Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

Giao an ngu van 7 t2 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.58 KB, 158 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. TUẦN 20: ( Tiết 73 75) š›œš&›œš› Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 73 : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm tục ngữ. - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. b. Kỹ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ. c.Tích hợp môi trường:HS sưu tầm những câu tục ngữ về môi trường 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất. - Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên nhiên, lao động sản xuất. IV. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 1’ ) 3. Bài mới : ( 1’ ) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV giới thiệu bài ( 1’ ) - Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “ Túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi “. Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ . Vậy tục ngữ là gì ? tục ngữ đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : ( 10’ ) Tìm hiểu về chú thích I. GIỚI THIỆU CHUNG: SGK 1/.Thể loại : Tục ngữ là những câu nói dân ? Thế nào là tục ngữ ? gian ngắn gọn có vần, nhịp điệu, hình - HS : Trả lời như phần chú thích * SGK/3. ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt trong cuộc sống. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Gv : đọc gọi hs đọc lại ( giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ) 2/.Từ khó 3/-Bố cục:Chia làm hai phần - Giải thích các từ khó ? Bố cục chia làm mấy phần, nội dung của từng + Phần 1 : 4 câu đầu :Tục nhữ về thiên nhiên + Phần 2 : 4 câu sau :Tục ngữ về LĐSX phần ? 4/. Phương thức biểu đạt: Trữ tình - HS: Thảo luận nhóm 2p - GV: Chốt ghi bảng I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên * HOẠT ĐỘNG 2 : ( 20’ ) Tìm hiểu văn bản Câu 1 : Đêm tháng năm … Ngày tháng mười …. - Gọi hs đọc câu 1 - Vần lưng , phép đối , nói quá ? Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nghệ  Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – thuật trong câu tục ngữ ? Giúp con người chủ động về thời gian , công ? Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? ? Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực việc trong những thời điểm khác nhau Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa tế ?  Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng, - HS đọc câu 2 đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa ? Câu tục ngữ có mấy vế ? nêu nghĩa của từng vế => Nắm trước thời tiết để chủ động công việc ? Vậy nghĩa của cả câu là gì ? - HS: Suy nghĩ,trả lời. - GV: Nhận xét, ghi bảng. ? Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ dụng như thế nào ?  Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì phải - Gọi hs đọc câu 3 coi giữ nhà ( sắp có bão) ? Câu tục ngữ này có mấy vế ? Nêu nghĩa của từng vế ? Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì ? Câu 4 : Tháng bảy kiến bò , chỉ lo lại lụt - HS : Suy nghĩ,trả lời.  Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt - GV : Nhận xét,ghi bảng. nữa – vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy - Gọi hs đọc câu 4 âm lịch ? Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì ? ? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng bảy này ? ? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là c2. Tục ngữ về lao động sx gì ? - HS: Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm Câu 5: Tấc đất , tấc vàng lịch  đất quí như vàng –giá trị của đất đôi với đời - Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ 5 sống lao động sx của con người nông dân ? Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Giải nghĩa từng vế ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? - HS: Mảnh đất nhỏ bằng 1 lượng vàng lớn ? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? ? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì ? - Giá trị và vai trò của đất đai đối với người nông dân - HS : Suy nghĩ,trả lời. Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh - GV : Nhận xét,ghi bảng. điền . - Cho hs đọc câu 6  Nuôi cá có lãi nhất , rồi đến làm vườn , rồi làm ? Kinh nghiệm lao động sx được rút ra ở đây là gì ? ruộng => muốn làm giàu, cần đến phát triển GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Giai Xuân ? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? - HS : Suy nghĩ,trả lời. - GV : Nhận xét. ? Trong thực tế, bài học này được áp dụng ntn? ( HSTLN) - HS : Nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn - Hs đọc câu 7 ? Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa gì ? từ đó nêu nghĩa của cả câu ? ( HSTLN) ? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? - HS : Nghề trồng lúa cần đủ bốn yếu tố ? Bài học kinh nghiệm này là gì ? - HS : Trong nghề làm ruộng, đảm bảo đủ bốn yếu tố thì lúa tốt mùa màng bội thu Hs đọc câu 8 ? Nêu nghĩa của câu tục ngữ này ? ? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? - HS : Trong trồng trọt ,cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai ? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệm ở nước ta ntn? - HS : Lịch gieo cấy đúng thời vụ , cải tạo đất sau mỗi vụ. ? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ? * HOẠT ĐỘNG 3 : ( 5’ ) Hướng dẫn Tổng kết Ghi nhớ : sgk. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013 thuỷ sản. Câu 7 : Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống  Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu. Câu 8: Nhất thì , nhì thục  Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác => trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai. III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật : - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Nội dung: - Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta.. .4/..Củng cố : ( 2’ ) -Nhắc lại các tiêu chuẩn của tục ngữ -Những nét chính về nội dung và nghệ thuật mà tục ngữ phản ánh . .5/.Hướng dẫn về nhà và chuản bị bài mới: ( 1’ ) - Học thuộc 8 bài ca dao trên -Soạn tiết 74 :Chương trình địa phương phần văn và tập làm văn -Sưu tầm tục ngữ cùng chủ đề . .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 74: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Ngữ văn và tập làm văn) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về ca dao tục ngữ. - Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho học sinh. - Bồi dưỡng cho học sinh những tình cảm cao đẹp mang giá trị nhân văn. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức , rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho học sinh 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho học sinh. - Kĩ năng sống: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, ra quyết định, ứng xử cá nhân.... 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh những tình cảm cao đẹp mang giá trị nhân văn. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. - Sưu tầm các câu ca dao ,tục ngữ của địa phương Cần Thơ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) *Em hiểu thế nào là tục ngữ ? A. Là những câu nói ngắn gọn ,ổn định ,có nhịp điệu, hình ảnh B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt C. Là một thể loại văn học dân gian D. Cả 3 ý trên * Nhận xét nào sau đây giúp phân biệt rõ nhất tục ngữ và ca dao ? A. Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn ,còn ca dao ,câu đơn giản nhất cũng phải là một cặp lục bát (6/8). B. Tục ngữ nói đến kinh nghiệm lao động sản xuấtcòn ca dao nói đến tư tưởng tình cảm của con người . C. Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn ,ổn định ,thiên về lí trí ,nhằm nêên những nhận xét khách quan còn ca dao là thơ trữ tình ,thiên về tình cảm ,nhằm phô diễn nội tâm con người. D. Cả A,B,C đều sai. HS trình bày -GV nhận xét cho diểm và vào bài mới 3 Bài mới ( 1’ ) * Mục tiêu- yêu cầu bài học GV yêu cầu HS trình bày bài chuẩn bị ở nhà của mình mỗi em phải sưu tập ít nhất là 20 câu GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Đại diện các nhóm lên trình bày -Những nhóm khác nhận xét ,bổ sung Học sinh sưu tầm những câu ca dao ,dân ca ,tục ngữ lưu hành ở địa phương theo thứ tự ABC (tách riêng từng thể loại )đến thời hạn nộp lớp thành lập nhóm biên tập ,loại bỏ những câu trùng lặp HĐ của thầy và trò Ghi bảng HS nêu . GV bổ sung Thế nào là ca dao ,dân ca, tục ngữ ? Em có thể sưu tầm những câu ca dao ,dân ca ,tục ngữ ở địa phương em hoặc ở Nghệ An,Bình Trị Thiên . Tục ngữ -Trăng quầng thì hạn Trăng tán thì mưa -Nuôi lợn ăn cơm nằm Nuôi tằm ăn cơm đứng -Trai Đức Thọ, gái Hương Sơn. 1. Mang tên riêng địa phương: tên đât, sông núi 2. Chứa đựng ngôn ngữ địa phương 3. Phong cách địa phương: cách nói Ca dao Câu1: Cần Thơ gạo trắng nước trong Ai đi đến đó thời không muốn về -Vùng đất màu mỡ, nơi lập nghiệp lí tưởng -Lòng tự hào,yêu thương,gắn bó của người Cần Thơ đối với quê hương mình Câu2: Chịu nhiều thiệt hại bởi chiến tranh ác liệt Câu3 : Lòng yêu thương chân thật, sâu đậm đối với người thân Câu4: Chân tình,thẳng thắn,nhưng rất tế nhị. Câu5 : Tính cách người Cần Thơ chân tình, bộc trực Tổng kết (ghi nhớ sgk) * Hướng dẫn nguồn sưu tầm -Hỏi cha mẹ , ông bà, nghệ nhân địa phương -Lục tìm sách báo ở địa phương. vd: “ca dao dân ca xứ nghệ”, “Từ điển địa phương xứ nghệ” GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. 4. Củng cố( 3’ ) - Mỗi h/s có một cuổn vở sưu tầm, được câu nào thì chép vào đó - Sau khi đủ số lượng thì phân loai ca dao- dân ca và tục ngữ ra 2 phần riêng biệt. - Ca dao- dân ca, tục ngữphải đợưc sắp xếp theo thứ tự A B C… GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: ( 1’ ) - Về nhà sưu tầm ca dao ,dân ca ,tục ngữ của địa phương ngày 20/1 nộp cho cô - Xem và chuẩn bị trước bài ''Tìm hiểu chung về văn nghị luận '' ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. *************************************************** Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 75 Tập Làm Văn:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản.. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hơn kiểu văn bản quan trọng này. b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định ( 1’ ): 2. Kiểm tra bài cũ( 1’ ) Kiểm tra việc soạn bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1’ ) - Văn nghị luận là một trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận ? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : ( 15’ ) Tìm hiểu Nhu cầu GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Giai Xuân nghị luận ? Trong cuộc sống hàng ngày, em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như: Vì sao em đi học hoặc vì sao con người cần phải có bạn bè không ? - HS: Rất thường gặp ? Em hãy nêu một số câu hỏi khác về những vấn đề tương tự ?Vì sao em thích đọc sách ?Vì sao em thích xem phim?Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn ? ? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu vb đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Vì sao ? - HS: Thảo luận, trình bày - Không thể vì: Tự sự là thuật lại, kể câu chuyện dù đời thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu cũng mang tính cụ thể – hình ảnh, vẫn chưa có sức thuyết phục - Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, vật, sự vật, sinh hoạt .. cũng tương tự như tự sự - Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm, tâm trạng mang nặng tính chủ quan và cảm tính nên cũng không có khả năng giải quyết các vấn đề trên 1 cách thấu đáo ? Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu vb nào? Hãy kể tên một vài kiểu vb mà em biết ? - HS: Bình luận , xã luận , bình luận thời sự , bình luận thể thao , các mục nghiên cứu , phê bình , hội thảo khoa học … Hs đọc vb “ Chống nạn thất học “ của HCM ? Bác viết bài này nhằm mục đích gì ? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ? để thực hiện mục đích ấy , bài viết nêu những ý kiến như thế nào ? Những ý kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm những câu văn mang luận điểm đó ? ( HSTLN) ? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên lí lẽ nào ? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy ? ? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Vâỵ em hiểu thế nào là văn nghị luận ? ( ghi nhớ sgk) - GV: Như vậy văn nghị luận tồn tại khắp nơi. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013 1. Nhu cầu nghị luận.. 2. Thế nào là văn nghị luận * Văn bản: “ Chống nạn thất học “ của HCM - Mục đích Bác viết bài này là chống giặc dốt , đối tượng Bác hướng tới là quốc dân VN – toàn thể nhân dân VN - Luận điểm: Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này là: nâng cao dân trí + Những câu mang luận điểm đó - Chính sách ngu dân của thực dân pháp đã làm cho hầu hết người VN mù chữ - Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì mới có kiến thức để tham gia xd tổ quốc - Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ quốc ngữ ? những điều kịên tiến hành công việc * Ghi nhớ: sgk. *HOẠT ĐỘNG 2 : ( 20’ ) Hướng dẫn HS II. LUYỆN TẬP: GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Giai Xuân luyện tập - HS đọc phần luyện tập bài tập 1. - Thảo Luận nhóm câu hỏi sgk *Bài tập 2 : Bố cục của vb trên Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần + Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm + Phần hai phần còn lại ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? (HSTLN) - Bài tập 4 HS đọc vb Biển Hồ ? Vb đó tự sự hay nghị luận ?. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013 Bài tập 1 - Đây là 1 bài văn nghị luận vì nhan đề là 1 ý kiến , một luận điểm . Mở bài là nghị luận kết bài là nghị luận, Thân bài trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ . Bài viết gọn + Ý kiến đề xuất của tác giả: Cần chống lại những thói quen xấu và tạo ra những thói quen tốt trong đời sống xã hội. + Ý kiến đó được thể hiện bằng những câu sau : có thói quen tốt và thói quen xấu ..có người biết phân biệt + Tác giả đưa ra những lí lẽ dẫn chứng - Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách - Thói quen xấu: Hút thuốc là, hay cáu giận, mất trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả nhà, vứt rác bừa bãi ( ăn chuối xong là vứt toẹt cái vỏ ra cửa, ra đường …) những nơi khuất, nơi công cộng, rác đâỳ rẫy, ném bừa chai, cốc vỡ ra đường rất nguy hiểm. + Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế khắp cả nước ta. Chúng ta tán thành với ý kiến trong bài viết vì những ý kiến giải thích của tác giả nêu đều đúng đắn , cụ thể ốt xấu… nhưng đã thành thói quen …xã hội. 4. Củng cố: (3’) - Trong cuộc sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì ? 5. Dặn dò ( 1’ ) - Học kĩ ghi nhớ . Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3 yêu cầu . - Chuẩn bị bài: Văn nghị luận (tiếp).. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Ngày soạn: Ngày dạy:. TUẦN 21: ( Tiết 76 78) š›œš&›œš› TIẾT76 :Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN. ( tiếp ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản.. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hơn kiểu văn bản quan trọng này. b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ( 1’ )Kiểm tra việc soạn bài của hs 3. Bài mới :. Hình thành kiến mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò *Hs thảo luận câu hỏi trong phần I.1 -Trong đ.s em có thường gặp các v.đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không: Vì sao em đi học ? Vì sao con ng cần phải có bạn ? Theo em như thế nào là sống đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại ? (Trong đ.s ta vẫn thường gặp n v.đề như đã nêu ra). -Hãy nêu thêm các câu hỏi về n v.đề tương tự ? -Gặp các v.đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Hãy GV: Nguyễn Văn Trí. Nội dung kiến thức A- Tìm hiểu bài: I-Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận: 1-Nhu cầu nghị luận: -Kiểu văn bản nghị luận như: Nêu gương sáng trong h.tập và LĐ. N sự kiện xảy ra có liên quan đến đ.s. Tình trạng vi phạm luật trong xây dựng, sd đất, nhà.  Trong đời sống, ta thg gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Giai Xuân. giải thích vì sao ? (Không- Vì bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ,phải sd khái niệm mới phù hợp). -Để trả lời n câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp n kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên 1 vài kiểu văn bản mà em biết -Trong đời sống ta thg gặp văn nghị luận dưới n dạng nào +Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học. -Bác Hồ viét bài này để nhằm mục đích gì ? (Bác nói với dân: trong những việc cần làm ngay là nâng cao dân trí) -Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra n ý kiến nào ? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành n luận điểm nào? -Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên n lí lẽ nào ? Hãy liệt kê n lí lẽ ấy ? -Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm không ? Vì sao ? (V.đề này không thể thực hiện bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. Vì những kiểu văn bản này không thể diễn đạt được mục đích của ng viết). -Vậy v.đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn bản nào -Em hiểu thế nào là văn nghị luận ? +Gv: Những tư tưởng, q.điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết n v.đề đặt ra trong đ.s thì mới có ý nghĩa. III- HĐ3 Tổng kết (3 phút) -Thế nào là văn bản nghị luận? -Hs đọc ghi nhớ. IV- HĐ4 Luyệntập (10 phút) +Hs đọc bài văn. -Đây có phải là bài văn nghị luận không ? Vì sao ? -Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng câu nào thể hiện ý kiến đó ?. GV: Nguyễn Văn Trí. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. bài phát biểu ý kiến trên báo chí,... 2-Thế nào là văn nghị luận: *Văn bản: Chống nạn thất học. a-Luận điểm: +Mọi ng VN phải hiểu biết q.lợi và bổn phận của mình +Có k.thức mới có thể tham gia vào công việc XD nc nhà. b-Lí lẽ: -Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/8 do ĐQ gây nên. -Đ.kiện trước hết cần phải có là n.dân phải biết đọc, biết viết mới thanh toán được nạn dốt nát, lạc hậu. -Việc “chống nạn thất học” có thể thực hiện được vì n.dân ta rất yêu nước và hiếu học. c-Không dùng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. Phải dùng văn nghị luận.  Văn nghị luận: là văn được viết ra nhằm xác lập cho ng đọc, ng nghe 1 tư tưởng, q.điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, d.chứng thuyết phục... II/-Ghi nhớ (Sgk/trang9) III-Luyện tập: Bài1- Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội. a-Đây là bài văn nghị luận. Vì ngay nhan đề của bài đã có t.chất nghị luận. b-Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn, luôn đọc sách,... bỏ thói quen xấu như hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. -Để thuyết phục ng đọc, tác giả nêu ra n lí lẽ và dẫn chứng nào ?. bãi,... -Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói quen tốt rất khó. Nhưng mỗi ng, mỗi -Em có nhận xét gì về n lí lẽ và d.chứng mà g.đình hãy tự xem xét lại mình để tạo ra tác giả đưa ra ở đây ? (Lĩ lẽ đưa ra rất thuyết nếp sống đẹp, văn minh cho XH. phục, d.chứng rõ ràng, cụ thể). -Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi -Bài nghị luận này có nhằm giải quyết v.đề có ra nhà, thói quen vứt rác bừa bãi... trong thực tế hay không ? c-Bài nghị luận g.quyết v.đề rất thực tế, -Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ? cho nên mọi ng rất tán thành. +Hs đọc văn bản: Hai biển hồ. Bài2-Bố cục: 3 phần. -Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay -MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, nghị luận ? nói qua vài nét về thói quen tốt. -TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ. -KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để tạo nếp sống văn minh. Bài3- Hai biển hồ. -Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con người. 4/- Củng cố: (5 phút) - Văn nghị luận được viết ra nhằm mục đích gì? -Văn nghị luận có gì khác so với văn miêu tả, tự sự và biểu cảm? 5/- Dặn dò (2 phút) -VN học bài -Soạn bài “Tục ngữ về con người và xã hội” câu hỏi 1, 2, 3, 4 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------************************************************* Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 77 :. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghã của con người Việt Nam. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống. b. Kỹ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về về con người và xã hội. - Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ. c/-Tích hợp môi trường:HS sưu tầm những câu tục ngữ về môi trường 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về con người và xã hội. - Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về về con người và xã hội.. IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ ) Câu hỏi : 1. Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sx”? 2. Nêu nội dung, nghệ thuật bài 1 - Đáp án: Câu Nội dung trả lời Điểm 1 HS đọc theo yêu cầu của GV 10 - Vần lưng , phép đối , nói quá - Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con 2 10 người chủ động về thời gian , công việc trong những thời điểm khác nhau 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1’ ) - Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của nhân dân qua bao đời . Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx , tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xh . Dưới hình thức những nhận xét , lời khuyên nhủ , tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận giái trị con người , trong cách học , cách sống và cách ứng xử hằng ngày . Với những điều nói GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. trên được thể hiện trong mỗi câu tục ngữ ntn? Thì tiết học hôm nay , cô cùng các em đi tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : ( 10’ ) Tìm hiểu I. GIỚI THIỆU CHUNG: chung 1/. Thể loại: Tục ngữ ? Văn bản trên viết theo thể loại gì? - HS: Suy nghĩ trả lời - GV: Chốt ghi bảng. - Gv: Đọc sau đó gọi hs đọc ( Chú ý vần lưng , 2 câu lục bát thứ 9. Giọng đọc rõ, 2/-Từ khó chậm ) - Giải thích từ khó ( chú thích sgk) ? Về nội dung có thể chia vb này thành 3/-. Bố cục:Chia làm ba phần 4/-. Phương thức biểu đạt: Trữ tình mấy nhóm ? Nêu nội dung từng nhóm ? ? Tại sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN thành 1 vb như trong sgk? * HOẠT ĐỘNG 2 : ( 20’ ) Tìm hiểu văn 1 .Kinh nghiệm về bài học phẩm chất con người bản *Câu 1: Một mặt người …. - Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ nhất - Vần lưng , so sánh, nhận hoá ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? ? Dùng phép so sánh như vậy muốn đề => Đề cao giá trị con người so với mọi thứ của cải , người quí hơn của gấp nhiều cao điều gì ? ? Kinh nghiệm nào của dân gian đúc kết lần. *Câu 2: Cái răng , cái tóc… trong câu tục ngữ này ? => những chi tiết nhỏ nhặt nhất cũng ? Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý làm thành vẻ đẹp của con người về hình nghĩa tương tự? thức và nhân cách - Hs đọc câu tục ngữ thứ 2 ? Em hiểu góc con người trong câu tục ngữ trên theo nghĩa nào dưới đây : ? Ở con người , răng và tóc là những chi tiết rất nhỏ . Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? – HS: Thảo luận nhóm ,trả lời ? Kinh nghiệm nào của dân gian được đúng kết trong câu tục ngữ này ? - HS: Mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ đẹp, tư cách của anh ta ? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ? ? Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ? -HS: Đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng *Câu 3: Đói cho sách ,rách … a. Nghĩa đen : dù đói cũng phải ăn giữa 2 vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễa. uống sạch sẽ , giữ gìn cho thơm tho nghe, dễ nhớ b. Nghĩa bóng : Dù nghèo khổ thiếu thốn - Gọi hs đọc câu 3 GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Giai Xuân. ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? ? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ? ? Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn khuyện ta điều gì? - Hs: Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố - Chú ý câu 4 ? Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt ? điệp từ học có tác dụng gì ? ? Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói của con người bằng những câu tục ngữ nào ? ? Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? - HS: Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp, việc học phải toàn diện tỉ mỉ. - Hs đọc 2 câu tục ngữ 5,6 ? Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì ? ? Theo em những điều khuyên răn trong 2 câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao - Gọi Hs đọc câu 7 ? Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ? ? Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì? ? Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có nd tương tự? - HS: Lá lành đùm là rách, bầu ơi … - HS đọc câu tục ngữ thứ 8 ? Tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ ? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ?. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. vẫn phải sống trong sạch , không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa =>Giáo dục con người phải có lòng tự trọng 2. Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng *Câu 4 : Học ăn , học nói ….  Con người cần thành thạo mọi việc , khéo léo trong giao tiếp , việc học phải toàn diện tỉ mỉ *Câu 5: Không thầy đố mày làm nên Khẳng định vai trò ,công ơn người thầy dạy ta từ những bước đi ban đầu về tri thức , về cách sống . Vì vậy phải biết kính trọng thầy *Câu 6 : Học thầy không tày học bạn - Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn . Nó không hạ thấp việc học thầy , không coi học bạn quan trọng hơn học thầy = Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau C3. Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử , t/c *Câu 7: Thương người như thể thương  Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình. *Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ …..  Khi được hưởng thụ thành quả nào đó phải nhớ đến người đã gây dựng nên , phải biết ơn người đã giúp mình *Câu 9: Một cây …….Núi cao Một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức sẽ làm được việc cần làm – khẳng định sức mạnh đoàn kết. - Hs đọc câu 9 ? Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu tục ngữ này là gì? ? Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ? III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : sgk - HS: Đọc ghi nhớ 1. Nghệ thuật : * HOẠT ĐỘNG 3 : ( 5’ )Hướng dẫn - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. tổng kết - Sử dụng các phép so sánh,ẩn dụ, đối, GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. ? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về điệp từ, ngữ....... nội dung và nghệ thuật ? - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Nội dung: - Không ít câu tục ngữ là nhữngkinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân sử thế. IV. LUYỆN TẬP : Đồng nghĩa 1. - Người sống hơn đống vàng * HOẠT ĐỘNG 4 : ( 5’ )Hướng dẫn 8. - Uống nước nhớ nguồn luyện tập Trái nghĩa 1. - Của trọng hơn người 8 . - Ăn cháo đá bát 4. Củng cố( 3’ ) - Nhắc lại sơ qua nội dung của các câu tục ngữ là nói về con người và xã hội. 5.Dặn dò: ( 1’ ) - Đọc phần đọc thêm: - Học thuộc 9 câu tục ngữ , phần ghi nhớ - Tìm thêm 1 số câu tục ngữ VN và tục ngữ nước ngoài ; Soạn bài tiếp theo “ Rút gọn câu” --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 78 :. RÚT GỌN CÂU. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là rút gọn câu và tác dụng của việc rút gọn câu. - Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản. - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu. - Cách dùng câu rút gọn. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu rút gọn theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về rút gon câu 3. Thái độ: - Dùng câu rút gọn đúng hoàn cảnh nâng cao hiệu quả giao tiếp khi cần thiết. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ :- ( 1’ ) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1’ ) - Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu rút gọn nhưng chúng ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? rút gọn như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: ( 10’ ) Tìm hiểu I. TÌM HIỂU CHUNG Thế nào là câu rút gọn ? Cách dùng 1. Thế nào là câu rút gọn ? GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Giai Xuân. câu rút gọn. ? Qua phân tích vd em hiểu thế nào là câu rút gọn ? ( sgk) ? Rút gọn như thế có tác dụng gì ? ? Em hãy lấy cho cô một vài câu rút gọn mà chúng ta đã học trong các vb trước ? - HS: Đọc vd trong sgk ? Những từ in đậm trong vd thiếu thành phần nào ? có thể rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? - HS: Rút gọn thành phần chủ ngữ - Không nên rút gọn câu như vậy vì trong trường hợp này nội dung câu không được thông báo đầy đủ. Người nghe chưa hiểu rõ ai “chạy loăng quăng, ai nhảy dây, ai chơi kéo co. ? Trong vd 2 cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn in đậm để thể hiện được thái độ lễ phép ? - HS: Thưa mẹ …..ạ ! ? Từ hai bài tập trên, hãy cho biết khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì ? ( ghi nhớ sgk) - Hs: Đọc ghi nhớ sgk ? Thiếu thành phần nào?có thể rút gọn như vậy không?vì sao? *HOẠT ĐỘNG2: ( 20’ ) Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Làm việc độc lập. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Làm việc độc lập. - GV: Chốt ghi bảng. GV: Nguyễn Văn Trí. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. a. Xét vd. a. Học ăn…………. b.Chúng ta………. => Là lời khuyên chung cho tất cả mọi người. b. Kết luận: Ghi nhớ. - Là lược bỏ một số thành phần của câu mà vẫn hiểu được ý nghĩa của nó * Tác dụng : - Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn, tránh được lặp từ - Ngụ ý hành động đặc điểm nói ở trong câu là của chung mọi người 2. Cách dùng câu rút gọn: + Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói + Không biến câu nói thành 1 câu cộc lốc khiếm nhã *Ghi nhớ : sgk/15,16. II. LUYỆN TẬP : Bài tập 1: Những câu rút gọn là “ - b, c hai câu đều lược bỏ chủ ngữ. Rút gọn như vậy làm cho cách nói của câu tục ngữ trở nên cô đọng, súc tích hơn, làm cho thông tin được nhanh hơn và có ý nhắc chung mọi người Bài Tập 2 : a. Tôi bước tới … - ( thấy ) cỏ cây ;…… lom khom …….;…… lác đác ……… - ( Tôi như ) con quốc quốc đau lòng nhớ nước - ……… Cái gia gia mỏi miệng thương nhà - ( Tôi ) dừng chân ……. b. - Thiên hạ đồn rằng ….. - Vua khen …. - Vua ban …..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Giai Xuân. 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt 1. Bài tập 4: ? Bài tập 4 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Quan tướng …. - Quan tướng …… + Trong thơ ca thường gặp rất nhiều câu rút gọn vì thơ,ca chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ 1 dòng rất hạn chế. Bài tập 3: + Vì : Cậu bé khi trả lời người khách, đã dùng câu rút gọn khiến người khác hiểu sai ý nghĩa + Qua bài này cần rút ra được bài học : phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì dùng câu rút gọn không đúng chỗ sẽ gây ra hiểu lầm Bài tập 4 : Trong truyện việc dùng câu rút gọn của anh phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán , Vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô. 4/- Củng cố: (3’ ) - Thế nào là câu rút gọn ? - Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? - Khi rút gọn câu chúng ta cần chú ý những điều gì ? 5/- Hướngdẫn học bài: ( 1’ ) - Học thuộc ghi nhớ - Làm hết bài tập còn lại : - Soạn bài tiếp theo” Đặc điểm của văn nghị luận”. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. TUẦN 22: ( Tiết 79 81) š›œš&›œš› Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 79:. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. - Biết vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề văn cụ thể. a. Kỹ năng chuyên môn: b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận. - Thự hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn. IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ (5’ ) GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Câu 1 ; ? Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Câu 2 ? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Các ý kiến nêu trong cuộc họp , các bài xã luận , bình luận các bài phát Câu 1 biểu trên báo chí.... 5đ VNLuận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc , người nghe 3đ Câu 2 một tư tưởng, quan điểm nào đó. Vì sao em thích đọc sách ?Vì sao em thích xem phim?Làm thế nào để 2đ học giỏi môn ngữ văn ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1’ ) - Ở tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu được khái niệm văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có những đặc điểm gì thì tiết học này sẽ giải đáp vấn đề đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: ( 20’ ) Luận điểm, luận cứ và lập luận - HS : Đọc vb “Chống nạn thất học “ ( bài 18 ) ? Luận điểm chính của bài viết là gì ? ? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hoá thành những câu văn ntn? - GV : Hướng dẫn. - HS : Thảo luận nhóm 2p. ? Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt yêu cầu gì ? - HS : Phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế ? Vậy luận điểm là gì ? ? Em hãy tìm ra những luận cứ trong vb chống nạn thất học và cho biết những luận cứ ấy đóng vai trò gì ? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì ? ( HSTLN) - HS : + Những luận cứ đóng vai trò làm sáng tỏ thêm cho luận điểm, làm cơ sở cho luận điểm + Muốn có sức thuyết phục luận cứ phải chân thật , đúng đắn, tiêu biểu, được minh hoạ bằng các dẫn chứng xứng đáng ? Luận điểm và luận cứ thường được GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Luận điểm, luận cứ và lập luận : a. Luận điểm: - Là ý kiến thể hiện tư tưởng , quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định ( hay phủ định ) b. Luận cứ : - Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm 3. Lập luận : - Là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm * Ghi nhớ : sgk.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. diễn đạt dưới hình thức nào và có tính chất gì ? ? Vai trò của những cách diễn đạt ấy trong vb nghị luận ấy ntn? - HS : Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm, luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính chất liên kết về hình thức, nội dung ? Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của vb “ Chống nạn thất học” - Trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì ? - HS : Lập luận như vậy là chặt chẽ ? Vậy lập luận là gì ? Gọi hs đọc ghi nhớ. *HOẠT ĐỘNG 2: ( 15’ ) Hướng dẫn luyện tập ? Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập. II. LUYỆN TẬP: - Luận điểm : - Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội - Luận cứ : + Có thói quen tốt và thói quen xấu + Có người biết phân biệt tốt xấu, như vì đã thành thói quen rất khó bỏ, khó sửa + Tạo được thói quan tốt là rất khó, nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ - Lập luận : + Luôn dậy sớm …là thói quen tốt + Hút thuốc lá…..là thói quen xấu + Một thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày …. + Có nên xem lại mình ngay từ mỗi người. 4/- Củng cố: ( 3’ )- Thế nào là luận điểm , luận cứ, lập luận ? 5/-Dặn dò: ( 1’ ) - Làm bài đọc thêm, tìm luận điểm, luận cứ, lập luận. - Soạn bài tiếp theo” Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận” ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… **************************************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 80: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ (51’ ) ? Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? ? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1’ ) - Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm .. trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị luận vẫn có đặc điểm riêng. Vậy đặc điểm riêng đó là gì. Tiết học hôm nay, cô cùng các em đi tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: ( 15’ ) Tìm hiểu đề văn. Lập ý cho bài văn nghị luận - Cho hs tìm hiểu đề văn : Chớ nên tự phụ ? Đề nêu lên vần đề gì ? đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì ? khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định ? – Hs: Đề nêu lên tính cách xấu của con người và khuyên người ta nên bỏ tính xấu đó - Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là bàn về tính tự phụ, nêu rõ tác hại và nhắc nhở mọi người từ bỏ ? Vậy yêu cầu của việc tìm hiểu đề là gì ? ( sgk) ? Với đề trên em có tán thành với ý kiến đó không? - GV: Hướng dẫn. - HS: Thảo luận nhóm 2p. ? Hãy nêu những luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ ? ? Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ? Tự phụ có hại như thế nào ? tự phụ có GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tìm hiểu đề văn nghị luận. a. Nội dung,tính chất đề văn nghị luận. - Đòi hỏi người viết có một thái độ, tình cảm phù hợp, Khẳng định hay phủ định, tán thành hay phả đối, chứng minh, giải thích hay tranh luận. b. Tìm hiểu đề - Xác định đúng vấn đề, phạm vi tính chất của bài văn nghị luận - Đề nêu lên tính cách xấu của con người và khuyên người ta nên bỏ tính xấu đó. - Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là bàn về tính tự phụ, nêu rõ tác hại và nhắc nhở mọi người từ bỏ 2. Lập ý cho bài văn nghị luận - Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và cách lập luận cho bài văn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Giai Xuân. hại cho ai ? Hãy liệt kê những điều có hại và chọn các lí lẽ , dẫn chứng nhất để thuyết phục người đọc ? ( HSTLN) - HS: Tự phụ là 1 tính xấu của con người , nó không chỉ gây hại cho mọi người mà còn chính cả bản thân mình . ? Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chỗ nào ? Dẫn dắt người đọc đi từ đâu đến đâu ? Lập ý cho bài văn nghị luận ? Lập ý cho bài văn nghị luận trước hết chúng ta phải làm gì ? - HS: Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và lập luận cho bài văn . - Hs đọc ghi nhớ sgk *HOẠT ĐỘNG 2: ( 20’ ) Hướng dẫn luyện tập ? Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập ? 2. Tìm luận cứ: + Sách là kết tinh của trí tuệ nhân loại + Sách là 1 kho tàng phong phú gần như vô tận , đọc cả đời không hết + Sách đem lại rất nhiều lợi ích: bổ…… 3. Xây dựng lập luận: bắt đầu từ việc nêu lên lợi ích của việc đọc sách rồi đi đến kết luận mỗi người đều phải cố gắng đọc sách và coi sách là người bạn lớn của con người. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. * Ghi nhớ : SGK II. LUYỆN TẬP: * Đề bài : Sách là người bạn lớn của con người 1. Tìm hiểu đề: + Nêu vấn đề : Việc đọc sách trong cuộc sống con người + Đôí tượng và phạm vị nghị luận : Xác định giá trị của sách, một món ăn tinh thần, không thể thiếu trong cuộc sống của con người + Khuynh hướng: Khẳng định việc đọc sách là cần thiết + Đòi hỏi người viết phải vận dụng lí lẽ để bàn luận về giá trị của sách, phải biết vận dụng nhiều dẫn chứng thực tế để minh hoạ. * Lập ý cho đề 2. Xác lập luận điểm : - Đề này thể hiện tư tưởng, thái độ đối với việc đọc sách - Chúng ta khẳng định việc đọc sách là tốt, là cần thiết 3. Xác lập luận cứ. 4. Xây dựng lập luận.. 4/-Củng cố: ( 3’ ) - Nội dung và tính chất của bài văn nghị luận là gì ? - Khi tìm hiểu đề ta cần xác định được điều gì ? Lập ý cho bài văn nghị luận là ntn? 5/-Dặn dò: ( 1’ ) - Học thuộc ghi nhớ . - Soạn bài tiếp theo “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta “ GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………….…………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 81 :TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA ( Hồ Chí Minh ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được qua văn bản chứng minh mẫu mực, chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nết đẹp về truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tinh thần yêu nước và nhận thức được vai trò trách nhiệm của bản thân. III, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH Tư tưởng độc lập dân tộc sự quan tâm của Bác đến giáo dục lòng yêu nước cho mọi người dân Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ. IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’ ) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1’ ) - Vì sao một đất nước đất không rộng, người không đông như đất nước ta mà luôn luôn chiến thắng tất cả bọn xâm lược, dù chúng mạnh đến đâu và từ đâu tới? Làm thế nào để cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến tới thắng lợi ? Đó là vấn đề thiết thực và quan trọng nhất mà Đại hội Đảng lần thứ II bàn tới. Vấn đề đó là gì ? được thể hiện như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : ( 10’ ) Tìm hiểu về I. GIỚI THIỆU CHUNG: tác giả tác phẩm. 1. Tác giả: - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua 2. Tác phẩm: GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Giai Xuân. phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời. ? Văn bản thuộc kiểu loại gì? ? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? - Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích *- Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát nhưng vẫn thể hiện tình cảm, GV nhật xét cách đọc của hs - Giáo viên: Cùng HS giải thích từ khó ? Vb Tinh thần yêu nước nói về vấn đề gì ? Câu nào giữ vai trò là câu chốt ? - HS: Lòng yêu nước ( Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước) ? Nội dung vb Tinh thần yêu nước chia làm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần? * HOẠT ĐỘNG 2 : ( 20’ )Tìm hiểu văn bản ? Câu mở đầu vb: Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước. Em hiểu tình cảm ntn gọi là nồng nàn yêu nước? - HS: Sôi nổi, chân thành. ? Lòng yêu nước nồng nàn của dân ta được tác giả nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? tại sao ở lĩnh vực đó? ? Nổi bật trong đoạn mở đầu là hình ảnh nào ? Ngôn từ nào được tác giả nhấn mạnh khi tạo hình ảnh này ? - GV: Hướng dẫn. - HS: Thảo luận nhóm 2p. ? Tác dụng của hình ảnh và ngôn từ này ? - HS: Nó kết thành …cướp nước – từ nó được lặp lại nhiều lần , gợi tả mạnh lòng yêu nước ? Đặt trong bố cục bài nghị luận này, đoạn mở đầu có vai trò ý nghĩa gì? ? Để làm rõ lòng yêu nước của nhân dân ta, tác giả đã dựa vào những chứng cớ cụ thế nào ? Hãy chỉ ra đoạn văn tương ứng ? - HS: Thảo luận nhóm, trình bày + Lòng yêu nước trong quá khứ , ngày ngày nay ? Lòng yêu nước trong quá khứ được xác nhận bằng chứng cớ lịch sử nào ? GV: Nguyễn Văn Trí. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. -Văn chính luận chiếm vị trí quan trọng trong sự nghiệp văn thơ Hồ Chí Minh. - Văn bản : Được trích từ văn kiện, báo cáo chính trị do Chủ Tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội lần II của Đảng Lao Động Việt Nam.( Nay là Đảng CSVN) tại Việt Bắc 1951. 3/. Bố cục: Chia làm ba phần + Từ đầu đến ‘lũ cướp nước’ –> Nhận định chung về lòng yêu nước + Tiếp theo đến ‘yêu nước’ –> Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước + Đoạn còn lại -> Nhiệm vụ của chúng ta 4/. Phương thức biểu đạt: Trữ tình I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 1. Nhận định chung về lòng yêu nước: - Dân ta có 1 nước tình yêu nước đến độ, mãnh liệt, sôi nổi, chân thành) - Nó kết thành 1 làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm khó khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp nước -> Gợi tả sức mạnh và khí thế mạnh mẽ của lòng yêu nước 2. Những biểu hiện của lòng yêu nước: - Lòng yêu nước trong quá khứ lịch sử : Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo … - Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta: + Từ các cụ già tóc bạc…yêu nước ghét giặc + Từ những chiến sĩ …những con đẻ của mình + Từ những nam nữ công nhân …cho chính phủ. -> Trong thời đại nào đồng bào ta ai cũng có lòng yêu nước nồng nàn 3. Nhiệm vụ của chúng ta: - Ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức lãnh đạo làm cho tinh thần yêu nước ….công việc kháng chiến  Cần phải thể hiện lòng yêu nước bằng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Giai Xuân. - HS: Thời đại Bà Trưng , Bà triệu …vì đây là thời đại gắn liền với các chiến công hiển hách ? Để chứng minh lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay , tác giả đã viết bằng những câu văn nào ? Trong mỗi câu văn đó được sắp xếp ntn? Theo mô hình gì ? Cấu trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với nhau ntn? -HS: + Liệt kê dẫn chứng, mô hình liên kết: từ ….đến + Làm sáng tỏ chủ đề đoạn văn: lòng yêu nước của đồng bào ta ? Tác giả ví tinh thần yêu nước như các thứ của quí? - HS: Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta , làm cho ngươì đọc người nghe dễ hiểu về giá trị của lòng yêu nước ? Em hiểu thế nào về lòng yêu nước trưng bày và lòng yêu nước giấu kín trong đoạn văn này? ? Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào ? - HS: Phải ra sức giải thích ….kháng chiến ? Theo em nghệ nghị luận ở bài này có gì đặc sắc Em cảm nhận về tinh thần yêu nước của nhân dân ta ntn? Chốt, gọi học sinh đọc ghi nhớ ? Nêu yêu cầu của bài tập ? - HS: Thảo luận trình bày - Gv: Nhận xét Học sinh luyện viết đoạn văn theo lối liệt kê khoảng 4-5 câu có sử dụng mô hình liên kết: " Từ những …đến". Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. những việc làm cụ thể. III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : sgk a. Nghệ thuật - Dẫn chứng phong phú, cụ thể, lập luận chặt chẽ... b. Nội dung - Làm sáng tỏ một chân lí: " Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta" IV. LUYỆN TẬP *Bài 2 : Viết 1 đoan văn 4-5 câu theo mô hình “ Từ …đến” - Hôm nay, khu phố tôi làm tổng vệ sinh để góp phần làm sạch đẹp thành phố. Đúng 7 giờ sáng ông tổ trưởng đánh 1 hồi kẻng dài. Mọi người cùng hăng hái ra đường. Từ các cụ già râu tóc bạc phơ đến các bạn thiếu nhi còn nhỏ tuổi; từ các vị công chức này ngày vẫn bân bịu công việc của cơ quan đến các bà chỉ quẩn quanh việc nội trợ ở trong nhà; Từ những chủ nhận của nhiều tiệm lớn đến những người chỉ có gánh hàng rong ; từ những nhà ba, bốn lầu đến những nhà chỉ lụp xụp một mái tôn thấp, nhỏ tất cả cùng tích cực quét dọn, thông cống rãnh , thu gom rác đem đổ nơi qui định làm cho bộ mặt của khu phố trở nên sáng sủa và sạch đẹp hẳn lên. 4/-Củng cố: ( 3’ ) - Vì sao nói đây là 1vb nghị luận chính trị – xh , thể chứng minh rất mẫu mực ? 5/- Hướng dẫn học bài: ( 1’ ) - Học thuộc ghi nhớ và thực hiện bài tập. - Soạn bài mới: “Câu đặc biệt” GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………….. TUẦN 23: ( Tiết 82 84) š›œš&›œš› Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 82 :. CÂU ĐẶC BIỆT. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản : Biết phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt. - Biết cách sử dụng đặc biệt trong nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt. - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu đặc biệt theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về câu đặc biệt 3. Thái độ: - Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ ) ? Thế nào là Rút gọn câu ? Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? cho vd minh hoạ ? Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì ? GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1’ ) - Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu đặc biệt nhưng chúng ta không biết. Vậy câu đặc biệt là gì ? dùng câu đặc biệt như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: ( 10’ ) Tìm hiểu I. TÌM HIỂU CHUNG Thế nào là câu đặc biệt ? Tác dụng 1. Thế nào là câu đặc biệt ? của câu đặc biệt a. Xét Ví dụ: - HS: Đọc vd trong sgk - Ôi, Em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cô ? Câu in đậm có cấu tạo ntn? Trong các giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp câu sau: -> Đó là câu không thể có CN và VN ? Hãy thảo luận với các bạn và lựa => Là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chọn câu trả lời đúng nhất chủ ngữ – vị ngữ ? Hãy gọi tên câu vừa phân tích và giải b. Kết luận: thích - Là loại câu không cấu tạo theo mô hình C- HS: Câu đặc biệt vì không thể có CN V. và VN 2. Tác dụng của câu đặc biệt: ? Vậy câu đặc biệt là gì ? - Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc -HS: Trả lời theo Ghi nhớ sgk được nói đến trong đoạn * Thảo luận nhóm : - Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật ? Xác định các câu đặc biệt trong 4 vd hiện tượng và nêu tác dụng của từng câu đặc biệt ? - Bộc lộ cảm xúc -Vd1: Một đêm mùa xuân ; tác dụng - Gọi đáp xác định thời gian, nơi trốn * Ghi nhớ Sgk - Vd 2: Tiếng reo . Tiếng vỗ tay. ; Tác dụng liệt kê , thông báo vầ sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Vd 3: Trời ơi ! Tác dụng bộc lộ cảm xúc - Vd 4: Tác dụng gọi đáp ? Câu đặc biệt thường dùng để làm gì ? - Ghi nhớ sgk II. LUYỆN TẬP : - GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu. Bài tập 1, 2: Những câu đặc biệt và câu rút ? Xác dịnh và nêu tác dụng của từng gọn câu. a. có khi được trưng bày trong tủ kính, trong *HOẠT ĐỘNG2: ( 20’ ) Hướng dẫn bình pha lê, rõ ràng dễ thấy Nhưng cũng có luyện tập khi cất giấu kín đáo trong Giương, trong hòm. Bài tập 1: Nghĩa là phải ra sức ….kháng chiến ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?  Câu rút gọn: Tác dụng: làm câu gọn hơn, - HS: Thảo luận trình bày bảng. tránh lặp từ - GV: Chốt ghi bảng b. Ba giây …Bốn giấy …Năm giây …Lâu GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Giai Xuân. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. quá  Câu đặc biệt : Tác dụng : thông báo thời gian c. Một hồi tàu –câu đặc biệt: Tác dụng : tường thuật d. Lá ơi – câu đặc biệt: Tác dụng : gọi đáp - Hãy kể chuyện đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm , chẳng có gì đáng kể đâu – câu rút gọn * Tác dụng : làm câu gọn hơn, tránh lặp từ Bài tập 3: - VD: Đêm hàng xóm em thật hoàn toàn yên tĩnh. Mọi gia đình thường tập trung tại căn nhà của mình, dưới ánh đèn rực sáng và trong bầu không khí thân mật, ấm cúng. Ngoài đường rất ít người đi lại. Thỉnh thoảng mới thấy 1 chiếc xe hai bánh rồ máy chạy. Gâu ! Gâu ! đầu làng vang lên vài tiếng chó sủa. Mới chín giờ tối mà tưởng đã khuya rồi. Gió. Những bụi cây trong vườn như đang rì rầm điều gì bí mật. 4/-. CỦNG CỐ : ( 5’ ) - Thế nào là câu đặc biệt ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt 5/-DẶN DÒ: ( 1’ ) - Học thuộc ghi nhớ - Soạn bài tiếp theo “ Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận” ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ****************************************************** Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Tiết 83-Tập làm văn: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN ` I. Mức độ cần đạt: -Giúp hs làm quen với đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và biết cách lập ý cho bài văn nghị luận. -Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập ý cho bài nghị luận. II. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng: GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. 1. KiÕn thøc: - Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bớc tìm hiểu đề và lập ý cho 1 đề văn nghÞ luËn. 2. KÜ n¨ng: - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. * Chuẩn bị: -GV: +Đồ dùng: Bảng phụ. +Những điều cần lưu ý: Lập ý là x.định ND cho bài văn theo đề bài. Lập ý chỉ bắt đầu sau khi tìm hiểu đề, đó là việc x.đ v.đề, luận điểm, luận cứ và cách lập luận cho bài làm. -HS: Bài soạn III. Híng dÉn thùc hiÖn: I- HĐ1:Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp( 1’ ) 2.Kiểm tra bài cũ( 5’) -Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? Thế nào là luận điểm ? -Luận cứ là gì ? Lập luận là gì ? 3.Bài mới: II- HĐ2: Hình thành kiến thức mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức IV- HĐ4: Luyện tập, củng cố (10 phút) -Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người ? -Hs thảo luận -Gv gọi hs trả lời -Gv nhận xét V- HĐ5: Đánh giá (3 phút) *Gv đánh giá tiết học VI- HĐ6: Dặn dò (2 phút) -Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập. -Đọc bài, soạn bài “Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận”. GV: Nguyễn Văn Trí. II-Luyện tập: Bài1-Xác định luận điểm: -Sách có vai trò to lớn trong đời sống xã hội. Sách đáp úng nhu cầu hưởng thụ cái hay, cái đẹp và nhu cầu p.triển trí tuệ tân hồn. -Ta phải coi “sách là ng bạn lớn của con người” vì trên lĩnh vực văn hoá, t.tưởng không có gì thay thế được sách. 2-Tìm luận cứ: -Sách mở mang trí tuệ giúp ta khám phá những điều bí ẩn của thế giới x.quanh, đưa ta vào tìm hiểu thế giới cực lớn là thiên hà và thế giới cực nhỏ như hạt vật chất. -Sách đưa ta ngược thời gian về với những biến cố LS xa xưa và hướng về ngày mai. -Sách cho ta những phút thư giãn thoải mái. 3-Xây dựng lập luận: Sách là báu vật không thể thiếu đối.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. với mỗi ng. Phải biết nâng niu, trân trọng và chon n cuốn sách hay để đọc. 4/- Củng cố: ( 3 ) - Nội dung và tính chất của bài văn nghị luận là gì ? - Khi tìm hiểu đề ta cần xác định được điều gì ? Lập ý cho bài văn nghị luận là ntn? 5/- Dặn dò: ( 1’ ) - Học thuộc ghi nhớ . - Soạn bài tiếp theo “ Luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận“ ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 84:LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận. - Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Bố cục chung cho bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Nhận thức được lập luận là quan trọng không biết lập luận thì không làm được văn nghị luận III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận. - Thự hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn. IV. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 5’) ? Nêu nội dung, tính chất của đề văn nghị luận ? ? Yêu cầu của việc tìm hiểu 1 đề văn nghị luận là gì ? ? Lập ý cho bài nghị luận chúng ta phải làm ntn? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1’ ) - Tiết trước cô cùng các em đã đi tìm hiểu về nội dung, tính chất, tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn nghị luận. Vậy bài văn nghị luận có bố cục và lập luận như thế nào ? Tiết học này, chúng ta đi tìm hiểu tiếp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: ( 15’ Tìm hiểu mối quan hệ giữa bố cục và lập luận: - Hs: Đọc lại bài tinh thần yêu nước của nhân dân ta ? Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần có mấy đoạn ? Mỗi đoạn có những luận điểm nào ? - Hs: Thảo luận trình bày - GV: Chốt giảng - Gồm 3 đoạn: Phần 1: 1 đoạn ; phần 2: 2 đoạn; phần 3:1 đoạn - Luận điểm đoạn 1 :Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước - Luận điểm đoạn 2 : Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại …; Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng … - Luận điểm đoạn 3 : Bổn phận của chúng ta ? Dựa vào sơ đồ sgk, hãy cho biết phương pháp lập luận được sử dụng ntn? GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận: a. Xét văn bản. - Có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và lập luận đã tạo thành 1mạng lưới liên kết trong văn bản nghị luận, trong đó phương pháp lập luận là chất keo dính gắn bó các phần, các ý của bố cục b. Bố cục của bài văn nghị luận: + 3 phần : - Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xh - Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài - Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ quan điểm của bài 2. Kết luận: Ghi nhớ Sgk / 31.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Giai Xuân. - GV: Hướng dẫn. - HS: Thảo luận nhóm 2p. - Hàng 1 lập luận theo quan hệ gì ? hàng hai lập luận theo quan hệ gì ? hàng 3 lập luận theo quan hệ gì ?hàng ngang 4 lập luận theo quan hệ nào ?) + Hàng ngang 1 : quan hệ nhân quả + Hàng ngang 2 : quan hệ nhân quả + Hành ngang 3 : quan hệ tổng – phân – hợp + Hàng dọc 1 : suy luận tương đồng theo thời gian + Hàng ngang 4: suy luận tương đồng + Hàng dọc 2: suy luận tương đồng theo thời gian + Hàng dọc 3 : quan hệ nhận quả ? Qua đây em thấy mối quan hệ giữa bố cục và lập luận ntn? - HS: Tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong văn nghị luận, trong phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần các ý của bố cục ? Một bài văn nghị luận có mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? SGk *HOẠT ĐỘNG 2: (20 ) Hướng dẫn luyện tập ? Nêu yêu cầu của phần luyện tập ? - Gọi hs đọc yêu cầu phần luyện tập - HS: Thảo luận trình bày bảng. - Gv: Chốt sửa sai. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. II. LUYỆN TẬP: Văn bản: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn. 1. Bài nêu lên tư tưởng: Mỗi người phải biết học tập những điều cơ bản nhất thì mới có thể trở thành người tài giỏi, thành đạt lớn 2. Luận điểm . - Học cơ bản mới trở thành tài - Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học cho thành tài - Nếu không cố công luyện tập thì sẽ vẽ không đúng được - Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được thầy giỏi 3. Bố cục : 3 phần a. Mở bài: Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học thành tài b. Thân bài : Từ danh hoạ….mọi thứ c. Kết bài : Đoạn còn lại. 4/- Củng cố: ( 3 ) ? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận ntn? Bố cục 1 bài văn nghị luận có mấy phần? nêu nội dung từng phần ? 5/-Dặn dò: ( 1’ ) GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Học ghi nhớ, Soạn bài tiếp theo”Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận” Ngày soạn Ngày dạy: Tiết 84LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu sâu thêm về phương pháp lập luận. - Vận dụng được phương pháp lập luận để tạo lập văn bản nghị luận. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn bản nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận. b. Kỹ năng sống - Suy nghĩ 3. Thái độ: - Thấy rõ vai trò quan trọng của việc lập luận trong văn nghị luận để biết cách làm bài văn tốt hơn III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ (5’ ) ? Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? ? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận như thế nào ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1’ ) - Trong văn nghị luận có yêu cầu phải dùng lập luận để dẫn dắt người nghe, người đọc đến một kết luận, như vậy chúng ta có rất nhiều phương pháp lập luận khác nhau như suy luận nhân quả, suy luận tương đồng … Qua tiết học này sẽ làm sáng tỏ vấn đề đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: ( 15 ) Tìm hiểu Lập luận trong đời sống . Lập luận trong văn nghị luận: - HS: Đọc 3vd trong sgk ? Em hãy xác định luận cứ và kết luận GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Lập luận trong đời sống: * Bài 1: - Luận cứ bên phải, kết luận bên trái dấu phẩy..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Giai Xuân. trong các vd trên ? - HS: Luận cứ bên phải, kết luận bên trái dấu phẩy ? Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận ? Quan hệ gì? - HS: Quan hệ nhân – quả ? Nhận xét về luận cứ và kết luận ? gợi: Có thể thay đổi vị trí được không? - HS: Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận + Hs đọc yêu cầu bài 2 ? Bổ sung luận cứ cho các kết luận sau ? a …vì nơi đây từng gắn bó với em từ tuổi ấu thơ b …vì sẽ chẳng ai tin mình c…. Đau đầu quá … d ….ở nhà e ….những ngày nghỉ + Hs đọc yêu cầu bài tập 3 ? Viết tiếp kết luận cho những luận cứ sau nhằm thể hiện quan điểm tư tưởng của người nói? ? Em có nhận xét gì về lập luận trong đời sống hàng ngày ? - Hs đọc vd mục 1,phần II, - HS đọc các luận điểm ở mục I.2 ? Hãy so sánh với 1 số kết luận ở mục I,2 để nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận ? Nêu tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận? (HSTLN) - HS: + Giống nhau : Đều là kết luận + Khác nhau : Ở mục I,2 là lời nói giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân có ý nghĩa hàm ẩn, không tường minh + Ở mục II, 1 luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát có ý nghĩa tường minh * Tác dụng : Là cơ sở để triển khai luận cứ. là kết luận của lập luận GV: Nguyễn Văn Trí. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Quan hệ nhân – quả - Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận. *Bài 2 : a. Em rất yêu trường em, vì từ nơi đây em đã học được nhiều điều bổ ích. b. Noùi doái coù haïi, vì noùi doái seõ laøm cho người ta không tin mình nữa. c. Meät quaù, nghæ moät laùt nghe nhaïc thoâi. d. ở nhà trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ. e. Những ngày nghỉ em rất thích được đi tham quan. * Bài tập 3: a. Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư viện đọc sách đi. b. Ngày mai đã đi thi rồi mà bài vở còn nhieàu quaù, phaûi hoïc thoâi (chaúng bieát hoïc caùi gì trước). c. Nhieàu baïn noùi naêng thaät khoù nghe, ai cũng khó chịu (họ cứ tưởng như thế là hay laém). d. Các bạn đã lớn rồi, làm anh làm chị chúng nó phải gương mẫu chứ. e. Cậu này ham đá bóng thật, chẳng ngó ngàng gì đến việc học hành. => Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và lập luận thường nằm trong một cấu trúc câu nhất định. Mỗi luận cứ có thể đưa tới một hoặc nhiều luận điểm ( Kết luận ) và ngược lại 2. Lập luận trong văn nghị luận : - Lập luận trong văn nghị luận thường được diễn đạt dưới hình thức một tập hợp câu ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Giai Xuân. *HOẠT ĐỘNG 2: ( 20) Hướng dẫn luyện tập - Gọi hs đọc vb “sách là người bạn lớn” và trả lời các câu hỏi sau ? Vì sao mà nêu ra luận điểm đó ? luận điểm đó có những nội dung gì ? ? L uận điểm đó có cơ sở thưc tế không ? ? Luận điểm đó sẽ có tác dụng gì ? (HSTLN) Hs đọc yêu cầu bài 3 a. Vb : Thầy bói xem voi Kết luận : Muốn hiểu biết đầy đủ sự vật, sự việc phải xem xét toàn diện sự vật , sự việc ấy b. Vb : Ếch ngồi đáy giếng Kết luận Cái giá phải trả cho kẻ kiêu căng ngạo mạn, chủ quan. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận, chặt chẽ và tường minh. II. LUYỆN TẬP: 1. Bài 2 : Lập luận cho luận điểm “sách là người bạn lớn” - Lí do nêu luận điểm : Vì con người không chỉ có đời sống v/c mà còn có đời sống tinh thần. Sách chính là món ăn quí giá cần cho đời sống tinh thần. + Nội dung của luận điểm : - Sách dẫn dắt người ta đi sâu vào mọi lĩnh vực của c/s. - Sách đưa ta trở về quá khứ, đưa ta tới tương lai, đặc biệt là giúp ta sống sâu sắc c/s hôm nay. - Sách giúp ta thư giãn khi mỏi mệt, giúp ta nhận ra chân sống - Sách dạy ta bao điều về đạo lí, về khoa học. + Luận điểm đó đúng với thực tế. + Tác dụng: Nhắc nhở động viên, khích lệ mọi người trong xh biết quí sách, hiểu được giá trị lớn lao của sách và nâng cao lòng ham đọc sách lí và nét đẹp của cuộc. 4/- Củng cố : ( 3 ) - So sánh sự giống nhau và khác nhau của lập luận trong đời sống hàng ngày và lập luận trong văn nghị luận ? 5/-Dặn dò: ( 1’ ) - Học thuộc 2 khái niệm trong bài học , - Soạn bài tiếp theo :Sự giàu đẹp của tiếng việt ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………….. ******************************************************. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. TUẦN 24: ( Tiết 85 88 ) š›œš&›œš› Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Tiết 85-HDĐT: SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT - Đặng Thai Mai I. Mức độ cần đạt: -Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự p.tích, chứng minh của tác giảiả. -Nắm được những đ.điểm nổi bật trong NT nghị luận của bài văn: lập luận chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính kh.học. II. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng: 1. KiÕn thøc: - Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai; những đặc điểm của TV; những điểm nổi bật trong nghÖ thuËt nghÞ luËn cña bµi v¨n. 2. KÜ n¨ng: - Đọc - hiểu VBNL; nhận ra đợc hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong VB; phân tích đợc lập luận thuyết phục của tác giả trong VB. * Chuẩn bị: -Đồ dùng: -Những điều cần lưu ý: Đ.trích này tập chung nói về đặc tính đẹp và hay của TV> Bài văn rất chặt chẽ trong lập luận và có bố cục rõ ràng, hợp lí. Bài văn gần với văn phong kh.học hơn là văn phong NT. III. Híng dÉn thùc hiÖn: 1.Ổn định lớp( 1’ ) 2.Kiểm tra: ( 5 ) Đọc thuộc lòng đoạn 1,2 văn bản “Tinh thần yêu nước của n.dân ta”. Nêu những đ.điểm nổi bật vè ND, NT của văn bản ? 3.Bài mới: ( 1’ )Chúng ta là người VN, hằng ngày dùng tiếng mẹ đẻ-tiếng nói của toàn dân-tiếng Việt-để suy nghĩ, nói năng, g.tiếp. Nhưng đa mấy ai biết tiếng nói VN có những đ.điểm, những g.trị gì và sức sống của nó ra sao. Muốn hiểu sâu để cảm nhận 1 cách thích thú vẻ đẹp, sự độc đáo của tiếng nói DT VN. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu VăN BảN Sự giàu đẹp của TV của Đặng Thai Mai. Hoạt động của thầy-trò HĐ1: (10phút)HDHS tìm hiểu chung +Hd đọc: Giọng rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh những câu in nghiêng (mở-kết). +Giải thích từ khó: Nhân chứng là người làm chứng, người có mặt, tai nghe, mắt thấy sự việc xáy ra. -Tác giả đã dùng phương thức nào để tạo lập văn GV: Nguyễn Văn Trí. Nội dung kiến thức I/. Tìm hiểu chung: 1/.Tác giả:-Là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng, nhà h.đ XH có uy tín. 2-Tác phẩm: Trích trong bài n.cứu “TV,một biểu hiện hùng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Giai Xuân. bản ? Vì sao em x.định như vậy ? (phương thức nghị luận, vì văn bản này chủ yếu là dùng lí lẽ và d.chứng). -Mục đích của văn bản nghị luận này là gì ? (K.đ sự giàu đẹp của TV để mọi người tự hào và tin tưởng vào tương lai của TV). -Em hãy tìm bố cục của bài và nêu ý chính của mối đoạn ? HĐ 2 : Đọc hiểu văn bản (20’) -Hs đọc đoạn 1,2. Hai đoạn này nêu gì? -Câu văn nào nêu ý kq về p.chất của TV ? -Trong nhận xét đó, tác giả đã phát hiện ph.chất TV trên những ph.diện nào ? (1 thứ tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay). -T.chất giải thích của đ.v này được thể hiện bằng 1 cụm từ lặp lại đó là cụm từ nào? +Nói thế có nghĩa là nói rằng(Cụm từ lặp lại có tính chất giải thích.) -Vẻ đẹp của TV được giải thích trên những yếu tố nào +Nhịp điệu: hài hoà về âm hưởng thanh điệu. +Cú pháp: tế nhị uyển chuyển trong cách đặt câu. ->Giải thích cái đẹp của TV. -Dựa trên căn cứ nào để tác giả nhận xét TV là 1 thứ tiếng hay? +Đủ kh.năng để diễn đạt tư tưởng, tình cảm của người VN. +Thoả mãn cho yêu cầu của đ.s v.hoá nc nhà qua các thời kì LS. ->Giải thích cái hay của TV. -ĐV này LK 3 câu với 3 ND: Câu 1 nêu nhận xét kq về p.chất của TV, câu 2 giải thích cái đẹp của TV và câu 3 giải thích cái hay của TV. Qua đó em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ? Cách lập luận đó có t.dụng gì ? -Hs đọc đoạn 3. ý chính của đoạn 3 là gì ? Khi CM cái hay, cái đẹp của TV, tác giả đã lập luận bằng những luận điểm phụ nào? -Để CM vẻ đẹp của TV, tác giả đã dựa trên những đặc sắc nào trong c.tạo của nó ? -Chất nhạc của TV được xác lập trên các chứng GV: Nguyễn Văn Trí. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. hồn của sức sống DT”. 3/.Thể loại: Nghị luận 4/.Bố cục: 2 phần. -Đoạn 1,2 (MB): Nhận định chung về p.chất giàu đẹp của TV. -Đoạn 3: +TB: CM cái đẹp, cái hay của TV. +KB (câu cuối): Nhấn mạnh và k.định cái đẹp, cái hay của TV. II- Đọc- hiểu văn bản: 1-Nhận định chung về p.chất giàu đẹp của TV: -TV có những đặc sắc của 1 thứ tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay. ->Nhận xét k.quát về ph.chất của TV (luận đề-luận điểm chính).. =>Cách lập luận ngắn gọn, rành mạch, đi từ ý kq đến ý cụ thể – Làm cho người đọc, người nghe dễ theo dõi, dễ hiểu.. 2-Chứng minh cái đẹp, cái hay của tiếng Việt: a-Tiếng Việt đẹp như thế nào : *Trong c.tạo của nó: -Giàu chất nhạc: +Người ngoại quốc nhận xét: TV là 1 thứ tiéng giàu chất nhạc. +H.thống ng.âm và phụ âm khá ph.phú... giàu thanh điệu.. giàu.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Giai Xuân. cớ nào trong đ.s và trong kh.học ? -ở đây tác giả chưa có dịp đưa ra những d.c sinh động về sự giàu chất nhạc của TV. Em hãy tìm 1 câu thơ hoặc ca dao giàu chất nhạc ? (Chú bé loắt choắt... nghênh nghênh). -Tính uyển chuyển trong câu kéo TV được tác giả xác nhận trên chứng cớ đ.s nào ? -Hãy giúp tác giả đưa ra 1 d.c để CM cho câu TV rất uyển chuyển ? (Người sống đống vàng. Đứng bên ni đồng...). -Em có nhận xét gì về cách nghị luận của tác giả về vẻ đẹp của TV ? -Theo dõi đoạn tiếp theo và cho biết: Tác giả đã quan niệm như thế nào về 1 thứ tiếng hay ? -Dựa vào chứng cớ nào để tác giả xác nhận các khả năng hay đó của TV ? -Em hãy giúp tác giả làm rõ thêm các khả năng đó của TV bằng 1 vài d.c cụ thể trong ngôn ngữ văn học hoặc đ.s ? (Các màu xanh khác nhau trong đ.v tả nc biển Cô Tô của Nguyễn Tuân. Sắc thái khác nhau của các đại từ ta trong thơ BHTQ và thơ Ng.Khuyến). -Nhận xét lập luận của tác giả về TV hay trong đ.v này ? III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Bài nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết sâu sắc nào về TV ? -ở văn bản này, NT nghị luận của tác giả có gì nổi bật -văn bản này cho thấy tác giả là người như thế nào ? (Tác giả là nhà văn kh.học am hiểu TV, trân trọng những g.trị của TV, yêu tiếng mẹ đẻ, có tinh thần DT, tin tưởng vào tương lai TV.) IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) -Tìm d.c thể hiện sự giàu đẹp của TV về ngữ âm và từ vựng trong các bài văn, thơ đã học hoặc đọc thêm ở các lớp 6,7?. GV: Nguyễn Văn Trí. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. hình tượng ngữ âm. ->Những chứng cớ trong đ.s và trong XH. -Rất uyển chuyển trong câu kéo: Một giáo sĩ nc ngoài: TV như 1 thứ tiếng “đẹp” và “rất rành mạch... tục ngữ ” ->Chứng cớ từ đời sống. =>Cách lập luận kết hợp chứng cớ kh.học và đời sống làm cho lí lẽ trở nên sâu sắc. b-Tiếng Việt hay như thế nào: -Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm ý nghĩ giữa người với người. -Thoả mãn yêu cầu của đ.s văn hoá ngày càng phức tạp. -Dồi dào về c.tạo từ ngữ... về hình thức diễn đạt. -Từ vựng... tăng lên mỗi ngày 1 nhiều. -Ngữ pháp... uyển chuyển, c.xác hơn. -Không ngừng đặt ra những từ mới... =>Cách lập luận dùng lí lẽ và các chứng cớ kh.học, có sức thuyết phục người đọc ở sự c.xác kh.học nhưng thiếu d.c cụ thể. III-Tổng kết: a. Nghệ thuật - Dẫn chứng, lí lẽ chặt chẽ toàn diện b. Nội dung - Tiếng Việt giàu có và đẹp đẽ trên nhiều phương diện *Ghi nhớ: sgk (37 ). B-Luyện tập: Bài 2: Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn, cho gầy cò con. =>2 câu ca dao là lời thn thở, thể.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. hiện 1 nỗi lo lắng u buồn về h.cảnh sống. Các từ đầy, gầy là những âm bình, mang âm hưởng lo âu, than vãn về 1 h.cảnh sống. 4/- Củng cố(2’) 5/-Dặn dò(1phút) Học thuộc phần ghi nhớ. Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu. Phần I ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------- o0o --------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 86: Tiếng việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; Nhận biết trạng ngữ trong câu. - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp. * Lưu ý: Học sinh đã được học tương đối kĩ về trạng ngữ ở tiểu học. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí trạng ngữ trong câu. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 3. Thái độ: - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách trạng ngữ. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1 ‘ ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 5‘ ) Câu hỏi Câu 1. Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd (6 điểm) GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Câu 2. Nêu tác dụng của câu đặc biệt ?(4 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án - Là loại câu không cấu tạo theo mô hình C-V. Câu 1 VD : Đêm qua, Mưa. gió. Thật kinh hoàng - Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn Câu 2 - Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1’ ). Điểm 6đ 4đ. - Trong khi nói và viết chúng ta sử dụng trạng ngữ rất nhiều. Trạng ngữ có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó . Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng *HĐ1: ( 15 )Đặc điểm của trạng ngữ I. Đặc điểm của trạng ngữ Treo bảng phụ ghi ví dụ Sgk/ 39 1. Ví dụ Gọi học sinh đọc 2. Phân tích Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, em hãy xác định - +Dưới bóng tre xanh, đã từ trạng ngữ cho mỗi câu trên. lâu đời -> Địa điểm +Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời +Đời đời, kiếp kiếp, từ ngàn +Đời đời, kiếp kiếp, từ ngàn đời nay đời nay-> thời gian Những trạng ngữ này bổ sung ý nghĩa gì cho câu? + Dưới bóng tre xanh-> Xác định nơi chốn, địa điểm +Đã từ lâu đời, đời đời, kiếp kiếp -> thời gian Em có nhận xét gì về vị trí của trạng ngữ ở trong câu? Đứng đầu câu, giữu câu, cuối câu Có thể chuyển đổi vị trí của nó được không? Có Em hãy chuyển đổi các trạng ngữ trên? H. Chuyển, giáo viên nhận xét, sửa chữa (nếu có) Giữa trạng ngữ với CN và VN có thể nhận biết bằng dấu hiệu nào? Giữa trạng ngữ với CN và VN thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc dấu phẩy khi viết Treo bảng phụ ghi các ví dụ sau + Vì bị ốm,em phỉ nghỉ học + Để đạt kết quả cao, em phải chăm học + Bằng phương tiện kĩ thuật cao, họ đã sản xuất ra nhiều mặt hàng có giá trị Em hãy xác định trạng ngữ và nội dung ý nghĩa của trạng ngữ đó? + Vì bị ốm-> Nguyên nhân + Để đạt kết quả cao -. mục đích + Bằng phương tiện kĩ thuật cao-> Phương tiện, cách thức GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Như vậy về ý nghĩa, thêm trạng ngữ cho câu để làm gì? Dựa sgk Về hình thức, trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu? dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trạng ngữ? Dựa sgk Lưu ý: Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà trạng ngữ có thể có những vị trí khác nhau trong câu Gọi học sinh đọc ghi nhớ Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ HĐ2 Luyện tập( 15 ) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 Xác định trạng ngữ trong 4 câu ( sgk_ Cụm từ mùa xuân nào là trạng ngữ? Các cụm từ mùa xuân còn lại đóng vai trò gì? a. Mùa xuân-> CN Là mùa xuân -> VN b. Mùa xuân -> TN: chỉ thời gian c. Mùa xuân -> phụ ngữ trong cụm động từ d. Mùa xuân- câu đặc biệt Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 Tìm trạng ngữ trong trong đoạn trích a. - Như báo trước ..tinh khiết - Khi đi qua … thân lúa còn tươi - Trong cái vỏ xanh kia - Dưới ánh nắng b. Với khả năng …trên đây Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 Phân loại các trạng ngữ vừa tìm được trong bài Hoạt động nhóm a. - Như báo trước ..tinh khiết -> TN chỉ sự so sánh - Khi đi qua … thân lúa còn tươi -> chỉ thời gian - Trong cái vỏ xanh kia-> địa điểm - Dưới ánh nắng-> địa điểm b. Với khả năng …trên đây-> Chỉ phương tiện, cách thức Kể thêm những loại trạng ngữ khác mà em biết, cho ví dụ? Chỉ nguyên nhân( thường mở đầu bằng quan hệ từ: vì/bởi, tại) Chỉ mục đích( Mở đầu bằng các quan hệ từ: để, vì) Trạng ngữ chỉ sự so sánh ( Như, giống như) GV: Nguyễn Văn Trí. 3. Nhận xét - Về ý nghĩa; Xác định: thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích… - Về hình thức: + Vị trí + Dấu hiệu * Ghi nhớ/Sgk II. Luyện tập Bài tập 1. Xác định trạng ngữ trong 4 câu a. Mùa xuân-> CN Là mùa xuân -> VN b. Mùa xuân -> TN: chỉ thời gian c. Mùa xuân -> phụ ngữ trong cụm động từ d. Mùa xuân- câu đặc biệt Bài tập 2. Tìm trạng ngữ trong trong đoạn trích a. - Như báo trước ..tinh khiết - Khi đi qua … thân lúa còn tươi - Trong cái vỏ xanh kia - Dưới ánh nắng b. Với khả năng …trên đây Bài tập 3. Phân loại các trạng ngữ a. - Như báo trước ..tinh khiết -> TN chỉ sự so sánh - Khi đi qua … thân lúa còn tươi -> chỉ thời gian - Trong cái vỏ xanh kia-> địa điểm - Dưới ánh nắng-> địa điểm b. Với khả năng …trên đây> Chỉ phương tiện, cách thức.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Chỉ phương tiện cách thức( Bằng, với) Chỉ phương diện( đối với, về) Chỉ tình thái( thường có cấu tạo là cụm động từ, cụm tính từ: yêu Bác, lòng ta trong sáng hơn) .4. Củng cố( 3 ) G: Hệ thống lại nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ của bài học . - Nêu đặc điểm về ý nghĩa và hình thức của trạng ngữ 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. ( 1’ ) - Học kĩ nội dung bài, đọc và trả lời câu hỏi trong sgk - Hoàn thiện các bài tập phần luyện tập trong SGK - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng trạng ngữ - Về nhà soạn bài : Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 87 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.. - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. 3. Thái độ: - Hiểu rõ phương pháp lập luận và áp dụng trong đời sống III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi( 5 ) Câu 1: Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau lập luận trong đời sống và lập luận trong văn nghị luận ? Đáp án Câu Đáp án Điểm Câu 1. + Giống nhau : Đều là kết luận + Khác nhau : Ở mục I,2 là lời nói giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân có ý nghĩa hàm ẩn, không tường minh + Ở mục II, 1 luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát có ý. GV: Nguyễn Văn Trí. 10 đ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. nghĩa tường minh 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1’ ) - Từ đầu học kì II đến nay, chúng ta đã tìm hiểu về thể loại văn nghị luận, đã tìm hiểu. phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận rồi. Vậy phương pháp lập luận chứng minh nó như thế nào thì tiết học này cô cùng các em đi tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1( 35):Tìm hiểu Mục đích và phương pháp chứng minh ? Trong đời sống, Khi nào người ta cần chứng minh ? - HS: Khi bị nghi ngờ, hoài nghị hoặc để làm sáng tỏ một vấn đề nào đó ,… ? Khi cần chứng minh cho ai đó tinn rằng lời nói của em là thất, em phải làm như thế nào ? - HS: Phải đưa ra các bằng chứng xác thực. ? Từ đó em hãy rút ra nhận xét thế nào là văn chứng minh ? - GV: Hướng dẫn - HS : Suy nghĩ, trả lời. + Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ sự đúng đắn của 1 vấn đề ? Trong văn nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn ( không được sử dụng nhân chứng, vật chứng ) thì muốn chứng minh vấn đề đó đúng sự hật chúg ta phải làm như thế nào ? - HS: Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng. * Tình huống: Nam có một việc gấp, mượn xe máy của bạn về thăm mẹ ốm ở quê. Vì quá lo, quá vội, bạn đã phóng xe quá nhanh và bị chú công an giữ xe lại, kiểm tra giấy tờ. Nam lại quên tất cả ở trường. Vậy bạn phải trình bày với nhà chức trách như* + Nam phải chứng tỏ được đây là xe của bạn, có đủ giấy tờ đăng kí, chứng nhận mua bảo hiểm, có bằng lái xe, chứng minh thư bản thân. Tiếp theo bạn phải trình bày để chú công an hiểu, thông cảm; Lo không kịp về thăm mẹ. Như vậy là nam đã chứng minh một vấn đề, làm rõ sự thật; bạn đã đi xe máy quá nhanh trên đường. - HS: Đọc bài văn nghị luận“Đừng sợ vấp ngã ? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó ? - HS: Luận điểm : Đừng sợ vấp ngã ? Để khuyên người ta”đừng sợ vấp ngã”, bài GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Mục đích và phương pháp chứng minh a. Mục đích và phương pháp chứng minh. * Mục đích : Chứng tỏ một điều gì đó là sự thật * Chứng minh: Là đưa ra những chứng cớ xác thực => Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới ( Cần được chứng minh ) là đáng tin cậy b. Kết luận: Ghi nhớ: Sgk/42. 2. Văn bản: Đừng sợ vấp ngã * Luận điểm : Đừng sợ vấp ngã + Những câu văn mang luận điểm đó: Vậy xin bạn chớ lo …hết mình * Kết luận : Vấp ngã không đáng sợ mà thiếu cố gắng vươn lên trong cuộc sống mới là điều đáng sợ hơn cả. - Các sự thật dẫn ra đều đáng tin cậy vì chúng được rút ra rừ tiểu sử những người đã thành công , đã nổi tiếng - Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ kết hợp vói những bằng chứng chân thực, xác đáng để chứng tỏ một luận điểm mà mình nêu ra là đáng tin cậy.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. văn đã lập luận như thế nào ? Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy không ? Qua đó em hiểu phép lập luận chứng minh là gì ? thế nào ? 4/-Củng cố: ( 3 ) - Mục đích của phương pháp chứng minh là gì ? Thế nào là phép lập luận chứng minh ? 5/-Dặn dò: ( 1’ ) - Học thuộc ghi nhớ sgk. Soạn bài tiếp theo “ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ”Chuẩn bị cho bài KT TV. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… ***************************************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 88-. TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH ( Tiếp). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.. - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. 3. Thái độ: - Hiểu rõ phương pháp lập luận và áp dụng trong đời sống III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 1’ ) 3.Bài mới( 1’ ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 2: ( 35) Hướng dẫn luyện tập - HS: Đọc bài văn nghị luận“Không sợ sai lầm” - HS: Thảo luận trả lời. ? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm GV: Nguyễn Văn Trí. II. LUYỆN TẬP: * Luận điểm : Không sợ sai lầm Những câu mang luận điểm : - Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào, làm gì được nấy, thì đó hoặc là bạn ảo tưởng, hoặc là bạn hèn nhát trước cuộc đời.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. đó ? - HS: Luận điểm “ Không sợ sai lầm” + Những câu văn mang luận điểm đó: ? Để khuyên người ta” Không sợ sai lầm”, bài văn đã lập luận như thế nào ? Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy không ? Qua đó em hiểu phép lập luận chứng minh là gì ? Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào, làm gì được nấy, thì đó hoặc là bạn ảo tưởng, hoặc là bạn hèn nhát trước cuộc đời - HS: Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm, mới là người làm chủ số phận của mình. - Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm, mới là người làm chủ số phận của mình. * Luận cứ : - Nếu muốn sống không phạm chút sai lầm nào thì chỉ là ảo tưởng hoặc hèn nhát trước cuộc đời - Nếu sợ thất bại, sợ sai lầm thì không bao giờ có thể học cho đời. - Nếu sợ sai lầm thì chẳng dám làm gì - Chẳng ai thích sai lầm, nhưng khi đã phạm sai lầm thì phải biết rút kinh nghiệm để tiến lên Những luận cứ ấy rất đúng với thực tế cuộc sống nên có sức thuyết phục cao * Cách lập luận này khác với bài “ Đừng sợ vấp ngã - Phần mở đâù nêu vấn đề khác; câu này thể hiện ý khẳng định: Đã sống là phải sai lầm - Phần thân bài : + Ở bài “Đừng sợ vấp ngã’ tác giả nêu lên 1 loạt dẫn chứng thực tế rút ra từ tiểu sử những người đã thành công, đã nổi danh để làm chứng cớ + Ở bài này chủ yếu dùng lí lẽ để phân tích, lí giải nhằm chứng minh vấn đề; sợ sai lầm là trốn tránh thực tế. Sai lầm cũng có 2 mặtàm được việc gì. Sai lầm đem đến bài. 4/- Củng cố: ( 3 ) - Mục đích của phương pháp chứng minh là gì ? Thế nào là phép lập luận chứng minh ? 5/- Dặn dò: ( 1’ ) - Học thuộc ghi nhớ sgk. Soạn bài tiếp theo “ THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU(tt)”Chuẩn bị cho bài KT TV. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… *****************************************************. TUẦN 25( Tiết 8992 ) š›œš&›œš› Ngày soạn: Ngày dạy: GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Giai Xuân. Tiết89. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU(tt). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp. - Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Công dụng của trạng ngữ. - Cách tách trạng ngữ thành câu riêng. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 3. Thái độ: - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt.. III. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. - - Bảng phụ, bảng nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 ) Nêu vai trò và vị trí của trạng ngữ trong câu? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1’ ) Giờ trước các em đã tìm hiểu về vai trò, vị trí của trạng ngữ trong câu. Để hiểu hơn về công dụng và biết cách tách trạng ngữ thành câu riêng chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. NỘI DUNG CHÍNH I. Công dụng của trạng ngữ 1. Ví dụ. HĐ1( 15 ) Học sinh đọc bài tập ( trang 45) Tìm trạng ngữ? Gọi tên các trạng ngữ đó? a)a.Thường thường, vào khoảng đó Trạng ngữ chỉ thời gian 2. Nhận xét b. Sáng dậy - trạng ngữ chỉ thời gian. c. Trên giàn thiên lý - trạng ngữ chỉ không gian. d. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời xanh - trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm. e.Về mùa đông: trạng ngữ chỉ thời gian. Ta có nên lược bỏ các trạng ngữ trong hai * Ta không nên lược bỏ vì: câu trên không? Vì sao? + Các trạng ngữ a,b,d bổ sung ý nghĩa GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Giai Xuân. ( Không: - Vì nó có tác dụng liên kết + bổ sung ý nghĩa ) Trong văn bản nghị luận, trạng ngữ có vai trò gì đối với việc thể hiện trình tự lập luận? Qua bài tập trên em thấy trạng ngữ có công dụng gì? - Học sinh đọc ghi nhớ. - Gv chốt * Bài tập nhanh. Gv treo bảng phụ. Học sinh đọc Nhận xét các cặp câu sau: 1.a. Làm lấy để ăn. b. Để ăn, làm lấy. 2.a. Tôi đi học bằng xe đạp. b. Bằng xe đạp, tôi đi học. 3.a. Chúng ta học tập một cách chăm chỉ. b. Một cách chăm chỉ, chúng ta học tập. (Thảo luận nhóm 2 trong thời gian 3 phút. Báo cáo. Gv kết luận) 1.a. để ăn: bổ ngữ chỉ mục đích. b. để ăn: trạng ngữ chỉ mục đích. 2.a.bằng xe đạp: bổ ngữ phương tiện. b.bằng xe đạp: trạng ngữ phương tiện. 3.a. một cách chăm chỉ: bổ ngữ cách thức. b. một cách chăm chỉ: trạng ngữ cách thức. Mỗi cặp câu trên đều có BN và TN cùng tên gọi. HĐ2( 10 ) - Học sinh đọc ví dụ . So sánh câu a và câu b với nhau? - Câu b có trạng ngữ: để…của nã Giữa câu a và câu b có mối quan hệ với nhau như thế nào? ( Trạng ngữ câu b và câu a đều có quan hệ như nhau về ý nghĩa đối với nòng cốt câu: Người Việt Nam ngày nay… vững chắc ) Tách câu như trên có tác dụng gì? - Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt. * Bài tập nhanh. Gv treo bảng phụ. Học sinh đọc GV: Nguyễn Văn Trí. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. về thời gian, không gian giúp nội dung miêu tả chính xác hơn. + Các trạng ngữ còn có tác dụng liên kết ( a,b,c,d,e) * Trạng ngữ giúp cho việc sắp xếp các luận cứ trong văn nghị luận theo trình tự thời gian, không gian hoặc quan hệ nguyên nhân - kết quả. => Ghi nhớ( sgk). II. Tách trạng ngữ thành câu riêng 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Trạng ngữ: và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó -> đã được tách ra thành câu riêng. - Tác dụng: Nhấn mạnh ý, chuyển ý, thể hiện cảm xúc. => Ghi nhớ 2.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Giai Xuân. Nhận xét về cách tách trạng ngữ thành câu riêng? 1. Vì ốm nặng, Nam không ăn gì cả, đã hai ngày rồi. - Vì ốm nặng, Nam không ăn gì cả. Đã hai ngày rồi. 2. Chị nói với tôi bằng giọng chân tình. - Chị nói với tôi. Bằng giọng chân tình. Giải: C1: có hai trạng ngữ:Vì ốm nặng, đã hai ngày rồi Có thể tách được vì: nhấn mạnh thời gian Nam không ăn. Giúp câu gọn, rõ nghĩa. C2: Không nên tách vì tách không rõ nghĩa. HĐ3( 15 ) * Lưu ý: Tuỳ từng trường hợp có thể tách hoặc không tách trạng ngữ thành câu riêng. - HS đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu? - Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập. - Hs làm bài tập. Cả lớp nhận xét, b sung. - Gv kết luận. - HS đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu? - Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập. - Hs làm bài tập. Cả lớp nhận xét, b sung. - Gv kết luận.. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. III. Luyện tập Bài tập 1: Nêu công dụng trạng ngữ. a. - Ở loại bài thứ nhất - Ở loại bài thứ hai -> trạng ngữ chỉ trình tự lập luận b. - Đã bao lần - Lần đầu chập chững bước đi - Lần đầu tiên tập bơi - Lần đầu chơi bóng bàn - Lúc còn học phổ thông - Về môn hoá -> trạng ngữ chỉ trình tự lập luận Bài tập 2: Các trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng? Tác dụng? Câu a: trạng ngữ được tách: Năm 72 -> tác dụng nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật Câu b: trạng ngữ được tách “ trong lúc… bồn chồn” -> nhấn mạnh thông tin ở nòng cốt câu.. 4/-Củng cố : ( 3 ) - Nắm vững nội dung đã học 5/-Dặn dò: ( 1’ ) - Hoàn thành phần luyện tập. - Soạn bài mới ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------- o0o --------------------------GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết :90 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về một số kiến thức đã học: câu rút gọn, câu đặc biệt, trạng ngữ của câu. - Rèn kĩ năng trình bày, nhận biết, phân tích tác dụng của các đơn vị kiến thức. 2 . Kĩ năng: - Sự vận dụng của Hs vào viết đoạn văn.. 3. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài. B. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. - Giáo viên: Ra đề kiểm tra. - GV : Thống nhất trong nhóm văn 7 về nội dung kiểm tra, ra đề kiểm tra. - Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà. - Tích hợp với tập làm văn ở văn biểu cảm. C. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Kết hợp trắc nghiệm và tự luận D TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 Ổn định : 2 Kiểm tra : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng của học sinh. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dò học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên ghi đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho Hs. MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Nhận Thông hiểu Vận dụng Tổng Biết Vận dụng Vận dụng Câu Điểm thấp cao Lĩnh vực nội TL TL TL TL dung Câu đặc biệt, Phân biệt câu rút gọn. câu đặc GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Giai Xuân. Số câu Số điểm Tỷ lệ %. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. biệt, câu rút gọn. 1 2 20. Câu đặc biệt, câu rút gọn, thêm trạng ngữ cho câu. Số câu Số điểm Tỷ lệ %. 1 2 20 Xác định và nêu tác dụng của câu rút gọn, câu đặc biệt, thêm TN cho câu. 1 3 30. Thêm trạng ngữ cho câu. Số câu Số điểm Tỷ lệ % Tổng số câu Tổng điểm Tỷ lệ %. 1 2 20. 1 3 30. 1 3 30 HS viết được đoạn văn 1 5 50 1 5 50. 1 5 50 3 10 100. Đề bài : Câu 1 : Phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt ? Lấy ví dụ minh họa. Câu 2 : Đọc kĩ các câu sau : a. Bóng họ ngả vào nhau. Ở cuối đường. b. Ôi ! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ, có cái ma lực gì mà rurủi cho quan mê được như thế ? c. Tiếng hát ngừng. Cả tiếng cười. Từ các câu trên, em hãy chỉ ra : - Câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt. - Câu rút gọn và các thành phần câu rút gọn. - Câu có trạng ngữ tác thành câu riêng và tác dụng của nó C©u 3: Viết một đoạn văn 6-8 câu biểu cảm về dòng sông quê hương trong đó có sử dụng câu có trạng ngữ.Giải thích tác dụng của trạng ngữ đó? Đáp án - biÓu ®iÓm Câu 1: (2 điểm) GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Câu rút gọn: là câu bị lược bớt một số thành phần (có thể khôi phục được) Ví dụ: Sao mẹ đi lâu thế? Mãi không về! Câu đặc biệt: là câu không có mô hình C-V Ví dụ: - Ở làng này, khó lắm. - Trời ơi!... Câu 2: ( 3 điểm) - Câu đặc biệt có ở trường hợp b: “ Ôi! ” Tác dụng của câu đặc biệt: Bộc lộ cảm xúc. - Câu rút gọn có ở trường hợp c: “ Cả tiếng cười” Thành phần được rút gọn: Vị ngữ - Câu có trạng ngữ tách thành câu riêng ở trường hợp a: “ Ở cuối đường” Tác dụng: Để nhấn mạnh, gây sự chú ý về địa điểm được nói đến trong câu. Câu 3: ( 5 điểm) Viết được đoạn văn biểu cảm cảnh đẹp quê hương, sử dụng hợp lí các trạng ngữ, chỉ rõ công dụng của các trạng ngữ. Diễn đạt lưu loát, chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả. 4. Củng cố: - Hết giờ GV thu bài về nhà chấm. - GV nhận xét tinh thần làm bài của học sinh 5. Dặn dò: - Về nhà xem và chuẩn bị trước bài mới để tiết sau học. Ngày soạn: Ngàydạy: TIẾT 91:. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết ( Về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) để học cách làm bài văn chứng minh có cơ sở chắc chắn hơn. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các bước làm bài văn lập luận chứng minh . 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. 3. Thái độ: - Những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 ) Câu 1: ? Thế nào là chứng minh ? Phép lập luận chứng minh là gì ? Đáp án Câu Đáp án Điểm Là đưa ra những chứng cớ xác thực 5đ Câu 1. => Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới ( Cần được chứng minh ) là đáng tin cậy. 5đ. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1’ ) - Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn. nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: ( 10 ) Các bước làm bài văn lập luận chứng minh - Hs: Đọc đề bài trong sgk ? Luận điểm chính mà đề bài yêu cầu chứng minh là gì? - HS: Ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện. ? Khi tìm hiểu đề và tìm ý điều đầu tiên chúng ta phải làm gì ? - Xác định yêu cầu chung của đề. ? Vậy với đề này yêu cầu chung là gì ? - HS: Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ. ? Tư tưởng ở đây là gì ? - HS: Khẳng định vai trò ý nghĩa to lớn của ý chí trong c/s… ? Để chứng minh câu tục ngữ chúng ta có mấy cách lập luận? - HS: Nêu một dẫn chứng xác thực. Nêu lí lẽ ? Khi tìm ý xong công việc tiếp theo là gì ? GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh *Đề bài: Nhân dân ta thường nói “ Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. a. Tìm hiểu đề và tìm ý: Xác định yêu cầu chung của đề bài : Nêu tư tưởng 2 cách lập luận chứng minh - Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ b. Lập dàn bài : - Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh - Thân bài: Nêu lí lẽ dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm đó là đúng đắn. - Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh c. Viết bài : d. Đọc bài và sửa bài : 2. Ghi nhớ : Sgk.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Lập dàn bài ? Dàn bài gồm mấy phần? em hãy nêu nội dung từng phần ? - Hs : Thảo luận nhóm, trình bày + Mở bài : Nêu vai trò quan trong của lí tưởng , ý chí và nghị lực trong c/s mà câu tục ngữ đã đúc kết + Thân bài : * Xét về lí - Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại - Không có chí thì không làm được gì ? * Xét về thực tế - Những người có chí đều thành công (dẫn II. LUYỆN TẬP: chứng ) - Hai đề văn về cơ bản giống nhau vì đều mang ý - Chí giúp người ta vượt qua những khó nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng, không khăn tưởng chừng không thể vượt qua(Nêu nản chí dẫn chứng ) * Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục + Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng, ý chí .. ngữ “ Có công mài sắt , có ngày nên kim” ? Lập dàn bài xong bước tiếp theo là gì ? + Tìm hiểu đề và tìm ý - HS: Viết bài. a. Xác định yêu cầu chung của đề: Cần chứng minh ? Khi viết bài phần mở bài có mấy cách tư tưởng mà câu tục ngữ đã nêu là đúng đắn mở bài ? đó là những cách nào ? b. Từ đó cho biết câu tục ngữ thể hiện điều gì ? - HS: Có 3 cách mở bài. - Câu tục ngữ đã dùng 2 hình ảnh “ Mài sắt” và “ nên - Đi thẳng vào vấn đề, suy từ cái chung đến kim” để khẳng định: tính kiên trì nhẫn nại, sự bền cái riêng , suy từ tâm lí con người lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp ? Muốn chuyển từ phần mở bài xuống phần cho con người ta có thể thành công trong c/s. thân bài các em phải dùng những từ ngữ c. Muốn chứng minh có 2 cách lập luận: Một là nêu lí nào lẽ rồi nêu dẫn chứng xác thực để minh hoạ ; hai là ? Viết phần kết bài chúng ta phải viết như nêu các dẫn chứng xác thực trước rồi từ đó rút ra lí lẽ thế nào ? để khẳng định vấn đề. - HS: Phải hô ứng với phần mở bài. * Lập dàn bài : ? Viết bài xong công việc tiếp theo làm gì ? + MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà - HS: Đọc bài và sửa bài nó muốn thể hiện ? Muốn làm 1 bài văn lập luận chứng minh + TB: Nêu dẫn chứng cụ thể thì phải theo mấy bước ? Dùng lí lẽ để phân tích đúc kết ? Một bài văn lập luận chứng minh có mấy + KB: Rút ra kết luận khẳng định tính đúng đắn của phần ? nêu nội dung từng phần ? nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì *HOẠT ĐỘNG 2: ( 20 ) quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công Hướng dẫn luyện tập trong c/s. 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 4/Củng cố : ( 1’ ) 5/-Dặn dò: ( 1’ ) - Viết thành bài văn theo 2 đề trong phần luyện tập. Soạn bài “ Luyện tập lập luận chứng minh” - Học phần ghi nhớ sgk/50. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… *************************************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 92 -Tập Làm Văn: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. 2. Kĩ năng: a. kỹ năng chuyên môn: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. b. Kỹ năng sống - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm tầm quan trọng của các phương pháp thao tác nghị luận và cách viết đoạn văn nghị luận. - Ra quyết định: lựa chon phương pháp và thao tác lập luận 3. Thái độ: - Xác định được nhiệm vụ cần làm trước một đề văn chứng minh, chuẩn bị cho kiểm tra viết bài. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách tạo lập các đoạn văn nghị luận theo những yêu cầu khác nhau. - Thực hành viết tích cực : tạo lập đoạn văn nghị luận,nhận xét về cách viết đoạn văn nghị luận theo các thao tác lập luận và đảm bảo tính chuẩn xác , hấp dẫn. - Thảo luận trao đổi để xác định đặc điểm, cách sử dụng thao tác lập luận khi viết các đoạn văn nghị luận cụ thể. IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 1’ ) 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1’ ) - Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn. nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1 ( 5 ) Ôn các bước làm bài văn lập luận chứng minh ? Em hãy nêu cách làm một bài văn lập luận chứng minh ? ? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì ? Em hiểu “ ăn qủa nhớ kẻ trồng cây” và “uống nước nhớ nguồn” là gì ? - Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: * Đề bài : Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống nước nhớ nguồn”.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. GV: Chốt kiến thức. Hs: Nắm chắc, hiểu rõ khái niệm. - Yêu cầu đưa ra và phân tích những chứng cứ thích hợp để cho người đọc người nghe thấy rõ điều đó được nêu ở đề bài là đúng đắn, là có thật. II. LUYỆN TẬP: *HOẠT ĐỘNG 2: ( 30) 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: Hướng dẫn luyện tập a. Xác định yêu cầu chung 1. Bài tập 1: - Cần chứng minh nhân dân VN từ xưa đến nay luôn ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? sống theo đạo lí “ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống - HS: Thảo luận trình bày bảng. nước nhớ nguồn” - GV: Chốt ghi bảng ? Nếu là người cần được chứng minh thì em có - Từ đó cho biết 2 câu tục ngữ thể hiện điều gì ? đòi hỏi phải diễn giải rõ hơn ý nghĩa của 2 câu Lòng biết ơn . tục ngữ ấy không ? Em sẽ diễn giải ý nghĩa của - Chứng minh theo cách nêu lí lẽ sau đó đưa ra dẫn chứng xác thực để minh hoạ. 2 câu tục ngữ ấy như thế nào ? - ( HSTLN) 2. Lập dàn bài - Cần diễn giải rõ nghĩa 2 câu tục ngữ - “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” - “Uống nước nhớ + MB: Giới thiệu 2 câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng nguồn” khuyên chúng ta phải nhớ đến gốc gác, mà nó muốn thể hiện + TB: Dùng lí lẽ để phân tích cội nguồn ? Tìm những biểu hiện của đạo lí ăn quả nhớ kẻ - Lấy một số dẫn chứng cụ thể theo trình tự thời gian trồng cây và uống nước nhớ nguồn trong thực tế từ xưa đến nay để đúc kết vấn đề +KB: Rút ra kết luận và bài học. ? -Cho hs tìm hiểu lại phần mở bài, kết bài ở tiết 3. Viết bài - Hướng dẫn hs làm trước để viết đoạn văn ? Em hãy áp dụng điều đã học để chứng minh 4. Đọc và sửa bài cho một luận điểm của dàn bài mà em đã xây dựng ? - HS: Trình bày trước lớp – HS nhận xét – GV tổng hợp nhân xét 4/-Củng cố : ( 3 ) - Nhắc lại các bước làm bài văn lập luận chứng minh.Viết bài hoàn chỉnh 5/-Dặn dò: ( 1’ ) - Học bài để chuẩn bị bài “ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ” VII. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ***************************************************. TUẦN 26( Tiết 9396) š›œš&›œš› Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 93 : ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013 - Phạm Văn Đồng-. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được đức tính giản dị là phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn nghị luận đặc sắc. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng. - Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi mọi người , trong việc làm và trong dử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày. - Cách nêu dẫn chứng và bình luận nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận . b. Kỹ năng sống - Tự nhận thức được những đức tính giản dị bản thân cần học tập ở Bác - Làm chủ bản thân : xác định được mục tiêu phấn đấu rèn luyện về lối sống của bản thân theo tấm gương của Chủ tịch HCM khi bước vào thế kỷ mới. - Giao tiếp ,trình bày, trao đổi suy nghĩ, ý tưởng , cảm nhận của bản thân về lối sống giản dị của Bác 3. Thái độ: - Nhớ và thuộc được 1 số câu văn hay, tiêu biểu trong bài, học tập theo lối sống giản dị của Bác. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Học theo nhóm : thảo luận, trao đổi, phân tích những đặc điểm của đức tính giản dị của Chủ tịch HCM và lối sống của lớp thanh niên hiện nay và về lối sống của bản thân, trong bối cảnh mới. - Minh họa : Bằng hình, tranh ảnh về lối sống giản dị của Chủ tịch HCM . - Viết sáng tạo về đức tính giản dị của Chủ tịch HCM , những đức tính giản dị cần được chuẩn bị cho mỗi cá nhân - Động não : suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về đức tính giản dị của Chủ tịch HCM . IV. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - Giản dị là một trong những phẩm chất nổi bật và nhất quán trong lối sống Hồ Chí Minh. - Sự hòa hợp thống nhất giữa lối sống giản dị với đời sống tinh thần phong phú , phong thái ung dung tự tại và tư tưởng tình cảm cao đẹp của Bác. V. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1 ’ ) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 ’ ) Câu 1: Hãy nêu nghệ thuật, nội dung của văn bản '' Tinh thần yêu nước của nhân dân ta'' ? Đáp án Câu Đáp án Điểm a. Nghệ thuật : - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu chọn lọc theo các phương diện : Lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền. - Sử dụng từ ngữ dợi hình ảnh( làn sóng, lướt qua nhấn chìm,...) câu văn nghị luận hiệu quả. ( câu có từ quan hệ Từ .......đến....) Câu 1 10 đ - Sử dụng bienj pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện cảu lòng yêu nước của nhân dân ta b. Nội dung - Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1 ’ ) - Ở Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, chúng ta đã rất xúc động trước hình ảnh giản dị của người cha mái tóc bạc, suốt đêm không ngủ đốt lửa cho anh đội viên nằm, rồi nhón chân đi dém chăn, từng người, từng người một. Còn hôm nay chúng ta lại thêm một lần nhận rõ hơn phẩm chất cao đẹp này của CTHCM qua một đoạn văn xuôi nghị luận đặc sắc của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng – Người học trò xuất sắc – người cộng sự gần gũi nhiều năm với Bác Hồ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : ( 10 ’ ) I. GIỚI THIỆU CHUNG: Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. 1. Tác giả: ? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu - Phạm Văn Đồng ( 1906 – 2000) – một cộng sự gần vài nét về thân thế và sự nghiệp của Phạm gũi của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ông từng là thủ Văn Đồng tướng Chính phủ trên ba mươi năm đồng thời cũng là - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua nhà hoạt động văn hóa nổi tiếng. Những tác phẩm phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để của Phạm Văn Đồng hấp dẫn người đọc bằng những học sinh trả lời. tư tưởng sâu sắc, tình cảm sôi nổi, lời văn trong sáng. ? Văn bản thuộc kiểu loại gì? 2. Tác phẩm: ? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? - Trích từ diễn văn của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, tinh - Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích * hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại - Gv: Đọc hướng dẫn hs đọc (đọc mạch lạc, đọc trong đọc trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của rõ ràng, sôi nổi cảm xúc ) Bác Hồ. - Giải thích từ khó 3. Bố cục: Chia làm hai phần. ? Trong vb này tác giả đã sử dụng phương p1 - Từ đầu …..tuyệt đẹp: Nêu nhận xét chung về thức nghị luận nào ? đức tính giản dị của BH - HS: Chứng minh. p2 - Phần còn lại: Trình bày những biểu hiện của đức ? Mục đích chứng minh của vb này là gì ? tính giản dị của Bác. - HS: Làm rõ để mọi người hiểu về đức tính 4. Phương thức biểu đạt: Nghị luận giản dị của BH . II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : * HOẠT ĐỘNG 2 : ( 20 ’ ) Tìm hiểu văn bản c1. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ - Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị và đời ? Nêu luận điểm chính của toàn bài? sống bình thường của Bác. Trong sáng, thanh bạch, ? Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác tuyệt đẹp giả đã chứng minh ở những phương diện nào => Ca ngợi đức tính giản dị của Bác trong đời sống và con người Bác ? - HS: Sự nhất quán ….HCM + Giản dị trong sinh hoạt, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, trong lời nói và bài viết ? Từ dó em hãy xác định bố cục của vb ? ? Em nhận thấy tác giả có vai trò gì trong bài văn nghị luận này ? - Hs: Dùng lí lẽ, dẫn chứng - Gọi hs đọc đoạn 1 ? Trong phần mở đầu vb, tác giả đã viết 2 câu văn : Một câu nhận xét chung ; một câu giải thích nhận xét ấy . Đó là những câu văn nào ? - HS: Điều rất quan trọng …..HCT - Rất lạ lùng …tuyệt đẹp ? Nhận xét được nêu thành luận điểm ở câu GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. thứ nhất là gì ? - HS: Sự nhất quán giữa …. của Bác. ? Luận điểm này đề cập đến mấy phạm vi? Em thấy vb này tập trung làm nổi bật phạm vi nào ? - HS: Đời sống cách mạng và đời sống hằng ngày - Làm nổi bật đời sống giản dị hằng ngày ? Trong đời sống hằng ngày, đức tính giản dị của Bác được tác giả nhận định bằng những từ ngữ nào? - HS: Trong sạch, thanh bạch, tuyệt đẹp. ? Trong khi nhận định về đức tính giãn dị 2. Những biểu hiện trong đức tính giản dị của BH của BH, tác giả đã có thái độ ntn? Lời văn - Giản dị trong lối sống. nào chứng tỏ điều đó ? + Giản dị trong tác phong sinh hoạt: Bữa cơm chỉ vài - Gọi Hs đọc đoạn 2 ba món …..hương thơm của hoa. ? Trong đoạn văn tiếp theo tác giả đề cập + Giản dị trong quan hệ với mọi người : Viết thư cho đến mấy phương diện trong lối sống giản dị các đồng chí , Nói chuyện với các cháu miền Nam, đi của BH. Đó là những phương diện nào ? thăm nhà tập thể … việc gì cũng tự làm ….. đặt tên ? Tìm những từ ngữ chứng minh cho điều đó cho người phục vụ …. ? Nhận xét về những dẫn chứng được nêu + Giản dị trong cách nói và viết trong đoạn ? “ Không có gì quí hơn đọc lập tự do” - Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, Liệt kê “ Nước vn…… thay đổi” ? Tại sao trong đoạn cuối của vb để làm sáng Đó là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa và tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác, ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, mọi người đều biết đều tác giả lại dùng câu nói của Bàc để chứng thuộc minh - HS: Đó là những câu nói nổi tiếng về ý III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : Sgk( 5 ’ ) nghĩa và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, mọi người đều biết đều thuộc. 1. Nghệ thuật : ? Tác giả có lời bình luận ntn về tác dụng - Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức của lối sống giản dị sâu sắc của Bác ? thuyết phục. - HS: Những chân lí giản dị mà sâu sắc … - Lập luận theo trình tự hợp lí. anh hùng cách mạnh 2. Nội dung: ? VB nghị luận này mang lại cho em những - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của hiểu biết mới mẻ nào về BH ? Chủ Tịch Hồ Chí Minh. ? Em học tập được gì từ cách nghị luận của - Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm tác giả trong vb này ? - (HSTLN) gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh - HS: Đức tính giản dị trong lối sống, lối nói IV. LUYỆN TẬP: ( 5 ’ ) và viết - Tạo vb nghị luận cần kết hợp chứng minh, giải thích, bình luận - Cách chọn dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu - Người viết có thể bày tỏ cảm xúc ? Em hãy dẫn 1 bài thơ hay 1 mẫu truyện kể về Bác để chứng minh đức tính giản dị của Bác?( Hs bộc lộ) 4/-Củng cố : ( 3 ’ ) - Để chứng minh cho đức tính giản dị của BH tác giả đã đưa ra những luận điểm nào ? 5/-Dặn dò: ( 1 ’ ) GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Học thuộc ghi nhớ, Làm phần luyện tập - Chuẩn bị:“Chuyển đổi Câu chủ động thành câu bị động” VIII. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………….. **************************************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 94 :. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động. - Nhận biết câu chủ động và câu bị động trong văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu chủ động và câu bị động. - Mục đích chuyển đổi câu chủ động và câu bị động và ngược lại. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết câu chủ động và câu bị động. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại chuyển đổi theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về chuyển đổi 3. Thái độ: - Hình thành thói quen sử dụng các kiểu câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tăng sự diễn đạt. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách chuyển đổi câu. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1 ’ ) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 ’ ) Câu hỏi Câu 1. Nêu công dụng của trạng ngữ Câu 2. Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì ? - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs Đáp án GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Giai Xuân Câu Câu 1 Câu 2. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Đáp án => Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, làm cho câu văn, bài văn mạch lạc Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống , cảm xúc nhất định. Điểm 6đ 4đ. 3. Bài mới : ( 1 ’ ) - Tiết trước,chúng ta đã tìm hiểu được đặc điểm của trạng ngữ. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem trạng ngữ có những công dụng nào ? Tách trạng thành câu riêng ra sao ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: ( 10 ’ ) I. TÌM HIỂU CHUNG Tìm hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động. 1. Câu chủ động và câu bị động: Mục đích của việc chuyển đổi: * Tìm hiểu ví dụ: Xác định chủ ngữ. - Hs: Đọc 2 vd trong sgk ? Xác định chủ ngữ trong 2 vd trên ? a. Mọi người /yêu mến em. a. Chủ ngữ là mọi người CN VN b. Em ? Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác nhau -> Chủ ngữ thực hiện 1 hoạt động hướng đến ntn? người khác => Câu chủ động. - GV: Gợi: Chủ ngữ câu a có hoạt động gì? Câu b có gì khác câu a. b. Em/ được mọi người yêu mến - Chủ ngữ ở câu a biểu thị người thực hiện một CN VN hoạt động hướng đến người khác. Chủ ngữ trong -> Chủ ngữ được hoạt động của người khác câu a biểu thị chủ thể của hoạt động hướng vào => Câu bị động. - Chủ ngữ trong câu b biểu thị người được hoạt động của người khác hướng đến. Chủ ngữ trong a. Câu chủ động: Là chủ ngữ chỉ người, vật thực câu b biểu thị đối tượng của hoạt động hiện 1 hoạt động hướng đến người khác. ? Trong 2 câu đó câu nào là câu chủ động, câu nào b. Câu bị động: chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt là câu bị động ? động của người khác hướng vào. ? Vậy câu chủ động là gì ? câu bị động là gì ? * Ghi nhớ./sgk - Ghi nhớ sgk: 2 hs đọc. 2. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động - Hs: Đọc vd trong sgk thành câu bị động: ? Em sẽ chọn câu a hay câu b điền vào chỗ trống cả đoạn trích ? Vì sao ? + Tìm hiểu ví dụ: ? Gợi: Nhân vật được nói tới trong đoạn trích là ai? - Lựa chon cách viết b. Nếu câu trên đã nói về nhân vật đó câu dưới chủ thể - Nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một không đó không được nhắc lại thì câu có sự liên kết mạch văn thống nhất không? - HS: Chọn câu b: Vì nó giúp cho việc liên kết các * Ghi nhớ : Sgk / 57,58 câu trong đoạn được tốt hơn: câu đi trước đã nói về Thuỷ( thông qua chủ ngữ em tôi) vì vậy sẽ là hợp lô II. LUYỆN TẬP : gíc và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng nói về Thuỷ. 1. Tìm câu bị động và giải thích vì sao tác giả ? Vậy việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị chọn cách viết ấy. động có tác dụng gì ? + Các câu bị động : - Liên kết câu, tránh lặp lại - Có khi(các thứ của quý) được trưng bày trong - Gọi hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ tủ kính, trong bình pha lê … - Hs đọc ghi nhớ sgk - Tác giả “mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ . *HOẠT ĐỘNG2: ( 1 5’ ) Hướng dẫn + Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại luyện tập GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. 1. Bài tập 1: kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? tốt hơn giữa các câu trong đoạn. - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 4/-Củng cố: ( 3 ’ ) - Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Nêu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? 5/-Dặn dò: ( 1 ’ ) Học phần ghi nhớ sgk. Soạn tiếp bài: - VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. …………………………………………………………………………………….................. ....................................................................................................... *************************************************. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết : 95- 96. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 ( BÀI VIẾT TẠI LỚP ). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Ôn tập lại cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức văn và tiếng việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn lập luận chứng minh. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ : 1. Kiến Thức: - Ôn tập lại cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức văn và tiếng việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn lập luận chứng minh. . 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn nghị luận, xây dựng luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng. 3. Thái độ: - Có thể tự đánh giá chính xác hơn về trình độ tập làm văn của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm. III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv : Đề bài , đáp án. - Hs : Ôn bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra. - Tích hợp với các văn bản biểu cảm, kỹ năng làm bài văn nghị luận. - Phương pháp thực hành làm bài. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: ( 1 ’ ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ’ ) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 1 ’ ) - Chúng ta đã học về văn nghị luận chứng minh. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành viết bài về văn nghị luận chứng minh. 4. ĐỀ BÀI Hãy chứng ninh rằng ''Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta''. 5. THEO DÕI HỌC SINH LÀM BÀI 6. THU BÀI Đáp án Nội dung (10 đ). GV: Nguyễn Văn Trí. a. Mở bài Giới thiệu về rừng và khái quát vai trò của rừng đối với cuộc sống con ngườ i : là.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Giai Xuân. 1đ. GV: Nguyễn Văn Trí. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. b. Thân bài - Nêu định nghĩa về rừng :...... - Lợi ích của rừng:.......... + cân bằng sinh thái..... + Bảo vệ , chống xói mòn.... - Lợi ích kinh tế........ - Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta...... đối tượn g được quan tâm, đặc biệt là thời gian gần đây. - Sơ lược về vấn đề bảo vệ rừng : là nhiệ m vụ cấp bách, liên quan đến sự sống còn của nhân loại, nhất là trong nhữn g năm gần đây. 7đ.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS Giai Xuân - Rút ra bài học về bảo vệ rừng..... c. Kết bài: - Trách nhiệm của bản thân ...... - Là HS cần có ý thức......... Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013 1đ. - Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. TUẦN 27: ( Tiết 97 100 ) š›œš&›œš› Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 97 :Ý. NGHĨA VĂN CHƯƠNG ( Hoài Thanh ). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được quan niệm của nhà văn Hoài Thanh về nguồn gốc, công dụng và ý nghĩa của văn chương trong lịch sử của nhân loại. - Nghệ thuật nghị luận đặc sắc, độc đáo của Hoài Thanh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh. - Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương. - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh.. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận văn học. - Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận. - Vận dụng, trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - Yêu quí, trân trọng văn chương , tu dưỡng đạo đức. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1 ’ ) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 1 ’ ) Câu 1: Hãy nêu nghệ thuật, nội dung của văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ'' ? Đáp án Câu Đáp án Điểm 1. Nghệ thuật : - Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục. - Lập luận theo trình tự hợp lí. Câu 1 2. Nội dung: 10 đ - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. - Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1 ’ ) - Văn chương nghệ thuật ra đời rất sớm và luôn luôn gắn bó với đời sống con người. Từ xưa, người ta đã băn khoăn văn chương có nguồn gốc từ đâu ? nó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống ? Bài viết “ ý nghĩa văn chương” của Hoài thanh sẽ giúp chúng ta hiểu phần nào về điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : ( 10 ’ ) I. GIỚI THIỆU CHUNG: GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Giai Xuân Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. ? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp của Hoài Thanh. - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời. ? Văn bản thuộc kiểu loại gì? ? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? - Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích * - GV: Đọc rồi hướng dẫn cho hs đọc (giọng vừa rành mạch vừa cảm xúc, chậm và sâu lắng ) - Giải thích từ khó ? Trong vb này tác giả bàn tới ý nghĩa văn chương theo mấy phương diện. Hãy nêu từng đoạn trong vb tương ứng với từng phương diện đó. ? Vb này thuộc kiểu nghị luận nào trong 2 kiểu nghị luận sau: Nghị luận chính trị –xã hội, Nghị luận văn chương. * HOẠT ĐỘNG 2 : ( 20’ ) Tìm hiểu văn bản ? Trước khi nêu nguồn gốc của văn chương tác giả giải thích nguồn gốc của thi ca bằng cách nào ? - HS: Dẫn câu chuyện của nhà thi sĩ Ấn Độ và con chim bị thương. ? Câu chuyện ấy cho ta thấy tác giả muốn cắt nghĩa nguồn gốc của văn chương là gì ? ( lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài) - Gọi hs đọc đoạn 2 ? Để làm rõ nguồn gốc tình cảm của văn chương Hoài Thanh đã nêu tiếp 1 nhận định về nhiệm vụ của văn chương được thể hiện qua lời văn nào? - HS: Văn chương hình dung ra sự sống muôn hình vạn trạng, chẳng những thế văn chương còn sáng tạo ra sự sống ? Qua nhận định đó tác giả đưa ra mấy vần đề ? - HS: Văn chương hình dung ra sự sống muôn hình vạn trạng - Văn chương còn tạo ra sự sống. ? Trong văn chương, ta thấy có những bài xuất phát từ tình thương (chiều chiều ra đứng …. Chín chiều). Nhưng cũng có những bài xuất phát từ tình cảm đã kích châm biếm ( số cô …) Từ thực tế đó em có suy nghĩ gì về GV: Nguyễn Văn Trí. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013 1. Tác giả: - Hoài Thanh : ( 1909- 1982 ) là một trong những nhà phê binh văn học xuất sắc của nước ta ở thế kỉ XX. Hoài Thanh là tác giả của tập Thi Nhân Việt NamMột công trình nghiên cứu nổi tiếng về phong trào thơ mới. 2. Tác phẩm: - Văn bản được in trong cuốn Văn chương và hành động. 3.Từ khó : 4. Bố cục: Chia làm ba phần. + Nguồn gốc – từ đầu cho đến muôn loài. + Nhiệm vụ – tiếp theo cho đến sự sống. + Công dụng của văn chương – phần còn lại. 5.. Phương thức biểu đạt: Nghị luận II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : : c1. Nguồn gốc của văn chương: - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra là thương cả muôn vật, muôn loài. C2. Nhiệm vụ của văn chương - Văn chương hình dung ra cuộc sống muôn hình vạn trạng Ví dụ: + Bài cảnh khuya ( tiếng suối trong …… hát xa ) ta đã hình dung ra được bức tranh phong cảnh Việt Bắc tuyệt đẹp + Sài Gòn tôi yêu tác giả đã giúp chúng ta hình dung ra cảnh và người, trên mảnh đất đáng yêu từ xưa đến nay - Văn chương còn sáng tạo ra sự sống. C3. Công dụng của văn chương + Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình …. Hay sao Văn chương khơi dậy những trạng thái cảm xúc cao thượng của con người + Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có , luyện tình cảm ta sẵn có tình cảm con người. Làm giàu tình cảm con người Có kẻ nói từ ….. mới hay .Nếu trong kho lịch sử …...

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS Giai Xuân quan điểm văn chương của Tô Hoài? - HS: Quan điểm của TH đúng ( Vì thứ văn chương thương người) Nhưng chưa toàn diện vì còn có cả thứ văn chương châm biếm ? HT đã bàn về công dụng của văn chương đối với con người bằng những câu văn như thế nào ? ? Trong câu thứ nhất tác giả muốn nhấn mạnh công dụng nào của văn chương ? ( khơi dậy trạng thái cảm xúc của con người) ? Kết hợp lại HT cho ta thấy công dụng lạ lùng nào của văn chương đối với con người? ( làm giàu tình cảm con người ) Khi nói đến pho lịch sử,,,, bực nào? ? Qua 2 câu văn đó tác giả muốn ta hiểu được sức mạnh nào của văn chương ? - HS: Văn chương làm đẹp và hay cho những thứ bình thường. Các thi nhân làm giàu sang cho lịch sử nhân loại ? Học qua tác phẩm này mở cho em những hiểu biết mới mẻ nào về ý nghĩa của văn chương ? ? Văn nghị luận của HT có gì đặc sắc . Hãy cho các ý sau để trả lời : lập luận chặt chẽ, sáng sủa - HS: + Nguồn gốc của văn chương là tình cảm nhân ái + Nhiệm vụ của văn chương + Văn chương có công dụng đặc biệt + Chọn câu thứ 3 * HOẠT ĐỘNG 3 : ( 5 ’ )Hướng dẫn tổng kết. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013 bực nào => Văn chương làm đẹp, làm giàu cho Rèn luyện, mở. *Ghi nhớ : Sgk/55 1. Nghệ thuật : - Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch và đầy dức thuyết phục, Cóa cách dẫn chứng đa dạng : Khi trước khi sau, khi hòa với luận điểm, khi là một câu truyện ngắn. - Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh cảm xúc. 2. Nội dung: - Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương.. 4/-Củng cố: ( 3 ’ ) - Tóm tắt hệ thông luận điểm và luận chứng của Hoài Thanh trong văn bản này ? - Đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của Hoài Thanh trong bài này là gì ? 5/-Dặn dò: ( 1 ’ ) -Phần ghi nhớ, Làm phần luyện tập - Tìm thêm một số dẫn chứng thơ văn đã học để chứng minh ý nghĩa văn chương theo luận điểm của Hoài Thanh. Soạn bài tiếp theo “Kiểm tra văn” ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………….…………………………………………………………………… ****************************************************. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 98. KIỂM TRA VĂN. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh. - Kiểm tra việc nắm kiến thức về các văn bản đã học ở học kỳ II 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng viết đoạn văn 3. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài. - Giáo dục ý thức cẩn thận, chu đáo, trình bày bài của học sinh II. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:. - Giáo viên: Ra đề kiểm tra. - Học sinh : Chuẩn bị bài trước ở nhà III . HÌNH THỨC:. - Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài tại lớp 45 phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học từ đầu học kì II tới giờ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên ghi đề kiểm tra lên bảng, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài. Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho Hs. V. MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Vận dụng Tổng Câu Nhận Biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên Điểm thấp chủ đề TL TL TL TL GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS Giai Xuân. Tục ngữ. Tìm các câu tục ngữ tương tự. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Hiểu biết về tục ngữ.. Số câu : 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ % : 30 Tinh thần yêu nước trong văn học. 1 3 30 Viết đoạn văn triển khai luận điểm. Số câu : 1 Số điểm : 3 Tỉ lệ % : 30. Ý nghĩa văn chương. 1 3 30 Viết đoạn văn triển khai luận điểm. Số câu : 1 Số điểm : 4 Tỉ lệ % : 40. TS câu TS điểm Tỉ lệ %. 1 3 30. 1 3 30. 1 4 40. 3 10 100. VI. ĐỀ RA:. Câu 1:( 3 đ) Theo em những điều răn trong hai câu tục ngữ “ Không thầy đố mày làm nên”, “Học thầy không tày học bạn” mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao? Hãy nêu vài cặp tục ngữ tưởng như ngược nhau nhưng lại bổ sung cho nhau. Câu 2: (3 đ) Viết đoạn văn triển khai luận điểm: “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta biểu hiện rõ nét trong văn học” Câu 3 ( 4 đ ) Hoài Thanh viết: “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có”. Hãy dựa vào kiến thức văn học đã có viết một đoạn văn ngắn giải thích và tìm dẫn chứng để chưng minh câu nói đó. VII. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu 1: ( 3 điểm) Những điều răn trong hai câu tục ngữ “ Không thầy đố mày làm nên”, “Học thầy không tày học bạn” không mâu thuẫn với nhau mà bổ sung cho nhau. Vì: Nội dung của mỗi câu tục ngữ đều đề cao một đối tượng với những ưu điểm riêng mà chúng ta cần phải GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. học tập. Mỗi người học sinh cần phải học thầy tuy nhiên học thầy chưa đủ mà cần phải học ở bạn nữa bởi bạn là người cùng lứa tuổi, gần gũi nên ta dễ dàng học tập. Câu 2: ( 3 điểm) - Viết câu chốt: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta biểu hiện rõ nét trong văn học. - Có thể triển khai các ý như sau: + Tinh thần yêu nước được thể hiện ở tất cả các bộ phận văn học qua các thời kì như: trong văn học dân gian, trong văn học trung đại, hiện đại. + Ở mỗi bộ phận văn học lấy các dẫn chứng để chứng minh. Câu 3: ( 4 điểm) + Viết câu chốt: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có. + Có thể triển khai theo các ý: - Văn chương gây cho ta những tình cảm ta chưa có: Trong cuộc sống đời thường, con người hay sống vì bản thân mình hơn là người khác, nhờ những tác phẩm văn chương mà tác động đến thế giới tình cảm của họ giúp cho con người có tình cảm vị tha, độ lượng. Lấy ví dụ bài Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. - Văn chương luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có: Trong mỗi con người ai cũng có tình cảm đối với gia đình, quê hương, đất nước song những tác phẩm văn chương sẽ giúp chúng ta cảm nhận sâu sắc hơn những tình cảm sẵn có trong mỗi con người. Ví dụ bài thơ: Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:. - Ôn lại những kiến thức đã học. - GV nhận xét tiết kiểm tra của HS –thu bài - Về nhà học bài xem lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị tiết sau: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(tt).. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ************************************************ Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 99 : CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNGTHÀNH CÂU BỊ ĐỘNG ( tiếp theo) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về câu chủ động và câu bị động đã học. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Biết cách chuyển đổi câu chủ động và câu bị động và ngược lại theo mục đích giao tiếp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động . 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại chuyển đổi theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về chuyển đổi 3. Thái độ: - Hình thành thói quen sử dụng các kiểu câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tăng sự diễn đạt. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách chuyển đổi câu - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1 ’ ) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 ’ ) Câu 1. Như thế nào là câu chủ động? Cho một ví dụ? Câu 2. Như thế nào là câu bị động ? Cho ví dụ? Thử chuyển 1 câu chủ động thành câu bị động ? - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs Đáp án Câu Đáp án Điểm a. Câu chủ động: Là chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện 1 hoạt động hướng đến Câu 1 5đ người khác. Câu 2 b. Câu bị động: chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người khác hướng 5đ vào. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1 ’ ) - Tiết trước,chúng ta đã nhận biết câu chủ động và câu bị đông. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: ( 10 ’ ) I. TÌM HIỂU CHUNG Tìm hiểu Cách chuyển đối câu chủ động 1. Cách chuyển đối câu chủ động thành câu bị động: thành câu bị động : a. Xét ví dụ. a. Đối tượng của hoạt động đứng….. - Gọi hs đọc 2 vd trong sgk b. ĐTHĐ đứng đầu câu + chủ thể….. c. Vd: Người ta đã hạ….+ chủ thể…… ? Hai vd đó có điểm nào giống và khác nhau - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt ? - HS: + Giống: đều thông báo chung một nội động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ ( hoặc cụm từ). dung, cùng là câu bị động. + Khác nhau: câu a có từ được câu b - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ không có từ được ? Em hãy nêu quy tắc chuyển đối câu chủ ( cụm từ ) chỉ chủ thể hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. động thành câu bị động ? GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS Giai Xuân - HS: Muốn chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động người ta chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay từ được vào sau từ hoặc cụm từ ấy. - Hs đọc vd 2 trong sgk ? Hai câu đó có phải là câu bị động không ? Vì sao? - 2 câu đó không phải câu bị động vì chỉ có thể nói câu bị động đối lập với câu chủ động tương ứng. ? Vậy có mấy cách chuyển đối câu chủ động thành câu bị động ? ( ghi nhớ sgk ) *HOẠT ĐỘNG2: ( 20 ’ ) Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013 b. Ghi nhớ : II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo 2 kiểu a. - Ngôi chùa ấy được xây dựng từ thế kỷ XIII - Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII b. - Tất cả cánh cửa chùa ( người ta)làm bằng gỗ lim - Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim c.- Con ngựa bạch được ( chàng kị sĩ ) buộc bên gốc đào - Con ngựa bạch buộc bên gốc đào d.- Một lá cờ đại được ( người ta) dựng ở giữa sân - Một lá cờ đại dựng ở sân 2. Bài tập 2: Chuyển đổi câu chủ động thành 2 câu bị động, một câu dùng từ được một câu dùng từ bị a. - Em bị thầy giáo phê bình - Em được thấy giáo phê bình b. - Ngôi nhà ấy được người ta phá đi - Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi c. - Sự khác biết giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp - Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp + Câu bị động dùng từ được: Có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến trong câu + Câu bị đông dùng từ bị: Có hàm ý đánh giá tiêu cực Bài tập 3: Hướng dẫn cho hs làm. 4/- Củng cố : ( 3’ )Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 5/-Dặn dò: ( 1 ’ ) - Học thuộc ghi nhớ . Làm hết bài tập còn lại - Soạn bài “ Ôn tập văn nghị luận ” chuẩn bị tiết luyện tập. Ôn tập phần văn chuẩn bị kiểm tra.. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… ******************************************************. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 100:. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. - Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Phương pháp lập luận chứng minh. - Yêu cầu đối với đoạn văn chứng minh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh. -Viết đoạn văn về môi trường 3. Thái độ: - Thực hiện luyện tập nghiêm túc, có hiệu quả phục vụ cho bài viết về văn chứng minh sau này. III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1 ’ ) 2. Kiểm tra bài cũ :- ( 1 ’ ) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1 ’ ). - Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu văn chứng minh, tiết này chúng ta sẽ luyện tập viết đoạn văn chứng minh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: ( 15 ’ ) Các đề văn ? Em hãy nêu yêu cầu của một đoạn văn chứng minh ? - Hs: Đoạn văn không tồn tại độc lập, riêng biệt mà chỉ là bộ phận của bài văn. Vì vậy khi viết một đoạn văn, cần cố hình dung đoạn đó nằm ở vị trí nào của bài văn. ? Với đề 1, em hãy xác định luận điểm ? - HS: Đi một ngày đàng,học một sàng khôn ? Với câu tục ngữ khẳng định điều gì ? - HS: Việc đi nhiều và nhấn mạnh việc học tập ? Vậy các em tiếp tục xác đinh câu chủ đề và các luận điểm cần xác lập ? - Đề 1 : ( Nhóm 1 thảo luận ) GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Các đề văn: - Đề 1: Tục ngữ có câu “ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Nhưng có bạn nói: nếu không có ý thức học tập thì chắc gì đã có “ Sàng khôn” nào ! Hãy nêu ý kiến riêng của em và chứng minh ý kiến đó là đúng. - Đề 2 : Chứng minh rằng văn chương “gây cho ta những tình cảm ta không có” - Đề 3 : Chứng minh rằng văn chương “ Luyện những tình cảm ta sẵn có” - Đề 4: Chứng minh rằng nói dối có hại cho bản thân - Đề 5 : Chứng minh rằng BH luôn thương yêu thiếu nhi.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS Giai Xuân - Đề 2 : ( nhóm 2 ) - Đề 3: ( nhóm 3 ) - Đề 4: ( nhóm 4 - Đề 5: ( nhóm 5) - Đề 6: ( nhóm 6) - Đề 7: ( nhóm 7) - Đề 8 : ( nhóm 8) *HOẠT ĐỘNG2: ( 25 ’ ) Hướng dẫn luyện tập - Các nhóm thảo luận xong cử đạt diện của nhóm mình lên trình bày - Các nhóm, cá nhân chú ý nhận xét - Gv: Sửa chung trước lớp 1 đoạn văn. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013 - Đề 6: Chứng minh rằng BH rất yêu cây cối - Đề 7: Chứng minh rằng cần phải chọn sách mà đọc - Đề 8 : Chứng minh rằng bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người đó là đúng. II. LUYỆN TẬP : - Mb - Tb - Kb. 4/- Củng cố : ( 2 ’ ) - Nhận xét tiết luyện tập 5/-Dặn dò: ( 1 ’ ) - Về nhà làm đề 1,2,3 viết thành bài văn hoàn chỉnh , các đề còn lại lập dàn ý. - Chuẩn bị : ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Tuần 28 ( Tiết 101 104 ) Ngày soạn: Ngày dạy: Tiêt 101 : ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm chắc khái niệm và phương pháp làm bài văn nghị luận qua các văn bản nghị luận đã học.. - Tạo được một văn bản nghị luận dài khoảng 500 từ theo các thao tác lập luận đã học ( Chứng minh). II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội. - Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu, và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội. - Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học - Trình bày lập luận có lí, có tình. 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác ôn tập chu đáo để nắm vững hơn các bài văn nghị luận đã học IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1 ’ ) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 1 ’ ) - Kiểm tra trong giờ ôn tập 3. Bài mới : GV giới thiệu bài( 1 ’ ) - Chúng ta đã học các văn bản nghị luận hôm nay chúng ta sẽ ôn tập các văn bản nghị luận đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: ( 15 ’ ) Tóm tắt nội I. TÌM HIỂU CHUNG: dung,Tóm tắt nghệ thuật: ? Đọc lại các bài văn nghị luận đã học ( Bài 20,21,22,23,24) và điền vào bảng kê theo mẫu GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. dưới đây? - HS: Thảo luận nhóm 10 - Hs : Cử đại diện lên bảng điền. - GV: Chốt sửa sai. 1. Tóm tắt nội dung của bài nghị luận Stt 1. 2. Tên bài. Tác giả. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Hồ Chí Minh. Sự giàu đẹp của Tiếng việt. Đặng Thai Mai. 3 Đức tính giản dị của Bác Hồ 4 Ý nghĩa văn chương. Đề tài NL Tinh thần yêu nước của dân tộc VN Sự giàu đẹp của Tiếng việt Đức tính giản dị của BH. Luận điểm PPlập luận Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu Chứng minh nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta. Tiếng việt có những đặc sắc của một Chứng minh thứ tiếng hay, một thứ tiếng đẹp kết hợp giải thích Bác giản dị trong mọi phương diện : Chứng minh Phạm Văn Giản dị trong đời sống, trong quan hệ kết hợp giải Đồng với mọi người, trong lời nói và bài thích và bình viết luận Văn chương Nguồn gốc của văn chương là ở tình Giải thích kết và ý nghĩa thương người, thương muôn loài hợp bình luận Hoài của nó đối muôn vật. Văn chương hình dung và Thanh với con sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và người làm giàu tình cảm con người 2. Đặc sắc nghệ thuật của các bài văn nghị luận:. Tên bài Tình thần yêu nước của nhân dân ta. Đặc sắc nghệ thuật - Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí; hình ảnh so sánh đặc sắc. Sự giàu đẹp của tiếng việt - Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ. Đức tính giản dị của BH - Dẫn chứng cụ thể, xác thực,toàn diện, kết hợp chứng minh, giải thích và bình luận, lời văn giản dị và giàu cảm xúc Ý nghĩa văn chương - Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị, kết hợp với cảm xúc; văn giàu cảm xúc 3.a. THỂ LOẠI YẾU TỐ CHỦ YẾU VÍ DỤ - Cốt truyện Bài học đường đời đầu tiên, Buổi Truyện, ký(tự sự) - Nhân vật học cuối cùng, Cây tre Việt Nam... - Nhân vật kể chuyện - Tâm trạng cảm xúc. - Ca dao dân ca trữ tình Trữ tình - Hình ảnh, vần, nhịp , nhân vật trữ tình - NQSH, Ntiêu, Tĩnh dạ tứ,Lượm, Đêm nay Bác không ngủ.... - Luận đề - Tình thần yêu nước của nhân dân - Luận điểm ta Nghị luận - Luận cứ - Sự giàu đẹp của tiếng việt - Luận chứng - Đức tính giản dị của BH - Ý nghĩa văn chương *HOẠT ĐỘNG 2: ( 15 ’ ) Bảng hệ thông , so sánh đối chiếu các yếu tố tự sự, trữ tình GV: Nguyễn Văn Trí. 3.b - Văn nghị luận : chủ yếu dùng lí lẽ ,dẫn chứng và.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. với văn nghị luận cách lập luận để thuyết phục người đọc ? Qua bảng thống kê đó em hãy nêu sự khác - Văn tự sự chủ yếu để kể chuyện, thơ tự sự có vần, nhau giữa văn bản nghị luận và các thể loại tự nhịp, văn thơ trữ tình chủ ỵếu là bộc lộ cảm xúc. sự trữ tình ? - Có thể vì mỗi câu tục ngữ là một luận đề hình ảnh - HS: Trả lời chưa được chứng minh. ? Vậy những câu tục ngữ có thể xem là 3.c những văn bản nghị luận đặc biệt hay Mỗi câu tục ngữ thể hiện một ý kiến (LĐ) nhận định không ? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người.... kết II. TỔNG KẾT - Học sinh: Thực hiện ghi nhớ sgk *ghi nhớ sgk 4/-Củng cố: ( 3 ’ ) Nghị luận là gì ? Phương pháp nghị luận chính là gì ? 5/-Dặn dò: ( 1 ’ ) - Học ghi nhớ sgk. Soạn bài “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu”. ……………………………………………………………………………………………… …………........................................................................ ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………… Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 102 :. DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. - Nhận biết các cụm Chủ- Vị làm thành phần câu trong văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,KỸ NĂNG: 1. Kiến thức: - Mục đích của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. - Các trường hợp dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết các cụm Chủ - Vị làm thành phần câu. - Nhận biết các cụm Chủ - Vị làm thành phần của cụm từ. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu 3. Thái độ: - Trong từng văn cảnh dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ để bài văn thêm phong phú, đa dạng, hấp dẫn hơn.. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1 ’ ) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 ’ ) Câu hỏi Câu 1. Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ?(4 điểm) Câu 2. Cho vd về câu CĐ ?Thử chuyển 1 câu đó thành câu bị động ? 4 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ ( hoặc cụm từ). Câu 1 - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời 4 lược bỏ hoặc biến từ ( cụm từ ) chỉ chủ thể hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. Thầy giáo phê bình em Câu 2 6 =>Em được Thầy giáo phê bình =>Em bị Thầy giáo phê bình - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ( 1 ’ ) - Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, Khi đó ta nói dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu, Vậy cụm Chủ - Vị để mở rộng câu như thế nào cho hợp lí ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: ( 10 ’ ) Tìm hiểu Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu, Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu: - Hs : Đọc vd trong sgk ? Xác định cụm danh từ trong câu văn đó ? - Những tình cảm ta không có - Những tình cảm ta sẵn có - Hs: Thảo luận, trình bày - Gv: Chốt, ghi bảng ? Vậy trong câu văn đó có mấy cụm danh từ ? ? Hãy nêu mô hình của cụm danh từ ? - Hs:2 cụm danh từ ? Vậy thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu? Cho vd minh hoạ + Tìm hiểu về các trường hợp dùng cụm c-v.. - Hs: đọc 4 vd trong sgk ? Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ trong câu ? ? Với câu a điều gì khiến người nói ( tôi) rất vui mừng, vững tâm ? (Chị Ba đến ) ? Theo dõi câu b và trả lời , khi bắt đầu kháng chiến nhân dân ta ntn? - Hs: Tinh thần rất hăng hái ? Chú ý câu c trả lời câu hỏi: Chúng ta có thể GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu: a. Tìm hiểu ví dụ Sgk/ 68: - 2 cụm danh từ : + Những tình cảm ta/không có + Những tình cảm ta / sẵn có - Mô hình PT TT PS Những tình cảm ta/không có CN/VN Những tình cảm ta/sẵn có CN/VN + Kết luận: Là dùng cụm chủ vị dưới hình thức giống một câu đơn bình thường, gọi là cụm C-V làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu b. Ghi nhớ: Sgk 2. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu: * Xét Ví dụ: a. Chị Ba đến khiến tôi rất vui mừng và vững tâm => Làm chủ ngữ b. Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta tinh thần rất hăng hái. => Làm vị ngữ c. Trời sinh là sen để bao bọc cốm , bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm để nằm ủ trong lá sen. => Làm phụ ngữ trong cụm động từ.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. nói gì ? - Hs: Trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm để ủ trong lá sen ? Với câu d : Nói đúng ra phẩm giá tiếng việt chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày nào? - Cách mạng tháng tám thành công ? Với mỗi cụm C-V trên đóng vai trò gì ? ? Trong những trường hợp nào có thể dùng cụm C-V để mở rộng câu ? - Hs: Đọc ghi nhớ sgk. *HOẠT ĐỘNG2: ( 1 5’ )Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. d. Nói cho đúng…. Cách mạng tháng tám thành công => Làm phụ ngữ trong cụm danh từ => Các thành phần câu như CN, VN và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể cấu tạo bằng cụm C-V * Ghi nhớ Sgk /68- 69. II. LUYỆN TẬP : Tìm cụm C-V và cho biết cụm C-V làm thành phần gì a. Chỉ riêng những người chuyên môn mới định được => Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ b. Khuôn mặt đầy đặn => C-V làm vị ngữ c. Các cô gái làng vòng đỗ gánh => C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ Hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không có mảy may một chút bụi nào => Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm động từ d. Một bàn tay đập vào vai ….hắn giật mình => Cụm C-V làm chủ ngữ và làm phụ ngữ 4/-Củng cố: ( 3 ’ )Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ? 5/-Dặn dò: ( 1 ’ ) - Nêu các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. Học ghi nhớ , hoàn chỉnh lại các câu ở phần luyện tập. - Soạn bài “Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích”. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….............................. .................................................................................................................................................. ****************************************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 103 :. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5, TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản lập luận chứng minh, về việc tạo lập văn bản nghị luận về cách sử dụng từ, đặt câu II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ : 1. Kiến Thức: - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản lập luận chứng minh, về việc tạo lập văn bản nghị luận về cách sử dụng từ, đặt câu - Thấy được năng lực Làm văn nghị luận chứng minh, những ưu điểm, nhược điểm của bài viết 2. Kĩ năng: - Đánh giá được chất lượng và bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt các bài sau 3. Thái độ: Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. IV PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV . V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: ( 1 ’ ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 1 ’ ) 3. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 1 ’ ) - Chúng ta đó cùng nhau viết bài TLV số 5và bài kiểm tra Văn: Đó là kiểu bài yêu cầu làm văn chứng minh. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: ( 5 ’ ) Trả bài tập làm văn - GV chép đề bài lên bảng – Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản – Nêu ra định hướng của bài làm – Lập dàn ý ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) * HOẠT ĐỘNG 2: ( 10 ’ ) Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm ? Hãy lập dàn ý cho đề văn - H/s khác theo dõi bổ sung ? Cần lấy dẫn chứng như thế cào cho xác thực -> Sử dụng các dẫn chứng vào các ý: 2, 4, 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt) GV: Nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s. a. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận phép lập luận chứng minh khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s - Trình bày sạch đẹp. b. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng các dẫn chứng để chứng minh chưa hiệu quả, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI:. : Hãy chứng ninh rằng ''Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta''.(7đ) ? Với đề này yêu cầu chúng ta phải làm gì ? II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung: - Kiểu văn bản: Văn nghị luận chứng minh. - Phải chú ý đến yếu văn nghị luận chứng minh ,đua ra các dẫn chứng cụ thể. 2. Đáp án chấm: *Câu 1: (3đ). a. Nghệ thuật : - Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch và đầy dức thuyết phục, Cóa cách dẫn chứng đa dạng : Khi trước khi sau, khi hòa với luận điểm, khi là một câu truyện ngắn. - Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh cảm xúc. b. nội dung- Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương *Câu 2: a. Mở bài (1đ) - Giới thiệu về rừng và khái quát vai trò của rừng đối với cuộc sống con người : là đối tượng được quan tâm, đặc biệt là thời gian gần đây. - Sơ lược về vấn đề bảo vệ rừng : là nhiệm vụ cấp bách, liên quan đến sự sống còn của nhân loại, nhất là trong những năm gần đây. b. Thân bài (4đ) - Nêu định nghĩa về rừng :...... - Lợi ích của rừng:.......... + cân bằng sinh thái..... + Bảo vệ , chống xói mòn.... - Lợi ích kinh tế........ - Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta..... - Rút ra bài học về bảo vệ rừng..... c. Kết bài: (1đ).

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?. - Trách nhiệm của bản thân ...... - Là HS cần có ý thức........ ( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ ) 3. Nhận xét ưu, nhược điểm a.Ưu điểm - Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số 5 . Do đó bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung bình khá cao - Trình bày sạch sẽ hơn - Viết này có tốt hơn các bài viết trước , dùng từ , câu chính xác hơn b. Khuyết điểm : - Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm được yêu cầu của đề vì thế kể lan man - Trình bày thì cẩu thả , sai lỗi chính tả nhiều - Chưa biết dùng dẫn chứng , sử dụng dẫn chứng chưa cụ thể. - Thống kê chất lượng: 4. Đọc thẩm định: GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao - Bài điểm cao: - Bài điểm thấp: * Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận : ? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt?. Bài kiểm tra Tiếng Việt. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1: Khởi động Các em đã kiểm tra một tiết Văn, Tiếng Việt. Để giúp các em nắm được các kiến thức cơ bản cần đạt trong bài và nhận ra những lỗi sai. Chúng ta cùng học bài hôm nay Hoạt động 2: GV gọi Hs nhắc lại đề ra GV cùng Hs hoàn thiện đáp án. GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG CHÍNH I. Đề bài II. Đáp án 1. Đáp án - biÓu ®iÓm bài kiểm tra Tiếng Việt Câu 1: (2 điểm) Câu rút gọn: là câu bị lược bớt một số thành phần (có thể khôi phục được) Ví dụ: Sao mẹ đi lâu thế? Mãi không về! Câu đặc biệt: là câu không có mô hình C-V Ví dụ: Trời ơi!....

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. GV cho Hs phân biệt và lấy ví dụ về câu Câu 2: ( 3 điểm) rút gọn và câu đặc biệt. - Câu đặc biệt có ở trường hợp b: “ Ôi! ” Tác dụng của câu đặc biệt: Bộc lộ cảm xúc - Câu rút gọn có ở trường hợp GV hướng dẫn Hs xác định c: “ Cả tiếng cười”.Thành phần được rút - Câu đặc biệt có ở trường hợp b: Ôi! gọn: Vị ng- Câu có trạng ngữ tách Tác dụng của câu đặc biệt: Bộc lộ cảm thành câu riêng ở trường hợp a: “ Ở cuối xúc - Câu rút gọn có ở trường hợp c: “ Cả đường”. Tác dụng: Để nhấn mạnh, gây tiếng cười”.Thành phần được rút gọn: Vị sự chú ý về địa điểm được nói đến trong ng- Câu có trạng ngữ tách thành câu riêng câu. ở trường hợp a: “ Ở cuối đường”. Tác Câu 3: ( 5 điểm) dụng: Để nhấn mạnh, gây sự chú ý về địa Viết được đoạn văn biểu cảm cảnh đẹp điểm được nói đến trong câu. quê hương, sử dụng hợp lí các trạng ngữ, chỉ rõ - Gv gọi Hs trả lời và lấy các câu tục ngữ công dụng của các trạng ngữ. tương tự. Diễn đạt lưu loát, chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả. 2. Đáp án - biÓu ®iÓm bài kiểm tra Văn Câu 1: ( 3 điểm) Những điều răn trong hai câu tục ngữ “ Không thầy đố mày làm nên”, “Học thầy không tày học bạn” không mâu thuẫn với nhau mà bổ sung cho nhau. Vì: Nội dung của mỗi câu tục ngữ đều đề cao một đối tượng với những ưu điểm riêng mà chúng ta cần phải học tập. Mỗi - Viết câu chốt: Tinh thần yêu nước của người học sinh cần phải học thầy tuy nhân dân ta biểu hiện rõ nét trong văn học. nhiên học thầy chưa đủ mà cần phải học - Có thể triển khai các ý như sau: ở bạn nữa bởi bạn là người cùng lứa + Tinh thần yêu nước được thể hiện ở tất tuổi, gần gũi nên ta dễ dàng học tập. Ví cả các bộ phận văn học qua các thời kì dụ: Bán anh em xa mua láng giềng gần như: trong văn học dân gian, trong văn học và Một giọt máu …..nước lã. trung đại, hiện đại. Câu 2: ( 3 điểm) + Ở mỗi bộ phận văn học lấy các dẫn - Viết câu chốt: Tinh thần yêu nước của chứng để chứng minh. nhân dân ta biểu hiện rõ nét trong văn + Viết câu chốt: Văn chương gây cho ta học. những tình cảm ta không có, luyện những - Có thể triển khai các ý như sau: tình cảm ta sẵn có. + Tinh thần yêu nước được thể hiện ở tất + Có thể triển khai theo các ý: cả các bộ phận văn học qua các thời kì - Văn chương gây cho ta những tình cảm ta như: trong văn học dân gian, trong văn chưa có. Lấy ví dụ bài Bánh trôi nước của học trung đại, hiện đại. Hồ Xuân Hương. + Ở mỗi bộ phận văn học lấy các dẫn - Văn chương luyện cho ta những tình cảm chứng để chứng minh. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. ta sẵn có: Ví dụ bài thơ: Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến. GV nhận xét bài làm của học sinh. - Đa số biết cách làm bài tiếng việt. Một số bài tốt. - Nhiều em sai ở câu 2 do chưa xác định đúng câu đặc biệt, câu rút gọn và tách trạng ngữ thành câu riêng. - Câu 2: Phân biệt câu dặc biệt và rút gọn đa số sơ sài, chỉ nêu khái niệm chưa làm rõ điểm khác của hai kiểu câu -Viết đoạn văn còn sơ sài. - Đa số làm được câu 1, nhưng một số em còn chưa giải thích được. - Viết đoạn văn triển khai luận điểm còn kém - Nhiều em đưa dẫn chứng nhưng chưa biết cách phân tích dẫn chứng. - bài làm tốt:…. Gọi học sinh phát hiện lỗi sai trong bài và sửa Gv kiểm tra sửa chữa Gv đọc bài văn của học sinh Yêu cầu học sinh so sánh từng phần và rút ra nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung Gv gọi điểm vào sổ. Câu 3: ( 4 điểm) + Viết câu chốt: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có. + Có thể triển khai theo các ý: - Văn chương gây cho ta những tình cảm ta chưa có. Lấy ví dụ bài Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. - Văn chương luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có: Ví dụ bài thơ: Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến. II. Nhận xét 1. Bài Tiếng Việt - Đa số biết cách làm bài tiếng việt. Một số bài tốt: - Nhiều em sai ở câu 2 do chưa xác định đúng câu đặc biệt, câu rút gọn và tách trạng ngữ thành câu riêng. - Câu 2: Phân biệt câu dặc biệt và rút gọn đa số sơ sài, chỉ nêu khái niệm chưa làm rõ điểm khác của hai kiểu câu -Viết đoạn văn: Còn có những đoạn văn viết quá sơ sài. Cụ thể: … 2. Bài Văn học - Đa số làm được câu 1 - Một số em đã biết cách viết đoạn văn - Bài làm tốt: … - Nhưng một số em còn chưa giải thích được. - Viết đoạn văn triển khai luận điểm còn kém - Nhiều em đưa dẫn chứng nhưng chưa biết cách phân tích dẫn chứng. - Bài làm yếu: … III. Sửa lỗi IV. Đọc bài văn V.Gọi điểm. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài văn GV: Nguyễn Văn Trí. I. ĐỀ BÀI: Tiết 101.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Đọc lại đề bài Nêu đáp án * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các hs lên chọn đáp án. - H/s Khác theo dõi bổ sung ? Cho hs đọc lại phần tác giả tác phẩm Phạm Văn Đồng Hs : Trả lời , GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s a. Ưu điểm: - Xác định đúng yêu cầu của đề bài - Phần trắc nghiệm làm rất tốt - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, có học bài phần lớn các em làn tốt phần trắc nghiệm - 1số bài vận dụng viết câu có sử dụng phép lập luận giả thích linh hoạt - Phần tự luận câu 1 làm tốt - Trình bày sạch đẹp.. II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM : 1. Nội dung: 2. Đáp án chấm:Tiết 101 3. Nhận xét ưu, nhược điểm a. Ưu điểm: - Phần tự luận: Nêu được những ý cơ bản - Một số bài viết tốt đạt kết quả cao: - Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học: b. Tồn tại: Tồn tại: - Một số em chuẩn bị bài chư tốt, phần trắc nghiệm làm còn sai, . - Điền quan hệ từ còn sai nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - Còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Đa số các em chưa biết viết đoạn văn để dỉa thích được ý nhĩa câu tục ngữ - Phần tự luận hiểu song viết chưa sâu - Còn mắc nhiều lỗi dựng từ, diễn đạt, câu chính tả:. - Một số bài kết quả thấp - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn viết tốt. - Trả bài cho H/s THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT TLV SỐ 5 0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 Số Lớp HS SL % SL % SL % SL % SL % SL % 7A2 7A4 BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 Số Lớp HS SL % SL % SL % SL % SL % SL % 7A2 7A4. 9-10 SL %. Trên TB SL %. 9-10 SL %. Trên TB SL %. 9-10 SL %. Trên TB SL %. BÀI KIỂM TRA VĂN Lớp. 0 1-2 Số HS SL % SL %. 3-4 SL % .. Dưới TB SL %. 5-6. SL % SL 7A2 7A4 * CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỤ HỌC - Chuẩn bị bài TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. 7-8 %. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………….…………….................................................................................. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 104 :TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của một bài văn lập luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích một văn bnar nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này. - Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh . 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người, định hướng hành động hợp với qui luật III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : ( 1 ’ ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 ’ ) 1. Thế nào là phép lập luận chứng minh ?. 2. Các bước làm bài văn LLCM ? Câu Câu 1. Câu 2. Đáp án => Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới ( Cần được chứng minh ) là đáng tin cậy a. Tìm hiểu đề và tìm ý: Xác định yêu cầu chung của đề bài : Nêu tư tưởng 2 cách lập luận chứng minh - Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ b. Lập dàn bài : - Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh - Thân bài: Nêu lí lẽ dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm đó là đúng đắn. - Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh c. Viết bài :. Điểm 5. 5. d. Đọc bài và sửa bài :. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Từ trước đến nay , chúng ta đã học phép lập luận nào ? (chứng minh), vậy tiết này,. chúng ta đi tìm hiểu tiếp 1 phép lập luận nữa trong văn nghị luận đó là phép lập luận giải thích. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: ( 15 ’ )Tìm hiểu Mục đích và phương pháp giải thích: - Hs: Đọc vd trong sgk ? Trong cuộc sống, em có hay gặp các vấn đề, các sự việc, hiện tượng mà em không giải thích được không ? Cho ví dụ - Hs : Trong cuộc sống gặp rất nhiều vấn đề khó hiểu - Vì sao lại có nguyệt thực, Vì sao nước biển lại mặn. ? Vậy muốn hiểu được vấn đề đó ta phải làm như thế nào ? ( giải thích ) GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Mục đích của giải thích: - Làm rõ vấn đề còn gây thắc mắc, giúp cho người đọc, người nghe nâng cao nhận thức, trí tuệ, hiểu một cách thấu đáo về những vấn đề ấy: từ đó bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người, định hướng hành động hợp với qui luật 2. Phương pháp giải thích: + Tìm hiểu bài văn: Lòng khiêm tốn + Đoạn 1: từ điều quan trọng ….người khác - Tác giả nêu bản chất của lòng khiêm tốn, như vậy.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường THCS Giai Xuân ? Qua phân tích thì mục đích của giải thích là gì - Hs: Làm rõ những vấn đề còn gây thắc mắc, giúp cho người đọc, người nghe nâng cao nhận thức, trí tuệ, hiểu một cách thấu đáo về vấn đề ấy HS đọc vb : Lòng khiêm tốn ? Ở đoạn 1 tác giả nói gì về lòng khiêm tốn ? đó có phải là giải thích lòng khiêm tốn không ? -Hs: Tác giả nêu bản chất của lòng khiêm tốn, như vậy đã đi vào giải thích. ? Đoạn 2 tác giả nói gì về lòng khiêm tốn ? đó có thực sự giải thích lòng khiêm tốn không ? -Hs: Định nghĩa lòng khiêm tốn như là khái niệm của bài giải thích - HS đọc hai đoạn văn : Từ Người có tính khiêm tốn đến học mãi mãi ? Người khiêm tốn có những biểu hiện như thế nào ? Chứng minh lòng khiêm tốn bằng biểu hiện thực tế có phải văn giải thích không ? - Hs: Tự cho mình là kém, phải biết trau dồi, phải học nhiều nữa, không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại … - Giải thích có thể kết hợp với chứng minh ? Tại sao con người phải khiêm tốn ? đoạn văn tìm nguyên nhân cuả lòng khiêm tốn có thuộc văn giải thích không ? - Hs: Vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la .. - Tìm nguyên nhân của vấn đề cũng thuộc giải thích - Giải thích một vấn đề cần kết hợp với chứng minh và đặt câu hỏi: tại sao? Cùng với câu hỏi: như thế nào ? ? Với vb này em hãy nêu đầu là luận đề, luận cứ, mở bài, thân bài, kết bài, cách liên hệ ntn trong vb - Hs: Luận đề : Lòng khiêm tốn Luận cứ : + Nói về bản chất + Nói về định nghĩa + Nói về biểu hiện + Nói về nguyên nhân - Mở bài: là câu đầu; Kết bài là câu cuối; còn lại là thân bài ? Qua phân tích hãy nêu phương pháp lập luận giải thích GV: Nguyễn Văn Trí. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013 đã đi vào giải thích + Đoạn 2 : - Tác giả định nghĩa lòng khiêm tốn như là khái niệm của bài giải thích - Khiêm tốn là biết sống nhún nhường, tự khép mình vào khuôn khổ, nhưng vẫn có hoài bão lớn và không ngừng học hỏi, không khoe khoang tự đề cao mình. + 2 đoan văn tiếp: Những biểu hiện của người khiêm tốn:- Giải thích có thể kết hợp với chứng minh - Tự cho mình là kém, phải biết trau dồi, phải học nhiều nữa, không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại ... - Giải thích bằng cách nêu định nghĩa ( nêu ý nghĩa của từ ngữ, câu chữ, kể cả nghĩa đen nghĩa bóng - Giải thích bằng cách dựa vào quy luật, mục đích, ý nghĩa của vấn đề - Giải thích bằng cách lấy dẫn chứng, kể ra các biểu hiện, sử dụng hình thức so sánh, đối chiếu hoặc cụ thể hoá vấn đề bằng lời diễn đạt chi tiết, chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theo … của hiện tượng hoặc vấn đề cần giải thích. * Ghi nhớ Sgk. II. LUYỆN TẬP: ( 15 ’ ) - Vấn đề giải thích : Lòng nhân đạo - Phương pháp giải thích : định nghĩa dùng thực tế mở rộng vấn đề bằng cách nêu khó khăn và tác dụng của vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. *HOẠT ĐỘNG 2: ( 15 ’ ) Hướng dẫn luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 4/- Củng cố: ( 3 ’ ) - Mục đích của giải thích là gì ? Nêu các phương pháp lập luận giải thích ? 5/-Dặn dò: ( 1 ’ ) - Học thuộc ghi nhớ . Làm hết bài tập phần đọc thêm - Soạn bài “SỐNG CHẾT MẶC BAY”. Tuần 29 ( Tiết 105 108 ) Ngày soạn: Ngày giảng Tiết 105. SỐNG CHẾT MẶC BAY. (Phạm Duy Tốn). A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn. - Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ. - Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay - một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại. - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lí. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Đọc - hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX. - Kể tóm tắt truyện. - Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập - tương phản và tăng cấp. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được giá trị của tinh thần trách nhiệm với người khác. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thâm về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người khác. 3. Thái độ: - Thông cảm sâu sắc với cuộc sống khổ cực của người nông dân dưới chế độ cũ. - Căm ghét bọn quan lại của chế độ cũ vô trách nhiệm đã đẩy người nông dân vào cảnh màn trời chiếu đất. B. Chuẩn bị: - Gv: G/án, thiết kế bài giảng, tài liệu tham khảo khác. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. C. Phương pháp: GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về tinh thần trách nhiệm với người khác. - Học theo nhóm: trao đổi về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người khác. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Ở lớp 6 các em đã được làm quen với 1 số truyện ngắn trung đại VN. “ Sống chết mặc bay” là truyện ngắn hiện đại đầu tiên mà chúng ta được tìm hiểu trong chương trình. Tác phẩm được coi là bông hoa đầu mùa của truyện ngắn hiện đại VN. Trong truyện, Phạm Duy Tốn đã phản ánh hiện thực của xã hội VN những năm đầu thế kỉ XX. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng ? Nêu hiểu biết của em về tác giả I. Giới thiệu chung. *GV: Phạm DuyTốn là một trong những tên 1. Tác giả: Phạm Duy Tốn (1883-1924). - Là một trong những nhà văn mở đường tuổi tiêu biểu cho lớp “ Tây học” đầu TK cho nền văn xuôi quốc ngữ hiện đại VN. XX, ông khá thành công về thể loại truyện ngắn. Ông được coi là cây bút tiên phong trong bước hình thành truyện ngắn hiện đại với khuynh hương hiện thực. ? Truyện được sáng tác trong khoảng thời gian nào? Nêu bối cảnh lịch sử nước ta lúc bấy giờ * GV: Đầu TK XX đất nước ta dưói chế độ thực dân nửa phong kiến, đời sống nhân dân lầm than, cực khổ, quan lại ăn chơi xa xỉ, chèn ép, bóc lột nhân dân * GV HD đọc: Đọc diễn cảm, chú ý thay đổi ngữ điệu phù hợp với nội dung của mạch truyện - Cảnh dân phu đi kè đê: khẩn trương xúc động - Cảnh quan lại, nha phủ đánh bài: châm biếm, mỉa mai * GV đọc mẫu-> gọi 2 HS đọc nối tiếp đến hết -> GV nhận xét ? Dân phu là ai GV: Nguyễn Văn Trí. 2. Tác phẩm: - Được viết thang 7/1918, đăng báo Nam Phong số 18.( tháng 12-1918) - Là một trong những truyện ngắn thành công nhất của tg Phạm Duy Tốn.Được viết đầu thế kỉ XX khi chế độ thực dân phong kiến hết sức tàn bạo và đen tối.. 3.Từ khó:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường THCS Giai Xuân. ? Quan phụ mẫu là ai? Vì sao lại gọi như vậy? ? Truyện kể về những sự việc gì? Nhân vật chính là ai? ?Dựa vào các sự việc chính, em hãy kể tóm tắt truyện. - H tóm tắt bằng ngôi kể thứ 3, lược bỏ các đoạn đối thoại.. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. * Tóm tắt.. ? Văn bản thuộc thể loại gì ? Truyện trung đại và truyện ngắn hiện đại 4. Kết cấu- bố cục: có điểm gì giống và khác nhau. - Giống: đều thuộc thể loại truyện ngắn (tự - Thể loại: Truyện ngắn hiện đại. sự) - Khác: + Truyện trung đại viết bằng chữ Hán, thiên về kể chuyện người thật, việc thật, cốt truyện đơn giản thường mang mục đích giáo huấn + Truyện hiện đại viết bằng văn xuôi hiện đại có tính chất hư cấu, cốt truyện phức tạp hơn hướng vào khắc hoạ hình tượng nhân vật, phản ánh mối quan hệ nhân sinh, đời sống tâm hồn của con người. ? Truyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? - P1: Từ đầu-> hỏng mất: Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân - Bố cục: (3 đoạn) - P2: Tiếp-> điếu, mày!: Cảnh quan lại, nha phủ đánh tổ tôm - P3: còn lại: Cảnh vỡ đê, nhân dân lâm vào cảnh thảm sầu. ? Phần nội dung nào là chính? Vì sao? - Phần 2 vì dung lượng dài nhất, tập trung miêu tả làm nổi bật nhân vật chính là quan phủ. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường THCS Giai Xuân. ? Qua phần chuẩn bị bài ở nhà, em thấy trong truyện ngắn này tác giả chủ yếu sử dụng nghệ thuật gì. - Tương phản, tăng cấp ? Em hiểu thế nào về nghệ thuật này. - Tương phản (đối lập): Tạo ra những cảnh tượng, những hành động, những tình cách trái ngược nhau để qua đó làm nổi bật một ý tưởng b - Tăng cấp: Các chi tiết, sự việc diễn ra ở mức độ tăng dần ? Hai mặt tương phản cơ bản trong truyện là gì - Một bên là cảnh người dân đang vật lộn vất vả để bảo vệ khúc đê - Một bên là cảnh quan phủ, nha lại lao vào cuộc tổ tôm khi đang đi hộ đê ( giúp đỡ cùng nhau bảo vệ đê) *GV: Chúng ta sẽ tập trung tìm hiểu 2 cảnh này để hiểu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của truyện. ? Cảnh muôn dân hộ đê được tác giả miêu tả ntn( thời gian, không gian, địa điểm, không khí, cảnh tượng hộ đê ) - Thời gian: gần 1h đêm - Không gian: mưa tầm tã, nước sông lên to - Địa điểm: Khúc đê làng X thuộc phủ X núng thế, thẩm lậu. - Không khí, cảnh tượng hộ đê: trống đánh liên thanh, ốc thổi liên hồi, tiếng người xao xác gọi nhau, hàng trăm nghìn người,….bì bõm dưới bùn lầy. ? Thời gian, không gian được tác giả đưa ra có ý nghĩa gì? - Đêm khuya, mưa to không ngớt, nước sông dâng nhanh có nguy cơ làm đê vỡ-> GV: Nguyễn Văn Trí. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. II. Đọc - hiểu văn bản.. .1. Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân. - Hoàn cảnh: Một giờ đêm, ở chỗ đê xung yếu nhất. -> Tình thế căng thẳng, cấp bách đe dọa cuộc sống của người dân. - Thiên nhiên: Mưa tầm tã. Mưa vẫn tầm tã trút xuống, nước sông cuồn cuộn bốc lên, nhiều khúc đê bị thẩm lậu. -> Tình thế khẩn cấp, nguy hiểm. - Cảnh dân phu: Hộ đê từ chiều, đói khát, mệt mỏi, ướt lướt thướt. Trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi....

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trường THCS Giai Xuân. Nhấn mạnh sự nguy cấp của việc cứu đê. ? Tên sông được nói cụ thể (sông Nhị Hà) nhưng tên làng tên phủ được ghi bằng ký hiệu (làng X thuộc phủ X). Điều đó thể hiện dụng ý gì của tác giả. - Tác giả muốn bạn đọc hiểu câu chuyện này không chỉ xảy ra ở một nơi mà có thể là phổ biến ở nhiều nơi trong nước ta. ? Em có cảm nhận gì về không khí và tinh thần của con người trong đoạn văn. - Không khí: nhốn nháo, căng thẳng - Công vịêc: nặng nhọc, nguy cấp - Con người: dốc hết sức lực, khả năng, hết trách nhiệm ? Mặc dù hàng trăm nghìn người làm việc khẩn trương, có trách nhiệm song em thấy tình thế khúc đê có khả quan không? Tìm những câu văn miêu tả tình cảnh lúc bấy giờ? - Đê núng thế, thẩm lậu: + trời : mưa vẫn tầm tã trút xuống + sông: nước cứ cuồn cuộn bốc lên - Than ôi! Sức người khó địch nổi với sức trời… hỏng mất -> nguy cấp, vô vọng ? Nghệ thuật miêu tả của tác giả trong đoạn 1 có gì đặc sắc - Nghệ thuật tương phản: sức trời ngày một dữ dội>< sức người ngày một mệt mỏi, vô vọng - Nghệ thuật tăng cấp: Mưa mỗi lúc một to, nước sông cứ cuồn cuộn bốc lên-> Tình thế ngày càng nguy cấp - Ngôn ngữ miêu tả: + Nhiều từ láy tượng hình (bì bõm, lướt, xao xác, tầm tã, cuồn cuộn) + Kết hợp ngôn ngữ biểu cảm (than ôi, lo GV: Nguyễn Văn Trí. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. -> - Ko khí căng thẳng, nhốn nháo, lộn xộn, nhếch nhác. - Công vịêc: nặng nhọc, nguy cấp - Con người: dốc hết sức lực, khả năng, hết trách nhiệm. * Nghệ thuật: - Tương phản: th/nh - con người Nước ngày 1 to. Sức người mỗi lúc 1 cạn..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. thay, nguy thay) ? Qua đó, em nhận xét gì về thái độ của tác giả với cảnh được miêu tả.. - Tăng cấp: Mưa mỗi lúc một to, nước sông cứ cuồn cuộn bốc lên-> Tình thế ngày càng nguy cấp. ? Qua phân tích em có cảm nhận gì về cảnh hộ đê của người dân.. - Ngôn ngữ biểu cảm.. -> Thái độ lo lắng, đồng cảm, xót thương người dân trong cảnh hoạn nạn do thiên tai gây ra. - Thiên tai đang từng bước giáng xuống, đe doạ cuộc sống của người dân. “Sức người không địch nổi với sức trời” mọi cố gắng trở nên vô vọng. IV. Củng cố: ? Theo em, 2 bức tranh trong sgk vẽ với dụng ý gì? - H. Minh hoạ nd chính; tạo cảnh trái ngược, làm nổi bật tư tưởng phê phán... -G.Khái quát nội dung cơ bản của tiết học. V. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu nghệ thuật đối lập, tăng cấp trong đoạn tiếp theo. - H/a quan phụ mẫu được khắc hoạ ntn ? Ý nghĩa của vb. - Tiết sau học tiếp.. Ngày soạn:11/ 3/ 2012 Ngày giảng:13/ 3/ 2012 Tiết 106.. SỐNG CHẾT MẶC BAY GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. (tiếp theo) (Phạm Duy Tốn) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ. - Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay - một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại. - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lí. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX. - Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập - tương phản và tăng cấp. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được giá trị của tinh thần trách nhiệm với người khác. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thâm về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người khác. 3. Thái độ: - Thông cảm sâu sắc với cuộc sống khổ cực của người nông dân dưới chế độ cũ. - Căm ghét bọn quan lại của chế độ cũ vô trách nhiệm đã đẩy người nông dân vào cảnh màn trời chiếu đất. B. Chuẩn bị: - Gv: G/án, thiết kế bài giảng, tài liệu tham khảo khác. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. C. Phương pháp: Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về tinh thần trách nhiệm với người khác. - Học theo nhóm: trao đổi về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người khác. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cảm nhận của em về cảnh hộ đê của người dân - Cảnh lao động vất vả, cực nhọc, đầy trách nhiệm của người dân trước nguy cơ đê bị vỡ song những cố gắng của họ đều vô vọng vì sức người không địch nổi với sức trời. III. Bài mới: Trong lúc nhân dân đang vất vả vật lộn với thiên nhiên để bảo vệ đê thì những người có trách nhiệm bảo vệ đê đang ở đâu, làm gì? Chúng ta tìm hiểu tiếp. Hoạt động của GV và HS ? Những kẻ có trách nhiệm trong việc đi hộ đê được nhắc đến trong truyện là ai, chúng đang ở làmVăn gì? Trí GV:đâu, Nguyễn - Quan lại, nha phủ đánh tổ tôm ở trong đình ? Cảnh trong đình được miêu tả ntn (địa điểm,. Ghi bảng 3.2. Cảnh quan lại, nha phủ đánh tổ tôm khi đi hộ đê: *Cảnh trong đình: - Địa điểm: Trong đình, trên mặt.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. VI. Củng cố : ? HS chơi trò chơi ô chữ: 1.Tác giả của truyện ngắn này ( Phạm Duy Tốn) 2. Một động từ dùng trong khi đánh bài được nhắc đến trong truyện ngắn này ? ( 2 chữ cái) ăn 3. Tên con sông trong câu chuyện này ? ( Nhị Hà) 4. Động từ thể hiện hành động của tên người nhà với với quan phụ mẫu ( ba chữ cái) ( Gãi) 5. Một trong số âm thanh được nhắc đến trong truyện này ( 6 chữ cái) (xao xác) 6. Từ miêu tả vẻ ngoài của người nhà quê được nhắc đến trong truyện ( Lấm láp) 7. Cách tạo ra những hành động , cảnh tượng, những tính cách trái ngược nhau theo một dụng ý nào đó. ( Tương phản) ( ô chữ hàng dọc : tăng cấp) ? Vì sao tác giả lại đặt nhan đề truyện là “ Sống chết mặc bay” ? Cảm nghĩ của em sau khi học xong truyện V. Hướng dẫn về nhà: - Đọc truyện, kể tóm tắt, học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 2 phần luyện tập - Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn lập luận văn giải thích. ******************************************************. Ngày soạn: 13- 03- 2012 Ngày dạy: 15 - 03 - 2012 GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Tiết 107 : CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. ` I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết ( Về tạo lập văn bản, văn bản lập luận giải thích) để dễ dàng nắm được cách làm bài văn lập luận giải thích. - Bước đầu hiểu được cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích, những điều cần lưu ý và lỗi cần tránh trong lúc làm bài. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các bước làm bài văn lập luận giải thích 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. -KNS: Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về bài văn nghị luận giải thích; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của người khác khi tham gia bàn luận. 3. Thái độ: - Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Mục đích của giải thích Câu Đáp án Điểm - Làm rõ vấn đề còn gây thắc mắc, giúp cho người đọc, người nghe nâng cao 10 Câu 1 nhận thức, trí tuệ, hiểu một cách thấu đáo về những vấn đề ấy: từ đó bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người, định hướng hành động hợp với qui luật 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Chúng ta đã tìm hiểu phép lập luận giải thích vậy để nhận diện ra đề văn giải thích có. mấy bước làm văn giải thích, tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điề đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu Các bước làm bài văn lập luận giải thích. Gọi hs đọc đề bài trong sgk ? Muốn làm bài văn nghị luận giải thích trước hết người viết cần phải nắm vững vấn đề gì ? - Hs: Vấn đề nghị luận nêu trong đề bài ? Làm thế nào để tìm hiểu được ý nghĩa chính xác và đầy đủ của câu tục ngữ ? HS:Suy nghĩ,trả lời GV:Nhận xét. ? Em có thể rút ra kết luận gì cho việc tìm hiểu đề và tìm ý? ? Khi tìm hiểu đề và tìm ý xong công việc tiếp theo ta phải làm gì ? ( lập dàn bài ) - HS:Thảo luận nhóm (2p) - GV: Chốt,ghi bảng. ? Phần mở bài trong bài văn lập luận giải thích cần đạt những yêu cầu gì ? GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Các bước làm bài văn lập luận giải thích: * Đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”. Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ ấy .. a. Tìm hiểu đề và tìm ý: - Giải thích nghĩa đen nghĩa bóng và nghĩa sâu xa của câu tục ngữ - Vận dụng các phép lập luận giải thích - Liên hệ các câu ca dao, tục ngữ tương tự để giải thích b. Dàn bài: + Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa sâu xa đúc kết kinh nghiệm và thể hiện khát vọng đi nhiều để mở rộng tầm hiểu biết.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Phải mang định hướng giải thích, phải gợi nhu cầu cần + Thân bài được hiểu ) - Nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa sâu xa ? Phần thân bài trong bài văn lập luận giải thích phải làm + Kết bài : nêu ý nghĩa của câu tục ngữ nhiệm vụ gì ? c. Viết bài: - HS: Lần lượt trình bày các nội dung cần được giải - GV hướng dẫn hs viết phần mở bài, kết bài thích, cần sử dụng các cách lập luận giải thích phù hợp d. Đọc lại và sửa bài: - Nghĩa đen, nghĩa bóng và nghĩa sâu ? Phần kết bài trong bài văn lập luận giải thích cần phải Ghi nhớ : sgk / 86 làm nhiệm vụ gì ? - HS: Nêu ý nghĩa của điều cần được giải thích đối với mọi người ) ? Em có thể rút ra kết luận gì về việc lập dàn bài cho một bài văn lập luận giải thích? (đó là việc làm cần thiết ) - HS: Gọi hs đọc phần mở bài trong sách giáo khoa ? Các đoạn mở bài này có đáp ứng yêu cầu của đề bài lập luận giải thích không ? ( có ) II. LUYỆN TẬP: ? Có phải đối với mỗi bài văn có một cách mở bài duy nhất hay không ? ( không ) * Viết thêm những cách mở bài khác cho đề ? Vậy các em có thể tìm cách mở bài khác để chứng bài trên : minh cho vấn đề trên ? ( hs tự tìm) Đi một ngày đàng học một sàng khôn quả là - Gọi hs đọc các phần thân bài trong sgk một chân lí sâu sắc và tiến bộ. Nhưng chân lí ? Làm thế nào để đoạn đầu tiên của phần thân bài liên ấy không chỉ sâu sắc và tiến bộ đối với người kết với mở bài ? Cần làm gì để các đoạn sau của thân bài xưa. Ngày nay khi cái mới đang nảy nở nhanh liên kết với đoạn trước đó ? Ngoài cách nói “ thật vậy chóng ở khắp nơi, khi đất nước đang có nhu …” còn có cách nói nào nữa không ? cầu mở cửa để hội nhập với thế giới thì nhu - HS: Suy nghĩ,trả lời cầu đi để học lấy cái khôn lại càng trở nên cần thiết đối với mọi người, nhất là những tuổi trẻ. - GV: Nhận xét. ? Nên viết đoạn giải thích nghĩa đen ntn? Nên giải thích Hơn bao giờ hết, ngày nay, chúng ta cần phải nghĩa đen của từng từ ngữ, từng vế câu trước, rồi giải đi cho biết đó biết đây chứ không chỉ ru rú “ở thích nghĩa đen của các câu, của toàn nhận định sau hay nhà với ngược lại ? Vì sao ? ? Nếu sử dụng 1 cách mở bài khác ( theo cách đi từ cái chung đến cái riêng chẳng hạn) thì có thể viết các đoạn thân bài như sgk được hay không ? Vì sao? - Gọi hs đọc phần kết bài *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Nêu các bước làm bài văn lập luận giải thích, bố cục một bài văn lập luận giải thích gồm có mấy phần ? nêu nội dung từng phần - học ghi nhớ sgk ; Viết hoàn chỉnh bài; soạn bài “ Luyện tập lập luận giải thích” VI. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. ………………………………………………………………………………………….......... ..... *************************************************************** Ngày soạn: 13- 03- 2012 Ngày dạy: 15 - 03 - 2012 Tiết 108:. LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TLV SỐ 6 (LÀM Ở NHÀ). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giả thích. - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn giải thích cho một vấn đề của đời sống . II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Cách làm bài văn lập luận giải thích một vấn đề. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích.. -KNS:Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về bài văn nghị luận giải thích; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của người khác khi tham gia bàn luận. 3. Thái độ: - Tích cực luyện tập, thực hành tốt phục vụ cho bài viết sau này. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước làm một bài văn lập luận giải thích ? ? Bố cục một bài văn lập luận giải thích chi làm mấy phần nêu nội dung từng phần ? Câu Đáp án a. Tìm hiểu đề và tìm ý: b. Dàn bài: Câu 1 c. Viết bài: d. Đọc lại và sửa bài: + Mở bài: Câu 2 + Thân bài. Điểm 5. 5. + Kết bài :. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Chúng ta đã tìm hiểu phép lập luận giải thích vậy để nhận diện ra đề văn giải thích có. mấy bước làm văn giải thích, tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Các bước làm bài văn lập luận giải thích - Gọi hs đọc đề bài trong sgk ? Em hãy nêu lại yêu cầu của việc tìm hiểu đề của bài văn lập luận giải thích mà em đã được học trong tiết trước ? - HS : Suy nghĩ,trả lời ? Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì ? Làm GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1 . Đề bài: - Một nhà văn nói: “sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Hãy giải thích nội dung câu nói đó . a. Tìm hiểu đề và tìm ý: *Giải thích nghĩa của câu nói đó + Sách chứa đựng trí tuệ của con người.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường THCS Giai Xuân thế nào để nhận ra điều đó ? ( HSTLN) ? Để đạt được yêu cầu cần giải thích đã nêu ở trên , bài làm cần có những ý gì ? Nếu giải thích câu “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” thì ngoài những gợi ý trong sgk còn có hướng tìm ý khác nữa không ? - Vì sao trí tuệ con người, khi được đưa vào trang sách, lại trở thành nguồn ánh sáng không bao giờ tắt ? ? Em hãy nhắc lại yêu cầu của việc lập dàn bài cho bài văn lập luận giải thích ? - GV: Hướng dẫn - HS : Suy nghĩ,trả lời.. ? Cần sắp xếp các ý đã tìm được ntn để sự giải thích trở nên hợp lí, và dễ hiểu đối với người đọc ( người nghe ) ? ? Nhắc lại những yêu cầu của đoạn mở bài, kết bài *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập - Cho hs viết phần mở bài, phần kết bài Gọi hs đọc các hs đánh giá, góp ý – sau đó gv nhận xét và sửa chữa và tổng kết rút kinh nghiệm. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013 + Sách là ngọn đèn sáng + Sách là ngọn đèn sáng bất diệt + Nghĩa của cả câu nói đó b. Lập dàn bài: + Mở bài : Giới thiệu câu nói “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người + Thân bài : * Giải thích nghĩa của câu nói : - Sách chứa đựng trí tuệ con người - Sách là ngọn đèn sáng - Sách là ngọn đèn bất diệt - Cả câu nói có ý gì ? * Giải thích chân lí của câu nó Không thể nói mọi cuốn sách đều là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người. * Giải thích sự vận dụng chân lí được nêu trong câu nói cần chọn lựa sách để đọc + Kết bài : Nêu ý của câu nói đó c. Viết bài: - Hướng dẫn hs viết bài d. Đọc lại bài và sửa bài : II. LUYỆN TẬP: - Viết mở bài. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Nêu lại các bước làm bài văn lập luận giải thích ? - Về nhà viết lại bài văn này hoàn chỉnh chuẩn bị cho Viết bài tập làm văn số 6. Đề ra: Em hãy giải thích nội dung lời khuyên của Lê-nin: Học, học nữa, học mãi. - Soạn bài : ''Ca Huế trên sông Hương'' VI. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….......... ..... ******************************************************. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. TUẦN 30: ( Tiết 113 116 ) š›œš&›œš› Ngày soạn: 31/03/ 2012 Ngày dạy: 01/ 04/ 2012 Tiết 109:HDĐT: NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA- REN VÀ PHAN BỘI CHÂU - Nguyễn Ai Quốc I. Mức độ cần đạt: - Hiểu đợc giá trị của đoạn văn trong việc khắc họa sắc nét 2 nhân vật Va ren và Phan Bội Châu với 2 tính cách, đại diện cho 2 lực lợng XH phi nghĩa và chính nghĩa- Thực dân Pháp và nhân dân Việt Nam, hoàn toàn đối lập nhau trên đất nớc ta thời Pháp thuộc. - Rèn kĩ năng kể chuyện và phân tích nhân vật trong quá trình so sánh đối lập. II. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng: 1. Kiến thức: Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-Ren; phẩm chất, khí phách của ngời chiến sĩ CM PBC... 2. KÜ n¨ng: §äc kÓ diÔn c¶m v¨n xu«i tù sù... -KNS: Tự nhận thức được đâu là bản chất đê hèn xấu xa của bọn cướp nước và đâu là bản lĩnh anh hùng kiên cường bất khuất của người chí sỹ cách mạng yêu nước. - Giao tiếp, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ của bản thân về bản chất đê hèn xấu xa của bọn cướp nước nói chung và của tên toàn quyền Varen nói riêng; Về bản lĩnh kiên trung của nhà cách mạng vĩ đại Phan Bội Châu. Từ đó xác định được thái độ của mình đối với đất nước và trước giọng điệu của kẻ thù. * Chuẩn bị: - Gv: Tranh ảnh về Bác Hồ , Phan Bội châu. Những điều cần lưu ý: Tìm hiểu về cuộc đời của Phan Bội Châu, đặc biệt là từ khi ngời chí sĩ yêu nớc dấn thân vào cuộc Cách mạng cứu nớc cho đến ngày bị bắt về nớc 1925. -Hs:Bài soạn III. híng dÉn thùc hiÖn: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND, NT của văn bản Sống chết mặc bay ? 3. Bài mới: Nguyễn ái Quốc là tên c.tịch HCM (1919-1945). Trên đất nớc Pháp từ 1922-1925, bút danh Nguyễn ái Quốc đã gắn với tờ báo Ngời cùng khổ và nhiều tp xuất sắc khác trong đó có Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu - viết 1925. II-HĐ2:Đọc- Hiểu văn bản (65 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. A-Tìm hiểu bài: - Dựa vào chú thích*, em hãy giới thiệu 1 vài nét I- Tác giả – tác phẩm: về tác giả và tác phẩm ? 1- Tác giả: Nguyễn ái Quốc (18901969), quê Kim Liên- Nam ĐànNghệ an. - Là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là nhà văn, nhà thơ, là danh nhân văn hóa thế giới. +Gv: Đây là truyện ngắn hiện đại được viết bằng 2- Tác phẩm: Đăng trên báo Ngời tiếng Pháp. cùng khổ số 36-37, năm 1925. +Hướng dẫn đọc: Đọc với giọng kể chuyện vừa bình thản, vừa dí dỏm hài hớc. +Giải nghĩa từ khó. - Đây là truyện ngắn được sáng tạo bằng h cấu: nghĩa là tưởng tượng từ cái có thật. Vậy theo em chuyện gì có thật ? Chuyện gì là do tưởng tượng mà có? - Em hiểu những trò lố trong truyện này là những trò như thế nào ? Ai là tác giả của những trò lố đó ? - Truyện được kể theo trình tự nào ? - Truyện có những nhân vật chính nào ? - Ta có thể chia VB thành mấy phần ?. II-Kết cấu: -Thể loại: Truyện ngắn hiện đại - Chuyen có thật: nhân vật Va- ren toàn quyền Pháp tại Đông Dương, Phan Bội Châu - nhà yêu nước đang bị bắt giam tại Hà Nội, phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu. - Chuyện tưởng tượng: Cuộc tiếp kiến của Va- ren và Phan Bội Châu. - Trò lố: là trò nhố nhăng, bịp bợm, đáng cười của Va- ren- người hứa sang Việt Nam chăm sóc Phan Bội +HS đọc phần đầu. Châu. +GV: Mở đầu truyện, tác giả đã giới thiệu với - Kể theo trình tự thời gian: từ khi chúng ta nhân vật Va ren và việc y sang Đông Va- ren xuống tàu đến khi tới xà Dương nhận chức toàn quyền. Đây là phần mở lim giam cụ Phan Bội Châu tại đầu giới thiệu nhân vật và tình huống truyện. HN. - Nhân vật Va ren được giới thiệu bằng một lời *Bố cục: 3 phần. hứa, đó là lời hứa gì ? - Từ đầu->bị giam trong tù: Lời - Tại sao lại là nửa chính thức hứa ? mà không hứa của Va ren với Phan Bội Châu. phải là chính thức hứa ? (Hứa không chính thức - Tiếp->không hiểu Phan Bội để dễ thay đổi ý). Châu: Cuộc gặp gỡ giừa Va ren và - Em có nhận xét gì về lời hứa của Va ren ? Phan Bội Châu. - Còn lại: Thái độ của Phan Bội - Hắn hứa như vậy để nhằm mđ gì ? (gây uy tín). Châu qua lời các nhân chứng. - Vì sao hắn phải hứa nh vậy ? (là do sức ép của III-Phân tích: công luận ở Pháp và ĐD. 1- Lời hứa của Va- ren với Phan - Va ren hứa sẽ chăm sóc cụ Phan Bội Châu đến Bội Châu: khi nào ? - Ông Va ren đã nửa chính thức - Em hiểu thế nào là yên vị ? (ngồi yên vào chỗ). hứa sẽ chăm sóc vụ Phan Bội GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Trường THCS Giai Xuân. - Qua việc hứa này ta hiểu gì về Va ren?. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Châu. => Lời hứa mập mờ, chứa đựng sự +GV: Qua đoạn mở đầu, Va ren hiện lên như 1 hài hước, lố bịch. nhân vật trào phúng. Khi người kể chuyện tự đặt - Ngài chỉ muốn chăm sóc đến khi câu hỏi: Giả thử cứ cho rằng 1 vị toàn quyền ĐD nào yên vị thật xong xuôi ở bên ấy mà lại biết giữ lời hứa đi chăng nữa, thì chúng ta đã. vẫn đợc phép tự hỏi: =>Coi lời hứa không quan trọng Liệu quan toàn quyền Va ren sẽ chăm sóc vụ ấy bằng việc ổn định công việc của vào lúc nào và ra làm sao. mình. - Đây là lời kể hay lời bình, của ai ? - Cách dùng từ của tác giả ở lời bình này có gì đáng chú ý ? - Qua lời bình, ta thấy đợc thái độ và tình cảm gì của tác giả đối với Va ren ? Tiết 2 -Lời bình:Liệu quan toàn quyền Va + GV: Một lời hứa không đáng tin. Đó là 1 khía ren sẽ chăm sóc vụ ấy vào lúc nào cạnh của trò lố bịch trước khi gặp Phan Bội và ra làm sao. Châu Bây giờ chúng ta sẽ theo dõi tiếp, theo dõi - Sử dụng 1 loạt từ nghi vấn bằng đôi cánh của trí tưởng tượng, những trò lố chính thức của Va ren. =>Thể hiện thái độ mỉa mai, châm - Hai nhân vật Va ren và Phan Bội Châu được biếm, giễu cợt và khinh bỉ. giới thiệu qua những chi tiết nào ? (Va ren: con người phản bội giai cấp vô sản Pháp, con người bị đuổi ra khỏi tập đoàn, con người ruồng bỏ quá khứ, lòng tin giai cấp, kẻ phản bội nhục nhã. Phan Bội Châu: con người đã hi sinh cả gia đình 2-Cuộc gặp gỡ giữa Va ren và và của cải, con người bị kết án tử hình vắng mặt, Phan Bội Châu : con người đang bị đầy đọa trong nhà giam, ngày - Giới thiệu về 2 nhân vật có sự tđêm bị bóng dáng máy chém đe dọa vì tội yêu ương phản đối kháng nhau: nước, vị anh hùng xả thân vì đôc lập). + Va ren là 1 tên toàn quyền, 1 kẻ - Khi giới thiệu lai lịch của 2 nhân vật, tác giả đã bất lương, là kẻ thống trị. sử dụng biện pháp NT gì ? + Phan Bội Châu chỉ là 1 ngời tù, 1 - Qua lời giới thiệu, 2 nhân vật được hiện lên ngời Cách mạng vĩ đại nhng bị thất như thế nào? bại và bị đàn áp. - Từ đó ta thấy được thái độ gì của tác giả đối =>Thể hiện thái độ khinh rẻ kẻ với nhân vật ? phản bội và ngợi ca ngợi người yêu - Va ren đã tuyên bố và khuyên Phan Bội Châu nớc. những gì ? *Va ren: - Số lượng lời văn dành cho việc khắc họa nhân ->Số lượng từ ngữ lớn, hình thức vật Va ren nhiều hay ít ? Điều đó thể hiện dụng ngôn ngữ trần thuật độc thoại- Có y gì của tác giả ? tác dụng khắc họa tính cách nhân - Bằng chính lời lẽ của mình, Va ren đã bộc lộ vật. nhân cách nào của y ? GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Trường THCS Giai Xuân. - Cũng bằng lời lẽ đó, Va ren đã bộc lộ thực chất lời hứa chăm sóc Phan Bội Châu như thế nào ? (Không phải vì giúp đỡ Phan Bội Châu mà là ép buộc cụ từ bỏ lí tưởng và DT mình. Không phải vì tự do của Phan Bội Châu mà vì quyền lợi của nước Pháp, trực tiếp là danh dự của Va ren. Lời hứa chăm sóc Phan Bội Châu không chỉ là lời hứa suông mà con là trò bịp bợm, đáng cời). - Trước những lời lẽ của Va ren thì Phan Bội Châu như thế nào ? - Em có nhận xét gì về thái độ im lặng dửng dưng của Phan Bội Châu ? - Khi kể và tả về thái độ của 2 nhân vật này, tác giả đã sử dụng phương thức nào ? - GV: Đây là 1 bút pháp, 1 cách viết vừa tả vừa gợi, rất thâm thúy, sinh động, lí thú. - Qua lời miêu tả ta thấy Phan Bội Châu hiện lên là ngời nh thế nào ? +GV: Với kẻ thù ngòi bút Nguyễn ái Quốc mang tính chiến đấu mạnh mẽ. Còn với người anh hùng dân tộc ngòi bút ấy mềm mại, nâng niu, trân trọng. Tuy không miêu tả chi tiết, song hình tượng Phan Bội Châu vẫn rõ nét, luôn song hành với nhân vật Va ren như 1 đối xứng của 2 màu sắc đối chọi nhau trong một họa phẩm. +Hs đọc phần 3. - Thái độ của Phan Bội Châu thể hiện qua chi tiết nào? - Em có suy nghĩ gì về cái nhếch mép chỉ diễn ra 1 lần của Phan Bội Châu và lời bình của tác giả cho đó là cái mỉm cười kín đáo, vô hình ? (Sự đối đáp không bằng lời mà bằng cử chỉ). - Đoạn cuối có chi tiết: Sự việc này có thật hay do tác giả tưởng tượng ? Chi tiết tưởng tượng này có ý nghĩa gì ? (Đoạn cuối là hư cấu tưởng tượng mang tính NT cao). - Tại sao lại tách ra thêm 1 phần TB ? (Tách như vậy là để tạo ra cách dẫn truyện hóm hỉnh, thú vị làm tăng thêm ý nghĩa của vấn đề). - Các biểu hiện đó cho thấy Phan Bội Châu đã có thái độ như thế nào đối với Va ren ? - Thái độ ấy toát lên đặc điểm nào trong nhân cách của Phan Bội Châu ? GV: Nguyễn Văn Trí. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. =>Là kẻ thực dụng đê tiện, xảo quyệt, dối trá, bẩn thỉu, sẵn sàng làm mọi thứ chỉ vì quyền lợi cá nhân.. * Phan Bội Châu: - Im lặng dửng dưng. =>Đó là thái độ coi thường, khinh bỉ. -> Sử dụng phương thức đối lập. =>Là người yêu nước vĩ đại, hiên ngang, bất khuất.. 3- Thái độ của Phan Bội Châu qua lời các nhân chứng: - Đôi ngọn râu mép của người tù nhếch lên 1 chút rồi lại hạ xuống ngay và cái đó chỉ diễn ra 1 lần thôi. - Mỉm cười 1 cách kín đáo và vô hình. - Phan Bội Châu nhổ vào mặt VR..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường THCS Giai Xuân. III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) - Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND, NT của VB ? - Em có nhận xét gì về đặc điểm văn chương của Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí Minh? -Hs đọc ghi nhớ IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) Bài 1 -Hs làm cá nhân-Gv gọi hs làm -Gv nhận xét Bài 2 - Giải thích cụm từ "Những trò lố" trong nhan đề tác phẩm?. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. ->H cấu tưởng tượng -> Phan Bội Châu coi thường và khinh bỉ Va ren. =>Nhân cách cứng cỏi, kiêu hãnh, không chịu khuất phục kẻ thù. IV-Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (95 ). -Tác phẩm của Nguyễn ái Quốc Hồ Chí Minh vừa mang tính NT cao, vừa mang tính t tưởng, tính chiến đấu sắc bén. B-Luyện tâp: Bài 1:Tình cảm của tác giả đối với PBC: Kính trọng trước khí phách kiên cường , bất khuất của cụ Bài 2:Dùng cụm từ “Những trò lố” trong nhan đề trực tiếp vạch trần hành động lố lăng, bản chất xấu xa của Va ren. V- HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) - Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập. - Soạn bài: Dung cụm C-V để mở rộng câu (tt) _________________________________________________________________ Ngày soạn: 30- 03- 2012 Ngày dạy: 01-04 - 2012. Tiết 111 :DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU ( Phần luyện tập) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. - Thấy được tác dụng của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. - Tác dụng dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. 2. Kĩ năng: a.Kỹ năng chuyên môn GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Mở rộng câu cụm Chủ - Vị . - Phân tích tác dụng của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu 3. Thái độ: - Trong từng văn cảnh dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ để bài văn thêm phong phú, đa dạng, hấp dẫn hơn.. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích 3. Thái độ: - Trong từng văn cảnh dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ để bài văn thêm phong phú, đa dạng, hấp dẫn hơn. IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : *Đề bài : Câu1.Thế nào là dùng cụm chư –vị để mở rộng câu? Câu 2. Tìm cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu. a. Chúng em học giỏi làm cho thầy cô và cha mẹ vui lòng. b. Nam đọc cuốn sách mà tôi cho mượn. *Đáp án : Câu1. Khi nói hoặc viết có thể dung những cụm từ có hình thức giống câu dơn bình thường ,gọi là cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. Câu 2. Tìm cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu. a. Chúng em /học giỏi //làm cho thầy cô và cha mẹ/ vui lòng. b. Nam/ đọc cuốn sách mà tôi// cho mượn. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, Khi đó ta nói dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu, Vậy cụm Chủ - Vị để mở rộng câu như thế nào cho hợp lí, để các em nắm rõ hơn và vận dụng vào thực hành chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Nhắc lại lí thuyết I. TÌM HIỂU CHUNG Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng 1. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu: câu, Các trường hợp dùng cụm C-V để * Ghi nhớ: Sgk mở rộng câu: 2. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu: ? Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở * Ghi nhớ Sgk rộng câu? Cho vd minh hoạ II. LUYỆN TẬP : ? Trong những trường hợp nào có thể Bài tập 1 : Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành dùng cụm C-V để mở rộng câu ? phần cụm từ trong các câu và làm thành phần gì - Hs: Đọc ghi nhớ sgk. *a. - khí hậu nước ta // ấm áp *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện =>Cụm C-V làm C ngữ tập - ta // quanh năm trồng trọt…bốn mùa 1. Bài tập 1: =>Cụm C-V làm Bổ ngữ *b -Tõ khi cã ngêi //lÊy........míi hay GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. =>Cụm C-V làm Bổ ngữ - C¸c thi sÜ / ca tông...hoa cá. =>Cụm C-V lµm §Þnh ng÷ - Cã ngêi // lÊy tiÕng chim kªu, tiÕng suèi chảy...để là thơ ngâm vịnh => Côm C - V lµm §Þnh ng÷ *c : - Chóng ta //thÊy....ngêi níc ngoµi => Côm C - V lµm §Þnh ng÷ - những tục lệ tốt đẹp ấy // mất dần => Côm C - V lµm B Ng÷ 2. Bài tập 2: - những thứ cquý của đất mình //thay dần... nớc ngoài. => Côm C - V lµm B Ng÷ ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? Bài tập 2 : Gộp các câu từng cặp thành một câu có cụm - HS: Thảo luận trình bày bảng. C-V làm thành phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa - GV: Chốt ghi bảng chính của chúng a, Chúng em học giỏi làm cha mẹ và thầy cô rất vui lòng b, Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích. c, Tiếng việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người VN ta du dương , trầm bổng như một bản nhác d, Cách mạng thành tám thành công khiến cho tiếng việt có một buớc phát triển mới , một số phận mới Bài tập 3 : Gộp câu thành một cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ a. Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy 3. Bài tập 3: b. Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày biết bao nhiêu ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? người qua lại - HS: Thảo luận trình bày bảng. c. Hàng loạt vở kịch như “ Tay người đàn bà” , “ Giác - GV: Chốt ghi bảng ngộ”, “ Bên kia sông Đuống” … ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nêu các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu ? - Về học lại phần lí thuyết - Soạn bài tiếp theo “ Luyện nói, Liệt kê” VII. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….................... ****************************************************** Ngày soạn: 30- 03- 2012 Ngày dạy: 01 - 04 - 2012 Tiết 112- Tập Làm Văn:LUYỆN NÓI : BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Rèn luyện kĩ năng nghe, nói giải thích một vấn đề . - Rèn luyện kĩ năng phát triển giàn ý thành bài nói giả thích một vấn đề. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề. 2. Kĩ năng: GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Tìm ý, lập dàn ý bài văn giải thích một vấn đề. - Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói 3. Thái độ: - Biết trình bày miệng về một vấn đề xh(hoặc vh), để thông qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy trong cuộc sống. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước làm một bài văn lập luận giải thích ? Bố cục một bài văn lập luận giải thích chi làm mấy phần nêu nội dung từng phần ?. Đáp án Câu. Câu 1. Đáp án 1. Các bước làm bài văn lập luận giải thích: a. Tìm hiểu đề và tìm ý: b. Dàn bài: + Mở bài: + Thân bài + Kết bài : c. Viết bài: - GV hướng dẫn hs viết phần mở bài, kết bài. Điểm. 10. d. Đọc lại và sửa bài:. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Chúng ta đã tìm hiểu phép lập luận giải thích vậy để nhận diện ra đề văn giải thích có mấy bước làm văn giải thích, tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Yêu cầu, Tìm I. TÌM HIỂU CHUNG: hiểu đề bài 1. Yêu cầu: - Hs: Đọc đề trong sgk - Đủ nghe, không quá nhỏ, quá to, không nhát gừng, - Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm sau đó đại không lắp, ngọng. Tư thế đứng nói thoải mái, tự diện các nhóm lên trình bày ( Mỗi nhóm thực nhiên không quá cứng nhắc hiện mỗi đề ) 2. Đề bài : Em thường đọc những sách gì? Hãy giải thích vì sao em thích đọc loại sách ấy? - GV: Ghi đề lên bảng. 3. Dàn bài a. Mở bài - HS : Thảo luận nhóm sau đó trình bày. - Dẫn dắt: có nhà văn nói "Sách là ...con người" - Loại sách em thích đọc nhất... b. Thân bài - ích lợi của việc đọc sách - HS : Trình bày – các nhóm khác nhận xét - Những loại sách em thích đọc - Gv : Chữa lỗi nội dung và cách trình bày - Tại sao em thích đọc sách đó? của hs + Vì đúng tâm tư, lứa tuổi *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện nói + Vì cung cấp những kiến thức bổ ích, mở rộng hiểu - Gv: Hướng dẫn Hs luện nói biết về nhiều lĩnh vực: học tập, lao động, quan hệ xã - Yêu cầu của việc trình bày bài văn nói giải hội... thích một vấn đề . + Vì sách trình bày đẹp, hấp dẫn... + Vị trí đứng nói phù hợp. - Những loại sách em không thích đọc: nội dung xấu + Âm lượng vừa đủ ,diễn đạt rõ ràng , + Nội dung lôi cuốn , hấp dẫn , dễ tiếp nhận . c. Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của thói quen đọc - Yêu cầu của việc nghe giải thích một vấn đề sách II. THỰC HÀNH LUYỆN NÓI. + Nghe , lĩnh hội được phần trình bày bài GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. văn giải thích một vấn đề của bạn . + Có ý kiến nhận xét về bài văn nói giải thích một vấn đề của bạn sau khi nghe trình bày . - 2 HS trình bày mở bài - 2 HS trình bày thân bài - 2 HS trình bày kết bài III. Nhận xét - Tư thế, tác phong - Nội dung V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Nhận xét tiết luyện nói - Về nhà làm bài văn hoàn chỉnh theo đề bài ngày hôm sau nộp lại. - Chuẩn bị trước bài ‘’ LIỆT KÊ‘’ ************************************. TUẦN 31: ( Tiết 113 116) š›œš&›œš›. Ngày soạn: 02- 04- 2012 Ngày dạy: 04 - 04 - 2012 Tiết 113- Văn bản : CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG - Hà Ánh MinhI. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của ca Huế. Từ đó có thái độ và hành động tích cực góp phần bảo tồn, phts triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo này. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại bút kí. - Giá trị văn hóa nghệ thuật của ca Huế. - Vẻ đẹp của con người xứ Huế. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc. - Phân tích văn bản nhật dụng, (kiểu loại văn bản thuyết minh). - Tích hợp với kiến thức Tập Làm Văn để làm văn thuyết minh 3. Thái độ: - Biết yêu quý , giữ gìn ,bản sắc văn hóa của dân tộc. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Em hiểu gì về cố đô Huế ? hãy nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của xứ Huế mà em biết ? Xứ Huế vốn nổi tiếng với nhiều đặc điểm như chúng ta vừa nói tới . Xứ Huế còn nổi tiếng về những sản phẩm văn hoá độc đáo , đa dạng và phong phú mà ca Huế là một trong những sản phấm ấy . Hôm nay học bài văn này , chúng ta sẽ tìm hiểu thêm nhiều vẻ đẹp của Xứ Huế qua một đêm ca huế trên sông Hương . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. ? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp của Hà Ánh Minh - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời. ? Văn bản thuộc kiểu loại gì? ? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? - Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích * - GV: Đọc rồi hướng dẫn cho hs đọc tiếp Gv đọc sau đó gọi hs đọc tiếp ( yêu cầu chẫm rãi rỏ ràng , mạch lạc ) - HS : Giải thích từ khó ? Theo em đây là một tác phẩm ghi chép sự thật hay là tưởng tượng hư cấu ? căn cứ vào đau để kết luận ? ? VB này được chia làm mấy phần , nêu nội dung từng phần ? - GV : Hướng dẫn. - HS : Thảo luận nhóm. Gọi hs đọc phần chú thích dấu sao sgk * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản Gọi hs đọc phần thứ nhất ? Xứ Huế nổi tiếng về nhiều thứ , nhưng ở đây tác giả lại chú ý đến sự nổi tiếng nào của Huế ? Tại sao tác giả lại quan tâm đến dân ca? - Hs: Suy nghĩ trả lời. ? Tác giả cho ta thấy dân ca Huế mang đậm đặc điểm hình thức và nội dung nào ? (rất nhiều điệu hò , điệu lí ) ? Nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ trong vb này ? - Hs: Dùng biện pháp liệt kê kết hợp với lời giải thích ? Qua đó tác giả chứng minh được những giá trị nổi bật nào của dân ca Huế ? GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: SGK 2. Tác phẩm: - Bút kí : Thể loại văn học ghi chép lại con người và sự việc mà nhà văn đã tìm hiểu, nghiên cứu cùng với những cảm nghĩ của mình nhằm thể hiện một tư tưởng nào đó. - Ca Huế :. 3/-Từ khó : 4/.. Bố cục: Chia làm 2 phần. - P1 : Từ đầu đến lí hoài nam – Huế cái nôi của dân ca - P2: Tiếp theo đến hết – những đặc sắc của Huế 5/. Phương thức biểu đạt: Miêu tả , thuyết minh.. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : : 1: Huế – cái nôi của dân ca: - Rất nhiều điệu hò trong lao động sx : Hò trên sông , lúc cấy , lúc cày , chăn tằm , trồng cây .. - Nhiều điệu lí : lí hoài nam , lí hoài xuân … => Phép liệt kê , thể hiện được sự phong phú về làn điệu, mang những nét đặc trưng của miền đất và tâm hồn Huế.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Hs: Phong phú về làn điệu , sâu sắc thấm thía về nội dung tình cảm , mang đậm nét đặc trưng của miền đất và tâm hồn Huế ? Bên cái nôi dân ca Huế miền Trung , em còn biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của nước ta ?Nếu có thể hãy hát một bài hát dân ca em biết ? -HS: Dân ca quan họ Bắc Ninh , dân ca đồng C2. Đặc sắc của ca Huế: bằng Bắc Bộ … + Sự hình thành của ca Huế: Từ dòng ca nhạc dân Gọi hs đọc phần thứ 2 gian và ca nhạc cung đình nhã nhạc trang trọng uy ? Tác giả nhận xét gì về sự hình thành của dân nghi. ca Huế ? qua đó cho thấy tính chất nổi bật nào + Cách biểu diễn : của Huế ? - Dàn nhạc : Đàn tranh , đàn nguyệt , tì bà , đàn bầu - HS: Hình thành từ dòng ca nhạc dân gian … … khí nhạc - Nam mặc áo dài the , quần thụng, đầu đội khăn xếp , - Kết hợp 2 tính cách dân gian nữ mặc áo dài , khăn đóng .? Có gì đặc sắc trong cách biểu diển ca Huế - Nhạc công : dùng nhiều ngón đàn trau chuốt trên các phương diện : dàn nhạc , nhạc công ? => Dùng phép liệt kê , thể hiện sự thanh lịch , tinh tế , - Hs: Dàn nhạc gồm đàn tranh , đàn nguyệt … tính dân tộc cao trong biểu diễn gõ nhịp + Cách thưởng thức : Trên thuyền, giữa dòng sông - Nhạc công : Dùng các ngón đàn trau chuốt đêm trăng gió mát với tâm trạng chờ đợi rộn lòng => …. Đáy hồn người Dân dã và sang trọng ? Nhận xét gì về đặc diểm ngôn ngữ trong II. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : Sgk/104 những đoạn văn này ? ( liệt kê) 1. Nghệ thuật: ? Từ đó nét đẹp nào của Huế được nhấn mạnh - Viết theo thể bút kí. ? - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, - Thanh lịch , tinh tế , Tính dân tộc cao trong thấm đẫm chất thơ. biểu diễn 2. Nội dung: ? Cách thưởng thức có gì độc đáo ? - Ghi chép lại một buổi ca Huế trên sông Hương, tác - Hs: Trăng lên , gió mơn man …. Rộn lòng giả thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản ? Điều đó cho thấy ca Huế nổi bật với vẻ đẹp văn hóa độc đáo của Huế, cũng là một di sản văn hóa nào ? dân tộc. - cách thưởng thức vừa dân dã , vừa sang trọng , ca huế đã đạt đến mức hoàn thiện trong cách thưởng thức ? Khi viết “ Không gian như lắng đonfg5 , thời gian như …. Sâu thẳm , tác giả muốn cảm nhận sự huyền diệu nào của ca Huế trên sông hương ?( HSTLN) - HS: Khiến người nghe quên cả không gian , thời gian , chỉ cảm thấy tình người . Ca huế làm giàu tâm hồn con người - Ca huế mãi mãi quyến rũ bởi vẻ đẹp bí ẩn của nó ? Qua vb này em hiểu thêm những vẻ đẹp nào của Huế ? Ghi nhớ sgk VI. CỦNG CỐ DĂN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Huế có những điệu dân ca nào ? Kể tên các loại nhạc cụ biểu diễn ? - Nêu nguồn gốc của ca Huế GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Học phần ghi nhớ . ''Soạn bài ''Dùng cụm C-V để mở rộng câu” VII. RÚT KINH NGHIỆM:. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………...................................................................... .................................................................... ******************************************************. Ngày soạn: 04/ 04/2012 Ngày dạy: 06 /4/ 2012 TIẾT 114. LIỆT KÊ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là phép liệt kê. - Nắm được các kiểu liệt kê.- Nhận biết và hiểu được tác dụng của phép liệt kê trong văn bản.- Biết cách vận dụng phép liệt kê vào thực tiễn nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm liệt kê. - Các kiểu liệt kê. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.- Phân tích giá trị của các phép liệt kê - Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết. 3. Thái độ: - Biết vận dụng phép liệt kê trong khi nói và viết . III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. - Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế và tư tưởng, tình cảm Nó thuộc từ loại nào chúng ta cùng đi vào tiết dạy hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là phép liệt kê .Các kiểu liệt kê: Gọi hs đọc vd trong sgk ? Nhận xét cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu in đậm ? - HS: Cấu tạo : Có mô hình cú pháp tương tự nhau : Bát yến hấp đường phèn … tráp GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Thế nào là phép liệt kê ? a. Xét Ví dụ: Đoạn văn SGK - Cấu tạo : Có mô hình cú pháp tương tự nhau Bát yến hấp đường phèn … tráp đồi mồi chữ nhật để mở … nào ống thuốc bạc …. Nào dao chuôi ngà - Về ý nghĩa : Chúng cùng nói về đồ vật được bày.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Trường THCS Giai Xuân đồi mồi chữ nhật để mở … nào ống thuốc bạc …. Nào dao chuôi ngà - Về ý nghĩa : Chúng cùng nói về đồ vật được bày biện trung quanh quan lớn ? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các từ , cụm từ giới thiệu các sự vật ? - Hs: Sắp xếp nối tiếp hàng loạt . ? Việc sắp xếp từ , cụm từ hàng loạt như vậy nhằm dụng ý gì ? - Hs: Làm nổi bật được sự xa hoa của viên quan ? Vậy thế nào là liệt kê ? ( Ghi nhớ sgk ) ? Dùng phép liệt kê đúng lúc đúng chổ có tác dụng gì ? - Hs: Suy nghĩ trả lời. ? Em hãy lấy một vài vd có sử dụng phép liệt kê ? Gọi hs đọc vd trong sgk phần II ? Nhận xét về cấu tạo của phép liệt kê trong mục 1 , phần II? - Hs: Về cấu tạo : a. Liệt kê theo trình tự sự không theo từng cặp b. Liệt kê theo từng cặp có quan hệ đi đôi ( quan hệ từ và ? Nhận xét về ý nghĩa của phép liệt kê trong câu 2 mục II? - HS: Về ý nghĩa : a. câu thứ nhất có thể thay đối thứ tự ( mà lô gíc ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng b. không thể thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa ? Qua đó em hãy rút ra kết luận về kiểu liệt kê - - Hs: Đọc lại ghi nhớ sgk *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. biện trung quanh quan lớn - Tác dụng: Làm nổi bật được sự xa hoa của viên quan b. Kết luận : - Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế và tư tưởng, tình cảm . *Tác dụng : Kích thích trí tưởng tượng và gây được ấn tượng sâu sắc cho người đọc , người nghe 2. Các kiểu liệt kê : a. Xét Ví Dụ: - Vd1: Về cấu tạo : Vda: Liệt kê theo trình tự sự không theo từng cặp Vdb: Liệt kê theo từng cặp có quan hệ đi đôi ( quan hệ từ và - Vdb: Về ý nghĩa : Vda: câu thứ nhất có thể thay đối thứ tự ( mà lô gíc ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng Vdb: Không thể thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa b. Kết luận: - Về cấu tạo : Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp - Về ý nghĩa : Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến II. LUYỆN TẬP : Bài tập 1 : Tìm phép liệt kê trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta + Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang trong thời đại Bà Trưng , Bà triệu , Trần Hưng Đoạn , Lê Lợi , Quang Trung ( Tăng tiến theo thời gian) + Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ , từ những kiều bào ở nước ngoài đến …. Chính phủ ( từng cặp ) + Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tình thần ấy lại ….lũ cướp nước ( tăng tiến + Nghĩa là phải ra sưc giải thích ….. lãnh đạo ( Liệt kê không theo từng cặp) Bài tập 2 : Tìm phép liệt kê + Dưới lòng đường trên vỉa hè , trong cửa tiệm . Những cu li xe kéo tay …. Chữ thập ( Không theo cặp , không theo hướng tăng tiến ) + Điện giật , dùiđâm , dao cặt , lữa nung Bài tập 3 : Đặt câu có sử dụng phép liệt kê a. Khi tiếng chuông báo hết giờ học vang lên , hs các lớp ùa ra sân chơi như ong vỡ tổ . Sân trường đang yên tĩnh , vắng lặng bỗng ồn ào nhộn nhịp hẳn lên vì các trò chơi : đá bóng , nhảy dây , cầu lông … V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Thế nào là phép liệt kê ? Nêu tác dụng ?Có mấy kiểu liệt kê ? - Học ghi nhớ sgk - Làm bài tập 3 b, c - Soạn bài : ''TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH''. **************************************************** Ngày soạn: 04/ 04/ 2012 Ngày dạy: 06/ 04/ 2012 TIẾT 115. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết bước đầu về văn bản hành chính và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.. - Lưu ý: Học sinh đã được biết đến văn bản hành chính là một trong 6 kiểu văn bản( Gồm có : tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – công vụ) Ở lớp 6. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản hành chính: Hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống. - Viết được văn bản hành chính đúng quy cách. 3. Thái độ: - Biết viết được một văn bản hành chính đúng quy cách. III PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Từ bậc tiểu học đến lớp 6 các em đã học những loại vb hành chính nào ? em hãy kể tên. những loại văn bản hành chính mà em biết ? . Tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu xem thế nào là vb hành chính ? Những loại nào thì ta gọi là vb hành chính ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là văn bản hành chính. Gọi 3 hs đọc 3 vb trong sgk ? Khi nào thì người ta viết các vb thông báo , đề nghị và báo cáo ? - Hs: Suy nghĩ trả lời - Gv: Chốt giảng + Thông báo : Truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng đều biết + Kiến nghị : khi cần đề bạt một nguyện vọng chính đáng của các nhân hay tập thể đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Thế nào là vb hành chính ? a. Xét Văn bản: Sgk - Thông báo nhằm phổ biến một nội dung - Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý kiến - Báo cáo : Nhắm tổng kết, nêu lên những gì đã làm được để cấp trên biết => Văn bản hành chính b. Cách trình bày:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. quyền giải quyết - Quốc hiệu và tiêu ngữ + Báo cáo: Khi cần phải thông báo 1 vấn đề gì đó lên cấp trên - Địa điểm làm vb và ngày tháng ? Mỗi vb có mục đích gì ? - Họ tên , chức vụ của người nhận - Hs: - Thông báo nhằm phổ biến một nội dung hay cơ quan nhận vb - Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý kiến - Họ tên , chức vụ của người gửi hay - Báo cáo : nhắm tổng kết , nêu lên những gì đã làm được để tên cơ quan , tập thể gửi vb cấp trên biết - Nd thông báo , đề nghị , báo cáo ? Ba vb ấy có điểm gì giống và khác nhau ? - Kí tên người gửi vb - Hs: + Giống : Hình thức trình bày đều theo một trình tự nhất 2. Nhận xét: Ghi nhớ SGK định ( theo mẫu) + Khác nhau : về mục đích và nd ? Hình thức trình bày của 3 vb có gì khác với vb truyện và thơ mà em đã học ? - Hs: Suy nghĩ trả lời. - Gv: Chốt ghi bảng: Khác : Thơ văn dùng hư cấu tưởng tượng , còn vb hành chính không phải là hư cấu tưởng tượng . Ngôn ngữ thơ được viết theo ngôn ngữ nghệ thuật còn ngôn ngữ vb được viết trên ngôn ngữ hành chính ? Em còn thấy loại vb nào tương tự như 3 loại vb trên ? - Hs: Biên bản , đơn từ , hợp đồng , sơ yếu lí lịch …. ? Qua phân tích em hãy rút ra đặc điểm của vb hành chính : mục đích , nội dung và hình thức ? ( Ghi nhớ sgk ) ? Em vừa học xong phép liệt kê , vậy mẫu nào có sử dụng phép liệt kê ? đó là kiểu liệt kê gì ? - Hs: Vb báo cáo, liệt kê về kết quả trồng cây ( liệt kê thông báo không theo cặp , không tăng tiến ) ? Qua phân tích em hãy chjo biết thế nào là văn bản hành II. LUYỆN TẬP:Xử lí tình huống chính, Khi viết nội dung của văn bản cần đảm bảo yêu cầu 1. Dùng vb thông báo nào? 2. Dùng vb báo cáo - Hs: Đọc ghi nhớ SGK/110 3. Dùng phương thức biểu cảm *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập 4. Đơn xin nghỉ học Bài tập 5. Văn bản đề nghị ? Bài tập 1,2,3,4,5,6 yêu cầu điều gì ? 6. Văn kể chuyện - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Thế nào là vb hành chính ? Nêu cách trình bày vb hành chính - Viết báo cáo về tình hình học tập trong tháng vừa qua của lớp mình cho cô giáo chủ nhiệm được biết - Học phần ghi nhớ sgk - Soạn bài :. *************************************** Ngày soạn: 05- 04- 2012 Ngày dạy: 07- 04- 2012 Tiết 116 : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm vững hơn cách làm bài văn lập luận giải thích; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức tiếng việt đã học ở HKII. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ : GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. 1. Kiến Thức: - Nắm vững hơn cách làm bài văn lập luận giải thích; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức tiếng việt đã học ở HKII. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt 3. Thái độ: - Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. III. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn I. ĐỀ BÀI: ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, - Đề 1: các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) CÂU 1 : Hãy nêu NT, YN của văn bản: Sống chết mặc bay. * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. CÂU 2 : Hãy giải thích lời khuyên của Lê-nin Học, Nhận xét ưu, nhược điểm học nữa, học mãi ? Hãy lập dàn ý cho đề văn II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM - H/s khác theo dõi bổ sung 1. Nội dung: - GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm CÂU 1 : HS trình bày theo đúng chuẩn KTKN - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm CÂU 2 : - Kiểu văn bản: Nghị luận giả thích của H/s - Vận dụng các kĩ năng: nghị luận, giải thích để giả a. Ưu điểm: thích ý nghĩa câu nói trên. - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài 2. Đáp án chấm: (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử a. Mở bài: (1 điểm) dụng trong bài viết) + Giới thiệu vai trò của việc học tập đối với mỗi con - 1số bài vận dụng phương pháp lập luận giả người: Là công việc quan trọng, không học tập không thích khá linh hoạt thể thành người có ích - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài - Đặt vấn đề : Vậy cần học tập như thế nào? làm của H/s: - Giới thiệu và trích dẫn câu nói của Lê-nin - Trình bày sạch đẹp. b. Thân bài: (5 điểm) b.. Tồn tại: Nội dung : - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, 1. Học, học nữa, học mãi nghĩa là thế nào? cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Lời khuyên ngắn gọn như một khẩu hiệu thúc giục - Sử dụng yếu tố lập luận giải thích còn yếu mọi người học tập. - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - Lời khuyên chia làm ba ý mang tính tăng cấp - còn sai chính tả =>Học : Thúc dục con người bắt đầu công việc học tập - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa , tìm hiểu và chiếm lĩnh tri thức. học. =>Học nữa : Vế thứ 2 thúc dục chúng ta tiếp tục học - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao tập , học nữa mang hàm ý là đã học rồi , nhưng cần tiếp tục học thêm nữa - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa =. Học mãi : vế thứ ba khẳng định một vấn đề quan - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết trọng về công việc học tập. Học tập là công việc suốt tốt đời , mãi mãi, con người luôn luôn phải học hỏi ngay GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Trả bài cho H/s. cả khi mình có được một vị trí trong xã hội. 2.Tại sao phải Học, học nữa, học mãi -Bởi học tập là con đường giúp chúng ta tồn tại và sống tốt trong xã hội - Bởi xh luôn luôn vận động, cái mới luôn luôn được sinh ra, nếu không chịu khó học hỏi ta sẽ nhanh chóng bị lạc hậu về kiến thức . - Bởi cuộc sống có rất nhiều người tài giỏi, nếu ta không nỗ lực học tập ta sẽ thua kém họ , tự làm mất đi vị trí của mình trong xã hội. 3. Học ở đâu và học như thế nào - Học trên lớp , trong sách vở ,học ở thầy cô...... - học lúc nhàn rỗi..... 4. Liên hệ -Bản thân bạn bè......... c. Kết bài: (1 điểm) - Khẳng định tính đúng đắn và tiến bộ của lời khuyên..... 3. Nhận xét ưu, nhược điểm. BẢNG THỐNG KÊ BÀI VIẾT TLV 6 Lớ p. SS. SB. 01-2. 3-4. SL. Dứ 5-6 ơi TB % SL %. 7-8. 910. SL. %. Trên TB SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. 7A2 7A4 V. CỦNG CỐ DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Chuẩn bị bài''Văn bản đề nghị'' VI RÚT KINH NGHIỆM:. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ................................ ************************************************. TUẦN 32: ( Tiết 117 120) š›œš&›œš› Ngµy so¹n:05/ 04/ 2012 Ngµy d¹y: 07/ 04/ 2012 Tiết 117-upload.123doc.net:HDĐT : QUAN ÂM THỊ KÍNH I. Mức độ cần đạt: - Hiểu được 1 số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Tóm tắt được nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa và 1 số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật,...) của trích đoạn Nỗi oan hại chồng. II. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng: 1. Kiến thức: Sơ giản về Chèo cổ; giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu cña vë chÌo “Quan ©m thÞ kÝnh”... 2. KÜ n¨ng: Ph©n tÝch m©u thuÉn, nh©n vËt vµ ng«n ng÷ thÓ hiÖn trong mét trÝch ®o¹n chÌo. * Chuẩn bị: - Gv:Những điều cần lưu ý: Nỗi oan hại chồng là 1 trong 2 nút chính của vở chèo. Thân phận, địa vị ngời phụ nữ trong quan hệ gia đình và hôn nhân Phong kiến bộc lộ ở đây. -Hs:Bài soạn III. Híng dÉn thùc hiÖn: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản Ca Huế trên sông Hương ? 3.Bài mới: Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN rất phong phú và độc đáo: chèo, tuồng, rối... Trong đó vở chèo cổ Quan Âm Thị Kính lấy sự tích từ chuyện c.tích về đức Quan Thế Âm Bồ tát, là một trong những vở tiêu biểu nhất, được phổ biến khắp cả nước. Nhng trong điều kiện khó khăn hiện nay, chúng ta mới chỉ có thể bằng lòng với việc tìm hiểu tính (kịch bản) chèo, mà cũng chỉ một đoạn ngắn mà thôi. II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức - Văn bản Quan Âm Thị Kính thuộc thể loại A-Tìm hiểu bài: nào ? I- Tác giả – Tác phẩm: - Thế nào là chèo ? (Hs đọc chú thích*). - Chèo: sgk (upload.123doc.net). +Hs đọc phần tóm tắt nội dung vở chèo. - Hướng dẫn đọc đoạn trích: Đọc phân vai theo các nhân vật. - Văn bản này gồm có mấy phần ? (2 phần: phần đầu tóm tắt nội dung vở chèo, phần sau là trích đoạn Nỗi oan hại chồng). - Phần nào là chính ? (phần 2- trích đoạn Nỗi oan hại chồng). - Tại sao đoạn này lại có tên là Nỗi oan hại chồng ? (Người con dâu không định hại chồng nhưng bị mẹ chồng buộc cho tội hại chồng, đành chịu nỗi oan này). - Đoạn trích có mấy nhân vật ? Những nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch ? - Hai nhân vật nàu xung đột theo >< nào ? (mẹ chồng >< nàng dâu, kẻ thống trị >< kẻ bị trị). GV: Nguyễn Văn Trí. II- Kết cấu:. - Nhân vật chính: Thị Kính và Sùng bà. III-Phân tích:.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Trường THCS Giai Xuân. - Dựa vào phần tóm tắt và chú thích*, em hãy cho biết về nội dung, vở chèo Quan Âm Thị Kính mang đặc điểm nào của các tích chèo cổ ? - Nhân vật của vở chèo mang những tính chất chung nào của các nhân vật trong chèo cổ ?. +Gv: Khi xem vở chèo này trên sân khấu, ta thấy Thị Kính mặc áo hồng lồng xa đen, t thế ngay thẳng, để quạt che kín đáo. Sùng bà dán cao ở thái dương, đảo mắt nhiều, dáng đi ỡn ẹo). - Từ đó, em hiểu gì về g.trị của vở chèo Quan Âm Thị Kính? - Bức tượng Quan Âm Thị Kính ở chùa Tây Phương được chụp in trong sgk cho em hiểu gì về chèo Quan Âm Thị Kính? Tiết 2 +Gv: Nỗi oan hại chồng diễn ra trong 3 thời điểm: Trước khi bị oan (từ đầu-> một mực), trong khi bị oan( tiếp->về cùng cha con ơi), sau khi bị oan (còn lại). - Đoạn mở đầu cho thấy trước khi mắc oan, tình cảm của Thị Kính đối với Thiện Sĩ như thế nào ? Chi tiết nào nói lên điều đó ? - Qsát chồng ngủ, Thị Kính đã thấy gì và làm gì ? Vì sao Thị Kính làm việc này ? (Thị Kính muốn làm đẹp cho chồng, cho mình: Trước đẹp mặt chồng, sau đẹp mặt ta). -Cử chỉ đó cho thấy Thị Kính là người nh thế nào ?. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. 1- Giá trị của vở chèo Quan Âm Thị Kính: - Trích đoạn xoay quanh trục bĩ cực- thái lai. Nhân vật Thị Kính đi từ nỗi oan trái đến được giải oan thành phật. - Thị Kính là người phụ nữ mẫu mực về đạo đức được đề cao trong chèo cổ. Đó là vai nữ chính. - Sùng bà là vai mụ ác, bản chất tàn nhẫn, độc địa. - Là vở chèo tiêu biểu, mẫu mực cho NT chèo cổ ở nước ta. - Quan Âm Thị Kính là vở chèo mang tích phật (dân gian gọi là tích Quan Âm). 2- Trích đoạn Nỗi oan hại chồng: a- Trước khi bị mắc oan: - Thị Kính ngồi quạt cho chồng. -> Thị Kính yêu thương chồng bằng một tình cảm đằm thắm. - Thị Kính cầm dao xén râu cho chồng. ->Tỉ mỉ, chân thật trong tình yêu.. - Trước khi mắc oan Thị Kính là người phụ nữ có => Thị Kính là người PN Yêu thưnhững đức tính gì ? ơng chồng chân thật và mong muốn có hạnh phúc lứa đôi tốt - Kẻ gieo họa cho Thị Kính là ai ? (Sùng bà-mẹ đẹp. chồng Thị Kính). Theo dõi nhân vật Sùng bà. - Sự việc cắt râu chồng của Thị Kính đã bị bà mẹ b-Trong khi bị oan: chồng khép vào tội gì ? Chi tiết nào chứng tỏ *Sùng bà: điều đó - Cái con mặt sứa gan lim này ! - Trong bản luận tội Thị Kính, Sùng bà đã căn cứ Mày định giết con bà à ? GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Trường THCS Giai Xuân. vào 3 điểm chính: Cho rằng Thị Kính là loại đàn bà hư đốn, tâm địa xấu xa; cho rằng Thị Kính là con nhà thấp hèn không xứng đáng với nhà mình; cho rằng Thị Kính phải bị đuổi đi. Em hãy tìm những lời buộc tội cụ thể của Sùng bà ? - Em có nhận xét gì về cách luận tội của Sùng bà ? - Cùng với lời nói, Sùng bà còn có những cử chỉ nào đối với Thị Kính ? - Tất cả những lời nói và cử chỉ đó đã làm hiện nguyên hình một người đàn bà có tính cách như thế nào ? - Sùng bà thuộc loại nhân vật đặc biệt nào trong chèo cổ ? Nhân vật này gây cảm xúc gì cho người xem ? - Theo dõi nhân vật Thị Kính. - Khi bị khép vào tội giết chồng, Thị Kính đã có những lời nói, cử chỉ nào ?. - Em có nhận xét gì về tính chất của những lời nói, cử chỉ đó ? - Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính đã được nhà chồng đáp lại như thế nào ? (Chồng im lặng, mẹ chồng cự tuyệt: Thôi im đi ! ... lại còn oan à, bố chồng thì a dua với mẹ chồng: Thì ra con Thị Kính này nó là gái giết chồng thật à). - Trong cảnh ngộ này, Thị Kính là người nh thế nào ? - Qua đó tính cách nào của Thị Kính được bộc lộ ? - Thị Kính thuộc loại nhân vật đặc sắc nào trong chèo cổ ? Cảm xúc của ngời xem được gợi từ nhân vật này là gì ?. GV: Nguyễn Văn Trí. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. -> Thị Kính bị khép vào tội giết chồng. - Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ. - Trứng rồng lại nở ra rồng Liu điu lại nở ra dòng liu điu. - Mày là con nhà cua ốc. - Con gái nỏ mồm thì về với cha, - Gọi Mãng tộc, phó về cho rảnh. ->Sùng bà tự nghĩ ra tội để gán cho Thị Kính. - Dúi đầu Thị Kính ngã xuống - Khi Thị Kính chạy theo van xin, Sùng bà dúi tay ngã khụyu xuống,... =>Sùng bà là người đàn bà độc địa, tàn nhẫn, bất nhân. ->Nhân vật mụ ác, bản chất tàn nhẫn, độc địa- Ghê sợ về sự tàn nhẫn. *Thị Kính: - Lạy cha, lạy mẹ ! Con xin trình cha mẹ... Giời ơi ! Mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi ! Oan thiếp lắm chàng ơi ! - Vật vã khóc, ngửa mặt rũ rợi, chạy theo van xin. ->Lời nói hiền dịu, cử chỉ yếu đuối, nhẫn nhục.. ->Thị Kính đơn độc giữa mọi sự vô tình, cực kì đau khổ và bất lực. => Thị Kính phải chịu nhẫn nhục, oan ức nhưng vẫn thể hiện là người chân thực, hiền lành, biết giữ phép tăc gia đình. ->Nhân vật nữ chính, bản chất đức.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Trường THCS Giai Xuân. - Sau khi bị oan, Thị Kính đã có cử chỉ và lời nói gì ?. - Những cử chỉ và lời nói đó phản ánh nỗi đau nào của Thị Kính ? - ý định không về với cha, phải sống ở đời mới mong tỏ ro ngời đoan chính, đã chứng tỏ thêm điều gì ở người phụ nữ này ? (Không đành cam chịu oan trái, muốn tự mình tìm cách giải oan). - Cái cách giải oan mà Thị Kính nghĩ đến là gì ? - Con đường Thị Kính chọn để giải oan có ý nghĩa gì - Theo em, có cách nào tốt hơn để giải thoát những người nh Thị Kính khỏi đau thương ? (Loại bỏ những kẻ như Sùng bà, loại bỏ qh mẹ chồng- nàng dâu kiểu PK, loại bỏ XH PK thối nát). III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) - Nêu những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản Quan Âm Thị Kính? IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố (5 phút) - Thảo luận: Nêu chủ đề của trích đoạn Nỗi oan hại chồng ?. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. hạnh,nết na, gặp nhiều oan tráiXót thơng, cảm phục. c-Sau khi bị oan: - Quay vào nhà nhìn từ cái kỉ đến sách, thúng khâu, rồi cầm chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay. - Thương ôi ! bấy lâu... thế tình run rủi. ->Nỗi đau nối tiếc, xót xa cho hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ.. - Đi tu để cầu phật tổ chứng minh cho sự trong sạch của mình. ->Phản ánh số phận bế tắc của ngời phụ nữ trong XH cũ và lên án thực trạng XH vô nhân đạo đối với những ngời lơng thiện.. IV-Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (121).. B-Luyện tập: - Chủ đề đoạn trích: Thể hiện sự đối lập giàu- nghèo trong XH cũ thông qua xung đột gia đình, hôn - Em hiểu thế nào về thành ngữ "Oan Thị Kính" ? nhân và thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của ngời PN nông thôn: hiền lành, chân thật, biết giữ lễ nghi và cam chịu oan nghiệt. - Thành ngữ "Oan Thị Kính" dùng để nói về những nỗi oan ức quá mức chịu đựng, không thể giãi bày đợc. V-HĐ5:Đánh giá (3 phút) Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò (2 phút) GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Học thuộc ghi nhớ, tóm tắt trích đoạn Nỗi oan hại chồng. - Soạn bài : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy ________________________________________________________________________ Ngày soạn: 05- 04- 2012 Ngày dạy: 07- 04- 2012. Tiết 119 :DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. - Biết sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy để phục vụ yêu cầu biểu đạt. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. - Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. 3. Thái độ: - Biết Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là liệt kê ? nêu tác dụng ? Có mấy kiểu liệt kê ? Lấy vd minh hoạ. Đáp án Câu. Đáp án - Khái niệm - Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế và tư tưởng, Câu 1 tình cảm . *Tác dụng : Kích thích trí tưởng tượng và gây được ấn tượng sâu sắc cho người đọc , người nghe - Về cấu tạo : Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp - Về ý nghĩa : Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến Câu 2 VD 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Điểm 6. 4. - Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu vậy dấu câu có tác dụng như thế nào chúng ta cùng vào tìm hiểu tiết học hôm nay về hai dấu đó là dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Công dụng của dấu chấm lửng. Công dụng của dấu GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Công dụng của dấu chấm lửng:.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Trường THCS Giai Xuân chấm phẩy. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. a. Xét Ví dụ: Hs đọc vd trong sgk - Vd.a: Biểu thị các phần liệt kê tương tự , không viết ra ? Cho biết chức năng của dấu chấm lửng - Vd.b: Tâm trạng lo lắng, hoảng sợ của người viết trong các vd trên ? - Vd.c: Bất ngờ của thông báo - Hs: Suy nghĩ trả lời. b. Kết luận: - Gv: Chốt ghi bảng - Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự chưa liệ ? Qua phân tích các vd em hãy rút ra tác kê hết dụng của dấu chấm lửng ? - Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt - Hs: Đọc phần ghi nhớ SGK/ 123 quãng - Rút gọn phần liệt kê - Làm giãn nhịp điệu câu văn , chuẩn bị cho sự xuật hiện - Nhấn mạnh tâm trạng của người nói của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước , - Giản nhịp điệu của câu văn châm biếm - Tạo sắc thái dí dỏm , hài hước ? Em hãy lấy vd trong những vb đã học để minh hoạ cho những tác dụng trên ? 2. Công dụng của dấu chấm phẩy : * Bài tập vận dụng a. Xét Vd: ? Dấu chấm lửng trong câu sau có chức -Vda: Vì ý của câu 1 chưa chọn vẹn nên không thể dùng năng gì ? (Thể điệu ca Huế có sôi nổi , dấu chấm , hai ý trong câu không tạo nên câu ghép tươi vui , có buồn tảm , bâng khuâng , có - Đẳng lập nên không thể dùng dấu phẩy, do vậy dùng tiếc thương , ai oán dấu chấm phẩy là để nối 2 ý trong một câu ghép có Gọi hs đọc lại ghi nhớ quan hệ phức tạp - VDb: Dùng để liệt kê các sự vật , sự việc trong một - Hs: Đọc vd trên bảng phụ phép liệt kê phức tạp như : liệt kê về việc trồng , chăm - Hs: +Vd a, Cốm không phải là thứ quà sóc và bảo vệ cây xanh Vì vậy không thể dùng dấu phẩy của người ăn vội ; ăn cốm phải ăn từng được . b. Nhận xét: chút ít , thong thả và ngẫm nghĩ + VD b: Về việc trồng , chăm sóc và bảo - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp vệ cây xanh : đã tổ chức trồng được 100 - Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê cây các loại ( bao gồm 50 cây bạch đàn , 40 cây xà cừ và 10 cây phượng vĩ ) ở khu phức tạ vực Ban Giám hiệu nhà trường phân công ; không bẻ cành , hái là hoặc ngắt hoa nơi công cộng ? Trong câu a , tại sao sâu câu thứ nhất lại không dùng dấu chấm, dấu phẩy mà lại dùng dấu chấm phẩy ? - Hs: Vì ý của câu 1 chưa chọn vẹn nên không thể dùng dấu chấm , hai ý trong câu không tạo nên câu ghép - Đẳng lập nên không thể dùng dấu phẩy , do vậy dùng dấu chấm phẩy là để nối 2 ý trong một câu ghép có quan hệ phức tạp ? Trong vd b dấu chấm phẩy dùng để làm gì ? có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không ? - Hs: Dùng để liệt kê các sự vật , sự việc II. LUYỆN TẬP : trong một phép liệt kê phức tạp như : liệt 1. Bài tập 1 : Dấu chấm lửng dùng để làm gì ? kê về việc trồng , chăm sóc và bảo vệ cây a. Biểu thị lời nói bị ngắt quãng, sợ hãi, lúng túng ( xanh Vì vậy không thể dùng dấu phẩy Dạ , bẩm…) GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. được b. Biểu thị câu nói bị bỏ dở. Biểu thị sự liệt kê chưa đầy ? Vậy dấu chấm phẩy có công dụng gì ? đủ ( sgk) 2. Bài tập 2: Công dụng của dấu chấm phẩy - Hs: Ghi nhớ SGK/122 - a, b,c dùng để ngăn cách các vế trong của những câu *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập ghép có cấu tạo phức tạp 1. Bài tập 1: 3. Bài tập 3: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? a. Câu dùng dấu chấm phẩy - HS: Thảo luận trình bày bảng. - Thuyền để thưởng thức ca Huế trên sông hương - GV: Chốt ghi bảng đượcchuẩn bị rất chu đáo : Mũi thuyền phải có không 2. Bài tập 2: gian rộng để ngắm trăng ; trong thuyền , phải có sàn gỗ ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? có mui vòm trang trí lộng lẫy ; xung quanh thuyền , có - HS: Thảo luận trình bày bảng. hình rồng và trước mũi là một đầu rồng - GV: Chốt ghi bảng b. Câu có dùng dấu chấm lửng 3. Bài tập 3: Người ta đi thuyền đêm trên sông hương để ngắm cảnh ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? trăng đẹp nhưng thật ra là để … ru hồn . Cứ mở đầu - HS: Thảo luận trình bày bảng. cuộc ru bằng khúc lưu thuỷ , kiêm tiền xuân phong … là - GV: Chốt ghi bảng đã thấy xao động tâm hồn V. CỦNG CỐ, DĂN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nêu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy ? - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập b số 3 - Soạn bài tiếp theo “Dấu gạch ngang’ VI. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………................................................................... ………………………………………………………...... ****************************************************** Ngày soạn: 07- 04- 2012 Ngày dạy: 09 - 04- 2012 Tiết 120:VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tìm hiểu sâu hơn về kiểu văn bản hành chính ở kiểu văn bản đề nghị. - Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị. - Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng quy cách. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản đề nghị: Hoàn cảnh , mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết văn bản đề nghị. - Viết văn bản đề nghị đúng quy cách. - Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị. b. Kỹ năng sống -Suy nghĩ phê phán sáng tạo : phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản đề nghị GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản đề nghị(phù hợp với mục đích, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp) 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản đề nghị đơn giản.. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống cần bày tỏ lời đề nghị hay mong muốn được giúp đỡ, xem xét..... - Thực hành viết văn bản đề nghị phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. - Học theo nhóm trao đổi phân tích về những đặc điểm cách viết văn bản đề nghị V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Thế nào là văn bản hành chính? Mục đích của Văn bản TB,BC,ĐN? 2. Cách trình bày một văn bản hành chính Đáp án Câu Đáp án ĐN: Văn bản hành chính..... MĐ : - Thông báo nhằm phổ biến một nội dung Câu 1 - Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý kiến - Báo cáo : Nhắm tổng kết, nêu lên những gì đã làm được để cấp trên biết. Điểm 7. - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm làm vb và ngày tháng - Tên văn bản Câu 2 - Họ tên , chức vụ của người nhận hay cơ quan nhận vb 3 - Họ tên , chức vụ của người gửi hay tên cơ quan , tập thể gửi vb - Nd thông báo , đề nghị , báo cáo - Kí tên người gửi vb 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản hành chính, khi chúng ta cần nêu một nguyện vọng nào đó với cơ quan có thẩm quyền hay với cáp trên thì chúng ta phải viết văn bản đề nghị , khi nào cần viết văn bản đề nghị và cách viết văn bản đề nghị ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của I. TÌM HIỂU CHUNG: vb đề nghị. Cách làm vb đề nghị 1. Đặc điểm của vb đề nghị: Hs đọc 2 vb trong sgk a. Xét Văn Bản: Văn bản1, Vb2, SGK ? Viết văn bản đề nghị để làm gì ? - Mục đích: Nhằm gửi tới một người hay một tổ chức - Hs: Nhằm gửi tới một người hay một tổ có thẩm quyền để xin giải quyết một điều gì đó . chức có thẩm quyền để xin giải quyết một - Nội dung: Rõ ràng, ngắn gọn điều gì đó ? Giấy đề nghị cần chú ý gì về nội - Trình bày : Trang trọng, sáng sủa, lời lẽ chuẩn mực. dung và hình thức trình bày ? b. Nhận xét: Ghi Nhớ SGK/126 - HS: Nội dung rõ ràng , ngắn gọn - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , lời lẽ đúng mực ? Em hãy nêu một số tình huống trong sinh hoạt và học tập ở trường , lớp mà em thấy cần viết giấy đề nghị ? - HS: Tự nêu - Gv: Chốt ghi bảng Hs đọc 4 tình huống trong sgk ? Trong những tình huống đó tình huống nào 2. Cách làm vb đề nghị: GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. phải viết giấy đề nghị ? a. Tìm hiểu cách làm vb đề nghị: - Hs: a, d - Khi viết vb đề nghị cần ghi rõ : Ai đề nghị ? Đề nghị Hs đọc lại 2 vb đề nghị trong sgk ai ? Đề nghị điều gì ? Đề nghị để làm gì ? ? Các mục trong vb đề nghị được trình bày theo thứ tự nào ? - Hs: a. Người hay cơ quan nhận vb đề nghị b. Người đứng ra viết vb c. Nội dung chính của vb ? Cả 2 vb có điểm gì giống và khác nhau ? - Hs: Nội dung khác nhau , trình bày khác nhau b. Dàn mục của vb đề nghị: SGk/126 ? Phần nào là quan trọng nhất trong cả 2 vb ? - Hs: Ai đề nghị ? đề nghị ai ? đề nghị điều gì ? đề nghị để làm gì ? II. LUYỆN TẬP : ? Qua phân tích 2 vb trên , hãy rút ra cách 1. Bài tập 1 : làm một vb đề nghị ? + Giống : Ở chổ cả 2 đều là nhu cầu và nguyện vọng ? Em hãy nêu dàn mục của vb đề nghị ? chính đáng - Hs: Đọc SGK/126 + Khác : Một bên là nguyện vọng của một cá nhân , *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập còn một bên là nhu cầu tập thể. 1. Bài tập 1: 2. Bài tập 2 : ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - Cần tránh các lỗi sau : không đề rõ người gửi ; nội - HS: Thảo luận trình bày bảng. dung vb quá dài nêu ý kiến đề nghị không rõ ràng ; - GV: Chốt ghi bảng lời văn thiếu trang nhã … 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Khi nào thì chúng ta phải viết đề nghị ? - VB đề nghị yêu cầu về nội dung và cách trình bày ntn? - Học thuộc ghi nhớ - Viết một vb đề nghị : Sắp thi học kì II, cả lớp cần sinh hoạt trao đổi thêm về môn toán - Soạn bài tiếp theo : Văn bản báo cáo VII. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………….................................................................................................. *****************************************************. TUẦN 33: ( Tiết 121124) š›œš&›œš› Ngày soạn: 07- 04- 2012 Ngày dạy: 09 - 04- 2012 GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Tiết 121: ÔN TẬP VĂN HỌC I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, vè sự già đẹp của Tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn 7. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng cấp trong nghệ thuật. - Sơ giản về thơ Đường Luật. - Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn 3. Thái độ: - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. - Từ đầu năm đến nay , chúng ta đã học rất nhiều vb về phần văn , vậy các em đã học bao nhiêu vb và mang nội dung gì ? Tiết học hôm nay, cô cùng các em hệ thống lại toàn bộ kiến đó HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết - Gv: Cho học sinh thảo luận nhóm ? Em hãy nhớ lại và ghi lại tất cả các nhan đề các văn bản, tác phẩm đã học trong chương trình Ngữ Văn 7. - Hs: Thảo luận trình bày. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tên các vb đã học Trước tiên các em hãy nhớ và ghi lại những vb ( tác phẩm ) đã học từ đầu học kì I đến nay. HỌC KÌ I HỌC KÌ II - Cổng trường mở ra - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sx - Mẹ tôi - Tục ngữ về con người và xh - Cuộc chia tay của những con búp bê - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Những câu hát về tình cảm gia đình - Đức tính giản dị của BH - Những câu hát về tình yêu quê hương , đất - ý nghĩa văn chương nước , con người - Sống chết mặc bay - Những câu hát than thân - Ca Huế trên sống Hương - Những câu hát châm biếm - Nam quốc sơn hà - Phò giá về kinh - Bánh trôi nước - Qua đèo Ngang - Bạn đến chơi nhà - Tĩnh dạ tứ GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Trường THCS Giai Xuân - Ngẫu nhiên viết.... - Nguyên tiêu - Cảnh khuya - Tiếng gà trưa - Một thứ quà của lúa non ; Cốm - Mùa xuân của tôi CÁC THỂ LOẠI Ca dao , dân ca Tục ngữ Thơ trữ tình Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật. Thơ ngữ ngôn tứ tuyệt Đường Luật Thơ thất ngôn bát cú Thơ song thất lục bát. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. ĐỊNH NGHĨA - Là các khái niệm chỉ các thể loại trữ tình dân gian , kết hợp với lời và nhạc , diễn tả nội tâm con người . Ca dao là lời thơ của dân ca , Dân ca là sáng tác kết hợp lời và nhạc - Là những câu nói dân gian ngắn ngọn , ổn định có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh ngiệm của nhân dân về mọi mặt - Phản ánh c/s bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác , Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu , nhịp điệu ngôn ngữ cô đọng , manh tính cách điệu cao - 7 tiếng / 4 câu ; 4 câu / bài ; 28 tiếng / bài - Kết cấu : câu 1 khai , câu 2 thừa , câu 3 : chuyển ; câu 4 : hợp - Nhịp ¾ hoặc 2/2/3 - Vần : chân (7) , liền ( 1-2) , cách ( 2-4 ) - 5tiếng / câu ; 4 câu / bài ; 20 tiếng / bài - Nhịp 3/2 hoặc 2/3 - Có thể gieo vần trắc - 7 tiếng / câu ; 8 câu / bài - Vấn bằng , trắc , chân (7), liền(1-2) , cách (2-4-6-8) - Mỗi khổ 4 câu , 2 câu 7 tiếng ( song thất ) tiếp 1 cặp 6-8 ( lục bát) - Vần 2 câu song thất : vần lưng (7-5), vần trắc - Nhịp ở 2 câu 7 tiếng là ¾ hoặc 3/2/2. *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Câu hỏi 3: ? Câu hỏi3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Câu hỏi 5: ? Câu hỏi5 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. GV: Nguyễn Văn Trí. II. LUYỆN TẬP : Câu hỏi 3: Những tình cảm , thái đô được thể hiện trong các bài ca dao – dân ca đã học là : nhớ thương kính yêu , than thân, trách phận , buồn bã , hối tiếc , tự hào , biết ơn ( trữ tình ) , trâm biếm, hài hước , dí dỏm , đã kích Câu hỏi 5: - Những giá trị tư tưởng , tình cảm thể hiện trong các bài thơ , đoạn thơ trữ tình của VN và TQ đã học đó là : Lòng kính yêu và tự hào dân tộc ; ý chí bất khuất , kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược; ca ngợi cảnh đẹp thiên nhien ; ca ngợi tình bạn chân thành , tình cảm vợ chồng chung thuỷ - Phân tích tác dụng của việc học Ngữ văn lờp 7 theo hướng tích hợp - Hiểu kỉ từng phân môn hơn trong mối liên hệ chặt chẽ và đồng bộ giũa vh , tv , tlv - Nói và viết đỡ lúng túng hơn ; ứng dụng ngay ở những kiến thức, kỹ năng của phân môn này để học tập phân môn kia - VD : kĩ năng đưa vào trình bày dẫn chứng trong vb nghị.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. luận chứng minh qua vb chứng minh mẫu mực Tinh thần yêu nước của nhân dân ta V. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét giờ ôn tập. - Về nhà làm bài 10. - Học những kiến thức đã ôn tập để chuẩn bị thi học kì . - Về nhà chuẩn bị Dấu gạch ngang. VI. RÚT KINH NGHIỆM:. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………….............................................. ****************************************************** ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………….................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................. ****************************************************** Ngày soạn: 07- 04- 2012 Ngày dạy: 09- 04- 2012 Tiêt 122 :DẤU GẠCH NGANG I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được công dụng của dấu gạch ngang. - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Biết sử dụng dấu gạch ngang để phục vụ yêu cầu biểu đạt. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Biết dùng dấu gạch ngang để đạt câu đơn giản.. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 1.Nêu công dụng của dấu chấm phẩy ? Cho Vd? 2. Nêu công dụng của dấu chấm lửng ? Lấy vd minh hoạ. Đáp án Câu Câu 1. Đáp án - Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự chưa liệ kê hết - Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng - Làm giãn nhịp điệu câu văn , chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị. GV: Nguyễn Văn Trí. Điểm 10.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. nội dung bất ngờ hay hài hước , châm biếm VD - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp - Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp Câu 2 VD 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. 10. - Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu. Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu công dụng của dấu dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp công dụng của dấu gạch ngang . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Công dụng của dấu gạch ngang. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối Hs đọc vd trong sg a. Đẹp quá đi , mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu […] b. Có người khẽ nói : - Bẩm , dễ có khi đê vỡ! Ngài cau mặt , gắt rằng : - Mặt kệ c. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va- ren – PBC ( xin chẳng dám nêu tên nhân chúng này ) lại quả quyết rằng ( phan ) BC đã nhổ vào mặt Va-ren ; cái đó thì cũng có thể ? Ở câu 1 dấu gạch ngang có tác dụng ntn với từ “ mùa xuân” trước nó ? - Hs: Đánh dấu bộ phận chú thích ? Ở vd 2 dấu gạch ngang có công dụng gì ? - Hs: Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại ? VD 3 dấu gạch ngang có công dụng gì ? - Hs: Nối các từ trong một liên danh ? Qua phân tích em thấy dấu gạch ngang có những công dụng nào ? ( Ghi nớ sgk) Gọi hs đọc lại vd 3 trong mục I ? Dấu gạch nối trong các tiếng trong từ Varen được dùng để làm gì ? - HS: Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài ? Cách viết dấu gạch nối khác với dấu gạch ngang ntn? - Hs: Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang ? Dấu gạch nối có phải là một dấu câu không ? Vì sao ? - Hs: Không phải là một dấu câu. Nó chỉ là một quy ước quy định về chính tả khi phiên âm các từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Công dụng của dấu gạch ngang a. Xét VD: SGK/129 - Vda: Tác dụng đánh dấu bộ phận chú thích - Vdb: Tác dụng mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại - Vdc: Tác dụng nối các từ trong một liên danh - Vdd: Tác dụng nối các từ trong một liên danh b. Nhận xét: Ghi nhớ SGK/130. 2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối : a. Xét Vd: - Vd1d: Dấu gạch nối trong các tiếng trong từ Va- ren được dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài. - Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang b. Nhận xét: Ghi nhớ SGK/130 - Dấu gạch ngang không phải là một dấu câu . Nó chỉ dúng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng - Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang a. Dùng để đáng dấu phần chú thích , giải thích b. Dùng để đáng dấu phần chú thích , giải thích c. Dùng để đáng dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật và bộ.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. 1. Bài tập 1: phận chú thích , giải thích ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? d. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh - HS: Thảo luận trình bày bảng. e. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2 : 2. Bài tập 2: - Công dụng của dấu gạch nối : dùng để nối các tiếng ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? trong tên riêng nước ngoài - HS: Thảo luận trình bày bảng. 3. Bài tập 3 : Đặt câu có dùng dấu gạch ngang - GV: Chốt ghi bảng GV hướng dần cho hs làm bài 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Dấu gạch ngang có những công dụng nào ? Làm thế nào để phân biệt được dấu gạch nối với dấu gạch ngang ? - Học thuộc ghi nhớ - Hoàn thành hết bài tập còn lại - Soạn bài “ ôn tập tiếng việt” VI. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………….................................................................................................................... Ngày soạn:08 - 04- 2012 Ngày dạy: 10- 04- 2012 Tiết 123 : ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về các dấu câu, các kiểu câu đơn. - Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu. - Hệ thống hóa kiến thức về các phép tu từ cú pháp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các dấu câu, các kiểu câu đơn.- Các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản đề nghị, báo cáo theo đúng mẫu.. III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. - Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản hành chính, khi cấp trên yêu cầu chúng ta trình bày các kết quả nào đó thì chúng ta phải viết văn bản báo cáo, khi nào cần viết văn bản báo cáo và cách viết văn bản báo cáo ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết Các kiểu câu đơn .Công dụng của dấu gạch ngang , dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. Các phép biến đổi câu .Các phép tu từ cú pháp : ? Hãy nêu những kiểu câu đơn đã học ? - HS: Phân theo mục đích nói và phân theo cấu tạo ? Phân theo mục đích nói được chia làm mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho vd minh họa?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: * Lí thuyết 1. Các kiểu câu đơn : *Câu phân theo mục đích nói: a. Câu nghi vấn: Là câu dùng để hỏi - VD: Hôm nay, cậu không đi học à? b.Câu trần thuật: Dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai - VD : Cái bản tình tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất ? Câu phân phân theo cấu tạo được chia làm mấy c. Câu cầu khiến: Là câu yêu cầu, ra lệnh, đề nghị loại ? Đó là những loại nào ? cho vd minh họa? người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu. - VD: Anh có thể chuyển cho tôi lọ muối được không? d. Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp. - VD : Ôi , chân tôi đau quá! *Câu phân theo cấu tạo : a. Câu bình thường: Câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ. - VD : Bạn Nam đang đi học b. Câu đặc biệt: Câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ - VD : Một hồi còi . ? Từ lớp 6 đến nay , chúng ta đã học những loại 2. Công dụng của dấu câu : dấu câu nào ? a. Dấu chấm : Được đặt ở cuối câu, dùng để kết ? Hãy nêu công dụng của dấu chấm ? Cho vd thúc câu - VD : Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng ? Dấu chấm phẩy có công dụng gì ? thơm Cho vd b. Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu các bộ phận của ? Hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng ? cho câu cụ thể là: vd minh hoạ . - Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN ? Dấu gạch ngang có công dụng gì ? - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó - Giữa các vế của một câu ghép c. Dấu chấm phẩy : - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp - Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp d. Dấu chấm lửng: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệ kê hết - Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013 quãng - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm e. Dấu gạch ngang: - Đánh dấu bộ phận chú thích - Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại - Nối các từ trong một liên danh. ? Hãy nêu những phép biến đổi câu ? - HS: + Thêm, một số thành phần câu + Chuyển đổi kiểu câu ? Trong dạng dút gọn câu chúng ta có những loại câu nào ? - HS: Rút gọn câu và câu đặc biệt ? Thế nào là rút gọn câu ? Cho vd ? Trong vd thành phần nào được rút gọn ? tại sao ? - HS: Thành phần CN vì câu nói là của chung mọi người ? Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ? ? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd ? Câu đặc biệt thường được dùng trong những tình huống nào ? Cho vd - HS: Nêu thời gian nơi chốn VD : Buổi sáng . Đêm hè . Chiều đông - Liệt kê sự vật hiện tượng VD : Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa , Gío. - Bộc lộ cảm xúc : Trời ôi! Aí chà chà ! - Gọi đáp :VD Sơn ơi ! Đợi với * GV chốt: Câu đặc biệt cũng là dạng rút gọn câu, nhưng thường khó hoặc không thể khôi phục thành phần bị lược bỏ . Đây chính là điểm khác biệt giữa câu đặc biệt và câu rút gọn * Chúng ta vừa ôn tập 2 dạng rút gọn câu . Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về 2 dạng mở rộng câu ? Em hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ nhất là gì ? - HS: Thêm trạng ngữ cho câu ? Trạng là gì ? Cho vd ? Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm thành phần câu . Vậy thế nào là dụng cụm C-V làm thành phần câu ? Ch vd ? Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho vd * GV chốt: Nhờ việc mỏ rộng câu bằng cách dụng cụm C-V làm thành phần câu , ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần Chuyển đổi kiểu câu có những cách chuyển GV: Nguyễn Văn Trí. 3. Các phép biến đổi câu : a. Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn bớt thành phần câu - VD : Thương người như thể thương thân + Rút gọn câu cần chú ý : - Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã - Trong đối thoại, hội thoại thường hay rút gọn câu nhưng cần chú ý quan hệ vai giữa người nói và người nghe , người hỏi và người trả lời. b. Câu đặc biệt : Câu đặc biệt khôngcấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ - VD : Một đêm trăng . Tiếng reo… * Tác dụng : + Nêu thời gian nơi chốn VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông + Liệt kê sự vật hiện tượng VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa, Gío + Bộc lộ cảm xúc : VD Trời ôi! Aí chà chà ! + Gọi đáp : VD Sơn ơi ! Đợi với. c. Thêm trạng ngữ cho câu : + Trạng ngữ chỉ nơi chốn , địa điểm VD : Trên dàn hoa lí …, Dưới bầu trời trong xanh + Trạng ngữ chỉ thời gian VD : Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời đẹp + Chỉ nguyên nhân VD : Vì trời mưa ta, sông suối đầy nước + Chỉ mục đích VD: Để mẹ vui lòng , Lan cố gắng học giỏi + Chỉ phương tiện VD : Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi + Chỉ cách thức : VD : Với quyết tâm cao, học lên đường * Cấu tạo : - Trạng ngữ có thể 1 thực từ ( danh từ , động từ , tính)nhưng thường là 1 cụm từ ( cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ) - Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ thường là các quan hệ từ.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Trường THCS Giai Xuân đối nào ? ? Thế nào là câu chủ động , câu bị động ? cho vd ? Chuyển đổi như vậy có tác dụng gì ? - HS : Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán ? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho vd - HS: Có từ bị và được Không có từ bị và được. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. VD : Trên giàn hoa.. Hồi đêm d. Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu : Là dùng nhữngkết cấu có hình thức giống câu , gọi là cụm C-V làm thành phần câu VD : Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp * Các thành phần dùng để mở rộng câu : + Chủ ngữ : Mẹ về khiến cả nhà vui + Vị ngữ : Chiếc x e máy này phanh hỏng rồi + Bổ ngữ : Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm + Định ngữ : Người tôi gặp là một nhà thơ e. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : + Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động VD: Hùng vương quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu + Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của ? Chúng ta đã học những phép tu từ nào ? hành động - HS: Điệp ngữ và liệt kê - VD : Lang Liêu được HV truyền ngôi ? Liệt kê là gì ? Cho vd * Tác dụng: Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo ? Có mấy kiểu liệt kê ? cho vd - HS: Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo mạnh văn nhất quán từng cặp VD : Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải/ 4. Các phép tu từ cú pháp : a, Liệt kê : Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và của cải hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, - Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế VD : Tre , nứa , mai , vầu …. - GV chốt : Liệt kê là một phép tu từ cú pháp . Vì hay của tư tưởng , tình cảm vậy, khi sử dụng cần phải chú ý tới giá trị biểu - VD : Những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm , những xâu lạp xườn lủng lẳng dưới mái hiên các cảm của nó hiệu cơm; cái rốn của chú khách trưng ra giữa trời * Các kiêu liệt kê : - Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp VD :Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải/ tinh *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập GV hướng dẫn cho hs viết , sau đó đọc trước lớp thần và lực lượng ; tính mạng và của cải - Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến GV cùng học sính nhận xét VD : Tre , nứa , mai , vầu …. 1. Bài tập 1: II. LUYỆN TẬP : ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 1. Bài tập 1: Viết một đoạn văn ( chủ đề về mùa - HS: Thảo luận trình bày bảng. hè) trong đó sử dụng ít nhất 4 loại dấu đã học - GV: Chốt ghi bảng. V.CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét tiết luyện tập - Học thuộc kiến thức vừa luyện tập - Soạn bài “ Văn bản báo cáo” VI. RÚT KINH NGHIỆM GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………….................................. ................................................................................ ****************************************************** Ngày soạn: 09- 04- 2012 Ngày dạy: 11- 04- 2012 Tiết 124 : VĂN BẢN BÁO CÁO I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tìm hiểu sâu hơn về kiểu văn bản hành chính ở kiểu văn bản báo cáo. - Hiểu các tình huống cần viết văn bản báo cáo. - Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng quy cách. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản BC: Hoàn cảnh , mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết văn bản BC. - Viết văn bản BC đúng quy cách. - Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản BC. b. Kỹ năng sống -Suy nghĩ phê phán sáng tạo : phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản BC - Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản BC (phù hợp với mục đích, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp) 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản BC đơn giản.. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống cần là BC hay mong muốn được giúp đỡ, xem xét..... - Thực hành viết văn bản BC phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. - Học theo nhóm trao đổi phân tích về những đặc điểm cách viết văn bản BC V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu MĐ,ND,HT viết một văn bản đề nghị? Đáp án Câu Đáp án - Mục đích: Nhằm gửi tới một người hay một tổ chức có thẩm quyền để xin giải quyết một điều gì đó . Câu 1 - Nội dung: Rõ ràng, ngắn gọn - HT : Trang trọng, sáng sủa, lời lẽ chuẩn mực. Điểm 10. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. - Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản ĐN, là yêu cầu, nguyện vọng......, vậy khi cấp trên yêu cầu chúng ta trình bày các kết quả nào đó thì chúng ta phải viết văn bản báo cáo, khi nào cần viết văn bản báo cáo và cách viết văn bản báo cáo ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của vb báo cáoị. I. TÌM HIỂU CHUNG: GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Trường THCS Giai Xuân Cách làm vb báo cáo Hs đọc 2 vb trong sgk ? Viết báo cáo để làm gì ? -HS: Trình bày về tình hình , sự việc và các kết quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể ? Báo cáo cần chú ý gì về nội dung và hình thức trình bày ? - HS: Nội dung phải nêu rõ :Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn? - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , rõ ràng - Gv: Em đã viết văn bản báo cáo bao giờ chưa ? Viết về việc gì ? cho vd minh hoạ? Hs đọc 3 tình huống trong sgk ? Trong những tình huống đó tình huống nào phải viết báo cáo ? - Hs: b - Gv: Tại sao trong 3 tình huống lại phải viết 3 vb khác nhau ? - Hs: Thảo luận, trình bày - Gv: Chốt ghi bảng Hs đọc lại 2 vb báo cáo trong sgk ? Các mục trong 2 báo cáo được trình bày theo thứ tự nào ? - Hs: - Người hay cơ quan nhận vb đề nghị - Người đứng ra viết vb - Nội dung chính của vb ? Cả 2 vb có điểm gì giống và khác nhau ? - HS: -Giống nhau về cách trình bày các mục - Khác nhau ở nội dung cụ thể ? Phần nào là quan trọng nhất trong cả 2 vb ? ( HSTLN) - HS: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn ? Qua phân tích 2 vb trên , hãy rút ra cách làm một vb báo cáo ? - Hs: Đọc ghi nhớ sgk ? Em hãy nêu dàn mục của vb báo cáo ? - Hs: Trả lời sgk) ? Khi làm vb báo cáo tên vb thường được viết ntn? ? Các mục trong vb báo cáo được trình bày ra sao? - Hs: Khoảng cách giữa các mục, lề tên và lề dưới… ? Các kết quả của vb báo cáo cần trình bày ntn? *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Khi nào thì chúng ta phải viết báo cáo ? - VB báo cáo yêu cầu về nội dung và cách trình bày ntn? - Học thuộc ghi nhớ GV: Nguyễn Văn Trí. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013 1. Đặc điểm của vb báo cáo a. Xét Văn Bản: Văn bản1, Vb2, SGK - Mục đích : Trình bày về tình hình , sự việc và các kết quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể - Nội dung : Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , , rõ ràng b. Nhận xét: Ghi nhớ SGK. 2. Cách làm vb báo cáo: a. Tìm hiểu cách làm vb báo cáo: - Khi viết vb báo cáo cần ghi rõ : Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn b. Dàn mục của vb báo cáo:. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : - Dựa vào tình huống b trong mục I viết một vb báo cáo ..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Soạn bài tiếp theo : Luyện tập vb đề ngị và báo cáo VII. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………….................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................. *****************************************************. TUẦN 34: ( Tiết 125 128) š›œš&›œš› Ngày soạn: 11- 04- 2012 Ngày dạy: 13- 04- 2012 Tiết 125: Tập Làm Văn :LUYỆN TẬP VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được cách thức làm hai loại văn bản đề nghị . - Biết ứng dụng các văn bản đề nghị vào các tình huống cụ thể. - Tự rút ra lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết loại văn bản trên. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Tình huống viết văn bản đề nghị - Cách làm văn bản đề nghị . Tự rút ra các lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết loại văn bản này. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Rèn kĩ năng viết một văn bản đề nghị đúng quy cách. b. Kỹ năng sống -Suy nghĩ phê phán sáng tạo : phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản ĐN - Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản ĐN(phù hợp với mục đích, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp) 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản đề nghị theo đúng mẫu. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống cần là ĐNhay mong muốn được giúp đỡ, xem xét..... GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Thực hành viết văn bản ĐN phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. - Học theo nhóm trao đổi phân tích về những đặc điểm cách viết văn bản ĐN V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết về văn I. TÌM HIỂU CHUNG: bản báo cáo, đề nghị * Lí thuyết Hs đọc 2 vb trong sgk 1. Mục đích của vb đề nghị và văn bản báo cáo ? Viết báo cáo để làm gì ? a. Mục đích của vb đề nghị: Nhằm gửi tới một người - HS: Trình bày về tình hình, sự việc và các hay một tổ chức có thẩm quyền để xin giải quyết một kết quả đạt được của một cá nhân hay một tập điều gì đó thể 2 Nội dung: ? Viết văn bản đề nghị để làm gì ? + Đề nghị: Ai đề nghị ? đề nghị ai ? đề nghị điều gì ? - HS: Nhằm gửi tới một người hay một tổ 3. Hình thức: chức có thẩm quyền để xin giải quyết một - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , , rõ ràng điều gì đó II. LUYỆN TẬP : ? Nội dung vb đề nghị và vb báo cáo khác Bài tập 1 : nhau ntn? - GV hướng dẫn hs làm bài - HS: Bài tập 2 : + Đề nghị: Ai đề nghị ? đề nghị ai ? đề nghị - Dựa vào từng tình huống của hs đưa ra để viết vb điều gì Bài tập 3 : Những chổ sai ? Hình thức trình bày của 2 vb này có gì a. Hs viết báo cáo là không phù hợp, trong tình huống giống nhau và khác nhau ? này phải viết đơn để trình bày hoàn cảnh gia đình và đề - HS: Trình bày: Trang trọng, sáng sủa , rõ đạt nguyện vọng của mình ràng b. HS viết vb đề nghị là không đúng , trong trường hợp ? Cả 2 loại vb khi viết cần tránh những sai sót này phải viết báo cáo , vì cô giáo chủ nhiệm muốn biết gì ? tình hình và kết quả của lớp trong việc giúp đỡ các gia - HS: Tuỳ tiện , cẩu thả của người viết đình thương binh , liệt sĩ và Bà mẹ VN anh hùng *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập c. Trong trường hợp này không thể viết đơn mà phải viết 1. Bài tập 1: vb đề nghị Ban giám hiệu nhà trường biểu dương , khen ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? thưởng cho bạn H - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét tiết luyện tập - Học thuộc kiến thức vừa luyện tập - Soạn bài “ Ôn tập tập làm văn” VII. RÚT KINH NGHIỆM. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………….................................................................................. ................................................. ******************************************************. Ngày soạn: 11- 04- 2012 Ngày dạy: 13- 04- 2012 Tiết 126 Tập Làm Văn :LUYỆN TẬP VĂN BẢN BÁO CÁO I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được cách thức làm hai loại văn bản báo cáo. - Biết ứng dụng các văn bản báo cáo vào các tình huống cụ thể. - Tự rút ra lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản trên. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Tình huống viết văn bản báo cáo - Cách làm văn bản báo cáo. Tự rút ra các lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này. - Thấy được sự khác nhau giữa hai loại văn bản trên. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Rèn kĩ năng viết một văn bản báo cáo đúng quy cách. b. Kỹ năng sống -Suy nghĩ phê phán sáng tạo : phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản BC - Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản BC(phù hợp với mục đích, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp) 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản báo cáo theo đúng mẫu. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống cần là BChay mong muốn được giúp đỡ, xem xét..... - Thực hành viết văn bản BCphù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. - Học theo nhóm trao đổi phân tích về những đặc điểm cách viết văn bản BC V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết về văn I. TÌM HIỂU CHUNG: bản báo cáo, đề nghị * Lí thuyết Hs đọc 2 vb trong sgk 1. Mục đích của vb đề nghị và văn bản báo cáo GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. ? Viết báo cáo để làm gì ? a. Mục đích vb báo cáo: Trình bày về tình hình , sự việc - HS: Trình bày về tình hình, sự việc và các và các kết quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể kết quả đạt được của một cá nhân hay một tập 2 Nội dung: thể + Báo cáo: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về - HS: Nhằm gửi tới một người hay một tổ việc gì ? Kết quả ntn chức có thẩm quyền để xin giải quyết một 3. Hình thức: điều gì đó - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , , rõ ràng ? Nội dung vb đề nghị và vb báo cáo khác II. LUYỆN TẬP : nhau ntn? Bài tập 1 : - HS: - GV hướng dẫn hs làm bài + Báo cáo: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Bài tập 2 : Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn - Dựa vào từng tình huống của hs đưa ra để viết vb báo + Đề nghị: Ai đề nghị ? đề nghị ai ? đề nghị cáo điều gì Bài tập 3 : Những chổ sai ? Hình thức trình bày của 2 vb này có gì a. Hs viết báo cáo là không phù hợp, trong tình huống giống nhau và khác nhau ? này phải viết đơn để trình bày hoàn cảnh gia đình và đề - HS: Trình bày: Trang trọng, sáng sủa , rõ đạt nguyện vọng của mình ràng b. HS viết vb đề nghị là không đúng , trong trường hợp ? Cả 2 loại vb khi viết cần tránh những sai sót này phải viết báo cáo , vì cô giáo chủ nhiệm muốn biết gì ? tình hình và kết quả của lớp trong việc giúp đỡ các gia - HS: Tuỳ tiện , cẩu thả của người viết đình thương binh , liệt sĩ và Bà mẹ VN anh hùng *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập c. Trong trường hợp này không thể viết đơn mà phải viết 1. Bài tập 1: vb đề nghị Ban giám hiệu nhà trường biểu dương , khen ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? thưởng cho bạn H - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét tiết luyện tập - Học thuộc kiến thức vừa luyện tập - Soạn bài “ Ôn tập tập làm văn” VII. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………….................................................................................. ................................................. Ngày soạn: 14-04- 2012 Ngày dạy: 16 04- 2012 Tiết 127: I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: GV: Nguyễn Văn Trí. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Khái quát, hệ thống hóa kiến thức đã học về văn biểu cảm và văn nghị luận. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm. - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận . 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống các văn bản biểu cảm và nghị luận đã học. - Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận. 3. Thái độ: - Học bài, soạn bài theo yêu cầu của GV. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Chúng ta đã học văn biểu cảm và văn nghị luận, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các thể loại văn này để các em nắm kĩ hơn về cách làm bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: :Văn Biểu Cảm, I. TÌM HIỂU CHUNG: ? Em hãy nhắc lại thế nào là văn biểu cảm? 1. Văn Biểu Cảm: - Hs: Trả lời theo sgk? ? Hãy ghi lại tên các văn bản biểu cảm đã được học và đọc trong chương trình Ngữ Văn 7? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng Tên vb Vai trò của yếu tố miêu tả Các phương tiện tu từ Đặc điểm biểu cảm và tự sự trong văn bc trong văn bc 1. Cổng - Mục đích: Biểu hiện tình cảm, - Cốt để khêu gợi cảm xúc, - So sánh : trường mở tư tưởng thái độ và đánh giá của tình cảm , do cxảm xúc - Đối lập – tương ra người viết đối với người và việc tình cảm chi phối chứ phản 2. Mẹ tôi ngoài đời hoặc tác phẩm văn học không nhằm miêu tả đầy - Câu cảm, hô ngữ 3. Một thứ - Cách thức: Người viết phải biến đủ phong cảnh, chân dung trực tiếp biểu hiện quà của lúa đồ vật, cảnh vật , sự việc , con hay tâm trạng non cốm người …thành hình ảnh bộc lộ -Vd: Phong cảnh đầm nước - Câu hỏi tu từ 4. Mùa tình cảm của mình và chân dung các nhân vật - Điệp ngữ xuân của Khai thác những đặc điểm , tính trong đoạn trich BHĐĐĐT tôi chất của đồ vật, cảnh vật, sự việc - Tự sự : Như miêu tả con người …nhắm bộc lộ tình cảm và đánh giá của mình - Về bố cục: Theo mạch tình cảm suy nghĩ * Điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây : Nội dung văn biểu cảm ND cảm xúc , tâm trạng , tình cảm và đánh giá , nhận xét của người viết Mục đích biểu cảm - Cho người đọc thấy rõ nội dung biểu cảm và đánh giá của người viết - Câu cảm thán, so sánh, tương phản, câu hỏi tu từ, trực tiếp biểu hiện cảm Phương tiện biểu cảm xúc tâm trạng , điệp từ GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. * Khái quát bố cục - Giới thiệu tác giả , tác phẩm - Nêu cảm xúc , tình cảm , tâm trạng và đánh giá - Khai triển cụ thể từng cảm xúc , tâm trạng , tình cảm Thân bài - Nhận xét , đánh giá cụ thể hay tổng quát Kết bài - Ấn tượng sâu đậm nhất còn đọng lại trong lòng người viết V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét tiết luyện tập - Học thuộc kiến thức vừa luyện tập - Soạn bài “ chuẩn bị các câu hỏi tiếp theo” Mở bài. ****************************************************** Ngày soạn: 14-4- 2012 Ngày dạy: 16-4- 2012 Tiết128 :ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN(TT) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Khái quát, hệ thống hóa kiến thức đã học về văn biểu cảm và văn nghị luận. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm.- Hệ thống kiến thức về văn nghị luận . 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống các văn bản biểu cảm và nghị luận đã học. - Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận. 3. Thái độ: - Học bài, soạn bài theo yêu cầu của GV. III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Chúng ta đã học văn biểu cảm và văn nghị luận, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các thể loại văn này để các em nắm kĩ hơn về cách làm bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY ? Em hãy nhắc lại thế nào là văn nghị luận? 2. Văn nghị luận : - Hs: Trả lời theo sgk? ? Hãy ghi lại tên các văn bản nghị luận đã được học và đọc trong chương trình Ngữ Văn 7? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng Tên vb nghị luận 1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 2. Sự giàu đẹp của TV 3. Đức tình giản dị của BH GV: Nguyễn Văn Trí. Các dạng nghị luận A. Nghị luận nói : ý kiến trao đổi , tranh luận , phát biểu trong các cuộc họp , hội thảo , sơ kết , tổng kết , ý kiến trao đổi , phỏng vấn , chương trình thời sự , thể thao …. Các yếu tố cơ bản - Luận đề , luận điểm , luận cứ , luận chứng , lí lẽ , dẫn chứng , lập luận … - Trong đó lập luận là yếu tố chủ yếu.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. 4. Ý nghĩa văn chương. B. Nghị luận viết - Các bài xã luận , bình luận , đọc sách , phê bình văn học , nghiên cứu văn học ,các luận văn , luận án …. * Luận điểm là : Những bộ phân , những khía cạnh , bình diện của luận đề . Một luận đề có thể có nhiều luận điểm nhưng cũng có thể chỉ có 1 luận điểm. Khi ấy, luận đề và luận điệm trùng khít với nhau Trong a,b,c,d + Câu a, d là luận điểm + Câu b chỉ là câu cảm thán + Câu chưa đầy đủ, chưa rõ ý * Trong văn chứng minh rất cần dẫn chứng, nhưng còn cần lí lẽ, còn phải biết lập luận - Dẫn chứng trong bài băn chứng minh phải tiêu biểu , chọn lọc , chính xác phù hợp với luận điểm , luận đề , đồng thời cần được làm rõ , được phân tích bằng lí lẽ , lập luận chứ không phải chỉ nêu , thống kê dẫn chứng hàng loạt - Lí lẽ ,lập luận không chỉ là chất keo kết nối các dẫn chứng mà còn làm sáng tỏ và nổi bật dẫn chứng , và đó mới là chủ yếu - Bởi vậy đưa dẫn chứng trong bài ca dao chưa đủ để chứng minh TV ta giàu đạp , mà người viết còn phải đưa thêm những dẫn chứng khác . Phân tích cụ thể bài ca dao trên để thấy rõ trong TV đã thể hiện sự giàu đẹp ntn - Yêu cầu lí lẽ và lập luận : phải phù hợp với dẫn chứng , góp phần làm rõ bản chất của dẫn chứng - Lí lẽ và lập luận phải chặt chẽ , mạch lạc , lô gíc - Với 2 đề văn trên , chỗ giồng nhau là : Chung 1 luận đề , cùng phải sử dụng lí lẽ , dẫn chứng và lập luận. - Khác nhau Giải thích Chứng minh - Thể loại ( kiểu vb) - Thể loại ( kiểu vb) - Vấn đề ( giả thiết là) chưa rõ - Vấn đề ( giả thiết là ) đã rõ - Lí lẽ là chủ yếu - Dẫn chứng là chủ yếu - Là rõ bản chất vấn đề là ntn - Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề ntn *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập II. LUYỆN TẬP : - GV: Cho hs đọc đề trong SGK để tham khảo -HS: Đọc đề tham khảo V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Hãy nêu đặc điểm của văn biểu cảm ? - Chứng minh và giải thích giống và khác nhau ntn? - Học thuộc các kiến thức đã ôn tập Về nhà làm các đề sau : + Chứng minh sự đúng đắn của câu tục ngữ “ Có công mài sắt có ngày nên kim” + Giải thích câu ca dao: Chẳng xinh cũng thể hoa nhài Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An IV. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………….................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. ********************************************************. TUẦN 35: ( Tiết 129 132) š›œš&›œš› Ngày soạn: 21- 04- 2012 Ngày dạy: 22,23- 04- 2012 Tiếng Việt :ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. ( TT) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu. - Hệ thống hóa kiến thức về các phép tu từ cú pháp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3. Thái độ: - Yêu mến tiếng việt III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết Các phép biến đổi câu .Các phép tu từ cú pháp : ? Hãy nêu những phép biến đổi câu ? - HS: + Thêm, một số thành phần câu + Chuyển đổi kiểu câu ? Trong dạng dút gọn câu chúng ta có những loại câu nào ? - HS: Rút gọn câu và câu đặc biệt ? Thế nào là rút gọn câu ? Cho vd ? Trong vd thành phần nào được rút gọn ? tại sao ? - HS: Thành phần CN vì câu nói là của chung mọi người GV: Nguyễn Văn Trí. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: * Lí thuyết 3. Các phép biến đổi câu : a. Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn bớt thành phần câu - VD : Thương người như thể thương thân + Rút gọn câu cần chú ý : - Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã - Trong đối thoại, hội thoại thường hay rút gọn câu nhưng cần chú ý quan hệ vai giữa người nói và người nghe , người hỏi và người trả lời. b. Câu đặc biệt : Câu đặc biệt khôngcấu tạo theo mô hình.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Trường THCS Giai Xuân ? Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ? ? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd ? Câu đặc biệt thường được dùng trong những tình huống nào ? Cho vd - HS: Nêu thời gian nơi chốn VD : Buổi sáng . Đêm hè . Chiều đông - Liệt kê sự vật hiện tượng VD : Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa , Gío. - Bộc lộ cảm xúc : Trời ôi! Aí chà chà ! - Gọi đáp :VD Sơn ơi ! Đợi với * GV chốt: Câu đặc biệt cũng là dạng rút gọn câu, nhưng thường khó hoặc không thể khôi phục thành phần bị lược bỏ . Đây chính là điểm khác biệt giữa câu đặc biệt và câu rút gọn * Chúng ta vừa ôn tập 2 dạng rút gọn câu . Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về 2 dạng mở rộng câu ? Em hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ nhất là gì ? - HS: Thêm trạng ngữ cho câu ? Trạng là gì ? Cho vd ? Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm thành phần câu . Vậy thế nào là dụng cụm C-V làm thành phần câu ? Ch vd ? Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho vd * GV chốt: Nhờ việc mỏ rộng câu bằng cách dụng cụm C-V làm thành phần câu , ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần Chuyển đổi kiểu câu có những cách chuyển đối nào ? ? Thế nào là câu chủ động , câu bị động ? cho vd ? Chuyển đổi như vậy có tác dụng gì ? - HS : Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán ? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho vd - HS: Có từ bị và được Không có từ bị và được. ? Chúng ta đã học những phép tu từ nào ? GV: Nguyễn Văn Trí. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013 chủ ngữ – vị ngữ - VD : Một đêm trăng . Tiếng reo… * Tác dụng : + Nêu thời gian nơi chốn VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông + Liệt kê sự vật hiện tượng VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa, Gío + Bộc lộ cảm xúc : VD Trời ôi! Aí chà chà ! + Gọi đáp : VD Sơn ơi ! Đợi với. c. Thêm trạng ngữ cho câu : + Trạng ngữ chỉ nơi chốn , địa điểm VD : Trên dàn hoa lí …, Dưới bầu trời trong xanh + Trạng ngữ chỉ thời gian VD : Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời đẹp + Chỉ nguyên nhân VD : Vì trời mưa ta, sông suối đầy nước + Chỉ mục đích VD: Để mẹ vui lòng , Lan cố gắng học giỏi + Chỉ phương tiện VD : Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi + Chỉ cách thức : VD : Với quyết tâm cao, học lên đường * Cấu tạo : - Trạng ngữ có thể 1 thực từ ( dang , động từ , tính)nhưng thường là 1 cụm từ ( cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ) - Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ thường là các quan hệ từ VD : Trên giàn hoa.. Hồi đêm d. Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu : Là dùng nhữngkết cấu có hình thức giống câu , gọi là cụm C-V làm thành phần câu VD : Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp * Các thành phần dùng để mở rộng câu : + Chủ ngữ : Mẹ về khiến cả nhà vui + Vị ngữ : Chiếc x e máy này phanh hỏng rồi + Bổ ngữ : Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm + Định ngữ : Người tôi gặp là một nhà thơ e. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : + Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động VD: Hùng vương quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu + Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của hành động - VD : Lang Liêu được HV truyền ngôi * Tác dụng: Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - HS: Điệp ngữ và liệt kê ? Liệt kê là gì ? Cho vd ? Có mấy kiểu liệt kê ? cho vd - HS: Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp VD : Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và của cải - Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến VD : Tre , nứa , mai , vầu …. - GV chốt : Liệt kê là một phép tu từ cú pháp . Vì vậy, khi sử dụng cần phải chú ý tới giá trị biểu cảm của nó. 4. Các phép tu từ cú pháp : a, Liệt kê : Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng , tình cảm - VD : Những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm , những xâu lạp xườn lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn của chú khách trưng ra giữa trời * Các kiêu liệt kê : - Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp VD :Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và của cải - Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập VD : Tre , nứa , mai , vầu …. GV hướng dẫn cho hs viết , sau đó đọc trước II. LUYỆN TẬP : lớp GV cùng học sính nhận xét 1. Bài tập 1: Viết một đoạn văn ( chủ đề về mùa hè) 1. Bài tập 1: trong đó sử dụng ít nhất 4 loại dấu đã học ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét tiết luyện tập - Học thuộc kiến thức vừa luyện tập - Soạn bài “ CTRĐP” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………….................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................. ****************************************************** Ngµy so¹n:15/ 4/ 2012 Ngµy d¹y: 16/ 4/ 2012 Tiết: 130 híng dÉn lµm bµi kiÓm tra I. Mức độ cần đạt: - Hệ thống hóa kiến thức đã học. - Hướng dẫn HScách làm bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì II. II. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng: 1. KiÕn thøc: Hệ thống hóa kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: Lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức * Chuẩn bị: - Đồ dùng : - Những điều cần lu ý: GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. III. Híng dÉn thùc hiÖn: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: III- Bài mới: Hoạt động của thầy-trò - Câu em vừa dặt rút gọn thành phần gì? (Rút gọn CN). - Có mấy cách mở rộng câu, đó là những cách nào. - Hs đọc sgk. - Về phần văn, ở học kì II, em đã đợc học những loại văn bản nào ? Kể tên các văn bản đã học ?. - Về phần tiếng Việt, chúng ta đã đợc học những bài nào ?. Nội dung kiến thức . V- Hớng dẫn học sinh làm bài kiểm tra tổng hợp: 1-Về phần văn: - Văn bản nghị luận: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của TiếngViệt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, ý nghĩa văn chơng. - Văn bản tự sự: Sống chết mặc bay, Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu. - Văn bản nhật dụng: Ca Huế trên sông Hơng (bút kí kết hợp nghị luận, miêu tả với biểu cảm). - Văn bản chèo: Quan âm Thị Kính. 2- Về phần tiếng Việt: - Câu rút gọn, câu chủ động, câu bị động, câu đặc biệt. - Phép tu từ liệt kê. - Mở rộng câu bằng cụm C-V và trạng ngữ. - Dấu câu: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang. 3- Về tập làm văn: - Văn nghị luận chứng minh. - Văn nghị luận giải thích.. - Về phần tập làm văn, cần chú ý thể loại nào ? IV- Hướng dẫn về nhà - Ôn tập và học thuộc những nội dung trên. - Xem lại đề kiểm tra cuối học kì I: sgk (188,190). - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương Tiết131-132 GV: Nguyễn Văn Trí. KIỂM TRA HỌC KÌ II.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh . - Kiểm tra việc nắm kiến thức kiến thức trong chương trình học Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài cho học sinh 3. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài. - Giáo dục ý thức cẩn thận, chu đáo, trình bày bài của học sinh B. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:. - Giáo viên: Ra đề kiểm tra. - Học sinh : Chuẩn bị bài trước ở nhà C – HÌNH THỨC:. - Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài tại lớp 90 phút. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học ở học kì II và cả năm học. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dò học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên ghi đề kiểm tra lên bảng, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài. Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho Hs. THIẾT LẬP MA TRẬN Nội dung Chủ đề Chủ đề 1: Văn bản Nghị luận hiện đại (Đức tính giản dị của Bác Hồ) Truyện ngắn hiện đại (Sống chết mặc bay) Số câu Số điểm GV: Nguyễn Văn Trí. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp cao. Cộng. - Nắm được - Hiểu giá ý nghĩa của trị nội dung tác phẩm và nghệ thuật của truyện ngắn. Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 1.5 Số điểm: 1.5. Số câu: 2 Số điểm:.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Tỉ lệ %. 15%. Chủ đề 2: Tiếng Việt Câu đặc biệt. - Nhớ khái niệm câu đặc biệt. Số câu Số điểm Tỉ lệ: %. Số câu:1 Số điểm: 1 10 %. Chủ đề 3: Tập làm văn Viết bài văn nghị luận chứng minh.. Viết bài văn nghị luận chứng minh một câu tục ngữ. Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: 5 Số điểm: 50% 5 50% Số câu:2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu:1 Số câu:5 Số điểm: 2.5 Số điểm: 1.5 Số điểm: 1 Số điểm: 5 Số điểm: Tỉ lệ: 25 % Tỉ lệ : 15% Tỉ lệ : Tỉ lệ:50% 10 10% Tỉ lệ : 100%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 15%. 3 30% - Đặt hai câu trong đó có sử dụng kiểu câu đã học Số câu:1 Số điểm:1 10 %. Số câu: 2 Số điểm: 2 20%. ĐỀ RA Câu 1 (1.5 điểm): Qua văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói với chúng ta điều gì? Câu 2 (1.5 điểm): Cho biết đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa của truyện ngắn “Sống chết mặc bay” ? Tại sao có thể nói truyện ngắn “Sống chết mặc bay” có giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo ? Câu 3 (2.0 điểm): Thế nào là câu đặc biệt? Đặt hai câu trong đó có sử dụng câu đặc biệt? Câu 4: (5 điểm): Nhân dân ta thường nói: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. Em hiểu câu nói đó như thế nào? Hãy chứng minh lời nói đó là nét đẹp truyền thống trong đạo lí của dân tộc Việt Nam. ĐÁP ÁN Câu 1 (1.5 điểm): GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Nhắc nhở chúng ta bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 2 (1.5 điểm): - Nghệ thuật đặc sắc của truyện ngắn “Sống chết mặc bay”: (1.0 điểm) + Tương phản -Tăng cấp + Lựa chọn ngôi kể khách quan. + Lựa chọn ngôn ngữ kể, tả khắc họa chân dung nhân vật sinh động. Truyện ngắn “Sống chết mặc bay” có giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo vì: (0.5 điểm) + Giá trị hiện thực: phản ánh sự đối lập của cuộc sống sinh hoạt (nhân dân và quan lại) + Giá trị nhân đạo: niềm thương cảm của tác giả trước lầm than cơ cực của nhân dân Câu 3 (2.0 điểm):  Câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. ( 1.0 điểm)  Yêu cầu: Hs đặt được hai câu trong đó có sử dụng câu đặc biệt, chỉ ra câu đặc biệt trong đoạn văn ( 1.0 điểm) Câu 4 (5.0 điểm): 1. Yêu cầu chung - Yêu cầu thể loại: nghi luận chứng minh - Cách làm: Học sinh làm bài hoàn chỉnh ba phần: Mở bài- Thân bài- Kết bài. Học sinh làm đúng kiểu bài nghị luận giải thích, lập luận chặt chẽ, có sáng tạo. Trình bày sạch đẹp, tránh mắc lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt… 2. Yêu cầu cụ thể: Học sinh có nhiều cách trình bày nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản sau:  Giới thiệu về lòng biết ơn của con người.  Dẫn câu tục ngữ.  Khẳng định: là nét đẹp truyền thống đạo lý của dân tộc Việt Nam.  Giải thích: Thế nào là “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”  Nghĩa đen: Khi ăn quả phải biết ơn người trồng cây,  Nghĩa bóng: Người được hưởng thành quả phải nhớ tới người tạo ra thành quả đó. Thế hệ sau phải ghi nhớ công ơn của thế hệ trước.  Chứng minh: Dân tộc Việt Nam sống theo đạo lí đó:  Nhà nào cũng có bàn thờ gia tiên, thờ cúng tổ tiên, ông bà …  Khắp đất nước, nơi nào cũng có đền miếu, chùa chiền thờ phụng các bậc tiền bối, các vị anh hùng có công dựng nước và mở nước.  Bảo tàng lịch sử, bảo tàng cách mạng, phòng truyền thống…nhắc nhở mọi người về lịch sử oai hùng của dân tộc…  Các nghĩa trang liệt sĩ được xây dựng to đẹp, đàng hoàng thể hiện lòng biết ơn của người đang sống đối với các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh cho Tổ quốc.  Phong trào phụng dưỡng các bà mẹ Việt Nam anh hùng, đền ơn đáp nghĩa các gia đình, cá nhân có công với cách mạng đang phát triển rộng rãi trong toàn xã hội. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013.  Các thế hệ sau không chỉ hưởng thụ mà còn phải biết gìn giữ, vun đắp, phát triển những thành quả do các thế hệ trước tạo dựng nên.  Khẳng định lại đó là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc.  Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ đối với ngày hôm nay.  Liên hệ bản thân. * Cách tính điểm:  Điểm từ 4.5 -> 5.0: Bài viết thể hiện hoàn chỉnh nội dung yêu cầu, văn viết có cảm xúc, trình bày rõ ràng, trong sáng.  Điểm từ 3.5 -> 4.0: Nội dung khá hoàn chỉnh, diễn đạt lưu loát, lời văn có cảm xúc  Điểm từ 2.5 -> 3.0: Nội dung còn thiếu một số chỗ nhưng về cơ bản đã nêu được đầy đủ yêu cầu, trình bày còn sai chính tả nhưng không đáng kể.  Các trường hợp còn lại giáo viên chấm theo yêu cầu của đề bài và thực tế học sinh trình bày trong bài làm của mình. Khuyến khích các bài làm có tính sáng tạo và cảm xúc riêng của từng cá nhân.. TUẦN 36: ( Tiết 133 136) š›œš&›œš› Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… TIẾT 133 - 134. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần văn và tập làm văn). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm chắc yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương. - Hiểu rõ hơn về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương - Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. 2. Kĩ năng: - Sắp xếp các văn bản đã sưu tầm được thành hệ thống - Nhận xét về đặc sắc của ca dao tục ngữ địa phương mình. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Trình bày kết quả sưu tầm tầm trước tập thể. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận, trình bày. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : 1.Trình bày kết quả sưu tầm về ca dao, tục ngữ, thành ngữ của xứ Nghệ: - Mỗi HS sưu tầm từ 5- 10 câu. - Chọn 2 HS khá phân loại, viết bài giới thiệu trình bày trước cả lớp. 2. Nhận xét về đặc sắc của ca dao tục ngữ địa phương mình. + Ngôn ngữ: Dùng nhiều từ ngữ địa phương + Thể thơ: Lục bát + Giọng điệu: Tâm tình, thủ thỉ 3. Trình bày kết quả sưu tầm các nhà thơ nhà văn của địa phương đã học trong chương trình và các nhà thơ nhà văn khác. 4. Hát một số bài hát về địa phương. Hướng dẫn học bài: -Tiếp tục sưu tầm tục ngữ, ca dao và các đặc sản của Nghệ an. - Chuẩn bị bài: Hoạt động Ngữ văn- Đọc diễn cảm văn nghị luận. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… TIẾT 135 - 168. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN ( Đọc diễn cảm văn nghị luận ). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm chắc yêu cầu đọc diễn cảm văn nghị luận. - Biết cách đọc diễn cảm văn nghị luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. 1. Kiến thức: Yêu cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Xác định được giọng đọc văn nghị luận của toàn bộ văn bản. - Xác định được ngữ điệu cần có ở những câu nghị luận cụ thể trong văn bản. - Trình bày kết quả sưu tầm tầm trước tập thể. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận, trình bày. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Bài mới : I. Yêu cầu đọc và tiến trình giờ học: 1- Yêu cầu đọc: - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng. - Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản. 2- Tiến trình giờ học: - Tiết 1: 2 bài: +Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. +Sự giàu đẹp của tiếng Việt. -Tiết 2: 2 bài: +Đức tính giản dị của Bác Hồ. +ý nghĩa văn chơng. II. Hướng dẫn tổ chức đọc: 1- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: Giọng chung toàn bài: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. *Đoạn mở đầu: - Hai câu đầu: Nhấn mạnh các từ ngữ "nồng nàn" đó là giọng khẳng định chắc nịch. - Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ (1,2); Cụm chủ - vị chính , đọc mạnh dạn, nhanh dần, nhấn đúng mức các động từ và tính từ làm vị ngữ, định ngữ : sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lớt, nhấn chìm tất cả... - Câu 4,5,6 ; +Nghỉ giữa câu 3 và 4. +Câu 4 : đọc chậm lại, rành mạch, nhấn mạnh từ có, chứng tỏ. +Câu 5 : giọng liệt kê. +Câu 6 : giảm cường độ giọng đọc nhỏ hơn, lu ý các ngữ điệp, đảo : Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc. Gọi từ 2 - 3 học sinh đọc đoạn này. HS và GV nhận xét cách đọc. * Đoạn thân bài: - Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút. +Câu : Đồng bào ta ngày nay,... cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng đáng, tỏ rõ ý liên kết với đoạn trên. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. +Câu : Những cử chỉ cao quý đó,... cần đọc nhấn mạnh các từ : Giống nhau, khác nhau, tỏ rõ ý sơ kết, khái quát. Chú ý các cặp quan hệ từ : Từ - đến, cho đến. - Gọi từ 4 -5 hs đọc đoạn này. Nhận xét cách đọc. *Đoạn kết: - Giọng chậm và hơi nhỏ hơn . +3 câu trên : Đọc nhấn mạnh các từ : Cũng như, nhưng. +2 câu cuối : Đọc giọng giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ : Nghĩa là phải và các động từ làm vị ngữ : Giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho,... Gọi 3 -4 Hs đọc đoạn này, GV nhận xét cách đọc. - Nếu có thể : + Cho HS xem lại 2 bức ảnh Đoàn chủ tịch Đại hội Đảng Lao động Việt Nam lần thứ II ở Việt Bắc và ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo chính trị tại Đại hội. + GV hoặc 1 HS có khả năng đọc diễn cảm khá nhất lớp đọc lại toàn bài 1 lần. 2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt Nhìn chung, cách đọc văn bản nghị luận này là : giọng chậm rãi, điềm đạm, tình cảm tự hào. * Đọc 2 câu đầu cần chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ ngữ : tự hào , tin tưởng. * Đoạn : Tiếng Việt có những đặc sắc ... thời kì lịch sử : Chú ý từ điệp Tiếng Việt ; ngữ mang tính chất giảng giải : Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng... * Đoạn : Tiếng Việt... văn nghệ. v.v..đọc rõ ràng, khúc chiết, luư ý các từ in nghiêng : chất nhạc, tiếng hay... * Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc. Trọng tâm của tiết học đặt vào bài trên nên bài này chỉ cần gọi từ 3 -4 Hs đọc từng đoạn cho đến hết bài. - GV nhận xét chung. 3- Đức tính giản dị của Bác Hồ * Giọng chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhưng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng. Lại cần chú ý các câu cảm có dấu (!) * Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất. * Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. * Đoạn 3 và 4 : Con ngời của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh... * Đoạn cuối : - Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết. - Văn bản này cũng không phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hướng dẫn cách đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần. 4- Ý nghĩa văn chương GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía. * 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thơng, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát. * Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lòng vị tha: - Giọng tâm tình thủ thỉ nh lời trò chuyện. * Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ như đoạn 2. - Luư ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên nh không thể hình dung nổi đợc cảnh tượng nếu xảy ra. - GV đọc trước 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần - Sau đó lần lượt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho hết. III- GV tổng kết chung Hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận: - Gv nhận xét việc đọc trong 2 tiết của Hs về: chất lượng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tợng cần luư ý khắc phục. - Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận. + Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trớc hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm. IV- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà - Học thuộc lòng mỗi văn bản 1 đọan mà em thích nhất. - Tìm đọc diễn cảm Tuyên ngôn Độc lập.. TUẦN 37: ( Tiết 137 140) š›œš&›œš› Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… TIẾT 137-138 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN TIẾNG VIỆT ) A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. B- Chuẩn bị: - Đồ dùng : - Những điều cần lu ý: GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. C-Tiến trình tổ chức dạy - học: I -ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: III- Bài mới: Hoạt động của thầy-trò - GV nêu yêu cầu của tiết học.. - GV đọc- HS nghe và viết vào vở.. - Trao đổi bài để chữa lỗi.. - HS nhớ lại bài thơ và viết theo trí nhớ. - Trao đổi bài để chữa lỗi. - Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống: + Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ? + Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những tiếng in đậm ? - Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống: + Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (giành, danh) ? + Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp ? GV: Nguyễn Văn Trí. Nội dung kiến thức I- Nội dung luyện tập: Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. II- Một số hình thức luyện tập: 1- Viết các dạng bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi: a- Nghe viết một đoạn văn trong bài Ca Huế trên sông Hơng- Hà ánh Minh: Đêm. Thành phố lên đèn nh sao sa. Màn sơng dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi nh một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình ngời nồng hậu bớc xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này xa kia chỉ dành cho vua chúa. Trớc mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm đợc trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trớc mũi là một đầu rồng nh muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp. b- Nhớ- viết bài thơ Qua Đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan: 2- Làm các bài tập chính tả: a- Điền vào chỗ trống: - Chân lí, chân châu, trân trọng, chân thành. - Mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì. - Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập. - Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả. b- Tìm từ theo yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng - Chơi bời, chuồn thẳng, chán nản, choáng thái, đặng điểm, tính chất: váng, cheo leo. + Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt - Lẻo khỏe, dũng mãnh. đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)? + Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có - Giả dối. thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ? - Từ giã. - Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa - Giã gạo. và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ c- Đặt câu phân biệt các từ chứa những tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi tiếng dễ lẫn: hoặc thanh ngã, có nghĩa nh sau: - Mẹ tôi lên nương trồng ngô. + Trái nghĩa với chân thật ? Con cái muốn nên người thì phải nghe lời + Đồng nghĩa với từ biệt ? cha mẹ. + Dùng chày với cối làm cho giập nát - Vì sợ muộn nên tôi phải vội vàng đi hoặc tróc lớp vỏ ngoài ? ngay. - Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ? Nước mưa từ trên mái tôn dội xuống ầm - Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội? ầm. IV-Hướng dẫn học bài: - Tiếp tục làm các bài tập còn lại. - Lập sổ tay chính tả ghi lại những từ dễ lẫn. Tiết 139:TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC kì II I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Qua bài viết đã được chấm: Giúp HS nhận thức rõ và sâu sắc hơn bài làm của mình về các mặt lập luận giải thích. Tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập dàn ý, phát triển, dựng đoạn, liên kết thành bài văn hoàn chỉnh. - Tích hợp phần văn và phần tập làm văn. Rèn luyện kĩ năng phân tích đề. - Giáo dục ý thức tự đánh giá chất lượng bài làm của mình về trình độ ,năng lực ,từ đó mà có biện pháp khắc phục ,sửa chữa những sai sót ,hạn chế để có những bài viết có chất lượng tốt hơn II. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:. 1. Kiểm tra bài cũ: kêt hợp trong tiết học 2. Bài mới: GV ghi đề lên bảng HĐ1:GV cho HS đọc lại đề bài - Xác định trọng tâm đề bài cần giải thích. - Nêu các bước làm bài. - Tìm những ý và lập dàn bài (dàn bài ở bài viết về nhà) 1. Ưu điểm: Đa số các em nắm được những nét tính cách cơ bản. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013. - Nắm được thể loại và cách làm bài lập luận giải thích. Nội dung bài làm đầy đủ các ý nêu ý nghĩa câu ca dao và làm nổi bật được tại sao người trong một nước phảiyêu thương đùm bọc nhau , nêu được những suy nghĩ liên hệ cho bản thân về việc vân dụng baøi hoïc cuûa caâu ca dao vaøo cuoäc á soáng + Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. + Bài viết có bố cục hoàn chỉnh , lập luận chặt chẽ 2. Nhược điểm: Một số em chưa biết cách làm bài văn giải thích, còn lặp vào văn cảm nghĩ, tự sự, hoặc phân tích văn bản. + Lập luận chưa chặt, ý rời rạc, dẫn chứng dài. + Chưa đi đúng đặc trưng văn giải thích. + Bài viết qua loa, đối phó. HĐ3: Hướng dẫn hs sửa lỗi sai Giáo viên chọn những bài HS đạt điểm cao  HS rút kinh nghiệm làm bài.. - Đọc bài điểm kém  Chỉ rõ những phần sai sót để HS biết để tránh sai tiếp vào bài vieát sau:. + Sửa chữa những lỗi sai thường gặp: Viết tắt ko  không, luận  lượng. + Caâu daøi (baøi laøm cuûa HS yeáu). + Chưa biết cách mở bài (một số bài yếu kém đã nêu trên) - *Phaùt baøi vaø laáy ñieåm vaøo soå. 3. Cuûng coá , HDVN: ? Nhắc lại các bước cầøn thực hiện khi làm bài văn giải thích ? ?Khi diễn đạt từng phần trong bài văn giải thích chúng ta cànn ghi nhứ điều gì ? - Nắm vững phương pháp làm bài văn nghị luận chứng minh, giải thích. Duyệt tuần 17. Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt:. GV: Nguyễn Văn Trí.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Trường THCS Giai Xuân. GV: Nguyễn Văn Trí. Ngữ Văn 7 T2- NH: 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(159)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×