. + Đọc các ngữ liệu và trả lời câu hỏi SGK + Tìm yếu tố nghị luận trong các đoạn trích + Tóm tắt lí lẽ của Hoạn Thư.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tiết 50 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs hiểu được thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. B/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra: -Thế nào là yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự? yếu tố miêu tả đó có tác dụng ntn trong văn bản tự sự? (đáp án tiết 32). - Kiểm tra sự chuận bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học I/ Tìm hiểu yếu tố nghị luận - Gv cho hs tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản trong văn bản tự sự tự sự. 1/ Đoạn trích1: sgk - Gv gọi hs đọc đoạn trích 1 trong sgk (Lão Hạc của Nam Cao) GV- Nhân vật trong đoạn trích nêu ra những - Suy nghĩ của nhân vật ông giáo luận điểm gì? Suy nghĩ nội tâm của nhân vật Ông Giáo trong đoạn trích Lão Hạc của Nam Cao. GV- Nhân vật đã đưa ra những luận điểm, luận - Vợ mình không ác để chỉ nỡ cứ ntn? buồn mà không nỡ giận. Những luận điểm, luận cứ như một cuộc đối thoại ngầm, Ông Giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục chính mình rằng: Vợ mình không ác để chỉ buồn mà không nở giận. GV- Em hãy chỉ rõ các luận điểm và cách lập luận đó? Nêu vấn đề: Nếu ta không cố tìm và hiểu những người xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ. Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn vì thị đã quá - Sử dụng câu khẳng định ngắn khổ lắm rồi. gọn với cặp câu hô ứng: nếu….

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên chỉ buồn mà không nở giận. GV- Các câu trong đoạn văn thường là kiểu câu nào? Đoạn văn sử dụng các cặp câu hô ứng thể hiện các phán đoán: nếu… thì đều là câu khẳng định ngắn gọn, khúc chiết như diễn đạt chân lí GV- Em có nhận xét gì về cách lập luận này? Cách dùng lập luận phù hợp với người có học thức, hiểu biết, giàu lòng thương người, luôn suy nghĩ trăn trở của ông giáo - Gv cho hs đọc đoạn trích 2 (Thuý Kiều báo ân, báo oán) GV-Cách lập luận của hoạn thư ntn? 1. Chuyện ghen tuông là chuyện thường tình của người đàn bà. 2. Tôi cũng đã tốt với cô, khi cô trốn khỏi nhà tôi đã không đuổi theo. 3. Tôi- cô cảnh chồng chung, chắc gì ai nhường cho ai. 4. Dù sao tôi cũng đã trót gây đau khổ cho cô, nên bây giờ tôi chỉ chờ sự khoan dung của cô mà thôi. GV- Lập luận đó của Hoạn Thư em thấy ntn? Cách lập luận của Hoạn Thư đầy tính thuyết phục. thì. 2/ Đoạn trích 2: Thuý Kiều báo ân,báo oán. - Hoạn Thư có cách lập luận đầy tính thuyết phục. GV- Em hiểu ntn là lập luận trong văn bản tự sự? Đó là các cuộc đối thoại với các nhận xét, phán đoán, các lí lẻ có tính thuyết phục người đọc, người nghe cao. * Ghi nhớ: sgk/ 138 - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 138 Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập II/ Luyện tập - Gv lần lượt cho hs thực hiện các bài tập trong sgk Bài tập1: Lời văn trong đoạn trích là của nhân vật ông Giáo, ông đang thuyết phục người đọc, người nghe hãy cố hiểu vợ ông (nói riêng) và mọi người xung quanh (nói chung). Bài tập 2: Cách lập luận có tính thuyết phục cao và sát đáng với hoàn cảnh chung, riêng. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? - Viết đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận ?.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài “ đoàn thuyền đánh cá” + Đọc văn bản, tìm hiểu tác giả- tác phẩm + Hình ảnh đoàn thuyền đánh cá thể hiện như thế nào ? + Hình ảnh con người ra sao ?. Tiết 51+ 52. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Huy Cận). A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs hiểu được cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ đoàn thuyền đánh cá. - Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ. - GDHS tình yêu thiên nhiên, yêu lao động. B/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra :- Đọc thuộc lòng bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật và phân tích hình ảnh các chiến sĩ lái xe? (Đáp án tiết 46) 3. Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài, vào bài. I/ Đọc- chú thích VB: Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học 1/ Tác giả: Bước1: Tìm hiểu vài nét về tác giả và tác phẩm - Huy cận ( 1919-2005) - Gv gọi hs đọc chú thích trong sgk - Quê: Hà Tĩnh. GV- Em hãy nêu vài nét về nhà thơ Huy Cận? - Nổi tiếng trong phong trào Huy Cận sinh:31/ 5/ 1919, mất năm 2005 tại Hà thơ mới Nội. Ông đã từng giữ nhiều trọng trách trong chính quyền cách mạng như: tham dự Quốc dân Đại hội ở Tân Trào; làm Bộ trưởng Bộ Canh Nông và Thanh tra đặc biệt của Chính phủ; Thứ trưởng Bộ Nội vụ; Thứ trưởng Bộ Kinh tế; Thứ trưởng Bộ Văn hoá; Thứ trưởng, Tổng thư ký Hội đồng Chính phủ; Bộ trưởng đặc trách công tác Văn hoá thông tin tại văn phòng Hội đồng bộ trưởng… GV- Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? 2/ Tác phẩm: Bài thơ sáng tác vào năm 1958 khi đất nước đã kết - “ Đoàn thuyền đánh cá” viết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp, Miền năm 1958 nhân chuyến đi thực Bắc đi vào xây dựng chủ nghĩa xã hội với một tế ở Quảng Ninh. không khí hào hứng, phấn chấn, tin tưởng bao trùm - Bài thơ in trong tập thơ “ trong cuộc sống xã hội và ở khắp nơi dấy lên phong Trời mỗi ngày lại sáng” trào phát triển sản xuất xây dựng đất nước. Chuyến thâm nhập thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh vào tháng 10 năm 1958 đã giúp nhà thơ Huy Cận thấy.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> rõ cuộc sống trong không khí lao động ấy của nhân dân ta, góp phần quan trọng mở ra một chặng đường mới trong thơ Huy Cận. Bước 2: Gv hướng dẫn hs đọc - hiểu văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp. ? Theo em bài thơ có bố cục ntn? Nêu nội dung chính của mỗi đoạn thơ? - Hstl- Gvkl: Bài thơ có bố cục của một chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá. Cho nên được chia làm ba đoạn: Hai khổ thơ đầu: Cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con người. Bốn khổ tiếp: Cảnh hoạt động của đoàn thuyền đánh cá và khung cảnh biển trời ban đêm. Khổ cuối: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về. ? Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào thời điểm nào? Thời điểm đó tạo ấn tượng gì? - Hstl- Gvkl: Thời gian đoàn thuyền đánh cá ra khơi là lúc mặt trời xuống biển, vũ trụ vào đêm cũng là lúc khởi đầu một chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá. Đây là công việc diễn ra thường xuyên. Thời điểm này tạo ra cảnh biển vào đêm vừa rộng lớn, vừa gần gũi với con người. ? Không khí ra khơi của đoàn thuyền đánh cá ra khơi ta thấy ntn? Cảnh đoàn thuyền ra khơi tạo nên một hình ảnh khoẻ, lạ mà thật. từ sự gắn kết ba sự vật và hình tượng: Cánh buồm, gió khơi và câu hát của người đánh cá. Câu hát là niềm vui, sự phấn chấn của người lao động như đã có một sức mạnh vật chất để cùng với ngọn gió làm căng buồm cho con thuyền lướt nhanh ra khơi. GV- Em hãy tìm một số chi tiết tác giả miêu tả cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển và nêu nhận xét của em về chi tiết đó? Đó là cảnh đẹp trên biển, trong niềm vui phơi phới, khoẻ khoắn của người lao động làm chủ công việc của mình. Con thuyền nhỏ bé trước biển cả bao la đã trở thành con đường kì vĩ, khổng lồ, hoà nhập với kích thước rộng lớn của thiên nhiên vũ trụ. GV- Cảnh đánh cá của đoàn thuyền đã được tác giả sử dụng bằng bút pháp nghệ thuật nào? Bút pháp đó giúp ta hiểu được điều gì?. II/ Đọc- hiểu văn bản:. 1/ Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi - Đoàn thuyền đánh cá ra khơi khi mặt trời xuống biển - Cảnh biển vừa rộng lớn, vừa gần gũi với con người.  Cảnh ra khơi của đoàn thuyền đánh cá là một hình ảnh đẹp, khẻo mà rất thật.. 2/ Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển - Đánh cá trong niềm vui phơi phới, khẻo khoắn của người lao động làm chủ công việc của mình..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Tác giả đã sử dụng bút pháp lãng mạn và sức tưởng tượng pjong phú của nhà thơ. Các hình ảnh đó có thể không hoàn toàn đúng như trong thực tế, nhưng đã làm giàu thêm cách nhìn về cuộc sống, biểu hiện niềm say sưa, hào hứng và những mơ ước bay bổng của con người muốn hoà hợp với thiên nhiên và chinh phục được thiên nhiên bằng công việc lao động của mình. GV- Em có nhận xét gì về con người và thiên nhiên ở đây? Thiên nhiên vũ trụ không đối lập với con người mà dường như nó đã nâng cao, làm nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh của con người. GV-Không khí lao động của đoàn thuyền đánh cá ở đây ntn? Hãy tìm một số chi tiết diễn tả điều đó? Không khí lao động sôi nổi, vui vẻ, thể hiện niềm tin, niềm vui trước cuộc sống mới. cảm hứng ấy cũng thấm đẫm trong những hình ảnh của thiên nhiên vũ trụ, tạo nên vẻ đẹp tráng lệ, phóng khoáng mà gần gũi với con người. GV-Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về với không khí ntn? Đoàn thuyền về vào thời điểm nào? Vẫn là không khí vui nhộn đó. Đoàn thuyền ttrở về khi mặt trời lên. Tuy nặng khoang cá đầy mà vẫn lướt đi phơi phới chạy đua cùng mặt trời. người lao động đang hoà nhịp vào với thời gian, tranh thủ mọi thời gian để lao động, để sản xuất..  Bút pháp lãng mạn, sức tưởng tượng phong phú đã nêu lên cách nhìn về cuộc sống với những ước mơ bay bổng muốn hoà hợp và chinh phục thiên nhiên của con người làm chủ cuộc sống mới..  Không khí lao động sôi nổi, vui vẻ thể hiện niềm tin, niềm vui ttrước cuộc sống mới của người lao động.. 3/ Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về. - Không khí vui nhộn - Chạy đua cùng mặt trời  Không khí lao động hoà nhịp với thời gian, tranh thủ thời gian để lao động, sản xuất. Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết * Ghi nhớ:sgk/ 142 - Gv cho hs khái quát lại nội dung bài học. IV/ Luyện tập - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 142. - Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ HĐ4: GV cho hs thực hiện phần luyện tập của mình về cảnh đoàn thuyền - Viết cảm nghĩ của mình về đoạn thơ đầu của bài đánh cá ra khơi trong khổ thơ thơ đầu 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Đọc diễn cảm bài thơ - Vẻ đẹp của biển được miêu tả như thế nào ? - Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về được tác giả khắc hoạ ra sao ? 5 Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài tổng kết từ vựng (tiếp). + Xem lại kiến thức về từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Tiết 53:. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiếp theo). A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs nắm vững hơn những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ tượng thanh, từ tượng hình và một số biện pháp tu từ từ vựng) - Có ý thức thực hành tốt các kiến thức đó. B/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: -Đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu bài thơ đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận và phân tích hình ảnh cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi? (Đáp án tiết 51). - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung tiết tổng kết Bước1: Tổng kết về từ tượng thanh, từ tượng I/ Từ tượng thanh, từ tượng hình hình. 1/ Từ tượng thanh - Gv cho hs nhắc lại khái niệm về từ tượng thanh a- Khái niệm: và từ tượng hình. - Từ tượng thanh là từ miêu tả âm - Gv cho hs đọc bài tập trong sgk thanh GV- Em hãy tìm tên những con vật biểu hiện từ 2/ Từ tượng hình: tượng thanh? a- Khái niệm: Bò, bê, tắc kè, cu cu, đa đa… - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk dáng vẻ, trạng 3/ Tên loài vật là từ tượng thanh - Bò, Tắc Kè, Mèo, Đa Đa… 4/ Chỉ ra từ tượng hình và giá trị sử dụng - Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ GV- Em hãy tìm những từ tượng hình và nêu rõ lộ, trắng toát-> Miêu tả đám mây một tác dụng của nó? cách cụ thể và sinh động II/ Một số biện pháp tu từ từ vựng: 1/ Các biện pháp tu từ từ vựng: Chơi chữ Nói quá Bước 2: Ôn tập về một số biện pháp tu từ từ vựng Nói giảm, nói tránh. GV-Em hãy kể tên các biện pháp tu từ từ vựng So sánh mà em đã học? Ẩn dụ Chơi chữ, nói quá, nói giảm- nói tránh, so sánh, Nhân hoá.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ. GV- Em hãy trình bày các khái niệm về các biện pháp tu từ từ vựng? - Gv cho hs thảo luận nhóm. GV- Em hãy nêu những nét giống nhau và khác nhau của phép tu từ nói giảm, nói tránh? GV-Giữa ẩn dụ và hoán dụ có những điểm giống và khác nhau ntn? - Gv cho hs đọc bài tập trong sgk GV- Em hãy xác định và phân tích nét độc đáo của nghệ thuật trong đoạn thơ? a," Hoa, cánh" chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của nàng."Cây,lá"chỉ về gia đình Thuý Kiều. (trong câu thơ tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ) b, Tiếng đàn = tiếng hạc, tiếng suối: So sánh tiếng đàn của kiều với các âm thanh khác. (Biện pháp so sánh) c, Hoa ghen, liễu hờn, nghiêng nước, nghiêng thành: Chỉ về tài sắc của kiều khiến thiên nhiên phải ghen tị(nói quá) d, Gang tấc hơn mười quan san: Chỉ sự xa cách giữa thân phận và cảnh ngộ của kiều với thúc. Hoán dụ a- So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng VD: Lan cao như Hoa b- Ẩn dụ: là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng VD: Thuyền về có nhớ bến chăng. Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền c- Hoán dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó. VD: Áo nâu cùng với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên d- Nhân hoá: là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật…bằng những từ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. VD: Vì sương nên núi bạc đầu Biển lay bởi gió hoa sầu vì trăng 2/ Nét nghệ thuật độc đáo: a, Ẩn dụ: Hoa, Cánh (chỉ Thuý Kiều và cuộc đời nàng), Cây, Lá ( chỉ gia đình của Kiều) b, So sánh: trong- đục, tiếng suốitiếng hạc, tiếng khoan- tiếng mau, tiếng gió thoảng- tiếng trời đổ mưa... c, Nói quá: hoa ghen, liễu hờn, nghiêng nước, nghiêng thành.. d, Chơi chữ: tài ....

<span class='text_page_counter'>(112)</span> sinh(nói quá) e, Tài tai một vần: Có tài ắt gặp phải tai hoạ(chơi chữ) - Gv cho hs đọc bài tập 3 GV- Em hãy vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong các câu thơ?. 3/Phân tích nét nghệ thuật độc đáo a, - Điệp ngữ: còn - Từ đa nghĩa: say sưa (say men và say tình) b, - Nói quá: Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn c, - So sánh: Tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng. d, - Nhân hoá: Ánh trăng là bạn tri kỉ của Bác e, Ẩn dụ - Mặt trời(2): Chỉ em bé người dân tộc Tà Ôi, gắn bó với mẹ. 4/ Củng cố: Nội dung bài học Đặt câu với 1 từ tượng hình và 1 từ tượng thanh ? Nêu một số biện pháp tu từ đã học? Tác dụng của một số biện pháp tu từ đã học ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và xem lại các bài tập vừa học - Nêu tiếp các khái niệm : nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ - Chuẩn bị bài tập làm thơ tám chữ. + Tìm và đọc các bài thơ tám chữ. + Tự làm một bài thơ tám chữ.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Tiết 54:. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thơ tám chữ. - Rèn kĩ năng sáng tạo, hứng thú học tập, năng lực cảm thụ thơ ca. - GDHS ý thức tự suy nghĩ khi làm thơ B/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học Bước1: Nhận diện về thơ tám chữ I/ Nhận diện thể thơ tám chữ - Gv gọi hs đọc đoạn thơ trong sgk a/ Số chữ: GV- Theo em mỗi câu thơ gồm mấy chữ? -Mỗi câu có tám chữ Mỗi câu thơ gồm tám chữ Số dòng: GV- Em hãy tìm những câu có chức năng gieo - Không hạn định vần và cho biết cách gieo vần đó? b/ Chữ gieo vần: - Hstl- Gvkl: - Gieo vần đa dạng Đoạn 1,2 có cách gieo vần chân liên tiếp chuyển - Đoạn a: suối- mồi, tan-ngàn, đổi từng cặp câu mới- gội, bừng- rừng, gắt- mật. Đoạn 3: Gieo vần chân gián cách - Đoạn b: về- nghe, học- nhọc, đoạn thơ có cách gieo vần đa dạng. bà- xa - > vần chân liên tiếp - Đoạn c: ngát- hát, non- son, đứng- dựng, tiên- nhiên - > vần chân gián cách. GV-Hãy chỉ ra cách ngắt nhịp của các câu thơ và nêu nhận xét cách ngắt nhịp đó? Hs chỉ ra các cách ngắt nhịp ở các câu thơ. Cách ngắt nhịp linh hoạt, đa dạng. GV- Thơ tám chữ có hạn chế số câu trong bài không? Không hạn chế số câu mà bài thơ có thể chia làm các khổ thơ. - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/150 Bước 2: Thực hành nhận diện thơ tám chữ. - Gv chia lớp học thành các nhóm học tập để. 3/ Ngắt nhịp linh hoạt, đa dạng - Số câu không hạn chế và được chia thành các khổ thơ.. * Ghi nhớ/ 150 II/ Luyện tập nhận diện thơ tám chữ.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> thảo luận các câu hỏi trong sgk - Nhóm1: câu1. 1/ Điền từ Ca hát ngày qua bát ngát muôn hoa 2/ Điền từ - Nhóm 2: câu 2 Cũng mất tuần hoàn đất trời 3/ Sửa từ - Nhóm 3: câu 3 - Rộn rã = vào trường III/ Thực hành làm thơ tám Bước 3: Thực hiện làm thơ tám chữ chữ - Gv hướng dẫn hs điền từ vào chỗ trống để có 1/ Điền từ: những câu thơ tám chữ -Vườn – qua 2/ Thêm câu thơ cuối đúng vần: - Nhớ làm sao những người bạn thân thương 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học Mỗi tổ làm một bài thơ tám chữ đọc trước lớp. Gv cho học sinh khác nhận xét về số chữ, số dòng, thể thơ, cách gieo vần, ngắt nhịp ? Đọc một bài thơ tám chữ mà em đã học hoặc biết 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị : trả bài kiểm tra văn học trung đại + Xem lại bài kiểm tra tiết trước.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Tiết 55:. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được yêu cầu của bài làm. - Nhận biết bài làm. - Rèn kĩ năng làm bài B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Tiến trình tiết trả bài Hđ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài Hđ2: Gv nêu đáp án của bài (tiết 48) Hđ3: Gv nhận xét bài làm của hs + Ưu điểm: - Hs nắm được yêu cầu của đề bài. - Hs xác định được nội dung cần diễn đạt + Khuyết - Viết sai lỗi chính tả nhiều - Diễn đạt còn rườm rà, lủng củng. Gv đọc bài làm học sinh điểm yếu và đọc bài học sinh điểm khá tốt để HS so sánh Hđ4: Công bố tỉ lệ điểm C/ Dặn dò: Gv dặn hs chuẩn bị bài bếp lửa của Bằng Việt. - Đọc và tìm hiểu tác giả- tác phẩm - Hình ảnh người bà và tình bà cháu ? - Những kỉ niệm về bà ?.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Tiết 56, 57:. BẾP LỬA Bằng Việt. A/ Mục tiêu cần đạt: - Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình: người cháu- hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ bếp lửa. - Hiểu được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả qua bài thơ. - Rèn kĩ năng phân tích thơ. - GDHS biết kính trọng tình bà cháu. B/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuận bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài, vào bài. I/ Đọc- chú thích VB Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiêu bài mới Bước1: Tìm hiểu sơ lược về tác giả và tác phẩm I/ Tác giả - Gv gọi hs đọc chú thích trong sgk - Bằng Việt ( Nguyễn Việt GV- Em hãy nêu những hiểu biết của em về nhà Bằng), sinh 1941 thơ Bằng Việt - Quê: Hà Tây Bằng Việt sinh 15/6/1941 tại tỉnh Hà Tây (cũ). Học - Làm thơ rất sớm đạihọc luật tại Liên Xô (cũ)rồi về công tác tại Viện luật học thuộc Uỷ ban Khoa học Xã hội. Sau đó chuyển sang làm công tác biên tập Văn học tại Nhà xuất bản Tác phẩm mới. Từng làm thư ký Hội Văn nghệ Hà Nội, tổng biên tập Báo người Hà Nội, tổng biên tập Diễn đàn Văn nghệ Việt Nam, từng là thành uỷ viên Thành uỷ Hà Nội, phó chủ tịch Hội đồng Nhân Dân thành phố, uỷ viên ban chấp hành Hội Nhà văn Việt Nam khoá V. GV- Bài thơ được viết trong hoàn cảnh nào? 2/ Tác phẩm: Bài thơ được viết vào năm 1963 khi tác giả đang là - “ Bếp lửa” sáng tác năm sinh viên ngành luật tại Liên Xô. 1963. - Bài thơ nằm trong tập “ Hương cây- bếp lửa”. Bước 2: Gv hướng dẫn hs đọc - hiểu văn bản II/ Đọc- hiểu văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp. GV- Em hãy xác định bố cục của bài thơ? Tìm nội dung của các phần trong bố cục đó? Bài thơ có thể được chia làm bốn phần theo mạch.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> cảm xúc của nhà thơ Khổ thơ đầu: Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà. Bốn khổ tiếp: Hồi tưởng về kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn với hình ảnh bếp lửa. Khổ thứ sáu: Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà. Khổ thơ cuối: Người cháu đã trưởng thành, đã đi xa nhưng không nguôi nhớ về bà. GV- Sự hồi tưởng về bà của người cháu được bắt nguồn từ đâu? Sự hội tưởng đó được bắt đầu từ hình ảnh thân thương ấm áp về bếp lửa"bếp lửa chờn vờn/ ấp iu nồng đượm" GV- Bếp lửa chờn vờn trong sương sớm gợi nhớ điều gì ? Đó là hình ảnh gần gũi, quen thuộc trong mỗi gia đình từ bao đời. GV- Từ hình ảnh bếp lửa tác giả đã gợi lại điều gì? Tác giả đã gợi lại thời thơ ấu bên người bà, tuổi thơ ấy nhiềugian khổ, thiếu thốn, nhọc nhằn. Tuổi thơ có bóng đen ghê gớm của nạn đói năm 1945. Có mói lo giặc tàn phá xóm làng. Cha mẹ bận công tác xa nhà, cháu ở nhà được sự cưu mang của người bà, được bà dạy dỗ và sớm có ý thức tự lập, sớm phải lo toan. -GV Em hãy tìm những chi tiết tác giả kể lại những kỉ niệm về bà và những năm tháng tuổi thơ gắn liền với hình ảnh bếp lửa? - Gv cho hs thảo luận nhóm GV- Hình ảnh đó đã để lại trong tác giả điều gì? Bếp lửa hiển hiện như tình bà ấm áp, như chỗ dựa tinh thần, như sự cưu mang đùm bọc đầy chi chít của người bà đối với cháu. GV- Từ hình ảnh bếp lửa tác giả đã liên tưởng đến một hình ảnh khác? điều đó thể hiện vấn đề gì? Đó là tiếng tu hú khắc khoải, da diết, khiến lòng người trỗi dậy những hoài niệm nhớ mong. GV- Trong đoạn thơ tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác giả đã kết hợp giữa biểu cảm, miêu tả và tự sự. ? Em có nhận xét gì về tình bà cháu của tác giả Qua hình ảnh bếp lửa, bếp lửa của tình bà cháu đã gợi lại những kỉ niệm đầy xúc động về người bà và tình bà cháu với lòng kính yêu trân trọng là biết ơn. 1/ Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu - Bắt đầu từ hình ảnh bếp lửa thân thương và ấm áp.. - Gợi lại thời thơ ấu bên người bà với những khó khăn, thiếu thốn.. - Bếp lửa biểu hiện như tình bà ấm áp, như chỗ dựa tinh thần, như sự cưu mang đùm bọc của người bà. - Tiếng tu hú khiến lòng người trỗi dậy những hoài niệm, nhớ mong.  Biểu cảm, miêu tả, tự sự.  Bếp lửa gợi nhớ tình bà cháu, với sự biết ơn và kính trọng..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> bà. 2/ Những suy ngẫm về bà và ? Từ hình ảnh bếp lửa tác giả đã có những suy hình ảnh bếp lửa. ngẫm về cuộc đời bà ntn? - Bà là người luôn nhóm lửa - Gv cho hs thảo luận. và giữ cho ngọn lửa nóng ấm, Hình ảnh người bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa. toả sáng trong mỗi gia đình. Có thể nói bà là người nhóm lửa lại cũng là người Bà cũng là người tần tảo, giàu luôn giữ cho ngọn lửa luôn ấm nóng và toả sáng đức hi sinh. trong mỗi gia đình. Bà là người tần tảo giàu đức hi sinh"mấy chục năm rồi…ấp iu nồng đượm" - Hình ảnh ngọn lửa thành GV-Tại sao tác giả lại xem hình ảnh bếp lửa là thiêng liêng vì đó là ngọn lửa hình ảnh thiêng liêng nhất? của bà sưởi ấm lòng tác giả. Đứa cháu năm xưa nay đã khôn lớn, được chắp cánh bay xa nhưng vẫn không quên được ngọn lửa của bà. Ngọn lửa ấy đã thành kỉ niệm, thành niềm tin thiêng liêng, kì diệu nâng bước người cháu trên suốt chặng đường dài. GV- Hình ảnh người bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa đã mang lại ý nghĩa gì cho bài thơ? Bếp lửa là tình bà ấm nóng, là tay bà chăm chút.  Bếp lửa gắn với những khó Bếp lửa gắn với những khó khăn gian khổ đời bà. khăn gian khổ của đời bà. Ngày ngày bà nhóm lên bếp lửa cũng là nhóm lên niềm vui, sự sống, niềm yêu thương bà dành cả cho cháu. 3/ Ý nghĩa của bài thơ GV- Qua hình ảnh thơ em có suy nghĩ gì về tư tưởng của bài thơ? Bài thơ chứa đựng một ý nghĩa triết lý thầm kín, Tình yêu thương bà và lòng những gì thân thiết nhất của con người đều có sức biết ơn bà chính là biểu hiện toả sáng, nâng đỡ con người suốt hành trình dài của tình yêu thương gắn bó với rộng của cuộc đời con người. gia đình và quê hương đất Tình yêu thương và biết ơn bà chính là một biểu nước hiện cụ thể của tình yêu thương, sự gắn bó với gia đình, quê hương và đó cũng là sự khởi đầu về tình yêu con người, yêu đất nước. Hđ3: Gv hướng dẫn hs khái quát nội dung bài học GV- Em hãy nêu nhận xét của bản thân về nội * Ghi nhớ: sgk/ 146 dung và nghệ thuật của bài? IV/ Luyện tập: - Hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 146 - Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ Hđ4: Thực hiện phần luyện tập của em về hình ảnh bếp lửa - Viết đoạn văn nêu cảm xúc của mình hình ảnh bếp lửa 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Đọc diễn cảm bài thơ - Tình cảm của bà đối với cháu như thế nào ? - Tình cảm của cháu đối với bà ra sao ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tiết 57. Hướng dẫn đọc thêm. Văn bản: KHÚC. HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ Nguyễn Khoa Điềm. A/ Mục tiêu cần đạt: - Qua đọc và hướng dẫn học sinh tự rút ra tình yêu thương con và khát vọng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương, đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kỳ này. Giọng thơ tha thiết ngọt ngào bố cục độc đáo. - Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm phân tích bố cụ và hình ảnh thơ hát ru chữ tình kĩ năng tìm hiểu bài có hướng dẫn. - GDHS lòng yêu quê hương, đất nước. B/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: -Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ bếp lửa của Bằng Việt và cho biết ý nghĩa của bài thơ? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài học Bước1: Tìm hiểu sơ lược về tác giả và tác phẩm . I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm - Gv cho hs đọc chú thích* trong sgk. Chú thích* sgk Bước 2: Gv hướng dẫn hs đọc- hiểu văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc bài- gv đọc mẫu- gọi II/ Đọc- hiểu văn bản hs đọc tiếp GV- Bài thơ được làm theo thể thơ nào, nhịp điệu như thế nào? - Theo em bài thơ này tác giả đã đề cập đến những việc làm nào của bà mẹ? Mỗi việc làm đó gắn với điều ước nào của mẹ? Bà mẹ vừa địu con vừa giã gạo để nuôi bộ đội, - Địu con giã gạo- mong con lớn mẹ ước con lớn để vung chày lún sân. Bà mẹ vừa địu con vừa tỉa bắp trên núi Ka Lưi vì - Địu con tỉa bắp- phát núi Ka mẹ thương làng đói mẹ ước con lớn để phát mười Lưi Ka Lưi. - Địu con chuyển lán tham gia Bà mẹ vừa địu con vừa chuyển lán tham gia kháng chiến- muốn con được kháng chiến vì muốn mai sau con lớn làm người làm người tự do. tự do. ? Em có nhận xét gì về công việc của mẹ?  Công việc của mẹ hết sức vất Mẹ làm việc hết sức vất vả. Song trong công việc vả. của mẹ lại gắn với tình yêu quê hương, đất nước. thể hiện tình yêu quê hương, đất nước. * Ghi nhớ: sgk/ 155..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Hđ3: Gv thực hiện phần tổng kết IV/ Luyện tập - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 155 - Đọc diễn cảm bài thơ Hđ4: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong - Viết đoạn văn sgk - Đọc diễn cảm bài thơ và nêu cảm nghĩ về hình ảnh của người mẹ trong cuộc kháng chiến chống Đế quốc Mĩ của dân tộc ta. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học Nêu nội dung chính của bài 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài : ánh trăng + Đọc và tìm hiểu về tác giả, tác phẩm + Hình ảnh ánh trăng và cảm xúc của nhà thơ? + Nêu chủ đề bài thơ ?. Tiết 59:. TỔNG KẾT TỪ VỰNG. (Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(121)</span> (Luyện tập tổng hợp) A/ Mục tiêu cần đạt: - Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã được lĩnh hội trong các tiết học trước để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tế giao tiếp, nhất là trong văn chương. -Rèn luyện kỹ năng sử dụng và phân tích giá trị nghệ thuật của từ ngữ. Thực hành tốt các bài tập. B/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện bài tổng kết. 1/ So sánh hai dị bản của câu - Gv chia lớp học thành 5 nhóm và yêu cầu các ca dao: nhóm thực hiện bài tập trong sgk. - Gv lần lượt cho các nhóm trả lời kết quả thảo - Từ thích hợp: gật gù luận. - Gật đầu: Chỉ thái độ đồng ý - Gv gọi hs đọc bài tập1 - Gật gù: Chỉ thái độ tán GV- Em hãy so sánh cách dùng từ của hai dị thưởng bản (bài ca dao) và cho biết cách nào sử dụng từ ngữ hay hơn? Gật đầu" " :Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý. Gật gù" " :Gật nhẹ và nhiều lần biểu thị thái độ đồng tình tản thưởng. Vì vậy sử dụng gật gù là hay hơn cả. Bài tập 2: 2/ Nhận xét cách hiểu của GV- Hãy xác định nghĩa của từ " chân"trong văn người vợ trong truyện cười bản? - Người vợ hiểu nhầm là đội Chân sút"là cả đội có một người đá giỏi và ghi bàn bóng đó cầu thủ chỉ có một " (nghĩa chuyển) chân sút Chân đá bóng" là bộ phận dưới cùng của cơ thể - Ý người chồng: Cả đội bóng " con người dùng để đi lại (nghĩa gốc). đá chỉ có một người đá giỏi - Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói chỉ có Chân sút: Nghĩa chuyển một chân sút. - Chân đá bóng: Nghĩa gốc. Bài tập 3: - Gv gọi hs đọc đoạn trích trong sgk và cho hs 3/ Đọc đoạn thơ. thực hiện câu hỏi. - Miệng, chân, tay: Nghĩa gốc "Miệng, chân, tay": Nghĩa gốc -Nghĩa chuyển: Vai (hoán dụ), Vai" " : Nghĩa chuyển (hoán dụ),"đầu"(ẩn dụ) đầu ( ẩn dụ) 4/ Phân tích cái hay trong bài thơ Bài tập 4: - Gv gọi hs đọc bài tập GV- Em hãy xác định trường từ vựng và phân - Xanh, đỏ, hồng: Trường từ.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> tích cái hay cái đẹp của nó? Trường từ vựng màu sắc, lửa và hiện tượng lửa (đỏ, xanh, hồng, lửa, cháy, tro) Màu áo cô gái thắp lên ngọn lửa say đắm trong lòng chàng trai, ngọn lửa ấy lan toả trong lòng anh làm anh say đắm ngất ngây và lan toả trong không gian khiến không gian ấy biến sắc.. vựng màu sắc - Lửa, cháy, tro: Trường từ vựng lửa và hiện tượng của lửa. - Cái hay trong bài thơ: + Cặp từ đối lập: cây xanhánh hồng, em đi- anh đứng- > thể hiện tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng Bài tập 5: Bài tập 5: - Gv gọi đại diện nhóm trình bày kết quả của bài - Sự vật, hiện tượng được gọi tập- gv nhận xét tên theo cách dùng từ ngữ có Các sự vật, hiện tượng đó được gọi tên theo cách sẵn dựa vào đặc điểm của sự dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào vật, hiện tượng. đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. Bài tập 6: Bài tập 6: - Gv gọi hs đọc truyện cười GV- Theo em truyện gây cười ở điểm nào? Chi tiết gây cười: không gọi bác sĩ mà gọi ông đốc tờ cho bố. - Phê phán thói sính dùng từ Truyện phê phán thói sính dùng chữ nước ngoài nước ngoài của một số người. của một số người. 4/ Củng cố: Củng cố lại kiến thức của tiết học 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và xem lại nội dung đã học - Chuân bị: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận + Đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi SGK + Làm bài tập phần II. Tiết 58:. ÁNH TRĂNG Nguyễn Duy.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> A/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình. - Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài. - Rèn kĩ năng phân tích thơ trữ tình. - GDHS thái đọ quý trọng quá khứ, và tình yêu thiên nhiên. B/ Tiến trình lên lớp: 1/Ổn định lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ:- Em hãy phân tích những hồi tưởng về bà và tình bà cháu được thể hiện trong bài thơ bếp lửa của Bằng Việt (Đáp án tiết 56) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3.Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài, vào bài. I/ Đọc- chú thích VB: Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học 1/ Tác giả: Bước1: Tìm hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm - Nguyễn Duy( Nguyễn Duy - Gv gọi hs đọc chú thích trong sgk Nhuệ), sinh năm 1948 - Quê: Thanh Hoá - Tham gia nhiều chiến trường và là nhà thơ mới trong phong trào kháng chiến chống Mĩ 2/ Tác phẩm: Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung - Bài thơ sáng tác năm 1978 chính của văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc văn bản- gv đọc II/ Đọc- hiểu văn bản mẫu- gọi hs đọc tiếp. GV- Em hãy xác định bố cục của bài thơ? Bài thơ được chia làm ba đoạn: Đ1: từ đầu đến qua đường Đ2: tiếp đển trăng tròn Đ3: còn lại. GV- Tại sao ở khổ thơ thứ tư, tác giả lại cảm thấy đột ngột khi cảm nhận về ánh trăng? 1/ Hình ảnh vầng trăng và Nơi thành phố hiện đại, lắm ánh điện cửa gương, cảm xúc của nhà thơ: người ta chẳng mấy lúc cần và ít khi chú ý đến - Sự xuất hiện đột ngột của vầng ánh trăng. Sự xuất hiện dột ngột của vầng trăng ở trăng tạo nên tình huống đặc khổ thơ thứ tư tạo nên tình huống đặc biệt và gây biệt và gây ấn tượng mạnh khi ấn tượng mạnh. tác giả ở trong một thành phố GV- Sự xuất hiện của ánh trăng đã làm cho tác hiện đại. giả có cảm xúc gì? Vầng trăng là hình ảnh của thiên nhiên tươi mát, là người bạn tri kỉ suốt đời của tuổi nhỏ và thời chiến tranh ở rừng của tác giả. Sự xuất hiện đột - Vầng trăng là người bạn tri kỉ.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> ngột của ánh trăng khiến nhà thơ nhớ lại bao kỉ suốt thời thơ ấu và thời chiến niệm của những năm tháng gian lao. Hình ảnh tranhở rừng của nhà thơ khiến của thiên nhiên, đất nước bình dị và hiền lành. ông nhớ lại thời gian lao vất vả. GV- Theo em hình ảnh đó được khắc hoạ qua những chi tiết nào? "Như là đồng là bể/ Như là sông là rừng" điều đó khiến tác giả cảm động đến"rưng rưng" của một người đang sống giữa phố phường hiện đại. GV-Vầng trăng trong cảm xúc của nhà thơ là vầng trăng ntn? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Vầng trăng có ý nghĩa biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình. Hơn thế trăng còn là vẻ đẹp bình dị và vĩnh hằng trong cuộc sống."Trăng cứ tròn vành vành"biểu tượng đẹp nguyên vẹn chẳng thể phai mờ." Ánh trăng im phăng phắc"chính là người bạn, là nhân chững nghĩa tình mà nghiêm khắc  Vầng trăng là biểu tượng cho đang nhắc nhở nhà thơ và cả chúng ta phải luôn quá khứ nghĩa tình. nhớ về quá khứ gian lao.  Kết hợp hài hoà giữa tự sự và GV- Em hãy nêu kết cấu giọng điệu bài thơ? trữ tình. nhịp thơ lúc trôi chảy, - Gv cho hs thảo luận nhóm lúc đột ngột, trầm lắng thiết tha. Bài thơ như một câu chuyện riêng có sự kết hợp hài hoà giữa tự sự và trữ tình. Nhịp thơ lúc trôi chảy, lúc đột ngột có lúc lại trầm lắng thiết tha. 2/ Chủ đề và khái quát ý GV- Bài thơ có ý nghĩa và chủ đề ntn? nghĩa bài thơ Bài thơ là một sự nhắc nhở thấm thía về thái độ - Bài thơ là lời nhắc nhở mọi và tình cảm đối với những năm tháng quá khứ người hãy sống có đạo lý thuỷ gian lao vất vả của nhà thơ. chung về quá khứ gian lao. Bài thơ cũng là một câu chuyện riêng của nhà - Có ý nghĩa về lòng biết ơn. thơ. Song nó lại có ý nghĩa cho cả một thế hệ trẻ về lòng biết ơn.  Truyền thống tốt đẹp của dân Bài thơ nằm trong mạch cảm xúc uống nước nhớ tộc Việt Nam ta. nguồn gợi lại đạo lý sống thuỷ chung đã trở thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc việt nam ta Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết * Ghi nhớ sgk/ 157 - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 157 IV/ Luyện tập: Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập 1/ Đọc diễn cảm bài thơ. trong sgk. 2/ Viết đoạn văn - Đọc diễn cảm bài thơ - Viết đoạn văn nêu cảm xúc của mình về nhân vật trữ tình trong bài 4/ Củng cố: Củng cố về nội dung bài học. - Hình ảnh ánh trăng tượng trưng điều gì ? - Đọc một số bài thơ có hình ảnh ánh trăng 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Chuẩn bị: Tổng kết về từ vựng ( luyện tập tổng hợp) + Đọc và làm các bài tập. Tiết 60:. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN. A/ Mục tiêu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Hệ thống hóa kiến thức về văn tự sự - Xác định được yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và tác dụng của nó. - Rèn ý thức sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. B/Tiến trình lên lớp: 1/Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra:- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3/ Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện bài học Bước1: Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự I. Thực hành tìm hiểu yếu tố - Gv gọi hs đọc đoạn trích:"lỗi lầm và biết ơn" nghị luận trong văn bản tự GV-Theo em yếu tố nghị luận được thể hiện sự trong những câu văn nào? Yếu tố nghị luận được thể hiện ở câu trả lời của - Yếu tố nghị luận giúp cho bài người được cứu "những điều viết lên cát… trong văn tự sự thêm sâu sắc, giàu lòng người" và câu kết của đoạn trích:"mỗi chúng tính triết lý, có ý nghĩa giáo ta… khắc lên đá" dục cao ( Nếu bỏ những yếu tố GV- Yếu tố nghị luận ấy có vai trò ntn trong đoạn nghị luận này thì tính tư tưởng trích? của đoạn văn sẽ giảm và do đó Yếu tố nghị luận sẽ làm cho đoạn trích thêm sâu ấn tượng về câu chuyện cũng sắc, giàu tính triết lý và có ý nghĩa giáo dục cao. sẽ nhạt nhòa. GV- Bài học cho câu chuyện ấy là gì? Bài học rút ra cho câu chuyện này có thể nêu bằng nhiều cách khác nhau nhưng chủ yếu vẫn là bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình. Bước 2: Thực hiện viết đoạn văn. II/ Thực hành viết đoạn văn - Gv chép đề lên bảng và yêu cầu hs viết một đoạn tự sự có sử dụng yếu tố nghị văn theo yêu cầu của đoạn văn đó. luận - Gv hướng dẫn hs theo yêu cầu của đề như sau: Đề bài 1: Viết đoạn văn trong buổi sinh hoạt lớp diễn ra ntn? Nội dung sinh hoạt đó kể lại buổi sinh hoạt lớp. những gì? Em đã có ý kiến ra sao? Tại sao là phát Trong buổi sinh hoạt đó em đã biểu về câu chuyện đó? Em đã thuyết phục cả lớp phát biểu ý kiến để chứng rằng Nam là người bạn tốt ntn? minh Nam là người bạn tốt. - Hs thực hiện bài viết- gv nhận xét @ Gợi ý : - Gv chép đề bài 2 lên bảng và gợi ý để hs về nhà - Buổi sinh hoạt đó diễn ra như viết. thế nào ?( thời gian, địa điểm, không khí...) - Nội dung là gì ? - Em đã thuyết phục lớp như Người em kể là ai? Người ấy đã để lại việc làm, lời thế nào ? nói hay suy nghĩ gì? Điều đó diễn ra trong hoàn Đề bài 2: Viết đoạn văn kể về cảnh nào? Nội dung cụ thể là gì? Giản dị mà sâu việc làm hoặc những lời dạy sắc, cảm động ntn?Em có suy nghĩ gì về bài học bảo giản dị mà sâu sắc của đó? người bà kính yêu đã làm em HS : đọc bài tham khảo văn bản « bà nội » cảm động..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> GV : giáo dục học sinh. @ Gợi ý : - Người em kể là ai ? - Người đó đã làm một việc gì ? trong hoàn cảnh nào ? - Nội dung cụ thể là gì ? nó cảm động như thế nào ? - Suy nghĩ về bài học được rút ra từ câu chuyện trên ?. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Nghị luận là gì ? - Vai trò và tác dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và xem lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài làng + Đọc và tìm hiểu tác giả- tác phẩm + Phân tích nhân vật ông Hai + Tâm trạng của ông Hai ********************************************************************. Tiết 61, 62 Văn bản :. LÀNG (Kim Lân). A/ Mục tiêu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu đất nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai. Qua đó thấy được những biểu hiện cụ thể, sinh động và tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kỳ đầu của cuộc Kháng chiến chống Pháp. - Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện: Xây dựng tình huống tâm lý miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng. - Rèn năng lực phân tích nhân vật trong văn tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lý nhân vật, kÓ chuyÖn vµ tãm t¾t chuyÖn. - GDHS thái độ yêu làng quê, quê hương, đất nước việt nam B/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: 2/Kiểm tra: - Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy và cho biết chủ đề ý nghĩa khái quát của bài?(đáp án tiết 58) 3/ Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học I/ Đọc- chú thích: Bước1: Gv cho hs tìm hiểu sơ lược về tác giả, tác 1- Tác giả: phẩm - Kim lân tên thật Nguyễn Văn - Gv gọi hs đọc phần chú thích trong sgk Tài, sinh năm 1920 GV- Em hãy nêu những hiểu biết của mình về - Quê: Bắc Ninh. tác giả Kim Lân? - Ông chuyên viết truyện ngắn Nhà văn Kim Lân từng tham gia hoạt động Văn hoá cứu quốc trước 1945, trong Kháng chiến chống Pháp công tác ở chiến khu Việt Bắc. Từng là uỷ viên ban phụ trách Nhà xuất bản Văn học, 2- Tác phẩm: Trường bồi dưỡng những người viết trẻ, Tuần - Tác phẩm “ Làng” in trên báo báo Văn nghệ, Nhà xuất bản Tác phẩm mới. năm 1948 GV- Nêu xuất xứ tác phẩm? Bước 2: Gv hướng dẫn hs đọc- hiểu văn bản - Gv giới thiệu cách đọc- gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp. - Gv cho hs tóm tắt lại văn bản. GV-Truyện nói về điều gì trong hoàn cảnh nào? Truyện kể về tình yêu làng của ông Hai, một người nông dân phải rời làng đi tản cư trong thời kỳ Kháng chiến chống Pháp. GV- Ở nơi tản cư ông Hai thường bộc lộ tình yêu làng bằng những hành động nào? Ông thường khoe về làng, tự hào về truyền thống yêu nước, tự hào vì làng ông có phong trào văn hoá, có phong trào Cách mạng và là làng giàu có nhất vùng. GV- Thái độ kể về làng của ông Hai ntn? Ông khoe một cách say sưa, náo nức, không cần. II/ Đọc- hiểu văn bản: 1/ Tình yêu làng của ông Hai - Tình yêu làng của người nông dân trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp. - Thường khoe về làng, tự hào về làng của chính mình.. - Khoe một cách say sưa, náo.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> đến người nghe có chú ý hay không. Cách kể của ông khi thì miên man giảng giải, khi thì rành rọt. GV- Vì sao ông Hai lại thích khoe về làng của mình như thế? Vì ông Hai là người yêu làng, ông thích khoe về làng để đỡ nhớ làng, nhớ phong trào cách mạng của làng ông, phong trào cách mạng mà chính ông là người đã từng tham gia. Tiết 62 GV- Khi nghe tin làng theo giặc tâm trạng ông Hai ntn? Em hãy phân tích tâm trạng đó? Khi nghe tin làng theo giặc ông sững sờ, nửa tin, nửa ngờ. ông đau đớn, day dứt, dằn vặt, cúi mặt xuống mà đi về đến nhà ông nằm vật ra giường và không dám đi sang Bác Thứ như mọi khi nữa. GV- Từ khi đó ông Hai có còn khoe về làng nữa không? Vì sao? - Gv cho hs thảo luận nhóm Ông không dám khoe về làng nữa, cũng không dám đi đâu cả mà chỉ quẩn quanh ở nhà nghe ngóng binh tình ở ngoài mà thôi. Cứ thoáng nghe những tiếng Tây, Việt Gian, Cam nhông là ông lủi đi, nín thinh. Tin làng theo giặc đã trở thành nỗi ám ảnh nặng nề, và biến thành sự sợ hãi thường trực trong ông cùng với nỗi đau xót tủi nhục. GV- Em hiểu gì câu nói của ông Hai"làng thì yêu thật nhưng làng theo tây thì phải thù" ? Tình yêu đất nước bao trùm lên tình yêu làng quê. Dù đã xác định như thế ông vẫn không dứt bỏ được tình cảm với làng quê, vì thế càng đau xót tủi hổ hơn. Ông bị đẩy vào tình thế bế tắc, tuyệt vọng khi bà chủ nhà biết chuyện và muốn đuổi gia đình ông đi không cho ở nữa. - Gv gọi hs đọc lại đoạn:"ông lão ôm thằng Út…" GV- Em có nhận xét gì về thái độ và cử chỉ của ông Hai? Đây là đoạn văn diễn tả rất sinh động nỗi lòng sâu xa, bền chặt chân thành của ông Hai với quê hương, đất nước, với Cách mạng và kháng chiến. GV- Qua lời tâm sự của ông Hai với đứa con ta hiểu nỗi lòng của ông Hai ntn? Đó là tình yêu sâu sắc với cái làng chợ Dầu, tấm lòng thuỷ chung với kháng chiến, với cách mạng mà biểu tượng là Cụ Hồ.. nức.  Ông là người yêu làng nên tại nơi tản cư ông thường khoe về làng của mình như vậy chỉ để đỡ nhớ làng mà thôi. 2/ Thử thách về tình yêu làng của ông Hai. - Nghe tin làng theo giặc ông nửa tin, nửa ngờ, đau đớn, dằn vặt, day dứt. - Không dám khoe về làng nửa mà chỉ quẩn quanh ở nhà. - Tin làng theo giặc trở thành nỗi ám ảnh thường trực trong ông Hai.. - Tình yêu nước bao trùm lên tình yêu làng.. - Sự bền chặt chân thành của ông Hai với quê hương, đất nước, với cách mạng và kháng chiến.  Tình yêu sâu nặng làng quê và sự thuỷ chung của người nông dân với kháng chiến và với cách mạng. 3/ Nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> GV- Tâm lý nhân vật được thể hiện qua những phương diện nào? Ngôn ngữ độc thoại, đối thoại. diễn biến nội tâm qua các suy nghĩ về hành vi, ngôn ngữ. Đặc biệt diễn tả rất đúng và gây ấn tượng mạnh mẽ về nỗi ám ảnh, day dứt trong nội tâm của nhân vật. GV- Ngôn ngữ tác giả sử dụng trong bài ntn? Văn bản đã dùng khẩu ngữ, lời ăn tiếng nói của nhân dân. Lời trần thuật, lời nhân vật có sự thống nhất về sắc thái. Ngôn ngữ nhân vật có nét chung, riêng. Hđ3: Thực hiện phần tổng kết - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/174 Hđ4: Thực hiện phần luyện tập - Tóm tắt truyện. - Viết đoạn văn kể về quê hương, đất nước. - Đối thoại, độc thoại, diễn biến nội tâm qua suy nghĩ, hành động, ngôn ngữ. - Ngôn ngữ vừa có nét chung của người nông dân, lại mang đậm tính cá nhân của nhân vật * Ghi nhớ sgk/ 174 III/ Luyện tập: - Tóm tắt truyện. - Viết đoạn văn. 4/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học - Nêu chủ đề đoạn trích? - Ông Hai có tình yêu làng như thế nào? - Diễn biến tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc? - Niềm vui sướng như thế nào khi nghe tin làng Dầu vẫn kháng chiến? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ chuẩn bị bài chương trình địa phương(phần Tiếng Việt) - Tìm những từ có ở phương ngữ của em?. Tiết 63. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt) A/ Mục tiêu cần đạt: - HS có thêm vốn từ và sự hiểu biết về các từ ngữ địa phương đang được sử dụng ở Yên Bái..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> + Các từ chỉ họ hàng thân thích. + Nhận ra sự khác nhau giữa từ địa phương và từ toàn dân. - HS có kỹ năng sử dụng từ ngữ địa phương phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Từ việc tìm hiểu HS thêm trân trọng, bảo vệ vốn từ ngữ địa phương, làm phong phú thêm cho vốn từ ngữ dân tộc. B/ Chuẩn bị: - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài theo tài liệu địa phương. C/ Tiến trình lên lớp: 1/Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà. 3/ Bài mới: Tìm trong phương ngữ em đang sử dụng hoặc 1/ Phương ngữ em đang sử dụng trong một phương ngữ mà em biết những từ chỉ hoặc trong phương ngữ mà em sự vật, hiện tượng không có tên gọi trong các biết. phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân? a- Chỉ sự vật, hiện tượng: Ngó sen, Sa Kê… b- Đồng nghĩa nhưng khác âm: STT 1 2 3 4. Phương ngữ Bắc Cá quả Lợn Ngã Cái bát. Phương ngữ Trung Cá tràu Heo Bổ Cái bát. Phương ngữ Nam Cá lóc Heo Té Cái chén. c- Đồng âm nhưng khác về nghĩa Phương ngữ Bắc Phương ngữ Trung Phương ngữ Nam Ốm: bị bệnh Ốm: gầy Ốm: gầy Hòm: tủ Hòm: tủ Hòm: quan tài Sắn: khoai mì Sắn: khoai mì Sắn: củ sắn 2/Vì sao có trường hợp 1a: - Vì đát nước ta có sự khác biệt về khí hậu, địa lí…giữa các vùng miền 3/ Từ nào ở b và cách hiểu nào ở c được coi là ngôn ngữ toàn dân - Trường hợp b: lợn, ngã, cá quả - Trường hợp c: ồm: bị bệnh 4/ Tìm từ ngữ địa phương, cho biết phương ngữ: - Chi, rứa, nờ, tui, cớ răng: Bắc Trung bộ. - Chỉ nên dùng từ xưng hô và cách xưng hô trong hoàn cảnh giao tiếp nào? - Có tính chất nghi thức thì có nên dùng không? - Có dùng trong phạm vi sinh hoạt hẹp?. * Từ xưng hô và cách xưng hô với hoàn cảnh giao tiếp. - Lưu ý sử dụng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> 4/ Củng cố - Sưu tầm thêm những từ ngữ xưng hô, những từ chỉ quan hệ ruột thịt họ hàng thân thích đang được sử dụng ở địa phương 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và tìm một bài thơ có sử dụng từ địa pgương chuẩn bị bài Đối thoại và độc thoại. - Đọc đoạn trích trả lời câu hỏi SGK. Tiết 64:. ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI, ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN TỰ SỰ A/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại, , độc thoại nội tâm, đồng thời hiểu được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự. - Rèn kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết văn bản tự sự..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - GDHS ý thức sử dụng đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm đúng lúc. B/ Các bước lên lớp 1/Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra: - KIểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3/ Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài, vào bài. Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện bài học. I/ Tìm hiểu yếu tố đối thoại, - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk độc thoại, độc thoại nội tâm GV-Trong ba câu đầu của đoạn trích là đoạn trong văn bản tự sự lời ai nói với ai? Tham gia câu chuyện có mấy - Có ít nhất hai người tham gia người? Dấu hiệu nào cho ta biết điều đó? (hỏi- đáp) Đó là cuộc trò chuyện của những người mới tản cư lên tham gia cuộc thoại này ít nhất có hai - Trong đoạn văn được thực người. Dấu hiệu nhận biết vì có người hỏi và hiện bằng dấu gạch ngang. người đáp. Nội dung của mỗi người đều hướng tới người tiếp chuyện. Về hình thức thực hiện trong đoạn văn bằng cách dùng dấu gạch đầu dòng.  Đối thoại GV- Câu" nắng gớm…"có phải lượt lời đối thoại không? Vì sao? Hãy tìm câu tương tự trong đoạn trích? Đây không phải là câu đối thoại, nội dung nó không hướng tới người tiếp chuyện cụ thể nào cả, chẳng có liên quan gì đến chủ đề mà hai người tản cư đang trao đổi. Hơn nữa sau câu nói của ông chẳng ai đáp lại. nên câu này là câu độc thoại. Ngoài ra còn có câu"chúng mày ăn cái gì vào mồm…"là câu nói của ông Hai với một người trong tưởng tượng. GV- Những câu"chúng mày cũng là trẻ con…" là những câu ai đang hỏi ai? Tại sao trước những câu này lại không có dấu gạch đầu dòng?. - Nói mà không hướng tới một đối tượng nào cả. - Nói một mình, không người đáp lại  Độc thoại. - Nói âm thầm trong suy nghĩ không thành lời. Đó là câu nói của ông Hai, những câu nói này  Độc thoại nội tâm không phát ra thành lời mà chỉ âm thầm diễn ra trong suy nghĩ và tình cảm của ông Hai. Chúng thể hiện tâm trạng dằn vặt, đau đớn của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc. Chỉ là nghĩ thầm nên khi diễn đạt không dùng dấu gạch đầu dòng. Chúng chính là những câu độc thoại nội tâm. GV- Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> ntn trong việc thể hiện diễn biến của câu chuyện và thái độ của những người tản cư trong buổi trưa ông Hai gặp họ? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Để tạo không khí cuộc sống thật, thể hiện thái độ căm giận của người tản cư đối với dân làng chợ Dầu. Tạo tình huống đi sâu vào nội tâm nhân vật khiến câu chuyện sinh động hơn * Ghi nhớ: sgk/ 178 -GV Em hiểu đối thoại, độc thoại, độc thoại nội II/ Luyện tập tâm trong văn bản tự sự có vai trò và tác dụng Bài tập1: Phân tích tác dụng ntn? của hình thức đối thoại - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 178 Hđ3: Thực hiện phần luyện tập - Cuộc đối thoại diễn ra không Bài tập1: bình thường. - Gv gọi hs đọc bài tập và thực hiện theo yêu cầu - Tâm trạng chán chường của trong sgk nhân vật. Đoạn văn có ba lượt lời hỏi mà chỉ có hai lượt lời đáp. Cuộc đối thoại diễn ra không bình thường giữa hai vợ chồng ông hai. Tác giả đã làm nổi bật Bài tập 2: Viết đoạn văn tâm trạng chán chường, buồn bã, đau khổ và thất vọng của ông hai trong đêm nghe tin làng theo giặc Bài tập 2: - Gv hướng dẫn hs viết đoạn văn tự sự có dùng đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự? - Tác dụng của các yếu tố đó là gì? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ Chuẩn bị bài luyện nói. - Lập đề cương cho đề 1, 2, 3. - Tập trình bài nói theo dàn ý đã lập. Tiết 65. LUYỆN NÓI TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM. A/ Mục tiêu cần đạt: - Biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nôi dung kể lại một sự việc theo ngôi kể phù hợp. Trong khi kể có sự kết hợp với miêu tả nội tâm, có đối thoại và độc thoại. - Rèn kĩ năng diễ đạt bằng ngôn ngữ nói. B/ Tiến trình lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra: -Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự? (Đáp án tiết 64) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3/Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài, vào bài. I/ Luyện nói: Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện bài Đề1: Tâm trạng của em sau khi để xảy ra học. một chuyện có lỗi đối với bạn. - Gv chia lớp học thành các nhóm học Gợi ý tập. - Thời gian, địa điểm, chuyện xảy ra ntn? Nhóm1, 2: Thực hiện đề 1 - Tâm trạng của em Nhóm 3, 4: Thực hiện đề 2 + Lúc chuyện xảy ra. - Gv chép đề bài lên bảng và cho các em + Sau khi xảy ra. thảo luận và tập nói trước lớp. + Những ngày tiếp theo. - Hs khác nhận xét - Suy nghĩ của em về việc làm của mình - Gv chốt lại nhận xét về giọng nói, điệu Đề 2: Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em bộ, nội dung nói… phát biểu chứng minh Nam là người tốt Gợi ý - Giới thiệu chung buổi sinh hoạt - Diễn biến buổi sinh hoạt - Ý kiến của em là gì? - Kết thúc buổi sinh hoạt ra sao? - Tâm trạng của em Đề 3: Đóng vai chàng Trương để kể lại câu chuyện và bày tỏ nỗi ân hận của mình Gợi ý - Gv gợi ý cho hs chọn ngôi kể và dựa - Hoàn cảnh để chàng Trương nhớ lại câu vào Chuyện người con gái Nam chuyện và thể hiện nỗi ân hận của mình. Xương để kể. - Kể lại câu chuyện - Tâm trạng khi phải nuôi con một mình - Cảm xúc về việc đã làm 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học - Trình bày bài văn cần chuẩn bị gì? - Yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm có vai trò gì ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs xem lại bài luyện nói Chuẩn bị bài lặng lẽ Sa Pa. - Đọc văn bản và tìm hiểu về tác giả- tác phẩm - Phân tích nhân vật anh thanh niên về những nét đẹp tiêu biểu ở anh? - Đặc điểm tiêu biểu ở những nhân vật khác? ----------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Tiết 66, 67 Văn bản:. LẶNG LẼ SA PA (Nguyễn Thành Long). A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, quan hệ với mọi người..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Phát biểu đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con người trong lao động. - Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện miêu tả nhân vật, bức tranh thiên nhiên. - GDHS thái độ yêu quý lao động và biết làm việc có ý thức. B/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp học: 2/Kiểm tra:-Em hãy phân tích diễn biến tình yêu làng, yêu nước của ông Hai được thể hiện trong đoạn trích làng của Kim Lân? (Đáp án tiết 62) 3/ Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe I/ Đọc- chú thích VB: Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài 1/ Tác giả: học. - Nguyễn Thành Long (1925Bước1: Tìm hiểu về tác giả và tác phẩm 1991) - Gv gọi hs đọc chú thích sgk - Quê: Quảng Nam GV- Em hãy nêu những hiểu biết của mình về - Ông là cây bút chuyên viết tác giả và hoàn cảnh sáng tác tác phẩm? truyện ngắn và kí Nguyễn Thành Long sinh16/6/1925 mất 6/5/1991 2/ Tác phẩm: tại Hà Nội. “ Lặng lẽ Sa Pa” (1970), là kết Ông đã từng tham gia hoạt động văn nghệ trong quả chuyến đi Lào Cai. Rút từ những năm kháng chiến chống Pháp ở Nam tập “ Giữa trong xanh” in năm Trung Bộ. Sau 1954 tập kết ra Bắc, chuyển về 1972 sáng tác và biên tập ở các báo , Nhà xuất bản và Hội nhà văn Việt Nam, có thời gian còn tham gia dạy ở Trường viết văn Nguyễn Du. Truyện ngắn lặng lẽ Sa Pa in trong tập Giữa trong xanh.. Bước 2: Gv hướng dẫn hs đọc- hiểu văn bản. - Gv hướng dẫn hs đọc văn bản- gv đọc mẫu- gọi hs đọc. GV- Em có nhận xét gì về nội dung cốt truyện? Cốt truyện khá đơn giản, xoay quanh cuộc gặp gỡ tình cờ của mấy người khách trên xe với người thanh niên làm công tác khí tượng thuỷ văn kiêm vật lý địa cầu trên đỉnh Yên Sơn ở Sa Pa. Tuy có nhiều nhân vật nhưng nhân vật chính của cốt truyện vẫn là anh thanh niên. GV- Nhân vật anh thanh niên xuất hiện trong tình huống nào? Quan hệ với các nhân vật khác ra sao? Anh thanh niên không xuất hiện từ đầu câu. II/ Đọc- hiểu văn bản: 1/ Nhân vật anh thanh niên a, Vị trí nhân vật: - Anh thanh niên là nhân vật chính trong truyện. - Chỉ xuất hiện trong chốc lát.  Ấn tượng sâu nặng cho mọi người..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> chuyện mà chỉ xuất hiện khi gặp gỡ với các nhân vật: bác lái xe, ông hoạ sĩ già, cô kĩ sư trẻ. Nhân vật anh thanh niên chỉ xuất hiện trong chốc lát đủ để các nhân vật khác kịp nhận ra và ghi lại ấn tượng. Từ đó mọi người nhận ra rằng: trong cái im lặng của sa pa mà chỉ nghe tên, người ta đã nghĩ đến một chuyện nghỉ ngơi, có những con người làm việc và lo nghĩ như vậy cho đất nước. GV- Anh thanh niên đã sống và làm việc trong hoàn cảnh nào? - Gv gợi ý cho hs hiểu hoàn cảnh sống, làm việc của anh thanh niên. từ đó giúp các em hiểu được nét đẹp trong việc làm và cách sống đó của anh. Anh sống một mình trên đỉnh núi cao, quanh năm chỉ có cỏ cây và mây mù. Công việc của anh là đo gió, đo mưa, đo chấn động mặt đất và dự báo thời tiết trước một ngày…Công việc đó đòi hỏi phải tỉ mỉ, chính xác và có tinh thần trách nhiệm cao. Cái gian khổ nhất là phải vượt qua sự cô đơn, vắng vẻ, quanh năm suốt tháng phải ở trên đỉnh núi cao không một bóng người. một hoàn cảnh thật đặc biệt GV-Điều gì giúp anh vượt qua được hoàn cảnh ấy? - Gv cho hs thảo luận nhóm Anh có ý thức về công việc và lòng yêu nghề, thấy được công việc thầm lặng ấy là có ích cho cuộc sống cho con người. Anh còn có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc đối với cuộc sống con người"khi ta làm việc, ta với công việc làm đôi, sao gọi là một mình được". Cuộc sống của anh hoàn toàn không cô đơn vì lúc nào anh cũng thấy mình có nhiều bạn khi anh đọc sách. Anh còn biết sắp xếp cuộc sống thật ngăn nắp, chủ động. GV- Ngoài ra anh thanh niên còn có đức tính tốt đẹp nào nữa? Anh là người sống cởi mở, chân thành, rất quý trọng tình cảm của mọi người, khao khát được gặp gỡ và trò chuyện với mọi người. Anh còn là người khiêm tốn, thành thực, luôn cảm thấy công việc và những đóng góp của mình còn quá nhỏ bé. GV- Qua đó em có nhận xét gì về anh thanh niên? Anh là người có những nét đẹp về tinh thần, tình cảm, cách sống và những suy nghĩ về cuộc sống,. b, Những nét đẹp của anh thanh niên - Sống một mình trên đỉnh núi cao. - Đo gió, đo mưa, đo chấn động mặt đất… - Công việc tỉ mỉ chính xác  Yêu nghề, yêu công việc, vượt qua sự cô đơn vắng vẻ để làm việc.. - Sống ngăn nắp, chủ động. - Cởi mở, chân thành, quý trọng tình cảm. - Khiêm tốn, thành thực..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> về ý nghĩa công việc..  Anh có những nét đẹp về tinh thần, tình cảm.. GV- Em hãy kể tên các nhân vật khác trong tác phẩm? Em có nhận xét gì về các nhân vật đó? Họ là những người ở độ tuổi khác nhau, công việc làm cũng khác nhau. họ làm việc một cách âm thầm. GV- Em có nhận xét gì về tiêu đề của tác phẩm? Nham đề của tác phẩm đã hàm chứa tinh thần làm việc thầm lặng của những con người nơi Sa Pa. 2/ Các nhân vật khác Họ là những người ở nhiều lứa tuổi khác nhau, nhưng đều có lối làm việc thầm lặng như nhau. - Ông hoạ sĩ già: đã nghỉ hưu, yêu nghề, am tường nghệ thuật. - Cô kĩ sư: mới ra trường còn e ấp nhưng sẵn sàng đi bất cứ nơi đâu. - Bác lái xe: 32 năm trong nghề, vui tính.. Hđ3: Tổng kết * Ghi nhớ: sgk/ 189 - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 189 III/ Luyện tập Hđ4: Luyện tập - Tóm tắt truyện - Tóm tắt truyện . - Phát biểu cảm nghĩ về nhân - Phát biểu cảm nghĩ của mình về nhân vật anh vật anh thanh niên thanh niên. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Anh thanh niên có những tính cách gì đáng quý? - Vì sao có những người làm việc âm thầm ở Sa Pa? - Những nhân vật khác được giới thiệu như thế nào? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ Chuẩn bị tự học : người kể chuyện trong văn bản tự sự. + Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự Chuẩn bị bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm -.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Tiết 67 (tt). NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN TỰ SỰ ( Tự học có hướng dẫn) A/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa người kể chuyện và ngôi kể trong văn tự sự. - Rèn kĩ năng nhận diện và tập kết hợp cácyếu tố này trong khi đọc văn cũng như khi viết văn. B/ Tiến trình lên lớp: 1/Ổn định lớp học:.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> 2/ Kiểm tra : -Thế nào là ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba? (Văn 6) 3/ Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài I/ Vai trò của người kể trong - Gv gọi hs đọc đoạn trích trong sgk. văn tự sự: GV- Đoạn trích kể về ai và kể về việc gì? Đoạn trích: sgk Kể về phút chia tay giữa ông hoạ sĩ, cô kĩ sư và anh thanh niên. GV- Ai là người kể chuyện? Dấu hiệu nào cho Người kể không xuất hiện. ta biết điều đó? - Nhân vật trở thành đối tượng Người kể không xuất hiện (không phải là một miêu tả. trong ba nhân vật đó) các nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả một cách khách quan. - Gv cho hs chỉ ra các chi tiết cụ thể. GV- Theo em đoạn trích được kể theo ngôi thứ  Kể theo ngôi thứ ba. mấy? Đoạn trích được kể theo ngôi thứ ba. GV- Những câu:" giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ" những người con gái sắp xa ta…"là nhận xét "  Câu trần thuật của người kể của người nào? về ai? chuyện. Đó là lời nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh. GV- Em hiểu thế nào là người kể chuyện trong văn tự sự? - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 193. * Ghi nhớ: sgk/ 193. Hđ3: Thực hiện phần luyện tập II/ Luyện tập: - Gv cho hs thực hiện bài tập theo nhóm học tập Người kể là cậu bé ( nhân vật trong đoạn truyện) + Ưu điểm: Đi sâu vào tâm tư tình cảm, diễn biến tâm lý nội tâm. + Nhược điểm: Khó tạo cái nhìn nhiều chiều, đơn điệu trong lời kể 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài : Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm. + Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm ******************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Tiết 68:. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM A/ Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh biết cách đưa yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự một cách hợp lí. - Rèn luyện viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm. B/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ:- Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự? - Tác dụng của yếu tố nội tâm trong văn bản tự sự ?.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> 3/ Bài mới:. HĐ1: Gv cho học sinh thực hành viết đoạn văn. - Gv ra đề yêu cầu hs viết đoạn văn HĐ2: Hs viết đoạn văn. - Gv cho hs khác nhận xét. - Gv chốt ý. HĐ3: Gv cho hs viết đoạn văn. - Hs khác nhận xét. - Gv chốt ý. I/ Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm. Đề 1: Viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt dưới cờ đầu tuần ở trường em ( kể kết hợp yếu tố nghị luận ). Gợi ý: - Buổi sinh hoạt diễn ra như thế nào? ( thời gian, địa điểm, không khí…) - Diễn biến buổi sinh hoạt: + Sinh hoạt những vấn đề gì? + Ai là người phổ biến? + Kết thúc ra sao? - Suy nghĩ của em? Đề 2: Viết đoạn văn nói lên tâm trạng của em sau khi để xảy ra một chuyện có lỗi đối với người thân trong gia đình. Gợi ý: - Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc? - Người đó là ai? - Sự việc xảy ra là sự việc gì? - Diễn biến ra sao? - Kết thúc sự việc thế nào? -Suy nghĩ của em về sự việc xảy ra?. 4/ Củng cố: - Nghị luận là gì? - Miêu tả nội tâm là gì? 5/ Dặn dò: - Chuẩn bị viết bài văn nghị luận ( xem lại bài thơ về tiểu đội xe không kính) Tiết 69, 70:. BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs trình bày được bài viết với những kiến thức của tập làm văn mà các em đã lĩnh hội được về văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả, có sử dụng được lối đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. - GDHS ý thức tự giác trong khi làm bài. B/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp học 2/ Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs 3/Tiến trình kiểm tra Hđ1: Gv chép đề lên bảng Hđ2: Gv giám sát hs làm bài..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Hđ3: Gv thu bài về nhà chấm C/ Phần đề bài và đáp án 1/ Đề bài: Em hãy tưởng tượng mình được gặp gỡ và trò chuyện với người lính lái xe trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật. Em hãy kể lại cuộc gặp gỡ đó. 2/ Đáp án và biểu điểm - Hs có nhiều cách kể, song cần xác định được ngôi kể và thực hiện đầy đủ các bước của bài văn tự sự(2đ) - Về nội dung cần trình bày được các ý sau: + Thời gian, địa điểm gặp các chiến sĩ lái xe.(1đ) + Diễn biến của cuộc trò chuyện đó.(3đ) + Tâm trạng của bản thân khi được trò chuyện với các chiến sĩ.(2đ) + Suy nghĩ của bản thân về người chiến sĩ cách mạng thời kháng chiến chống mĩ(2đ) D/ Dặn dò: Gv dặn hs chuẩn bị bài Chiếc lược ngà. - Đọc văn bản và tìm hiểu tác giả, tác phẩm. - Tìm bố cục văn bản. - Nhân vật bé Thu được miêu tả như thế nào? Thái độ và tình cảm của em sau khi nhận ra cha? - Nhân vật anh Sáu thể hiện tình cảm đối với con ra sao? - Nghệ thuật truyện? ********************************************************************. Tiết 71,72: Văn bản:. CHIẾC LƯỢC NGÀ (Nguyễn Quang Sáng). A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs cảm nhận được tình cha con sâu nặng của cha con ông Sáu trong hoàn cảnh éo le. - Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện ngắn. - GDHS thái độ kính yêu cha mẹ trong mọi hoàn cảnh. B/ Các bước lên lớp 1/ Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 2/ Kiểm tra: -Em hãy phân tích hình ảnh anh thanh niên trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long? (Đáp án tiết 67) 3/ Bài mới: Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu phần nội dung bài học Bước1: Tìm hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm - Gv gọi hs đọc chú thích trong sgk - Gv cho hs nêu vài nét về tác giả ? - Gv giới thiệu thêm vài lời tâm sự của nhà văn Nguyễn Quang Sáng:" Tôi bắt đầu cầm bút viết từ năm 1952 lúc còn ở rừng U Minh thời kháng chiến chống Pháp. Mãi đến năm 1956, truyện ngắn đầu tiên" con chim vàng" mới được in trên Báo Văn nghệ, Hội nhà Văn Việt Nam. Từ ấy đến nay đã hơn 40 năm cầm bút, có được một số tác phẩm, có được vài giải thưởng, nhưng tôi luôn tự hỏi mình đã thật là nhà văn hay chưa? Là lời tự vấn nghiêm túc và khắc nghiệt- tôi đã trả lời, đang trả lời và sẻ trả lời trên trang viết - Gv cho hs nêu vài nét về tác phẩm? Bước2: Gv cho hs tìm hiểu nội dung tác phẩm - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu- gọi hs đọc bài. GV- Sau nhiều năm xa cách nay được gặp con ông Sáu đã có những tình cảm ntn? Đáp lại tình cảm đó bé Thu đã có thái độ và hành động ra sao đối với ông Sáu? Ông Sáu đã không kìm nén nỗi vui mừng trong phút đầu nhìn thấy đứa con gái của mình. Ngược lại bé Thu lại tỏ ra ngờ vực, lảng tránh thậm chí tỏ ra lạnh nhạt, xa lánh ông Sáu. GV- Em hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó? - Gv cho hs dựa vào văn bản để chỉ ra được những chi tiết đó. GV- Vì sao Thu lại có hành động như thế? Có phải vì Thu không có tình cảm với cha mình? Thu có hành động như thế vì Thu chưa thể nhận ông Sáu là ba chỉ vì ông Sáu có vết thẹo trên mặt. Thu rất thương cha mình nhưng chỉ vì còn đang có chút ngờ vực ở ông Sáu mà thôi. GV-Thái độ đó của Thu có đáng trách không? Việc Làm đó của Thu xuất phát từ đâu? - Gv cho hs thảo luận nhóm.. I/ Đọc- chú thích văn bản: 1/ Tác giả: - Nguyễn Quang Sáng sinh 1932. - Quê: An Giang. - Ông từng tham gia kháng chiến chống Pháp và Mĩ. - Ông bắt đầu viết văn 1954 với nhiều thể loại: Truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch bản phim.. 2/ Tác phẩm: “ Chiếc lược ngà” viết 1966 II/ Đọc- hiểu văn bản 1/ Diễn biến tâm lý và tình cảm của bé Thu đối với ông Sáu: a, Thái độ của thu khi chưa nhận ông Sáu là ba - Thu tỏ ra ngờ vực, lảng tránh, xa lánh ông Sáu. - Chưa nhận ông Sáu là ba chỉ vì ông Sáu có vết thẹo trên mặt.  Tâm lý tự nhiên chân thật với tình cảm sâu sắc đáng yêu của bé Thu..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Không nên trách Thu vì trong điều kiện chiến tranh nó còn quá nhỏ, chưa được một lần gặp cha và cũng chưa hiểu hết tình thế. Vả lại việc làm của Thu xuất phát từ tâm lý tự nhiên, chân thật với tình cảm sâu sắc, đáng yêu. Tiết 72 GV- Trước phút ông Sáu lên đường, bé Thu đã có thái độ và hành động ntn? Thái độ của Thu thay đổi hoàn toàn. Thu cất tiếng gọi ba, chạy tới ôm lấy ba, hôn lên cùng khắp. GV- Vì sao Thu lại nhận ra ba? từ đó ta thấy tâm trạng của Thu ntn? Thu đã được nghe bà ngoại giải thích về vết thẹo trên mặt ba. từ đó Thu đã có tâm trạng hối hận, nằm im, lăn lộn, thở dài. Trong phút chia tay tình cảm của Thu đã diễn ra thật mạnh mẽ và hối hả, cuống quýt có xen cả sự hối hận. GV- Em hãy tìm các chi tiết thể hiện tình cảm của ông Sáu đối với con và nêu cảm nghĩ về tình cảm ấy? Ông khao khát được ôm con vào lòng. Tại chiến trường ông đã kì công làm chiếc lược bằng ngà để tặng con gái. Và ngay sống lưng lược đã khắc ghi dòng chữ"yêu nhớ tặng Thu con của ba". Chiếc lược đã chứa đựng bao nỗi mong nhớ, thương con của anh Sáu. GV- Đến khi gần hi sinh anh đã thể hiện tình cảm của mình ntn đối với con? Anh đã trao lại chiếc lược cho bác Ba nhờ bác mang về tặng con gái. Đó là thứ tình cảm thật sâu nặng của người cha đối với con trong một hoàn cảnh éo le. GV- Em Có nhận xét gì về nghệ thuật trần thuật của truyện? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Cốt truyện chặt chẽ, yếu tố bất ngờ, tự nhiên. Nhân vật kể chuyện là người bạn của ông Sáu nên tạo được sự tin cậy lớn. Khai thác được nghệ thuật diễn biến tâm lý trẻ em rất tự nhiên. Ngôn ngữ đậm chất phương Nam Hđ3: Thực hiện phần tổng kết - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 202.. b, Thái độ của Thu khi nhận ra ba mình. - Thái độ khác hẳn. - Gọi ba và chạy tới ôm chặt lấy, ròi hôn lên cùng khắp..  Tình cảm mạnh mẽ, hối hả, cuống quýt và có sự hối hận. 2/ Tình cảm của ông Sáu đối với con - Khao khát được ôm con vào lòng. - Kì công làm chiếc lược bằng ngà để tặng con gái. - Chiếc lược chứa đựng nỗi nhớ mong, thương con vô bờ.  Tình cảm của cha con thật sâu nặng nhất là trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. 3/ Nghệ thuật: - Cốt truyện chặt chẽ, bất ngờ, tự nhiên. - Nhân vật kể chuyện đáng tin cậy. - Tâm lý trẻ em tự nhiên. - Ngôn ngữ đậm chất phương Nam : *Ghi nhớ: sgk/ 202 III/ Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Hđ4: Thực hiện phần luyện tập - Phân tích sự nhất quán trong - Em hãy phân tích sự nhất quán về tính cách của tính cách của thu và ông sáu bé Thu và ông Sáu. - Tóm tắt truyện. GV: Xuất phát từ suy nghĩ chỉ có một người cha mà em biết trong ảnh và từ tính cách ngây thơ, mạnh mẽ của em - Tóm tắt truyện. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Nguyên nhân nào dẫn đến sự hiểu nhầm của bé Thu? - Em có suy nghĩ gì về tình cảm cha con của bé Thu? - Thái độ của bé Thu lúc đầu không chịu nhận cha có đáng trách không? Vì sao? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị bài ôn tập Tiếng Việt. + Ôn lại phần lí thuyết từ bài “ Các phương châm hội thoại” đến bài “ Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp” + Trả lời câu hỏi sách giáo khoa ********************************************************************. Tiết 73:. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs nắm chắc hơn một số nội dung phần tiếng việt đã học ở chương trình học kì I. - GDHS ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. B/ Các bước lên lớp 1/ Ổn định lớp học: 2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs. 3/ Ôn tập: Hđ1: Gv giới thiệu tiết ôn tập Hđ2: Gv hướng dẫn hs lần lượt thực hiện nội dung ôn tập. I/ Các phương châm hội thoại Bước1: Ôn lại các khái niệm về phương châm hội - Phương châm về lượng. thoại. - Phương châm về chất. GV- Em hãy kể tên các phương châm hội thoại - Phương châm quan hệ..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> đã học và nêu khái niệm của các phương châm hội thoại đó? - Hs nhắc lại được các phương châm hội thoại đã học như sau: Phương châm về lượng. Phương châm về chất. Phương châm quan hệ. Phương châm cách thức. Phương châm lịch sự - Hs nhắc lại được khái niệm về các phương châm hội thoại đó. Bước 2: Gv hướng dẫn hs thực hiện việc xưng hô trong hội thoại. GV- Thế nào là xưng hô trong hội thoại và nêu các từ ngữ dùng để xưng hô? - Gv cho hs tự nhắc lại các khái niệm đó và kể tên các từ ngữ dùng trong hội thoại như: mày, tao, tớ, bạn, cậu, ông, bà, mình… GV- Em hãy giải thích nghĩa:" xưng khiêm, hô tôn" ? Khi xưng hô người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi người đối phương một cách tôn kính. Chẳng hạn: bệ hạ(gọi vua), bần tăng (nhà sư nghèo), quý ông, quý bà… GV- Vì sao khi giao tiếp người nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Không chỉ dùng đại từ xưng hô. Có thể dùng chức danh từ ngữ thân thuộc. Mỗi phương tiện xưng hô đều thể hiện tính chất tình huống giao tiếp và mối quan hệ giữa người với người. Cần chú ý từ ngữ giao tiếp. Bước 3: Thực hiện ôn tập cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Gv cho hs nhắc lại khái niệm về cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. GV- Em hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau của hai cách dẫn này? - Gv cho hs tự so sánh để tìm ra điểm giống và khác nhau. - Gv cho hs đọc bài tập trong sgk/ 191 GV- Em hãy chuyển những lời đối thoại trong. - Phương châm cách thức. -Phương châm lịch sự. II/ Xưng hô trong hội thoại 1- Từ xưng hô: Mày, tao, bạn, chúng tôi…. 2- Phương châm “ xưng khiêm hô tôn”. - Khi xưng người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường; khi hô, gọi người đối thoại một cách tôn kính. VD: Bệ hạ, quý ông, quý bà… 3- Chú ý sự lựa chọn từ ngữ: -Vì để xưng hô, còn có thể dùng các danh từ chỉ quan hệ thân thuộc, chức vụ nghề nghiệp….Mỗi phương tiện đều thể hiện tính chất của tình huống giao tiếp và mối quan hệ giữa người giao tiếp. Nếu không chú ý lựa chọn từ ngữ xưng hô thì giao tiếp không đạt hiệu quả III/ Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Dẫn trực tiếp là dẫn nguyên nhân lời nói hay ý nghĩ nhân vật. - Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ nhân vật có điều chỉnh hợp lí.. Từ xưng hô. Lời đối thoại -Tôi(ngôi I ). -Chúa. Lời dẫn gián tiếp -Nhà Vua ( ngôi III) -Vua.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> đoạn trích thành lời dẫn gián tiếp? Phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại? Xưng hô: tôi(I)= nhà vua (III) Chúa công (II) = vua quang trung (III) Tỉnh lược từ chỉ địa điểm (đây) Từ chỉ thời gian: bây giờ = bấy giờ.. Từ chỉ địa điểm Từ chỉ thời gian. công( ng ôi II) Đây. Q Trung ( ngôi III) Tỉnh lược. Bây giờ. Bấy giờ. 4/ Củng cố: - Có những phương châm hội thoại nào? - Lựa chọn từ ngữ xưng hô trong hội thoại để làm gì? 4/ Dặn dò: Gv dặn hs xem lại nội dung bài học - Chuẩn bị: Kiểm tra tiếng việt ********************************************************************. Tiết 74:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I/ Mục tiêu cần đạt: - Hs xác định đúng yêu cầu của đề bài và thực hiện được bằng những kiến thức đã được lĩnh hội. - GDHS ý thức , tinh thần tự giác khi làm bài. II/ Hình thức kiểm tra: - Tự luận - Thời gian làm bài: 45 phút III/ Thiết lập ma trận ( hai chiều) Cấp độ Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Chủ đề 1. Kể tên một số phép tu từ từ vựng đâ học 1 2đ. Số câu Số điểm Chủ đề 2. 1 2đ Cho VD phép tu từ nhân hoá, so sánh 1 3đ. Số câu Số điểm Chủ đề 3. Giải thích thành ngữ: nước mắt cá sấu, đánh trống bỏ dùi 1 3đ. Số câu Số điểm Chủ đề 4 Số câu Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ. 1 2đ 20%. 1 3đ 30%. 1 3đ. 1 3đ Đặt câu có thành ngữ chỉ động vật 1 2đ 2 5đ 50%. 1 2đ 4 10đ 100%. IV/ Nội dung đề: Câu 1: Em hãy kể tên một số phép tu từ từ vựng đã học? ( 2đ) Câu 2: Cho 1 ví dụ về phép tu từ nhân hoá và 1 ví dụ về phép tu từ so sánh?( 3đ) Câu 3: Hãy giải thích thành ngữ: nước mắt cá sấu, đánh trống bỏ dùi (3đ). Câu 4: Đặt 1 câu có thành ngữ chỉ động vật? (2đ) V/ Đáp án và biểu điểm Câu 1: Phép tu từ nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, hoán dụ, điệp ngữ, chơi chữ. Câu 2: Tuỳ theo sự hiểu biết mà học sinh cho ví dụ, có thể nhiều học sinh cho nhiều VD khác nhau, GV xem xét chấm điểm Câu 3:- Nước mắt cá xấu: Sự thương xót giả dối - Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm. Câu 4: Mỗi HS có thể đặt 1 câu khác nhau, GV xem xét chấm điểm Dặn dò: gv dặn hs chuẩn bị bài kiểm tra truyện và thơ hiện đại. _________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Tiết 75:. KIỂM TRA VĂN HỌC (Phần thơ và truyện hiện đại). I/ Mục tiêu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức đã lĩnh hội được trong phần thơ và truyện hiện đại việt nam để làm bài. - GDHS ý thức tự giác trong làm bài kiểm tra. II/ Hình thưc kiểm tra: - Tự luận - Thời gian làm bài : 45 phút III/ Thiết lập ma trận: Cấp độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Tên chủ đề Chủ đề 1 VB: Làng. Phân tích tình yêu làng, yêu nước của ông hai 1 4đ Nguyên nhân nào dẫn đến bé Thu không nhận ông Sáu là cha, giải thích 1 4đ. Số câu Số điểm Chủ đề 2 VB: Chiếc lược ngà. Số câu Số điểm Chủ đề 3 VB: Bếp lửa Số câu Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ. Nêu ý nghĩa bài thơ “ Bếp lửa” – Bằng Việt 1 2đ 1 2đ 20%. 2 8đ 80%. 1 4đ. 1 4đ. 1 2đ 3 10đ 100%. IV/ Nội dung đề: Câu1: Phân tích tình yêu làng, yêu nước của ông Hai?.(4đ) Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến việc bé Thu không nhận ông Sáu là cha và giải thích nguyên nhân đó?(4đ) Câu 3: Nêu ý nghĩa của bài thơ bếp lửa của Bằng Việt(2đ) V/ Đáp án và biểu điểm Câu1:-. Phân tích được tình yêu làng, yêu nước của ông Hai(4đ) - Trước khi nghe tin làng theo giặc - Khi nghe tin làng theo giặc. - Tin theo giặc được cải chính. - Tinh thần yêu làng gắn với tinh thần yêu nước. Câu 2: Nguyên nhân bé Thu không nhận ông Sáu là cha vì:(4đ) - Ông Sáu có vết thẹo dài trên mặt - Ông Sáu không giống ba nó trong tấm hình chụp chung với mẹ nó. - Thu còn nhỏ chưa hiểu hết được hậu quả của chiến tranh..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Câu 3: Hs dựa vào ghi nhớ của bài thơ để trình bày ý nghĩa của truyện.(2đ) Dặn dò: Gv dặn hs chuẩn bị bài cố hương của Lỗ Tấn. - Đọc văn bản và tóm tắt - Phân tích nhân vật Nhuận Thổ + Hai mươi năm về trước + Hai mươi năm sau - Phân tích nhân vật Tôi ********************************************************************. Tiết 76, 77, 78. CỐ HƯƠNG (Lỗ Tấn). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới. - Hiểu được màu sắc trữ tình đạm đà của tác phẩm cố hương, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt trong tác phẩm. - GDHS thái độ tôn trọng, yêu mến quê hương, quá khứ về tình bạn. B/ Các bước lên lớp 1/ Ổn định lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ:- Em hãy phân tích diễn biến tâm lí của bé Thu?Tình cha con của ông Sáu diễn ra ntn?(đáp án tiết 71, 72) 3/Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học Bước1: Tìm hiểu sơ lước về tác giả và tác phẩm - Gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk GV- Em hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả Lỗ Tấn? Lỗ Tấn là nhà văn Trung Quốc, sinh trưởng trong một gia đình quan lại sa sút, mẹ xuất thân nông thôn nên từ nhỏ ông đã có cơ hội tiếp xúc với đời sống nông thôn. Ngay từ nhỏ ông đã quyết tâm tìm con đường tự lập thân. Ông đã từng có những suy nghĩ để thay đổi xã hội bằng các con đường học vấn nên ông đã học qua nhiều trường như: hàng hải, địa chất rồi y học. Nhưng ông thấy rằng một mình khoa học không thể làm thay đổi xã hội một cách triệt để nên ông đã chuyển sang hoạt động văn học. Tác phẩm văn chương của Lỗ Tấn rất đồ sộ và đa dạng , tác phẩm gào thét và bàng hoàng là những tập truyện ngắn xuất sắc. GV- Truyện cố hương được trích từ tập truyện nào của Lỗ Tấn? Truyện được trích từ tập truyện ngắn gào thét nổi tiếng của ông. Bước 2: Gv hướng dẫn hs đọc- hiểu văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc bài- gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp. GV- Theo em văn bản có bố cục ntn? Em hãy nêu nhận xét về cách chia bố cục đó? Văn bản có thể chia làm ba phần như sau P1: Từ đầu làm ăn sinh sống: tôi trên đường về quê P2: Tiếp sạch trơn như quét: Những ngày tôi ở quê P3: Còn lại: tôi trên đường xa quê Bố cục theo trình tự thời gian. Đó là cách xây dợng bố cục đầu cuối tương ứng của văn bản GV- Văn bản có những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật trung tâm? Nhân vật chính là nhân vật Nhuận Thổ, nhân vật tôi là nhân vật trung tâm. Tiết 77 GV- Nhân vật tôi nhớ lại nhân vật Nhuận Thổ 20 năm trước, đó là nhân vật ntn? Nhuận Thổ có khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật, cổ đeo vòng bạc sáng loáng, đầu đội. I/ Đọc- Chú thích VB: 1/ Tác giả: - Lỗ Tấn (1881- 1936), là nhà văn nổi tiếng Trung Quốc. - Lúc nhỏ tên Chu Chương Thọ, tên chữ Dự Tài, sau đổi là Chu Thụ Nhân. - Quê: Chiết Giang, Trung Quốc - Sinh ra trong gia đình quan lại sa sút, mẹ xuất thân nông dân. - Ông lập thân với nhiều ngành nghề nhưng rồi chuyển sang hoạt động văn học để “ biến đổi tinh thần” dân chúng. - Công trình nghiên cứu và tác phẩm văn chương đồ sộ. 2/ Tác phẩm: - “ Cố Hương” viết 1918-1922, nằm trong tập “ Gào thét” năm 1923 II/ Đọc- hiểu VB:. 1/ Nhân vật Nhuận Thổ a, Nhuận Thổ 20 năm về trước - Mặt tròn trĩnh, da bánh mật, cổ đeo vòng sáng loáng, biết nhiều.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> mũ lông chiên. nhuận thổ biết được rất nhiều chuyện lạ lùng mà bạn bè tôi không ai biết cả. Nó còn là người biết bẩy chim rất tài. GV- Điều đó ta hiểu được Nhuận Thổ là đứa trẻ ntn? Nhuận Thổ là người rất kháu khỉnh, thông minh, hồn nhiên và dễ gần. GV- Nhân vật Nhuận Thổ lúc này ntn? Em hãy tìm những chi tiết tác giả miêu tả về nhân vật Nhuận Thổ? Nhuận Thổ cao gấp hai trước, da vàng sạm, còn có nhiều nếp nhăn sâu hoắm, mi mắt viền đỏ, mọng húp lên, đầu đội mũ lông chiên rách tươm, mặc áo bông mỏng dính, người co ro cúm rúm. Nhất là đôi bàn tay của anh ta thô kệch, nặng nề, nứt nẻ. Nhuận Thổ luôn tỏ ra cung kính với tôi, khép nép với tôi nhất là đần độn và mu muội đi. GV- nguyên nhân nào dẫn đến nhuận thổ thay đổi đến thế? sự thay đổi đó đã tác động đến tôi ntn? Do đông con, mùa mất, thuế nặng, lính tráng, trộm cướp, quan lại cường hào đày đoạ anh ta. Đó cũng chính là sự thay đổi của bộ mặt làng quê, nó có tác động mạnh đến tư tưởng tình cảm đến nhân vật tôi. GV- Qua đó em có suy nghĩ gì về tư tưởng của tác giả? Tác giả muốn phê phán xã hội phong kiến, lễ giáo phong kiến đang đè nặng lên đôi vai của người nông dân Trung Quốc lúc bấy giờ. Tiết 78 GV- Em hiểu nhân vật tôi là người ntn? - Hstl- Gvkl: Nhân vật tôi xa quê đã 20 năm, khi trở lại phải chứng kiến cảnh tiêu điều nơi làng quê, chứng kiến con người nơi làng quê đần độn và mu muội hơn khiến tôi trăn trở và dằn vặt khi rời quê lần cuối. GV- Trước tình cảnh đó tôi có tư tưởng ntn? - Gv cho hs thảo luận nhóm Tôi luôn gửi gắm tình cảm của mình với làng quê. Mong làng quê có con đường đi mới hơn, không như con đường tôi và Nhuận Thổ đã từng đi. chuyện….  Kháu khỉnh, thông minh, hồn nhiên và dễ gần. b, Nhuận Thổ bây giờ - Cao gấp hai trước, da vàng sạm, nếp nhăn sâu hoắm, mi mắt viền đỏ, người co ro cúm rúm, bàn tay thô kệch, nặng nề, nứt nẻ.  Kép nép, đần độn và mu muội, khắc khổ, thê lương.. c, Nguyên nhân: - Đông con, mùa mất, thuế nặng, quan lại cường hào….  Thay đổi của Nhuận Thổ cũng là sự thay đổi của làng quê. Điều đó đã tác động mạnh đến tư tưởng tình cảm của tôi.. 2/ Nhân vật tôi - Xa quê đã 20 năm. - Chứng kiến cảnh tiêu điều của làng quê và con người - Nghĩ về một con đường.  Sự thay đổi của xã hội, con đường cả dân tộc cùng đi.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> GV- Em hiểu ntn về con đường trong bài của Lỗ Tấn? Con đường trong tác phẩm là con đường của tư tưởng tình cảm, con đường tiến bộ mà cả dân tộc cùng đi. GV- Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả về sự thay đổi của Nhuận Thổ? Ngoài ra tác giả còn sử dụng nghệ thuật nào khác? Nghệ thuật hồi ức, đối chiếu Ngoài ra tác giả còn dùng phương thức tự sự kết hợp với biểu cảm, tả kết hợp hồi ức, đối chiếu và phương thức lập luận. GV- Qua việc đối chiếu tác giả đã làm nổi bật vấn đề gì? - Gv cho hs thảo luận nhóm Phản ánh quá trình sa sút của xã hội Trung Quốc đầu thế kỉ XX. Chỉ ra nguyên nhân và lên án các thế lực đã tạo nên thực trạng đáng buồn ấy Chỉ ra những tiêu cực nằm ngay trong tâm hồn, tính cách của người lao động. Hđ3: Thực hiện phần tổng kết - Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/ 219. Hđ4: Thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs làm bài tập 2/219. 3/ Nghệ thuật. - Hồi ức, đối chiếu - Tự sự kết hợp với biểu cảm. - Phương thức lập luận 4/ Ý nghĩa của tác phẩm - Phản ánh tình hình sa sút của xã hội Trung Quốc đầu TK XX. - Lên án các thế lực tạo nên thực trạng ấy. - Chỉ ra mặt tiêu cực ở người lao động Trung Quốc lúc bấy giờ. * Ghi nhớ: sgk/ 219 III/ Luyện tập: - Làm bài tập2/ 219. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Nhuận Thổ được miêu tả như thế nào về thời gian trước và sau? - Những thay đổi đó thể hiện điều gì trong xã hội lúc bấy giờ? - Ý nghĩa của tác phẩm? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị trả bài tập làm văn số 3..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Tiết 79. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được nội dung cần diễn đạt của đề bài. - Nắm chắc hơn về cách viết văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả, phương thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. - Nhận ra lỗi bài viết của mình để rút kinh nghiệm cho lần sau. B/ Tiến trình trả bài: 1/Ổn định lớp học: 2/Trả bài viết: Hđ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài và chép đề lên bảng Hđ2: Gv cho hs tìm hiểu đề, tìm ý Gvkl theo đáp án tiết 69, 70 Hđ3: Gv nhận xét bài làm của hs + Ưu điểm: - Hs hiểu đề, nắm được thể loại cần thực hiện - Bài viết trình bày đúng với đặc trưng của thể loại. - Có sử dụng được yếu tố nghị luận, miêu tả. phương thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> + Khuyết điểm: - Nhiều bài diễn đạt còn lủng củng. - Chữ viết xấu, sai lỗi chính tả nhiều. - Chưa nắm được nội dung của bài thơ để viết, nhiều bài còn chưa chú ý trọng tâm cần diễn đạt. Hđ4: Gv cho hs sửa lỗi bài viết, và đọc bài để rút kinh nghiệm. HĐ5: Công bố tỉ lệ điểm Gv gọi tên và ghi điểm vào sổ. 3/ Củng cố: Nhắc lại yêu cầu, nội dung đề bài đã làm 4/ Dặn dò: Dặn hs thực hiện lại bài viết, chữa những lỗi còn sai để được hoàn chỉnh hơn ở bài làm lần sau. - Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. ******************************************************************** **. Tiết 80:. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được nội dung của đề - Giúp học sinh nhận ra những lỗi hành văn và đánh giá được khả năng làm bài, hiểu bài của mình B/ Tiến trình trả bài: 1- Ổn định. 2-Trả bài HĐ1: Gv cho học sinh nhắc lại đề và chép đề lên bảng. HĐ2: Gv cho học sinh tìm hiểu đề, xác định yêu cầu. Cho học sinh đọc lại bài 10 phút. 3- Sữa bài: HĐ3: Nhận xét bài làm của học sinh. - Ưu điểm: + Có nhiều bài viết trình bày đúng yêu cầu, thể loại. + Có nhiều bài làm sạch sẽ, cẩn thận. - Khuyết điểm: + Một số bài đọc chưa kĩ đề nên chưa hiểu nội dung, làm bài chưa tốt..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> + Nhiều bài diễn đạt lủng củng, sai lỗi chính tả HĐ4: Cho học sinh sữa lỗi bài viết để rút kinh nghiệm. HĐ5: Công bố tỉ lệ điểm , Gv gọi tên và ghi điểm vào sổ 4- Dặn dò: Xem lại những điểm còn hạn chế ở bài này để làm bài lần sau tốt hơn.. Chuẩn bị trả bài kiểm tra văn. Tiết 81:. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được nội dung của đề - Giúp học sinh nhận ra những lỗi hành văn và đánh giá được khả năng làm bài, hiểu bài của mình B/ Tiến trình trả bài: 1- Ổn định. 2-Trả bài HĐ1: Gv cho học sinh nhắc lại đề và chép đề lên bảng. HĐ2: Gv cho học sinh tìm hiểu đề, xác định yêu cầu. Cho học sinh đọc lại bài 10 phút. 3- Sữa bài: HĐ3: Nhận xét bài làm của học sinh. - Ưu điểm: + Có nhiều bài viết trình bày đúng yêu cầu, thể loại. + Có nhiều bài làm sạch sẽ, cẩn thận. - Khuyết điểm: + Một số bài đọc chưa kĩ đề nên chưa hiểu nội dung, làm bài chưa tốt. + Nhiều bài diễn đạt lủng củng, sai lỗi chính tả HĐ4: Cho học sinh sữa lỗi bài viết để rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> HĐ5: Công bố tỉ lệ điểm , Gv gọi tên và ghi điểm vào sổ 4- Dặn dò: Xem lại những điểm còn hạn chế ở bài này để làm bài lần sau tốt hơn.. Chuẩn bị Ôn tập tập làm văn Ôn lại các văn bản tự sự, thuyết minh, nghị luận…. Tiết 82:. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN A/ Mục tiêu cần đat: - Củng cố lại kiến thức về phần tập Làm văn đã học tRong chưĀng trìnH tập làH văn ở Hớp 9. -Củng cốlại kiến thức và vai trò, vị trí, và tác dụng của biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Vai trò, vị trí và tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự. B/ Tiến trình lên lớp: 1/Ổn định lớp học: 2/ Bài cũ: không 3/Tiến trình tiết ôn tập: Hđ1: Gv giới thiệu yêu cầu của tiết ôn tập- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện nội dung ôn tập Bước1: Ôn lại nội dung chương trình tập làm văn lớp 9 GV- Hãy nêu các nội dung lớn trong phần tập làm văn 9? Những nội dung nào là trọng tâm cần lưu ý? Chương trình tập làm văn lớp 9 gồm: + Văn bản thuyết minh: (kết hợp giữa thuyết minh với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả).

<span class='text_page_counter'>(161)</span> + Văn bản tự sự: (tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với lập luận), (đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn tự sự và người kể, vai trò của người kể trong văn bản tự sự) Bước2: Ôn lại kiến thức văn bản thuyết minh GV- Vai trò, vị trí và tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ntn? - Làm cho bài thuyết minh được sinh động và hấp dẫn hơn (liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, nhân hoá) để khơi gợi sự cảm thụ về đối tượng được thuyết minh. GV-Thuyết minh có yếu tố miêu tả tự sự giống với văn bản miêu tả, tự sự ntn? - Gv cho hs thảo luận nhóm - Hstl- Gv nhận xét và rút kinh nghiệm. * Sự giống nhau: Cả hai đều ít dùng số liệu * Sự khác nhau: - Miêu tả: + Đối tượng: Con vật, con người, hoàn cảnh cụ thể + Có hư cấu + Dùng nhiều so sánh, liên tưởng. + Mang cảm xúc chủ quan + Dùng nhiều trong văn chương nghệ thuật + Ít khuôn mẫu, đa nghĩa - Thuyết minh: + Đối tuợng: Sự vật, đồ vật. + Không hư cấu + Ít dùng so sánh + Bảo đảm tính khách quan + Ứng dụng trong cuộc sống + Một số theo mẫu, đơn nghĩa. Bước 3: Ôn lại văn bản tự sự GV- Vai trò, vị trí và tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự ntn? - Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật. đó là biện pháp quan trọng để xây dựng nhân vật, làm cho nhân vật sinh động (miêu tả nội tâm trực tiếp và miêu tả nội tâm gián tiếp) Nghị luận trong văn bản tự sự sẽ làm cho câu chuyện thêm phần triết lý và sâu sắc. 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung tiết học - Văn bản thuyết minh kết hợp những yếu tố nào? - Văn bản tự sự kết hợp những yếu tố nào? - Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là gì? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài tổng kết tập làm văn (tiếp theo)..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Tiết 83, 84:. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (Tiếp theo). A/ Mục tiêu cần đạt: - Nhận biết các kiểu văn bản trong tác phẩm văn học. - Viết được đoạn văn tự sự có sử dụng phương thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Rèn kĩ năng củng cố kiến thức tập làm văn. B/ Tiến trình lên lớp: 1/Ổn định lớp học: 2/ Bài cũ: không 3/ Tiến trình tiết ôn tập: Hđ1: Gv giới thiệu tiết ôn tập- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài ôn tập GV- Hãy tìm những đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và phương thức nội tâm trong văn bản tự sự? - Gv hướng dẫn để hs tìm được các tác phẩm tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và phương thức miêu tả nội tâm. Chẳng hạn: Cố hương của Lỗ Tấn… GV-Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự? GV- Vai trò và tác dụng của các hình thức thể hiện các yếu tố này trong văn bản tự sự? Cho ví dụ? Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự sẽ làm cho câu chuyện sinh đông, hấp dẫn..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> GV- Tìm đoạn văn tự sự trong đó có ngôi kể theo ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba? Nêu nhận xét về vai trò của người kể? - Hs tìm ra các đoạn văn (bài văn) tự sự có ngôi kể thứ nhất, thứ ba. chẳng hạn: Làng của Kim Lân (Ngôi thứ ba) Cố hương của Lỗ Tấn (Ngôi kể thứ nhất) - Gv cho hs nhận xét vai trò của người kể. GV- Hãy nêu những nét giống và khác nhau về nội dung của văn bản tự sự ở chương trình lớp 9 với các lớp dưới? Giống: Đều kể về các sự vật, sự việc. Khác: Ở chương trình lớp 9 được lặp lại và nâng cao hơn (Có sử dụng một số hình thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm và yếu tố nghị luận). GV- Giải thích vì sao trong văn bản tự sự có đủ một số yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi là văn bản tự sự? Theo em liệu có văn bản nào mà chỉ vận dụng một phương thức biẻu đạt duy nhất hay không? Các yếu tố đó chỉ là yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật phương thức chính là phương thức tự sự, khi gọi tên một văn bản người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt chính của văn bản đó. Trong thực tế khó có một văn bản nào chỉ biểu đạt một phương thức biểu đạt duy nhất.. Tiết 84 - Gv cho hs điền vào mô hình trong sgk như số Kiểu văn bản Các yếu tố kết hợp với văn bản chính T.T Tự sự Miêu tả Nghị Biểu Thuyết Điều hành luận cảm minh 1 Tự sự X X X X 2 Miêu tả X X X X 3 Nghị luận X X X 4 Biểu cảm X X X 5 Thuyết minh X X 6 Điều hành GV-Tại sao văn bản tự sự của hs bao giờ cũng cần có ba phần (MB, TB, KB)? Một số văn bản tự sự được học trong sách ngữ văn lớp 6 đến lớp 9 không phải bao giờ cũng phân biệt rõ bố cục ba phần (MB,TB,KB). Tuy vậy bài viết kể chuyện của hs cần phải có đầy đủ ba phần đã nêu vì người hs đang giai đoạn luyện tập theo yêu cầu chuẩn mực của nhà trường, sau khi đã trưởng thành, hs có thể viết tự do"phá cách" như các nhà văn. GV- Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần tập làm văn có giúp được gì trong việc đọc- hiểu văn bản tác phẩm văn học tương ứng sgk ngữ văn không? Phân tích một vài ví dụ để làm sáng tỏ vấn đề? Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần tập làm văn làm soi sáng thêm nhiều cho việc đọc- hiểu văn bản tác phẩm văn học tương ứng trong.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> sgk ngữ văn. Chẳng hạn sau khi hiểu được tác dụng và vai trò của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự, các kiến thức về tập làm văn sẽ giúp cho người đọc hiểu sâu hơn về đoạn trích. GV- Em hãy viết đoạn văn tự sự có sử dụng phương thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm? - Hs tự viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Văn bản tự sự lớp 9 giống và khác gì so với các lớp dưới? - Kiến thức và kĩ năng tự sự giúp gì trong việc đọc- hiểu văn bản? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I. - Ôn lại các nội dung đã học ở HKI để thi học kì ( không giới hạn bài học kể cả đọc thêm). Tiết 85, 86. KIỂM TRA HỌC KỲ I Đề của Sở GD& ĐT.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Tiết 87:. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (Tiếp theo tiết 54). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Vận dụng được đặc điểm, khả năng miêu tả và biểu hiện thơ tám chữ vào thực tế. - GDHS phát huy tinh thần tự giác, sáng tạo, rèn luyện năng lực cảm thụ thơ ca B/ Các bước lên lớp 1/ Ổn định lớp học 2/ Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs. 3/ Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện nội dung bài học I/ Nhận diện thơ tám chữ Bước1: Gv cho hs nhận diện thơ tám chữ - Gv gọi hs đọc đoạn thơ trong sgk ? Em hãy xác định lại đặc điểm của đoạn thơ? (số chữ trong câu thơ, cách ngắt nhịp, cách gieo vần…) II/ Thực hành nhận diện thơ - Hstl- Gv nhận xét: tám chữ Bước 2: Luyện tập nhận diện về thơ tám chữ. - Gv cho hs điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp để có đoạn thơ tám chữ đúng với cách gieo vần? - Hsth- Gvkl: III/ Tập làm thơ tám chữ..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> (1) ca hát, (2)ngày qua, (3)bát ngát, (4)muôn hoa. 1- Viết bài thơ tám chữ ( 4- 8 Tiết 88 câu) nói về thầy cô Bước 3: Gv cho hs tập làm thơ tám chữ theo chủ đề nói về thầy cô - Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập - Gv cho hs tự làm mỗi hs một bài thơ tám chữ - Gv cho hs đọc bài viết của mình - Gv gọi hs khác nhận xét - Gv nhận xét chung Bước 4: Gv cho hs viết vài câu thơ tám chữ với chủ đề tự chọn. - Gv cho hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét 4/ Củng cố: Nội dung bài học - Nhắc lại cách viết thể thơ tám chữ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và xem lại cách viết thể thơ tám chữ - Chuẩn bị bài những đứa trẻ. + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. Tiết 89:. Hướng dẫn đọc thêm. Văn bản:. NHỮNG ĐỨA TRẺ (Trích Thời thơ ấu) M. Go-rơ-ki. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Cảm nhận được tâm hồn trẻ thơ trong cuộc sống thiếu tình thương của cha mẹ. song lại rất hồn nhiên trong trắng với bạn bè. - Hiểu được nghệ thuật kể chuyện của M. Gor- ki. - GDHS thái độ quý trọng tình bạn và ý thức vượt khó trong học tập. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện nội dung bài học. I/ Đọc- chú thích Bước1: Tìm hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm. 1- Tác giả: - Gv gọi hs đọc chú thích trong sgk - M. Go-rơ-ki( 1868-1936), là - Gv cho hs nêu vài nét cơ bản về tác giả? nhà văn lớn ở Nga và thế giới. - Nêu xuất xứ tác phẩm? -Mồ côi bố khi 3 tuổi, sống với ông bà ngoại. - Làm nhiều nghề để kiếm sống. 2- Tác phẩm: ” Những đứa trẻ” trích từ.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> chương I X của tác phẩm thời thơ ấu ( 1913-1914) II/ Đọc- hiểu văn bản 1/ Những đứa trẻ. Bước 2: Tìm hiểu nội dung bài học - Gv hướng dẫn hs cách đọc văn bản- gv đọc mẫugọi hs đọc tiếp đến hết ? Những đứa trẻ này có mối quan hệ ntn với nhau? Hoàn cảnh của chúng ra sao? - Gv giới thiệu chế độ nga hoàng lúc bấy giờ. - Hstl- Gvkl: - Trạc tuổi giống nhau, là hàng Đó là những đứa trẻ trạc tuổi nhau, là hàng xóm xóm của nhau của nhau. Song chúng lại sống trong hai gia đình thuộc hai tầng lớp khác nhau. A-li-ô- sa con của - Luôn bị cấm đoán. thường dân, ba đứa trẻ kia con của ông đại tá. Chính vì thế chúng luôn bị cấm đoán không được - Có hoàn cảnh tương đối chơi với nhau. giống nhau A-li-ô-sa mồ côi cha, mẹ đi lấy chồng khác, phải ở với ông bà ngoại, ông bà là người khắc nghiệt. Ba đứa trẻ con ông đại tá mồ côi mẹ, phải ở với dì ghẻ, luôn bị cấm đoán.  Tình bạn thân thiết và trong ? Tình bạn của những đứa trẻ này ntn? sáng. - Hstl- Gvkl: Chúng thường lén lút chơi với nhau mỗi khi ông 2/ Chuyện đời thường và đại tá vắng nhà. Tình bạn của chúng hết sức thân chuyện cổ tích thiết và trong sáng. ? Vì sao câu chuyện này lại là câu chuyện cổ tích khi kể về thời thơ ấu của tác giả? Xen lẫn chuyện đời thường và - Gv cho hs thảo luận nhóm chuyện cổ tích. - Hstl- Gvkl: Đó là những câu chuyện đời thường có đan xen những câu chuyện cổ tích như"chuyện dì ghẻ, chuyện phù thuỷ"(chuyện cổ tích) và"những người bà"(chuyện đời thường) Hình ảnh người bà nhân hậu mỗi khi A-li-ô-sa nhắc * Ghi nhớ: sgk/234 đến là để nói về những câu chuyện cổ tích bà đã kể cho A-li-ô-sa để hôm sau cậu kể lại cho các bạn Hđ3: Thực hiện phần luyện tập - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 234. C/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Hoàn cảnh những đứa trẻ có điểm gì đáng thương? - Chuyện được kể có điểm gì giống cuộc đời tác giả không? D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ -Chuẩn bị tiết sau trả bài thi HKI. - Chuẩn bị SGK học kì II.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Tiết 89, 90:. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. A/ Mục đích yêu cầu - Chữa bài cho học sinh, giúp hs nhận được hạn chế trong cách trình bày bài của mình. Lỗi hs mắc phải trong khi diễn đạt, lỗi chính tả, lỗi hành văn… B/ Chuẩn bị 1/ Giáo viên chuẩn bị đáp án để chữa bài cho học sinh 2/ Học sinh nhớ lại bài làm của mình để chữa. C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Ổn định. 2.Trả bài. - Gv trả bài thi cho hs và đọc lại đề bài - Gv cho học sinh xem lại bài làm 10 phút 3. Sửa bài. - Nhận xét: + Ưu điểm: đa số hiểu đề, biết cách làm bài + Khuyết điểm: . Lỗi chính tả nhiều. . Nhiều bài làm còn sơ sài, chưa biết cách chuyển ý - Cho hs nêu lại yêu cầu đề bài. - Gv nêu đáp án và yêu cầu hs sửa bài 4. Công bố tỉ lệ điểm 5.Dặn dò: - Chuẩn bị HKII, chuẩn bị SGK cho đầy đủ.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> HỌC KÌ II Tiết 91, 92: Văn bản:. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH ( Chu Quang Tiềm). A/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Qua văn bản hiểu được cách viết văn nghị luận. - GDHS ý thức đọc sách và biết chọn sách để đọc. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra vở soạn của hs - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài - hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học I/ Đọc- chú thích bước1: tìm hiểu sơ lược về tác giả và tác phẩm. 1/ Tác giả: - Gv gọi hs đọc chú thích sgk - Chu Quang Tiềm là nhà mĩ ? Em hãy nêu vài nét về tác giả Chu Quang học và lí luận văn học ở Trung Tiềm? Quốc. - Hstl- Gvkl: 2/ Tác phẩm: Trích dịch từ Chu Quang Tiềm là nhà mĩ học, lí luận văn học nổi sách “ danh nhân Trung tiếng của Trung Quốc. Đây không phải là lần đầu Quốc”- bàn về niềm vui, nổi tiên mà là kết quả tích luỹ kinh nghiệm,dày công khổ của người đọc sách suy nghĩ là lời bàn tâm huyết của người đi trước truyền cho thế hệ sau. II/ Đọc- hiểu văn bản Bước 2: Tìm hiểu nội dung chính của bài học - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs- gv đọc mẫu- gọi.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> hs đọc tiếp. ? Theo em văn bản có bố cục ntn? Hãy chỉ ra các luận điểm của bố cục đó? - Hstl- Gvkl: Văn bản có bố cục ba phần: Từ đầu Thế giới mới: Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa cần thiết của việc đọc sách. Tiếp Tiêu hao lực lượng: Nêu khó khăn, các thiên hướng sai lệch dễ mắc phải của việc đọc sách trong tình hình hiện nay. Còn lại: Bàn về phương pháp đọc sách (bao gồm lựa chọn sách để đọc và cách đọc ntn cho hiệu quả) ? Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa của sách trên con đường phát triển của nhân loại? (Sách có tầm quan trọng ntn và việc đọc sách có ý nghĩa gì?) - Hstl- Gvkl: Sách ghi chép và lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tìm tòi, tích luỹ được qua nhiều thời đại. Sách còn là cột mốc trên con đường phát triển học thuật cảu nhân loại. sách trở thành kho tàng quý báu về di sản tinh thần mà loài người thu lượm, suy ngẫm suốt mấy nghìn năm nay. Đọc sách để nâng cao vốn tri thức đối với mỗi người, đọc sách chính là sự chuẩn bị để có thể làm một cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi phát hiện thế giới mới. Không thể thu được các thành tựu mới trên con đường phát triển học thuật nếu như không biết kế thừa thành tựu của thời đại đã qua. ? Vậy đọc sách để làm gì? - Hstl- Gvkl: Đọc sách để nâng cao, tích luỹ học vấn. Tiết 92 ? Đọc sách có dễ không? Vì sao phải lựa chọn sách để đọc? - Gv cho hs thảo luận nhóm - Hstl- Gvkl: Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu dễ sa vào lối ăn tươi, nuốt sống, không kịp tiêu hoá, không kịp nghiền ngẫm. Sách nhiều khiến người đọc khó lựa chọn dễ lãng phí thời gian và sức lực đối với những cuốn không thật sự có ích. ? Em hãy tìm một vài ý kiến của tác giả cần lựa. 1/ Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách - Sách đã ghi chép, cô đúc và lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu. - Sách được coi là cột mốc trên con đường phát triển học thuật của nhân loại, là kho tàng quý báu của di sản tinh thần.  Tầm quan trọng của việc đọc sách. - Đọc sách để nâng cao vốn tri thức và chuẩn bị cho con đường học vấn  Ý nghĩa của việc đọc sách..  Đọc sách để nâng cao, tích luỹ học vấn. 2/ Lựa chọn sách để đọc. a, Thiên hướng sai lệch: - Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu. - Sách nhiều khiến người đọc khó lựa chọn  Cần biết chọn sách để đọc. b, Lựa chọn sách để đọc: - Đọc cuốn có giá trị cho chính bản thân. - Đọc sách, tài liệu có liên quan đến chuyên môn của mình. - Đọc thêm sách thường thức, gần gũi với chuyên môn của mình..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> chọn sách khi đọc? - Hstl- Gvkl: Không tham đọc nhiều, đọc lung tung mà cần đọc cho kỹ chọn cho tinh những cuốnnào thực sự có giá trị, có lợi cho mình. Cần đọc kĩ các cuốn sách tài liệu cơ bản có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn, chuyên sâu của mình. Bên cạnh việc đọc tài liệu chuyên sâu, cũng cần đọc các loại sách thường thức, loại sách ở lĩnh vực gần gũi, kế cận của chuyên môn mình. ? Qua đó tác giả đã khẳng định điều gì? Em có nhận xét gì về nhận định đó của tác giả? - Hstl- Gvkl: Tác giả bài viết đã khẳng định thật đúng:"Trên đời không có học vấn nào là cô lập tách rời học vấn khác. Vì thế không biết rộng thì không chuyên sâu, không thông thái thì không thể nắm gọn". Tác giả đã chứng tỏ là người có kinh nghiệm trong việc đọc sách và là một học giả lớn đã từng trải - Gv liên hệ thực tế và cho hs biết việc lựa chọn sách để đọc là một điểm quan trọng thuộc phương pháp đọc. ? Tác giả đã bàn về phương pháp đọc sách ntn? - Hstl- Gvkl: Không nên đọc lướt qua, đọc chỉ để trang trí bộ mặt mà phải vừa đọc vừa suy ngẫm, nhất là đối với những cuốn có giá trị. Không nên đọc một cách tràn lan, theo kiểu hứng thú cá nhân mà cần đọc có kế hoạch, có hệ thống. thậm chí đối với người nuôi chí lập nghiệp trong một môn học thì đọc sách là một công việc rèn luyện, một cuộc chuẩn bị âm thầm và gian khổ. Theo tác giả thì đọc sách đâu chỉ là học tập tri thức, mà đó là chuyện rèn luyện tính cách, chuyện học làm người. ? Em hãy nêu nhận xét của mình về lời bàn và cách trình bày của tác giả? - Hstl- Gvkl: Nội dung các lời bàn và cách trình bày vừa thấu tình đạt lý. Các ý kiến nhận xét đưa ra thật xác đáng, có lí lẽ với tư cách là một học giả có uy tín, từng qua quá trình nghiên cứu, tích luỹ, nghiền ngẫm lâu dài. Đồng thời tác giả lại trình bày bằng cách phân tích cụ thể, bằng giọng trò chuyện tâm tình thân áiđể chia sẻ kinh nghiệm về thành công và thất bại trong thực tế. Bài viết còn giàu hình ảnh,.  Biết kết hợp đọc các loại sách.. 3/ Phương pháp đọc sách: - Lựa chọn sách để đọc. - Vừa đọc vừa suy ngẫm. - Đọc có hệ thống, có kế hoạch.  Đọc sách còn rèn luyện được tính cách và chuyện học làm người. 4/ Tính thuyết phục, sức hấp dẫn của văn bản: - Ý kiến nhận xét xác đáng, có lí lẽ.. - Bài viết sử dụng nhiều hình ảnh ví von, có sức thuyết phục cao. * Ghi nhớ: sgk/ 7.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> nhiều chỗ tác giả dùng cách ví von thật cụ thể và IV/ Luyện tập thú vị. - Tóm tắt văn bản Hđ3: Thực hiện phần tổng kết - Nêu cảm nghĩ về việc đọc - Gv cho hs khái quát lại nội dung và nghệ thuật sách của văn bản. - Gv gọi đọc ghi nhớ trong sgk/ 7 Hđ4: Thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs tóm tắt lại văn bản và nêu cảm nghĩ của bản thân về việc sau khi học xong văn bản C/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Vì sao đọc sách là con đường quan trọng của học vấn? - Cần lựa chọn cách đọc sách như thế nào? D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ -Chuẩn bị bài khởi ngữ Xem các câu ở phần a, b, c. Tiết 93:. KHỞI NGỮ. A/ Mục tiêu cần đạt: - Nhận biét khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. - Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó. - HS biết đặt câu có khởi ngữ. B/ Các bước lên lớp 1/ Ổn định lớp học. 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng: Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học I/ Đặc điểm và công dụng - Gv gọi hs đọc ví dụ a, b, c. của khởi ngữ ? Phân biệt phần in đậm với chủ ngữ? 1/ Xét các VD: ? Em hãy xác định chủ ngữ của các câu có chứa a/(Còn) anh, anh/ không ghìm từ in đậm? KN CN VN - Hstl- Gvkl và ghi bảng: nổi xúc động - a/ Anh - b/ Tôi - c/ Chúng ta ? Các từ đó xuất hiện ở vị trí nào của câu? Nó có - Đứng trước chủ ngữ quan hệ với vị ngữ của câu hay không? - Hstl- Gvkl: Các từ đó thường đứng trước chủ ngữ của câu. Nó hoàn toàn không có quan hệ C- V với chủ ngữ của - Nêu đề tài được nói đến câu. trong câu. ? Từ in đậm đó có tác dụng ntn? - Hstl- Gvkl: 2/VD:.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Từ in đậm đó thường nêu lên đề tài được nói đến trong câu. Đó chính là khởi ngữ. ? Theo em trước những từ in đậm có thể thêm được những quan hệ từ nào? - Hstl- Gvkl: Trước đó có từ: về, còn, đối với hoặc thêm những từ đó vào. - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 8 Hđ3: Luyện tập. - Gv cho hs thực hiện các bài tập trong sgk. - Hs đọc bài tập và nêu yêu cầu đề bài - Hs làm bài - Gv nhận xét và ghi bảng:. Đối với anh, anh/ không ghìm QHT KN CN VN nổi xúc động - Thường có hoặc thêm từ về, còn, đối với.  Khởi ngữ * ghi nhớ: sgk/ 8 II/ Luyện tập 1:/ Tìm khởi ngữ a, Điều này. b, Đối với chúng mình. c, Một mình. d, Làm khí tượng. e, Đối với cháu. 2/: Chuyển phần in đậm trong câu thành khởi ngữ của câu a, Làm bài thì anh ấy làm bài cẩn thận lắm. b, Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được. 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học - Thế nào là khởi ngữ? - Những quan hệ từ nào được thêm vào trước khởi ngữ? - Đặt câu có khởi ngữ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ -Chuẩn bị bài phép phân tích và tổng hợp. + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Tiết 94. PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP A/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được các phép lập luận phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận. - Biết vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp trong tập làm văn nghị luận. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: ? Khởi ngữ có đặc điểm và công dụng ntn? (Đáp án tiết 93) 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài - hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu phép lập luận I/ Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp. phân tích và tổng hợp. Bước1: Tìm hiểu phép phân tích 1/ Phép phân tích: - Gv gọi hs đọc bài văn trong sgk Ví dụ: văn bản trang phục ? Bài văn đã nêu những dẫn chứng gì về trang phục? - Gv gợi ý để hs trả lời vào các dẫn chứng cụ thể cho hai nguyên tắc ăn mặc. - Hstl: - Dẫn chứng để trình bày các bộ Cô gái một mình; anh thanh niên đi tát nước; đi phận. đám ma; đi đám cưới. Đó là những dẫn chứng trình bày các bộ phận để nói về cách ăn mặc. ? Vì sao không ai làm cái điều phi lí như tác giả đã nêu? - Hstl- Gvkl: Bởi họ bị ràng buộc bởi nguyên tắc trang phục. Đó là quy tắc ngầm của xã hội, chi phối cách ăn mặc của con người..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> ? Tác giả đã dùng phép lập luận nào để đưa ra những dẫn chứng đó? - Hstl- Gvkl: Để nêu các dẫn chứng đó tác giả đã dùng phép lập luận nêu giả thiết, so sánh, đối chiếu, thậm chí cả phép lập luận giải thích, chứng minh. Cách trình bày như thế người ta gọi là phép lập luận phân tích. Bước 2: Tìm hiểu phép tổng hợp ? Sau khi đã nêu một số biểu hiện của những quy tắc ngầm về trang phục. Bài văn đã dùng phép lập luận gì để chốt lại vấn đề? Phép lập luận đó thường được dùng ở vị trí nào của bài văn? - Hstl- Gvkl: Sau khi nêu một số biểu hiện của những quy tắc ngầm về trang phục. Bài văn đã dùng phép lập luận tổng hợp để chốt lại vấn đề về trang phục. Phép lập luận này thường được đặt cuối đoạn văn hoặc cuối bài văn. Đó là cách lập luận tổng hợp ? Em hiểu thế nào là phép lập luận phân tích và tổng hợp? - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 10. Hđ3: Thực hiện phần luyện tập. Bài tập1: - Gv cho hs đọc bài tập1 và cho hs thực hiện theo sgk - Hstl- Gvkl: Đọc sách là rốt cuộc của con đường học vấn (học vấn của nhân loại sách lưu truyền sách là kho tàng quý báu nếu chúng ta … nếu xoá bỏ làm kẻ lạc hậu) Bài tập 2: ? Em hãy nêu lí do phải lựa chọn sách? - Gv cho hs thảo luận nhóm và yêu cầu các em dựa vào văn bản để trả lời. ? Phép lập luận phân tích và tổng hợp có vai trò quan trọng ntn? - Hstl- Gvkl: Phương pháp phân tích rất cần thiết trong lập luận, vì qua sự phân tích lợi hại, đúng sai thì các kết luận rút ra mới có sức thuyết phục.. - Dùng phép lập luận nêu giả thiết, so sánh, đối chiếu, giải thích, chứng minh.  Phép phân tích. 2/ Phép tổng hợp. - Bài viết chốt lại vấn đề. Nghĩa là rút ra cái chung nhất. - Đặt ở cuối đoạn văn hay cuối bài văn.  Phép tổng hợp * Ghi nhớ: sgk/ 10 II/ Luyện tập Bài tập1: - Phân tích bằng nhiều tính chất về mối quan hệ giữa 3 yếu tố: sách- nhân loại- học vấn - Phân tích đối chiếu: đọc sách là con đường quan trọng của học vấn. Bài tập 2: Lí do chọn sách đọc - Đọc không cần nhiều mà cần tinh, kĩ. - Sách có nhiều loại. - Các loại sách ấy có liên quan nhau. Bài tập 3: Phân tích tầm quan trọng của việc đọc sách. - Không đọc không tiếp cận tri thức..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> - Đọc sách là con đường ngắn nhất để tiếp cận tri thức. - Không chọn lọc sách đọc thì đời người ngắn ngủi không đọc xuể 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Thế nào là phép lập luận phân tích? - Thế nào là phép lập luận tổng hợp? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài luyện tập phép phân tích và tổng hợp. + Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi Tiết 95:. LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP. A/ Mục tiêu cần đạt: - Có kĩ năng phân tích và tổng hợp. - GDHS ý thức vận dụng phép phân tích và tổng hợp vào các vấn đề cơ bản B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: ? - Thế nào là phép phân tích và tổng hợp (Đáp án tiết 94) 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học Bài tập1: - Gv gọi hs đọc văn bản (a) ? Theo em văn bản được trình bày bằng phép lập luận nào? - Hstl- Gvkl: Văn bản được trình bày bằng phép lập luận phân tích. ? Để diễn đạt ý" hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài"đã được tác giả diễn đạt bằng những chi tiết nào? Hãy nêu biện pháp sử dụng? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: - Gv gọi hs đọc ví dụ (b) ? Em hãy chỉ ra các luận điểm của văn bản và nêu cách trình bày của văn bản? - Hstl- Gvkl: Đoạn văn thứ nhất nêu các quan điểm mấu chốt của thành đạt. Đoạn văn thứ hai phân tích từng quan điểm đúng sai như thế nào và đưa ra kết luận. Nêu phân tích. Ghi bảng I/ Ôn lại các phép phân tích và tổng hợp: ( SGK/ 10) II/ Luyện tập 1/ Bài tập1: Xét đoạn văn a, Hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài: - Ở các điệu xanh. - Ở cử động. - Ở vần thơ. - Ở các chữ không non ép.  phép phân tích (liệt kê, giải thích, chứng minh) b, Đoạn 1: Quan điểm mấu chốt của thành công. Đoạn 2: Phân tích quan điểm và kết luận.  Phân tích và tổng hợp..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> chủ quan của mỗi người. Văn bản được trình bày bằng phép lập luận phân tích và tổng hợp. Bài tập 2: Bài tập 2: Tìm ý để phân tích - Gv cho hs đọc yêu cầu của bài tập việc học đối phó - Gv cho hs thảo luận nhóm - Học là việc phụ - Hstl- Gvkl và ghi bảng: - Để đối phó trong thi cử. - Học tủ, học lệch. hiệu quả thấp. - Không đi sâu vào thực chất. - Có bằng cấp nhưng đầu óc lại rỗng tuếch. Bài tập 3: - Gv cho hs đọc yêu cầu của bài tập 3 - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. Bài tập 3: Lí do đọc sách - Sách cô đúc tri thức. - Đọc sách để tiếp thu tri thức, kinh nghiệm. - Không cần nhiều mà cần kĩ. - Đọc sách chuyên sâu.. C/ Củng cố: Nội dung bài học - Viết đoạn văn có sử dụng phép phân tích và tổng hợp? D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài, làm bài tập 4 - Chuẩn bị bài tiếng nói của văn nghệ. + Đọc văn bản + Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. + Vai trò của tiếng nói văn nghệ với đời sống? + Tóm tắt luận điểm? + Nhận xét bố cục bài nghị luận?.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Tiết 96, 97 Văn bản:. TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (Nguyễn Đình Thi). A/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người. - Hiểu thêm về cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của nguyễn đình thi. - GDHS lòng yêu thích văn nghệ. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: ? - Nêu phương pháp đọc sách hiện nay? (Đáp án tiết 92) 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài học. Bước1: Tìm hiểu sơ lược về tác giả và tác phẩm. - Gv gọi hs đọc chú thích trong sgk ? Em hãy nêu vài nét về tác giả? - Hstl- Gvkl: Nguyễn Đình Thi là nhà văn, nhà thơ, nhà soạn nhạc, nhà viết kịch và cũng là nhà phê bình văn học. ? Em hãy nêu vài nét về tác phẩm? Tác phẩm tiếng nói của văn nghệ bàn về nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với con người. Bước 2: Tìm hiểu nội dung chính của tác phẩm - Gv hướng dẫn hs cách đọc bài- gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp. ? Em hãy tóm tắt lại hệ thống các luận điểm của. Ghi bảng I/ Đọc- chú thích VB: 1/ Tác giả: - Nguyễn Đình Thi (19242003). - Quê: Hà Nội. -Hoạt động văn nghệ đa dạng: viết văn, làm thơ, sáng tác nhạc, soạn kịch… 2/ Tác phẩm: “ Tiếng nói của văn nghệ viết 1948, in trong “ Mấy vấn đề văn học” 1956. II/ Đọc- hiểu văn bản.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> văn bản? - Hstl- Gvkl: Nội dung của văn nghệ là những thực tại khách quan cũng là những nhận thức mới mẻ, là tư tưởng tình cảm của cá nhân người nghệ sĩ. Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết đối với đời sống con người (sản xuất và chiến đấu) Văn nghệ có khả năng cảm hoá, sức mạnh lôi cuốn kì diệu. ? Em có nhận xét gì về hệ thống luận điểm đó? - Hstl- Gvkl: Hệ thống luận điểm chặt chẽ, mạch lạc vừa có sự giải thích cho nhau, vừa được nối tiếp tự nhiên. ? Theo em nội dung mà văn nghệ phản ánh là vấn đề gì? - Hstl- Gvkl: Văn nghệ lấy chất liệu thực tại đời sống khách quan nhưng không phải là sự sao chép đơn giản. khi sáng tạo một tác phẩm người nghệ sĩ gửi vào đó một cách nhìn, một lời nhắn nhủ của riêng mình. Nội dung của tác phẩm văn nghệ đâu chỉ là câu chuyện, là con người như ở ngoài đời mà quan trọng hơn là tư tưởng, tấm lòng của người nghệ sĩ gửi vào đó. Tác phẩm văn nghệ không cất lên những lời thuyết lí khô khan mà chứa đựng tất cả những say sưa vui buồn, yêu ghét của nghệ sĩ. Nó mang đến cho chúng ta bao rung động, bao ngỡ ngàng trước những điều tưởng chừng đã rất quen thuộc. nội dung của văn nghệ còn là rung cảm và nhận thức của từng người tiếp nhận. Nó sẽ được mở rộng, phát huy vô tận qua từng thế hệ người đọc, người xem. ? Qua đó em cảm nhận được gì về văn nghệ? - Hstl- Gvkl: Văn nghệ phản ánh hiện thực mang tính cụ thể sinh động, là đời sống tình cảm của con người. Tiết 97. - Gv gọi hs đọc lại phần 2 của văn bản. ? Văn nghệ có tác động đến đời sống con người ntn? - Hstl- Gvkl: Văn nghệ giúp chúng ta sống đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc sống và với chính mình. Mỗi tác phẩm lớn như rọi vào bên trong chúng ta một thứ ánh sáng riêng, không bao giờ nhoà đi. Ánh sáng. 1/ Nội dung phản ánh của văn nghệ - Phản ánh đời sống khách quan. - Phản ánh tư tưởng tình cảm, tấm lòng người nghệ sĩ.. - Chứa đựng những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng của người nghệ sĩ. - Là những rung cảm nhận thức của mỗi con người..  Văn nghệ phản ánh hiện thực mang tính cụ thể, sinh động, là đời sống tình cảm của con người. Sức mạnh của văn nghệ đối với đời sống con người - Giúp con người sống đầy đủ hơn, phong phú hơn, làm thay đổi tính cách con người. - Văn nghệ là sợi dây buộc chặt sự sống hành động, niềm vui, nỗi buồn. - Giúp con người vui lên, biết.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> ấy bấy giờ biến thành của ta, và chiếu toả lên mọi việc chúng ta sống, mọi con người ta gặp, làm cho thay đổi mắt ta nhìn, óc ta nghĩ. Tiếng nói của văn nghệ là sợi dây buộc chặt họ với cuộc đời thường bên ngoài. Với tất cả những sự sống, hành động, những vui buồn gần gũi. Văn nghệ góp phần tươi mát sinh hoạt khắc khổ hàng ngày, giữ cho đời cứ tươi. Tác phẩm văn nghệ hay giúp cho con người vui lên, biết rung cảm và ước mơ trong cuộc đời còn lắm vất vả cực nhọc. ? Văn nghệ có khả năng ntn và con đường đến với người đọc ra sao? - Hstl- Gvkl: Sức mạnh riêng của văn nghệ bắt nguồn từ nội dung của nó và con đường đến với người đọc, người nghe. Khi tác động bằng nội dung, cách thức đặc biệt ấy văn nghệ góp phần giúp mọi người tự nhận thức mình, tự xây dựng mình. Như vậy văn nghệ thực hiện các chức năng của nó một cách tự nhiên, có hiệu quả lâu bền và sâu sắc. ? Bài viết đã được tác giả sử dụng nghệ thuật gì? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Hstl- Gvkl: Bố cục chặt chẽ,hợp lí, cách dẫn tự nhiên. Cách viết giàu hình ảnh, có nhiều dẫn chứng về thơ văn, về đời sống thực tế để khẳng định thuyết phục các ý kiến nhận định, tăng thêm sức hấp dẫn cho tác phẩm Giọng văn chân thành, thể hiện niềm say mê. Hđ3: Thực hiện phần tổng kết - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 17. Hđ4: Thực hiện phần luyện tập - Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập theo sgk - Hs làm bài. rung cảm và biết ước mơ - Văn nghệ là thứ tình cảm trong đời sống hàng ngày.. - Giúp con người tự nhận thức về mình và tự xây dựng bản thân.  Văn nghệ là tiếng nói của tình cảm.. 3/ Cảm nhận về cách viết bài nghị luận - Bố cục chặt chẽ, hợp lí. - Giàu hình ảnh, nhiều dẫn chứng. - Chân thành và say mê. * Ghi nhớ: sgk/ 17 IV/ Luyện tập Nêu tác phẩm văn nghệ mà em thích và phân tích.. C/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Bài viết được sử dụng những nghệ thật gì? - Nội dung văn nghệ phản ánh? - Văn nghệ có tác động đến đời sống con người như thế nào? - Cảm nhận của em về văn nghệ? D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị bài các thành phần biệt lập..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> - Tìm hiểu thành phần biệt lập và tình thái.. Tiết 98:. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP A/ Mục tiêu cần đạt: -Nhận biết được thế nào là thành phần biệt lập tình thái và cảm thán. - Nắm được công dụng của mỗi thành phần câu. - Giúp hs biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán. B/ Các bước lên lớp 1/ Ổn định lớp học 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Tiếng nói của văn nghệ có sức mạnh ntn đối với đời sống con người? (Đáp án tiết 97) 3/ Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nộidung bài học Bước1: Tìm hiểu thành phần tình thái. - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk. ? Những từ in đậm thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu ntn? - Hstl- Gvkl: Chắc: thể hiện thái độ tin cậy cao. Có lẽ: thể hiện thái độ tin cậy thấp. Cả hai từ đều thể hiện thái độ của người nói đối với sự vật, sự việc. ? Nếu không có các từ đó thì nghĩa trong câu ntn? - Hstl- Gvkl: Không có các từ đó thì nghĩa trong câu vẫn không thay đổi vì nó không tham gia vào nòng cốt của câu. - Gv giới thiệu thêm Khi thành phần câu không tham gia diễn đạt nghĩa, nhưng lại bộc lộ thái độ của người nói đối với sự vật, sự việc như vậy người ta gọi là thành phần tình thái trong câu.. Ghi bảng I/ Thành phần tình thái Ví dụ: sgk - Các từ: chắc, có lẽ -> Thể hiện thái độ tin cậy của người nói đối với sự việc.. - Nghĩa của câu không thay đổi. - Không tham gia diễn đạt nghĩa của câu.  Thành phần biệt lập tình thái..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Bước 2: Tìm hiểu thành phần cảm thán - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk ? Những từ in đậm có chỉ sự vật, sự việc không? Những từ đó dùng để làm gì? - Hstl- Gvkl: Những từ đó không dùng để chỉ sự vật, sự việc chúng chỉ giúp người nói trình bày nỗi lòng của mình. Nghĩa là bộc lộ cảm xúc mà thôi. ? Nó thuộc thành phần nào? - Hstl- Gvkl: Đó là thành phần biệt lập cảm thán. ? Em hiểu ntn là thành phần biệt lập tình thái và cảm thán? - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 18 Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập Bài tập1: - Gv cho hs xác định thành phần biệt lập. II/ Thành phần cảm thán Ví dụ: sgk Ồ (cảm xúc vui mừng) Trời ơi! ( cảm xúc tiếc rẻ) - Không chỉ sự vật, sự việc - Giải bày nỗi lòng người nói  Thành phần biệt lập cảm thán * Ghi nhớ: sgk/ 18. III/ Luyện tập: Bài tập1: Xác định thành phần biệt lập. a, Có lẽ, hình như, chả lẽ (tình thái) b, Chao ôi (cảm thán) Bài tập 2: Bài tập 2: Xếp từ theo độ tin - Gv cho hs xếp các từ cho sẵn theo độ tin cậy cậy tăng dần tăng dần Dường như hình như có lẽ như chắc là chắc hẳn chắc chắn. Bài tập 4: Viết đoạn văn Bài tập 4: - Gv cho hs viết đoạn văn ngắn có sử dụng một trong hai thành phần biệt lập đã học 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Thế nào là thành phần tình thái? Đặt câu? - Thế nào là thành phần cảm thán? Đặt câu? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài Chuẩn bị bài nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống. - Tìm hiểu văn bản và trả lời câu hỏi SGK.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Tiết 99 :. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG A/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống: nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Nhận biết hiện tượng đời sống một cách khách quan. - GDHS ý thức nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống một cách khách quan. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là thành phần biệt lập tình thái và cảm thán? (Đáp án tiết 98) 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học I/ Tìm hiểu nghị luận về một - Gv gọi hs đọc văn bản trong sgk sự việc, hiện tượng đời sống: ? Theo em bài viết có mấy đoạn? các đoạn có ý Văn bản: bệnh lề mề chính ntn? - Hstl- Gvkl: Văn bản gồm có 5 đoạn: Đ1: nguyên nhân của bệnh lề mề. Đ2: lề mề ảnh hưởng đến mọi người. Đ3: lề mề bởi thiếu tôn ttrọng người khác. Đ4: tác hại của bệnh lề mề. Đ5: giải pháp khắc phục. ? Toàn bộ văn bản đang bàn về vấn đề gì? Nêu rõ các biểu hiện của hiện tượng đó? - Hstl- Gvkl: - Hiện tượng lề mề trong đời Văn bản bàn về hiện tượng lề mề trong đời sống. sống. Những biểu hiện đó thể hiện ở những điểm sai hẹn, đi chậm không coi trọng tổ chức. ? Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng đó? - Hstl- Gvkl: Là do thói coi thường việc chung, thiếu tôn trọng - Coi thường việc chung, thiếu người khác. tôn trọng người khác. ? Bệnh lề mề thường có tác hại ntn?.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> - Hstl- Gvkl: Lề mề thường làm phiền người khác, làm mất thì giờ, làm nảy sinh cách đối phó. ? Em có nhận xét gì về bố cục của bài viết? - Hstl- Gvkl: Bài viết khá mạch lạc và chặt chẽ. Vì trước hết tác giả nêu hiện tượng, tiếp đến phân tích các nguyên nhân và tác hại của bệnh lề mề, cuối cùng nêu giải pháp để khắc phục. ? Em hiêu thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống? - Gv cho hs thảo luận. - Hstl- Gvkl và cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 21. Hđ3: Thực hiện phần luyện tập - Gv hướng dẫn hs thực hiện bài tập trong sgk - HS đọc lần lượt các bài tập và nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài - GV nhận xét. - Làm phiền người khác, mất thì giờ, nảy sinh cách đối phó. - Viết chặt chẽ, mạch lạc  Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.. * Ghi nhớ: sgk/ 21 II/ Luyện tập: 1/Các sự việc, hiện tượng đời sống quanh ta: - Biểu dương việc làm tốt… - Phê bình các hiện tượng xấu… 2/ Các ý cần viết bài nghị luận - Nêu hiện tượng hút thuốc lá - Tác hại của việc hút thuốc lá - Nguyên nhân và đề xuất. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học -Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài Chuẩn bị bài: Cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống. - Đọc các đề bài và nêu điểm giống nhau giữa các đề bài? - Tự nghĩ một đề bài?.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Tiết 100, 101:. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG. A/ Mục tiêu cần đạt: - Biết cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống - Rèn kĩ năng viếtbài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?(Đáp án tiết 99) 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài văn nghị I/ Đề bài nghị luận về một sự luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. việc, hiện tượng đời sống. - Gv gọi hs đọc đề bài- ghi vắn tắt lên bảng: Đề1: Nghị luận về học sinh ? Em hãy cho biết các để trên giống nhau ntn? nghèo vượt khó. - Hstl- Gvkl: Đề 2: Nghị luận về hậu quả Đều là đề nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống chất độc da cam và biện pháp giúp đỡ. Đề 3: Nghị luận về trò chơi điện tử. Đề 4: Thái độ học tập và con người Nguyễn Hiền.  Đều là nghị luận về một hiện tượng đời sống quanh ta. Hđ3: Gv hướng dẫn hs cách làm bài nghị luận về II/ Cách làm bài nghị luận về sự việc,hiện tượng đời sống. một sự việc, hiện tượng đời Bước1: Tìm hiểu đề, tìm ý sống - Gv cho hs đọc lại đề bài. 1/ Tìm hiểu đề, tìm ý. ? Đề thuộc loại gì? Đề nêu hiện tượng và sự việc - Xác định yêu cầu của đề bài. nào? Đề yêu cầu làm gì? - Tìm ý và sắp xếp các ý đó. - Hstl- Gvkl: Đề nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống (Nêu suy nghĩ) Nghĩa là người yêu thương biết giúp đỡ mẹ. Biết kết hợp đi đôi với hành. biết sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> ? Học tập Nghĩa là học ở điểm nào? - Hstl- Gvkl: Học tập Nghĩa là học biết cách yêu thương mẹ, yêu lao động, học cách kết hợp giữa học đi đôi với hành, học sáng tạo, làm việc nhỏ mà có ý nghĩa lớn Bước 2: Lập dàn ý - Gv gọi hs đọc dàn bài trong sgk. ? Em hãy cho biết bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống có mấy phần là những phần nào? - Hstl- Gvkl: Bố cục bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đì sống gồm có ba phần - Gv ghi bố cục ba phần lên bảng. Bước 3: Viết bài: - Gv hướng dẫn hs cách viết đoạn văn phần mở bài: (Đi từ chung đến riêng, hoặc bằng phép đối lập, hoặc bằng cách đi thẳng vào vấn đề) - Hướng dẫn hs cách viết đoạn văn phần thân bài (lần lượt viết theo các ý đã được sắp xếp theo dàn ý. Bước 4: Sửa lỗi bài viết - Hướng dẫn hs cách sửa lỗi chính tả - Sửa lỗi liên kết, mạch lạc. ? Em hãy cho biết cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống? - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 24. Hđ4: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs lập dàn ý cho đề bài 4 - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. 2/ Lập dàn ý: Mở bài: - Nêu, sự việc, hiện tượng nghị luận. - Sơ lược ý nghĩa của sự việc, hiện tượng. Thân bài: - Lần lượt phân tích và đánh giá về sự việc, hiện tượng đó. Kết bài: Kết luận, khẳng định, phủ định, lời khuyên. 3/ Viết bài Bám sát vào dàn bài để viết.. 4/ Đọc và sửa lỗi bài viết: - Sửa lỗi chính tả. - Sửa lỗi liên kết * Ghi nhớ: sgk/ 24. II/ Luyện tập: Đề bài:(Đề 4) Dàn bài MB: Giới thiệu hiện tượng Nguyễn Hiền và sơ lược về ý nghĩa của hiện tượng. TB:- Phân tích hoàn cảnh - Phân tích việc làm KB: Khái quát tấm gương Nguyễn Hiền. 4/ Củng cố: Nội dung bài học - Muốn làm tốt bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống cần phải làm gì? - Dàn bài chung có bố cục như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài Chuẩn bị bài chương trình địa phương. - Đọc trước phần yêu cầu và cách làm ở sgk. Tiết 102:. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tập làm văn). A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs tập suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương - Viết bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, ý kiến của mình dưới các hình thức thích hợp :tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh. - Rèn kĩ năng viết văn nghị luận. - GDHS ý thức tự giác trong học tập B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống? (Đáp án tiết 100) 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hđ1: Gv giới thiệu nhiệm vụ và yêu cầu của tiết học. Bước1: Tìm hiểu suy nghĩ để viết bài nêu ý kiến riêng dưới dạng nghị luận một sự việc, hiện tượng đời sống xã hội ở địa phương em. Bước 2: Gv gợi ý cho hs hiểu các hiện tượng nào cần bàn bạc (đáng khen, đáng chê) chẳng hạn: - Vấn đề môi trường - Vấn đề về đời sống nhân dân. - Vấn đề tệ nạn xã hội. - Vấn đề học đường… Bước 3: Gv hướng dẫn hs cách làm * Lưu ý: Khi viết để tránh rơi vào bài phóng sự khi viết không ghi tên người cụ thể. - Gv yêu cầu hs đọc lại các mục đã nêu ở sgk. Sau đó nêu câu hỏi cho hs suy nghĩ. Hđ2: Thực hành viết bài nghị luận Bước1: Gv ra đề bài cho hs về nhà viết. Đề: Hiện tượng ô nhiểm môi trường đang xảy ra ở địa phương em, em hãy trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề trên Bước 2: Quy định thời gian nộp bài (tiết 143- tuần 31) 4/ Củng cố: - Viết đoạn văn theo những đề bài trên 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài Chuẩn bị bài chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. - Đọc văn bản - Tìm hiểu tác giả, tác phẩm - Vì sao chuẩn bị hành trang là sự chuẩn bị của con người? - Bối cảnh thế giới hiện nay? - Điểm mạnh, điểm yếu của người Việt Nam?.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Tiết 103: Văn bản:. CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI (Vũ Khoan). A/ Mục tiêu cần đạt: - Nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người Việt Nam. Yêu cầu gấp rút khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào nền công nghiệp hoá, hiện dại hoá trong thế kỉ mới. - Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả. - GDHS thói quen có đức tính tốt đẹp và chịu khó tìm tòi. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra vở soạn của hs 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. I/ Đọc- Chú thích VB Bước1: Gv cho hs tìm hiểu vài nét về tác giả và tác 1- Tác giả: phẩm - Vũ Khoan: nhà hoạt động - Gv gọi hs đọc chú thích trong sgk chính trị, từng là thứ trưởng - Gv cho hs tự khái quát những nét cơ bản về tác Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ giả và hoàn cảnh sáng tác tác phẩm, thương mại, hiện là Phó Thủ GV: Nhan đề bài viết của tác giả là “ chuẩn bị hành tướng Chính phủ trang” nhưng khi đưa vào sgk, người viết có bổ 2- Tác phẩm: sung một số chữ vào nhan đề cho cụ thể hơn và - Văn bản viết đầu thế kỉ 21 lược bớt một câu ở phần đầu (2001) in trong tập “ Một góc nhìn của trí thức” ( 2002) Bước 2: Gv cho hs tìm hiểu bài học II/ Đọc- hiểu văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu- gọi hs đọc bài. 1/ Hệ thống luận cứ ? Em hãy chỉ ra các luận cứ trong bài và phân tích những luận cứ đó? - Hstl- Gvkl: - Chuẩn bị bản thân con người. Vấn đề quan trọng để chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới đó là chuẩn bị bản thân mỗi con người. - Tiếp cận với bối cảnh thế Bối cảnh thế giới hiện nay là một thế giới công giới hiện nay và nhiệm vụ của nghệ phát triển như huyền thoại, sự giao thoa hội đất nước nhập ngày càng sâu rộng giữa các nền kinh tế. Nước ta đồng thời phải giải quyết ba nhiệm vụ: Thoát khỏi nghèo nàn; Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; Tiếp cận nền kinh tế tri thức. - Nhận rõ bản thân và rèn Bản thân mỗi con người phải rèn luyện thói quen luyên thói quen.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> tốt ngay từ những việc nhỏ để đáp ứng nhiệm vụ đưa đất nước đi vào con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. ? Theo em bài viết đã được tác giả đưa ra hàng loạt điểm mạnh yếu trong tính cách và thói quen của con người Việt Nam? Đó là những tính cách nào? - Gv cho hs thảo luận để tìm ra điểm mạnh yếu đó - Hstl- Gvkl: Thông minh, nhạy bén với cái mới nhưng thiếu kiến thức cơ bản, kém khả năng thực hành. Cần cù sáng tạo nhưng thiếu tính tỉ mỉ, không coi trọng quy trình công nghệ, chưa quen với cường độ khẩn trương. Có tinh thần đoàn kết, đùm bọc nhau nhất là trong cuộc chiến đấu chống giặc ngoại xâm nhưng thường hay đố kị nhau trong làm ăn và trong đời sống thường ngày. Bản tính thích ứng nhanh nhưng có nhiều hạn chế trong thói quen và nếp nghĩ. Kì thị trong kinh doanh, quen với bao cấp, thói sùng ngoại hoặc bài ngoại quá mức, thói khôn vặt, ít giữ chữ tín. ? Em có nhận xét gì về những luận điểm ấy khi mà nhiệm vụ của đất nước đang được coi trọng? - Hstl- Gvkl: Tác giả đã đưa ra những điểm mạnh yếu đi song song nhau. Như vậy để thuyết phục người đọc. Đồng thời cách viết như vậy rất thấu tình đạt lý. Điểm mạnh yếu đó luôn được đối chiếu với yêu cầu xây dựng và phát triển đất nước như hiện nay, chứ không phải tác giả chỉ nhìn lại lịch sử. ? Em có suy nghĩ gì về thái độ của tác giả khi nêu lên điểm mạnh yếu đó của con người Việt Nam? - Gv so sánh với các tác phẩm khác và những bài lich sử. - Hstl- Gvkl: Với Vũ Khoan ông đã thẳng thắn chỉ ra những điểm mạnh yếu của con người Việt Nam nhằm tôn trọng sự thật, nhìn nhận vấn đề một cách khách quan, toàn diện không thiên lệch về một phía như các nhà văn khác. Điều này chứng tỏ tác giả đã khẳng định và trân trọng những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam. ? Em có nhận xét gì về cách dùng ngôn ngữ.  Luận cứ cơ bản, quan trọng của con người Việt Nam khi bước vào thế kỉ mới. 2/ Điểm mạnh yếu của con người Việt Nam:. - Thông minh, nhạy bén>< Thiếu kiến thức cơ bản - Cần cù, sáng tạo>< Thiếu tỉ mỉ, không coi trọng quy trình, không khẩn trương. - Đoàn kết, đùm bọc nhau ><Đố kị, hẹp hòi trong lối sống - Thích ứng nhanh>< Sùng ngoại, khôn vặt, ít giữ chữ tín..  Đối chiếu song song  Điểm mạnh yếu luôn được đối chiếu với yêu cầu xây dựng và phát triển của đất nước trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 3/ Thái độ của tác giả. - Thẳng thắn, khách quan. - Trân trọng những cái tốt đẹp. - Tôn trọng sự thật. 4/ Nghệ thuật: - Ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu. - Cách nói sinh động, cụ thể, sâu sắc, ngắn gọn.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> trong văn bản? - Hstl- Gvkl: Ngôn ngữ trong bài là ngôn ngữ báo chí gắn với đời sống, cách dùng giản dị, dễ hiểu. Cách nói của thành ngữ, tục ngữ vừa sinh động, vừa cụ thể, vừa ý vị sâu sắc mà ngắn gọn. Hđ3: Thực hiện phần tổng kết - Gv cho hs khái quát lại nội dung và nghệ thuật của bài. - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 30 Hđ4: Thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs tóm tắt lại văn bản. * Ghi nhớ: sgk/ 30 III/ Luyện tập: 1/ Dẫn chứng thực tế về điểm mạnh, điểm yếu: - Cá nhân bạn bè, một số bạn lười học. - Ích kỉ - Học không chăm. -Xây dựng ý thức cộng đồng chưa cao.. C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. - Thái độ của tác giả ra sao? - Những điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam? - Mục tiêu nặng nề của đất nước ta hiện nay là gì? D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài Chuẩn bị bài các thành phần biệt lập (tiếp theo) - Thành phần gọi- đáp, phụ chú.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> Tiết 104. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (Tiếp theo) A/ Mục tiêu cần đạt: - Nhận biết thêm hai thành phần biệt lập: gọi đáp và phụ chú. - Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu. - Biết đặt câu có thành phần gọi đáp và phụ chú. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học. 2- Kiểm tra bài cũ: ?Nêu ý nghĩa của văn bảnchuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới?(Đáp án tiết 102) 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. Bước1: Tìm hiểu thành phần hô- đáp. I/ Thành phần hô đáp - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk Ví dụ: sgk ? Theo em các từ in đậm ở ví dụ thì từ nào dùng để gọi, từ nào dùng để đáp? - Này (gọi) - Hstk- Gvkl và ghi bảng: - Thưa ông (đáp) ? Các từ đó có tham gia diễn đạt nghĩa của sự việc của câu hay không? - Hstl- Gvkl:  Không tham gia diễn đạt Những từ dùng để gọi, đáp không tham gia diễn đạt nghĩa của câu. nghĩa của câu. ? Vậy những từ đó dùng để làm gì? Từ nào dùng để tạo lập, từ nào dùng để duy trì cuộc thoại? - Này (tạo lập) - Hstl- Gvkl và ghi bảng: - Thưa ông (duy trì)  Dùng để duy trì và tạo lập cuộc gọi. II/ Thành phần phụ chú Bước 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu về thành phần phụ Ví dụ: sgk chú. a/ Và cũng là đứa con duy - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk. nhất của anh: chú thích thêm ? Các từ in đậm thêm vào câu để chú thích cho cụm từ “ đứa con gái đầu phần nào (cụm từ nào) của câu? lòng” - Hstl- Gvkl: b/ Tôi nghĩ vậy: chú thích cho Câu (a) chú thích thêm cho đứa con gái đầu lòng. cụm C-V(1) và là lí do cho Câu (b) chỉ việc diễn ra trong trí của riêng tác giả. cụm C-V (3) nêu tâm trạng của Hai cụm C-V còn lại diễn đạt việc tác giả kể. tác giả ? Nếu bỏ đi các từ in đậm đó thì nghĩa của câu có - Không thuộc bộ phận cú thay đổi không? Vì sao? pháp của câu. - Hstl- Gvkl: -> Phần phụ chú bổ sung ý.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Nghĩa của câu không thay đổi vì phần đó không thuộc bộ phận cấu trúc cú pháp của câu, mà chỉ dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. ? Em hiểu thế nào là thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú? - Gv cho hs đọc ghi nhớ sgk/ 32. Hđ3: Thực hiện phần luyện tập - Gv hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong sgk Bài tập1: Thực hiện bài tập nhanh. nghĩa, nêu thái độ của người nói. * Ghi nhớ: sgk/ 32. III/ Luyện tập:. Bài tập1: Xác định thành phần gọi đáp và cho biết tác dụng của các từ đó. - Này (gọi) - Vâng (đáp)  Quan hệ trên dưới. Bài tập 2: Xác định thành phần gọi đáp và cho biết Bài tập 2: đó là lời của ai. - Bầu ơi (gọi)  Không hướng đến đối tượng cụ thể nào cả. Bài tập 3: Xác định thành phần phụ chú và công Bài tập 3: Xác định phần phụ dụng của nó. chú và công dụng của nó a, Kể cả anh b, Các thầy… c, Những người… Giải thích cho cụm danh từ d, Có ai ngờ Thương thương quá đi thôi  Thái độ người nói Bài tập 5: Gv cho hs viết đoạn văn theo chủ đề tự Bài tập 5: Viết đoạn văn chọn 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Thế nào là thành phần gọi-đáp, cho ví dụ? - Thế nào là thành phần phụ chú, cho ví dụ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài , học ghi nhớ - Chuẩn bị bài viết số 5 ( văn nghị luận xã hội).

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Tiết 105, 106:. BÀI VIẾT SỐ 5 (Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống) A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs thực hiện được bài kiểm tra về những kiến thức đã lĩnh hội được về văn nghị luận sự việc, hiện tượng đời sống. - GDHS ý thức tự giác trong khi làm bài. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Bài cũ: 3- Tiến trình tiết kiểm tra Hđ1: Gv đọc đề và chép đề lên bảng Hđ2: Gv giám sát hs làm bài. Hđ3: Gv thu bài và nhận xét tiết học C/ Phần đề bài và đáp án 1/ Đề bài: Một hiện tượng trong đời sống hiện nay khá phổ biến là vứt rác bừa bãi ra đường hoặc nơi công cộng. em có suy nghĩ gì về việc làm này. 2/ Đáp án và biểu điểm - Hs có nhiều cách trình bày khác nhau, song cần phải thực hiện được bài viết đúng ba phần: MB, TB, KB. - Cần phải nêu được các ý sau: MB: (2đ) Giới thiệu được hiện tượng vứt rác bừa bãi. Sơ lược được hiện tượng đó TB: Phân tích được hành vi thiếu ý thức của con người dẫn đến việc vứt rác bừa bãi.(3đ) Tác hại của việc vứt rác bừa bãi (3đ) KB: (2đ) Đánh giá chung về hiện tượng Rút ra bài học cho bản thân 4/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông- ten. - Đọc văn bản - Tìm hiểu tác giả, tác phẩm - Hình tượng hai con vật dưới ngòi bút của Buy Phông? - Hình tượng hai con vật trong thơ ngụ ngôn?.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> Tiết 107+ 108: Văn bản: CHÓ. SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG TEN. A/ Mục tiêu cần đạt: - Bước đầu hiểu được tác giả của bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng của chú cừu và sói trong thơ ngụ ngôn của la phông- ten - Hiểu được hình tượng của hai con vật (chó sói và cừu) dưới ngòi bút của nhà khoa học Buy- phông và trong thơ La Phông- ten. - Rèn kĩ năng cảm thụ tác phẩm nghị luận văn chương. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới, người Việt Nam cần chuẩn bị những gì? (Đáp án tiết 101-102) 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Bước1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm một cách sơ lược. I/ Đọc- chú thích VB - Gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk 1- Tác giả: ? Em hãy nêu vài nét về nhà văn H. Ten và tác - Là triết gia, sử gia, nhà nghiên phẩm này? cứu văn học Pháp. - Hstl- Gvkl: 2- Tác phẩm: H. Ten là nhà triết gia, sử gia nổi tiếng của Pháp. - Văn bản trích trong “ La Người chuyên nghiên cứu về thơ ngụ ngôn của Phông-ten và thơ ngụ ngôn của La Phông- ten. ông” Bài viết là một tác phẩm nghị luận văn chương. Hđ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học Bước 2: Hướng dẫn hs đọc- hiểu văn bản II/ Đọc- hiểu văn bản: - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp. 1/ Bố cục văn bản và cách lập ? Em hãy xác định bố cục của văn bản và nêu luận: tiêu đề của từng đoạn? - Hstl- Gvkl: - Hình tượng cừu non. Văn bản có thể chia làm hai phần P1: Từ đầu như thế: Hình tượng cừu non trong - Hình tượng chó sói. thơ ngụ ngôn của La Phông- ten. P2: Còn lại: Hình tượng chó sói trong thơ La Phông- ten. ? Em hãy chỉ ra phép lập luận trong hai phần  Lập luận bằng cách so sánh đó để tìm ra cách giống và cách phát triển khác theo ba bước: nhau không lặp lại? La Phông- ten - Hstl- Gvkl: Buy- phông Cả hai đoạn làm nổi bật hình tượng của cừu và La Phông- ten sói dưới ngòi bút của nhà thơ. Tác giả đã lập luận.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> bằng cách dẫn ra những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy- phông để so sánh. Cả hai đoạn tác giả đều triển khai đoạn mạch lập luận theo ba bước: La Phông- ten; Buy- phông; La Phông- ten. tiết 2 Gv tiếp tục hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. - Gv cho hs đọc lại văn bản ? Nhà khoa học Buy- phông đã nhận xét về cừu và chó sói căn cứ vào đâu? Có đúng như vậy không? - Gv hướng dẫn hs tìm các chi tiết. - Hstl- Gvkl: Buy- phông đã nhận xét về hai con vật (nói chung) với những đặc tính cơ bản của nó. Cừu ngu ngốc, sợ sệt. Sói thù ghét mọi sự kết bạn… chết rồi thì vô dụng. Buy- phông không nhắc đến tình mẫu tử thân thương của cừu vì không phải chỉ ở loài cừu mới có. Ông cũng không nhắc đến nỗi bất hạnh của sói. Vì đấy không phải là nét cơ bản của nó ở mọi nơi, mọi lúc. ? Hình tượng cừu trong thơ ngụ ngôn ntn? Ông đã lựa chọn những khía cạch nào để giới thiệu, đồng thời ông đã có những sáng tạo nào? - Hstl- Gvkl: Cừu non bé bỏng và đặt trong điều kiện gặp sói bên bờ suối. Căn cứ vào đặc tính hiền lành nhút nhát chẳng bao giờ làm hại ai và cũng chẳng thể làm hại ai. Nhà thơ đã nhân hoá loài cừu biết suy nghĩ, nói năng khôn ngoan như con người. ? Theo em chó sói có những đặc điểm nào đáng chú ý? - Hstl- Gvkl: Đó là hình tượng của con sói cụ thể. Nhà thơ chọn một con sói đói meo, gầy giơ xương đi kiếm mồi, gặp cừu non nó muốn ăn thịt và nó đã kiếm cớ buộc tội cừu non. ? Tác giả dựa vào đâu để sáng tạo hình ảnh loài sói như thế? - Hstl- Gvkl:. 2/ hình tượng hai con vật dưới ngòi bút của buy- phông.. - cừu ngu ngốc, sợ sệt. - sói vô dụng  đặc tính chung của hai loài vật này. 3/ hình tượng hai con vật trong thơ ngụ ngôn: -cừu hiền lành, nhút nhát, khôn ngoan, biết suy nghĩ và nói năng như con người.  nhân hoá. - sói đói meo, gầy giơ xương - độc ác và ngu ngốc.  nhân hoá.  đặc trưng của sáng tạo nghệ thuật, đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghĩ của riêng nhà thơ..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Tác giả dựa vào đặc tính của chó sói để sáng tạo. Nhà thơ cũng đã nhân hoá với đặc trưng thơ ngụ ngôn. ? Em có nhận xét gì về cách nhận định của H. Ten? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Hstl- Gvkl: Chó sói đáng cười vì nó ngu ngốc, chẳng kiếm được cái gì để ăn nên mới đói meo (ngu ngốc).Nhưng chủ yếu ở đây là con vật đáng ghét và gian xảo, hống hách, bắt nạt kẻ yếu. Hđ3: Tổng kết * Ghi nhớ: sgk/ 41 - Gv cho hs khái quát lại nội dung bài học III/ Luyện tập - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 41. 1/ So sánh hai cách lập luận của Hđ4: luyện tập. tác giả - Hs đọc và làm bài. -Gv nhận xét - Gv gọi hs đọc phần đọc thêm và nhận xét về cừu 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. - Hình tượng hai con vật dưới ngòi bút của nhà khoa học? - Hình tượng hai con vật trong thơ ngụ ngôn? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng- đạo lý. + Đọc và trả lời câu hỏi SGK. Tiết 109:.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ A/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được vấn đề nghị luận về tư tưởng, đạo đức. - Biết cách làm bài nghị luận về một một vấn đề tư tưởng, đạo đức. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: ?Hình ảnh chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông- ten được h. Ten giới thiệu ntn? (Đáp án tiết 107) 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. I/ Tìm hiểu bài nghị luận về - Gv gọi hs đọc văn bản trong sgk một vấn đề tư tưởng, đạo đức. ? Văn bản bàn về vấn đề gì? Văn bản: sgk - Hstl- Gvkl: Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và - Tri thức là sức mạnh người tri thức. ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Chỉ ra nội dung của các phần và mối quan hệ của chúng với nhau? - Hstl- Gvkl: Đoạn1: Nêu vấn đề (Mở bài) Đoạn 2, 3: (Thân bài) Nêu hai ví dụ chứng minh tri thức là sức mạnh. - Tri thức có thể cứu được cổ Một đoạn nêu tri thức có thể cứu được cái máy máy thoát khỏi đống phế liệu. thoát khỏi số phận một đống phế liệu. Một đoạn - Tri thức là sức mạnh của Cách nêu tri thức là sức mạnh của Cách Mạng. mạng. Đoạn 4: (Kết bài) Phê phán một số người không biết quý trọng tri thức, sử dụng tri thức không đúng chỗ. ? Hãy tìm những câu có luận điểm chính trong bài? - Hstl- Gvkl: Những câu mở bài (Đ1) Câu mở và câu kết (Đ2) Câu mở (Đ3) Câu mở và câu kết (Đ4) ? Theo em tác giả đã dùng phép lập luận nào là  Chứng minh nêu vấn đề tư chính? tưởng, phê phán tư tưởng không - Hstl- Gvkl: biết trọng tri thức Tác giả dùng phép lập luận chứng minh. Bài viết II/ Nghị luận về một vấn đề tư dùng sự thực thực tế để nêu một vấn đề tư tưởng, tưởng: không biết trọng tri thức, dùng sai mục đích. ? Em hãy so sánh về một sự việc, hiện tượng đời sống và nghị luận về một vấn đề về tư tưởng, đạo.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> lý? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Hstl- Gvkl: Nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống là bàn về sự việc, hiện tượng đời sống xung quanh ta. Nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo đức là giải thích, chứng minh làm sáng tỏ tư tưởng, đạo đức quan trọng đối với đời sống con người. ? Em hiểu thế nào là nghị luận về một tư tưởng, đạo đức? - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 36 Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập - Gv gọi hs đọc văn bản ? Văn bản thuộc loại nghị luận nào?em hãy chỉ ra các luận điểm? - Hstl- Gvkl: Văn bản nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo đức. - Hs chỉ ra các luận điểm- gvkl và ghi bảng:. - Làm sáng tỏ tư tưởng, đạo đức quan trọng đối với đời sống con người. * Ghi nhớ: sgk/ 36 III/ Luyện tập: Văn bản: sgk. - Thời gian là vàng - Thời gian là sự sống. - Thời gian là thắng lợi. - Thời gian là tiền. - Thời gian là tri thức..  Phép lập luận phân tích và ? Em hãy cho biét phép lập luận chủ yếu? Cách chứng minh. lập luận đó có sức thuyết phục không? - Hstl- Gvkl: Phép lập luận phân tích, chứng minh. Các luận điểm được triển khai theo lối phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng. Sau mỗi luận điểm là một luận chứng chứng minh có luận điểm nhằm nâng cao tính thuyết phục. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Thế nào là bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài liên kết câu và liên kết đoạn văn. +Đọc và trả lời câu hỏi SGK. Tiết 110:. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> A/ Mục tiêu cần đạt: - Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học ở bậc tiểu học. - Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. - Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo đức? (Đáp án tiết 108) 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài Hđ2: Hình thành kiến thức I/ Liên kết câu và liên kết - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk đoạn văn ? Đoạn văn bàn về vấn đề gì? Nó có quan hệ Ví dụ: sgk ntn với chủ đề chung của văn bản? - Hstl- Gvkl: Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Đây là một trong những yếu tố ghép vào - Liên kết chủ đề chủ đề chung: Tiếng nói của văn nghệ ? Nội dung chính của mỗi câu là gì? Nó có quan hệ với chủ đề của đoạn văn không? Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? - Hstl- Gvkl: Câu1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. Câu 2: Khi phản ánh, người nghệ sĩ muốn gửi một điều mới mẻ. Câu 3: Cái mới mẻ là lời của người nghệ sĩ. Tất cả các câu đều hướng vào chủ đề của đoạn - Liên kết lô gíc văn. Trình tự các ý hợp lô gích. Đó là cách liên kết nội dung  Liên kết về nội dung. ? Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu được thể hiện bằng những biện pháp nào? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Hstl- Gvkl: Tác phẩm- Tác phẩm (Lặp) - Phép lặp Tác phẩm- Nghệ sĩ (Liên tưởng) - Phép liên tưởng. Nghệ sĩ- Anh (Thế) - Phép thế. Nhưng (Nối) - Phép nối. Đó là các phép liên tưởng về hình thức.  Liên kết hình thức. ? Em hiểu thế nào là liên kết câu, liên kết đoạn văn? * Ghi nhớ: sgk/ 43. - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 43 II/ Luyện tập Hđ3: Luyện tập Bài tập1:.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Bài tập1: - Gv gọi hs đọc đoạn văn trong sgk. - Hs thực hiện bài tập- gv nhận xét và ghi bảng:. Bài tập 2: Xác định các phép liên kết. Chủ đề: Điểm mạnh yếu của con người Việt Nam và hướng khắc phục. - Nội dung tập trung ở câu chủ đề. - Trình tự sắp xếp: + Mặt mạnh của trí tuệ việt nam (câu 1,2). + Những hạn chế(câu 3) + Hướng khắc phục (câu 4). Bài tập 2: Xác định phép liên kết - Bản chất trời phú ấy(2)Thông minh, nhạy bén (1) Đồng nghĩa. - Nhưng(3,2) Phép nối. - Ấy là(4) Phép nối - Lỗ hổng(4,5) Phép lặp - Thông minh(5,1) Phép lặp. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Nội dung chính của liên kết câu và lên kết đoạn văn là gì? - Viết đoạn văn với chủ đề tự chọn có sử dụng phép liên kết? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập). Tiết 111:. LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> A/ Mục tiêu cần đạt: - Nắm vững hơn về phép liên kết câu và liên kếtđoạn văn qua việc thực hiện các bài tập. - Có ý thức sử dụng phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong khi làm bài. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn? (Đáp án tiết 109) 3- Tiến trình dạy- học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Bài tập1: Bài tập1: Xác định phép liên kết câu và - Gv gọi hs đọc bài tập1: sgk/ 49, 50. liên kết đoạn văn ? Em hãy chi ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn? a, Trường học Lặp (Liên kết câu) - Gv cho hs thảo luận nhóm. Như thế Thay thế (Liên kết đoạn văn) - Hstl- Gvkl và ghi bảng: b, Văn nghệ Lặp (Liên kết câu) Sự sống, Văn nghệ Lặp (Liên kết đoạn văn) c, Thời gian, Con người Lặp (Liên kết câu) d, Yếu đuối- Mạnh; Hiền lành- Ác Trái nghĩa (Liên kết câu) Bài tập 2: Bài tập 2: Xác định từ trái nghĩa dùng - Gv gọi hs đọc bài tập 2 và cho hs thực để liên kết. hành bài tập - Hstl- Gvkl và ghi bảng: - Thời gian(vật lý)-Thời gian(tâm lý) - Vô hình- Hữu hình. - Giá lạnh- Nóng bỏng. - Thẳng tắp- Hình tròn. - Đều đặn- Lúc nhanh lúc chậm. Bài tập 3: Bài tập 3: Thêm từ ngữ và câu để thiết ? Em hãy chỉ ra lỗi liên kết trong đoạn lập liên kết chủ đề giữa các câu. văn và chữa lại cho đúng? - Hstl- Gvkl và ghi bảng a, - Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn - Cần chữa lại như sau: Trận địa đại đội 2 của anh… Anh nhớ hồi đầu mùa lạc, hai bố con anh… Bấy giờ mùa thu hoạch lạc. b, Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu Bài tập 4: câu 2. - Gv gọi hs làm bài tập 4- gvkl và nhận Bài tập 4: Xác định lỗi dùng từ. xét và kết luận. - Câu 2,3 dùng từ không thống nhất (nó, chúng).

<span class='text_page_counter'>(202)</span> - Trong trường hợp này từ "văn phòng" và "hội trường" không cùng nghĩa với nhau. 4/ Củng cố: Gv nhắc lại thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài con cò. - Đọc văn bản và tìm hiểu tác giả, tác phẩm - Trả lời câu hỏi SGK. Tiết 112: Văn bản:. hướng dẫn đọc thêm CON CÒ ( Chế Lan Viên).

<span class='text_page_counter'>(203)</span> A/ Mục tiêu cần đạt: - Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu ru xưa để ca ngợi tình mẹ và những lời ru. - Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh thể thơ, giọng điệu của bài thơ. - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích, đặc biệt là hình ảnh thơ được sáng tác bằng sự liên tình yêu thương tưởng hết sức độc đáo. - GDHS những người mẹ, người chị. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông- ten? (Đáp án tiết 107) 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Bước1: Tìm hiểu về tác giả và tác phẩm một cách I/ Đọc- chú thích VB sơ lược. 1-Tác giả: - Gv gọi hs đọc phần chú thích* trong sgk - Nổi tiếng trong phong trào - Gv cho hs tự tìm hiểu những nét sơ lược về tác thơ mới, có nhiều tìm tòi sáng giả và tác phẩm đó? tạo 2- Tác phẩm: “ Con cò” sáng tác 1962, in trong tập Hoa ngày thườngHđ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài học chim báo bão ( 1967) Bước 2: Gv hướng dẫn cho hs tìm hiểu về nội dung II/ Đọc- hiểu văn bản chính của tác phẩm. - Gv hướng dẫn cách đọc bài- gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp. ? Qua bài thơ em hiểu gì về thể thơ đó? - Hstl- Gvkl: Bài thơ được viết theo thể tự do, các câu thơ dài ngắn không đều, nhịp điệu thơ biến đổi linh hoạt. ? Qua hình tượng con cò trong bài thơ, tác giả 1/ Biểu tượng con cò muốn nói điều gì? a, Với tuổi thơ - Hstl- Gvkl: Hình tượng con cò trong bài thơ là biểu tượng cho tấm lòng của người mẹ và những lời ru. ? Em hãy tìm nội dung chính của đoạn thơ? - Con cò là người mẹ, người - Gv cho hs thảo luận nhóm phụ nữ nhọc nhằn, vất vả lặn - Hstl- Gvkl: lội kiếm sống. Đoạn1: Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu - Tuổi thơ được vỗ về ngọt đến với tuổi thơ. ngào bởi tình yêu của người Đoạn 2: Hình ảnh con cò vào tiềm thức của tuổi mẹ thơ, trở nên gần gũi và sẽ theo con trên mọi chặng đường đời.  Cuộc sống thanh bình. Đoạn 3: Từ hình ảnh con cò, suy ngẫm về triết lí và.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> ý nghĩa của lời ru về lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi người. ? Trong đoạn đầu của bài thơ, những câu ca dao nào đã được vận dụng? Nêu nhận xét về cách vận dụng ca dao của tác giả? - Gv vận dụng một số câu ca dao về con cò để phân tích. - Hstl- Gvkl: Hình tượng con cò trong bài thơ là hình tượng của những con người. Cụ thể là người mẹ, người phụ nữ nhọc nhằn vất vả, lăn lộn kiếm sống để nuôi con. Hình ảnh con cò đến với tuổi thơ một cách vô thức. Đây chính là sự khởi đầu con đường đi vào thế giới tâm hồn con người của những lời ru, của ca dao dân ca. Qua đó là cả điệu hồn dân tộc và nhân dân. Đoạn thơ đã khép lại hình ảnh thanh bình của cuộc sống. ? Cánh cò trong lời hát ru đã có ý nghĩa ntn? Và được xây dựng bằng phương pháp nào, nhằm mục đích gì? - Hstl- Gvkl: Cánh cò đi vào tiềm thức tuổi thơ và sẽ theo cùng con người đến suốt cuộc đời. Hình ảnh con cò được xây dựng bằng sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú của nhà thơ, như được bay ra từ những câu ca dao để sống trong tam hồn con người, theo cùng và nâng đỡ con người trong mỗi chặng đường. - Gv giải thích thêm cho hs hiểu cánh cò trở thành bạn đồng hành của con người từ ấu thơ đến trưởng thành. ? Ở đoạn 3 hình ảnh con cò được nhấn mạnh ở ý nghĩa biểu tượng nào? - Hstl- Gvkl: Lời ru là biểu tượng cho tấm lòng người mẹ, suốt đời ở bên con"dù ở gần con…cò mãi yêu con". Từ sự thấu hiểu tấm lòng người mẹ nhà thơ đã khái quát một quy luật của tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu sắc. ? Em có nhận xét gì về nhịp thơ, thể thơ, giọng thơ. Các yếu tố ấy có tác dụng ntn trong việc thể hiện tư tưởng, tình cảm của nhà thơ? - Hstl- Gvkl: Thể thơ tự do, cấu trúc giống nhau. Giọng thơ đầy suy ngẫm, có cả triết lí, nghệ thuật tạo hình ảnh thiên nhiên về ý nghĩa biểu tượng gần gũi, quen thuộc mà vẫn có khả năng hàm chứa những ý nghĩa. b, Con cò trong tiềm thức tuổi thơ và trên chặng đường đời. - Gợi ý nghĩa biểu tượng về lòng mẹ, về sự dìu dắt, nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của người mẹ.. c, Ý nghĩa lời ru - Hình ảnh con cò là biểu tượng cho tấm lòng người mẹ. Suốt cuộc đời lúc nào cũng ở bên con. 2/ Nghệ thuật. - Thể thơ: tự do - Cấu trúc: giống nhau. - Giọng thơ: đầy triết lý và suy ngẫm  Có giá trị biểu cảm. * Ghi nhớ sgk/ 48.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> mới và có giá trị biểu cảm. Hđ3: Thực hiện phần tổng kết III/ Luyện tập: - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 48 - Đọc diễn cảm bài thơ Hđ4: Thực hiện phần luyện tập - Bài: Khúc hát ru - Gv cho hs về nhà học thuộc bài thơ - Bài: Con cò 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Nội dung chính của bài? - Thử hát một bài hát ru mà em thích nhất? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. Tiết 113+114:. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ A/ Mục tiêu cần đạt: - Biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí..

<span class='text_page_counter'>(206)</span> - Viết được đoạn văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ:? - Trình bày dàn ý về một vấn đề tư tưởng đạo lí? 3- Tiến trình dạy- học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. Bước1: Tìm hiểu các đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí - Gv gọi hs đọc các đề bài trong sgk ? Các đề bài trên giống nhau ở điểm nào? - Hstl- Gvkl: Đều là các đề nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. ? Ở đề 1,3,10 em thấy có điều gì khác với các đề còn lại? - Hstl- Gvkl: Đề 1, 3, 10 là đề có mệnh lệnh (suy nghĩ, bàn về…) Các dề còn lại không có mệnh lệnh (đề mở) ngầm ý người viết phải tự đặt nhan đề. ? Dựa vào các đề bài trên em hãy đặt các đề tương tự? - Gv cho hs tự đặt đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. Bước 2: Gv hướng dẫn hs cách làm bài nghị luận vè một vấn đề tư tưởng, đạo lí - Gv gọi hs đọc đề bài và chép lên bảng: ? Em có suy nghĩ gì về đề bài trên? - Hstl- Gvkl: Đó là đề mở, người viết có thể tự đặt nhan đề cho bài viết. ? Đề có những ý nào? - Hstl- Gvkl: Giải thích câu tục ngữ (nghĩa đen) Uống nước là hưởng thành quả (vật chất, tinh thần), nguồn là những người làm ra thành quả, là lịch sử truyền thống sáng tạo, là tổ tiên, là xã hội, dân tộc và gia đình (nghĩa bóng). ? Ngoài những ý trên đề bài còn có nghĩa nào khác? cần phải suy nghĩ gì? - Hstl- Gvkl: Đạo lí uống nước nhớ nguồn là đạo lí của người hưởng thành quả đối với nguồn. nhớ nguồn là lương tâm trách nhiệm.. Ghi bảng I/ Đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Đề có mệnh lệnh - Đề không có mệnh lệnh (đề mở). II/ Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. Đề bài: Đạo lí uống nước nhớ nguồn. a, Tìm hiểu đề, tìm ý:. - Giải thích câu tục ngữ(nghĩa đen, nghĩa bóng).. - Đạo lí uống nước nhớ nguồn. - Lương tâm trách nhiệm đối với nguồn. - Sự biết ơn, gìn giữ nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> Sự biết ơn và gìn giữ. Học nguồn là để sáng tạo cái mới, đạo lí này là sức mạnh tinh thần gìn giữ các giá trị vật chất và tinh thần. - Gv gọi hs đọc phần lập dàn ý trong sgk ? Em hãy cho biết dàn ý bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí gồm mấy phần? Nội dung của các phần ntn? - Gv cho hs thảo luận nhóm - Hstl- Gvkl và ghi bảng: ? Em có nhận xét gì về cách viết phần mở bài? Thân bài? - Hstl- Gvkl: Phần mở bài có nhiều cách viết khác nhau. Còn phần thân bài cần phải bám vào các ý đã có trong phần dàn ý để viết và khi viết cần phải biết sử dụng phép liên kết câu, liên kết đoạn văn. - Gv cho hs viết đoạn văn phần thân bài ( giải thích câu tục ngữ) ? Vì sao sau khi viết bài lại phải đọc lại bài viết? - Hstl- Gvkl: ? Em hiểu cách làm bài về bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạolí là ntn? - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 54. sáng tạo cái mới, không vong ân bội nghĩa. b, Lập dàn ý + Mở bài: giới thiệu vấn đề gnhị luận + Thân bài: - Giải thích, chứng minh. - Nhận định, đánh giá vấn đề trong bối cảnh riêng chung + Kết bài: - Tổng kết, kết luận và thái độ của bản thân. c, Viết bài Mở bài: Đi từ chung đến riêng hoặc từ thực tế dến đạo lí. Thân bài:Phải sử dụng được phép liên kết câu và liên kết đoạn văn. Khi viết phải thực hiện theo trình tự của cácý . Kết bài: Đi từ nhận thức tới hành động hoặc có tính chất tổng kết d, Đọc bài và sửa bài viết: - Sửa lỗi chính tả và lỗi liên kết * Ghi nhớ: sgk/ 54 III/ Luyện tập: Đề bài: Tinh thần tự học. Hđ3: Thực hiện phần luyện tập - Lập dàn bài cho đề bài: tinh thần tự học. - Hs về nhà làm 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Muốn làm tốt bài nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí cần tiến hành theo dàn bài chung như thế nào? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Làm bài tập - Chuẩn bị giờ trả bài tập làm văn số 5.. ******************************************************************** Tiết 115 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs nắm được yêu cầu của đề bài một cách cụ thể hơn. - Nhận biết được các ý cần diễn đạt trong bài tập làm văn - Nhận biết lỗi bài viết của mình và ý thức sửa chữa cho bài viết lần sau. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> 3- Tiến trình trả bài. Hđ1: gv cho hs nhắc lại đề bài- gv ghi lên bảng. Hđ2: gv cho hs tìm hiểu đề, tìm ý. Gv nêu đáp án (theo tiết 104, 105) Hđ3: gv nhận xét bài làm của hs + Ưu điểm - HS hiểu đề bài, làm bài có bố cục 3 phần - Bài làm tương đối sạch sẽ… + khuyết điểm - Còn nhiều lỗi chính tả. - Dùng từ, đặt câu chưa mạch lạc, lôgic… Hđ4: gv trả bài- cho hs đọc bài viết và sửa lỗi bài viết của hs Hđ5: gv gọi tên và ghi điểm vào sổ. C/ Dặn dò: gv dặn hs sửa lại lỗi bài viết của mình.. Tiết 116 Văn bản:. MÙA XUÂN NHO NHỎ (Thanh Hải). A/ Mục tiêu cần đạt: - Cảm nhận được những cảm xúc của tác giả trước cảnh mùa xuân của thiên nhiên, đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm "một mùa xuân nho nhỏ" dâng hiến cho đời. từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa giá trị của cuộc sống của mỗi cá nhân là sống có ích, cống hiến cho cuộc đời chung..

<span class='text_page_counter'>(209)</span> - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ thơ. - GDHS thái độ sống và biết cống hiến cho cuộc dời chung. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu nội dung chính của bài con cò? - Hình ảnh con cò gắn bó với tuổi thơ như thế nào? 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học I/ Đọc- Chú thích VB: Bước1: Tìm hiểu sơ lược về tác giả và tác phẩm. 1- Tác giả: - Gv gọi hs đọc chú thích trong sgk. - Thanh Hải (1930-1980) ? Nêu vài nét chính về tác giả? - Quê: Thừa Thiên Huế Gv giới thiệu thêm đôi nét về tác giả - Hoạt động văn nghệ cuối thời kì chống Pháp. Đến thời kì chống Mĩ có công lớn trong văn học cách mạng miền Nam. ? Bài thơ được tác giả viết trong hoàn cảnh 2- Tác phẩm: nào? - Văn bản “Mùa xuân nho nhỏ” - Hstl- Gvkl: viết tháng 11-1980, khi tác giả Bài thơ viết khi nhà thơ đang nằm trên giường nằm trên giường bệnh bệnh. Bước 2: Gv hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu văn II/ Đọc- hiểu văn bản bản. - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp. ? Em hãy tìm bố cục bài thơ theo mạch cảm xúc của tác giả? - Hstl- Gvkl: - Khổ đầu: Cảm xúc trước cảnh mùa xuân đất trời. - Khổ 2, 3: Cảm xúc về mùa xuân đất nước. - Khổ 4, 5: Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ trước mùa xuân đất nước. - Khổ cuối: Lời ngợi ca quê hương, đất nước qua điệu dân ca Huế. ? Hình ảnh mùa xuân đã được tác giả khắc 1/ Mùa xuân của thiên nhiên, hoạ ntn? Nêu cảm xúc của tác giả trước cảnh đất nước. mùa xuân đó? - Hstl chỉ ra được các chi tiết. - Nêu cảm xúc của nhà thơ - Gvkl: - Không gian cao rộng; màu sắc Không gian cao rộng, màu sắc tươi thắm, âm tươi mát; âm thanh vang vọng. thanh vang vọng.  Vẻ đẹp thiên nhiên khiến nhà.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Niềm say sưa ngây ngất của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất trời khi vào xuân. ? Khi mùa xuân về tác giả đã nhắc đến đối tượng nào? Vì sai? Giữa mùa xuân và đối tượng đó có quan hệ gì? - Hstl- Gvkl: Người cầm súng, người ra đồng. Đây là hai lực lượng chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc và lao động sản xuất phục vụ xây dựng nước nhà. Lộc non của mùa xuân đã theo họ. Mùa xuân của đất trời đọng lại trong hình ảnh lộc non, đã theo người cầm súng và người ra đồng. Hay chính họ đã đem mùa xuân đến mọi nơi trên đất nước. ? Nhịp điệu và sức sống của mùa xuân đước tác giả diễn tả ntn? - Hstl- Gvkl: Tất cả xôn xao/ đi lên phía trước. Sức sống của mùa xuân đất nước được cảm nhận trong nhịp điệu hối hả, những âm thanh xôn xao. Và đất nước được hình dung bằng hình ảnh so sánh thật đẹp. ? Trước cảnh mùa xuân đó tác giả có những ước nguyện gì? - Hstl- Gvkl: Làm chim hót, cành hoa, nốt nhạc. Đó là khát vọng hoà nhập vào cuộc sống của đất nước, cống hiến phần tốt đẹp nhỏ bé của mình cho cuộc đời chung, cho đất nước. Đó là điều mong muốn được sống có ích cho cuộc đời chung, cho đất nước. Tất cả đều mang một vẻ đẹp bình dị, khiêm nhường thể hiện diều tâm niệm chân thành tha thiết của nhà thơ. ? Em có nhận xét gì về nhan đề" mùa xuân nho nhỏ" ? - Gv cho hs thảo luận nhóm. ? Em hãy nêu những nét đặc trưng về nghệ thuật của bài thơ? - Hstl- Gvkl: Thể thơ: năm chữ; Vần: liền; Hình ảnh thơ tự nhiên giàu cảm xúc; Cấu trúc: chặt chẽ Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần tổng kết - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 58. Hđ4: Thực hiện phần luyện tập - Học thuộc lòng bài thơ. thơ say sưa, ngây ngất.. - Người cầm súng, người ra đồng  Lực lượng chiến đấu và sản xuất đem mùa xuân đến mọi nơi.. - Tất cả hối hả, tất cả xôn xaonhư vì sao- đi lên phía trước  Sức sống của mùa xuân đất nước thật hối hả, nhộn nhịp. 2/ Tâm niệm của nhà thơ - Được hoà nhập vào nhịp sống của đất nước. - Cống hiến phần tốt đẹp dù nhỏ bé  Vẻ đẹp bình dị và khiêm nhường.. 3/ Nghệ thuật: Thơ 5 chữ; hình ảnh giản dị giàu cảm xúc; cấu trúc chặt chẽ.. * Ghi nhớ: sgk/ 58. III/ Luyện tập - Đọc thuộc lòng bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> - Hs chọn khổ thơ - Bình một khổ thơ - Hs bình khổ thơ - Gv nhận xét 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học - Đọc lại diễn cảm bài thơ - Hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên, đất nước được miêu tả như thế nào? - Tâm niệm của nhà thơ về mùa xuân? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ -Chuẩn bị bài Viếng lăng Bác + Đọc văn bản và tìm hiểu tác giả, tác phẩm + Hình ảnh lăng bác qua cảm xúc nhà thơ?. Tiết 117 Văn bản:. VIẾNG LĂNG BÁC (Viễn Phương). A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs cảm nhận được niềm cảm động thiêng liêng, tấm lòng thiết tha thành kính vừa tự hào, vừa đau xót của tác giả từ Miền Nam mới được giải phóng ra viếng lăng Bác. - Hiểu được nghệ thuật bài thơ: giọng điệu trang trọng mà tha thiết phù hợp với tâm trạng và cảm xúc, nhiều hình ảnh ẩn dụ có giá trị súc tích và gợi cảm, lời thơ dung dị mà cô đúc, giàu cảm xúc mà lắng đọng..

<span class='text_page_counter'>(212)</span> - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ trữ tình, phân tích được các hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng trong bài thơ. - GDHS thái độ kính trọng đối với Bác Hồ- vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ mùa xuân nho nhỏ và phân tích tình cảm của nhà thơ được thể hiện trong bài? (Đáp án tiết 116) 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. Bước1: Tìm hiểu sơ lược về tác giả và tác phẩm. - Gv gọi hs đọc chú thích * trong sgk. ? Nêu vài nét sơ lược về tác giả?. Ghi bảng I/ Đọc- Chú thích VB: 1- Tác giả: - Viễn Phương ( 1928- 2005) - Quê: An Giang - Tham gia kháng chiến chống Pháp và Mĩ, hoạt động ở Nam bộ 2- Tác phẩm: ? Nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản? “ Viếng lăng Bác” viết tháng 4Gv: Viết lúc lăng Bác vừa khánh thành, Viễn 1976, in trong tập “ Như mây Phương ra thăm và vào viếng lăng Bác mùa xuân” ( 1978) Bước 2: Gv cho hs tìm hiểu văn bản. - Gv đọc mẫu, hs đọc II/ Đọc- hiểu văn bản: ? Em hãy cho biết cảm xúc bao trùm của tác giả và trình tự biểu hiện cảm xúc trong bài thơ? 1/ Tâm trạng cảm xúc của - Hstl- Gvkl: nhà thơ khi viếng lăng Bác: Niềm xúc động thiêng liêng thành kính, lòng biết - Tình cảm chân tình, thắm thiết ơn và lòng tự hào pha lẫn nỗi đau xót của tác giả "con". khi từ Miền Nam ra viếng lăng Bác. Trình tự biểu hiện cuộc thăm viếng là trình tự không gian kết hợp với thời gian. ? Khi ra viếng lăng Bác tác giả đã xưng hô ntn? - Hstl- Gvkl: - Tâm trạng xúc động với "Con ở Miền Nam…" như là lời thông báo nhưng những biểu tượng sức sống bền gợi ra một tâm trạng xúc động của một người con bỉ, kiên cường của dân tộc. từ chiến trường Miền Nam ra thăm lăng Bác. ? Hình ảnh đầu tiên tác giả bắt gặp là hình ảnh - Cách sử dụng hình ảnh ẩn dụ nào? Hình ảnh ấy gây ấn tượng gì đối với nhà thể hiện sự thành kính của nhân thơ? dân nói chung và nhà thơ nói - Hstl- Gvkl: riêng khi đến viếng lăng Bác. "Hàng tre…" đây là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam, đã trở thành biểu tượng của dân tộc về sức sống bền bỉ, kiên cường của dân tộc. Hình ảnh này còn được lặp lại ở cuối bài tạo ấn tượng mạnh mẽ về cảm xúc của nhà thơ. - Vào lăng viếng Bác tác giả thể ? Tình cảm của tác giả được thể hiện ntn ở khổ hiện tâm trạng xúc động trước.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> thơ thứ hai? Cách diễn đạt đó có gì độc đáo? - Hstl- Gvkl: Ngày ngày- mặt trời. Cách thể hiện bằng hai hình ảnh vừa thực vừa ẩn dụ để nói lên cái vĩ đại của bác như mặt trời vừa để thể hiện sự tôn kính của nhân dân, của nhà thơ đối với Bác. Đó là thứ tình cảm giản dị mà tinh tế "kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân" ? Tình cảm đó của nhà thơ và nhân dân còn được thể hiện ntn ở khổ thơ 3, 4? - Hstl- Gvkl: Ở khổ 3 tác giả tả sự chính xác và tinh tế sự yên tĩnh, trang nghiêm và ánh sáng dịu nhẹ, trong trẻo của không gian trong lăng Bác. Đồng thời vầng trăng dịu hiền lại nhớ đến tâm hồncao đẹp, trong sáng của bácvà những vần thơ tràn đầy ánh trăng của Người. Vào lăng viếng Bác tác giả đã biểu hiện một tâm trạng xúc động trước sự ra đi của Người"nghe nhói ở trong tim" ? Trước lúc ra về tác giả đã thể hiện điều gì? Qua đó ta hiểu được tình cảm của tác giả ntn đối với Bác? - Hstl- Gvkl: Khổ thơ cuối tác giả diễn tả tâm trạng lưu luyến và muốn gửi tấm lòng mình bằng cách hoá thân hoà nhập vào những cảnh vật ở bên lăng. ? Em hãy nêu nhận xét chung của em về tình cảm của nhà thơ khi viếng lăng Bác? - Hstl- Gvkl: Đó là niềm xúc động tràn đầy và lớn lao tấm lòng thành kính, sâu sắc đối với Bác Hồ kính yêu.. sự ra đi mãi mãi của Bác Hồ kính yêu. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của bài thơ (sự thống nhất giữa nội dung, tình cảm, cảm xúc và yếu tố nghệ thuật như thể thơ, ngôn ngữ, hình ảnh)? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Hstl- Gvkl: Giọng thơ phù hợp với tình cảm, cảm xúc (trang nghiêm, sâu lắng, thiết tha, đau xót, tự hào) Thể thơ 8 chữ (có dòng 7 hoặc 9), Gieo vần không cố định. Nhịp thơ nhìn chung chậm, diễn tả sự trang nghiêm thành kính lắng đọng trong tâm trạng nhà thơ. Hình ảnh thơ có nhiều sáng tạo, kết hợp giữa thực. 2/ Nghệ thuật - Giọng thơ trang nghiêm sâu lắng, vừa thiết tha, vừa đau xót, vừa tự hào. - Thể thơ: tám chữ. - Nhịp thơ: nhìn chung chậm. - Hình ảnh: sáng tạo, kết hợp giữa thực và ẩn, biểu tượng có giá trị biểu cảm cao.. - Sự lưu luyến muốn hoá thân, hoà nhập vào cảnh vật bên lăng Bác..  Tác giả thể hiện niềm xúc động tràn đầy và lớn lao trong lòng khi viếng lăng Bác, những tình cảm thành kính, sâu sắc đối với Bác..

<span class='text_page_counter'>(214)</span> và ẩn, biểu tượng tạo gần gũi, quen thuộc mà sâu lắng có ý nghĩa khái quát và giá trị biểu cảm. Hđ3: Tổng kết - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 60 * Ghi nhớ: sgk/ 60. Hđ4: Luyện tập IV/ Luyện tập: - Gv cho hs đọc thuộc bài thơ - Đọc thuộc lòng bài thơ. - Phát biểu cảm nghĩ của mình về Bác Hồ kính yêu - Nêu cảm nghĩ về Bác Hồ - Hs tự nêu cảm nghĩ riêng 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Đọc diễn cảm bài thơ? - Hình ảnh lăng Bác được thể hiện qua cảm xúc nhà thơ? - Tâm trạng tác giả khi rời xa lăng? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ -Chuẩn bị bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. Tiết upload.123doc.net. NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) A/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu rõ thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Nhận diện chính xác một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Nắm được các yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về tác phẩm truỵện (hoặc đoạn trích) để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở tiết tiếp theo. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> 2- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài soạn của hs 3- Tiến trình dạy- học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài - hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. - Gv gọi hs đọc văn bản sgk. ? Bài văn bàn về vấn đề gì? - Hstl- Gvkl: Bài văn bàn về những phẩm chất, đức tính đẹp đẽ của anh thanh niên làm công tác khí tượng thuỷ văn kiêm vật lí địa cầu trong tác phẩm lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long. ? Em hãy đặt cho bài văn một nhan đề thích hợp? - Hs tự đặt: Chẳng hạn: Hình ảnh anh thanh niên trong tác phẩm lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long. Hay, một vẻ đẹp nơi Sa Pa lặng lẽ. ? Vấn đề nghị luận được người viết triển khai qua những luận điểm nào? Tìm những câu có ý nghĩa nêu lên hoặc cô đúc luận điểm của bài văn? - Hstl- Gvkl: Câu nêu vấn đề nghị luận:"Dù được miêu tả… phai mờ". Câu chủ đề nêu luận điểm: Câu1(đ2), câu 2(đ3), câu1(đ4). Câu cô đúc vấn đề: hai câu kết của đoạn 5. ? Vấn đề nghị luận này được dựa trên cơ sở nào? - Hstl- Gvkl: Dựa vào nội dung của tác phẩm lặng lẽ Sa Pa ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của người viết? - Hstl- Gvkl: Lập luận nêu rõ ràng, ngắn gọn, gợi được sự chú ý cho người đọc. ? Em có nhận xét gì về cách dùng luận điểm, luận cứ ấy của tác giả bài viết? - Hstl- Gvkl: Các luận điểm đã được phân tích, chứng minh một cách có tính thuyết phục bằng những dẫn chứng cụ thể trong tác phẩm. Các luận cứ đều sử dụng xác đáng sinh động bởi những chi tiết, hình ảnh đặc sắc của tác phẩm.. Ghi bảng I/ Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) Văn bản: Lặng lẽ Sa Pa a- Nghị luận về phẩm chất, đức tính tốt đẹp của anh thanh niên trong tác phẩm lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long. - Đặt tên: Vẻ đẹp của lối sống tình người trong lặng lẽ Sa Pa. b- Câu nêu luận điểm: - Câu 1: đầu đoạn 2: trước tiên nhân vật anh thanh niên này… - Câu 2: Nhưng anh thanh niên này. - Dựa vào nội dung của tác phẩm. - Lập luận rõ ràng, ngắn gọn.. - Các luận điểm, luận cứ có tính thuyết phục bằng những dẫn chứng cụ thể trong tác phẩm.. - Bố cục bài viết chặt chẽ, dẫn.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> ? Bố cục của bài viết ntn? - Hstl- Gvkl: Bài viết được dẫn dắt tự nhiên, có bố cục chặt chẽ. từ nêu vấn đề người vết đi vào giải thích, phân tích, diễn giải rồi sau đó khẳng định, nâng cao vấn đề nghị luận. ? Em hiểu thế nào về nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)? - Gv cho hs trả lời sau đó cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 63. Hđ3 Luyện tập - Gv gọi hs đọc đoạn trích sgk. ? Vấn đề nghị luận của đoạn văn là gì? Đoạn văn nêu lên những ý kiến chính nào? Các ý kiến ấy giúp ta hiểu thêm gì về nhân vật Lão Hạc? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. dắt tự nhiên.. * Ghi nhớ sgk/ 63.. II/ Luyện tập Đoạn văn: sgk. - Vẻ đẹp của nhân vật Lão Hạc trước tình thế nghiệt ngã. - Phân tích nội tâm của nhân vật cùng với những hành động nhân vật. - Làm sáng tỏ nhân cách đáng kính, một tấm lòng hi sinh cao quý của Lão Hạc.. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Yêu cầu bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và hcọ ghi nhớ - Chuẩn bị bài Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). + Đọc các đề bài và trả lời câu hỏi SGK + Đọc các bước làm bài nghị luận. ******************************************************************** ** Tiết 119:. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) A/ Mục tiêu cần đạt: - Biết cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cho đúng yêu cầu. - Rèn kĩ năng thực hành các bước khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), cách tổ chức triển khai các luận điểm. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> 2- Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)?(Đáp án tiết upload.123doc.net) 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. Bước1: Tìm hiểu đề bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Gv gọi hs đọc đề bài sgk. ? Các đề bài đã nêu những yêu cầu gì về tác phẩm? - Hstl- Gvkl: Đề1: Thân phận người phụ nữ. Đề2:Diễn biến cốt truyện. Đề3: Nhân vật. Đề4: Tình cảm gia đình trong chiến tranh. ? Các từ phân tích, suy nghĩ trong đề bài đòi hỏi bài làm phải ntn? - Gv nêu gợi ý. - Hstl: Đề1,3,4: đề có mệnh lệnh (suy nghĩ). Ghi bảng I/ Đề bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) Đề bài: sgk - Các đề bài đều nêu ra những vấn đề: + Yêu làng yêu nước + Cá nhân và cộng đồng trong kháng chiến. - Đề 1,3, 4: đề có mệnh lệnh (suy nghĩ) Đề 2: đề mở (phân tích) - Đề 2: đề mở (phân tích). Bước 2: Thực hiện cách làm bài nghị luận về tác II/ Các bước làm bài văn phẩm truyện (hoặc đoạn trích) nghị luận về tác phẩm - Gv cho hs đọc đề bài rồi chép lên bảng: truyện (hoặc đoạn trích) Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn làng của Kim Lân. ? Đề yêu cầu vấn đề gì? 1/ Tìm hiểu đề, tìm ý: - Hstl- Gvkl: Nhân vật ông Hai (tình yêu làng, yêu nước nét mới - Nhân vật ông Hai (làng- Kim trong đời sống tinh thần của người nông dân trong Lân) kháng chiến chống Pháp. - Tình yêu làng, yêu nước của ? Tinh thần yêu làng, yêu nước của ông Hai được ông Hai. bộc lộ trong tình huống nào? - Hstl- Gvkl: Làng chợ Dầu (quê hương của ông) đi theo giặc. ? Những chi tiết nào thể hiện tình yêu làng, yêu - Làng theo giặc. nước của ông Hai? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Hstl- Gvkl: Tâm trạng đau xót, cử chỉ dằn vặt. hành động đi, đứng, ngồi của ông Hai. Nhất là lời nói đầy nước - Tâm trạng. mắt của ông Hai. - Hành động..

<span class='text_page_counter'>(218)</span> - Gv gọi hs đọc phần dàn ý trong sgk. 2/ Lập dàn ý: ? Em hãy nêu ý chung của dàn bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: MB: Giới thiệu sơ lược tác giả, tác phẩm (hoặc đoạn trích) TB: Nêu luận điểm chính (ND-NT) của tác phẩm (hoặc đoạn trích) Phân tích, chứng minh những luận điểm đó. KB: Nhận định chung về tác - Gv gọi hs đọc phần mở bài và kết bài. phẩm (hoặc đoạn trích) ? Em có nhận xét gì về cách mở bài và kết bài? 3/ Viết bài: - Hstl- Gvkl và ghi bảng: MB: Đi từ khái quát đến cụ thể hoặc trực tiếp vào vấn đề. TB: Lần lượt phân tích , chứng minh các luận điểm đó. KB: Nhận định chung và nêu ? Vì sao sau khi viết bài lại phải đọc lại bài viết, thái độ của bản thân. việc đọc lại có ý nghĩa ntn? 4/ Đọc bài và sửa lỗi bài viết - Hstl- Gvkl: Đọc lại bài để kiểm tra lỗi bài viết: lỗi chính tả, lỗi dùng từ đặt câu, lỗi liên kết câu và liên kết đoạn văn. ? Em hiểu thế nào về cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)? - Hstl- Gv cho hs đọc lại ghi nhớ trong sgk/ 68 * Ghi nhớ: sgk/ 68. Hđ3: Thực hiện phần luyện tập III/ Luyện tập: - Gv cho hs viết phần mở bài cho đề bài sgk. Đề bài: Suy nghĩ về truyện - Gv cho hs đọc bài viết của mình và uốn nắn cách ngắn Lão Hạc của Nam Cao viết bài của hs. Gv cho hs viết phần mở bài - Gv nêu gợi ý - Nỗi khổ của người nông dân trước CMT8. - Vẻ đẹp tâm hồn của Lão Hạc. - Giải quyết cái sống và cái chết 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. - Hs đọc lại ghi nhớ - Cách làm bài nghị luận vè tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài luyện tập làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích) + Viết bài tập làm văn số 6.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> Tiết 120:. LUYỆN TẬP: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) + BÀI VIẾT SỐ 6 (ở nhà) A/ Mục tiêu cần đạt: - Củng cố tri thức về yêu cầu, cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) đã học ở các tiết trước. - Qua hoạt động luyện tập cụ thể mà nắm vững, thành thạo thêm kĩ năng tìm ý, kĩ năng viết bài nghị luận về tác phẩm ttruyện (hoặc đoạn trích). - Viết bài văn theo đúng yêu cầu của thể loại. - GDHS ý thức tự giác trong học tập.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu các bước làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)? (Đáp án tiết 119) 3- Tiến trình dạy- học bài mới. Hoạt động của thầy và trò. Hđ1: Gv giới thiệu bài - hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. Bước1: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài làm ở nhà của hs. - Gv nhận xét. Bước2: Hướng dẫn thực hiện luyện tập trên lớp. - Gv cho hs đọc lại đề bài thực hiện ở trên lớp - Gv chép đề lên bảng: ? Đề thuộc thể loại nào? Yêu cầu của đề là gì? - Hstl- Gvkl: Đề thuộc thể loại nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Yêu cầu của đề là cảm nhận về đoạn trích chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng. - Gv vừa hướng dẫn hs tìm ý và lập dàn ý cho đề bài đó ? Em hãy dựa vào dàn ý chung cho bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) để lập dàn ý cho đề bài trên? - Gv cho hs thảo luận nhóm thời gian của tiết 119. Tiết 120 - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. Ghi bảng Đề bài: Cảm nhận của em về đoạn truyện chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng. 1/ Tìm hiểu đề:. 2/ Lập dàn ý:. MB: Giới thiệu sơ lược về Nguyễn Quang Sáng và thời gian sáng tác tác phẩm. Tình cha con đầy éo le trong chiến tranh. TB: + Về nội dung: - Hoàn cảnh ông Sáu đi chiến đấu. - Tình cha con của ông Sáu sau nhiều năm xa cách: Mong được gặp con. Khao khát nhận được tiếng gọi ba của con. Bé Thu từ chối tình cảm đó.. - Tình cảm thu dành cho ba: Khi hiểu ra nguyên nhân vết thẹo trên mặt ba. Tình cảm đầy xúc động trong những phút cuối - Tình cảm ông Sáu dành cho con:.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> Hđ3: Gv ra đề bài cho hs viết bài số 6 tại nhà.. Tỉ mẫn làm chiếc lược bằng ngà. Dòng chữ trên sống lưng lược. - Sự hi sinh của ông Sáu và tình cảm cha con. + Về nghệ thuật: - Tình huống truyện bất ngờ , nhiều tình tiết tưởng như khó gỡ. KB: Nhận định chung về đoạn truyện và khẳng định giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. 3/ Viết bài: - Gv cho hs về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh (bài viết số 6). 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Nhắc lại các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài - Đề bài làm ở nhà: Cảm nhận của em về đoạn trích chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng ( nộp bài vào tuần 27) - Chuẩn bị bài Sang thu. + Đọc văn bản- tìm hiểu tác giả, tác phẩm + Sự chuyển biến của đất trời sang thu + Cảm xúc của nhà thơ. Bài 24 Tiết 121 :. Văn bản:. SANG THU (Hữu Thỉnh). A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs phân tích được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang thu. - Rèn luyện năng lực cảm thụ thơ ca. - GDHS thái độ yêu mến cảnh quan thiên nhiên và thơ ca. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của hs..

<span class='text_page_counter'>(222)</span> - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học Bước1: Tìm hiểu về tác giả và tác phẩm - Gv gọi hs đọc chú thích * sgk - Gv yêu cầu hs nêu những nét cơ bản về Hữu Thỉnh và hoàn cảnh sáng tác tác phẩm. Bước 2: Gv hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản: - Gv hướng dẫn hs cách đọc bài- gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp. Ghi bảng I/ Đọc- Chú thích VB 1- Tác giả: - Hữu Thỉnh (1942) là tổng thư kí Hội nhà văn VN. 2- Tác phẩm: viết năm 1991 II/ Đọc - hiểu văn bản:. 1/ Những hình ảnh, hiện tượng thể hiện sự biến đổi của đất trời lúc sang thu ? Sự biến đổi của đất trời sang thu được Hữu - gió se (nhẹ, khô, hơi lạnh) Thỉnh cảm nhận bắt đầu từ đâu và gợi qua hình - hương ổi (ổi đang vào độ ảnh nào? chín) ? Trước cảnh sang thu tác giả có tâm trạng ntn? - Hstl- Gvkl:  Tâm trạng tác giả ngỡ ngàng, Cảm nhận chuyển mùa từ gió đến mùi hương cảm xúc bâng khuâng(bỗng, thơm của ổi chín. hình như) Với tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng qua các từ "bổng","hình như" 2/ Sự tinh tế của nhà thơ về ? Biến chuyển trong không gian lúc sang thu những biến chuyển trong được tg cảm nhận bằng những giác quan nào? không gian lúc thu sang: có cảm nhận ntn? - Hstl- Gvkl: Bằng khứu giác: Hương ổi phả vào trong không gian. Bằng thị giác: Sương đầu thu giăng mắc nhẹ nhàng chuyển động chậm nơi đường thôn, ngõ xóm. Dòng sông trôi thảnh thơi gợi bức tranh êm dịu của thiên nhiên, những cánh chim bắt đầu vội vã ở buổi hoàng hôn. Cảm giác giao mùa được diễn tả thú vị qua đám mây mùa hạ. Nắng vẫn nồng nhưng nhạt dần và bớt đi nhữngcơn mưa rào ào ạt, bất ngờ. Bằng xúc giác: Gió se  Tác giả cảm nhận qua nhiều Bằng thính giác: sấm yếu tố, bằng nhiều giác quan và ? Em có nhận xét gì về những cảm nhận đó? sự rung động tinh tế. - Hstl- Gvkl và ghi bảng: - Gv giúp hs cảm nhận những từ ngữ diễn tả cảm 3/ Tâm sự của tác giả: giác trạng thái: bỗng, phả vào, chùng chình, hình Khi con người từng trải thì như, dềnh dàng, vắt nửa mình. vững vàng hơn trước những tác.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> ? Em hiểu gì về hai câu cuối của bài thơ? động bất thường của ngoại - Gv cho hs thảo luận nhóm. cảnh cuộc đời. - Hstl- Gvkl và ghi bảng: Hai câu thơ cuối bài có 2 tầng nghĩa: Giá trị tả thực về 1 hiện tượng thiên nhiên Suy ngẫm của tg khi con người đã từng trải thì cũng vững vàng hơn trc những tác động bất thường của ngoại cảnh, của cuộc đời. Hđ3: Thực hiện phần tổng kết ? Em hãy nêu kết luận chung của toàn bài? ? Nêu nội dung, nghệ thuật? * Ghi nhớ: SGK/ 71 - Hstl- Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 71 III/ luyện tập: Hđ4: Thực hiện phần luyện tập - Đọc thuộc lòng bài thơ. - Gv cho hs đọc thuộc lòng bài thơ. - Nêu cảm nhận về mùa thu ? Em nêu hình ảnh 1 câu thơ mà em cho là thể quê em. hiện đặc sắc nhất thời điểm giao mùa? - Gv cho hs trình bày cảm nhận của mình về mùa thu ở quê hương em. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Hs đọc lại bài thơ - Sự biến đổi của đất trời sang thu diễn tả qua những hình ảnh nào? - Nêu nghệ thuật của bài? - cảm nhận của em qua bài thơ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài Nói với con. + Tìm hiểu tác giả, tác phâm? +Cha nói những gì với con?. Tiết 122. Văn bản:. NÓI VỚI CON (Y Phương) A/ Mục tiêu cần đạt: - Cảm nhận được tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê hương sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua lời thơ của Y Phương. - Bước đầu hiểu được cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm của thơ ca miền núi. - GDHS có thái độ coi trọng tình cảm gia đình, biết yêu quê hương, đất nước. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học. - Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ sang thu của Hữu Thỉnh và cho biết tác giả có tâm sự ntn? (đáp án tiết 121) - Tiến trình dạy- học bài mới.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> Hoạt động của thầy và trò. Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. Bước1: Tìm hiểu vài nét về tác giả và tác phẩm. - Gv gọi hs đọc chú thích * trong sgk. - Gv yêu cầu hs khái quát lại những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm.. Bước 2: Tìm hiểu nội dung chính của bài thơ. - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp. ? Em hãy xác định bố cục của bài thơ? - Hstl- Gvkl: Từ đầu trên đời: Con lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ. Còn lại: Niềm tự hào về sức sống mãnh liệt của quê hương. ? Em có suy nghĩ gì về cách bố cục bài thơ? - Hstl- Gvkl: Bài thơ đi từ tình cảm gia đình và mở ra tình cảm quê hương, từ những kỉ niệm gần gũi, thiết tha và nâng lên lẽ sống. Cảm xúc chủ đề của bài thơ được bộc lộ dẫn dắt một cách tự nhiên có tầm khái quát mà thấm thía. ? Em hãy tìm những chi tiết tác giả diễn tả tình yêu thương của cha mẹ, sự đùm bọc của quê hương đối với con? Và phân tích những chi tiết đó? -Hstl- Gvkl: Bốn câu thơ đầu tạo không khí gia đình đầm ấm, quấn quýt. Từng tiếng nói, tiếng cười của con đều được cha mẹ chăm chút, mừng vui đón nhận. Những câu tiếp theo thể hiện sự trưởng thành của con trong cuộc sống lao động và thiên nhiên thơ mộng nghĩa tình của quê hương. ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của người đồng mình? - Hstl- Gvkl: Cuộc sống lao động cần cù và tươi vui của người đồng mình được tác giả gợi lên bằng những hình ảnh vừa cụ thể, vừa sinh động tạo nên sự gắn bó, quấn quýt với cách dùng động từ "cài- ken".. Ghi bảng I/ Đọc- Chú thích Vb: 1- Tác giả: - Y Phương sinh 1948, tên thật Hứa Vĩnh Sước là người dân tộc Tày. - 1968 phục vụ trong quân đội - 1981 về Sở văn hoá Cao Bằng 2- Tác phẩm: - Văn bản trích từ thơ Việt Nam 1945-1985 II/ Đọc- hiểu văn bản:. 1/ Tình yêu thương của cha mẹ, sự đùm bọc của quê hương đối với con cái. - Cha mẹ chăm sóc, vui mừng đón nhận - Cuộc sống nghĩa tình của quê hương.. - Rừng núi quê hương thật nghĩa tình và thơ mộng.  Con lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ và trưởng thành trong cuộc sống lao động của quê hương..

<span class='text_page_counter'>(225)</span> Đồng thời rừng núi quê hương thật nghĩa tình và thơ mộng, thiên nhiên đã che chở, nuôi dưỡng con người cả về tâm hồn lẫn lối sống. ? Người đồng mình có đức tính ntn? - Hstl- Gvkl: Người đồng mình sống vất vả mà khoáng đạt, bền bỉ gắn bó với quê hương dẫu còn cực nhọc, đói nghèo. Mộc mạc nhưng giàu chí khí, niềm tin. Họ có thể thô sơ da thịt nhưng không hề nhỏ bé về tâm hồn, về ý chí và mong ước xây dựng quê hương. Họ đã làm nên quê hương với truyền thống, với phong tục tập quán tốt đẹp. ? Từ đó người cha mong ở con điều gì? - Hstl- Gvkl: Phải sống có tình có nghĩa với quê hương, bất chấp và vượt qua gian lao thử thách bằng ý chí và niềm tin của mình. Biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương, dặn con cần tự tin và vững bước trên đường đời.. 2/ Đức tính cao quý của người đồng mình và tấm lòng của người cha: - Sống vất vả, mạnh mẽ và khoáng đạt. - Mộc mạc nhưng giàu chí khí, có tâm hồn và ý chí xây dựng quê hương.  Đức tính cao đẹp của người đồng mình.. - Sống có nghĩa tình với quê hương. - Bất chấp vượt qua thử thách và gian lao. - Tự hào về truyền thống quê hương  Mong ước của người cha. 3/ tình cảm của cha đối với ? Từ đó em hiểu được tình cảm của người cha quê hương. đối với con ntn? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Hstl- Gvkl: - Trìu mến thiết tha. Tình cảm yêu thương trìu mến thiết tha và niềm tin của người cha qua lời nói đối với con. - Muốn truyền cho con niềm tự Người cha muốn truyền cho con niềm tự hào về hào về quê hương và niềm tin sức sống mạnh mẽ, bền bỉ về truyền thống cao bước vào đời. đẹp của quê hương và niền tự tin bước vào đời. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của bài thơ? - Gv gợi ra cho hs chỉ ra dược những nét tiêu biểu. - Hstl- Gvkl và ghi bảng: Hđ3: Thực hiện phần tổng kết: - Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/ 74. * Ghi nhớ: sgk/ 74 Hđ4: Thực hiện phần luyện tập III/ Luyện tập: - Gv cho hs đọc thuộc lòng bài thơ - Hs đọc thuộc lòng bài thơ. - Hs về nhà làm. - Đặt mình là nhân vật người - Gv gợi ý con, soạn bài nói ngắn về cảm xúc, suy nghĩ của mình? 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Theo em tình cảm cha mẹ dành cho con như thế nào? - Người đồng mình có những đức tính gì? - Tình cảm của người cha đối với quê hương như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> - Tình cảm của em đối với quê hương? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài nghĩa tường minh và hàm ý. + Đọc và trả lời câu hỏi SGK. Tiết 123 :. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý. - Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý trong câu. - GDHS biết sử dụng nghĩa tường minh và hàm ý phù hợp với ngữ cảnh. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra bài soạn của hs 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk. ? Theo em với câu" trời ơi…" em hiểu anh thanh. Ghi bảng I/ Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý Ví dụ: sgk.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> niên muốn nói điều gì? Vì sao anh nói như vậy? - Hstl- Gvkl: Qua câu nói ta hiểu anh thanh niên muốn nói rằng anh rất tiếc nhưng không muốn nói thẳng điều đó, có thể vì anh ngại ngùng, vì muốn che dấu tình cảm của mình. ? Câu nói thứ 2 của anh có ẩn ý gì không? - Hstl- Gvkl: "Cô còn quên chiếc khăn"câu này không có ẩn ý gì cả. ? Vậy em hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? - Hstl- Gv cho hs đọc ghi nhớ sgk/ 75. Hđ3: Thực hiện phần luyện tập Bài tập1: Hs đọc bài tập Gv gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào vở bài tập. - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. Bài tập 2: Hs đọc bài tập và nêu yêu cầu - Gv cho hs tìm hàm ý trong bài tập - Hstl- Gvkl và ghi bảng: Bài tập 4: - Gv cho hs đọc bài tập và yêu cầu hs thực hiện.. Câu1: Câu nói của anh thanh niên hàm ý thời gian đi nhanh quá, anh luyến tiếc sắp phải chia tay mọi người Thể hiện sự nuối tiếc  Hàm ý Câu 2: Không có hàm ý gì cả.  Tường minh. * Ghi nhớ: sgk/ 75. II/ Luyện tập: Bài tập1: Tìm từ ngữ chỉ hàm ý a, Tặc lưỡi: Hình ảnh diễn đạt ý b, - Mặt đỏ ửng (ngượng) - Nhận lại chiếc khăn (không tránh được) - Quay vội đi (quá ngượng)  Thái độ bối rối. Bài tập 2: Tìm hàm ý: - Ông hoạ sĩ già chưa kịp uống nước chè đấy. Bài tập 3: Tìm câu chứa hàm ý,nêu nội dung - Câu: “cơm chín rồi” có chứa hàm ý, đó là mời vô ăn cơm Bài tập 4: Câu1: Nói lảng. Câu 2: Dở dang  Câu không chứa hàm ý.. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? - Viết đoạn văn có chứa nghĩa hàm ý? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài nghị luận về bài thơ, đoạn thơ. + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Tiết 124. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs hiểu rõ thế nào là nghị luận về một bài thơ- đoạn thơ. - Nắm vững các yêu cầu đối với bài nghị luận về bài thơ- đoạn thơ để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: ?Nhắc lại các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? 3- Tiến trình dạy- học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. - Gv gọi hs đọc bài văn trong sgk. ? Vấn đề nghị luận của bài văn này là gì? - Hstl- Gvkl:. Ghi bảng I/ Tìm hiểu bài văn nghị luận về bài thơ- đoạn thơ..

<span class='text_page_counter'>(229)</span> Hình ảnh mùa xuân và tình cảm thiết tha của Thanh Hải trong bài mùa xuân nho nhỏ. ? Em hãy chỉ ra các luận điểm, luận cứ của văn bản? - Hstl- Gvkl: Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ mang nhiều tầng ý nghĩa. Trong đó mùa xuân nào cũng thật gợi cảm, thật đáng yêu. Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên nhiên đất trời trong cảm xúc thiết tha trìu mến của tác giả. Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng hoà nhập, dâng hiến được kết nối tự nhiên với hình ảnh mùa xuân thiên nhiên đất nước ở trước. ? Để chứng minh cho các luận điểm người viết đã chọn các cách nào? - Hstl- Gvkl: Người viết đã chọn cách bình giảng các câu thơ, hình ảnh đặc sắc và giọng điệu trữ tình, kết cấu của bài thơ. ? Hãy chỉ ra các phần MB, TB, KB và nêu nhận xét về cách xây dựng bố cục? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Hstl- Gvkl: MB: Đoạn 1 TB: Đoạn 2,3,4,5. KB: Đoạn 6.. - Hình ảnh mùa xuân và tình cảm thiết tha của Thanh Hải trong bài mùa xuân nho nhỏ.. - Bố cục bài văn mạch lạc rõ ràng, lời văn gợi cảm. Trình bày cảm nghĩ, đánh giá về thái độ tin cậy, tha thiết, trìu mến. Lời văn rung động trước sự đặc sắc của hình ảnh giọng điệu thơ, sự đồng cảm của Thanh Hải. ? Em hãy nêu thế nào là nghị luận về bài thơđoạn thơ? - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 78. Hđ3: Thực hiện phần luyện tập. - Gv cho hs thực hiện bài tập trong sgk. ? Chỉ ra các luận điểm khác trong bài mùa xuân nho nh? - Hstl- Gvkl: Đó là ước nguyện chân thành của nhà thơ trước cảnh đẹp của mùa xuân thiên nhiên và đất trời. - Bố cục mạch lạc, rõ ràng, lời văn gợi cảm.. - Bài thơ mang nhiều tầng nghĩa. - Mùa xuân của thiên nhiên đất trời trong cảm xúc thiết tha trìu mến. - Khát vọng hoà nhập, dâng hiến.  Trình bày, đánh giá nhận xét nghệ thuật của bài thơ.. - Phân tích hình ảnh ngôn ngữ, giọng điệu.. * Ghi nhớ: sgk/ 78. II/ Luyện tập: 1/ Có thể bổ sung các luận điểm cho bài Mùa xuân nho nhỏ: - Mùa xuân của một đất nước vất vả, gian lao tràn đầy niềm tin, hi vọng - Mùa xuân của giai điệu ngọt ngào, tình tứ, sâu lắng trong dân ca Huế. - Ước nguyện của nhà thơ..

<span class='text_page_counter'>(230)</span> 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Yêu cầu nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? - Bố cục bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài cách làm bài nghị luận về đoạn thơ- bài thơ. + Đọc các đề bài và trả lời câu hỏi. + Các bước bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ?. Tiết 125:. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs biết cách làm bài nghị luận về bài thơ- đoạn thơ đúng với yêu cầu đã học. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về bài thơ- đoạn thơ và cách tổ chức triển khai các luận điểm. - GDHS ý thức viết bài nghị luận về bài thơ- đoạn thơ. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học. 2- Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nghị luận về bài thơ- đoạn thơ? (Đáp án tiết 124) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng: Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện bài học. Bước1: Tìm hiểu đề bài nghị luận về bài thơ- I/ Đề bài nghị luận về bài đoạn thơ. thơ- đoạn thơ..

<span class='text_page_counter'>(231)</span> - Gv gọi hs đọc đề bài. ? Theo em các đề bài có cấu tạo ntn? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: ? Em hãy nêu định hướng của các đề bài đó? - Hstl- Gvkl: Đề phân tích thì phương thức chủ yếu là phân tích. Đề cảm nhận thì lưu ý đến ấn tượng, cảm nhận của người viết. Đề suy nghĩ nhận định phân tích của người viết. Đề không có định hướng thì người viết phải tự định hướng có căn cứ. ? Theo em đề bài nghị luận về bài thơ- đoạn thơ có cấu tạo ntn? - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. Đề bài: sgk đề bài nghị luận về bài thơđoạn thơ có cấu tạo hai phần: + Phần định hướng. + Phần nội dung. a- Cấu tạo: đa dạng, phong phú b- Yêu cầu: phân tích, suy nghĩ, cảm nhận - Đối tượng: một đoạn thơ, bài thơ. Bước 2: Tìm hiểu các bước làm bài văn nghị luận II/ Cách làm bài nghị luận về về bài thơ- đoạn thơ. đoạn thơ- bài thơ. - Gv cho hs đọc đề bài- gv chép đề lên bảng: 1- Các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ Đề bài: Phân tích tình yêu quê ? Đề có những yêu cầu gì? Em hãy tìm các ý cơ hương trong bài thơ quê hương bản của đề? của Tế Hanh. - Hstl- Gvkl: a/ tìm hiểu đề, tìm ý: Phân tích những biểu hiện của tình yêu quê hương trong bài thơ quê hương của Tế Hanh ? Dựa vào dàn bài ở sgk hãy nêu nhiệm vụ cần diễn đạt của các phần? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: b/ Lập dàn ý: MB: Giới thiệu tác giả, tác phẩm Nêu nhận xét ban đầu về đoạn thơ- bài thơ. TB: Trình bày những đánh giá vè nội dung và nghệ thuật của - Gv cho hs tham khảo cách viết phần mở bài và bài thơ- đoạn thơ cho hs tập KB: Khái quát ý nghĩa bài thơviết phần mở bài đoạn thơ. ? Vì sao cần phải đọc bài sau khi viết? c/ viết bài: - Hstl- Gvkl: Đọc để sửa lỗi bài viết. d/ Đọc bài và sửa lỗi bài viết Gv cho hs đọc văn bản trong SGK. 2- Cách tổ chức, triển khai ? Chỉ ra bố cục 3 phần của bài văn? luận điểm:.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> ? Mở bài tác giả viết những gì?. Đề: Dàn ý cho đề phân tích tình yêu quê hương của Tế Hanh trong “Quê hương”. a/ MB: -cảm xúc về đề tài quê hương. - Giới thiệu tác phẩm ? Câu nào là câu nêu luận điểm trong bài viết ở b/ TB: Câu 1: nêu luận điểm. phần thân bài? - Luận cứ 1: H/ả đoàn thuyền ra khơi trong kí ức thật sinh động. - Luận cứ 2: Cảnh ồn ào đáng yêu khi chào đón thành quả lao động thật vui tươi. - Luận cứ 3: H/ả con người với những câu thơ tinh tế hay nhất. ? Kết bài tác giả nêu những gì? c/ KB: - Đánh giá khái quát, khẳng định ý kiến về tác phẩm. ? Em hiểu gì về cách bước làm bài nghị luận về * Ghi nhớ: sgk/ 83. bài thơ- đoạn thơ? III/ Luyện tập - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 83. Đề bài: Phân tích khổ thơ đầu Hđ3: Thực hiện phần luyện tập trong sgk. bài Sang thu của Hữu Thỉnh - Gv chép đề bài lên bảng và gợi ý - Gv cho hs làm bài ở nhà - Hstl- Gvkl và ghi bảng: 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Tập viết một đoạn văn cho phần thân bài - Đọc phần đọc thêm SGK - Chuẩn bị bài mây và sóng. + Đọc và tìm hiểu tác giả, tác phẩm + Nêu nội dung chính của bài + Tình cảm của con đối với mẹ và ngược lại? -.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> Bài 25 Tiết 126 Văn bản:. MÂY VÀ SÓNG (R. Ta- go). A/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được vài nét về nhà thơ Ta- go. - Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử. - Thấy được nghệ thuật đặc sắc trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên. - Rèn kĩ năng phân tích thơ ca nước ngoài. Nhất là thơ trữ tình. - GDHS biết nâng niu và quý trọng tình cảm gia đình. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc bài thơ Nói với con, nêu cảm nhận của em về tình cha con trong bài thơ.( Đáp án tiết 122) 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài I/ Đọc- Chú thích VB.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> học. Bước1: Tìm hiểu sơ lược về nhà thơ và tác phẩm. - Gv gọi hs đọc chú thích * trong sgk - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về tác giả và tác phẩm này một cách sơ lược.. 1- Tác giả: Rabinđranat Tago (1861- 1941) là nhà thơ hiện đại lớn nhất Ấn Độ. Thơ ông thể hiện tinh thần dân tộc và dân chủ sâu sắc. 2- Tác phẩm viết bằng tiếng Bengan (1909), in trong tập “trăng non” năm 1915 Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài II/ Đọc- hiểu văn bản thơ - Gv hướng dẫn hs cách đọc bài- gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp. 1/ Bố cục bài thơ: hai phần ? Xác định bố cục bài thơ? - Trình tự tường thuật của em - Hs tl- Gvkl: bố cục 2 phần trong lời nói của em bé: bé. + Thuật lại lời rủ rê. ? Nếu không có phần 2 thì ý thơ có đc trọn vẹn + Thuật lại lời từ chối và lí do. và đầy đủ không? + Nêu lên trò chơi do em bé - Đây là sự thổ lộ trong tình huống có thử thách. sáng tạo. Đó là lí do tồn tại của phần 2. Phải qua những thử thách khác nhau, tình yêu thương mẹ của bé mới được thể hiện trọn vẹn. ? Chỉ ra những điểm giống nhau và trình tự tường thuật ở 2 phần? - Hs lt- Gvkl và ghi bảng: ? Em nhận xét gì về sự giống nhau này? Nó có gây nhàm chán không? - Trình tự giống nhau nhưng ý không hề trùng lặp.=> Nghệ thuật trùng điệp mà tg hay dùng. 2/ Tình cảm của em bé đối với ? Theo em dây là cuộc trò chuyện của ai? mẹ - Hstl- Gvkl: Đây là cuộc trò chuyện của em bé với mẹ. Đó là - Bộc lộ một cách tự nhiên tình đối tượng biểu cảm của bé. Tình cảm của bé cảm của em đối với mẹ. được bộc lộ một cách tự nhiên. ? Phần hai của văn bản có phải là phần bố cục không? Nếu không có phần này thì ý thơ có trọn vẹn và mạch lạc không? - Hstl- Gvkl: - Tình cảm được bộc lộ trong Đây không phải là phần hai của văn bản mà là tình huống có thử thách. đợt sóng lòng dâng lên lần hai của em bé. Tình cảm được bộc lộ trong tình huống có thử thách. Vì vậy, phần hai đã tạo cho ý thơ trọn vẹn và đầy đủ ý nghĩa hơn. ? Em hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau của bố cục hai phần trên và phân tích tác dụng của nó? - Hstl- Gvkl:.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> Giống nhau: Thuật lại lời rủ rê. Thuật lại lời từ chối và lí do từ chối. Nêu trò chơi mà bé sáng tạo. Khác nhau: Tính chất của các trò chơi. ? Việc em bé từ chối đi chơi giúp ta hiểu được điều gì? - Hstl- Gvkl: Bé hé lộ tình yêu thương mẹ của bé. Song qua việc tưởng tượng trò chơi thì tình yêu thương mẹ của bé trở nên nổi bật hơn. Em không phải rời xa mẹ mà còn được lăn vào lòng mẹ và cười vỡ tan trong lòng mẹ. ? Qua cuộc đối thoại giữa em bé và mây- sóng ta hiểu được gì về ý nghĩa trò chơi mà em bé đã sáng tạo ra? - Hstl- Gvkl: Em không tìm cách lên mây hay vươn theo làn sóng. Song qua trò chơi ta hiểu bé rất biết kết hợp tình yêu thiên nhiên và tình mẫu tử bằng cách biến mình thành mây- sóng. Mẹ thành vầng trăng và bến bờ kì diệu. Trò chơi của em thú vị hơn nhiều, em không chỉ có mây, sóng mà em là mây- sóng, mẹ là bến bờ, là vầng trăng em được đùa giỡn trong mái nhà êm ấm. ? Em hãy nêu những thành công về mặt nghệ thuật của bài thơ trong việc xây dựng các hình ảnh thiên nhiên? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Hstl- Gvkl: Mây- trăng- bến bờ- sóng là hình ảnh thiên nhiên. Tất cả đều do trí tưởng tượng của em bé nên càng lung linh, huyền ảo và hết sức sinh động, chân thật. ? Ngoài những ý nghĩa ca ngợi mẹ con, bài thơ còn gợi cho em những suy ngẫm thêm về điều gì? - Hstl- Gvkl: Con người ta vẫn thường bị cám dỗ, muốn khước từ chúng cần có điểm tựa vững chắc đó là tình mẫu tử. Và hạnh phúc không phải là điều xa xôi bí ẩn do ai ban cho mà ở ngay trần thế và do chính con người tạo dựng nên. Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần tổng kết - Gv cho hs đọc ghi nhớ sgk/ 89. Hđ4: Thực hiện phần luyện tập.  Tình yêu mẹ của bé dạt dào và đầy trìu mến. Em bé không thể đánh đổi thú vui chơi với việc xa rời mẹ. Tình yêu mẹ đã thắng những lời mời gọi. Tinh thần nhân văn sâu sắc thể hiện ở sự khắc phục những ham muốn ấy. 2/ Ý nghĩa trò chơi sáng tạo của em bé - Hoà nhập giữa tình yêu thiên nhiên và tình mẫu tử đầy thiêng liêng bất diệt.. * Ghi nhớ: sgk/ 89..

<span class='text_page_counter'>(236)</span> - Gv cho hs đọc thuộc lòng bài thơ. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Sự hấp dẫn của mây và sóng? - Ý nghĩa trò chơi sáng tạo của em bé? - Tình cảm của em bé đối với mẹ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài ôn tập về thơ. + Ôn lại những tác phẩm thơ hiện đại VN chương trình lớp 9 + Sắp xếp theo từng giai đoạn ******************************************************************** **. Tiết 127:. ÔN TẬP VỀ THƠ. A/ Mục tiêu cần đạt: - Ôn lại, hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại việt nam đã học trong chương trình lớp 9 -Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã học trong chương trình ngữ văn 9. - Rèn kĩ năng tổng hợp thơ ca. - GDHS biết yêu thơ ca. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ:? Đọc thuộc lòng bài thơ mây và sóng của R. Ta- go và nêu ý nghĩa bài thơ? (Đáp án tiết 126) - Tiến trình dạy- học tiết ôn tập HĐ1: Gv giới thiệu chung về tiết ôn tập Hđ2: Gv lần lượt cho hs thực hiện các bài tập trong sgk Bài tập1: Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình ngữ văn lớp 9 - Gv cho hs thực hiện vào vở theo bảng mẫu ở sgk Bài tập2: - Gv cho hs chỉ ra các bài thơ cùng giai đoạn vầ nêu sự thể hiện cuộc sống của đất nước và tư tưởng tình cảm. - Hs thực hiện- gvkl:.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> + Giai đoạn (1945- 1954): Đồng chí của Chính Hữu. + Giai đoạn (1954-1964): Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận; Bếp lửa của Bằng Việt; Con cò của Chế Lan Viên. + Giai đoạn (1964-1975): Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm. + Giai đoạn sau 1975: Ánh trăng của Nguyễn Duy; Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải; Viếng lăng Bác của Viễn Phương; Nói với con của Y Phương; Sang thu của Hữu Thỉnh. Các tác phẩm đều tái hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt thời kỳ lịch sử sau Cách mạng Tháng tám 1945. Nhưng chủ yếu là các tác phẩm thơ đã tái hiện chính là tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của con người trong một thời kỳ lịch sử có nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi thay sâu sắc. Bài tập 3: Nêu nhận xét về điểm chung- riêng trong nội dung và cách thể hiện tình cảm mẹ con trong các bài thơ: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm; Con cò của Chế Lan Viên; Mây và sóng của R. Ta- go. + Giống: Đều ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng. Cách thể hiện có điểm gần gũi đó là dùng lời ru, điệu ru nhưng nội dung tình cảm, cảm xúc của mỗi bài lại mang nét riêng biệt. + Khác: - Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm thể hiện tình yêu con với tình yêu đất nước. - Con cò của Chế Lan Viên ca ngợi tình mẹ qua hình ảnh con cò trong ca dao. - Mây và sóng của R. Ta- go thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết. Bài tập 4: Chỉ ra các bài thơ về người lính - Gv cho hs chỉ ra các bài thơ về người lính và nêu nét chung của những bài thơ này. Bài đồng chí của Chính Hữu; Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật; Ánh trăng của Nguyễn Duy. Tất cả các bài thơ này đều viết về người lính Cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn họ. Nhưng mỗi bài lại khai thác riêng và đặt trong những hoàn cảnh khác nhau. Bài tập 5: Nhận xét về bút pháp nghệ thuật. - Gv cho hs thảo luận nhóm - Hstk- Gvkl: Bài đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận: Tưởng tượng phóng đại với nhiều liên tưởng, tượng trưng, so sánh mới mẻ và độc đáo. Bài ánh trăng của Nguyễn Duy mang nhiều hình ảnh chi tiết thực rất bình dị nhưng chủ yếu là bút pháp gợi tả. Bài mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải thì hình ảnh lại tự nhiên, giản dị với những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng, khái quát. Bài con cò của Chế Lan Viên hình ảnh biểu tượng gần gũi quen thuộc mà vẫn có khả năng hàm chứa những ý nghĩa mới có giá trị biểu cảm Bài tập 6: Viết đoạn văn 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. - Đọc một bài thơ mà em thích và nêu nội dung chính? - Cảm nghĩ của em về tình mẹ con qua ba bài thơ: Con cò, Mây và sóng, Khúc hát ru? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và xem lại bài ôn tập - Chuẩn bị bài nghĩa tường minh và hàm ý (tt)..

<span class='text_page_counter'>(238)</span> + Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi SGK. Tiết 128. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (Tiếp) A/ Mục tiêu cần đạt: - Nhận biết được hai điều kiện sử dụng hàm ý: + Người viết (nói) có ý thức đưa hàm ý vào câu + Người nghe (đọc) có ý thức giải đoán được hàm ý. - Có ý thức sử dụng hàm ý đúng ngữ cảnh của giao tiếp. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ:? Kiểm tra vở bài tập của hs - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. I/ Điều kiện sử dụng hàm ý - Gv gọi hs đọc đoạn trích trong sgk. Ví dụ: sgk ? Những câu in đậm có hàm ý gì? Vì sao phải Câu1: Người nói đưa hàm ý dùng hàm ý để nói? vào trong câu. - Hstl- Gvkl: - Hàm ý: Sau bữa ăn này con Câu1: Sau bữa ăn này con không còn được ở nhà không còn được ở nhà với nữa, mẹ đã bán con rồi. thầy, mẹ và các em. Đây là điều đau lòng nên chị Dậu không thể nói -> Mẹ đã bán con cho nhà cụ thẳng với con nên chị phải dùng hàm ý. Nghị ? Theo em cái Tý đã hiểu được hàm ý đó chưa? Chị phải làm gì để cái Tý hiểu được? Câu nói đó.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> được thể hiện ntn ở hành động cái Tý? Điều đó ta hiểu được gì? - Hstl- Gvkl: Cái Tý chưa hiểu được hàm ý của chị Dậu ở câu1. Cho nên chị Dậu phải nói rõ cho cái Tý biết bằng cách thể hiện ở câu2. Câu 2:Mẹ đã bán con cho cụ Nghị ở thôn Đoài. Cái Tý lúc này hiểu được và nó giãy nảy cùng với câu nói trong tiếng khóc. ? Em hiểu gì về điều kiện sử dụng hàm ý? - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 91 Hđ3: thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs thảo luận theo nhóm học tập. - Hstl- Gvkl và ghi bảng Bài tập1: Người nói (anh thanh niên), người nghe (ông hoạ sĩ già và cô kĩ sư trẻ): Mời vào nhà uống nước. Hành động: Theo vào và ngồi xuống ghế Người nói (Lỗ Tấn), Người nghe (thím Hai Dương) Hành động: nói"càng…." Bài tập2: Tìm hàm ý. Câu 2: Sự “ giãy nảy” và câu nói “ U bán con thật đấy ư” cho thấy Tí đã hiểu ý mẹ. - >Người nghe hiểu hàm ý.. * Ghi nhớ: sgk/ 91 II/ Luyện tập:. Bài tập1: Tìm hàm ý và cách hiểu hàm ý a, Mời vào nhà uống nước.  Theo vào ngồi xuống ghế. b, Không cho được Bài tập 3: Điền từ  Càng giàu… Bài tập 2: Tìm hàm ý Chắt nước để cơm khỏi nhão  Ngồi im. Bài tập 4: So sánh hàm ý của hi vọng và con Bài tập3: Điền câu đường. - Bận ôn thi - Phải coi nhà … Bài tập 4: Bài tập5: Tìm hàm ý trong bài mây và sóng của ta- Hi vọng thì không có thực go. Con đường chỉ hướng đi trong tương lai. Bài tập 5: Tìm hàm ý trong đoạn đối thoại 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Nêu điều kiện sử dụng hàm ý? - Khi nào cần sử dụng hàm ý? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài kiểm tra văn học (phần thơ)..

<span class='text_page_counter'>(240)</span> Tiết 129: KIỂM TRA VĂN HỌC (Phần thơ) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Trình bày được những nhận biết của mình về thơ ca việt nam đã được lĩnh hội trong chương trình ngữ văn 9 - GDHS ý thức tự giác trong làm bài B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ:? Hãy nêu điều kiện sử dụng hàm ý? (Đáp án tiết 128) - Tiến trình kiểm tra Hđ1: Gv đọc đề và chép đề lên bảng Hđ2: Gv giám sát hs làm bài Hđ3: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. C/ Phần đề bài và đáp án. 1/ Đề bài: Câu1: Em hãy chép lại khổ thơ 2 và 3 trong bài thơ viếng lăng Bác của Viễn Phương và phân tích tâm trạng của tác giả trong hai khổ thơ đó? (4đ) Câu 2: Bài thơ mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải được viết trong hoàn cảnh nào? Em hãy giải thích nhan đề của bài thơ? (3đ) Câu 3: So sánh tình cảm của anh bộ đội Cụ Hồ trong bài thơ: Đồng chí của Chính Hữu và bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật. (3đ). 2/ Đáp án và biểu điểm Câu 1: - Hs chép đúng hai khổ thơ (1đ) - Phân tích làm nổi bật tâm trạng của tác giả với các ý sau: + Khổ 2: Tâm trạng thành kính đối với Bác thể hiện qua các biện pháp nghệ thuật ẩn dụ (1,5đ).

<span class='text_page_counter'>(241)</span> + Khổ 3: Tâm trạng xúc động trước sự ra đi mãi mãi của Người thể hiện qua cách tả chính xác và sự tinh tế trong cảm nhận của nhà thơ (1,5đ) Câu 2: Hs cần: - Nêu được hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Tháng 11 năm 1980 khi tác giả đang nằm trên giường bệnh(1đ) - Giải thích được nhan đề bài thơ: + Thể hiện ước nguyện cống hiến phần tốt đẹp nhỏ bé của mình vào mùa xuân của đất nước (1đ). + Cuộc đời mỗi người là một mùa xuân nho nhỏ (1đ) Câu 3: Hs so sánh được sự giống và khác nhau về tình cảm của anh bộ đội Cụ Hồ trong hai bài thơ: Đồng chí của Chính Hữu và bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật. + Giống: - Thể hiện tinh thần chiến đấu bảo vệ tổ quốc. - Tinh thần đồng đội trong chiến tranh thật cao cả và đầy sự yêu thương. Khác: Bài đồng chí của Chính Hữu: - chia sẻ với nhau những tình cảm thân thương: tình gia đình, những khó khăn trong chiến trường. Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật - Tình đồng chí gắn bó keo sơn như tình cảm gia đình. D/ Dặn dò: Gv dặn hs làm lại bài kiểm tra. Chuẩn bị bài tổng kết văn bản nhật dụng..

<span class='text_page_counter'>(242)</span> Tiết 130: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6 ( VIẾT Ở NHÀ) A/ Mục tiêu cần đạt: - Nắm được yêu cầu của đề bài. - Nhận biết lỗi bài viết của bản thân. - Rèn luyện ý thức viết văn nghị luận về đoạn trích, tác phẩm truyện. - GDHS ý thức tự giác trong học tập B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học. 2- Tiến trình trả bài Hđ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài- gv ghi lên bảng Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài- gv nêu đáp án tiết 120 Hđ3: Gv nhận xét bài làm của hs + Ưu điểm: - Đa số bài viết có bố cục 3 phần - Xác định đúng yêu cầu đề - Có tìm chi tiết, dẫn chứng + khuyết điểm: - Còn nhiều lỗi chính tả - Chưa diễn đạt rõ ràng, thiếu liên kết câu… - Nội dung trình bày chưa sâu Hđ4: Gv phát bài, cho hs đọc 3 bài viết: khá, trung bình, yếu. Gv cho hs sửa lỗi bài viết Hđ5: Gv gọi tên và ghi điểm vào sổ 3/ Dặn dò: Gv dặn hs sửa lỗi bài viết ở nhà và chuẩn bị bài tổng kết văn bản nhật dụng.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> Tuần 29 Tiết 131, 132:. Bài 26 TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG. A/ Mục tiêu cần đạt: - Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng, tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS. - Nắm được một số điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra vở soạn của hs. 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. Bước1: Tìm hiểu khái niệm văn bản nhật dụng I/ Khái niệm văn bản nhật ? Vì sao nói văn bản nhật dụng lại không phải dụng: là một khái niệm về thể loại, về kiểu văn bản? - Hstl- Gvkl: Văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại văn bản, kiểu văn bản. Chẳng hạn: GDCD, hoạt - Không phải là khái niệm về động ngoài giờ lên lớp thường là bồi dưỡng kiến thể loại, cũng không chỉ kiểu thức và rèn luyện kĩ năng của môn ngữ văn. văn bản. ? Em hãy giải thích khái niệm tính cập nhật trong văn bản nhật dụng? - Hstl- Gvkl: Đó là điểm mấu chốt nói lên ý nghĩa của việc học văn bản nhật dụng. Tạo điều kiện tích cực để thực hiện nguyên tắc giúp hs hoà nhập với xã hội. - Tính cập nhật nghĩa là hoà Bước 2: Tìm hiểu tính cập nhật của văn bản nhật nhập với thực tế xã hội..

<span class='text_page_counter'>(244)</span> dụng về mặt nội dung. ? Em hãy nêu những nội dung của văn bản II/ Nội dung văn bản nhật nhật dụng đã học? dụng đã học - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Hstl- Gvkl và ghi bảng: - Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, quan hệ giữa thiên nhiên và con người. - Giáo dục về vai trò người phụ nữ trong xã hội. - Môi trường, tệ nạn ma tuý, Cập nhật là gắn với đời sống bức thiết thường thuốc lá, dân số và tương lai ngày, song tính bức thiết phải gắn với những vấn loài người. đề cơ bản của cộng đồng, cái thường nhật phải - Quyền sống của con người, gắn với những vấn đề lâu dài của sự phát triển xã bảo vệ hoà bình chống chiến hội. tranh, hội nhập với thế giới và Báo đài thường đề cập đến nhiều nội dung chủ giữ gìn bản sắc văn hoá các yếu của các nghị quyết, chỉ thị của đảng và nhà dân tộc. nước, có nhiều thông báo, công bố của tổ chức quốc tế. III/ Hình thức của văn bản Tiết 132 nhật dụng Bước 3: Tìm hiểu hệ thống hoá các hình thức văn bản và các kiểu văn bản mà tác phẩm văn bản nhật dụng đã học. ? Văn bản nhật dụng có hình thức ntn? - Dùng nhiều phương thức biểu - Hstl- Gvkl: đạt khác nhau. Văn bản nhật dụng không chỉ dùng một phương thức biểu đạt mà kết hợp nhiều phương thức khác nhau nhằm tăng sức thuyết phục cho người đọc. - Gv lấy ví dụ minh hoạ để hs hiểu. Bài "Ôn dịch thuốc lá" có câu: "nghĩ đến mà kinh" tác giả không những chỉ dùng yếu tố biểu cảm mà còn dùng dấu câu tu từ để làm cho người đọc ghê tởm hơn những tác hại khôn lường do IV/ phương pháp học văn khói thuốc lá gây ra. bản nhật dụng Bước 4: Tìm hiểu về phương pháp học văn bản nhật dụng. - Đọc chú thích. ? Em hãy nêu các cách học văn bản nhật dụng? - Liên hệ cuộc sống thực tế. - Hstl- Gvkl và ghi bảng: - Tìm cách giải và có những đề xuất, kiến nghị. - Vận dụng các môn học khác. - Căn cứ vào đặc điểm của văn bản. Hđ3: Thực hiện phần tổng kết * Ghi nhớ sgk/ 96 - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 96. 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(245)</span> - Nhắc lại nội dung và hình thức văn bản nhật dụng? - Các phương pháp học văn bản nhật dụng? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài chương trình địa phương (phần Tiếng Việt). + Đọc và trả lời câu hỏi SGK. Tiết 133:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt). A/ Mục tiêu cần đạt: - Nhận biết một số từ ngữ địa phương. - Có thái độ sử dụng từ địa phương trong đời sống cũng như nhận xét về cách sử dụng từ địa phương trong những văn bản phổ biến có tính rộng rãi (như trong văn chương nghệ thuật) - GDHS thái độ tôn trọng từ ngữ địa phương. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: -Điều kiện sử dụng hàm ý?. Làm bài tập 1b 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) Bước 1: Tìm hiểu thế nào là từ địa phương - Gv giới thiệu cho hs hiểu khái niệm từ địa phương. Bước 2: Gv hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong sgk tài liệu Ngữ Văn địa phương THCS Bài tập1: Sưu tầm và tìm hiểu các từ ngữ địa phương chỉ các sự vật, hiện tượng đang được sử dụng Cách làm: Kẻ bảng theo mẫu và tìm từ điền vào bảng Stt Từ ngữ địa phương chỉ các Từ ngữ có nghĩa Nguồn gốc của các từ sự vật, hiện tượng đang tương ứng trong ngôn ngữ địa phương được sử dụng ở tỉnh Hậu ngữ toàn dân (nếu có) Giang 1 Ba, má Bố, cha, mẹ Nam bộ 2 Bắp, Ngó sen Ngô Nam bộ 3 Khau gầu (múc nước giếng) Nghệ An, Hà Tĩnh 4 Đừng Thang Phú Thọ.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Bài tập 2: Sưu tầm và tìm hiểu các từ ngữ địa phương chỉ các hoạt động đang được sử dụng Cách làm: kẻ bảng theo mẫu và tìm các từ điền vào bảng Stt Từ ngữ địa phương chỉ Từ ngữ có nghĩa Nguồn gốc của các từ các hoạt động đang được tương ứng trong ngữ địa phương sử dụng ở tỉnh Yên Bái ngôn ngữ toàn dân 1 mần Làm Nghệ An, Hà Tĩnh 2 chụm Nhóm bếp Nghệ An, Hà Tĩnh. Bài tập 3: Sưu tầm và tìm hiểu các từ ngữ địa phương chỉ các đặc điểm, tính chất… đang được sử dụng Cách làm: kẻ bảng theo mẫu và tìm các từ điền vào bảng Stt Từ ngữ địa phương chỉ các Từ ngữ có nghĩa Nguồn gốc của các từ đặc điểm, tính chất đang tương ứng trong ngôn ngữ địa phương được sử dụng ở tỉnh Hậu ngữ toàn dân Giang 1 ốm gầy Nam bộ, trung bộ. Các bài tập SGK: Bài tập 1 Tìm các từ toàn dân tương ứng - Gv cho hs giải nghĩa các từ địa phương. a, thẹo (sẹo); lặp bặp (lắp bắp); ba (bố, cha) b, ba (bố, cha); má (mẹ); kêu (gọi); đâm (trở thành); đũa bếp (đũa cả); nói trổng (nói trống không); vô (vào) c, lui cui (lúi húi); nắp (vung nồi); nhắm (cho là); giùm (giúp). Bài tập2: Chỉ ra từ toàn dân và từ địa phương a, kêu (từ toàn dân) có thể thay bằng từ nói to. b, kêu (từ địa phương) có thể thay bằng từ gọi. Bài tập 3: Chỉ ra từ địa phương và tìm từ toàn dân tương ứng. trái (quả); chi (gì); kêu (gọi); trống hổng trống hảng (trống huếch trống hoác). Bài tập 5: Câu a, Không nên để bé Thu dùng từ toàn dân vì sẽ mất đi sự hồn nhiên của bé hơn nữa Thu còn nhỏ chưa có điều kiện tiếp xúc bên ngoài một cách rộng rãi. Câu b, Người kể sử dụng từ địa phương để dễ nêu sắc thái của vùng đất nơi được kể diễn ra C/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Viết đoạn văn có sử dụng từ địa phương Nam bộ..

<span class='text_page_counter'>(247)</span> D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài viết số 7. - Xem lại các thể loại văn nghị luận. Tiết 134, 135: BÀI VIẾT SỐ 7 A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs biết cách vận dụng các kiến thức và kĩ năng về nghị luận về một bài thơ- đoạn thơ để làm bài. - Nêu được những cảm nhận và suy nghĩ của bản thân về một bài thơ- đoạn thơ cần nghị luận. - GDHS có ý thức làm bài và tự giác trong quá trình làm bài. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Tiến trình tiết kiểm tra. Hđ1: Gv chép đề lên bảng Hđ2: Gv giám sát hs làm bài. Hđ3: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. Phần đề bài và đáp án 1/ Đề bài: Em hãy phân tích và nêu cảm nhận của bản thân về bài thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu. 2/ Đáp án và biểu điểm Hs có nhiều cách diến đạt khác nhau nhưng cần thực hiện đầy đủ các phần của bài văn nghị luận về một bài thơ- đoạn thơ với các ý sau: Mở bài: Giới thiệu được tác giả, tác phẩm và sơ bộ được giá trị của tác phẩm đó. Thân bài: - Phân tích được nội dung và nghệ thuật của bài thơ - Nêu được cảm xúc về hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ thời kháng chiến chống Pháp. + Nguồn gốc xuất thân: nghèo, từ nhiều miền quê khác nhau. + Chung ý chí: chiến đấu bảo vệ tổ quốc. + Đoàn kết: chia sẻ cho nhau những khó khăn gian khổ. + Có tinh thần lạc quan trong chiến đấu Kết bài: Đánh giá chung về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Nêu cảm nghĩ của bản thân về người lính Cụ Hồ thời kháng chiến chống Pháp 3/ Dặn dò: Gv dặn hs về xem lại cách làm bài nghị luận về một bài thơ- đoạn thơ Chuẩn bị bài Bến quê của Nguyễn Minh Châu. - Đọc văn bản và tìm hiểu tác giả, tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(248)</span> - Phân tích nhân vật Nhĩ?. Bài 27 Tiết 136: Văn bản :. BẾN QUÊ ( Hướng dẫn đọc thêm ) Nguyễn Minh Châu. A/ Mục tiêu cần đạt: - Qua cảnh ngộ và tâm trạng nhân vật nhĩ trong truyện, hs cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người. Biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị và quý giá về những gì gần gũi của quê hương, gia đình. - Hiểu và phân tích được những nét nghệ thuật đặc sắc của truyện như : tạo tình huống, nghịch lí, trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ, giọng điệu đầy chất suy tư, hình ảnh biểu tượng của nhân vật. - Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm truyện có sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự trữ tình và triết lí. - GDHS biết quý trọng tình yêu quê hương, đất nước. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra vở soạn bài của hs - Tiến trình dạy- học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học Bước1: Tìm hiểu đôi nét về tác giả và tác phẩm. - Gv gọi hs đọc chú thích * trong sgk. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu những nét cơ bản về Nguyễn Minh Châu và hoàn cảnh sáng tác tác phẩm.. Ghi bảng. I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm: - Tác giả: Nguyễn Minh Châu (1930-1989) là một nhà văn tiêu biểu của nền văn học thời kì hiện đại. - Tác phẩm: 1985 Bước 2: Gv hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu văn II/ Đọc - hiểu văn bản. bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp 1/ Tình huống truyện.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> ? Em hãy cho biết truyện được xây dựng bởi tình huống truyện ntn? - Hstl- Gvkl: Nhĩ- nhân vật chính bị bệnh hiểm nghèo hầu như bị liệt toàn thân, mọi sự cử động đều nhờ cả vào vợ con. Trước đó Nhĩ đã đi nhiều nơi nay phải buộc chặt vào giường bệnh. Lúc này Nhĩ phát hiện ra vẻ đẹp lạ lùng của bài bồi bên kia sông ngay trước cửa sổ nhà anh. Anh đành nhờ cậu con trai thực hiện khao khát đó là sang bãi bồi bên kia. Song vì ham chơi phá cờ thế nên cậu con trai cũng bỏ lỡ cơ hội sang sông bởi để lỡ chuyến đò duy nhất trong ngày. ? Qua tình huống đó của truyện em hiểu được điều gì? - Hstl- Gvkl: Cuộc sống và số phận con người chứa đầy những điều bất thường những nghịch lí ngẫu nhiên vượt ra ngoài những dự tính và ước muốn, cả những hiểu biết và toan tính của con người. ? Theo em những ngày nằm trên giường bệnh Nhĩ đã khao khát điều gì? - Gv hướng dẫn hs theo mạch truyện để tìm hiểu dòng cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật. - Hstl- Gvkl: Nhĩ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên trong buổi sáng đầu thu được nhìn từ khung cửa sổ nơi căn phòng của anh ? Từ hoàn cảnh của Nhĩ, anh đã có suy ngẫm gì? Từ đó ta hiểu được Nhĩ đang khao khát điều gì? - Hstl- Gvkl: bệnh kéo dài, mọi sự phải trông cậy vào sự chăm sóc của vợ con. Nhĩ đã nhận ra như bằng sự trực giác, thời gian của mình chẳng còn được bao lâu nữa. Lúc này Nhĩ khao khát được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông Hồng. Điều khao khát đó chính là sự thức tỉnh về giá trị bền vững bình thường mà sâu xa của cuộc sống. Những giá trị thường bị người ta bỏ quên nhất là lúc trẻ. Sự nhận thức này chỉ đến với người ta ở cái độ đã từng trải. Mà Với Nhĩ đó là lúc cuối đời. ? Để thức tỉnh điều đó Nhĩ đã làm gì? - Hstl- Gvkl: Nhĩ đành nhờ cậu con trai thực hiện, nhưng đứa. - Nhĩ đã đi nhiều nơi nhưng nay gặp bệnh hiểm nghèo. - Phát hiện vẻ đẹp lạ lùng của bài bồi bên kia sông. - Nhờ cậu con trai thực hiện nhưng không được..  Số phận con người chứa đầy những điều bất thường.. 2/ Cảm xúc và suy ngẫm của Nhĩ. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.. - Bệnh kéo dài và nhuy hiểm, thời gian không còn bao lâu nữa - Khao khát được đặt chân lên bãi bồi bên kia.. - Nhờ cậu con trai thực hiện ý mình..

<span class='text_page_counter'>(250)</span> con trai cũng không hiểu ý bố nên đã bị cuốn hút bởi trò chơi hấp dẫn ở dọc đường để rồi bỏ lỡ chuyến đò trong ngày. ? Qua nhân vật Nhĩ ở cuối truyện giúp em hiểu được điều gì? - Gv cho hs thảo luận nhóm.  Thức tỉnh mọi người hướng - Hstl- Gvkl: tới giá trị đích thực vốn giản dị, Câu truyện muốn thức tỉnh mọi người về cái vòng gần gũi và bền vững. vèo, chùng chình mà chúng ta đang lao vào trên đường đời để dứt ra khỏi nó, để hướng tới những giá trị đích thực vốn rất giản dị, gần gũi và bền vững. 3/ Nghệ thuật ? Trong bài tác giả đã sử dụng nhiều hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng. Em hãy tìm và phân tích? - Nhiều hình ảnh giàu ý nghĩa. - Hstl- Gvkl: Bài bồi bên kia sông, bên lỡ bên bồi… Hình ảnh truyện đều mang hai tầng nghĩa: nghĩa thực và nghĩa biểu tượng. Hai tầng nghĩa này gắn - Giàu sức biểu cảm. bó thống nhất khiến cho các hình ảnh không bị tước đi giá trị hình và sức gợi cảm để chỉ trở * Ghi nhớ: sgk/ 108. thành hình ảnh ước lệ ý nghĩa biểu tượng được III/ Luyện tập gợi ra từ hình ảnh thực - Tóm tắt nội dung câu chuyện Hđ3: Thực hiện phần tổng kết - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 108 Hđ4: Thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs tóm tắt lại câu chuyện. C/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Nêu suy nghĩ của em sau khi học truyện “Bến quê”? D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài Ôn tập Tiếng Việt. + Làm các bài tập SGK.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> Tiết 137+ 138 :. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. A/ Mục tiêu cần đạt: - Ôn lại kiến thức đã học về phân môn Tiếng Việt trong chương trình ngữ văn lớp 9 như: Khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý. - Thực hành được bằng cách thực hiện tốt các bài tập. - Rèn kĩ năng vận dụng tốt các nội dung trên trong hành văn. B/ Các bước lên lớp Tiết 137 - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Truyện bến quê của Nguyễn Minh Châu đã để lại triết lí gì? Em hãy phân tích cảm xúc và suy ngẫm của Nhĩ? (Đáp án tiết 136) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện tiết ôn tập Bước1: Ôn lại kiến thức về khởi ngữ và các thành I/ Khởi ngữ và các thành phần biệt lập. phần biệt lập. - Gv cho hs nhắc lại khái niệm về khởi ngữ và các thành phần biệt lập ? Thế nào là thành phần biệt lập và có những thành phần biệt lập nào đã học? - Hstl- Gvkl: Thành phần biệt lập là thành phần không tham gia diễn đạt nghĩa của câu. Và có bốn thành phần biệt lập đã học là: Thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành phần phụ chú và thành phần hô- đáp. - Gv yêu cầu hs nhắc lại khái niệm về các thành phần biệt lập đó. - Gv cho hs thực hiện bài tập trong sgk. Bài tập1: Bài tập1: Xác định thành phần ? Em hãy xác định các từ in đậm thuộc thành trong câu phần nào của câu? - Hstl- Gvkl và ghi bảng:.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> Bài tập 2: - Gv hướng dẫn để hs viết đoạn văn có dùng khởi ngữ, và thành phần tình thái. - Hs viết bài- đọc bài viết- gv nhận xét. Tiết 138 Bước 2: Ôn tập phép liên kết câu và liên kết đoạn văn - Gv cho hs nhắc lại khái niệm về liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Gv cho hs thực hiện các bài tập về phép liên kết câu và liên kết đoạn văn. Bài tập1: ? Những từ in đậm trong bài tập thể hiện phép liên kết nào? - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. a, Xây cái lăng ấy (khởi ngữ) b, Dường như (thành phần tình thái) c, Những… như vậy (thành phần phụ chú) d, Thưa ông (gọi đáp), vất vả quá (cảm thán). Bài tập 2: Viết đoạn văn. II/ Liên kết câu và liên kết đoạn văn. Bài tập1: Xác định phép liên kết.. a, Nhưng, nhưng rồi (Phép nối) b, Cô bé, cô bé (Phép lặp) c, Bây giờ… chúng tôi nữa Bài tập 2: Gv hướng dẫn và yêu cầu hs về nhà (Phép thế) làm vào vở.(Ghi kết quả bài tập 1 vào bảng tổng kết các phép liên kết đã học). Bài tập 3: - Gv cho hs xác định lại liên kết nội dung và liên kết hình thức của bài viết trong bài tập 2 (I). Gv theo dõi hs làm bài và sửa chữa cho hs ngay trên vở. Bước 3: Ôn tập về nghĩa tường minh và hàm ý. III/ Nghĩa tường minh và - Gv cho hs nhắc lại khái niệm về nghĩa tường hàm ý minh và hàm ý. - Gv cho hs thực hiện các bài tập trong sgk Bài tập1: Bài tập1: - Gv cho hs đọc truyện cười. Hàm ý mà người ăn mày muốn ? Người ăn mày muốn nói điều gì với người nhà nói là: giàu? - Địa ngục là nơi dành cho - Hstl- Gvkl và ghi bảng: người nhà giàu. Bài tập 2: Bài tập 2: Hàm ý ở các câu sau: - Gv gọi hs đọc bài tập. ? Em hãy tìm hàm ý và cho biết trong mỗi.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> trường hợp, hàm ý được tạo ra bằng cách cố ý vi phạm phương châm hội thoại nào? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: a, Tớ thấy…rất đẹp: Đội bóng huyện chơi không hay. Tớ không muốn bàn luận về việc này. Người nói cố tình vi phạm phương châm quan hệ b, Tớ báo cho Chi rồi: Chưa báo cho Nam và Tuấn. Người nói cố tình vi phạm phương châm về lượng C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. - Đặt câu có sử dụng khởi ngữ? - Viết đoạn văn có sử dụng các phép liên kết câu? D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài - Chuẩn bị bài luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ- bài thơ. + Xem trước đề bài luyện nói và chuẩn bị trước ở nhà ( đề bài ở SGK).

<span class='text_page_counter'>(254)</span> LUYỆN NÓI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ. Tiết 139+140:. A/ Mục tiêu cần đạt: - Có kĩ năng trình bày miệng một cách mạch lạc, hấp dẫn những cảm nhận, đánh giá của mình về một bài thơ- đoạn thơ. - Luyện tập cách lập dàn ý và cách dẫn dắt vào đề khi nghị luận về một đoạn thơbài thơ. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs. - Tiến trình tiết luyện nói Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện tiến trình nội dung của tiết học. I/ Chuẩn bị: Bước1: Gv kiểm tra sự chuẩn bị dàn bài ở nhà của hs. Bước 2: Gv cho hs nhắc lại khái niệm và cách làm bài nghị luận về một bài thơ- đoạn thơ. Bước 3: Thực hiện luyện nói nghị luận về một bài II/ Luyện nói: thơ- đoạn thơ. Đề bài: Bếp lửa sưởi ấm một - Gv cho hs thực hiện phần dàn bài cho đề bài đời. Bàn về bài thơ bếp lửa của "Bếp lửa" của Bằng Việt. Bằng Việt. - Gv ghi lên bảng: Dàn bài Mở bài: - Gv cho hs viết đoạn văn. - Nêu hoàn cảnh tác giả sáng - Hs tập nói trước lớp tác bài thơ Bếp lửa. - Hs khác nhận xét. - Nêu giá trị sơ bộ về bài thơ - Gv nhận xét chung Thân bài: + Hình ảnh bếp lửa gợi lên: - Hoàn cảnh đất nước. - Hoàn cảnh gia đình: + Hình ảnh bếp lửa gợi lên cuộc đời tần tảo của người bà. + Hình ảnh bếp lửa với những tình cảm quê hương, gia đình. Kết bài:.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> Nêu ý nghĩa nhiều mặt của bài thơ. C/ Củng cố: - Nhắc lại phương pháp làm bài văn nghị luận về bài thơ- đoạn thơ. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài những ngôi sao xa xôi. + Đọc văn bản và tìm hiểu tác giả, tác phẩm + Tìm điểm chung và điểm riêng của 3 cô gái thanh niên xung phong? + Nhận xét về nhân vật Phương Định?.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> Bài 28 Tiết 141, 142 Văn bản:. NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI ( Lê Minh Khuê). A/ Mục tiêu cần đạt: - Cảm nhận được tâm hồn trong sáng , tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của các nhân vật nữ thanh niên xung phong trên tuyến đường trường sơn thời kháng chiến Chống Mỹ. - Hiểu được nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật (đặc biệt là miêu tả tâm lý và cách dùng ngôn ngữ) và nghệ thuật kể chuyện của tác giả. - Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích tác phẩm. - GDHS đức tính dũng cảm, hồn nhiên, trong sáng trong cuộc sống. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét của em về nhân vật Nhĩ trong truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi”? 3- Tiến trình dạy- học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài mới Bước1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược về tác giả và tác phẩm. - Gv gọi hs đọc chú thích trong sgk - Gv giới thiệu thêm về nhà văn Lê Minh Khuê: Nhà văn Lê Minh Khuê là nhà văn nữ xuất sắc, bà đã nhận được giải thưởng văn học Hàn Quốc.. Ghi bảng I/ Đọc- Chú thích VB 1- Tác giả: - Lê Minh Khuê sinh 1949 - Quê: Thanh Hoá - Là cây bút chuyên viết truyện ngắn 2- Tác phẩm: - Văn bản viết 1971. Bước 2: Gv hướng dẫn hs đọc- hiểu văn bản II/ Đọc- hiểu văn bản: - Gv hướng dẫn hs cách đọc bài- gv đọc mẫu và gọi hs đọc tiếp. ? Em hãy tóm tắt nội dung câu chuyện? - Hs tóm tắt: ? Theo em cách kể ở ngôi thứ nhất có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung cốt truyện? - Hstl- Gvkl:.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> Sự lựa chọn ngôi kể phù hợp với nội dung tư tưởng của tác phhẩm và tạo thuận lợi để tác giả miêu tả thể hiện thế giới nội tâm, cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật. Truyện viết về chiến tranh cố nhiên những chi tiết, những sự việc về bom đạn, chiến đấu, hi sinh nhưng chủ yếu vẫn hướng về nội tâm, làm hiện lên vẻ đẹp tâm hồn của con người trong chiến tranh. ? Câu chuyện kể về ai? Họ là những con người ntn? - Hstl- Gvkl: Câu chuyện kể về ba cô gái thanh niên xung phong làm công tác phá bom mìn trên tuyến đường Trường Sơn thời kháng chiến Chống Mỹ. ? Theo em ba cô gái thanh niên này có những nét chung nào? Em hãy tìm những chi tiết diễn tả điều ấy? - Hstl- Gvkl: Họ là những cô gái còn rất trẻ, sống và làm việc trên cao điểm, nơi trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn. Công việc của họ rất nguy hiểm đó là đo khối lượng đất đá mà bom mĩ phá, đánh dấu những quả bom chưa nổ và thậm chí là phá những quả bom đó. Công việc đó đòi hỏi phải có sự dũng cảm, hết sức bình tĩnh. Cả ba cô đều dễ xúc động, nhiều ước mơ và hay mơ mộng, dễ vui và cũng dễ trầm tư. ? Em hãy chỉ ra những nét riêng đặc trưng của ba cô gái? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: Tiết 142 ? Với nhân vật Phương Định đã được tác giả miêu tả ntn? Em hãy phân tích nhân vật đó? - Hstl- Gvkl: Phương Định là người luôn sống với những kỉ niệm vô tư bên mẹ. Nó vừa là niềm khao khát và cũng dễ làm dịu tâm hồn trong chiến trường. Phương Định cũng là một cô gái nhạy cảm, hồn nhiên, hay mơ mộng và thích hát. Cô cũng như những đồng đội trong tổ trinh sát, cô yêu những người chiến sĩ ngày đêm cô gặp trên trọng điểm của con đường vào mặt trận. ? Tác giả đã miêu tả Phương Định ntn trong lần phá bom mìn?. 1/ Giới thiệu chung về ba nhân vật:. + Nét chung: - Còn rất trẻ, sống trên cao điểm. - Làm việc trong tổ trinh sát, cùng phá bom mìn. - Bình tĩnh và dũng cảm trong công việc - Dễ xúc động, có nhiều ước mơ và dễ xúc động. + Nét riêng: - Phương Định: hồn nhiên, mơ mộng. - Chị Thao:dũng cảm nhưng sợ máu và vắt. - Nho: nhỏ nhắn, im lặng  Rất đáng yêu. 2/ Nhân vật Phương Định: - Luôn sống vui vẻ với kỉ niệm thời thiếu nữ bên người mẹ. - Nhạy cảm, hồn nhiên và hay mơ mộng - Yêu thương đồng đội và bạn bè..

<span class='text_page_counter'>(258)</span> - Hstl- Gvkl: Công việc phá bom đã trở thành quen thuộc nhưng mỗi lần như thế vẫn là một thử thách với thần kinh cho đến giác quan (cảm giác). Cô luôn nghĩ rằng: Các anh cao xạ đang dõi theo từng bước đi, động tác, cử chỉ của cô để rồi lòng dũng cảm của cô như được kích thích bởi lòng tự trọng. ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả về nhân vật Phương Định? - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. - Dũng cảm trong công việc. - Có lòng tự trọng cao trong việc làm..  Con người với thế giới nội tâm phong phú, trong sáng, cao đẹp và đáng kính. 3/ Nghệ thuật:. ? Em hãy nêu nhận xét về nghệ thuật tác giả sử dụng trong truỵện? - Kể theo ngôi thứ nhất - Hstl- Gvkl: - Miêu tả thế giới nội tâm nhân Truyện được trần thuật từ ngôi kể thứ nhất cũng vật. là nhân vật chính. Cách tạo điều kiện để tác giả tập trung miêu tả thế giới nội tâm của nhân vật và tạo ra một điểm nhìn phù hợp để miêu tả hiện thực cuộc chiến đấu, ở một trọng điểm trên tuyến - Giọng tự nhiên, lời kể ngắn đường trường sơn. gọn lúc nhanh, lúc chậm Giọng điệu ngôn ngữ tự nhiên, gần với khẩu ngữ, trẻ và có chất nữ tính, lời kể thường dùng câu ngắn gọn, nhịp nhanh tạo không khí khẩn trương trong hoàn cảnh chiến tranh. ? Em có suy nghĩ gì về thế hệ trẻ Việt Nam thời kháng chiến Chống Mĩ? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Gvkl và liên hệ với những tác phẩm khác cùng thời như: bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật. Hđ3: Thực hiện phần tổng kết. * Ghi nhớ: sgk/ 122. - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 122 III/ Luyện tập: Hđ4: Thực hiện phần luyện tập. - Tóm tắt truyện - Gv cho hs tóm tắt truyện - Gv nhận xét chung 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Nêu những nét chung và nét riêng về ba cô gái thanh niên xung phong? - Nhận xét của em về Phương Định? - Nghệ thuật xây dựng truyện? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài chương trình địa phương (phần tập làm văn) Chú ý một số hiện tượng xảy ra ở địa phương em.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> Tiết 143. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tập làm văn). A/ Mục tiêu cần đạt: - Suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương mình. - Trình bày được những suy nghĩ đó dưới dạng bài nghị luận. - Có những kiến nghị của bản thân với chính quyền địa phương dưới các hình thức trình bày thích hợp như tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ:? -Cách làm bài nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống xã hội? 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv nêu lại yêu cầu của đề bài ở tuần 20 (tiết I/ Luyện tập: 101) và ghi đề bài lên bảng. - Nêu ý kiến riêng của bản Hđ2: Hs yêu cầu hs đọc lại bài viết của mình- đã thân dưới dạng nghị luận về chuẩn bị ở nhà. một sự việc, hiện tượng đời - Gv nhận xét bài viết của hs về cách dùng từ, đặt sống ở địa phương em. câu, cách nêu sự việc, hiện tượng đời sống ở địa Đề: Giới thiệu về một tệ nạn xã phương mình. hội đang xảy ra ở địa phương ? Từ những vấn đề đã nêu em có ý kiến gì và rút em ra bài học nào cho bản thân? Dàn bài: - Hs có nhiều cách nêu ý kiến khác nhau và gv MB: -Giới thiệu chung về tệ củng cố lại một cách có hệ thống các ý kiến đó và nạn xã hội đó. yêu cầu hs nêu được bài học cho chính bản thân TB: - Nêu ra một tệ nạn xã hội mình. cụ thể. - Tệ nạn diễn ra ở đâu? Như thế nào? - Nguyên nhân? - Địa phương em cần làm gì? - Bản thân hs suy nghĩ gì? KB:- Cảm nghĩ chung. -Nhận xét đánh giá 4/Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Viết đoạn văn theo đề bài trên? 5/ Dặn dò: Gv dặn học bài -Chuẩn bị bài Trả bài tập l àm văn số 7..

<span class='text_page_counter'>(260)</span> Tiết 144. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 7. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: - Nhận biết yêu cầu của đề bài. - Tìm được ý cần diễn đạt. - Nhận biết lỗi viết bài, có ý thức sửa lỗi bài viết. - Nắm vững hơn về bài viết văn nghị luận về bài thơ- đoạn thơ. B/ Các bước lên lớp. 1- Ổn định lớp học 2- Tiến trình trả bài Hđ1: gv cho hs nhắc lại đề bài viết số 7 và gv ghi lên bảng. Đề bài: Em hãy phân tích và nêu cảm nhận của mình về bài thơ Đồng chí của Chính Hữu. Hđ2: Gv cho hs tìm hiểu đề, tìm ý- gv nêu đáp án tiết 134, 135. Hđ3: Gv nhận xét bài làm của hs + Ưu điểm: - Đa số bài viết đủ 3 phần - Hs hiểu đề, biết cách làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. - Có nêu được luận điểm + Khuyết điểm: - Cách lập luận các ý chưa chặt chẻ. - Sự liên kết các câu còn ít. - Còn nhiều lỗi chính tả Hđ4: Gv phát bài cho hs và cho hs đọc lại bài viết của mình. đồng thời cho hs sửa lỗi bài viết 3/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Biên bản. - Đọc trước thể loại biên bản - Nêu đặc điểm của biên bản.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> Tiết 145:. BIÊN BẢN. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs hiểu được mục đích văn bản biên bản và liệt kê được các biên bản thường gặp hàng ngày. - Hiểu được nội dung và hình thức trình bày một biên bản. - Viết được một biên bản sự vụ hay hội nghị. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của hs 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng: Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. Bước1: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản. I/ Đặc điểm của biên bản: - Gv gọi hs đọc 2 văn bản trong sgk Ví dụ: sgk ? Biên bản được viết ra để làm gì? Ghi lại sự việc ntn? - Hstl- Gvkl: - Ghi lại các sự việc pháp lí Viết biên bản là để ghi lại các sự vật, sự việc pháp vừa hoặc đang mới xảy ra. lí đang hoặc vừa mới xảy ra nhằm làm căn cứ cho quyết định xử lí. ? Biên bản có nội dung và hình thức ntn? - Nội dung ghi chép phải trung - Hstl- Gvkl: thực, chính xác và đầy đủ. Nội dung của biên bản phải ghi chép một cách - Hình thức có ba phần. trung thực, chính xác và đầy đủ về các sự việc. Về hình thức biên bản phải có ba phần là phần đầu, II/ Cách viết biên bản: phần nội dung chính và phần kết. Bước 2: Gv hướng dẫn hs cách viết biên bản. - Gv cho hs thảo luận nhóm về nhận xét của mình cách viết hai biên biên bản trên. - Hs chỉ ra các điểm giống và khác nhau của hai biên bản. + Phần đầu: - Gv cho hs viết một biên bản thường gặp hàng - Quốc ngữ, tiêu đề. ngày. - Thời gian, địa điểm. ? Em hãy chỉ ra các phần của biên bản? - Thành phần tham dự. - Hstl- Gvkl và ghi bảng: + Phần nội dung chính: - Ghi diễn biến và kết quả sự việc. ? Em hiểu biên bản có đặc điểm và hình thức + Phần kết thúc ntn? - Thời gian kết thúc. - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 126. - Ký tên * Ghi nhớ: sgk/ 126 Hđ3: Thực hiện phần luyện tập III/ Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> - Gv cho hs viết biên bản sinh hoạt lớp - Gv nhận xét - Hs đọc đề bài - Hs làm bài - Gv nhận xét. 1- Viết biên bản sinh hoạt lớp 2- Ghi lại phần mở đầu, các mục lớn phần nội dung, phần kết thúc biên bản giới thiệu đội viên ưu tú. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Biên bản là gì? - Có những loại biên bản nào? - Biên bản gồm có những mục nào? Nội dung từng mục? - Lời văn biên bản phải như thế nào? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài Rô- bin- xơn ngoài đảo hoang. + Đọc văn bản và tìm hiểu tác giả, tác phẩm. + Diện mạo của Rô-bin-xơn được khắc hoạ như thế nào? + Cuộc sống của Rô-bin-xơn?.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> Bài 29 Tiết 146 Văn bản:. RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG ( Đ.Đi- phô). A/ Mục tiêu cần đạt: - Qua bức kí hoạ về Rô- bin- xơn giúp ta hình dung cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô- bin- xơn khi một mình ngoài đảo hoang. - Rèn kĩ năng cảm nhận văn học nước ngoài. - GDHS biết vượt qua gian khổ và tinh thần lạc quan trong công việc và trong cuộc sống. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ:? Nêu ý nghĩa của truyện những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê? (Đáp án tiết 142) 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. Bước1: Tìm hiểu sơ lược về tác giả và tác phẩm. - Gv gọi hs đọc chú thích* sgk ? Tác giả là người nước nào? Hoạt động văn học của ông có điều gì đáng chú ý? - Hstl- Gvkl: Đe-ni-ơn Đi- phô là nhà văn lớn của nước Anh ở thế kỷ XVIII. Ông đến với tiểu thuyết khá muộn, khi đã gần 60 tuổi. ? Em hiểu gì về văn bản Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang? - Hstl- Gvkl: Văn bản này được trích từ tiểu thuyết Rô-bin-xơn Cru-xô. Tác phẩm được viết dưới hình thức tự truyện. Bước 2: Gv hướng dẫn hs đọc - hiểu văn bản. - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp. ? Em có nhận xét gì về bức chân dung tự hoạ của Rô- bin-xơn? Bức chân dung đó được sắp xếp ntn? - Hstl- Gvkl: Đó là bức chân dung tự hoạ của nhân vật, chân dung toàn thân, kể cả trang phục. Qua bức chân dung thể hiện việc kể không theo trật tự: mở đầu trang phục trang bịdiện mạo.. Ghi bảng I/ Đọc- chú thích: 1- Tác giả: - Đ.Đi phô ( 1660- 1731), là nhà văn lớn của Anh thế kỉ 18 2- Tác phẩm: - Văn bản trích từ cuốn tiểu thuyết dài Rô- bin- xơn Cruxô của Đ. Đi- phô (1719).. II/ Đọc- hiểu văn bản 1/ Các đường nét bức chân dung tự hoạ Rô- bin- xơn - Chân dung tự hoạ toàn thân.  Kể không theo trật tự của văn tự sự. 2/ Diện mạo của Rô- bin-xơn.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> ? Theo em diện mạo của Rô-bin-xơn được tác giả miêu tả ntn? - Da dẻ đen cháy. - Hstl- Gvkl: Thoáng qua vài nét về nước da trên bộ mặt thì ta - Râu mép to cứng thấy dung lượng tự sự chiếm ít. Bộ ria mép to tướng có thể làm móc treo mũ. ? Để khắc hoạ đến diện mạo tác giả đã đề cập - Trang phục lỉnh kỉnh. đến vấn đề gì? - Trang bị đơn giản. - Hstl- Gvkl:  Diện mạo kì quặc Tác giả đề cập đến những trang phục và trang bị 3/ Cuộc sống của rô-bin-xơn của Rô- bin-xơn để làm tăng lên bức chân dung sau chân dung của nhân vật. Đó là cách ăn mặc và đồ lỉnh kỉnh mang bên mình. - Sống một mình trên đảo ? Qua bức chân dung đó ta hiểu được cuộc sống hoang. của nhân vật ntn? - Tất cả mọi sinh hoạt đều xuất - Hstl- Gvkl: phát từ những con dê rừng. Rô- bin- xơn khi bị đắm tàu đã trôi vào một đảo  Cuộc sống đầy khó khăn gian hoang, nên ông đã sống ở đó một mình suốt thời khổ. gian dài, tất cả mọi sinh hoạt đều từ những con dê rừng. Nhân vật đã giữ được khẩu súng và đạn ghém. nhờ đó mà Rô- bin- xơn duy trì được cuộc sống trong nhiều năm trên đảo hoang. - Rô- bin-xơn không hề than ? Trước cuộc sống khó khăn đó ta thấy Rô- bin- phiền. xơn là người có tinh thần ntn? - Hstl- Gvkl:  Kể chuyện lại rất hài hước Chàng không hề than phiền, mặc cho trang phục  Thể hiện tinh thần lạc quan. của Rô- bin- xơn giống người rừng. Đó lại là một vị chúa tể trị vì quốc đảo của mình. Giọng kể đầy hài hước thể hiện tinh thần lạc quan của chàng. ? Qua câu chuyện này em rút ra được gì cho bài : học của bản thân mình? * Ghi nhớ: sgk/ 130 - Gv cho hs thảo luận nhóm Hđ3: Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 130. Hđ4: Thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs tóm tắt lại văn bản III/ Luyện tập - Gv nhận xét - Tóm tắt văn bản 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. - Diện mạo Rô- bin- xơn được khắc hoạ như thế nào? - Tinh thần của Rô- bin- xơn ngoài đảo hoang? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ Chuẩn bị bài tổng kết ngữ pháp. - Ôn lại kiến thức về từ loại. Tiết 147+ 148:.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> TỔNG KẾT NGỮ PHÁP A/ Mục tiêu cần đạt: - Hệ thống hoá kiến thức đã học trong chương trình trung học cơ sở - Hệ thống hóa kiến thức theo các bài tập cụ thể. - Rèn kĩ năng hệ thống hoá bài học B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Tiến trình day- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv hướng dẫn hs hệ thống hoá lại về từ loại: DT-ĐT-TT. Bước1: Cho hs nhắc lại khái niệm về DT-ĐT-TT. Bước2: Cho hs thực hiện các bài tập trong sgk Bài tập1: Xác định từ loại - Gv gọi 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở bài tập. - Gv gọi hs nhận xét- gvkl và ghi bảng:. Bài tập 2: Điền từ và xác định từ loại. - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. Ghi bảng A/ Từ loại I/ Danh từ, động từ, tính từ: Bài tập1: Xác định từ loại - Danh từ: lần, làng, lăng. - Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập - Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng. Bài tập 2: Điền từ và xác định từ loại. - Đứng sau (a) là danh từ. - Đứng sau (b) là động từ. - Đứng sau (c) là tính từ. Bài tập 3: Xác định vị trí từ Bài tập 3: Xác định vị trí từ loại trong câu loại trong câu Bài tập 4: Điền từ loại vào Bài tập 4: - Gv cho hs dựa vào kết quả của các bảng. bài tập trước để tự điền vào mẫu trong sgk. Bài tập5: Xác định từ loại và cách dùng từ loại Bài tập 5: Xác định từ loại và - Gv cho hs làm vào vở bài tập. cách dùng từ loại a, Tròn (TT) dùng như động từ. b, Lí tưởng (DT) dùng như tính từ. c, Băn khoăn (TT) dùng như Hđ2: Thực hiện phần các từ loại khác danh từ. Bài tập1: Điền từ II/ Các từ loại khác - Gv gọi 1 hs làm bài tập trên bảng- Cả lớp thực Bài tập1: Điền từ hiện vào vở bài tập. - Gv cho hs nhận xét sau đó kết luận và ghi bảng:.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> - Số từ: ba, năm. - Đại từ: tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy nhiêu. - Lượng từ: những. - Chỉ từ: ấy, đâu. - Phó từ: đã, mới, đã, đang. - Quan hệ từ: ở, của, nhưng, như. - Trợ từ: chỉ, cả, ngay. - Tình thái từ: hả. - Thán từ: trời ơi. Tiết 148 Hđ3: Thực hiện ôn luyện phần cụm từ. Bước1: Gv cung cấp cho hs mô hình về cụm từ Bước 2: Gv hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong sgk Bài tập1: Tìm phần trung tâm của cụm danh từ. ? Dựa vào mô hình trên em hãy xác định phần trung tâm của cụm danh từ? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: ? Dấu hiệu nào giúp em nhận biét phần trung tâm của cụm danh từ? - Hstl- Gvkl: Vì đứng trước những từ đó là những từ: những, một, một.. B/ Cụm từ: Bài tập1:Tìm phần trung tâm của cụm danh từ. a, Nhân cách, ảnh hưởng, lối sống. b, Ngày. c, Tiếng (cười nói)  trước những từ đó có các từ: những, một, một Bài tập 2: Tìm phần trung tâm của cụm động từ Bài tập 2: Tìm phần trung tâm của cụm động từ a, Đến, chạy, ôm. b, Lên  Dấu hiệu nhận biết: Có các từ đã, sẽ, vừa, rất đứng ở trước. Bài tập 3: Tìm phần trung tâm của cụm từ in đậm. Bài tập 3: Tìm phần trung tâm của cụm từ in đậm a, Việt Nam, bình dị, Việt Nam, Phương Đông, mới, hiện đại. b, Phức tạp, phong phú, sâu sắc. 4/ Củng cố: Củng cố nội dung tiết tổng kết. - Nhắc lại khái niệm về động từ, danh từ, tính từ. - Danh từ đứng sau những từ nào? - Động từ đứng sau những từ nào? - Tính từ đứng sau những từ nào? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> - Chuẩn bị bài luyện tập viết biên bản. + Ôn lại phần lí thuyết + Luyện tập viết biên bản Hội nghị trao đổi học tập môn Ngữ văn. Tiết 149:. LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> A/ Mục tiêu cần đạt: - Ôn lại phần lý thuyết đã học về đặc điểm và cách viết biên bản. - Rèn kĩ năng viết biên bản hội nghị và biên bản sự vụ thông thường. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ:? Biên bản có đặc điểm ntn? Nêu cách viết biên bản? (Đáp án tiết 145) 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiêu bài- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs cách luyện tập viết biên bản. Bước1: Gv hướng dẫn hs ôn lại phần lý thuyết về đặc điểm và cách viết biên bản. Bước 2: Gv hướng dẫn hs viết biên bản hội nghị. ? Em hãy viết biên bản hội nghị về việc trao đổi kinh nghiệm học tập môn ngữ văn? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. Ghi bảng I/ Ôn tập lý thuyết. II/ Luyện viết biên bản: 1/ Biên bản hội nghị về việc trao đổi kinh nghiệm học tập môn ngữ văn. + Phần đầu: - Quốc ngữ, tiêu đề. - Thời gian, địa điểm. - Thành phần tham dự + Phần nội dung chính Diễn biến kết quả của hội nghị. - Cô Lan khai mạc nêu yêu cầu và nội dung hội nghị Bước 3: Gv hướng dẫn hs viết biên bản bàn giao - Bạn Huệ lớp trưởng báo cáo trực tuần tình hình học tập môn Ngữ văn - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Kinh nghiệm của Thu Nga - Gv cho hs tự ghi vào vở cá nhân - Kinh nghiệm của Thuý Hà - Gv kiểm tra việc thực hiện của cá nhân hs. - Cô Lan hướng dẫn lớp thảo - Gv uốn nắn, sửa lỗi bài viết của các em. luận về kinh nghiệm học tập của hai bạn - Cô Lan tổng kết + Phần kết thúc - Thời gian kết thúc. - Thủ tục kí xác nhận Gv chia lớp ra thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm một 2/ Biên bản bàn giao trực đề tuần - Hs viết biên bản theo nhóm và cử đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung - Gv nhận xét chung.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. - Yêu cầu khi viết biên bản? - Các vấn đề cần có trong biên bản? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài - Chuẩn bị bài hợp đồng. + Nêu đặc điểm của hợp đồng? + Cách làm hợp đồng? + Làm các bài tập SGK. Tiết 150:. HỢP ĐỒNG.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> A/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được đặc điểm, mục đích và tác dụng của hợp đồng. - Viết được một hợp đồng đơn giản. - GDHS ý thức cẩn thận trong khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng và được thảo thuận kí kết. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện nội dung bài học Bước1: Tìm hiểu đặc điểm của hợp đồng - Gv cho hs đọc thầm hợp đồng trong sgk ? Theo em hợp đồng là loại văn bản ntn? tại sao phải có hợp đồng? - Hstl- Gvkl: Hợp đồng là loại văn bản pháp lí. Đó là cơ sở cho việc thi công công việc sau này. ? Hợp đồng thường ghi lại những nội dung chủ yếu nào? - Hstl- Gvkl: Ghi lại những điều hai bên đã thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi. ? Hợp đồng cần dảm bảo ntn về mặt nội dung và hình thức? - Hstl- Gvkl: Về nội dung: Phải nêu đầy đủ các điều ước về trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi. Về hình thức: Phải đảm bảo ba phần là phần đầu, phần nội dung chính và phần cuối. Bước 2: Gv hướng dẫn hs cách thức làm hợp đồng. ? Hợp đồng cần diễn đạt được nội dung ntn và được sắp xếp ra sao? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Hstl- Gvkl: ? Cách thức trình bày một hợp đồng ntn? - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. Ghi bảng I/ Đặc điểm của hợp đồng - Là văn bản pháp kí làm cơ sở cho việc thi công công việc. - Ghi lại những thoả thuận của hai bên (nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn) - Hợp đồng có ba phần: mở đầu, nội dung chính và phần cuối.. II/ Cách làm hợp đồng + Phần đầu: - Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng. - Thời gian, địa điểm. - Họ tên, địa chỉ, chức vụ của các bên kí hợp đồng. + Phần nội dung chính - Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất. + Phần cuối.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> - Chữ kí, chức vụ, họ tên của đại diện các bên kí hợp đồng. - Xác nhận bằng dấu của cơ quan (nếu có). ? Em hiểu hợp đồng có đặc điểm và cách thức ntn? - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 138. Hđ3: Thực hiện phần luyện tập Bước1: Gv chép đề lên bảng:. * Ghi nhớ: sgk/ 138 III/ Luyện tập Đề 1: Viết hợp đồng đề nghị cấp trên cho phép sửa chữa, hiện đại hoá các phòng học. Đề 2: Viết hợp đồng về việc cho thuê nhà ở.. Bước 2: Gv chia lớp làm các nhóm học tập. - Nhóm1,2 thực hiện đề 1.(Nhóm1 đại diện bên a, nhóm 2 đại diện bên b) - Nhóm 3, 4 thực hiện đề 2. (Nhóm3 đại diện bên a, nhóm 4 đại diện bên b) Bước 3: Yêu cầu các nhóm thực hiện bài tập. Bước 4: Gv cho hs trình bày bài làm của nhóm mình, các nhóm khác góp ý. Bước 5: Gv nhận xét và kết luận 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Hợp đồng là gì? - Hợp đồng gồm những mục nào? - Lời văn của hợp đồng? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài bố của Xi- mông. + Đọc văn bản và tìm hiểu tác giả, tác phẩm. + Diễn biến tâm trạng của Xi-Mông? + Nhân vật Phi- Lip? + Nhân vật Blăng- Sốt?. Bài 30 Tiết 151 Văn bản:. BỐ CỦA XI- MÔNG.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> (G. đơ Mô-pa- xăng) A/ Mục tiêu cần đạt: - Nắm được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của ba nhân vật chính trong đoạn trích của truyện. - Rèn luyện kĩ năng phân tích nhân vật qua diễn biến tâm trạng theo mạch cốt truyện. - GDHS bồi dưỡng lòng yêu thương bạn bè và mở rộng ra đó là tình yêu thương con người. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu đặc điểm và mục đích của việc viết văn bản hợp đồng? (Đáp án tiết 150) 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học Bước1: Tìm hiểu về tác giả và tác phẩm một cách sơ lược. - Gv gọi hs đọc chú thích trong sgk. - Gv: Cha ông thuộc dòng dõi quý tộc đã sa sút khi chiến tranh Pháp- Phổ bùng nổ. Ông nhập ngũ, sau chiến tranh ông lên Pa- Ri kiếm sống, ông làm việc ở Bộ Hải quân và Bộ Giáo dục. Những năm cuối đời ông có dấu hiệu bị thần kinh. Đầu năm 1892 ông dùng dao tự sát nhưng không chết. Sau đó ông phát điên hẳn đưa vào bệnh viện thần kinh. Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung chính của văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp. ? Em có nhận xét gì về cách kể truyện của nhân vật? Xác định rõ ngôi kể và trình tự kể? - Hstl- Gvkl: Chuyện kể ở ngôi thứ ba, theo trình tự thời gian. Câu chuyện đơn giản chỉ có ba nhân vật chính và một số nhân vật phụ. ? Em hãy xác định bố cục của văn bản? - Hs xác định được bố cục của văn bản - Gv gọi hs đọc đoạn từ đầu khóc hoài. ? Em hãy cho biết đoạn văn kể chuyện gì?Vì sao Xi- mông lại ra bờ sông? - Hstl- Gvkl:. Ghi bảng I/ Đọc- chú thích: 1- Tác giả: - Mô pa xăng ( 1850- 1893) là nhà văn Pháp - Tác phẩm của ông phản ánh sâu s sắc xã hội Pháp nữa cuối thế kỉ 19 2- Tác phẩm: - Đây là văn bản được trích trong truyện ngắn “ Bố của Xi- Mông” II/ Đọc- hiểu văn bản. 1/ Nhân vật Xi- mông - Em bị bọn bạn trêu chọc là không có.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> Đoạn văn kể về nỗi đau đớn của Xi- mông vì bị bọn bạn trêu là không có bố. Vì thế Xi- mông ra bờ sông với ý định tự vẫn vì quá đau khổ, quá tuyệt vọng chỉ vì không có bố. ? Nỗi đau khổ của Xi- mông thể hiện qua những chi tiết nào? - Hstl- Gvkl: Nỗi đau đớn thể hiện qua những giọt nước mắt của em. Đồng thời còn biểu hiện ở cách nói không nên lời và bị ngắt quãng, hoặc lặp đi, lặp lại. ? Những điều gì đã làm cho em quên đi ý định tử tự? - Hstl- Gvkl: Xi- mông là đứa trẻ mới khoảng 7, 8 tuổi nên tình cảm của nó vẫn rất hời hợt và dễ phân tán. Ra bờ sông trước cảnh đẹp: trời ấm, nước lấp lánh như gương, chú nhái con nhảy dưới chân… đã cuốn hút em khiến em quên đi những chuyện đâu buồn và muốn ngủ, muốn chơi đùa. - Gv gọi hs đọc đoạn "bỗng một bàn tay bỏ đi rất nhanh" ? Khi gặp bác Phi- líp ở bờ sông Xi- mông tỏ thái độ ntn? - Hstl- Gvkl: Em cảm thấy vui hơn và có thái độ muốn gửi gắm những nỗi niềm của mình tới bác Phi- líp. ? Câu trả lời nghẹn ngào trong tiếng khóc cố kìm nén chứng tỏ tâm trạng của Xi- mông lúc này ta thấy ntn? - Hstl- Gvkl: Tình cờ Xi- mông gặp được bác thợ rèn nhân hậu, Xi- mông trút được nỗi lòng đau khổ ngây thơ của mình. Hình ảnh cậu bé xanh xao, mắt đẫm lệ trả lời trong tiếng nấc nghẹn ngào thể hiện sự tuỵệt vọng của em. ? Nhưng tại sao khi về đến nhà gặp mẹ Ximông lại oà khóc? - Hstl- Gvkl: Gặp mẹ vẫn với nỗi đau không có bố như bùng lên và vỡ ra trong lòng Xi- mông ? Những câu nói, câu hỏi của Xi- mông với bác Phi- líp ngay sau đó đã nói lên điều gì? - Hstl- Gvkl: Ý nghĩ muốn bác Phi- líp làm bố mình chợt loé lên trong cái đầu ngây thơ và mong ước mảnh. bố . - Đau khổ, tuyệt vọng và định ra sông tự tử. - Em khóc một mình.. - Gặp bác Phi- líp và trút được nỗi đau khổ.. - Em muốn bác Phi- líp làm bố mình, được bác đồng ý và lập tức hết buồn.. - Hôm sau đến trường em chủ động quát vào bọn bạn.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> liệt của nó. Câu hỏi"bác có muốn làm bố cháu không?" nghe thật buồn cười và đau lòng. Câu nói đó xuất phát từ khát khao bằng giá nào cũng phải có một người bố, dù bất ngờ nhưng rất phù hợp với tâm trạng của Xi- mông lúc này. ? Ngày hôm sau khi đến lớp tâm trạng của Ximông ntn trước những lời trêu chọc của bạn bè? - Hstl- Gvkl: Hôm nay khác hẳn, em chủ động quát vào mặt chúng những lời mắng như ném một hòn đá: bố tao ấy à, bố tao tên là Phi-líp. Điều đó thể hiện rõ niềm kiêu hãmh và tự hào không giấu giếm. ? Qua phân tích em hãy cho biết tâm trạng của Xi- mông đã được tác giả diễn tả bằng biện pháp nghệ thuật nào? Ta thấy Xi- mông là cậu bé ra sao? - Hstl- Gvkl và ghi bảng:.  Xi- mông là cậu bé đáng thương, có hoàn cảnh gia đình bất hạnh, nhưng em đã gặp được người bố chân chính đem lại cho em sức mạnh để sống, để học tập 2/ Nhân vật chị Blăng- sốt. - Người cao lớn, xanh xao, nghiêm nghị. - Bị một thời lầm lỡ.. - Có tình thương yêu con vô bờ. - gv gọi hs đọc đoạn còn lại của truyện. ? Theo em chị Blăng- sốt có phải là người phụ nữ xấu không? Qua cái nhìn của bác Phi- líp về chị ta hiểu được gì về chị? - Hstl- Gvkl: Chị là người cao lớn, xanh xao đứng nghiêm nghị trước cửa nhà như cấm tất cả mọi đàn ông bước qua cửa ngôi nhà mà chị đang ở. Bởi chị đã bị một kẻ đàn ông lừa dối chị. ? Thái độ và tình cảm của chị khi bác Phi- líp đưa Xi- mông về nhà ta thấy thế nào? Qua đó ta hiểu gì về người phụ nữ này? - Hstl- Gvkl: Chị ôm con vào lòng, đôi gò má bừng lên tê tái đến tận xương tuỷ, nước mắt lã chả tuôn rơi trước câu hỏi ngây thơ của đứa con"bác có muốn làm bố cháu không"thì chị lặng ngắt quằn quại dựa vào tường hai tay ôm ngực. Chị là người phụ nữ đức hạnh, bị lừa dối. ? Bác Phi- líp có tình cảm với nhân vật này không? Vì sao? - Hstl- Gvkl: Bác là người yêu lao động, lương thiện yêu.  Chị là người phụ nữ đức hạnh, bị lừa dối nên luuôn có những nỗi đau khổ của riêng mình. 3/ Bác Phi- líp - Người lương thiện, yêu nghề, yêu trẻ con và rất nhân hậu. - Nhận làm bố của Xi- mông..  Biết thương yêu và đồng cảm với những người gặp đau khổ.

<span class='text_page_counter'>(275)</span> nghề, nhân hậu và giản dị. Chính vì thế mà bác chú ý đến vẻ đau khổ của Xi- mông, đưa em về nhà và an ủi em. ? Tại sao bác đột nhiên rụt rè, ấp úng khi nói với chị Blăng- sốt? - Hstl- Gvkl: Đứng trước chị Blăng- sốt đột nhiên bác rụt rè, ấp úng, nể trọng, bác nhận lời Xi- mông phần vì thương Xi- mông, phần vì cảm mến chị Blăngsốt. mà cơ bản là muốn bù đắp lại những mất mát của hai mẹ con người phụ nữ bất hạnh. Hđ3: Thực hiện phần tổng kết - Gv cho hs đọc ghi nhớ sgk/ 144 * Ghi nhớ: sgk/ 144 C/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Nhận xét của em về Xi- Mông? - Chị Blăng- Sốt là người như thế nào? - Tại sao chú Phi-Lip nhận làm bố Xi-Mông? D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài học ghi nhớ - Chuẩn bị bài Ôn tập về truyện. + Lập bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Vn từ HKI- HKII + Trả lời câu hỏi SGK. Tiết 152:. ÔN TẬP VỀ TRUYỆN. A/ Mục tiêu cần đạt: - Ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại đã học trong chương trình ngữ văn 9..

<span class='text_page_counter'>(276)</span> - Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện: trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện và tình huống. - Rèn luyện kỉ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Tiến trình dạy- học tiết ôn tập Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv cho hs lập bảng thống kê các tác phẩm truyện Việt Nam đã học trong chương trình lớp 9. 1/ Thống kê các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam. - Gv kể bảng- yêu cầu hs điền đúng nội dung. T. T 1. 2. 3. 4. 5. Tên tác phẩm Làng. Tác giả. Năm sáng Tóm tắt nội dung tác Kim Lân 1948 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin làng theo giặc. Truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân. Lặng lẽ sa Nguyễn 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô pa Thành Long kĩ sư trẻ với anh thanh niên làm công tác khí tượng thuỷ văn kiêm vật lí địa cầu trên đỉnh núi cao của Sa Pa. Qua đó ca ngợi những người lao động thầm lặngcó cách sống đẹp cống hiến hết sức mình cho đất nước. Chiếc lược Nguyễn 1966 Câu chuyện éo le và cảm động về hai ngà Quang Sáng cha con ông sáu trong lần ông sáu về thăm nhà và ở khu căn cứ. qua đó ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh. Bến quê Nguyễn 1985 Qua những cảm xúc và suy ngẫm về Minh Châu nhân vật Nhĩ lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị gần gũi của gia đình và quê hương. Những Lê Minh 1971 Cuộc sống chiến đấu của ba cô gái ngôi sao Khuê thanh niên xung phong trên một cao xa xôi điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm Chống Mỹ cứu nước. Truyện làm nỗi bật tâm hồn trong sáng, mơ mộng, và tinh thần chiến đấu dũng cảm của thanh niên xung phong thời bấy giờ nhưng lại rất hồn nhiên và.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> lạc quan. 2/ Hình ảnh đất nước và con người Việt Nam qua các tác phẩm truyện hiện đại. T. T 1. Truyện (Tác giả) Làng (Kim Lân). Thời kỳ Hình ảnh đất nước và con người Việt Nam sáng tác 1948 - Kháng chiến chống Pháp (1946-1954) - Ông Hai là người yêu làng, yêu nước, trung thành với kháng chiến, với Cụ Hồ. 2 Lặng lẽ sa pa 1970 - Kháng chiến Chống Mĩ và xây dựng chủ (Nguyễn Thành (1954-1975) nghĩa xã hội ở Miền Bắc. Long) - Anh thanh niên khiêm tốn, thầm lặng, giàu ước mơ và làm việc để cống hiến cho đất nước. 3 Chiếc lược ngà 1966 - Kháng chiến Chống Mĩ và giải phóng Miền (Nguyễn Quang (1954-1975) Nam. Sáng) - Ông Sáu: Tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh chiến tranh éo le, xa cách. - Bé Thu: Tình cha con nồng nàn, cứng cỏi và thắm thiết, trong sáng, mãnh liệt. 4 những ngôi sao 1971 - Kháng chiến Chống Mĩ, bảo vệ Miền Bắc, xa xôi (Lê Minh (1965-1975) giải phóng Miền Nam. Khuê) - Ba cô thanh niên dũng cảm, lãng mạn, hồn nhiên, lạc quan ở cao điểm trên tuyến đường Trường Sơn. 5 Bến quê 1985 - Thời kì đất nước thống nhất, bắt đầu phong (Nguyễn Minh (sau 1975) trào đổi mới. Châu) - Những suy nghĩ và trải nghiệm của Nhĩ về cuộc đời và quê hương. 3/ Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật ấn tượng và sâu sắc nhất đối với em - Gv cho hs tự suy nghĩ và trả lời. 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài ôn tập. - Nêu suy nghĩ của em về những tác phẩm truyện hiện đại? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài - Chuẩn bị bài tổng kết ngữ pháp (tiếp theo). + Làm các bài tập sgk. Tiết 153+154 :. TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (Tiếp theo) A/ Mục tiêu cần đạt: - Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức về ngữ pháp đã học: thành phần câu và các kiểu câu. - Rèn luyện kĩ năng xác định thành phần câu, viết câu và sửa lỗi câu..

<span class='text_page_counter'>(278)</span> B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Bài cũ: - Thế nào là danh từ, động từ, tính từ? Cho VD? 3- Tiến trình dạy- học tiết tổng kết Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện bài ôn tập Bước1: Ôn tập về thành phần câu. - Gv cho hs nhắc lại thành phần chính và thành phần phụ của câu ( CN-VN- TrN- khởi ngữ) - Gv cho hs nêu dấu hiệu nhận biết thành phần chính và thành phần phụ của câu. - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk ? Em hãy phân tích các thành phần trong câu? - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. Ghi bảng: C Thành Phần câu I/ Thành phần chính và thành phần phụ: CN-VN (thành Phần chính) - TrN - Khởi ngữ (thành phần phụ) Bài tập2: Xác định thành phần câu a, Đôi càng tôi(CN)mẫn bóng(VN). b, Sau…lòng tôi(TrN), mấy người…cũ(Cn) đến….lớp(Vn) c, còn…tráng bạc(KhN), nó(CN) vẫn là…độc ác(VN). II/ Thành phần biệt lập Bài tập1: Các thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán, phụ chú, gọi đáp. Bài tập 2:. Bước 2: Ôn tập về thành phần biệt lập ? Em hãy kể tên các thành phần biệt lập? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk ? Em hãy xác định các từ in đậm thuộc thành phần biệt lập nào? a, Có lẽ (Tình thái) - Hstl- Gvkl và ghi bảng: b, Ngẫm ra (Tình thái) c, Dừa xiêm…( Phụ chú) d, Bẩm (Gọi đáp), Có lẽ (Tình thái) e, Ơi (Gọi đáp) D/ Các kiểu câu: Hđ3: Ôn tập về các kiểu câu. I/ Câu đơn Bước1: Ôn tập về câu đơn - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk. Bài tập1: ? Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong a, Nhưng nghệ sĩ (CN) không các câu đơn? những…(VN) - Hstl- Gvkl và ghi bảng: b, Lời gửi…nhân loại(CN) phức - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk. tạp… hơn(VN) c, Nghệ thuật (CN) là tiếng… cảm(VN) Bài tập 2: Tìm câu đơn đặc biệt ? Em hãy chỉ ra các câu đặc biệt trong bài tập?. a,- Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. - Hstl- Gvkl và ghi bảng: - Tiếng mụ chủ..

<span class='text_page_counter'>(279)</span> b,- Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi. c,- Những ngọn điện… thần tiên - Hoa trong công viên. - Những quả bóng…góc phố. - Tiếng rao…trên đầu. - Chao ôi có thể…cái đó. II/ Câu ghép Bước 2: Ôn tập về câu ghép. - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk. ? Em hãy tìm các câu ghép trong bài tập? - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. Bài tập1: Tìm câu ghép và xác định quan hệ về ngữ nghĩa. a, Anh gửi…xung quanh (quan hệ bổ sung) b, Nhưng vì…nho bị choáng (quan hệ nguyên nhân) c, Ông lão vừa nói…hả hê cả lòng (quan hệ bổ sung) d, Còn nhà hoạ sĩ… kì lạ(quan hệ nguyên nhân) e, Để cô gái…cô gái.(quan hệ mục đích. - Gv gọi hs đọc bài tập3 trong sgk. Bài tập 3: Xác định quan hệ về ngữ ? Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các nghĩa của các vế câu vế câu. a, Quan hệ tương phản. - Hstl- Gvkl và ghi bảng: b, Quan hệ bổ sung. c, Quan hệ điều kiện- giả thiết. III/ Biến đổi câu Bước 3: Ôn tập về biến đổi câu. - Gv gọi hs đọc đoạn trích trong sgk. ? Em hãy tìm câu rút gọn trong đoạn trích? - Hstl- Gvkl và ghi bảng.. Bài tập1: Xác định câu rút gọn - Quen rồi. - Ngày nào ít ba lần. Bài tập 2: Xác định hiện tượng tách câu và nêu mục đích:. - Gv gọi hs đọc bài tập 2 trong sgk. ? Em hãy xác định hiện tượng tách câu và nêu mục đích? - Tách ra thành câu độc lập bộ phận - Hstl- Gvkl và ghi bảng: trước của câu. - Nhằm nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách. Bài tập 3: Biến đổi câu thành câu - Gv gọi hs đọc bài tập 3 và yêu Cầu hs biến bị động. đổi thành câu bị động. a, Đồ gốm được người thợ thủ công Việt Nam làm ra khá sớm. b, Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc tại khúc sông này. c, Những ngôi đền ấy … trước..

<span class='text_page_counter'>(280)</span> IV/ Những kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp khác nhau Bước 4: Ôn tập về những kiểu câu ứng với Bài tập1: Câu nghi vấn dùng để mục đích giao tiếp. hỏi. Bài tập 2: a, Ở nhà…nhá. Đừng đi đâu đấy  Dùng để ra lệnh. b, Thì má cứ kêu đi (yêu cầu) Vô ăn cơm(dùng để mời mọc) 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của câu? - Thành phần biệt lập gồm những thành phần nào? - Có những kiểu câu nào? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài - Chuẩn bị bài kiểm tra văn phần truyện. Xem lại các tác phẩm truyện?. Tiết 155:. KIỂM TRA PHẦN TRUYỆN. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs tự kiểm tra và đánh giá việc lĩnh hội kiến thức về tác phẩm truyện trong chương trình ngữ văn lớp9. - Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ có chủ định để vận dụng vào quá trình làm bài. - GDHS ý thức tự giác trong làm bài kiểm tra. B/ Các bước lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> 1- Ổn định lớp học 2- Tiến trình kiểm tra Hđ1: Gv chép đề bài lên bảng Hđ2: Gv giám sát hs làm bài. Hđ3: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. C/ Phần đề bài và đáp án 1/ Đề bài: Câu1: Em hãy nêu diễn biến tâm trạng của ông Hai trong tác phẩm làng của Kim Lân. (3đ) Câu 2: Bài lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long được viết trong thời kì nào? Em hãy giải thích nhan đề của tác phẩm. (2đ) Câu 3: Em hãy phân tích nhân vật Phương Định trong tác phẩm những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê. 3- Hs làm bài 4- Gv thu bài. * Đáp án và biểu điểm Câu 1: (3đ) Hs dựa vào tác phẩm để nêu được diễn biến tâm trạng của ông Hai để làm nổi bật các ý sau: - Trước khi nghe làng theo giặc: Ông luôn có tâm trạng tự hào về làng của ông với sự giàu sang, có phong trào cách mạng.(1đ) - Khi nghe tin làng theo giặc: Ông đau khổ, dằn vặt có phần căm giận làng.(1đ) - Sau khi tin làng theo giặc được cải chính: Ông lại càng hãnh diện hơn.(1đ) Lưu ý: Hs cần phải đưa ra được các dẫn chứng cụ thể. Câu 2: (2đ) Hs nêu được thời gian sáng tác tác phẩm - Thời kháng chiến Chống Mĩ (1970) (1đ) - Nhan đề tác phẩm thể hiện sự làm việc thầm lặng của những con người chỉ biết cống hiến cho đất nước nơi Sa Pa lặng lẽ (1đ) Câu 3: Hs phân tích được nhân vật Phương Định với các ý sau: - Cô gái trẻ yêu đời, mơ mộng, hồn nhiên.(1,5đ) - Yêu bạn bè và đồng đội, giàu cảm xúc(1,5đ) - Dũng cảm trong công việc phá bom mìn.(2đ) Lưu ý: Hs cần phải đưa ra dẫn chứng cụ thể. 5/ Dặn dò: Gv dặn hs chuẩn bị bài Con chó bấc. - Đọc văn bản. - Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. - Tình cảm của Thooc- tơn đối với Bấc? - Tình cảm của Bấc đối với Thooc- tơn? - Tình cảm của tác giả?.

<span class='text_page_counter'>(282)</span> Bài 32 Tiết 156 Văn bản:. CON CHÓ BẤC ( Trích Tiếng gọi nơi hoang dã) ( G. Lân- đơn). A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs cảm nhận được những nét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời của Lânđơn khi viết về những con chó. - Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích nghệ thuật miêu tả nhân vật là những con chó. - GDHS tình yêu thương loài vật..

<span class='text_page_counter'>(283)</span> B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra vở soạn của hs. 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học Bước1: Tìm hiểu về tác giả và tác phẩm. - Gv gọi hs đọc chú thích trong sgk. - Gv yêu cầu hs nêu những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm?. - Gv: Tác giả sinh tại Xan phran xi-cô, thời thơ ấu vất vả, vào đại học say mê chủ nghĩa Mác- Lê Nin. Ghi bảng: I/Đọc- chú thích VB: 1- Tác giả: - Giắc- Lân-đơn (1876-1916), là nhà văn Mĩ - Sớm tiếp cận tư tưởng chủ nghĩa xã hội. 2- Tác phẩm: - Văn bản được trích từ tiểu thuyết “ Tiếng gọi nơi hoang dã” ( 1903) Bước2: Gv hướng dẫn hs đọc- hiểu văn bản II/ Đọc - hiểu văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu- gọi hs 1/ Tình cảm của Thoóc- tơn đọc tiếp. đối với Bấc: ? Theo em cách cư xử của Thoóc-tơn đối với Bấc có gì đặc biệt? Điều đó được biểu hiện ở - Chăm sóc bấc như với những những chi tiết nào? đứa con đẻ của mình. - Hstl- Gvkl: Thoóc- tơn đối với những con chó kéo xe, đặc biệt là Bấc như thể đối với những đứa con đẻ của mình. - xem chúng như người bạn, ? Tại sao nhà văn lại dành một đoạn để nói về người thân. tình cảm của Thoóc - tơn đối với Bấc? - Hstl- Gvkl: Trong ý nghĩ, trong tình cảm dường như anh xem chúng như người, như bạn bè, như người thân của anh cùng làm việc, cùng chịu đựng gian khổ để - Chào hỏi thân mật, nói đạt được mục đích cuộc đời. Trong khi các ông chuyện tầm phào với chúng. chủ khác chăm chó chỉ là nghĩa vụ vì mục đích kinh doanh lợi nhuận. ? Tại sao nói Thoóc- tơn là một ông chủ lí tưởng? - Hstl- Gvkl: Anh có thể chào hỏi thân mật, trò chuyện tầm phào, rủa yêu kêu lên "trời đất! đằng ấy dường như biết nói ấy". Ông có lòng nhân từ, thương yêu  Miêu tả sinh động, so sánh đặc loài vật. sắc. ? Trong đoạn trích này ta hiểu tác giả đã dùng  Giôn Thoóc- tơn là một ông biện pháp nghệ thuật nào? chủ lí tưởng, có lòng nhân từ, - Hstl- Gvkl: thương yêu loài vật..

<span class='text_page_counter'>(284)</span> Đoạn trích đã được tác giả sử dụng biện pháp miêu tả sinh động, và so sánh đặc sắc. ? Tình cảm của Bấc đối với ông chủ được biểu hiện qua những khía cạnh khác nhau ra sao? - Hstl- Gvkl: Ních chồm lên tì cái đầu to tướng lên đầu gối Thoóc- tơn thì Bấc thường biểu hiện tình cảm bằng sự tôn thờ, Bấc chỉ tôn thờ ở xa xa một quãng. Nó thường nằm phục ở chân Thoóc- tơn hằng giờ, nhìn anh chăm chú và tỏ vẻ hết sức quan tâm theo dõi từng biểu hiện thoáng qua. mọi cử chỉ hay thay đổi trên nét mặt. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả trong đoạn văn? - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. 2/ Những biểu hiện tình cảm của Bấc:. ? Em có nhận xét gì về cách thể hiện tình cảm của Bấc trong đoạn văn? Qua đó ta thấy Bấc là chú chó ntn? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: Hđ3: Thực hiện phần tổng kết - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 154. Hđ4: Thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs tóm tắt lại câu chuyện.  Bấc có tình cảm thật sâu sắc và phong phú, một tâm hồn khác và hơn hẳn những con chó khác.. - Sung sướng, ngây ngất mỗi khi được ông chủ ôm, rủ rỉ rủa yêu - Phục dưới chân Thoóc- tơn hằng giờ. - Cắn vờ, ép mạnh răng vào tay chủ như cử chỉ vuốt ve đầy thương mến.  Nghệ thuật so sánh, nhân hoá đặc sắc, óc quan sát, tưởng tượng tinh tế của Lân- đơn.. *Ghi nhớ: sgk/ 154. IV/ Luyện tập - Tóm tắt truyện.. 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học - Bấc có tình cảm gì đối với chủ của mình? - Thoóc- tơn có tình cảm với Bấc ra sao? - Cảm nghĩ của em sau khi học bài này? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị Kiểm tra Tiếng Việt. Tiết 157:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A/ Mục tiêu cần đạt: - Nhận biết kiến thức về tiếng việt đã học trong chương trình ngữ văn 9. - Rèn kĩ năng làm bài tiếng việt một cách có hệ thống. - GDHS ý thức tự giác trong làm bài. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Tiến trình kiểm tra Hđ1: Gv chép đề bài lên bảng Hđ2: Gv giám sát hs làm bài Hđ3: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(285)</span> C/ Phần đề bài và đáp án 1/ Đề bài: Câu1/ (2đ) Em hãy cho biết tại sao gọi là thành phần biệt lập trong câu? Nêu rõ các thành phần biệt lập đã học? Câu 2/(2đ) Gạch chân dưới thành phần khởi ngữ trong câu và viết lại thành câu không có khởi ngữ:"Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: cô có cái nhìn sao mà xa xăm" Câu 3/(3đ) Xác định các phép liên kết câu a, Mùa xuân đã về thật rồi. Mùa xuân tràn ngập trời đất và lòng người. b, Chế độ Thực dân đã đầu độc dân ta bằng rượu và thuốc phiện. Nó đã dùng mọi thủ đoạn hòng làm thoái hoá dân tộc ta. c, Một chiếc mũ len xanh nếu chị sinh con gái. Chiếc mũ len sẽ đỏ nếu chị sinh con trai. Câu 4/(3đ) Viết đoạn văn có chứa hàm ý. Gạch chân câu chứa hàm ý và giải thích hàm ý đó? 3- Hs làm bài 4- Gv thu bài. Đáp án và biểu điểm Câu1/ - Hs nêu được đúng khái niệm về thành phần biệt lập (0,5đ) - Hs nêu đúng bốn thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán, phụ chú và gọi đáp (1,5đ) Câu 2: - Hs xác định được thành phần khởi ngữ trong câu : còn mắt tôi.(1đ) - Viết lại đúng câu không có khởi ngữ (1đ) Câu 3: Hs xác định đúng các phép liên kết câu cho mỗi câu được 1đ. a, phép lặp từ mùa xuân b, phép thế từ nó c, phép liên tưởng, đồng nghĩa, trái nghĩa Câu 4: - Hs viết đoạn văn(chủ đề tự chọn) có sử dụng câu chứa hàm ý (1đ) - Gạch chân đúng hàm ý của câu (1đ) - Giải thích được hàm ý trong câu (1đ) 5/ Dặn dò: Gv dặn hs chuẩn bị bài “ Luyện tập viết hợp đồng” - Ôn lại lí thuyết về hợp đồng - Đọc câu 1,2,3,4 ở SGK và trả lời - Làm bài tập ở phần luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> Tiết 158:. LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG. A/ Mục tiêu cần đạt: - Ôn lại lí thuyết về văn bản hợp đồng. - Tập làm quen với việc viết những hợp đồng đơn giản, quen thuộc. - Tích hợp với vốn sống quen thuộc hàng ngày. - Rèn kĩ năng viết hợp đồng. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu tiết học- hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> Hđ2: Gv hướng dẫn hs tiết luyện viết văn bản hợp đồng. Bước1: Ôn lại phần lí thuyết ? Em hãy cho biết văn bản hợp đồng được viết nhằm mục đích gì? - Học sinh trả lời lại khái niệm đã học ở tiết 150. ? Văn bản nào có tính pháp lí?. I/ Ôn tập lí thuyết 1- Mục đích và tác dụng của hợp đồng: - Biết được một bản hợp đồng thông dụng, có nội dung đơn giản và gần gũi với lứa tuổi. 2- Văn bản có tính pháp lí là hợp đồng 3- Những mục cần có trong ? Bản hợp đồng gồm những mục nào? hợp đồng: - Phần mở đầu. - Phần nội dung. - Phần kết thúc. 4- Yêu cầu về hành văn, số liệu Bước 2: Gv hướng dẫn hs viết hợp đồng. II/ Luyện viết hợp đồng Bài tập1: Bài tập 1: Xác định cách viết - Gv gọi hs đọc bài tập. hợp đồng ? Em hãy cho biết trong hai cách đó thì cách a, Cách 1: Đảm bảo tính chính nào viết đúng với đặc điểm của hợp đồng? Vì xác chặt chẽ của văn bản hợp sao? đồng. - Hstl- Gvkl và ghi bảng: b, Cách 2: Cụ thể và chính xác hơn. c, Cách 2: Ngắn gọn, đủ ý, rõ ràng. d, Cách 2: Ràng buộc trách nhiệm của bên B. Bài tập 2: Lập hợp đồng cho Bài tập2: Viết hợp đồng thuê xe đạp Bài tập 3: Viết hợp đồng thuê Bài tập 3: Viết hợp đồng. lao động mở rộng sản xuất. Bài tập 4: Viết hợp đồng Bài tập 4: Viết hợp đồng. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Ghi lại phần mở đầu và phần kết thúc nộ dung hợp đồng sử dụng điện thoại ? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và xem lại nộ dung bài vừa học - Chuẩn bị bài tổng kết văn học nước ngoài + Xem và trả lời câu hỏi SGK.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> Tiết 159+160:. TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI A/ Mục tiêu cần đạt: - Tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những bài văn nước ngoài đã học trong chương trình ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9. - Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu để rút ra điểm chung và điểm riêng. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs 3- Tiến trình tiết tổng kết Hđ1: Gv giới thiệu tiết tổng kết Hđ2: Gv cho hs thực hiện theo các yêu cầu của sgk. Câu 1/ Lập bảng hệ thống văn học nước ngoài T. Tác phẩm (đoạn Tác giả (Người Nước Thế Thể loại Lớ.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> T 1 2 3. 4 5. 6 7 8 9 10 11 12. 13 14 15. 16. trích) Buổi học cuối cùng Lòng yêu nước. dịch) An- phông Xơ Đôđê (Ngô Vĩnh Viễn) I. Ê- ren- bua (Thép Mới) Xa ngắm thác núi Lí Bạch (Tương lư Như) (Vọng lư sơn bộc bố) Cảm nghĩ trong Lí Bạch (Tương đêm thanh Như) tĩnh(Tĩnh dạ tứ) Hồi hương ngẫu Hạ Tri Chương thư (Ngẫu nhiên (Phạm Sĩ Vĩ, Trần viết nhân buổi Trọng San) mới về) Bài ca nhà tranh Đỗ Phủ (Khương bị gió thu phá Thừa Dụng) Cô bé bán diêm An-đéc-xen (Nguyễn Minh Hải, Vũ Minh Toàn) Đánh nhau với M. Xéc- van- téc cối xay gió(trích (Phùng Văn Tửu) Đôn- ki- hô- tê) Chiếc lá cuối O. Hen- ri (Phùng cùng Văn Tửu) Hai cây phong T. Ai- ma- tốp (người thầy đầu (Ngọc Bằng, Lê tiên) Xuân Tiến) Đi bộ ngao du G. Ru- xô (Phùng (Ê- min hay về Văn Tửu) giáo dục) Ông giuốc đanh Mô- li-e (Tuấn Đô) mặc lễ phục (Trưởng giả học làm sang) Cố hương Lỗ Tấn (Trương Chính) Mây và sóng R. Ta- go (Nguyễn Khắc Phi) Rô- bin-xơn Đ. Đi- phô (Phùng ngoài đảo hoang Văn Tửu) (Rô- bin- xơn Cru- xô) Bố của Xi- mông G. Mô- pa- xăng (Lê Hồng Sâm). (Châu) Pháp. kỉ 19. p 6. Nga. 20. Trung Quốc. 7- 8. Truyện ngắn Nghị luận Thơ. Trung Quốc. 7- 8. Thơ. 7. Trung Quốc. 7- 8. Thơ. 7. Trung 7- 8 Quốc Đan Mạch 19. Thơ. 7. Truyện. 8. Tây Ban Nha. 16-17 Truyện. 8. Mĩ. 19. Truyện. 8. Nga. 20. Truyện ngắn. 8. Pháp. 18. Nghị luận. 8. Pháp. 17. Kịch. 8. Trung Quốc Ấn Độ. 20. Truyện. 9. Thơ. 9. Anh. 1920 18. Truyện. 9. Pháp. 19. Truyện. 9. 6 7.

<span class='text_page_counter'>(290)</span> 17. Con chó bấc (Tiếng gọi nơi hoang dã). G. Lân- đơn (mạnh chương. Nguyễn công ái, vũ tuấn phương). Mĩ. 20. Truyện. 9. Câu 2/ Nhận xét - Bộ phận văn học nước ngoài mang đậm sắc thái, phong tục của nhiều dân tộc trên thế giới, đề cập đến nhiều vấn đề xã hội, nhân sinh ở các nước thuộc những thời đại khác nhau, giúp chúng ta bòi dưỡngnhững tình cảm đẹp, yêu cái thiện, ghét cái ác. - Bộ phận văn học này còn cung cấp nhiều kiến thức bổ ích như nghệ thuật, thơ đường, lối thơ văn xuôi, bút kí, chính luận, nghệ thuật hài kịch và nhiều phong cách văn xuôi khác nhau, các kiểu văn nghị luận khác nhau. Câu 3/ Luyện tập: - Đóng kịch: Ông Giuốc- đanh muốn trở thành nhà bác học - Đọc thuộc lòng đoạn thơ yêu thích 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. Ở các tác phẩm văn học nước ngoài trên em thích nhất là tác phẩm nào? Vì sao? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Bắc Sơn. - Đọc văn bản. - Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. - Tâm trạng và hành động của Thơm? - Các nhân vật Ngọc, Thái, Cửu?. Tiết 161+ 162: Văn bản:. BẮC SƠN ( Nguyễn Huy Tưởng). A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs nắm được nội dung ý nghĩa đoạn trích lớp I,II hồi bốn vở kịch Bắc Sơn về sự xung đột cơ bản của kịch được bộc lộ gay gắt, tác động đến tâm lí nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía Cách mạng, ngay trong cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt - Nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng, tạo dựng tình huống tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật trong vở kịch. Hình thành sơ lược về thể loại kịch nói. - Rèn kĩ năng đọc phân vai, phân tích xung đột kịch qua tình huống kịch. - GDHS tình yêu cách mạng và biết tự hào về truyền thống cách mạng của dân tộc ta. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài của hs 3- Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe. I/ Đọc- chú thích VB: Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài học 1- Tác giả: Bước1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về tác giả và - Nguyễn Huy Tưởng ( 1912thể loại kịch. 1960) - Gv gọi hs đọc chú thích sgk - Quê: Hà Nội ? Nêu vài nét chính về tác giả? - Sau CMT8 có nhiều đóng góp Gv: Thơ ông đề cao tinh thần dân tộc, cảm hứng lớn cho văn học cách mạng lịch sử, anh hùng ca - Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh 2- Tác phẩm: ? Nêu vị trí nội dung đoạn trích? - Kịch Bắc Sơn gồm 5 hồi, đoạn trích là ba lớp của hồi bốn II/ Đọc- hiểu văn bản 1/ Mâu thuẫn xung đột kịch Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung chính - Mâu thuẫn xung đột giữa ta của bài. và địch, giữa cán bộ cách mạng - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv phân vai cho hs và bọn phản cách mạng. đọc. - Xảy ra trong tình huống gay - Hs đọc bài- gv nhận xét. cấn: khởi nghĩa thất bại, cán bộ ? Mâu thuẫn, xung đột kịch chủ yếu là gì? Giữa cách mạng trốn trong nhà ai với ai? điều đó được thể hiện trong lớp Thơm- chồng cô lại là kẻ phản I,II,III ntn? cách mạng - Hstl- Gvkl: Mâu thuẫn, xung đột kịch chủ yếu là xung đột giữa ta và địch. Cụ thể, khi Thái và Cửu là hai cán bộ Cách mạng chạy nhầm vào nhà Thơm- có Ngọc là chồng đang lùng vây bắt Thái và Cửu. Khi Ngọc về nhà Thơm cố dấu chồng, nên tâm trạng của cô bộc lộ xung đột day dứt. lúc này 2/ Diễn biến tâm trạng và Thơm nhận ra sự phản động của chồng nhưng cô hành động của Thơm vẫn chưa có đủ cương quyết để hoạt động ? Trong lớp II thơm được đặt trong tình huống nào? Tâm trạng của cô được bộc lộ ra sao? - Thái, Cửu hai cán bộ cách Thơm đã quyết định hành động ntn? mạng chạy nhầm vào nhà - Hstl- Gvkl: thơm. Thơm được đặt trong một tình huống hết sức căng - Thơm quyết định che dấu hai thẳng: Thái, Cửu- hai cán bộ Cách mạng đang bị người. Pháp lùng súc gay gắt lại chạy nhầm vào nhà Thơm. Trong khi đó chồng của Thơm lại là người trực tiếp lùng sục hai cán bộ này. Lúc này buộc cô phải có suy nghĩ và quyết định chính xác. Cứu cán bộ Cách mạng hay là giao cho Ngọc. Nhưng với sự giác ngộ của cô, cô đã bảo vệ được Thái và - Ngọc về Thơm khôn khéo.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> Cửu. ? Khi Ngọc trở về, qua cuộc trò chuyện giữa hai vợ chồng, Thơm đang ở trong tình trạng ntn? tại sao Thơm vẫn chưa dứt khoát được với chồng? - Hstl- Gvkl: Thơm đã khôn khéo bình tĩnh che mắt Ngọc. vẫn tự nhiên, vẫn là người vợ yêu chồng nhưng qua đó Thơm lại càng nhận rõ bộ mặt phản động của chồng. Cô càng thấy việc mình vừa làm là đúng. Tuy nhiên Thơm vẫn chưa dứt hẳn được thói quen sinh hoạt, nếp nghĩ, nếp sống thường ngày, càng không dễ gì từ bỏ được cuộc sống nhàn nhã với những đồng tiền của chồng. Cô vẫn chưa hoàn toàn ghét bỏ, căm thù Ngọc. Tâm trạng của Thơm phù hợp với tính cách của nhân vật. ? Em có nhận xét gì về nhân vật ngọc? Tại sao nói tác giả miêu tả hình tượng kẻ thù không hề đơn giản? Bằng những thủ pháp nghệ thuật nào tác giả đã cho nhân vật Ngọc bộc lộ bản chất của y và đó là bản chất gì? - Hstl- Gvkl: Đó là một người chồng yêu chiều vợ, nhưng lại là một tên nha lại đầy tham vọng. Y đã cam tâm tình nguyện làm tay sai cho giặc, dẫn quân Pháp về đánh úp nghĩa quân. Gián tiếp gây nên cái chết cho em vợ và bố vợ. hồi IV Ngọc càng lộ rõ bản chất Việt Gian. Nhưng mặt khác Ngọc lại cố dấu thơm nhưng rồi bản chất của y ngày càng rõ và để rồi đến cả người vợ hắn cũng cam tâm giết chết luôn.. hơn để che dấu cán bộ cách mạng. - Thơm nhận ra bộ mặt phản động của chồng.  Thơm là quần chúng có tinh thần giác ngộ cách mạng.. 3/ Các nhân vật khác a, Ngọc: - Người chồng yêu vợ nhưng đầy tham vọng - Kẻ phản động đã gây nên cái chết cho em vợ và bố vợ. - Cố dấu bản chất của mình trước vợ. - Giết luôn vợ.  Nhân vật phản diện với nhiều cái xấu, cái ác. Cam tâm phản lại dân tộc và gia đình mình.. b, Thái và Cửu:. - Là cán bộ cách mạng dũng cảm và trung thành. - Củng cố được lòng tin của ? Những nét nổi bật của hai nhân vật Cách nhân dân trong hoàn cảnh cần Mạng Thái và Cửu được tác giả miêu tả ntn? thiết nhất. - Hstl- Gvkl: Thái và Cửu chỉ là những nhân vật phụ chỉ xuất 4/ Nghệ thuật: hiện trong chốc lát, trong tình thế nguy kíịch nhưng họ vẫn bình tĩnh, sáng suốt củng cố được lòng tin của Thơm vào cách mạng và thể hiện - Xung đột kịch gay gắt. lòng tin vào bản chất của cô. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng kịch của Nguyễn Huy Tưởng? - Hstl- Gvkl: Xung đột bộc lộ gay gắt trong sự đối đầu giữa bọn - Tình huống éo le, bất ngờ. phản Cách mạng và cán bộ Cách mạng trong hoàn.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> cảnh cuộc khởi nghĩa bị đàn áp. Đồng thời xung - Ngôn ngữ phù hợp với tình đột kịch cũng diễn ra trong nội tâm nhân vật huống kịch. Thơm, thúc đẩy diễn biến tâm trạng nhân vật để đấu tranh tới bước ngoặt quan trọng. Xây dựng tình huống éo le, bất ngờ bộc lộ sự xung đột và thúc đẩy hành động kịch phát triển. Ngôn ngữ kịch thể hiện được tính chất cuộc đối * Ghi nhớ trong sgk/ 167. thoại với những nhịp điệu, giọng điệu khác nhau IV/ Luyện tập phù hợp với từng đoạn của hành động kịch - Phân vai Hđ3: Thực hiện phần tổng kết - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 167 Hđ4: Thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs đọc phân vai và tập diễn kịch 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học - Nêu nội dung và nghệ thuật đoạn trích? - Tình huống kịch có điểm gì đặc sắc? - Tâm trạng và hành động của Thơm được giới thiệu như thế nào? 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và học ghi nhớ - Chuẩn bị bài Tổng kết tập làm văn - Đọc bản tổng kết và trả lời câu hỏi. Tiết 163:. TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN A/ Mục tiêu cần đạt: - Củng cố và nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự cần thiết phải phối hợp chúng trong thực tws làm bài. - Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học. - Biết đọc các kiểu văn bản theo theo đặc trưng của nó. đồng thời nâng cao năng lực tích hợp đọc và viết cácvăn bản thông dụng. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài soạn của hs 3- Tiến trình dạy- học tiết tổng kết. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện tổng kết . I/ Các kiểu văn bản đã học Bước 1: Gv cho hs đọc bảng tổng kết trong sgk/ trong chương trình ngữ văn 169, 170. THCS..

<span class='text_page_counter'>(294)</span> ? Em hãy cho biết sự khác nhau của các kiểu văn 1/ Sự giống và khác nhau bản? của các kiểu văn bản: - Hstl- Gvkl và ghi bảng: - Tự sự - Miêu tả. - Biểu cảm. - Thuyết minh. - Nghị luận. - Điều hành công vụ.  Điểm khác nhau cơ bản của các loại văn bản trên là: + Khác về phương thức biểu đạt. + Khác về hình thức thể hiện. 2/ Các kiểu văn bản trên không thể thay thế cho ? Các kiểu văn bản đó có thể thay thế cho nhau nhau, vì: được hay không? Tại sao? - Hstl- Gvkl: Các kiểu văn bản đó không thể thay thế cho nhau - Khác nhau về phương thức được vì: biểu đạt. + Khác nhau về phương thức biểu đạt - Khác nhau về hình thức thể hiện. + Khác nhau về hình thức thể hiện. - Khác nhau về mục đích sử + Mục đích sử dụng cũng khác nhau: dụng. Tự sự: Để nắm được diễn biến sự việc, sự kiện. Miêu tả: Để đảm nhận được các sự việc, hiện tượng. Biểu cảm: Để hiểu được thái độ, tình cảm của người viết đối với sự việc, hiện tượng. Thuyết minh: Để nhận thức được đối tượng. Nghị luận: Để thuyết phục người đọc tin theo một vấn đề nào đó. Hành chính công vụ: Để tạo lập quan hệ xã hội - Khác nhau về yếu tố cấu trong khuôn khổ pháp luật. thành. + Các yếu tố cấu thành cũng khác nhau: Tự sự: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả sự việc, sự kiện. Miêu tả: Hình tượng về một sự vật, hiện tượng được người viết tái hiện, tái tạo. Biểu cảm: Các cảm xúc cụ thể của người viết đối với sự vật, hiện tượng. Thuyết minh: Cung cấp tri thức khách quan (cấu tạo, hình dáng, kích thước, khối lượng, màu sắc, thuộc tính, đặc điểm, số liệu…) về đối tượng. Nghị luận: Hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận. Hành chính công vụ: Trình bày theo mẫu..

<span class='text_page_counter'>(295)</span> ? Các hình thức biểu đạt trên có thể phối hợp cho nhau trong một văn bản cụ thể hay không? Tại sao? Cho ví dụ. - Hstl- Gvkl: Các phương thức biểu đạt trên có thể phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể, vì: + Trong văn bản tự sự có thể sử dụng phương thức miêu tả, thuyết minh, nghị luận và ngược lại. + Ngoài chức năng thông tin, các văn bản còn có chức năng tạo lập và duy trì quan hệ xã hội. Do đó không thể có một văn bản nào lại thuần chủng một cách cực đoan. ? Em hãy so sánh kiểu văn bản và thể loại của các văn bản trên? - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. Tiết 164 Bước 2: Tìm hiểu tính tích hợp trong tậplàm văn ? Theo em phần văn và tập làm văn có mối quan hệ với nhau ntn? - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. 3/ Phương thức biểu đạt Các phương thức trên có thể phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể.. 4/ So sánh kiểu văn bản và thể loại văn học: + Giống nhau: - Các kiểu văn bản và thể loại văn học có thể dùng chung một phương thức biểu đạt nào đó Ví dụ: Kiểu tự sự có mặt trong thể loại tự sự Kiểu biểu cảm có mặt trong thể loại trữ tình + Khác nhau: - Kiểu văn bản là cơ sở của các thể loại văn học. - Thể loại vănhọc là môi trường xuất hiện các kiểu văn bản - Trong thể kịch cũng có thể sử dụng các kiểu văn bản. II/ Phần tập làm văn trong chương trình Ngữ văn THCS - Phần tập làm văn cung cấp tri thức về đặc điểm chung cơ bản của các kiểu văn bản và cách làm các kiểu văn bản ấy. - Phần văn học sẽ giúp hs đọc hiểu các văn bản đa dạng thể hiện các kiểu văn bản trên về: phương pháp kết cấu, diễn đạt… - Đọc nhiều văn bản sẽ giúp.

<span class='text_page_counter'>(296)</span> Bước 3: Thực hiện phần luyện tập - Gv chép đề bài lên bảng:. hs có các viết tốt III/ Luyện tập Đề bài 1/ Viết đoạn văn tự sự có sử dụng cả miêu tả nội tâm và nghị luận. 2/ Kể lại ngắn gọn một tác phẩm văn học trong chương trình ngữ văn thcs mà em yêu thích. 3/ Chuyển đoạn kết của chuyện người con gái Nam Xương thành một đoạn đối thoại. - Gv chia lớp thành các nhóm học tập và thực hiện 4/ Dựa vào đoạn kết của các bài tập trong sgk. chuyện người con gái Nam - Đại diện các nhóm trình bày và gv nhận xét bổ Xương, hãy viết đoạn văn sung thêm để được hoàn chỉnh miêu tả độc thoại nội tâm của Trương Sinh. C/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài tổng kết văn học.. Tiết 164+165 :. TỔNG KẾT VĂN HỌC. A. Mục tiêu cần đạt - Hs hình dung lại hệ thống các tác phẩm văn học đã học và đọc thêm trong chương trình Ngữ Văn toàn cấp THCS. - Hình thành những hiểu biết ban đầu về nền văn học Việt Nam; các bộ phận văn học, các thời kì lớn, những đặc sắc nổi bật về tư tưởng và nghệ thuật. - Củng cố, hệ thống hoá, những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì trong tiến trình vận động của văn học. Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các tác phẩm trong chương trình. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: chuẩn bị phương tiện dạy học và nội dung tích hợp, lập bảng thống kê các văn bản đã học NV6 đến NV9. 2. Học sinh: soạn bài. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài 4. Nội dung tổng kết.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> Hoạt động của thầy và trò ? Quan sát bảng thống kê tác phẩm văn học, cho biết văn học VN được tạo thành từ những bộ phận nào? - Hs trả lời, gv ghi bảng. ? Bộ phận văn học dân gian ra đời khi nào? Nó có những đặc điểm gì nổi bật? - Hs trả lời, gv ghi bảng.. Ghi bảng A. Nhìn chung về nền văn học Việt Nam I. Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam 1. Văn học dân gian Được hình thành từ thời xa xưa và tiếp tục được bổ sung phát triển trong các thời kì lịch sử tiếp theo. VHDG nằm trong tổng thể văn hoá dân gian. Là sản phẩm của nhân dân chủ yếu là tầng lớp bình dân nên chỉ chọn lựa những cái gì là tiêu biểu chung cho nhân dân hay mỗi tầng lớp trong quần chúng. Được lưu truyền chủ yếu bằng cách truyền miệng nên có dị bản. Có vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng tâm hồn, trí tuệ nhân dân. Bao gồm văn học của nhiều dân tộc trên đất nước Việt Nam. Và vẫn phát triển suốt thời Trung đại, khi văn học viết đã ra đời và phát triển. Thể loại: chủ yếu giống văn học dân gian thế giới, có 1 số thể loại riêng như vè, truyện thơ, chèo, tuồng đồ. 2. Văn học viết ? Văn học viết xuất hiện từ khi nào? Xuất hiện từ thế kỉ X, gồm 3 bộ phận: Có những bộ phận nào hợp thành - Văn học viết bằng chữ Hán văn học viết? - Văn học viết bằng chữ Nôm - Hs tl, gv kl và ghi bảng: - Văn học viết bằng chữ quốc ngữ. Văn học chữ Hán xuất hiện và phát triển thế kỉ X->XIX, còn 1 số tác phẩm ở đầu thế kỉ XX. Văn học chữ Nôm xuất hiện ở thế kỉ XIII nhưng tác phẩm cổ nhất còn lại đến nay là tập Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi ở thế kỉ XVI, phát triển mạnh mẽ ở thế kỉ XVIII->XIX, đỉnh cao là Truyện Kiều, thơ Hồ Xuân Hương. Văn học chữ quốc ngữ: chữ quốc ngữ xuất hiện từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX mới được dùng để sáng tác văn học. Hs quan sát và khai thác phần II. II. Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam ? Tiến trình lịch sử văn học VN trải Trải qua 3 thời kì lớn: qua những thời kì lớn nào? 1. Từ đầu thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX (văn Hs tl, gv kl và ghi bảng: học Trung đại) Văn học phát triển trong môi trường xã hội trung đại, có những đặc điểm chung về tư tưởng, quan niệm thẩm mĩ, hệ thống thể loại,.

<span class='text_page_counter'>(298)</span> Gv yêu cầu hs khai thác phần III. ? Nêu nét nổi bật về nội dung tư tưởng của văn học VN?. ? Nêu đặc điểm về qui mô của tác phẩm văn học VN? Hs khai thác mục I. ? Vh dân gian có những nhóm thể loại nào? Hs tl, gv kl và ghi bảng: Hs khai thác phần 1, các thể thơ tóm tắt các thể thơ của văn học trung đại. ? Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca. ngôn ngữ. Có những giai đoạn phát triển mạnh mẽ kết tinh thành tựu ở những tác giả lớn, tác phẩm xuất sắc. 2. Từ đầu thế kỉ XX- 1945 (văn học Hiện đại) Thực dân Pháp xâm lược, văn học vận động theo hướng hiện đại hoá, có những biến đổi toàn diện và mau lẹ, nhanh chóng kết tinh thành những thành tựu xuất sắc ở giai đoạn 3045. 3.Từ sau Cách mạng Tháng Tám đến nay (văn học của thời đại mới: độc lập dân chủ đi lên CNXH- văn học đương đại) - Giai đoạn 1945-1975: văn học tích cực phục vụ cho 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ và các nhiệm vụ cách mạng, nêu cao tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng, lòng nhân ái, đức hi sinh, sáng tạo những hình ảnh cao đẹp về đất nước và con người Việt Nam, thuộc nhiều thế hệ. - Giai đoạn từ sau năm 1975 đến nay: văn học bước vào thời kì đổi mới, mở rộng phạm vi tiếp cận đời sống 1 cách toàn diện, khám phá con người ở nhiều mặt, hướng tới sự thức tỉnh ý thức cá nhân và tinh thần dân chủ. III. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam *) Về nội dung tư tưởng Tinh thần yêu nước và ý thức cộng đồng xuyên suốt các thời kì phát triển của văn học VN. Tinh thần nhân đạo. Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan thể hiện sức sống và đặc điểm tinh thần dân tộc. *) Về qui mô các tác phẩm không lớn, chú trọng sự tinh tế mà dung dị, có vẻ đẹp hài hoà. B. Sơ lược về một số thể loại văn học I. Một số thể loại văn học dân gian - Thể tự sự dân gian: thần thoại, truyền thuyết, cổ tích. - Thể trữ tình dân gian: ca dao- dân ca. - Thể sân khấu dân gian: chèo, tuồng đồ. II. Một số thể loại văn học trung đại 1. Các thể thơ a. Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc - Thể cổ phong: tương đối tự do, chỉ có vần - Thể Đường luật: có qui định chặt chẽ về vần,.

<span class='text_page_counter'>(299)</span> Trung Quốc?. than, đối, số câu, chữ và cấu trúc bài thơ. Có ba dạng chính căn cứ vào số câu: - bát cú - tứ tuyệt: thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt - trường luật (bài luật). b. Các thể thơ có nguồn gốc dân gian ? Các thể thơ nào có nguồn gốc dân - lục bát gian? Lấy ví dụ văn bản đã học? - song thất lục bát 2. Các thể truyện kí ? Nêu tên các tác phẩm thuộc thể - kí sự truyện kí đã học? - truyền kì - chí (chí quái) 3. Truyện thơ Nôm ? Đặc điểm của thể loại truyện thơ - Chủ yếu viết bằng thơ lục bát, có thể Nôm? Nêu tên các tác phẩm đã học? coi là tiểu thuyết viết bằng thơ. 4. Một số thể văn nghị luận ? Nêu một số tác phẩm thuộc thể - chiếu văn nghị luận đã học? - biểu - hịch: thể văn hùng biện do vua chúa, tướng soái làm ra. - cáo: thể văn chính luận mà vua chúa hoặc thủ lĩnh phong trào làm ra. III. Một số thể loại văn học hiện đại Các thể loại của văn học hiện đại có nhiều biến ? Văn học hiện đại có những thể đổi sâu sắc. loại nào? - Thể loại mới xuất hiện: kịch nói, phóng sự. - Thể loại của văn học đa dạng, linh hoạt, luôn biến đổi theo hướng ngày càng tự do, không bị gò bó. 4.Củng cố: Gv củng cố theo nội dung các đề mục, gọi hs đọc ghi nhớ. 5. Dặn dò: Hs về nhà học bài - Chuẩn bị bài : Thư điện chúc mừng và thăm hỏi.

<span class='text_page_counter'>(300)</span> Tiết 166+167:. THƯ, ĐIỆN CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI A/ Mục tiêu cần đạt Học sinh trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. Viết được thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. B/ Chuẩn bị 1/ GV: chuẩn bị phương tiện dạy học và tích hợp 2/ HS: soạn bài C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động 1/ Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số 2/ Tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu tiết học- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài học: I. Những trường hợp cần viết thư - Hs đọc các trường hợp cần gửi thư (điện) (điện) chúc mừng và thăm hỏi chúc mừng và thăm hỏi. ? Kể thêm những tình huống cần phải gửi thư điện trong đời sống. - Hs thảo luận nhanh. ? Gửi thư (điện) trong hoàn cảnh nào? Để làm gì? Khi có điều kiện đến tận nơi thì có.

<span class='text_page_counter'>(301)</span> nên gửi thư (điện) không? Tại sao? - Hs đọc các văn bản. ? Phân biệt sự giống nhau và khác nhau của thư điện chúc mừng và thăm hỏi? ? Độ dài của thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi? - Hs tl, gv kl: Thư (điện) không dài mà phải ngắn gọn. ? Tình cảm trong bức thư (điện) ntn? - Hs tl, gv kl: Tình cảm chân thành. - Gv hướng dẫn hs làm nhanh bài tập 2,3 (203) Hđ 3: Gv gọi hs đọc ghi nhớ SGK(204) Hđ 4: Luyện tập Gv gọi hs đọc bài tập, hướng dẫn hs làm bài Hs làm bài tập. - Thư (điện) chúc mừng được viết khi người nhận có những sự kiện vui mừng phấn khởi thực sự mang ý nghĩa. - Thư (điện) thăm hỏi đượic viết trong tình huống người nhận gặp những rủi ro, những điều không mong muốn. II. Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. III. Luyện tập Bài 1: Hoàn chỉnh bức điện theo mẫu Bài 2: Chọn tình huống: Cần viết thư (điện) chúc mừng: q,b,d,e. Cần viết thư (điện) thăm hỏi: c. Bài 3: Hs về nhà sưu tầm và làm bài.. 4/ Củng cố: - Những trường hợp cần viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi? - Cách viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi? 5/ Dặn dò: Hs về nhà học bài. - Chuẩn bị ôn tập HKII Ôn lại các bài đã học trong chương trình Ngữ văn HKII *************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(302)</span> Tiết 168, 169:. ÔN TẬP HỌC KÌ II A.Mục tiêu cần đạt - Hs hình dung lại hệ thống các tác phẩm văn học đã học và đọc thêm trong chương trình Ngữ Văn toàn cấp THCS. - Hình thành những hiểu biết ban đầu về bộ môn Ngữ văn, các bộ phận văn học ở các thời kì lớn, những đặc sắc nổi bật về tư tưởng và nghệ thuật. - Củng cố, hệ thống hoá, những tri thức đã học về Tập làm văn và Tiếng việt gắn với từng thời kì trong tiến trình vận động của văn học. Biết vận dụng những hiểu biết để làm tốt bài thi . B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: chuẩn bị phương tiện dạy học và nội dung tích hợp, lập bảng thống kê các văn bản đã học NV6 đến NV9. - Lập bộ đề cương ôn tập 2. Học sinh: soạn bài. C Tiến trình ôn tập. 1- Ổn định 2- Bài cũ: kiểm tra bài soạn của hs 3- Ôn tập Gv yêu cầu hs ôn lại các bài đã học trong chương trình Ngữ văn 9 HKII  chú ý: thể loại văn nghị luận ( xem lại các bước làm bài làm văn)  Ôn theo bộ đề gv ra.

<span class='text_page_counter'>(303)</span> 4- Dặn dò: - Cần học thuộc lòng các bài thơ VN - Các hình thức văn nghị luận. Tiết 170:. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. A/ Mục tiêu cần đạt: giúp hs - Có ý thức thực hiện được bài làm. - Nhận biết lỗi bài làm của mình - Rút kinh nghiệm cho bài làm lần sau. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Tiến trình trả bài Hđ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài- gv chép đề lên bảng Hđ2: Gv cho hs xác định yêu cần của đề bài Gv nêu đáp án theo tiết 155+157. Hđ3: Gv nhận xét bài làm của hs + u điểm: + khuyết điểm 3- Hs nhận lại bài và sửa chữa 4- Dặn dò: Gv dặn hs về nhà thực hiện lại bài làm và rút kinh nghiệm cho lần sau. *********************************************************.

<span class='text_page_counter'>(304)</span> Tiết 171, 172:. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM THEO ĐỀ CHUNG CỦA SỞ GD & ĐT A/ Mục tiêu cần đạt Đánh giá được nội dung cơ bản của cả ba phần trong SGK NV chủ yếu là học kì II. Biết cách vận dụng những kiến thức cơ bản và kĩ năng Ngữ Văn đã học một cách tổng hợp toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới. B/ Chuẩn bị 1/ Giáo viên: đọc những điều cần lưu ý SGV (194) 2/ Học sinh: ôn tập để kiểm tra theo đề chung của Sở GD & ĐT. C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động Bước 1: GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. Bước 2: GV phát đề Bước 3: GV thu bài..

<span class='text_page_counter'>(305)</span> Tiết 173. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A/ Mục tiêu cần đạt: giúp hs - Có ý thức thực hiện được bài làm. - Nhận biết lỗi bài làm của mình - Rút kinh nghiệm cho bài làm lần sau. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Tiến trình trả bài Hđ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài- gv chép đề lên bảng Hđ2: Gv cho hs xác định yêu cần của đề bài Gv nêu đáp án theo tiết 170+171. Hđ3: Gv nhận xét bài làm của hs + u điểm: + khuyết điểm 3- Hs nhận lại bài và sửa chữa 4/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà thực hiện lại bài làm và rút kinh nghiệm cho lần sau. ************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(306)</span> Tiết 174- 175:. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II. A/ Mục tiêu cần đạt: giúp hs - Có ý thức thực hiện được bài làm. - Nhận biết lỗi bài làm của mình - Rút kinh nghiệm cho bài làm lần sau. B/ Các bước lên lớp 1- Ổn định lớp học 2- Tiến trình trả bài Hđ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài- gv chép đề lên bảng Hđ2: Gv cho hs xác định yêu cần của đề bài Gv nêu đáp án theo Sở GD Hđ3: Gv nhận xét bài làm của hs + u điểm: + khuyết điểm 3- Hs nhận lại bài và sửa chữa 4- Dặn dò: Gv dặn hs về nhà thực hiện lại bài làm và rút kinh nghiệm cho lần sau..

<span class='text_page_counter'>(307)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×