Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Chất lượng cuộc sống dân cư huyện trà cú tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Phạm Thị Mỹ Duyên

CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ
HUYỆN TRÀ CÚ (TỈNH TRÀ VINH):
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Phạm Thị Mỹ Duyên

CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ
HUYỆN TRÀ CÚ (TỈNH TRÀ VINH):
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Chuyên ngành : Địa lí học
Mã số

: 60 31 05 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRƯƠNG VĂN TUẤN


Thành phố Hồ Chí Minh – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn đã sử dụng
và xử lý từ các nguồn số liệu, tài liệu của các cơ quan, ban, ngành các xã, huyện Trà
Cú, các huyện khác trong tỉnh Trà Vinh và số liệu từ Niên giám thống kê của huyện
Trà Cú, tỉnh Trà Vinh và Việt Nam. Đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của tác giả
với các tài liệu tham khảo được trích dẫn trung thực và kết quả nghiên cứu này chưa
từng được cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tác giả

Phạm Thị Mỹ Duyên


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành ngoài sự nỗ lực của bản thân, tác giả nhận được sự
giúp đỡ rất nhiệt tình và chân thành từ thầy, cơ, đồng nghiệp, bạn bè và người thân.
Lời cảm ơn vô cùng chân thành và sâu sắc nhất đầu tiên tác giả xin gửi đến TS.
Trương Văn Tuấn – người hướng dẫn khoa học. Dưới sự hướng dẫn rất nhiệt tình và
dặn dị chu đáo của Thầy đã giúp cho tơi hồn thành tốt cơng việc nghiên cứu của
mình.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô của khoa Địa lí, Ttrường Đại học
Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHSP TPHCM) đã giảng dạy, truyền tải cho tôi
những kiến thức quý báo để vận dụng nghiên cứu đề tài này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn đến phòng Sau Đại học và các phịng có liên
quan của trường ĐHSP TPHCM, quý phòng đã lập kế hoạch, tổ chức thực hiện các
cơng việc để tơi thuận tiện trong q trình học tập cũng như nghiên cứu thực hiện luận
văn.
Tôi cảm ơn vơ vàng đến Ban Giám hiệu, lãnh đạo phịng Đào tạo, các đơn vị và

đồng nghiệp của trường Đại học Trà Vinh (tỉnh Trà Vinh) – nơi tôi đang cơng tác, đã
tạo rất nhiều thuận lợi để tơi có thể tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên mơn,
giúp tơi hồn thành nhiệm vụ của mình.
Tác giả xin tỏ lòng biết ơn đến quý sở, phòng, ban, trung tâm, đoàn thể, các cấp
của huyện Trà Cú và tỉnh Trà Vinh đã cung cấp, hỗ trợ về số liệu, thông tin cần thiết
cho đề tài luận văn.
Xin cảm ơn các bạn lớp cao học chuyên ngành Địa lí học, khóa 25 (2014-2016),
các bạn đã giúp đỡ tơi trong thời gian học tập và thực hiện luận văn.
Người thân, gia đình và bạn bè của tơi đã động viên, chia sẻ, hỗ trợ cho tôi về
tinh thần và vật chất trong suốt thời gian tôi học ở TP HCM, cũng nhờ sự giúp đỡ này
mà tơi đã hồn thành luận văn, tơi xin chân thành cảm ơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, 9/2016
Tác giả
Phạm Thị Mỹ Duyên


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

STT

Nội dung đầy đủ

1

CLCS

Chất lượng cuộc sống

2


CLCSDC

Chất lượng cuộc sống dân cư

3

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

4

DTTS

Dân tộc thiểu số

5

ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long

6

ĐKTN

Điều kiện tự nhiên

7


HS

Học sinh

8

KT - XH

Kinh tế - xã hội

9

TH

Tiểu học

10

THCS

Trung học cơ sở

11

THPT

Trung học phổ thông

12


TNBQĐN

Thu nhập bình qn đầu người

13

TNTN

Tài ngun thiên nhiên

14

Tp

Thành phố

15

TT

Thị trấn

16

VTĐL

Vị trí địa lí



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Chuẩn nghèo của Việt Nam, giai đoạn 2004 – 2014 ................................. 17

Bảng 1.2.

TNBQĐN/tháng phân theo nguồn thu của vùng ĐBSCL năm 2014 ........ 23

Bảng 1.3.

Số cán bộ ngành y, số giường bệnh/1 vạn dân của vùng ĐBSCL,
giai đoạn 2005 – 2014 ................................................................................ 24

Bảng 1.4.

Tỉ lệ nhà ở phân theo loại nhà của vùng ĐBSCL so với cả nước
năm 2014 .................................................................................................... 25

Bảng 1.5.

Một số tiêu chí so sánh CLCSDC của ĐBSCL với 6 vùng trong cả
nước năm 2014........................................................................................... 27

Bảng 1.6.

TNBQĐN/tháng của tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2005 – 2014 ..................... 28

Bảng 1.7.


Số cán bộ ngành y, số bác sĩ, số giường bệnh/1 vạn dân của tỉnh Trà
Vinh, giai đoạn 2005 – 2014 ...................................................................... 29

Bảng 1.8.

Tỉ lệ nhà ở phân theo loại nhà của tỉnh Trà Vinh so với cả nước và
vùng ĐBSCL nước năm 2014.................................................................... 31

Bảng 1.9.

Một số tiêu chí về CLCSDC của tỉnh Trà Vinh so với các tỉnh của
vùng ĐBSCL năm 2014 ............................................................................. 32

Bảng 2.1.

Diện tích, dân số và mật độ dân số của huyện Trà Cú năm 2014 .............. 34

Bảng 2.2.

Quy mô và cơ cấu đất tự nhiên của huyện Trà Cú năm 2005
và 2014 ....................................................................................................... 36

Bảng 2.3.

Quy mô và cơ cấu các thành phần dân tộc huyện Trà Cú năm 2005
và 2014 ....................................................................................................... 37

Bảng 2.4.

Cơ cấu giá trị sản xuất phân theo ngành kinh tế của huyện....................... 39


Bảng 2.5.

TNBQĐN của tỉnh Trà Vinh phân theo huyện năm 2014 ......................... 47

Bảng 2.6.

TNBQĐN phân theo xã và TT huyện Trà Cú năm 2014 ........................... 48

Bảng 2.7.

Hộ nghèo và tỉ lệ hộ nghèo của huyện Trà Cú, giai đoạn
2005 – 2014 ............................................................................................... 49

Bảng 2.8.

Số hộ dân cư, hộ nghèo và tỉ lệ hộ nghèo phân theo đơn vị hành
chính của tỉnh Trà Vinh năm 2014 ............................................................ 50

Bảng 2.9.

Hiện trạng hộ nghèo huyện Trà Cú phân theo các xã năm 2014 ............... 51


Bảng 2.10. Số cán bộ ngành y, số bác sĩ và số giường bệnh/1 vạn dân phân
theo đơn vị hành chính của tỉnh Trà Vinh năm 2014 ................................ 53
Bảng 2.11. Số cán bộ ngành y và số trạm y tế phân theo xã của huyện Trà Cú
năm 2014 .................................................................................................... 54
Bảng 2.12. Số dân và tỉ lệ người lớn biết chữ từ 15 tuổi dến 60 tuổi phân xã/TT
của huyện năm 2014 .................................................................................. 57

Bảng 2.13. Tỉ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố và nhà tạm của huyện Trà Cú
năm 2014 .................................................................................................... 60
Bảng 2.14. Tổng số hộ dân và tỉ lệ hộ sử dụng điện sinh hoạt phân theo xã và
TT của huyện Trà Cú năm 2014 ................................................................ 62
Bảng 2.15. Tổng số hộ dân và tỉ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh phân theo xã
và TT của huyện Trà Cú năm 2014 ........................................................... 64
Bảng 2.16. Tổng số hộ dân và tỉ lệ hộ sử dụng hố xí hợp vệ sinh phân theo xã
và TT của huyện Trà Cú năm 2014 .......................................................... 65
Bảng 2.17. Một số tiêu chí so sánh CLCSDC của huyện Trà Cú so với 8
huyện/Tp của tỉnh Trà Vinh năm 2014 ..................................................... 67
Bảng 2.18. Các tiêu chí, bậc và thang điểm đánh giá CLCSDC huyện Trà Cú ........... 69
Bảng 2.19. Đánh giá tổng hợp CLCSDC huyện Trà Cú năm 2014 ............................. 70


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. TNBQĐN/tháng của vùng ĐBSCL so với cả nước giai đoạn
2006 -2014 ............................................................................................... 21
Biểu đồ 1.2. TNBQĐN /tháng trong vùng ĐBSCL năm 2014 .................................... 22
Biểu đồ 1.3. Tỉ lệ hộ nghèo của vùng ĐBSCL so với cả nước, giai đoạn
2006 - 2014 ............................................................................................. 23
Biểu đồ 1.4. Tỉ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng của tỉnh Trà Vinh,
giai đoạn 2005 – 2014 ............................................................................. 30
Biểu đồ 2.1. TNBQĐN/tháng của huyện Trà Cú và tỉnh Trà Vinh, giai đoạn
2005 – 2014 ............................................................................................. 46
Biểu đồ 2.2. Số cán bộ ngành y, số bác sĩ và số giường bệnh/1 vạn dân của
huyện Trà Cú, giai đoạn 2005 – 2014 ..................................................... 52
Biểu đồ 2.3. Tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng phân theo đơn vị hành
chính của huyện năm 2014 ...................................................................... 55
Biểu đồ 2.4. Tỉ lệ các loại nhà phân theo huyện/Tp năm 2014 .................................... 59
Biểu đồ 2.5. Tỉ lệ hộ sử dụng điện sinh hoạt phân theo xã và TT của huyện

Trà Cú năm 2014 ................................................................................... 63


DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ
1. Bản đồ hành chính huyện Trà Cú
2. Bản đồ các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư huyện Trà Cú
3. Bản đồ một số tiêu chí về y tế và giáo dục huyện Trà Cú
4. Bản đồ đánh giá tổng hợp CLCSDC huyện Trà Cú năm 2014
5. Bản đồ định hướng một số tiêu chí về chất lượng cuộc sống dân cư huyện Trà Cú
đến năm 2020


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các bản đồ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC
SỐNG DÂN CƯ .......................................................................................12
1.1. Cơ sở lí luận ...........................................................................................................12
1.1.1. Một số quan niệm về chất lượng cuộc sống dân cư.........................................12
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến CLCSDC ............................................................. 14
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá CLCSDC vận dụng cho cấp huyện ............................... 16
1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................20

1.2.1. Khái quát CLCSDC vùng đồng bằng sông Cửu Long ....................................20
1.2.2. Khái quát CLCSDC tỉnh Trà Vinh ..................................................................27
Tiểu kết Chương 1 ......................................................................................................33
Chương 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ HUYỆN
TRÀ CÚ (TỈNH TRÀ VINH) .................................................................34
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư huyện Trà Cú ............ 34
2.1.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ .......................................................................34
2.1.2. Nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .....................................................35
2.1.3. Nhân tố kinh tế - xã hội……………………………………………………………………………… 37
2.2. Thực trạng chất lượng cuộc sống dân cư huyện Trà Cú ........................................46
2.2.1. Nhóm tiêu chí về kinh tế..................................................................................46
2.2.2. Nhóm tiêu chí về y tế và chăm sóc sức khỏe...................................................52


2.2.3. Nhóm tiêu chí về giáo dục ...............................................................................56
2.2.4. Các tiêu chí khác.............................................................................................. 59
2.3. Đánh giá tổng hợp chất lượng cuộc sống dân cư huyện Trà Cú ............................ 68
2.3.1. Các tiêu chí đánh giá tổng hợp CLCSDC huyện Trà Cú ..................................68
2.3.2. Đánh giá tổng hợp CLCSDC huyện Trà Cú .....................................................70
2.4. Những thành tựu và hạn chế về CLCSDC huyện Trà Cú .......................................72
2.4.1. Những thành tựu ............................................................................................... 72
2.4.2. Những hạn chế .................................................................................................73
2.5. Nguyên nhân thực trạng của CLCSDC huyện Trà Cú ............................................74
2.5.1. Nguyên nhân đạt được những thành tựu .........................................................74
2.5.2. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................75
Tiểu kết Chương 2 ......................................................................................................77
Chương 3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN
CƯ HUYỆN TRÀ CÚ (TỈNH TRÀ VINH) ...........................................79
3.1. Các căn cứ xây dựng giải pháp ..............................................................................79
3.1.1. Bối cảnh trong vùng đồng bằng sông Cửu Long và tỉnh Trà Vinh ..................79

3.1.2. Định hướng phát triển KT – XH của huyện Trà Cú .........................................80
3.1.3. Kết quả nghiên cứu CLCSDC huyện Trà Cú ..................................................87
3.2. Định hướng một số tiêu chí về CLCSDC của huyện Trà Cú ................................ 87
3.2.1. Nhóm tiêu chí về kinh tế..................................................................................87
3.2.2. Nhóm tiêu chí về y tế và chăm sóc sức khỏe...................................................88
3.2.3. Nhóm tiêu chí về giáo dục ...............................................................................88
3.2.4. Các tiêu chí khác.............................................................................................. 88
3.3. Các giải pháp nhằm nâng cao CLCSDC huyện Trà Cú ........................................89
3.3.1. Nhóm tiêu chí về kinh tế..................................................................................89
3.3.2. Nhóm tiêu chí về y tế và chăm sóc sức khỏe...................................................91
3.3.3. Nhóm tiêu chí về giáo dục ...............................................................................92
3.3.4. Các tiêu chí khác.............................................................................................. 93
Tiểu kết Chương 3 ......................................................................................................95
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ........................................................................................97


DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .....................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................100
PHỤ LỤC


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống dân cư (CLCSDC) đã được Chính
phủ Việt Nam rất quan tâm và đây cũng là một trong những vấn đề được thể hiện trong
Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDG-Millennium Development Goals) ở Việt Nam
do Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) đề xuất. Trong quá trình thực
hiện Chiến lược phát triển KT – XH với thời gian 10 năm (2001 - 2010), nhiều cơ chế,

chính sách để huy động tối đa các nguồn lực từ trong nước và đồng thời chú trọng thu
hút nguồn vốn từ bên ngoài để tăng cường khả năng phát triển KT – XH của Chính phủ
Việt Nam, đã tạo ra những khả năng to lớn để thực hiện đạt được các MDG với những
thành tựu quan trọng. Việt Nam được thế giới đánh giá là nước thành cơng trong lĩnh
vực xóa đói giảm nghèo và kết quả đã đưa nước ta từ nước có thu nhập thấp (kém phát
triển) trở thành nước có thu nhập trung bình thấp (nước đang phát triển).
Tùy vào vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và KT – XH, mức độ tiếp cận với các nhu
cầu dịch vụ ở mỗi địa phương khác nhau nên mức sống và CLCSDC cũng khác nhau.
Trà Vinh là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, so với các tỉnh và Tp (sau
đây gọi là tỉnh) trong vùng thì tỉnh vẫn cịn khó khăn với chỉ số thu nhập bình quân đầu
người một tháng năm 2014, theo giá hiện hành phân theo năm nhóm thu nhập và phân
theo địa phương thì tỉnh Trà Vinh xếp thứ 11 trong 13 tỉnh của vùng. Mặc dù, Trung
ương và tỉnh đã có rất nhiều nỗ lực trong cơng tác xóa đói giảm nghèo. Qua các năm, tỉ
lệ hộ nghèo tuy có giảm nhưng vẫn cịn cao so với các tỉnh khác trong vùng, xếp thứ 2
sau tỉnh Sóc Trăng.
Khi KT – XH càng phát triển thì sự chênh lệch về thu nhập, chi tiêu hay các chỉ
số về CLCSDC càng lớn, đặc biệt là các địa bàn huyện/xã thuộc vùng sâu, vùng xa,
vùng bãi ngang ven biển và vùng có đơng đồng bào dân tộc thiểu số.
Trà Cú là một trong 8 huyện/Tp của tỉnh Trà Vinh - huyện có đơng đồng bào dân
tộc Khmer nhất trong tỉnh. Tỉ lệ đồng bào dân tộc Khmer chiếm 61,8% trong tổng dân
số của huyện. Hiện nay, KT – XH của huyện cịn gặp nhiều khó khăn nên khả năng đáp
ứng những nhu cầu trong cuộc sống sinh hoạt thường nhật của dân cư còn hạn chế, kinh


2

tế chậm phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của huyện. Vậy, thực trạng CLCSDC
của huyện Trà Cú hiện nay như thế nào? Những thành tựu và hạn chế trong quá trình
phát triển KT – XH cũng như cải thiện CLCSDC của huyện là gì? Trong tương lai cần
có những giải pháp nào để nâng cao CLCSDC phù hợp với đặc điểm tự nhiên và KT –

XH của huyện. Đây là những vấn đề mà Đảng và Nhà nước rất quan tâm và cũng là sự
quan tâm của bản thân tác giả. Tác giả mong muốn đóng góp một phần vào xây dựng
quê hương của mình ngày càng giàu mạnh, bắt kịp với bước tiến của xu thế hội nhập
quốc tế. Với những lí do trên, tác giả đã chọn nghiên cứu “Chất lượng cuộc sống dân
cư huyện Trà Cú (tỉnh Trà Vinh): Thực trạng và giải pháp”.
2. Mu ̣c đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích
Tổng quan về cơ sở lí luận và thực tiễn để vận dụng nghiên cứu CLCSDC huyện
Trà Cú (tỉnh Trà Vinh). Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao CLCSDC của
huyện trong thời gian tới.
2.2. Nhiêm
̣ vụ
- Tổng quan có chọn lọc cơ sở lí luận và thực tiễn về CLCSDC để vận dụng vào
nghiên cứu ở địa bàn huyện Trà Cú.
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến CLCSDC huyện Trà Cú.
- Phân tích thực trạng CLCSDC huyện Trà Cú.
- Đánh giá những thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện cải thiện CLCSDC
của huyện.
- Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao CLCSDC của huyện
Trà Cú trong tương lai.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Tác giả nghiên cứu thực trạng CLCSDC huyện Trà Cú dưới góc
độ địa lí và lựa chọn một số tiêu chí chính để đánh giá CLCSDC nhưng vẫn thể hiện đầy
đủ các khía cạnh của vấn đề đó là: thu nhập bình qn đầu người, y tế và chăm sóc sức
khỏe, giáo dục và các chỉ tiêu phản ánh điều kiện sống của dân cư như nhà ở, điện, nước
hợp vệ sinh... Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao CLCS cho dân cư của huyện.


3


- Về khơng gian: Nghiên cứu các nhóm chỉ tiêu về CLCSDC trên địa bàn huyện
Trà Cú, có sự phân hóa đến cấp xã xét trong mối quan hệ với tỉnh và các huyện khác
trong tỉnh Trà Vinh.
- Về thời gian: Những vấn đề liên quan đến CLCS của dân cư là những vấn đề
phức tạp và luôn thay đổi theo thời gian. Do giới hạn về thời gian, số liệu và điều kiện
nghiên cứu nên luận văn chỉ nghiên cứu ở địa bàn của huyện Trà Cú (tỉnh Trà Vinh)
trong thời gian từ năm 2005 - 2014.
4. Lich
̣ sử nghiên cứu
Con người đóng vai trị rất quan trọng trong sự phát triển KT – XH của tất cả các
quốc gia trên thế giới, ở một vùng, nhất là các đơn vị hành chính cơ sở. Vì vậy, trong
giai đoạn lịch sử nào con người cũng quan tâm đến mức sống và CLCS của họ. Vì thế,
trên thế giới và ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề này.
4.1. Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới
Theo R.C.Sharma (1990), tác giả của cuốn sách nổi tiếng "Dân số, tài nguyên,
môi trường và chất lượng cuộc sống", cho rằng CLCS là một khái niệm phức tạp, nó địi
hỏi sự thỏa mãn, cũng như những khả năng đáp ứng được nhu cầu cơ bản của chính bản
thân xã hội.
Dù sự thỏa mãn, niềm hạnh phúc hay sự hài lòng là những nhân tố trung tâm
trong định nghĩa này nhưng chúng ta không nên xem chúng như là một sự khẳng định
mang tính chất nhất thời về niềm hạnh phúc hay sự hài lòng, mà ta nên xem chúng là
kết quả sau cùng trong sự cảm giác của niềm hạnh phúc. Có thể ta có cách giải tốt hơn,
thì nó như là cảm giác của sự đầy đủ hay là sự trọn vẹn của cuộc sống". Định nghĩa này
về CLCS của Ông đã được chấp nhận rộng rãi. Theo đó, mức sống của mỗi cá nhân, gia
đình và cộng đồng xã hội được coi là yếu tố quan trọng để tạo ra CLCS [19].
Nội dung khái niệm CLCS đã được Wiliam Bell mở rộng toàn diện hơn, Ông
gắn quan niệm CLCS với các điều kiện kinh tế, chính trị, văn hóa, sinh thái… Theo Ơng,
CLCS được đặc trưng bởi 12 điểm: "(1) An toàn thể chất cá nhân; (2) Sung túc về kinh
tế; (3) Công bằng trong khuôn khổ pháp luật; (4) An ninh quốc gia; (5) Bảo hiểm lúc
già yếu và đau ốm; (6) Hạnh phúc tinh thần; (7) Sự tham gia vào đời sống xã hội; (8)

Bình đẳng về giáo dục, nhà ở, nghỉ ngơi; (9) Chất lượng đời sống văn hóa; (10) Quyền


4

tự do công dân; (11) Chất lượng môi trường kỹ thuật (giao thông vận tải, nhà ở, thiết bị
sinh hoạt, thiết bị giáo dục, y tế); (12) Chất lượng môi trường sống và khả năng chống
ơ nhiễm". Trong đó, Ơng đã nhấn mạnh nội dung "An toàn" và đã khẳng định CLCS
được đặc trưng bằng sự an tồn của mơi trường (nhân tạo) trong môi trường tự nhiên
trong lành và mơi trường xã hội lành mạnh. Tuy nhiên, vai trị của mơi trường tự nhiên,
mơi trường xã hội cịn chưa được rõ nét [19].
Để định lượng khái niệm CLCS, Thái Lan xây dựng hệ thống chỉ tiêu dựa
vào các nội dung cốt lõi của CLCS là ăn, mặc, nhà ở và môi trường, sức khỏe, giáo dục
và thông tin, an toàn, việc làm. Trên cơ sở những khảo sát và xác định 37 chỉ số theo
các nhóm nhu cầu cơ bản của CLCS để đưa ra những biện pháp thực hiện gắn liền với
địa bàn dân cư, với trách nhiệm các ngành và vai trị cung cấp thơng tin, kết cấu hạ tầng
xã hội của Nhà nước. Từ đó, đưa ra tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cuộc sống theo 3
mức yếu kém (một sao), trung bình (hai sao), khá (ba sao). Trong 9 chuẩn mực sống: ăn
đủ, nhà ở thích hợp, dịch vụ xã hội, an tồn, thu nhập đầy đủ, kế hoạch hóa gia đình,
tham gia phát triển cơng cộng, giữ gìn những giá trị tinh thần, bảo vệ môi trường. Các
chỉ tiêu CLCS ở Thái Lan rất coi trọng chuẩn mực các dịch vụ xã hội cơ bản cần thiết,
các chỉ tiêu đánh giá CLCS rất phù hợp với đặc điểm của một quốc gia đang phát triển
và những vấn đề xã hội như kế hoạch hóa gia đình, tham gia phát triển cơng cộng, giữ
gìn những giá trị tinh thần được coi như là một chuẩn mực quan trọng của CLCS [19].
Năm 1990, Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) đã đưa ra chỉ số phát
triển con người (HDI) dựa trên những tiêu chí cơ bản như thu nhập, y tế và giáo dục –
ba mặt cơ bản phản ánh CLCSDC. Chỉ số này cho thấy đây là cách tiếp cận mới, có tính
hệ thống hơn, coi phát triển con người là sự mở rộng phạm vi lựa chọn để đạt đến một
cuộc sống trường thọ, khỏe mạnh, có ý nghĩa và xứng đáng với con người.
4.2. Các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam

Để đánh giá sự tác động của dân số với các vấn đề phát triển KT – XH, có cơng
trình nghiên cứu của GS.TS. Tống Văn Đường (2001) “Dân số và phát triển”, NXB
Nông nghiệp, Hà Nội đã đề cập đến mối quan hệ giữa dân số và phát triển, trong đó ở
chương VI, ơng đã phân tích dân số và các vấn đề xã hội như giáo dục, y tế, mức sống,...
Đặc biệt, ông đưa ra các chỉ tiêu đánh giá mức sống dân cư thành 4 nhóm: nhóm 1 là


5

những chỉ tiêu phản ánh đặc điểm và điều kiện lao động; nhóm 2 là những chỉ tiêu phản
ánh mức tiêu dùng của cải vật chất trong xã hội; nhóm 3 là những chỉ tiêu phản ánh điều
kiện sinh hoạt văn hóa, tinh thần và đảm bảo sức khỏe và nhóm 4 là những chỉ tiêu phản
ánh kết quả tác động giữa các yếu tố quy định của pháp luật, tuổi thọ trung bình, HDI.
Sau đó, ơng phân tích mối quan hệ qua lại giữa dân số và mức sống, từ đó có các biện
pháp góp phần vào sự phát triển của xã hội.
Khi KT – XH Việt Nam ngày càng phát triển thì chúng ta quan tâm đến mức
sống, lối sống và CLCS của dân cư nhiều hơn. Nếu CLCSDC của một đơn vị lãnh thổ
nào đó cao thì có thể phản ánh được rằng, KT – XH nơi ấy phát triển và ngược lại. Ở
Việt Nam, sau năm 1975 đã có bốn cuộc điều tra về mức sống dân cư năm 1992 - 1993,
1997 - 1998, 2001 - 2004, 2007 - 2008. Các cuộc điều tra này được tiến hành khảo sát
từ Tổng cục Thống kê, Ủy ban Kế hoạch hóa Nhà nước (nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư),
Ngân hàng Thế giới cùng sự trợ giúp về tài chính của UNDP. Qua bốn cuộc Tổng điều
tra, cho thấy sự thay đổi theo thời gian về mức sống của dân cư Việt Nam, đã cung cấp
thông tin cho các cơ quan, ban ngành có liên quan để hoạch định chính sách phát triển
KT – XH và qua đó thấy rõ sự phát triển của Việt Nam trong việc xóa đói giảm nghèo.
Tuy nhiên, đây chỉ là những số liệu đơn thuần trong việc khảo sát mức sống và CLCS
của các hộ gia đình ở Việt Nam, chưa phân tích sâu mức sống của từng địa phương cụ
thể.
Bên cạnh đó cũng có một số nhà nghiên cứu đã quan tâm đến CLCSDC của địa
phương nên có nhiều cơng trình được ra đời. Cơng trình nghiên cứu của nhóm tác giả

thuộc Viện kinh tế thành phố Hồ Chí Minh (TP HCM) do PGS.TS. Nguyễn Thị Cành
làm chủ biên (2001) “Diễn biến mức sống dân cư và phân hóa giàu nghèo tại thành
phố Hồ Chí Minh”, NXB Lao động Xã hội. Đề tài này đã phân tích sâu các chỉ tiêu về
CLCS như: việc làm, thu nhập, nhu cầu hưởng thụ của dân cư TP HCM.
Ngồi ra cịn có cơng trình của tác giả Đỗ Thiên Kính (2003)“Phân hóa giàu –
nghèo và tác động của yếu tố học vấn đến nâng cao mức sống cho người dân Việt Nam”,
NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội. Tác giả đã nghiên cứu thực trạng bất bình đẳng giữa
hai nhóm giàu – nghèo ở Việt Nam, những nhân tố tác động đến sự phân hóa giàu –
nghèo và sự thay đổi của chúng sau 5 năm (1993 - 1998) và nhân tố học vấn tác động


6

đến mức sống. Nội dung chính của vấn đề được tác giả thể hiện ở phần II và III. Ở phần
II, tác giả trình bày tình trạng bất bình đẳng giữa hai nhóm giàu – nghèo, trong đó là sự
bất bình đẳng về chi tiêu tổng thể, chi tiêu trung bình giữa chủ hộ nam và nữ, giữa các
dân tộc Kinh, Hoa và các dân tộc khác, trình độ học vấn của chủ hộ, loại nghề nghiệp,
chia theo 7 vùng địa lí, đơ thị và nơng thơn; sự bất bình đẳng về nhà ở, đồ dùng sinh
hoạt trong gia đình; ngồi sự bất bình đẳng về vật chất thì văn hóa - tinh thần của con
người giữa hai nhóm giàu – nghèo cũng khác nhau. Từ đó, tác giả đưa ra cái nhìn định
tính về phân hóa giàu nghèo ở Việt Nam đến năm 1999 và một số nhân tố tác động đến
phân hóa giàu – nghèo. Cịn ở phần III, tác giả trình bày tác động của học vấn đến nâng
cao mức sống cho người dân Việt Nam và so sánh về sự tác động của học vấn ở một số
nước.
Ngồi ra cịn có cơng trình nghiên cứu của hai tác giả PGS.TS. Đặng Quốc Bảo
và TS. Trương Thị Thúy Hằng (2005), “Chỉ số tuổi thọ trong HDI, một số vấn đề thực
tiễn Việt Nam” và PGS.TS. Đặng Quốc Bảo chủ biên (2008) “Nghiên cứu chỉ số phát
triển con người (HDI) của Việt Nam”. Những cơng trình này được các tác giả Việt Nam
tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu thuộc các chuyên ngành khác nhau về phát triển con
người ở Việt Nam.

Đối với việc nghiên cứu những vấn đề liên quan đến CLCSDC ở ĐBSCL có báo
cáo của Nhóm hành động chống đói nghèo (PTF) (2004) “Đánh giá nghèo theo vùng
vùng đồng bằng sông Cửu Long”, NXB Lao động – Xã hội. Báo cáo đã cập nhật những
thông tin về hiện trạng nghèo đói và những khía cạnh đói nghèo ở ĐBSCL, đánh giá các
loại hình của các chương trình hỗ trợ xã hội trong việc ra quyết định và cung cấp dịch
vụ cho người dân ở nông thơn và thành thị; báo cáo phân tích hiệu quả của những biện
pháp chính sách, cơ chế thực hiện và cung cấp dịch vụ cho người nghèo để tìm ra những
biện pháp tốt hơn. Ngồi ra, vùng cịn có báo cáo tổng kết của Nhóm thực hiện Dự án
Phân tích hiện trạng Nghèo đói ở ĐBSCL (MDPA) (2004) “Phân tích thực trạng nghèo
đói ở đồng bằng sơng Cửu Long”, NXB Y học, kết quả của báo cáo đã xác định những
đặc điểm của người nghèo ở ĐBSCL như khơng có đất và ít đất canh tác, dân tộc thiểu
số - người Khmer, làm thuê và phụ nữ; báo cáo còn phân tích các vấn đề tác động đến
nghèo đói ở ĐBSCL.


7

Đối với cấp tỉnh có các báo cáo về kết quả điều tra hộ nghèo, cận nghèo hàng
năm; báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình triển khai và thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011 - 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh. Ngồi ra cịn rất nhiều các báo cáo của các cơ quan, ban ngành tỉnh liên quan đến
CLCSDC.
Ở cấp huyện, hàng năm có các báo cáo tổng kết tình hình KT – XH của huyện,
trong đó có báo cáo thực trạng của các chỉ tiêu liên quan đến CLCSDC như thu nhập, y
tế, giáo dục,… và niên giám thống kê về các nhóm chỉ tiêu đánh giá CLCSDC địa
phương. Huyện đã đề ra phương hướng, nhiệm vụ và các giải pháp góp phần phát triển
KT – XH cũng như cải thiện, nâng cao CLCS cho người dân.
Ngoài ra, CLCS cũng là đề tài được quan tâm đối với các nhà khoa học, do đó đã
có nhiều cơng trình nghiên cứu đã được cơng bố, điển hình có thể là: nghiên cứu
CLCSDC của tỉnh Trà Vinh có luận văn của Trần Thị Kiều Oanh (2013)“Giải pháp

nâng cao chất lượng cuộc sống đồng bào dân tộc Khmer tỉnh Trà Vinh”. Chương 2, tác
giả giới thiệu về địa bàn nghiên cứu là tỉnh Trà Vinh, phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến CLCS của đồng bào Khmer, trước khi phân tích sâu thực trạng CLCS của đồng bào
Khmer, tác giả nêu khái quát chung về CLCS của dân cư toàn tỉnh để có cơ sở so sánh
với CLCS của các dân tộc khác trên địa bàn tỉnh, từ đó, tác giả đưa ra các giải pháp để
nâng cao CLCSDC của đồng bào này ở tỉnh Trà Vinh. Ở cấp huyện, có luận văn của
Phan Thị Xuân Hằng (2011) “Giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư huyện
Ninh Phước tỉnh Ninh Thuận” và Nguyễn Hoàng Hải (2013) “Chất lượng cuộc sống
dân cư huyện Định Quán (tỉnh Đồng Nai): Thực trạng và giải pháp”. Cả hai luận văn
này đều có 3 chương, thực trạng về CLCS của dân cư ở huyện được thể hiện ở chương
2. Trong chương 2, hai tác giả đã phân tích các nhân tố tự nhiên và KT – XH ảnh hưởng
đến CLCSDC của huyện; đánh giá những thuận lợi và hạn chế của các nhân tố này; phân
tích và so sánh thực trạng CLCSDC với các huyện khác, đi sâu phân tích các vấn đề
như: lao động, việc làm, thu nhập và chi tiêu; lương thực và dinh dưỡng; tiêu chí về giáo
dục, y tế và chăm sóc sức khỏe cho người dân; điều kiện sống của các hộ gia đình; mức
hưởng thụ văn hóa và tinh thần; vấn đề mơi trường. Sau đó, tác giả đánh giá tổng hợp
CLCS của dân cư và đưa ra các nguyên nhân để giải thích cho những hạn chế trong quá


8

trình cải thiện, nâng cao CLCSDC. Ở chương 3, hai tác giả đề xuất các định hướng và
giải pháp nhằm nâng cao CLCSDC ở huyện.
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1. Các quan điểm
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Khi phân tích thực trạng về CLCSDC của huyện thì ln đặt trong mối quan hệ
với các huyện trong tỉnh. Phải so sánh với các huyện khác trong tỉnh và phải làm rõ
CLCSDC của từng xã theo một số tiêu chí. Việc nghiên cứu CLCSDC của huyện phải
được đặt trong mối quan hệ bối cảnh thực tế của tỉnh Trà Vinh, vùng ĐBSCL và cả

nước. CLCSDC là một hệ thống bao gồm nhiều phân hệ có mối quan hệ mật thiết và
ảnh hưởng qua lại với nhau như kinh tế, giáo dục, y tế,… nếu một trong các phân hệ này
thay đổi sẽ làm thay đổi cả hệ thống.
5.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Mỗi bộ phận lãnh thổ đều phát triển trong mối quan hệ tác động qua lại giữa các
yếu tố tự nhiên và KT – XH. Do đó, luận văn đã vận dụng quan điểm này để phân tích,
đánh giá thực trạng CLCSDC của huyện Trà Cú, so sánh CLCSDC của huyện với các
huyện khác trong tỉnh, vùng và cả nước. Qua đó thấy được khả năng phát triển kinh tế
của từng xã để đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển KT – XH chung cho cả huyện.
Vì vậy, quan điểm tổng hợp lãnh thổ là quan điểm được sử dụng xuyên suốt quá trình
thực hiện luận văn.
5.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Như đã nói ở trên, các chỉ số phản ánh CLCSDC luôn thay đổi theo thời gian,
phải biết được lịch sử hình thành và phát triển của huyện về KT – XH, từ đó biết được
cuộc sống của người dân nơi đây đã trải qua như thế nào mới có thể phân tích, đánh giá,
so sánh với hiện tại và có thể xác định được những nguyên nhân tạo nên hiện trạng và
sự phân hóa về CLCSDC giữa các xã, qua đó có cơ sở khoa học để đề xuất các giải pháp
góp phần nâng cao CLCSDC của huyện trong tương lai.
5.1.4. Quan điểm sinh thái
Mơi trường sống và CLCSDC có mối quan hệ mật thiết và hữu cơ với nhau.
Trong cuộc sống thường nhật, con người đã tác động đến môi trường sống của mình


9

theo hai hướng là tích cực và tiêu cực. Mơi trường sống trong lành, sạch sẽ sẽ giúp làm
cho con người có sức khỏe tốt, nâng cao được thể lực, trí lực và ngược lại. Do đó, khi
nghiên cứu CLCSDC phải xem môi trường là một bộ phận của vấn đề này.
5.2. Các phương pháp
5.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu

Để có cơ sở khoa học đánh giá, phân tích các chỉ số về CLCSDC huyện Trà Cú,
tác giả đã sưu tầm các tài liệu từ các văn bản, văn kiện, báo cáo và quy hoạch của các
cơ quan ban ngành trong huyện và tỉnh. Ngồi ra, tác giả cịn sưu tầm các tạp chí, sách,
báo và các cơng trình nghiên cứu về CLCSDC của nhiều nhà khoa học và các luận văn
có liên quan đến vấn đề này.
5.2.2. Phương pháp chuyên gia
Để khai thác thêm các thông tin liên quan đến vấn đề mà tác giả đang nghiên cứu.
Tác giả lập phiếu khảo sát các giảng viên chuyên ngành Kinh tế học của trường Đại học
Trà Vinh và các lãnh đạo, cán bộ trực tiếp quản lý ở một số cơ quan, ban, ngành của xã,
TT của huyện Trà Cú phù hợp với vị trí cơng việc liên quan đến CLCSDC để phân tích
và đánh giá mức độ ảnh hưởng cũng như tầm quan trọng của các tiêu chí liên quan đến
CLCSDC của huyện (phụ lục 1, 2).
5.2.3. Phương pháp thực địa
Tác giả thực hiện các chuyến thực tế đến các xã/TT để phát phiếu khảo sát, cũng
như tìm hiểu về địa bàn nghiên cứu, điều kiện, hoàn cảnh sống và tâm tư nguyện vọng
của dân cư huyện Trà Cú. Qua đó, tác giả có cơ sở xác thực hơn để kết luận, dự báo và
đề xuất đưa ra giải pháp nâng cao CLCSDC huyện cho phù hợp với điều kiện ở huyện.
5.2.4. Phương pháp thống kê, phân tích xử lý số liệu
Trên cơ sở các số liệu có sẵn đã được thu thập từ các nguồn khác nhau, tác giả
tiến hành thống kê, phân tích, xử lý để có kết quả phù hợp với từng tiêu chí đưa ra. Các
thông tin từ phiếu khảo sát, tác giả sắp xếp và hệ thống hóa thành những tư liệu để viết
bài, đánh giá trọng số của các tiêu chí.
5.2.5. Phương pháp thang điểm tổng hợp và phân chia thứ bậc
Các tiêu chí đánh giá CLCSDC thay đổi theo khơng gian và thời gian, bằng
phương pháp thang điểm tổng hợp và phân chia thứ bậc tác giả tiến hành đánh giá dựa


10

vào các tiêu chí được lựa chọn để thấy rõ sự phân hóa khác biệt về CLCS giữa các xã

của huyện Trà Cú. Căn cứ vào việc xác định thứ bậc và cho điểm của các tiêu chí, từ đó
rút ra kết luận, nhận xét khách quan, khoa học về CLCSDC của huyện và các xã ở huyện,
từ đó đề xuất phương hướng và giải pháp nâng cao mức sống, CLCS cho người dân.
Tác giả đã lựa chọn 8 tiêu chí thể hiện được sự phân hóa về CLCSDC ở các xã,
bao gồm: (1) TNBQĐN/tháng, (2) Tỉ lệ hộ nghèo, (3) Tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng, (4) Tỉ lệ người lớn biết chữ, (5) Tỉ lệ nhà ở kiên cố, (6) Tỉ lệ hộ sử dụng điện sinh
hoạt, (7) Tỉ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh và (8) Tỉ lệ hộ sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
Mỗi tiêu chí tác giả chia ra 5 bậc là rất cao, cao, trung bình, thấp và rất thấp lần
lượt tương ứng với mức điểm là 5, 4, 3, 2, 1; riêng tiêu chí tỉ lệ hộ nghèo và tỉ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thì mức điểm là 1, 2, 3, 4, 5.
Dựa vào cơng thức tính khoảng cách giữa các bậc: S =

Smax − Smin
B

Smax : giá trị lớn nhất; Smin : giá trị nhỏ nhất.
B: số bậc đánh giá.
Sau đó lập bảng điểm tổng hợp của tất cả các tiêu chí và xây dựng bản đồ.
5.2.6. Phương pháp bản đồ, GIS
Đây là phương pháp không thể thiếu khi nghiên cứu Địa lí học nói chung và Địa
lí KT – XH nói riêng. Bản đồ phản ánh trực quan hơn các kết quả đã được xử lý, tính
tốn, từ đó dễ dàng nhận xét, so sánh, phân tích mối quan hệ của các đối tượng, các yếu
tố tạo nên CLCSDC huyện. Thông qua phần mềm vẽ bản đồ Mapinfo, tác giả thực hiện
bản đồ chuyên đề thể hiện các kết quả sau khi phân tích số liệu về CLCSDC huyện Trà
Cú như các bản đồ: Nhân tố ảnh hưởng đến CLCSDC, y tế và giáo dục,…
6. Đóng góp của luận văn
- Luận văn đã kế thừa, cập nhật những vấn đề lí luận và thực tiễn về CLCSDC,
lựa chọn để vận dụng nghiên cứu trên địa bàn một huyện.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến CLCSDC để làm rõ những thuận lợi, khó
khăn của chúng.

- Nhận diện bức tranh về CLCSDC huyện Trà Cú.


11

- Đề xuất một số giải pháp để giảm hộ nghèo, cải thiện mức sống, lối sống và
CLCSDC huyện.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
được trình bày trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn về chất lượng cuộc sống dân cư
Chương 2. Thực trạng chất lượng cuộc sống dân cư huyện Trà Cú (tỉnh Trà Vinh)
Chương 3. Các giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư huyện Trà Cú
(tỉnh Trà Vinh)


12

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG DÂN CƯ
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Một số quan niệm về chất lượng cuộc sống dân cư
1.1.1.1. Dân số
Dân số là chỉ số lượng người sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, có thể là đơn
vị hành chính (xã, phường, huyện, tỉnh, vùng) hay một quốc gia, một châu lục hoặc cả
hành tinh chúng ta tại một thời điểm nhất định.
Khi đề cập đến dân số là phải nói đến quy mơ, cơ cấu và những yếu tố tạo nên sự
biến động như sinh, tử, xuất cư và nhập cư.
1.1.1.2. Dân cư
Dân cư là toàn bộ những người cư trú trên một địa bàn lãnh thổ nhất định một

cách tự nhiên qua lịch sử và phát triển không ngừng.
Định kỳ hàng năm, người ta thống kê số lượng dân sinh sống trên một lãnh thổ
nhất định, không phân biệt già, trẻ, nam hay nữ nhưng họ khác nhau về độ tuổi, giới
tính, dân tộc,…
Nội hàm khái niệm Dân cư không chỉ bao gồm số người, cơ cấu theo độ tuổi và
giới tính mà nó cịn bao gồm cả các vấn đề kinh tế, văn hóa, sức khỏe,… tức là nó rộng
hơn rất nhiều so với nội hàm của khái niệm Dân số [12].
1.1.1.3. Chất lượng
Chất lượng là một phạm trù phức tạp, có nhiều định nghĩa cũng như quan niệm
khác nhau. Hiện nay, có một số định nghĩa về chất lượng đã được các chuyên gia đưa ra
như sau:
- “Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu” (theo Juran - một Giáo sư người Mỹ).
- “Chất lượng là sự phù hợp với các yêu cầu hay đặc tính nhất định” (theo Giáo
sư Crosby).
- “Chất lượng là sự thoả mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất”
(theo Giáo sư người Nhật – Ishikawa).
Trong mỗi lĩnh vực khác nhau, với mục đích khác nhau nên có nhiều quan điểm
về chất lượng khác nhau. Tuy nhiên có một định nghĩa về chất lượng được thừa nhận ở


13

phạm vi quốc tế, đó là định nghĩa của Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế. Theo điều 3.1.1
của tiêu chuẩn ISO 9000:2005 định nghĩa chất lượng là:
Mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp có đặc tính vốn có”. Chất lượng
là khái niệm đặc trưng cho khả năng thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Vì vậy, sản
phẩm hay dịch vụ nào không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì bị coi là kém
chất lượng cho dù trình độ cơng nghệ sản xuất ra có hiện đại đến đâu đi nữa. Đánh giá
chất lượng cao hay thấp phải đứng trên quan điểm người tiêu dùng. Cùng một mục đích
sử dụng như nhau, sản phẩm nào thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cao hơn thì có chất lượng

cao hơn. Yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm hay dịch vụ thường là tốt, đẹp, bền,
sử dụng lâu dài, thuận lợi, giá cả phù hợp [32].
Như vậy, có thể hiểu “chất lượng” là khả năng đáp ứng, sự phù hợp hay sự thỏa
mãn các nhu cầu, yêu cầu và đặc tính nhất định với chi phí thấp nhất.
1.1.1.4. Chất lượng cuộc sống
Khi KT - XH ngày càng phát triển, con người ngày càng quan tâm hơn đến“chất
lượng cuộc sống”của họ. Vậy, “chất lượng cuộc sống” là gì?
Có nhiều quan niệm về “CLCS” được đưa ra bởi các nhà khoa học, các tổ chức
khác nhau:
Chương trình phát triển Liên hợp quốc, cho rằng: “ CLCS là một phạm trù được
hiểu bao quát gồm lối sống, nếp sống và mức sống. Mức sống là tổng giá trị hàng hóa
và dịch vụ sinh hoạt có khả năng thỏa mãn nhu cầu vật chất và văn hóa của con người
tại một thời điểm phát triển kinh tế - xã hội của đất nước”.
Dự án VIE/94/P01 đã đưa ra quan niệm: “CLCS là điều kiện sống được cung cấp
đầy đủ nhà ở, giáo dục, dịch vụ y tế, lương thực, vui chơi, giải trí cho nhu cầu của con
người. Điều này làm cho con người dễ dàng đạt được sự hạnh phúc, an tồn gia đình,
khỏe mạnh về thể chất và tinh thần”.
Các nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau cũng có những quan niệm khác
nhau. Nhà dân số học người Ấn Độ - R.C.Sharma, quan niệm: “CLCS là sự cảm giác
được hài lòng (hạnh phúc hoặc thỏa mãn) với những nhân tố của cuộc sống, mà những
nhân tố đó được coi là quan trọng nhất đối với bản thân một con người. Thêm vào đó,


×