Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Đề cương ôn tập môn phát triển KNCN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.43 KB, 16 trang )

Đề cương ôn tập môn phát triển KNCN 1
Câu 1: Tìm phương án đúng nhất. Luận điểm nào dưới đây nhận định đúng về mổi
quan hệ giữa cá nhân và xã hội
Chọn một câu trả lời:
a. Sống trong xã hội, mỗi cá nhân có tính cách, năng lực quan điểm riêng
b. Mỗi cá nhân là một thành viên của xã hội, mang bản chất xã hội và khơng
thể sống ngồi xã hội.
c. Mỗi cá nhân có đời sống của riêng mình sống độc lập với những người khác
trong xã hội
d. Sự tồn tại và phát triển của một cá nhân khơng ảnh hưởng gì đến sự phát triển
của xã hội
Câu 2: Nhân cách của một con người được quyết định nhiều nhất bởi yếu tố nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Thế giới quan cá nhân
b. Tiền đề sinh học và tư chất di truyền học
c. Nhu cầu của bản thân
d. Mơi trường xã hội
Câu 3: Tìm phương án đúng nhất. Chỉ số nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thành
công và hạnh phúc của con người?
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ số thông minh xã hội (SQ)
b. Chỉ số đam mê (PQ)
c. Chỉ số thông minh cảm xúc (EQ)
d. Chỉ số thơng minh trí tuệ (IQ)
Câu 4: Tìm câu trả lời đúng nhất. Một người có nhân hiệu tốt tức là có uy tín và
hình ảnh tốt thì sẽ dễ dàng đạt được điều gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Có nhiều bạn bè
b. Được giao nhiều trọng trách



c. Được nhiều người tín nhiệm
d. Thành cơng trong cơng việc và cuộc sống
Câu 5: Tập thể có thể ln luôn đáp ứng được mọi yêu cầu của các cá nhân hay
khơng?
Chọn một câu trả lời:
a. Có, tập thể ln luôn đáp ứng được yêu cầu của mỗi cá nhân
b. Không, khả năng của tập thể đáp ứng nhu cầu cá nhân thường thấp hơn
yêu cầu của cá nhân xét về chất lượng, số lượng và tính đa dạng của nó
c. Có, tập thể tồn tại là để thỏa mãn mọi yêu cầu của cá nhân
d. Không, tập thể chỉ có thể đáp ứng được yêu cầu của những cá nhân yếu thế
Câu 6: Một người tự ty về bản thân thường có biểu hiện như thế nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Tự ca ngợi về bản thân mình
b. Rụt rè, ngại giao tiếp với người khác
c. Chủ động nói lên quan điểm của mình
d. Giao tiếp bằng mắt với người nói chuyện
Câu 7: Theo mơ hình cửa sổ Johari, để phát triển bản thân thì con người cần chú
trọng mở rộng phần nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Phần mù/Blind
b. Phần che giấu/ Hidden
c. Phần công khai/ Open
d. Phần không biết/ Unknow
Câu 8: Một người tự tin về khả năng và giá trị về bản thân thì sẽ có những biểu
hiện như thế nào?


Chọn một câu trả lời:
a. Tư thế ngay ngắn, ung dung, mắt nhìn thẳng
b. Dáng đi thất thểu, quần áo xộc xệch

c. Mắt nhìn lấm lét hoặc lảng tránh
d. Ngồi thong tay, khn mặt ủ rũ
Câu 9: Tìm phương án đúng nhất. Một người được coi là thực sự có khả năng
kiểm soát cảm xúc của bản thân khi người đó:
Chọn một câu trả lời:
a. Giữ bề ngồi bình thản, cố gắng sự khó chịu bên trong
b. Giữ bình tĩnh trước mọi bất ngờ xảy ra
c. Kiềm chế sự bốc đồng của bản thân
d. Dằn vặt bản thân, đau đầu mất ngủ
Câu 10: Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần phải tự tin vào bản thân
mình?
Chọn một câu trả lời:
a. Vì khi con người có sự tự tin mạnh mẽ thì họ có thể thu hút và truyền cảm hứng
tự tin cho những người xung quanh
b. Vì sự tự tin mang lại cho con người sự chắc chắn cần thiết để tiến lên phía trước
c. Vì những người tự tin có thể dễ dàng giải quyết cơng việc, vượt qua những
thách thức
d. Vì đó là điều kiện cần thiết để con người làm chủ bản thân, chủ động thực
hiện những mục tiêu mà mình đã đề ra.


Câu 11: Yếu tố quan trọng nhất để liên kết hoặc chia rẽ các cá nhân trong một tập
thể là:
Chọn một câu trả lời:
a. Hứng thú
b. Lợi ích
c. Nhu cầu
d. Sở thích
Câu 12: Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao để thành công, mỗi cá nhân cần chú ý
xây dựng nhân hiệu của mình?

Chọn một câu trả lời:
a. Vì con người cần khẳng định những giá trị, truyền bá những thơng điệp của bản
thân mình
b. Vì đó là cách con người dành được sự tôn trọng từ người khác
c. Vì con người cần được thỏa mãn nhu cầu tự khẳng định bản thân
d. Vì đó chính là cách tạo dựng hình ảnh, uy tín của cá nhân đối với xã hội
Câu 13:Theo mơ hình cửa sổ Johari, cách thức mà con người tương tác với người
khác để hiểu về bản thân mình là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Tiếp nhận thơng tin nhiều chiều từ bên ngồi
b. Chân thành lắng nghe ý kiến góp ý từ người khác
c. Tích cực giao lưu hợp tác với người khác
d. Tự bộc lộ và đón nhận thơng tin phản hồi
Câu 14: Theo mơ hình cửa sổ Johari, một người muốn khám phá những năng lực
của chính bản thân mình thì người đó cần làm gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Tích cực chủ động tìm kiếm cơ hội để phát triển bản thân.


b. Thụ động chờ đợi cơ hội.
c. Thu hẹp mối quan hệ và phạm vi giao tiếp của mình.
d. Trơng chờ sự tác động từ bên ngồi.
Câu 15: Tìm phương án đúng nhất. Một người được coi là biết kiểm sốt cảm xúc
của bản thân khi người đó:
Chọn một câu trả lời:
a. Kiềm chế sự bốc đồng, giữ bình tĩnh khi sự việc bất ngờ xảy ra
b. Tự do bộ lộ cảm xúc của mình trong mọi hồn cảnh
c. Giữ vẻ mặt bình thản trước mọi hồn cảnh
d. Biết che giấu những cảm xúc khó chịu bên trong
Câu 16: Xác định một luận điểm thể hiện cách hiểu đúng nhất về khái niệm giao

tiếp trong các phương án dưới đây:
Chọn một câu trả lời:
a. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tri thức cho nhau
b. Giao tiếp là cách thức con người tạo lập các mối liên hệ với những người
khác trong xã hội
c. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi thông tin với nhau
d. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tâm tư tình cảm với nhau
Câu 17: Những yếu tố nào sau đây khơng thuộc hình thức giao tiếp bằng ngơn từ?
Chọn một câu trả lời:
a. Viết ký hiệu
b. Diễn tả bằng ánh mắt


c. Truyền thơng tin bằng hình ảnh
d. Diễn đạt bằng lời nói
Câu 18: Trong q trình giao tiếp, một người sẽ không được người khác tin tưởng
khi họ:
Chọn một câu trả lời:
a. Có nghề nghiệp, cơng việc ởn định
b. Ln quan tâm giúp đỡ người khác
c. Không trung thực trong cơng việc
d. Có lời nói và hành động thống nhất
Câu 19: Không gian giao tiếp giữa hai người được duy trì trong khoảng từ 0,5 –
1,5 mét được xếp vào vùng nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Vùng công cộng
b. Vùng riêng tư
c. Vùng mật thiết
d. Vùng xã giao
Câu 20: Xác định một luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm dưới đây bàn

về tính cách và trang phục của con người.
Chọn một câu trả lời:
a. Những người có phong cách ăn mặc giống nhau nhưng tính cách vẫn có thể
khác nhau
b. Những người khơng ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng khơng thể giống nhau
c. Những người có phong cách ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng giống nhau


d. Mỗi người có tính cách khác nhau nên phong cách ăn mặc cũng khác nhau
Câu 21: Tìm câu trả lời đúng nhất. Những người là đối tác thân thiết của nhau cần
cư xử thế nào để duy trì mối quan hệ lâu dài với nhau?
Chọn một câu trả lời:
a. Nếu là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác mới cần phải giữ lễ nghĩa, khoảng cách
với nhau
b. Dù là thân cận đến mấy thì các đối tác cũng nên giữ lễ nghĩa, khoảng cách
nhất định, không được suồng sã với nhau
c. Dù là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác cũng khơng cần giữ lễ nghĩa, khoảng
cách với nhau
d. Đã là đối tác thân thiết của nhau thì khơng cần giữ lễ nghĩa khoảng cách với
nhau
Câu 22: Con người khơng nên làm gì nếu muốn thành công trong giao tiếp với
người khác?
Chọn một câu trả lời:
a. Tự ý thức về sự tồn tại của bản thân mình
b. Duy trì được trạng thái cân bằng tâm lý
c. Tự do bộc lộ cảm xúc của mình
d. Làm chủ được cảm xúc của bản thân
Câu 23: Tìm phương án đúng nhất. Con người cần tìm kiếm thơng tin, tăng cường
đề tài nói chuyện để:
Chọn một câu trả lời:

a. Bản thân thu được những kinh nghiệm quí giá


b. Có khởi đầu tốt đẹp trong các mối quan hệ giao tiếp
c. Thể hiện cá tính trong giao tiếp
d. Tạo sự linh hoạt, sáng tạo, hấp dẫn trong giao tiếp
Câu 24: Tìm câu trả lời đúng nhất: Vì sao con người cần nhận thức được điểm
mạnh và điểm yếu của bản thân mình?
Chọn một câu trả lời:
a. Vì con người chỉ có thể tự tin khi biết được điểm mạnh của bản thân để
phát triển nó và biết điểm yếu của bản thân để khắc phục nó.
b. Vì con người cần che dấu những điểm yếu của bản thân và bộc lộ những điểm
mạnh của bản thân
c. Vì con người cần sự tơn trọng từ những người khác
d. Vì con người cần so sánh năng lực của mình với những người xung quanh
Câu 25: Một người tự tin về bản thân thì sẽ phản ứng như thế nào khi được yêu
cầu trình bày quan điểm của mình?
Chọn một câu trả lời:
a. Nghe ngóng các ý kiến xung quanh để hùa theo ý kiến số đơng
b. Nói ra những quan điểm của mình và sẵn sàng bảo vệ niềm tin về những gì
là đúng
c. Im lặng trong mọi trường hợp
d. Che giấu cảm xúc, tìm cách lảng tránh câu hỏi trực tiếp
Câu 26: Trong môi trường doanh nghiệp, các thành viên cần nêu cao tinh thần làm
việc theo nhóm để:
Chọn một câu trả lời:
a. Thực hiện các quy trình làm việc, kết nối liên phịng ban, liên cơng ty,
b. Giảm thiểu những vướng mắc trong sự phối hợp giữa các cá nhân, các bộ
phận của doanh nghiệp



c. Thực hiện những dự án lớn cần nhiều người tham gia
d. Thực hiện tốt các mục tiêu lớn trong những điều kiện cụ thể
Câu 27 Trong quá trình hoạt động nhóm, ở giai đoạn nào thường nảy sinh nhiều
mâu thuẫn nhất về quan điểm, kinh nghiệm, năng lực, tính cách, v.v. giữa các
thành viên nhóm?
Chọn một câu trả lời:
a. Giai đoạn hình thành
b. Giai đoạn phát triển
c. Giai đoạn chuẩn hóa
d. Giai đoạn xung đột
Câu 28:Trong q trình hoạt động nhóm, đến giai đoạn nào thì các thành viên
trong nhóm sẽ bắt đầu nhận thấy những lợi ích của việc cộng tác cùng với nhau và
giảm bớt xung đột nội bộ?
Chọn một câu trả lời:
a. Giai đoạn chuẩn hóa
b. Giai đoạn phát triển
c. Giai đoạn xung đột
d. Giai đoạn hình thành
Câu 29: Tìm phương án đúng nhất. Con người cần hợp tác với nhau, làm việc theo
nhóm bởi vì:
Chọn một câu trả lời:
a. Con người luôn sợ sự cô đơn
b. Con người không thể tồn tại biệt lập hoặc làm việc một mình
c. Bản năng của con người là muốn tồn tại, làm việc cùng nhau


d. Làm việc theo nhóm sẽ tập hợp được khả năng của từng người, giúp họ bổ
sung các khiếm khuyết cho nhau
Câu 30: Trong giai đoạn xung đột, khi các thành viên trong nhóm phát triển ở các

mức độ khác nhau, nảy sinh những kỳ vọng không thực tế, trong nhóm bắt đầu
hình thành các phe phái, v.v. thì người lãnh đạo nhóm cần làm gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Ngăn chặn những ý kiến bất đồng, thiết lập kỷ luật của nhóm
b. Gặp gỡ từng thành viên, thuyết phục tuân theo quan điểm của người lãnh đạo
c. Loại trừ những thành viên khơng đồng thuận ra khỏi nhóm.
d. Khuyến khích các thành viên đưa ra những quan điểm khác nhau, cho
phép có xung đột
Câu 31:Tìm phương án xác định đúng trình tự các giai đoạn phát triển của nhóm
Chọn một câu trả lời:
a. Giai đoạn hình thành – giai đoạn xung đột – giai đoạn chuẩn hóa - giai
đoạn phát triển
b. Giai đoạn hình thành – giai đoạn hoạt động – giai đoạn xung đột – giai đoạn
chuẩn hóa
c. Giai đoạn hình thành – giai đoạn phát triển – giai đoạn xung đột - giai đoạn biến
động
d. Giai đoạn hình thành – giai đoạn chuẩn hóa – giai đoạn xung đột – giai đoạn
phát triển
Câu 32: Trong quá trình giao tiếp với những người khác, nếu một người chỉ chú
tâm đến lợi ích của bản thân mình thì người đó sẽ:
Chọn một câu trả lời:
a. Tạo uy tín lớn với các đối tác


b. Tạo dựng được mối quan hệ lâu dài với các đối tác
c. Tạo sự bất tín nhiệm của các đối tác
d. Tạo được nhiều thiện cảm với các đối tác
Câu 33: Con người khơng nên làm gì nếu muốn thành công trong giao tiếp với
người khác?
Chọn một câu trả lời:

a. Tự ý thức về sự tồn tại của bản thân mình
b. Duy trì được trạng thái cân bằng tâm lý
c. Làm chủ được cảm xúc của bản thân
d. Tự do bộc lộ cảm xúc của mình
Câu 34: Một cuộc đàm phán chưa thể gọi là thành công khi:
Chọn một câu trả lời:
a. Các bên hiểu nhau và biết rõ những gì họ đã thỏa thuận nhưng chưa chắc
về khả năng thực hiện
b. Kết quả đạt được là lựa chọn tốt nhất trong số nhiều lựa chọn mà bạn đã tham
khảo
c. Những cam kết được hoạch định tốt, đầy đủ và có khả năng thực hiện được
d. Các bên xem kết quả và quy trình là cơng bằng theo tiêu chí, mục đích đã đề ra
Câu 35: Xác định một phương án đúng nhất bàn về hoạt động đàm phán trong số
các phương án sau:
Chọn một câu trả lời:
a. Hoạt động đàm phán chỉ xuất hiện khi con người có đối kháng về lợi ích
b. Hoạt động đàm phán chỉ xuất hiện khi con người cần phải giải quyết những mâu
thuẫn trong hoạt động kinh doanh


c. Hoạt động đàm phán chỉ cần thiết khi con người thực hiện những công việc
quan trọng
d. Hoạt động đàm phán luôn gắn liền với sự tồn tại của con người
Câu 36: Một cuộc đàm phán được tiến hành trong bầu khơng khí cởi mở, người
đàm phán hết sức tránh xung đột, dễ dàng chịu nhượng bộ. Có thể gọi đây là cuộc
đàm phán kiểu:
Chọn một câu trả lời:
a. Đàm phán kiểu nguyên tắc
b. Đàm phán kiểu cứng
c. Đàm phán kiểu mềm

d. Đàm phán kiểu lập trường
Câu 37: Thông thường trong quá trình đàm phán, cả hai bên đều muốn giữ lập
trường của mình. Nhưng để đi đến sự thống nhất và tạo dựng mối quan hệ lâu dài
hai bên phải điều chỉnh lợi ích bằng cách:
Chọn một câu trả lời:
a. Một bên cần đơn phương nhượng bộ
b. Nhượng bộ lẫn nhau, tìm kiếm một thỏa thuận chung
c. Áp đảo, ép buộc đối tác phải thỏa mãn các điều kiện của mình
d. Hỗn cuộc đàm phán đến một thời điểm thích hợp
Câu 38: Một cuộc đàm phán dựa trên những tiêu chuẩn khách quan, trong đó các
bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ khơng cố giữ lấy lập trường. Có thể gọi đây
là cuộc đàm phán kiểu:
Chọn một câu trả lời:
a. Đàm phán kiểu nguyên tắc
b. Đàm phán kiểu mềm
c. Đàm phán kiểu lập trường
d. Đàm phán kiểu cứng


Câu 39: Trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán, người đàm phán cần xác định
BATNA để:
Chọn một câu trả lời:
a. Tránh bị thất bại trong khi đàm phán
b. Uy hiếp, áp đảo đối tác trong khi đàm phán
c. Đề phòng bị áp đảo trong khi đàm phán
d. Có thể chủ động, linh hoạt trong khi đàm phán
Câu 40: Một thành viên nhóm nên ứng xử thế nào khi khơng hồn thành cơng việc
được giao?
Chọn một câu trả lời:
a. Tìm gặp cấp trên để giãi bày

b. Thành khẩn nhận lỗi và tìm mọi cách khắc phục sai sót
c. Đở lỗi cho thành viên khác trong nhóm
d. Quy trách nhiệm cho nhóm trưởng
Câu 41: . Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần phải kiểm soát cảm xúc của
bản thân?
a. Vì nếu phản ứng một cách khơng kiểm sốt với những điều xảy ra trái ý
mình thì sẽ dễ dẫn đến những hậu quả khó lường (Đ)
b. Vì đó là cách mà con người giữ gìn hình ảnh, uy tín của mình
c. Vì người trưởng thành cần phải chịu trách nhiệm về thái độ, lời nói, hành động
của mình
d. Vì sống trong xã hội, bất cứ ai cũng cần phải tôn trọng những quy tắc, quy định
chung, không được hành động theo bản năng, bột phát
Câu 42: . Một cuộc đàm phán diễn ra như một cuộc đấu trí, trong đó các bên cùng đưa
ra những chiêu thức áp đảo đối phương để đạt được mục đích của mình. Có thể gọi
đây là cuộc đàm phán kiểu:
a. Đàm phán kiểu mềm
b. Đàm phán kiểu nguyên tắc
c. Đàm phán kiểu tự do
d. Đàm phán kiểu cứng (Đ)


Câu 43: . Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm của kiểu đàm phán nguyên
tắc?
a. Tách biệt cảm xúc và công việc
b. Kết quả của thỏa thuận dựa vào những tiêu chuẩn khách quan
c. Hai bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ khơng cố giữ lấy lập trường
d. Chỉ đưa ra một phương án duy nhất để lựa chọn (Đ)
Câu 44: Tìm phương án đúng nhất. Trước khi tiến hành đàm phán, nên sử dụng
phương pháp phân tích SWOT để:
a. Tìm hiểu thực lực của các bên tiến hành đàm phán (Đ)

b. Tìm hiểu các cơ hội và thách thức đối với quá trình đàm phán
c. Tìm hiểu thực lực của đối tác
d. Tìm hiểu thực lực của bản thân
Câu 45: . Một tập thể muốn duy trì được sự bền vững thì nó cần:
a. Biết kết hợp hài hịa lợi ích của cá nhân với lợi ích tập thể (Đ)
b. Yêu cầu các cá nhân hy sinh vì lợi ích tập thể
c. Chú trọng lợi ích của các cá nhân
d. Quan tâm đến lợi ích của đa số cá nhân trong tập thể
Câu 46: Tìm câu trả lời đúng nhất. Khi một người chú trọng xây dựng nhân hiệu thì sẽ
đạt được ích lợi gì?
a. Tạo sự khác biệt với những người khác
b. Đạt được thành cơng bền vững nhờ có uy tín và nhân cách tốt đẹp (Đ)
c. Có thể truyền bá những thông điệp của bản thân,
d. Khắng định những giá trị cá nhân
Câu 47: Tìm câu trả lời đúng nhất. Xã hội sẽ phát triển khi từng cá nhân nỗ lực phát
triển bản thân mình bởi vì:
a. Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân là mục
tiêu và động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
b. Xã hội muốn phát triển thì cần phải có sự đóng góp sức lực của từng cá nhân có
nhân cách tốt, có trách nhiệm vì mục tiêu chung của xã hội. (Đ)
c. Xã hội càng phát triển thì cá nhân càng có điều kiện để tiếp nhận ngày càng
nhiều những giá trị vật chất và tinh thần
d. Mỗi cá nhân có nhân cách tốt thì thúc đẩy xã hội phát triển
Câu 48: Phương án nào sau đây khơng phải là ý nghĩa tích cực của việc phân công
trách nhiệm cá nhân trong khi làm việc nhóm?
a. Giúp từng thành viên nhận thức rõ hơn về lợi ích cá nhân trong khi làm việc


nhóm (Đ)
b. Giúp các thành viên chủ động trong cách ứng xử với các sự kiện tích cực và tiêu

cực trong quá trình làm việc
c. Giúp các thành viên tập trung hơn vào công việc được giao
d. Giúp thay đổi quan niệm cho rằng trách nhiệm làm việc nhóm là của nhóm
trưởng
Câu 49: . Hành động nào dưới đây sẽ làm giảm tác dụng của hoạt động nhóm trong
mơi trường học tập?
a. Bàn bạc cùng nhau vượt qua khó khăn hướng đến mục tiêu chung của nhóm
b. Hỗ trợ kiến thức cho nhau để giảm áp lực học một mình
c. Dựa dẫm, ỷ lại vào thành quả học tập của người khác trong nhóm (Đ)
d. Chia sẻ kinh nghiệm, phương pháp học tập cho nhau
Câu 50: Tìm phương án đúng nhất. Con người cần hợp tác với nhau, làm việc theo
nhóm bởi vì:
a. Bản năng của con người là muốn tồn tại, làm việc cùng nhau
b. Con người luôn sợ sự cô đơn
c. Con người không thể tồn tại biệt lập hoặc làm việc một mình
d. Làm việc theo nhóm sẽ tập hợp được khả năng của từng người, giúp họ bổ sung
các khiếm khuyết cho nhau (Đ)




×