Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.98 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13 17/10/2012 Tiết 25. Ngày soạn. Ngày dạy 19/10/2012. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức 2. Kỹ năng: Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong làm toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: a. Phương tiện: Bảng phụ. b. Phương pháp: Gợi mở, trực quan, đặt vấn đề 2. Trò: + Bảng phụ + bút viết bảng + Ôn bài cũ + giải bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Sử dung phương pháp nêu giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số HS lớp 8a4 (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) HS1: - Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào? - Giải bài tập 9 (a) trang 40 SGK HS2: - Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức. Viết công thức tổng quát - Giải bài 11(b) trang 40 SGK 3. Bài mới : (32’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Cho HS làm bài 12/40 SGK - HS trả lời…. Muốn rút gọn phân thức 3 x 3 − 12 x +12 ta làm thế nào? x4 − 8 x Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - 1 HS lên bảng. Nội dung bài 1. Bài 12/40 SGK. a 3 x 2 −12 x+ 12 Gọi HS2 lên bảng làm câu b. - HS2 lên bảng trình bày.. Gọi HS nhận xét - GV sửa chữa cho hoàn chỉnh. - HS nhận xét. ¿ ¿ x −8x 4. ¿ 3 ( x2 −. x ( x3 ¿ 2 7 ( x +2 b 7 x 2+14 x+7 2¿ ¿ 3x (x 3 x +3 x.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Cho HS làm bài 13 trang 40 SGK. Cho HS thảo luận nhóm, nhóm chẵn - HS thảo luận nhóm - 2 HS lên bảng làm câu a, nhóm lẻ làm câu b.. Gọi 2 đại diện lên bảng.. Lưu ý HS: ở câu b HS có thể nhầm − ( x+ y ) x+ y = 2 ( x − y ) ( y − x )2 GV cần sửa sai cho HS vì (x – y)2 = (y – x)2 - Cho HS làm bài tập 10/17 SBT GV hướng dẫn HS làm câu a Muốn chứng minh một đẳng thức ta làm thế nào?. Nội dung bài 2. Bài 13/40 SGK a) 45 x (3 − x ) 3 15 x ( x − 3 ) − 45 x ( x −3 ) 3 15 x ( x − 3 ) −3 3 15 x ( x − 3 ) b) y2 − x2 x 3 −3 x 2 y +3 xy 2 − y 3 ( y − x) ( y + x ) ( x − y )3 −( x + y ) ( x − y )2. - HS đọc đề bài suy nghĩ. 3. Bài 10/17 SBT - HS… ta có thể biến đổi một trong 2 vế của đẳng thức để bằng vế còn lại hoặc ta có thể biến đổi lần lượt hai vế để cùng bằng một biểu thức nào đó. Cụ thể đối với câu a ta làm như thế - HS… biến đổi vế trái rồi x 2 y+ 2 xy 2+ y 2 so sánh nào? 2 x 2+ xy − y 2 với vế phải. y ( x 2 +2 xy + y 2 ) .Hãy nêu cách làm cụ thể là áp dụng ( x2 + xy ) + ( x 2 − y 2 ) - HS:… điều gì? .. . .. .. . .. .. .. . .. . - Một HS lên bảng làm bài Gọi 1 HS lên bảng giải. 2 y ( x+ y ) -Sau khi biến đổi, vế trái bằng vế ( x + y ) ( x+ x − y ) phải vậy đẳng thức đã được chứng y ( x + y ) xy+ y 2 = minh. 2 x− y 2 x− y - GV: bằng cách làm tương tự, các em về nhà chứng minh câu b 4.Củng cố: (3’) - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu, nhận xét về cách rút gọn phân thức. 5. Hướng dẫn tự học : (2’) - Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức. - Giải các bài tập 11 trang 40 SGK + 10b; 11; 12b trang 17 – 18 SBT. 6. Rút kinh nghiệm :.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 13 17/10/2012 Tiết 26. Ngày soạn. Ngày dạy 19/10/2012. §4. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU 1..Kiến thức: - HS biết tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. - HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức 2. Kỹ năng: - HS biết cách tìm nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung. 3. Thái độ: Cẩn thận khi làm toán II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: a. Phương tiện: Bảng phụ b. Phương pháp: Đặt vấn đề, gợi mở vấn đáp 2. Trò: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: Sử dung phương pháp nêu giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) Kiểm ttra sĩ số HS lớp 8a4 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 1 1 cho 2 phân thức và hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến x+y x−y đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài HĐ1: Giơi thiệu về quy đồng phân thức (5’) - Thong qua bài cũ GV giới thiệu cách làm như trên là quy đồng mẫu thức hai phân thức. Vậy quy đồng mẫu thức - HS… là biến đổi các phân thức đã nhiều phân thức là gì? cho thành những phân thức cõ cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân - GV: Để quy đồng thức đã cho mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải tìm mẫu thức chung như thế nào? HĐ2. Tìm mẫu thức 1. Tìm mẫu thức chung. chung. (12’).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của thầy + GV: ở ví dụ trên MTC 1 của và x+y 1 là bao nhiêu? x−y - Em có nhận xét gì về MTC đó đối với các mẫu thức của mỗi phân thức. ?1 +GVchoHSlàm (SGK /41) - Chọn mẫu thức chung nào đơn giản hơn? (12x2y3z hoặc 24x3y4z) - GV: Quan sát các mẫu thức đã cho: 6x2yz và 2xy3 và MTC: 12x2y3z em có nhận xét gì?. Hoạt động của trò - HS:…… MTC: (x + y) (x – y). Nội dung bài. - HS: MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. - HS: có thể chọn một trong hai tích làm MTC, nhưng MTC 12x2y3z đơn giản hơn. - HS: - Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số của các mẫu thức, các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.. GV để quy đồng mẫu thức của hai phân thức 1 và 2 4 x − 8 x+ 4 - HS: Em sẽ phân tích các mẫu thức 6 em tìm thành nhân tử. 2 6 x −6 x MTC thế nào? - GV đưa bảng phụ yêu - Chọn một tích có thể chia hết cho cầu HS điền vào các ô. mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho. Nhân tử bằng số Mẫu thức 4x2– 8x +4 = 4(x –1)2 Mẫu thức 6x2 – 6x = 6x ( x – 1) MTC 12x (x – 1)2. Luỹ thừa của x. (x – 1)2. 4 6 12 BCNN (4; 6). Luỹ thừa của (x – 1). x x. GV: vậy khi quy đồng -HS:nêu theo hai bước như SGK/42 mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm thế nào? - Yêu cầu HS đọc lại (SGK/42) HĐ3. Quy đồng mẫu thức: (20’) - GV đưa ví dụ quy đồng 1 mẫu 2 phân số và 4 5 6 Rồi nói: quy đồng mẫu. x–1 (x – 1)2 -Cách tìm (SGK/42). MTC. 2. Quy đồng mẫu thức: ví dụ: Quy đồng mẫu hai phân thức. 1 và 2 4 x − 8 x+ 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của thầy nhiều phân thức cũng tiến hành như vậy. - GV nêu ví dụ trang 42 SGK. Quy đồng mẫu hai phân thức: 1 và 2 4 x − 8 x+ 4 5 2 6 x −6 x - Tìm MTC? - Tìm nhân tử phụ của từng phân thức. - Nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ưng. GV hướng dẫn HS làm. Hoạt động của trò. Nội dung bài. - HS: vì 1 1 = 2 4 x − 8 x+ 4 4 ( x −1 )2 5 5 = 2 6 x − 6 x 6 x ( x −1 ). 5 6 x −6 x Giải 1 1 = 2 4 x − 8 x+ 4 4 ( x −1 )2 5 5 = 2 6 x − 6 x 6 x ( x −1 ). Nên: MTC: 12x (x – 1)2 - HSx và 2 (x – 1). MTC: 12x (x – 1)2 NTP:<x>;<2(x – 1)>. 2. QĐ: - HS ghi bài vào vở. 3x và 12 x ( x −1 )2 10 ( x −1 ) 2 12 ( x −1 ) Nhận xét: (SGK trang 42). GV: Hãy cho biết cách - HS: Nêu 3 bước như SGK/42. quy đồng mẫu nhiều phân thức? - GV cho làm HS hoạt động nhóm. Quy đồng mẫu thức: 6 và Quy đồng mẫu thức. ⇒ và 3 SGK/42 – 43 bằng cách −5 2 x ( x −5 ) và hoạt động nhóm. 10 −2 x −5 x 2 −5 x Nửa lớp làm 3 5 10 −2 x ⇒ và Nửa lớp làm ?3 3 x ( x − 5) 2 ( x − 5) ⇒ và x ( x − 5) MTC: 2x (x – 5) 5 NTP: <2> và <x> QĐ: 2 ( x − 5) 6 5x (giải tiếp như trên) ⇒ và 2 x ( x −5 ) 2 x ( x −5 ) ?3 - GV lưu ý HS cách trình - HS mang bảng nhóm lên bảng. HS bày. cả lớp nhận xét. 4.Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt: - Cách tìm MTC - Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. 5. Hướng dẫn tự học : + Học thuộc cách tìm MTC + Học thuộc cách quy đồng mẫu nhiều phân thức. + BTVN: 14; 15; 16; 18 SGK/43 6. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........
<span class='text_page_counter'>(6)</span>