Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

congnghe6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.93 KB, 92 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Soạn ngày: … /…/2010 Giảng ngày: …/…/2010 Tuần 1 – Tiết 1. BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. 2) Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiên sthức gia đình. - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. 2’ * Giới thiệu bài học - Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục… Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu vai trò của gia đình và I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia KTGĐ. đình. ? Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi - Gia đình là tế bào của XH mỗi người người trong gia đình? được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho tương HS: Gia đình là nền tảng của XH… lai… GV: Kết luận - Tạo ra nguồn thu nhập ? Những công việc phải làm trong gia đình là - Sử dụng nguồn thu nhập làm công việc gì? nội trợ gia đình. HS: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu chương trình môn CN6 II. Mục tiêu của chương trình CN6 – Phân môn KTGĐ. ? Nêu mục tiêu chương trình 1. Kiến thức: Biết đến một số lĩnh vực GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời liên quan đến đời sống con người, một sống? số quy trình CN. HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức vào giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý. nhà ở sạch sẽ. . GV: Diễn giải lấy VD 3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng HS: Ghi vở kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ… HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập III. Phương pháp học tập GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy - SGK soạn theo chương trình đổi mới VD kiến thức không truyền thụ đầy đủ trong HS: Ghi vở SGK mà chỉ trên hình vẽ - HS chuyển từ học thụ động sang chủ động. 4. Củng cố: ? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Chốt lại nội dung bài học 5. Dặn dò: - Đọc bài 1 - Chuẩn bị một số vật mẫu thường dùng Soạn ngày: … /…/2010 Giảng ngày: …/…/2010 Tuần 1- Tiết 2 CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Bài1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải. - Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt. 2. Thái độ: - Học sinh hứng thú học tập môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên - Quy trình sản xuất sợi vải hoá học - Mẫu các loại vải - Bát đựng nước, diêm HS: Chuẩn bị một số mẫu vải… III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 1/ 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may… Hoạt động của thầy và trò HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên. Nội dung ghi bảng I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải. 1. Vải sợi thiên nhiên. GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan a) Nguồn gốc: sát hình 1 SGK - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV, ? Em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh. . sợi dùng để dệt vải? - Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV lông HS: Trả lời cừu, lông vịt, tơ từ kén tằm. GV: Kết luận - Sơ đồ SGK ? Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông? HS: Quan sát hình vẽ trả lời ? Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm? b) Tính chất. HS: Quan sát hình vẽ trả lời - Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, giặt lâu khô. Khi đốt tro bóp dễ tan. GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nước. HS: Đọc SGK ? Nêu tính chất của vải thiên nhiên? HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt HĐ2. Tìm hiểu vải sợi hoá học GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình 1 SGK HS: Chú ý quan sát ? Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học? HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa ? Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại? HS: Được chia làm hai loại GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK? HS: Làm bài tập – Nhận xét GV: Kết luận. 2. Vải sợi hoá học. a) Nguồn gốc: - Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ. + Sợi nhân tạo. + Sợi tổng hợp.. b) Tính chất vải sợi hoá học - Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan. GV: Làm thí nghiệm đốt vải - Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, HS: quan sát kết quả rút ra kết luận bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón ? Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều cục bóp không tan. trong may mặc? HS: Trả lời 4. Củng cố GV: chốt lại nội dung bài 5. Dặn dò . - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần 3 SGK. Soạn ngày: …. . /… /2010 Giảng ngày: …/…/2010 Tuần 2 - Tiết 3: Bài 1 (TT) CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải. - Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt. 2. Thái độ: - Học sinh hứng thú học tập môn học. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên - Quy trình sản xuất sợi vải hoá học - Mẫu các loại vải.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bát đựng nước, diêm HS: Chuẩn bị một số mẫu vải… III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày. đều được may…. Hoạt động của thầy và trò HĐ3. Tìm hiểu vải sợi pha; GV: Cho học sinh xem một số mẫu vải. ? Nguồn gốc của vải sợi pha có từ đâu? HS: Trả lời GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải – Kết luận. GV: Kết luận bổ sung HĐ4. Tìm hiểu cách phân biệt loại vải. GV: Chia nhóm HS: Tập làm thử nghiệm - Nhận xét điền vào nội dung SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK - Có thể em chưa biết. Nội dung ghi bảng 3. Vải sợi pha. a. Nguồn gốc. - Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này. b. Tính chất: Hút ẩm nhanh thoáng mát không nhàu bền đẹp mau khô ít phải là II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 1. Điền tính chất một số loại vải 2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. * Ghi nhớ SGK (9).. 4. Củng cố; GV: Chốt lại nội dung phần 3, II 5. Dặn dò. - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần 3 SGK. Soạn ngày: …. . /…. / 2010 Giảng ngày: …/…/ 2010 Tuần 2 - Tiết 4: Bài 2:. LỰA CHỌN TRANG PHỤC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn. 2. Kĩ năng: Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân HS: Chuẩn bị một số mẫu vải… III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò HĐ1. Tìm hiểu trang phục là gì? GV: Gọi 1 học sinh đọc phần 1 HS: Đọc phần 1 SGK ? Trang phục là gì? HS: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục GV: Quan sát hình vẽ nêu công dụng của từng loại trang phục, trang phục trẻ em, màu sắc… HS: Tươi sáng, trang phục thể thao ? Em hãy kể tên các trang phục quần áo về mùa nóng và mùa lạnh? HS: Mùa lạnh áo len, áo bông… HĐ3. Tìm hiểu chức năng của trang phục ? Nêu chức năng bảo vệ của trang phục? HS: Quần áo của công nhân dày. Những người sống ở bắc cực giá rét, quần áo dày ở vùng xích đạo quần áo thoáng mát ? Em hiểu thế nào là mặc đẹp? HS: Mặc đẹp là phù hợp với hoàn cảnh gia đình và xã hội. Nội dung ghi bảng I. Trang phục và chức năng của trang phục. 1. Trang phục là gì? - Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác giầy, mũ, khăn… 2. Các loại trang phục - Trang phục theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh. - Trang phục theo công dụng: đồng phục, thể thao, bảo hộ lao động… - Trang phục theo lứa tuổi. . - Trang phục theo giới tính. 3. Chức năng của trang phục a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động - Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể làm đẹp cho con người, thể hiện cá tính, trình độ văn hoá, nghề nghiệp của người mặc, công việc và hoàn cảnh sống…. 4. Củng cố. - Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể… 5. Hướng dẫn về nhà. - Đọc phần có thể em chưa biết SGK - Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao? - Về nhà học bài đọc và xem trước phần II lựa chon trang phục. Soạn ngày: …. . /…. / 2010 Giảng ngày: …/…/ 2010.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 3 - Tiết 5: Bài 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn. 2. Kĩ năng: Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân HS: Chuẩn bị một số mẫu vải… III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ; ? Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu cách chịn vải, kiểu may; II. Lựa chọn trang phục. GV: Đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ thể và sự cần 1. Chọn vải kiểu may phù hợp. thiết phải lựa chọn vải, kiểu may ? Tại sao phải chọn vải và kiểu may quần áo phù - Chọn vải, kiều may phù hợp với vóc dáng cơ hợp? thể, nhằm che những khuyết điểm, tôn thờ vẻ HS: Chọn vải, kiểu may phù hợp nhằm che khuyết đẹp. điểm và tôn vẻ đẹp. a. Lưạ chọn vải. b. Lựa chọn kiểu may. GV: Xét VD 5 SGK * Người cân đối: thích hợp với nhiều loại trang HS: Nhận xét phục. GV: Quan sát hình 1 SGK. Nhận xét của kiểu may * Người cao gầy: chọn vải tạo cảm giác béo ra. đến vóc dáng. * Người thấp bé: Mặc màu sáng tạo ra cảm giác HS: Nhận xét cân đối. GV: Củng cố * Người béo lùn: Vải trơn, màu tối hoa nhỏ, đường may dọc. HĐ2. Tìm hiểu kiểu may. 2. Chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi. ? Tại sao phải chọn vải may mặc phù hợp với lứa tuổi? HS: Phù hợp với điều kiện sinh hoạt, vui trơi đặc điểm tính cách. HĐ3. Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục; 3. Sự đồng bộ của trang phục. ? Quan sát hình 1. 8. Nhận xét sự đồng bộ của - Tạo nên sự đồng bộ của trang phục làm cho trang phục? con người mặc duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm. HS: Trang phục đồng bộ tạo cảm giác hài hoà, đẹp mắt. GV: Củng cố. 4. Củng cố. - HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. - Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể… 5. Hướng dẫn về nhà.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đọc phần có thể em chưa biết SGK - Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao? - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 3 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau thực hành..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Soạn ngày: 9/9 / 2011 Giảng ngày: 12/9/ 2011 Tuần 3 - Tiết 6: Bài 3 THỰC. HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục, lựa chọn vải, kiểu may, phug hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chịn được một số vật dụng đi kèm theo phù hợp với trang phục đã chọn. 2. Kĩ năng: Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị câu hỏi kiểm tra quả trình lựa chon trang phục, mẫu vật, tranh ảnh HS: Chuẩn bị một số mẫu vải… III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ; ? Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có anhe hưởng ntn đến vóc dáng người mặc? Mặc đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt và vóc dáng trang phục không? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Nêu yêu cầu bài thực hành và các hoạt động cần thiết trong giờ thực hành. ? Để có trang phục đẹp và hợp lý ta cần chú ý đến những đặc điểm nào? HS: Trả lời. Hoạt động: 1 GV: nêu bài tập thực hành về chọn vải kiểu may một bộ trang phục đi chơi. GV: Tìm đặc điểm vóc dáng của bản thân, kiểu áo quần định may, chọn vải, chất liệu HS: Ghi vào tờ giấy. - Mặc đẹp tạo cảm gíc gầy đi, béo ra, cao lên, thấp xuống… - Không chạy theo kiểu mốt cầu kỳ, đắt tiền mà chọn kiểu mẫu quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi. I. Làm việc cá nhân.. - Đặc điểm vóc dáng của bản thân - Kiểu áo quần định may - Chất liệu vải - Màu sắc hoa văn. GV: Chọn một số vật dụng đi kèm sao cho hợp với quần áo đã chọn. Mũ, Giầy, dép, khăn HS: Tự chọn một số vật dụng khác. GV: Có thể chịn vải cũng như kiểu trang phục cho cả mùa nóng và mùa lạnh. II. Thảo luận tổ. Hoạt động 2: GV: Hướng dẫn học sinh chia nội dung thảo luận ở tổ thành 2 phần. HS: Trình bày từng bài viết của mình trước tổ. ? Sự lựa chọn của bạn đã hợp lý chưa? Nếu chưa hợp lý thì sửa điểm nào? HS: Nhận xét GV: Nhận xét đánh giá III. Đánh giá kết quả thực hành Hoạt động 3: GV: Nhận xét về: - Tinh thần làm việc - Nội dung đạt được so với yêu cầu - Giới thiệu một số phương án lựa chon hợp lý. 4. Củng cố: - Vận dụng tiết học, cách lựa chọn trang phục tại gia đình. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc trước bài 4 SGK Sử dụng và bảo quản trang phục - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục.. Soạn ngày: 9/9 / 2011 Giảng ngày: 12/9/ 2011 Tuần 4 - Tiết 7:. Bài 4 I. Mục tiêu:. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được cách sử dụng trang phục hợp lý với hoạt động, môi trường và công việc 2. Kĩ năng; - Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ - Biết cách bảo quản trang phục. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, bảng kí hiệu bảo quản trang phục. HS: Chuẩn bị một số mẫu trang phục… III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu cách sử dụng trang phục. I. Sử dụng trang phục. GV: Mở bài; Sử dụng trang phục không phù 1. Cách sử dụng trang phục hợp và tác hại. ? Khi đi học em thường mặc trang phục gì? a. Trang phục phù hợp với hoạt động. HS: Trang phục có màu sắc nhã nhặn. - Trang phục đi học bằng vải pha, nhã ? Khi đi lao động mồ hôi ra lấm bẩn em nhặn kiểu may đơn giản dễ mặc, dễ thường mặc ntn? hoạt động. HS: Mặc vải mát dễ thấm mồ hôi, màu sẩm để - Trang phục đi lao động hoạt động. GV: Điền bài tập SGK (19) HS: Vải sợi bông, màu sẫm, đơn giản, rộng dép thấp hoặc giày ba ta. ? Trang phục ntn phù hợp với lễ hội, lễ tân? - Trang phục lễ hội, lễ tân. HS: Trang phục phù hợp với lễ hội truyền thống, lễ phục mặc trong buổi nghi lễ ? Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn nghệ em thường mặc ntn? HS: Trả lời GV: Khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập b. Trang phục phù hợp với môi 2/9/1945 Bắc Hồ mặc trang phục NTN? trường và công việc. HS: Quần áo kaki, dép cao su. ? Khi tiếp khách quốc tế Bác bắt các đồng chí ăn mặc ntn? HS: Com lê, calavát (trang trọng) HĐ2. Tìm hiểu cách phối hợp trang phục 2. Cách phồi hợp trang phục. GV: Cần biết cách phối hợp trang phục hợp lý và có tính thẩm mỹ. - Cho học sinh quan sát tranh về cách phối hợp trang phục. HS: Chú ý quan sát a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn. GV: Quan sát hình1. 11 Nhận xét về sự phối b. Phối hợp màu sắc. hợp vải hoa văn của áo và vải trên quần. - Các sắc độ khác nhau trong cùng một HS: Đưa ra ý kiến nhận xét màu GV: Giới thiệu vòng màu - Giữa 2 màu cạch nhau trên vòng màu. HS: Quan sát tham khảo - Hai màu tương phản đối nhau. - Màu trắng đen với bất kỳ màu nào?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Củng cố: - Trang phục hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng trong cuộc sống nó làm tôn lên vẻ đẹp của con người vì vậy nên sử dụng trang phục cho phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn cảnh. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc bài. . - Trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc và xem kỹ phần II SGK. Soạn ngày: 13/9 / 2011 Giảng ngày: 16/9/ 2011 Tuần 4 - Tiết 8. BÀI 4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được cách sử dụng trang phục hợp lý với hoạt động, môi trường và công việc 2. Kĩ năng: - Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ - Biết cách bảo quản trang phục. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, bảng kí hiệu bảo quản trang phục. - HS: Chuẩn bị một số mẫu trang phục… III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu cách sử dụng trang phục? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu cách bảo quản trang phục. II. Bảo quản trang phục. GV: Hãy chọn các từ hoặc nhóm từ trong bảng 1. Giặt phơi điền vào chỗ trống. a. Quy trình giặt..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS: Làm bài tập theo nhóm - Lấy, tách riêng, vò, ngâm, giữ - Đại diện nhóm trả lời nước sạch, chất làm mềm vải… - Nhận xét - Phơi bóng râm, ngoài nắng, móc - Đưa ra bảng phụ nhận xét đúng. áo, cặp quần áo. HĐ2. Tìm hiểu phương pháp là: 2. Là (ủi). ? Nêu những dụng cụ là quần áo trong gia đình? a. Dụng cụ là: HS: Bàn là, bình phun nước, cầu là GV: Cho học sinh đọc phần b HS: Đọc bài ? Nêu quy trình là quần áo? b. Quy trình là HS: Trả lời câu hỏi GV: Đưa ra bảng ký hiệu giặt là – giới thiệu để c. Ký hiệu giặt là. HS biết HS: Chú ý quan sát 3. Cất giữ. ? Phải cất giữ quần áo NTN? HS: Cất giữ ở nơi khô dáo sạch sẽ. GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK * Ghi nhớ SGK: HS: Đọc bài 4. Củng cố: GV: đưa ra một số kí hiệu ở câu hỏi 3. - Các kí hiệu sau đây có ý nghĩa gì? - Bảo quản quần áo gồm những công việc chính nào? 5. Dặn dò: - Vận dụng bài học vào cuộc sống. - Về nhà học bài đọc và xem trước bài sau bài 5 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau TH. Soạn ngày: .../9 / 2011 Giảng ngày: .../9/ 2011 Tuần 5 - Tiết 9 BÀI 5 THỰC HÀNH ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được một số mũi khâu cơ bản 2. Kĩ năng: - Biết cách thao tác khâu các mũi khâu cơ bản - Biết cách áp dụng khâu một số sản phẩm cơ bản. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị mẫu hoàn chỉnh ba đường khâu, bìa, kim khâu len, len màu, kim chỉ, vải. HS: Chuẩn bị hai mảnh vải hình chữ nhật 8 x 15cm và 10 x 15cm - Chỉ thường, chỉ màu, kim khâu, kéo thước, bút chì. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao phải sử dụng trang phục hợp lý? Trang phục có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong đời sống con người? Bảo quản trang phục gồm những công việc nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ1. Tìm hiểu khâu mũi thường GV: Hướng dẫn học sinh xem hình1. 14 SGK HS: Chú ý quan sát GV: Nhắc lại từng mũi may HS: Trả lời GV: Thao tác mẫu để học sinh nắm vững HS: Thực hành.. HĐ2. Tìm hiểu khâu mũi đột mau: GV: Thực hiện trình tự như bước1 HS: Quan sát hình vẽ. GV: Thực hành mẫu để học sinh quan sát nắm vững. HS: Thực hành. HĐ3. Tìm hiểu khâu vắt: GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ. HS: Chú ý quan sát. GV: Giới thiệu trình tự khâu. HS: Trả lời GV: Khâu mẫu để học sinh tham khảo HS: Thực hành.. I. Khâu mũi thường 1. Khâu mũi thường (mũi tới). - Vạch một đường thẳng ở giữa mảnh vải bằng bút chì. - Xâu chỉ vào kim vê một đầu cho khỏi tuột. - Tay trái cầm vải tay phải cầm kim khâu từ phải sang trái - Lên kim từ mặt trái vải - Khâu song cần lại mũi tết mũi. 2. Khâu mũi đột mau. - Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8 sợi vải xuống kim lùi lại 4 canh sợi vải.. 3. Khâu vắt. - Gấp mép vải khâu lược cố định - Mép vải để phía trong người khâu từ phải qua trái. - Lên kim từ dưới nếp gấp vải lấy 2, 3 sợi vải mặt dưới đưa chếch kim qua nếp gấp, rút chỉ để mũi kim chặt mũi khâu cách 3 – 5 cm. 4. Củng cố: GV: Đánh giá chất lượng 3 kiểu khâu của học sinh. - Rút kinh nghiệm chung. - Thu các bài về nhà chấm điểm. 5. Dặn dò: a. Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà tập khâu các kiểu khâu trên vải. (Khâu mũi thường, khâu đột, khâu vắt). b. Chuẩn bị bài sau: - GV: Mẫu bao tay hoàn chỉnh - Tranh vẽ phóng to, mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun. . HS: Vải, kéo, kim chỉ, chun.. Soạn ngày: .../9 / 2011 Giảng ngày: .../9/ 2011 Tuần 5 - Tiết 10 BÀI 6. THỰC. HÀNH CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được: Vẽ tạo mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết cách dùng kéo cắt mẫu bao tay trẻ sơ sinh. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi. - Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun. HS: Chuẩn bị hai mảnh vả chỉ thường, kim khâu, kéo thước, bút chì. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trả bài một số mũi khâu cơ bản - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: GV: Treo tranh mẫu vẽ trên giấy và phân tích. HS: Chú ý quan sát. GV: Hướng dẫn cách thực hành cá nhân. HS: Tự thực hành GV: Dựng hình theo hình1. 17 SGK - Kẻ hình chữ nhật ABCD có cạnh AB =CD = 11cm; AD=BC = 9cm. AE = DG = 4, 5 Cm phần cong đầu các ngón tay. R = 4, 5 Cm.. Nội dung ghi bảng I/ Chuẩn bị. II/ Quy trình thực hiện. 1. Vẽ và cắt mẫu giấy.. * Hoạt động 2: * Cắt mẫu giấy. - Dùng kéo cắt mẫu giấy thực hành. GV: Làm mẫu HS: Quan sát làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. 4. Củng cố: GV: Nhận xét bài vẽ trên giấy và hình cắt trên giấy của học sinh 5. Dặn dò. a. Hướng dẫn học ở nhà: - Giữ lại hình cắt trên giấy để tiết 2 thực hành trên mẫu vải. - Vẽ và căt trên mẫu giấy cho thuần thục. b. Chuẩn bị bài sau: - GV: Gang tay, mẫu vải, kim chỉ, kéo HS: Vải, kéo, kim chỉ, chun..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Soạn ngày: .../9 / 2011 Giảng ngày: .../9/ 2011 Tuần 6 - Tiết 11 BÀI 6. THỰC. HÀNH CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh nắm được: Vẽ tạo mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh. - Biết cách dùng kéo cắt mẫu bao tay trẻ sơ sinh. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi. - Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun. HS: Chuẩn bị hai mảnh vả chỉ thường, kim khâu, kéo thước, bút chì. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài thực hành. - Mẫu giấy đã dựng và cắt hình chiếc bao tay trẻ sơ sinh - Kim chỉ, vải… 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1. Tìm hiểu cách cắt vải trên mẫu giấy. GV: Cắt vải theo mẫu giấy cho học sinh quan sát. HS: Chú ý quan sát. GV: Hình thành từng bước. HS: Quan sát. Nội dung ghi bảng 2. Cắt vải theo mẫu giấy. - Xếp vải. - Cắt từng lớp vải hoặc cắt hai lớp vải. - Xếp úp hai mặt vải vào nhau mặt trái vải ra ngoài. - Đặt mẫu giấy lên vải ghim cố định. - Dùng phấn vẽ lên bảng theo chu vi mẫu giấy. - Dùng phấn vẽ đường thứ hai cách đường thứ nhất 0. 5 cm để trừ đường may. - Lấy kéo cắt theo đường phần vẽ lần sau. * Thực hành: - Cắt vải theo mẫu giấy.. HĐ2. Quy trình thực hành. GV: Theo dõi học sinh gấp vải và áp mẫu HS: Giấy vẽ. HS: Thực hành vẽ hai đường phấn. GV: Quan sát hướng dẫn học sinh còn lúng túng. HS: Vẽ hoàn chỉnh thì cho cắt vải theo nét vẽ 2. HS: Chú ý làm bài tập. * Đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HĐ3. Đánh giá. GV: Chọn những mẫu vải đã cắt để học sinh tự nhận xét đánh giá. GV: Bổ xung nhận xét. 4. Củng cố: Bài khâu bao tay trẻ sơ sinh tiết hai dừng lại ở bước cắt vải theo mẫu giấy. Các em giữ bài để tiết ba thực hành khâu bao tay. 5. Dặn dò: a. Hướng dẫn học ở nhà: - Tập cắt vải theo một mẫu giấy khác. b. Chuẩn bị bài sau: - GV: Gang tay mẫu, kim chỉ, vải, kéo, chun. - HS: Chuẩn bị vải, kim chỉ, kéo, dây chun.. Soạn ngày: .../9 / 2011 Giảng ngày: .../9/ 2011 Tuần 6 - Tiết 12: BÀI 6. THỰC. HÀNH CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh khâu được bao tay trẻ sơ sinh. - Học sinh làm được bài thực hành. - May hoàn chỉnh được một chiếc bao tay. 2. Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi. - Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun. HS: Chuẩn bị hai mảnh vải chỉ thường, kim khâu, kéo thước, bút chì. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài thực hành. - Mẫu vải đã cắt, kim chỉ, giây chun 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Khâu bao tay: 3. Khâu bao tay: - Thực hiện thao tác mẫu khâu theo thứ tự.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đường chu vi và khâu viền cổ tay. GV: Giới thiệu và thao tác. HS: Quan sát GV: Giới thiệu và thao tác HS: Quan sát. a. Khâu vòng ngoài bao tay: - úp hai mặt phải vào nhau, xếp bằng mép cắt, khâu theo mép phấn. Khâu mũi thường, khi kết thúc đường khâu cần lại mũi để chỉ không tuột. b. Khâu viền mép vòng cổ tay: - Gấp mép viền cổ tay 1cm nên khâu lược trước khi đính nếp gấp với mặt nền. * Thực hành.. HĐ2. Thực hành. GV: Theo dõi học sinh thực hành. HS: Thực hành khâu bao tay. GV: Quan sát học sinh còn lúng túng uốn nắn các em chưa khâu đúng kỹ thuật. GV: Hướng dẫn HS: Quan sát GV: Có thể dùng sợi đăng ten đính trang trí vòng quanh cổ tay hoặc thêu trang trí trước khi * Trang trí: khâu. 4. Củng cố. - GV: Nhận xét sản phẩm thực hành. - Nhận xét tinh thần làm việc của học sinh - Thu bài chấm điểm. 5. Dặn dò: - Cắt, khâu, bao tay và trang trí theo ý thích.. Soạn ngày: … / 10 /2011 Giảng ngày: …/10/2011 Tuần 7, 8 - Tiết 13, 14, 15: Bài 7.. THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (Giảm tải) (TIẾP TỤC THỰC HÀNH BÀI 6). Soạn ngày: …/ 10 /2011 Giảng ngày: …/10/2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 8 - Tiết 16:. ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc. - Biết cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục. - Biết vận dụng một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện tính tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng. - Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập - Trò: chuẩn bị ôn tập III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Phần I: GV: Chia nhóm thảo luận theo 4 nội dung: ND1: Các loại vải thường dùng trong may mặc. ND2: Lựa chọn trang phục ND3: Sử dụng trang phục. ND4: Bảo quản trang phục HS: Các nhóm thảo luận theo nội dung phân công. HS: Đại diện nhóm trả lời. GV: Tổng kết bổ xung. Phần II: ? Em hãy nêu nguồn gốc các loại vải? HS: Trả lời. Nội dung ghi bảng I. Phân công nhóm, thảo luận nhóm. - Các loại vải - Lựa chọn trang phục - Sử dụng trang phục - Bảo quản trang phục. II. Thảo luận trước lớp. + Nguồn gốc: GV: Em hãy nêu tính chất của các loại vải. - Từ TV, Bông lanh, gai, đay… HS: Trả lời - Từ ĐV; tơ tằm, cừu, vịt… - Vải len có độ co giãn lớn, giữ ? Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên nhiệt, thích hợp với quần áo mùa và vải sợi hoá học. đông, vải bông, tơ tằm có độ hút HS: Trả lời. ẩm cao, thoáng mát dễ nhàu. + Quy trình sản xuất: - Quả bông - Thu hoạch - Giũ sạch hạt – Loại bỏ chất bẩn – Tạo kén ? Em hãy nêu nguyên liệu sản xuất các loại vải từ thành sợi. động vật? - Vải sợi tơ tằm… HS: Trả lời - Cây, lanh, gai; Vỏ - SX tạo sợi dệt vải lanh gai..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Nguyên liệu từ động vật. - Lông cừu xe thành sợi - Tằm – kén. Nấu kén, kéo tơ rút thành sợi. 4. Củng cố: GV: Chốt lại nội dung bài học -> Nhận xét lớp. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị ôn tập tiết 2. - Chuẩn bị bài sau: GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập tiết 2. HS: Chuẩn bị nội dung trả lời câu hỏi.. Soạn ngày: …/10 /2011 Giảng ngày: …/10/2011 Tuần 9 - Tiết 17: ÔN TẬP (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc. - Biết cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục. - Biết vận dụng một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện tính tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng. - Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập - Trò: chuẩn bị ôn tập III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Phần I ? Nêu nguồn gốc các loại vải?. Nội dung ghi bảng Nguồn gốc các loại vải..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HS: Trả lời HS: Nhận xét GV: Bổ xung nhận xét HS: Ghi vở ? Nêu quy trình sản xuất các loại vải? HS: Trả lời. ? Nêu tính chất các loại vải? HS: Trả lời ? Để có trang phục đẹp cần chú ý vấn đề gì? HS: Trả lời HS: Khác nhận xét GV: Bổ xung HS: Ghi vở ? Sử dụng trang phục cần chú ý vấn đề gì? HS: Trả lời ? Bảo quản trang phục gồm những công việc nào? HS: Trả lời. - Vải sợi hoá học gồm vải sơi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. + Vải sợi nhân tạo có nguồn gốc từ gỗ tre nứa, vải sợi tổng hợp từ than đá qua sử lý hoá học + Quy trình sản xuất. - Vải sợi nhân tạo: Từ chất xen lu lơ qua sử lý bằng hóa học, dùng chất keo hoá học tạo sợi nhân tạo - Vải sợi hoá học từ than đá, dầu mỏ, chất dẻo polyete nóng chảy sợi tổng hợp. - Vải sợi pha kết hợp ưu điểm của hai hay nhiều sợi vải. + Tính chất. - Chọn vải, chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi, tạo dáng đẹp lịch sự. - Sự đồng bộ của trang phục. + Sử dụng trang phục - Phù hợp với hoạt động môi trường, công việc tạo trang nhã lịch sự. - Bảo quản trang phục. - Giặt phơi, là ủi, cất giữ. 4. Củng cố: GV: Nêu nguồn gốc, tính chất, quy trình sản xuất các loại vải? 5. Hướng dẫn về nhà 2/: + Ôn tập kỹ toàn bộ phần kiến thức đã học. + Chuẩn bị bài sau; - Thầy hệ thống câu hỏi, đáp án, thang điểm - Trò chuẩn bị kiểm tra 1tiết. Soạn ngày: … /10 /2011 Giảng ngày: …/10/2011 Tuần 9 - Tiết 18:. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thông qua bài kiểm tra hết chương giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức, kỹ năng vận dụng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Kĩ năng: - Học sinh rút kinh nghiệm, cải tiến phương pháp học tập - GV: Có những suy nghĩ bổ xung cho bài giảng hấp dẫn hơn, gây được hướng thú học tập của học sinh. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Câu hỏi, đáp án, cách chấm điểm - Trò: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: I/ Trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1: Em hãy dùng từ hay cụm từ cho sẵn điền vào chỗ trống sau đây sao cho phù hợp: Vải sợi tổng hợp, thực vật, động vật, vải sợi pha, vải sợi nhân tạo. a. Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ…………………………..và……………………….. b. ………………………………………….có những ưu điểm của vải sợi thành phần. c. Vải sợi hóa học chia ra làm hai loại: ………………………….và……………………….. Câu 2: Hãy ghép các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp. A B 1. Trang phục có chức năng: a. làm cho người mặc có vẻ gầy đi. 2. Vải màu tối, sọc dọc: b. màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản, dễ mặc, 3. Bảo quản trang phục cần làm dễ hoạt động. các công việc sau: c. bảo vệ cơ thể, làm đẹp cho người mặc. 4. Trang phục đi học: d. giặt, phơi, là và cất giữ. e. vải kẻ sọc ngang, hoa to. Trả lời: 1……………….; 2…………………; 3…………………..; 4……………… Câu 3: Có mấy cách phối hợp màu sắc trang phục? a. 4 cách b. 2 cách c. 3 cách d. 5 cách II/ Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (3 điểm) Trang phục là gì? Có mấy loại trang phục? Câu 2: (2 điểm) Nêu quy trình giặt, phơi. Câu 3: (1 điểm) Kể tên các mũi khâu cơ bản mà em đã được học. ĐÁP ÁN: I/ Trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Em hãy dùng từ hay cụm từ cho sẵn điền vào chỗ trống sau đây: Vải sợi tổng hợp, thực vật, động vật, vải sợi pha, nứa, vải sợi nhân tạo, tre, than đá. a. Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ động vật và thực vật. (0,5 điểm) b. Vải sợi pha có những ưu điểm của vải sợi thành phần. (0,5 điểm) c. Vải sợi hóa học chia ra làm hai loại: Vải sợi tổng hợp và vải sợi nhân tạo. (0,5 điểm) Câu 2: (2 điểm) 1-c; 2-a; 3-d; 4-b. Câu 3: a (0,5 điểm) II/ Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (3 điểm) - Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn, túi sách… (1 điểm) - Các loại trang phục: (2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Trang phục theo thời tiết + Trang phục theo công dụng + Trang phục theo lứa tuổi + Trang phục theo giới tính Câu 2: (2 điểm) Lấy các vật trong túi ra, tách riêng quần áo màu trắng với quần áo màu sẫm để giặt riêng. Vò trước bằng xà phòng những chỗ bẩn nhiều như cổ áo, đầu gối quần… cho đỡ bẩn. Ngâm áo quần trong nước xà phòng khoảng nửa giờ, vò kĩ để xà phòng thắm đều. Giũ nhiều lần bằng nước sạch cho hết xà phòng. Cho thêm nước làm mềm vải nếu cần. Phơi áo quần màu sáng bằng vải bông, lanh, vải pha ở ngoài nắng và áo quần màu tối, vải lụa nilon ở trong bóng râm. Nên phơi bằng mắc áo cho áo quần phẳng, chóng khô và sử dụng cặp áo quần để giữ áo quần không bị rơi. Câu 3: (1 điểm) Mũi khâu thường, mũi khâu đột mau, mũi khâu vắt.. Soạn ngày: … / 10 /2011 Giảng ngày: …/10/2011 Tuần 10 - Tiết 19: Chương II Bài 8. TRANG TRÍ NHÀ Ở SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ TRONG NHÀ Ở. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh xác định được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, biết được sự cần thiết của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở và xắp xếp đồ đạc trong từng khu vực tạo sự hợp lý, tạo sự thoải mái hài lòng cho các thành viên trong gia đình. - Biết vận dụng để xắp xếp gọn gàng, ngăn nắp nơi ngủ góc học tập của mình. - Gắn bó và yêu quý nơi ở của mình. 2. Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, sạch sẽ, gọn gàng. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Chuẩn bị một số tranh về nhà ở III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1. Tìm hiểu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2. 1 (SGK) ? Vai trò của nhà ở? HS: Chú ý quan sát. HS: Nêu chức năng và vai trò của nhà ở bảo vệ cơ thể, thoả mãn nhu cầu cá nhân, thoả mãn nhu cầu sinh hoạt chung.. Nội dung ghi bảng I. Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người. - Là nơi trú ngụ của con người. - Bảo vệ con người tránh khỏi những tác hại do ảnh hưởng của tự nhiên, môi trường..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HS: Nhận xét GV: Bổ sung tóm tắt. HS: Ghi vở. HĐ2. Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở. ? Em hãy kể tên những sinh hoạt bình thường hàng ngày của gia đình? HS: ăn uống, học tập, tiếp khách, vệ sinh, nghe nhạc, ngủ… GV: Chốt lại nội dung chính của mọi gia đình, sự cần thiết phải bố trí khu vực sinh hoạt.. - Là nơi đáp ứng các nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người. II) Xắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở. 1. Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình. a) Chỗ sinh hoạt chung, tiếp khách, nên rộng rãi, thoáng mát, đẹp. b) Chỗ thờ cúng cần trang trọng. c) Chỗ ngủ cần riêng biệt, yên tĩnh. d) Chỗ ăn uống gần bếp hoặc trong bếp. e) Khu vực bếp cần sáng sủa, sạch sẽ. f) Khu vực vệ sinh cần kín đáo. g) Chỗ để xe kín đáo, chắc chắn, an toàn.. ? Ở nhà em khu vực sinh hoạt được bố trí như thế nào? Tại sao lại bố trí như vậy? Em có muốn thay đổi không trình bày lý do. HS: Trả lời GV: Sự phân chia khu vực cần tính toán hợp lý tuỳ theo diện tích nhà ở, phù hợp với tính chất, công việc mỗi gia đình cũng như địa phương để đảm bảo cho mọi thành viên sống thoả mái, thuận tiện. 4. Củng cố: GV: Chốt lại nội dung bài - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, nơi sinh hoạt về tinh thần và vật chất của mọi thành viên trong gia đình – cần xắp xếp hợp lý. 5. Bặn dò: a. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài theo vở ghi và trả lời các câu hỏi cuối bài b. Chuẩn bị bài sau. - GV: Tranh ảnh về một số khu vực sinh hoạt trong gia đình. - HS: Đọc và chuẩn bị tuần tiếp theo.. Soạn ngày: … /10/2011 Giảng ngày: …/10/2011 Tuần 10 - Tiết 10: Bài 8 SẮP. XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ TRONG NHÀ Ở (Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Học sinh xác định được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, biết được sự cần thiết của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở và xắp xếp đồ đạc trong từng khu vực tạo sự hợp lý, tạo sự thoải mái hài lòng cho các thành viên trong gia đình. - Biết vận dụng để xắp xếp gọn gàng, ngăn nắp nơi ngủ góc học tập của mình. - Gắn bó và yêu quý nơi ở của mình..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, ấnạch sẽ, gọn gàng. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị một số tranh về nhà ở - Trò: Đọc trước bài 8 SGK III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc trong 2. Sắp xếp đồ đạc trong từng khu từng khu vực. vực. GV: Đưa ra hình ảnh về cách xắp xếp đồ đạc hợp lý và không hợp lý. ? Em hãy chọn ra đâu là cách sắp xếp hợp lý và - Cách bố trí đồ đạc cần phải thuận đâu là cách sắp xếp không hợp lý? tiện, cóa tính thẩm mỹ song cũng lưu HS: Trả lời ý đến sự an toàn và để lau chùi, quét GV: Cho học sinh tự sắp xếp đồ dùng học tập dọn. trong cặp sách. HS: Sắp xếp tuần tự GV: Kết luận HĐ2. Tìm hiểu một số cách bố trí, sắp xếp 3. Một số ví dụ về bố trí, sắp xếp đồ đồ đạc trong nhà của người việt nam. đạc trong nhà ở của người việt nam. GV: Cho học sinh quan sát hình 2. 2. HS: Nhắc lại cách phân chia khu vực ở hình 2. 2 a. Nhà ở nông thôn. HS: Trả lời + Nhà ở, ở đồng bằng bắc bộ ? Em hãy nêu đặc điểm đồng bằng sông cửu + Nhà ở đồng bằng sông cửu long long? HS: Hay bị lũ lụt - Nên sử dụng các đồ vật nhẹ có thể ? Đồ đạc nên bố trí như thế nào? gắn kết với nhau tránh thất lạc khi có HS: Trả lời nước lên. ? Em hãy nêu một số nhà ở, ở thành phố? b. Nhà ở thành phố thị xã, thị trấn. HS: Trả lời + Nhà ở tập thể trung cư cao tầng. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ nhà ở hình 2. + Nhà ở độc lập phân chia theo cấp 6 nhà. ? Tìm hiểu sự khác biệt giữa nhà ở miền núi và c. Nhà ở miền núi: nhà ở vùng đồng bằng? + Nhà sàn 4. Củng cố: GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, nơi sinh hoạt về tinh thần và vật chất của mọi thành viên trong gia đình – cần xắp xếp hợp lý. 5. Dặn dò: + Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc vở ghi và phần ghi nhớ SGK + Chuẩn bị bài sau: - GV: Chuẩn bị phòng ở và chuẩn bị một số đồ đạc -HS: Cắt bìa làm một số đồ đạc gia đình..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Soạn ngày: …/ 10 /2011 Giảng ngày: …/10/2011 Tuần 11- Tiết 21:. Bài 9. TH SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ TRONG NHÀ Ở. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: GV củng cố những kiến thức về xắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở. - Biết cách xắp xếp đồ đạc chỗ ở của bản thân và gia đình. 2. Thái độ: Giáo dục nề nếp ăn ở gọn gàng, ngăn nắp. 3. Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, sạch sẽ, gọn gàng. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị một phòng ở và một số đồ đạc - Trò: Đọc trước bài 9 SGK cắt bìa làm một số đồ đạc gia đình III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu một số nhà ở của người việt nam? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Giới thiệu bài học. ở tiết 8 chúng ta đã được học cách xắp xếp đồ đạc hợp lý trong gia đình. Và nắm được ý nghĩa của nó. Vậy làm thế nào để sắp xếp được đồ đạc hợp lý trong gia đình. GV: Yêu cầu kiểm tra lại sơ đồ mặt bằng phòng ở. Đồ đạc đã chuẩn bị ở nhà. * Trình bày ý kiến. HS: Kiểm tra lại đồ đạc. - Đồ đạc chuẩn bị: Cắt bìa GV: Quan sát bao quát việc kiểm tra chuẩn bị của (Giường, tủ, bàn ghế, ti vi…) học sinh. GV: Căn cứ vào phòng ở và đồ đạc đã chuẩn bị hướng dẫn học sinh cách bố trí đồ đạc trong nhà. HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên - Các hoạt động cá nhân cơ bản GV: Với vai trò định hướng uốn nắn cá nhân phân thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nhóm. HS: Các nhóm đại diện trình bày ý kiến. GV: Bao quát chung GV: Nêu nội dung cần đạt đối chiếu với nội dung lý thuyết. 4. Củng cố: GV: Bài học trong 2 tiết, tiết 1 chúng ta dừng lại ở phần trình bày ý kiến sắp xếp đồ đạc. 5. Dặn dò: - Tập sắp xếp đồ đạc ở nhà. - Chuẩn bị bài sau: + GV: Phòng và một số đồ đạc + HS: Mô hình một số đồ đạc. Soạn ngày: …/ 10 /2011 Giảng ngày: …/10/2011 Tuần 11- Tiết 22:. Bài 9. TH SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ TRONG NHÀ Ở (TT). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: GV củng cố những kiến thức về xắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở. - Biết cách xắp xếp đồ đạc chỗ ở của bản thân và gia đình. 2. Thái độ: Giáo dục nề nếp ăn ở gọn gàng, ngăn nắp. 3. Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, sạch sẽ, gọn gàng. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị một phòng ở và một số đồ đạc - Trò: Đọc trước bài 9 SGK cắt bìa làm một số đồ đạc gia đình III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu một số nhà ở của người việt nam? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Căn cứ vào sơ đồ SGK và các mô hình đồ đạc * Thực hành: Sắp xếp đồ đạc hướng dẫn học sinh cách sắp xếp. hợp lý trong nhà ở. HS: Từng nhóm bố trí sắp xếp đồ đạc. * GV: Chia lớp: GV: Định hướng, uốn nắn, đề xuất bổ xung các giải + Nhóm 1: pháp cho học sinh thực hiện. + Nhóm 2: HS: Mỗi nhóm sắp xếp xong. + Nhóm 3: GV: Gọi đại diện nhóm khác bổ xung nhận xét. + Nhóm 4: GV: Bổ sung góp ý. GV: Chấm điểm đánh giá kết quả đạt được. GV: Sử dụng ảnh một số kiểu sắp xếp đồ đạc trong gia đình để học sinh quan sát. HS: Quan sát tranh phân biệt các loại đồ đạc định hướng để xắp xếp đồ đạc hợp lý..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 4. Củng cố: GV: Nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm và quá trình tham gia thực hành của cả lớp. 5. Dặn dò: - Về nhà tập sắp xếp đồ đạc ở gia đình. - Chuẩn bị bài sau: + Chuẩn bị ý kiến về nhà sạch sẽ ngăn nắp. + Các việc làm để có nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.. Soạn ngày: …/ 11 /2011 Giảng ngày:…/11/2011 Tuần 12- Tiết 23: Bài 10:. GIỮ GÌN NHÀ Ở SẠCH SẼ NGĂN NẮP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sau khi học song, học sinh biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. - Biết cần phải làm gì để giữ cho nhà ở luôn sạch sẽ ngăn nắp. - Vận dụng được một số công việc vào cuộc sống gia đình. 2. Kỹ năng: Rèn luyện ý thức lao động có trách nhiệm với việc giữ gìn nhà ở luôn sạch sẽ, gọn gàng. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị một số hình ảnh về nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.. 3. Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò HĐ1. Tìm hiểu nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2. 8 và hình 2. 9. ? Em có nhận xét gì về hai hình vẽ trên? HS: Hình 2. 8 ngoài sân quang đãng cây cảnh đẹp mắt, trong nhà dép guốc, chăn màm bàn ghế sách vở gọn gàng. HS: Nhận xét. GV: Bổ sung HS: Hình 2. 9 ngoài sân bừa bãi trong phòng lộn xộn. HS: Nhận xét. GV: Bổ xung HS: Ghi vở.. Nội dung ghi bảng I. Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. - Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp là nhà ở có môi trường sống sạch đẹp, khẳng định sự chăm sóc và giữ gìn bằng bàn tay con người. - Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp giúp ta luôn có ý thức, mọi người nhìn ta với con mắt trân trọng yêu quý và thiện cảm..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HĐ2. Tìm hiểu cách giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. GV: Cho học sinh đọc HS: Đọc bài. GV: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp có ý nghĩa như thế nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét HS: Bổ xung.. II. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp 1. Sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. - Làm cho ngôi nhà đẹp đẽ ấm cúng. - Bảo đảm sức khoẻ. - Tiết kiệm được thời gian sức lực trong gia đình. 2. Các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. a. Cần có nếp sống sinh hoạt như thế GV: Trong gia đình ai thường làm công việc nào? nội trợ? - Cần phải vệ sinh cá nhân gấp chăn gối HS: (Mẹ, Chị, Bà)… gọn gàng để các vận dụng đúng nơi quy ? Nêu những sinh hoạt cần thiết trong gia định. đình? b. Cần làm những công việc gì? HS: Trả lời - Hàng ngày: Quét nhà, lau nhà dọn dẹp ? Em hãy nêu công việc thường làm hàng đồ đạc cá nhân gia đình làm sạch khu ngày của em? bếp, khu vệ sinh. HS: Trả lời c. Vì sao phải dọn dẹp nhà ở thường xuyên. ? Tại sao phải dọn dẹp nhà ở thường xuyên? HS: Trả lời 4. Củng cố: ? Nêu những công việc cần làm để giữ nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? HS: Đọc phần ghi nhớ SGK 5. Dặn dò: + Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc vở ghi, trả lời câu hỏi SGK - Tập sắp xếp đồ đạc trong gia đình. + Chuẩn bị bài sau: - GV: Một số ảnh về nhà ở có trang trí - HS: Đọc và chuẩn bị trước bài 11.. Soạn ngày: …/ 11 /2011 Giảng ngày:…/11/2011 Tuần 12- Tiết 24: Bài 11: TRANG. TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song, học sinh hiểu được mục đích của việc trang trí nhà ở. - Biết được công dụng của tranh ảnh, gương, rèm nhà cửa trong trang trí nhà ở. - Lựa chọn được một số đồ vật để trang trí nhà ở 2. Kỹ năng: Giáo dục ý thức thẩm mỹ, ý thức làm đẹp của mình. II. Chuẩn bị: Nghiên cứu SGK, tranh vẽ SGK, ảnh nhà ở có trang trí.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu những việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu tranh, ảnh. I. Tranh ảnh. GV: Cho học sinh xem một số tranh ảnh 1. Công dụng. HS: Nêu công dụng của tranh ảnh - Tranh ảnh thường dùng để trang trí nhà HS: Có giá trị nghệ thuật cửa làm đẹp cho căn nhà, tạo sự vui tươi GV: Tóm tắt nội dung đầm ấm, thoải mái. 2. Cách chọn tranh ảnh. GV: Tranh được treo ở khu vực nào trong a. Nội dung của tranh ảnh. nhà? - Lựa chọn tranh ảnh tuỳ thuộc vào ý thích HS: Trả lời chủ nhân và điều kiện kinh tế gia đình. GV: ở khu vực sinh hoạt chung nên trang trí những loại tranh nào? HS: Trả lời b. Màu sắc của tranh ảnh. HS: Em hãy kể tên các loại tranh ảnh và nêu - Phù hợp với màu tường và màu đồ đạc. màu sắc của tranh? GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập tình c. Kích thước tranh ảnh phải cân xứng huống. hài hoà. HS: Thảo luận - Tranh to không nên treo ở khoảng tường GV: Gợi ý hướng dẫn. nhỏ và ngược lại 3. Cách trang trí tranh ảnh. GV: Cho học sinh quan sát hình 2. 11 về - Vị trí treo tùy theo ý thích của mỗi cách treo tranh. người. HS: Nêu một số cách treo tranh ảnh. - Treo vừa tầm mắt, ngay ngắn. HS: Trả lời. HĐ2. Tìm hiểu gương. II. Gương. 1. Công dụng: ? Em hãy nêu công dụng của gương? - Gương dùng để trang trí làm cho căn HS: Gương dùng để soi, trang trí. . phòng sạch sẽ sáng sủa. GV: Gương làm cho căn phòng đẹp đẽ sáng sủa. 2. Cách treo gương. - Gương treo trên tường phải to tạo cảm GV: Cho học sinh quan sát ví trí treo gương giác sâu cho căn phòng hình 2. 12. - Treo gương trên bàn làm việc tạo cảm GV: Chú ý tình huống để học sinh đề xuất. giác ấm cúng ntiện sử dụng. 4. Củng cố: - Trang trí nhà ở có vai trò rất quan trọng làm cho con người cảm thấy thoải mái vui tươi, hạnh phúc. 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK, Tự trang trí nhà ở của mình. GV: Một số ảnh đẹp về phòng ở. HS: Đọc và chuẩn bị phần III, IV SGK..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Soạn ngày: .../ 11 /2011 Giảng ngày: .../11/2011 Tuần 13- Tiết 25: Bài 11: TRANG. TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT (Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sau khi học song, học sinh hiểu được mục đích của việc trang trí nhà ở. - Biết được công dụng của tranh ảnh, gương, rèm nhà cửa trong trang trí nhà ở. - Lựa chọn được một số đồ vật để trang trí nhà ở 2. Kỹ năng: Giáo dục ý thức thẩm mỹ, ý thức làm đẹp của mình. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK, tranh vẽ SGK, ảnh nhà ở có trang trí - HS: Đọc trước bài 11 nghiên cứu SGK III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu công dụng của gương và tranh ảnh? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu rèm cửa. III. Rèm cửa. ? Em hãy nêu những hiểu biết của em về rèm cửa? 1. Công dụng: ? Rèm cửa có công dụng như thế nào? - Rèm cửa tạo vẻ râm mát che khuất và tăng vẻ đẹp cho khu nhà. - Tác dụng: Cách nhiệt giữ ấm về mùa đông, mát về mùa hè. 2. Chọn vải may rèm. ? Chọn vải may rèm cần chú ý những vấn a. Màu sắc: cần hài hoà, hợp với màu đề gì? tường, màu cửa và các đồ vật trong HS: Màu sắc, chất liệu phòng… và phụ thuộc vào sở thích cá ? Em thường thấy rèm cửa có màu như thế nhân..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> nào? HS: Nhiều màu sắc: vàng, hồng, xanh... nhẹ nhàng, hài hòa, ấm áp... ? Em sẽ chọn màu rèm như thế nào nếu màu tường là màu kem và cửa gỗ màu nâu sẫm? HS: Màu vàng hoặc màu sáng. ? Cần chọn màu sắc và chất liệu vải như thế nào? ? Ở mỗi khu vực, rèm được lựa chọn ra sao? HS: Cửa chính, cửa sổ lớn rèm nỉ, gấm… cửa sổ nhỏ thường dùng voan, ren. GV: Bổ sung nhận xét. ? Em gặp những loại rèm nào trong thực tế? HS: Rèm treo, kéo... HĐ2. Tìm hiểu mành. ? Mành có công dụng gì đối với đời sống con người? HS: Trả lời. b. Chất liệu vải: Mềm mại, tạo được trạng thái tự nhiên, có độ rủ, dễ kéo, dễ định hình.. 3. Giới thiệu một số kiểu rèm: IV. Mành. 1. Công dụng: - Che bớt nắng, gió, che khuất, làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng… 2. Các loại mành. - Mành có nhiều loại và làm bằng các chất liệu khác nhau, phù hợp với tính năng người sử dụng. - Chất liệu: Trúc, tre, nứa tre, nhựa -> chịu được tác động của môi trường. - Treo cửa ban công nối tiếp các phòng.. ? Kể tên chất liệu mành mà em biết? ? Mành được treo như thế nào? ? Em hãy nêu một số loại mành thường dùng ở địa phương em? HS: Trả lời 4. Củng cố: - Trang trí nhà ở có vai trò rất quan trọng làm cho con người cảm thấy thoải mái vui tươi, hạnh phúc. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK, tập thu dọn và trang trí nhà ở. - Chuẩn bị bài sau: Gv: tranh ảnh về hoa cây cảnh. HS: Sưu tầm ảnh về cây cảnh.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Soạn ngày: 26/ 11 /2012 Giảng ngày:28/11/2012 Tuần 15 - Tiết 26: Bài 12: TRANG. TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sau khi học song, học sinh hiểu được ý nghĩa cảu cây cảnh, hoa, trang trí nhà ở, một số hoa cây cảnh dùng trong trang trí. - Biết lựa chọn được hoa, cây cảnh phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh tế của gia đình đạt yêu cầu thẩm mỹ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo và có ý thức trách nhiệm với cuộc sống gia đình. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK, tranh ảnh về hoa và cây cảnh - HS: Sưu tầm về hoa và cây cảnh. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Khi chọn may rèm cần chú ý đến những đặc điểm gì? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu ý nghĩa của hoa và cây I. Ý nghĩa của hoa và cây cảnh trong trang trí cảnh trong trang trí nhà ở. nhà ở. GV: Cho học sinh quan sát chậu hoa, cây cảnh. ? Cây cảnh, hoa có ý nghĩa như thế nào - Làm tăng vẻ đẹp của nhà ở. trong trang trí nhà ở? HS: Trả lời ? Em hãy giải thích tại sao cây xanh làm - Làm cho không khí trong lành. sạch không khí? - Đem lại niềm vui thư giãn cho con người sau HS: Cây xanh hút khí cacbonic nhả khí giờ lao động, học tập mệt mỏi. oxi làm sạch không khí. ? Việc trồng cây cảnh, cắm hoa có ích lợi - Trồng hoa cây cảnh đem lại thu nhập cho con.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> gì? HS: Trả lời GV: Nhà em có trồng hoa và cây cảnh không? HS: Trả lời. HĐ2. Tìm hiểu một số cây cảnh và hoa dùng trong trang trí nhà ở. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2. 14 ? Em hãy kể tên một số loại cây cảnh thông dụng? HS: Trả lời. ? Các loại cây cảnh có đặc điểm gì? HS: Ra hoa.. người.. II. Một số cây cảnh và hoa dùng trong trang trí nhà ở. 1. Cây cảnh:. a. Một số loại cây cảnh thông dụng. - Cây có hoa : Cây lan Ngọc điểm, cây buồm trắng. - Cây chỉ có lá: Cây phát tài, cây lưỡi hổ… - Cây leo cho bóng mát: cây tóc tiên, hoa giấy… b. Vị trí trang trí cây cảnh. ? Theo em những vị trí nào trong nhà - Cây cảnh thường được trang trí ngoài sân, hành thường được trang trí cây cảnh? lang, trong phòng. HS: Trả lời - Ngoài nhà: cây cảnh đặt ở cửa, bờ tường. - Trong nhà: Cây cảnh đặt ở góc nhà phía ngoài GV: Bổ sung nhận xét cửa ra vào, cửa sổ. c. Chăm sóc cây cảnh. - Chăm sóc cây cảnh giúp cây phát triển tốt, giúp ? Tại sao cần phải chăm sóc cây cảnh? cho con người thư giãn. - Chăm sóc: Tưới nước, bón phân, đưa ra ngoài ? Chăm sóc cây cảnh như thế nào? thay đổi không khí. GV: Bổ sung nhận xét. 4. Củng cố: GV: Có nên đặt cây cảnh trong phòng ngủ không tại sao? HS: Nên đặt cây cảnh ở phòng ngủ tại vì cây thải khí oxi hút khí cacbonic 5. dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK, chuẩn bị bài sau. - Lựa chọn cây cảnh trang trí cho phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình. Soạn ngày:27/ 11 /2012 Giảng ngày: 29/11/2012 Tuần 15- Tiết 27: Bài 12:. TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA (Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sau khi học song, học sinh hiểu được ý nghĩa cảu cây cảnh, hoa, trang trí nhà ở, một số hoa cây cảnh dùng trong trang trí. - Biết lựa chọn được hoa, cây cảnh phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh tế của gia đình đạt yêu cầu thẩm mỹ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. Kỹ năng: Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo và có ý thức trách nhiệm với cuộc sống gia đình. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về hoa và cây cảnh III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa của hoa, cây cảnh trong trang trí nhà ở? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1. Tìm hiểu các loại hoa trong trang trí nhà ở. GV: Giới thiệu ảnh một số loại hoa tranh SGK. ? Em hãy kể tên các loại hoa thường dùng trong trang trí HS: Hoa tươi, hoa khô, hoa giả GV: Em hãy kể tên các loại hoa tươi thông dụng? GV: Cho học sinh xem tranh hoặc hoa khô đã chuẩn bị và hình 2. 17a (SGK). HS: Chú ý quan sát. GV: Cho học sinh xem một số hoa giả đã chuẩn bị và hình 2. 17b (SGK). ? Em hãy nêu các nguyên liệu làm hoa giả. ? Ưu điểm của hoa giả? HS: Trả lời. Nội dung ghi bảng 2. Hoa. a) Các loại hoa dùng trong trang trí. - Hoa tươi: rất đa dạng và phong phú trồng ở nước ta và hoa nhập ngoại: Hoa hồng, hoa cúc, hoa đào, hoa cẩm chướng. - Hoa khô: được cắm trong bình lãng như hoa giả. - Hoa giả:. + Nguyên liệu vải lụa ni lông, giấy mỏng, nhựa. Dây kim loại phủ nhựa hoặc phủ bọc. + Hoa giả đẹp bền, dễ làm sạch như mới, phù hợp với những vùng hiếm hoa tươi. b) Các vị trí trang trí bằng hoa. ? Trong gia đình em thường trang trí hoa ở - Bình hoa đặt ở phòng khách, phải cắm những vị trí nào? thấp toả tròn. HS: Phòng khách, phòng ngủ. ? Ở mỗi nơi em vừa nêu hoa được trang trí - Bình hoa trang trí tủ tường, ít hoa cắm như thế nào? thẳng hoặc nghiêng. ? Cắm hoa vào dịp nào? HS: Thường xuyên vào dịp lễ tết. 4. Củng cố: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK để củng cố bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc phần có thể em chưa biết SGK. - Chuẩn bị bài sau: Dao, kéo, đế chông, mút xốp, bình cắm hoa. Chuẩn bị bài 13: Cắm hoa trang trí. Vật liệu và dụng cụ cắm hoa. Soạn ngày: 3 / 12 /2012 Giảng ngày: 5/12/2012 Tuần 16- Tiết 28:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bài 13:. CẮM HOA TRANG TRÍ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Sau khi học song, học sinh nắm được nguyên tắc cắm hoa cơ bản, dụng cụ, vật liệu cần thiết và quy trình cắm hoa. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở hoặc ít nhất là làm đẹp cho phòng học của mình 2. Kỹ năng: Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. II. Chuẩn bị: - GV: Dao, kéo, đế chông, một số loại bình cắm hoa. - HS: Vật liệu và dụng cụ cắm hoa. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hoa có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu dụng cụ cắm hoa. I. Dụng cụ và vật liệu cắm hoa. GV: Cho học sinh quan sát một số bình cắm 1. Dụng cụ cắm hoa. hoa. - Bình cắm hoa hình dáng kích cỡ đa dạng, ? Bình cắm hoa thường có hình dáng ntn? bát lãng… chất liệu gốm sứ, thuỷ tinh. Chất liệu ra sao? HS: Bát, lãng hoa cao thấp khác nhau. ? Người ta thường dùng những dụng cụ nào * Dụng cụ giữ hoa: Mút xốp hoặc bàn để giữ hoa? chông. HS: Bàn chông, mút… ? Để cắt cuống hoa và sửa cánh hoa người ta thường dùng những dụng cụ nào? *Dụng cụ để cắt tỉa hoa: HS: Trả lời - Dao, kéo… sắc, mũi nhọn. GV: Cho học sinh xem một số tranh ảnh - Bình phun nước, dây kẽm uốn cành lá… cắm hoa nghệ thuật. băng dính. ? Người ta thường dùng những vật liệu nào 2. Vật liệu cắm hoa. để cắm hoa? - Hoa tươi, hoa khô, hoa giả. HS: Trả lời. - Các loại cành: Mi mô sa, thuỳ trúc, mai. - Các loại lá: Lá lưỡi hổ, lá thông, lá đinh HĐ2. Tìm hiểu nguyên tắc cắm hoa cơ lăng... bản. II. Nguyên cơ bản. GV: Đưa ra một số cánh cắm hoa không 1. Chọn hoa và bình cắm phù hợp với hợp lý và hợp lý. hình dáng màu sắc. ? Cách cắm hoa nào hợp lý hơn? - Hoa súng (hoa to, mềm, thấp): hợp với HS: Các nhóm thảo luận đại diện nhóm trả bình thấp. lời câu hỏi. - Hoa huệ (cành cao): Bình cao. HS: Nhận xét chéo - Trọng một bình có thể cắm nhiều loại GV: Cho học sinh xem hình 2. 20 SGK. hoa. HS: Chú ý quan sát. GV: Đưa ra một số cách phối màu hoa và lọ ? Cách chọn màu hoa và bình hợp lý chưa?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> HS: Trả lời. ? Quan sát ngoài thiên nhiên các em thấy vị trí các bông hoa nở ntn? HS: Bông thấp, bông cao GV: Cho học sinh xem tranh ảnh, cách cắm hoa. ? Vị trí các bông hoa phụ thuộc vào độ nở ntn? HS: Trả lời. ? Xác định tỷ lệ đó ntn? HS: Trả lời GV: Bổ sụng đưa ra hình vẽ và giải thích. GV: Cho học sinh quan sát hình 2. 22 ? Vị trí đặt bình hoa có phù hợp không? HS: Phù hợp.. 2. Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm. - Hoa nở bông thấp, bông cao. - Bông nở càng to cắm sát miệng bình, nụ thì cắm cao hơn. - Độ dài cành. - Cành chính 1. - Cành chính 2. - Cành phụ T. 3. Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí. - Góc nhỏ: Lọ cao. - Bàn ăn: Bình hoa thấp, vừa.. 4. Củng cố: ? Em hãy nêu vật liệu và dụng cụ cắm hoa. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau: + GV: Chuẩn bị dụng cụ, dao, kéo, bàn chông, bình. + HS: Hoa, lá, cành.. Soạn ngày: 3/12 /2012 Giảng ngày: 6/12/2012 Tuần 16 - Tiết 29: Bài 13:. CẮM HOA TRANG TRÍ (Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song, học sinh nắm được nguyên tắc cắm hoa cơ bản, dụng cụ, vật liệu cần thiết và quy trình cắm hoa. 2. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở hoặc ít nhất là làm đẹp cho phòng học của mình 3. Kỹ năng: Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. II. Chuẩn bị: - GV: Dao, kéo, đế chông, một số loại bình cắm hoa. - HS: Vật liệu và dụng cụ cắm hoa. III. Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu nguyên tắc cắm hoa cơ bản? 3. Đặt vấn đề:. Đã từ lâu hoa trở thành người bạn không thể thiếu trong cuộc sống th ường nh ật của chúng ta. Hoa có mặt trong ngày sinh nhật, trong mỗi cuộc vui họp mặt ban bè hoa gợi nhớ tới những ngày tươi đẹp, hoa còn chia sẻ với chúng ta nh ững mất mát đau thương. Với sự sáng tạo óc thẩm mỹ cùng với đôi bàn tay khéo léo chúng ta sẽ thực hiện được những bình hoa đơn giản nhưng đẹp để trang trí cho ngôi nhà của chúng mình. Hoạt động của thầy và trò HĐ1. Tìm hiểu sự chuẩn bị:. Nội dung ghi bảng III. Quy trình cắm hoa. 1. Chuẩn bị.. ? Muốn cắm một bình hoa cần chuẩn bị vật liệu - Cắt hoa vào buổi sáng, tỉa bớt là cho vào và dụng cụ gì?. xô ngập nửa thân.. HS: Dao, kéo, bình hoa, lá cành.. - Sau khi cắt nhúng vết cắt vào nước nóng,. GV: Nêu cách bảo quản và giữ hoa cho tươi lâu.. hoặc đốt cháy phần gốc. Cho vào nước. GV: Cắt hoa vào buổi sáng, nhúng vết cắt vào dấm hoặc thả C và B1 vào đó, tuỳ vào nước nóng 1-2 phút. từng loại hoa, cách sử lý khác nhau (H2.. HS: Nhận xét.. 23). GV: Bổ xung. HĐ2. Tìm hiểu quy trình thực hiện.. 2. Quy trình thực hiện.. GV: Khi cắm một bình hoa cần cắm theo quy trình thì sẽ đạt được hiệu quả. GV: Gọi 2 học sinh đọc mục 2 phần III. GV: Thao tác mẫu. HS: Quan sát, khắc sâu lý thuyết.. - Cần lựa chọn hoa, lá bình cắm phù hợp. GV: Củng cố chốt lại vấn đề.. với dạng cắm.. HS: Ghi vở.. - Cắt cành và cắm các cành chính trước. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí.. 4. Củng cố: - GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Nhận xét quá trình chuẩn bị của lớp. 5. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Học thuộc ghi nhớ, trả lời câu hỏi SGK đọc và xem trước bài 14 SGK. + Chuẩn bị bài sau: GV: Dụng cụ và vật liệu cắm hoa. HS: Đọc phần cắm hoa dạng thẳng, chuẩn bị vật liệu cắm hoa.. Soạn ngày: 9/ 11 /2012 Giảng ngày: 12/12/2012 Tuần 17 - Tiết 30: Bài 14:. THỰC HÀNH CẮM HOA TRANG TRÍ. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải: - Vận dụng được nguyên tắc cơ bản để cắm được một lọ dạng thẳng, bình cao, cuối giờ hoàn thành sản phẩm. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở hoặc ít nhất là làm đẹp cho phòng học của mình. - Có thái độ yêu thích bộ môn. - Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. II. Chuẩn bị: - GV: Dao, kéo, đế chông, một số loại bình cắm hoa. - HS: Vật liệu và dụng cụ cắm hoa, đọc phần cắm hoa dạng thẳng. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu cách cắm hoa dạng thẳng I. Cắm hoa dạng thẳng đứng. đứng hình 2. 24.. 1. Dạng cơ bản.. HS: Chú ý quan sát.. a) Sơ đồ cắm hoa.. GV: Giứi thiệu về góc độ cắm.. + Quy ước góc độ cắm.. HS: Quan sát ghi vở. - Cành thẳng đứng là 0o.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - 2 Cành ngang miệng bình là 90o GV: Góc độ cắm của 3 cành chính.. - Cành chính thứ nhất nghiêng 10-15o. HS: Chú ý quan sát.. - Cành chính thứ hai nghiêng 45o - Cành chính thứ 3 nghiêng 5o. b) Quy trình cắm hoa. - Hình 2. 25 a, b, c, d. - SGK.. 4. Củng cố: GV: Chấm điểm bài của các nhóm. - Nhận xét quá trình tham gia thực hành của cả lớp. 5. Dặn dò: - Sưu tầm một số loại hoa ở địa phương em để cắm hoa ở nhà. - Chuẩn bị bài sau: GV: Dụng cụ và vật liệu cắm hoa. HS: Vật liệu và dụng cụ thực hành đọc trước phần II cắm hoa dạng nghiêng.. Soạn ngày: 10/ 12 /2012 Giảng ngày: 13/12/2012 Tuần 17 - Tiết 31: Bài 14:. THỰC HÀNH CẮM HOA TRANG TRÍ (Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song, học sinh vận dụng được nguyên tắc cơ bản để cắm được một lọ dạng thẳng, bình cao, cuối giờ hoàn thành sản phẩm. 2. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở hoặc ít nhất là làm đẹp cho phòng học của mình. - Có thái độ yêu thích bộ môn. 3. Kỹ năng: Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. II. Chuẩn bị: - GV: Dao, kéo, đế chông, một số loại bình cắm hoa. - HS: Vật liệu, 5 bông hoa hồng và dụng cụ cắm hoa, đọc phần cắm hoa dạng nghiêng. III. Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ2. Tìm hiểu cách vận dụng:. Nội dung ghi bảng 2. Dạng vận dụng:. GV: Trên cơ sở dạng cắm hoa cơ bản giáo viên - Hình 2. 26. hướng dẫn học sinh sự thay đổi góc độ cắm. ? Em có suy nghĩ gì về sự thay đổi đó? HS: Bố cục gọn, lọ hoa sinh động.. - Bố cục gọn, lọ hoa sinh động thay đổi. GV: Thao tác mẫu.. góc độ cành chính,. HS: Quan sát.. cắm.. thay đổi vật liệu. HS: Thao tác cắm hoa theo mẫu từng nhóm. GV: Gợi ý hướng dẫn các nhóm. HS: Chú ý áp dụng nguyên tắc cắm hoa cơ bản. HS: Nhận xét chéo về cách cắm hoa. GV: Bổ xung góp ý. 4. Củng cố. Để lọ hoa của các nhóm lên bàn, yêu cầu học sinh nhận xét chéo. HS: tự đánhgiá nhận xét => GV: Bổ sung cho điểm. 5. Dặn dò: - Về nhà tự sưu tầm hoa để cắm - Học thuộc quy trình cắm hoa dạng cơ bản và dạng vận dụng - Chuẩn bị: GV: Các loại hoa dạng khác nhau, dụng cụ lọ thấp, miệng rộng, dao kéo.. Soạn ngày: 11/ 12 /2012 Giảng ngày: 14/12/2012 Tuần 17 - Tiết 32: Bài 14:. TH CẮM HOA TRANG TRÍ (Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song, học sinh vận dụng được nguyên tắc cơ bản để cắm được một lọ dạng thẳng, bình cao, cuối giờ hoàn thành sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở hoặc ít nhất là làm đẹp cho phòng học của mình. - Có thái độ yêu thích bộ môn. 3. Kỹ năng: Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. II. Chuẩn bị: - GV: Dao, kéo, lọ hoa thấp, miệng dộng. - HS: Vật liệu, 5 bông hoa hồng và dụng cụ cắm hoa, đọc phần cắm hoa dạng nghiêng. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu quy trình cắm hoa dạng nghiêng. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Gv tiếp tục hướng dẫn HS thực hành. Nội dung ghi bảng. GV: Bày dụng cụ và vật liệu lên bàn: Hoa, lá, cành bình thấp hoặc bình cao. Hướng dẫn học sinh cắm theo quy trình. HS: Quan sát ghi vào vở GV: Cho học sinh xem ảnh cắm hoa dạng thẳng đứng. GV: Thao tác mẫu HS: Thao tác cắm hoa theo mẫu 4. Củng cố. HS: bày bình hoa lên bàn => HS: tự đánh giá nhận xét => Gv cho điểm 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại các dạng cắm hoa đã học, tự sáng tác mẫu cắm hoa mới để trang trí cho nhà ở của mình. * Chuẩn bị bài sau: - GV: Hoa và dụng cụ cắm hoa. - Tranh ảnh về các dạng cắm hoa thẳng đứng. - Mỗi nhóm chuẩn bị hoa và dụng cụ cắm hoa..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Soạn ngày: 11/ 12 /2012 Giảng ngày: 14/12/2012 Tuần 17 - Tiết 33:. Bài 14: TH CẮM HOA TRANG TRÍ (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song, học sinh vận dụng được nguyên tắc cơ bản để cắm được một lọ hoa theo ý thích. - Sau tiết học hoàn thành sản phẩm - Ứng dụng để cắm một lọ hoa trang trí cho nhà ở thêm đẹp 2. Thái độ: Có thái độ yêu thích bộ môn. 3. Kỹ năng: Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. II. Chuẩn bị: - Dao, kéo, lọ hoa thấp, miệng dộng. - Vật liệu: 5 bông hoa hồng và dụng cụ cắm hoa, đọc phần cắm hoa tự do. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Gv tiếp tục hướng dẫn HS thực hành GV: Bày dụng cụ và vật liệu lên bàn: Hoa, lá, cành bình thấp hoặc bình cao. Hướng dẫn học sinh cắm theo quy trình. HS: Quan sát ghi vào vở GV: Cho học sinh xem ảnh cắm hoa dạng thẳng đứng. GV: Thao tác mẫu HS: Thao tác cắm hoa theo mẫu 4. Củng cố:. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Các nhóm bày hoa của mình lên bàn. - GV cho học sinh tự nhận xét đánh giá cho điểm. - Thu dọn chỗ thực hành. - Nhận xét giờ thực hành. 5. Dặn dò: - Về nhà tự cắm hoa theo ý thích của mình. - Đọc lại tất cả các bài đã học ở chương II.. Soạn ngày: 16/ 12/2012 Giảng ngày: 19/12/2012 Tuần 18 - Tiết 34:. ÔN TẬP CHƯƠNG II TRANG TRÍ NHÀ Ở I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung chính đã học - Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở, - Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. - Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa. - Cắm hoa trang trí. 2. Thái độ: Hiểu được bổn phận và trách nhiệm của bản thân đối với cuộc sông gia đình. 3. Kỹ năng: Nâng cao kỹ năng việc thực hiện các công việc góp phần giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. II. Chuẩn bị: - Đọc lại các bài ở chương II. - Trả lời câu hỏi ở cuối mỗi bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Chia lớp thành 3 nhóm và cử nhóm - Nhóm trưởng điều khiển hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> trưởng, thư ký.. - Thư ký ghi ý kiến nhóm.. HĐ1: Câu hỏi ôn tập. Đáp án. Câu 1: Nhà ở có vai trò như thế nào đối với - Nhà ở là nơi chú ngụ của con người. cuộc sống con người?. - Bảo vệ con người tránh khỏi tác hại của tự nhiên.. HS: Nhóm 1 thảo luận.. - Đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người.. Câu 2: Cần phải làm gì để nhà ở gọn gàng -> Làm cho ngôi nhà, đẹp đẽ ấm cúng. ngăn nắp?. - Bảo đảm sức khoẻ, tiết kiệm, sức lực, thời gian.. HS: Nhóm 2 thảo luận.. - Cần có nếp sống sạch sẽ ngăn nắp, giữ gìn vệ sinh cá nhân, gấp chăn màn gọn gàng. -> Cần chọn, tranh ảnh, rèm cửa, mành. Câu 3: Cách trang trí nhà ở bằng một số đồ vật, phù hợp với căn phòng. trang trí nhà ở thế nào cho đẹp?. - Màu sắc tường và đồ vật trong nhà tạo cảm giác hài hoà. - Trang trí nhà ở phù hợp với vị trí trang trí,. HS: Nhóm 3 thảo luận. phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.. Đại diện nhóm trình bày -> các nhom nhận xét GV nhận xét, chốt ý ? Khi cắm hoa cần đảm bảo nguyên tắc cơ bản -> Chọn hoa và bình phù hợp về hình dáng, và tuân theo quy trình nào?. màu sắc, sự cân đối về kích thước bình hoa và cành cắm, phù hợp với vị trí cần trang trí.. 4. Củng cố: GV: Nhận xét giờ ôn tập 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập kỹ chương II. - Học và trả lời tất cả các câu hỏi còn lại để giờ sau ôn tập tiếp. - Học bài chuẩn bị cho kiểm tra học kì I..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Soạn ngày: 17/ 12/2012 Giảng ngày: 20/12/2012 Tuần 18 - Tiết 36:. KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản của chương II. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học vào bài làm. 3. Thái độ: Trung thực trong thi cử. II. Nội dung kiểm tra: - Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người. - Ý nghĩa của hoa và cây cảnh trong trang trí nhà ở. - Các đồ vật trong trang trí nhà ở. III. Đề kiểm tra: I/ Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cỏi đầu câu trả lời đúng. Câu 1: Đồ vật nào sau đây không được dùng để trang trí nhà ở? A. Gương. B. Lược. C. Rèm. D. Tranh. Câu 2: Khi đi học, em thường mặc loại trang phục nào? A. Đồng phục. B. Trang phục dân tộc. C. Trang phục mặc thường ngày. D. Trang phục lao động. Câu 3: Điểm giống nhau giữa rèm cửa và mành là: A. Đều có tác dụng che khuất, che nắng, che gió và làm đẹp cho căn phũng. B. Đều được làm bằng vải. C. Đều được làm bằng tre. D. Được dùng để soi. Cõu 4: Giữ gỡn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp giúp mọi thành viên trong gia đỡnh: A. Mệt mỏi, dễ đau ốm. B. Sống sung túc, đầy đủ. C. Trở nên lười lao động. D. Sống thoải mái, khỏe mạnh.. Câu 5: Đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp.. Nội dung Đúng Sai 1. Chỗ ngủ, nghỉ thường bố trí ở nơi riêng biệt, yên tĩnh. 2. Để cắm một bỡnh hoa đẹp, không cần chú ý sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bỡnh cắm. 3. Kê đồ đạc trong phũng cần chỳ ý chừa lối đi để dễ dàng đi lại. 4. Cõy cảnh và hoa đem lại vẻ đẹp dễ thương cho căn phũng. II/ Tự luận: (6 điểm) Cõu 1: (2 điểm) Nhà ở cú vai trũ như thế nào đối với đời sống con người? Để giữ gỡn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp em cần phải làm gỡ?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Cõu 2: (4 điểm) Nờu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trớ nhà ở? Có mấy loại hoa được dùng trong trang trí nhà ở? Nêu chất liệu và ưu điểm của hoa giả? IV. ĐÁP ÁN I/ Trắc nghiệm: (4 điểm) Cõu 1 2 3 4 í A B A D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5: Đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp. (2 điểm) Nội dung Đúng Sai 1. Chỗ ngủ, nghỉ thường bố trí ở nơi riêng biệt, yên tĩnh. X 2. Để cắm một bình hoa đẹp, không cần chú ý sự cân đối về kích thước X giữa cành hoa và bỡnh cắm. 3. Kê đồ đạc trong phòng không cần chú ý chừa lối đi để dễ dàng đi lại. X 4. Cây cảnh và hoa đem lại vẻ đẹp dễ thương cho căn phũng. X II/ Tự luận: (6 điểm) Cõu 1: (2 điểm) Vai trũ của nhà ở đối với đời sống con người: (1 điểm) - Là nơi trú ngụ của con người. - Bảo vệ con người tránh khỏi những tác hại của tự nhiên, môi trường. - La nơi đáp những nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người. Để giữ gỡn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp cần tham gia vào các công việc giữ vệ sinh nhà ở: gấp chăn gối ngọn gàng, quét dọn, lau nhà cửa, đổ rác đúng nơi quy định… (1 điểm) Cõu 2: (4 điểm) í nghĩa của cõy cảnh và hoa trong trang trớ nhà ở: (2 điểm) - Làm tăng vẻ đẹp của nhà ở, làm cho con người gần gũi với thiên nhiên hơn. - Làm cho khụng khớ trong lành. - Đem lại niềm vui, thư gión cho con người. - Đem lại thu nhập cho con người. Hoa tươi, hoa khô, hoa giả. (1 điểm) Hoa giả được làm bằng giấy mỏng, vải, lụa, nhựa… Hoa giả bền, đẹp, dễ làm sạch như mới. (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Soạn ngày: 7/ 1/2011 Giảng ngày: 10/1/2011 Tuần 20 - Tiết 37: Chương III: Bài 15:. NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ. I. Mục tiêu: Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. - Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể. - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. II. Chuẩn bị: Sưu tầm tạp chí ăn uống. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu vai trò của các chất dinh I. Vai trò của các chất dinh dưỡng. dưỡng. 1. Chất đạm (Prôtêin). a) Nguồn cung cấp. ? Đạm độngvật có trong thực phẩm nào? - Đạm có trong thực vật và động vật. HS: Trả lời, thịt cá, trứng tôm cua. ? Đạm ở thực vật có trong thực phẩm nào? HS: Đậu lạc vừng. ? Nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp - Nên dùng 50% đạm thực vật và động lý? vật trong khẩu phần ăn hàng ngày. HS: Trả lời. GV: Cho học sinh đọc 1b SGK (67). b) Chức năng dinh dưỡng. ? Nêu thức ăn của Prôtêin? - Tham gia tổ chức cấu tạo cơ thể. HS: Trả lời. - Cấu tạo men tiêu hoá, tuyến nội tiết. - Tu bổ những hao mòn cơ thể. - Cung cấp năng lượng cho cơ thể. HĐ2. Tìm hiểu chất đường bột (Gluxít) 2) Chất đường bột (Gluxít). a) Nguồn cung cấp. ? Chất đường bột có trong thực phẩm nào? - Chất đường có trong: Keo, mía. HS: Trả lời. - Chất bột có trong: Các loại ngũ cốc. ? Chất đường bột có vai trò như thế nào đối b) Chức năng dinh dưỡng. với cơ thể? - Cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ HS: Trả lời. thể, liên quan đến quá trình chuyển hoá prôtêin và lipít. HĐ3. Tìm hiểu các chất béo. 3) Chất béo (Lipit). a) Nguồn cung cấp. ? Chất béo có trong thực phẩm nào? - Có trong mỡ động vật HS: Trả lời giáo viên bổ sung. - Dầu thực vật b) Chức năng dinh dưỡng. - Là nguồn cung cấp năng lượng quan.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> trọng, là dung môi hoà tan các vitamin, tăng sức đề kháng cho cơ thể. 4. Củng cố. ? Em hãy nêu vai trò của chất đạm, chất đường bột, chất béo. 5. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài sau.. Soạn ngày: 7/ 1/2011 Giảng ngày: 11/1/2011 Tuần 20 - Tiết 38: Bài 15:. CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. - Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể. - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. II. Chuẩn bị: Sưu tầm tạp chí ăn uống. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy nêu nguồn gốc cung cấp và chức năng của chất đạm? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1. Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng. ? Em hãy kể tên các loại vitamin mà em biết? HS: Trả lời. ? Vitamin A có trong thực phẩm nào? ? Vitamin B gồm những loại nào? HS: B1, B2, B6, B12 ? Vitamin B1 Có trong thực phẩm nào? ? Vitamin C có trong thực phẩm nào HS: Trả lời ? Vitamin D có trong thực phẩm nào? ? Vai trò của các Vitamin đối với cơ thể.. Nội dung ghi bảng I. Vai trò của các chất dinh dưỡng. 4) Sinh tố (Vitamin). a) Nguồn cung cấp. - Vitamin A. Cà chua, cà rốt, gấc, xoài, đu đủ, dưa hấu… - Vitamin B. B1 có trong cám gạo, men bia, thịt lợn, thịt gà, thịt vịt… - Vitamin C. Có trong rau quả tươi - Vitamin D. Có trong bơ, lòng đỏ trứng, tôm cua. b) Chức năng dinh dưỡng. - Vitamin A: Giúp tăng trưởng bảo vệ mắt, xương nở, bắp thịt phát triển, tăng sức đề kháng cơ thể. - Vitamin B: Điều hoà thần kinh - Vitamin C. củng cố thành mạch máu, giúp cơ thể phòng chống các bệnh truyền.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> nhiễm. - Vitamin D: Giúp cơ thể chuyển hoá chất vôi. 5. Chất khoáng. ? Chất khoáng gồm những chất gì? a) Nguồn cung cấp: HS: Trả lời - Canxi, phốt pho GV: Bổ sung - Chất iốt - Chất sắt ? Chức năng dinh dưỡng của chất khoáng? b) Chức năng dinh dưỡng. - Giúp cho sự phát triển của xương, cơ bắp, hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu. ? Ngoài nước uống còn có nguồn nước nào 6. Nước. cung cấp cho cơ thể? - Nước trong rau, trái cây, thức ăn hàng ? Vai trò của nước? ngày. HS: Trả lời - Rất quan trọng đối với đời sống con GV: Bổ sung người. ? Chất xơ có trong thực phẩm nào? 7. Chất xơ. HS: Trả lời - Có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc. Gv: Bổ xung - Ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho chất thải mềm. HĐ2. Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm nhóm thức ăn. thức ăn. 1) Phân nhóm thức ăn. ? Em hãy kể tên các nhóm thức ăn. a) Cơ sở khoa học HS: Trả lời ? Ý nghĩa của các nhóm thức ăn là gì? b) Ý nghĩa HS: Trả lời ? Tại sao phải thay thế thức ăn, nên thay thế 2) Cách thay thế thức ăn lẫn nhau. bằng cách nào? - Phải thường xuyên thay thế món ăn để giá trị dinh dưỡng thay đổi. 4. Củng cố. - Em hãy kể tên các loại Vitamin. 5. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Soạn ngày: 15/ 1/2011 Giảng ngày: 17/1/2011 Tuần 21 - Tiết 39: Bài 15: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (Tiếp) I. Mục tiêu: Học sinh nắm được: - Vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. - Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể. - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. II. Chuẩn bị: Sưu tầm tạp chí ăn uống. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. ? Có mấy nhóm thức ăn? Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm như thế nào? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng III/ Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. HĐ1. Tìm hiểu chất đạm. 1. Chất đạm. GV: Cho học sinh quan sát người gày rồi đặt a) Thiếu chất đạm trầm trọng. câu hỏi. ? Người đó có phát triển bình thường không? - Thiếu đạm cơ thể suy nhược, chậm phát Tại sao? triển trí tuệ. b) Thừa chất đạm. ? Cơ thể thừa đạm sẽ ra sao? - Thừa đạm gây ngộ độc cho cơ thể. HS: Trả lời => Nhu cầu: Cơ thể cần 0,5g/kg thể trọng HĐ2. Tìm hiểu chất đường bột. 2. Chất đường bột. ? Tại sao trong lớp học có những bạn không a) Thiếu. nhanh nhẹn? - Thiếu đường bột cơ thể ốm yếu, đói mệt. ? Thừa đường bột cơ thể sẽ ra sao? b) Thừa: gây béo phì. HS: Trả lời => Nhu cầu: + Người lớn: 6g - 8g/kg thể trọng + Trẻ em: 6g – 10g/kg thể trọng HĐ3. Tìm hiểu chất béo 3. Chất béo. ? Thiếu chất béo cơ thể con người sẽ ra sao? a) Thiếu chất béo: khả năng chống đỡ HS: Trả lời bệnh tật kém. ? Thừa chất béo cơ thể con người sẽ ra sao? b) Thừa chất béo: bụng to, tim có mỡ dễ HS: Trả lời bị nhồi máu cơ tim => Nhu cầu: phụ thuộc vào lứa tuổi, thời tiết.  Cơ thể đòi hỏi phải có đầy đủ chất dinh dưỡng, mọi sự thừa thiếu đều có hại cho sức khoẻ. 4. Củng cố: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị bài sau: - Quan sát tháp dinh dưỡng và tìm hiểu phần có thể trẻ em chưa biết SGK (75). Soạn ngày: 15/ 1/2011.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giảng ngày: 181/2011 Tuần 21 - Tiết 40: Bài 16:. VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Qua bài này học sinh hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm - Biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm - Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm 2. Ý thức: Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. II. Chuẩn bị: - Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 16 III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực I. Vệ sinh thực phẩm. phẩm - Vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm ? Em hãy cho biết vệ sinh thực phẩm là không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc gì? thực phẩm. HS: Trả lời 1. Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc ? Theo em thế nào là nhiễm trùng thực thực phẩm? phẩm? - Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực HS: Thực phẩm bị vi khuẩn có hại xâm phẩm được gọi là nhiễm trùng thực phẩm. nhập không còn được tươi, có mùi lạ, màu sắc biến màu. ? Em hãy nêu một số loại thực phẩm dễ bị VD: Thực phẩm dễ bị hư hỏng, như thịt lợn, hư hỏng. gà, vịt… ? Theo em thế nào là nhiễm độc thực - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm, phẩm? gọi là sự nhiễm độc thực phẩm. HS: Đọc nội dung các ô màu 3. 14 (SGK). 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi GV: Qua đó chúng ta thấy ăn chín, uống khuẩn. SGK sôi là quan trọng. ? Nhiệt độ nào giảm được sự phát triển của vi khuẩn? ? Nhiệt độ nào chỉ kìm hãm được sự phát triễn của vi khuẩn? ? Nhiệt độ nào thuận lợi cho vi khuẩn nhất? ? Vậy nhiệt độ nào thì an toàn cho thực - Nhiệt độ an toàn cho thực phẩm: 100oCphẩm nhất? 115oC - Thực phẩm chi nên ăn gọn trong ngày 3. Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng HS: Quan sát hình 3. 15 (SGK) thực phẩm tại nhà..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ? Qua quan sát em thấy cần phải làm gì để - Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh nơi chế biến. tránh nhiễm trùng thực phẩm? - Thực phẩm phải được nấu chín. HS: Trả lời - Thức ăn đậy cẩn thận và bảo quản. 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Tóm tắt nội dung bài học 5. Dặn dò: - Về nhà quan sát ở nhà mình có thực hiện dùng các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm không? - Đọc và xem trước phần II và III SGK. Soạn ngày: 20/ 1/2011 Giảng ngày: 24/1/2011 Tuần 22 - Tiết 41: Bài 16:. VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Qua bài này học sinh hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm - Biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm - Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm 2. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. II. Chuẩn bị: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 16 III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nhiễm trùng thực phẩm là gì? em hãy nêu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu biện pháp an toàn thực II. An toàn thực phẩm. phẩm. - An toàn thực phẩm là giữ cho thực ? Em hãy cho biết an toàn thực phẩm là gì? phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc, HS: Trả lời biến chất. ? Em hãy cho biết nguyên nhân từ đâu mà bị - Bị ngộ độc là do ăn phải thức ăn nhiễm ngộ độc thức ăn? độc. HS: Trả lời 1. An toàn thực phẩm khi mua sắm. ? Gia đình em thường mua sắm những loại - Để đảm bảo an toàn khi mua sắm cần thực phẩm gì? phải biết chọn thực phẩm tươi ngon, HS: Thực phẩm tươi sống, thực phẩm đóng không quá hạn sử dụng, không bị ôi, hộp: ươn… + Thịt tươi: khô ráo, không chảy nước, màu tươi hồng, săn chắc, có độ đàn hồi (ấn tay.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> vào thịt lõm dính tay, bỏ tay ra vết lõm mất ngay) + Cá tươi: mắt trong, mang đỏ, thân cá mềm, còn bơi càng tốt, không mua cá mắt trắng, mang thâm đen + Đồ hộp: hạn sử dụng còn dài, hộp không bị gỉ, biến dạng + Rau quả: màu sắc tươi ngon GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.35 phân loại thực phẩm. 2. An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản. ? Trong gia đình em thực phẩm được chế biến ở đâu? Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn trong quá ? Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng cách trình chế biến và bảo quản. Nếu thức ăn nào? không được nấu chín hay bảo quản chu HS: trong quá trình chế biến như thái thịt cắt đáo sẽ làm vi khuẩn phát triển mạnh, gây rau, chế biến đồ nguội…nấu, …. ngộ độc cho người… ? Nếu thức ăn không được đảm bảo sẽ gây ra hậu quả gì? HS: Gây ngộ độc, ói mửa, tiêu chảy, mệt mỏi… GV: Gọi học sinh làm phần 2 SGK trang (78). HĐ2. Tìm hiểu biện pháp phòng tránh III. Biện pháp phòng tránh nhiễm nhiễm trùng. trùng, nhiễm độc thực phẩm. 1. Nguyên nhân ngộ độc thức ăn. GV: Gọi học sinh đọc phần 1 SGK - Do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố ? Có những nguyên nhân nào dẫn đến ngộ của vi sinh vật độc thực phẩm? Cho ví dụ - Do thức ăn bị biến chất - Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc - Do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hoá học, hoá chất bảo vệ thực vất, chất phụ gia… GV: Gọi học sinh đọc phần 2 SGK 2. Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. ? Em hãy nêu các biện pháp phòng tránh ngộ - Cần giữ vệ sinh nơi nấu nướng và vệ độc thức ăn? sinh nhà bếp. - Khi mua thực phẩm phải lựa chọn - Khi chế biến phải rửa nước sạch. - Không dùng thực phẩm có mầm độc. 4. Củng cố. - GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, đọc phần có thể em chưa biết SGK. ? Tại sao phải giữ gìn vệ sinh thực phẩm 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. Đọc và xem trước bài 17 SGK. Soạn ngày: 20/ 1/2011 Giảng ngày: 25/1/2011 Tuần 22 - Tiết 42:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Bài 17:. BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN. I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn. - Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm. - Áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực. II. Chuẩn bị: Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lưu ý những yếu tố nào? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi dưỡng khi chuẩn bị chế biến. chuẩn bị chế biến. 1. Thịt, cá. GV: Cho học sinh Quan sát hình 3.17 SGK và đọc các chất dinh dưỡng ghi trên đó. ? Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng - Thịt cá khi mua về là phải chế biến trong thịt, cá là gì? ngay, không ngâm rửa thịt cá sau khi thái ? Tại sao thịt cá khi đã thái, pha không được vì mất hết chất vitamin, chất khoáng dễ rửa lại? tan trong nước. ? Liên hệ thực tế, khi mua thực phẩm này về, mẹ em thường sơ chế như thế nào? ? Tại sao cần bảo quản như vậy? => Vì nếu để lâu, chất dinh dưỡng sẽ hao hụt đi và các chất dinh dưỡng trong thịt, cá dễ tan vào nước. 2. Rau, củ, quả, đậu hạt tươi. GV: Cho học sinh quan sát hình 3. 18 SGK ? Em hãy cho biết các loại rau, củ, quả thường dùng? ? Rau, củ, quả trước khi dùng cần phải làm - Chỉ nên cắt, thái sau khi rửa, không để gì? rau khô héo. ? Cách rửa, gọt, cắt, thái có ảnh hưởng gì đến - Rau củ quả ăn sống nên rửa, gọt trước giá trị dinh dưỡng? khi ăn. => Tuỳ từng loại rau, củ, quả, có cách gọt rửa khác nhau, khi sơ chế rau củ nếu không đúng cách sẽ làm mất các chất sinh tố, chất khoáng trong thực phẩm. GV: Cho học sinh quan sát hình 3. 19 SGK. 3. Đậu hạt khô, gạo. ? Đối với các loại hạt khô cần bảo quản như thế nào? - Các loại hạt khô như: Đậu hạt khô, cho HS: Trả lời vào lọ, chum đậy kín… - Gạo: Bảo quản trong chum, vại… 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước Phần II bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến.. Soạn ngày: 5/ 2/2011 Giảng ngày: …/2/2011 Tuần 23 - Tiết 43: Bài 17:. BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN. I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn. - Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm. - Áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực. II. Chuẩn bị: Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi dưỡng trong khi chế biến. chế biến. 1. Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn? ? Tại sao cần quan tâm bảo quản chất dinh - Thực phẩm đun nấu quá lâu sẽ mất nhiều dưỡng khi chế biến? sinh tố và chất khoáng. Như sinh tố C, ? Khi chế biến món ăn cần chú ý điều gì? sinh tố nhóm B và PP HS: Lưu ý: - Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố: A, D, E, K. - Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi - Khi nấu tránh đảo nhiều - Không nên đun lại thức ăn nhiều lần… 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với ? Tại sao cần chú ý đến nhiệt độ nấu nướng? thành phần dinh dưỡng. => vì chất dinh dưỡng dễ bị thái hóa, biến chất, tiêu hủy bởi nhiệt. ? Kể tên các chất dinh dưỡng dễ bị mất bởi nhiệt độ? (chất đạm, chất béo, chất đường bột) ? Nhiệt độ có ảnh hưởng thế nào với chất a) Chất đạm. đạm trong thực phẩm? Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao giá trị.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> HS: Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao một số loại chất đạm thường dễ tan vào trong nước. Nên khi luộc thịt gà… Khi sôi nên vặn nhỏ lửa. ? Ở nhiệt độ cao thì chất béo sẽ làm chất dinh dưỡng trong thực phẩm biến đổi thế nào? ? Khi rán có nên để lửa to quá không? (không) ? Tại sao khi chưng đường làm nước màu kho cá, thịt, đường lại bị biến màu? (Vì chất đường bột ở nhiệt độ cao sẽ chuyển màu nâu, vị đắng) ? Chất đường bột có sự thay đổi thế nào ở nhiệt độ khác nhau?. dinh dưỡng sẽ giảm đi.. b) Chất béo. Đun nóng nhiều sẽ làm phân huỷ sinh tố A và chất béo biến chất c) Chất đường bột - Ở 1080C chất đường chuyển màu nâu, vị đắng - Chất tinh bột dễ tiêu hơn, sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ tiêu huỷ ở nhiệt độ cao d) Chất khoáng. - Khi đun nấu chất khoáng sẽ tan một phần trong nước. c) Sinh tố. - Trong quá trình chế biến các sinh tố dễ bị mất đi nhất là các sinh tố dễ tan trong nước do đó cần áp dụng hợp lý các quy trình chế biến.. ? Quá trình nấu nướng sẽ ảnh hưởng gì đến chất khoáng? GV: Do đó nước luộc thực phẩm nên sử dụng Gv: Sinh tố C khó bảo quản, bị oxy hoá nhanh ở nhiệt độ cao do đó nên sử dụng rau quả tươi, tránh thái nhỏ và ngâm nước lâu. 4. Củng cố: - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, phần có thể em chưa biết để củng cố bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 18 các phương pháp chế biến thực phẩm.. Soạn ngày: 5/ 2/2011 Giảng ngày: …/2/2011 Tuần 23 - Tiết 44: Bài 18: CÁC I. Mục tiêu:. PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Học sinh hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm. - Nắm được yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt. - Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II. Chuẩn bị: Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu phương pháp chế biến I. Phương pháp chế biến thực phẩm có thực phẩm có sử dụng nhiệt sử dụng nhiệt. ? Thế nào là phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt? ? Nhiệt độ có tác dụng gì trong chế biến món ăn? HS: To làm cho thực phẩm chín mềm, dễ 1. Làm chín thực phẩm trong nước. tiêu hoá ? Bằng quan sát thực tế ở gia đình, trong môi trường nước người ta thường chế biến những món ăn nào? HS: Món luộc, nấu, kho… a) Luộc: ? Em hãy trình bày hiểu biết của em về món * Khái niệm: Là phương pháp làm chín luộc? thực phẩm trong môi trường nước. HS: Lấy ví dụ - Trong một thời gian cần thiết để thực phẩm chín mềm. ? Lượng nước trong món luộc nên lưu ý thế VD: Như su hào, bắp cải, rau… nào? Có thể đun quá lâu không? (cho nước vừa đủ ngập, không cho nước nhiều quá làm nước nhạt, không nên đun quá lâu) GV: Lưu ý các món luộc phải được chấm với nước chấm hoặc gia vị ? Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ - Quy trình thực hiện thuật? - Yêu cầu kỹ thuật ? Thế nào là món nấu? b) Nấu ? Trong các bữa ăn thường ngày món nào - Là phương pháp làm chín thức ăn bằng được gọi là món nấu? cách phối hợp nhiều nguyên liệu động vật HS: Trả lời và thực vật có thêm gia vị trong môi ? Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ trường nước. thuật? c) Kho: ? Nêu khái niệm - Là làm chín mềm thực phẩm trong HS: Đọc khái niệm SGK lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà. ? Em hãy kể tên một vài món kho mà em biết? ? Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật? 2. Phương pháp làm chín thực phẩm.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ? Thế nào là món hấp? ? Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ HS: Trả lời, đọc yêu cầu SGK.. bằng hơi nước (Hấp, đồ). * Khái niệm: là phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. * Yêu cầu kĩ thuậ: - Thực phẩm phải chín mềm, dáo nước - Hương vị thơm ngon - Màu sắc đặc trưng của món ăn. 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV: Nêu câu hỏi củng cố bài học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Về nhà đọc và xem trước phần 3 và 4 SGK để giờ sau học tiếp.. Soạn ngày: 5/ 2/2011 Giảng ngày: …/2/2011 Tuần 24 - Tiết 45: Bài 18:. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (Tiếp). I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm. - Nắm được yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt. - Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II. Chuẩn bị: Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt? ? Nêu phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1. Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa. GV: Cho học sinh xem hình 3. 22 (SGK) và đưa ra một số ví dụ về món nướng. ? Thế nào là món nướng? GV: Dẫn dắt hình thành khái niệm.. Nội dung ghi bảng 3) Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa.. - Khái niệm: Là phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ? Gia đình em có làm món nướng không?. - Quy trình thực hiện. + Làm sạch nguyên liệu thực phẩm ? Người ta thường làm món nướng như thế + Để nguyên hoặc cắt thái thực phẩm phù nào? hợp. ? Yêu cầu kĩ thuật? + Tẩm ướt gia vị 30/ HS: Đọc quy trình SGK + Nướng vàng đều 2 mặt + Trình bày món ăn + Yêu cầu kỹ thuật HĐ2. Tìm hiểu phương pháp làm chín 4) Phương pháp làm chín thực phẩm thực phẩm trong chất béo. trong chất béo. a) Rán. ? Em hiểu như thế nào là rán? - Khái niệm: làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều. ? Em hãy trình bày cách rán một món ăn ở - Quy trình thực hiện gia đình em? - Yêu cầu kỹ thuật. GV: Cho học sinh đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật (SGK). ? Gia đình em hay chế biến những món rang b) Rang. nào? ? Như thế nào là rang? - Khái niệm: là làm chín thực phẩm với ? Quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật lượng ít chất béo, đảo đều trong chảo. (SGK). - Quy trình thực hiện - Yêu cầu kỹ thuật ? Nêu khái niệm? c) Xào. ? Em hãy kể tên những món xào mà gia đình - Khái niệm: là làm chín thực phẩm với em hay làm? lượng chất béo vừa phải, đun lửa to trong ? Quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật thời gian ngắn. (SGK). - Quy trình thực hiện - Yêu cầu kỹ thuật 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV: Nêu câu hỏi củng cố bài học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Về nhà đọc và xem trước phần 3 và 4 SGK để giờ sau học tiếp.. Soạn ngày: 19/ 2/2011 Giảng ngày: 28/2/2011 Tuần 24 - Tiết 46: Bài 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (Tiếp) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm. - Nắm được yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt. - Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> II. Chuẩn bị: Hình vẽ SGK bài 18, tranh ảnh. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò HĐ1 Tìm hiểu các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt. ? Em hãy kể tên một số món ăn không sử dụng nhiệt để chế biến. ? Thực phẩm nào được sử dụng để chộn dầu giấm? ? Quy trình thực hiện như thế nào? ? Khi làm cần có những yêu cầu kỹ thuật nào? ? Trộn hỗn hợp là phương pháp làm như thế nào? ? Quy trình thực hiện như thế nào? ? Khi thực hiện cần có những yêu cầu kỹ thuật nào? ? Muốn chua có mấy hình thức muối? ? Muối xổi là phương pháp muối như thế nào? ? Muốn nén là cách muối như thế nào? ? Quy trình thực hiện của món muối chua như thế nào? ? Muối nén và muối xổi khác nhau như thế nào?. Nội dung ghi bảng II. Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt. 1. Trộn dầu giấm. - Là cách làm cho thực phẩm bớt mùi vị chính (thường là mùi hăng). * Quy trình thực hiện - (SGK). * Yêu cầu kỹ thuật - (SGK). 2. Trộn hỗn hợp. - Pha trộn các thực phẩm đã được làm chín bằng các phương pháp khác nhau. * Quy trình thực hiện * Yêu cầu kỹ thuật. - Giòn, ráo nước… 3. Muối chua. - Là làm thực phẩm lên men vi sinh trong một thời gian cần thiết. a) Muối xổi. - Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian ngắn. b) Muối nén. - Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian dài. * Quy trình thực hiện món muốn chua: - (SGK) * Yêu cầu kỹ thuật của món muối chua:. 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Nêu câu hỏi củng cố bài học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài thực hành. Soạn ngày: 27/ 2/2011 Giảng ngày: 1/3/2011 Tuần 25 - Tiết 47, 48: Bài 19: THỰC HÀNH. TRỘN DẦU GIẤM: RAU XÀ LÁCH I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh biết được món rau xà lách trộn dầu giấm. - Nắm vững quy trình thực hiện món này. - Chế biến được món ăn với yêu cầu tương tự. 2. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn thực phẩm..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 3. Kĩ năng: Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II. Chuẩn bị: SGK, Rau xà lách, hành, dấm III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu quy trình. I. Quy trình thực hiện. GV: Phân công cụ thể và giao trách nhiệm 1. Chuẩn bị: Sơ chế nguyên liệu. cho từng thành viên. - Rau xà lách nhặt sạch tách từng lá. GV: Gọi học sinh nhắc lại quy trình thực - Thịt bò thái lát mỏng ướp gia vị. hiện món ăn, giáo viên theo dõi bổ sung và - Xào thịt bò cho ra đĩa. nhấn mạnh những điểm cần lưu ý - Hành tây thái nhỏ ngâm giấm, đường. GV: Nêu các quy trình thực hiện - Cà chua cắt lát trộn giấm đường. HS: Đọc SGK - Tỉa hoa ớt. 2. Chế biến. GV: Thực hành mẫu học sinh quan sát - Làm nước trộn dầu giấm. HS: Thực hành dưới sự giám sát của học Cho 3 thìa xúp giấm + 1 thìa xúp đường sinh. + 1/2 thìa cà phê muối khuấy tan với tiêu, tỏi đã phi vàng. - Trộn rau: Cho xà lách + hành tây + cà chua vào một khay to đổ hỗn hợp dầu giấm vào trộn đều tay. 3. Trình bày sản phẩm. - Xếp hồn hợp xà lách vào đĩa, chọn 1 ít lát cà chua bày sung quanh trên đẻ hành tây, trên cùng là thịt bò bày vào đĩa rau, trang trí rau thơm, ớt tỉa hoa. 4. Củng cố: - Các tổ trình bày sản phẩm, tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình, dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc => Gv nhận xét. 5. Dặn dò: - Thực hiện trộn dầu giấm chỉ nên thực hiện trước bữa ăn. - Có thể chỉ trộn dầu giấm cà chua, hành tây, xà lách không cần thịt bò. Soạn ngày: 27/ 2/2011 Giảng ngày: 1/3/2011 Tuần 26 - Tiết 49, 50: Bài 20: THỰC HÀNH. TRỘN HỖN HỢP RAU MUỐNG I. Mục tiêu: - Biết được món rau muống trộn dầu giấm. - Nắm vững quy trình thực hiện món này. - Chế biến được món ăn với yêu cầu tương tự. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn thực phẩm. - Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> II. Chuẩn bị: SGK, Rau muống, hành, dấm III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Giới thiệu bài thực hành. I. Nguyên liệu. GV: Phân công các tổ nhóm thực hành, yêu cầu - SGK thực hành theo đúng quy trình, đúng kỹ thuật chế biến HĐ2. Tìm hiểu quy trình thực hành. II. Quy trình thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh làm thao tác quy trình 1) Chuẩn bị: chuẩn bị sau: - SGK - Rau muống: Nhặt bỏ lá và cọng già, cắt khúc, chẻ nhỏ, ngâm nước. - Thịt tôm: rửa sạch, ngâm vào nước mắm pha tranh + tỏi + ớt cho ngấm gia vị. - Thịt luộc: Thái lát mỏng ngâm vào nước mắm cùng với tôm. - Củ hành khô: bóc vỏ rửa sạch, thái lát mỏng ngâm vào nước giấm. - Rau thơm: Nhặt rửa sạch, cắt nhỏ. 2) Chế biến. HS: Thực hiện dưới sự giám sát của giáo viên * Làm nước trộn nộm. GV: Hướng dẫn học sinh làm nước trộn. - SGK Trộn chanh + tỏi + ớt + đường + giấm, khuấy đều, pha chế ngon, vừa miệng, độ chua cay, ngọt mặn hợp khẩu vị. HS: Thực hành dưới sự giám sát của giáo viên. GV: Hướng dẫn học sinh, vớt rau muống, hành * Trộn nộm. để ráo nước, trộn đều rau muống và hành, cho - SGK vào đĩa, xếp thịt và tôm lên trên, sau đó rưới đều nước trộn nộm. HS: Thực hành dưới sự giám sát của giáo viên. 3) Trình bày sản phẩm. GV: Yêu cầu học sinh trình bày sản phẩm sáng - Rải rau thơm và lạc lên trên đĩa tạo, màu sắc hấp dẫn, giữ được màu sắc đặc nộm, cắt ớt, tỉa hoa trên cùng. trưng của nguyên liệu. 4. Củng cố. GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vệ sinh an toàn lao động của các nhóm trong khi thực hành. GV: Chấm sản phẩm của các tổ. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài đọc và xem trước phần thực hành tự chọn. - Chuẩn bị rau cải, muối, nồi… để giờ sau thực hành luộc rau.. Soạn ngày: 27/ 2/2011 Giảng ngày: 1/3/2011 Tuần 27- Tiết 51:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Bài 20: KIỂM TRA THỰC HÀNH. LUỘC RAU CẢI I. Mục tiêu: - Biết được món rau cải luộc - Nắm vững quy trình thực hiện món này. - Chế biến được món ăn với yêu cầu tương tự. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn thực phẩm. - Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II. Chuẩn bị: SGK, Rau cải, muối, nồi III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Giới thiệu bài thực hành. I. Nguyên liệu. GV: Phân công các tổ nhóm thực hành, yêu - Chọn rau tươi, không sâu, úa. cầu thực hành theo đúng quy trình, đúng kỹ thuật chế biến HĐ2. Tìm hiểu quy trình thực hành. II. Quy trình thực hiện. GV: Hướng dẫn học sinh: - Nhặt bỏ rau già, úa, giập và rửa sạch - SGK - Đun nước sôi, bỏ vào một ít muối, sau đó cho rau vào đảo đều. - Đợi nước sôi tiếp, đảo thêm vài lần cho rau chín đều. - Sau khi rau chín tới, vớt ra rổ sạch và trình bày vào đĩa. HS: Thực hành dưới sự giám sát của GV GV: Lưu ý các loại rau quả đều có cách luộc giống nhau, tuỳ theo tình chất của mỗi loại mà thời gian luộc có khác nhau. Các loại rau quả mềm, ít xơ thì thời gian luộc nhanh hơn. Rau luộc khá bổ dưỡng vì có muối khoáng và sinh tố của rau hoà tan vào. 4. Củng cố. GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vệ sinh an toàn lao động của các nhóm trong khi thực hành. GV: Chấm sản phẩm của các tổ. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 21 - Chuẩn bị bữa ăn hợp lý trong gia đình., chuẩn bị tranh, ảnh một số bữa ăn.. Soạn ngày: 27/ 2/2011 Giảng ngày: 1/3/2011.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tuần 27- Tiết 52: Bài 21: TỔ. CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lý. - Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. - Hiểu được tính hiệu quả của bữa ăn hợp lý. 2. Thái độ: - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá để tổ chức hoặc đề xuất được bữa ăn ngon, bổ, ít tốn kém và không lãng phí. 3. Kĩ năng: - Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II. Chuẩn bị: SGK, thực đơn các bữa ăn hàng ngày, tranh ảnh một số bữa ăn tiêu biểu III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. GV: ăn là nhu cầu thiết yếu để con người tồn tại. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu thế nào là bữa ăn hợp lý. 1. Thế nào là bữa ăn hợp lý? GV: Nêu vấn đề hình thành khái niệm bữa ăn hợp lý. - Cơ thể con người tự bản thân nó có những đòi hỏi về chất (thức ăn) để duy trì sự sống, sự tồn tại và phát triển. Nếu cung cấp cho cơ thể đầy đủ chất dinh dưỡng thông qua con đường ăn uống thì ta xẽ có một sức khoẻ dồi dào. . Trong bữa ăn có sự phối hợp những thành phần có đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết và theo tỷ lệ thích hợp. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức. ? Bữa ăn hợp lý cần những thành phần nào? - Chọn đủ thực phẩm thuộc các nhóm HS: Trả lời dinh dưỡng để kết hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh (nhóm giàu chất đạm, ? Cho ví dụ về cấu tạo một bữa ăn thường ngày giàu chất đường bột, giàu chất béo, của gia đình? giàu khoáng chất và vitamin).. - Ví dụ:. HS: Nhận xét. Món ăn - Đậu sốt cà chua - Tôm rang - Bắp cải luộc - Cà muối. Chất dinh dưỡng - Đường, bột, béo - Đạm, khoáng - Vitamin, sơ - Khoáng, sơ. 2. Phân chia số bữa ăn trong ngày. HĐ2. Tìm hiểu cách phân chia số bữa ăn.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> trong ngày. ? Nêu vấn đề ngoài việc cấu tạo thực đơn của bữa ăn, việc phân chia số bữa ăn trong ngày có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? HS: Trả lời ? Thông thường mỗi ngày chúng ta ăn bao - Bữa sáng nhiêu bữa? - Bữa chưa HS: Trả lời. - Bữa tối GV: ở mỗi vùng để phù hợp với sinh hoạt họ bố trí thời gian và bữa ăn trong ngày có thể không giống nhau, điều kiện kinh tế cũng ảnh hưởng đến vấn đề này. Các em có thể phân biệt được bữa nào là bữa chính, bữa phụ trong ngày. 4 Củng cố: - Ăn uống đúng bữa, đúng giờ, đúng mức, đủ năng lượng, đủ chất dinh dưỡng… là điều kiện cần thiết để đảm bảo sức khoẻ và góp phần tăng tuổi thọ. 5. Củng cố: - Về nhà học bài và đọc SGK hiểu thế nào là bữa ăn hợp lý? Liên hệ bữa ăn hợp lý gia đình. - Về nhà chuẩn bị tiết 2 phần III nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.. Soạn ngày: 17/3/2011 Giảng ngày: 21/3/2011 Tuần 28 - Tiết 53: Bài 21: TỔ. CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH (Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lý. - Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. - Hiểu được tính hiệu quả của bữa ăn hợp lý. 2. Thái độ: Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá để tổ chức hoặc đề xuất được bữa ăn ngon, bổ, ít tốn kém và không lãng phí. 3. Kĩ năng: Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II. Chuẩn bị: SGK, thực đơn các bữa ăn hàng ngày, tranh ảnh một số bữa ăn tiêu biểu III. Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là bữa ăn hợp lý? ? Phân chia số bữa ăn trong ngày có tác dụng gì? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu nguyên tắc tổ chức bữa III Nguyên tắc tổ chức bữa ăn trong gia ăn trong gia đình. đình. 1. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3. 24 (SGK). . ? Gia đình em có mấy thành viên? ? Nhu cầu dinh dưỡng của các thảnh viên trong gia đình giống và khác nhau như thế nào? - Tuỳ thuộc vào lứa tuổi, giới tính thể trạng ? Vậy để chú ý gì khi lựa chọn thực phẩm và công việc của mỗi người có những nhu cho bữa ăn gia đình? cầu dinh dưỡng khác nhau. 2. Điều kiện tài chính. ? Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng có cần phải nhiều tiền không? ? Làm thế nào để có thể đảm bảo được nhu cầu dinh dưỡng của gia đình phù hợp với số tiền hiện có? - Cân nhắc về số tiền hiện có để đi mua thực - Cần cân nhắc kĩ: phẩm. + Chọn thực phẩm đáp ứng được đa số nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình + Chọn thực phẩm mới, tươi ngon, phổ thông + Chọn thực phẩm không trùng về nhóm dinh dưỡng chính + Có thể kết hợp các loại thực phẩm mua với thực phẩm làm được, trồng được, nuôi được… 3. Sự cân bằng chất dinh dưỡng ? Thế nào là cân bằng dinh dưỡng trong - Chọn mua thực phẩm hợp lý. bữa ăn? Ví dụ? - Chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm dinh ? Em hãy nhắc lại giá trị dinh dưỡng của 4 dưỡng để tạo thành bữa ăn hoàn chỉnh, cân nhóm thức ăn? bằng dinh dưỡng. HS: Nhắc lại 4 Thay đổi món ăn. ? Tại sao cần thay đổi món ăn? - Thay đổi món ăn trong ngày. ? Làm thế nào để thay đổi được món ăn - Thay đổi phương pháp chế biến. trong thực đơn bữa ăn? - Thay đổi hình thức trình bày. 4 Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Ăn uống đúng bữa, đúng giờ, đúng mức, đủ năng lượng, đủ chất dinh dưỡng… là điều kiện cần thiết để đảm bảo sức khoẻ và góp phần tăng tuổi thọ. 5 Dặn dò: - Về nhà học và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Về nhà ôn tập toàn bộ phần chế biến thức ăn để giờ sau kiểm tra. Soạn ngày: 17/3/2011 Giảng ngày: 22/3/2011 Tuần 28- Tiết 54: Bài 22: QUY. TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn. - Biết cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn, biết cách xắp xếp công việc hợp lý theo quy trình công nghệ nhất định như cách chế biến món ăn, trình bày bàn ăn, phục vụ và thu dọn trước, trong, và sau khi ăn. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm việc khoa học, kỹ năng cuộc sống, gắn bó và có trách nhiệm với cuộc sống gia đình. 3. Thái độ: Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá để tổ chức hoặc đề xuất được bữa ăn ngon, bổ, ít tốn kém và không lãng phí..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> II. Chuẩn bị: SGK, thực đơn các bữa ăn hàng ngày, tranh ảnh một số bữa ăn tiêu biểu III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tìm hiểu thực đơn là gì? GV: Để hiểu rõ thực đơn là gì chúng ta sẽ quan sát hình vẽ (SGK). ? Muốn tổ chức một bữa ăn chu đáo cần thực hiện những công việc gì? HS: Xây dựng thực đơn, lựa chọn thực phẩm, chế biến, trình bày món ăn... ? Vậy theo em thực đơn là gì? GV: Yêu cầu học sinh quan sát thực đơn mẫu.. Nội dung ghi bảng I Xây dựng thực đơn. 1. Thực đơn là gì?. - Thực đơn là bảng ghi tất cả các món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa ăn (ăn thường, bữa cỗ, tiệc). ? Tác dụng của thực đơn trong việc tổ chức bữa - Có thực đơn, công việc chuẩn bị bữa ăn? Tại sao? ăn sẽ được tiến hành trôi chảy khoa học. HĐ2. Tìm hiểu nguyên tắc xây dựng thực 2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn đơn. a. Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất ? Căn cứ vào yếu tố nào để xây dựng được thực của bữa ăn. đơn? - Phải căn cứ vào tính chất của bữa ăn HS: tính chất của bữa ăn. (Tiệc, cỗ hay ăn thường) Ta mới đặt cơ - Bữa tiệc sở để xây dựng thực đơn. - Bữa cỗ. - Bữa ăn thường. ? Bữa cơm thường ngày em ăn những món gì? HS: Các món ăn thường ngày gồm 3 đến 4 món. ? Một bữa cỗ hoặc tiệc liên hoan, chiêu đãi thường có mấy món? ? Hãy kể một số món ăn của bữa ăn thường - Một số món thường có trong thực ngày và bữa cổ em đã dự? đơn. GV: Khái quát + Món canh + Các món rau, củ, quả. + Các món nguội + Các món xào, rán + Các món mặn + Các món tráng miệng ? Yêu cầu khi xây dựng thực đơn các món ăn? b) Thực đơn phải đủ các loại món ăn ? Theo em, một bữa ăn có người phục vụ và chính theo cơ cấu bữa ăn. dọn lên bàn ăn từng món thường có những món gì? c) Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ? Cần chú ý điều gì nữa khi xây dựng cơ cấu món ăn trong thực đơn? 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi SGK - Muốn tổ chức tốt bữa ăn cần phải làm gì? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần II SGK. Soạn ngày: 25/3/2011 Giảng ngày: 28/3/2011 Tuần 29 - Tiết 55: Bài 22: QUY. TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN (Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn. - Biết cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn, biết cách xắp xếp công việc hợp lý theo quy trình công nghệ nhất định như cách chế biến món ăn, trình bày bàn ăn, phục vụ và thu dọn trước, trong, và sau khi ăn. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm việc khoa học, kỹ năng cuộc sống, gắn bó và có trách nhiệm với cuộc sống gia đình. 3. Thái độ: Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá để tổ chức hoặc đề xuất được bữa ăn ngon, bổ, ít tốn kém và không lãng phí. II. Chuẩn bị: SGK, thực đơn các bữa ăn hàng ngày, tranh ảnh một số bữa ăn tiêu biểu III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn tổ chức tốt bữa ăn cần phải làm gì? ? Khi xây dựng thực đơn cần phải tuân theo những nguyên tắc nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu cách lựa chọn thực phẩm II. Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn. cho thực đơn. GV: Trong tiết 1 ta đã nghiên cứu thực đơn là gì và thấy được ý nghĩa của việc xây dựng thực đơn. ? Căn cứ vào đâu để lựa chọn thực phẩm - Căn cứ vào loại thực phẩm trong thực cho thực đơn? đơn để mua thực phẩm. ? Nên mua thực phẩm như thế nào cho bữa - Mua thực phẩm phải tươi ngon. ăn? ? Mua bao nhiêu thực phẩm cho một bữa - Số thực phẩm phải đủ dùng. ăn? ? Theo em, với thực đơn của bữa ăn thường 1. Đối với thực đơn thường ngày. ngày cần chú ý điều gì? a) Nên chọn đủ các loại thực phẩm cần GV: Lưu ý đối với thực đơn thường ngày: thiết cho cơ thể trong một ngày. + Giá trị dinh dưỡng của thực đơn. b) Khi chuẩn bị thực đơn cần quan tâm + Đặc điểm của những người trong gia đình đến số người, tuổi, tình trạng sức khoẻ. + Ngân quỹ gia đình - Thực phẩm lựa chọn phải đầy đủ chất dinh dưỡng, vệ sinh. ? Tổ chức bữa tiệc, bữa liên hoan theo hình 2. Đối với thực đơn dùng trong các bữa thức nào? liên hoan chiêu đãi. + Ta phục vụ hay có người phục vụ + Thành phần của những người tham dự ra - Tuỳ theo hoàn cảnh và điều kiện và kết sao? hợp với tính chất của bữa ăn mà chuẩn bị + Thời gian như thế nào? thực phẩm cho phù hợp. 4. Cùng cố: GV: Cho học sinh nhắc lại cách lựa chọn thực phẩm: + Đối với thực đơn thường ngày + Thực đơn dùng trong bữa cỗ, bữa tiệc, bữa liên hoan. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Yêu cầu học sinh liên hệ những kiến thức đã học để biết cách lựa chọn. Thực phẩm xem trước phần III chế biến món ăn.. Soạn ngày: 25/3/2011 Giảng ngày: 29/3/2011 Tuần 29 - Tiết 56: Bài 22: QUY. TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN (Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Biết cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn, biết cách xắp xếp công việc hợp lý theo quy trình công nghệ nhất định như cách chế biến món ăn, trình bày bàn ăn, phục vụ và thu dọn trước, trong, và sau khi ăn. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm việc khoa học, kỹ năng cuộc sống, gắn bó và có trách nhiệm với cuộc sống gia đình. 3. Thái độ: Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá để tổ chức hoặc đề xuất được bữa ăn ngon, bổ, ít tốn kém và không lãng phí. II. Chuẩn bị: SGK, thực đơn các bữa ăn hàng ngày, tranh ảnh một số bữa ăn tiêu biểu III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Lựa chọn thực phẩm như thế nào cho thực đơn thường ngày? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu cách chế biến món ăn. III. Chế biến món ăn. 1. Sơ chế thực phẩm. ? Nêu khái niệm? - Sơ chế thực phẩm là khâu chuẩn bị ? Khi lựa chọn thực phẩm trước khi cho vào trước khi chế biến. chế biến thành món ăn ta phải làm gì? - Làm sạch thực phẩm - Pha chế thực phẩm - Tẩm ướp thực phẩm. ? Lấy ví dụ 2. Chế biến món ăn. ? Luộc thịt gà là phương pháp chế biến như VD: Thực đơn có món thịt gà luộc. thế nào? - Phương pháp chế biến là luộc thịt gà. HS: Là phương pháp làm chín thực phẩm trong nước. ? Mục đích của việc chế biến món ăn? HS: Làm cho thực phẩm chín, dễ hấp thụ, tăng giá trị món ăn… 3. Trình bày món ăn (Hình 3. 25). ? Tại sao phải trình bày món ăn? - Tạo vẻ đẹp cho món ăn HS: Trả lời - Tăng giá trị mỹ thuật - Hấp dẫn. HĐ2. Tìm hiểu cách bày bàn và thu dọn IV. Bày bàn và thu dọn sau khi ăn. sau khi ăn. 1. Chuẩn bị dụng cụ: ? Hình thức trình bày bàn ăn phụ thuộc vào - Căn cứ vào thực đơn và số người để yếu tố nào? tính số bàn ăn và các loại bát… ? Cần chuẩn bị dụng cụ như thế nào? - Cần chọn dụng cụ đẹp. 2. Bày bàn ăn. ? Nêu cách bày bàn ăn khoa học? - Món ăn đưa ra theo thực đơn… GV: Trình bày bàn ăn và bố trí chỗ ngồi cho - Hài hoà về màu sắc và hương vị khách phụ thuộc vào tính chất của bữa ăn. - Cách bố trí chỗ ngồi hợp lý 3. Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn. a) Phục vụ: ? Để tạo bữa ăn thêm chu đáo, lịch sự, - Cần niềm nở, vui tươi, tôn trọng quý người phụ vụ cần có thái độ như thế nào? khách. . b) Dọn bàn ăn..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ? Khi dọn bàn ăn cần chú ý điều gì?. - SGK. 4. Củng cố: GV: Củng cố lại cách chế biến món ăn và trình bày bàn, thu dọn sau khi ăn 5. Dặn dò: - Học sinh học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài thực hành xây dựng thực đơn. Soạn ngày: 1/4/2011 Giảng ngày: 2/4/2011 Tuần 30 - Tiết 57: Bài 23:. THỰC HÀNH XÂY DỰNG THỰC ĐƠN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách xây dựng thực đơn dùng cho bữa ăn thường ngày - Biết cách xây dựng thực đơn dùng cho bữa cỗ, bữa liên hoan. 2. Thái độ: Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới áp dụng vào thực tiễn. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị danh sách các món ăn thường ngày trong gia đình, bữa liên hoan, bữa tiệc, bằng cơ cấu thực hiện bữa ăn thường ngày. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn tổ chốt tốt bữa ăn, cần phải làm gì? ? Nêu những điểm cần lưu ý khi xây dựng thực đơn? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu thực đơn dùng cho bữa ăn I. Thực đơn dùng cho các bữa ăn hàng.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> hàng ngày. ngày. GV: Giới thiệu bài thực hành 1. Số món ăn. ? Em hãy cho biết thực đơn là gì? - Trong bữa ăn thường có từ 3 – 4 món. HS: Trả lời 2. Các món ăn. ? Em hãy cho biết nguyên tắc cơ bản khi xây - 3 Món chính: Canh, mặn, xào. dựng thực đơn thường ngày cho gia đình là - 1 hoặc 2 món phụ. gì? 3. Yêu cầu HS: Trả lời GV: Cho học sinh quan sát hình 3. 26 SGK GV: Gia đình em thường dùng những món ăn gì trong ngày GV: Nêu ví dụ, cho học sinh thực hành cá nhân mỗi học sinh lập thực đơn cho gia đình dùng trong một ngày làm tại lớp nộp cho giáo viên nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: GV: Nhận xét đánh giá bài thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn thực phẩm. Nhận xét bài làm của học sinh và thu bài về nhà chấm 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại nội dung xây dựng thực đơn tổ chức bữa ăn hàng ngày đọc và xem trước phần II xây dựng thực đơn cho bữa liên hoan, bữa cỗ chuẩn bị cho tiết sau. Soạn ngày: 1/4/2011 Giảng ngày: 2/4/2011 Tuần 30 - Tiết 58: Bài 23:. THỰC HÀNH XÂY DỰNG THỰC ĐƠN (Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách xây dựng thực đơn dùng cho bữa ăn thường ngày - Biết cách xây dựng thực đơn dùng cho bữa cỗ, bữa liên hoan. 2. Thái độ: Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới áp dụng vào thực tiễn. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị danh sách các món ăn thường ngày trong gia đình, bữa liên hoan, bữa tiệc, bảng cơ cấu thực hiện bữa ăn thường ngày. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu cách lên thực đơn cho bữa II. Thực đơn cho bữa liên hoan hay liên hoan, bữa cỗ. bữa cỗ. GV: Cho học sinh quan sát hình 3. 27 SGK 1. Số món ăn. danh mục món ăn trong các bữa liên hoan - Có từ 4 đến 5 món ăn tuỳ vào điều kiện.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> hay bữa cỗ. cơ sở vật chất, tài chính. . . - Qua quan sát hình 3. 27 SGK em hãy nhớ lại bữa cỗ, bữa liên hoan mà gia đình em tổ chức. HS: Trả lời GV: Cho học sinh thực hành theo nhóm, 2. Các món ăn. mỗi nhóm xây dựng một thực đơn a) Thực đơn thường được kê theo các loại món chính, món phụ, món tráng miệng Các nhóm thực hành dưới sự quan sát chỉ bảo và đồ uống. của giáo viên - Các món canh hoặc súp - Các món rau, củ, quả - Các món nguội - Các món xào, rán - Các món mặn - Các món tráng miệng 4. Củng cố: GV: Nhận xét đánh giá bài thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn thực phẩm. Nhận xét bài làm của học sinh và thu bài về nhà chấm 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và xem lại bài - Đọc và xem trước bài 24 Thực hành tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau, chuẩn bị rau, củ, quả, dao tỉa Soạn ngày: 1/4/2011 Giảng ngày: 4/4/2011 Tuần 31 - Tiết 59: Bài 24: THỰC HÀNH. TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách tỉa hoa bằng rau, củ, quả. - Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn. 2. Thái độ: Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới áp dụng vào thực tiễn. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị bài soạn, SGK, dao, rau, củ, quả. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu chung về cách tỉa hoa I. Giới thiệu chung. 1. Nguyên liệu, dụng cụ tỉa hoa ? Người ta hay dùng những nguyên liệu nào a)Nguyên liệu: để tỉa hoa? - Các loại rau, củ, quả: Hàng lá, hành GV; Chỉ ra những loại rau, củ, quả có đặc củ, cà chua, dưa chuột. tính không bở, không nhũn, dễ uốn cong. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 3. 28 b) Dụng cụ tỉa hoa. ? Cần những dụng cụ nào để tỉa hoa? - Dao bản to, mỏng, dao nhỏ mũi nhọn. ..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> GV: Giới thiệu các hình thức tỉa hoa. . 2. Hình thức tỉa hoa. - Dạng phẳng, dạng nổi thành hình khối, tỉa tạo thành hình hoa lá. . . HĐ2. Tìm hiểu cách thực hiện tỉa hoa. II. Thực hiện mẫu. GV: Giới thiệu bài học và gọi học sinh đọc 1. Tỉa hoa từ quả ớt, cà chua phần 4 SGK. + Tỉa hoa đồng tiền: GV: Thao tác mẫu cách tỉa hoa đồng tiền - Chọn quả ớt thon dài, màu đỏ tươi bằng ớt. - Dùng kéo mũi nhọn, cắt từ trên đỉnh HS: Chú ý quan sát nhọn của quả ớt xuống gần cuống ớt. HS: Thực hiện dưới sự giám sát, hướng dẫn - Lõi ớt bỏ bớt hột, tỉa nhị hoa, ngâm ớt của giáo viên. đã tỉa hoa vào trong nước. + Tỉa hoa hồng. - Dùng dao cắt ngang gần cuống quả cà GV: Thao tác mẫu cách tỉa hoa hồng bằng cà chua. . chua, học sinh quan sát . - Lạng phần vỏ cà chua dày 0. 1cm đến 0. HS: Thao tác dưới sự hướng dẫn của giáo 2 cm từ cuống theo dạng vòng trôn ốc, viên cuộn vòng từ dưới lên. . . 4. Củng cố. GV: nhận xét đánh giá giờ thực hành của học sinh về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ sinh lao động. 5. Dặn dò: - Hoc sinh từng bàn tự đánh giá nhận xét sản phẩm của bạn - Về nhà tự thực hành thao tác lại cho thành thục. Soạn ngày: 2/4/2011 Giảng ngày: 5/4/2011 Tuần 31 - Tiết 60: Bài 24: THỰC HÀNH. TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách tỉa hoa bằng rau, củ, quả. - Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn. 2. Thái độ: Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới áp dụng vào thực tiễn. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Chuẩn bị bài soạn, SGK, dao, rau, củ, quả. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu cách TH tỉa hoa. II. Thực hiện mẫu GV: Phát nguyên liệu và dụng cụm cho học 2) Tỉa hoa từ quả dưa chuột. sinh - Nhắc lại yêu cầu kỷ luật - Kiến thức về yêu cầu chuẩn bị thực hành của học sinh. GV: Từ quả dưa chuột người ta có thể tỉa a) Tỉa 1 lá và 3 lá. được rất nhiều các hình tượng khác nhau. * Tỉa một lá: GV: Giới thiệu hình 33. 2 - Dùng dao cắt một cạnh quả dưa. . ..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> HS: Đọc SGK. - Cắt lát mỏng theo cạnh xiên, cắt dính GV: Nêu một số yêu cầu trước khi thao tác. nhau từng hai lá một- tách 2 lát dính rẽ ra + Yêu cầu về nguyên liệu: Chọn quả dưa to thành hình lá. vừa, ít hột, thẳng. * Ba lá: Cắt lát mỏng theo cạch xiên và + Yêu cầu về kỹ thuật: Các lát dưa phải chẻ cắt dính nhau 3 lá một – xếp xoè 3 lát đều nhau, sau khi tỉa song ngâm nước sách 5 hoặc cuộn lát giữa lại. phút để dáo sản phẩm sẽ cứng và tươi lâu. GV: Thao tác mẫu, học sinh quan sát b) Tỉa cành lá (Hình 3. 33) HS: Thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo - Cắt một cạnh quả dưa thành hình tam viên. giác, cắt nhiều lát mỏng dính với nhau GV: Gọi học sinh đọc SGK. tại đỉnh nhọn A của tam giác. GV: Thao tác, học sinh quan sát c) Tỉa bó lúa. HS: Thực hiện dưới sự giám sát của giáo - SGK viên. 4. Củng cố: GV: Đánh giá tiết thực hành. Cho từng bàn đánh giá sản phẩm của nhau -> rút kinh nghiệm. Học sinh thu dọn dụng cụ, vật liệu. 5. Dặn dò: - Về nhà các em tự tỉa hoa trang trí bằng các loại quả. Chuẩn bị tiết ôn tập. Soạn ngày: 9/4/2011 Giảng ngày: 11/4/2011 Tuần 32 - Tiết 61:. ÔN TẬP CHƯƠNG III I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: học sinh cần đạt được: - Hệ thống, củng cố lại kiến thưc của chương III về ăn uống dinh dưỡng, an toàn thực phẩm, chế biến thức ăn… - Tóm tắt được kiến thức dưới dạng sơ đồ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá, tổng hợp kiến thức. 3. Ý thức: Có ý thức tự giác ôn tập II/ Chuẩn bị: III/ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp kiểm tra trong giờ) 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Như vậy chúng ta đã được tìm hiểu chương III và được cung cấp một lượng kiến thức cơ bản nhất về công việc nấu ăn trong gia đình, giúp chúng ta biết được những thông tin về thực phẩm, an toàn thực phẩm, các phương pháp chế biến thức ăn, cách trình bày trang trí món ăn…Hôm nay để củng cố lại kiến thức trong chương III chúng ta cùng nhau ôn tập lại. Hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Hệ thống lại một số kiến thức ? Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể? - Hs thảo luận và nêu vai trò của các chất. Nội dung I. Hệ thống kiến thức Câu 1: Vai trò của các chất dinh dưỡng (sgk trang 67, 68, 69, 70. 71).

<span class='text_page_counter'>(77)</span> dinh dưỡng: chất đạm, chất đường bột, chất béo, vitamin, chất khoáng, chất xơ, nước. ? Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm? Làm thế nào để giữ vệ sinh an toàn thực phẩm?. ? Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm thường làm? ? Bảo quản chất dinh dưỡng phải tiến hành trong những giai đoạn nào?. ? Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng hàng ngày? - Hs : làm chín thực phẩm dùng nhiệt và không dùng nhiệt ? Nêu những yếu tố cần thiết để tổ chức bữa ăn hợp lý?. ? Tổ chức bữa ăn được thực hiện theo quy trình nào? Cần chú ý điều gì trong mỗi. Câu 2: + Thực phẩm là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể, tạo cho con người có sức khoẻ, làm việc, nhưng nếu thực phẩm thiếu vệ sinh hay nhiễm trùng lại là nguồn gây bệnh cho con người, dẫn đến tử vong. Do đó vệ sinh thực phẩm là rất cần thiết và quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người. + Muốn giữ an toàn thực phẩm cần lưu ý: An toàn thực phẩm khi mua sắm, An toàn thực phẩm khi chế biến (sgk trang 78) Câu 3: Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thực phẩm (sgk trang 79) Câu 4: Bảo quản chất dinh dưỡng cần thực hiện trong 2 giai đoạn: + Khi chuẩn bị chế biến (sơ chế): Với thịt, cá: không ngâm rửa thịt cá sau khi cắt thái, cắt khúc, không để ruồi bọ đậu vào Với rau, củ, quả, đậu hạt tươi: rửa sạch, chỉ cắt sau khi đã rửa, không để rau khô héo, gọt vỏ trước khi ăn Với đậu, hạt khô: phơi khô cất kĩ trong lọ, không ăn hạt mốc + Khi chế biến: không đun nấu thực phẩm lâu, cho thực phẩm vào khi nước sôi, khi nấu tránh khuấy nhiều, không nên hâm lại thức ăn nhiều.; không xát kĩ gạo khi vo, không chắt bỏ nước cơm khi nấu. Câu 5: Các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng: + Phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng nhiệt: luộc, nấu, kho, + Phương pháp làm chín thực phẩm không sử dụng nhiệt (sgk trang 85, 86, 87, ) Câu 6: Tổ chức bữa ăn hợp lý cần đáp ứng: + Đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng + Bố trí các bữa ăn trong ngày hợp lý để đảm bảo tốt cho sức khoẻ. + Bữa ăn phải đáp ứng được nhu cầu của từng thành viên trong gia đình, phù hợp điều kiện tài chính, ngon, bổ, không tốn kém hay lãng phí. Câu 7: Tổ chức bữa ăn cần theo quy trình 4 bước:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> bước đó?. + Xây dựng thực đơn: Cần chú ý đến số lượng và chất lượng món ăn phải pù hợp với tính chất bữa ăn; thực đơn phải có đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn; thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. + Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn: cần chọn thực phẩm tươi ngon, và số lượng thực phẩm đủ dùng + Chế biến món ăn: Cần đảm bảo đúng quy trình kĩ thuật và yêu cầu của mỗi công việc như sơ chế thực phẩm, chế biến món ăn, trình bày món ăn… + Bày bàn và thu dọn sau khi ăn: : cần chuẩn bị dụng cụ chu đáo, đầy đủ, bày bàn ăn lich sự đẹp mắt, thái độ phục vụ cởi mở, chu đáo, lịch sự, dọn dẹp gọn gàng, sạch sẽ…. Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập chuẩn II. Ôn tập về nhà bị cho kiểm tra học kì 1. - Nêu chức năng dinh dưỡng của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể. - Việc phân nhóm thức ăn có tác dụng gì trong việc tổ chức và thay thế thức ăn trong bữa ăn gia đình? 2. - Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực - Gv cho học sinh chép câu hỏi ôn tập phẩm? - yêu cầu hs lập đề cương ôn tập cho phần - Thế nào là an toàn thực phẩm? Làm câu hỏi đã đưa ra thế nào để giữ an toàn thực phẩm ? - Nêu 1 số biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn. 3. Tại sao cần bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến thức ăn? Để bảo quản các chất dinh dưỡng cho thực phẩm khi chế biến, ta cần chú ý điều gì? 4. Có mấy phương pháp chế biến thực phẩm? Kể tên các phương pháp đó. So sánh sự khác nhau giữa một số phương pháp luộc- nấu; kho- nấu; rán-xào; 5. Cho nguyên liệu: thịt lợn nạc, trứng vịt, hành, mỡ, gia vị, hãy trình bày cách chế biến món trứng rán. 6. Thế nào là bữa ăn hợp lý? Để tổ chức 1 bữa ăn hợp lý cấn tuân theo những nguyên tắc nào? 7. - Để tổ chức được một bữa ăn chu đáo cần thực hiện những công việc nào? - Trình bày những điều cần chú ý khi xây dựng thực đơn. Hãy xây dựng một thực đơn đơn giản cho 1 bữa ăn gia đình..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Trình bày cách bày bàn ăn, cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn của các bữa tiệc, cỗ. 3. Củng cố - Nhấn mạnh cho hs những kiến thức quan trọng cần nắm thật chắc. - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Dặn dò hs về nhà lập đề cương ôn tập để gv xem - Đọc trước bài 25. Soạn ngày: 15/4/2011 Giảng ngày: 18/4/2011 Tuần 32 - Tiết 62: Chương IV: Bài 25:. THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu: tiền, hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. - Biết các nguồn thu nhập trong gia đình, bằng tiền, bằng hiện vật. 2. Kĩ năng: Biết chi tiêu hợp lí với số tiền hiện có. 3. Thái độ: Biết tiết kiệm trong chi tiêu. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh các ngành nghề trong xã hội, kinh tế trong gia đình. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu thu nhập gia đình là gì. I. Thu nhập của gia đình là gì? ? Để tạo ra thu nhập đáp ứng những nhu cầu hàng ngày, con người phải làm gì? ? Vậy em hiểu thế nào là lao động, mục đích của lao động là gì? HS: tạo ra thu nhập. - Thu nhập của gia đình là tổng các khoản ? Thu nhập là gì? thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. II. Các nguồn thu nhập của gia đình. HĐ2. Tìm hiểu các hình thức thu nhập. GV: Có hai hình thức thu nhập chính, bằng 1. Thu nhập bằng tiền..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> tiền và bằng hiện vật.. - Thu nhập của mỗi gia đình được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: Tiền GV: Cho học sinh quan sát hình 4. 1 bổ sung lương , tiền thưởng, tiền lãi bán hàng, thêm các khoản thu: Tiền phúc lợi, tiền hưu tiền tiết kiệm, các khoản tiền trợ cấp xã trí – tiền, trợ cấp xã hội. hội, tiền bán sản phẩm… GV: Giải thích các hình thức thu nhập trên. Tiền lương: Mức thu nhập này tuỳ thuộc vào kết quả lao động của mỗi người. - Tiền thưởng: Là phần thu nhập bổ sung cho người lao động tốt. 2. Thu nhập bằng hiện vật. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 4. 2 điền tiếp vào ô sản phẩm còn trống. GV: Dựa vào hình 4. 1 và 4. 2 em hãy cho Mỗi gia đình có hình thức thu nhập biết hình thức thu nhập chính của gia đình riêng, song, thu nhập bằng hình thức mình là gì? nào là tuỳ thuộc vào địa phương. GV: Bổ sung. 4. Củng cố. GV: Thu nhập của gia đình là gì? có những loại thu nhập nào? GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết SGK. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Học thuộc phần I, II SGK, đọc và xem trước phần III, IV.. Soạn ngày: 15/4/2011 Giảng ngày: 19/4/2011 Tuần 33 - Tiết 63: Chương IV THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH Bài 25 THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được thu nhập của các hộ gia đình ở việt nam. - Biết cách để làm tăng thu nhập của gia đình. - Xác định được những việc học sinh có thể làm để giúp đỡ gia đình. 2. Kĩ năng: Biết chi tiêu hợp lí với số tiền hiện có. 3. Thái độ: tiết kiệm trong chi tiêu. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh các ngành nghề trong xã hội, kinh tế trong gia đình. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ? Thu nhập của gia đình là gì? ? Có những loại thu nhập nào? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tìm hiểu thu nhập của các loại hộ gia đình ở việt nam. ? Em hãy kể tên các loại hộ gia đình ở việt nam mà em biết? GV: Gọi 1 học sinh đọc mục a, b, c, d, e (126) và điền vào chỗ trống.. ? Em hãy liên hệ xem gia đình mình thuộc hộ nào trong các hộ trên?. HĐ2: Tìm hiểu biện pháp tăng thu nhập gia đình. ? Em hãy kể tên các nghề phụ để làm tăng thêm thu nhập trong gia đình? HS: Trả lời. GV: Định hướng theo 2 ý góp phần đáng kể tăng thu nhập cho gia đình.. Nội dung ghi bảng III. Thu nhập các loại hộ gia đình ở việt nam. 1. Thu nhập của gia đình công nhân viên chức. a) Tiền lương, tiền thưởng. b) Lương hưu, lãi tiết kiệm e) Học bổng d) Trợ cấp xã hội, lãi tiết kiệm 2. Thu nhập của gia đình sản xuất. a) Tranh sơn mài, khảm trai, khăn thêu. . . b) Khoai, sắn, ngô, lợn, gà. . . c) Rau, hoa, quả. . . d) Cá, tôm, hải sản. e) Muối 3. Thu nhập của người buôn bán, dịch vụ. a) Tiền lãi b, c) Tiền công IV. Biện pháp tăng thu nhập gia đình. 1. Phát triển kinh tế gia đình bằng cách làm thêm nghề phụ. a) Tăng năng xuất lao động, tăng ca sắp xếp làm tăng giờ. b) Làm kinh tế phụ, làm gia công tại gia đình. c) Dạy thêm, bán hàng. 2. Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình? - Tiết kiệm (không lãng phí) - Chi tiêu hợp lý (đủ – khoa học) - Tham gia lao động cùng gia đình.. 4. Củng cố. GV: Đặt câu hỏi Em có thể làm gì để giúp đỡ gia đình trên mảnh vườn? Em có thể giúp đỡ gia đình chăn nuôi không? Em hãy liệt kê những công việc mình đã làm để giúp đỡ gia đình. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài, học phần ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 26.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Soạn ngày: 23/4/2011 Giảng ngày: 26/4/2011 Tuần 33 - Tiết 64: Bài 26:. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được chi tiêu và các khoản chi tiêu trong gia đình là gì? - Làm thế nào để cân đối thu, chi trong gia đình. 2. Kĩ năng: Biết chi tiêu hợp lí với số tiền hiện có. 3. Thái độ: tiết kiệm trong chi tiêu. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị tài liệu có liên quan đến bài học. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1. Giới thiệu bài học. - Hàng ngày con người có nhiều hoạt động, các hoạt động được thể hiện theo hai hướng cơ bản. + Tạo ra của cải vật chất cho xã hội. + Tiêu dùng những của cải vật chất của xã hội. HĐ2. Tìm hiểu cách chi tiêu trong gia đình I. Chi tiêu trong gia đình. - Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để ? Em hiểu chi tiêu trong gia đình là gì? thoả mãn nhu cầu về vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia HS: Trả lời đình từ nguồn thu nhập của họ II. Các khoản chi tiêu trong gia đình. HĐ3. Tìm hiểu về các khoản chi tiêu trong 1. Chi cho nhu cầu vật chất. gia đình. ? Em hãy kể các khoản chi của gđ cho việc - Chi cho ăn uống, may mặc, ở. ăn uống, may mặc và ở?.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> ? Phương tiện đi lại của từng người trong gia - Chi cho nhu cầu đi lại. đình em là gì? ? Mọi người được chăm sóc sức khoẻ như - Chi bảo vệ sức khỏe. thế nào? GV: Sự chi tiêu trong gia đình không giống nhau vì nó phụ thuộc vào quy mô gia đình, tổng thu nhập của từng gia đình. 2. Chi tiêu cho nhu cầu văn hoá tinh thần. ? Theo em nhu cầu văn hoá tinh thần là những nhu cầu nào? GV: Giải thích nhu cầu về văn hoá tinh thần - Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần: học là những nhu cầu nghỉ ngơi giải trí, học tập, tập, giao tiếp, giải trí, tham quan. xem phim. . . ? Gia đình em phải chi những khoản gì cho nhu cầu về văn hoá tinh thần? Cho ví dụ? ? Theo em các nhu cầu đó có thể bỏ qua nhu cầu nào không? Em hãy xếp ưu tiên các nhu cầu đó? Gv: Mọi người, mọi gia đình trong xã hội đều có nhu cầu về văn hoá tinh thần, và những nhu cầu này tăng khi đời sống kinh tế tăng cao. ? Mức chi tiêu này khác nhau ở các gia đình, các cá nhân như thế nào? Ở thành thị và nông thôn sự chi tiêu có giống nhau không? HS: Ở mỗi gia đình, mỗi các nhân có mức chi tiêu khác nhau, giữa thành thì và nông thôn cũng khác nhau, do có điều kiện sống, môi trường làm việc, nhận thức xã hội, điều kiện tự nhiên khác nhau… GV: Kết luận 4. Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi 1, 2 SGK 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần III, IV SGK.. Soạn ngày: 23/4/2011 Giảng ngày: 28/4/2011 Tuần 34 - Tiết 65: Bài 26: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH (Tiếp).

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Biết được chi tiêu và các khoản chi tiêu trong gia đình là gì? - Làm thế nào để cân đối thu, chi trong gia đình. 2. Kĩ năng: Biết chi tiêu hợp lí với số tiền hiện có. 3. Thái độ: tiết kiệm trong chi tiêu. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị tài liệu có liên quan đến bài học. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Chi tiêu trong gia đình là gì? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu chi tiêu của các loại hộ gia III. Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở đình ở việt nam. việt nam. ? Nhắc lại hình thức thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố và nông thôn? Hộ gđ Nông thôn Thành phố GV: Dẫn dắt sự khác nhau về hình thức thu Tự Mua Tự Mua nhập đó sẽ ảnh hưởng đến chi tiêu của gia Nhu cấp chi cấp chi đình. Cầu trả trả ? Vậy theo em, mức chi tiêu của gia đình Ăn x x thành phố có gì khác so với mức chi tiêu của uống gia đình nông thôn? Vì sao? May x x HS: Trả lời mặc GV: Đánh dấu x vào các cột ở bảng 5 SGK ở (nhà, x x x (129). điện, nước. .) Đi lại x x x BV sức x x khoẻ Hoc tập x x Nghỉ x x ngơi HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi trong IV. Cân đối thu, chi trong gia đình. gia đình. Đảm bảo cho thu nhập gia đình phải ? Thế nào là cân đối thu, chi trong gia đình? lớn hơn tổng chi HS: Đọc ví dụ SGK (130-131). 1. Chi tiêu hợp lý. ? Em hãy cho biết, chio tiêu như 4 hộ gia a) Ở thành thị đình ở trên đã hợp lý chưa? Vì sao? HS; hợp lí. b) Ở nông thôn. GV: Chi tiêu hợp lý là phải thoả mãn nhu cầu thiết yếu của gia đình. Dù ở nông thôn hay thành thị, mức chi tiêu của mỗi gia đình đều phải được cân đối với khả năng thu nhập của gia đình, đồng thời phải có tích luỹ. 2. Biện pháp cân đối thu, chi. a) Chi tiêu theo kế hoạch. GV: Cho học sinh quan sát hình 4.3. ? Thế nào là chi tiêu có kế hoạch? - Phải cân nhắc kĩ trước khi quyết định ? Em quyết định mua hàng khi nào trong 3.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> trường hợp: Rất cần – cần – chưa cần? ? Người đó đang có kế hoạch gì để thực hiện những dự định của mình? HS: để dành tiền.. ? Bản thân em đã làm gì để tiết kiệm chi tiêu cho gia đình? HS: Liên hệ bản thân trả lời. chi tiêu. - Chỉ chi tiêu khi thực sự cần thiết. - Chi tiêu phải phù hợp với khả năng thu nhập. b) Tích luỹ. - Tiết kiệm chi - Tăng thêm nguồn thu nhập cho gia đình.. 4. Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài 5. Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. Đọc và xem trước bài 27. Soạn ngày: 2/5/2011 Giảng ngày: 3/5/2011 Tuần 34 - Tiết 66: Bài 27: THỰC HÀNH. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm. 2. Kĩ năng: Vận dụng vào việc chi tiêu trong gia đình. 3. Thái độ: Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu. II. Chuẩn bị: Chuẩn bút mực, bút chì. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tìm hiểu cách xác định thu nhập của gia đình. GV: Yêu cầu học sinh thực hành với từng nội dung. GV: Phân công cho từng nhóm. + Nhóm 1: Lập phương án thu, chi cho gia đình ở thành phố. + Nhóm 2. Lập phương án thu, chi cho gia đình ở nông thôn. + Nhóm 3: Cân đối thu chi cho gia đình em với mức thu nhập 1 tháng. GV: Hướng dẫn học sinh thực hành theo từng nội dung. HS: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả GV: Nhận xét GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 SGK tính tổng thu nhập gia đình trong một tháng.. Nội dung ghi bảng I. Xác định thu nhập của gia đình.. Bước 1: Phân công bài tập thực hành. Bước 2: Thực hành theo từng nội dung. Bước 3: Trình bày kết quả. Bước 4: Nhận xét. Bài tập TH. a) Gia đình em có 6 người sống ở thành phố. ông nội làm ở cơ quan nhà nước mức lương tháng là 900000 đồng. Bà nội đã nghỉ hưu với mức lương 350000 đồng trên một tháng. - Bố là công nhân ở một nhà máy mức.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> lương tháng là 1000000 đồng mẹ là giáo viên mức lương tháng là: 800000 đồng. Chị gái học THPT và em học lớp 6. Em hãy tính tổng thu nhập trong 1 tháng. GV: Hướng dẫn học sinh tính tổng thu nhập b) Gia đình em có 4 người, sống ở nông của gia đình trong 1 năm. thôn, lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu hoạch được 5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1, 5 tấn, số còn lại mang ra chợ bán với giá: 2000 đồng/Kg. HS: Thực hiện tính tổng thu nhập trong 1 Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác năm dưới sự chỉ bảo của giáo viên. là. 1000000đồng. Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm. 4. Củng cố. GV: Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh. GV: Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm. 5. Dặn dò: - Về nhà Xem lại bài thực hành và làm tiếp bài thực hành - Đọc và xem trước phần II và III SGK.. Soạn ngày: 3/5/2011 Giảng ngày: 5/5/2011 Tuần 35 - Tiết 67: Bài 27: THỰC HÀNH. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm. 2. Kĩ năng: Vận dụng vào việc chi tiêu trong gia đình. 3. Thái độ: Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu. II. Chuẩn bị: Chuẩn bút mực, bút chì. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu cách xác định chi tiêu của II. Xác định chi tiêu của gia đình. gia đình. GV: cho học sinh tính toán các khoản thu nhập trong một tháng và một năm của mỗi - Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, thịt; gia đình rồi dựa vào đó giáo viên hướng dẫn mua quần áo, giày dép; trả tiền điện,.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> học sinh tính các khoản chi tiêu của mỗi gia đình trong một tháng rồi tính ra năm. - Như chi cho ăn, mặc. . . - Học tập - Chi cho đi lại - Chi cho vui trơi, giải trí. . HS: Thực hiện tính các khoản chi dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên. HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi.. điện thoại, nước; mua đồ dùng gia đình. - Chi cho học tập: Mua sách vở, trả học phí, mua báo, tạp chí. . . - Chi cho việc đi lại: Tau xe, xăng. . - Chi cho vui chơi. . . - Chi cho đám hiếu hỉ. . . III. Cân đối thu – chi.. GV: Hướng dẫn học sinh cách tính cân đối Bài tập. thu, chi theo các ý a, b, c. a) Gia đình em có 4 người, mức thu nhập 1 tháng là 2000000 đồng (ở thành phố) và HS: Thực hiện dưới sự giám sát chỉ bảo của 800000 đồng (ở nông thôn) Em hãy tính giáo viên. mức chi tiêu cho các nhu cầu cần thiết sao cho mỗi tháng có thể tiết kiệm ít nhất GV: Nhận xét bài thực hành được 100000đồng. 4. Củng cố. GV: Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh. GV: Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và tính toán lại các khoản thu nhập của gia đình. - Đọc và xem trước phần ôn tập để giờ sau thực hành.. Soạn ngày: 3/5/2011 Giảng ngày: 5/5/2011 Tuần 35 - Tiết 68:. ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thông qua phần ôn tập, học sinh nhớ lại các phần nội dung đã được học trong chương IV và một số kiến thức trọng tâm của chương III. - Nắm vững kiến thức thu, chi và nấu ăn trong gia đình 2. Kĩ năng: Vận dụng một số kiến thức đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: Nghiên cứu lại toàn bộ chương III+IV III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Ôn tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Phân công học sinh ôn tập. I. Vai trò của các chất dinh dưỡng. Mỗi tổ 4 học sinh được phân 2 câu tương ứng - Chất đạm với số thứ tự ở chương III và chương IV. - Chất béo GV: Cho học sinh thảo luận nhóm. - Chất khoáng.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Chất xơ ? Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực + Thực phẩm nguồn cung cấp chất dinh phẩm? dưỡng nuôi sống cơ thể. II. Thu nhập của gia đình GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK 1. Thu nhập của gia đình. HS: Trình bày khái niệm.. 2. Các hình thức thu nhập 3. Chi tiêu trong gia đình GV: Có thể thấy phần tích luỹ trong mỗi gia 4. Các khoản chi tiêu trong gia đình đình là vô cùng cần thiết và quan trọng. 5. Cân đối thu, chi trong gia đình Muốn có tích luỹ phải biết cân đối thu chi. GV: Nhận xét đánh giá cho điểm từng nhóm. 4. Củng cố. - Nhận xét đánh giá giờ ôn tập GV: gợi ý HS trả lời một số câu hỏi ? Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào? ? Hãy kể tên các loại thu nhập của gia đình em. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và ôn tập toàn bộ câu hỏi câu hỏi chương III và IV chuẩn bị thi học kỳ II.. Soạn ngày: 3/5/2011 Giảng ngày: 5/5/2011 Tuần 36 - Tiết 70:. KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: - Kiểm tra những kiến thức cơ bản trong chương III, IV. - Đánh giá được kết quả học tập của học sinh. - Làm cho học sinh chú ý nhiều hơn đến việc học của mình - Rút kinh nghiệm, bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của học sinh (cách học). - Rút kinh nghiệm, bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của giáo viên (cách dạy). II. Chuẩn bị: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Kiểm tra: I/ Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. Câu 1: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, người ta chia thức ăn làm: A. 4 nhóm. B. 2 nhóm. C. 3 nhóm. D. 5 nhóm. Câu 2: Chế biến món ăn bao gồm các giai đoạn: A. Sơ chế thực phẩm, chế biến, trình bày các món ăn. B. Bày các món ăn. C. Sơ chế thực phẩm và trình bày các món ăn. D. Làm chín thực phẩm và bày món ăn ra dĩa. Câu 3: Người phục vụ bàn ăn cần phải:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> A. Ân cần, lịch sự, chu đáo, niềm nở với khách. B. Lên giọng, cao quát khách. C. Ra lệnh cho khách thực hiện. D. Bất cần khách, khách tự phục vụ cho mình. Câu 4: Phương pháp chế biến nào sau đây là phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt? A. Trộn dầu giấm. B. Nướng. C. Hấp. D. Rang.. Câu 5: Em hãy chọn và nối các cụm từ ở cột B với các c ụm t ừ ở cột A để th ành m ột câu hoàn chỉnh. Cột A Cột B 1. Rán là phương pháp làm chín thực phẩm a. béo phì. bằng b. làm thêm giờ, tăng năng suất lao 2. Thu nhập của người nghỉ hưu là động. 3. Ăn nhiều chất đường bột và chất béo có thể c. lương hưu. mắc bệnh… d. hạn sử dụng. 4. Khi mua thực phẩm đóng hộp cần chú ý e. chất béo. Trả lời: 1................; 2...................; 3....................; 4..................... II/ Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (3 điểm) Em hãy cho biết quy trình tổ bữa ăn. Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn. Câu 2: (3 điểm) Gia đình có 6 người, thu nhập chủ yếu là trồng cây công nghiệp. Mỗi năm thu nhập: + Tiền bán Điều: 10.000.000 đồng; Tiền bán Tiêu: 1. 000.000 đồng + Tiền bán các sản phẩm khác 1.900.000 đồng Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình đó trong 1 năm? Bình quân thu nhập của mỗi người trong gia đình trong 1 năm là bao nhiêu? Bình quân mỗi tháng, gia đình thu nhập bằng tiền là bao nhiêu? IV/ ĐÁP ÁN: I/ Trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Ý A A A A 1-e, 2-c, 3a, 4-d Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 2 II/ Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (3 điểm) * Quy trình tổ chức bữa ăn: (2 điểm) - Xây dựng thực đơn. - Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn. - Chế biến món ăn. - Bày bàn và thu dọn sau khi ăn. * Nguyên tắc xây dựng thực đơn: (2 điểm) - Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất bữa ăn. - Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn. - Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hệu quả kinh tế. Câu 2: (3 điểm) - Tổng thu nhập: 10.000 000 + 1.000 000 + 1.900 000 = 12.900 000 đồng (1 điểm ) - Bình quân mỗi người thu nhập : 12.900.000 /6 = 2.150.000 đồng (1 điểm ) - Bình quân mỗi tháng thu nhập:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 12.900.000 /12 = 1.075.000 đồng (1 điểm ) 4. Củng cố: Giáo viên nhận xét đánh giá giờ kiểm tra. Thu bài về nhà chấm 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại các bài. BÀI TẬP THỰC HÀNH Câu 1: Gia đình có 6 người, thu nhập chủ yếu là trồng cây công nghiệp. Mỗi năm thu nhập: + Tiền bán Điều: 10. 000 000 đồng; Tiền bán Tiêu : 1. 000 000 đồng + Tiền bán các sản phẩm khác 1. 900 000 đồng Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình đó trong 1 năm? Bình quân thu nhập của mỗi người trong gia đình trong 1 năm là bao nhiêu? Câu 2: Gia đình em có 4 người, sống ở nông thôn lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu hoạch được 8 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 2 tấn, số còn lại đem bán với giá 6000 đ/Kg. Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là 6 triệu đồng . Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm. Bình quân mỗi tháng, gia đình thu nhập bằng tiền là bao nhiêu? ĐÁP ÁN: Câu 1: Tổng thu nhập: 10.000 000+1.000 000+1.900 000=12.900 000đồng Bình quân mỗi người thu nhập : 12.900.000 /6 = 2.150.000đồng Câu 2: - Số thóc bán: 8 tấn – 2 tấn = 6 tấn = 6000 - Số tiền bán thóc: 6000 đ x 6000 = 36 000 000 đồng - Tổng thu nhập bằng tiền của gia đình trong 1 năm là: 36.000 000+ 6.000 000 = 42.000 000 đồng - Bình quân mỗi tháng thu nhập: 42 000 000 đ/12 = 3.500 000 đồng.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Phần I: Thiết lập ma trận hai chiều: Mức độ. Nhận biết Thông hiểu Chủ đề TNKQ TNTL TNKQ TNTL Hoàn thành các 1 câu về sử dụng TP, chất dinh 3 dưỡng Biện pháp vệ sinh an toàn TP Các phương pháp làm chín thực phẩm Tổng 1 3. Vận dụng Tổng TNKQ TNTL 1 3 1. 1 3. 1. 3 1 4. 4 2. 3 7. 10. Phần II: Đề kiểm tra I. Trắc nghiệm (3 điểm): Câu 1: Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây: Chất đạm Vitamin Chất xơ. Tinh bột Thực vật Đun sôi. Phát triển ấm áp Củ. Tim mạch Béo phì C. Năng lượng động vật Mỡ. a) Chất dinh dưỡng dành cho người luyện tập thể hình sẽ giúp cho cơ thể…… b) Một số nguồn chất đạm từ………. . là thịt, cá, trứng, gia cầm. c)…………. được cơ thể hấp thụ và cơ thể dưới dạng axít amin. d) Chất đạm dư thừa được tích trữ dưới dạng………. trong cơ thể. e) Chất đường bột là loại dinh dưỡng sinh nhiệt và ………………. . f) Đường và …… là hai loại thực phẩm có chứa chất đường bột. g) ăn quá nhiều thức ăn có chứa chất đường bột có thể làm cho chúng ta……… h) Dầu ăn có thể lấy được từ cả hai nguồn động vật và………………… i) Mỡ được tích dưới da sẽ giúp cho cơ thể………………………… j) Có quá nhiều mỡ trong cơ thể có thể dẫn đến bệnh………………. . k) Đa số rau sống đều có chứa………, nước, …………. và muối khoáng. II. Tự luận (7 điểm): Câu 1: Em hãy cho biết biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? Câu 2: Em hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng hàng ngày? so sánh sự khác nhau giữa xào và rán, luộc và nấu? Phần III. Đáp án và thang điểm: I. Trắc nghiệm (3 điểm). Câu 1 (3 điểm) Mỗi ý trả lời đúng 0, 25 điểm..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Phát triển, Động vật, Năng lượng, Mỡ, Đun sôi, Tinh bột, Béo phì, Thực vật, âm áp, Thu hoạch, Chất xơ, Vitamin, C. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1 (3điểm) - An toàn thực phẩm khi mua sắm, thực phẩm đảm bảo tươi, không ôi, úa, ươn… để hộp phải chú ý hạn sử dụng. - An toàn thực phẩm khi chế biến: Chú ý vệ sinh thực phẩm rửa sạch đậy kín, nấu chín…. . Nếu thức ăn không được nấu chín hay bảo quản chu đáo vi trùng sẽ phát triển mạnh, gây ngộ độc……. Câu 2(4 điểm). - Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước (Luộc, nấu, kho). - Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước (Hấp). - Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa (Nướng). - Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo (Rang, xào, rán). * Sự khác nhau giữa xào và rán. - Xào: Là đảo đi đảo lại thực phẩm trong chảo với lượng dầu và mỡ vừa phải. Thực phẩm được kết hợp giữa thực vật và động vật đun lửa to trong thời gian ngắn. - Rán: Là làm chín thực phẩm trong thời gian vừa đủ chín TP, vứa lửa, nhiều dầu hoặc mỡ. * Sự khác nhau giữa luộc và nấu. - Luộc: TP chín trong môi trường nhiều nước với thời giam vừa đủ để thực phẩm chín. - Nấu: Là phối hợp nhiều nguyên liệu và thực vật có thêm gia vị trong môi trường nước. 4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét đánh giá giờ kiểm tra Thu bài về nhà chấm 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài Quy trình tổ chức bữa ăn..

<span class='text_page_counter'>(93)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×