Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1. Thø hai ngµy 24 th¸ng 12 n¨m 2012 CHÀO CỜ Tiết: Tập đọc - kể chuyện: I/ Mục tiêu: A. Tập đọc - Đọc đúng,rành mach.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất - GDKNS: Đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm, kiên định , giải quyết vấn đề. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. -KNS: Lắng nghe tích cực , tư duy sáng tạo II/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Bản đồ hành chính Việt Nam.(nếu có) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. - Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu: Giới thiệu khái quát ND chương trình sách Tiếng Việt 3/2. - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh minh hoạ này? GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - GV ghi đề bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu một lần. -GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.. Hoạt động của HS - HS báo cáo... - HS lắng nghe. - Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra trận. - HS xung phong phát biểu ý kiền. VD: Khí thế của quân ta thật anh dũng./ Hai Bà Trưng thật oai phong./ …… - 1 HS nhắc kại. - HS theo dõi GV đọc mẫu..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. - Hướng dẫn phát âm từ khó: * HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. - HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.GV giải thích thêm một số từ khó nữa là: ngọc trai, thuồng luồng và hay nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện; phấn kích (vui vẻ, phấn khởi); cuồn cuộn, hành quân đi từ nơi này đến nơi khác có tổ chức;....... HS đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành quân,... - Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu về vị trí thành Luy Lâu là vùng đất thuộc huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Mê Linh là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc. - YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. * HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - YC lớp đồng thanh đoạn 3 của bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp (GDKNS) - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta.. - Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) - HS đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của GV. - 4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. - HS trả lời theo phần chú giải SGK. - HS đặt câu: VD: - Sóng dâng cuồn cuộn. - Dòng người cuồn cuộn đổ về quảng trường. - Bộ đội hành quân đêm. - Lắng nghe và quan sát trên bản đồ. - Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của GV: - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc đồng thanh.. - Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng. - Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ - Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. dân ta rất căm thù giặc? - Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao - Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời? đến tận trời xanh. *HS đọc đoạn 2: - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí - Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế lớn giành lại non sông. nào? - HS đọc đoạn 3. -Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?. - Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?. - Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc. - Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?. - Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thấy thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn.. - Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm - Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận oai phong, lẫm liệt, làm cho dân cảm thất vui mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm vẻ, phấn chấn tin váo chủ tướng, còn giặc thì cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn sợ hãi. quân giặc trông thấy thì kinh hồn. - Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của bước lên bành voi. .. đoàn quân khởi nghĩa? - HS đọc đoạn cuối bài. - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng như thế nào? quân thù. - Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh Hai Bà Trưng? hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. * Luyện đọc lại: - HS theo dõi GV đọc. - GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. - HS tự luyện đọc. - HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc. - 4 HS đọc và trả lời theo câu hỏi. Lớp nghe - 4 HS đọc đoạn mình thích trước lớp, khi và nhận xét. HS đọc xong GV YC HS trả lời vì sao em chọn đọc đoạn đó? - Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện: a. Xác định YC: - 1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể lại - Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng. Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: - 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét. - Bức tranh vẽ những gì? - Từng cặp HS kể. - GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. - Nhận xét phần kể chuyện của HS. - 3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp. c. Kể theo nhóm: - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể (GDKNS) hay nhất. - HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại. d. Kể trước lớp: - 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố-Dặn dò: - Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? - Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất - Truyện Hai Bà Trưng không chỉ cho các khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của em có thêm hiểu biết về hai vị anh hùng Hai Bà Trưng và nhân dân ta. chống giặc ngoại xâm đầu tiên của nước ta, mà còn cho chúng ta thấy dân tộc Việt Nam.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ta có một lòng nồng nàn yêu nước, có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. ANH VĂN(GVC) Tiết: Toán: I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đấu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét bài kiểm tra. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi đề lên bảng. b. Giới thiệu số có bốn chữ số: VD: số 1423. - GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông? Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông? - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét để biết: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ ba chỉ có hai cột, mỗi cột có 10 ô vuông vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ tư có mấy ô vuông? - Như vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ô vuông tất cả? - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV HD HS nhận xét, chẳng hạn: coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị. Hoạt động của HS - Lắng nghe. - Nghe giới thiệu.. - SH làm theo HD của GV, sau đó trả lời: Mỗi tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. - HS quan sát sử dụng phép đếm thêm từ 100, 200, 300,.... 1000 trả lời: Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. -....có 400 ô vuông. -....có 20 ô vuông. -...có 3 ô vuông. -...Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. - HS quan sát trên bảng và lắng nghe GV giảng bài..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục; coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn. - GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị được viết và đọc như thế nào? (Ghi bảng) - GV HD HS phân tích số 1423. - Số 1423 là số có mấy chữ số? - Em hãy phân tích số 1423 từ trái sang phải? - Cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự như trên (theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngước lại hoặc chỉ vào bất cứ một trong các chữ số của số 1423 để HS nói). - GV cho thêm một vài số có bốn chữ số để HS phân tích. (VD: 1467, 3579, 5560,...) e. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu YC của bài. - GV HD HS nêu bài mẫu (tương tự như bài học) rồi cho HS tự làm và chữa bài. - Lưu ý: Cách đọc các số 1,4,5 ở hàng đơn vị như cách đọc số có ba chữ số.. Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị I000 100 10 1 100 10 1 100 1 100 1 4 2 3 Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị Viết là: 1423. Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba - Là số có bốn chữ số. - Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị. - HS thực hiện theo YC của GV. - HS xung phong nói trước lớp.. - 1 HS nêu YC BT. Đáp án: b. Viết: 3442. Đọc là: ba nghìn bốn trăn bốn mươi hai.. Bài 2: HD HS làm tương tự bài tập 1. Hàng Nghìn Trăm Chục Đ. vị 5 9 4 7 9 1 7 4 2 8 3 5 - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. Sau đó các tổ.. Viết Đọc số số 5947 Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. 9174 Chín nghìn một trăm bảy mươi bốn. 2835 Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm. YC HS tự điền vào ô vuông theo hình thức thi đưa giữa.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. 1984. 1985. 1986. 1987. 1988. 1989. b. 2681. 2682. 2683. 2684. 2685. 2686. - Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - HS về nhà luyện thêm cách đọc số có bốn chữ số. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.. Thø ba ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2012. Tiết: Tự nhiên - xã hội :. I/ Mục tiêu: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định. - GDKNS : + Kĩ năng quan sát, tìm kiếm, xử lý thông tin + Kĩ năng ra quyết định -Tiết kiệm năng lượng II/ Chuẩn bị: - Các hình trang 70 -71 SGK . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 36. - Nhận xét chung. 3/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Vệ sinh môi trường - tiếp theo. 2. Hoạt động 1: Quan sát tranh. Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. GDKNS: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm, xử lý các thông tin để biết tác haị của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Cách tiến hành: Bước 1: Quan sát cá nhân .. - HS quan sát các hình trang 70 – 71 sgk Bước 2: Một số hs trình bày trước lớp, những gì - HS trình bày..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> quan sát được trong hình. Bước 3: Thảo luận nhóm: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương ? - Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên ? Kết luận : ( theo sgv trang 91 ) 3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh. Cách tiến hành: Bước 1: GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 3-4 trang 71 sgk, chỉ nói tên các loại nhà tiêu có trong hình. Bước 2: Thảo luận. Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: + Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào ? +Bạn và những người trong gia đình để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ ? + Cần làm gì để phân của vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? - Gv kết luận: ( Theo sgv trang 92 ) GD tiết kiệm năng lượng:GD hs biết xử lý phân hợp vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước cũng góp phần tiết kiệm năng lượng nước. 4/ Củng cố –Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung đã ôn tập. GDKN ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Vệ sinh môi trường (tt). Tiết :. Chính tả:. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, góp ý. - HS các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, góp ý.. -Hs nêu những việc cần làm để bảo vệ môi trường. Hai Bà Trưng. I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2b . II/ Đồ dùng: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả. III/ Các hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của GV 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a/ GTB: b/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: - GV đọc đoạn văn 1 lần. Hỏi: Đoạn văn cho ta biết điều gì?. Hoạt động của HS. -Lắng nghe.. - Theo dõi GV đọc. - Đoạn văn cho ta biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng. - Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định kết quả như thế nào? ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng * HD cách trình bày: quân thù. - Đoạn văn có mấy câu? - 4 câu. - Tên bài Hai Bà Trưng viết ở đâu? - viết ở giữa trang giấy. - Chữ đầu đoạn được viết thề nào? - Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. - Trong đoạn văn có những chữ nào - Những chữ đầu câu phải viết hoa. Tên riêng: phải viết hoa? Vì sao? Tô Định , Hai Bà Trưng. * HD viết từ khó: - HS tìm từ khó rồi phân tích. Gọi HS - sụp đổ, khởi nghĩa, lich sử, lần lượt, về nước, lên bảng viết. trở thành, - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con. Sau đó đồng thanh các từ vừa viết *Viết chính tả: - GV đọc bài thong thả từng câu, từng - HS nghe viết vào vở. cụm từ cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi - HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. theo lời đọc của GV. * Chấm bài: - Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét . - HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau. c/ HD làm BT: Bài 2: b. - Gọi 1 HS đọc YC bài tập. - 1 HS đọc YC trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm: Gọi 3 HS lên - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. bảng, HS dưới lớp làm vào VBT. - Đọc lại lời giải và làm vào vở. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Lời giải: - Kết luận và cho điểm HS. b.iết/ iêc. - Đi biền biệt - thấy tiêng tiếc - xanh biêng biếc . 4/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, bài viết HS..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. - Chuẩn bị bài sau.. Tiết TAÄP VIEÁT. I.MUÏC TIEÂU : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ N, Nh ( 1 dßng ) - HS viết đúng tên riêng : Nhà Rồng ( 1 dßng ) - Viết câu ứng dụng : Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng / Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. - GDHS biÕt rÌn ch÷ gi÷ vë II . CHUAÅN BÒ: - Các chữ N, Nh và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên 1 . OÅn ñònh 2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : -Gv nhaän xeùt. 3 . Bài mới : Giới thiệu bài:Giới thiệu bài ôn chữ hoa N, Nh Hoạt động 1:Luyện viết bảng con *Luyện viết chữ hoa -GV yeâu caàu HS tìm caùc chö õhoa coù trong baøi -GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là : N, Nh ,R, L , C , H - GV giới thiệu chữ mẫu -GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng neùt. GV hướng dẫn HS viêt bảng con . -GV nhaän xeùt -GV theo doõi nhaän xeùt uoán aén veà hình dạng chữ, qui trình viết, tư thế ngồi viết .. - GV nhaän xeùt uoán aén . * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). Hoạt động của học sinh. - HS laéng nghe. -HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe nhaän xeùt . N, Nh ,R, L , C , H . -HS quan sát từng con chữ . - HS vieát baûng : N, ,Nh. HS đọc từ ứng dụng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở - HS viết bảng con từ : Nhà Rồng . TP HCM. Năm 1911 Bác Hồ đã từ bên cảng này ra đi tìm đường cứu nước . -GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) * Luyện viết câu ứng dụng . GV giuùp caùc em hieåu caùc ñòa danh coù trong - HS đọc câu ứng dụng baøi. Yeâu caàu HS vieát baûng con HS viết bảng con các từ: Nhớ, Nhị Hà Hoạt động 2:Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ : + Viết chữ Nh : 1 dòng + Viết chữ R, L , : 1 dòng + Vieát teân rieâng :Nhaø Roàng 1 doøng + Vieát thô : 1 laàn GV yêu cầu HS viết bài vào vở . -GV theo doõi HS vieát baøi Hoạt động 3:Chấm, chữa bài -GV thu vở chấm nhận xét . 4. Cuûng coá - Daën doø -Về nhà viết bài ở nhà -Chuaån bò baøi sau. TOÁN. -HS lấy vở viết bài -HS ngồi đúng tư thế khi viết bài. -HS nộp vở tập viết. LUYEÄN TAÄP. I . MUÏC TIEÂU : - Biết đọc, viết các số có 4 chữ số( trường hợp các chữ số đều khác 0) - Nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số. - Bước đầu làm quen bước đầu với số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000) - GDHS tính cẩn thận trong làm bài. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Baûng phuï keû saün baøi taäp 1 + baøi taäp 2 II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên 1 . OÅn ñònh 2 . Baøi cuõ : -GV kiểm tra 1 số vở của HS. - GV nhaän xeùt – Ghi ñieåm. Hoạt động của học sinh - 3 HS laøm baøi 3 - 1 tổ nộp vở.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2 . Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học - Ghi tựa Hướng dẫn luyện tập Baøi 1 : Vieát (theo maãu) : Baûng phuï Đọc số Vieát soá Taùm nghìn naêm traêm hai möôi baûy 8527 Chín nghìn boán traêm hai möôi hai Moät nghìn chín traêm hai möôi tö Boán nghìn baûy traêm saùu möôi laêm Moät nghìn chín traêm möôi moát Naêm nghìn taùm traêm hai möôi moát Baøi 2 : Vieát (theo maãu) : Vieát soá Đọc số 1942 Moät nghìn chín traêm hai möôi hai 6358 4444 8781 Chín nghìn hai traêm boán möôi saùu 7155. Baøi 1 vaø baøi 2 cuûng coá cho ta gì ? Baøi 3 : Soá ? GV yêu cầu HS viết tiếp các số thích hợp vào ô trống. - 3 HS nhắc tựa. - 2 HS nêu yêu cầu bài toán - 5 nhóm làm giấy nháp. Đại diện 5 nhoùm leân baûng ñieàn vaøo baûng phuï caùc soá : 9422; 1924; 4765; 1921; 5821 .. - 5 HS leân baûng ñieàn vaøo baûng caùch đọc số. Cả lớp làm giấy nháp. + Saùu nghìn ba traêm naêm möôi taùm. + Boán nghìn boán traêm boán möôi boán. + Taùm nghìn baûy traêm taùm möôi moát. + Baûy nghìn moät traêm naêm möôi laêm. + Soá : 9246 … Baøi 1 vaø baøi 2 cuûng coá cho ta kieán thức cách đọc viết các số có 4 chữ soá.. 3 HS đại diện 3 nhóm lên bảng – Cả lớp làm giấy nháp. a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126 4.CUÛNG COÁ - DAËN DOØ: 2 nhoùm moãi nhoùm 7 HS leân chôi troø - Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào chơi tiếp sức viết tiếp số tròn nghìn dưới mỗi gạch của tia số. thích hợp vào dưới mỗi gạch của tia - GV nhận xét kết quả hoạt động của HS soá. -Veà nhaø oân baøi vaø laøm laïi baøi taäp 3 - GV nhaän xeùt tieát hoïc.. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> CHÀO MỪNG NĂM MỚI. I.YEÂU CAÀU GIAÙO DUÏC: Giuùp HS: Hiểu những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của quê hương, của dân toäc ngaøy xuaân, ngaøy Teát. Tự hào về quê hương, về phong tục truyền thống tốt đẹp. Biết giữ gìn và phát huy những nét đẹp truyền thống quê hương. II.NỘI DUNG VAØ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG: 1/ Noäi dung: Những phong tục, truyền thống văn hóa ngày xuân, ngày Tết của quê hương, đất nước qua sách báo, ca dao, tục ngữ, câu thơ, bài hát, điệu múa, tranh ảnh và qua các truyện kể…mà HS được đọc, được nghe. Qua những trải nghiệm thực tế mà HS được biết. 2/ Hình thức hoạt động: Thi trình bày và giới thiệu kết quả sưu tầm, tìm hiểu giữa các tổ. III.CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG 1/ Về phương tiện hoạt động: a> GVCN hướng dẫn HS sưu tầm tư liệu: phong tục tết của các dân tộc, các trò chơi ngfy tết, các lễ hội, câu đố, bài hát, ca dao, tục ngũ, tranh ảnh…trên báo, sách, tivi, đài phát thanh, hỏi những người lớn tuổi… Sau đó, phân loại tư liệu sưu tầm được để trưng bày, giới thiệu. b> GVCN yêu cầu các tổ chuẩn bị: tập hợp tư liệu sưu tầm được, phân loại tư liệu, lựa chọn csch tröng baøy (caét dan hay saûn xuaát thaønh oâ…) choïn 3 noäi dung coù theå laø: 1 phong tuïc, 1 bài thơ, 1 bài hát hoặc 1 bức tranh: 1 trò chơi, 1 lễ hội… c> Dự kiến: Phấn, bảng, giấy màu, kê bàn ghế, phần thưởng… 2/ về cách thức tổe chức hoạt động: GVCN thông báo cho cả lớp về nội dung, hình thức, kế hoạch thời gian, tổ chức hoạt động, hướng dẫn HS cách sưu tàm, qui định thời gian hoàn thành cho HS. GVCN cử người trang trí, Ban giám khảo, người điều khiển chương trình hoạt động, người điều khiển chương trình văn nghệ. Cử các tổ chuẩn bị các tiết mục văn nghệ. IV.TIẾN HAØNH HOẠT ĐỘNG T 7’. NGƯỜI THỰC HIỆN Lớp trưởng. NOÄI DUNG 1/ Hoạt động 1: Mở đầu Haùt taäp theå:. NIEÀM ĐẢNG. VUI. KHI. EM. COÙ. Hôm nay trên những môi cười ngàn hoa nở rộ xôn xao niềm vui. Đàn chim câu tung bay trên ngọn cờ hồng rực ánh vàng sao. Hân hoan em đi đến trường có Đảng dẫn đường em bao mơ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ước. Chào tương lai vẫy gọi Đảng đưa ta tới những chân tròi. Khăn quàng đỏ trên vai luôn nhắc em năm điều Bác dạy. Đường em đi hôm nay Đảng dìu em từng bước từng ngày. Đảng kính yêu em hứa từ nay chăm học tập. Trái tim luôn hướng theo Đảng gọi chúng em sáng soi. Vui sao non nước tưng bừng kìa những công trường đang xây cuộc sống. Tuổi thơ em reo vui cung đàn rạo rực bài hát dựng xây. Ai cho em đôi cánh rộng bay tới chân trời tương lai hạnh phúc, bình minh nắng lên hồng. Đảng cho em cuộc sống sáng trong. Khăn quàng đỏ trên vai luôn nhắc em năm điều Bác dạy. Đường em đi hôm nay Đảng dìu em từng bước từng ngày. Đảng kính yêu em hứa từ nay chăm học tập. Trái tim luôn hướng theo Đảng gọi chúng em sáng soi.. 25’. Lớp trưởng. GV Lớp trưởng Caùc hoïc sinh. GV Lớp trưởng 10’. Lớp trưởng. Nêu lý do, nội dung và hình thức hoạt động. Giới thiệu chương trình hoạt động Giới thiệu BGK và thể lệ chấm điểm 2/ Hoạt động 2: Trình bày và giới thiệu kết quả sưu tầm Người điều khiển yêu cầu các tổ lên vị trí để trưng bày kết quả sưu tầm của tổ mình. Thời gian trưng bày là 5 phút. BGK chấm điểm trưng bày của từng tổ. Người điều khiển lần lượt mời các tổ giới thiệu về thể lệ ba nội dung lựa chọn. Đại diện các tổ giới thiệu kết quả sưu tầm của tổ: số lượng, nội dung, thể loại và lựa chọn 3 nội dung để minh họa (Có thể chọn từng người diễn tả 1 nội dung lựa chọn). BGK chấm điểm phần giới thiệu, phần minh họa và điểm phong caùch theå hieän. Người điều khiển công bố điểm của các tổ và trao thưởng. 3/ Hoạt động 3: vui văn nghệ Người điều khiển văn nghệ lần lượt giới thiệu một số tiết muïc vaên ngheä. Các HS lần lượt lên trình bày.. V.KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG: 3’ Người điều khiển nhận xét tinh thần tham gia hoạt động của các tổ và cá nhân, đánh giá kết quả hoạt động. GVCN phaùt bieåu yù kieán..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thø tu ngµy 26 th¸ng 12 n¨m 2012. Tiết : Tập đọc. I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mach. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các CH trong SGK). GDKNS : Thu thập và xử lí thông tin, thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực II/Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - 4 băng giấy ghi chi tiêt nội dung các mục (Học tập-Lao động -các công tác khác - Đề nghị khen thưởng) của báo cáo III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. GTB: - Ghi đề bài b .Luyện đọc: - Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt. * Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. - HD phát âm từ khó. *Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, GV theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS. - Giải nghĩa các từ khó. * HS đọc bài theo nhóm. * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Bài này không đọc đồng thanh. c. HD tìm hiểu bài: - HS đọc bài trước lớp. - Theo em báo cáo trên là của ai?. Hoạt động của HS. -HS nghe và nhắc lại -HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. - Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV. - HS dùng bút chì đánh dấu phân cách. - 3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng. - HS hiểu: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (ngày 22/12). - 3 HS đọc bài, cả lớp theo dõi SGK. - Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc nối tiếp. - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm và TLCH: + Của bạn lớp trưởng..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bạn lớp trưởng báo cáo với những ai? - Bản báo cáo gồm những nội dung nào?. + Với tất cả các bạn trong lớp. - Gồm ND: Nhận xét các mặt: Học tập, lao động, các công tác khác và Đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất. - Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ. Để - Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để biểu dương những tập thể và cá nhân xuất sắc. làm gì? - HS theo dõi GV đọc mẫu. (GDKNS) - 3 đến 4 HS đọc lại các đoạn, cả lớp theo dõi d. Luyện đọc lại: và bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV đọc mẫu lần 2. - HS luyện đọc. - HS tự luyện đọc lại các đoạn, sau đó gọi một số HS đọc bài trước lớp. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - HS lắng nghe và ghi nhận. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. GD HS. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài, nhớ những gì tổ, lớp mình đã làm được trong tháng vừa qua để chuẩn bị học tốt tiết TLV cuối tuần 20. ĐẠO ĐỨC (GVC) ANH VĂN(GVC) Tiết: Các số có bốn chữ số (tt). Toán. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận ra thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tiết trước: Đọc viết các số - HS lên bảng làm BT. có bốn chữ số. - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a .Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. - Nghe giới thiệu. b. Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> hợp có chữ số 0: - GV HD HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. - Ở dòng đầu ta phải viết như thế nào? - Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn. Tương tự như vậy ta có bảng sau: Hàng Viết Đọc số số Nghìn Trăm Chục Đơn vị 2 0 0 0 2000 hai nghìn 2 7 0 0 2700 hai nghìn bảy trăm 2 7 5 0 2750 hai nghìn bảy trăm năm mươi 2 0 2 0 2020 hai nghìn không trăm hai mươi 2 4 0 2 2402 hai nghìn bốn trăm linh hai 2 0 0 5 2005 hai nghìn không trăm linh năm Chú ý: HD HS khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp). Không sử dụng cách đọc không phù hợp với qui định của SGK. c. Luyện tập: Bài 1: - HS nêu YC của bài toán và làm bài. - 1 HS đọc YC bài tập. - HS đọc theo mẫu để làm bài rồi chữa bài. - Chữa bài và cho điểm HS. VD: 3690: Ba nghìn sáu trăm chín mươi. Bài 2: Gọi HS đọc YC bài tập. Sau đó chia lớp thành 3 nhóm cùng làm bài thi đua, nhóm nào làm xong trước, đúng sẽ thắng. a. b. c.. 5616. 5617. 5618. 5619. 5620. 5621. 8009. 8010. 8011. 8012. 8013. 8014. 6000. 6001. 6002. 6003. 6004. 6005. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Nêu YC bài tập. - Cho HS nêu cách làm và tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - YC HS về nhà luyện tập thêm về đọc, viết số có bốn chữ số. - Nhận xét giờ học. - 1 HS nêu YC. - HS tự làm bài. Đáp án: a. 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000. b. 9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500. c. 4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết :. Luyện từ và câu:. Nhân hóa ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào.. I.Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2). - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào?(BT3,BT4). II/ Chuẩn bị: - Bảng từ viết sẵn bài tập 3 trên bảng. III/ Lên lớp: Hoạt động của GV 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS. - Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. b. HD làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc YC của bài. - HS tự làm bài. - GV HD - Con đom đóm được gọi bằng gì? - Tính nết của con đom đóm được tả bằng từ nào? - Hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào? GV: Tác giả đã dùng từ chỉ người (Anh), những từ tả tính nết của người (chuyên cần), những từ chỉ hoạt động của của người (lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ) để tả về con đom đóm. Như vậy là com đom đóm đã được nhân hoá. Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc YC bài tập 2. - GV nhắc lại YC: Trong bài thơ Anh Đom Đóm, còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người? - HS làm bài, trình bày trước lớp. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. Hoạt động của HS - HS báo cáo cho GV.. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc YC của BT 1. Lớp theo dõi SGK. - HS làm bài vào giấy nháp. Con đom Tính nết cuả Hđ của đom đóm được đom đóm đóm gọi bằng anh Chuyên cần Lên đèn, đi gác đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo cặp. - 2 HS trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung. Sau đó chép vào vở. Tên con Các con Các con vật đc vật vật đc gọi tả như người bằng Cò Bợ, Chị, Ru con: Ru hỡi! Ru hời!.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hỡi bé tôi ơi, Ngủ cho ngon Vạc thím giấc” lặng lẽ mò tôm - 1 HS đọc yêu cầu. HS làm bài cà nhân. Bài tập 3: - 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở - HS đọc YC của bài, HS tự làm. nháp. a. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã GV nhắc các em đọc kĩ từng câu văn, tối. xác định đúng bộ phận nào trong câu b. Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. trả lời cho câu hỏi Khi nào ? c. Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm - Cho HS trình bày, GV đưa bảng phụ trong học kì I. đã viết sẵn bài tập 3. - Chữa bài và cho điểm HS. - YC HS làm bài vào vở BT. - 1 HS đọc yêu cầu. Bài tập 4: - HS làm bài cá nhân. - HS đọc YC của bài. - Một số HS phát biểu. Lớp nhận xét. - HS tự làm. a: Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày - HS trình bày bài. 14/1/2008. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Lớp em bắt đầu vào học kì II từ giữa tháng 1. Lớp em bắt đầu vào học kì II từ đầu tuần - HS chép bài vào VBT. này b: Ngày 31 tháng 5, HK2 kết thúc Khoảng cuối tháng 5, học kì II kết thúc. c: Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè. - Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối....bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người là nhân hoá.. 4/ Củng cố –Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Cho 2 HS nhắc lại những điều mới học được về nhân hoá. - Về nhà tìm các câu văn, câu thơ có sử dụng phép nhân hoá và chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012 TIN HỌC (GVC).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chính tả:. TRần Bình Trọng. I . Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bày đúng hình - Làm đúng bài tập 2a II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ viết một đoạn văn nói về ông Trần Bình Trọng, một danh tướngcủa nước ta vào thời nhà Trần. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung bài viết. - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao? - Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình Trọng là người như thế nào? * Hướng dẫn cách trình bày: - Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? - Câu nào được đặt sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép? * Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả. - GV đọc, HS viết bài. * Soát lỗi. * Chấm 5 - 10 bài nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. Câu a: Điền l/n: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút cho HS. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Câu b: Tiến hành như câu a. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. bài chính tả; trình thức bài văn xuôi. Hoạt động của HS - 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp: thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay, nên người, Thời tiết, náo nức - HS lắng nghe, nhắc lại.. - Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. - 1 HS đọc chú giải: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái. - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc. - Là người yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc. - Các chữ đầu câu: Tên riêng: Trần Bình Trọng, Nguyên. Năm, Trần, Giặc, Ta. - sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái...... - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Nghe GV đọc và viết vào vở. - Đổi chéo vở và dò bài.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở: - Đáp án: nay, liên lạc, lần, luồn, nắm, ném. - Đáp án: biết in, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp da, phòng tiệc, đã diệt..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ANH VĂN (GVC) THỂ DỤC(GVC) Tiết:. Toán Các số có bốn chữ số (tt). I/ Mục tiêu: Giúp HS nắm được: - Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1 . OÅn ñònh 2 . Kieåm tra - GV nhaän xeùt – Ghi ñieåm 3 . Bài mới Giới thiệu bài :“Các số có bốn chữ số” - Ghi tựa Hoạt động 1:Hướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thaønh toång caùc nghìn, traêm, chuïc, ñôn vò. -GV vieát baûng soá 5247 GV hoûi : soá 5247 coù maáy nghìn, maáy traêm, maáy chuïc, maáy ñôn vò, ? GV vieát baûng : 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - Cách tương tự với các số tiếp sau - Löu yù cho caùc em neáu toång coù soá haïng baèng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi . 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 70 8102 = 8000 + 100 + 2 6790 = 6000 + 700 + 90 4400 = 4000 + 400 2005 = 2000 + 5 Hoạt động 2:Thực hành Baøi 1 : Vieát caùc soá (theo maãu) GV hướng dẫn mẫu Maãu : 9731 = 9000 + 700 + 30 + 1. Hoạt động của học sinh -3 HS leân laøm baøi taäp 3 - 1tổ nộp vở - 3 HS nhaéc laïi. - Hsneâu: soá 5247 coù 5nghìn, 2 traêm, 4 chuïc, 7 ñôn vò .. HS đọc lại từng số. HS phaân tích caáu taïo thaäp phaân cuûa soá vaøo baûng con.. HS neâu yeâu caàu, HS neâu caùch laøm Lần lượt HS lên bảng, cả lớp làm baûng con theo daõy: Daõy A : 1952 ; 2002 ; ; 9999;8010..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 6006 = 6000 + 6. Baøi 2: Vieát caùc toång (theo maãu) GV hướng dẫn mẫu: Maãu : 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 900 + 10 + 5 = 9015. Daõy B : 6845 ; 4700 ; ; 7508; 5757.. - HS đọc yêu cầu của bài toán . - 1 số HS lên bảng lamø, cả lớp làm vaøo baûng con: Daõy A 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 Daõy B : 4000 + 400 + 4 = 4404 6000 + 10 + 2 = 6012 - HS khaùc nhaän xeùt. Bài 3 : Viết số, biết số đó gồm :. - HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng – Cả lớp làm vở a) Taùm nghìn, naêm traêm, naêm chuïc, naêm ñôn vò ; 8555 b) Taùm nghìn, naêm traêm, naêm chuïc ; 8550 c) Taùm nghìn, nm traêm ; 8500. 4 . Cuûng coá - Daën doø : - Hoûi laïi baøi - Veà nhaø hoïc vaø laøm baøi taäp.. Tiết:. Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012. Tự nhiên xã hội:. I/ Mục tiêu: - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật - GDKNS : + Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin + Kĩ năng tư duy phê phán + Kĩ năng làm chủ bản thân + Kĩ năng ra quyết định +Kĩ năng hợp tác -GD tiết kiệm năng lượng.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> II/ Chuẩn bị: - Các hình trong SGK trang 70, 71 SGK. - Bảng phụ, phấn màu. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 37 - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. b. Dạy bài mới : 2. Hoạt động 1 : Quan sát tranh. Mục tiêu: HS biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường. Cách tiến hành: GDKN Quan sát tiềm kiếm xử lí thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng đến sinh vật và sức khỏe của con người. Bước 1: Quan sát các hình 1-2 trang 72 SGK. Trả lời câu hỏi theo gợi ý ( SGV trang 93 ) Bước 2: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK. Bước 4: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung * Kết luận: ( theo sgv trang 93 ) 3. Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh. Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao cần phải xử lý nước thải. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc các nhân. Từng HS hãy cho biết ở gia đình em hoặc ở địa phương em thì nước thải chảy đi đâu ? Theo em thì cách xử lý như vậy hợp vệ sinh chưa? Nên xử lý như thế nào cho hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? GDKN tư duy phê phán: phân tích phê phán các hành vi , việc làm không đúng làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường. Bước 2: Quan sát hình 3-4 trang 73 sgk và trả lời câu hỏi: GDKN ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường. Hoạt động của HS. - HS thực hiện.. - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi .. HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi ..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? tại sao ? - Theo bạn, nước thải có cần được xử lý không ? Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm - Các nhóm lên trình bày kết quả mình. thảo luận . Kết luận: ( theo sgv trang 94 ) GD tiết kiệm năng lượng: GD hs biết xử lí nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch, góp phần tiết kiệm nguồn nước. 4. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung đã ôn tập GDKNS: kĩ năng hợp tác với mọi người xung - Hs lắng nghe quanh để bảo vệ môi trường - Nhận xét tiết học . - Bài sau: Ôn tập: Xã hội . Tiết : Tập làm văn:. Chàng trai làng Phù Ủng. I. Mục tiêu: - Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b GDKNS : Lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, quản lí thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn HS nghe kể chuyện: - Gọi 2 HS đọc YC đề bài và phần gợi ý. - GV kể mẫu lần 1: GDNS : lắng nghe tích cực GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải - 2 HS đọc trước lớp. Dương). Ông là vị tướng giỏi thời nhà - HS lắng nghe. Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên. - Hỏi: Truyện có những nhân vật nào? - Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, - GV: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần các người lính..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288). - GV kể mẫu lần 2: + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?. - Lắng nghe.. + Ngồi đan sọt. + Vì chàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến .Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. + Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị kinh đô? giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau. - Lắng nghe. - GV kể chuyện lần 3: * Hướng dẫn HS kể: GDKNS : thể hiện sự tự tin, quản lí thời gian - HS kể theo nhóm 3. - Kể theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu - Cho HS thi kể. chuyện. - GV nhận xét. - Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét. c. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b - 1 HS đọc YC bài tập 2. Bây giờ các em viết lại câu trả lời mà các - HS làm bài cá nhân. em đã làm miệng. - Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của - GV nhận xét, ghi điểm. mình. - Lớp theo dõi nhận xét. 4. Củng cố –Dặn dò: - Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết : Toán: I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II/ Chuẩn bị: II/ Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở - 3 HS lên bảng làm bài..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> VBT, Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số. - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. b. Giới thiệu số 10 000. - Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn? - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Gọi 1 HS nêu lại. - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Gọi 1 HS nêu lại. - GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”. - Số 10 000 là số có mấy chữ số? - Số 10 000 gồm có các số nào? - Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào không? c. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - YC HS tự làm bài. Sau đó đọc các số đó. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. GV: Làm sao để nhận biết các số tròn nghìn? Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm như bài tập 1. có thể cho dãy số khác. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 3: - Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục) - Chữa bài, ghi điểm cho HS. HS đọc yêu cầu của bài. - HD làm tương tự BT 3. - Bài 4: GV hỏi: Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị? - Chữa bài, ghi điểm cho HS.. 9000 + 20 + 5 = 9025 4440 2000 + 20 = 2020. 4000 + 400 + 4=. - Nghe giới thiệu. - HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, …và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” - Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn. - 1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”. - Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. - 1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”. - 3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh. - Số 10 000 là số có 5 chữ số. - Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn. - 1 HS nêu YC bài tập. 1000; 2000; …; 10 000. - Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. - 1 HS nêu YC bài tập. * 9200; 9300; …;9900. - 1 HS nêu YC bài tập. 9940; 9950;9960; 9970;9980;9990 - 9995; 9996; …; 9999; 10 000.. - Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài. Số hd liền trước Số đã cho Số liền sau - GV 2665 2666 - Muốn2664 tìm được số liền trước thì ta lấy 2001 2002tìm đước số 2003 số đó trừ đi 1; còn muốn liền sau1998 thì ta lấy số đó1999 cộng thêm 1. 2000 9998 10 000 - Yêu cầu HS làm bài. 9999 6890 6891 - Chữa6889 bài, ghi điểm cho HS. 4/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò- nhận xét tiết học,. Sinh hoạt lớp tuần 1 hkII I. Mục tiêu - Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy ưu khuyết điểm của mình trong tuần để từ đó có hướng khắc phục tuần sau - Có kế hoạch thực hiện tuần 2 tốt hơn II. Nhận xét tuần 1.Tổ trưởng , lớp trưởng báo cáo trước lớp về các mặt hoạt động trong tuần của tổ, lớp :. Tổ1. Tổ 2. Tổ 3. *GV nhận xét chung tình hình tuần qua.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoïc taäp :..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Vệ sinh ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Nề nếp. ............................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... -Trật tự ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. Khen ngợi những cá nhân, tổ thực hiện tốt ……………………………………………………………………………… Khiển trách những cá nhân, tổ thực hiện chưa toát………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… GV nhận xét chung hoạt động của cả lớp, nêu những mặt còn hạn chế để HS caàn khaéc phuïc. III. Kế hoạch tuần sau - Thực hiện tuần 20 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường - Thi đua nói lời hay làm việc totá. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp. - Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập toát -Sắp xếp lại chỗ ngồi cho hs -Nghỉ tết tây vào ngày thứ hai, thứ ba tuần sau và tổ chức học bù vào ngày thứ bảy cùng tuần. ------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>