Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.16 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ ba, ngày 3 tháng 1 năm 2012 BUỔI SÁNG TIẾT 1 MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI: ĐOÀN KẾT THIẾU NHI QUỐC TẾ I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dan tộc, màu da ngôn ngữ,… - Tích cực tham gia các hoạt động đòa kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức -Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. -THMTGD TG ĐĐ HCM: Liên hệ Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ KNS: + Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế + Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. II/ CHUẨN BỊ - Vở bài tập Đạo đức. - Các bài thơ bài hát tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế - Tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu bài học và mục tiêu cần đạt - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Phân tích thông tin. * Mục tiêu: HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế. HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. *Cách tiến hành: 1- GV chia nhóm mỗi nhĩm một vài bức ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế . Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó. 2- Đại diện từng nhóm trình bày, Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 3- GV kết luận : các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới; Thiếu nhi Việt Nam cũng có nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền của trẻ em được tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển. 3. Hoạt động 2 : Du lịch thế giới. Mục tiêu: HS biết thêm về nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới và trong khu vực. Cách tiến hành: 1- Mỗi nhóm HS đóng vai trẻ em của một nước như: Lào, Campu-chia, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga … ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về dân tộc đó, về cuộc sống và học tập,. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - HS các nhóm thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung.. - Các nhóm thảo luận, đóng vai - Đại diện các nhóm trình diễn..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> về mong ước của trẻ em nước đó . 2- Thảo luận cả lớp: Qua phần trình bày của các nhóm , em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống. Những sự giống nhau nói lên điều gì ? 3- GV kết luận: thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da,về ngôn ngữ, về điều kiện sống nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hòa bình, ghét chiến tranh, đều có các quyền được sống còn, được đối xử bình đẳng, quyền được giáo dục, được có gia đình, được nói và ăn mặt theo truyền thống của dân tộc mình. 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết được một số việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế . Cách tiến hành: - GV chia nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm - GV phát phiếu bài tập, nêu yêu cầu: Các em hãy thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - GV kết luận : để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách. - Cho HS tự liên hệ về những việc mà trường mình, lớp mình, hoặc bản thân các em đã làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế . 5 Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò: - Cho hs nhắc lại nội dung bài học. - Hướng dẫn thực hành: HS lựa chọn và thực hiện các hoạt động phù hợp với khả năng để tỏ tình đoàn kết , hữu nghị với thiếu nhi quốc tế . Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế. Vẽ tranh, làm thơ … về các hoạt động trên - Bài sau: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 2 ). 4. Củng cố – Dặn dò:. TIẾT 2 MÔN: BÀI:. TIẾT 3 MÔN: BÀI: I. MỤC TIÊU A. Tập đọc. TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (THẦY KẾ DẠY). TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN HAI BÀ TRƯNG. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung.. - HS các nhóm thảo luận.. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đọc đúng,rành mach.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được cácCH trong SGK). KNS: + Đặt mục tiêu + Đảm nhạn trách nhiệm + Kiên định + Giải quyết vấn đề B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. KNS: lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo. II/ CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Bản đồ hành chính Việt Nam.(nếu có) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. - Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu: Giới thiệu khái quát ND chương trình sách Tiếng Việt 3/2. - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh minh hoạ này?. GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - GV ghi đề bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu một lần. -GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. - Hướng dẫn phát âm từ khó: * HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. - HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.GV giải thích thêm một số từ khó nữa là: ngọc trai, thuồng luồng và hay nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện; phấn kích (vui vẻ, phấn khởi); cuồn cuộn, hành quân đi từ nơi này đến nơi khác có tổ chức;....... HS đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành quân,.... HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS báo cáo.. - HS lắng nghe. - Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra trận. - HS xung phong phát biểu ý kiền. VD: Khí thế của quân ta thật anh dũng./ Hai Bà Trưng thật oai phong./ ……. - 1 HS nhắc kại. - HS theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) - HS đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của GV. - 4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. - HS trả lời theo phần chú giải SGK. - HS đặt câu: VD: - Sóng dâng cuồn cuộn. - Dòng người cuồn cuộn đổ về quảng trường..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bộ đội hành quân đêm. - Lắng nghe và quan sát trên bản đồ. - Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu về vị trí thành Luy Lâu là vùng đất thuộc huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Mê Linh là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc. - Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng - YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 theo yêu cầu của GV: đoạn. * HS luyện đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - YC lớp đồng thanh đoạn 3 của bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp - Chúng chém giết dân lành, cướp - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu những tội ác hết ruộng nương màu mỡ. Chúng của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta. bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng. - Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, - Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân giặc? xâm lược. - Là lòng oán hận rất nhiều, chồng - Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời? chất cao đến tận trời xanh. *HS đọc đoạn 2: - Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? - HS đọc đoạn 3. -Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?. - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông. - Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc. - Có người xin nữ chủ tướng cho - Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân? mặc đồ tang. - Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc - Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì? giáp phục thật đẹp để dân chúng thấy thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn. - Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ - Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn cho dân cảm thất vui vẻ, phấn chấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn. tin váo chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi. - Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi thật đẹp bước lên bành voi. .. nghĩa? - HS đọc đoạn cuối bài. - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào? Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?. * Luyện đọc lại: - GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. - HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc. - 4 HS đọc đoạn mình thích trước lớp, khi HS đọc xong GV YC HS trả lời vì sao em chọn đọc đoạn đó? - Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện: a. Xác định YC: - Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: - Bức tranh vẽ những gì? - GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. - Nhận xét phần kể chuyện của HS. c. Kể theo nhóm: - HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại. d. Kể trước lớp: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố-Dặn dò: - Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?. - HS theo dõi GV đọc. - HS tự luyện đọc. - 4 HS đọc và trả lời theo câu hỏi. Lớp nghe và nhận xét.. - 1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng. - 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét. - Từng cặp HS kể. - 3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.. - 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.. - Truyện Hai Bà Trưng không chỉ cho các em có thêm hiểu biết về hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên của nước ta, mà còn cho chúng ta thấy dân tộc Việt Nam ta có một lòng nồng nàn yêu nước, có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.. BUỔI CHIỀU TIẾT 1 MÔN : BÀI:. - Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.. TOÁN TĂNG CƯỜNG (THẦY KẾ DẠY).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 2,3 MÔN: ANH VĂN (CÔ MY DẠY). Thứ ba, ngày 4 tháng 1 năm 2012 BUỔI SÁNG TIẾT 1: TẬP ĐỌC BÀI: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “ NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI” I/ MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mach. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các CH trong SGK). KNS: thu hập và xử lí thông tin, thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực. II/CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - 4 băng giấy ghi chi tiêt nội dung các mục (Học tập-Lao động -các công tác khác - Đề nghị khen thưởng) của báo cáo III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> a. GTB: - Ghi đề bài -HS nghe và nhắc lại b .Luyện đọc: - Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt. -HS theo dõi * Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, khó. mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - HD phát âm từ khó. - HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. *Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, GV - Đọc từng đoạn trong bài theo HD theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS. của GV. - HS dùng bút chì đánh dấu phân cách. - 3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng. - Giải nghĩa các từ khó. - HS hiểu: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (ngày 22/12). * HS đọc bài theo nhóm. - 3 HS đọc bài, cả lớp theo dõi SGK. * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc nối tiếp. - Bài này không đọc đồng thanh. c. HD tìm hiểu bài: - HS đọc bài trước lớp. - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm và TLCH: - Theo em báo cáo trên là của ai? + Của bạn lớp trưởng. - Bạn lớp trưởng báo cáo với những ai? + Với tất cả các bạn trong lớp. - Bản báo cáo gồm những nội dung nào? - Gồm ND: Nhận xét các mặt: Học tập, lao động, các công tác khác và Đề nghị khen thưởngnhững tập thể và cà nhân tốt nhất. - Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? - Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ. Để biểu dương những tập thể và cá nhân xuất sắc. d. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lần 2. - HS theo dõi GV đọc mẫu. - HS tự luyện đọc lại các đoạn, sau đó gọi một số HS đọc bài trước lớp. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - 3 đến 4 HS đọc lại các đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS luyện đọc. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. GD HS. - HS lắng nghe và ghi nhận..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài, nhớ những gì tổ, lớp mình đã làm được trong tháng vừa qua để chuẩn bị học tốt tiết TLV cuối tuần 20.. TIẾT 2: BÀI: TIẾT 3 MÔN: BÀI:. TOÁN LUYỆN TẬP (THẦY KẾ DẠY) TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TT). I/ MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài học, HS có khả năng: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định. - BVMT : Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật. - Biết phân rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - Biết một vài biện pháp xử lí phân, nước thải hợp VS - Cách thức giữ vệ sinh mơi trường xung quanh. KNS: + Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và sử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng cảu cá sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người. + Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu đối với sức khỏe con người. + Kĩ năng tư duy và phê phán: có tư duy phân tích phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường. + Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm bảo vệ vệ sinh môi trường. + Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường. + Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường. II/ CHUẨN BỊ: - Các hình trang 70 -71 SGK . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 36. - Nhận xét chung. 3/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Vệ sinh môi trường - tiếp theo. 2. Hoạt động 1: Quan sát tranh. Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. Cách tiến hành: Bước 1: Quan sát cá nhân .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - HS quan sát các hình trang 70 – 71 sgk Bước 2: Một số hs trình bày trước lớp, những gì quan sát - HS trình bày. được trong hình. - HS thảo luận theo nhóm. Bước 3: Thảo luận nhóm:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương ? - Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên ? Kết luận : ( theo sgv trang 91 ) 3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh. Cách tiến hành: Bước 1: GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 3-4 trang 71 sgk, chỉ nói tên các loại nhà tiêu có trong hình. Bước 2: Thảo luận. Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: + Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào ? +Bạn và những người trong gia đình để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ ? + Cần làm gì để phân của vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ?. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, góp ý. - HS các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày.. - Lớp nhận xét, góp ý.. - Gv kết luận: ( Theo sgv trang 92 ) 4. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - Cho HSnhắc lại nội dung đã ôn tập. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Vệ sinh môi trường (tt TIẾT 4 MÔN: BÀI:. CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) HAI BÀ TRƯNG. I/ MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2a/b hoặc 3a/b II/ ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a/ GTB: b/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: - GV đọc đoạn văn 1 lần. Hỏi: Đoạn văn cho ta biết điều gì? - Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào? * HD cách trình bày:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. -Lắng nghe. - Theo dõi GV đọc. - Đoạn văn cho ta biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng. - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đoạn văn có mấy câu? - Tên bài Hai Bà Trưng viết ở đâu? - Chữ đầu đoạn được viết thế nào? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? * HD viết từ khó: - HS tìm từ khó rồi phân tích. Gọi HS lên bảng viết. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được.. - 4 câu. - Viết ở giữa trang giấy. - Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. - Những chữ đầu câu phải viết hoa. Tên riêng: Tô Định , Hai Bà Trưng. - sụp đổ, khởi nghĩa, lich sử, lần lượt, về nước, trở thành, - HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con. Sau đó đồng thanh các từ vừa viết. *Viết chính tả: - GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào - HS nghe viết vào vở. vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. - HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. * Chấm bài: - Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét . - HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau. c/ HD làm BT: Bài 2: - GV có thể chọn bài a - Gọi 1 HS đọc YC bài tập. - 1 HS đọc YC trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm: Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vào VBT. VBT. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Đọc lại lời giải và làm vào vở. - Kết luận và cho điểm HS. Lời giải: a. l/n? b.iết/ iêc. - lành lặn - Đi biền biệt - nao núng - thấy tiêng tiếc - lanh lảnh - xanh biêng biếc * 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và chũa bài của mình. Bài 3:(kĩ thuật mảnh ghép) - GV lựa chọn phần a ,b - Tổ chức cho HS thi tìm các từ có âm đầu l/n hay vần iêt/ iêc. * Một số đáp án: +Chia lớp thành 3 nhóm: a.la mắng, xa lạ, lả tả, lác đác, lách Nhóm màu đỏ:tìm các từ bắt đầu bằng l/n cách . nương rẫy, nản lòng, con nai, Nhóm màu xanh: tìm các từ có chứa vần iêt. nanh vuốt, nổi bật, … Nhóm màu vàng: tìm các từ có chứa vần iêc. b.viết lách, nhiệt liệt, tiết kiệm, mải miết, …… việc làm, mỏ thiếc, xanh biếc, bữa tiệc, liếc mắt,……… +HS trong nhóm nối tiếp nhau lên bảng ghi từ của mình..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Sau 3 phút nhóm nào tìm được nhiều từ hơn nhóm đó thắng cuộc. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, bài viết HS. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. - Chuẩn bị bài sau.. BUỔI CHIỀU TIẾT 1: THỦ CÔNG BÀI: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - HS khéo tay: Kẻ, cắt , dán đượ một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp . II. ĐỒ DÙNG - Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp HS nhớ lại cách thực hiện. - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Nội dung ôn tập : - HS nhắc lại các bài đã học trong - cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II ” chương I. - GV giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kỹ năng, sản phẩm. - GV quan sát HS làm bài. Có thể gợi ý cho những HS kém hoặc - HS làm bài theo yêu cầu . còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra. * Đánh giá: - Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ: + Hoàn thành (A) – SGV tr.229. + Chưa hoàn thành (B): Không kẻ, cắt, dán được hai chữ đã học. * Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, bìa màu, thước kẻ, bút màu, kéo thủ công để học bài “Đan nong mốt”.. TIẾT 2 MÔN: BÀI: I/ MỤC TIÊU:. THỂ DỤC TRÒ CHƠI THỎ NHẢY.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Ôn các bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện được các động tác ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi “thỏ nhảy”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Còi. - Học sinh: Trang phục gọn gàng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Khởi động: (4 phút) - Xoay các khớp, vỗ tay và hát. - Trò chơi “bịt mắt bắt dê”. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện (2 phút) . 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trò chơi “thỏ nhảy”. b) Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 4 hàng dọc. - Thực hiện theo GV, CS.. * HĐ1: Ôn đi theo vạch kẻ thẳng. * Mục tiêu: Thực hiện tương đối chính xác. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc lại kỹ thuật, cho HS - 4 hàng dọc. làm mẫu. lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. - Thực hiện theo GV, CS. GV quan sát, sửa sai. ĐH:. * HĐ2: Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. * Mục tiêu: Thực hiện tương đối chính xác. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc lại kỹ thuật, cho HS - 4 hàng dọc. làm mẫu. lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. - Thực hiện theo GV, CS. GV quan sát, sửa sai. ĐH:. * HĐ3: Ôn đi kiễng gót. * Mục tiêu: Thực hiện tương đối chính xác. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc lại kỹ thuật, cho HS - 2 hàng dọc. làm mẫu. lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. - Thực hiện theo GV, CS. GV quan sát, sửa sai. * HĐ4: Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. * Mục tiêu: Thực hiện tương đối chính xác. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, giải thích kỹ thuật, cho - 2 hàng dọc. HS làm mẫu. lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều - Thực hiện theo GV, CS. khiển. GV quan sát, sửa sai..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ĐH:. * HĐ5: Ôn đi chuyển hướng phải trái. - 2 hàng dọc. * Mục tiêu: Thực hiện tương đối chính xác. - Thực hiện theo GV, CS. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, giải thích kỹ thuật, cho HS làm mẫu. lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai. ĐH:. * HĐ6 : Trò chơi “ thỏ nhảy ” . * Mục tiêu: Biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. ĐH:. 4. Cũng cố: (4 phút) - Thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2 phút) - Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: ôn các bài tập RLTTCB. - Rút kinh nghiệm. - Nội dung buổi học sau: Ôn đội hình đội ngũ – trò chơi “thỏ nhảy”. TIẾT 3 MÔN: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI: LUYỆN ĐỌC: HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Hai Bà Trưng Đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. ĐỒ DÙNG. GV : SGK HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Hai Bà Trưng 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn. - Đọc cả bài b. HĐ 2 : đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 3 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp 4 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay + 1 HS đọc cả bài - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ tư, ngày 11 tháng 1 năm 2012 BUỔI SÁNG TIẾT 1 MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TT) I/ MỤC TIÊU: - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật - BVMT: Liên hệ toàn phần: Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật. - Biết phản rác thải nếu khơng xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - Biết một vài biện pháp xử lí phân, nước thải hợp VS - Có ý thức gữi vệ sinh môi trường xung quanh. KNS: + Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm tới sinh vật và đời sống của con người. + Kĩ năng tư duy và phê phán: có tư duy phân tích phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường. + Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm bảo vệ vệ sinh môi trường. + Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường. + Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường. II/ CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK trang 70, 71 SGK. - Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 37 - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. b. Dạy bài mới : 2. Hoạt động 1 : Quan sát tranh. Mục tiêu: HS biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường. Cách tiến hành: Bước 1: Quan sát các hình 1-2 trang 72 SGK. Trả lời câu hỏi - HS thực hiện. theo gợi ý ( SGV trang 93 ) Bước 2: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK. Bước 4: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung * Kết luận: ( theo sgv trang 93 ).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh. Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao cần phải xử lý nước thải. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc các nhân. Từng HS hãy cho biết ở gia đình em hoặc ở địa phương em - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi . thì nước thải chảy đi đâu ? Theo em thì cách xử lý như vậy hợp vệ sinh chưa? Nên xử lý như thế nào cho hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? HS quan sát và trả lời câu hỏi Bước 2: Quan sát hình 3-4 trang 73 sgk và trả lời câu hỏi: - Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? tại sao ? - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi - Theo bạn, nước thải có cần được xử lý không ? Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình.. - Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .. Kết luận: ( theo sgv trang 94 ) 4. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò:- Cho HS nhắc lại nội dung đã ôn tập - Nhận xét tiết học . - Bài sau: Ôn tập: Xã hội . 4/ Củng cố, dặn dò:. TIẾT 2 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2). - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào?(BT3,BT4). II/ CHUẨN BỊ: - Bảng từ viết sẵn bài tập 3 trên bảng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS. - Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. b. HD làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc YC của bài. - HS tự làm bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS báo cáo cho GV.. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc YC của BT 1. Lớp theo dõi SGK. - HS làm bài vào giấy nháp..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV HD - Con đom đóm được gọi bằng gì? - Tính nết của con đom đóm được tả bằng từ nào? - Hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào?. Con Tính đom nết cuả đóm đom được gọi đóm bằng anh Chuyên cần. Hđ của đom đóm. Lên đèn, đi gác đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.. GV: Tác giả đã dùng từ chỉ người (Anh), những từ tả tính nết của người (chuyên cần), những từ chỉ hoạt động của của người (lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ) để tả về con đom đóm. Như vậy là com đom đóm đã được nhân hoá. Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc YC bài tập 2. - HS đọc yêu cầu. - GV nhắc lại YC: Trong bài thơ Anh Đom Đóm, còn những - HS làm bài theo cặp. con vật nào nữa được gọi và tả như người? - HS làm bài, trình bày trước lớp. - 2 HS trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung. Sau đó chép vào vở. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Tên con Các con vật Các con vật đc gọi bằng vật đc tả như người Cò Bợ, Chị, Ru con: Ru hỡi! Ru hời! Hỡi bé Vạc thím tôi ơi, Ngủ cho ngon giấc” lặng lẽ mò tôm Bài tập 3: - HS đọc YC của bài, HS tự làm. - Cho HS trình bày, GV đưa bảng phụ đã viết sẵn bài tập 3.. - Chữa bài và cho điểm HS. - YC HS làm bài vào vở BT Bài tập 4: - HS đọc YC của bài.. -1 HS đọc yêu cầu. HS làm bài cà nhân. - 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở nháp. a. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b. Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. c. Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong học kì I. - 1 HS đọc yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS tự làm. - HS trình bày bài. - GV nhận xét chốt lời giải đúng.. - HS làm bài cà nhân. - Một số HS phát biểu. Lớp nhận xét. a: Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 14/1/2008. Lớp em bắt đầu vào học kì II từ giữa tháng 1. Lớp em bắt đầu vào học kì II từ đầu tuần này b: Ngày 31 tháng 5, HK2 kết thúc Khoảng cuối tháng 5, học kì II kết thúc. c: Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè.. - HS chép bài vào VBT. 4/ Củng cố –Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Cho 2 HS nhắc lại những điều mới học được về nhân hoá.. - Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối....bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người là nhân hoá.. - Về nhà tìm các câu văn, câu thơ có sử dụng phép nhân hoá và chuẩn bị bài sau.. TIẾT 3 MÔN: BÀI:. TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT) (THẦY KẾ DẠY). TIẾT 4 MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) BÀI: TRẦN BÌNH TRỌNG I . MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2a/b, hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm HS.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp: thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay, nên người, Thời tiết, náo nức.. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ viết một đoạn văn nói - HS lắng nghe, nhắc lại. về ông Trần Bình Trọng, một danh tướngcủa nước ta vào thời nhà Trần. b. Hướng dẫn viết chính tả:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Trao đổi về nội dung bài viết. - GV đọc đoạn văn 1 lượt.. - Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. - 1 HS đọc chú giải: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái. - Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã - Ta thà làm ma nước Nam chứ trả lời ra sao? không thèm làm vương đất Bắc. - Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình Trọng là người như thế - Là người yêu nước, thà chết ở nào? nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc. * Hướng dẫn cách trình bày: - Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? - Các chữ đầu câu: Tên riêng: Trần - Câu nào được đặt sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc Bình Trọng, Nguyên. Năm, Trần, kép? Giặc, Ta. * Hướng dẫn viết từ khó: - sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái...... - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. * Viết chính tả. - GV đọc, HS viết bài. - Nghe GV đọc và viết vào vở. * Soát lỗi. - Đổi chéo vở và dò bài. * Chấm 5 - 10 bài nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. Câu a: Điền l/n: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Phát giấy và bút cho HS. - Nhận đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS tự làm. - Đọc lại các từ vừa tìm được và - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. viết vào vở: - Đáp án: nay, liên lạc, lần, luồn, nắm, ném. - Câu b: Tiến hành như câu a. - Đáp án: biết in, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp da, phòng tiệc, đã diệt. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. BUỔI CHIỀU TIẾT 1 MÔN: BÀI: I. MỤC TIÊU. HĐNGLL TÌM HIỂU CÁC TRÒ CHƠI DÂN TỘC. - HS hiểu biết các trò chơi dân tộc như Ném Còn .... - Hiểu được ý nghĩa và tác dụng của trò chơi. - Nắm được nguyên tắc trò chơi. II. CHUẨN BỊ GV : Mô hình trò chơi, quả còn, 1 cây có vòng tròn đỉnh. III. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - GV giới thiệu trò chơi Ném còn là trò chơi của các dân tộc miền núi.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân - GV nêu ý nghĩa của trò chơi và cách chơi ném còn - Vài em nêu lại cách chơi - HS chơi thử - HS chơi thật IV. Củng cố, dặn dò - Nêu ý nghĩa và cách chơi của trò chơi ném còn. - Tìm hiểu thêm 1 số trò chơi dân tộc. TIẾT 2 MÔN: BÀI:. HĐNGLL HOẠT ĐỘNG LÀM SẠCH ĐẸP TRƯỜNG LỚP. I. MỤC TIÊU - HS có ý thức làm và giữ sạch đẹp trường lớp - HS có ý thức tham gia vệ sinh nhiệt tình II. CÁC HOẠT ĐỌNG CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV tập trung lớp tại sân trường - HS xếp làm 4 hàng ( 4 tổ ) - GV nêu yêu cầu buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp - GV chia tổ và giao việc . Tổ 1 : Nhặt rác - HS lao động theo tổ . Tổ 2 : Tỉa cây hoa, nhổ cỏ . Tổ 3 : Lau bồn hoa . Tổ 4 : Sới gốc cây, tưới cây - GV QS nhắc nhở động viên HS III. Củng cố, dặn dò - GV khen những tổ lao động tốt, nhiệt tình - GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà lao động ở gia đình. Thứ năm, ngày 12 tháng 1 năm 2012 BUỔI SÁNG TIẾT 1 MÔN: BÀI:. TIẾT 2. TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT) (THẦY KẾ DẠY).
<span class='text_page_counter'>(21)</span> MÔN:. TĂNG CƯỜNG TOÁN (THẦY KẾ DẠY). TIẾT 3 MÔN: MĨ THUẬT BÀI: VẼ TRANG TRÍ. TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG I/ MỤC TIÊU: - HS hiểu được cách sắp xếp họa tiết và sử dụng màu sắc trong trang trí hình vuông. - HS biết cách trang trí và trang trí được hình vuông ,vẽ màu theo ý thích. - HS có con mắt thẩm mĩ và yêu thích cái đẹp của màu sắc. II/ CHUẨN BỊ Thầy: - Một số bài trang trí hình vuông. - Hình gợi ý. - Bài của HS năm trước. Trò: - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Bút chì, màu, tẩy. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động khởi động 1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng. 2/ Bài mới: - GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV: Cho HS quan sát một vài đồ dùng trực quan đã chuẩn bị , yêu cầu HS quan sát thảo luận theo nội dung: + Họa tiết nào thường được sử dụng trong trang trí hình vuông? + Cách sắp xếp họa tiết như thế nào? + Họa tiết giống nhau được vẽ như thế nào? + Màu nền và màu họa tiết? + Các bài trang trí hình vuông thường được sử dụng mấy màu? - GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét. - GV Kết luận: Muốn trang trí hình vuông đẹp chúng ta cần phải biết cách sắp xếp họa tiết sao cho phù hợp với các hình mảng và khi tô màu phải có đậm có nhạt như vậy bài vẽ mới phong phú. Hoạt động 2: Cách vẽ - Vẽ hình vuông to nhỏ tùy ý. - GV: Hướng dẫn cụ thể từng bước. + Kẻ các đường trục chia hình ra làm nhiều phần bằng nhau. + Phân hình mảng. + Chọn họa tiết phù hợp với các hình mảng + Họa tiết giống nhau vẽ bằng nhau và vẽ cùng một màu.. HOẠT ĐỘNG CUAT TRÒ. -HS chú ý lắng nghe. - HS thảo luận nhóm. + Hoa lá, các con vật đã được cách điệu. + Họa tiết chính vẽ ở giữa, họa tiết phụ vẽ ở 4 góc và xung quanh. + Họa tiết giống nhau được vẽ bằng nhau và tô cùng màu. + Màu nền nhạt thì màu họa tiết đậm hoặc ngược lại. + Thường được sử dụng từ 3,4 màu. - HS trình bày. - HS nhận xét.. - HS chú ý quan sát..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Có thể vẽ màu nền trước, màu họa tiết vẽ sau hoặc ngược lại.. Hoạt động 3: Thực hành. - GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm trước. - GV: Yêu cầu HS thực hành. - GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng túng. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chí: + Cách vẽ họa tiết. + Cách vẽ màu. + Theo em bài vẽ nào đẹp nhất. - GV: Nhận xét chung. + Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. + Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài. Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò. - GV: Yêu cầu HS nêu lại cách trang trí hình vuông. - GV: Nhận xét. - GV: Dặn dò HS. + Sưu tầm tranh về đề tài ngày tết. + Giờ sau mang đầy đủ đå dùng học tập.. - HS tham khảo bài. - HS thực hành. - HS hoàn thành bài. - HS nhận xét theo cảm nhận riêng.. - HS chú ý lắng nghe. - HS nêu - HS lắng nghe cô dặn dò.. TIẾT 4 MÔN: ANH VĂN (CÔ MY DẠY) BUỔI CHIỀU TIẾT 1 MÔN: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI: ÔN LT&C : NHẬN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : KHI NÀO ? I. MỤC TIÊU - Củng cố cho HS về nhân hoá - Ôn tập về tìm bộ phận trả lời câu hỏi : Khi nào ? II. ĐỒ DÙNG GV : Bảng phụ viết nội dung BT1 HS : Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới a. HĐ1 : Ôn tập về nhân hoá * Bài tập 1 + GV treo bảng phụ Bác kim giờ thận trọng Nhích từng li, từng li Anh kim phút lầm lì Đi từng bước, từng bước Bé kim giây tinh nghịch Chạy vút lên trước hàng. - Kim giờ, kim phút, kim giây được gọi bằng gì ? - Hoạt động của kim giờ, kim phút, kim giây được tả bằng những từ ngữ nào ? - GV nhận xét b. HĐ2 : Ôn tìm bộ phận trả lời câu hỏi khi nào * Bài tập 2 + Tìm bộ phận trả lời câu hỏi khi nào ? - Mọi người sẽ ra đồng cày cấy khi trời sáng. - Ngày hôm qua, tôi được về quê.. - HS quan sát. - HS làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn.. - Lời giải : - Kim giờ được gọi bằng bác, kim phút được gọi bằng anh, kim giây được gọi bằng bé. - Kim giờ nhích từng li, kim phút đi từng bước, kim giây chạy vút lên phía trước + HS làm bài vào vở - 2 em lên bảng - Đổi vở, nhận xét - Mọi người sẽ ra đồng cày cấy khi trời sáng. - Ngày hôm qua, tôi được về quê.. - GV nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài.. TIẾT 2 MÔN: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung - Bước đầu biết đọc bài văn, ngắt nhịp hợp lý. - Hiểu ý nghĩa: 2. Mục tiêu riêng: - HS khá giỏi : Đọc HS khá đọc dõng dạc chính xác nội dung bài. - HS yếu: Đọc được câu hoặc đoạn. II/. CHUẨN BỊ GV: Tranh ở SGK .III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1) Luyện đọc ( 35p) Giáo viên đọc mẫu Giáo viên hướng dẫn phát âm từ khó Giáo viên và học sinh nhận xét lại cách đọc Giáo viên uốn nắn Củng cố Dặn dò (5p) GV nhận xét. Học sinh lắng nghe * HS yếu Học sinh đọc nối tiếp câu Học sinh đọc nối tiếp đoạn Học sinh thi đọc trong nhóm Đại diện đọc trước lớp * HS khá giỏi Các nhóm thi đọc đoạn với nhau Học sinh đọc lại cả bài Học sinh đọc theo vai Về đọc lại bài. TIẾT 3 MÔN: BÀI:. ÂM NHẠC HỌC HÁT: EM YÊU TRƯỜNG EM. I .MỤC TIÊU: - Hát đúng giai điệu và lời ca lời 1. - Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca, vận động phụ hoạ - Qua bài hát giáo dục học sinh lòng yêu mến trường lớp, thầy cô giáo và bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Đàn phím, nhạc cụ gõ, tranh minh hoạ cho bài hát. 2. Học sinh: Thanh phách, sách vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. ổn địng tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động 1: Dạy hát bài Em yêu trường em - Treo tranh vẽ cho HS nhận xét. GV giới thiệu tên bài, tác giả, nội dung bài hát. - Chia bài hát thành 8 câu, hướng dẫn HS đọc lời ca theo âm hình tiết tấu - Đệm đàn trình bày mẫu bài hát. - Cho HS nêu cảm nhận ban đầu về bài hát. - Đàn giai điệu hướng dẫn HS luyện giọng. - Đàn giai điệu hướng dẫn HS hát từng câu theo lối móc xích và song hành. - Tổ chức hướng dẫn HS luyện tập và hát thuộc lời theo dãy, nhómthể hiện sắc thái vui tươi - Lắng nghe nhận xét, sửa sai cho HS Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm - Thực hiện mẫu, hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Tổ chức cho HS thực hiện theo dãy, nhóm - Thực hiện mẫu, hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Theo dõi nhận xét, lắng nghe, - Đọc đồng thanh kết hợp gõ đệm theo tiết tấu - Lắng nge cảm nhận - Trả lời theo cảm nhận - Khởi động giọng - Lắng nghe hát theo đàn và hướng dẫn của GV. - Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. - Nhận xét lẫn nhau - Theo dõi tập hát kết hợp gõ đệm theo phách - Thực hiện theo hướng dẫn - Theo dõi tập hát gõ đệm theo tiết tấu lời ca - Thực hiện theo hướng dẫn - Hát đối đáp két hợp gõ đệm theo.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> tấu lời ca. - Tổ chức cho HS thực hiện theo dãy, nhóm. -Hướng dẫn HS trình bày bài hát theo cách hát đối đáp, đồng ca gõ đệm theo tiết tấu lời ca. 4.Củng cố: - Cho HS nhắc lại tên bài hát, tác giả, nêu những hình ảnh, những câu hát quen thuộc trong bài hát. Những câu hát, nét nhạc mà em thích trong bài hát. - Đệm đàn cho HS trình bày lại bài hát kết hợp vận động phụ hoạ theo nhạc. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà ôn tập thuộc lời ca kết hợp gõ đệp và vận động phụ hoạ. Tập hát lời 2 theo giai điệu lời 1.. tiết tấu lời ca.. Thứ sáu, ngày 13 tháng 1 năm 2012 BUỔI SÁNG TIẾT 1 MÔN: THỂ DỤC BÀI: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” I/ MỤC TIÊU: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng. Yêu cầu thuần thục được động tác tương đối chính xác. - Trò chơi “thỏ nhảy”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Còi. - Học sinh: Trang phục gọn gàng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Khởi động: (4 phút) - Chạy một vòng trên sân tập. - Xoay các khớp, vỗ tay và hát. - Trò chơi “có chúng em”. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện (2 phút) . 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Đội hình đội ngũ - Trò chơi “thỏ nhảy”.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> b) Các hoạt động: * HĐ1: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. - 4 hàng ngang. * Mục tiêu: Thực hiện thuần thục được được động tác tương - Thực hiện theo GV, CS. đối chính xác. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc lại cách thực hiện. lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai. ĐH: - 4 hàng dọc. * HĐ2: Đi đều theo 1-4 hàng. - Thực hiện theo GV, CS. * Mục tiêu: Thực hiện thuần thục được được động tác tương đối chính xác. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc lại cách thực hiện. lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai. ĐH:. - 2 hàng dọc. * HĐ3 : Trò chơi “ thỏ nhảy ” . - Thực hiện theo GV, CS. * Mục tiêu: Biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. ĐH:. 4. Cũng cố: (4 phút) - Thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2 phút) - Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: tập đi đều. - Rút kinh nghiệm. - Nội dung buổi học sau: Ôn đội hình đội ngũ. TIẾT 2 MÔN: BÀI:. TẬP LÀM VĂN ( N – k ) CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG. I. MỤC TIÊU: - Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nghe kể chuyện: - Gọi 2 HS đọc YC đề bài và phần gợi ý. - GV kể mẫu lần 1: GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). Ông là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên. - Hỏi: Truyện có những nhân vật nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - Lắng nghe. - 2 HS đọc trước lớp. - HS lắng nghe.. - Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính. - GV: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong - Lắng nghe. tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288). - GV kể mẫu lần 2: + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Ngồi đan sọt. + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? + Vì chàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến .Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? + Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau. - GV kể chuyện lần 3: - Lắng nghe. * Hướng dẫn HS kể: - Kể theo nhóm. - HS kể theo nhóm 3. - Cho HS thi kể. - Đại diện các nhóm thi kể toàn - GV nhận xét. bộ câu chuyện. - Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét. c. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b , c: Bây giờ các em viết lại câu trả lời mà các em đã làm miệng. - 1 HS đọc YC bài tập 2. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. 4. Củng cố –Dặn dò: - Lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. - Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. - Lắng nghe và ghi nhớ. Chuẩn bị bài cho tiết sau..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> TIẾT 3: BÀI:. TIẾT 4:. TOÁN SỐ 10000- LUYỆN TẬP (THẦY KẾ DẠY) TC TOÁN (THẦY KẾ DẠY). BUỔI CHIỀU TIẾT 1 MÔN: TC TV BÀI: LUYỆN VIẾT- HAI BÀ TRƯNG (ĐOẠN 1) I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn chữ viết và cách trình bày. - Nâng cao kĩ năng viết chính tả của HS. II. CHUẨN BỊ - Vở luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV nhắc lại cách trình bày văn bản. HS nhắc lại. + Tên đầu bài viết to và cân đối với nội dung bài. + Đối với văn xuôi khi bắt đầu một đoạn cần viết lùi vào để đảm bảo tính thẩm mĩ thì các đoạn lùi vào đầu dòng HS trình bày vào vở. Đối với các bài viết GV viết lên bảng sau đó cho HS viết HS trình bày. vào vở 1 lần. Sau khi HS viết xong 1 lần GV nhận xét và sửa lỗi cho HS những lỗi sai mà các em còn mắc phải, cho các em sửa lại những lỗi sai đó và viết lại bài 1 lần cho đúng hơn. GV chú ý quan sát chỉnh sửa các chữ hoa cho các em sao cho chuẩn mẫu đẹp và mềm mại, thanh đậm. 3. Củng cố dặn dò - HS nhắc lại cách trình bày một số dạng văn bản - Dặn các em về nhà viết bài.. TIẾT 2 MÔN:. TẬP VIẾT.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> BÀI: ÔN CHỮ HOA: N (tt) I/ MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh, R, L); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1dòng) và câu ứng dụng: Nhớ Sông Lô…nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS KG viết đúng và đủ các dòng( tập viết trên lớp) II/ ĐỒ DÙNG: Mãu chữ III/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - Thu chấm 1 số vở của HS. - HS viết bảng từ: Ngô Quyền, Đường,Non. - Nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB b/ HD viết chữ hoa: * QS và nêu quy trình viết chữ hoa : N, (Nh), R, L, C, H. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ (Nh), R. - HS viết vào bảng con chữ (Nh), R. - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. c/ HD viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về địa danh Nhà Rồng?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS nộp vở. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.. - HS lắng nghe. - Có các chữ hoa: N, (Nh), R, L, C, H. - 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi. - 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: Nh, R. - 2 HS đọc Nhà Rồng. - 2 HS nói theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe.. - Giải thích: Nhà Rồng là một bến cảng thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. - QS và nhận xét từ ứng dụng: - Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? -Chữ N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, các -Viết bảng con, GV chỉnh sửa. chữ còn lại cao một li. Khoảng Nhà Rồng cách bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: Nhà Rồng d/ HD viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc. - Giải thích: Đó là những địa danh lịch sử gắn liền với những Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị chống thực dân Pháp. Vì vậy câu thơ ca ngợi những địa danh Hà. lịch sử, những chiến công của quân dân ta. - Nhận xét cỡ chữ. - Chữ N, h, g, L, p, R, C, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. - HS viết bảng con. Ràng, Nhị Hà - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Ràng, Nhị Hà e/ HD viết vào vở tập viết:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó - HS viết vào vở tập viết theo HD YC HS viết vào vở. của GV. - 1 dòng chữ Nh cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ R, L cỡ nhỏ. - 1dòng Nhà Rồng cỡ nhỏ. - 2 lần câu ứng dụng. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét . 4/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.. TIẾT 3: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/ MỤC TIÊU - HS tự nhận xét tuần 19 - Rèn kĩ năng tự quản. - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II/ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN QUA 1- Về sĩ số : .................................................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………............................ .................................................................................................................................................................... 2-Về học tập: ..................................................................................................................................................... ......... …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………............................ 3-Vệ sinh: ............................................................................................................................................................. ........ …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………............................ III/PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN SAU ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(31)</span> CHUYÊN MÔN DUYỆT. GIÁO VIÊN SOẠN. Nguyễn Thị Xuân Nương.
<span class='text_page_counter'>(32)</span>