Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.92 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN CHAØO MỪNG NGAØY NHAØ GIÁO VIỆT NAM Tuần: 12 Tiết: 22. Ngày soạn: 25/10/2012 Ngày dạy: 05/11/2012. Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ. CỦA NGÀNH THÂN MỀM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được sự đa dạng của ngành thân mềm. - Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm. II. Chuẩn bi: GV: - Tranh vẽ: Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm. - Bảng phụ ghi bảng 1,2/72. HS: Xem trước bài 21. Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp: - Hoạt động 1:Trực quan, vấn đáp, thảo luận. - Hoạt động 2:Thuyết trình, vấn đáp, liên hệ thực tế. IV. Tiến trình lên lớp: 1. KTBC: Kiểm tra vở thực hành của 1 vài hs. 2. Bài mới: Ở nước ta ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của thân mềm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG - GV y/cầu HS đọc t/tin, q/sát H19.1->7 và - HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận. H21 SGK trả lời câu hỏi: Nêu được: + Nêu cấu tạo chung của thân mềm? + Cấu tạo chung gồm: vỏ, thân, chân. - Y/cầu hs thảo luận để hoàn thành bảng 1. - Hs thảo luận thống nhất ND điền vào bảng - GV treo bảng phụ, gọi các nhóm báo cáo - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm k.quả => gv ghi lại. khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại đáp án đúng. - Hs tự sửa chữa (nếu cần) Các đ đ Đặc điểm cơ thể Khoang Kiểu vỏ đá áo phát Nơi sống Lối ống Thân Kg Phân vôi Đại diện triển mềm p/đốt đốt 1.Traisông N/ ngọt Vùi lấp 2 mảnh 2. Sò Nước lợ Vùi lấp 2 mảnh 3. Ốc sên Ở cạn Bò chậm 1 vỏ x/ ốc 4. Ốc vặn N/ ngọt Bò chậm 1 vỏ x/ ốc Mai (vỏ 5. Mực Biển Bơi nhanh tiêu giảm) - Từ nội dung bảng trên hãy rút ra: - HS nêu được: Đa dạng về kích thước, cấu + Nhận xét sự đa dạng của thân mềm? tạo cơ thể, môi trường sống, tập tính + Nêu đặc điểm chung của thân mềm? Kết luận:Thân mềm đa dạng về số loài, kích thước, cấu tạo cơ thể, môi trường.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> sống, lối sống và tập tính nhưng cơ thể chúng đều có đặc điểm chung là: - Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi. - Cơ quan di chuyển thường đơn giản. - Có khoang áo phát triển - Hệ tiêu hoá phân hoá. HĐ2: VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM - GV yêu cầu HS đọc t.tin, liên hệ thực tế, - HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn chọn các đại diện hoàn thành bảng 2 sgk/72. hiểu biết thực tế để hoàn thành bảng 2. - Gọi 1 vài hs trả lời, gv ghi lại và chốt lại kiến - 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. thức đúng. Sau đó y/cầu hs rút ra kết luận về: - HS suy nghĩ rút ra lợi ích và tác hại của + Vai trò của ngành thân mềm? thân mềm. * THBVMT : Thân mềm có vai trò quan trọng Hs nghe và ghi nhớ. đối với tự nhiên (phân hủy thức ăn, là mắt xích Kết luận:Vai trò của thân mềm trong chuỗi thức ăn) và đời sống con người - Lợi ích: (làm thực phẩm, làm sạch môi trường nước). + Làm thực phẩm cho con người. Vì vậy phải sử dụng hợp lý nguồn lợi thân + Nguyên liệu xuất khẩu. mềm và phải có ý thức bảo vệ chúng. + Làm thức ăn cho động vật. + Làm sạch môi trường nước. + Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh. + Ăn hại cây trồng. + Hãy nêu biện pháp để bảo vệ thân mềm có + Lợi: Nuôi và phát triển để tăng số lượng, lợi và tiêu diệt thân mềm có hại? tạo điều kiện cho phát triển tốt, khai thác hợp lí tránh nguy cơ tuyệt chủng, lai tạo các giống mới. + Hại: Dùng thiên địch và thuốc hóa học để diệt trừ 3. Củng cố: Gv hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi cuối bài Câu 1: Mực xếp cùng ngành với ốc sên vì chúng có những đặc điểm chung giống ốc sên Câu 2: Ở các chợ và các vùng biển đều ít nhiều có bán các đại diện thân mềm kể cả những chợ ở miền núi cũng có thể gặp: trai, ốc, hến. Thân mềm có giá trị xuất khẩu thì chỉ gặp ở các vùng biển như các loài mực. Tuy nhiên trai, ốc nhồi cũng đã được thu mua để xuất khẩu sang Trung Quốc Câu 3: Vỏ thân mềm được khai thác để bán làm đồ trang trí ở cá nơi du lịch vùng biển như: Hạ Long, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Nha Trang, Vùng Tàu.... vỏ các loài ốc được khai thác nhiều hơn cả vì chúng vừa đa dạng, vừa đẹp, vừa kì dị như: ốc tù và, ốc bàn tay, ốc gai, ốc môi, ốc ngựa... 4. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN CHAØO MỪNG NGAØY NHAØ GIÁO VIỆT NAM Tuần: 12 Tiết: 23. Ngày soạn: 25/10/2012 Ngày dạy: 07/11/2012. CHƯƠNG V- NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC Bài 22: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác. - Giải thích được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành. II. Chuẩn bi: GV: - Tranh vẽ: Tranh cấu tạo ngoài của tôm. - Mẫu vật: Tôm sông nuôi trong bình thủy tinh. HS: Kẻ phiếu học tập vào vở. Mỗi nhóm mang 1 tôm sống,1 tôm chín. III. Phương pháp: - Hoạt động 1:Trực quan, vấn đáp, thảo luận, thực hành, giảng giải. - Hoạt động 2:Thực hành, vấn đáp, liên hệ thực tế, thảo luận. IV. Tiến trình lên lớp: 1. KTBC: Nêu đặc điểm chung và vai trò của thân mềm. 2. Bài mới: Tôm sông là đại diện điển hình của lớp Giáp xác. Chúng có cấu tạo trong, cấu tạo ngoài, sinh sản và tập tính tiêu biểu cho Giáp xác nói riêng và chân khớp nói chung.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1. Vỏ cơ thể: 1. Vỏ cơ thể: - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo - Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, luận nhóm và trả lời các câu hỏi: đọc thông tin SGK trang 74, 75 thảo luận + Cơ thể tôm gồm mấy phần? nhóm thống nhất ý kiến. + Nhận xét màu sắc vỏ tôm? - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác + Bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng? bổ sung, rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể. - GV chốt lại kiến thức. Kết luận: - GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm - Cơ thể tôm gồm 2 phần: đầu – ngực và khác nhau, giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm bụng. có màu sắc khác nhau (màu sắc môi trường tự - Vỏ: + Kitin ngấm canxi, tác dụng cứng che chở vệ). và là chỗ bám cho cơ thể( bộ xương ngoài). - Khi nào vỏ tôm có màu hồng? + Có sắc tố màu sắc của môi trường. 2. Các phần phụ và chức năng: 2. Các phần phụ và chức năng: - GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước: - Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, + Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 SGK, xác đối chiếu với hình, thảo luận, thống nhất nội định tên, vị trí phần phụ trên con tôm sông. dung hoàn thành bảng. + Quan sát tôm hoạt động để xác định chức.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> năng phần phụ. - GV y/cầu HS hoàn thành bảng 1/75 SGK. - GV treo bảng phụ gọi 1 vài nhóm lên hoàn thành. + Từ kết quả bảng hãy rút ra kết luận về các phần phụ và chức năng?. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Kết luận: Cơ thể tôm sông gồm: - Đầu ngực: + Mắt, râu định hướng phát hiện mồi. + Chân hàm: giữ và xử lí mồi. + Chân ngực: bò và bắt mồi. - Bụng: + Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái). + Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy. 3. Di chuyển : 3. Di chuyển : - HS quan sát, suy nghĩ, liên hệ thực tế và trả Yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của tôm. lời. + Tôm có những hình thức di chuyển nào? + Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của Kết luận: Có 3 hình thức di chuyển: Bò ; bơi tiến, bơi lùi ; nhảy. tôm? (nhảy) HĐ2: QUAN SÁT CÁCH DINH DƯỠNG - GV cho HS thảo luận các câu hỏi: - Các nhóm liên hệ thực tế, thảo luận, tự rút + Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? ra nhận xét. Thức ăn của tôm là gì? Kết luận: + Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi - Tiêu hoá: cất vó tôm? + Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm. - GV cho HS đọc thông tin SGK và chốt lại + Thức ăn được tiêu hoá ở dạ dày, hấp thụ kiến thức. ở ruột. + Em hãy cho biết câu « Tôm chạng vạng, cá - Hô hấp: thở bằng mang. rạng đông » ý nói lên điều gì? - Bài tiết: qua tuyến bài tiết. 3. Củng cố : Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì: a. Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng. b. Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau. c. Thở bằng mang. 4. Dặn dò : - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống để tiết sau thực hành mổ tôm. Long Hòa, ngày 30/10/2012 Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Hồng Nhi.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> BÁO CÁO THU HOẠCH Bài 23 THỰC HÀNH : MỔ VÀ QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG TÔM SÔNG Nhóm: ………… Nhóm trưởng :…………………………………. Thư kí :…………………………………………. S T T. HỌ & TÊN. Thái độ nghiên cứu khoa học (5 đ) Tích Mẫu vật Trật cực TH tự (1,5 đ) (1,5 đ) (2 đ). Vệ sinh (2 đ). KQ thực hành (3 đ). 1 2 3 4 5 6 * NỘI DUNG YÊU CẦU: 1./ Mổ và quan sát mang Tôm sông : HS mổ tôm theo hướng dẫn sgk chú thích cho các hình. Hoàn thành bảng sau: STT. Đặc điểm lá mang. Ý nghĩa. Ghi chú. Tổng điểm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1 2 3. Bám vào gốc chân ngực ……………………………………………………… Thành túi mang mỏng Có lông phủ. ……………………………………………………… ………………………………………………………. => Kết luận: Tôm hô hấp nhờ vào bộ phận nào ? …………………………………………………………………………………………… 2./ Mổ và quan sát cấu tạo trong Tôm sông: HS mổ Tôm theo hướng dẫn :. * Yêu cầu: => Quan sát nêu đặc điểm cơ quan tiêu hoá, thần kinh ? + Cơ quan tiêu hoá: - Ống tiêu hoá……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …….. - Tuyến tiêu hoá: ………………………………………………………………………….. + Cơ quan thần kinh: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………… Chú thích cho các hình sau:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cơ quan tiêu hoá. Cơ quan thần kinh.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>