Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GA tuan 21 lop 2CKTKNbgls

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.62 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012 CHÀO CỜ. ---------------------------------------------------MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuoäc baûng nhaân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trương hợp đơn giaûn. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5) - Nhận biết được đạc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số.. * Giải quyết vấn đề. Tư duy sáng tạo. Kiên định. Hợp tác. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập ở SGK. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên. 1. Kiểm tra bài cũ: - Một số học sinh đọc bảng nhân 5 * Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. HD HS làm bài tập * Bài 1(a) - Cho học sinh tự làm và ghi kết quả SGK. - Em có nhận xét gì về các phép nhân của từng cột ? * Bài 2: Gọi 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở theo mẫu. * Nhận xét * Lưu ý: Khi tính các phép tính trên ta phải thực hiện ta thứ tự từ trái sang phải. * Bài 3: Gọi học sinh đọc đề, tóm tắt đề rồi giải.. Hoạt động của học sinh.. - Học sinh tự ghi kết quả - Đọc kết quả. - Các thừa số đổi chỗ cho nhau nhưng tích không thay đổi. - 3 học sinh lên bảng thực hiện theo 2 bước. Kq: 20; 20; 22.. - Học sinh đọc đề rồi giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 3. Củng cố - dặn dò: 5 x 5 = 25 ( giờ ) * Nhận xét tiết học. Làm bài tập 4,5 ở nhà. ĐS: 25 giờ Bài sau:Đường gấp khúc-Độ dài đường gấp - HS lắng nghe khúc. ---------------------------------------------------MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ;.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5 ). *Xác định giá trị. Thể hiện sự thông cảm. Tư duy phê phán. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2HS đọc bài “ Mùa xuân đến” và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề lên bảng. 2. Hoạt động 1: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. + Rút từ HS đọc sai b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. - Hướng dẫn đọc đúng các câu: + Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.// + Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// - Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. đ. Gọi 1 HS đọc bài 3. Nhận xét tiết học. Tiết 2.. Hoạt động của học sinh. - 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi nội dung.. - Lắng nghe. - Theo dõi bài đọc ở SGK. - Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện phát âm đúng -Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Luyện ngắt câu. - Hiểu nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc. - Lắng nghe.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài chim sơn ca và bông cúc - 2 HS đọc bài trắng. - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Tiết 2 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. +1 HS đọc đoạn 1. - Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào ? - Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao! - Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thấy thế nào? - Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?. - Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả - Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.. - Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? - Chim sơn ca hót véo von - Véo von có nghĩa là gì? - HS nêu lại từ này. - Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống - Chim sơn ca và bông cúc sống rất vui thế nào? vẻ và hạnh phúc. + HS đọc thầm đoạn 2,3,4 - Vì sai tiếng hót của chim trở nên buồn - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. thảm? - Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng - Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? - Điều gì cho biết 2 cậu bé rất vô tình đối với - Hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng mà chim sơn ca ? còn không cho sơn ca một giọt nước - Không chỉ vô tâm đối với chim mà 2 chú bé còn đối xử vô tâm với bông cúc trắng , em nào. - Hai cậu bé chẳng cần thấy hai bông cúc hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều đó? đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca. - Sơn ca chết, cúc héo tàn. đau lòng? - Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau . Em hãy tìm các chi tiết trong - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm bài nói lên điêu ấy? cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông hoa tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lã đi vì thương xót. - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào trong - Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? chiếc hộp thật là đẹp và chôn cất thật (Đưa tranh) long trọng - Sai - Theo em việc làm của 2 cậu bé đúng hay sai? - Đừng bắt chim, đừng hái hoa./ Hãy để - Em muốn nói gì với các cậu bé? cho chim được tự do bay lượn, ca hát./ Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời!/ …. -Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? và các loài cây loài hoa. 3. Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - Đại diện 4 nhóm lên thi đọc toàn -Chia 4 nhóm, tổ chức thi đọc lại toàn truyện. truyện. -Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt nhất. 4. Củng cố – Dặn dò : - Từ câu chuyện này ta rút ra được bài học - Hãy bảo vệ chim chóc bảo vệ các loài gì? hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm - Nhận xét tiết học. tươi đẹp. Đừng đối xử với chúng vô tình.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> như các cậubé trong câu chuyện này.. ---------------------------------------------------Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012 MÔN: TOÁN BÀI: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu: - Nhận dạng đợc và gọi đúng tên đờng gấp khúc. - Nhận biết độ dài đờng gấp khúc. - Biết độ dài đờng gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó * Tư duy sáng tạo. Giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị :- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3 SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hoạt động 1: Đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc. Giáo viên vẽ hình trên bảng - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và giới thiệu đường gấp khúc ABCD. - Giúp HS nhận dạng về đường gấp khúc ABCD.. Hoạt động của học sinh. - 4 x 5 +20 = - 2 x 7 + 32 = - Lắng nghe.. - Quan sát hình vẽ và nhận biết đường gấp khúc ABCD. - Đường gấp khúc này gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD. B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC. C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD. - Hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc - Độ dài của đoạn thẳng AB là 2cm, BC ABCD là gì? là 4cm, CB là 3cm. Từ đó hướng dẫn HS cách tính độ dài - Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng đường gấp khúc.(thông qua tính độ dài độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. đường gấp khúc ABCD). 2cm + 4cm + 3cm = 9cm - Vài HS nhắc lại cách tính độ dài 3.Hoạt động 2: Thực hành. đường gấp khúc. BÀI 1: - Nối các điểm để được đường gấp khúc. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng vẽ đường gấp khúc, mỗi - Nhận xét, ghi điểm. em làm 1 câu. Lớp làm vào bảng con. * Lưu ý HS nhận biết đường gấp khúc BÀI 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài. + Tính độ dài đường gấp khúc (theo - Hướng dẫn HS cách làm mẫu câu a (như mẫu). SGK).- Gọi HS lên bảng làm bài - Theo dõi. - Nhận xét, ghi điểm. * Lưu ý HS cách tìm đường gấp khúc - 1 HS lên bảng làm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BÀI 3: - Gọi HS đọc đề toán. - Tóm tắt lên bảng bằng hình vẽ (Như SGK). - 1HS đọc đề toán. - Hươùng dẫn HS giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét, ghi điểm. * Lưu ý HS cách tìm đường gấp khúc 4. Củng cố – Dặn dò : - Cho HS nhắc lại cách tính độ dài đường - HS nêu gấp khúc. - Dặn xem trước bài luyện tập - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------MÔN: CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP): BÀI: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn xuôi có lời nói của nhân vật. – Làm được BT2 b, BT3. * Kiên định. Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin.Hợp tác. II. Chuẩn bị Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và bài tập: III. Các hoạt động dạy-học : [. Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng viết: thoáng qua, làm ướt tóc, trang vở, dung dăng. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép: - Đọc bài viết 1 lần. - Giúp HS nắm được nội dung bài viết. - Đoạn văn này cho em biết điều gì về bông cúc và chim sơn ca?. Hoạt động của học sinh. - Lớp viết vào bảng con.. - Lắng nghe. - 1HS đọc lại.. + Chim sơn ca và cúc sống vui vẻ những ngày được tự do. - Trong đoạn chép có những dấu câu nào? + Trả lời. - Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết - Một số HS nêu từ khó viết. trong bài. - GV đọc cho HS viết một số từ khó viết: - 1 HS lên bảng viết - Lớp viết vào bảng sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà con. xuống, b. HS nhìn bảng chép bài vào vở. - Nhìn bài trên bảng chép bàivào vở. c. Chấm – Chữa lỗi: - Đổi vở chấm lỗi. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tập. * Bài 2: b. Tìm từ ngữ chỉ vật hay sự việc. - Có tiếng chứa vần uôt, có tiếng chứa vần uôc. * Bài 3: Giải câu đố. b - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS thảo luận nhóm 4 rồi gọi đại diện các nhóm lên trả lời. 4. Củng cố – Dặn dò: - Dặn:+Về nhà chữa lỗi chính tả trong bài. +Xem trước bài chính tả nghe viết: “Sân chim”. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc yêu cầu bài - Học sinh làm vào ở, 2 học sinh nêu miệng kết quả. - Đọc yêu cầu câu b. - Làm việc theo nhóm. ---------------------------------------------------MÔN: TẬP VIẾT BÀI: CHỮ HOA R I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu ( 1 dòng cỡ võa, 1 dßng cì nhá), rÝu rÝt chim ca (3 lÇn) * Kiên định. Thể hiện sự tự tin. Tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị: Chữ mẫu :R – Ríu rít chim ca. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - Nhắc lại cụm từ đã học ở bài trước - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ: Q, Quê. - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa R. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ R: - Chữ hoa R cao mấy li? - Chữ hoa R gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu chữ hoa R trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. R b. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. 3.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng * Treo bảng phụ:. Hoạt động của học sinh. - Quê hương tươi đẹp - Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - Quan sát chữ mẫu. + 5 li. + Gồm 2 nét: Nét 1: giống nét 1 của chữ B và chữ P. Nét 2: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải, nối với nhau tạo thành một vòng xoắn giữa thân chữ. - Theo dõi, lắng nghe. - Lớp viết vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Giới thiệu câu ứng dụng:“ Ríu rít chim ca ”. theo cỡ chữ nhỏ. Ríu rít chim ca - Em hiểu như thế nào về câu ứng dụng này? - GV giảng: Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt. 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái? - Cách đặt dấu thanh ở các chữ? 3. GV viết mẫu chữ: Ríu - HS viết bảng con: 2 – 3 lượt. * Viết: Ríu - GV nhận xét và uốn nắn. 4. Hoạt động 3: Học sinh viết vào vở. - Nhắc nhở , theo dõi HS viết - Giáo viên thu bài và chấm. - GV nhận xét chung. 5. Củng cố – Dặn dò : - Dặn học sinh về nhà viết bài. - Nhận xét tiết học.. - 1HS đọc câu ứng dụng. - Nêu cách hiểu nghĩa câu ứng dụng.. - Lớp viết vào bảng con. - Viết bài vào vở tập viết.. ---------------------------------------------------MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghi lịch sự. - Bớc đầu biết đợc ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghi phù hợp trong các tình huống đơn giản, thờng gặp hàng ngµy. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thờng gặp hàng ngày. * Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. II. Chuẩn bị: Tranh tình huống; tranh nhỏ thảo luận; phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên. A.Kiểm tra bài cũ: - Khi nhặt được của rơi em phải làm gì? Vì sao?. - Nhận xét đánh giá B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ. - Giới thiệu nội dung tranh và hỏi: Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm? - Yêu cầu trao đổi nhóm 4 thời gian 2’ - Yêu cầu HS đại diện nhóm báo cáo kết quả.. Hoạt động củaHS. - Trả lời.. - Quan sát và cho biết nội dung tranh: Cảnh 2 em nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì. - Trao đổi nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hướng dẫn rút ra kết luận (như SGV). 3.Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Em có đồng tình với hành vi của các bạn trong tranh không, vì sao? - Hướng dẫn kết luận (như SGV). 4. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. Hãy đánh dấu + vào trước những ý kiến mà em tán thành: - Lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS biểu lộ thái độ. - Hướng dẫn rút ra kết luận: ý kiến đ là đúng; ý kiến a, b, c, d là sai. 5. Củng cố – Dặn dò: - Hỏi lại nội dung bài học. - Dặn: Về nhà xem trước bài “ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( Tiết 2)” - Nhận xét tiết học.. - HS thảo luận cặp đôi và cử đại diện lên trả lời câu hỏi. - Một số cặp trình bày trước lớp - Làm việc cá nhân trên phiếu bài tập.. - HS làm xong lần lượt nêu từng ý kiến. ---------------------------------------------------Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012 MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. * Tư duy sáng tạo. Giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị : Bảng phụ vẽ sẵn các hình vẽ bài tập 1, 2 SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - Tính độ dài đường gấp khúc ABC 3 cm C A 4cm B - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hoạt động 1: HDHS làm bài BÀI 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm ý b. Nhận xét, ghi điểm. * Rèn kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc.. Hoạt động của học sinh. - 1 HS lên bảng làm. - Lắng nghe. - Đọc yêu cầu bài tập. - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc. - Lớp làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI 2: - Gọi 1 HS đọc đề toán. - Tóm tắt bằng hình vẽ trên bảng. - Gọi HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc. - Gọi 1 HS lên bảng làm Nhận xét, ghi điểm. * Rèn kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc. 3. Củng cố – Dặn dò : - Cho HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc. - Dặn làm bài 3. Xem trước bài: “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc đề toán. - Theo dõi. - Nêu cách tính. - 1HS lênbảng, cả lớp làm vào vở.. ---------------------------------------------------MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: VÈ CHIM I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nội dung: Mội số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống nh con ngời. ( trả lời đợc câu hỏi 1, câu hỏi 3; học thuộc đợc một đoạn trong bài vè) - Học sinh khá, giỏi thực hiện đợc yêu cầu của câu hỏi 2. * Giao tiếp. ứng phó với căng thẳng. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc; Bảng phụ chép sẵn câu thơ luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng”và trả lời câu hỏi nội dung đoạn văn vừa đọc. - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : a. Đọc từng câu : - Hướng dẫn đọc đúng : lon xon, sáo xinh, tếu, chìa vôi, buồn ngủ, … b. Đọc từng đoạn trước lớp - Luyện đọc ngắt nghỉ đúng nhịp câu vè. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: vè, lon xon, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem . c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. e. Gọi 1 HS đọc toàn bài 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu. Hoạt động của học sinh. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe. - Theo dõi bài đọc ở SGK. - Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện phát âm đúng -Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS đọc ngắt nhịp đúng - Hiểu nghĩa từ. - Đọc theo nhóm cặp đôi - Thi đọc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> bài. + HS đọc thầm bài - Tìm tên các loài chim được kể trong bài? đưa tranh - Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo - Tìm các từ ngữ được dùng để tả các loài - Em sáo, cậu chìa vôi, anh chích chòe, bác chim? cú mèo, .... - Tìm các từ ngữ được dùng để tả đặc - Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh điểm của các loài chim? tinh, hay nghịch hay tếu, chao, đớp mồi, . - Em thích con chim nào trong bài? Vì - Trả lời. sao? 4.Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè. - Đọc thuộc lòng. - Hướng dẫn học thuộc lòng bài vè. - Đại diện các nhóm thi đọc . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài. 5. Củng cố – Dặn dò : - Đặc điểm, tính nết giống như con người - Qua bài vè, em biết về điều gì? của một số loài chim. - Dặn xem trước bài: “Một trí khôn bằng -Lắng nghe. trăm tríkhôn”. - Nhận xét tiết học.. ---------------------------------------------------MÔN: KỂ CHUYỆN BÀI: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Dùa theo gîi ý, kÓ l¹i tõng ®o¹n cña c©u chuyÖn * Giao tiếp. Lắng nghe tích cực. Tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi gợi ý kể chuyện ( Bài tập 1). III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể, HS 1 kể đoạn 1,2,3; HS 2 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu kể đoạn 3,4. chuyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió”. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: - Lắng nghe. 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng yêu cầu - Cả lớp đọc thầm theo. của bài. - 1 HS giỏi nhìn bảng kể mẫu đoạn - Mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn câu 1. chuyện. - Khuyến khích HS kể bằng lời của mình, không lệ thuộc vào bài đọc. + Có một bông cúc trắng rất đẹp, VD: + Bông cúc đẹp như thế nào? cúc trắng tinh, mọc bên bờ rào, vươn lên trên đám cỏ dại. + Một chú sơn ca thấy bông cúc + Sơn ca làm gì và nói gì? đẹp quá, sà xuống, hót lời ngợi ca: Cúc ơi! Cúc xinh xắn làm sao..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Bông cúc vui như thế nào? - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể trong nhóm. - Mời 4 HS đại diện cho mỗi nhóm tiếp nối nhau kể 4 đoạn truyện theo gợi ý. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. 3.Hoạt động 2:Kể toàn bộ câu chuyện. - Mời đại diện các nhóm lên thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. 4. Củng cố – Dặn dò: - Dặn: + Về tập kể lại câu chuyện này. + Xem trước câu chuyện “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. - Nhận xét tiết học.. + Cúc nghe sơn ca hót như vậy thì vui sướng khôn tả. Sơn ca véo von hót mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. - Kể trong nhóm 4. - Đại diện các nhóm lên thi kể chuyện. - Các nhóm thi kể câu chuyện.. ---------------------------------------------------MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI: CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu đợc một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của ngời dân nơi học sinh ở. * Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân địa phương. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích , so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài dạy. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe máy, trên ô tô cần chú ý điều gì? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Hoạt động 1:Làm việc với SGK. Bước 1:Làm việc theo nhóm. Chia lớp thành 3 nhóm và giao yêu cầu cho mỗi nhóm. - Đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý: + Những bức tranh ở trang 44, 45 trong SGK diễn tả cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? + Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong các hình từ 2 đến 8 trang 44, 45 . Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày, các HS khác bổ sung. Kết luận :. Hoạt động của học sinh. 1 học sinh trả lời. - Làm việc theo nhóm. - Quan sát tranh trong SGK và nói về những gì các em nhìn thấy trong hình. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Những bức tranh ở trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau của đất nước. - Tiến hành vẽ tranh. 3. Hoạt động 2: Vẽ tranh. Bước 1: Gợi ý đề tài: Có thể là nghề nghiệp, chợ quê em, nhà văn hóa, … Khuyến khích óc tưởng - Đính tranh lên bảng và tập nói tượng của các em. theo tranh. Bước 2: Yêu cầu các em đính tranh vẽ lên bảng và mô tả tranh vẽ. - Khen ngợi một số tranh đẹp. 4. Củng cố – Dặn dò : - Dặn xem trước bài Cuộc sống xung quanh (tiết 2) - Nhận xét tiết học.. ---------------------------------------------------Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012 MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm. - BiÕt tÝnh gi¸ trÞ cña biÓu thøc sè cã hai dÊu phÐp tÝnh nh©n vµ céng hoÆc trõ trong trêng hîp đơn giản. Biết giải bài toản có một phép nhân - Biết tính độ dài đờng gấp khúc * Tư duy sáng tạo. Giải quyết vấn đề. Hợp tác. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập ở SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2/104 SGK. - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2.Hoạt động 1: HDHS làm bài BÀI 1: Tính nhẩm. - YC học sinh làm bài và nêu miệng kết quả. * Củng cố các bảng nhân 2, 3, 4, 5 BÀI 3 : Tính. - Gọi HS nêu cách tính. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. * Lưu ý HS cách tính BÀI 4 : - Gọi HS đọc đề toán. - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm . - Nhận xét, ghi điểm.. Hoạt động của học sinh. - 1 HS lên bảng làm - Lắng nghe. - Từng HS nối tiếp đọc kết quả từng phép tính. - Nhân trước, cộng, trừ sau - 2 Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.. - 1 học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Vận dụng bảng nhân để giải toán có lời văn BÀI 5 : Tính độ dài đường gấp khúc. * 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào * Lưu ý HS: Từ phép cộng các số hạng vở. bằng nhau chuyển thành phép nhân để tính. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Về nhà ôn các bảng nhân. ---------------------------------------------------MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) BÀI: SÂN CHIM I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đợc BT2 b. hoặc BT3 b * Lắng nghe tích cực. Kiên định. Thể hiện sự tự tin. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết: bờ rào, sà xuống, xinh xắn, xanh thẳm. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hoạt động1: Hướng dẫn nghe- viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc bài viết 1 lần. - Bài sân chim tả gì? - Trong bài có những chữ nào bắt đầu bằng s? - Cho HS tìm nêu các từ khó viết trong bài. - Đọc các từ khó cho HS viết: xiết, thuyền, trắng xóa, sát sông, … b. Viết chính tả: Đọc bài cho HS viết. c. Chấm - chữa lỗi. - Đọc từng câu cho HS dò theo chấm lỗi. - Thu chấm 7 đến 8 bài . 3.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 2 b:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng thi đua làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung . * Bài 3 b: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn làm mẫu (như SGK).. Hoạt động của học sinh. - 1 HS lên bảng viết - Lớp viết vào bảng con.. - Lắng nghe. -1 học sinh đọc lại. + Chim nhiều, không kể xiết. - Trả lời. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nghe đọc, viết chính tả vào vở. - Kiểm tra lại bài viết. - Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. - 1HS đọc yêu cầu bài 2b. - Lớp làm bài vào vở. + uống thuốc, trắng muốt. + bắt buộc, buột miệng nói. + chải chuốt, chuộc lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu câu b. - Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi 2 HS lên bảng thi đua làm bài - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung . 4. Củng cố – Dặn dò : - Dặn về nhà chữa lỗi trong bài . - Nhận xét tiết học.. - 2 HS đại diện 2 nhóm lên làm thi đua. Lớp làm vào vở. - lắng nghe.. ---------------------------------------------------MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU? I. Mục tiêu: - Xếp đợc tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2, BT3) * Giao tiếp. Kiên định. Thể hiện sự tự tin. Tư duy sáng tạo. Hợp tác. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh đủ 9 loài chim ở bài tập1; bút dạ và 4 tờ giấy A3 viết sẵn bài tập 1. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm: Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hoạt động 1: HDHS làm bài * Bài 1: (miệng) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Giới thiệu tranh ảnh về 9 loài chim. - Phát bảng nhóm yêu cầu HS thảo luận và làm vào bảng, rồi đính kết quả bài làm lên bảng trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh. - Mở rộng: Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã biết ở trên, bạn nào có thể kể thêm tên các loài chim khác? * Bài 2: ( miệng) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi – đáp.. Hoạt động của học sinh. - 2 HS lên trả lời. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm 4 làm bài trên Bảng nhóm. - Đính bài làm trên bảng trình bày. - HS phát biểu ý kiến.. - Nêu yêu cầu bài tập. - Thực hành hỏi – đáp theo cặp. VD: a. + HS1: Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết + HS2: Bông cúc trắng mọc ở giữa đám cỏ luận lời giải đúng. dại. b. + Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? + Chim sơn ca bị nhốt trong lồng. c. + Bạn làm thẻ mượn sách ở đâu? + Mình làm thẻ mượn sách ở thư viện. * Bài 3: ( miệng). - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hướng dẫn làm mẫu câu a (như SGK), + Nhắc HS chú ý: Trước khi đặt câu hỏi “Ở đâu?”, các em cần xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu?”. - Tổ chức cho 2 nhóm làm 2 câu còn lại. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố – Dặn dò: - Dặn: Xem trước bài: “Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy”. - Nhận xét tiết học.. - Theo dõi. - 2 HS đại diện 2 nhóm lên làm thi đua. Lớp làm vào bảng con.. b. Em ngồi ở đâu? c. Sách của em để ở đâu? - Lắng nghe.. ---------------------------------------------------Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012 MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI: ĐÁP LỜI CẢM ƠN . TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2) - Thực hiện đợc yêu của BT3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu vể một loài chim) * Giao tiếp: ứng xử văn hóa. Tự nhận thức. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài 1,3 SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc doạn văn viết về mùa hè. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hoạt động 1: HDHS làm bài * Bài 1: (miệng). - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc lời nhân vật và thảo luận làm bài theo cặp đôi. - Gọi từng cặp HS trả lời. Nhận xét – Sửa chữa. * Bài 2: (miệng). - Gọi HS đọc yêu cầu bài và tình huống. - Hướng dẫn HS làm bài: Cần đáp lời cảm ơn với thái độ lịch sự, nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung đối thoại – không nhất thiết chỉ có 1 lời cảm ơn và 1 lời đáp. - Yêu cầu từng cặp HS đóng vai. - Từng cặp HS thực hành trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, giúp các em hoàn chỉnh câu đối thoại.. Hoạt động của học sinh. - 2 HS đọc bài viết của mình.. - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài theo cặp đôi. + HS1(bà cụ) nói lời cảm ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường. + HS2 (cậu bé) đáp lại lời cảm ơn của cụ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập và tình huống. - Lắng nghe. - Thực hành đóng vai theo tình huống a, b, c. HS 1: + Tình huống a: “ Mình cho bạn mượn quyển truyện này. Hay lắm đấy!”.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS 2:+ “ Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả” HS 1: “ Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu!” … - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài. - Nhiều HS phát biểu ý kiến.- Lắng nghe. * Bài 3: (viết). - Gọi HS đọc bài “ Chim chích bông” và yêu cầu bài tập. * Hướng dẫn HS trả lời (miệng) các câu hỏi a, b. * Hướng dẫn viết đoạn văn tả một loài chim (yêu cầu c). - Gọi một số HS nói tên các loài chim mà em thích. - Gợi ý: Muốn viết 2, 3 câu về một loài chim em thích, em cần giới thiệu tên loài chim đó. Sau đó có thể viết một câu rất chung về loài chim này (như nhà văn Tô Hoài đã viết về chim chích bông) hoặc tả ngay 1, 2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, đôi cánh, đôi chân, …), về hoạt động (bay, nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, ..). Có thể viết nhiều hơn 2, 3 câu. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Làm bài cá nhân vào vở. - Gọi nhiều HS đọc bài viết. - Nhiều HS đọc bài viết của mình. - Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm một số bài. 3. Củng cố – Dặn dò - Dặn: + Về hoàn thành bài viết trong vở. + Xem trước bài: “ Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim”. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học.. MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - BiÕt thõa sè, tÝch - BiÕt gi¶i to¸n cã mét phÐp nh©n. * Tư duy sáng tạo. Giải quyết vấn đề. Hợp tác. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập ở SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. 1. Kiểm tra: * Giáo viên nhận xét. Hoạt động của học sinh. - HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn bài * Bài 1: Cho học sinh làm và ghi kết quả SGK. - Gọi học sinh sửa bài. - Học sinh làm bài và sửa bài Kq: 10; 18; 8; 4; 21; 24; 9; 6; 16; 12; 28; 8; 10; 40; 30; 20. - Học sinh đọc - Lấy thừa số nhân thừa số Kq: 12; 45; 32; 21; 40; 27; 14; 16. - HS lµm bµi, nªu kq.. * Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Muốn tính tích ta làm thế nào ? - Học sinh làm vào nh¸p - sửa bài * Bài 3(cét 1)HS kh¸ lµm c¶: * Bài 4 - Gọi học sinh đọc đề - 1 học sinh lên bảng tóm tắt rồi giải. - Học sinh đọc đề Số quyển truyện 8 học sinh mượn được là: 5 x 8 = 40 ( quyển ) ĐS: 40 quyển. 3. Củng cố - dặn dò * Nhận xét tiết học. * Ôn lại bảng nhân 2, 3, 4, 5 và độ dài đường gấp khúc. ---------------------------------------------------MÔN: THỦ CÔNG BÀI: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU. - BiÕt c¸ch gÊp, c¾t, d¸n phong b× - Gấp, cắt, dán đợc phong bì. Nếp gấp, đờng cắt, đờng dán tơng đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể cha cân đối. - Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán đợc phong bì. Nếp gấp, đờng cắt, đờng dán thẳng, phẳng, Phong bì cân đối. * Lắng nghe tích cực. kiên điịnh. Thể hiện sự tự tin. Tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị :- GV: + Một phong bì và mẫu thiếp chúc mừng. + Quy trình gấp, cắt, dán phong bì. + Giấy thủ công, giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. - HS: Giấy thủ công, giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì,thước kẻ. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Giới thiệu phong bì mẫu .. Hoạt động của HS - 1 HS nêu. - Lắng nghe. - Quan sát, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Phong bì có hình gì? Mặt trước và mặt sau của phong bì như thế nào? - Cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. + Bước 1: Gấp phong bì. - Lấy tờ giấy trắng, gấp thành 2 phần theo chiều rộng như H.1 sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được H.2. - Gấp 2 bên H.2, mỗi bên khoảng 1,5 ô để lấy đường dấu gấp. - Mở hai đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như H.3 để lấy đường dấu gấp. + Bước 2: Cắt phong bì. Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở H.4 được H.5. + Bước 3: Dán thành phong bì. Gấp lại theo các nếp gấp ở H.5, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp H.6 ta được chiếc phong bì.. - Phong bì có hình chữ nhật. Mặt trước ghi chữ “Người gửi”, “người nhận”. Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiếp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì dán nốt cạnh còn lại. - Trả lời. - Theo dõi, lắng nghe.. Hình 2 Hình 1 Hình 3. Hình 4. v Tổ chức cho HS thực hành làm phong bì. Quan sát, giúp đỡ HS thực hành. 4. Củng cố – Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách gấp, cắt, dán phong bì. - Dặn: Chuẩn bị giấy thủ công, thước kẻ, kéo,hồ dán để tiết sau học bài “Gấp, cắt, dán phong bì (Tiết 2)”. - Nhận xét tiết học.. Hình 5. Hình 6 - Thực hành làm phong bì. - Trả lời. - Lắng nghe.. Sinh ho¹t líp tuÇn 21 I. Giáo viên đánh giá hoạt động tuần qua: - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài đầy đủ. - VÖ sinh trùc nhËt s¹ch sÏ. II. KÕ ho¹ch tuÇn 22: - TiÕp tôc duy tr× nÒ nÕp cò. Hoµn thµnh ch¬ng tr×nh tuÇn 22. - Học bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp. - VÖ sinh c¸ nh©n s¹ch sÏ. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. * Thực hiện tốt các kế hoạch của trờng và liên đội đề ra..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×