Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GIAO AN 4TUAN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.06 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỨ. Buổi/Tiế t S. 1 2 3 HAI 4 19/11 C. 1 2 3 4 S. 1 2 3 BA 4 20/11 C. 1 2 3 4 S. 1 TƯ 2 21/11 3 4 S. 1 2 3 NĂM 4 22/11 C. 1 2 3 4 S. 1 2 3 SÁU 4 23/11 C. 1 2 3 4. TUẦN 14 : (Từ ngày 19/11/2012 đến 23/11/2012) MÔN TÊN BÀI DẠY Chào cờ Tập đọc Toán L.T việt Lịch sử Địa lý Tin Tin Toán LTVC Kể chuyện Chính tả ATGT+ngll TLV Kỹ thuật Luyện toán Tập đọc Toán Âm nhạc Thể dục Khoa học Anh văn L.Âm nhạc Mĩ thuật Toán LTVC TLV L.T. việt Khoa Đạo đức L.Mĩ thuật Thể dục Anh văn Anh văn Toán HĐTT. Chú Đất Nung Chia một tổng cho một số Chính tả : Vẽ trứng GVC Chia cho số có một chữ số Luyện tập về câu hỏi Búp bê của ai ? Chiếc áo búp bê Thực hành-Tìm hiểu các anh hùng quê hương… Thế nào là miêu tả Thêu móc xích (Tiết 2) Luyện chia cho số có một chữ số Chú Đất Nung (tiếp theo) Luyện tập GVC GVC Chia một số cho một tích Dùng câu hỏi vào mục đích khác Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Luyện tập về câu hỏi GVC GVC Chia một tích cho một số Sinh hoạt lớp. TUẦN:14 Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG (tt) I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung) - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. - GDMT: Cần giữ gìn đồ chơi và sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK. III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ: Bài Chú Đất Nung 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 4HS đọc nối tiếp từng đoạn . Luyện đọc từ khó: nước xoáy, cộc tuếch. - Chú ý đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi , câu cảm. - GV đọc mẫu b/ HĐ2: Tìm hiểu bài - Câu 1/140 SGK. - Câu 2/140 SGK - Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước , cứu hai người bột ? - Câu 3/140 SGK( HSG). - Câu 4/140 SGK - Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc truyện theo lối phân vai ( người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung) - Hướng dẫn đọc d/cảm đoạn:“Hai người bột tỉnh dần…trong lọ thuỷ tinh mà.” 3/ Dặn dò: Bài sau:“ Cánh diều tuổi thơ”.. Hoạt động của trò - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi -1 HS đọc toàn bài - 4 HS đọc -1 HS đọc to phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài - HS Kể lại tai nạn của 2 người bột: Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn , thuyền lật, cả 2 bị ngấm nước , nhũn tay chân -Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại. -Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu nắng, mưa nên không sợ nước. - HS khá, giỏi trả lời VD: Câu nói đó có ý nghĩa: cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách khó khăn, trở thành người có ích. - HS tự đặt tên khác cho truyện - Mục I - HS luyện đọc nhóm 4 (phân vai) - 3 nhóm HS thi đọc. TUẦN: 14 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tập đọc : CHÚ ĐẤT NUNG I/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. -GDMT: Cần giữ gìn đồ chơi và sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Đọcbài Văn hay chữ tốt và trả - 3 HS đọc và trả lời lời câu hỏi SGK 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề *GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc: a/ HĐ1: Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Luyện đọc từ khó: cưỡi ngựa, đoảng, - 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn khoan khoái. - 1 HS đọc chú giải. Chú ý ngắt câu : Chắt còn một đồ chơi - HS đọc theo cặp nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi - 2 HS đọc toàn bài chăn trâu. - GVđọc mẫu. b/ HĐ2: Tìm hiểu bài - Câu 1/134 SGK - Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rấtbảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất - Câu 2/134 SGK - Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quând áo hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh. - Câu 3/134 SGK - Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.. - Câu 4/134 SGK( HSG) - Phải rèn luyện trong thử thách , con người mới trở nên cứng rắn, hữu ích. - Nêu ý nghĩa câu chuyện? *Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - 4 HS đọc phân vai - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc nhóm 3 em (phân vai) - HS luyện đọc theo nhóm 4 em - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3 nhóm thi đọc 3/ Dặn dò: Bài sau : Chú Đất Nung(tt). \ Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Chính tả: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I/ Mục tiêu :- HS nghe cô giáo đọc- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : Chiếc áo búp bê, trình bày đúng bài văn ngắn.-Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: ât/ ăc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II/ Đồ dùng dạy-học:3,4 tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn trong BT2b. III/ Hoạt động Dạy-Học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: HS viết bảng con: tiềm năng, - HS thực hiện theo yêu cầu phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết - Gọi HS đọc lại đoạn văn trang 135/SGK. -1 HS đọc. - Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo -1 HS trả lời. đẹp như thế nào?. - Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?. - Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê. - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lầm khi viết và - Phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, luyện viết. đính dọc, nhỏ xíu.... - GV đọc .- GV đọc lại bài chính tả 1 lượt. - HS viết.- HS soát lại bài - GV chấm chữa 7-10 bài.- GV nêu NX - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập *Bài tập 2b:- Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc. - GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện -Thi tiếp sức làm bài.- Nhận xét, bổ sung. lên bảng.-Yêu cầu 4 dãy HS lên bảng làm Lời giải : lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất tiếp sức. Mỗi HS chỉ điền 1 từ. nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc - Gọi HS NX, bổ sung.- KL lời giải đúng thềm.. *Bài tập 3a :- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - GV nhắc HS chú ý tìm các tính từ đúng - 1 HS đọc. theo y/c của bài - HS hội ý theo cặp và trình bày - Kết luận lời giải đúng. - HS nhận xét. 3/ Củng cố dặn dò:- về nhà viết lại 10 tính từ âc/ ât đã tìm được vào sổ tay.. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Kể chuyện : BÚP BÊ CỦA AI ? I Mục tiêu : - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh học (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết giữu gìn, yêu quý đồ chơi. - GDMT: Giáo dục HS tình yêu thương không nên có mới nới cũ. II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa truyện trong SGK , trang 138 phóng to. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: KC em đã chứng kiến hoặc tham -2 HS kể chuyện. gia thể hiện tinh thần kiên trì , vượt khó. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rãi , nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu tủi thân , sau : sung sướng. Lời Lật đật : oán trách. Lời Nga : Hỏi ầm lên , đỏng đảnh. Lời -Truyện kể về một con búp bê. cô bé : Dịu dàng , ân cần. - GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào Lắng nghe. tranh minh họa. -Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận theo 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận, bổ cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. sung. - Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. GV - 4 HS kể chuyện trong nhóm. Các em bổ đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. sung , nhắc nhở , sửa cho nhau. Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. 3 HS tham gia kể ( Mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh ) ( 2 lượt HS kể ) - Nhận xét HS kể chuyện. b/ HĐ2: Kể chuyện bằng lời của búp bê Kể chuyện bằng lời của búp bê là thế nào ? - Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. - Khi kể phải xưng hô như thế nào ? - Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ , mình , em. - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn KC cho nhau nghe. - 3 HS kể từng đoạn truyện. - 3 HS thi kể toàn truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. c/ HĐ3: Kể phần kết truyện theo tình huống : - Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào - HS tự làm bài. đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay - HS trình bày. Sau mỗi HS trình bày , GV cô chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra ? sửa lỗi dùng từ , lỗi ngữ pháp cho từng HS 4. Củng cố dặn dò : ( nếu có ) và cho điểm HS. - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? TUẦN:14 Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I.Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1), nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. II.Đồ dùng dạy học: Giấy viết sẵn lời giải bài tập 1 - 2 bảng phụ chép sẵn bài tập 3, bài tập 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III.Hoạt động dạy học : Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu hỏi. - 2 học sinh lên bảng đặt câu. 1 câu để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình - Câu hỏi dùng đẻ làm gì ? Cho ví dụ. - Dấu hiệu để nhận biết câu hỏi ? 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Bài 1/137. Yêu cầu học sinh - 2 HS cùng bàn thảo luận. thảo luận nhóm đôi, để viết vở nháp - Học sinh lần lượt đặt câu . - Học sinh nêu. a) Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất? Hăng hái và khoẻ nhất là ai? b) Chúng em thường làm gì trước giờ học? c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? b/ HĐ2:Bài 2/137 Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - HS thảo luận nhóm: Viết 7 câu hỏi ứng với 7 từ đã cho. c/ HĐ3: Bài 3/137( HSG) Yêu cầu học - Đại diện các nhóm trình bày sinh khá, giỏi tìm và viết từ nghi vấn vào - HS khá, giỏi tìm từ nghi vấn, ghi vở nháp. giấy nháp. - HS khá, giỏi lên bảng phụ gạch dưới các từ - GV kết luận lời giải đúng. nghi vấn. d/ HĐ4: Bài 4/137:Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3 và đặt câu vào vở, 1 - 2 em lên bảng. em đặt 3 câu. - Học sinh nhận xét. -GV đánh giá chung. - Học sinh tiếp nối đọc câu của mình đặt. e / HĐ5: Bài tập 5: - Thế nào là câu hỏi ? - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi, có những - Học sinh thảo luận trả lời. câu là câu hỏi, nhưng có những câu không -HS trao đổi theo cặp phát biểu tiếp nối. phải là câu hỏi, chúng ta xem đó là những câu nào? Và không được dùng dấu chấm hỏi? 3/Củng cố dặn dò: - Dặn về nhà đặt 3 câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. TUẦN14:Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu : DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC. I/ Mục tiêu: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi. - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi; bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái dộ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. - DGMT: Cần giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. II.Đồ dùng dạy học: Giấy to viết sẵn bài 1( phần nhận xét) - Bảng phụ chép 4 tình huống bài tập 2(luyện tập) III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ: -2 HSlên bảng đặt 1 câu hỏi: 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Phần nhận xét *Bài 1/142: Gọi 1 HS đọc y/c bài - Giáo viên gạch chân dưới các câu hỏi. *Bài 2/142: Gọi 1 HS đọc y/c bài - Câu a “Sao chú mày nhát thế ?” Có dùng để hỏi về điều chưa biết không ? - Đã biết Cu Đất nhát sao còn phải hỏi ảiCau hỏi này dùng đề làm gì ? - Câu “ chứ sao?” của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì không ? -Vậy câu này có tác dụng gì ? - Có những câu hỏi không dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện khen, chê hay khẳng định, phủ định một điều gì? Bài 3/142: Gọi 1 HS đọc y/c bài - Câu: Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì ? b/ HĐ2: Ghi nhớ: c/ HĐ3: Luyện tập: Bài 1/142 Gọi HS nối tiếp đọc nội dung BT. Tương tự GV đính từng câu b, c, d và gọi HS phát biểu. Cho HS nhận xét bổ sung. Bài 2/143: Chia nhóm 4, cho nhóm trưởng bốc thăm tình huống . Nhận xét - kết luận đúng Bài 3/143( HSG):Yêu cầu HS khá, giỏi làm bài. Nhận xét - tuyên dương 3/ Củng cố, dặn dò. Bài sau: Mở rộng vốn từ: đồ chơi, trò chơi.. Hoạt động của trò -2 HS lên bảng. - HS đọc đoạn văn.Tìm câu hỏi trong đoạn văn, đọc câu hỏi. - HS phân tích 3 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại. - Không, vì ông Hòn Rấm đã biết là Cu Đất nhát. - Để chê Cu Đất. - Không dùng để hỏi - Câu này là câu khẳng định. .. - Yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. - HS đọc ghi nhớ - 2 học sinh cùng bàn trao đổi để trả lời. Học sinh nêu. - Học sinh bốc thăm tình huống thảo luận. - Đọc câu hỏi của nhóm mình thống nhất. - Học sinh khá, giỏi làm bài. TUẦN 14 Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn : THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I.Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là miêu tả. - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung; bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa. II.Đồ dùng dạy-học:Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2, nhận xét. III.Hoạt động Dạy-Học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ. Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong -2 HS kể chuyện, học sinh dưới lớp trả lời 4 đề tài ở bài tập 2. Yêu cầu học sinh cả lớp câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> theo dõi và trả lời câu hỏi: câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc theo cách nào? 2/ Bài mới.: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Phần nhận xét. *Bài tập1/140:Gọi HS đọc y/c và nội dung. - HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả. *Bài tập 2/140.Gọi HS đọc y/c bài - HS phát biểu ý kiến. -GV giải thích cách thực hiện y/c BT theo VD mẫu SGK - GV phát phiếu cho các nhóm - HS hoạt động trong nhóm. - HS trao đổi và hoàn thành. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. * Nhận xét, kết luận lời giải đúng: SGV/289 Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. * Bài tập 3/140. + Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc -HS đọc thầm lại đoạn văn và trả lời . của lá cây sòi, cây cơm nguội, tác giả phải + Bằng mắt. quan sát bằng giác quan nào? + Bằng mắt. + Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Bằng mắt và bằng tai. + Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì? + Quan sát kĩ bằng nhiều giác quan. + Miêu tả là gì? b/ HĐ2: Phần luyện tập. - HS đọc phần ghi nhớ. *Bài tập 1/141:1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV kết luận: trong truyện Chú Đất Nung chỉ - HS đọc thầm truyện : Chú Đất Nung đẻ có một câu văn miêu tả: “Đó là một chàng kị tìm câu văn miêu tả sĩ....mái lầu son”. - Câu văn: “Đó là một chàng....mái lầu *Bài tập 2/141:1 HS đọc yêu cầu của bài. son”. - Gọi 1 HS giỏi làm mẫu - Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn miêu tả. - HS đọc thầm đoạn thơ . Tìm 1 hình ảnh mà mình thích viết 1,2 câu tả hình ảnh đó. 3/ Củng cố, dặn dò. - Vài HS đọc bài làm của mình TUẦN 14 Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu bài mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. - GDMT: Biết bảo vệ đồ vật, sắp xếp đồ vật gọn gàng . II/ Đồ dùng dạy-học:Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK. -Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm câu d(B.T.I.1) + Một tờ giấy viết câu trả lời b, d(B.T.I.1) . III.Hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ : - Gọi 2 HS nhắc lại: Thế nào là miêu tả? . - 2 HS làm bài tập III. 2/ Bài mới.:Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Phần nhận xét: * Bài tập1/143:Yêu cầu học sinh đọc bài văn. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - Bài văn tả cái gì?. - Các phần mở bài và kết bài trong bài : Cái cối tân mỗi phần ấy nói điều gì ?. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng . - 2 HS lên bảng.. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc. - HS quan sát tranh và lắng nghe. + Tả cối xay gạo bằng tre. - Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của con người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật ấy. - Các phần mở bài, kết bài đó giống với những - Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong cách mở bài, kết bài nào đã học?. văn kể chuyện. - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế - Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn nào?. đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ * GV nói thêm về: Biện pháp tu từ so sánh, phần chính đến phần phụ. nhân hoá trong bài *Bài tập 2/144 :Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS đọc. - Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?. -Ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó tả những bộ phận có đặc điểm nổi bậtkết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. b/ HĐ2: Phần ghi nhớ -HS đọc phần ghi nhớ. c/ HĐ3: Phần luyện tập - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - HS thảo luận theo cặp và trả lời - Yêu cầu viết thêm mở bài, kết bài . - HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiẻu mở rộng. Khi viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với nhau. - Gọi HS trình bày bài làm. 3/ Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài. TUẦN 14 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Toán : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ. I Mục tiêu: Giúp HS - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. IICác hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. B. C. D. E. F.. 1/ Bài cũ: Bài 2/75 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Chia một tổng cho 1 số GV ghi lên bảng : (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 -Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức đó. - So sánh giá trị của hai biểu thức đó? - Vậy ta có thể viết: (35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7 - Nhận xét từng số hạng của tổng, số chia ? - Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng dều chia hết cho số chia thì ta có thể làm như thế nào ? b/ HĐ2: Thực hành *Bài1/76 : HS đọc y/c bài - Gọi 1 HS lên bảng làm *Bài2/76: Gọi HS đọc y/c bài -GV viết lên bảng (35-21):7 và hướng dẫn mẫu như SGK. Biểu thức (35-21):7 thuộc dạng nào? GV hướng dẫn theo mẫu rồi gợi ý để HS phát biểu cách chia một hiệu cho một số dựa vào quy tắc chia một tổng cho một số. *Bài 3(HSG): Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán có dạng gì ? GV cho HS khá, giỏi lên bảng giải 3/ Củng cố - dặn dò : - Nêu quy tắc chia một tổng cho một số; chia một hiệu cho một số. - Bài sau : Chia cho số có một chữ số. - 2 HS thực hiện theo y/c. (35 + 21) : 7= 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7=5+3 =8 …. bằng nhau - Mỗi số hạng đều chia hết cho số chia . - Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng dều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. -Tính bằng 2 cách - Lớp làm vào bảng con. - HS làm bài vào vở - HS trả lời - Lớp nhận xét. - Một tổng chia cho một số. - HS khá, giỏi lên bảng giải. TUẦN 14 Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Toán : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I Mục tiêu:Giúp HS: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư) II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 3/76 - 1HS lên bảng giải 2 /Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a/ HĐ1: Trường hợp chia hết. GV ghi lên bảng phép chia 128472 : 6 - Để thực hiện phép chia này ta làm NTN ? - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia .HS vừa thực hiện phép chia vừa nêu các bước thực hiện. - Phép chia 128472:6 là phép chia hết hay có dư ? b/ HĐ2: Trường hợp chia có dư GV ghi lên bảng 230859 : 5 Cho HS đặt tính và tính. - Phép chia 230859:5 là phép chia hết hay có dư ? - GV :Trong phép chia có dư thì số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia. c/ HĐ3: Thực hành Bài 1a: Đặt tính rồi tính GV nhận xét. Bài 2:HS làm vào vở. GV hướng dẫn chữa bài,chấm điểm. Bài 3(HSG): Gọi 1 HS đọc đề Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài. - HS đọc phép chia -Ta làm theo 2 bước: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm vào vở nháp. …phép chia hết - HS đọc phép chia - HS đặt tính và chia …phép chia có số dư là 4. - HS làm bảng con - HS tự phân tích đề và tìm cách giải - 1 HS khá, giỏi lên bảng giải. 3/ Củng cố - dặn dò : Về nhà đặt tính và tính các phép chia bài 1b Bài sau : Luyện tập.. TUẦN 14 Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Toán : LUYỆN TẬP I-Mục tiêu:Giúp HS: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết tận dụng chia một tổng(hiệu) cho một số. II:Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu. III:Hoạt động dạy học :. Hoạt động của giáo viên 1/ Bài cũ: Bài 1b/77 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1/78: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? *Bài 2/78: Gọi 1 HS đọc y/c bài - Nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. *Bài 3/7(HSG)78: Gọi 1HS đọc đề -HS khá, giỏi làm bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính. HS cả lớp làm bài vào bảng con. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.. 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài. . - HS làm bài vào vở bài tập *Bài 4/78: Gọi 1 HS đọc đề - Áp dụng tính chất một tổng chia cho 1 số. - Ap dụng tính chất một hiệu chia cho 1 số. - GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp 2 HS lần lượt phát biểu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. dụng để giải bài toán. GV yêu cầu HS phát biểu hai tính chất nêu trên. - Lớp nhận xét - Gọi 1 HS lên bảng làm 3/ Củng cố dặn dò : - Chuẩn bị bài : Chia một số cho một tích.. TUẦN 14 Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Toán : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I/ Mục tiêu: Giúp HS:-Biết cách thực hiện chia một số cho một tích. II-Đồ dùng dạy học Phấn màu, bảng con. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: - GV gọi hai HS lên bảng làm bài -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo 4/78, kiểm tra VBT về nhà của một số HS . dõi để nhận xét bài làm của bạn 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích: - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a )So sánh giá trị các biểu thức. bài vào giấy nháp. - Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và Tính giá trị của các biểu thức trên. - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu cùng bằng 4. thức trên. KL: 24:(3 x 2)=24:3:2=24:2:3 - Có dạng là một số chia cho một tích. b)Tính chất một số chia cho một tích -Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24:6=4. Biểu thức 24:(3 x 2) có dạng như thế nào? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức Dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 24:3:2 và 24:2:3) này em làm như thế nào? - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm - Là các thừa số của tích (3 x 2). được giá trị của 24:(3 x 2)=4? - Khi thực hiện tính một số chia cho một - 3 và 2 là gì trong biểu thức 24:(3 x 2)? - Vậy khi thực hiện tính một số chia cho tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia một tích ta có thể làm như thế nào? cho thừa số kia. b/ HĐ2: Luyện tập, thực hành *Bài1/78: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV khuyến khích HS tính giá trị của mỗi thức trong bài theo 3 cách khác nhau. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2/78 Gọi 1 HS đọc đề - GV hướng dẫn mẫu (như SGK) Bài 3/79(HSG) GV gọi 1 HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS khá, giỏi tóm tắt bài toán và giải.. - Tính giá trị của biểu thức. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm VBT. *C 1/ 50:(2 x 5) = 50:10 = 5 *C 2/50:(2 x 5) = 50:2:5 = 25:5 = 5 *C 3/50:(2 x 5) = 50:5:2 = 10:2 = 5 - HS làm theo tổ (mỗi tổ 1 câu ). - HS khá, giỏi làm bài. 3/ Củng cố dặn dò : - Bài sau : Chia một tích cho một số. TUẦN 14 Toán :. Thứ sáu ngày tháng năm 201 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ. I-Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số. II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con. III-Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của GV 1/ Bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng làm 1c, 2c/78. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: So sánh giá trị các biểu thưc * Ví dụ (9x15):3; 9x(15:3); (9:3)x15 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên. - So sánh giá trị của 3 biểu thức trên. - Vậy ta có: (9 x 15):3=9 x (15:3)= (9:3) x 15 - NX từng thừa số của tích với số chia ? - GV: Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số (cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia ) ta có thể làm NTN ? *Ví dụ 2: (7 x 15) : 3; 7 x (15 : 3) - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài.. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Bằng nhau và cùng bằng 45. - 2 thừa số của tích đều chia hết cho số chia - HS trả lời (SGK). - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. (7x15):3=105:3=35 7x(15:3)=7x5=35 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu - Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau và thức trên. cùng bằng 35. - Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3 ) - Với biểu thức (7x15):3 tại sao chúng ta - Không được vì 7 không chia hết cho 3 không tính (7:3)x15? *GV nhận xét kết luận: Khi thực hiện tính - Vài HS nhắc lại một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. b/ HĐ2: Thực hành: - HS làm bài theo hai cách. Bài 1/79:Gọi 1 HS đọc y/c bài - Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện - 2 HS nhận xét bài làm của bạn. - 2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời câu tính giá trị của biểu thức bằng hai cách ? hỏi. Bài 2/79:Gọi 1 HS đọc y/c bài - Bài tập yêu cầu chúng ta tính gia trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. .3/ Củng cố- dặn dò :-Bài sau : Chia 2 số có - HS làm bài vào bảng con. tận cùng là các chữ số 0. TUẦN 14 Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 ATGT: THỰC HÀNH I/ Mục tiêu:- Rèn kĩ năng xác định được 1 chiếc xe đạp bảo đảm an toàn - HS thực hành đi được xe đạp 1 cách an toàn. Có thói quen đi sát lề đường bên tay phải và luôn quan sát khi đi đường- Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT II/ Đồ dùng dạy và học: 2 chiếc xe đạp cỡ nhỏ đảm bảo an toàn, 1 chiếc xe đạp không đảm bảo an toàn. Vẽ đường đi trên sân và chuẩn bị đèn xanh, đỏ, vàng. III/ Các hoạt động dạy và học:. Hoạt đông của GV 1.Bài cũ:. Hoạt động của HS - HS trả bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe đạp như thế nào? Khi đi xe đạp trên đường em phải đi như thế nào cho đúng luật giao thông? 2.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Rèn kĩ năng xác định được 1 chiếc xe đạp bảo đảm an toàn - GV đưa ra 3 chiếc xe đạp đã chuẩn bị sẵn Y/c HS xác định đâu là chiếc xe đạp an toàn Vì sao em cho đây là chiếc xe đạp an toàn?. - HS ra sân thực hành - HS xác định chiếc xe đạp an toàn. Vì đây là xe đạp cho trẻ em, có vành nhỏ ( dưới 650 mm); xe tốt ( các ốc vít chặt, lắc xe không lung lay..) ; có đủ các bộ phận : 2 phanh còn tốt, có đèn chiếu sáng, đèn phản quang.. b/ HĐ2: HS thực hành đi xe đạp an toàn. - Cho HS nhắc lại các vạch kẻ đường được thể hiện trên mặt đường? - Khi tham gia giao thông gặp đèn đỏ,xanh, vàng ta làm gì?. - Vạch dừng, vạch qua đường dành cho người đi bộ. - Gặp đèn đỏ ta dừng lại ; gặp đèn vàng ta chuẩn bị để dừng lại ( hoặc chuẩn bị đi) ; gặp đèn xanh ta được phép đi qua đường. - 2 HS làm công an giao thông - Cho HS thực hành đi xe đạp - HS thực hành đi xe đạp an toàn – chú ý đi - Cho 2 HS làm công an giao thông đứng tại đúng phần đường dành cho xe thô sơ hoặc ngã tư để đưa hiệu lệnh đèn ( xanh, đỏ, đi sát lề đường bên tay phải vàng) Lớp nhận xét tuyên dương bạn đi đúng, an toàn. 3.Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị bài sau.. TUẦN 14 Hoạt động NGLL:. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 TÌM HIỂU CÁC ANH HÙNG CỦA ĐẤT NƯỚC QUÊ HƯƠNG. I. Mục tiêu: - Kể tên một số anh hùng của đất nước, quê hương và công lao của họ đối với đất nước, quê hương. - Biết ơn các anh hùng của đất nước, quê hương. II. Hoạt động dạy và học:. Hoạt động dạy Hoạt động 1: - Em hiểu thế nào là những anh hùng ?. Hoạt động học - Là những người đã có những đóng góp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> to lớn, đã hi sinh vật chất lẫn tinh thần cho sự nghiệp của đất nước và được nhà nước ghi công … Hoạt động 2: - Kể tên 1 số anh hùng của đất nước mà em biết. - Hãy nêu những đóng góp của các vị anh hùng đó - Kể tên 1 số anh hùng của quê hương mà em biết.. - Bác Hồ, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Hai bà Trưng,… - Ở Huyện: bà Trịnh Thị Liền, đỗ Văn Quả, Trần Tống, … Ở xã: Trương Hoành, Đoàn Nghiêng, mẹ Thông, chị trần Thị Chín. - Hãy nêu những đóng góp của các vị anh hùng đó Hoạt động 3: - Em làm gì để tỏ lòng biết ơn các anh - Học tập những tấm gương anh dũng hi hùng? sinh đó, cố gắng học tốt … 3. Dặn dò: Sưu tầm thêm 1 số anh hùng ở địa phương. TUẦN 14 Kỹ thuật I/ Mục tiêu. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 THÊU MÓC XÍCH (T2). - HS biết cách thêu móc xích . - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. II/ Đồ dùng Tranh qui trình thêu móc xích - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len trên bìa, vải, 1 số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ : - Yêu cầu HS nêu các bước thêu móc xích 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Thực hành - HS thực hành trên vải - GV kiểm tra bài vẽ quả cam đã chuẩn bị ở nhà HS thực hành thêu móc xích hình quả cam GV quan sát uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS làm sai, chưa đúng kĩ thuật b/ HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm GV nêu tiêu chuẩn đánh giá : - Vẽ hình quả cam cân đối trên vải - Thêu được các bộ phận của hình quả cam - Thêu đúng kĩ thuật : các mũi thêu tương đối đều, không bị dúm – mũi thêu cuối đường thêu được chặn đúng cách - Màu sắc chỉ thêu được phối hợp lý - Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định 3/ Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Ôn lại các bước thêu móc xích. Hoạt động của trò - 2 HS nêu. - HS thực hành thêu hình quả cam mũi móc xích lên vải. - HS trưng bày sản phẩm - HS đánh giá sản phẩm của bạn. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Luyện Tiếng việt: ĐỌC - VIẾT: CHÚ ĐẤT NUNG - Một HS đọc toàn bài - Hướng đẫn đọc từ khó - Y/C HS nhắc lại giọng đọc từng đoạn - Đọc tiếp nối từng đoạn * Viết: Từ đầu … quần áo đẹp - GV đọc đoạn cuối - Hướng dẫn 1 số từ khó viết: cu Chắt, kị sĩ, lầu son, thật đoảng ... - GV đọc- HS viết vào vở Luyện Toán: Bài 1: Đặt tính rồi tinh 256075 : 5 525945 : 7 Bài 2: Tìm x: X x 5 = 106570. ÔN PHÉP CHIA 369096 : 6 489690 : 8 450906 : x = 6. 498479 : 7 379075 : 9.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 3: (HS khá giỏi) Có 2 kho lớn, mỗi kho chứa 14 508kg gạo và 1 kho bé chứa 10 350kg gạo. Hỏi trung bình mỗi kho chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Luyện Tiếng Việt: ÔN CÂU HỎI Bài 1: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để: A/ Tỏ thái độ khen, chê B/ Khẳng định, phủ định C/ Thể hiện yêu cầu, mong muốn Bài 2: Đặt câu hỏi với mỗi từ sau: ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu. Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Đánh giá hoạt động tuần 14 1.Ưu điểm: - Duy trì tốt mọi nề nếp lớp - Một số HS có chuyển biến trong học tập - Vệ sinh lớp và vệ sinh khu vực đảm bảo 2. Tồn tại: - Công tác trực nhật đôi khi còn chậm II. Kế hoạch tuần đến: - Tiếp tục duy trì nề nếp lớp - Chuẩn bị luyện tập các tiết mục văn nghệ - Tiếp tục bồi dưỡng HS thi giải toán qua mạng. - Kiểm tra tác phong đội viên - Nhắc nhở HS nộp các khoản thu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×